Tải bản đầy đủ (.docx) (63 trang)

giáo an tuần 6 lớp 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (343.88 KB, 63 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 6</b>
<b>Ngày soạn: 12/102018</b>


<b>Ngày giảng:Thứ hai ngày 15 tháng 10 năm 2018</b>
<b>Tiết 1: Chào cờ</b>


<b></b>
<b>---Tiết 2: Thể dục</b>


<b>GV BỘ MƠN DẠY</b>


<b></b>
<b>---Tiết 3: Tốn</b>


<i><b> Tiết 26: LUYỆN TẬP</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


<b>1. Mục tiêu chung</b>
<b>a. Kiến thức</b>


- Giúp HS luyện tập củng cố các đơn vị đo diện tích đã học.
b. Kĩ năng


- Rèn kĩ năng: chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các đơn vị đo
diện tích và giải các bài tốn có liên quan.


c. Thái độ


- u thích mơn học, thích giải các bài tốn có liên quan đến chuyển đổi
đơn vị đo.



<b>2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)</b>


- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bảng nhóm
- Phiếu bài tập


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động của học sinh </b> <b>Hs</b>
<b>Mạnh</b>
<b>A - Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.
- Gv nhận xét tuyên dương
<b>B - Dạy bài mới</b>


<i><b>1, Giới thiệu: (1’)Trực tiếp</b></i>


<b>2, Hướng dẫn hs ôn tập làm bài</b>
<b>tập SGK (30’)</b>


<b>* Bài tập 1 : Làm bài cá nhân</b>
- Gọi hs đọc yêu cầu.


- 2 hs lên chữa bài tập 2
(SGK/28)


- 1 hs lên chữa bài tập 3


(SGK/28)


- HS nhận xét


- 1 hs đọc thành tiếng trước
lớp: Viết các số đo sau dưới
<i>dạng số đo có đơn vị là mét </i>


Theo
dõi


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Gv viết lên bảng phép đổi mẫu:
6m ❑2 35dm ❑2 = ….m


❑2


- Yêu cầu hs tìm cách đổi.


- GV giảng lại cách đổi cho học
sinh, sau đó yêu cầu các em làm
bài.


- Gọi hs đọc bài làm của mình.
- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét chữa bài, củng cố
cho hs cách đổi đơn vị đo diện tích
từ 2 đơn vị đo sang 1 đơn vị đo.


<b>* Bài tập 2: Làm bài cá nhân</b>
- Gọi hs đọc yêu cầu



- Yêu cầu hs tự làm bài và chữa
bài.


- GV: Đáp án nào đúng?


- GV yêu cầu học sinh giải thích tại
sao đáp án B đúng.


- GV nhận xét câu trả lời của học
sinh.


<b>* Bài tập 3: Làm bài theo cặp</b>
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?


<i>vng.</i>


- Học sinh quan sát, 1 học
sinh lên bảng làm bài.


6m ❑2 35dm ❑2 =6m ❑2
+ 35<sub>100</sub> m ❑2 =


6 35<sub>100</sub> m ❑2


- 2 học sinh làm trên bảng
phụ, cả lớp làm bài vào vở ô
li.


- 2 học sinh đọc bài của mình.


- 2 học sinh nhận xét, chữa
bài:


8m ❑2 27dm ❑2 =8m ❑2
+ 27<sub>100</sub> m ❑2 =6 27<sub>100</sub> m


❑2


16m ❑2 9dm ❑2 =16m
❑2 + <sub>100</sub>9 m ❑2 =6


9


100 m ❑2


26dm ❑2 = 26<sub>100</sub> m ❑2


- 1 học sinh đọc trước lớp:
<i>Khoanh vào chữ đặt trước </i>
<i>câu trả lời đúng:</i>


- Học sinh thực hiện phép
đổi, sau đó chọn đáp án phù
hợp.


- Học sinh: Đáp án B là đúng.
- Học sinh nêu:


3cm ❑2 5mm ❑2 =300mm
❑2 +5mm ❑2



=305mm ❑2


Vậy khoanh tròn vào B.


- Học sinh đọc đề bài và nêu:
<i>So sánh các số đo diện tích,</i>


Nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

? Để so sánh các số đo diện tích
trước hết chúng ta phải làm gì?
- Yêu cầu hs làm bài theo cặp.


- Gọi hs đọc bài làm của mình.
- Gọi hs nhận xét bài trên bảng
phụ.


- GV chữa bài sau đó yêu cầu học
sinh giải thích cách làm của các
phép so sánh.


<b>* Bài tập 4: Làm bài theo nhóm</b>
- Gọi hs đọc đề bài trước lớp.
? Bài tốn cho biết gì?


? Bài tốn hỏi gì?


- GV hướng dẫn cách làm



+ Diện tích căn phịng bằng tổng
diện tích nào ?


+ Muốn tính diện tích căn phịng ta
phải tính gì?


- u cầu hs làm bài theo nhóm
vào bảng nhóm


- Gọi hs báo cáo kết quả thảo luận
- GV nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.


? Muốn tính diện tích hình vng
ta làm thế nào?


<b>3, Củng cố dặn dị (4’)</b>


<i>sau đó viết dấu so sánh thích</i>
<i>hợp vào chỗ chấm.</i>


- Chúng ta phải đổi về cùng 1
đơn vị đo sau đó so sánh.
- 2 học sinh trao đổi làm bài
vào vở, 1 cặp học sinh làm
bài trên bảng phụ.


- 2 cặp học sinh đọc bài của
mình.



- 2 hs nhận xét, chữa bài.
2dm ❑2 7cm ❑2 = 207cm


❑2


300mm ❑2 > 2cm ❑2
289mm ❑2


3m ❑2 48dm ❑2 < 4m
❑2


61km ❑2 > 610hm ❑2
- 1 học sinh đọc


+ Để lát một căn phịng dùng
150 viên gạch hình vng có
cạnh 40cm.


+ Tính diện tích căn phịng.
+ Tổng diện tích các viên
gạch


+ Tính diện tích 1 viên gạch
- 2 bàn học sinh quay lại tạo
thành nhóm cùng trao đổi làm
bài.


- Đại diện nhóm báo cáo kết
quả, các nhóm khác nhận xét,
bổ sung.



<b>Bài giải</b>


Diện tích của một viên gạch
là:


40 x 40 = 160 (cm ❑2 )
Diện tích của căn phịng là:
1600 x 150 = 240000(cm


❑2 ) = 24m ❑2


Đáp số:
24m ❑2


Đọc
bài
toán


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- GV tổng kết các nội dung đã
luyện tập.


- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò


+ Ta lấy cạnh nhân với cạnh


- Cả lớp lắng nghe.


<b> </b>


<b>---Tiết 4: Tập đọc</b>


<i><b>Tiết 11: SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A - PÁC - THAI</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


<b>1. Mục tiêu chung</b>
<b>a. Kiến thức</b>


- Hiểu diễn biến câu chuyện và nội dung chính của bài: Phản đối chế độ phân
biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi.


<b>b. Kĩ năng</b>


- Đọc trơi chảy, lưu lốt tồn bài; đọc đúng các từ phiên âm ( a -pác - thai),
tên riêng ( Nen -xơn Man - đê- la), các số liệu thống kê ( 1/5, 9/10, 3/4...)
- Đọc với giọng thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc.


<b>c. Thái độ</b>


-Thể hiện tình hữu nghị giữa các dân tộc .
<b>2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)</b>


- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản
<b>* ĐCNDDH: Khơng hỏi câu hỏi 3 SGK.</b>


* QPAN: Lấy ví dụ minh họa về tội ác diệt chủng ở Cam – pu- chia 1975-1979
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Tranh minh hoạ trong SGK phóng to.
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.



III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Hs</b>
<b>Mạnh</b>
<b>A - Kiểm tra bài cũ(5’)</b>


- Gọi hs lên bảng đọc thuộc lòng
và trả lời các câu hỏi về nội dung
bài Ê - mi - li, con….


? Hãy nêu nội dung chính của
bài?


- 2 hs lên bảng thực hiện yêu
cầu.


- HS1: Đọc thuộc lòng khổ thơ
2, trả lời câu hỏi : Vì sao chú
Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến
tranh xâm lược của đế quốc
Mĩ ?


- HS2 : Đọc thuộc lòng khổ thơ
3, trả lời câu hỏi : Chú
Mo-ri-xơn nói với con điều gì khi từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- GV nhận xét
<b>B - Dạy bài mới</b>



<i><b>1, Giới thiệu : (5’)Trực tiếp</b></i>
<i><b>2, Luyện đọc và tìm hiểu bài</b></i>
(25’)


<b>a, Luyện đọc</b>


- Gọi hs đọc toàn bài


Cho HS luyện đọc từ nước
ngoài: <i>a-pác-thai, Nen-xơn </i>
<i>Man-đê-la</i>.


- GV chia đoạn: 3 đoạn


Đ1: Từ đầu ... tên gọi a pác
-thai.


Đ2: Tiếp ... dân chủ nào.
Đ3: Còn lại


+ Lần 1: Gọi HS đọc - GV sửa
lỗi phát âm cho hs.


- Gọi hs đọc phần chú giải trong
SGK.


+ Lần 2: Gọi HS đọc - GV cho
HS giải nghĩa từ khó.


? Dân chủ là gì?



? Thê nào là tổng thống?
+ Lần 3: Gọi Hs đọc nối tiếp
- Tổ chức cho hs luyện đọc theo
cặp - gv nhận xét hs làm việc.
- Gọi hs đọc toàn bài.


- GV đọc mẫu nêu giọng đọc:
Đọc giọng thông báo rõ ràng,
rành mạch, nhấn giọng ở những
số liệu, thơng tin về chính đối xử
bất cơng đối với người da đen.
<b>b, Tìm hiểu bài</b>


- 1 HS đọc đoạn 1


? Nam Phi là một nước như thế
nào ?


biệt ?
- Hs nêu
- HS nhận xét


- 1 Hs đọc.


- HS nối tiếp nhau đọc
- 3 Hs nối tiếp nhau đọc bài


+ Lần 1: HS đọc - sửa lỗi phát
âm cho hs



1 hs đọc chú giải


+ Lần 2: HS đọc - giả nghĩa từ
khó.


+Dân chủ là do dân làm chủ, do
dân bầu người đại diện chính
quyền.


+ Tổng thống là người đứng đầu
một nước cộng hòa.


+ Hs đọc nối tiếp


- 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc
theo cặp.


- 1 hs đọc thành tiếng


+ Nam Phi là một nước nổi
tiếng nhiều vàng, kim cương
nhưng cũng nổi tiếng về nạn
phân biệt chủng tộc


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

? Chế độ phân biệt chủng tộc
được toàn thế giới biết đến với
tên gọi là gì ?


- GV đọc cho HS biết thêm chế


độ a-pác-thai


+ Cho HS rút ý của đoạn, GV
ghi bảng vài HS đọc


 Để biết cuộc sống của người da
đen dưới chế độ a-pác-thai như
thế nào chúng ta tìm hiểu sang
đoạn 2 của bài


- 1 HS đọc đoạn 2


? Dưới chế độ a-pác-thai, người
da đen bị đối xử như thế nào ?
- GV đính tranh để giảng chốt lại
ý HS trả lời: Như vậy người da
đen sống một sống của người nơ
lệ khơng có một chút quyền lợi,
chỉ vì màu da của mình


+ Cho HS rút ý của đoạn, GV
ghi bảng


- GV Ở đâu có áp bức, ở đó có
chiến tranh. Trước những bất
công đó người da đen đã làm gì?
Chúng ta tìm hiểu điều đó ở đoạn
3 của bài


- 1 HS đọc đoạn 3



? Người dân Nam Phi đã làm gì
để xoá bỏ chế độ phân biệt
chủng tộc


GV cho HS trình bày


- GV nhận xét, tuyên dương
- GV đính tranh để chốt ý: Như
vậy sau một thời gian dài chế độ
a-pác-thai đã bị sụp đổ. Người
dân trên toàn thế giới hân hoan,
vui mừng và vui nhất là người da
đen bởi vì từ đây họ được làm
chủ cuộc đời của họ


+ Cho HS rút ý của đoạn, GV
ghi bảng vài HS đọc


? Nêu nội dung chính cảu bài?


+ Với tên gọi là A-pác-thai


Đoạn 1: Giới thiệu về nước
Nam Phi


- HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm
+ Người dân da đen phải làm
những công việc nặng nhọc, bẩn
thỉu, bị trả lương thấp, phải


sống, chữa bệnh, làm việc ở
những khu riêng, không được
hưởng được một chút tự do, dân
chủ nào


Đoạn 2: Nạn phân biệt chủng
tộc dưới chế độ A-pác-thai


- HS đọc đoạn 3, lớp đọc thầm
+ Người da đen ở Nam Phi đã
dứng lên địi bình đẳng. Cuộc
đấu tranh của họ cuối cùng đã
giành được thắng lợi. Ngày
17/06/1991, chính……. tộc
- HS trình bày, lớp nhận xét


Đoạn 3: Chế độ phân biệt chủng
tộc đã bị xoá bỏ


- Chế độ phân biết chủng tộc ở
Nam Phi và cuộc đấu tranh địi


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

? Em nào có thể giới thiệu về vị
tổng thống đầu tiên của nước
Nam Phi mới?


- GV nhận xét, tuyên dương và
bổ sung thêm: Nen-xơn
Man-đê-la sinh năm 1918, bị nhà cầm
quyền Nam Phi xử tù chung thân


1964 vì đấu tranh chống chế độ
a-pác-thai. Ông được trả tự do
năm 1990, trở thành tổng thống
năm 1994, được giải Nơ-ben về
hồ bình năm 1993


<b>c, Đọc diễn cảm</b>


- Gọi hs đọc nối tiếp theo đoạn
và nêu giọng đọc đoạn mình đọc.
- Tổ chức cho hs luyện đọc diễn
cảm đoạn 3:


+ Treo bảng phụ có đoạn văn.
+ GV đọc mẫu


? Tìm cho nhấn giọng ngắt nghỉ?
+ Gọi HS đọc thể hiện


+ Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho hs thi đọc diễn
cảm.


- Gv nhận xét, ghi điểm.
<b>3, Củng cố dặn dò (4’)</b>


? Hãy nêu cảm nghĩ của em qua
bài tập đọc này?


* Kể thêm một vài ví du minh


họa về tội ác diệt chủng ở Cam –
pu- chia


bình đẳng của những người da
màu.


- HS giới thiệu theo sự hiểu
biết.


- Học sinh lắng nghe.


- 3 học sinh tiếp nối nhau đọc
từng đoạn của bài.


+ Theo dõi GV đọc mẫu.


- HS nêu: Bất bình với chế độ A
– pác thai/...Chấm dứt trước khi
nhân loại bước vào thế kỉ XX.//
- 1,2 HS đọc thể hiện


+ 2 học sinh ngồi cạnh luyện
đọc diễn cảm.


- 3 đến 5 học sinh thi đọc, cả
lớp theo dõi bình chọn.


- Một vài học sinh nêu cảm
nghĩ.



VD: - Ủng hộ cuộc đấu tranh
chống chế độ A-pác-thai của
người da đen, da màu ở Nam
Phi.


- Khâm phục tinh thàn đấu tranh
chống chế độ A-pác-thai của
người da đen, da màu ở Nam
Phi.


Theo
dõi


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- GV nhận xét tiết học, tuyên
dương hs học tốt.


- Dặn dò


<b></b>
<b>---BUỔI CHIỀU</b>


<b>Tiết 1: Thể dục</b>
<b>Gv bộ mơn dạy</b>


<b></b>
<b>---Tiết 2: Lịch sử</b>


<b>Bài 6: QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC</b>
<b>I. MỤC TIÊU : Học xong bài này, HS biết :</b>



<b>1. Mục tiêu chung</b>


<i><b>a. Kiến thức : Sơ lược về quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất</b></i>
Thành: Nguyễn Tất Thành chính là Bác Hồ kính u; Nguyễn Tất Thành đi
ra nước ngồi là do lịng u nước thương dân, mong muốn tìm con đường
cứu nước mới.


<i><b>b. Kĩ năng : Biết tìm kiếm các tư liệu lịch sửl; Biết đặt câu hỏi và tìm kiếm</b></i>
thơng tin, chọn lọc thơng tin để giải đáp.


<i><b>c. Thái độ : Ham học hỏi, tìm hiểu về lịch sử quê hương; yêu thiên nhiên,</b></i>
con người, quê hương, đất nước; tơn trọng và bảo vệ các di tích lịch sử, văn
hóa của dân tộc.


<b>2. Mục tiêu riêng ( hs Mạnh)</b>


- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Chân dung Nguyễn Tất Thành .
- Các hình ảnh minh hoạ trong SGK


- Truyện Búp sen xanh của nhà văn Sơn Tùng.


- HS tìm hiểu về quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành .
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b> <b>Hs</b>


<b>Mạnh</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ(4’)</b></i>


- GV gọi 3 HS lên bảng hỏi và
yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội
dung bài cũ, sau đó nhận xét và


- 3 HS lên bảng và lần lượt trả
lời các câu hỏi – NX.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

cho điểm HS


+ Nêu những điều em biết về
Phan Bội Châu?


+ Hãy thuật lại phong trào Đơng du.


+ Vì sao phong trào Đơng du thất
bại?


- Nhận xét bài kiểm.
<i><b>2. Bài mới: ( 30’)</b></i>


<i><b>* Giới thiệu bài mới( 1’)</b></i>
- GV hỏi:


+ Hãy nêu 1 số phong trào chống
thực dân Pháp cuối thế kỷ
XIX-đầu thế kỷ XX.


+ Nêu kết quả của các phong trào


trên. Theo em vì sao các phong
trào chống thực dân Pháp của
nhân dân ta cuối thế kỷ XIX-đầu
thế kỷ XX đều thất bại?


- GV giới thiệu bài: Đầu thế kỷ
XX, ở nước ta chưa có con đường
cứu nước đúng đắn. Lúc đó Bác
Hồ mới là 1 thanh niên 21 tuổi
quyết chí ra đi tìm đường cứu
nước cho dân tộc Việt Nam.


 <i><b>Hoạt động 1</b><b> :Làm</b></i>


<i>việc theo nhóm.</i>


 Mục tiêu : Giúp HS tìm


hiểu về quê hương và thời
<i>niên thiếu của Nguyễn Tất</i>
<i>Thành. </i>


 Cách tiến hành :


+ … Phan Bội Châu là một
người anh hùng đầy nhiệt
huyết. Cuộc đời hoạt động của
nhà chí sĩ yêu nước là 1 tấm
gương sáng, đến các thế hệ
ngày nay cũng đều trân trọng.


+ … Phong trào Đông du được
khởi xướng năm 1905, do Phan
Bội Châu lãnh đạo. Mục đích
của phong trào là đào tạo những
người yêu nước có kiến thức về
khoa học kỹ thuật được học ở
Nhật, sau đó đưa họ về nước để
hoạt động cứu nước.


+… vì thực dân Pháp cấu kết
với Nhật chống phá phong trào
Đơng du.


- HS nêu theo trí nhớ.


+… khởi nghĩa của nhân dân
Nam Kỳ, phong trào Cần vương,
Đông du…


+ Do chưa tìm được con đường
cứu nước đúng đắn.


- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- GV tổ chức cho HS làm việc theo
nhóm 4 để giải quyết yêu cầu:
+ Chia sẻ với các bạn trong nhóm
thơng tin, tư liệu tìm hiểu được về
Phan Bội Châu.



+ Cả nhóm cùng thảo luận, chọn
lọc thông tin để viết thành tiểu sử
của Nguyễn Tất Thnh.


- GV tổ chức cho HS báo cáo kết
quả tìm hiểu trước lớp.


- GV nêu nhận xét phần tìm hiểu
của HS,


<b>KL: Nguyễn Tất Thành sinh ngày</b>
19-5-1890 trong 1 gia đình nhà nho
yêu nước ở xã Kim Liên, huyện
Nam Đàn, tỉnh Nghệ An.


Nguyễn Tất Thành lúc nhỏ tên
Nguyễn Sinh Cung, sau này là
Nguyễn Ai Quốc- Hồ Chí Minh.
Cha của Người là cụ Nguyễn Sinh
Sắc( 1863- 1929) đỗ phó bảng, bị
ép ra làm quan, sau bị cách chức
chuyển sang làm nghề thầy thuốc.
Mẹ là bà Hoàng Thị Loan(
1868-1900) một phụ nữ có học, đảm
đang, chăm lo chồng con hết mực.
Sinh ra trong gia đình trí thức yêu
nước, lớn lên giữa lúc nước mất nhà
tan, lại được chứng kiến nhiều nỗi
thống khổ của nhân dân dưới ách
thống trị của đế quốc phong kiến.


Người đã ni ý chí đuổi thực dân
Pháp, giải phóng đồng bào Người
khâm phục tinh thần yêu nước của
các chí sĩ Phan Đình Phng, phan Bội
Châu, Phan Châu Trinh, … nhưng
khơng tán thành con đường cứu
nước của họ.


Xuất phát từ lòng yêu nước, rút
kinh nghiệm từ thất bại của các sỹ
phu yêu nước đương thời, người
không đi về phương đông mà đi
sang phương tây người muốn được


- HS làm việc theo nhóm 4.
+ Lần lượt từng HS trình bày
thơng tin của mình trước nhóm.
+ Các thành viên trong nhóm
thảo luận để lựa chọn thông tin
và ghi vào phiếu học tập.


- Đại diện 1 nhóm HS trả lời,
các nhóm khác bổ sung ý kiến.


Nghe


Tham
gia thảo
luận
nhóm



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

đến tìm xem những gì ẩn nu từ sau
cc từ


“ Tự do, Bình đẳng, Bác ái” và để
xem nước Pháp và các nước khác
làm thế nào rồi sẽ trở vào giúp
đồng bào”


- GV đưa tập truyện Búp xen xanh
và giới thiệu


Quan sát Quan


sát


 <i><b>Hoat động 2</b><b> :Làm</b></i>


<i>việc cá nhân.</i>


Mục tiêu : Giúp HS hiểu
được về mục đích ra nước
ngoài của Nguyễn Tất Thành.


Cách tiến hành:


- GV yêu cầu HS đọc thông tin
SGK từ “Nguyễn Tất Thành khâm


<i>phục… quyết định phải tìm con</i>
<i>đường để cứu nước, cứu dân” và</i>
trả lời các câu hỏi sau:


+ Mục đích đi ra nước ngồi của
Nguyễn Tất Thành là gì?


<i><b>+Nguyễn Tất Thành đi về hướng</b></i>
nào? Vì sao ơng khơng đi theo các
bậc tiền bối yêu nước như Phan
Bội Châu, Phan Chu Trinh?


- GV lần lượt nêu từng câu hỏi trên
và gọi HS trả lời.


- GV giảng: Với mong muốn tìm
<i>ra con đường cứu nước đúng đắn,</i>
<i>Bác Hồ kính yêu của chúng ta đã</i>
<i>quyết tâm đi về phương tây. Bác</i>
<i>đã gặp khó khăn gì? Người làm</i>
<i>thế nào để vượt qua? Chúng ta</i>
<i>cùng tìm hiểu tiếp bài. </i>


- HS làm việc cá nhân, đọc thầm
SGK và trả lời các câu hỏi.


+ Để tìm con đường cứu nước
phù hợp.


+ Nguyễn Tất Thành chọn


đường đi về phương tây, Người
không đi theo con đường của cc
sĩ phu yêu nước trước đó vì các
con đường này đều thất bại.
Người thực sự muốn tìm hiểu về
các chữ “Tự do, Bình đẳng, Bác
ái” mà người phương tây hay nói
và muốn xem họ làm như thế nào
để trở về giúp đồng bào ta.


- 2 HS trả lời trước lớp, HS cả
lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung ý
kiến.


Nghe


 <i><b>Hoat động 3</b><b> :Làm</b></i>


<i>việc theo nhóm.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

được ý chí quyết tâm ra đi tìm
đường cứu nước của Nguyễn
Tất Thành .


 Cách tiến hành:


- GV yêu cầu HS làm việc theo
nhóm, cùng thảo luận và trả
lời các câu hỏi sau:



+ Nguyễn Tất Thành đã lường
trước được những khó khăn nào
khi ở nước ngồi?


+ Người đã định hướng giải
quyết các khó khăn như thế nào?


+ Những điều đó cho thấy ý chí
quyết tâm ra đi tìm đường cứu
nước của người như thế nào?
Theo em vì sao người có được
quyết tâm đó?


+ Nguyễn Tất Thành ra đi từ đâu,
trên con tàu nào, vào ngày nào?


- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả
thảo luận.


- GV nhận xét kết quả làm việc
của HS.


- GV nêu kết luận: Năm 1911, với
<i>lòng yêu nước, thương dân,</i>
<i>Nguyễn Tất Thành đã từ cảng</i>
<i>Nhà rồng quyết chí ra đi tìm</i>


- HS làm việc theo nhóm nhỏ,
mỗi nhóm 4 HS, cùng đọc SGK
và tìm câu trả lời.



+ Người biết trước khi ở nước
ngồi một mình là rất mạo hiểm,
nhất là lúc ốm đau. Bên cạnh đó
người cũng khơng có tiền.


+ Người rủ Tư Lê, 1 người bạn
thân cùng lứa đi cùng, phòng khi
ốm đau có người bên cạnh,
nhưng Tư L không đủ can đảm đi
cùng người.


Người quyết tâm làm bất cứ
việc gì để sống và ra đi nước
ngoài.


Người nhận cả việc phụ bếp,
một công việc nặng nhọc và
nguy hiểm để được đi ra nước
ngồi.


+ Người có quyết tâm cao, ý chí
kiên định con đường ra đi tìm
đường cứu nước bởi người rất
dũng cảm, sẵn sàng đương đầu
với khó khăn, thử thách và hơn
tất cả người có 1 tấm lịng u
nước, u đồng bào sâu sắc.
+ Ngày 5- 6- 1911, Nguyễn Tất
Thành với cái tên mới Văn Ba


-đã ra đi tìm đường cứu nước
mới trên con tàu Đô đốc
La-tu-sơ Tờ-rê-vin.


- HS cả lớp lần lượt báo cáo.


Tham
gia
thảo
luận
nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i>đường cứu nước.</i>


<i><b>2. Củng cố –dặn dị: ( 3’)</b></i>


- GV yêu cầu HS sử dụng các ảnh
tư liệu trong SGK và kể lại sự kiện
Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường
cứu nước.


- 2 HS trả lời, lớp theo dõi, nhận
xét


Nghe


- GV nhận xét tiết học, dặn dò
HS về nhà học thuộc bài cũ
- Chuẩn bị bài sau: Đảng Cộng
sản Việt Nam ra đời.



<b></b>
<b>---Tiết 3: Tiếng anh</b>


<b>Gv bộ môn dạy</b>


<b></b>
<b>---Ngày soạn: 13/10/2018</b>


<b>Ngày giảng:Thứ ba ngày 16 tháng 10 năm 2018</b>
<b>Tiết 1: Toán</b>


<i><b>Tiết 27: HÉC TA</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


<b>1. Mục tiêu chung</b>
<b>a. Kiến thức</b>


- Giúp HS biết tên gọi, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc - ta; nắm được
mối quan hệ giữa héc - ta và mét vuông.


<b>b. Kĩ năng</b>


- Rèn kĩ năng : chuyển đổi các đơn vị đo diện tích ( trong mối quan hệ với
héc - ta ) và vận dụng để giải các bài tốn có liên quan.


<b>c. Thái độ</b>


- u thích mơn học.



<b>2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)</b>


- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bảng nhóm
- Phiếu bài tập


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động của học sinh </b> <b>Hs</b>
<b>Mạnh</b>
<b>A - Kiểm tra bài cũ(5’)</b>


- Gọi hs lên bảng chữa bài tập. - 2 hs chữa bài tập 1 (VBT/35)
- 1 hs lên bảng chữa bài tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Gv nhận xét
<b>B - Dạy bài mới</b>


<i><b>1, Giới thiệu: (1’)Trực tiếp</b></i>


<i><b>2, Giới thiệu đơn vị đo diện tích</b></i>
<b>héc - ta. (5’)</b>


- Gv giới thiệu:


+ Thông thường để đo diện tích
của một thửa ruộng, một khu
rừng, ao hồ, … người ta thường


dùng đơn vị đo là héc - ta.


+ 1 héc ta bằng 1 héc - tô - mét
vuông và kí hiệu là 1 ha.


? 1 hm ❑2 bằng bao nhiêu mét
vuông?


? Vậy 1 héc - ta bằng bao nhiêu
mét vuông?


<i><b>3, Luyện tập bài tập SGK . (20’)</b></i>
<b>* Bài tập 1: Làm bài cá nhân</b>
- Gọi hs đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu hs tự làm bài và chữa
bài.


- Gọi hs đọc bài làm của mình.
- Gọi hs nhận xét bài trên bảng
phụ.


- Gv nhận xét nêu kết quả đúng.


<b>* Bài tập 2: Làm bài cá nhân</b>
- Gọi hs đọc đề bài toán.
? Bài toán cho biết gì?
? Bài tốn hỏi gì?


2(VBT/35)
- HS nhận xét



- Học sinh chú ý lắng nghe.


+ Học sinh nghe và viết:
1ha = 1 hm ❑2


+ Học sinh nêu: 1 hm ❑2 =
10000 m ❑2


+ Học sinh nêu: 1 ha = 10000
m ❑2


- 1 hs đọc thành tiếng trước
lớp.


<i> Viết số thích hợp vào chỗ </i>
<i>chấm</i>


- 4 học sinh lên bảng làm bài,
mỗi học sinh làm 1 cột của 1
phần. Học sinh cả lớp làm bài
vào vở.


- 2 hs đọc, hs nhận xét chữa
bài.


- 4 hs nhận xét, chữa bài
a, 4ha=40000 m ❑2
20ha= 200000m ❑2
1km ❑2 = 100ha



15km ❑2 = 1500ha


1


100 ha = 100m ❑2
1
2 ha


= 5000m ❑2


1


10 km ❑2 = 10ha
3
4 km


❑2 = 75ha


- 1 học sinh đọc thành tiếng.
+ Diện tích rừng Cúc Phương


Nghe


Nhắc
lại yêu
cầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Yêu cầu hs tự làm bài và chữa
bài.



- Gọi hs đọc bài làm của mình.
- Gọi hs nhận xét bài trên bảng
phụ.


- GV nhận xét nêu kết quả đúng.


<i><b>* Bài tập 3</b></i><b> : Làm bài cá nhân</b>
- Gọi hs đọc đề bài toán.


- Yêu cầu hs tự làm bài và chữa
bài.


- Gọi hs đọc bài làm của mình.
- Gọi hs nhận xét bài trên bảng
phụ.


- Gv nhận xét nêu kết quả đúng.


<b>* Bài tập 4: Làm bài cá nhân.</b>
- Gọi hs đọc yêu cầu của bài.
? Bài tốn cho biết gì?


? Bài tốn hỏi gì?


- Yêu cầu hs tự làm bài và chữa
bài.


- Gọi hs đọc bài làm của mình.
- Gọi hs nhận xét bài trên bảng


phụ.


là 222000ha.


+ Hãy viết diện rừng đó dưới
đơn vị Ki - lơ - mét vng.
- 1 học sinh lên bảng làm bài,
cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 2 Học sinh đọc bài của mình,
cả lớp nhận xét.


- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.
<b>Bài giải</b>


Diện tích rừng Cúc Phương với
đơn vị ki – lô – mét vuông là :
22200 ha = 222000000 m2


Đáp số<i> : 222000000m</i> ❑2


- 1 hs đọc thành tiếng trước
lớp: Đúng ghi Đ, sai ghi S.
- 1 học sinh lên làm bài trên
bảng phụ, cả lớp làm bài vào
Vbt.


- 2 hs đọc, hs nhận xét chữa
bài.


- 1 hs nhận xét, chữa bài


a, 85 km ❑2 < 850ha
b, 51 ha > 60000m ❑2


<b>c, 4dm</b> ❑2 7cm ❑2 = 4 <sub>10</sub>7
cm ❑2


- 1 hs đọc thành tiếng trước
lớp.


+ Diện tích trường đại học là
12 ha. tịa nhà chính của trường
được xay dựng trên mảnh đất
có diện tích bằng 1/40diện tích
của trường.


+ Hỏi diện tích mảnh đất dùng
để xây nhà là bao nhiêu mét
vuông.


- 1 hs lên bảng làm bài. Cả lớp
làm bài vào vở ô li.


- 2 hs đọc, hs nhận xét chữa


Theo
dõi


Đọc
yêu
cầu


S


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Gv nhận xét nêu kết quả đúng.


<b>3, Củng cố dặn dò(4’)</b>
- GV hệ thống bài
- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò hs


bài.


- 1 hs nhận xét, chữa bài
<b>Bài giải</b>
Đổi 12 ha = 120000 m2


Diện tích để xây tồ nhà đó là
120000 x <sub>40</sub>1 = 3000 m2


Đáp số: 3000 m2


<b></b>
<b>---Tiết 2: Luyện từ và câu</b>


<i><b>Tiết 11: MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ, HỢP TÁC</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


<b>1. Mục tiêu chung</b>
<b>a. Kiến thức</b>


- Mở rộng hệ thống hóa vốn từ về tình hữu nghị , hợp tác. Làm quen với các


thành ngữ nói về tình hữu nghị hợp tác.


<b>b. Kĩ năng</b>


- HS biết sử dụng các từ ngữ, thành ngữ đã học để đặt câu.
<b>c. Thái độ</b>


- Có ý thức sử dụng đúng các từ ngữ, thành ngữ trong chủ đề.
<b>2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)</b>


- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản
<b>* ĐCNDDH: Không làm bài tập 4.</b>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Từ điển Tiếng việt Tiểu học.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động của học sinh </b> <b>Hs</b>
<b>Mạnh</b>
<b>A - Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


- Gọi hs lên bảng nêu 1 số ví dụ
về từ đồng âm, đặt câu với
những từ đồng âm đó.


- Gọi học sinh trả lời câu hỏi: thế
nào là từ đồng âm?


- GV nhận xét


<b>B - Dạy bài mới</b>


<i><b>1, Giới thiệu: (5’)trực tiếp</b></i>


<i><b>2, Hướng dẫn học sinh làm bài</b></i>


- 3 hs lên bảng nêu từ đặt câu.


- HS nối tiếp nhau trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b>tập. (25’)</b></i>


<b>* Bài tập 1: SGK/56</b>


- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung
của bài tập.


- Tổ chức cho học sinh làm bài
theo cặp theo hướng dẫn:


+ Đọc từng từ


+ Tìm hiểu nghĩa của tiếng hữu
trong các từ.


+ Viết lại các từ theo nhóm.
- Tổ chức cho học sinh báo cáo .
- Yêu cầu học sinh giải thích
nghĩa của các từ, tại sao lại xếp
từ: hữu nghị, chiến hữu vào cột


hữu có nghĩa là bạn bè hoặc hữu
tình, hữu dụng vào nhóm hữu có
nghĩa là có.


- GV nhận xét chốt lại.
<b>* Bài tập 2: SGK/56</b>


- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung
của bài tập.


- Tổ chức cho học sinh làm bài
theo cặp theo hướng dẫn:


+ Đọc từng từ


+ Tìm hiểu nghĩa của tiếng hữu
trong các từ.


+ Viết lại các từ theo nhóm.
- Tổ chức cho học sinh báo cáo .
- Yêu cầu học sinh giải thích
nghĩa của các từ


- GV nhận xét chốt lại.
<b>* Bài tập 3</b>


- Gọi hs đọc nội dung và yêu cầu


- 1 hs đọc thành tiếng trước
lớp: Xếp các từ có tiếng hữu


<i>dưới đây thành hai nhóm a và</i>
<i>b:</i>


<i>a, Hữu có nghĩa là bạn bè:</i>
<i>b, Hữu có nghĩa là có:.</i>


- 2 học sinh tạo thành 1 cặp
cùng trao đổi thảo luận làm bài.
- Đại diện các cặp báo cáo
a) Hữu có nghĩa là bạn bè


 Hữu nghị (tình cảm thân thiện
giữa các nước)


 Chiến hữu (bạn chiến đấu)


 Thân hữu (bạn bè thân thiết)


 Bằng hữu (bạn bè)


 Bạn hữu (bạn bè thân thiết)
b) Hữu có nghĩa là có


 Hữu ích (có ích)


 Hữu hiệu (có hiệu quả)


 Hữu tình (có tình cảm, có sức
hấp dẫn)



 Hữu dụng (dùng được việc)
- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp
<i>Xếp các từ có tiếng hữu dưới</i>
<i>đây thành hai nhóm a và b:</i>
<i>a, Hợp có nghĩa là gộp lại:</i>
<i>b, Hữu có nghĩa là đúng với</i>
<i>yêu cầu đòi hỏi nào đó:.</i>


- 2 học sinh tạo thành 1 cặp
cùng trao đổi thảo luận làm bài.
- Kết quả là:


a, Hợp có nghĩa là "gộp lại":
Hợp tác, hợp nhất, hợp lực.
b, Hợp có nghĩa là đúng với 1
u cầu địi hỏi …nào đó: hợp
tình, phù hợp, hợp thời, hợp lệ,
hợp pháp, hợp lí, thích hợp.


- 1 hs đọc thành tiếng trước


Đọc
yêu cầu


Theo
dõi


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

của bài tập.


- Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau


đặt câu, GV chú ý sửa lỗi dùng
từ, diễn đạt cho từng học sinh.


- Yêu cầu học sinh đặt 5 câu vào
vở.


<b>B</b>


<b> à i tập 4:</b> SGK/56


- Cho HS đọc yêu cầu của bài
tập


- GV cho HS làm bài theo nhóm.
- Cho HS trình kết quả thảo luận
- GV nhận xét, tuyên dương
những HS đặt câu hay.


- GV giúp HS hiểu 3 câu thành
ngữ


<b></b> Bốn biển một nhà: Người ở
khắp nơi đoàn kết như người
trong gia đình, thống nhất về một
mối


<b></b> Kề vai sát cánh: Sự đồng tâm
hợp lực, cùng chia sẻ gian nan
giữa những người cùng chung
sức gánh vác một công việc quan


trọng


<b></b> Chung lưng đấu sức: Tương


lớp: Đặt câu với một từ ở bài
<i>tập 1 và một từ ở bài tập 2.</i>
- HS tiếp nối nhau đặt câu
trước lớp.


VD :


+ Chúng ta ln xây đắp tình
hữu nghị với các nước


+ Bố em và bác ấy là chiến hữu
+ Công ty bố em hợp tác với
cơng ty nước ngồi


+ Cơng việc đó phù hợp với em
+ Bác Hồ là người hợp nhất 3
tổ chức Đảng.


- Học sinh đặt câu vào vở.


- 1 hs đọc thành tiếng trước
lớp: Đặt câu với một trong các
<i>câu thành ngữ dưới đây.</i>


- HS thảo luận theo 4 nhóm,
nhóm nào làm xong đính bảng


- HS trình bày kết quả thảo
luận


- Lớp nhận xét


 Ví dụ :


+ Chúng tôi luôn kề vai sát
cánh bên nhau trong mọi công
việc


+ Họ chung lưng đấu sức,
sướng khổ cùng nhau tronh
mọi khó khăn, thử thách
- Lớp lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

tự như kề vai sát cánh
<b>3, Củng cố dặn dò (4’)</b>


- GV hệ thống lại nội dung bài
- GV nhận xét tiết học.


- Dặn dò:


Nghe


<b></b>
<b>---Tiết 3: Khoa học</b>


<i><b>Tiết 11: DÙNG THUỐC AN TOÀN</b></i>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Mục tiêu chung</b>


<i><b>a. Kiến thức : </b></i>Nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn: Xác
định khi nào nên dùng thuốc; Nêu những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và
khi mua thuốc.


<i><b>b. Kỹ năng : </b></i>Biết nêu thắc mắc, đặt câu hỏi trong quá trình học tập; biết tìm
thơng tin để giải đáp; biết diễn đạt những hiểu biết bằng lời nói, bài viết,
hình vẽ, sơ đồ,….Biết phân tích, so sánh rút ra nội dung bài học.


<i><b>c. Thái độ : </b></i>Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức vào đời
sống. Tự giác thực hiện các quy tắc vệ sinh an toàn cho bản thân, gia đình,
cộng đồng. Yêu con người, thiên nhiên, đất nước.


<b>2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)</b>


- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản


* <i>Nêu tác hại của việc dùng không dúng thuốc, không đúng cách và không</i>


<i>đúng liều lượng.</i>


<b>* Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài </b>


- Kĩ năng tự phản ánh kinh nghiệm của bản thân về cách sử dụng một số loại
thuốc thơng dụng


- Kĩ năng sử lí thơng tin phân tích đối chiếu để dùng thuốc đúng cách đúng


liều lượng, an toàn


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Những vỉ thuốc thường gặp: Ampixi lin, Pênixilin, …


- Phiếu ghi sẵn từng câu hỏi và câu trả lời tách rời cho hoạt động 2.
- Các tấm thẻ ghi


<b>Uống vitamin</b> <b>Ăn thức ăn chứa nhiều vitamin</b>


<b>Tiêm canxi</b> <b>Uống canxi và vitamin</b>
<b>Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn có chứa canxi và vitaminD</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Học sinh sưu tầm các vỏ hộp, lọ thuốc
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động của học sinh </b> <b>Hs</b>
<b>Mạnh</b>
<b>A - Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


- Gọi hs lên bảng trả lời câu hỏi
về nội dung bài cũ.


? Nêu tác hại của thuốc lá
? Nêu tác hại của rượu bia
- GV nhận xét


<b>B - Dạy bài mới</b>



<i><b>1, Giới thiệu: (1’)Trực tiếp</b></i>


<i><b>2, Hướng dẫn học sinh hoạt</b></i>
<b>động(25’)</b>


<b>* Hoạt động 1: Sưu tầm và giới</b>
<i>thiệu một số loại thuốc.</i>


<b>a, Mục Tiêu </b>


- Hiểu được chỉ dùng thuốc khi
thật cần thiết.


<b>b, Cách tiến hành </b>


- Kiểm tra việc sưu tầm vỏ hộp,
lọ thuốc của học sinh.


- GV nêu yêu cầu: hãy giới thiệu
cho các bạn biết về loại thuốc mà
em đã mang đến lớp (tên thuốc
là gì? thuốc có tác dụng gì?
thuốc được sử dụng trong trường
hợp nào?)


- Gv nhận xét, khen ngợi những
học sinh đã có kiến thức cơ bản
về cách sử dụng thuốc.


? Em đã dùng những loại thuốc


nào?


? Em dùng thuốc đó trong trường
hợp nào?


- GV nêu: Có rất nhiều loại


- 2 học sinh lần lượt trả lời các
câu hỏi của GV.


- HS nhận xét


- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn
bị của các thành viên.


- 5 đến 7 học sinh đứng tại chỗ
giới thiệu


- Một số học sinh nêu ý kiến
trước lớp.


+ Em sử dụng thuốc cảm khi bị
cảm.


+ Em sử dụng thuốc ho bổ phế
khi bị ho.


+ Khi bị viêm nhiễm em uống
thuốc kháng sinh.



- Học sinh chú ý lắng nghe.


Nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

thuốc: kháng sinh, thuốc bổ,
thuốc bệnh, … vấn đề sưe dụng
thuốc an toàn đang được mọi
người quan tâm. Vậy thế nào là
sử dụng thuốc an tồn? chúng ta
phải làm gì để bảo đảm sử dụng
thuốc an toàn?


<i><b>* Hoạt động 2: Sử dụng thuốc</b></i>
<i>an toàn</i>


<b>a, Mục tiêu </b>


- Xác định được khi nào thì nên
dùng thuốc


- Nêu được các điểm cần chú ý
khi phải dùng thuốc và mua
thuốc.


- Nêu được tác hại của việc dùng
không đúng thuốc, không đúng
cách


và không đúng liều lượng, không
đúng chỉ dẫn của bác sĩ .



- KNS: Kĩ năng xử lí thơng tin
phân tích đối chiếu để dùng
thuốc đúng cách đúng liều
lượng, an toàn


<b>b, Cách tiến hành </b>


- Yêu cầu học sinh hoạt động
theo cặp giải quyết vấn đề sau:
+ Đọc kĩ các câu hỏi và câu trả
lời trong SGK/24.


+ Tìm câu trả lời tương ứng với
từng câu hỏi.


- Gọi học sinh nhận xét bài bạn
làm trên bảng.


- GV kết luận lời giải đúng.
- GV hỏi:


? Theo em, thế nào là sử dụng
thuốc an toàn?


- 2 hs ngồi cạnh nhau trao đổi,
thảo luận, tìm câu trả lời tương
ứng với câu hỏi. Dùng bút chì
nối vào SGK.



- 1 học sinh lên bảng sử dụng
các bảng từ GV chuẩn bị sẵn để
gắn câu trả lời phù hợp với
từng câu hỏi.


Đáp án: 1. d; 2. c; 3. a; 4.
b


- Học sinh nhận xét và bổ sung
ý kiến


- 1 học sinh nêu, cả lớp theo
dõi và nhận xét.


+ Sử dụng thuốc an toàn là
dùng đúng thuốc, đúng cách,
đúng liều lượng, dùng theo sự
chỉ định của bác sĩ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- GV kết luận: Chúng ta chỉ sử
dụng thuốc khi thật cần thiết.
Dùng đúng thuốc, đúng cách,
đúng liều lượng. Để đảm bảo an
toàn, chúng ta chỉ nên dùng
thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ.
Khi mua thuốc chúng ta phải đọc
kĩ thông tin trên vỏ đựng thuốc
để biết được nơi sản xuất, hạn sử
dụng, tác dụng của thuốc và cách
dùng thuốc.



<b>* Hoạt động 3: Trò chơi"Ai</b>
<i>nhanh, ai đúng?".</i>


<b>a, Mục tiêu </b>


- Có ý thức sủ dụng thuốc đúng
cách đúng liều lượng, đúng đơn
thuốc của bác sĩ.


- KNS: Kĩ năng tự phản ánh
kinh nghiệm của bản thân về
cách sử dụng một số loại thuốc
thông dụng


<b>b, Cách tiến hành </b>


- GV tổ chức cho học sinh thực
hiện trị chơi như sau:


+ Chia nhóm mỗi nhóm 5 - 6 học
sinh, phát giấy khổ to, bút dạ cho
từng nhóm.


+ Yêu cầu học sinh đọc kĩ từng
câu hỏi trong SGK, sau đó sắp
xếp các thẻ chữ ở câu 2 theo thứ
tự ưu tiên từ 1 đến 3.


+ Yêu cầu nhóm nhanh nhất dán


phiếu lên bảng, các nhóm khác
nhận xét


- GV kết luận: Để cung cấp
vitamin cho cơ thể cách tốt nhất


+ Sử dụng thuốc an toàn là phải
biết xuất xứ của thuốc, hạn sử
dụng, tác dụng phụ của thuốc.


+ Học sinh hoạt động trong
nhóm.


- Phiếu đúng:


1. Để cung cấp vitamin cho cơ
thể cần:


1c. ăn thức ăn chứa nhiều
vitamin.


2a. Uống vitamin.
3b. Tiêm vitamin.


2. Để phòng bệnh còi xương
cho trẻ:


1c. ăn phối hợp nhiều loại thức
ăn có chứa can xi và vitaminD.
2b. Uống canxivà vitamin D.


3a. Tiêm canxi.


- Học sinh lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

là ăn thức ăn chứa nhiều vitamin
như: Trứng, thịt, hoa quả, rau
xanh, ngũ cốc. Uống vitamin tốt
hơn là tiêm.


<b>3, Củng cố dặn dò (4’)</b>


? Thế nào là sử dụng thuốc an
toàn?


? Khi đi mua thuốc, chúng ta cần
lưu ý điều gì?


- Gọi HS nêu các kĩ năng sống
được giáo dục trong bài


- GV nhận xét tiết học
- Dăn dò


+ Sử dụng thuốc an toàn là
dùng đúng thuốc, đúng cách,
đúng liều lượng, dùng theo sự
chỉ định của bác sĩ.


+ Khi mua thuốc cần phải biết
xuất xứ của thuốc, hạn sử


dụng, tác dụng phụ của thuốc.
- Kĩ năng tự phản ánh kinh
nghiệm của bản thân


- Kĩ năng xử lí thơng tin phân
tích


Đọc lại
ghi nhớ


<b></b>
<b>---Tiết 4: Chính tả</b>


<i><b>Tiết 6: Ê - MI - LI, CON …</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


<b>1. Mục tiêu chung</b>
<b>a. Kiến thức</b>


- Làm đúng các bài tập đánh dấu thanh ở các tiếng có ngun âm đơi : ưa / ươ
- Nhớ viết đúng chính tả đoạn 3 và 4 bài: Ê-mi-li, con...


<b>b. Kĩ năng</b>


- HS biết trình bày bài viết, viết đúng chính tả và cỡ chữ.
<b>c. Thái độ</b>


- Giáo dục HS có ý thức rèn chữ giữ vở.
<b>2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)</b>



- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bảng phụ viết sẵn bài tập 2.
- Giấy khổ to.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động của học sinh </b> <b>Hs</b>
<b>Mạnh</b>
<b>A - Kiểm tra bài cũ(5’)</b>


- Yêu cầu học sinh viết các tiếng
có âm đơi ua/ do GV đọc:
suối, ruộng, mùa, buồng,lúa, lụa,


- 1 hs làm trên bảng lớp - cả lớp
viết vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

cuộn …


<i>- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.</i>
- GV nhận xét


<b>B - Bài mới</b>


<i><b>1, Giới thiệu: (1’)Trực tiếp</b></i>


<i><b>2, Hướng dẫn hs nhớ - viết</b></i>
(17’)



<b>a, Tìm hiểu nội dung bài viết</b>
- Gọi hs đọc thuộc lòng đoạn thơ.
? Chú Mo - ri - xơn nói với con
điều gì khi từ biệt?


<b>b, Hướng dẫn viết từ khó</b>


- GV yêu cầu hs viết các từ khó,
dễ lẫn khi viết chính tả: Ê mi
-li, sáng bùng, ngọn lửa, nói
giùm, Oa - sinh - tơn, hồng hơn,
sáng lồ, …


- Gọi học sinh nhận xét bạn viết
trên bảng.


- GV nhận xét, sửa sai cho hs.
<b>C, Viết chính tả</b>


- GV nhắc nhở học sinh cách
trình bày. Yêu cầu học sinh tự
nhớ lại viết bài.


- Yêu cầu học sinh soát lỗi.
<b>d, Chấm, chữa bài</b>


- GV yêu cầu 1 số hs nộp bài
- Yêu cầu hs đổi vở soát lỗi cho
nhau



- Gọi hs nêu những lỗi sai trong
bài của bạn, cách sửa.


- GV nhận xét chữa lỗi sai trong
bài của hs.


<i><b>3, Hướng dẫn làm bài tập</b></i>
<b>chính tả. (8’)</b>


<b>* Bài tập 2: SGK/55</b>


- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung
của bài tập.


- Yêu cầu hs tự làm bài (gợi ý


- HS nêu ý kiến bạn làm đúng/
sai.


- 2 hs nối tiếp nhau đọc thành
tiếng trước lớp.


+ Chú nói với con về nói với
mẹ: Cha đi vui, xin mẹ đừng
buồn.


- 1 hs lên bảng viết, cả lớp viết
ra nháp.



- HS nhận xét bài trên bảng.


- HS lắng nghe, ghi nhớ để trình
bày đúng. Sau đó tự nhớ lại và
viết bài.


- HS tự sốt lỗi chính tả.


- Những hs có tên đem bài lên
nộp


- 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo
vở soát lỗi cho nhau.


- Vài hs nêu lỗi sai, cách sửa.
- Hs sửa lỗi sai ra lề vở.


- 1 hs đọc trước lớp: Tìm những
tiếng có ưa hoặc ươ trong hai
khổ thơ dưới đây. Nêu nhận xét
và cách ghi dấu thanh ở các
tiếng ấy.


- 2 hs làm bài trên bảng lớp, hs


Theo
dõi


Chép
bài


chính
tả


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

học sinh gạch chân các tiếng có
chứa ưa/ươ)


- Gọi hs nhận xét bài bạn làm
trên bảng.


? Em có nhận xét gì về cách ghi
dấu thanh trong các tiếng ấy?


- GV nhận xét kết luận lời giải
đúng: Các tiếng có nguyên âm
đôi ưa khơng có âm cuối, dấu
thanh được đặt ở chữ cái đầu của
âm chính. Các tiếng có ngun
âm đơi ươ có âm cuối, dấu thanh
được đặt ở chữ cái thứ 2 của âm
chính. của âm chính


<b>* Bài tập 3:SGK/56</b>


- Gọi học sinh đọc yêu cầu của
bài tập.


- Yêu cầu học sinh tự làm bài
theo cặp theo hướng dẫn sau:
+ Đọc kĩ các câu thành ngữ, tục
ngữ.



+ Tìm tiếng cịn thiếu.


+ Tìm hiểu nghĩa của từng câu
tục ngữ, thành ngữ.


- Gọi học sinh phát biểu ý kiến.
- GV kết luận các câu đúng.


dưới lớp làm vào VBT.


- HS nhận xét đúng/sai. Cả lớp
thống nhất đáp án.


+ Các từ chứa ưa: thưa, mưa,
giữa.


+ Các từ chứa ươ: tưởng, nước,
tươi, ngược.


2 học sinh nêu ý kiến:


+ Các tiếng mưa, lưa, thưa
khơng được đánh dấu thanh vì
mang thanh ngang, riêng tiếng
giữa dấu thanh đặt ở chữ cái đầu
của âm chính.


+ Các tiếng: tưởng, nước, ngược
dấu thanh đặt ở chữ cái thứ 2


của âm chính, tiếng tươi khơng
được đánh dấu thanh vì mang
thanh ngang.


- Lắng nghe.


- 1 học sinh đọc trước lớp: Tìm
tiếng có chưa ưa hoặc ươ thích
hợp với mỗi ô trống trong các
thành ngữ tục ngữ dưới đây:
- 2 học sinh ngồi cạnh nhau trao
đổi làm bài.


- Mỗi học sinh chỉ nói về 1 câu.
+ Cầu được ước thấy: Đạt được
đúng diều mình mong mỏi ước
ao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Yêu cầu học sinh đọc thuộc
lòng các câu thành ngữ, tục ngữ
trên.


- Gọi học sinh đọc thuộc lòng
trước lớp.


<b>4, Củng cố dặn dò(4’)</b>


? Nêu nhận xét và cách ghi dấu
thanh ở các tiếng có chứa ưa
hoặc ươ?



- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò


+ Năm nắng, mười mưa: trải
qua nhiều khó khăn vất vả
+ Nước chảy đa mịn : Kiên trì
nhẫn nại sẽ thành công


+ Lửa thử vàng, gian nan thử
sức: Khó khăn là điều kiện rèn
luyện thử thách con người


- Học sinh tự thuộc lòng.


- 2 học sinh đọc thuộc lòng các
câu thành ngữ, tục ngữ cho cả
lớp nghe.


- Các tiếng có ngun âm đơi ưa
khơng có âm cuối, dấu thanh
được đặt ở chữ cái đầu của âm
chính. Các tiếng có ngun âm
đơi ươ có âm cuối, dấu thanh
được đặt ở chữ cái thứ 2 của âm
chính. của âm chính


Nghe


<b></b>


<b>---BUỔI CHIỀU</b>


<b>Tiết 1: Kể chuyện</b>


<i><b>Tiết 6: LUYỆN TẬP: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


<b>1. Mục tiêu chung</b>
<b>a. Kiến thức</b>


- Biết kể lại một câu chuyện ( mẩu chuyện ) đã nghe hay đã đọc ca ngợi hịa
bình, chống chiến tranh.


- HS trao đổi với bạn để hiểu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
<b>b. Kĩ năng</b>


- Chăm chú nghe bạn kể, biết nhận xét lời kể của bạn.
<b>c. Thái độ</b>


- HS có ý thức chuẩn bị bài chu đáo.
<b>2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)</b>


- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Học sinh sưu tầm câu chuyện ca ngợi hồ bình, chống chiến tranh.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Hs</b>
<b>Mạnh</b>


<b>A - Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Gv nhận xét, đánh giá


<b>B - Dạy bài mới</b>


<i><b>1, Giới thiệu: (1’)Trực tiếp</b></i>
<i><b>2, Hướng dẫn kể chuyện(25’)</b></i>
<b>a, Tìm hiểu đề bài</b>


- Gọi hs nhắc lại đề bài.


- GV hỏi: Các em đã đựoc học ở
tiết trước về lại kể một câu chuyện
đã được nghe, được đọc, ca ngợi
hồ bình chống chiến tranh, giờ
học hôm nay các em tiếp tục luyện
kể câu chuyện theo yêu cầu đó.
- GV ghi nhanh các tiêu chí đánh
giá lên bảng:


+ Nội dung câu chuyện đúng chủ
đề: 4 điểm


+ Câu chuyện ngoài SGK: 1 điểm
+ Cách kể: Hay, hấp dẫn, phối hợp
với điệu bộ cử chỉ: 2 điểm.


+ Nêu đúng ý nghĩa của chuyện: 2


điểm.


+ Trả lời được câu hỏi của bạn
hoặc đặt được câu hỏi cho bạn: 1
điểm.


<b>b, kể trong nhóm</b>


- GV chia hs thành nhóm, yêu cầu
các em kể câu chuyện của mình
trong nhóm.


- GV đi giúp đỡ từng nhóm, chú ý
nhắc các em phải kể chuyện có
đầu, có cuối và phải nêu suy nghĩ
của mình về việc làm đó.


- Gợi ý cho hs các câu hỏi trao đổi
về nội dung truyện:


+ Trong câu chuyện, bạn thích
nhân vật nào? Vì sao ?


- Tổ trưởng các nhóm báo cáo .


- 2 hs đọc thành tiếng đề bài.
- Đề bài yêu cầu kể một câu
chuyện đã được nghe, được đọc,
ca ngợi hồ bình chống chiến
tranh.



- 2 bàn hs tạo thành 1 nhóm
cùng kể chuyện nhận xét, bổ
sung cho nhau.


- Nêu câu hỏi nhờ gv giải đáp khi
có khó khăn.


Nghe


Nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

+ Chi tiết nào trong truyện bạn cho
là hay nhất?


+ Câu chuyện muốn nói với chúng
ta điều gì?


+ Câu chuyện có ý nghĩa như thế
nào với phong trào u hồ bình
chống chiến tranh?


<b>c, Thi kể và trao đổi về ý nghĩa </b>
<b>của chuyện.</b>


- Tổ chức cho hs thi kể chuyện
trước lớp


- GV ghi nhanh lên bảng: tên
truyện, xuất xứ, ý nghĩa, giọng kể,


trả lời/đặt câu hỏi của từng học
sinh vào các cột trên bảng.


- Gọi hs nhận xét bạn kể chuyện.
- GV nhận xét tuyên dương, ghi
điểm cho HS kể tốt.


<b>3, Củng cố, dặn dò(4’)</b>
- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò


- 7 - 10 HS thi kể, hs khác lắng
nghe để hỏi lại bạn. HS thi kể
cũng có thể hỏi lại bạn tạo khơng
khí sơi nổi hào hứng.


- HS nhận xét nội dung chuyện
và cách kể chuyện của bạn.


Lắng
nghe


<b></b>
<b>---Tiết 2: Đạo đức</b>


<b>Gv bộ môn dạy</b>


<b></b>
<b>---Tiết 3: Khoa học</b>



Tiết 12: PHÒNG BỆNH SỐT RÉT
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Mục tiêu chung</b>


<i><b>a. Kiến thức :</b></i> Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt rét.


<i><b>b. Kỹ năng : </b></i>Biết nêu thắc mắc, đặt câu hỏi trong q trình học tập; biết tìm
thơng tin để giải đáp; biết diễn đạt những hiểu biết bằng lời nói, bài viết,
hình vẽ, sơ đồ,…Biết phân tích, so sánh rút ra nội dung bài học.


<i><b>c. Thái độ : </b></i>Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức vào đời
sống. Tự giác thực hiện các quy tắc vệ sinh an tồn cho bản thân, gia đình,
cộng đồng. u con người, thiên nhiên, đất nước.


<b>2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)</b>


- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>* Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài</b>


- Kĩ năng xử lí và tổng hợp thông tin để biết được những dấu hiệu tác nhân
và con đường lây truyền bệnh sốt rét


<b>* GDMT: Cần giữ vệ sinh mơi trường để phịng tránh bệnh sốt rét </b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Hình minh hoạ trong SGK/26, 27.
- Phiếu học tập



<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động của học sinh </b> <b>Hs</b>
<b>Mạnh</b>
<b>A - Kiểm tra bài cũ(5’)</b>


- Gọi hs lên bảng trả lời câu hỏi:
? Thế nào là dùng thuốc an toàn?
? Khi mua thuốc chúng ta cần
chú ý điều gì?


? Để cung cấp vi ta min cho cơ
thể chúng ta làm gì?


- GV nhận xét
<b>B - Dạy bài mới</b>
<i><b>1, Giới thiệu: (1’)</b></i>


<i><b>2, Hướng dẫn học sinh hoạt </b></i>
<b>động(25’)</b>


<b>* Hoạt động 1: Một số kiến thức</b>
<i>cơ bản về bệnh sốt rét..</i>


<b>a, Mục tiêu </b>


- Nêu được dấu hiệu và tác hại
của bệnh sốt rét.


- Nêu được tác nhân gây bệnh,


đường lây truyền và cách phòng
bệnh sốt rét.


- KNS: Kĩ năng xử lí và tổng
hợp thông tin để biết được những
dấu hiệu tác nhân và con đường
lây truyền bệnh sốt rét


<b>b, Cách tiến hành</b>


- GV chia học sinh thành các
nhóm nhỏ, tổ chức cho các em
thảo luận nhóm để trả lời các câu
hỏi sau:


? Nêu các dấu hiệu của bệnh sốt
rét?


- 3 hs lên bảng lần lượt trả lời
các câu hỏi về nội dung bài cũ.


- HS nhận xét


- Học sinh làm việc theo nhóm,
dựa vào hiểu biết của bản thân
và nội dung SGK để trả lời các
câu hỏi sau:


+ Khi mắc bệnh sốt rét, người
bệnh có các biểu hiện sau: Cứ


2, 3 ngày lại lên cơn sốt; Lúc


Theo
dõi


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

? Tác nhân gây bệnh sốt rét là
gì?


? Bệnh sốt rét có thể lây từ người
bệnh sang người lành bằng
đường nào?


? Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế
nào?


- GV tổ chức cho học sinh báo
cáo kết quả thảo luận trước lớp.
- GV nhận xét, sau đó tổng kết
về kiến thức cơ bản về bệnh sốt
rét như đã nêu ở trên.


<b>* Hoạt động 2: Cách đề phòng</b>
<i>bệnh sốt rét</i>


<b>a, Mục tiêu </b>


- Biết được các việc nên làm để
phịng bệnh sốt rét.


- Có ý thức bảo vệ mình và


những người trong gia đình
phịng bệnh sốt rét. Tuyên truyền
và vận động mọi người cùng
hành động ngân chặn để tiêu diệt
muỗi để phòng tránh sốt rét.
- KNS: Kĩ năng tự bảo vệ và
đảm nhận trách nhiệm tiêu diệt
tác nhân gây bệnh và phòng
tránh bệnh sốt rét


<b>b, Cách tiến hành</b>


<i>- GV tổ chức cho học sinh hoạt</i>
động nhóm theo hướng dẫn
- Yêu cầu quan sát hình ảnh
minh hoạ trong SGK/27, thảo
luận và trả lời các câu hỏi sau:


đầu rét run, đắp nhiều chăn vẫn
thấy rét; Sau đó sốt cao, kéo
dài hàng giờ, cuối cùng là tốt
mồ hơi và hạ sốt.


+ Đó là 1 loại kí sinh trùng
sống trong máu người bệnh.
+ Muỗi a - nô - phen là thủ
phạm làm lây lan bệnh sốt rét.
Muỗi đốt người bệnh, hút máu
có kí sinh trùng sốt rét của
người bệnh rồi truyền sang cho


người lành.


+ Gây thiếu máu, người mắc
bệnh nặng có thể gây ra tử
vong vì hồng cầu bị phá huỷ
hàng loạt sau mỗi cơn sốt rét.
- 4 nhóm hs lần lượt trả lời theo
4 nội dung thảo luận. Các
nhóm khác nhận xét, bổ sung ý
kiến.


- Học sinh tiến hành thảo luận
nhóm.


- Đại diện các nhóm trình bày,
mỗi nhóm chỉ trình bày về 1
hình. Các nhóm khác có ý kiến
nhận xét, bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

? Mọi người trong hình đang làm
gì? Làm như vậy có tác dụng gì?


? Chúng ta cần làm gì để phịng
bệnh sốt rét cho mình và cho
người thân cũng như mọi người
xung quanh?


- GV nhận xét câu trả lời của học
sinh



- GV kết luận: Cách phòng bệnh
sốt rét tốt nhất , ít tốn kém nhất
là giữ vệ sinh nhà ở và môi
trường xung quanh, diệt muỗi,
diệt bọ gậy và chống muỗi đốt.
- Cho học sinh quan sát hình vẽ
muỗi a - nơ - phen và hỏi:


? Nêu những đặc điểm của muỗi
a - nô - phen?


? Muỗi a - nô - phen sống ở đâu?


? Vì sao chúng ta phải diệt


+ H3: 1 người đang phun thuốc
trừ muỗi, phun thuốc trừ muỗi
để tiêu diệt muỗi, phòng bệnh
sốt rét.


+ H4: Mọi người đang quét dọn
vệ sinh, khơi thông cống rãnh.
Đây là những nơi muỗi thường
ẩn nấp, sinh sản. Khơng có chỗ
ẩn nấp, muỗi sẽ chết.


+ H5: Mọi người đang tẩm màn
bằng chất phòng muỗi. Làm
như vậy để muỗi không chui
được vào màn để đốt người,


tránh muỗi mang kí sinh trùng
từ người bệnh sang người lành.
+ Mắc màn khi đi ngủ


- Phun thuốc diệt muỗi


- Phát quang bụi rậm, khơi
thơng cống rãnh


- Chơn kín rác thải


- Dọn sạch những nơi có nước
động vũng lầy


- Thả cá vào chum, vại
- Uống thuốc phòng bệnh
- Học sinh lắng nghe.


- Học sinh quan sát, suy nghĩ
trả lời câu hỏi:


+ Vòi dài, chân dài, khi đốt đầu
chúc xuống còn bụng chổng
ngược lên.


+ Sống ở nơi tối tăm, ẩm thấp,
bụi rậm. Thường để trứng ở nơi
cống rãnh, nước đọng, ao tù,
hay ngay trong mảnh bát, chum
vại, … có nước.



+ Muỗi là con vật trung gian
truyền bệnh sốt rét, chúng sinh


Nhắc
lại câu
trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

muỗi?


- GV kết luận: Nguyên nhân gây
bệnh sốt rét là do 1 loại kí sinh
trùng gây ra. Hiện nay cũng đã
có thuốc chữa và thuốc phòng.
Nhưng cách phòng bệnh tốt nhất
là giữ vệ sinh nhà ở và mơi
trường sống xung quanh.


? Em có thể làm gì để ngăn chặn
sự sinh sản của muỗi?


- GV GD ý thức giữ vệ sinh môi
trường sống xung quanh cho HS
<b>3, Củng cố dặn dò(4’)</b>


- Gv cho học sinh đóng vai tun
truyền phịng, chống bệnh sốt
rét.


- GV nhận xét tiết học


- Dặn dò:


sản rất nhanh.


- Dọn vệ sinh môi trường xung
quanh sạch sẽ. Tuyên truyền
mọi người cùng thực hiện...


- Các nhóm đóng vai.


Theo
dõi


<b></b>
<b>---Ngày soạn: 14/10/2018</b>


<b>Ngày giảng:Thứ tư ngày 17 tháng 10 năm 2018</b>
<b>Tiết 1: Mĩ thuật</b>


<b>Gv bộ môn dạy</b>


<b></b>
<b>---Tiết 2: Kĩ thuật</b>


<b>Gv bộ môn dạy</b>


<b></b>
<b>---Tiết 3: Tập đọc</b>


<i><b>Tiết 12 : TÁC PHẨM CỦA SI - LE VÀ TÊN PHÁT XÍT</b></i>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Hiểu nội dung, ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi cụ già người Pháp thông
minh, biết phân biệt người Đức với phát xít Đức và dạy cho tên sĩ quan phát
xít hống hách một bài học nhẹ nhàng mà sâu cay.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Đọc trơi chảy lưu lốt tồn bài; đọc đúng các tên riêng nước ngoài( Si- le,
Pa- ri, Hít -le...). Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung câu chuyện
và tính cách nhân vật.


<b>3. Thái độ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)</b>


- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Tranh minh hoạ


- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động của học sinh </b> <b>Hs</b>
<b>Mạnh</b>
<b>A - Kiểm tra bài cũ(5’)</b>



- Gọi 3 hs tiếp nối nhau đọc từng
đoạn của bài Sự sụp đổ của chế
độ a - pác - thai và trả lời câu hỏi
về nội dung bài.


- GV nhận xét
<b>B - Dạy bài mới</b>


<i><b>1, Giới thiệu: (1’)Trực tiếp</b></i>
<i><b>2, Luyện đọc và tìm hiểu bài</b></i>
(25’)


<b>a, Luyện đọc</b>
- Gọi hs tồn bài


- Cho HS luyện đọc từ khó


Ÿ <i> Si-le, Pa-ri, Hít-le, </i>


<i>Vin-hem-ten, c-lê-ăng</i>


- GV chia đoạn: 3 đoạn.
Đ1: Từ đầu … "chào ngài"
Đ2: Tiếp … điềm đạm trả lời
Đ3: còn lại.


- Tổ chức cho HS nối tiếp nhau
đọc bài theo đoạn


+ Lần 1: Gọi HS đọc - GV sửa


lỗi phát âm cho hs.


- Gọi hs đọc chú giải trong SGK.
+ Lần 2: Gọi HS đọc - GV cho
HS giải nghĩa từ khó.


? Em hiểu phát xít là gì?


? Điềm đạm là như thế nào?
- Tổ chức cho hs luyện đọc theo
cặp - gv nhận xét hs làm việc.
- Gọi hs đọc toàn bài.


- 3 hs lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Hs nhận xét


- 1 Hs đọc.


- HS nối tiếp nhau đọc


- HS đánh dấu đoạn.


- 3 Hs nối tiếp nhau đọc bài
theo đoạn


+ Lần 1: HS đọc - sửa lỗi phát
âm cho hs.


- 1 hs đọc chú giải



+ Lần 2: HS đọc – giải nghĩa từ
khó.


+ Phát xít là chủ nghĩa quốc gia
cực đoan đọc tài khơng có nền
tảng dân chủ.


+ Điềm đạm: bình tĩnh và chậm
rãi.


- 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc
theo cặp.


- 1 hs đọc thành tiếng


Nghe


Nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- GV đọc mẫu.
<b>b, Tìm hiểu bài</b>
- Cho HS đọc đoạn 1


? Câu chuyện xảy ra ở đâu? Tên
phát xít nói gì khi gặp những
người trên tàu ?


? Tên phát xít nói gì với mọi
người trên tàu?



- GV giảng: Hít - le là tên quốc
trưởng Đức từ năm 1934 - 1945.
Hắn là kẻ gây ra chiến tranh thế
giới lần thứ 2. Bọn Phát xít đã
giết chết nhiều người vơ tội, tội
ác của chúng bị cả thế giới căm
phẫn.


- Cho HS rút ý chính đoạn 1
- Cho HS đọc đoạn 2


? Vì sao tên sĩ quan Đức có thái
độ bực tức nói với ơng cụ người
Pháp?


- Nhà văn Đức Si-le được cụ già
đánh giá như thế nào ?


- Cho HS rút ý chính đoạn 2
- Cho HS đọc đoạn 3


? Lời đáp của ông cụ ở cuối
chuyện ngụ ý gì ?


? Em hiểu thái độ của ông cụ đối
với tên phát –xít Đức và tiếng
Đức như thế nào?


- GV nhận xét và bổ sung: Ông
cụ am hiểu tiếng Đức, cụ ngưỡng


mộ nhà văn tài năng của Đức
nhưng căm ghét những tên phát
xít Đức xâm lược .


- Cho HS rút ý của đoạn


? Qua câu chuyện em thấy cụ già


- Lớp đọc thầm


+ Chuyện xảy ra trên một
chuyến tàu ở Pa-ri, thủ đô nước
Pháp.


- Tên sĩ quan bước vào toa tàu,
giơ thẳng tay hô to “ Hít-le
mn năm”


<i>- Cuộc gặp gỡ giữa cụ già</i>
<i>người Pháp và tên sĩ quan Đức</i>


- Lớp đọc thầm


+ Vì cụ đã đáp lời hắn một
cách lạnh lùng bằng tiếng Pháp
mặc dù cụ biết tiếng Đức


+ Cụ đánh giá Si-le là một nhà
văn quốc tế



<i>- Sự bực tức của tên sĩ quan</i>
<i>Đức với cụ già người Pháp</i>


- HS đọc bài


+ Cụ muốn chửi những tên
phát xít bạo tàn và nói với
chúng rằng: chúng là những tên
cướp.


+ Ơng cụ thơng thạo tiếng Đức,
ngưỡng mộ nhà văn Đức Sin
-le nhưng căm ghét những tên
phát xít Đức.


- Lớp lắng nghe


- <i>Bài học chua cay mà cụ già</i>


<i>người Pháp dành cho tên sĩ</i>
<i>quan Đức</i>


<i>- Cụ là người thông minh, hóm</i>


Theo
dõi


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

là người như thế nào?


? Câu chuyện có ý nghĩa gì?



- GV ghi nội dung chính lên
bảng: Cụ già người Pháp đã dạy
cho tên sĩ quan Đức hống hách
một bài học sâu sắc.


<b>c, Đọc diễn cảm</b>


- Gọi hs nối tiếp nhau đọc từng
đoạn và nêu giọng đọc của đoạn
đó.


- Tổ chức cho hs đọc diễn cảm
đoan 3: Từ Nhận thấy vể ngạc
nhiên ...những tên cướp.


+ Treo bảng phụ
+ GV đọc mẫu


+ Yêu cầu học sinh luyện đọc
cặp.


- Tổ chức cho hs thi đọc diễn
cảm.


<b>3, Củng cố dặn dò (4’)</b>


? Phát biểu cảm nghĩ của em về
cụ già trong truyện?



- GV nhận xét tiết học, tuyên
dương hs học tốt.


- Dặn dò


hỉnh.


- Cụ già người Pháp đã dạy cho
tên sĩ quan Đức hống hách một
bài học sâu sắc.


- Vài hs nhắc lại.


- 3 hs đọc nối tiếp theo đoạn.


- Luyện đọc diễn cảm theo
hướng dẫn của GV.


+ 2 học sinh ngồi cạnh nhau
luyện đọc diễn cảm.


- 3 hs thi đọc diễn cảm đoạn 3,
cả lớp theo dõi bình chọn
người đọc hay nhất.


- 2 hs nêu


Nhắc
lại nội
dung


bài


Theo
dõi


Nghe


<b></b>
<b>---Tiết 4: Toán</b>


<i><b> Tiết 28 : LUYỆN TẬP</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


<b>1. Mục tiêu chung</b>
<b>a. Kiến thức</b>


- Giúp HS luyện tập củng cố các đơn vị đo diện tích đã học.
<b>b. Kĩ năng</b>


- Rèn kĩ năng : chuyển đổi các đơn vị đo diện tích , so sánh các đơn vị đo
diện tích và giải các bài tốn có liên quan.


<b>c. Thái độ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bảng nhóm
- Phiếu bài tập



<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động của học sinh </b> <b>Hs</b>
<b>Mạnh</b>
<b>A - Kiểm tra bài cũ(4’)</b>


- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.
- Gv nhận xét


<b>B - Dạy bài mới</b>


<i><b>1, Giới thiệu: (1’)Trực tiếp</b></i>
<i><b>2, Hướng dẫn hs bài tập SGK </b></i>
(25’)


<b>* Bài tập 1: Làm bài cá nhân</b>
- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập.


- Yêu cầu hs làm bài và chữa bài.
- Gọi hs đọc bài làm của mình.
- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét chữa bài, củng cố
cho hs cách viết các số đo diện
tích dưới dạng số đo có đơn vị là
m ❑2 .


<b>* Bài tập 2 : Làm bài cá nhân</b>
? Yêu cầu của bài tập 2 là gì?
- Yêu cầu hs làm bài và chữa bài.
- Gọi hs đọc bài làm của mình.



- 1 hs lên chữa bài tập 2 (VBT
- 1 hs lên chữa bài tập 4 (VBT)
- HS nhận xét


- 1 hs đọc: Viết các số đo sau
dưới dạng số đo có đơn vị là m


❑2 .


- Cả lớp làm bài vào vở ô li - 3
hs làm bài trên bảng phụ.
- 2 hs đọc bài của mình, hs
nhận xét chữa bài.


- 2hs nhận xét chữa bài
a,5ha=50000m ❑2 ;


2 km ❑2 = 2000000m ❑2
b, 400dm ❑2 = 4m ❑2 ;
1500dm ❑2 = 15m ❑2
70000cm ❑2 = 7m ❑2
c, 26m ❑2 17dm ❑2 = 26


17


100 m ❑2


90m ❑2 5dm ❑2 = 90 <sub>100</sub>5
m ❑2



35dm ❑2 = 35<sub>100</sub> m ❑2
- Học sinh: Điền dấu thích hợp
vào chỗ chấm.


- Cả lớp làm bài vào vở ô li - 2
hs làm bài trên bảng phụ.


Nghe


Đọc
lại yêu
cầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng,
giải thích cách làm bài.


<b>Ví dụ: 2m</b> ❑2 9dm ❑2 =
209dm ❑2


209dm ❑2 >29dm ❑2 nên
2m ❑2 9dm ❑2 = 209dm ❑2
<b>* Bài tập 3: Làm bài cá nhân</b>
- Gọi hs đọc bài toán


- GV yêu cầu học sinh khá tự làm
bài tập, sau đó đi hướng dẫn học
sinh kém theo các câu hỏi:


? Diện tích của căn phịng là bao


nhiêu mét vng?


? Biết 1m ❑2 gỗ hết 280


000đồng, vậy lát cả căn phòng hết
bao nhiêu tiền?


- Gọi hs đọc bài làm của mình.
- Gọi hs nhận xét bài trên bảng
phụ.


- GV nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.


<b>* Bài tập 4: Làm bài theo nhóm</b>
- Gọi học sinh đọc bài tốn.


- GV chia nhóm, u cầu học sinh
làm bài.


- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết
quả.


- GV nhận xét, chốt lại bài giải
đúng.


? Muốn tính diện tích hình chữ
nhật ta làm thế nào?


<b>3, Củng cố dặn dị(4’)</b>



- 2 hs đọc bài của mình, hs
nhận xét chữa bài.


- 2hs nhận xét chữa bài
2m ❑2 9dm ❑2 > 29dm


❑2


790ha < 79km ❑2


8dm ❑2 5cm ❑2 < 810cm
❑2


4cm ❑2 5mm ❑2 = 4 <sub>100</sub>5
cm ❑2


- 1 học sinh đọc bài toán.
- 1hs làm bài trên bảng lớp, cả
lớp làm bài vào vở ơ li.


<b>Bài giải</b>


Diện tích của căn phịng là:
6 x4 = 24(m ❑2 )


Tiền mua gỗ để lát nền phòng
hết là:


280000 x 24 = 6 20 000 (đồng)


Đáp số: 6 720000 đồng
- 2 học sinh đọc bài giải, học
sinh nhận xét chữa bài.


- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.


- 1 hs đọc trước lớp


- 2 bàn cùng trao đổi làm bài
vào bảng nhóm.


- Đại diện các nhóm trình bày,
các nhóm khác nhận xét bổ
sung.


<b>Bài giải</b>


Chiều rộng của khu đất là:
200 x 3<sub>4</sub> = 150 (m)
Diện tích của khu đất là:
200 x 150 = 30 000 (m


❑2 )


Đọc
đề bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- GV hệ thống lại nội dung bài
- GV nhận xét tiết học



- Dặn dò


30 000 m ❑2 = 3ha
Đáp số: 3 ha
- Muốn tính diện tích hình chữ
nhật ta lấy chiều dài nhân với
chiều rộng.


<b></b>
<b>---Ngày soạn: 15/10/2018</b>


<b>Ngày giảng:Thứ năm ngày 18 tháng 10 năm 2018</b>
<b>Tiết 1: Toán</b>


Tiết 29: LUYỆN TẬP CHUNG
<b>I. MỤC TIÊU </b>


<b>1. Mục tiêu chung</b>
<b>a.Kiến thức</b>


Giúp HS tiếp tục luyện tập củng cố về:
- Các đơn vị đo diện tích đã học.


- Cách tính diện tích các hình đã học.
- Giải các bài tốn liên quan đến diện tích.
<b>b.Kĩ năng</b>


- Rèn kĩ năng : chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, cách trình bày bài giải các
bài tốn có liên quan đến diện tích.



<b>c.Thái độ</b>


- Thích chuyển đổi các đơn vị đo đã học.
<b>2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)</b>


- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bảng nhóm
- Phiếu bài tập


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động của học sinh </b> <b>Hs</b>
<b>Mạnh</b>
<b>A - Kiểm tra bài cũ(5’)</b>


- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.
- GV nhận xét


<b>B - Dạy bài mới</b>


<i><b>1, Giới thiệu: (1’)Trực tiếp</b></i>


- 2hs lên bảng chữa bài tập
1bài tập 3(Vbt/37)


- HS nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<i><b>2, Hướng dẫn hs luyện tập(25’)</b></i>


<b>* Bài tập 1: Làm bài cá nhân</b>
- Gọi hs đọc đề bài.


- Gọi HS tóm tắt bài tốn


- u cầu học sinh tự làm bài.
- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét chữa bài, chốt lại
cách tính diện tích hình vng,
hình chữ nhật.


<b>* Bài tập 2: Làm bài cá nhân</b>
- Gọi hs đọc đề bài toán.
- Gọi HS tóm tắt bài tốn


- GV Yêu cầu hs năng khiếu tự
làm bài, Gv hướng dẫn học sinh
CHT.


Câu a: Tìm chiều rộng, tính diện
tích


Câu b: Giải bằng cách tìm tỉ số
- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét chữa bài, củng cố
lại cách giải toán tỉ lệ.


- 1 hs đọc trước lớp.


<b> T ó m t ắ t </b>



Gạch men có cạnh : 30cm
Chiều rộng : 6m
Chiều dài : 9m
Cần : . . . viên gạch ?


- Cả lớp làm bài vào vở ô li -
1 hs lên bảng làm bài.


- 1hs nhận xét.
<b>Bài giải</b>
Diện tích 1 viên gạch là:
30 x 30 = 900 (cm


❑2 )


Diện tích của căn phòng là:
6 x 9 = 54 (m ❑2 )
54m ❑2 = 540000cm


❑2


Số viên gạch cần để lát kín
nền căn phịng là:


540000 : 900 = 600 (viên gạch)
Đáp số: 600 viên gạch
- 1 hs đọc trước lớp.


<b>Tóm tắt</b>: Chiều dài : 80m


Chiều rộng : 1<sub>2</sub> chiều dài
Diện tích : . . . m2<sub> ?</sub>
Thu được : . . . tạ thóc ?
Cả lớp làm bài vào vở ơ li
-1 hs lên bảng làm bài.


- 1hs nhận xét.
<b>Bài giải</b>


a, Chiều rộng của thửa ruộng
là:


80 : 2 x 1 = 40 (m)
Diện tích của thửa ruộng là:
80 x 40 = 3200 (m


❑2 )


b, 3200m ❑2 gấp 100m ❑2
số lần là:


3200 : 100 = 32 (lần)


Đọc
laị đề
bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>* Bài tập 3: Làm bài cá nhân</b>
- Gọi hs đọc đề bài toán.



? Em hiểu tỉ lệ bản đồ là 1 : 1000
nghĩa là như thế nào?


? Để tính được diện tích của mảnh
đất trong thực tế, trước hết chúng
ta phải tính được gì?


- Gv yêu cầu học sinh làm bài
- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét chữa bài


? Muốn tính diện tích hình chữ
nhật ta làm thế nào?


<b>* Bài tập 4: Làm bài cá nhân.</b>
- Gọi hs đọc đề bài toán.


? Để tìm đáp án đúng trước hết
chúng ta phải làm gì?


- GV u cầu học sinh suy nghĩ và
tính diện tích của miếng bìa.


- Gọi hs nêu cách tính diện tích
miếng bìa.


- GV nhận xét chữa bài
<b>3, Củng cố dặn dò(4’)</b>


- GV hệ thống lại nội dung bài


- GV nhận xét tiết học - Dặn dò
HS:


Số thóc thu được từ thửa
ruộng là:


50 x 32 = 1600 (kg)
1600kg = 16 tạ


Đáp số: a, 3200m
❑2 ;


b, 16 tạ
- 1 hs đọc trước lớp.


- Tỉ lệ bản đồ có nghĩa là nếu
số đo trong thực tế gấp 1000
lần số đo trên bản đồ.


- Học sinh: trước hết ta phải
tính được số đo các cạnh của
mảnh đất trong thực tế.


- 1 học sinh lên bảng làm bài,
cả lớp làm bài vào vở ôli.
- 1hs nhận xét.


<b>Bài giải</b>


Chiều dài của mảnh đất đó là:


5 x 1000 = 5000(cm) = 50m
Chiều rộng của mảnh đất đó
là:


3 x 1000 = 3000 (cm)= 30m
Diện tích của mảnh đất đó là:
50 x 30 = 1500 (m ❑2
)


Đáp số: 1500m
❑2


- Ta lấy chiều dài nhân với
chiều rộng cùng đơn vị đo.
- 1 hs đọc trước lớp.


- Hs: Chúng ta phải tính diện
tích miếng bìa.


- Học sinh trao đổi với nhau
để tìm cách tính, sau đó trình
bày cách tính trước lớp.


- Học sinh nêu, hs nhận xét.


Theo
dõi


Nhắc
lại quy


tắc


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b></b>
<b>---Tiết 2: Tiếng anh</b>


<b>Gv bộ môn dạy</b>


<b></b>
<b>---Tiết 3: Tập làm văn</b>


<i><b>Tiết 11: LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN</b></i>
<b>I - MỤC TIÊU </b>


<b>1. Mục tiêu chung</b>
<b>a. Kiến thức</b>


- Biết viết đúng một lá đơn theo đúng quy định và trình bày đầy đủ nguyện
vọng trong đơn.


<b>b. Kĩ năng</b>


- HS biết trình bày đúng một lá đơn.
<b>c. Thái độ</b>


- Yêu thích mơn học.


<b>2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)</b>


- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản
<b>* Các kĩ năng được giáo dục trong bài </b>



- Ra quyết định( làm đơn trình bày nguyện vọng)
- Hợp tác (cùng tìm kiếm số liệu thơng tin)


- Thuyết trình kết quả tự tin
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bảng nhóm


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động của học sinh </b> <b>Hs</b>
<b>Mạnh</b>
<b>A - Kiểm tra bài cũ(5’)</b>


- GV thu chấm vở của 3 học sinh
phải viết lại bài văn tả cảnh.


- GV thu, chấm vở của 3 học sinh
phải làm lại bảng thống kê kết quả
học tập trong tuần của tổ.


- GV nhận xét ý thức làm bài, chất
lượng bài làm của học sinh.


<b>B - Dạy bài mới</b>


<i><b>1, Giới thiệu: (1’) trực tiếp</b></i>


<i><b>2, Hướng dẫn học sinh làm bài</b></i>
<b>tập</b>



(25’)


<b>* Bài tập 1: SGK/59</b>


- 2 hs đứng tại chỗ đọc đoạn
văn, cả lớp theo dõi, nhận xét.


- Học sinh lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.


- Gọi HS đọc đoạn văn.
? Nêu ý chính của của từng?


- Giới thiệu: Vì sao chúng ta cần
có đội tình nguyện giúp đỡ nạn
nhân chất độc màu da cam, các em
cùng đọc bài văn Thần chết mang
<i>tên bảy sắc cầu vồng để biết sự</i>
cần thiết đó.


- GV lần lượt hỏi học sinh:


? Chất độc màu da cam gây ra
những hậu quả gì?


? Chúng ta có thể làm gì để giảm
bớt nỗi đau cho những nạn nhân bị
chất độc da cam?



? Ở địa phương em có người bị
nhiễm chất độc màu da cam
không? em thấy cuộc sống của họ
ra sao?


? Em đã từng biết hoặc tham gia
những phong trào nào để giúp đỡ
hay ủng hộ các nạn nhân chất độc
màu da cam?


<b>* Bài tập 2: SGK/60</b>


- Gọi hs đọc yêu cầu của bài.


- 1 học sinh đọc bài văn trước
lớp: Đọc đoạn văn và trả lời
câu hỏi.


- 1 HS đọc đoạn văn


- 3 học sinh tiếp nối nhau nêu ý
chính của từng đoạn.


+ Đ1: Những chất độc Mĩ đã
rải xuống miền Nam.


+ Đ2: Bom đạn và thuốc diệt
cỏ đã tàn phá môi trường.



+ Đ3: Hậu quả mà chất độc da
cam gây ra cho con người.
- Học sinh tiếp nối nhau nêu ý
kiến.


+ Cùng với bom đạn và các
chất độc khác, chất độc màu da
cam đã phá huỷ hơn 2 triệu héc
ta rừng, làm xói mịn và khơ
cằn đất, diệt chủng nhiều loại
muông thú, gây ra những bệnh
nguy hiểm cho người bị nhiễm
độc và con cái của họ: Ung thư,
nứt cột sống, tiểu đường, sinh
quái thai, dị tật bẩm sinh, …
+ Chúng ta cần động viên,
thăm hỏi, giúp đỡ về vật chất,
sáng tác thơ, truyện, vẽ tranh
để động viên họ, …


+ Học sinh tự trả lời.


+ Ở nước ta có phong trào ủng
hộ , giúp đỡ nạn nhân chất độc
da cam, phong trào kí tên ủng
hộ vụ kiện mĩ của nạn nhân
chất độc màu da cam. Trường,
lớp, bản thân e tham gia…
- 1 học sinh đọc thành tiếng
cho cả lớp nghe: Giả sử ở địa


phương em có đội tình nguyện
giúp đỡ nạn nhân chất độc màu


Theo
dõi


Nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

+ Hãy đọc tên đơn em sẽ viết?


+ Mục nơi nhận đơn em viết
những gì?


+ Phần lí do viết đơn em viết
những gì?


- GV nhận xét, sửa chữa, bổ sung
cho phần lí do viết đơn của 1 số
học sinh.


- Yêu cầu hs viết đơn.


- GV treo bảng phụ viết sẵn mẫu
đơn hoặc phát mẫu đơn in sẵn cho
học sinh.


- GV nhắc nhở học sinh: Phần lí
do viết đơn chính là phần trọng
tâm của lá đơn.



- Gọi 5 học sinh đọc đơn đã hoàn
thành.


- Gọi học sinh nhận xét từng bài
- GV nhận xét, ghi điểm cho
những bài học sinh viết đạt yêu
cầu.


<b>3, Củng cố dặn dò(4’)</b>


- GV hệ thống lại nội dung bài
? Khi viết đơn ta cần lưu ý điều
gì?


- Yều cầu học sinh nhắc lại các kĩ
năng được giáo dục trong bài
- GV nhận xét tiết học


- Dặn dò


da cam . Em hãy viết đơn ra
nhập đội tình nguyện.


+ Đơn xin gia nhập Đội tình
nguyện giúp đỡ nạn nhân chất
độc màu da cam.


+ Gửi BCH Hội chữ thập đỏ
của trường, của xã hoặc của
huyện.



+ Học sinh nêu những gì mình
định viết.


- Học sinh lắng nghe, rút kinh
nghiệm.


- Học sinh làm việc cá nhân
vào Vở


- 1 học sinh làm vào bảng phụ.


- 5 học sinh tiếp nối nhau đọc
đơn của mình.


- Học sinh nhận xét bài làm của
bạn.


- Cần trình bày đơn theo đúng
quy định: - Quốc hiệu, tiêu
ngữ.


- Nơi và ngày viết đơn.
- Tên đơn.


- Nơi nhận đơn.
- Nội dung đơn.


- Chữ kí họ tên người viết đơn
cuối đơn



- Hs nêu


Theo
dõi


Nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>---Tiết 4: Luyện từ và câu</b>


<i><b>Tiết 12: LUYỆN TẬP: MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ, HỢP TÁC</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Mục tiêu chung
<b>a. Kiến thức</b>


- Mở rộng hệ thống hóa vốn từ về tình hữu nghị , hợp tác. Làm quen với các
thành ngữ nói về tình hữu nghị hợp tác.


<b>b. Kĩ năng</b>


- HS biết sử dụng các từ ngữ, thành ngữ đã học để đặt câu.
<b>c. Thái độ</b>


- Có ý thức sử dụng đúng các từ ngữ, thành ngữ trong chủ đề.
<b>2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)</b>


- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>



- Từ điển Tiếng việt Tiểu học.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động của học sinh </b> <b>Hs</b>
<b>Mạnh</b>
<b>A - Kiểm tra bài cũ(5’)</b>


- Gọi hs lên bảng làm bài tập 3
- GV nhận xét


<b>B - Dạy bài mới</b>


<i><b>1, Giới thiệu: (1’)trực tiếp</b></i>
<i><b>Hướng dẫn học sinh làm bài </b></i>
<i><b>tập. (25’)</b></i>


<b>* Bài tập 1: </b><i>Viết các từ ngữ có</i>
<i>tiếng hợp với nghĩa là gộp lại </i>
- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung
của bài tập.


- Yêu cầu Hs làm bài vào vở
- Gọi hs đọc bài


- GV nhận xét chốt lại


<b>* Bài tập 2: </b> <i>Xếp các từ ngữ</i>
<i>dưới đây thành hai bảng:</i>



<i>Hoà thuận, hồ nhập, thân thiện,</i>
<i>Thanh bình, n tĩnh, đồn kết,</i>
<i>thân ái , chia sẻ, yên vui, êm ái,</i>
<i>giúp đỡ, tương thân, tương ái,</i>
<i>tương trợ, trợ giúp, cứu trợ, hợp</i>
<i>đồng, hoà hợp, phúc đức, diễn</i>
<i>phúc, thái bình, hiền hoà.</i>


- 3 hs lên bảng nêu từ đặt câu.
- HS nối tiếp nhau trả lời.


- 1 hs đọc thành tiếng trước
lớp.


- HS làm bài - Kết quả là:


a, Hợp có nghĩa là "gộp lại":
Hợp tác, hợp nhất, hợp lực.


Theo
dõi


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung
của bài tập.


- Tổ chức cho học sinh làm bài
trong nhóm theo hướng dẫn:
+ Đọc từng từ


+ Tìm hiểu nghĩa của tiếng hữu


trong các từ.


+ Viết lại các từ theo nhóm.
- Gọi đại diện ccá cặp báo cáo
- GV nhận xét chốt lại


<b>* Bài tập 3: Thành ngữ nào dưới</b>
đây thể thuộc chủ đề hữu nghị
hợp tác. Đặt câu với câu thành
ngữ đó:


a, Vai sắt chân đồng
b, Kề vai sát cánh
c, Bằng vai phải lứa


- Gọi hs đọc nội dung và yêu cầu
của bài tập.


- Yêu cầu học sinh làm bài
- Gọi HS báo cáo


- GV nhận xét chốt lại
<b>3, Củng cố dặn dò(4’)</b>


- GV hệ thống lại nội dung bài
- GV nhận xét tiết học.


- Dặn dò:


- 1 hs đọc thành tiếng trước


lớp.


- 2 bàn học sinh tạo thành 1
nhóm cùng trao đổi thảo luận
làm bài.Kết quả là:


Hợp tác
-hữu nghị


Hồ bình
-hạnh phúc
Hồ nhập,


thân ái, tương
trợ, giúp đỡ...


Thanh bình,
yên tĩnh, thái
bình...


- 1 hs đọc thành tiếng trước
lớp.


- Hs làm bài


- HS báo cáo giải thích rõ
nghiã của câu thành ngữ


b, Kề vai sát cánh



*VD: Tập thể lớp 5A ln kề
vai sát cánh bên nhau.


Tham
gia
thảo
luận
nhóm


Nghe


Nghe


<b></b>
<b>---BUỔI CHIỀU</b>


<b>Tiết 1: Kĩ năng sống</b>
<b>Gv trung tâm dạy</b>


<b></b>
<b>---Tiết 2: Văn hóa giao thong</b>


<b>Bài 2: AN TỒN KHI ĐI XE ĐẠP QUA CẦU ĐƯỜNG BỘ</b>



<b>I/ MỤC TIÊU</b>
<b>1/ Kiếnthức: </b>


HS biết được một số điều cần lưu ý để đảm bảo an toàn khi đi xe đạp qua
cầu đường bộ.



<b>2/ Kĩnăng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân những điều cần lưu ý để
đảm bảo an toàn khi đi xe đạp qua cầu đường bộ.


<b>II/ CHUẨN BỊ</b>


<b>1/ Giáo viên:Tranh ảnh trong SGK.</b>


<b>2/ Học sinh: SáchVăn hóa giao thơng, bảng con.</b>
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌ</b>C


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<b>I/ Bài cũ:Đi xe đạp qua ngã ba,ngã tư</b>


1/ Khi đi xe đạp trên đường, muốn rẽ trái
hoặc rẽ phải em cần làm gì?


2/ Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất cho
câu hỏi sau:


Khi đi xe đạp qua ngã ba, ngã tư,…em
cần lưu ý điều gì?


A. Đưa tay ra hiệu xin đường.


B. Quan sát tín hiệu đèn giao thơng.
C. Quan sát và đưa tay ra hiệu xin đường.


-GV nhận xét.



<b>II/ Bài mới: An toàn khi đi xe đạp qua </b>
<b>cầu đường bộ.</b>


GV giới thiệu bài


<b>1/ Hoạt động trải nghiệm:</b>
GV nêu câu hỏi:


-Em đã bao giờ đi xe đạp qua cầu đường
bộ chưa?


-Khi đi xe đạp qua cầu đường bộ, em đã đi
như thế nào?


<b>2/ Hoạt động cơ bản:Đi xe đạp an toàn </b>
<i>qua cầu đường bộ.</i>


-Yêu cầu 1 HS đọc truyện Đừng đua xe
<i>đạp trên cầu(tr 8,9)</i>


-H: Trên đường đến nhà Hịa, Long đã đề
nghị các bạn làm gì?


-H: Khi bắt đầu cuộc đua, Long, Hải và
Đức đã đạp xe như thế nào?


-Yêu cầu HS thảo luận nhóm đơi(thời gian:
3 phút) 2 câu hỏi sau:



+ Vì sao Long, Hải và Đức hốt hoảng, tấp
xe vào sát bên phải đường?


+ Khi đạp xe qua cầu đường bộ, chúng ta
phải đi như thế nào cho an toàn?


-Nhận xét, tuyên dương các nhóm có câu


-HS trả lời cá nhân.


-HS chọn câu trả lời đúng
và ghi vào bảng con.


-HS lắng nghe.


-HS lắng nghe và chia sẻ
trải nghiệm của bản thân.


-1HS đọc truyện – cả lớp
theo dõi trong SGK.


-HS trả lời.


-HS thảo luận nhóm, đại
diện các nhóm trảlời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

trả lờit ốt.
<b>*GV chốt: </b>


Đạp xe qua cầu Đừng đùavới bạn


Phải đi hàng một Rồi lấn sang hàng
Nếu mà muốn tốt Hoặc dàn hàng
ngang


Em đừng đạp đua Gây ra tai nạn
Đừng vì thắng thua Hãynên nhắc
bạn


Quên đi tính mạng Đừng đua trên
cầu.


<b>3/ Hoạt động thực hành:</b>


-Yêu cầu HS quan sát 5 hình trong SGK
(kết hợp xem trên màn hình)


-Đưa ra yêu cầu bài tập.


-Yêu cầu HS làm vào SGK bằng bút chì.
-Gọi HS trình bày kết hợp hỏi :Em sẽ nói
gì để ngăn cản các bạn có hành động sai?
-Cho HS đối chiếu với kết quả trên màn
hình.


<b>*GV chốt: Khi qua cầu đường bộ, em cần </b>
<i>đi chậm, quan sát cẩn thận và tuyệt đối </i>
<i>không được đùa nghịch.</i>


<b>4/ Hoạt động ứng dụng:</b>



-GV nêu tình huống và 2 câu hỏi:


+ Nếu là Mai, em có đồng ý khơng? Tại
sao?


+ Theo em, ở tình huống này, Mai nên
hành động như thến ào?


-Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 trả lời 2
câu hỏi và đóng vai giải quyết tình huống
đặt ra.


-GV nhận xét, tun dương các nhóm.
<b>III/ Củng cố, dặn dị:</b>


<b>-H: Khi đi qua cầu đường bộ, em cần lưu ý</b>
điều gì để đảm bảo an tồn?


- GV nhận xét, nhắc nhở HS thực hiện tốt
nội dung bài học.


-Dặn dò HS chuẩn bị bài sau Đi xe buý
<i>tmột mình an tồn.</i>


-HS quan sát.


-HS nêu u cầubài tập.
-HS làm bài.


-HS trả lời.



-HS nhắc lại.


-HS theo dõi trong SGK.


-2 nhóm trình bày, các
nhóm khác nhận xét, bổ
sung.


-HS trả lời.
-HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>GV trung tâm dạy</b>


<b></b>
<b>---Tiết 4: Tin học</b>


<b>Gv bộ môn dạy</b>


<b></b>
<b>---Ngày soạn: 16/10/2018</b>


<b>Ngày giảng:Thứ sáu ngày 19 tháng 10 năm 2018</b>
<b>Tiết 1: Toán</b>


<i><b> Tiết 30: LUYỆN TẬP CHUNG</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


<b>1.Mục tiêu chung</b>



<b>a. Kiến thức- Giúp HS tiếp tục luyện tập củng cố về:</b>
+ So sánh phân số, tính giá trị của biểu thức với phân số.


+ Giải các bài tốn liên quan đến tìm phân số của một số, tìm hai số biết hiệu
và tỉ số của hai số đó.


<b>b. Kĩ năng</b>


- Rèn kĩ năng: So sánh và thực hiện các phép tính với phân số.
<b>c. Thái độ</b>


- u thích mơn học.


<b>2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)</b>


- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bảng nhóm
- Phiếu bài tập


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động của học sinh </b> <b>HS</b>
<b>Mạnh</b>
<b>A - Kiểm tra bài cũ(5’)</b>


- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.


- GV nhận xét


<b>B - Dạy bài mới</b>


<i><b>1, Giới thiệu: (1’)Trực tiếp</b></i>
<i><b>2, Hướng dẫn hs bài tập </b></i>
<i><b>SGK(25’)</b></i>


<b>* Bài tập 1: Làm bài cá nhân</b>
- Gọi hs đọc đề bài toán.


? Để sắp xếp được các phân số


- 1hs lên bảng chữa bài tập 2
(VBT/39)


- 1 hs lên bảng chữa bài tập
3(VBT/39)


- HS nhận xét


- 1 học sinh: Viết các phân số
theo thứ tự từ bé đến lớn.


- Học sinh: Chúng ta phải so


Theo
dõi


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

theo thứ tự từ bé đến lớn, trước
hết chúng ta phải làm gì?



- Yêu cầu học sinh nêu cách so
sánh các phân số cùng mẫu số,
khác mẫu số.


- Yêu cầu học sinh làm bài.
- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét chữa bài, chốt lại
cách so sánh và sắp thứ tự các
phân số.


<b>* Bài tập 2: Làm bài cá nhân</b>
- Gọi hs đọc đề bài toán.
- Gọi học sinh nêu:


+ Cách thực hiện các phép tính
cộng, trừ, nhân, chia các phân
số.


+ Thứ tự thực hiện các phép
tính trong biểu thức.


- Yêu cầu hs tự làm bài, nhắc
các em nếu kết quả là phân số
chưa tối giản thì phải rút gọn về
phân số tối giản thì phải rút gọn
về phân số tối giản. Nên rút gọn
ngay trong q trình tính cho
thuận tiện.


- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.


- GV nhận xét chữa bài, chốt lại
cách làm bài.


<b>* Bài tập 3: Làm bài cá nhân</b>
- Gọi hs đọc đề bài tốn.
? Bài tốn cho biết gì?


sánh các phân số với nhau.
- 2 học sinh nêu, học sinh cả
lớp nhận xét, bổ sung.


- Cả lớp làm bài vào vở ôli, 2
học sinh lên bảng làm bài.
- 2 học sinh nhận xét, chữa bài.
- Học sinh đổi vở kiểm tra
chéo.


a, 18<sub>35</sub><i>;</i>28


35 <i>;</i>
31
35<i>;</i>


32


35


b, <sub>12</sub>1 <i>;</i>2


3<i>;</i>


3
4<i>;</i>


5
6


- 1 hs đọc: Tính.


- 5 học sinh lần lượt nêu trước
lớp, học sinh cả lớp theo dõi và
bổ sung ý kiến.


- 4 học sinh lên bảng làm bài,
học sinh cả lớp làm bài vào vở
ôli.
a,
3
4+
2
3+
5
12=
9
12+
8
12+
5
12=
22
12=


11
6
b,
7
8<i>−</i>
7
16 <i>−</i>
11
32=
28
32 <i>−</i>
14
32<i>−</i>
11
32=
3
32


c, 3<sub>5</sub> <i>x</i>2


7<i>x</i>
5
6=


3<i>x</i>2<i>x</i>5
5<i>x</i>7<i>x</i>2<i>x</i>3=


1
7
d,


15
16 :
3
8<i>x</i>
3
4=
15
16 <i>x</i>
8
3<i>x</i>
3
4=


3<i>x</i>5<i>x</i>8<i>x</i>3
2<i>x</i>8<i>x</i>3<i>x</i>4=


15
8


- 4 học sinh nhận xét, chữa bài.


- 1 hs đọc trước lớp.


+ Diện tích khu nghỉ mát là 5
ha, trong đó 3/10 diện tích là
hồ nước.


+ Tính diện tích hồ nước.


- Cả lớp làm bài vào vở ô li - 1



Theo
dõi


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

? Bài tốn hỏi gì?


- u cầu hs tự làm bài và chữa
bài.


- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét chữa bài


<b>* Bài tập 4: Làm bài cá nhân.</b>
- Gọi hs đọc đề bài tốn.
? Bài tốn cho biết gì?


? Bài tốn hỏi gì?
- u cầu hs tóm tắt


? Bài toán thuộc dạng toán nào?
- Yêu cầu HS làm bài và chữa
bài.


- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét chốt kết quả
đúng. Học sinh nêu cách giải
bài tốn tìm 2 số khi biết hiệu
và tỉ số.


<b>3, Củng cố dặn dò(4’)</b>



- GV hệ thống lại nội dung bài
- GV nhận xét tiết học


- Dặn dò:


hs lên bảng làm bài.
- 1hs nhận xét.


<b>Bài giải</b>
5ha = 50000 m ❑2
Diện tích của hồ nước là:
50000 : 10 x 3 = 15000 (m


❑2 )


Đáp số: 15000 m
❑2 .


- 1 hs đọc trước lớp.


+ Năm nay tuổi bố gấp 4 lần
tuổi con, tuổi bố hơn tuổi con
là 30 tuổi.


+ Tính tuổi của mỗi người?
- Cả lớp tóm tắt làm bài vào vở
ơ li - 1 hs lên bảng làm bài.
Tuổi bố:



Tuổi con:


+ Bài toán thuộc dạng tốn:
Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ
số.


-1 hS lên bảng làm bài, lớp làm
vở ô ly.


- HS nhận xét bài
<b>Bài giải</b>


Hiệu số phần bằng nhau là:
4 - 1 = 3 (phần)
Tuổi của con là: 30 : 3 = 10 (tuổi)
Tuổi của bố là: 10 + 30 = 40 (tuổi)
Đáp số: con 10 tuổi, bố 40 tuổi
1hs nhận xét, chữa bài.


Theo
dõi


Nghe


<b></b>
<b>---Tiết 2: Tập làm văn</b>


<i><b>Tiết 12: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH </b></i>
<b>I. MỤC TIÊU </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>a. Kiến thức</b>


- Biết ghi lại kết quả quan sát và lập dàn ý cho bài văn tả một cảnh sông
nước cụ thể.


<b>b. Kĩ năng</b>


- Thông qua những đoạn văn hay, học được cách quan sát khi tả cảnh sông
nước.


<b>c. Thái độ</b>


- Có ý thức, tự giác trong việc học văn để viết văn hay và đạt kết quả tốt.
<b>2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)</b>


- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Sưu tầm các tranh ảnh minh hoạ cảnh sông nước: Biển, sông, suối, hồ, ao,
đầm,


- Bảng phụ.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động của học sinh </b> <b>Hs</b>
<b>Mạnh</b>
<b>A - Kiểm tra bài cũ5’)</b>


- Thu, chấm bài tập Đơn xin gia


nhập đội tình nguyện giúp đỡ
nạn nhân chất độc màu da cam.
- Kiểm tra việc chuẩn bị tranh,
ảnh minh hoạ cảnh sông nước.
- GV nhận xét.


<b>B - Dạy bài mới</b>


<i><b>1, Giới thiệu: (1’)trực tiếp</b></i>
<i><b>2, Hướng dẫn làm bài tập(30’)</b></i>
<b>* Bài tập 1: SGK/62</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài


- Chia lớp thành các nhóm, mỗi
nhóm 4 học sinh.


- Yêu cầu học sinh đọc đoạn văn,
trả lời các câu hỏi trong nhóm.
- Gọi các nhóm trình bày kết quả
thảo luận. Yêu cầu các nhóm
khác có cùng nội dung nhận xét
bổ sung. Mỗi học sinh chỉ trả lời
1 câu hỏi, GV có thể hỏi thêm
các câu hỏi khác về cách miêu tả
của từng đoạn.


- GV nhận xét câu trả lời của học


- 1 số học sinh thu bài cho GV


chấm.


- Tổ trưởng báo cáo sự chuẩn
bị của học sinh.


- 1HS đọc: Đọc đoạn văn dưới
đây và trả lời câu hỏi.


- Học sinh trong nhóm cùng
đọc bài, trao đổi, trả lời câu
hỏi. (mỗi nhóm chỉ phân tích 1
trong 2 đoạn văn).


- 1 nhóm báo cáo kết quả thảo
luận: Học sinh đọc đoạn văn, 1
học sinh đọc câu hỏi, 1 học
sinh trả lời câu hỏi.


Theo
dõi


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

sinh.
<b>Đoạn a:</b>


+ Nhà văn Vũ Tú Nam đã miêu
tả cảnh sông nước nào?


+ Đoạn văn tả đặc điểm gì của
biển? Câu văn nào cho em biết
điều đó?



+ Để tả đặc điểm đó, tác giả đã
quan sát những gì và vào những
thời điểm nào?


+ Tác giả sử dụng những màu
sắc nào khi miêu tả?


+ Khi quan sát biển, tác giả đã có
liên tưởng thú vị như thế nào?


? Theo em "liên tưởng" có nghĩa
là gì?


- GV nói: Trong miêu tả, nghệ
thuật liên tưởng được sử dụng rất
hiệu quả. Liên tưởng làm cho sự
vật thêm sinh động hơn, gần gũi
với con người hơn. Liên tưởng
của nhà văn giúp ta cảm nhận
được vẻ đáng yêu của biển.


<b>Đoạn b:</b>


+ Nhà văn Đoàn Giỏi miêu tả
cảnh sông nước nào?


+ Con kênh được quan sát ở
những thời điểm nào trong ngày?
+ Tác giả nhận ra đặc điểm của


con kênh bằng những giác quan
nào?


+ Tác giả miêu tả những đặc
điểm nào của con kênh?


+ Miêu tả cảnh biển.


+ Sự thay đổi màu sắc của biển
theo sắc màu của trời mây.
+ Tác giả quan sát bầu trời và
mặt biển.


+ Màu sắc: xanh thẳm, thẳm
xanh, trắng nhạt, xám xịt, đục
ngầu.


+ Liên tưởng đến sự thay đổi
tâm trạng của con người: Biển
như một con người biết buồn
vui, lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc
sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu
gắt gỏng.


+ "liên tưởng" là từ hình ảnh
này nghĩ đến hình ảnh khác.
- Học sinh lắng nghe.


+ Miêu tả con kênh.



+ Đươc quan sát từ lúc mặt trời
mọc đến lúc mặt trời lặn, buổi
sáng, giữa trưa, lúc trời chiều.
+ Bằng thị giác.


+ Tác giả miêu tả: ánh nắng
chiếu xuống dòng kênh như đổ
lửa, bốn phía chân trời trống
huéch trống hoác, buổi sáng,
con kênh phơn phớt màu đào,
giữa trưa hố thành dịng thuỷ


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

- GV giải thích: "thuỷ ngân" là
kim loại lỏng, trắng như bạc,
thường dùng để tráng gương,
làm cặp nhiệt độ.


+ Việc tác giả sử dụng nghệ
thuật liên tưởng để miêu tả con
kênh có tác dụng gì?


<b>* Bài tập 2:SGK/ 62</b>


- Gọi học sinh đọc yêu cầu của
bài tập.


- Yêu cầu 2 - 3 học sinh đọc các
kết quả quan sát một cảnh sông
nước đã được chuẩn bị từ tiết
trước. GV ghi nhanh lên bảng 1


số kết quả của học sinh.


- GV nhận xét bài làm của học
sinh.


- Yêu cầu học sinh tự lập dàn ý
bài văn miêu tả cảnh sông nước


- GV gợi ý: Khi miêu tả cảnh
sông nước các em chú ý trình tự
miêu tả từ xa đến gần, từ cao
xuống thấp, hay theo trình tự
thời gian: Từ sáng đến chiều, qua
các mùa,…chúng ta hãy quan sát
cảnh vật bằng mắt, tai, cảm xúc
của chính mình khi đứng trước
cảnh vật. Sử dụng sự liên tưởng
để làm cho cảnh vật gần gũi, sinh
động hơn.


- Gọi 2 học sinh làm bài vào
bảng phụ dán lên bảng. GV cùng
học sinh nhận xét, sửa chữa, bổ
sung để có dàn bài văn hoàn
chỉnh (trên bảng lớp).


ngân cuồn cuộn loá mắt, về
chiều biển thành 1 con suối lửa.
- Học sinh lắng nghe.



- Làm cho người đọc hình dung
được con kênh dưới ánh mặt
trời, làm cho nó sinh động hơn.
- 1 học sinh đọc thành tiếng
trước lớp: Dựa vào kết quả
<i>quan sát được , em hãy lập dàn</i>
<i>ý bài văn miêu tả cảnh sông</i>
<i>nước.</i>


- 2 đến 3 học sinh đọc thành
tiếng bài của mình.


- Học sinh lắng nghe.


- HS tự lựa chọn đề bài cho
mình


- 2 học sinh làm bài trên bảng
phụ. Cả lớp làm vào vở.


- Học sinh lắng nghe và tự làm
bài.


- 2 học sinh lần lượt trình bày
dàn ý của mình, học sinh cả lớp
theo dõi và nêu ý kiến nhận
xét.


VD:



- Mở bài: Con sơng hiền hịa ơn


Nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

- GV nhận xét, ghi điểm những
học sinh viết dàn ý đạt yêu cầu.


<b>3, Củng cố dặn dò(4’)</b>
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò


cả thành phố vào lòng.
- Thân bài:


+ Mặt nước sơng khi có gió
nhẹ, khi có giơng bão.


+ Thuyền bề trên sơng, thuyền
đánh cá.


+ Hai bên bờ sơng.


+ Dịng sơng với cuộc sống con
người.


- Kết bài: Ích lợi và cảm nhận
về dịng sơng


Nghe



<b></b>
<b>---Tiết 3: Tiếng anh</b>


<b>Gv bộ môn dạy</b>


<b></b>
<b>---Tiết 4: Sinh hoạt+ ATGT</b>


<b>A: Sinh hoạt</b>
<b>I. MỤC TIÊU : Học sinh</b>


- Nhận ra những ưu, nhược điểm của lớp, của bản thân.
- Đề ra phương hướng phấn đấu trong tuần tới.


<b>II. CHUẨN BỊ : </b>
- Họp ban cán sự lớp


<b>III. TỔ CHỨC SINH HOẠT</b>


<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp(1’)</b>


<b>2. Sinh hoạt lớp: (10’)</b>


- GV: Nhân xét đánh giá chung của
lớp trong tuần qua, giải thích một
số vướng mắc của học sinh qua việc
xếp loại trong tuần.


<i><b>GV nhận xét: </b></i>



Nhất trí với sự đánh giá của Ban
cán sự lớp, giải thích một số vướng
mắc của học sinh qua việc xếp loại
trong tháng. Giáo viên bổ sung ý
kiến


* Ưu điểm:


...


- Lớp hát 1 bài


- Lớp trưởng lên nhận xét lớp về các
hoạt động trong tuần qua.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

...
...
...
...
...
...
* Nhược điểm:


...
...
...
...
...
...


...
<b>3. Phương hướng tuần 7</b>


* Ý kiến của giáo viên:


- Nhất trí với bản phương hướng.


* Lớp trưởng lên đọc bản phương
hướng của lớp trong tuần sau.


- Phát huy ưu điểm và khắc phục tồn
tại của tuần trước.


- Duy trì tốt mọi nề nếp hoạt động
của lớp.


- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập.
- Ôn bài 15 phút đầu giờ nghiêm túc,
hoạt động giữa giờ nhanh nhẹn.
- Thực hiện vệ sinh , lao động sạch
sẽ.


- Tham gia tốt mọi hoạt động do
trường, Đội tổ chức.


- Học bài và làm bài trước khi đến
lớp


- Soạn đầy đủ sách vở và đồ dùng
theo TKB



- Ý thức đeo khăn quàng đầy đủ.
- Thi đua lập thành tích chào mừng
ngày 20/10


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>4, Tuyên dương, phê bình(4’)</b> * Các cá nhân cho ý kiến bổ sung
- Tuyên dương:


+ Tổ: ...
+ Cá Nhân: ...
- Phê bình: ...
<b></b>


<b>---B: AN TỒN GIAO THƠNG</b>


Chủ đề 5: THỰC HIỆN VĂN HĨA GIAO THÔNG
<b>I- Mục tiêu</b>


<i>1- Kiến thức</i>


- HS biết những hành vi có văn hóa khi tham gia giao thơng.


- HS biết phân tích các ứng xử thể hiện lối sống có đạo đức khi tham gia
giao thơng sẽ góp phần giảm thiểu tai nạn giao thơng.


<i>2.Kĩ năng.</i>


- Có hành vi văn hóa khi tham gia giao thơng, biết giúp đỡ người tàn tật khi
họ gặp khó khăn lúc đi lại trên đường bộ…



<i>3- Thái độ</i>


-Có ý thức thực hiện những qui định của luật GTĐB, có hành vi an tồn, văn
hóa,lịch sự khi đi đường.


- Tham gia tun truyền, vận động mọi người, thực hiện luật GTĐB để đảm
bảo ATGT.


<b>II- Đồ dùng dạy học.</b>
-Phiếu học tập.


<b>III- Hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


<b>1-Bài cũ : </b>


<b>- Ngun nhân tai nạn giao thơng khi </b>
qua cầu đường bộ?


- GV nhận xét đánh giá chung.
<b>2- Bài mới :</b>


.Giới thiệu


<i><b>Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan </b></i>
<b>sát và trả lời các gợi ý sau:</b>


- Nội dung tranh 1 và 2 nói lên điều
gì?



- Hành vi của người đi xe máy thể
hiện điều gì? (tranh 3)


- Hai đội viên trong tranh 4 đang làm


. Những nguyên nhân nào gây ra tai
nạn giao thông?


. 2 HS trả lời – lớp nhận xét bổ
sung.


. HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

gì?


- Hành vi của bạn ở tranh 5 đúng hay
sai?


<b>GV đặt vấn đề:</b>


1- Em hãy cho biết hành vi nào thể
hiện văn hóa giao thơng, hành vi nào
thể hiện thiếu văn hóa giao thơng?
2- Hãy nêu cảm nghĩ của em về từng
hành vi trên.


3- Theo em, thế nào là văn hóa giao
thơng?



- GV kết luận.


.GHI NHỚ: Trang 28 tài liệu GD
ATGT


<i><b>- Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ </b></i>
<b>3- Củng cố: </b>


- Cho HS thực hành phần bài tập trang
28 và 29 (tài liệu GD ATGT)


- GV kết luận.


<b>4- Dặn dò: Chuẩn bị chủ đề 6: An </b>
tồn giao thơng đường sắt


gia giao thông


. Giúp em nhỏ bị ngã xe đạp trên
đường.


. Sai - vứt vỏ chuối ra đường gây
nguy hiểm cho người khác.
+ Hành vi thể hiện văn hóa giao
thơng: tranh 1, 2, 4, 6, 8.


+ Hành vi thể hiện thiếu văn hóa
giao thơng: tranh 3, 5, 7.


. Cần học tập các hành vi ở tranh 1,


2, 4, 6, 8 và phê phán các hành vi ở
tranh 3, 5, 7.


. Biết nhường nhịn, giúp đỡ các em
nhỏ, phụ nữ có thai, người già yếu,
người tàn tật hoặc người gặp tai nạn
cần giúp đỡ.


. Lớp nhận xét, bổ sung.


. 1 HS đọc.
. Lớp theo dõi.


. Sau đó vài HS nhắc lại.


. HS đọc và nêu kết quả. Nêu cách
xử lý các tình huống hoặc ý kiến của
bản thân.


. Lớp nhận xét, bổ sung.
. Lắng nghe.


<b></b>
<b>---BUỔI CHIỀU</b>


<b>Tiết 1: Địa lý</b>
<b>ĐẤT VÀ RỪNG.</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<b>1. Mục tiêu chung</b>


<b>a. Kiến thức.</b>


- Nêu được một số đặc điểm của đất pe - ra - lít, đất phù sa, rừng rậm nhiệt
đới, rừng ngập mặn.


- Nêu được vai trò của đất, vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất của
con người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

- Chỉ được trên bản đồ (lược đồ) vùng phân bố của đất pe - ra - lít, đất phù
sa, rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn


<b>c. Thái độ</b>


- Nhận biết được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất, rừng một cách
hợp lí.


<b>2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)</b>


- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản
<b>II. Đồ dùng dạy - học</b>


Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam; Lược đồ phân bố rừng ở Việt Nam.
Các hình minh hoạ trong SGK.


HS sưu tầm các thông tin về thực trạng rừng ở Việt Nam.
Phiếu học tập của HS.


III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Hs</b>



<b>Mạnh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu trả
lời các câu hỏi về nội dung bài cũ,
sau đó nhận xét.


+ + Nêu vị trí và đặc điểm của vùng
biển nước ta?


+ Biển có vai trị thế nào đối với
đời sống và sản xuất của con
người?


- 2. Giới thiệu bài: (1’)


? Em hãy nêu tên một số khu rừng
ở nước ta mà em biết.


- Trong bài học địa lí hơm nay
chúng ta cùng tìm hiểu về đất và
rừng ở nước ta.


<b>* Hoạt động 1: Các loại đất chính</b>
<b>ở nước ta (10’)</b>


- - GV tổ chức cho HS làm việc cá
nhân



- - GV gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- GV yêu cầu HS cả lớp đọc và nhận


xét sơ đồ bạn đã làm.


- GV nhận xét, sửa chữa để hoàn
chỉnh sơ đồ như trên


- GV yêu cầu HS dựa vào sơ đồ,


- 2 HS lần lượt lên bảng trả
lời các câu hỏi sau:


+ Một số HS nêu trước lớp
theo hiểu biết của mình. Ví
dụ: Rừng quốc gia Cúc
Phương, rừng ngập mặn U
Minh, ...


-
+


- Đọc SGK và hoàn thành sơ
đồ về các loại đất chính ở
nước ta


+ - Kẻ sơ đồ theo mẫu vào vở
+


- 1 HS lên bảng hoàn thành



Theo
dõi


Nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

trình bày về các loại đất chính ở
nước ta xét kết quả trình bày của
HS..


- GV kết luận: Nước ta có nhiều
<i>loại đất nhưng chiếm phần lớn là</i>
<i>đất phe - ra - lít có màu đỏ hoặc đỏ</i>
<i>vàng, tập trung ở vùng đồi, núi.</i>
<i>Đất phù sa do các con sông bồi</i>
<i>đắp rất màu mỡ, tập trung ở đồng</i>
<i>bằng.</i>


<b>* Hoạt động 2: sử dụng đất một</b>
<b>cách hợp lí (7’)</b>


- GV chia HS thành các nhóm nhỏ,
yêu cầu các em thảo luận để trả lời
các câu hỏi sau:


? Đất có phải là tài nguyên vô hạn
không? Từ đây em rút ra kết luận gì
về việc sử dụng và khai thác đất?
+ ? Nếu chỉ sử dụng mà khơng cải



tạo, bồi bổ, bảo vệ đất thì sẽ gây
cho đất các tác hại gì?


? Nêu một số cách cải tạo và bảo
vệ đất mà em biết.


- GV tổ chức cho HS trình bày kết
quả thảo luận và nhận xét.


<b>* Hoạt động 3:các loại rừng ở</b>


sơ đồ GV đã vẽ.


- HS nêu ý kiến bổ sung.
- HS cả lớp theo dõi và tự sửa
lại sơ đồ của mình trong vở
(nếu sai).


- 2 HS ngồi cạnh nhau trình
bày cho nhau nghe.


- Làm việc theo nhóm, từng
em trình bày ý kiến của mình
trong nhóm.


+ - Đất khơng phải là tài nguyên
vô hạn mà là tài ngun có
hạn. Vì vậy, sử dụng đất phải
hợp lí.



+ - Nếu chỉ sử dụng mà khơng
cải tạo đất thì đất sẽ bị bạc
màu, xói mịn, nhiễm phèn,
nhiễm mặn,...


+ Các biện pháp bảo vệ đất:
Bón phân hữu cơ, phân vi
sinh trong trồng trọt.


Làm ruộng bậc thang ở các
vùng đồi, núi để tránh đất bị
xói mịn.


Thau chu, rửa mặn ở các
vùng đất bị nhiễm phèn,
nhiễm mặn.


 Đóng cọc, đắp đê,... để giữ


đất khơng bị sạt lở, xói mịn...
- 1 nhóm trình bày kết quả
thảo luận của nhóm mình
trước lớp, các bạn nhóm khác
theo dõi và bổ sung ý kiến.
-


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>nước ta (8’)</b>


- GV tổ chức cho HS làm việc cá
nhân.



Quan sát các hình 1, 2, 3 của bài,
đọc SGK và hoàn thành sơ đồ về
các loại rừng chính ở nước ta


- GV hướng dẫn từng nhóm HS.
(Nhắc HS quan sát kĩ hình 2, 3 để
tìm đặc điểm của các loại rừng).
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả


thảo luận.


- GV nhận xét, bổ sung ý kiến cho
HS để có câu trả lời hoàn chỉnh.
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau


dựa vào sơ đồ để giới thiệu về các
loại rừng ở Việt Nam, sau đó gọi 2
HS lần lượt lên bảng vừa chỉ trên
lược đồ và trình bày


GV nhận xét


- KL: Nước ta có nhiều loại rừng,
<i>nhưng chủ yếu là rừng rậm nhiệt</i>
<i>đới và rừng ngập mặn. Rừng rậm</i>
<i>nhiệt đới chủ yếu tập trung ở vùng</i>
<i>đồi núi, rừng ngập mặn ven biển.</i>
Hoạt động 4: Vai trò của rừng
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm


để trả lời các câu hỏi sau:


+ Hãy nêu các vai trò của rừng đối
với đời sống và sản xuất của con
người?


- 2 HS lên chỉ và giới thiệu về
rừng VN


- HS làm việc theo nhóm nhỏ,
mỗi nhóm 4 HS cùng trao đổi
trả lời câu hỏi, sau đó ghi kết
quả vào phiếu bài tập.


+ các vai trò của rừng đối với
đời sống và sản xuất:


 Rừng cho ta nhiều sản vật,


nhất là gỗ.


 Rừng có tác dụng điều hồ


khí hậu


 Rừng giữ cho đất khơng bị


xói mịn


 rừng đầu nguồn giúp hạn



chế lũ lụt


 Rừng ven biển chống bão ,


cát, bảo vệ đời sống các vùng
ven biển


+ Tài ngun rừng là có hạn,
khơng được sử dụng, khai


Quan
sát


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

+ Tại sao chúng ta phải sử dụng và
khai thác rừng hợp lí?


+ Em biết gì về thực trạng của rừng
nước ta hiện nay?


+ Để bảo vệ rừng. Nhà nước và
nhân dân cần làm gì?


+ Địa phương em đã làm gì để bảo
vệ rừng?


- GV tổ chức cho các nhóm HS báo
cáo kết quả thảo luận.


- GV nhận xét kết quả làm việc của


HS,


thác bừa bãi sẽ làm cạn kiệt
nguồn tài nguyên này.


Việc khai thác rừng bừa bãi
ảnh hưởng xấu đến môi
trường, tăng lũ lụt , bão...
+ HS trình bày các thộng tin
đã sưu tầm được :


 Những vùng rừng bị bị


phá nhiều và nguyên nhân
gây ra.


 Những vùng rừng được


trồng mới


 Những khu rừng nguyên


sinh của nước ta.


+ Nhà nước cần ban hành luật
bảo vệ rừng, có chính sách
phát triển kinh tế cho nhân
dân vùng núi, tuyên truyền và
hỗ trợ nhân dân trồng rừng.
+ Nhân dân tự giác bảo vệ rừng,



từ bỏ các biện pháp canh tác
lạc hậu như phá rừng làm
nương rẫy...


+ HS nêu theo các thông tin
thu nhập được ở địa phương.
- Mỗi nhóm HS trình bày về
một trong các vấn đề nêu
trên, các nhóm khác theo dõi
và bổ sung cho nhóm bạn.


Nghe


<b>3. Củng cố, dặn dò(4’)</b>


- GV nhận xét tiết học, tuyên dương các HS, nhóm HS tích cực hoạt động,
sưu tầm được nhiều thơng tin để xây dựng bài, sau đó phận tích thêm: Rừng
nước ta bị tàn phá nhiều. Tình trạng mất rừng do khai thác bừa bãi, đốt rừng
làm rẫy, cháy rừng,... đã và đang là mối đe loạ lớn với cả nước, khơng chỉ về
mặt kinh tế mà cịn ảnh hưởng khơng nhỏ đến mơi trường sống của con
người. Do đó, trồng rừng và bảo vệ rừng là nhiệm vụ cấp bách của Nhà nước
và mỗi người dân.


- Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị tiết ôn tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>---Tiết 2: Âm nhạc</b>


<b>Học Hát: BÀI CON CHIM HAY HÓT</b>
<i><b> (Phan Huỳnh Điểu)</b></i>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức: HS hátđúng giai điệu bài Con chim hay hót. Thể hiện đúng</b>
những tiếng hát luyến và cao độ chuyển quãng 8 trong bài hát.


<b>2. Kĩ năng: HS trình bày bài hát kết hợp gõđệm theo nhịp và theo phách.</b>
<b>3. Thái độ: Góp phần giáo dục HS thêm gắn bó với thiên nhiên.</b>


<b>II. Đồ dùng</b>


- Nhạc cụ quen dùng máy nghe, băng đĩa nhạc bài Con chim hay hót.
- Tranh ảnh minh hoạ bài Con chim hay hót.


- Tập đệm đàn và hát bài Con chim hay hót.
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


1. Ổn định tổ chức: Nhắc nhở HS tư thế ngồi học hát.
2. Kiểm tra bài cũ:


- Gọi 2 HS lên hát bài “Hãy giữ cho em bầu trời xanh”
- Gọi 1 HS lên đọc bài TĐN số 2


- GV nhận xét


3. Bài mới:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Hs Hs </b>
<b>Mạnh</b>


<b>Mạnh</b>


 <b>Hoạt động 1: Học hát: Con</b>


<i><b>chim hay hót</b></i>
1. Giới thiệu bài hát


- GV giới thiệu tranh minh hoạ.
2. Đọc lời ca


- HS đọc bài đồng dao trang 13
- HS đọc lời bài hát trang 12


- Chia câu hát: chia bài hát thành 7 câu
- HS đọc lời ca theo tiết tấu câu 1, câu 2
3. Nghe hát mẫu:


- GV đệm đàn, tự trình bày bài hát hoặc
dùng băng, đĩa nhạc.


- HS nói cảm nhận ban đầu về bài hát.
4. Khởi động giọng


- Dịch giọng (-2)


- HS ghi bài
- HS theo dõi
- 2 HS thực hiện
- HS ghi nhớ
- HS thực hiện


- HS nghe bài hát
- 1- 2 HS nêu


-HS khởi động giọng


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

5. Tập hát từng câu


- Đàn giai điệu câu 1 khoảng 2 – 3 lần.
- Bắt nhịp (1-2) và đàn giai điệu để HS
hát


- HS khá hát mẫu.


- Cả lớp hát, GV lắng nghe để phát hiện
chỗ sai rồi hướng dẫn HS sửa lại.


- HS tập các câu tiếp theo tương tự.
- HS hát nối các câu hát


6. Hát cả bài
- HS hát cả bài.


- HS trình bày bài hát kết hợp gõ đệm,
nửa lớp gõ phách, nửa lớp gõ nhịp


- Thể hiện sắc thái nhí nhảnh, ngộ
nghĩnh của bài hát .


 <b>Hoạt động 2: Củng cố, kiểm tra</b>



- Hướng dẫn HS tập trình bày bài hát với
cách hát lĩnh xướng và hoà giọng


- HS học thuộc bài hát.


- Cả lớp trình bày bài hát kết hợp gõ
đệm


- Dặn HS về nhà học bài cũ và xem bài
mới


- HS lắng nghe
- HS hát hoà theo
- 1-2 HS thực hiện
- HS sửa chỗ sai
- HS tập câu tiếp
- HS thực hiện


- HS hát hoà tiếng đàn
- HS hát, gõ đệm
- HS thực hiện


- HS tập hát lĩnh xướng
HS ghi nhớ


HS hát, gõ đệm
HS ghi nhớ


Hát
theo


các
bạn


Theo
dõi


Nghe


<b></b>
<b>---Tiết 3: Tiếng anh</b>


<b>Gv bộ môn dạy</b>


<b></b>
<b>---Tiết 4: Tin học</b>


<b>Gv bộ môn dạy</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×