Tải bản đầy đủ (.docx) (44 trang)

giáo án tuần 21 lớp 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (303.87 KB, 44 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 21</b>
Ngày soạn: 26/1/2018


Ngày giảng: Thứ hai ngày 29 tháng 1 năm 2018
<b>Tiết 1: Chào cờ</b>


<b></b>
<b>---Tiết 2: Toán</b>


<b> Tiết 101 : </b> <b>LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH</b>
<b>I - MỤC TIÊU </b>


<i><b>1. Kiến thức : Củng cố cách tính diện tích các hình đã học.</b></i>


<i><b>2. Kỹ năng : Tính diện tích được một số hình được cấu tạo từ các hình đã học. Thực</b></i>
hiện tốt các bài tập: Bài 1.


<i><b>3. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.</b></i>
<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


- Bảng phụ.


- Các hình minh hoạ trong SGK.


<b>III – CÁC HOẠT Đ</b>ỘNG D Y H C Ạ Ọ


<b>TG</b>
5ph


1ph
10p



<b>Hoạt động của giáo viên</b>
<b>A - Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.


- Gv nhận xét đánh giá.
<b>B - Dạy bài mới</b>


1. Giới thiệu bài. Trực tiếp
<i><b>2. Tìm hiểu ví dụ</b>.</i>


- Gv vẽ hình của mảnh đất trong bài tốn
lên bảng và u cầu hs quan sát.


- GV mời hs trình bày cách tính của mình
.


- Gv nhận xét, hướng giải của hs, tuyên
dương các cặp hs đưa ra hướng giải
đúng, sau đó yêu cầu hs chọn 1 trong 2
cách tính để tính diện tích mảnh đất.
Nhắc hs đặt tên cho hình để tiện cho việc
trình bày bài giải.


- Gọi hs nhận xét bài làm trên bảng.
- GV nhận xét, chữa bài.


<b>Hoạt động của học sinh</b>
- 2 hs lên chữa bài tập 1 (VBT)


a, 120 : 100 x 40 = 48 (học sinh)
b, 120 : 100 x 25 = 30 (học sinh)
c, 120 : 100 x 20 = 24 (học sinh)
d, 120 : 100 x 15 = 18 (học sinh)
- Hs nhận xét bài làm của bạn.


- Hs quan sát hình.
- Hs thảo luận theo cặp.
- 1 số hs nêu trước lớp.
- Hs lắng nghe.


- 2 hs lên bảng giải theo 2 cách, cả
lớp làm bài vào vở ôli.


- 2 hs nhận xét, chữa bài.
<b>* Cách 2:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

22p


<b>* Cách 1: 20m</b>
A B


P G
40,1m
N H
C D


Chia mảnh đất thành HCN ABCD và 2
HCN bằng nhauMNPQ và EGHK rồi
tính diện tích mảnh đất bằng tổng diện


tích của 3 HCN.


? Để tính diện tích của 1 hình phức tạp,
chúng ta nên làm như thế nào?


- GV nhắc hs: Khi chia nhỏ hình để tính
diện tích, chúng ta nên suy nghĩ để tìm
được cách chia đơn giản nhất, phải thực
hiện tính diện tích của ít bộ phận nhất để
bài ngắn gọn.


<i><b>3, Hướng dẫn học sinh luyện tập</b>. </i>


<b>* Bài tập 1: </b><i>Làm bài cá nhân</i>


- Gv vẽ hình của bài tập lên bảng, yêu
cầu hs suy nghĩ để tìm cách tính diện
tích.


- Gv gọi hs nhận xét và chọn cách tính
đơn giản nhất trong các cách mà các bạn
đưa ra.


- Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở bài
tập.


- Yêu cầu học sinh đổi vở kiểm tra chéo.
- Gọi học sinh nhận xét bài của bạn trên
bảng lớp



A B
3,5m
C D
M N
6,5m


A B


P G
40,1m
N H
C D


Chia mảnh đất thành HCN NBGH
và 2 hình vng bằng nhau ABEQ
và CDKM rồi tính diện tích mảnh
đất bằng tổng diện tích của 1 HCN
và 2 hình vng.


+ Hs: Chúng ta tìm cách chia hình
đó thành các hình đơn giản như
HCN, hình vng, ... để tính diện
tích từng phần, sau đó tính tổng diện
tích.


- Hs lắng nghe.


- Hs nhận xét và đi đến thống nhất
cách tính đơn giản, dễ làm nhất.
- 1 hs lên bảng làm bài, hs cả lớp


làm bài vào vở ôli.


- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.
* Chia mảnh đất thành 2 HCN
ABCD và MNPQ sau đó tính tổng
diện tích của 2 hình chữ nhật (như
hình vẽ).


<b>Bài giải</b>
Độ dài của cạnh AB là:


3,5 + 4,2 + 3,5 = 11,2 (m)
Diện tích HCN ABCD là:


11,2 3,5 = 39,2 (m2<sub>)</sub>
Diện tích của HCN MNPQ là:
6,5 4,2 = 27,3 (m2<sub>)</sub>
Diện tích của mảnh đất là:
39,2 + 27,3 = 66,5 (m2<sub>)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

2ph


P Q
4,2m


<b>* Bài tập 2: </b><i>Làm bài cá nhân</i>


- Gọi hs đọc đề bài và quan sát hình.
- Gv vẽ hình của bài tập lên bảng, yêu
cầu hs suy nghĩ để tìm cách tính diện


tích.


- Gv gọi hs nhận xét và chọn cách tính
đơn giản nhất trong các cách mà các bạn
đưa ra.


- Gọi học sinh nhận xét bài của bạn trên
bảng lớp.


- Gv nhận xét, chốt lại cách tính diện
tích.


<b>4, Củng cố dặn dị</b>


? Nêu cách tính diện tích các hình phức
tạp?


- GV hệ thống lại nội dung bài
- GV nhận xét tiết học


- Dặn dò:


Đáp số: 66,5 m2


- Hs đọc đề bài và quan sát hình
trong SGK.


- Hs suy nghĩ, sau đó 2 đến 3 em
trình bày cách tính.



Có 2 cách chia mảnh đất để tính
diện tích như sau:




Cách 1 Cách 2
- Hs nhận xét và đi đến thống nhất
cách tính đơn giản, dễ làm nhất
(cách 2).


<b>Bài giải:</b>


Diện tích hình chữ nhật (3) là:
30 x 100,5 = 3015 (m ❑2 )
Diện tích hình chữ nhật (2) là:
(100,5 – 40,5) x (50- 30) = 1200 (m


❑2 )


Diện tích hình chữ nhật (1) là:
100,5 x 30 = 3015 (m ❑2 )


Diện tích khu đất là:


3015 + 1200 + 3015 = 7 230 (m
❑2 )


<i><b> Đáp số: 7230 (m</b></i> ❑2 )
- 2 hs nêu.



+ Chia hình đã cho thành các hình
đã học.


+ Xác định kích thước của các hình
mới tạo thành.


+ Tính diện tích của từng hình nhỏ,
từ đó suy ra diện tích của tồn bộ
mảnh đất.


1 2 1


2


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b></b>
<b>---Tiết 3: Tập đọc</b>


<i><b> Tiết 41</b><b>:</b><b> </b></i><b>TRÍ DŨNG SONG TỒN</b>
<b>I - MỤC TIÊU </b>


<i><b>1. Kiến thức: Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt giọng của các nhân vật.</b></i>


<i><b>2. Kĩ năng: Hiểu nội dung: Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được</b></i>
danh dự, quyền lợi đất nước (trả lời được các câu hỏi trong Sách giáo khoa).


<i><b>3. Thái độ: u thích mơn học.</b></i>


<b>* Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài</b>


- Tự nhận thức( nhận thức được trách nhiệm cơng dân của mình, tăng thêm ý thức tự


hào, tự trọng, tự tôn dân tộc)


- Tư duy sáng tạo


II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>TG</b>
5’


1’
30’


<b>Hoạt động của giáo viên</b>
<b>A - Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi hs đọc bài Nhà tài trợ đặc biệt
của cách mạng và trả lời câu hỏi nội
dung bài.


? Nêu nội dung chính của bài?
- Gv nhận xét đánh giá.


<b>B - Dạy bài mới</b>


<i><b>1.Giới thiệu bài: Trực tiếp</b></i>
<i><b>2. Luyện đọc và tìm hiểu bài</b></i>
<b>a, Luyện đọc</b>



- Gọi hs đọc tồn bài
- GV chia đoạn: 4 đoạn
Đ1: Từ đầu ... cho ra lẽ.


Đ2: Tiếp ... để đền mạng Liễu Thăng.
Đ3: Tiếp ... chết như sống.


Đ4: Còn lại .


- 4 Hs nối tiếp nhau đọc bài


+ Lần 1: HS đọc - GV sửa lỗi phát
âm cho hs.


- Gọi hs đọc phần chú giải trong
SGK.


+ Lần 2: HS đọc – giải nghĩa từ khó
+ tiếp kiến: gặp mặt


+ hạ chỉ: ra chiếu chỉ, ra lệnh


<b>Hoạt động của học sinh</b>
- 3 HS lên bảng đọc bài và trả lời.


- 1 Hs đọc.


- 4 Hs nối tiếp nhau đọc bài



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

+ cống nạp: nộp.


Tổ chức cho hs luyện đọc theo cặp
-GV nhận xét hs làm việc.


- Gọi hs đọc tồn bài.
- GV đọc mẫu.


<b>b, Tìm hiểu bài</b>


- Gọi HS đọc đoạn 1,2


? Sứ thần Giang Văn Minh làm cách
nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp
giỗ Liễu Thăng?


? Giang Văn Minh đã khôn khéo như
thế nào khi đẩy nhà vua vào tình thế
phải bỏ lệ bắt góp giỗ Liễu Thăng?
- Gv giảng thêm về mưu trí của
Giang văn Minh trong việc đẩy nhà
vua vào tình thế phải bỏ lệ bắt góp
giỗ Liễu Thăng.


? Nội dung chính đoạn 1, 2?


- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3,4
? Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp
giữa ông Giang Văn Minh với đại
thần nhà Minh?



? Vì sao vua nhà Minh sai người ám
hại ơng Giang Văn Minh?


? Vì sao có thể nói ơng Giang Văn
Minh là người trí dũng song toàn?


- 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc theo
cặp.


- 1 hs đọc thành tiếng
- Lắng nghe tìm cách đọc
- 1HS đọc , lớp theo dõi


+ Ơng vờ khóc than vì khơng có mặt ở
nhà để cúng giỗ cụ tổ năm đời. Vua
Minh phán: Không ... chết 5 đời.
Giang Văn Minh tâu luôn: vậy tướng
Liễu Thăng ....sang cúng giỗ? vua
Minh biết mắc mưu đành phải tuyên
bố bỏ lệnh góp giỗ Liễu Thăng.


<b>+ Ơng khôn khéo đẩy nhà vua vào</b>
tình thế thừa nhận sự vơ lí bắt góp giỗ
Liễu Thăng của mình nên phải bỏ lệ
này.


<i>- Bằng trí thông minh Giang Văn</i>
<i>Minh đã buộc vua Minh phảI bãI bỏ</i>
<i>lệ góp giỗ Liễu Thăng.</i>



<i>- </i>Lớp đọc thầm


+ Đại thần nhà Minh ra vế đối: Đồng
trụ đến giờ rêu vẫn mọc. Ông đối lại
ngay: Bạch Đằng thuở trước máu còn
loang.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

4’


? Nội dung chính đoạn 3, 4?


? Nội dung chính của bài là gì?


- GV chốt lại và ghi bảng: Ca ngợi
sứ thần Giang Văn Minh trí dũng
song toàn, bảo vệ được quyền lợi và
danh dự của đất nước khi đi sứ nước
ngoài.


<b>c, Đọc diễn cảm</b>


- Yêu cầu 5 hs đọc bài theo hình thức
phân vai. Hs cả lớp theo dõi để tìm
cách đọc phù hợp với từng nhân vật.
- Tổ chức cho hs đọc diễn cảm đoạn
từ “ Chờ rất lâu...cử người mang lễ
vật sang cúng giỗ” .


+ Gv đọc mẫu.



? Nêu các từ cần nhấn giọng, ngắt
nghỉ?


+ Gọi HS đọc thể hiện.


+ Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm
theo vai.


- Gv nhận xét đánh giá từng hs.
<b>3, Củng cố dặn dò</b>


? câu chuyện có ý nghĩa như thế nào?


- Gv nhận xét tiết học
- Dặn dò


<i>- Giang Văn Minh</i> <i>dũng cảm đối đáp</i>


<i>lại sứ thần nhà Minh để bảo toàn</i>
<i>danh dự cho đất nước.</i>


- Học sinh nêu, học sinh khác bổ
sung.


- Học sinh nhắc lại.


- 5 hs đọc theo vai



+ Theo dõi GV đọc mẫu tìm cách đọc
hay.


+ Chờ rất lâu mà vẫn khơng được vua
nhà Minh cho tiếp kiến,/ ơng vờ khóc
lóc...cử người mang lễ vật sang cúng
giỗ.//


- 2 HS đọc thể hiện


+ 2 hs ngồi cạnh nhau cùng luyện
đọc theo vai.


- 3 đến 5 tốp hs thi đọc, cả lớp bình
chọn bạn đọc hay nhất, nhóm đọc hay
nhất.


- Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí
dũng song tồn, bảo vệ được quyền
lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ
nước ngồi.


<b></b>
<b>---Tiết 4: Chính tả (Nghe - viết)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>1. Kiến thức : Viết đúng bài CT, không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình</b></i>
thức văn xuôi<i>.</i>


<i><b>2. Kỹ năng : Làm được BT(2) a/b, hoặc BT(3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV</b></i>
soan<i>.</i>



<i><b>3. Thái độ : Mở rộng hiểu biết về cuộc sống, con người, góp phần hình thành nhân</b></i>
cách con người mới.


<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
- Bảng phụ viết sẵn bài tập 3a.
- Áp dụng LHTM


<b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


5ph


1ph
20p


<b>A - Kiểm tra bài cũ</b>


- GV gọi hs lên bảng viết từ ngữ có
chứa âm đầu r/ d/ gi hoặc âm chính o/ ơ
của tiết chính tả tuần trước.


- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>B - Bài mới</b>


<i><b>1, Giới thiệu: Trực tiếp</b></i>
<i><b>2, Hướng dẫn hs nghe - viết</b></i>
<b>a, Tìm hiểu nội dung bài viết</b>
- Yêu cầu hs đọc đoạn văn cần viết.


? Đoạn văn kể về điều gì?


<b>b, Hướng dẫn viết từ khó</b>


- GV yêu cầu hs viết các từ khó, dễ lẫn
khi viết chính tả: thảm hại, giận quá,
linh cữu, ...


- Gọi học sinh nhận xét bạn viết trên
bảng.


- GV nhận xét, sửa sai cho hs.
<b>c, Viết chính tả</b>


- GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận
câu cho hs viết.


- GV đọc toàn bài cho học sinh sốt lỗi.


- 3 hs lên bảng tìm và viết từ, hs dưới
lớp làm vào vở.


- 1 hs đọc thành tiếng cho cả lớp
nghe.


+ Kể về sứ thần Giang Văn Minh
khảng khái khiến vua nhà Minh tức
giận, sai người ám hại ông. Vua Lê
Thần Tông khóc thương trước linh
cữu ông, ca ngợi ông là người anh


hùng thiên cổ.


- 1 hs lên bảng viết, cả lớp viết ra
nháp.


- HS nhận xét bài trên bảng.
- Học sinh lắng nghe.


- Học sinh nghe và viết bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

12p


3ph


<b>d, Chấm, chữa bài</b>


- GV yêu cầu 1 số hs nộp bài


- Yêu cầu hs đổi vở soát lỗi cho nhau
- Gọi hs nêu những lỗi sai trong bài của
bạn, cách sửa.


- GV nhận xét chữa lỗi sai trong bài
của hs.


<i><b>3, Hướng dẫn làm bài tập chính tả.</b></i>
<b>* Bài tập 2a: SGK(27)</b>


- Gọi hs đọc yêu cầu và mẫu của bài
tập.



- Yêu cầu hs tự làm bài theo cặp.
- Gọi 1 cặp hs phát biểu.


- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng
đúng.


<b>* Bài tập 3 a: SGK(27)</b>


- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của
bài tập.


- Tổ chức cho hs thi điền từ tiếp sức.
- Cách chơi:


+ Chia lớp thành 2 đội.


+ Mỗi hs chỉ điền một chỗ trống. Khi
viết xong về chỗ thì hs khác mới lên
viết.


+ Đội nào điền nhanh, đúng là đội
thắng cuộc.


- GV tổng kết cuộc thi.
- Gọi hs đọc toàn bài thơ.
? Bài thơ cho em biết điều gì?


- Những hs có tên đem bài lên nộp
- 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở


soát lỗi cho nhau.


- Vài hs nêu lỗi sai, cách sửa.
- Hs sửa lỗi sai ra lề vở.


- 1 hs đọc trước lớp: Tìm các từ bắt
đầu bằng <i>r, d, gi</i> có nghĩa sau.


- 2 hs ngồi cùng bàn trao đổi, thảo
luận, làm bài.


- 1 hs đọc nghĩa của từ, 1 hs đọc từ.
+ Giữ lại để dùng về sau: <i>để dành,</i>
<i>dành dụm, dành tiền.</i>


+ Biết rõ, thành thạo: <i>rành, rành rẽ,</i>
<i>rành mạch, ...</i>


+ Đồ đựng đan bằng tre, nứa, đáy
phẳng, thành cao: <i>cái rổ, cái giành</i>.
- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp: Có
thể điền <i>r, d, gi</i> vào chỗ trống nào
trong bài thơ sau.


- Hs tham gia trò chơi: "Thi điền từ
tiếp sức" dưới sự điều kiển của GV.
- 2 hs nối tiếp nhau đọc thành tiếng
trước lớp. Các dòng thơ cần điền:
+ Nghe cây là rầm rì.



+ là gió đang dạo nhạc.
+ Quạt dịu ve trưa hè.
+ Cõng nước làm mưa rào.
+ Gió chẳng bao giờ mệt!
+ Hình dáng gió thế nào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>4, Củng cố dặn dò</b>


- GV hệ thống lại nội dung bài
- GV nhận xét tiết học


- Dặn dò


Ngày soạn: 27/1/2018


Ngày giảng: Thứ ba ngày 30 tháng 1 năm 2018
<b>Tiết 1: Toán</b>


Tiết 102: LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH (TIẾP THEO)


<b>I – MỤC TIÊU </b>


<i><b>1. Kiến thức : Củng cố cách tính diện tích các hình đã học.</b></i>


<i><b>2. Kỹ năng : Tính diện tích được một số hình được cấu tạo từ các hình đã học. Thực</b></i>
hiện tốt các bài tập: Bài 1.


<i><b>3. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.</b></i>
<b>II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>



- Bảng phụ.


- Các hình minh hoạ trong SGK.
<b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>TG</b>
5ph


1ph
10p


<b>Hoạt động của giáo viên</b>
<b>A – Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.
- Gv nhận xét đánh giá.


<b>B – Dạy bài mới</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài : Trực tiếp</b></i>
<i><b>2. Tìm hiểu ví dụ</b></i>


- Gv vẽ hình của mảnh đất trong bài
toán lên bảng và yêu cầu hs quan sát.
- GV yêu cầu thảo luận ..


- GV mời hs trình bày cách tính của
mình.



- Gv nhận xét, hướng giải của hs.


- GV giảng: để tính diện tích của mảnh
đất có dạng phức tạp như hình vẽ bên,
người ta tìm cách chia hình đó thành
các hình vẽ đơn giản, sau đó thực hiện
đo kích thước của các chiều cần thiết rồi
tính.


<b>Hoạt động của học sinh</b>
- 1hs lên chữa bài tập 1(VBT/17)
- 1 hs lên chữa bài tập 2 (VBT/18)
- HS nhận xét


- Hs quan sát hình.
- Hs thảo luận theo cặp.
- 1 số hs nêu trước lớp.
B C


N


A M D


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

22p


- GV hướng dẫn cách tính diện tích của
mảnh đất có dạng như hình ABCDE:
+ Hướng dẫn chia hình như SGK.


+ Cung cấp các số đo theo bảng của


SGK.


+ Yêu cầu hs tự tính diện tích hình
thang ABCD, hình tam giác ADE rồi
tính diện tích của mảnh đất.


- Gọi hs nhận xét bài làm trên bảng.
- GV nhận xét, chữa bài ( như SGK –
105).


<i><b>3, Hướng dẫn học sinh luyện tập. </b></i>
<b>* Bài tập 1:</b><i> Làm bài cá nhân</i>


- Gọi hs đọc đề bài và quan sát hình.
- Gv vẽ hình của bài tập lên bảng, yêu
cầu hs suy nghĩ để tìm cách tính diện
tích.


+H.? Để tính được diện tích của mảnh
đất có dạng như hình ABCD chúng ta
làm như thế nào?


B AD = 63m
A E AE = 84m
BE = 28m
GC = 30m


D G C


- Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở


bài tập.


- Yêu cầu học sinh đổi vở kiểm tra
chéo.


- Gọi học sinh nhận xét bài của bạn trên
bảng lớp.


- Gv NX, chốt lại cách tính diện tích.


- Hs theo dõi GV hướng dẫn cách
chia, sau đó vẽ hình vào vở, làm bài.
- 1 hs lên làm bài trên bảng. Hs cả
lớp làm bài vào ở ôli.


- 1 hs nhận xét, chữa bài


- Hs đọc đề bài và quan sát hình
trong SGK.


- Hs suy nghĩ, sau đó 2 đến 3 em
trình bày cách tính.


- 1 hs nêu ý kiến, hs cả lớp nghe,
nhận xét và đi đến thống nhất cách
tính đơn giản, dễ làm nhất: Tính diện
tích 2 hình tam giác ABE, BCG, hình
chữ nhật AEGD, sau đó cộng các
diện tích để tính diện tích hình tứ
giác ABCD. Đó chính là diện tích


của mảnh đất.


- 1 hs lên bảng làm bài, hs cả lớp làm
bài vào vở ôli.


- 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo
vở, kiểm tra cho nhau.


<b>Bài giải : </b>
Độ dài cạnh BG là:


28 + 63 = 91 (m)


Diện tích hình tam giác BCG là:
91 x 30 : 2 = 1365 (m ❑2 )
Diện tích hình tam giác AEB là:


84 x 28 : 2 = 1176 (m ❑2 )
Diện tích hình chữ nhật ADGE là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

2ph


<b>* Bài tập 2: </b><i>Làm bài cá nhân</i>


- Tiến hành tương tự bài 1


- Gọi hs đọc đề bài và quan sát hình.
- Gv vẽ hình của bài tập lên bảng, u
cầu hs suy nghĩ để tìm cách tính diện
tích.



C
B


A M N D
- Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở
bài tập.


- Yêu cầu học sinh đổi vở kiểm tra
chéo.


- Gọi học sinh nhận xét bài của bạn trên
bảng lớp.


- Gv nhận xét, chốt lại cách tính diện
tích.


<b>4, Củng cố dặn dị</b>


H.? Nêu cách tính diện tích các hình
tam giác, HCN, hình thang?


- GV nhận xét tiết học
- Dặn dị


1365 + 1176 + 5292 = 7833 (m ❑2
)


Đáp số: 7833 (m ❑2 )
- Hs đọc đề bài và quan sát hình


trong SGK.


*Tính diện tích mảnh đất có hình
dạng như hình vẽ:


BM = 20,8m
CN = 38m
AM = 24,5m
MM = 37,4m
ND = 25,3m


- 1 hs lên bảng làm bài, hs cả lớp
làm bài vào vở ôli.


- 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo
vở, kiểm tra cho nhau.


- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.
<b>Bài giải:</b>


Diện tích tam giác ABM là;
24,5 x 20,8 : 2 = 254,8 (m ❑2 )


Diện tích hình thang BMNC là:
37,4 x (20,8 + 38) :2 = 1099,56 (m


❑2 )


Diện tích hình tam giác CND là:
38 x 25,3 : 2 = 480,7 (m ❑2 )



Diện tích hình ABCD là:


254,8 + 1099,56 + 480,7
= 1835,06 (m ❑2 )
Đáp số: 1835,06 m ❑2
- Muốn tính diện tích hình tam giác
ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao
cùng đơn vị đo rồi chia cho 2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Tiết 2: Luyện từ và câu</b>


<i><b>Tiết 41: MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN</b></i>
<b>I – MỤC TIÊU </b>


<i><b>1. Kiến thức : Mở rộng vốn từ: Cơng dân (các từ nói về nghĩa vụ, quyền lợi, ý thức</b></i>
công dân...). Làm được BT1, 2.


<i><b>2. Kỹ năng : Viết được đoạn văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân theo</b></i>
yêu cầu của BT3.


<i><b>3. Thái độ : Bồi dưỡng thói quen dùng từ đúng. Có ý thức sử dụng tiếng Việt văn hóa</b></i>
trong giao tiếp.


<b>* HCM : </b>


<i><b>- Chủ đề : </b>Bài tập 3: GD làm theo lời Bác, mỗi công dân phải có trách nhiệm bảo vệ</i>
<i>Tổ quốc (liên hệ).</i>


<i><b>- Nội dung : </b>Bài tập 3: Giáo dục làm theo lời Bác, mỗi cơng dân phải có trách nhiệm</i>


<i>bảo vệ Tổ quốc.</i>


<b>II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
- Bảng phụ viết sẵn bài tập 2.
- Từ điển hs.


<b>III – CÁC HOẠT Đ</b>ỘNG D Y H C Ạ Ọ


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


5ph


1ph
7ph


<b>A – Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi hs lên bảng đặt câu ghép, phân
tích các vế câu ghép và cách nối các vế
câu.


- GV nhận xét, đánh giá.
<b>B – Dạy bài mới</b>


<i><b>1, Giới thiệu: trực tiếp</b></i>


<i><b>2, Hướng dẫn hs làm bài tập</b></i>
<b>* Bài tập 1: SGK(28):</b>


- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của


bài tập.


- Yêu cầu hs tự làm bài.


- Gọi hs nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Gv nhận xét, kết luận lời giải đúng.


- 2 hs lên bảng thực hiện yêu cầu.
Mỗi hs đặt 1 câu.


- 1 hs đọc thành tiếng cho cả lớp
nghe: Ghép từ công dân vào trước
hoặc sau từng từ dưới đây để tạo
thành những cụm từ có nghĩa.


- 2 hs làm bài trên bảng lớp. 1 hs ghép
từ công dân đứng sau từng từ, 1 hs
ghép từ công dân đứng trước tưng từ.
Hs dưới lớp làm vào VBT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

10p


15p


- Gọi hs đọc các cụm từ đúng.


<b>* Bài tập 2: SGK(28): </b>


- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung
của bài tập.



- Yêu cầu hs tự làm bài. Nhắc hs dùng
mũi tên nối các ô với nhau cho phù hợp.
- Gọi hs nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- GV kết luận lời giải đúng.


- Yêu cầu hs đặt câu với mỗi cụm từ ở
cột B.


- GV nhận xét, khen ngợi những hs đọc
câu hay, câu đúng.


<b>* Bài tập 3: SGK(28):.</b>


- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung
của bài tập.


- Yêu cầu hs tự làm bài. GV hướng dẫn:
Em hãy đọc kĩ câu nói của Bác Hồ, dựa
vào câu nói đó để viết đoạn văn ngắn về
nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công


- Theo dõi GV chữa bài.


* Các cụm từ: <i>nghĩa vụ công dân,</i>
<i>quyền công dân, ý thức công dân, bổn</i>
<i>phận công dân, danh dự công dân,</i>
<i>công dân gương mẫu, công dân danh</i>
<i>dự.</i>



- 1 học sinh đọc thành tiếng cho cả
lớp nghe: <i>Tìm nghĩa ở cột A thích</i>


<i>hợp với mỗi cụm từ ở cột B</i>.


- 1 hs làm bài trên bảng lớp, cả lớp
làm bài vào VBT.


- Hs nêu ý kiến nhận xét, chữa bài
- Hs chữa bài (nếu sai)


- Hs nối tiếp nhau đặt câu.


VD: - Mỗi người đều có quyền cơng
dân của mình.


- Thực hiện nghĩa vụ cơng dân là bổn
phận của mỗi người.


- Mỗi người cần có ý thức công dân.
- 1 hs đọc thành tiếng cho cả lớp
nghe: Dựa vào nội dung câu nói của
Bác Hồ “ Các vua hùng đã có cơng
dựng nước, bác cháu ta phỉa cùng
nhau giữ lấy nước” em hãy viết một
đoạn văn khoảng 5 câu về ý nghĩa bảo
vệ tổ quốc của mỗi công dân.


Sự hiểu biết về nghĩa vụ và quyền
lợi của người dân đối với đất nước.



Điều mà pháp luật hoặc xã hội
công nhận cho người dân được
hưởng, được làm, được đòi hỏi.


Điều mà pháp luật hay đạo đức
bắt buộc người dân phải làm đối
với đất nước, đối với người khác.


Quyền công dân


Nghĩa vụ công dân


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

4ph


dân chẳng hạn : những việc mà thiếu
nhi có thể làm để giữ gìn đất nước,
nghĩa vụ của thiếu nhi đối với tổ quốc.
- Gọi hs dưới lớp đọc đoạn văn của
mình.


- Yêu cầu hs viết bài vào giấy dán lên
bảng, đọc đoạn văn.


- GV cùng hs sửa lỗi bài của hs trên
bảng.


<b>3, Củng cố, dặn dò</b>


? Cơng dân có quyền và nghĩa vụ gì đối


với Tổ quốc?


- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò:


- 2 hs làm bài vào giấy khổ to, hs cả
lớp làm bài vào VBT.


- 3 đến 5 hs đọc đoạn văn của mình.
VD: Mỗi cơng dân Việt Nam cần làm
trịn bổn phận xây dựng đất nước.
Chúng ta là những công dân nhỏ tuổi
cũng có bổn phận của tuổi nhỏ. Tức là
phải ln có gắng học tập lao động và
rèn luyện đạo đức trở thành người
công dân tốt sau này.


- Cơng dân có quyền được hưởng và
thực hiện nghĩa vụ những điều mà
nhà nước quy định .


<b></b>
<b>---Tiết 3: Tập làm văn </b>

<b> Tiết 41</b>

<i><b>: </b><b> </b></i>

<b> LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG</b>



<b>I - MỤC TIÊU </b>


<i><b>1. Kiến thức : Củng cố kiến thức về cách lập chương trình hoạt động.</b></i>


<i><b>2. Kỹ năng : Lập được một chương trình hoạt động tập thể theo 5 hoạt động gợi ý</b></i>


trong Sách giáo khoa (hoặc một hoạt động đúng chủ điểm đang học, phù hợp với thực
tế địa phương).


<i><b>3. Thái độ : Giúp HS mở rộng vốn sống, rèn tư duy lơ-gích, tư duy hình tượng, bồi</b></i>
dưỡng tâm hồn, cảm xúc thẩm mĩ, hình thành nhân cách.


<b>* Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài :</b>


- Kĩ năng hợp tác (ý thức tập thể, làm việc nhóm, hồn thành chương trình hoạt động)
- Thể hiện sự tự tin


- Đảm nhận trách nhiệm
<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
- Bảng phụ.


<b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


5ph <b>A, kiểm tra bài cũ</b>


- Yêu cầu hs trả lời câu hỏi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

1ph
14p


18p


tác dụng gì?



? Em hãy nêu cấu tạo của 1 chương
trình hoạt động?


- Gọi hs nhận xét bài của bạn.
- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>B, Dạy bài mới</b>


<i><b>1, Giới thiệu</b>: </i>Trực tiếp


<i><b>2, Hướng dẫn hs làm bài tập.</b></i>
<b>a, Tìm hiểu yêu cầu của đề bài.</b>
- Gọi hs đọc đề bài.


- GV ghi bảng


? Bài yêu cầu gì?
? Em sẽ chọn đề nào?


+H.? Buổi sinh hoạt tập thể đó là gì?
+H.? Mục đích của hoạt động đó là gì?
+H.? Để tổ chức được buổi sinh hoạt
đó có những việc gì cần phải làm?
+H.? Để phân cơng cụ thể từng cơng
việc đó, em làm thế nào?


+H.? Để có kế hoạch cụ thể cho tiến
hành buổi sinh hoạt, em hình dung
cơng việc đó như thế nào?


<b>b, Lập chương trình hoạt động</b>


- Yêu cầu hs tự làm bài.


? Hãy nêu cấu tạo của một chương
trình hoạt động?


- GV nhắc hs ghi ý chính. Viết chương
trình hoạt động theo đúng trình tự.
- Gọi 2 hs làm bài vào giấy khổ to dán
lên bảng.


- Yêu cầu hs đổi bài cho nhau để nhận
xét


- Gọi hs khác đọc lại chương trình hoạt


- Hs nhận xét


- 1 hs đọc thành tiếng cho cả lớp
nghe: Khi xây dựng chương trình
cơng tác của liên đội trong năm học
ban chỉ huy liên đội trường em dự
kiến tổ chức một số hoạt động sau
đây và em hãy lập chương trình cho
một trong các goạt động nói trên
- Lập chương trình hoạt động.


- VD: Lập chương trình hội trai chúng
em tiến bước theo Đoàn.


+ Hội trại chúng em tiến bước theo


Đoàn.


+ Vui chơi, cắm trại cùng thi đua tiến
bước theo Đồn.


+ Chuẩn bị đồ dùng, phân cơng cơng
việc, trang trí ...


+ Em nêu rõ từng việc cần làm và
giao cho từng thành viên trong lớp.
+ Việc nào cần làm trước, viết trước.
Việc nào làm sau, viết sau.


- 2 hs làm bài vào giấy khổ to, hs cả
lớp làm bài vào VBT.


- Gồm có 3 phần:
1, Mục đich.


2, Phân công chuẩn bị.
3. Diễn biến.


- Hs làm việc theo hướng dẫn của
GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

2ph


động của mình.


- GV nhận xét, đánh giá HS



<b>3, Củng cố dặn dò</b>


- GV hệ thống hệ nội dung bài
- Gv nhận xét tiết học.


- Dặn dò HS


chúng em tiến bước theo Đồn
1, Mục đích:


- Vui chơi cùng tham gia các hoạt
động chào mừng ngày thành lập đồn
26.3


2, Cơng việc phân cơng


-Lập ban chỉ huy: Hồn (lớp trưởng)
Minh( lớp phó), 4 tổ trưởng.


-Chuẩn bị lều trại các thành viên tổ 1.
Chỉ huy: tổ trưởng tổ 1


- Chuẩn bị các tiết mục văn nghệ: các
bạn trong đội văn nghệ. Chỉ huy lớp
phó văn thể


-Chuẩn đồ ăn bánh kẹo: các thành
viên tổ 2. Chỉ huy: tổ trưởng tổ 2.
- Thu dọn các thành viên tổ 3. Chỉ


huy tổ trưởng tổ 3.


3, Tiến trình:


-Chiều thứ 6 ban chỉ huy thêu lều trại
mang về lớp.


- Sáng thứ bảy tiến hành cắm trại.
+ 7 giờ kiểm tra sự chuẩn bị
+7h <sub>15 đên 8</sub>h<sub>30 tiến hành cắm trại</sub>
+ 9h<sub> đên 11</sub>h <sub>dự khai mạc</sub>


+ 13h <sub>đến 17</sub>h <sub>thi văn nghệ, thể thao</sub>
-Chiều 17h<sub> giờ thu dọn lều trại </sub>


<b></b>
<b>---Tiết 4: Địa lí</b>


Tiết 21

<b>: </b>

<b>CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG CỦA VIỆT NAM</b>
<b>I - MỤC TIÊU </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b>2. Kỹ năng</b></i> : Dựa vào lược đồ bản đồ nêu được vị trí địa lí của Cam-pu-chia, Lào,
Trung Quốc và đọc tên thủ đô của 3 nước này. Biết Trung Quốc có số dân đơng nhất
thế giới, nề kinh tế đang phát triển mạnh với nhiều ngành công ghiệp hiện đại


<i><b>3. Thái độ</b></i> : Ham học hỏi, tìm hiểu về mơi trường xung quanh, có ý thức bảo vệ môi
trường.


<b>*GDMT: Mối quan hệ giữa việc dân số đông, gia tăng dân số với việc khai thác môi</b>
trường của các nước láng giềng.



<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
- Bản đồ các nước châu Á.
- Bản đồ tự nhiên châu Á.
- Các hình minh hoạ SGK.


<b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>TG</b>


5ph


1ph


<b>Hoạt động của giáo viên</b>
<b>A - Kiểm tra bài cũ</b>


Gọi hs lên bảng, yêu cầu hs trả lời các
câu hỏi về nội dung bài cũ.


+H.? Dân cư châu á tập trung đông
đúc ở các vùng nào? tại sao?


+H.? Vì sao khu vực Đông Nam á lại
sản xuất được nhiều lúa gạo?


- GV nhận xét, đánh giá.
<b>B - Dạy bài mới</b>


<i><b>1, Giới thiệu</b>: </i>Trực tiếp



<i><b>2, Hướng dẫn học sinh hoạt động</b></i>
<i><b>* Hoạt động 1: </b>Cam - pu - chia</i>


- GV yêu cầu hs dựa vào lược đồ các
khu vực châu á và lược đồ kinh tế 1 số
nước châu á để thảo luận , tìm hiểu
những nội dung sau về đất nước Cam
-pu - chia.


+H.? Em hãy nêu vị trí địa lí của Cam
- pu - chia?


+H.? Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ
đô Cam - pu - chia?


+H.? Nêu nét nổi bật của địa hình Cam
- pu - chia?


<b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>- 2 học sinh lên bảng lần lượt trả lời</b>
các câu hỏi của GV.


- Học sinh nhận xét.


- Hs quan sát lược đồ, thảo luận và
nối tiếp trả lời.


- Cam - pu - chia nằm trên bán đảo
Đông Dương trong khu vực ĐNA.


Phía Bắc giáp Lào, Thái Lan; phía
Đơng giáp với Việt Nam; phía Nam
giáp biển và phía Tây giáp với Thái
Lan.


+ Thủ đơ Cam - pu - chia là Phnôm
Pênh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

+H.? Dân cư Cam - pu - chia tham gia
sản xuất trong ngành gì là chủ yếu? Kể
tên các sản phẩm chính của ngành
này?


+H.? Vì sao Cam - pu - chia đánh bắt
được rất nhiều cá nước ngọt?


+H.? Mô tả kiến trúc đền ăng - co - vát
và cho biết tôn giáo chủ yếu của người
dân Cam - pu - chia?


- Gv nhận xét, sửa chữa hoàn thiện câu
trả lời cho hs


<b>* Hoạt động 2: </b><i>Lào.</i>


- GV chia hs thành các nhóm, yêu cầu
hs dựa vào lược đồ các khu vực châu á
và lược đồ kinh tế 1 số nước châu á để
thảo luận , tìm hiểu những nội dung
sau về đất nước Lào.



+H.? Em hãy nêu vị trí địa lí của Lào?


+H.? Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ
đô Lào?


+H.? Nêu nét nổi bật của địa hình
Lào?


+H.? Dân cư Lào tham gia sản xuất
trong ngành gì là chủ yếu? Kể tên các
sản phẩm chính của ngành này?


+H.? Mô tả kiến trúc Luông Pha
-băng và cho biết tôn giáo chủ yếu của


200 đến 500m.


+ Dân cư Cam - pu - chia tham gia
sản xuất trong ngành nông nghiệp là
chủ yếu. Các sản phẩm chính là lúa
gạo, hồ tiêu, đánh bắt nhiều cá nước
ngọt.


+ Vì giữa Cam - pu - chia là Biển Hồ,
đây là 1 hồ nước ngọt lớn như "biển"
có trữ lượng cá tôm nước ngọt rất lớn.
+ Người dân Cam - pu - chia chủ yếu
là theo đạo Phật. Cam - pu - chia có
rất nhiều đền chùa tạo nên những


phong cảnh đẹp, hấp dẫn. Cam pu
-chia được gọi là đất nước chùa tháp.
- 2 bàn hs quay lại với nhau tạo thành
1 nhóm cùng thảo luận, cùng xem
lược đồ, thảo luận và ghi ra phiếu các
câu trả lời của nhóm mình.


- Lào nằm trên bán đảo Đông Dương
trong khu vực ĐNA. Phía Bắc giáp
Trung Quốc; phía Đơng và Đơng Bắc
giáp với Việt Nam; phía Nam giáp
Cam - pu - chia và phía Tây giáp với
Thái Lan; phía Tây Bắc giáp Mi an
-ma. Nước Lào không giáp biển.


+ Thủ đơ Lào là Viêng Chăn.


+ Địa hình Lào chủ yếu là đồi núi và
cao nguyên.


+ Dân cư Lào tham gia sản xuất trong
ngành nông nghiệp là chủ yếu. Các
sản phẩm chính là quế, cánh kiến, gỗ
quý và lúa gạo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

2ph


người dân Lào?


- GV mời hs báo cáo kết quả làm việc


nhóm trước lớp.


- Gv nhận xét, sửa chữa hoàn thiện câu
trả lời cho hs


<i><b>* Hoạt động 3: </b>Trung Quốc.</i>


- GV chia hs thành các nhóm, yêu cầu
hs dựa vào lược đồ các khu vực châu á
và lược đồ kinh tế 1 số nước châu á để
thảo luận , tìm hiểu những nội dung
sau về đất nước Trung Quốc.


+H.? Em hãy nêu vị trí địa lí của
Trung Quốc?


+H.? Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ
đơ Trung Quốc?


+H.? Em có nhận xét gì về diện tích và
dân số Trung Quốc?


+H.? Nêu nét nổi bật của địa hình
Trung Quốc?


+H.? Kể tên các sản phẩm chính của
ngành này?


+H.? Em biết gì về Vạn Lí Trường
Thành?



- GV mời hs báo cáo kết quả làm việc.
- Gv nhận xét, sửa chữa


<b>3, Củng cố dặn dò</b>
- Gv tổng kết bài học


- 2 nhóm hs cử đại diện báo cáo kết
quả của nhóm mình trước lớp, mỗi
nhóm báo cáo về 1 câu hỏi, cả lớp
theo dõi, nhận xét.


- 2 hs quay lại với nhau tạo thành 1
cặp cùng thảo luận, cùng xem lược
đồ, thảo luận và ghi ra phiếu các câu
trả lời của cặp mình.


- Trung Quốc nằm trong khu vực
Đơng á. Trung Quốc có chung biên
giới với nhiều quốc gia như Mông
Cổ, Triều Tiên, Liên Bang Nga, Việt
Nam, Lào, Mi - an - ma, Ân Độ, ...
Phía Đông giáp Thái Bing Dương
+ Thủ đô Trung Quốc là Bắc Kinh.
+ Trung Quốc là nước có diện tích
lớn, dân số đơng nhất thế giới.


+ Địa hình Trung Quốc chủ yếu là đồi
núi và cao nguyên. Phía Đơng Bắc là
đồng bằng Bắc Hoa rộng lớn, ngồi ra


cịn có 1 số đồng bằng nhỏ ven biển.
+ Từ xa xưa đất nước Trung Quốc đã
nổi tiếng với chè, gốm sứ, tơ lụa.
Ngày nay, kinh tế Trung Quốc đang
phát triển mạnh. Các sản phẩm như
máy móc, thiết bị, ơ tơ, đồ chơi, hàng
điện tử, hàng may mặc, ... của Trung
Quốc đã xuất khẩu sang nhiều nước.
+ Đây là 1 cơng trình kiến trúc đồ sộ
được xây dựng bắt đầu từ thời Tần
Thuỷ Hoàng.


- Đại diện 1 số cặp báo cáo kết quả
trước lớp, mỗi cặp báo cáo về 1 câu
hỏi, cả lớp theo dõi, nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Gv nhận xét tiết học
- Dặn dò:


<b>BUỔI CHIỀU</b>


<b>Tiết 1: Bồi dưỡng Tiếng việt</b>


<i><b>Tiết 21: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ </b></i>
<b>I – MỤC TIÊU</b>


Giúp HS:


- Củng cố cho HS về nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
- Rèn cho học sinh kĩ năng làm bài tập thành thạo.



<b>II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>
<b>- Bảng phụ.</b>


<b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b> .


<b>TL</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b> Hoạt động của học sinh</b>
3ph


1ph
32p


<b>A - Kiểm tra </b>
? Câu ghép là gì?


? Nối các vế câu ghép bằng tu nối nào?
- GV nhận xét chốt lại


<b>B:Bài mới.</b>


<i><b>a ) Giới thiệu bài.</b></i>


- GV nêu nội dung yêu cầu của tiết học.
<i><b>b) Hướng dẫn HS làm bài tập.</b></i>


<b>Bài tập 1: Đặt câu ghép.</b>
a) Đặt câu có quan hệ từ và:
b) Đặt câu có quan hệ từ rồi:
c) Đặt câu có quan hệ từ thì:
d) Đặt câu có quan hệ từ nhưng:


*HS năng khiếu


e) Đặt câu có quan hệ từ hay:
g) Đặt câu có quan hệ từ hoặc:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS đọc bài


- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.


- Câu ghép là câu do nhiều vế câu
ghép lại.


- Có hai cách nối các vế câu ghép :
nối bằng quan hệ từ hoặc cặp quan
hệ từ.


- Đọc yêu cầu bài
- Làm bài vào vở


- Đọc bài nhận xét chữa bài
<i><b>Ví dụ:</b></i>


a) Mình học giỏi tồn và mình cũng
học giỏi cả tiếng Việt.


b) Bạn ra đây rồi mình nói cho mà
nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Bài tập 2: Điền vào chỗ trống các ví dụ </b>


sau quan hệ từ thích hợp.


a) Người trai cày chăm chỉ, thật thà cịn....
b) Mình đã nhiều lần khuyên mà ....


c) Cậu đến nhà mình hay ....
*HS năng khiếu


d) …….nên bạn Phúc đã có nhiều tiến bộ.
e) ……..nhưng bạn Phú không hề kiêu
căng.


- Gọi HS đọc yêu cầu


- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi làm bài
- GV theo dõi các cặp làm bài giúp đỡ các
cặp còn lúng túng


- Gọi đại diện các cặp báo cáo .
- Gv nhận xét chốt lại


<b>Bài tập 3:</b>Đặt 3 câu có cặp quan hệ từ
là :


a) Tuy…nhưng…
b) Vì…nên…
c) Nếu …thì…
*HS năng khiếu
d) Khơng chỉ ... mà
e) Hễ ... thì



- Yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS đọc bài


- Gọi HS nhận xét bài trên bảng
- GV nhận xét chữa bài cho HS


d) Cậu ấy chăm học nhưng kết quả
không cao.


e) Bạn học thêm toán hay bạn học
thêm tiếng Việt.


g) Cậu làm một câu hoặc làm cả hai
câu cũng được.


- Đọc yêu cầu bài


- Làm bài theo cặp vào vở, 1 cặp
làm bảng phụ


- Đọc bài nhận xét chữa bài
<i><b>Ví dụ:</b></i>


a/ Người trai cày chăm chỉ, thật thà
<b>cịn lão nhà giàu thì mưu mơ, xảo </b>
trá.


b/ Mình đã nhiều lần khun mà
bạn khơng nghe.



c/ Cậu đến nhà mình hay mình đến
nhà cậu.


d/ Bạn phuc có nhiều cố gắng nên
bạn Phúc đã có nhiều tiến bộ.


e/ Bạn Phú học giỏi nhưng bạn Phú
không hề kiêu căng.


- HS đọc bài yêu cầu bài


- 1 hs lên bảng làm bảng phụ, lớp
làm vở ơ ly.


- Đọc bài nhận xét chữa bài
<i><b>Ví dụ:</b></i>


a) Tuy nhà bạn Lan ở xa trường
<i><b>nhưng bạn ấy khơng đi học muộn.</b></i>
b) Vì bạn Hoan lười học bài nên bạn
ấy bị cơ giáo phê bình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

4ph


<b>3: Củng cố, dặn dị:</b>


? Có mấy cách nối các vế câu ghép?
Đó là những cách nào?



- Nhận xét tiết học,tuyên dương
- Dặn dị:


mới.


- Có hai cách nối các vế câu ghép :
nối bằng quan hệ từ hoặc cặp quan
hệ từ.


<b></b>
<b>---Tiết 2: Kể chuyện</b>


<i><b> Tiết 21: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA</b></i>
<b>I – MỤC TIÊU </b>


<i><b>1. Kiến thức: Kể được một câu chuyện về việc làm của những công dân nhỏ thể hiện</b></i>
ý thức bảo vệ cơng trình cơng cộng, các di tích lịch sử-văn hóa, hoặc một việc làm thể
hiện ý thức chấp hành Luật Giao thông đường bộ hoặc một việc làm thể hiện lòng biết
ơn các thương binh, liệt sĩ.


<i><b>2. Kĩ năng: Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.</b></i>
<i><b>3. Thái độ: u thích mơn học.</b></i>


<b>II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
- Bảng lớp ghi sẵn đề bài.


<b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>TG</b>


5ph



1ph
7ph


<b>Hoạt động của giáo viên</b>
<b>A – Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi hs lên bảng kể lại câu chuyện đã
được nghe hoặc được đọc nói về những
tấm gương sống, làm việc theo pháp luật,
theo nếp sống văn minh.


- Gv nhận xét đánh giá
<b>B – Dạy bài mới</b>


<i><b>1, Giới thiệu</b>: </i>Trực tiếp
<i><b>2, Hướng dẫn kể chuyện</b></i>
<b>a, Tìm hiểu đề bài</b>


- Gọi hs đọc đề bài.


<b>Hoạt động của học sinh</b>
- 2 Học sinh lên bảng tiếp nối nhau
kể chuyện


- 2 hs đọc đề bài: Chọn một trong
các đề sau:


1, Kể một số việc làm của những
công dân nhỏ tuổi thể hiện ý thức


bảo vệ các cơng trình cơng cộng,
các di tích lịch sử văn hóa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

13p


12p


2ph


- Gv phân tích đề bài, dùng phấn màu
gạch chân dưới các từ: công dân nhỏ,
bảo vệ các cơng trình cơng cộng, các di
tích lịch sử văn hố; chấp hành luật lệ
giao thơng đường bộ; biết ơn các thương
binh, liệt sĩ.


- GV đặt câu hỏi giúp hs phân tích đề:
? Đặc điểm chung của 3 đề là gì?


? Em có nhận xét gì về việc làm của các
nhân vật trong truyện?


? Nhân vật trong truyện là ai?


- Yêu cầu hs đọc phần gợi ý trong SGK.
- GV hỏi: Em hãy giới thiệu cho các bạn
cùng nghe về câu chuyện mình định kể.
<b>B, Kể trong nhóm</b>


- GV chia hs thành nhóm, tổ chức cho hs


kể chuyện trong nhóm.


- GV đi giúp đỡ từng nhóm, yêu cầu hs
chú ý lắng nghe bạn kể và tự đánh giá
cho từng bạn trong nhóm.


<b>C, Kể trước lớp.</b>


- Tổ chức cho hs kể chuyện trước lớp


- Gọi hs nhận xét truyện kể của bạn theo
các tiêu chí đã nêu.


- Gv tổ chức cho hs bình chọn.
+ Bạn có câu chuyện hay nhất
+ Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.
<b>3, Củng cố dặn dò</b>


- GV liên hệ mở rộng: ở trường, địa
phương em, có những hoạt động nào để
thể hiện lòng biết ơn các thương binh,
liệt sĩ? Em đã tham gia vào các hoạt
động đó như thế nào?.


- GV nhận xét tiết học – Dặn dò


biết ơn các thương binh liệt sĩ.
- Học sinh: Quan sát lắng nghe.


- HS nối tiếp nhau nêu ý kiến:



+ Kể lại chuyện được chứng kiến
hoặc tham gia.


+ Đây là những việc làm tốt, tích
cực, có thật của mọi người sống
xung quanh em.


+ Là người khác hoặc chính em.
- Hs tiếp nối nhau giới thiệu về câu
chuyện mình sẽ kể.


- Mỗi bàn hs tạo thành 1 nhóm cùng
kể chuyện nhận xét, bổ sung cho
nhau, trao đổi về ý nghĩa câu truyện.
- Các nhóm nêu câu hỏi nhờ GV
giải đáp khi có khó khăn.


- 5 đến 7 HS thi kể, hs khác lắng
nghe để hỏi lại bạn. HS thi kể cũng
có thể hỏi lại bạn về ý nghĩa câu
chuyện tạo khơng khí sôi nổi hào
hứng.


- HS nhận xét
- Hs bình chọn


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>



<b>---Tiết 3: Tiếng anh</b>


<b>Gv bộ môn dạy</b>


<b></b>
---Ngày soạn: 28/1/2018


Ngày giảng: Thứ tư ngày 31tháng 1 năm 2018
<b>Tiết 1: Mĩ thuật</b>


<b>Gv bộ môn dạy</b>


<b></b>
<b>---Tiết 2: Toán </b>


<i><b>Tiết 103: LUYỆN TẬP CHUNG</b></i>
<b>I - MỤC TIÊU </b>


<i><b>1. Kiến thức : Củng cố các kiến thức về tính độ dài đoạn thằng, chu vi, diện tích các</b></i>
hình.


<i><b>2. Kỹ năng : Biết tìm một số yếu tố chưa biết của hình đã học. Vận dụng giải các bài</b></i>
tốn có nội dung thực tế. Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1 ; Bài 3.


<i><b>3. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.</b></i>
<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


- Bảng phụ.


<b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>TG</b>



5ph


1ph
10p


<b>Hoạt động của giáo viên</b>
<b>A - Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.
- Gv nhận xét đánh giá


<b>B - Dạy bài mới</b>


<i><b>1, Giới thiệu</b>: </i>Trực tiếp


<i><b>2, Hướng dẫn học sinh luyện tập</b>. </i>


<i><b>* Bài tập 1: </b>Làm bài cá nhân</i>


- Gọi hs đọc đề bài toán.


? Bài toán cho chúng ta biết gì?


? Bài tốn u cầu chúng ta tìm gì?


<b>Hoạt động của học sinh</b>


- 1hs lên chữa bài tập
1(VBT/upload.123doc.net)



- 1 hs lên chữa bài tập 2 (VBT/19)
- HS nhận xét


- HS đọc đề bài cho cả lớp nghe.
- HS: Bài toán cho biết diện tích và
chiều cao của một tam giác lần lượt
là 5<sub>8</sub> m2<sub> , </sub> 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

10p


? Muốn tìm độ dài đáy của tam giác khi
biết diện tích của tam giác đó ta làm
như thế nào?


- Yêu cầu học sinh tự làm bài.


- Yêu cầu học sinh đổi vở kiểm tra
chéo.


- Gọi học sinh nhận xét bài của bạn trên
bảng lớp.


- Gv nhận xét, chốt lại cách độ dài đáy
của tam giác khi biết diện tích và chiều
cao của tam giác.


<b> </b><i>Từ S = a </i> <i> h : 2 </i> <i>→</i> <i> a = S </i>


<i>2 : h</i>



( Trong đó s là diện tích, a là độ dài
đáy, h là chiều cao)


<b>* Bài tập 2: </b><i>Làm bài cá nhân</i>


- Gọi hs đọc đề bài.


? Bài tốn cho biết gì?


? Bài tốn hỏi gì?
- u cầu HS làm bài


- Yêu cầu học sinh đọc bài làm của
mình.


- Gọi học sinh nhận xét bài của bạn trên
bảng lớp.


- Gv nhận xét, chốt lại cách tính diện
tích.


+ Tìm độ dài đáy của hình tam giác
đó.


+ Ta lấy diện tích tam giác nhân với
2 sau đó chia tiếp cho chiều cao
tương ứng.


- 1 hs lên bảng làm bài, hs cả lớp làm
bài vào vở ôli.



- 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo
vở, kiểm tra cho nhau.


- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.
<b>Bài giải</b>


độ dài đáy của tam giác đó là:
5<sub>8</sub> x 2 : 1<sub>2</sub> = 5<sub>2</sub>
(m)


Đáp số: 5<sub>2</sub> m


- Hs đọc đề bài trong SGK.


- Một cái khăn trải bàn hình chữ nhật
có chiều dài 2m chiều rộng 1,5m. Ở
giữa khăn trải bàn người ta thêu họa
tiết trang trí hình thoi có các đường
chéo bằng chiều dài và chiều rộng
hình chữ nhật.


- Tính diện tích khăn trai bàn và diện
tích hình thoi.


- 1 hs lên bảng làm bài, hs cả lớp làm
bài vào vở.


- 2 - 3 học sinh đọc bài, hs khác nhận
xét.



- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.
<b>Bài giải</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

12p


2ph


? Muốn tính diện tích hình thoi ta làm
thế nào?


<b>* Bài tập 3: </b><i>Làm bài cá nhân</i>


- Gv yêu cầu hs đọc đề bài và quan sát
hình vẽ. 0.35m


3,1m


? Vậy muốn tính độ dài sợi dây chúng
ta làm như thế nào?


- Gv yêu cầu hs làm bài.


- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.


- Gv nhận xét, chữa bài và đánh giá cho
hs.


<b>3, Củng cố dặn dò</b>



? Nêu cách tính diện tích các hình tam
giác, HCN, hình thoi?


2 x 1,5 : 2 = 1,5 (m2<sub>)</sub>
Diện tích của khăn trải bàn là:
2 x 1,5 = 3 (m2<sub>)</sub>


Đáp số: S hình thoi: 1,5 m2
<b> S khăn: 3m</b>2
- Muốn tính diện tích hình thoi ta lấy
tích độ dài hai đường chéo chia cho
2.


- 1 hs đọc đề bài trước lớp: Một sợi
dây nối hai bánh xe rịng rọc ( như
hình vẽ) Đương kính của bánh xe có
độ dài 0,35m. Hai trục cách nhau
3,1m. Tính độ dài sợi dây.


- Hs theo dõi và quan sát hình vẽ.
+ Hs: để tính độ dài sợi dây đó
chúng ta cần tính tổng của:


+ 2 nửa đường trịn có đường kính
0,35 m.


+ 2 lần khoảng cách giữa 2 trục của
2 bánh xe ròng rọc .


- 1 hs lên bảng làm bài, hs cả lớp làm


bài vào vở.


- 1 hs nhận xét, chữa bài.
<b>Bài giải</b>


Chu vi của bánh xe hình trịn có
đường kính 0,35 m là:


0,35 3,14 = 1,099 (m)
Độ dài sợi dây là :


1,099 + (3,1 x 2) = 7,299
(m)


Đáp số: 7,299 m
- 3 hs lần lượt nêu.


+ Muốn tính diện tích hình tam giác
ta lấy độ dài đáy nhân với chiêu cao
rồi chia cho 2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò


ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng
+ Muốn tính diện tích hình thoi ta
lấy tích độ dài hai đường chéo chia
cho 2.


<b></b>


<b>---Tiết 3: Kĩ Thuật</b>


<b>Gv bộ môn dạy </b>


<b></b>
<b>---Tiết 4: Tập đọc</b>


<i><b>Tiết 42: TIẾNG RAO ĐÊM</b></i>
<b>I - MỤC TIÊU </b>


<i><b>1. Kiến thức: Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi linh hoạt thể hiện được</b></i>
nội dung truyện.


<i><b>2. Kĩ năng: Hiểu nội dung: Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh thương</b></i>
binh (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 trong Sách giáo khoa).


<i><b>3. Thái độ: Yêu thích mơn học.</b></i>
<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


- Tranh minh hoạ trong SGK.
- Bảng phụ.


<b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>TG</b>


5ph


1ph
12p



<b>Hoạt động của giáo viên</b>
<b>A - Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi 4 hs tiếp nối nhau đọc từng đoạn
của bài Trí dũng song tồn và trả lời câu
hỏi về nội dung bài.


? Nêu nội dung chính của bài?
- GV nhận xét đánh giá


<b>B - Dạy bài mới</b>


<i><b>1.Giới thiệu bài: Trực tiếp</b></i>
<i><b>2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.</b></i>
<b>a, Luyện đọc</b>


- Gọi hs toàn bài


- GV chia đoạn: 4 đoạn.
+ Đ1: từ đầu ... não ruột.
+ Đ2: tiếp .... khói bụi mịt mù.
+ Đ3: tiếp ... chân gỗ!


+ Đ4: còn lại.


<b>Hoạt động của học sinh</b>
- 3 hs lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Hs nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

10p



- 4 Hs nối tiếp nhau đọc bài


+ Lần 1: HS đọc - GV sửa lỗi phát âm
cho hs.


- Gọi hs đọc phần chú giải trong SGK.
+ Lần 2: HS đọc – giải nghĩa từ khó
? Tĩnh mịch là trạng thái như thế nào?
? Thế nào là bàng hoàng?


Tổ chức cho hs luyện đọc theo cặp
-GV nhận xét hs làm việc.


- Gọi hs đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu.


b, Tìm hiểu bài


-Yêu cầu HS đọc đoạn 1.


? Tác giả nghe thấy tiếng rao của người
bán bánh giò vào những lúc nào?


? Nghe tiếng rao tác giả có cảm giác
như thế nào?


? Nêu nội dung chính đoạn 1?
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2.
? Đám cháy xảy ra lúc nào?



? Đám cháy được miêu tả như thế nào?


? Nêu nội dung chính đoạn 2?
-Yêu cầu HS đọc đoạn 3,4.


? Người dũng cảm cứu em bé là ai? con
người và hành động của anh có gì đặc
biệt?


?Chi tiết nào trong câu chuyện gây bất
ngờ cho người đọc?


- 4 Hs nối tiếp nhau đọc bài


+ Lần 1: HS đọc - HS sửa lỗi phát
âm cho.


- HS đọc phần chú giải trong SGK.
+ Lần 2: HS đọc – giải nghĩa từ khó
+ Tĩnh mịch: Vắng vẻ và yên lặng.
+ Bàng hoàng là: Ở trong trạng thái
tinh thần như choáng váng, sững sờ,


tâm thần tạm thời bất định.


- 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc theo
cặp.


- 1 hs đọc thành tiếng


- Lắng nghe tìm cách đọc
-1HS đọc, lớp theo dõi


+ Vào các đêm khuya tĩnh mịch.
+ Tác giả thấy buồn não ruột vì nó
đều đều, khàn khàn kéo dài trong
đêm.


*Giới thiệu người bán bánh giò trong
đêm.


- HS đọc thầm.
+ Vào lúc nửa đêm.


+ Ngôi nhà bốc lửa phừng phừng,
tiếng kêu cứu thảm thiết, khung cửa
ập xuống, khói bụi mù mịt.


*Giới thiệu đám cháy trong đêm.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.


+ Là 1 thương binh nặng, chỉ còn 1
chân, khi rời quân ngũ làm nghề bán
bánh giò. Khi gặp đám cháy anh
khơng chỉ báo cháy mà cịn xả thân,
lao vào đám cháy cứu người.


+ Chi tiết: Người ta cấp cứu cho
người đàn ông, bất ngờ phát hiện ra
anh ta có 1 cái chân gỗ. Kiểm tra g


iấy tờ thì biết anh là 1 thương binh.
Để ý đến chiếc xe đạp nằm lăn lóc
bánh giị tung toé, mới biết anh là
người bán bánh giò.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

10p


2ph


? Nêu nội dung chính đoạn 3,4?


? Cách dẫn dắt câu chuyện của tác giả
có gì đặc biệt?


? Câu chuyện trên gợi cho em suy nghĩ
gì về trách nhiệm công dân của mỗi
người trong cuộc sống?


+H.? Nội dung chính của câu chuyện là
gì?


- Gv ghi bảng: Ca ngợi hành động dũng
cảm cứu người của anh thương binh.
<b>c, Đọc diễn cảm</b>


- Gọi hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn và
nêu giọng đọc của đoạn đó.


- Tổ chức cho hs đọc diễn cảm 3 từ “ rồi
từ trong nhà....một cái chân gỗ”



+ GV đọc mẫu


? Nêu các từ cần nhấn giọng, ngắt nghỉ?


+ Gọi HS đọc thể hiện.


+ Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp.


- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm theo
vai.


- Gv nhận xét đánh giá từng hs.
<b>3, Củng cố dặn dò</b>


? Câu chuyện cho chúng ta bài học gì
trong cuộc sống?


- GV nhận xét tiết học, tuyên dương hs
học tốt - Dặn dò HS




+ Tác giả đưa người đọc đi hết từ bất
ngờ này đến bất ngờ khác. Đầu tiên
là tiếng rao quen thuộc của người
bán bánh giò đến đám cháy, đến
người cứu đứa bé.


- Mỗi cơng dân cần có ý thức giúp


đỡ mọi người, cứu người khi gặp
nạn…


- Ca ngợi hành động dũng cảm cứu
người của anh thương binh.


- HS nối tiếp nhắc lại.


- 4 hs đọc nối tiếp theo đoạn nêu
giọng đọc từng đoạn.


- Luyện đọc diễn cảm theo hướng
dẫn của GV.


- Lắng nghe tìm cách đọc


“ Rồi từ trong nhà, vẫn cái bóng
cao,/ gầy,/ khập khiễng đó lom khom
như che chở vật gì,/ phóng thẳng ra
đường.... /thì ra là một cái chân gỗ.//”
- 1 HS đọc thể hiện


+ 2 học sinh ngồi cạnh nhau luyện
đọc diễn cảm.


- 3 <i>→</i> 5 hs thi đọc diễn cảm, cả lớp
theo dõi bình chọn người đọc hay
nhất.


- Cần phải biết giúp đỡ mọi người


khi gặp khó khăn, hoạn nạn.


<b></b>
---Ngày soạn: 29/1/2018


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i><b>Tiết 42</b><b>:</b><b> </b></i><b>TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI</b>




I - MỤC TIÊU


<i><b>1. Kiến thức : Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, quan sát và lựa chọn</b></i>
chi tiết, trình tự miêu tả; diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người.


<i><b>2. Kỹ năng : Biết sửa lỗi và viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại một đoạn văn</b></i>
cho hay hơn.


<i><b>3. Thái độ : Giúp HS mở rộng vốn sống, rèn tư duy lơ-gích, tư duy hình tượng, bồi</b></i>
dưỡng tâm hồn, cảm xúc thẩm mĩ, hình thành nhân cách.


<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


- Bảng phụ ghi sẵn 1 số lỗi về: chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, ngữ pháp, .... cần
chữa chung cho cả lớp.


<b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


5ph



1ph
10p


<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>


- GV chấm điểm CTHĐ của hs.
- GV nhận xét bài làm của hs.
<b>B, Dạy bài mới</b>


<i><b>1, Giới thiệu: Trực tiếp</b></i>


<i><b>2, Nhận xét chung bài làm của hs</b></i>
- Gọi hs đọc lại đề tập làm văn.


- GV nhận xét chung về Ưu điểm, nhược
điểm trong bài viết của hs


a,Ưu điểm: Tả đúng yêu cầu đề bài, tả
được ngoại hình và hoạt động của người
được tả.


b,Nhược điểm: Bài văn một số em chưa
rõ 3 phần, dùng từ, đặt câu chưa chính
xác, lỗi chính tả sai nhiều.(âm l- n; s- x;
ch – tr)


- Gv trả bài cho hs.


- Gọi hs đọc bài văn hay: Quỳnh , Tùng,


Ngọc Huyền...


- Đọc các bài cần rút kinh nghiệm
( Phúc, Mạnh, Hoàng,... )


- 3 HS mang vở lên cho Gv chấm.


- 1 hs đọc thành tiếng.


<i>1, Tả một ca sĩ đang biểu diễn</i>


<i>2, Tả một nghệ sĩ hài mà em yêu</i>
<i>thích</i>


<i>3, Hãy tưởng tượng và tả lại một</i>
<i>nhận vật trong truyện em đã học</i>


- Hs lắng nghe


- Hs xem lại bài của mình.


- VD: Đơi măt nong lanh – sửa long
lanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

10p


12p


2ph



- Gv trả bài cho hs.


<b>3, Hướng dẫn HS chữa bài.</b>


a, Hướng dẫn HS chữa lỗi chung.
<i><b>b, Hướng dẫn HS chữa lỗi trong bài</b></i>
- HS đọc lời phê của cô giáo, chữa lỗi.
- Yêu cầu hs tự chữa bài của mình bằng
cách trao đổi với bạn bên cạnh, về nhận
xét của cô giáo, tự sửa lỗi bài của mình.
- GV đi giúp đỡ từng cặp hs.


<i><b>c, Hướng dẫn HS học tập những đoạn</b></i>
<i><b>văn, bài văn hay.</b></i>


- Mỗi HS chọn một đoạn văn chưa hay
viết lại cho hay hơn.


- Nhiều HS đọc nối tiếp đoạn văn của
mình( có so sánh với đoạn văn cũ)


- GV đánh giá đoạn viết của HS.
<b>4, Củng cố dặn dò</b>


- GV đọc 1 số đoạn văn hay cho hs tham
khảo.


- Gv nhận xét tiết học
- Dặn dò:



- 2 hs ngồi cùng bàn trao đổi để
cùng chữa bài.


- Hs lắng nghe để học tập cách viết
văn của bạn.


- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe học tập


<b></b>
<b>---Tiết 2: Tốn</b>


<i><b>Tiết 104: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT, HÌNH LẬP PHƯƠNG</b></i>
<b>I - MỤC TIÊU </b>


<i><b>1. Kiến thức : Hình thành biểu tượng về hình hộp chữ nhật, hình lập phương. Nhận</b></i>
biết được các đồ vật trong thực tiễn có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
<i><b>2. Kỹ năng : Có biểu tượng về hình hộp chữ nhật, hình lập phương. Nhận biết được</b></i>
các đồ vật trong thực tế có dạng Hình hộp chữ nhật, hình lập phương. Biết các đặc
đểm của các yếu tố của hình hộp chữ nhật, hình lập phương. Thực hiện tốt các bài tập:
<b>Bài 1 ; Bài 3.</b>


<i><b>3. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.</b></i>
<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


- 1 số HHCN và HLP có thể mở ra trên mặt phẳng.
<b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>



5ph <b>A - Kiểm tra bài cũ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

1ph
15p


- GV nhận xét, đánh giá.
<b>B - Dạy bài mới</b>


<i><b>1, Giới thệu bài: Trực tiếp</b></i>
<i><b>2, Dạy bài mới</b></i>


<b>a, Giới thiệu hình hộp chữ nhật.</b>


- GV cho hs quan sát bao diêm, viên
gạch, hộp bánh (có dạng HHCN) và
giới thiệu: bao diêm, viên gạch, hộp
bánh có dạng HHCN.


? Đếm số mặt của bao diêm (viên gạch,
hộp bánh)?


? Vậy HHCN có mấy mặt?


- Gv nêu: HHCN có 6 mặt, 2 đáy và 4
mặt xung quanh.


- GV đưa ra hình hộp đã triển khai được
và yêu cầu hs chỉ các mặt của hình hộp
này.



- Các mặt của hình hộp chữ nhật có đặc
điểm gì chung?


- GV vẽ HHCN


- GV cho hs đếm số đỉnh của bao diêm,
viên gạch, hộp bánh.


? Vậy HHCN có mấy đỉnh?


- GV đặt tên các đỉnh của HHCN là A,
B, C, D, M, N, P, Q.


- Hs tiếp tục đếm số cạnh của bao diêm,
viên gạch, hộp bánh.


? Vậy HHCN có bao nhiêu cạnh?


<b>- GV giới thiệu 3 kích thước của HHCN</b>
(như SGK).


- Hãy kể tên các vật có dạng HHCN mà
em biết.


<b>b, Giới thiệu hình lập phương.</b>


- GV dùng con xúc xắc và hộp lập
phương có thể triển khai được để giới



- 1 hs lên chữa bài tập 3(VBT/21)
- HS nhận xét


- HS quan sát vật thật.


+ HS đếm và nêu: Bao diêm (viên
gạch, hộp bánh) có 6 mặt.


+ HHCN có 6 mặt.


- Nhiều hs lên bảng chỉ rõ đâu là 2
mặt đáy và các mặt bên của HHCN
triển khai (như SGK).


4


- HS nêu: Các mặt của HHCN đều là
HCN.


- Hs quan sát, lắng nghe.


+ HHCN có 8 đỉnh


A B
D C
N

Q Chiều dài P


- HS: HHCN có 12 cạnh.



- Hs lần lượt nêu trước lớp: Hộp
phấn, hộp bút, họp đựng lọ mục....
- HS quan sát con xúc xắc và HLP
theo hướng dẫn của GV và rút ra các
đặc điểm: HLP có 6 mặt đều là hình


1


3 4 5 6


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

17p


thiệu cho hs về hình lập phương tương
tự như HHCN.


- Có thể đo các cạnh của HLP để nêu
được đặc điểm các mặt của HLP.


<i><b>3, Hướng dẫn hs luyện tập</b></i>
<b>* Bài tập 1: </b><i>Làm bài cá nhân</i>


? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu hs tự làm bài.


- Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra chéo.
- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.
- Gv nhận xét, chữa bài.


- Gọi hs nêu lại đặc điểm của HHCN và


HLP.


<b>* Bài tập 2: </b><i>Làm bài theo cặp</i>


- Gọi hs đọc đề bài.


- Yêu cầu hs tự làm bài theo cặp.
- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.
- Gv nhận xét, chữa bài.


<b>* Bài tập 3: </b><i>Làm bài cá nhân</i>


- Gọi hs đọc đề bài.


vuông.


- 3 hs tiếp nối nhau đọc: Viết số
thích hợp vào ơ trống.


- 1 hs lên bảng làm bài trên bảng
phụ, cả lớp làm bài vào vở ô ly.
- 2 hs đổi vở kiểm tra và nhận xét bài
của bạn.


- 1 hs nhận xét, chữa bài.
- 1 hs nêu lại.


- 1 hs đọc thành tiếng, cả lớp theo
dõi đọc thầm.



- 1 hs nhận xét, chữa bài.


- Các cạnh bằng nhau của hình hộp
chữ nhật là:


AB = MN = QP = DC
AD = MQ = BC = NP
AM = DQ = CP = BN


b) Diện tích của mặt đáy MNPQ là:
6 x 3 = 18 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích của mặt bên ABNM là:
6 x 4 = 24 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích của mặt bên BCPN là:
4 x 3 = 12 (cm2<sub>)</sub>


- Trong các hình dưới đây hình
nào là hình lập phương, hình nào


<i><b>1</b></i>


4


<i><b>3</b></i> <i><b> 5</b></i> 6


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

2ph - Yêu cầu hs tự làm bài.- Yêu cầu hs đọc bài làm của mình.
- GV nhận xét chốt lại.



<b>3, Củng cố dặn dò</b>


- GV hệ thống lại nội dung bài.


? Nêu đặc điểm của hình hộp chữ nhật?


? Nêu đặc điểm của hình lập phương?
- GV nhận xét tiết học


- Dặn dò hs


là hình hộp chữ nhật


8cm 11cm 8cm




4 8cm


cm


10cm 8cm
A B C


- Nêu đặc điểm của hình lập phương
và HHCN.


+ Hình A là HHCN
+ Hình C là HLP



+ Hình hộp chữ nhật có: 6 mặt, 8
đỉnh, 12 cạnh. Hình hộp chữ nhật có
3 kích thước chiều dài, chiều rộng và
chiều cao.


+ Hình lập phương co 6 mặt là các
hình

vng

bằng nhau.


<b></b>
<b>---Tiết 3: Luyện từ và câu</b>


Tiết 42: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
<b>( Giảm tải: Không dạy phần nhận xét, không dạy phần ghi nhớ)</b>
<b>I - MỤC TIÊU </b>


- Chọn được quan hệ từ thích hợp ; Biết thêm vế câu tạo thành những câu ghép có
quan hệ nguyên nhân - kết quả (chọn 2 trong số 3 câu ở BT4).


<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
- Bảng phụ viết sẵn bài tập 4.
<b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>TG</b>
5ph


1ph


<b>Hoạt động của giáo viên</b>
<b>A - Kiểm tra bài cũ</b>



- Đọc đoạn văn ngắn viết về nghĩa vụ
bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân.


- GV nhận xét, đánh giá.
<b>B - Dạy bài mới</b>


<i><b>1.Giới thiệu bài: Trực tiếp.</b></i>
<i><b>2. Phần nhận xét</b>.</i>: Giảm tải


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

15p


15p


<i><b>3, Ghi nhớ: Giảm tải </b></i>


<i><b>4, Hướng dẫn hs làm bài tập</b></i>
<b>* Bài tập 1: SGK(33): Giảm tải </b>
<b>* Bài tập 2: SGK(33): Giảm tải </b>
<b>* Bài tập 3: SGK(33)</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài


- Yêu cầu hs tự làm bài theo cặp.


- Gọi hs làm trên bảng lớp giải thích vì
sao mình chọn từ đó.


? ở câu a em cịn có thể thêm QHT nào
nữa mà câu văn vẫn hợp nghĩa?



- GV nhận xét chốt lại.


- Yêu cầu học sinh đặt câu với Hai cặp
quan hệ từ trên.


<b>* Bài tập 4: SGK(33)</b>


- Gọi hs đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh làm bài


? Để thể hiện quan hệ nguyên nhân - kết
quả giữa 2 vế câu ghép ta làm như thế
nào?


- Gọi hs dưới lớp đọc câu mình đặt.


- 1 hs đọc thành tiếng: Chọn quan
hệ từ trong ngoặc đơn thích hợp với
mỗi chỗ chấm. Giải thích vì sao em
chọn quan hệ từ đó.


- 2 hs ngồi cạnh nhau trao đổi, làm
bài, 2 hs làm bài trên bảng lớp.
- Hs lắng nghe, chữa bài (nếu sai).
- Hs nối tiếp nhau đặt câu có QHT
khác.


a, Nhờ thời tiết thuận lợi nên lúa
tốt.



b, Tại thời tiết không thuận lợi nên
lúa xấu ..


+ Do thời tiết thuận lợi nên lúa tốt.
+ Bởi thời tiết thuận lợi nên lúa tốt
- HS nối tiếp đặt câu.


VD:


+Nhờ chăm chỉ học tập nên Hà đạt
thành tích cao trong học tập.


+ Tại trời mưa nên buổi cắm trại
phải hoãn lại.


- 1 hs đọc thành tiếng cho cả lớp
nghe.Thêm vào chỗ trống một vế
thích hợp để tạo thành câu ghép chỉ
quạn hệ nguyên nhân – kết quả.
- Để thể hiện quan hệ nguyên nhân
- kết quả giữa 2 vế câu ghép ta có
thể nối chúng bằng 1 quan hệ từ :
vì, bởi vì, nên, cho nên...hoặc một
cặp quan hệ từ : vì ..nên, bởi
vì...cho nên...


a,Vì bạn Dũng không thuộc bài nên
<b>bạn Dũng được điểm kém.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

4ph - GV nhận xét chốt lại.


<b>3, Củng cố, dặn dò</b>


? Để thể hiện quan hệ nguyên nhân - kết
quả giữa 2 vế câu ghép ta làm như thế
nào?


- Gọi HS lấy ví dụ về câu ghép biểu thị
quan hệ nguyên nhận - kết quả


- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dị:


c, Do kiên trì nên Bích Vân đã có
nhiều tiến bộ trong học tập .


- Để thể hiện quan hệ nguyên nhân
- kết quả giữa 2 vế câu ghép ta có
thể nối chúng bằng 1 quan hệ từ :
vì, bởi vì, nên, cho nên...hoặc một
cặp quan hệ từ : vì ..nên, bởi
vì...cho nên...


VD: vì trời mưa nên đường trơn


<b></b>
<b>---Tiết 4: Khoa học</b>


<i><b>Tiết 41: NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI</b></i>
<b> </b>



<b>I - MỤC TIÊU </b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i> : Nhận biết mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng.


<i><b>2. Kỹ năng</b></i> : Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong đời sống và sản
xuất: chiếu sáng, sưởi ấm, phơi khơ, phát điện,…Trình bày tác dụng của năng lượng
mặt trời trong tự nhiên.


<i><b>3. Thái độ</b></i> : Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức vào đời sống. Tự
giác thực hiện các quy tắc vệ sinh an tồn cho bản thân, gia đình, cộng đồng. Yêu con
người, thiên nhiên, đất nước.


<b>* GDMT: Đặc điểm chình của mơi trường từ đó giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.</b>
<b>*Giáo dục biển đảo: </b>


- Tài nguyên biển: cảnh đẹp (với mặt trời) vùng biển; tài nguyên muối biển.
<b> II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


- Máy tính bỏ túi .


- Tranh, ảnh về các phương tiện máy móc chạy bằng năng lượng Mặt Trời trong
SGK.


<b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


5ph <b>A - Kiểm tra bài cũ</b>


+H.? Nói tên một số nguồn cung cấp


năng lượng cho hoạt động của con
người, động vật, máy móc,..


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

1ph
15p


- Gv nhận xét, đánh giá
<b>B - Dạy bài mới</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài: Trực tiếp</b></i>
<i><b>2. Hướng dẫn các hoạt động </b></i>


<b>* Hoạt động 1: </b><i>Tác dụng của năng</i>


<i>lượng mặt trời trong tự nhiên<b>.</b></i>


<b>a, Mục tiêu </b>


- Hiểu năng lượng Mặt Trời là nguồn
năng lượng chủ yếu của sự sống trên
Trái Đất


- Biết được tác dụng của năng lượng
Mặt Trời trong tự nhiên.


<b>b, Cách tiến hành</b>


- Gv yêu cầu hs trao đổi thảo luận và
trả lời các câu hỏi trên bảng.



? Mặt Trời cung cấp năng lượng cho
Trái Đất ở những dạng nào?


? Năng lượng Mặt Trời có vai trị gì
đối với đời sống con người?


? Năng lượng Mặt Trời có vai trị gì
đối với thời tiết, khí hậu?


? Năng lượng Mặt Trời có vai trị gì
với đời sống thực vật?


? Năng lượng Mặt Trời có vai trị gì
với đời sống động vật?


-Hs làm bài cá nhân.


- Hs trình bày, hs cả lớp theo dõi, bổ
sung


+ Mặt Trời cung cấp năng lượng cho
Trái Đất ở dạng ánh sáng và nguồn
nhiệt.


+ Con người sử dụng năng lượng Mặt
Trời để học tập, vui chơi, lao động.
Năng lượng Mặt Trời giúp cho con
người mạnh khoẻ. Nguồn nhiệt do
MT cung cấp không thể thiếu đối với
cuộc sống của con người. Năng lượng


MT được con người dùng để sưởi ấm,
làm khô, đun nấu, phát điện, ...


+ Nếu khơng có năng lượng MT, thời
tiết và khí hậu sẽ có những thay đổi
rất xấu: Khơng có gió, nước sẽ ngừng
chảy và đóng băng, khơng có mưa,
thời tiết sẽ rất lạnh giá, ...


+ Thực vật cần năng lượng MT để
sống và phát triển bình thường. Năng
lượng MT giúp cho thực vật quang
hợp , thực hiện quá trình tổng hợp
chất hữu cơ, quá trình trao đổi chất,
trao đổi khí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

15p


? Tại sao nói Mặt Trời là nguồn năng
lượng chủ yếu của sự sống trên Trái
Đất?


- Gv kết luận: Mặt Trời là nguồn năng
lượng chủ yếu của Trái Đất.


- Cung cấp thêm : than đá, dầu mỏ, khí


tự nhiên được hình thành từ xác sinh
vật qua hàng triệu năm. Nguồn gốc
của các năng lượng này là mặt trời.


Nhờ có năng lượng mặt trời mới có
q trình quang hợp của lá cây và cây
cối mới sinh trưởng được.


<i>- GD biển, đảo: Tài nguyên biển: cảnh</i>
<i>đẹp vùng biển, tài nguyên muối biển.</i>


<b>* Hoạt động 2:</b><i>Sử dụng năng lượng</i>
<i>trong cuộc sống.</i>


<b>a, Mục tiêu </b>


- Kể tên được 1 số phương tiện máy
móc, hoạt động của con người sử dụng
năng lượng Mặt Trời.


- Đặc điểm chình của mơi trường từ đó
giáo dục ý thức bảo vệ môi trường
<b>b, Cách tiến hành</b>


+ Yêu cầu hs quan sát hình minh hoạ
trong SGK/84, 85 và cho biết:


? Nội dung từng tranh là gì?


? Con người đã sử dụng năng lượng
MT như thế nào?


- Gọi hs trình bày ý kiến, hs khác bổ
sung.



- GV nhận xét.


vật.


+ Vì MT chiếu sáng và sưởi ấm mn
lồi, giúp cho cây xanh tốt, người và
động vật khoẻ mạnh. Cây xanh hấp
thụ năng lượng MT và là thức ăn trực
tiếp hay gián tiếp của động vật.


- hs lắng nghe.


- 2 hs ngồi cùng bàn trao đổi, thảo
luận, thực hiện các yêu cầu của GV.
- Tranh 1: mọi người đang tắm sử
dụng năng lượng mặt trời để chiếu
sáng.


- Tranh 2: con người đang phơi cà
phê sử dụng năng lượng mặt trời để
làm khô, sấy cà phê.


- Tranh 3: Tâm pin mặt trời của tàu
vũ trụ sử dụng năng lượng mặt trời để
phát điện.


- Tranh 4: cánh đồng muối sử dụng
năng lượng mặt trời để làm nước bay
hơi thu được muối.



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

4ph


- GV cho hs quan sát chiếc máy tính
hoặc đồng hồ sử dụng năng lượng Mặt
Trời và giảng thêm về việc sử dụng
năng lượng MT để phát điện.


<b>3, Củng cố dặn dị</b>


? Gia đình hay mọi người ở địa
phương em đã sử dụng năng lượng
Mặt Trời vào những việc gì?


* Liên hệ việc phơi quần áo, phơi lúa,
ngô. Bếp đun bằng năng lượng mặt
trời, máy nước nóng được sử dụng
bằng năng lượng mặt trời. Nguồn năng
lượng mặt trời là nguồn năng lượng
sạch.


- GV nhận xét tiết học
- Dặn dị


- VD: Gia đình em sử dụng năng
lượng mặt trời để phơi quân áo...


<b></b>
---Ngày soạn: 301/2018



Ngày giảng: Thứ sáu ngày 2 tháng 1 năm 2018
<b>Tiết 1: Tốn</b>


<i><b>Tiết 105: </b></i> <b>DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TỒN PHẦN </b>
<b>CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT</b>




<b>I - MỤC TIÊU </b>


<i><b>1. Kiến thức : Hình thành biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích tồn phần</b></i>
của hình hộp chữ nhật. Tự hình thành quy tắc và cơng thức tính diện tích xung quanh
và diện tích tồn phần của hình hộp chữ nhật.


<i><b>2. Kỹ năng : Có biểu tượng về diện tích xung quanh , diện tích tồn phần của hình</b></i>
hộp chữ nhật. Biết tính diện tích xung quanh và diện tích tồn phần của hình hộp chữ
nhật. Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1.


<i><b>3. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.</b></i>
<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


- HHCN có kích thước 8cm x 5cm x 4cm như SGK, có thể triển khai được, tô màu
khác cho các mặt bên.


<b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


5ph <b>A - Kiểm tra bài cũ</b>



? Chỉ và nêu các đặc điểm của hình hộp
chữ nhật?


- 2 hs nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

1ph
12p


- GV nhận xét, đánh giá.
<b>B - Dạy bài mới</b>


<i><b>1, Giới thiệu bài: Trực tiếp</b></i>


<i><b>2. Giới thiệu về DTXQ của HHCN</b>..</i>


- GV đưa ra HHCN kích thước 8cm
5cm 4cm, vừa chỉ các mặt xung
quanh của hình vừa giới thiệu: DTXQ
của HHCN là tổng diện tích 4 mặt bên
của HHCN.


- Yêu cầu hs chỉ lại các mặt xung quanh
của HHCN.


- GV nêu bài tốn : Cho hình hộp chữ
nhật có chiều dài 8cm , chiều rộng 5cm
và chiều cao 4cm . Tính diện tích xung
quanh của hình hộp chữ nhật đó.


- Em hãy tìm cách tính DTXQ của


HHCN trên.


- Gv giới thiệu cách tính đơn giản hơn
? Khi triển khai hình, 4 mặt bên của
HHCN tạo thành hình như thế nào?
? Hãy nêu kích thước của HCN đó?


+ Hãy tính và so sánh diện tích của
HCN đó với tổng diện tích các mặt bên
của HHCN.


? Em có nhận xét gì về chiều dài của
HCN triển khai từ các mặt bên và chu vi
đáy của HHCN?


? Em có nhận xét gì về chiều rộng của
HCN triển khai từ các mặt bên và chiều
cao của HHCN?


? Vậy để tính DTXQ của HHCN có thể
làm như thế nào?


<b>b, Giới thiệu DTTP của HHCN.</b>


- DTTP của HHCN là tổng DTXQ và


4cm


- 1 số hs chỉ các mặt xung quanh
của HHCN và nêu lại: DTXQ của


HHCN chính là tổng diện tích của 4
mặt bên.


- Tính diện tích 4 mặt, sau đó cộng
lại với nhau ta được kết quả là:
5 4 2 + 8 4 2 = 104
(cm2<sub>)</sub>


+ Tạo thành HCN.


+ Chiều dài của HCN đó là:
5 + 8 + 5 + 8 = 26 (cm)


+ Chiều rộng của HCN đó là 4 cm.
+ Diện tích của HHCN đó là:
26 4 = 104 (cm2<sub>)</sub>


<i>⇒</i> Diện tích của HCN này bằng
tổng diện tích các mặt bên của
HHCN.


+ Chiều dài của HCN triển khai từ
các mặt bên bằng chu vi đáy của
HHCN.


+ Chiều rộng của HCN triển khai từ
các mặt bên bằng chiều cao của
HHCN.


+ Muốn tính diện tích xung quanh


của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi
mặt đáy nhân với chiều cao cùng
đơn vị đo.


5cm


m 8cm


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

20p


diện tích 2 mặt đáy.


- Hãy tính DTTP của HHCN trên?


<i><b>3, Hướng dẫn hs làm bài tập</b></i>
<i><b>* Bài tập 1: </b>Làm bài cá nhân</i>


? Bài tập cho chúng ta biết gì?
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu học sinh làm bài.


- Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra chéo.
- GV nhận xét chốt lại


<i><b>* Bài tập 2: </b>Làm bài cá nhân</i>


- Gọi hs đọc đề bài toán.
? Bài tập cho chúng ta biết gì?
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Gv yêu cầu học sinh làm bài.


- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.


- GV nhận xét chữa bài, đánh giá cho hs.


- 1 hs lên bảng làm bài, hs cả lớp
làm bài vào vở.


Diện tích xung quanh của hình hộp
chữ nhật là:


(8+5) x 2 x 4 = 104cm2


- 1 hs lên bảng tính, lớp làm bài vào
vở.


<b>Bài giải:</b>


Diện tích một mặt đáy là:
8 x 5 = 40 (cm2 <sub>)</sub>
Diện tích tồn phần của hình
hộpchữ nhật:


104 + 40 x 2 = 184 (cm2 <sub>)</sub>
Đáp số: 184 cm2
+ Cho biết các kích thước của
HHCN.


+ Yêu cầu tính DTXQ và DTTP của
HHCN.



<b>Bài giải</b>


Diện tích xung quanh của hình hộp
chữ nhật là:


(5+ 4) x 2 x 3 = 54(dm2<sub>)</sub>


Diện tích tồn phần của hình hộp
chữ nhật là:


54 + ( 5 x 4 ) = 74 (dm2<sub>)</sub>
<i><b>Đáp số : Sxq: 54 dm</b></i>2
Stp : 74 dm2
- 1HS đọc bài toán


+ Cho biết các kích thước của tấm
tơn HHCN.


+ Tính diện tích tơn để làm thùng
- 1 HS lên bảng, lớp làm vở ô ly
- Đọc bài nhận xét chữa bài


<b>Bài giải</b>


Chu vi đáy của thùng tơn đó là:
(6 + 4) 2 = 20 (dm)
DTXQ của thùng tôn đó là:


20 9 = 180 (dm2<sub>)</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

2ph


<b>4, Củng cố dặn dò</b>


? Hãy nêu quy tắc tính DTXQ, DTTP
của HHCN?


- GV nhận xét tiết học
- Dặn dị:


là:


6 4 = 24 (dm2<sub>)</sub>
Diện tích tơn để làm thùng là:


180 + 24 = 204 (dm2<sub>)</sub>
Đáp số: 204 dm2
- 2 hs trả lời


+ Muốn tính diện tích xung quanh
của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi
mặt đáy nhân với chiều cao cùng
đơn vị đo.


+ Muốn tính diện tích tồn phần của
hình hộp chữ nhật ta tính tổng diện
tích xung quanh và diện tích hai mặt
đáy.


<b></b>


<b>---Tiết 2: Khoa học</b>


<i><b>Tiết 42 : SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT</b></i>
<b> </b>


<b>I -MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i> : Kể tên một số loại chất đốt.


<i><b>2. Kỹ năng</b></i> : Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng chất đốt trong đời sống và sản
xuất: Sử dụng năng lượng than đá, dầu mỏ, khí đốt: nấu ăn, thắp sáng, chạy máy,…


<i><b>3. Thái độ</b></i> : Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức vào đời sống. Tự
giác thực hiện các quy tắc vệ sinh an toàn cho bản thân, gia đình, cộng đồng. Yêu con
người, thiên nhiên, đất nước.


<b>* Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài </b>


- Kĩ năng biết tìm tịi xử lí trình bày thông tin về việc sử dụng chất đốt


- Kĩ năng bình luận đánh giá về các quan điểm khác nhau về khai thác và sử dụng
chất đốt


* GDMT: Biết được đặc điểm chính của mơi trường và lăng lượng chất đốt.
<b>* Giáo dục biển đảo: </b>


- Tài nguyên biển: dầu mỏ.
<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Các hình minh hoạ trong SGK/ 86, 87, 88, 89.


<b>III - HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


5ph <b>A - Kiểm tra bài cũ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

1ph
10p


10p


10p


lượng chủ yếu của sự sống trên Trái
Đất?


? Năng lượng Mặt Trời được dùng để
làm gì?


- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>B - Dạy bài mới</b>


1, Giới thiệu: Trực tiếp


<i><b>2, Hướng dẫn học sinh hoạt động</b></i>
<b>* Hoạt động 1: </b><i>Một số loại chất đốt.</i>


- GV tổ chức hs cả lớp thảo luận trả lời
các câu hỏi:



? Em biết những loại chất đốt nào?
? Em hãy phân loại những chất đốt đó
theo 3 loại: Thể rắn, thể lỏng, thể khí?
? Quan sát hình minh hoạ 1, 2, 3 trong
SGK/86 và cho biết: Chất đốt nào đang
được sử dụng? Chất đốt đó thuộc thể
nào?


<b>* Hoạt động 2: </b><i>Cơng dụng của than đá</i>
<i>và việc khai thác than đá.</i>


- GV yêu cầu hs làm việc cặp đôi, trao
đổi và trả lời câu hỏi trong SGK/86.
? Than đá được sử dụng vào những việc
gì?


? ở nước ta than đá được khai thác chủ
yếu ở đâu?


? Ngồi than đá bạn cịn biết tên loại
than nào khác?


<b>* Hoạt động 3: </b><i>Công dụng của dầu mỏ</i>
<i>và việc khai thác dầu.</i>


- GV tổ chức cho hs thảo luận cặp đôi
để trả lời 2 câu hỏi trong SGK/87.


? Dầu mỏ có ở đâu?



? Người ta khai thác dầu mỏ như thế


- Hs nhận xét


- Hs tiếp nối nhau trả lời.


+ Những loại chất đốt: củi, than,
rơm, rạ, dầu, ga, ...


+ Thể rắn: Than, củi, tre, rơm, rạ, ...
Thể lỏng: dầu


Thể khí: ga.


+ H1: Than - thể rắn.
H2: dầu - thể lỏng.
H3: ga - thể khí.


- 2 hs ngồi cùng bàn trao đổi, thảo
luận trả lời câu hỏi.


+ Than đá được sử dụng trong sinh
hoạt hàng ngày: đun nấu, sưởi ấm,
sấy khô, ... Than đá dùng để chạy
máy phát điện của nhà máy nhiệt
điện và 1 số loại động cơ.


+ Ở nước ta, than đá được khai thác
chủ yếu ở các mỏ than thuộc tỉnh
Quảng Ninh.



+ Than bùn, than củi, ...


- 2 hs ngồi cùng bàn cùng đọc các
thông tin trong SGK, trao đổi và trả
lời từng câu hỏi.


+ Dầu mỏ có ở trong tự nhiên và
nằm sâu trong lòng đất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

4ph


nào?


? Những chất nào có thể được lấy ra từ
dầu mỏ?


? Xăng, dầu được sử dụng vào những
việc gì?


? Ở nước ta, dầu mỏ được khai thác chủ
yếu ở đâu?


<i>GD biển đảo: Tài nguyên biển: dầu mỏ.</i>


- Cung cấp thêm: Để sử dụng được khí
tự nhiên, khí được nén vào các bình
chứa bằng thép để dùng cho các bếp ga.
<b>3, Củng cố dặn dò</b>



? Ở địa phương em thường sử dụng các
loại chất đốt nào? Các chất đốt đó thuộc
thể gì?


+ Tại sao khơng nên chặt cây bừa bãi để
lấy củi đun, đốt than ?


+ Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên có phải
là các nguồn năng lượng vơ tận không?
Tại sao?


<i>- Giáo dục: Thực hiện tiết kiện năng</i>
<i>lượng chất đốt.</i>


+ Nêu ví dụ về việc sử dụng lãng phí
năng lượng? Tại sao cần sử dụng tiết
kiệm, chống lãng phí năng lượng ?


<i>- GD phòng chống TNTT: Nêu được </i>
<i>một số biện pháp phòng chống cháy, </i>
<i>bỏng, ô nhiễm khi sử dụng chất đốt.</i>


- Gia đình bạn sử dụng chất đốt gì để
đun nấu ?


- Nêu những nguy hiểm có thể xảy ra
khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt.
- Cần phải làm gì để phịng tránh tai nạn
khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt ?
- Tác hại của việc sử dụng các loại chất


đốt đối với môi trường không khí và các
biện pháp để làm giảm những tác hại
đó.


- Gv nhận xét tiết học.


dầu.


+ Những chất có thể lấy ra từ dầu
mỏ là: xăng, dầu hoả, dầu đi ê
-zen, dầu nhờn, nước hoa, tơ sợi
nhân tạo, nhiều loại chất dẻo, ...
+ Xăng được dùng để chạy máy, các
loại động cơ. Dầu được dùng để
chạy máy, các loại động cơ, làm
chất đốt, thắp sáng.


+ Dầu mỏ được khai thác chủ yếu ở
biển đông.


- Sử dụng than đá, dầu mở, xăng,
...thuộc thể rắn, thể lỏng...


+ Chặt cây bừa bãi để lấy củi đun,
đốt than sẽ làm ảnh hưởng tới tài
nguyên rừng, tới môi trường.


- Than đá và dầu mỏ, khí tự nhiên
khơng phải là các nguồn năng lượng
vơ hạn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

- Dặn dị HS:


<b></b>
<b>---Tiết 3: Tiếng anh</b>


<b>Gv bộ môn dạy</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×