Tải bản đầy đủ (.docx) (56 trang)

giáo án tuần 5 - lớp 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (308.71 KB, 56 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 5</b>
<i>Ngày soạn: 06/10/2018</i>


<i>Ngày giảng: Thứ hai ngày 8 tháng 10 năm 2018</i>
<b>Tiết 1: Chào cờ</b>
<b>Tiết 2: Tập đọc</b>


<i><b>Tiết 9: MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


<b>1. Mục tiêu chung</b>
<b>1.1. Kiến thức</b>


- Hiểu diễn biến câu chuyện và nội dung chính của bài: Tình cảm chân thành của
một chuyên gia nước bạn với một cơng nhân Việt Nam. Qua đó thể hiện vẻ đẹp
của tình hữu nghị.


<b>1.2. Kĩ năng</b>


- Đọc trơi chảy, lưu lốt tồn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm,
buồn; nhấn giọng nhẹ nhàng, đằm thắm thể hiện cảm xúc về tình bạn, tình hữu
nghị của người kể chuyện. Đọc đúng lời đối thoại thể hiện đúng giọng của từng
nhân vật.


<b>1.3. Thái độ</b>


- Thể hiện tình hữu nghị giữa các dân tộc.
<b>2. Mục tiêu riêng( HS Thùy)</b>


- HS đạt được các mục tiêu chung



- Trình bày ý kiến và thảo luận được ngồi tại chỗ
<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Tranh minh họa SGK,...


- Bảng phụ viết sẵn câu đoạn cần luyện đọc.
<b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>HS Thùy</b>
<b>A - Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


- Gọi hs lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ
Bài ca về Trái đất và trả lời các câu hỏi
về nội dung bài.


? Hãy nêu nội dung chính của bài?
- GV nhận xét đánh giá.


<b>B - Dạy bài mới</b>


<i><b>1, Giới thiệu: (1’)Trực tiếp</b></i>


<i><b>2, Luyện đọc và tìm hiểu bài (25’)</b></i>
<b>a, Luyện đọc</b>


- Gọi hs đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: 4 đoạn
Đ1: Từ đầu ... Sắc êm dịu.
Đ2: Tiếp ... giản dị, thân mật.
Đ3: Tiếp ... chuyên gia máy xúc.



- 3 hs lên bảng thực hiện
yêu cầu.


- HS nhận xét


- 1 Hs đọc.


- Hs nối tiếp nhau đọc bài


- Ngồi tại
chỗ thực
hiện yêu cầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Đ4: Còn lại


+ Lần 1: HS đọc – GV sửa lỗi phát âm
cho hs.


- Gọi hs đọc phần chú giải trong SGK.
+ Lần 2: HS đọc – GV yêu cầu HS giải
nghĩa từ khó.


? Hối hả có nghĩa là gì?
? Thế mào là thân mật?


- Tổ chức cho hs luyện đọc theo cặp
- GV nhận xét hs làm việc.


- Gọi hs đọc toàn bài.


- GV đọc mẫu.


b, Tìm hiểu bài


- Yêu cầu HS đọc đoạn 1


? Anh Thuỷ gặp anh A – lếch – xây ở
đâu?


? Nêu nội dung chính của đoạn 1?
- Yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 2


? Dáng vẻ của A – lếch – xây có gì đặc
biệt khiến anh Thuỷ chú ý?


? Nêu nội dung chính của đoạn 2?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3, 4


? Dáng vẻ của A – lếch – xây gợi cho tác
giả cảm nghĩ như thế nào?


? Chi tiết nào trong bài làm cho em nhớ
nhất?vì sao?


? Nêu nội dung chính của đoạn 3, 4?


+ Lần 1: HS đọc – sửa
lỗi phát âm cho hs.


- 1 hs đọc chú giải



+ Lần 2: HS đọc – giải
nghĩa từ.


+ Hối hả có nghĩa là vội


+ Thân mật là gần gũi
mật thiết.


- 2 hs ngồi cùng bàn
luyện đọc theo cặp.


- 1 hs đọc thành tiếng
- Lắng nghe tìm cách đọc
đúng


- 1 HS đọc


+ Anh Thuỷ gặp anh A
-lếch - xây ở công trường
xây dựng.


- Cuộc gặp gỡ giữa anh
Thủy và A -lếch – xây
- HS đọc thầm


+ Anh A - lếch - xây vóc
người cao lớn, mái tóc
vàng óng ửng lên như


một mảng nắng, thân hình
chắc và khoẻ trong bộ
quần áo xanh công nhân,
khuôn mặt to, chất phác.
Dáng vẻ đặc biệt của A
-lếch – xây


- HS đọc thầm


+ Cuộc gặp gỡ giữa 2
người bạn đồng nghiệp
rất cởi mở và chân thật,
họ nhìn nhau bằng ánh
mắt đầy thiện cảm, họ
nắm tay nhau bằng bàn
tay đầy dầu mỡ..


- HS nêu theo cảm nghĩ
- Cuộc gặp gỡ đầy thiện
cảm thể hiện tình hữu nghị
dân tộc


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

? Nội dung bài tập đọc nói lên điều gì?
- GV chốt lại nội dung và ghi bảng: Tình
hữu nghị của chuyên gia nước bạn với
công nhân Việt Nam


c, Đọc diễn cảm


- Gọi hs đọc nối tiếp theo đoạn và nêu


giọng đọc đoạn mình đọc.


- Tổ chức hs luyện đọc diễn cảm đoạn 4:
+ GV đọc mẫu


+ Yêu cầu học sinh tìm cho nhấn giọng
ngắt nghỉ.


+ Gọi Hs đọc thể hiện.


+ Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp.


- Tổ chức cho hs thi đọc và bình chọn
nhóm đọc hay nhất.


- GV nhận xét đánh giá
<b>3, Củng cố dặn dò(4’)</b>


<b>?Câu chuyện giữa anh Thuỷ và A – lếch</b>
– xây gợi cho em điều gì?


- GV nhận xét tiết học,
- Dặn dò HS


+ HS tiếp nối nhau phát
biểu.


- 2 hs nhắc lại.


- 4 hs đọc nối tiếp đoan,


cả lớp theo dõi.


+ HS quan sát đọc thầm.
+ Cả lớp theo dõi


- Chú ý đọc lời của
A-lếch-xây với giọng niềm
nở, hồ hởi; chú ý ngắt
hơi: Thế là/ A-lếch-xây
đưa bàn tay vừa to/ vừa
chắc ra/ nắm lất bàn tay
….lắc mạnh và nói.


- 1 HS đọc thể hiện


- 2 hs ngồi cùng bàn luyện
đọc.


- 3 <i>→</i> 5 hs thi đọc, cả
lớp theo dõi bình chọn bạn
đọc hay nhất.


- 2 hs trả lời: Câu chuyện
giữa anh Thuỷ và A – lếch
– xây gợi cho em thấy tình
hữu nghị hợp tác giữa các
nước trên thế giới.


- Thực hiện



- Trả lời


<b>Tiết 3: Toán</b>


<i><b>Tiết 21: ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


<b>1. Mục tiêu chung</b>
<b>1.1. Kiến thức</b>


- Giúp HS luyện tập củng cố các đơn vị đo độ dài và bảng đơn vị đo độ dài.
<b>1.2. Kĩ năng</b>


- Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài tốn có liên quan.
- HS vận dụng đo độ dài trong thực tế chính xác.


<b>1.3. Thái độ</b>


- Thích giải các bài tốn liên quan đến chuyển đổi đơn vị đo.
<b>2. Mục tiêu riêng(HS Thùy)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- HS được ngồi tại chỗ trình bày ý kiến và thảo luận
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>HS Thùy</b>
<b>A - Kiểm tra bài cũ (5’)</b>



- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.
- Gv nhận xét đánh giá


<b>B - Dạy bài mới</b>


<i><b>1, Giới thiệu: (1’)Trực tiếp</b></i>
<i><b>2, Hướng dẫn hs ôn tập(25’)</b></i>


* Bài tập 1: Làm bài cá nhân


- GV treo bảng có sẵn nội dung bài tập
và yêu cầu hs đọc đề bài.


- GV hỏi: 1 m bằng bao nhiêu dm?
- GV viết vào cột mét: 1m = 10 dm
? 1m bằng bao nhiêu dam?


- GV viết tiếp vào cột mét để có
1m = 10 dm = <sub>10</sub>1 dam


- GV yêu cầu hs làm tiếp các cột còn lại
trong bảng.


? Dựa vào bảng hãy cho biết trong 2 đơn
vị đo độ dài liền nhau thì đơn vị lớn gấp
mấy lần đơn vị bé,đơn vị bé bằng mấy
phần đơn vị lớn?


* Bài tập 2: Làm bài cá nhân



- GV yêu cầu hs đọc đề bài và tự làm
bài.


- Yêu cầu hs làm bài trên bảng phụ lên
trình bày bài của mình.


- Gọi hs chữa bài của bạn trên bảng lớp,
sau đó yêu cầu hs đổi chéo vở để kiểm
tra bài của nhau.


- GV nhận xét chốt lại


- 1 hs lên bảng chữa bài tập 2
(VBT/27)


- 1 hs chữa bài tập 4 (VBT/28)
- HS nhận xét


- 1 hs đọc: Viết cho đầy đủ bảng
đơn vị đo độ dài.


- HS: 1m = 10 dm
- HS: 1m = <sub>10</sub>1 dam


- 1 hs lên bảng làm bài, hs cả lớp
làm bài vào vở ô li.


- HS nêu: Trong 2 đơn vị đo độ
dàiliền nhau thì đơn vị lớn gấp 10
lần đơn vị bé; đơn vị bé bằng đơn


vị đơn vị lớn <sub>10</sub>1 .


- 1 hs đọc yêu cầu của bài: Viết số
hoặc phân số thích hợp vào chỗ
chấm.


- 3 hs làm bài vào bảng phụ, cả
lớp làm bài vào vở ơ li.


- 3 hs lần lượt trình bày - hs khác
nhận xét, chữa bài.


a,135 m=1350dm c ,1mm= <sub>10</sub>1
cm


342 dm = 3420cm 1 cm = <sub>100</sub>1
m


15 cm = 150 mm 1m = <sub>1000</sub>1


- Thực hiện


- Thực hiện


- Thực hiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

* Bài tập 3: Làm bài cá nhân
- Yêu cầu hs đọc đề bài.


- GV viết lên bảng: 4 km 37m = ... m và


u cầu hs nêu cách tìm số thích hợp
điền vào chỗ trống.


- Yêu cầu hs làm bài.


- GV nhận xét chữa bài, củng cố cho hs
cách đổi từ 2 đơn vị đo sang số đo có 1
đơn vị đo.


* Bài tập 4: Làm bài cá nhân
- Gọi hs đọc đề bài toán


- GV yêu cầu hs khá tự làm bài, hướng
dẫn các hs kém vẽ sơ đồ bài toán rồi
giải.


- GV chữa bài và đánh giá hs.


<b>3, Củng cố dặn dò (4’)</b>


- Yêu cầu hs đọc thuộc bảng đơn vị đo
độ dài.


- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò hs


km


- 1 hs đọc: Viết số thích hợp vào
chỗ chấm.



- HS nêu: 4 km 37m = 4km +
37m


= 4000m
+37m


= 4037 m
Vậy 4km 37 m = 4037 m


- 1 hs làm bài trên bảng phụ, cả
lớp làm bài vào vở ô li.


- Đọc bài, nhận xét chữa bài
8m 12cm = 812m


354dm = 34m 4 dm
3040 m = 3km 40m


- 1 hs đọc đề toán trước lớp.


- 1 hs khá làm bài trên bảng phụ,
HS cả lớp làm bài vào vở ô li.


<b>Bài giải</b>


Đường sắt từ ĐN đến thành phố
HCM dài là: 791 + 144 = 935
(km)



Đường sắt từ HN đến thành phố
HCM dài là:791 + 935 = 1726
(km)


<i>Đáp số: a, 935</i>
km


b,1726
km


- 2 hs nối tiếp nhau đọc


- Thực hiện
làm bài


<b>Tiết 4: Tiếng Anh</b>
( Gv bộ môn dạy)
<b>Buổi chiều</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Tiết 5: PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Mục tiêu chung</b>
<b>1.1. Kiến thức: </b>


<b>- Học sinh biết: Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu đầu thế kỷ XX. Phong</b>
trào Đông Du là 1 phong trào yêu nước nhằm mục đích chống thực dân Pháp.
<b>1.2. Kĩ năng: </b>


- Rèn kỹ năng tóm tắt sự kiện và rút ra ý nghĩa lịch sử.


<b>1.3. Thái độ: </b>


- Giáo dục HS yêu mến, kính trọng, biết ơn Phan Bội Châu.
<b>2. Mục tiêu riêng( HS Thùy)</b>


- Hs đạt đước các mục tiêu chung


- HS được ngồi tại chỗ trình bày ý kiến và thảo luận
<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>


- Máy chiếu
- Phiếu học tập.


<b>III. Hoạt động dạy học :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC</b>


<b>SINH</b>


<b>HS Thùy</b>
<b>1. Ổn định : 2’</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: 3’ </b>
- Yêu câu HS trả lời câu hỏi:


+ Từ cuối thế kỉ XIX, ở Việt Nam đã xuất
hiện những ngành kinh tế nào ?


+ Những thay đổi về kinh tế đã tạo ra
những giai cấp, tầng lớp mới nào trong xã


hội ?


- Nhận xét, ghi điểm.
<b>3. Bài mới: 30’</b>


- Giới thiệu: Từ khi thực dân Pháp xâm
lược nước ta, nhân dân cả nước đều đứng
lên kháng ciến chống Pháp, nhưng các
phong trào đấu tranh đều thất bại. Đến đầu
thế kỉ XX, xuất hiện hai nhà yêu nước tiêu
biểu là Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh.
Hai ông đã đi theo khuynh hướng cứu nước
mới, khuynh hướng đó sẽ được các em biết
đến qua bài học hơm nay.


- Ghi bảng tựa bài.
<i><b>* Hoạt động 1</b></i>


- Chia lớp thành 6 nhóm, phát phiếu học
tập và yêu cầu thảo luận các câu hỏi trong
phiếu.


PHIẾU HỌC TẬP


- Hát vui.


- HS được chỉ định trả lời
câu hỏi.


- Nhắc tựa bài.



- Tham khảo SGK, nhóm
hoạt động dưới sự điều khiển
của nhóm trưởng.


- Thực
hiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Trả lời các câu hỏi sau:


+ Giới thiệu sơ lược về Phan Bội Châu.
+ Phan Bội Châu tổ chức phong trào Đông
Du nhằm mục đích gì ?


+ Kể lại những nét chính về phong trào
Đơng Du.


+ Nêu ý nghĩa của phong trào Đơng Du.
- u cầu trình bày kết quả


- Nhận xét, treo bản đồ và chốt lại ý đúng.
- GV giới thiệu thêm một số điểm tiêu biểu
về Phan Bội Châu.


<i><b>* Hoạt động 2</b></i>


- Yêu cầu trả lời câu hỏi:


+ Tại sao Phan Bội Châu lại dựa vào Nhật
Bản để đánh đuổi giăïc Pháp ?



+ Phong trào Đông du kết thúc như thế
nào ?


+ Hoạt động của Phan Bội Châu có ảnh
hưởng như thế nào tới phong trào cách
mạng ở nước ta ?


- Nhận xét, tuyên dương HS nêu đúng.
<b>4. Củng cố: 3’ </b>


- Yêu cầu đọc nội dung chính của bài.
- Cho xem ảnh của Phan Bội Châu và giới
thiệu: Phan Bội Châu là người thông minh,
học rộng, tài cao, có ý chí đánh đuổi giặc
Pháp xâm lược.


<b>5. Dặn dò: 2’</b>


- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài học.


- Chuẩn bị bài Quyết chí ra đi tìm đường
<i>cứu nước.</i>


+ Mục đích là cứu nước.
+ Đưa những người yêu
nước sang đào tạo ở nước
Nhật tiên tiến để có kiến
thức khoa học, kĩ thuật sau


đó đưa họ về hoạt động cứu
nước.


+ Khơi dậy lòng yêu nước
của nhân dân ta.


- Đại diện nhóm trình bày
kết quả.


- Nhận xét, bổ sung.


- Thảo luận theo cặp và trả
lời lần lượt từng câu hỏi.


- Nhận xét, góp ý.
- Tiếp nối nhau đọc.


- Thảo
luận


<b>Tiết 2: Mĩ thuật</b>
( Gv bộ môn dạy)


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

( Gv bộ môn dạy)
<b>Tiết 4: Kĩ thuật</b>
( Gv bộ môn dạy)
<i>Ngày soạn: 06/9/2018</i>


<i>Ngày giảng: Thứ ba ngày 10 tháng 10 năm 2018</i>
<b>Tiết 1: Tốn</b>



<i><b>Tiết 22: ƠN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Mục tiêu chung</b>
<b>1.1. Kiến thức</b>


- Giúp HS luyện tập củng cố các đơn vị đo khối lượng và bảng đơn vị đo khối
lượng.


<b>1.2. Kĩ năng</b>


- Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và giải các bài toán có liên
quan.


<b>1.3. Thái độ</b>


- HS vận dụng hiểu biết về đo khối lượng trong thực tế 1 cách chính xác các số đo
độ dài và giải các bài toán với các số đo khối lượng.


<b>2. Mục tiêu riêng( HS Thùy)</b>
- Hs đạt đước các mục tiêu chung


- HS được ngồi tại chỗ trình bày ý kiến và thảo luận
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bảng phụ


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>HS Thùy</b>
<b>A - Kiểm tra bài cũ(5’) </b>


- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.
- Gv nhận xét đánh giá


<b>B - Dạy bài mới</b>


<i><b>1, Giới thiệu: (1’)Trực tiếp</b></i>
<i><b>2, Hướng dẫn hs ôn tập(25’)</b></i>
<b>* Bài tập 1: Làm bài cá nhân</b>


- GV treo bảng có sẵn nội dung bài tập
và yêu cầu hs đọc đề bài.


- GV hỏi: 1 kg bằng bao nhiêu hg?
- GV viết vào cột ki lô gam :
1kg = 10 hg


? 1kg bằng bao nhiêu yến?


- GV viết tiếp vào cột ki lơ gam để có
1kg = 10 hg = <sub>10</sub>1 yến


- 2 hs lên bảng chữa bài tập 2
(VBT/29)


- 2 hs chữa bài tập 3 (VBT/29)
- HS nhận xét



- 1 hs đọc: Viết cho đầy đủ bảng
đơn vị đo khối lượng.


- HS: 1kg = 10 hg


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- GV yêu cầu hs làm tiếp các cột còn lại
trong bảng.


? Dựa vào bảng hãy cho biết trong 2
đơn vị đo khối lượng liền nhau thì đơn
vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé, đơn vị bé
bằng mấy phần đơn vị lớn?


<b>* Bài tập 2: Làm bài cá nhân</b>


- GV yêu cầu hs đọc đề bài và tự làm
bài.


- Yêu cầu hs làm bài trên bảng phụ lên
trình bày bài của mình.


- Gọi hs chữa bài của bạn trên bảng lớp,
sau đó yêu cầu hs đổi chéo vở để kiểm
tra bài của nhau.


- GV nhận xét chữa bài


<b>* Bài tập 3: Làm bài cá nhân</b>
- GV nêu yêu cầu của bài.



? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV viết lên bảng:


So sánh 2 kg 50 g ... 2500 g


? Muốn điền dấu so sánh được đúng,
trước hết chúng ta cần làm gì?


- Yêu cầu hs làm bài và chữa bài.


- GV nhận xét chữa bài, củng cố cho hs
cách so sánh, điền dấu đối với các đơn
vị đo khối lượng.


<b>* Bài tập 4: Làm bài cá nhân</b>
- Gọi hs đọc đề bài toán
? Bài toán cho biết gì?
? Bài tốn hỏi gì?


- GV u cầu hs tự làm bài.
- GV chữa bài và đánh giá.


- 1 hs lên bảng làm bài, hs cả lớp
làm bài vào vở ô li.


- HS nêu: Trong 2 đơn vị đo khối
lượng liền nhau thì đơn vị lớn gấp
10 lần đơn vị bé; đơn vị bé bằng


1



10 đơn vị đơn vị lớn.


- 1 hs đọc yêu cầu của bài: Viết các
số thích hợp vào chổ chấm:


- 4 hs làm bài vào bảng nhóm, cả
lớp làm bài vào vở ô li.


a,18 yến =180kg b, 430kg= 43 yến
200tạ = 20000kg 2500kg= 25 tạ
35 tấn = 35000kg 16000kg= 16 tấn


c, 2kg326g= 2326g
6 kg 3 g = 6003 g


d, 4008g=4kg8g
9050kg= 9tấn50kg
- 1 hs nêu: so sánh để điền dấu.
- HS so sánh:


Ta có: 2 kg 50 g = 2kg + 50 g
= 2000 g + 50 g = 2050 g
2050 g < 2500g.


Vậy 2 kg 50 g < 2500 g


+ Cần đổi các số đo về cùng 1 đơn
vị đo rồi so sánh.



- 1 hs làm bài vào vở ô li sau đó đổi
chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.


- 1 hs đọc đề toán trước lớp.


- 3 ngày bán được 1 tấn đường.
Ngày đầu bán được 300kg. Ngày
hai bán được gấp 2 lần ngày đầu.
- Hỏi ngày thứ ba của hàng ban
sđược bao nhiêu kg đường?


- 1 hs khá làm bài trên bảng phụ, HS
cả lớp làm bài vào vở ô li.


<b>Bài giải</b>


Ngày thứ hai cửa hàng bán được là:
300 x 2 = 600 (kg)


- Thực
hiện


- Làm
việc


nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>3, Củng cố dặn dị (4’)</b>


- Yêu cầu hs đọc thuộc bảng đơn vị đo


khối lượng.


- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò hs


Hai ngày đầu cửa hàng bán được là:
300 + 600 = 900(kg)


1 tấn = 1000 kg


Ngày thứ ba cửa hàng bán được là:
1000 - 900 = 100 (kg)


Đáp số: 100 kg
- 2 HS nối tiếp nhau đọc


<b>Tiết 2: Chính tả( Nghe – viết)</b>
<i><b>Tiết 5: MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


<b>1. Mục tiêu chung</b>
<b>1.1. Kiến thức</b>


- Nghe viết đúng chính tả bài : Một chuyên gia máy xúc.
<b>1.2. Kĩ năng</b>


- Tiếp tục củng cố hiểu biết về mơ hình cấu tạo của vần và quy tắc đánh dấu thanh
trong tiếng có âm đơi , ua.


<b>1.3. Thái độ</b>



- Giáo dục HS có ý thức rèn chữ giữ vở.
<b>2. Mục tiêu riêng( HS Thùy)</b>


- Hs đạt được các mục tiêu chung


- HS được ngồi tại chỗ trình bày ý kiến và thảo luận
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bảng phụ kẻ sẵn mơ hình cấu tạo vần.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>HS Thùy</b>
<b>A - Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


- GV đọc yêu cầu hs chép vần của các
tiếng: tiến, biển, bìa, mía vào mơ hình
cấu tạo vần.


- Gọi hs nhận xét bài trên bảng phụ.
- GV nhận xét đánh giá


<b>B - Bài mới</b>


<i><b>1, Giới thiệu: (1’) Trực tiếp</b></i>
<i><b>2, Hướng dẫn hs nghe - viết(20’)</b></i>
<b>a, Tìm hiểu nội dung bài viết</b>
- Gọi hs đọc đoạn văn.


- 1 hs làm trên bảng phụ - cả


lớp viết vào vở.


- HS nêu ý kiến bạn làm đúng/
sai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

? Dáng vẻ của người ngoại quốc này có
gì đặc biệt?


<b>b, Hướng dẫn viết từ khó</b>


- GV yêu cầu hs viết các từ khó, dễ lẫn
khi viết chính tả: Khung cửa, buồng máy,
ngoại quốc, tham quan, công trường,
khoẻ, chất phác, giản dị, ...


- GV nhận xét, sửa sai cho hs.
<b>c, Viết chính tả</b>


- GV đọc - hs viết bài: Gv đọc từng câu
hoặc từng bộ phận của câu.


- GV đọc - hs soát lỗi.
<b>d, Chấm, chữa bài</b>


- GV yêu cầu 1 số hs nộp bài


- Yêu cầu hs đổi vở soát lỗi cho nhau
- Gọi hs nêu những lỗi sai trong bài của
bạn, cách sửa.



- GV nhận xét chữa lỗi sai trong bài của
hs.


<i><b>3, Hướng dẫn làm bài tập chính tả.(10’)</b></i>
<b>* Bài tập 1:SGK/46</b>


- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của bài
tập.


- Yêu cầu hs tự làm bài


- Gọi hs nhận xét tiếng bạn tìm trên
bảng.


? Em có nhận xét gì về cách ghi dấu
thanh trong mỗi tiếng em vừa tìm được?


văn trước lớp.


+ Anh cao lớn, mái tóc vàng
óng ửng lên như một mảng
nắng. Anh mặc bộ quần áo
công nhân xanh, thân hình
chắc và khoẻ, khn mặt to,
chất phác, ... tất cả gợi nên
những nét giản dị thân mật.
- 1 hs lên bảng viết - cả lớp
viết vào nháp các từ do gv đọc.
- HS nhận xét bạn viết trên
bảng.



- HS nghe - viết bài.


- HS nghe - sốt lỗi chính tả.
- Những hs có tên đem bài lên
nộp


- 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo
vở soát lỗi cho nhau.


- Vài hs nêu lỗi sai, cách sửa.
- Hs sửa lỗi sai ra lề vở.


- 1 hs đọc thành tiếng trước
lớp:Tìm tiếng có chứa vần ,
ua trong đoạn văn. Giải thích
quy tắc ghi dấu thanh của mỗi
tiếng em vừa tìm được.


- 1 hs làm bài trên bảng lớp, hs
dưới lớp làm vào VBT.


- 1 hs nhận xét, chữa bài.


+ Các tiếng chứa uô: cuốn,
cuộc, muôn, buôn.


+ Các tiếng chứa ua: của, múa.
+ Trong các tiếng có chứa
đấu thanh đặt ở chữa cái thứ 2


của âm chính (ơ).


+ Trong các tiếng có chứa ua
đấu thanh đặt ở chữa cái đầu


- Thực
hiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- GV nhận xét kết luận lời giải đúng.
<b>* Bài tập2:</b>


- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập.


- GV yêu cầu hs làm bài theo cặp: Tìm
tiếng cịn thiếu trong câu thành ngữ và
giải thích nghĩa của thành ngữ đó.


- Gọi hs phát biểu ý kiến.


- GV nhận xét câu trả lời của hs. Nếu câu
thành ngữ nào hs giải thích chưa đúng thì
gv giải thích lại.


<b>4, Củng cố dặn dò (4’)</b>
- GV nhận xét tiết học


- Dặn dị hs chuẩn bị giờ sau


của âm chính (u).



- 1 hs đọc thành tiếng trước
lớp: Tìm tiếng có chứa , ua
thích hợp với mỗi ô trống
trong thành ngữ dưới đây.
- 2 hs ngồi cùng bàn trao đổi
thảo luận cùng làm bài.


- HS tiếp nối nhau phát biểu.
Mỗi hs chỉ hồn thành 1 câu
tục ngữ.


+ Mn người như 1: Mọi
người đồn kết 1 lịng.


+ Chậm như rùa: quá chậm
chạp


+ Ngang như cua: tính tình gàn
dở, khó nói chuyện, khó thống
nhất ý kiến.


+ Cày sâu cuốc bẫm: chăm chỉ
làm việc trên đồng ruộng.


- Thảo
luận


<b>Tiết 3: Thể dục</b>
(GV bộ môn dạy)
<b>Tiết 4: Luyện từ và câu</b>



<i><b>Tiết 9: MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỒ BÌNH</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


<b>1. Mục tiêu chung</b>
<b>1.1. Kiến thức</b>


- Mở rộng hệ thống hóa vốn từ thuộc chủ điểm: Cánh chim hịa bình.
<b>1.2. Kĩ năng </b>


- HS biết sử dụng các từ ngữ trong bài đã học để viết một đoạn văn miêu tả
cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố.


<b>1.3. Thái độ </b>


- Có ý thức sử dụng đúng các từ ngữ trong chủ đề.
<b>2. Mục tiêu riêng( HS Thùy)</b>


- Hs đạt được các mục tiêu chung


- HS được ngồi tại chỗ trình bày ý kiến và thảo luận
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bảng phụ


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>A - Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


- Gọi hs lên bảng đặt câu với 1 cặp từ


trái nghĩa mà em biết.


- Gọi hs dưới lớp đọc thuộc lòng các
câu thành ngữ, tục ngữ của bài trước.


- GV nhận xét, đánh giá
<b>B - Dạy bài mới</b>


<i><b>1, Giới thiệu: trực tiếp(1’)</b></i>


<i><b>2, Hướng dẫn học sinh làm bài</b></i>
<i><b>tập(25’)</b></i>


<b>* Bài tập 1: SGK/47</b>


- Gọi hs đọc nội dung yêu cầu của bài
tập.


- Yêu cầu hs tự làm bài.
- Gọi hs phát biểu ý kiến:


? Tại sao em lại chọn ý b mà không phải
là ý a hay ý c?


- GV nhận xét kết luận lời giải đúng.
<b>* Bài tập 2: SGK/47</b>


- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của
bài tập.



- Yêu cầu hs hoạt động cặp. (gợi ý hs
dùng từ điển tìm hiểu nghĩa của từng từ,
sau đó tìm từ đồng nghĩa với từ Hồ
bình).


- Gọi hs phát biểu ý kiến.


- Gọi hs nêu ý nghĩa của từng từ ở bài
tập 2 và đặt câu với từ đó.


- GV nhận xét từng hs giải thích từ và
đặt câu.


- 3 hs lên bảng đặt câu.
- 2 hs tiếp nối nhau đọc
thành tiếng.


- 1 hs đọc thành tiếng trước
lớp: Dòng nào dưới đây nêu
đúng nghĩa của từ hòa bình.
- 1 hs lên bảng làm bài, cả
lớp làm bài vào VBT.


- HS nêu ý mình chọn: ý
b(trạng thái khơng có chiến
tranh).


+ Vì: Trạng thái bình thản
là thư thả thoải mái không
biểu lộ bối rối.đây là từ chỉ


trạng thái tinh thần của con
người. Trạng thái hiền hồ là
trạng thái của cảnh vật hoặc
tính nết con người.


- 1 hs đọc thành tiếng trước
lớp: Những từ nào dưới đây
đồng nghĩa với từ hịa bình.


- 2 hs ngồi cùng bàn trao
đổi, thảo luận cùng làm bài.


- 1 hs nêu ý kiến, hs khác bổ
sung, cả lớp thống nhất:
Những từ đồng nghĩa với từ
<i>Hồ bình là bình n, thanh</i>
<i>bình, thái bình.</i>


- HS nối tiếp nhau phát biểu.
+ Bình yên: n lành khơng
gặp điều gì rủi ro hay tai hoạ


- Ai cũng mong muốn một
cuộc sống bình yên


+ Bình thản: phẳng lặng, yên


- Thực hiện


- Làm bài



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>* Bài tập 3: SGK/47</b>


- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập.


- Yêu cầu hs tự làm bài.


- Gọi hs làm bài trên bảng phụ đọc đoạn
văn. GV cùng hs nhận xét, sửa chữa để
thành đoạn văn mẫu.


- Gọi hs đọc đoạn văn của mình. GV
nhận xét đánh giá những đoạn văn viết
tốt.


- GV đọc 1 số đoạn văn mẫu cho hs học
tập.


ổn tâm trạng nhẹ nhàng thoải
mái khơng có điều gì áy náy
lo nghĩ.


- Cơ ấy vẫn bình thản như
khơng có chuyện gì.


+ Lặng n: trạng thái n và
khơng có tiếng động.


- Một ngời bước vào, mội
người lặng yên theo dõi.


+ Thái bình: n ổn khơng
có chiến tranh


- Cầu cho mn nơi thái bình
+ Thanh bình: n vui trong
cảnh hồ bình.


- Cuộc sống nơi đây thật
thanh bình


- 1 hs đọc thành tiếng trước
lớp: Hãy viết một đoạn văn
miêu tả cảnh thanh bình của
một miền quê hoặc thành
phố mà em biêt.


- 2 hs làm bài trên bảng phụ,
cả lớp làm bài vào VBT


- 2 hs lần lượt đọc bài


- 3 đến 5 hs đọc đoạn văn
của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>3, Củng cố dặn dò(4’)</b>


- GV hệ thống lại nội dung bài
- GV nhận xét tiết học


- Dặn dò



- HS chú ý lắng nghe để học
tập.


<b>Buổi chiều</b>


<b>Tiết 1: Đạo đức</b>
<b>(Gv bộ môn dạy)</b>
<b>Tiết 2: Khoa học</b>


<i><b>Tiết 9: THỰC HÀNH NĨI KHƠNG VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


<b>1. Mục tiêu chung</b>
<b>1.1. Kiến thức</b> :


- Nêu được một số tác hại của ma túy, thuốc lá, rượu bia.


<b>1.2. Kỹ năng</b> :


- Từ chối sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma túy.


<b>1.3. Thái độ</b> :


- Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức vào đời sống. Tự giác thực
hiện các quy tắc vệ sinh an toàn cho bản thân, gia đình, cộng đồng. Yêu con người,
thiên nhiên, đất nước.


<b>2. Mục tiêu riêng( HS Thùy)</b>
- Hs đạt được các mục tiêu chung



- HS được ngồi tại chỗ trình bày ý kiến và thảo luận


* <i>Vận động người thân, bạn bè không sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma túy.</i>


<b>* Các kĩ năng sống cần giáo dục trong bài </b>


- Kĩ năng phân tích và sử lí thơng tin một cách có hệ thống từ các tư liệu của SGK,
của GV cung cấp về tác hại của chất gây nghiện. (HĐ1)


- Kĩ năng tổng hợp tư duy hệ thống thông tin về tác hại của chất gây nghiện.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


- Máy chiếu
- Phiếu học tập


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>HS Thùy</b>
<b>A - Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


- Gọi hs lên bảng trả lời câu hỏi:


?Để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì, em
nên làm gì?


? Chúng ta nên làm gì và khơng nên làm
gì để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh


- 2 hs lên bảng lần lượt trả lời


các câu hỏi về nội dung bài
cũ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

thần ở tuổi dậy thì?
- GV nhận xét đánh giá.
<b>B - Dạy bài mới</b>


<i><b>1, Giới thiệu: (1’)Trực tiếp</b></i>


<i><b>2, Hướng dẫn học sinh hoạt động(25’)</b></i>
<b>* Hoạt động 1: Trình bày các thơng tin</b>
<i>sưu tầm.</i>


<b>a, Mục tiêu</b>


- Thu thập và trình bày thông tin về tác
hại của các chất gây nghiện: Rượu, bia,
thuốc lá, ma tuý.


- Rèn Kĩ năng phân tích và sử lí thơng
tin một cách có hệ thống từ các tư liệu
của SGK, của GV cung cấp về tác hại
của chất gây nghiện.


<b>b, Cách tiến hành </b>


- GV nêu: Các em đã sưu tầm được
tranh, ảnh, sách báo nói về tác hại của
các chất gây nghiện: Rượu, bia, thuốc
lá, ma tuý. Các em hãy cùng chia sẻ với


mọi người thơng tin đó.


- GV nhận xét, khen ngợi những học
sinh đã chuẩn bị bài tốt.


* Nếu học sinh không tự giới thiệu
được, GV có thể giới thiệu


- GV nêu: Rượu, bia, thuốc lá, ma tuý
không chỉ có tác hại đối với chính bản
thân người sử dụng, gia đình họ mà cịn
ảnh hưởng đến mọi người xung quanh,
đến trật tự xã hội.


<b>* Hoạt động 2: Tác hại của các chất</b>


- 5 <i>→</i> 7 học sinh tiếp nối
nhau giới thiệu thơng tin mình
đã sưu tầm được.


Ví dụ:


+ Đây là bức ảnh 1 người
nghiện thuốc lá. Anh ta bị mắc
bệnh phổi, viêm cuống họng
phải phẫu thuật mà vẫn tiếp
tục hút.


+ Bức ảnh này là những anh
chị mới 15, 16 tuổi, bỏ nhà đi


lang thang, bị kẻ xấu dụ dỗ,
lơi kéo sử dụng ma t. Để có
tiền hút hít đã đi ăn trộm và bị
bắt.


+ Em bé này bị bệnh viêm
phổi cấp do nhà quá chật mà
bố em lại nghiện thuốc lá.
+ Đây là hình ảnh đám ma 1
anh 19 tuổi. Anh chích ma tuý
quá liều đã bị sốc thuốc
chết…


- Học sinh chú ý lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i>gây nghiện.</i>
<b>a, Mục tiêu </b>


- Biết được tác hại của các chất gây
nghiện. Bước đầu xây dụng ý thức từ
chối, không sử dụng các chất gây
nghiện


- Kĩ năng tổng hợp tư duy hệ thống
thông tin về tác hại của chất gây nghiện.
<b>b, Cách tiến hành</b>


- GV chia học sinh thành 6 nhóm, phát
giấy khổ to và bút dạ cho các nhóm, yêu
cầu học sinh hoạt động:



+ Đọc thông tin trong SGK.


+ Kẻ bảng và hoàn thành bảng về tác
hại của thuốc lá hoặc rượu, bia hoặc ma
tuý.


- GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó
khăn.


- Gọi nhóm 1, 3, 5 dán phiếu lên bảng.
Gv ghi nhanh vào phiếu để có những
thơng tin hồn chỉnh về tác hại của
rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.


- Gọi học sinh đọc phiếu đã hoàn chỉnh


- Học sinh hoạt động theo
nhóm. Nhóm 1, 2 hồn thành
phiếu về tác hại của thuốc lá;
nhóm 3, 4 hoàn thành phiếu
về tác hại của rượu, bia; nhóm
5, 6 làm phiếu tác hại của ma
tuý.


- Đại diện các nhóm 1, 3, 5
dán phiếu lên bảng và trình
bày kết quả thảo luận trước
lớp. Các nhóm khác bổ sung ý
kiến.



*Tác hại của thuốc lá:
- Đối với người sử dụng:
- Mắc bệnh ung thư phổi, các
bệnh


về đường hô hấp, tim mạch,


- Hơi thở hôi, răng vàng, da
xỉn, môi thâm.- Mất thời gian,
tốn tiền.


* * Đối với người xung quanh:
- Hít phải khói thuốc lá cũng
dẫn đến bị các bệnh như người
hút thuốc lá.


- Trẻ em bắt chước và dễ trở
thành nghiện thuốc lá.


* Tác hại của rượu bia


- Dễ mắc các bệnh: viêm và
chảy máu thực quản, dạ dày,


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Gọi học sinh đọc lại thông tin trong
SGK.


- GV kết luận: Rượu, bia, thuốc lá, ma


tuý đều là những chất gây nghiện. Riêng
ma tuý là chất gây nghiện bị nhà nước
cấm.


<b>3, Củng cố dặn dò (4’)</b>


- GV gọi HS đọc mục bạn cần biết?
- Gọi HS nhắc lại các kĩ năng được giáo
dục trong bài


- GV nhận xét tiết học
- Dăn dò HS


ruột, viêm gan, ung thư gan, rối
loạn tim mạch, ung thư lưỡi,
miệng, họng.


- - Suy giảm trí nhớ.
- - Mất thời gian, tốn tiền.


- Người say rượu, bia thường
bê tha, quần áo xộc xệch, đi
loạng choạng, ói mửa, dễ bị
tai nạn; không làm chủ bản
thân.


- Dễ bị gây lộn.


- Dễ mắc tai nạn giao thông
khi va chạm với người say


rượu.


- Tốn tiền


*Tác hại của ma túy


- Sử dụng ma túy dễ mắc
nghiện, khó cai.


- Sức khoẻ giảm sút.


- Thân thể gầy gộc, mất khả
năng lao động.


- Tốn tiền, mất thời gian.
- Không làm chủ được bản
thân: dễ ăn cắp, giết người.
- Chích quá liều sẽ bị chết.
- Nguy cơ lây nhiễm HIV cao.
- Mất tư cách, bị mọi người
khinh thường.


- 3 hs tiếp nối nhau đọc.


- 2 hs tiếp nối nhau đọc.


- Thực hiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

(Gv bộ môn dạy)
<i>Ngày soạn: 06/10/2018</i>



<i>Ngày giảng: Thứ tư ngày 11 tháng 10 năm 2018</i>
<b>TIết 1: Tập đọc</b>


<i><b>Tiết 10: Ê- MI – LI, CON...</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Mục tiêu chung</b>
<b>1.1. Kiến thức</b>


- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công
dân Mỹ, dám tự thiêu để phản đối chiến tranh xâm lược ở Việt Nam.


<b>1.2. Kĩ năng</b>


- Đọc trơi chảy lưu lốt toàn bài; đọc đúng các tên riêng nước ngoài, nghỉ hơi đúng
giữa các cụm từ, các dòng thơ trong bài viết theo thể tự do. Biết đọc diễn cảm bài
thơ với giọng trầm lắng.


- HS học thuộc lòng khổ 3 và 4 của bài thơ.
<b>1.3. Thái độ</b>


- Giáo dục HS biết đoàn kết, chống lại chiến tranh, yêu cuộc sống hịa bình.
<b>2. Mục tiêu riêng( HS Thùy)</b>


- Hs đạt được các mục tiêu chung


- HS được ngồi tại chỗ trình bày ý kiến và thảo luận
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>



- Tranh minh hoạ SGK.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>HS Thùy</b>
<b>A - Kiểm tra bài cũ(5’)</b>


- Gọi hs lên bảng đọc bài Một chuyên
gia máy xúc và trả lời câu hỏi về nội
dung bài.


? Nêu nội chính của bài?
- GV nhận xét đánh giá.
<b> B - Dạy bài mới</b>


1, Giới thiệu:Trực tiếp(1’)


2, Luyện đọc và tìm hiểu bài(25’)
<i><b> a, Luyện đọc</b></i>


- Gọi hs toàn bài.


- GV chia đoạn: 5 đoạn
+ Đ1: Phần xuất xứ.


+ Đ2: Từ đầu ... Lầu Ngũ Giác
+ Đ3: Tiếp ... thơ ca nhạc hoạ?
+ Đ4: Tiếp ... xin mẹ đừng buồn!
+ Đ5: Còn lại



- Gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn.
+ Lần 1: HS đọc - GV sửa lỗi phát âm
cho hs.


- 2 hs lên bảng thực hiện yêu
cầu.


- Học sinh nhận xét.


- 1 Hs đọc.


- Hs nối tiếp nhau đọc bài
theo đoạn


- Thực
hiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Gọi hs đọc chú giải trong SGK.
+ Lần 2: HS đọc - GV cho HS giả
nghĩa từ khó.


+ Em hiểu tội ác là gì?


- Tổ chức cho hs luyện đọc theo cặp
- GV nhận xét hs làm việc.


- Gọi hs đọc tồn bài.
- GV đọc mẫu.


<b>b, Tìm hiểu bài</b>



- Yêu cầu HS đọc thần đoạn 1,2
? Vì sao chú Mo - ri - xơn lên án cuộc
chiến tranh xâm lược của chính quyền
Mĩ?


? Nêu nội dung chính của đoạn 1,2?
? Chú Mo - ri - xơn nói với con điều
gì khi từ biệt?


? Vì sao chú lại dặn con nói với mẹ:
"Cha đi vui xin mẹ đừng buồn!"?


?Nêu nội dung chính của đoan 3,4
? Em có suy nghĩ gì về hành động
của chú Mo - ri - xơn?


+ Lần 1: HS đọc - sửa lỗi
phát âm cho hs.


- 1 hs đọc chú giải


+ Lần 2: HS đọc - HS giả
nghĩa từ khó.


+ Tội ác là làm điều trái
với pháp luật gây lên nhiều
điều ác.


- 2 hs ngồi cùng bàn luyện


đọc theo cặp.


- 1 hs đọc thành tiếng


+ Vì đây là cuộc chiến
tranh phi nghĩa và vô nhân
đạo, không nhân danh ai.
Chúng ném bôm na pan, B.
52, hơi độc để đốt bệnh
viện trường học, giết những
trẻ em vô tội, giết cả những
cánh đồng xanh, …


- Những tội ác mà Mỹ đã
gây ra.


+ Chú nói trời sắp tối cha
khơng bế con về được nữa.
Chú dặn bé Ê - mi - li khi
mẹ đến, hãy ôm hôn mẹ
cho cha và nói "Cha đi vui
xin mẹ đừng buồn."


+ Chú muốn động viên vợ
con đừng đau khổ vì sự ra
đi của chú! Chú ra đi thanh
thản tự nguyện vì lí tưởng
cao đẹp.


- Hành động dũng cảm tự


thiêu để phản đối chiến tảnh
của chú Mo - ri - xơn


+ Học sinh tiếp nối nhau
phát biểu: Chú Mo-ri-xơn
đã tự thiêu mình để địi hồ
bình cho nhân dân Việt
Nam. Em rất cảm phục và
xúc động trước hành động
cao cả đó./ Hành động của


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

? Bài thơ muốn nói với chúng ta điều
gì?


- GV chốt lại nội dung và ghi bảng:
Ca ngợi hành động dũng cảm của một
cơng nhân Mỹ, dám tự thiêu mình để
phản đối cuộc chiến tranh xâm lược
Việt Nam.


<b>c, Đọc diễn cảm</b>


- Gọi hs nối tiếp nhau đọc bài thơ và
nêu giọng đọc của đoạn đó.


- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm
đoạn 3.


+ GV đọc mẫu



+ Yêu cầu học sinh tìm cho nhấn giọng
ngắt nghỉ.


+ Gọi Hs đọc thể hiện.


+ Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp.


+ Tổ chức cho hs thi đọc - nhận xét
đánh giá từng HS


- Tổ chức cho hs học thuộc lòng theo
cặp đoạn 3, 4.


- Tổ chức cho hs đọc thuộc lòng tiếp
nối.


- Tổ chức cho hs thi đọc thuộc lòng
- GV nhận xét, đánh giá


chú Mo-ri-xơn là hành
động rất cao đẹp, đáng
khâm phục.).


- HS phát biểu, học sinh
khác bổ sung:


- HS nhắc lại.


- 4 hs đọc nối tiếp đoan, cả
lớp theo dõi.



+ HS lắng nghe, đánh dấu
chỗ gv đọc nhấn giọng, ngắt
giọng.


Ê – mi – li con ôi !
Trời sắp tối rồi...


Cha không bế con về được
nữa!


Khi đã sáng bừng lên ngọn
lửa


Đêm nay mẹ đến tìm con
Con hãy ơm lấy mẹ mà hôn
Cho cha nhé


-1 HS đọc thể hiện


- 2 hs ngồi cùng bàn luyện
đọc.


- 3 <i>→</i> 5 hs thi đọc, cả lớp
theo dõi bình chọn bạn đọc
hay nhất.


- 2 hs ngồi cùng bàn đọc
thuộc lòng và đọc cho nhau
nghe.



- 3 hs tiếp nối nhau đọc thuộc
lòng bài thơ trước lớp (đọc 2
vịng).


- 3 hs thi đọc thuộc lịng tồn
bài, cả lớp theo dõi nhận xét.


- Thực
hiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>3, Củng cố dặn dị(4’)</b>


? Em thích nhất chi tiết nào trong bài ?
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương hs
học tốt.


- Dăn dò HS


- VD: cha đi vui xin mẹ đừng
buồn – Với câu này, chú
muốn động viên vợ con bớt
đau buồn , bởi chú ra đi thanh
thản, tự nguyện


- Học sinh phát biểu tự do.


<b>Tiết 2: Kể chuyện</b>


<i><b>Tiết 5: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b></i>


<b>I. MỤC TIÊU </b>


<b>1.1. Kiến thức</b>


- Biết kể lại một câu chuyện ( mẩu chuyện ) đã nghe hay đã đọc ca ngợi hịa bình,
chống chiến tranh.


- HS trao đổi với bạn để hiểu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện
<b>1.2. Kĩ năng</b>


- Rèn kĩ năng nghe và nói: Chăm chú nghe bạn kể, biết nhận xét lời kể của bạn.
<b>1.3. Thái độ</b>


- HS có ý thức chuẩn bị bài chu đáo, thích được kể chuyện.
<b>2. Mục tiêu riêng( HS Thùy)</b>


- Hs đạt được các mục tiêu chung


- HS được ngồi tại chỗ trình bày ý kiến và thảo luận
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


- Máy chiếu


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>HS Thùy</b>
<b>A - Kiểm tra bài cũ(5’)</b>


- Gọi hs lên bảng kể lại câu chuyện “
Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai.”



? Nêu nội dung ý nghĩa của chuyện?
- Gv nhận xét đánh giá


<b>B - Dạy bài mới</b>


<i><b>1, Giới thiệu: Trực tiếp(1’)</b></i>
<i><b>2, Hướng dẫn kể chuyện(25’)</b></i>
<b>a, Tìm hiểu đề bài</b>


- Gọi hs đọc đề bài.
? Đề bài yêu cầu gì?


- GV dùng phấn màu gạch chân dưới các
từ: được nghe, được đọc, ca ngợi hồ
bình, chống chiến tranh.


- GV hỏi: Em đọc câu chuyện của mình ở


- 5 học sinh nối tiếp nhau kể
chuyện.


- Hs nêu
- Hs nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

đâu, hãy giới thiệu cho các bạn cùng
nghe.


- Gọi hs đọc phần gợi ý 3 trong SGK.
GV ghi nhanh các tiêu chí đánh giá lên


bảng:


+ Nội dung câu chuyện đúng chủ đề:
+ Câu chuyện ngoài SGK:


+ Cách kể: Hay, hấp dẫn, phối hợp với
điệu bộ cử chỉ:


+ Nêu đúng ý nghĩa của chuyện:


+ Trả lời được câu hỏi của bạn hoặc đặt
được câu hỏi cho bạn:


<b>b, Kể trong nhóm</b>


- GV chia hs thành nhóm, u cầu các
em kể câu chuyện của mình trong nhóm.
- GV đi giúp đỡ từng nhóm, chú ý nhắc
các em phải kể chuyện có đầu, có cuối và
phải nêu suy nghĩ của mình về việc làm
đó.


- Gợi ý cho hs các câu hỏi trao đổi về nội
dung truyện:


+ Trong câu chuyện, bạn thích nhân vật
nào? Vì sao ?


+ Chi tiết nào trong truyện bạn cho là
hay nhất?



+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta
điều gì?


+ Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào với
phong trào yêu hồ bình chống chiến
tranh?


<b>c, Thi kể và trao đổi về ý nghĩa của</b>
<b>chuyện.</b>


- 5 đến 7 học sinh tiếp nối nhau
giới thiệu về câu chuyện của
mình.


VD:


+ Em xin kể câu chuyện về chị
Ray Mông – điêng chị đã lao
vào đường sắt để phản đối việc
Mỹ vận chuyển vũ khí sang
Việt Nam. Theo chuyện Lịch
sử.


+ Em xin kể câu chuyện về
cuộc biểu tình của trẻ em Mỹ
trong việc phản đối chiến tranh
ở I – ran. Theo báo Thiếu niên.
- 2 học sinh tiếp nối nhau đọc.



- Mỗi bàn hs tạo thành 1 nhóm
cùng kể chuyện nhận xét, bổ
sung cho nhau.


- Nêu câu hỏi nhờ gv giải đáp
khi có khó khăn.


- Thực
hiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Tổ chức cho hs thi kể chuyện trước lớp
- GV ghi nhanh lên bảng: tên truyện, xuất
xứ, ý nghĩa, giọng kể, trả lời/đặt câu hỏi
của từng học sinh vào các cột trên bảng.
- Gọi hs nhận xét bạn kể chuyện theo các
tiêu chí.


+ Nội dung câu chuyện có hay, mới và
hấp dẫn khơng?


+ Cách kể (giọng điệu cử chỉ).


+ Khả năng hiểu chuyện của người kể.
- GV nhận xét tuyên dương, đánh giá HS
<b>3, Củng cố, dặn dò(4’)</b>


- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò HS


- 7 - 10 HS thi kể, hs khác lắng


nghe để hỏi lại bạn. HS thi kể
cũng có thể hỏi lại bạn tạo
khơng khí sôi nổi hào hứng.
- HS nhận xét nội dung chuyện
và cách kể chuyện của bạn.


- Về nhà chuẩn bị một số câu
chuyện mà em đã chứng kiến
hoặc việc em làm để thể hiện
tình hữu nghị giữa nhân dân ta
với các nước.


- Thực
hiện


<b>Tiết 3: Toán</b>
<i><b>Tiết 23: LUYỆN TẬP</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Mục tiêu chung</b>
<b>1.1. Kiến thức</b>


- Giúp HS luyện tập củng cố các đơn vị đo độ dài, đo khối lượng và các đơn vị đo
diện tích đã học.


<b>1.2. Kĩ năng</b>


- Rèn kĩ năng: + Tính diện tích của hình chữ nhật, hình vng.


+ Tính tốn trên các số đo độ dài, đo khối lượng và giải các bài tốn


có liên quan. Biết cách vẽ hình chữ nhật theo điều kiện cho trước.


<b>1.3. Thái độ</b>


- Thích giải các bài toán liên quan đến chuyển đổi đơn vị đo và tính diện tích.
<b>2. Mục tiêu riêng(HS Thùy)</b>


- Hs đạt được các mục tiêu chung


- HS được ngồi tại chỗ trình bày ý kiến và thảo luận
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


- Bảng phụ.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>HS Thùy</b>
<b>A - Kiểm tra bài cũ(5’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Gv nhận xét đánh giá
<b> B - Dạy bài mới</b>


1, Giới thiệu: Trực tiếp(1’)
<i><b> 2, Hướng dẫn hs luyện tập(25’)</b></i>
<b> * Bài tập 1: Làm bài cá nhân</b>
- Gọi hs đọc yêu cầu của bài.


- Yêu cầu hs HT tự làm bài sau đó GV
đi hướng dẫn những hs còn lúng túng.
- Câu hỏi hướng dẫn:



? Cả hai trường thu được mấy tấn giấy
vụn?


? Biết cứ 2 tấn giấy vụn thì sản xuất
được 5000 quyển vở, vậy 4 tấn thì sản
xuất được bao nhiêu quyển vở?


- GV chữa bài của hs trên bảng phụ,
sau đó nhận xét đánh giá.


<b> * Bài tập 2: Làm bài cá nhân</b>
- Gọi hs đọc đề bài toán.


- Yêu cầu hs làm bài và chữa bài.
- GV giúp đỡ HS còn lúng túng


- Gọi HS trình bày bài


- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét chữa bài, đánh giá.


<b>* Bài tập 3: Làm bài cả lớp.</b>


- GV cho hs quan sát hình và hỏi:


? Mảnh đất được tạo bởi các hình có
kích thước và hình dạng như thế nào?
? Hãy so sánh diện tích của mảnh đất
với tổng diện tích của hai mảnh đó?



(VBT/ 30)


- 1 hs lên bảng chữa bài tập
3(VBT/30)


- HS nhận xét


- 1 hs đọc thành tiếng trước
lớp.


- 1 hs lên làm bài trên bảng
phụ, Cả lớp làm bài vào vở ô
li.


<b>Bài giải</b>


Cả hai trường thu được là:
1 tấn 300kg + 2 tấn700kg
= 3 tấn 1000kg


3 tấn 1000kg = 4 tấn
4 tấn gấp 2 tấn số lần là:
4 : 2 = 2 (lần)


Số quyển vở sản xuất được
là:


50000 x 2 = 100 000 (quyển)
Đáp số: 100000quyển


- 4s 4svvvvvvvvvv bn m 1 hs
đọc đề bài toán trước lớp.
- 1hs lên bảng làm bài, hs cả
lớp làm bài vào vở ô li.


- 1 HS đọc bài


- HS nhận xét chũa bài
<b>Bài giải</b>


120 kg = 120 000
g


Đà điểu nặng gấp chim sâu
số lần là:


120 000 : 6 = 2000
(lần)


<i> Đáp số</i>:
2000lần.


- HS quan sát và trả lời mảnh
đất được tạo bởi hai hình:
+HCN ABCD có chiều rộng
6m, chiều dài 14m.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Yêu cầu hs làm bài.


- GV theo dõi giúp dỡ học sinh còn lúng


túng.


<b> - GV nhận xét, đánh giá</b>


<b>* Bài tập 4: Làm bài theo nhóm.</b>


- GV yêu cầu hs quan sát hình, sau đó
hỏi: HCN ABCD có kích thước là bao
nhiêu? Diện tích của hình là bao nhiêu
cm ❑2 ?


? Vậy chúng ta phải vẽ các HCN như thế
nào?


- GV tổ chức cho các nhóm thi vẽ. Nhóm
nào vẽ được theo nhiều cách nhất, nhanh
nhất là thắng.


- GV cho hs nêu cách vẽ của mình


- GV nhận xét các cách hs đưa ra, cơng
bố nhóm thắng cuộc.


<b>3, Củng cố dặn dò(4’)</b>


- GV nhận xét, tổng kết tiết học
- Dặn dị hs


+HV CEMN có cạnh dài 7m.
- Diện tích mảnh đất bằng


tổng diện tích của hai hình.
- HS cả lớp làm bài vào vở ơ
li. Sau đó 1 hs chữa bài
trước lớp, hs cả lớp nhận xét
và tự kiểm tra lại bài của
mình.


<b>Bài giải</b>


Diện tích hình chữ nhật
ABCD là:


14 x 6 = 84 (m ❑2 )


Diện tích hình vng CEMN
là:


7 x 7 = 49 (m ❑2 )


Diện tích mảnh đất là:


84 + 49 = 133 (m


❑2 )


<i><b> </b>Đáp số: 133</i>
(m ❑2 )


- HS quan sát và nêu: HCN
ABCD có chiều dài 4cm,


chiều rộng 3cm.


Diện tích của hình ABCD là:
4 x 3 = 12 (cm


❑2 )


+ Chúng ta phải vẽ các
HCN có kích thước khác hình
ABCD nhưng đều có diện
tích bằng 12 cm ❑2 .


- HS chia thành các nhóm,
suy nghĩ tìm cách vẽ.


- HS nêu: 12 = 1 x 12 = 2 x
6= 3 x 4


Vậy có thêm 2 cách vẽ


+ Chiều rộng bằng 1 cm,
chiều dài bằng 12 cm.


+ Chiều rộng bằng 2 cm,
chiều dài bằng 6 cm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Tiết 4: Khoa học</b>


<i><b>Tiết 10: THỰC HÀNH NĨI KHƠNG </b></i>
<b>VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN (Tiếp theo)</b>


<b>I. MỤC TIÊU </b>


<b>1. Mục tiêu chung</b>
<b>1.1. Kiến thức</b>:


- Nêu được một số tác hại của ma túy, thuốc lá, rượu bia.


<b>1.2. Kỹ năng</b>:


- Từ chối sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma túy


<b>1.3. Thái độ</b>:


- Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức vào đời sống. Tự giác thực
hiện các quy tắc vệ sinh an tồn cho bản thân, gia đình, cộng đồng. Yêu con người,
thiên nhiên, đất nước.


<b>2. Mục tiêu riêng (HS Thuỳ)</b>
- Hs đạt được các mục tiêu chung


- HS được ngồi tại chỗ trình bày ý kiến và thảo luận


<b>* Vận động người thân, bạn bè không sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma túy.</b>
<b>* Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài </b>


- Kĩ năng giao tiếp ứng xử và kiên quyết từ chối sủ dụng các chất gây nghiện.
(HĐ2)


- Kĩ năng tìm sự giúp đỡ khi rơi vào hoàn cảnh bị đe doạ phải sử dụng các chất gây
nghiện.(HĐ1)



<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


- Thông tin và hìnhT/20,21,22,23 – SGK.


- Các hình ảnh, thơng tin về tác hại của rượu,bia, ma tuý.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b> Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>HS Thuỳ</b>
<b>A - Kiểm tra bài cũ(5’)</b>


- Gọi hs lên bảng trả lời câu hỏi:
? Hãy nêu một vài tác hại của thuốc
lá đối với người hút?


? Người nghiện rượu thường có
những hành vi như thế nào?


? Ma tuý là tên gọi chung cho những
chất nào?


- GV nhận xét đánh giá
<b>B - Dạy bài mới</b>


<i><b>1, Giới thiệu: Trực tiếp(1’)</b></i>


<i><b>2, Hướng dẫn học sinh hoạt</b></i>
<i><b>động(25’)</b></i>


- 3 hs lên bảng lần lượt trả lời


các câu hỏi về nội dung bài
cũ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>* Hoạt động 1: Trò chơi’’Chiếc ghế</b>
<i>nguy hiểm”</i>


+ Mục tiêu: Học sinh nhận ra,nhiều
khi biết chắc hành vi nào đó sẽ gây
nguy hiểm cho bản thân hoặc cho
người khác mà có người vẫn làm.Từ
đó học sinh có ý thức tránh xa nguy
hiểm.


- Kĩ năng tìm sự giúp đỡ khi rơi vào
hồn cảnh bị đe doạ phải sử dụng
các chất gây nghiện.


<b>+ Cách tiến hành: </b>
- Tổ chức và hướng dẫn.
- Sử dụng ghế của giáo viên .
- Khăn phủ lên ghế.


- Giáo viên chỉ vào chiếc ghế và nói:
Đây là một chiếc ghế rất nguy
hiểm-Điện giật.


+ Giáo viên để chiếc ghế ngay trước
cửa lớp ,yêu cầu lớp đi vào. Giáo
viên nhắc mọi người đi qua chiếc
ghế phải cẩn thận không để chạm


vào ghế.


+ Thảo luận cả lớp.


? Em cảm thấy thế nào khi đi qua
chiếc ghế ?


? Tại sao khi đi qua chiếc ghế, Một
số bạn đã đi chậm lại và rất thận
trọng để không chạm vào ghế


? Tại sao có người biết là chiếc ghế
là rất nguy hiểm mà vẫn đẩy bạn làm
cho bạn chạm vào ghế.


? Tại sao lại có người tự chạm tay
mình vào ghế.


* Kết luận: Trò chơi…Ma tuý.


- Trò chơi cho chúng ta thấy rằng số
người thử như trên là rất ít,đa số mọi
người là rất thận trọng và mong
muốn tránh xa nguy hiểm


<b>* Hoạt động 2: Đóng vai.</b>
+ Mục tiêu:


- Học sinh biết thực hiện kỹ năng từ
chối không thực hiện sử dụng các


chất gây nghiện.


- Kĩ năng giao tiếp ứng xử và kiên


- Cả lớp đi ra ngoài hành lang
- Học sinh thực hiện đi một
bạn bị chạm vào ghế


- Em cảm thấy sợ


- Các bạn thận trọng để không
bị chạm vào ghế, vì các bạn
sợ bị điện giật


- Các bạn muốn trêu bạn của
mình


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

quyết từ chối sủ dụng các chất gây
nghiện.


+ Cách tiến hành: Thảo luận.


- Yêu cầu HS quan sát hình minh
họa trang 22, 23 SGK và trả lời câu
hỏi: Hình minh họa các tình huống
gì?


- Chia HS thành 3 nhóm. Yêu cầu
mỗi nhóm cùng thảo luận tìm cách
từ chối cho mỗi tình huống trên, sau


đó xây dựng thành một đoạn kịch
đóng vai và biểu diễn trước lớp.
+ Tình huống 1: Trong một buổi liên


hoan A ngồi cùng mâm với mấy anh
lớn tuổi và bị ép uống rượu. Nếu em
là A em sẽ xử lý thế nào?


+ Tình huống 2: B và anh họ đi chơi.
Anh họ B nói rằng anh biết hút thuốc
lá và rất thích vì khi hút thuốc lá có
cảm giác phấn chấn, tỉnh táo. Anh rủ
B hút thuốc cùng anh.Nếu em là B
em sẽ xử lý thế nào?


+ Tình huống 3: Một lần có việc phải
đi ra ngồi vào buổi tối, C gặp một
nhóm thanh niên xấu dụ dỗ và ép
làm thử hê-rô-in (một loại ma túy).
Nếu là C bạn sẽ ứng xử ra sao?
- Tổ chức cho các nhóm biểu diễn.
-GV nhận xét, khen ngợi nhóm có


cách xử lí tình huống và đóng vai
tốt.


-GV kết luận: Mỗi chúng ta đều có
quyền từ chối, quyền tự bảo vệ và
được bảo vệ. Đồng thời, chúng ta
cũng phải tôn trọng những quyền đó


của người khác.Mỗi người có một
cách từ chối riêng, song cái đích cần
đạt được là nói “Khơng!” đối với
những chất gây nghiện.


3- Củng cố - dặn dò: (4’)


? Việc từ chối các chất gây nghiện
có dễ dàng không?


? Trong trường hợp bị ép buộc


- Quan sát hình minh họa.
+Hình vẽ các tình huống các
bạn học sinh bị lôi kéo sử dụng
chất gây nghiện: rượu, thuốc
lá, ma túy.


- Làm việc theo nhóm, xây
dựng và đóng kịch theo hướng
dẫn của giáo viên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

chúng ta nên làm thế nào?


? Chúng ta nên tìm sự giúp đỡ của ai
nếu khơng tự giẩi quyết?


- Giáo viên nhận xét giờ học.


- Dặn dị HS - Khơng phải là dễ dàng



- Nên bỏ đi, ra khỏi nơi đó
hoặc tìm sự hỗ trợ của người
khác


- Từ cha mẹ, thầy cô, công an
<i>Ngày soạn: 06/10/2018</i>


<i>Ngày giảng: Thứ năm ngày 12 tháng 10 năm 2018</i>
<b>Tiết 1: Tiêng Anh</b>


( GV bộ môn dạy)
<b>Tiết 2: Tốn</b>


<i><b>Tiết 24: ĐỀ - CA - MÉT VNG . HÉC – TÔ – MÉT VUÔNG</b></i>
<b>I - MỤC TIÊU </b>


<b>1. Mục tiêu chung</b>
<b>1.1. Kiến thức</b>


- Giúp HS hình thành biểu tượng ban đầu về đề - ca mét vuông, héc tô mét vuông.
- Biết đọc, biết viết các số đo diện tích theo đơn vị đề - ca - mét vuông, héc tô
mét vuông.


- Nắm được mối quan hệ giữa đề - ca - mét vuông và mét vuông, giữa héc tô-
mét vuông và đề- ca- mét vuông.


<b>1.2. Kĩ năng</b>


- Rèn kĩ năng: chuyển đổi đơn vị đo diện tích ( trường hợp đơn giản ).


<b>1.3. Thái độ</b>


- Thích chuyển đổi các đơn vị đo.
<b>2. Mục tiêu riêng (HS Thuỳ)</b>
- Hs đạt được các mục tiêu chung


- HS được ngồi tại chỗ trình bày ý kiến và thảo luận
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Chuẩn bị trước hình vẽ biểu diễn hình vng có cạnh dài 1 dam, 1 hm (thu nhỏ)
như trong SGK.


- Bảng nhóm.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>HS Thuỳ</b>
<b>A - Kiểm tra bài cũ(5’)</b>


- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.
- GV nhận xét, đánh giá.


- 1hs lên bảng chữa bài tập 1
(VBT/ 31)


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>B - Dạy bài mới</b>


<i><b>1, Giới thiệu: Trực tiếp(1’)</b></i>


<i><b>2. Giới thiệu đơn vị đo diện tích đề </b></i>


<i><b>-ca - mét vng. (7’)</b></i>


<b>a, Hình thành biểu tượng đề ca </b>
<b>-mét vuông.</b>


- GV treo lên bảng hình biểu diễn của
hình vng có cạnh 1 dam như SGK.
- GV giới thiệu: đây là hình mơ tả
hình vng có cạnh dài 1dam. Hãy
tính diện tích của hình vng đó.
- GV giới thiệu:


<b>1dam x 1dam = 1dam</b> ❑2


? dam ❑2 là diện tích hình vng có


cạnh bằng bao nhiêu?


- Gv yêu cầu 1 học sinh lên bảng viết
tắt đơn vị đê - ca - mét.


- Sau đó Gv giới thiệu tiếp cách viết tắt
đề - ca - mét vuông: dam ❑2 , đọc là


đề - ca - met vuông.


<b>b, Tìm mối quan hệ giữa đề ca </b>
<b>-mét vng và -mét vuông.</b>


? 1 dam bằng bao nhiêu mét?



- GV yêu cầu hãy chia cạnh hình
vng thành 10 phần bằng nhau, sau
đó nối các điểm để tạo thành các hình
vng nhỏ.


? Mỗi hình vng nhỏ có cạnh dài bao
nhiêu mét?


? Chia hình vng lớn có cạnh dài 1
dam thành các hình vng có cạnh dài
1m thì được tất cả bao nhiêu hình
vng nhỏ?


? Mỗi hình vng nhỏ có diện tích là
bao nhiêu mét vng?


? 100 hình vng nhỏ có diện tích là
bao nhiêu mét vuông?


? Vậy 1dam ❑2 bằng bao nhiêu mét


vuông?


? Đề - ca - mét vuông gấp bao nhiêu
lần mét vng?


<i><b>3. Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc</b></i>
<i><b>- tô - mét vuông. (7’)</b></i>



2(VBT/31)
- HS nhận xét


- Học sinh quan sát hình.
- Học sinh tính:


1dam x 1dam= 1dam ❑2


- Học sinh tiếp nối nhau trả
lời: dam ❑2 là diện tích


hình vng có cạnh 1 dam.
- 1 học sinh lên bảng viết:
dam2


- Học sinh quan sát, lắng
nghe, sau đó đọc lại.


- Học sinh: 1dam = 10 m
- 2 hs ngồi cạnh nhau thực
hiện thao tác chia hình vng
cạnh 1 dam thành 100 hình
vng nhỏ có cạnh dài 1m.
- Đại diện 2 cặp hs báo cáo
kết quả: - Mỗi hình vng
nhỏ có cạnh dài 1m.


+ Được tất cả 10 x 10 = 100
(hình)



+ Mỗi hình vng nhỏ có
diện tích là 100 m ❑2 .


+ 100 hình vng có diện
tích là 1 x 100 = 100 (m ❑2


)


+ Vậy 1dam ❑2 <b> = 100 m</b>
❑2 - nhiều học sinh nhắc


- Quan sát


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>a, Hình thành biểu tượng về héc - tơ</b>
<b>- mét vuông.(tương tự như giới</b>
<b>thiệu đề - ca - mét vuông).</b>


- GV treo lên bảng hình biểu diễn của
hình vng có cạnh 1 hm như SGK.
- GV giới thiệu: đây là hình mơ tả
hình vng có cạnh dài 1hm. Hãy tính
diện tích của hình vng đó.


- GV giới thiệu:


<b>1hm x 1hm = 1hm</b> ❑2


? hm ❑2 là diện tích hình vng có


cạnh bằng bao nhiêu?



- Gv u cầu 1 học sinh lên bảng viết
tắt đơn vị héc – tơ - mét.


Sau đó Gv giới thiệu tiếp cách viết tắt
héc – tô - mét vuông: hm ❑2 , đọc


là héc – tô - mét vng.


<b>b, Tìm mối quan hệ giữa về héc - tơ</b>
<b>- mét vuông và đề - ca - mét vuông.</b>
- GV hỏi: 1hm bằng bao nhiêu
đề-ca-mét?


- GV yêu cầu : Hãy chia cạnh hình
vng 1hm thành 10 phần bằng nhau,
sau đó nối các điểm để tạo thành các
hình vng nhỏ.


- GV hỏi : Mỗi hình vng nhỏ có cạnh
dài bao nhiêu đề-ca-mét ?


+ Chia hình vng lớn có cạnh dài 1hm
thành các hình vng nhỏ cạnh 1dam
thì được tất cả bao nhiêu hình vng
nhỏ ?


+ Mỗi hình vng nhỏ có diện tích là
bao nhiêu đề-ca-mét vng ?



+ 100 hình vng nhỏ có diện tích là
bao nhiêu đề-ca-mét vng ?


+ Vậy 1hm2<sub> bằng bao nhiêu đề-ca-mét</sub>


vuông ?


+ Héc-tô-mét vuông gấp bao nhiêu lần
đề-ca-mét vuông ?


lại.


+ Đề - ca - mét vng gấp
100 lần mét vng.


- Học sinh quan sát hình.
- Học sinh tính:


1hm x 1hm= 1hm ❑2


- Héc - tơ - mét vng là diện
tích hình vng cạnh 1 hm.


- Héc - tô - mét vuông viết
tắt là hm ❑2 .




<b>1 hm</b> ❑2 <b> = 100 dam</b> ❑2



- HS nêu : 1hm = 10dam


- HS thực hiện thao tác chia
hình vng


cạnh 1hm thành 100 hình
vng nhỏ cạnh 1dam.


- HS : Mỗi hình vng nhỏ có
cạnh dài 1 dam.


+ Được tất cả 10 x 10 = 100
hình


+ Mỗi hình vng nhỏ có diện
tích là 1dam2<sub>.</sub>


+ 100 hình vng nhỏ có diện
tích là :


1 x 100 = 100 (dam2<sub>)</sub>


+ 1 hm2 = 100dam2


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- GV yêu câu HS nêu lại mối quan hệ
giữa đề-ca-mét vuông và mét vuông,
giữa héc-tô-mét vuông và đề-ca-mét
vuông.


<i><b>4, Luyện tập thực hành. (15’)</b></i>


<b>* Bài tập 1: Làm bài cá nhân</b>
- Gọi hs đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu hs làm bài và chữa bài.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình.


- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.


- GV nhận xét chữa bài, củng cố cho
hs cách viết đơn vị đo diện tích đề - ca
- mét vng, héc - tô - mét vuông.
<b>* Bài tập 2: Làm bài cá nhân</b>
- Gọi hs đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu hs làm bài và chữa bài.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình.
- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.


- GV nhận xét chữa bài, củng cố cho
hs cách viết đơn vị đo diện tích đề - ca
- mét vuông, héc - tô - mét vuông.
* Bài tập 3 a ( cột 1):


? Yêu cầu của bài tập 2 là gì?
- Yêu cầu HS làm bài


- GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng
túng


- Gọi HS đọc bài, yêu cầu HS giải
thích rõ cách làm.



- GV củng cố mối quan hệ giữa hm2<sub>,</sub>


dam2<sub>, m</sub>2<sub>.</sub>


HS viết và đọc : 1hm2<sub> =</sub>


100dam2


+ Héc-tô-mét vuông gấp 100
lần đề-ca-mét vuông.


- Một số HS nêu trước lớp.


<b> - 1hs: Viết các số đo độ dài.</b>
Cả lớp làm bài vào vở ô li
-1 hs lên bảng làm bài.


- 3 <i>→</i> 4 học sinh đọc bài
của mình.


- HS làm miệng đọc các số đo
diện tích:


105dam2<sub> ; 32 600 dam</sub>2 <sub> ;</sub>


492hm2<sub> ; 180 350 hm</sub>2<sub> .</sub>


- 1 học sinh nhận xét.


- Học sinh đổi chéo vở kiểm


tra bài của nhau.


- 1hs: Viết các số đo độ dài.
Cả lớp làm bài vào vở ô li
-1 hs lên bảng làm bài.


- 3 <i>→</i> 4 học sinh đọc bài
của mình.


a. 271 dam2 <sub>;</sub> <sub>b. 18 950 dam</sub>2<sub>;</sub>
<sub>c. 603 hm</sub>2 <sub>;</sub> <sub>d. 34 620 hm</sub>2


- 1 học sinh nhận xét.




- 1 HS đọc yêu cầu: Viết các số
thích


hợp vào chỗ chấm:


- Gọi 1 học sinh làm bài, lớp
làm vở ôli


- Đọc bài nhận xét, chữa bài
2 dam2<sub> = 200 m</sub>2<sub> </sub>


3 dam2 <sub>15 m</sub>2<sub> = 315 m</sub><sub> </sub>



30 hm2 <sub>= 3000 dam</sub>2


12 hm2<sub> 5 dam</sub>2<sub>= 1205 dam</sub>2


200m2<sub> = 2 dam</sub>2


760m2 <sub>= 7 dam</sub>2 <sub>60m</sub>2


- Làm bài
cá nhân


- Làm
bài cá
nhân


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>*Bài tập 4 </b>


? Bài tập 4 yêu cầu gì?


- GV gọi 1 học sinh lên bảng làm


- Gọi hs nhận xét bài trên bảng trình
bày, báo cáo kết quả.


- GV nhận xét chữa bài, củng cố .
<b>3, Củng cố dặn dò(3’)</b>


- Gv hệ thống bai


? Đề - ca - mét vuông gấp bao nhiêu


lần mét vuông?


+ Héc-tô-mét vuông gấp bao nhiêu lần
đề-ca-mét vuông ?


- GV nhận xét tiết học
- Dặn dị học sinh


- HD gải thích cách làm
a, 2 dam ❑2 = …. m ❑2


Ta có: 1 dam ❑2 = 100m
❑2


Vậy: 2 dam ❑2 = 200 m
❑2


- 1HS nêu: Bài tập yêu cầu
chúng ta viết các số đo có 2
đơn vị dưới dạng số đó có 1
đơn vị là đề-ca-mét vng.


- 1 học sinh lên bảng làm và
nêu cách làm:


7dam ❑2 15m ❑2 <b>=7dam</b>
❑2 + 15<sub>100</sub> dam ❑2


= 7 15<sub>100</sub>
dam ❑2 .



- HS làm bài báo cáo, chữa
bài


- 2 hs trả lời


+ Đề - ca - mét vuông gấp
100 lần mét vuông.


+ Héc-tô-mét vuông gấp 100
lần đề-ca-mét vuông.


<b>Tiết 3 : Tập làm văn</b>


<i><b>Tiết 9: LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


<b>1. Mục tiêu chung</b>
1.1. Kiến thức


- Biết trình bày kết quả thống kê theo biểu bảng.
1.2. Kĩ năng


- Biết lập bảng thống kê theo yêu cầu.
1.3. Thái độ


- Qua bảng thống kê kết quả học tập, HS có ý thức tích cực tự giác học tập.
<b>2. Mục tiêu riêng (HS Thuỳ)</b>


- Hs đạt được các mục tiêu chung



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>* Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài </b>
- Tìm kiếm xử lí thơng tin


- Hợp tác cùng tìm kiếm số liệu thơng tin
- Thuyết trình kết quả tự tin


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


- Bảng phụ ghi sẵn bảng thống kê.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> HS Thuỳ
<b>A - Kiểm tra bài cũ(5’)</b>


- Gọi hs đứng tại chỗ đọc lại bảng
thống kê số học sinh trong từng tổ của
lớp.


- GV nhận xét, đánh giá
<b>B - Dạy bài mới</b>


<i><b>1, Giới thiệu: trực tiếp(1’)</b></i>


<i><b>2, Hướng dẫn học sinh làm bài</b></i>
<i><b>tập(30’) </b></i>


<b> * Bài tập 1: SGK/51</b>


- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập.



- Yêu cầu từng HS xem kết quả các
điểm của mình, hoặc lấy giấy nháp ghi
lại tất cả các điểm theo mức điểm:
a) Số nhận xét chưa tốt.


b) Số nhận xét khá tốt.
c)Số nhận xét tốt.
d)Số nhận xét xuất sắc.


(Gv gợi ý: đây chỉ là thống kê kết quả
học tập trong tháng nên không cần lập
bảng. Em chỉ cần viết theo hàng
ngang, nếu không nhớ số điểm của
mình em có thể mở vở, bài kiểm tra để
xem lại)


- Gọi học sinh đọc kết quả thống kê.
- Gv nhận xét kết quả thống kê và
cách trình bày của học sinh.


? Em có nhận xét gì về kết quả học tập
của mình?


- 2 hs đứng tại chỗ đọc bài, cả
lớp theo dõi, nhận xét.


- 1 hs đọc thành tiếng trước
lớp: Thống kê kết quả học tập
trong tháng của em.



- 2 học sinh làm trên bảng
lớp, học sinh dưới lớp làm
vào vở bài tập.


- 2 học sinh làm bài trên bảng
đọc bài của mình; 3 học sinh
dưới lớp tiếp nối nhau đọc.
VD: Số trong tháng 9 của
Tống Như Quỳnh – Tổ 2:
a) Số nhận xét chưa tốt: 0.
b) Số nhận xét khá tốt: 10.
c)Số nhận xét tốt: 20.
d)Số nhận xét xuất sắc 10.
- 3 <i>→</i> 4 học sinh tự nhận xét:
Em học


như thế nào, đã cố gắng, đã
chăm chưa?


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b> * Bài tập 2: SGK/ 51</b>


- Gọi hs đọc yêu cầu của bài.


- Gv treo bảng phụ kẻ sẵn mẫu bảng
thống kê.


- Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở
bài tập.



(GV gợi ý: Sau khi lập xong kết quả
của mình,lần lượt mượn kết quả của
từng bạn trong tổ để lập).


- Gọi học sinh làm trên bảng phụ dán
phiếu, đọc phiếu.


- GV nhận xét bài làm của học sinh.
? Em có nhận xét gì về kết quả học tập
của tổ 1, 2, 3 ?


? Trong tổ 1 (2, 3) bạn nào tiến bộ
nhất? Bạn nào còn chưa tiến bộ?


- GV kết luận: Qua bảng thống kê em
đã biết được kết quả học tập của mình,
của nhóm mình. Vậy các em hãy cố
gắng để tháng sau đạt kết quả tốt hơn.
<b>3, Củng cố dặn dò(4’)</b>


- GV nêu câu hỏi củng cố bài:
? Bảng thống kê có tác dụng gì?


? Các em đã đựơc rèn những kĩ năng
nào?


- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò HS


- 1 học sinh đọc thành tiếng


trước lớp: Lập bảng thống kê
kết quả học tập trong tháng
của các thành viên trong tổ
của em .


- Cả lớp theo dõi, quan sát.
- 2 học sinh làm bài trên bảng
phụ, cả lớp làm bài vào vở bài
tập.


- 2 học sinh tiếp nối nhau đọc.
+ 2 học sinh (1 trong tổ, 1
ngoài tổ) nhận xét.


+ Học sinh dựa vào bảng
thống kê để trả lời.


- 2 học sinh trả lời.


- Tìm kiếm xử lí thơng tin
- Hợp tác cùng tìm kiếm số
liệu thơng tin


- Thuyết trình kết quả tự tin


- Làm bài


<b>Tiết 4: Luyện từ và câu</b>
<i><b>Tiết 10: TỪ ĐỒNG ÂM</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU </b>



<b>1. Mục tiêu chung</b>
<b>1.1. Kiến thức</b>


- Hiểu thế nào là từ đồng âm.


- Phân biệt được nghĩa của các từ đồng âm.
<b>1.2. Kĩ năng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b> - u thích mơn học, thích các câu đố có từ đồng âm.</b>
<b>2. Mục tiêu riêng (HS Thuỳ)</b>


- Hs đạt được các mục tiêu chung


- HS được ngồi tại chỗ trình bày ý kiến và thảo luận
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Từ điển học sinh.
- Bảng phụ


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>HS Thuỳ</b>
<b> A - Kiểm tra bài cũ(5’)</b>


- Gọi hs đứng tại chỗ đọc đoạn văn
miêu tả vẻ thanh bình của nơng thơn
hoặc thành phố đã làm ở tiết trước.
- GV nhận xét, đánh giá



<b>B - Dạy bài mới</b>


<i><b>1, Giới thiệu: trực tiếp(1’)</b></i>
<i><b>2, Tìm hiểu ví dụ(8’)</b></i>
<b>* Bài 1,2: </b>


- Gv treo bảng phụ viết sẵn các câu,
yêu cầu học sinh đọc.


+ Ông ngồi câu cá. (1)


+ Đoạn văn này có 5 câu. (2)


? Em có nhận xét gì về 2 câu văn
trên?


? Nghĩa của từng từ câu trong từng
câu trên là gì? Em hãy chọn lời giải
thích đúng ở bài 2.


? Hãy nêu nhận xét của em về nghĩa
và cách phát âm các từ câu trên?
- GV kết luận: Những từ phát âm
hồn tồn giống nhau song có nghĩa
khác nhau được gọi là từ đồng âm.
? Thế nào là từ đồng âm?


- 2 hs lên bảng thực hiện yêu
cầu đọc đoạn văn.



- 2 hs tiếp nối nhau đọc câu
văn.


- Học sinh tiếp nối nhau nêu
ý kiến:


+ Hai câu văn trên đều là 2
câu kể. Mỗi câu có 1 từ câu
nhưng nghĩa của chúng khác
nhau.


- Từ câu trong câu (1) là bắt
cá tôm bằng móc sắt nhỏ
buộc ở đầu sợi dây.


+ Từ câu trong câu (2) là
đơn vị của lời nói diễn đạt 1
ý trọn vẹn, trên văn bản
được mở đầu bằng chữ cái
viết hoa và kết thúc bằng
một dấu chấm câu.


+ Hai từ câu phát âm giống
nhau nhưng có nghĩa khác
nhau.


- Học sinh lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

3, Ghi nhớ(2’)



- Gọi học sinh đọc ghi nhớ.


- Yêu cầu học sinh lấy ví dụ về từ
đồng âm.


<i><b>4, Luyện tập(15’)</b></i>
<b>* Bài tập 1</b>


- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu hs làm bài theo cặp. GV
hướng dẫn:


+ Đọc kĩ từng cặp từ.


+ Xác định nghĩa của từng cặp từ
(dùng từ điển).


- Gọi học sinh phát biểu ý kiến, yêu
cầu các học sinh khác nhận xét bổ
sung.


- GV nhận xét, kết luận lại về nghĩa
của từng từ đồng âm nếu học sinh
giải thích chưa rõ.


<b>* Bài tập 2</b>


- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập và
mẫu.



- Yêu cầu học sinh tự làm bài.


(Gợi ý: Học sinh đặt 2 câu với mỗi từ


nhận xét bổ sung.


- 3 học sinh tiếp nối nhau đọc
thành tiếng.


- 3 học sinh lấy ví dụ về từ
đồng âm.


Ví dụ: (cái) bàn – bàn (bạc),


- 1 học sinh đọc thành tiếng
trước lớp: Phân biệt nghĩa
của những từ đồng âm trong
các cụm từ sau.


- 2 học sinh ngồi cùng bàn
trao đổi, thảo luận.


- Học sinh tiếp nối nhau phát
biểu, mỗi học sinh chỉ nói về
1 cặp từ.


+Đồng trong cánh đồng:
khoảng đất rộng và bằng
phẳng, dùng để cày cấy, trồng


trọt. Đồng trong tượng đồng:
kim loại có màu đỏ, dễ dát
mỏng và kéo sợi, thường dùng
làm dây điện. Đồng trong một
nghìn đồng: đơn vị tiền Việt
Nam.


+Đá trong hòn đá: chất rắn cấu
tạo nên vỏ trái Đất, kết thành
từng hòn, từng mảng. Đá trong
đá bóng: mơn thể thao đá
bóng.


+ Ba trong ba và má: bố. Ba
trong ba tuổi: số 3


- 1 học sinh đọc: Đặt câu để
phân biệt các từ đồng âm
bàn, cờ, nước.


- 3 học sinh làm trên bảng


- Thảo luận
nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

để phân biệt).


- Gọi học sinh đọc câu mình đặt.
- Gọi học sinh nhận xét câu bạn đặt
trên bảng.



- GV đánh giá HS


<b>* Bài tập 3</b>


- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội
dung của bài tập.


? Tại sao Nam tưởng ba mình chuyển
sang làm việc tại ngân hàng?


- GV nhận xét kết luận lời giải đúng.
<b>* Bài tập 4</b>


- Gọi học sinh đọc các câu đố.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Gọi học sinh trả lời câu hỏi.


? Trong 2 câu đó trên người ta có thể
nhầm lẫn 2 từ đồng âm nào?


<b>3, Củng cố, dặn dò(4’)</b>


? Thế nào là từ đồng âm? cho ví dụ.


lớp. Học sinh làm vào vở bài
tập.


- 3 đến 5 học sinh tiếp nối
nhau đọc.



+ Bố em mua một bộ bàn ghế
rất đẹp. + Họ đang bàn về việc
sửa đường.


+ Nhà cửa ở đây được xây
dựng hình bàn cờ.


- Học sinh nhận xét, chữa
bài.


- 2 hs tiếp nối nhau đọc mẩu
chuyện cho cả lớp cùng
nghe.


- 2 học sinh ngồi cùng bàn
trao đổi, thảo luận trả lời: Vì
Nam nhầm lẫn nghĩa của 2
từ đồng âm là tiền tiêu.
+ Tiền tiêu: tiêu nghĩa là tiền
để chi tiêu.


+ Tiền tiêu: tiêu là vị trí
quan trọng nơi có bố trí canh
gác ở phía trước khu vực trú
quân, hướng về phía địch.
- 1 học sinh đọc thành tiếng
cho cả lớp nghe.


- Học sinh trao đổi làm bài.


- Học sinh tiếp nối nhau trả
lời.


a, Con chó thui.


b, Cây hoa súng và khẩu
súng.


+ Từ chín trong câu a là
nướng chín cả mắt, mũi,
đuôi, đầu chứ không phải là
số 9 - STN sau số 8.


+ Khẩu súng được gọi là cây
súng.


- 2 học sinh phát biểu.


Từ đồng âm là từ giống nhau
về âm nhưng khác hẳn nhau về


- Thảo luận
nhóm đôi


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- GV nhận xét tiết học
- Dặn dị HS:


nghĩa.


Ví dụ: (cái) bàn – bàn (bạc),




<b>Buổi chiều</b>


<b>Tiết 1: Địa lý</b>


<b> </b> Tiết 5: VÙNG BIỂN NƯỚC TA
<b>I - MỤC TIÊU </b>


<b>1. Mục tiêu chung</b>
<b>1.1. Kiến thức: </b>


- Nêu được một số đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta : Vùng biển VN là
một bộ phận của đồng bằng; Ở vùng biển VN nước khơng bao giờ đóng băng; Biển
có vai trị điều hồ khí hậu, là đường giao thơng quan trọng và cung cấp nguồn tài
nguyên to lớn.


<b>1.2. Kỹ năng</b>:


- Chỉ được một số điểm du lịch, nghỉ mát ven biển nổi tiếng: Hạ Long, Nha Trang,
Vũng Tàu…trên bản đồ(lược đồ).


<b>1.3. Thái độ</b>:


- Ham học hỏi, tìm hiểu về mơi trường xung quanh, có ý thức bảo vệ mơi trường.


<b>2. Mục tiêu riêng (HS Thuỳ)</b>
- Hs đạt được các mục tiêu chung


- HS được ngồi tại chỗ trình bày ý kiến và thảo luận



<b>* MT : </b><i>Biết được vai trị của biển ,có ý thức bảo vệ và khai thác biển hợp lí ( tồn</i>
<i>phần).</i>


<b>* NL :</b> <i>Biển cho ta nhiều dầu mỏ, khí tự nhiên. Ảnh hưởng của việc khai thác dầu</i>
<i>mỏ, khí tự nhiên đối với mơi trường khơng khí, nước. Sử dụng xăng và gas tiết</i>
<i>kiệm trong cuộc sống sinh hoạt hàng ngày (bộ phận/liên hệ).</i>


<b>* BĐ:</b><i> Biết đặc điểm của vùng biển nước ta; Vai trị lớn của biển: tài ngun, dầu</i>
<i>mỏ, khí đốt, muối, cá... Biển là đường giao thông quan trọng, ven biển có nhiều</i>
<i>phong cảnh đẹp; Các hoạt động khai thác biển, hải đảo như trên cũng là một</i>
<i>trong những nhân tố gây ô nhiễm môi trường; Ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ</i>
<i>nguồn tài nguyên biển nhằm phát triển bền vững; Giáo dục tình u đất nước, lịng</i>
<i>tự hào dân tộc, ý thức trách nhiệm bảo vệ chủ quyền biển, đảo (toàn phần).</i>


<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Máy chiếu


<b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>HS Thuỳ</b>
I- Kiểm tra bài cũ: (3’)


Gọi hs lên bảng, yêu cầu hs trả lời các
câu hỏi về nội dung bài cũ.


? Sông ngịi nước ta có đặc điểm gì?


- 3 hs lần lượt trả lời các
câu hỏi



</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

? Nêu vai trị của sơng ngịi?
- GV nhận xét, đánh giá
<b>B - Dạy bài mới</b>


1, Giới thiệu: Trực tiếp(2’)


<i><b>2, Hướng dẫn học sinh hoạt động</b></i>
a, Hoạt động 1: Vùng biển nước ta (10’)
- GV cho HS quan sát lược đồ trong SGK
- GV vừa chỉ vùng biển nước ta và nói
? Biển đơng bao bọc phần đất liền của
nước ta ở những phía nào?


* Kết luận : Vùng biển nước ta là một bộ
phận của biển đông


b, Hoạt động 2: Đặc điểm của vùng
<i><b>biển nước ta(10’)</b></i>


- HS đọc SGK tả lời câu hỏi sau:


+ Tìm những đặc điểm của biển Việt
Nam.


+ Mỗi đặc điểm trên có tác động thế nào
đến đời sống và sản xuất của nhân dân
ta?


- GV sửa chữa và giúp HS phần trình bày


- GV mở rộng thêm ( SGK 189 )


c, Hoạt động 3: Vai trò của biển(10’)
- Dựa vào vốn hiểu biết và đọc SKG nêu
vai trị của biển đối với khí hậu,đời sống
sản xuất của nhân dân ta


? Biển tác động như thế nào đến khí hậu
của nước ta?


- HS quan sát


- Vùng biển nước ta rộng
và thuộc biển Đơng Nam
A


- Ở phía đơng, phía nam,
tây nam


Các đặc điểm của biển
Việt Nam:


-Nước khơng bao giờ đóng
băng.


-Miền Bắc và miền Trung
hay có bão.


-Hằng ngày, nước biển có
lúc dâng lên, có lúc hạ


xuốn


-Vì biển khơng bao giờ
đóng băng nên thuận lợi
cho giao thông đường biển
và đánh bắt thuỷ hải sản
trên biển.


-Bão biển đã gây ra những
thiệt hại lớn cho tàu thuyền
và những vùng ven biển.
-Nhân dân vùng biển lợi
dụng thuỷ triều để lấy
nước làm muối và ra khơi
đánh cá.


- Đại diện HS trình bày kết
quả


- HS khác bổ sung


- Biển giúp cho khí hậu trở
nên điều hồ hơn


- Thực
hiện


- Thảo
luận



</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

? Biển cung cấp cho chúng ta những loại
tài nguyên nào? Các loại tài nguyên nào
đóng góp vào đời sống sản xuất của nhân
dân ta?


? Biển mang lại thuận lợi gì cho giao
thơng ở nước ta?


? Bờ biển dài với nhiều bãi biển đẹp góp
phần phát triển ngành kinh tế nào?
- GV sửa chữa và giúp HS hồn thiện
phần trình bày


* Kết luận : Biển điều hồ khí hậu là
vùng tài ngun,là đường giao thơng
quan trọng.Ven biển có nhiều nơi du
lịch,nghỉ mát


4- Củng cố – dặn dò: (4’)


? Nêu những đặc điểm của biển Việt
Nam.


- GV nhận xét giờhọc.
- Dặn dò HS


- Biển cung cấp dàu mở
khí tự nhiên làm nguyên
liệu cho ngành công



nghiệp, cung cấp muối hải
sản cho nhân dân và ngành
sản xuất chế biến hải sản.
- Biển là gia thơng quan
trọng


- Góp phần phát triển
ngành du lịch


-Nước khơng bao giờ đóng
băng.


-Miền Bắc và miền Trung
hay có bão.


-Hằng ngày, nước biển có
lúc dâng lên, có lúc hạ
xuống


<i>Ngày soạn: 06/10/2018</i>


<i>Ngày giảng: Thứ sáu ngày 13 tháng 10 năm 2018</i>
<b>Tiết 1: TOán</b>


<i><b>Tiết 25 : MI – LI – MÉT VNG. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Mục tiêu chung</b>
<b>1.1. Kiến thức</b>



- Giúp HS biết tên gọi, độ lớn của mi- li- mét vuông. Quan hệ giữa mi- li- mét
vuông và xăng- ti- mét vuông.


- Biết tên gọi, kí hiệu, thứ tự, mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong bảng
đo diện tích


<b>1.2. Kĩ năng</b>


- Rèn kĩ năng: Chuyển đổi đơn vị đo diện tích từ đơn vị này sang đơn vị kia.
<b>1.3. Thái độ</b>


- u thích mơn học.


<b>2. Mục tiêu riêng (HS Thuỳ)</b>
- Hs đạt được các mục tiêu chung


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

* ĐCNDDH: Chỉ yêu cầu làm bài tập 3a cột 1.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Chuẩn bị trước hình vẽ biểu diễn hình vng có cạnh dài 1cm.
- Bảng kẻ sẵn các cột như phần b nhưng chưa viết số.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>HS</b>
<b>Thuỳ</b>
<b>A - Kiểm tra bài cũ(5’)</b>


- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.



- GV nhận xét, đánh giá
<b>B - Dạy bài mới</b>


<b>1, Giới thiệu: Trực tiếp(1’)</b>


<i><b>2. Giới thiệu đơn vị đo diện tích Mi</b></i>
<i><b>- li - mét vng(7’)</b></i>


<b>a, Hình thành biểu tượng Mi li </b>
<b>-mét vuông</b>


- GV treo lên bảng hình biểu diễn
của hình vng có cạnh 1 mm như
SGK. Sau đó u cầu học sinh: Tính
diện tích hình vng có cạnh dài
1mm?


? Dựa vào các đơn vị đo đã học, em
hãy cho biết mi - li - mét vng là
gì?


? Dựa vào các kí hiệu của đơn vị đo
diện tích đã học, em hãy nêu kí hiệu
của mi - li - mét vng?


<b>b, Tìm mối quan hệ giữa mi li </b>
<b>-mét vuông và xăng - ti - -mét</b>
<b>vuông.</b>


- GV yêu cầu học sinh quan sát tiếp


hình minh hoạ, sau đó tính diện tích
của hình vng có cạnh dài 1cm.
? diện tích của hình vng có cạnh
dài 1cm gấp bao nhiêu lần diện tích
của hình vng cạnh dài 1mm?
? Vậy 1 cm ❑2 bằng bao nhiêu


mm ❑2 ?


- 2hs lên bảng chữa bài tập 3
(VBT)


- 1 hs lên bảng chữa bài tập
4(VBT)


- HS nhận xét


- Học sinh quan sát hình.


- HS tính: 1mm x 1 mm =
<b>1mm</b> ❑2


- Học sinh tiếp nối nhau trả lời:
mi - li mét vng là diện tích
hình vng có cạnh 1mm.


- 1 học sinh lên bảng viết: mm


❑2



- Học sinh quan sát, tính và
nêu:


1cm x 1cm = 1cm


❑2


- Học sinh nêu diện tích của
hình vng có cạnh dài 1cm
gấp 100 lần diện tích của hình
vng có cạnh dài 1mm.


- Học sinh nêu: 1 cm ❑2 =


100 mm ❑2


- Học sinh nêu: 1 mm ❑2 =


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

? Vậy 1 mm ❑2 bằng bao nhiêu


phần của cm ❑2 ?


<b>3, Bảng đơn vị đo diện tích(6’)</b>
- GV treo bảng phụ có kẻ sẵn các
cột.


- Gv nêu: Em hãy nêu các đơn vị đo
diện tích đã học từ bé đến lớn.


- GV thống nhất thứ tự các đơn vị đo


diện tích từ bé đến lớn với cả lớp,
sau đó viết vào bảng đơn vị đo diện
tích.


? 1m ❑2 bằng bao nhiêu dm ❑2 ?


? 1m ❑2 bằng bao nhiêu phần dam
❑2 ?


- GV viết vào cột mét vuông:


<b>1m</b> ❑2 <b> = 100 dm</b> ❑2 <b>= </b> <sub>100</sub>1


<b>dam</b> ❑2


- GV yêu cầu học sinh làm tương tự
với các cột khác.


- GV kiểm tra bảng đơn vị đo diện
tích của học sinh trên bảng lớp, sau
đó hỏi:


? Mỗi đơn vị đo diện tích gấp bao
nhiêu lần đơn vị bé tiếp liền nó?
? Mỗi đơn vị đo diện tích bằng bao
nhiêu phần đơn vị lớn hơn tiếp liền
nó?


? Vậy 2 đơn vị đo diện tích tiếp liền
nhau thì hơn kém nhau bao nhiêu


lần?


<i><b>4, Luyện tập thực hành. (12’)</b></i>
<b>* Bài tập 1: Làm bài cá nhân</b>
- Gọi hs đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu hs làm bài và chữa bài.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình.
- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét chữa bài, củng cố cho
hs cách đọc, viết đơn vị đo diện tích


1


100 cm ❑2


- 1 học sinh nêu trước lớp, học
sinh cả lớp theo dõi và bổ sung
ý kiến.


- Học sinh đọc lại các đơn vị
đo diện tích theo đúng thứ tự.


- Học sinh nêu: 1m ❑2 =


100dm ❑2


- Học sinh nêu: 1m ❑2 =


1



100 dam ❑2


- 1 học sinh lên bảng điền tiếp
các thông tin để hoàn thành
bảng đơn vị đo diện tích. Các
học sinh khác làm vào vở.
+ Học sinh: Mỗi đơn vị đo diện
tích gấp 100 lần đơn vị bé tiếp
liền nó.


+ Học sinh: Mỗi đơn vị đo
diện tích bằng <sub>100</sub>1 đơn vị
lớn hơn tiếp liền nó.


+ Học sinh: Vậy 2 đơn vị đo
diện tích tiếp liền nhau thì hơn
kém nhau 100 lần.


- 1 HS đọc: Đọc , viết các số
đo diệm tích


- Cả lớp làm bài vào vở bài
tập - 1 hs lên bảng làm bài.
- 3 <i>→</i> 4 học sinh đọc bài của
mình.


- 1 học sinh nhận xét.


- Học sinh đổi chéo vở kiểm
tra bài của nhau.



- 1 hs : Viết số thích hợp vào


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

mi - li - mét vuông.


* Bài tập 2: Làm bài theo cặp
? Yêu cầu của bài tập 2 là gì?
- Gv viết lên bảng 3 trường hợp:
5 cm ❑2 = …. mm ❑2


12 m ❑2 9 dm ❑2 = … dm ❑2


2010 m ❑2 = … dam ❑2 …. m
❑2


- Yêu cầu hs trao đổi cặp và làm bài.


- Gọi hs báo cáo kết quả thảo luận.
- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng
phụ.


- GV nhận xét chữa bài, Chốt lại
cách đổi các đơn vị đo diện tích.
<b> 3, Củng cố dặn dị(4’)</b>


? Nêu mối quan hệ giữa mi - li - mét
vuông và xăng - ti - mét vuông?
- GV nhận xét tiết học


- Dặn dò học sinh



chỗ chấm.


- Gọi 3 học sinh NK làm bài
trước lớp và nêu rõ cách làm.
+ 5 cm ❑2 = 500 mm


❑2


Ta có: 1cm ❑2 = 100 mm
❑2


Vậy: 5 cm ❑2 = 500 mm
❑2


+ 12 m ❑2 9 dm ❑2 =


1209 dm ❑2


Ta có: 12 m ❑2 = 1200 dm
❑2


Vậy: 12 m ❑2 9dm ❑2 =


1200 dm ❑2 + 9dm
❑2 = 1209dm ❑2


+ 2010 m ❑2 = 20 dam
❑2 10. m ❑2



- 2 học sinh ngồi cạnh nhau
trao đổi, làm bài. 3 cặp học
sinh làm bài trên bảng phụ.
- Đại diện 3 cặp báo cáo kết
quả (mỗi cặp báo cáo 1 phần).
- Học sinh nhận xét, chữa bài
- 2 hs trả lời


Học sinh nêu: 1 cm ❑2 =


100 mm ❑2


- Học sinh nêu: 1 mm ❑2 =


1


100 cm ❑2


- Thảo
luận


nhóm đơi


<b>Tiết 2: Tập làm văn</b>


<i><b>Tiết 10: TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Mục tiêu chung </b>
<b>1.1. Kiến thức</b>



- Hiểu được yêu cầu của bài văn tả cảnh.


- Hiểu được nhận xét chung của giáo viên và kết quả bài viết của các bạn để liên
hệ với bài làm của mình.


<b> 1.2. Kĩ năng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b> 1.3. Thái độ</b>


- Có ý thức, tự giác trong việc học văn để đạt kết quả tốt
<b>2. Mục tiêu riêng (HS Thuỳ)</b>


- Hs đạt được các mục tiêu chung


- HS được ngồi tại chỗ trình bày ý kiến và thảo luận
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bảng phụ ghi sẵn 1 số lỗi về chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, ngữ
pháp, … cần chữa chung cho cả lớp.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>HS</b>
<b>Thuỳ</b>
<b>A - Kiểm tra bài cũ(5’)</b>


- GV nhận xét, đánh giá bảng
thống kê kết quả học tập ở tổ của
5 hs.



- GV nhận xét việc học ở nhà của
hs.


<b>B - Dạy bài mới</b>


<i><b>1, Giới thiệu: trực tiếp(1’)</b></i>
<i><b>2, Hướng dẫn học sinh(25’)</b></i>
<b>a, Nhận xét chung về bài làm</b>
<b>của học sinh.</b>


- Nhận xét chung
<b>* Ưu điểm: </b>


+ Học sinh hiểu đề, viết đúng yêu
cầu của đề, chọn được đề để viết
bài.


+ 1 số bài bố cục rõ ràng, có quan
sát kĩ, có sáng tạo khi miêu tả,
trình bày bài văn rõ ràng.


<b>* Nhược điểm: </b>


+ Một số bài trình bày bố cục
chưa rõ ràng, dùng từ chưa chính
xác, bài viết sai lỗi chính tả, viết
câu chưa đúng ngữ pháp.


+ GV viết lên bảng phụ những lỗi


phổ biến, yêu cầu cả lớp thảo luận
phát hiện lỗi và sửa lỗi.


<b>Ví dụ: Những đám mây lổm xổm</b>
trên bầu trời.


Những chú chim đi trú mưa về
ướt lướt thướt hót véo von.


- Trả bài cho học sinh.
<b> b, Hướng dẫn chữa bài.</b>


- Yêu cầu học sinh tự chữa bài


- 5 hs mang vở lên.


- Học sinh lắng nghe.


- Học sinh phát hiện lỗi sai và
sửa lỗi.


+ Dùng từ chưa chính xác:
lổm xổm - lổm ngổm.


+ Hình ảnh thừa, khơng phù
hợp: Ướt lướt thướt.


- Lớp trưởng trả bài.


- 2 học sinh trao đổi để cùng



</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

của mình bằng cách trao đổi bài
với bạn.


- GV đi giúp đỡ từng cặp học sinh
yếu.


<b>c, Học tập những đoạn văn hay,</b>
<b>bài văn tốt.</b>


- GV gọi 1 số học sinh đọc đoạn
văn hay cho các bạn cùng nghe.
Sau mỗi học sinh đọc, GV hỏi để
tìm ra cách dùng từ, diễn đạt hoặc
ý hay.


<b>d, Hướng dẫn viết lại đoạn văn.</b>
- GV gợi ý học sinh viết lại đoạn
văn khi:


+ Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả.
+ Đoạn văn lủng củng, diễn đạt
chưa rõ ý.


+ Đoạn văn dùng từ chưa hay.
+ Đoạn văn viết đơn giản, câu
cụt.


+ Đoạn mở bài, kết bài chưa hay.
<b>3, Củng cố dặn dò(4’)</b>



- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò


- 3 đến 5 học sinh đọc. Các
học sinh khác lắng nghe,
phát biểu.


- Học sinh viết lại đoạn văn.


- 3 đến 5 học sinh đọc đoạn
văn của mình.


hiện


- Làm
bài


<b>Tiết 3: SInh hoạt + ATGT</b>
<b>PHẦN I: SINH HOẠT </b>
<b>I. MỤC TIÊU : Học sinh</b>


- Nhận ra những ưu, nhược điểm của lớp, của bản thân.
- Đề ra phương hướng phấn đấu trong tuần tới.


<b>II. CHUẨN BỊ : </b>


- Họp ban cán sự lớp
<b>III. TỔ CHỨC SINH HOẠT</b>



<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp(1’)</b>


<b>2. Sinh hoạt lớp: (10’)</b>


- GV: Nhân xét đánh giá chung của lớp
trong tuần qua, giải thích một số
vướng mắc của học sinh qua việc xếp
loại trong tuần.


<i><b>GV nhận xét: </b></i>


Nhất trí với sự đánh giá của Ban cán


- Lớp hát 1 bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

sự lớp, giải thích một số vướng mắc
của học sinh qua việc xếp loại trong
tháng. Giáo viên bổ sung ý kiến


* Ưu điểm:


... ....
...
...
...
...
...
...
* Nhược điểm:



... ....
...
...
...
...
...
...
<b>3. Phương hướng tuần 6</b>


* Ý kiến của giáo viên:


- Nhất trí với bản phương hướng.
<b>4, Tuyên dương, phê bình(4’)</b>


hoạt động trong tuần qua.


- Nhận xét qua sổ nhật ký của tổ.


* Lớp trưởng lên đọc bản phương
hướng của lớp trong tuần sau.


- Phát huy ưu điểm và khắc phục tồn
tại của tuần trước.


- Duy trì tốt mọi nề nếp hoạt động của
lớp.


- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập.
- Ôn bài 15 phút đầu giờ nghiêm túc,


hoạt động giữa giờ nhanh nhẹn.


- Thực hiện vệ sinh , lao động sạch sẽ.
- Tham gia tốt mọi hoạt động do
trường, Đội tổ chức.


- Học bài và làm bài trước khi đến lớp
- Soạn đầy đủ sách vở và đồ dùng theo
TKB


- Ý thức đeo khăn quàng đầy đủ.
* Các tổ trưởng cho ý kiến bổ sung.
* Các cá nhân cho ý kiến bổ sung


- Tuyên dương:


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>PHẦN II: AN TỒN GIAO THƠNG</b>
<b>Chủ đề 4</b>


<b>ĐI QUA CẦU ĐƯỜNG BỘ AN TOÀN</b>
<b>I- Mục tiêu</b>


<b>1- Kiến thức</b>


HS biết được những lưu ý cần nghiêm chỉnh thực hiện khi đi bộ, đi xe đạp qua cầu
đường bộ để bảo đảm toàn.


HS xác định được những hành vi an toàn và khơng an tồn khi đi bộ, đi xe đạp qua
cầu đường bộ.



<b>2- Kĩ năng.</b>


- Biết cách đi bộ, đi xe đạp qua cầu đường bộ để phòng tránh tai nạn có thể xảy ra.
<b>3- Thái độ</b>


- Có ý thức thực hiện những qui định của luật GTĐB, có hành vi an toàn khi đi
đường.


- Tham gia tuyên truyền, vận động mọi người, thực hiện luật GTĐB để đảm bảo
ATGT.


<b>2. Mục tiêu riêng (HS Thuỳ)</b>
- Hs đạt được các mục tiêu chung


- HS được ngồi tại chỗ trình bày ý kiến và thảo luận
<b>II- Đồ dùng dạy học.</b>


- Loa máy tính
<b>III- Lên lớp</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>HS Thuỳ</b>


<i><b>1- Bài cũ: 3’</b></i>
- Gọi HS nêu.
- GV nhận xét.
<i><b>2- Bài mới: 28’</b></i>
- Giới thiệu


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là cầu</b></i>
<b>đường bộ, một số loại cầu đường bộ.</b>


- GV hướng dẫn HS tham khảo hình
minh họa của tài liệu.


- GV kết luận.


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu các hành vi </b></i>
<b>khi đi bộ, đi xe đạp qua cầu an toàn.</b>
- Hướng dẫn HS quan sát các hình
minh họa để nêu nhận xét của mình.
GV đọc mẫu tin TNGT.


- GV kết luận.


. Làm thế nào để xác định
được con đường an toàn?
. 2 hs trả lời.


. HS quan sát hình minh họa.
. Thảo luận nhóm, phân tích
về kích cỡ,hình dáng, kiểu
cách của các cầu quan sát
được.


. Độ dài ngắn,to nhỏ, rộng
hẹp của các loại cầu.


. Quan sát các hình minh họa
để nêu nhận xét về những


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<i><b>GHI NHỚ: Trang 24 tài liệu GD </b></i>


ATGT


<i><b>- Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ </b></i>
<b>3- Củng cố: 2’</b>


- Cho HS thực hành phần bài tập trang
24 và 25 (tài liệu GD ATGT)


- GV kết luận.
<b>4- Dặn dò: 2’</b>


Chuẩn bị chủ đề 5: Thực hiện văn hóa
giao thơng.


hình đó.


. Lớp nhận xét bổ sung.


. 1 HS đọc.
. Lớp theo dõi.


. HS đọc và nêu kết quả. Nêu
cách xử lý các tình huống
hoặc ý kiến của bản thân.
. Lớp nhận xét, bổ sung.
. Lắng nghe.


- Thực
hiện



<b>Buổi chiều</b>


<b>Tiết 1: Âm nhạc</b>


<b>Tiết 5: ÔN TẬP BÀI: HÃY GIỮ CHO EM BẦU TRỜI XANH</b>
<b>TẬP ĐỌC NHẠC: TĐN SỐ 2</b>


<b>I. Mục tiêu.</b>


<b>1. Mục tiêu chung</b>
<b>1.1. Kiến thức</b>


- Hát đúng giai điệu và lời ca.
<b>1.2. Kĩ năng</b>


- Biết hát kết hợp vận động.
<b>1.3. Thái độ</b>


- Tập làm quen với hình nốt mới.
* TCTV: Học sinh hát.


<b>2. Mục tiêu riêng (HS Thuỳ)</b>
- Hs đạt được các mục tiêu chung


- HS được ngồi tại chỗ trình bày ý kiến và thảo luận
<b>II. Chuẩn bị.</b>


- Đàn thường dùng.
- Thanh phách.
- Tranh minh hoạ.



<b>III. Hoạt động dạy học chủ yếu.</b>


<b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của Học</b>
<b>sinh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

- Cho lớp hát một bài .


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong q trình</b>
ơn hát.


<b>3. Bài mới. ( 30 phút )</b>
<b>* Hoạt động 1: ( 20 phút )</b>


<i><b>Ôn tập bài: Hãy giữ cho em bầu trời xanh..</b></i>
<b>- Gv đàn giai điệu một đoạn trong bài hát cho</b>
hs đoán tên bài.


- Gv đệm đàn và bắt nhịp cho hs hát theo trình
tự:


+ Hát cả bài.


+ Hát kết hợp vỗ tay.
+ Hát kết hợp vận động.


- Cho hs trình bày bài hát theo nhiều hình
thức:


+ Tổ.


+ Nhóm.
+ Cá nhân.


- Nhận xét, sửa sai.


- Gv đệm đàn và bắt nhịp cho hs hát kết hợp
vận động.


<b>* Hoạt động 2: ( 10 phút )</b>


<i><b> Tập đọc nhạc: TĐN số 2: Mặt trời lên.</b></i>
- Gv kẻ một khuông nhạc lên bảng và giới
thiệu cho học sinh hình nốt trắng.


- Gv hỏi hs bài tập đọc nhạc trên gồm những
hình nốt nào ?


- Gv gõ mẫu hình tiết tấu trên và yêu cầu hs gõ
theo.


- Nhận xét.


<b>4. Củng cố- dặn dò.( 4 phút )</b>


- Gv đệm đàn và bắt nhịp cho hs hát bài: Hãy
giữ xho em bầu trời xanh kết hợp vỗ tay.
- Nhắc hs về học bài và ôn bài đầy đủ.


- Thực hiện.



- Lắng nghe.
* Thực hiện.


- Thực hiện.


- Thực hiện.


- Quan sát.


- Trả lời.
- Quan sát.


- Thực hiện.
- Ghi nhớ.


- Thực
hiện


- Thực
hiện


- QUan
sát


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>1. Mục tiêu chung</b>
<b>1.1. Kiến thức:</b>


- Học sinh biết làm bài văn tả cảnh theo dàn ý đã chuẩn bị.
<b>1.2. Kĩ năng</b>



- Biết chuyển dàn ý thành 1 đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày.
<b>1.3. Thái độ</b>


- Giáo dục HS yêu cảnh đẹp thiên nhiên.
<b>2. Mục tiêu riêng (HS Thuỳ)</b>


- Hs đạt được các mục tiêu chung


- HS được ngồi tại chỗ trình bày ý kiến và thảo luận
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


- Bảng phụ


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động của học sinh </b> <b>HS Thuỳ</b>
<b>A.Kiểm tra: (5’)</b>


- Cho HS nhắc lại cấu tạo văn tả
cảnh.


Giáo viên nhận xét và nhắc lại.


<b>B. Bài mới: </b>


<i><b>1, Giới thiệu – Ghi đầu bài. (1’)</b></i>
<i><b>2, Hướng dẫn luyện tập(25’)</b></i>
1, Tả cảnh một buổi sáng (hoặc
trưa, chiều) trong một vườn
cây( hay tả công viên , trên đường


phố, trên cánh đồng, nương rẫy).
- Cho HS nhắc lại dàn bài đã lập ở
tiết tập làm văn trước.


- Giáo viên nhận xét, sửa cho các
em.


- Cho HS dựa vào dàn ý đã viết
sẵn để viết 1 đoạn văn tả cảnh 1
buổi sáng (trưa hoặc chiều) trên
cánh đồng, trong vườn, làng xóm.
- Giáo viên hướng dẫn và nhắc
nhở HS làm bài.Gọi ý cho HS yếu
? Phần mở bài các em nêu được
điều gì?


? Phần thân bài nêu gì?


- HS nêu Một bài văn tả cảnh
gồm có 3 phần:


a) Mở bài: giới thiệu bao quát
về cảnh sẽ tả.


b) Thân bài: tả từng phần của
cảnh hoặc sự thay đổi của
cảnh theo thời gian.


c) Kết bài: nêu nhận xét hoặc
cảm nghĩ của người viết.



- 2 HS đọc đế bài


- HS nhắc lại dàn bài đã lập ở
tiết tập làm văn trước.


- HS dựa vào dàn ý đã viết sẵn
để viết 1 đoạn văn tả cảnh 1
buổi sáng (trưa hoặc chiều)
trên cánh đồng, trong vườn,
làng xóm.


+ Mở bài: Giới thiệu cảnh
định tả, địa điểm tả cảnh đó,
giới thiệu được thời gian địa
điểm mình quan sát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

?Phần kết bài các em nêu những
gì?


<b>Bài làm gợi ý:</b>


Buổi sáng trên khu vuồn nhà em
thật đep.


Có tiếng chim hót véo von ở đầu
vườn, tiếng hót trong trẻo, ngây
thơ ấy làm tôi bừng tỉnh giấc. Lúc
này, màn sương đang tan dần.
Khoảnh vườn đang tỉnh giấc. Rực


rỡ nhất, ngay giữa vườn một nụ
hồng còn đẫm sương mai đang hé
nở. Một cánh, hai cánh, rồi ba
cánh…Một màu đỏ thắm như
nhung. Điểm tô thêm cho hoa là
những giọt sương long lanh như
hạt ngọcđọng trên những chiếc lá
xanh mướt.Sương tan tạo nên
mn lạch nước nhỏ xíu nâng đỡ
những chiếc lá khế vàng như con
thuyền trên sóng vừa được cơ gió
thổi tung lên rồi nhẹ nhàng xoay
tròn rơi xuống.


Mỗi buổi sáng được ngắm khu
vườn nhà em em nhu được tiếp
thêm sinh lực cho một ngày mới.
- GV cho HS trình bày, các bạn
khác nhận xét.


- GV tuyên dương bạn viết hay, có
sáng tạo.


<b>4. Củng cố, dặn dị: (4’)</b>


? Nêu cấu tạo bài văn tả cảnh?
- Giáo viên hệ thống bài.
- Dặn HS


+ Thân bài: Tả những đặc


điểm nổi bật của cảnh đẹp,
những chi tiết làm cho cảnh
đẹp trở nên gần gũi, hấp dẫn
người đọc.


- Các chi tiết miêu tả được sắp
xếp theo thứ tự từ xa đến gần,
từ cao xuống thấp..


+ Kết bài: Nêu cảm xúc của
mình về cảnh đẹp quê hương.


- HS trình bày, các bạn khác
nhận xét.


- Một bài văn tả cảnh gồm có
3 phần:


a) Mở bài: giới thiệu bao quát
về cảnh sẽ tả.


b) Thân bài: tả từng phần của
cảnh hoặc sự thay đổi của
cảnh theo thời gian.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>Tiết 3: Tốn( ơn)</b>
<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I.Mục tiêu : Giúp học sinh :</b>


<b>1. Mục tiêu chung</b>


<b>1.1. Kiến thức:</b>


- Tiếp tục cho HS nắm được tên, ký hiệu, mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, khối
lượng.


<b>1.2. Kĩ năng</b>


- Thực hiện được các bài đổi đơn vị đo độ dài, khối lượng.
<b>1.3. Thái độ</b>


- Giúp HS chăm chỉ học tập.
<b>2. Mục tiêu riêng (HS Thuỳ)</b>
- Hs đạt được các mục tiêu chung


- HS được ngồi tại chỗ trình bày ý kiến và thảo luận
<b>II.Chuẩn bị</b> <b>:</b>


- Hệ thống bài tập


<b>III.Các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b> <b>HS</b>


<b>Thuỳ</b>
<b>1.Ổn định:</b>


<b>2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.</b>
<b>Hoạt động1</b> <b>: Củng cố kiến thức.</b>


<i><b>a)Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài, khối</b></i>


<i><b>lượng </b></i>


H : Nêu lần lượt 7 đơn vị đo kề nhau ?


<i><b>b)Ôn cách đổi đơn vị đo độ dài, khối</b></i>
<i><b>lượng</b></i>


- HS nêu các dạng đổi:


+ Đổi từ đơn vị lớn đến đơn vị bé
+ Đổi từ đơnvị bé đến đơn vị lớn
+ Đổi từ nhiêu đơn vị lớn đến 1 đơn vị
+ Viết một đơn vị thành tổng các đơn vị
đo.


- GV lấy VD ngay trong bài để HS thực
hành và nhớ lại các dạng đổi.


<b>Hoạt động 2: Thực hành</b>


- HS nêu:


Đơn vị đo độ dài :


Km, hm, dam, m, dm, cm,
mm.


Đơn vị đo khối lượng :


Tấn, tạ, yến, kg, hg, dag, g



</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- HS làm các bài tập.


- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài
- GV giúp thêm học sinh yếu


- GV chấm một số bài


- Chữa chung một số lỗi mà HS thường
mắc phải.


<b>Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm</b>
a) 27yến = ….kg


b) 380 tạ = …kg
c) 24 000kg = …tấn


d) 47350 kg = …tấn……kg


<b>Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:</b>
a) 3kg 6 g= … g


b) 40 tạ 5 yến = …kg
c) 15hg 6dag = …g
d) 62yến 48hg = … hg


<b>Bài 3: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm:</b>
a) 6 tấn 3 tạ ….. 63tạ



b) 4060 kg ……..4 tấn 6 kg
c) 1<sub>2</sub> tạ ……70 kg


<b>Bài 4: (HSKG)</b>


Người ta thu ba thửa ruộng được 2 tấn lúa.
Thửa ruộng A thu được 1000 kg, thửa
ruộng B thu được 3<sub>5</sub> thửa ruộng A. Hỏi
thửa ruộng C thu được bao nhiêu kg lúa?


<b>4.Củng cố dặn dò.</b>
- Nhận xét giờ học.


- Về nhà ôn lại 4 dạng đổi đơn vị đo độ dài
khối lượng


<i><b>Lời giải :</b></i>


a) 270 kg b) 38000 kg.
c) 24 tấn d)47 tấn 350
kg


<i><b>Lời giải:</b></i>


a) 3006 g c) 1560 g
b) 4050 kg d) 6248 hg


<i><b>Bài giải:</b></i>



a) 6 tấn 3 tạ = 63tạ
b) 4060 kg < 4 tấn
6 kg


c) 1<sub>2</sub> tạ < 70 kg
<i><b>Bài giải:</b></i>


Đổi : 2 tấn = 2000 kg.
Thửa ruộng B thu được số kg
lúa là :


1000 3<sub>5</sub> = 600 (kg)
Thửa ruộng A và B thu được
số kg lúa là :


1000 + 600 = 1600 (kg)
Thửa ruộng C thu được số kg
lúa là :


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>Tiết 4: Hoạt động GD NGLL</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×