Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

GIÁO ÁN TUẦN 17 LỚP 1 ( CKTKN).DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.01 KB, 26 trang )

Giáo án lớp 1
TUẦN17
LỊCH BÁO GIẢNG ( Ngày 13/12 ĐẾN 17/12/2010)
THƯ
́
MÔN TIẾT TÊN BÀI GIẢNG Đ
C
2/13/12 Chào cờ
Học vần
Học vần
Đạo đức 17
Nói chuyện dưới cờ.
Bài 69 Vần ăt - ât
nt
Trật tự trong trường học( t2)
3/14/12 Thể dục
Toán
Học vần
Học vần
TNXH
17
65
17
Sơ kết kỳ 1
Luyện tập chung ( trang 90)
Bài 70 Vần ôt - ơt
nt
Giữ gìn lớp học sạch đẹp
4/15/12 Âm nhạc
Toán
Học vần


Học vần
17
66
Tiết dành cho địa phương( Học hát Nhi đồng
ca)
Luyện tập chung ( trang 91)
Bài 71 Vần et - êt
NT
5/16/12 Toán
Học vần
Học vần
M-thuật
T-công
67
17
17
Luyện tập chung ( trang 92)
Bài 72 Vần ut - ưt
NT
Vẽ tranh ngôi nhà của em

́
p cái ví ( t1)
6/17/12 Toán
T. viết
T viết
HĐTT
68
T. 15
T.16

Kiểm tra cuối kỳ 1
Thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm…
Xay bột, nét chữ, chim cút…
Sinh hoạt sao nhi đồng.
GV: Giao Thị Lệ Trang
Giáo án lớp 1
Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2010
CHÀO CỜ
Nói chuyện dưới cờ.
***********************
HỌC VẦN: BÀI 69 vần ăt - ât
A/MỤC TIÊU:
- HS đọc được : ăt, ât, rửa mặt,đấu vật, từ và đoạn thơ ứng dụng.
- HS viết được :ăt, ât,rửa mặt, đấu vật.
- Luyện nói 2, 4 câu theo chủ đề: Ngày chủ nhật.
B/CHUẢN BỊ:
- GV chuẩn bị: Bộ chữ thực hành, tranh vẽ minh hoạ.
- HS chuẩn bị: Bộ chữ thực hành, bảng con.
C/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1/Bài cũ: 3 HS đọc SGK bài vần ot – at: phần 1, phần 2, phần 3
1 HS đọc toàn bài
2 HS viết từ: tiếng hót, ca hát
TIẾT 1
2/Bài mới:
Hoạt động dạy Hoạt động học
3/Dạy vần mới: ăt, ât
* Dạy vần: ăt
-GV ghi bảng vần : ăt
- Phát âm mẫu, HD học sinh cách phát
âm vần: ăt

a/Nhận diện vần:
- GV Hỏi: Vần được cấu tạo bởi mấy
âm?
b/HD đánh vần: Vần
- GV đánh vần mẫu: ă - t - ăt
- HD HS đánh vần, uốn sửa lỗi sai của
HS
- Yêu cầu HS chọn ghép vần
- HD đọc trơn vần: ăt
c/HD đánh vần: Tiếng
- GV hỏi: có vần ăt muốn được tiếng
mặt ta làm thế nào?
- GV hỏi: Tiếng mặt có âm gì trước vần
gì sau dấu thanh gì?
- GV đánh vần mẫu:
- HD HS đánh vần, uốn sửa lỗi sai cho
- HS phát âm vần: ăt ( CN, ĐT)
- HS nhận diện vần: ăt
- HS nêu: Vần ăt được cấu tạo bởi 2 âm,
âm ă và âm t.
- HS đánh vần: ( Đọc nối tiếp CN, ĐT)
- HS chọn ghép vần: ăt
- HS đọc trơn vần: ( Đọc nối tiếp CN,
ĐT)
- HS nêu:Có vần ăt muốn được tiếng
mặt ta thêm âm m vào trước vần ăt và
dấu nặng.
- HS nêu: tiếng mặt có âm m đứng trước
vần ăt đứng sau, dấu nặng dưới âm ă.
GV: Giao Thị Lệ Trang

Giáo án lớp 1
HS
- Yêu cầu ghép tiếng: mặt
- HD đọc trơn tiếng
d/Giới thiệu từ ứng dụng:
- Luyện đọc trơn từ : rửa mặt
* Dạy vần : ât
- GV đọc vần, HD phát âm vần: ât
- Yêu cầu so sánh vần: ăt, ât
- Dạy các bước tương tự vần ăt
- HD đọc lại cả 2 vần vừa học.
đ/Giới thiệu từ ứng dụng:
Đôi mắt mật ong
Bắt tay thật thà
- Yêu cầu HS đánh vần thầm các tiếng
có vần: ăt, ât
- Luyện đọc từ
- GV uốn sửa lỗi đọc sai của HS
+HD đọc lại toàn bài
e/Luyện viết vần, từ:
- GV viết mẫu, HD cách viết.
- GV hỏi: Vần ăt,ât được viết bởi mấy
con chữ?
- GV hỏi: Từ rửa mặt, đấu vật được viết
bởi mấy chữ?
- GV yêu cầu viết bảng con, uốn sửa cho
HS
- HD khoản cách chữ cách chữ 1 con
chữ o
+GV đọc mẫu toàn bài

- Yêu cầu HS đọc toàn bài.
* HD trò chơi củng cố:
- GV nêu tên trò chơi, HD thực hiện
- Tuyên dương, khen ngợi.
- HS đánh vần: tiếng ( Cá nhân, ĐT)
- HS chọn ghép tiếng: mặt
- HS đọc trơn: mặt
- HS đọc trơn từ ứng dụng: rửa mặt
- HS đọc cả vần.
- HS phát âm vần: ât ( CN, ĐT)
- HS so sánh vần: ăt, ât
-Giống: Có cùng âm t ở cuối vần.
-Khác: âm đầu vần: ă/ â
- HS đánh vần: ât
- HS ghép vần: ât
- HS đọc trơn vần: ât
- HS đánh vần tiếng: vật
- Ghép tiếng, đọc trơn tiếng, đọc từ.
- HS đọc 2 vần
- HS đánh vần thầm tiếng có vần ăt, ât
- HS đọc từ:( nối tiếp CN, ĐT)
- HS đọc toàn bài.
- HS nêu cách viết vần.
- HS nêu cách viết từ.
- HS luyện viết bảng con vần, từ: ăt, ât,
rủa mặt, đấu vật
- HS đọc toàn bài theo thứ tự, không thứ
tự.
- HS tham gia trò chơi.
GV: Giao Thị Lệ Trang

Giáo án lớp 1
TIẾT 2
- GV hỏi:Tiết 1 em vừa học vần gì?tiếng
gì? Từ gì?
3/Luyện tập:
a/ Gọi HS đọc bài tiết 1
-GV:Nêu yêu cầu tiết 2
- GV choHS nhận biết: Phần 1,phần2
SGK,HD cách cầm sách của HS.
+Yêu cầu HS đọc SGK.
b/Giới thiêu câu ứng dụng:
- HD quan sát tranh vẽ, giới thiệu câu:
-“Cái mỏ tí hon.......Ta yêu chú lắm”
-HS đọc thầm, tìm tiếng có vần đang học
-HS đánh vần tiếng, đọc từ, đọc cả câu.
- GV sửa lỗi sai của HS.
c/HD đọc SGK:
- Yêu cầu HS đọc từng phần, đọc toàn
bài.
d/Luyện viết:
- GV viết mẫu và nêu cách viết.
- HD viết bài vào vở, Nhắc nhở cách
trình bày bài viết.
d/ Luyện nói:
- GV HD quan sát tranh vẽ, giới thiệu
chủ đề luyện nói: Ngày chủ nhật
- GV gợi ý câu hỏi, giúp học sinh luyện
nói từ 2, 4 câu.
- Tranh vẽ gì?
-Ngày chủ nhật, Bố mẹ cho em đi chơi ở

đâu?
- Em thấy những gì trong công viên?
* GV nói mẫu.
4/Củng cố:
- GV hỏi: Em vừa học vần gì?
- HD trò chơi củng cố:
- Tuyên dương khen ngợi
5/ Dặn dò:
- Dặn HS ôn bài
- Làm bài ở vở BT.
- Xem bài 70 Vần ôt, ơt.
- HS nêu vần, tiếng , từ vừa học
- HS đọc ( CN, ĐT)
- HS đọc SGK( CN, nối tiếp)
- HS quan sát tranh vẽ, nhận xét.
- HS đọc thầm
- HS Luyện đọc( CN, ĐT)
- HS đọc SGk ( Cá nhân, tiếp sức)
- HS viết bài vào vở tập viết vần, từ vừa
học.
- HS quan sát tranh vẽ:
- HS đọc chủ đề luyện nói: Ngày chủ
nhật.
- HS thảo luận nhóm đôi
- Luyện nói trong nhóm.
- HS trình bày câu luyện nói;
- Ngày chủ nhật bố mẹ đưa em đi chơi
công viên.
- Trong công viên có nhiều con vật rất
đẹp.

* HS yếu lặp lại câu luyện nói.
- HS nêu vần, tiếng, từ vừa học.
- HS tham gia trò chơi.
- HS nghe dặn dò.
GV: Giao Thị Lệ Trang
Giáo án lớp 1
ĐẠO ĐỨC : Tiết 17 TRẬT TỰ TRONG TRƯỜNG HỌC (T2)
I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS:
-Nêu được các biểu hiện của giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp.
-Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp.
-HS rèn luyện kĩ năng: giữ trật tự khi ra vào lớp, khi nghe giảng.
II. Đồ dùng dạy học :
- Vở Bài tập Đạo đức 1.
- Bài hát : Em yêu trường em.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ :
- GV kiểm tra 2 HS.
+ Khi xếp hàng ra vào lớp em phải xếp
như thế nào ?
+ Vì sao phải xếp hàng trật tự khi ra
vào lớp ?
- Nhận xét, tuyên dương.
B. Dạy bài mới :
* Giới thiệu : Giới thiệu- Ghi đầu bài lên
bảng.
1. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đôi
BT3.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh BT3/27
và thảo luận nhóm đôi theo các nội dung

sau :
+Các bạn trong tranh ngồi học như thế
nào?
+ Các bạn đó có đáng khen không ?
- Yêu cầu các nhóm lên trình bày.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Liên hệ : Trong lớp ta những bạn nào đã
ngồi học trật tự như các bạn trong tranh ?
Vì sao em phải ngồi học như vậy ?
- Kết luận : Trong lớp, các em cần giữ
trật tự để nghe cô giảng bài, không đùa
nghịch, không nói chuyện riêng, giơ tay
xin phép khi muốn phát biểu.
2. Hoạt động 2 : Bài tập 4
- 2 HS trả lời.
- 2 HS trả lời.
- HS đọc đầu bài.
- HS quan sát tranh BT3/27 và thảo
luận nhóm đôi.
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
- HS tự liên hệ
- HS quan sát tranh và thực hiện theo
yêu cầu của GV.
GV: Giao Thị Lệ Trang
Giáo án lớp 1
- Yêu cầu HS quan sát tranh BT4/27 và
đánh dấu + vào bạn giữ trật tự trong giờ
học.
- HS trả lời các câu hỏi sau :
+ Các em có nên học tập các bạn đó

không ? Vì sao ?
- Kết luận : Chúng ta nên học tập các
bạn, biết giữ trật tự trong giờ học.
3. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm 4
BT5/28
- GV yêu cầu HS quan sát tranh BT5/28
và thảo luận nhóm 4 theo các nội dung
sau :
+ Tranh vẽ gì ?
+ Bạn nào mất trật tự trong giờ học ?
+ Việc làm của các bạn đúng hay sai ? Vì
sao ?
+ Mất trật tự trong giờ học có hai gì ?
- Yêu cầu các nhóm lên trình bày.
- Kết luận :
+ Hai bạn đã giành nhau quyển truyện
gây mất trật tự trong giờ học.
+ Tác hại của việc làm mất trật tự
trong giờ học : không nghe cô giảng
bài, không hiểu bài; làm mất thời gian
của cô; ảnh hưởng đến các bạn.
- Hướng dẫn HS đọc 2 câu thơ cuối bài
Trò ngoan vào lớp nhẹ nhàng
Trật tự nghe giảng, em càng ngoan
hơn.
* Kết luận chung:
+ Khi ra vào lớp em cần xếp hàng trật tự,
không chen lấn, xô đẩy, đi theo hàng.
+ Trong giờ học cần chú ý nghe cô giáo
giảng bài, Không đùa nghịch, không làm

việc riêng, giơ tay xin phép khi muốn
phát biểu.
+ Giữ trật tự khi ra vào lớp và khi ngồi
học giúp các em thực hiện tốt quyền
được học tập của mình.
4. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
- HS làm bài vào vở bài tập
- HS quan sát tranh BT5/28 và thảo
luận nhóm 4.
- Hs nêu nhận xét
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- HS nêu mất trật tự trong giờ học: các
em không nghe hết bài giảng.
- HS đọc CN, ĐT.
- HS nghe.
- HS trả lời.
- HS nghe kết luận
GV: Giao Thị Lệ Trang
Giáo án lớp 1
- HS hát bài : Em yêu trường em.
- Em phải làm gì khi cô giáo giảng bài ?
- Em cần xếp hàng thế nào khi ra vào
lớp ?
- Bài sau: Thực hành kĩ năng cuối HKI.
Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2010
TOÁN (T65) : LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS :
- Biết cấu tạo mỗi số trong phạm vi 10.
- Viết được các số theo thứ tự quy định.
- viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán.

- HS làm bài tập: bài 1( cột 3,4) bài 2,3
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ, BC. - Bộ đồ đùng dạy toán lớp 1.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ :
- Điền +, - : 8 ... 2 > 9 10 ... 5 = 5
5 ... 5 = 0 3 ... 4 < 8
- Đọc bảng cộng, trừ trong phạm vi 10.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : Luyện tập chung
trang 90.
2. Luyện tập :
* Bài 1 : ( cột 3,4) SGK / 90
- Gọi HS nêu yêu cầu
- GV yêu cầu HS làm bài vào phiếu bài
tập
+ Gợi ý: HS nhớ lại phép cộng trừ trong
phạm vi đã học
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 2 : SGK / 90
- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài vào bảng
con.
- Nhận xét, tuyên dương.
* Bài 3 : SGK/90
- GV y/cầu HS đọc tóm tắt bài toán và
viết lên bảng.
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm BC.
- Cả lớp mở SGK trang 90.

* Bài 1 : Số
- Hs nêu nhanh số cần điền vào chỗ
chấm.
* Bài 2 :
- Viết các số 7, 5, 2, 9, 8 theo thứ tự
từ bé đến lớn và từ lớn đến bé.
a/ 2,5,7,8,9
b/9,8,7,5,2.
- HS đọc bài làm
* Bài 3 : 2 HS lên bảng, cả lớp làm
BC.
- HS nêu đề bài toán.
GV: Giao Thị Lệ Trang
Giáo án lớp 1
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- GV chữa bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò :
- Trò chơi : Ai nhanh hơn?
- Bài sau : Luyện tập chung.
- HS viết phép tính vào bảng con.
a/ 4 + 3 = 7
b/ 7 – 2 = 5
- HS tham gia chơi.
HỌC VẦN: BÀI 70 Vần ôt - ơt
A/MỤC TIÊU:
- HS đọc được: ôt, ơt, cột cờ, cái vợt, từ và đoạn thơ ứng dụng.
- HS viết được: ôt, ơt, cột cờ, cái vợt.
- Luyện nói 2, 4 câu theo chủ đề: Những người bạn tốt
B/CHUẨN BỊ:
- GV chuẩn bị: Bộ chữ thực hành, Tranh vẽ minh hoạ.

- HS chuẩn bị: Bộ chữ thực hành, bảng con
C/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TIẾT 1
1/Bài cũ: 3 HS đọc SGK phần 1, phần 2, phần 3 / Bài 69
1 HS đọc toàn bài
2 HS viết từ: rửa mặt, đấu vật
2/Bài mới:
Hoạt động dạy Hoạt động học
3/Dạy vần mới: ôt - ơt
* Dạy vần : ôt
-GV ghi bảng vần: ôt
- Phát âm mẫu, HD học sinh cách phát
âm vần: ôt
a/Nhận diện vần:
- GV Hỏi: Vần ôt được cấu tạo bởi mấy
âm?
b/HD đánh vần: Vần ôt
- GV đánh vần mẫu: ô - t - ôt
- HD HS đánh vần, uốn sửa lỗi sai của
HS
- Yêu cầu HS chọn ghép vần
- HD đọc trơn vần: ôt
c/HD đánh vần: Tiếng
- GV hỏi: có vần ôt muốn được tiếng cột
ta làm thế nào?
- GV hỏi: Tiếng cột có âm gì trước vần
gì sau dấu thanh gì?
- GV đánh vần mẫu: ô - t - ôt
- HS phát âm vần: ôt ( CN, ĐT)
- HS nhận diện vần: ôt

- HS nêu: Vần ôt được cấu tạo bởi 2 âm,
âm ô và âm t.
HS đánh vần: ( Đọc nối tiếp CN, ĐT)
- HS chọn ghép vần: ôt
- HS đọc trơn vần: ôt ( Đọc nối tiếp CN,
ĐT)
- HS nêu:Có vần ôt muốn được tiếng cột
ta thêm âm c và dấu nặng.
- HS nêu: tiếng cột có âm c đứng trước
vàn ôt đứng sau, dấu nặng dưới âm ô.
GV: Giao Thị Lệ Trang
Giáo án lớp 1
- HD HS đánh vần, uốn sửa lỗi sai của
HS
- Yêu cầu ghép tiếng: cột
- HD đọc trơn tiếng
d/Giới thiệu từ ứng dụng: cột cờ
- Luyện đọc trơn từ
* Dạy vần : ơt
- GV đọc vần, HD phát âm vần: ơt
- Yêu cầu so sánh vần: ôt - ơt
- Dạy các bước tương tự vần ôt
-
HD đọc lại cả 2 vần vừa học.
đ/Giới thiệu từ ứng dụng:
Cơn sốt quả ớt
Xay bột ngớt mưa
- Yêu cầu HS đánh vần thầm các tiếng
có vần: ôt - ơt
- Luyện đọc từ

- GV uốn sửa lỗi đọc sai của HS
+HD đọc lại toàn bài
e/Luyện viết vần, từ:
- GV viết mẫu, HD cách viết.
- GV hỏi: Vần ôt, ơt được viết bởi mấy
con chữ?
- GV hỏi: Từ cột cờ, cái vợt được viết
bởi mấy chữ?
- GV yêu cầu viết bảng con, uốn sửa cho
HS
- HD khoản cách chữ cách chữ 1 con
chữ o
+GV đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu HS đọc toàn bài.
* HD trò chơi củng cố:
- GV nêu tên trò chơi, HD cách thực
hiện
- Tuyên dương, khen ngợi.
- HS đánh vần:( Cá nhân, ĐT)
- HS chọn ghép tiếng: cột
- HS đọc trơn: cột
- HS đọc trơn từ ứng dụng: cột cờ
- HS đọc cả vần.
- HS phát âm vần: ơt ( CN, ĐT)
- HS so sánh vần: ôt và ơt
-Giống: có cùng âm t ở cuối vần.
-Khác: Âm đầu vần ô/ơ
- HS đánh vần: ơt
- HS ghép vần: ơt
- HS đọc trơn vần: ơt

- HS đánh vần tiếng: vợt
- Ghép tiếng, đọc trơn tiếng, đọc từ.
- HS đọc 2 vần
- HS đánh vần thầm tiếng
- HS đọc từ:( nối tiếp CN, ĐT)
- HS đọc toàn bài.
- HS nêu cách viết vần.
-HS nêu cách viết từ
-HS luyện viết bảng con vần, từ: ôt, ơt,
cột cờ, cái vợt
- HS đọc toàn bài theo thứ tự, không thứ
tự.
- HS tham gia trò chơi.
GV: Giao Thị Lệ Trang
Giáo án lớp 1
TIẾT 2
- GV hỏi:Tiết 1 em vừa học vần gì?tiếng
gì? Từ gì?
3/Luyện tập:
a/ Gọi HS đọc bài tiết 1
-GV:Nêu yêu cầu tiết 2
- GV cho HS nhận biết: Phần 1,phần2
SGK. HD /HS cách cầm sách.
+Yêu cầu HS đọc SGK.
b/Giới thiêu câu ứng dụng:
- HD quan sát tranh vẽ, giới thiệu câu:
-“ Hỏi cây bao nhiêu tuổi.......Che tròn
một bóng râm.”
- HS đọc thầm,tìm tiếng có vần vừa học
-HS đánh vần tiếng, đọc từ, đọc cả câu.

- GV sửa lỗi sai của HS.
c/HD đọc SGK:
- Y/cầu HS đọc từng phần, đọc toàn bài.
d/Luyện viết:
- GV viết mẫu và nêu cách viết
- HD viết bài vào vở, Nhắc nhở cách
trình bày bài viết.
d/ Luyện nói:
- GV HD quan sát tranh vẽ, giới thiệu
chủ đề luyện nói:
- GV gợi ý câu hỏi, giúp học sinh luyện
nói từ 2, 4 câu.
-Tranh vẽ gì?
-Giới thiệu tên người bạn em thích nhất?
- Vì sao em lại yêu thích bạn đó?
-Người bạn tốt đã giúp đỡ em những gì?
* GV nói mẫu:
4/Củng cố:
- GV hỏi: Em vừa học vần gì?
- HD trò chơi củng cố:
- Tuyên dương khen ngợi
- HS nêu vần,tiếng, từ vừa học
- HS đọc ( CN, ĐT)
- HS đọc SGK( CN, nối tiếp)
- HS quan sát tranh vẽ, nhận xét.
- HS đọc thầm
- HS Luyện đọc( CN, ĐT)
- HS đọc SGK ( Cá nhân, tiếp sức)
- HS viết bài vào vở tập
- HS quan sát tranh vẽ

- HS đọc chủ đề luyện nói: « những
người bạn tốt. »
- HS thảo luận nhóm đôi
- Luyện nói trong nhóm.
- HS trình bày câu luyện nói;
- Bạn em tên là .......
- Bạn ....chơi với em rất thân, bạn
thường giúp em làm những bài toán
khó.
* HS yếu lặp lại câu luyện nói.
- HS nghe nói mẫu.
- HS nêu
- HS tham gia trò chơi.
GV: Giao Thị Lệ Trang

×