Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Một số giải pháp đẩy mạnh khả năng niêm yết cổ phiếu trên thị trường chứng khoán Việt Nam đối với các doanh nghiệp cổ phần hóa ở tập đoàn bưu chính viễn thông Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 125 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
-------------------------------------------------

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH
KHẢ NĂNG NIÊM YẾT CỔ PHIẾU TRÊN THỊ
TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM ĐỐI VỚI
CÁC DOANH NGHIỆP CỔ PHẦN HĨA Ở TẬP ĐỒN
BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG VIỆT NAM

NGUYỄN MINH THỌ

HÀ NỘI – 2007


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
----------------------------------------------------

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH
KHẢ NĂNG NIÊM YẾT CỔ PHIẾU TRÊN THỊ
TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM ĐỐI VỚI
CÁC DOANH NGHIỆP CỔ PHẦN HĨA Ở TẬP ĐỒN


BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG VIỆT NAM

NGUYỄN MINH THỌ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGHIÊM SĨ THƯƠNG

HÀ NỘI - 2007


MỤC LỤC
Trang

Trang phụ bìa
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các sơ đồ
Danh mục các biểu đồ
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHỨNG KHOÁN, THỊ
TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VÀ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ..................... 4
1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHỨNG KHỐN ...................................4
1.1.1 Khái niệm chứng khốn ...........................................................................4
1.1.2 Phân loại chứng khoán .............................................................................4
1.2 TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN ............................. 12
1.2.1 Bản chất, chức năng và nguyên tắc hoạt động của TTCK ...................... 12
1.2.2 Cơ cấu tổ chức của TTCK .....................................................................15
1.2.3 Phân loại TTCK..................................................................................... 17
1.2.4 Hàng hóa của TTCK .............................................................................. 19
1.2.5 Các chủ thể tham gia TTCK ..................................................................19

1.2.6 Cơ chế điều hành và giám sát TTCK ..................................................... 21
1.3 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ............................ 24
1.3.1 Khái niệm và nội dung niêm yết chứng khoán ....................................... 24
1.3.2 Mục tiêu của việc niêm yết ....................................................................25
1.3.3 Điều kiện để được niêm yết chứng khoán .............................................. 27
1.3.4 Phân loại niêm yết chứng khoán ............................................................ 30
1.3.5 Quy trình niêm yết chứng khốn ............................................................ 31
1.3.6 Lợi ích và hạn chế của việc niêm yết chứng khoán ................................ 34
1.4 KINH NGHIỆM VỀ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN Ở MỘT SỐ QUỐC
GIA TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM .39
1.4.1. Kinh nghiệm về niêm yết chứng khoán ở một số quốc gia trên thế giới 39
1.4.2. Một số bài học kinh nghiệm về niêm yết chứng khoán cho Việt nam ....41
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VÀ KHẢ NĂNG NIÊM YẾT CỔ PHIẾU CỦA
CÁC DOANH NGHIỆP CỔ PHẦN HÓA Ở TẬP ĐỒN BƯU CHÍNH VIỄN
THƠNG VIỆT NAM ........................................................................................... 45
2.1 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT
NAM NĂM 2006 .............................................................................................. 45
2.1.1 Kết quả hoạt động của TTCK Việt Nam năm 2006 ................................ 45
2.1.2 Các điều kiện niêm yết cổ phiếu trên TTCK ở Việt Nam hiện nay ......... 51
2.2 THỰC TRẠNG NIÊM YẾT CỔ PHIẾU CỦA CÁC DNCPH Ở VNPT .55


2.2.1 Giới thiệu về Tập đồn Bưu chính Viễn thơng Việt Nam ....................... 55
2.2.2 Tình hình cổ phần hóa tại VNPT ........................................................... 60
2.2.3 Thực trạng về niêm yết cổ phiếu của các DNCPH ở VNPT ................... 66
2.3 ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG ĐÁP ỨNG ĐIỀU KIỆN NIÊM YẾT CỔ
PHIẾU TRÊN TTCK VIỆT NAM CỦA CÁC DNCPH Ở VNPT ................. 70
2.3.1 Quy mô vốn của doanh nghiệp............................................................... 70
2.3.2 Số lượng cổ đông nắm giữ cổ phiếu có quyền biểu quyết....................... 70
2.3.3 Thời gian hoạt động của doanh nghiệp .................................................. 71

2.3.4 Thời gian nắm giữ cổ phiếu của các cổ đông ......................................... 71
2.3.5 Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp ................................................... 72
2.3.6 Nợ phải trả quá hạn của doanh nghiệp ................................................... 72
2.3.7 Công bố thơng tin doanh nghiệp ............................................................ 73
2.3.8 Kiểm tốn báo cáo tài chính...................................................................74
2.3.9 Quản trị doanh nghiệp ........................................................................... 75
2.4 NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG NIÊM YẾT CỔ
PHIẾU CỦA CÁC DNCPH TRÊN TTCK VIỆT NAM ................................ 77
2.4.1 Từ phía Nhà nước: ................................................................................. 77
2.4.2 Từ phía Thị trường chứng khốn ........................................................... 79
2.4.3 Từ phía Tập đồn Bưu chính Viễn thơng Việt Nam ............................... 80
2.4.3 Từ phía doanh nghiệp cổ phần hóa ........................................................ 80
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH KHẢ NĂNG NIÊM YẾT
CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHỐN VIỆT NAM ĐỐI VỚI
CÁC DOANH NGHIỆP CỔ PHẦN HĨA Ở TẬP ĐỒN BƯU CHÍNH VIỄN
THƠNG VIỆT NAM ........................................................................................... 82
3.1 CĂN CỨ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP .............................................................. 82
3.1.1 Chiến lược phát triển TTCK Việt Nam đến năm 2010 ........................... 82
3.1.2 Lộ trình cổ phần hóa các doanh nghiệp thuộc VNPT ............................ 84
3.1.3 Một số căn cứ khác ................................................................................ 86
3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH KHẢ NĂNG NIÊM YẾT CỔ
PHIẾU TRÊN TTCK VIỆT NAM ĐỐI VỚI CÁC DNCPH Ở VNPT .......... 86
3.2.1 Giải pháp về phía doanh nghiệp ............................................................. 86
3.2.2 Giải pháp về phía Nhà nước...................................................................97
3.2.3 Các giải pháp về phía các Sở/Trung tâm giao dịch chứng khốn .......... 106
3.2.4 Các giải pháp về phía Tập đồn Bưu chính Viễn thông Việt Nam ........ 109
3.3 DỰ KIẾN KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC KHI THỰC HIỆN GIẢI PHÁP .... 112
3.3.1 Đối với Nhà nước và các Trung tâm giao dịch chứng khoán ................ 112
3.3.2 Đối với doanh nghiệp .......................................................................... 113
3.3.3 Đối với cơng chúng đầu tư ................................................................... 113

3.3.3 Đối với Tập đồn Bưu chính Viễn thơng Việt Nam ............................. 113
KẾT LUẬN quyền hạn của người đại diện được mở
rộng. Nhưng họ cũng có điều kiện thuận lợi hơn để thực hiện nhiệm vụ của mình.
Chính vì vậy, địi hỏi người đại diện phải có năng lực, trình độ và trách nhiệm cao hơn.
Do đó, để người đại diện thực hiện được đầy đủ chức năng, nhiệm vụ của mình
trong việc quản lý phần tại các DNCPH, VNPT nên xem xét, sửa đổi, bổ sung một số
vấn đề bao gồm:
-

Xây dựng tiêu chí đánh giá để lựa chọn được người đại diện vốn thực sự có năng lực
quản trị đáp ứng được các mục tiêu mà VNPT đặt ra khi đầu tư vào DNCPH. Ngoài


112

ra, VNPT nên có chính sách thường xun đào tạo, bồi dưỡng để không ngừng nâng
cao năng lực quản trị doanh nghiệp cho cán bộ đại diện vốn tại các DNCPH.
-

Xác định cụ thể hơn nữa trách nhiệm của người trực tiếp quản lý, bảo đảm thống
nhất ý kiến và hành động theo đúng sự chỉ đạo của người đại diện; từ đó bảo đảm
quyền chi phối thực tế của VNPT tại các DNCPH.

-

Xây dựng cơ chế đãi ngộ đối với người đại diện vốn của VNPT tại các DNCPH theo
hướng gắn trách nhiệm và quyền lợi nhằm khuyến khích và tạo động lực, nâng cao
tinh thần trách nhiệm cho cán bộ.

3.3 DỰ KIẾN KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC KHI THỰC HIỆN GIẢI PHÁP

3.3.1 Đối với Nhà nước và các Trung tâm giao dịch chứng khốn
-

Thứ nhất, có được khung pháp lý phù hợp, đồng bộ với các Luật liên quan khác,
khắc phục được những khiếm khuyết, bất cập, hạn chế trước đây tạo điều kiện để
TTCK phát triển ổn định bền vững và thực sự trở thành một kênh huy động vốn cho
đầu tư phát triển;

-

Thứ hai, các quy định, quy trình hướng dẫn DN thực hiện và cơ chế phối hợp giữa
các cơ quan quản lý cụ thể, rõ ràng hơn. Cán bộ đại diện vốn Nhà nước tại DN sẽ có
trách nhiệm hơn trong vai trị quản trị DN theo hướng gắn với hiệu quả sử dụng vốn
tại DN. Tách bạch được quyền sở hữu và quyền điều hành DN, giữa chức năng giám
sát với chức năng điều hành

-

Thứ ba, kế hoạch CPH luôn phù hợp với mục tiêu và tiến độ CPH ở từng bộ, ngành,
địa phương; Khắc phục được tình trạng CPH khép kín trước đây tại các DN; Giá trị
DN được xác định minh bạch và phù hợp với thị trường hơn, giảm thiểu thất thốt
tài sản của nhà nước.

-

Thứ tư, có được cơ sở pháp lý cho việc thành lập và hoạt động của các tổ chức định
mức tín nhiệm DN, qua đó xây dựng được hệ thống các tiêu chuẩn định mức đánh
giá tín nhiệm DN để các cơ quan quản lý nhà nước có cơ sở để điều chỉnh chính
sách cho phù hợp với yêu cầu quản lý


-

Thứ năm, TTCK sẽ có thêm nhiều DN đăng ký niêm yết với số lượng hàng hóa lớn,
phong phú về chủng loại và có chất lượng cao, qua đó góp phần làm cho quy mơ
của TTCK được nâng lên, huy động thêm được một lượng vốn lớn cho nền kinh tế,
cũng như đẩy nhanh tiến trình hội nhập với thế giới.


113

3.3.2 Đối với doanh nghiệp
-

Thứ nhất, DN sẽ có thêm các đối tác chiến lược đáp ứng được điều kiện để niêm yết
cổ phiếu; Các DN sẽ huy động được vốn với chi phí hợp lý, đồng thời tạo động lực
để nâng cao hiệu quả hoạt động.

-

Thứ hai, năng lực quản trị DN sẽ được cải thiện; Các quy định, quy trình khoa học,
hợp lý, rõ ràng hơn; Cơng tác kế toán của DN sẽ khoa học, hợp lý hơn; Công tác
quản lý và xử lý nợ của DN sẽ tốt hơn; Hiệu quả hoạt động của các DNCPH sẽ được
nâng lên; DN sẽ chủ động trong việc đầu tư, kinh doanh và đổi mới công nghệ, chất
lượng sản phẩm và dịch vụ của DN sẽ được nâng cao, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng
của xã hội, thương hiệu và uy tín của DN được khẳng định, qua đó mở rộng được thị
trường tiêu thụ sản phẩm và dịch vụ ra ngồi phạm vi VNPT, đồng thời củng cố
được lịng tin của các nhà đầu tư, đối tác chiến lược.

-


Thứ ba, DN sẽ học hỏi và ứng dụng được nhiều phương thức quản lý DN mới từ các
DN khác trong và ngồi nước qua đó sẽ duy trì và thu hút được nguồn nhân lực có
trình độ cao, khuyến khích và tạo động lực để người lao động gắn bó và cống hiến
nhiều hơn cho DN. Đồng thời, mở ra những cơ hội đầu tư mới cho DN sang những
lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh mới, giúp các DN nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.

3.3.3 Đối với công chúng đầu tư
-

Thứ nhất, công chúng đầu tư sẽ hiểu rõ hơn về chứng khốn và TTCK, cũng như lợi
ích của việc tham gia TTCK thông qua công tác tuyên truyền và phổ biến kiến thức
của các cơ quan quản lý nhà nước về chứng khốn;

-

Thứ hai, cơng chúng đầu tư sẽ có thêm một cách thức đầu tư mới, giúp họ có nhiều
hơn các cơ hội sử dụng vốn nhàn rỗi của mình để tìm kiếm lợi nhuận;

-

Thứ ba, các nhà đầu tư sẽ được bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp khi tham gia
TTCK, giảm thiểu được rủi ro có thể xảy ra và có cơ sở để đưa ra quyết định đầu tư
nhờ hệ thống pháp lý về chứng khốn được hồn thiện, phù hợp và đồng bộ cũng
như việc cơng bố thơng tin ln chính xác, kịp thời và chỉ số định mức tín nhiệm
DN ln được cập nhật.

3.3.3 Đối với Tập đồn Bưu chính Viễn thông Việt Nam
-

Thứ nhất, VNPT sẽ xây dựng được cơ chế để hỗ trợ các DNCPH lựa chọn đối tác

chiến lược qua đó giúp cho các DNCPH thay đổi cơ cấu và số lượng cổ đông, cũng


114

như thay đổi tư duy và phương thức quản lý góp phần đáp ứng các điều kiện về
niêm yết cổ phiếu trên TTCK;
-

Thứ hai, VNPT sẽ xây dựng được kế hoạch đầu tư vốn cụ thể tại các DNCPH qua
đó góp phần nâng cao hiệu quả đầu tư tài chính tại các DN này, từng bước đáp ứng
được mục tiêu hoạt động theo mơ hình tập đồn (Cơng ty mẹ - Công ty con);

-

Thứ ba: VNPT sẽ xây dựng được quy định về trách nhiệm, nghĩa vụ và quyền lợi
đối với người đại diện vốn của VNPT tại các DNCPH qua đó cán bộ đại diện vốn tại
DN sẽ có trách nhiệm hơn trong vai trò quản trị DN.


115

KẾT LUẬN
Một trong những điều kiện tiên quyết để TTCK có thể hoạt động được đó là phải có
hàng hóa được giao dịch. Vì vậy, việc tạo ra hàng hóa cho TTCK luôn là một vấn đề
được quan tâm hàng đầu và tiến trình CPH DNNN chính là nhằm tạo ra nguồn cung cấp
hàng hóa chủ yếu cho TTCK Việt Nam trong giai đoạn hiện nay. VNPT là một tập đồn
kinh tế lớn của Nhà nước đã và đang tích cực thực hiện chủ trương của Đảng và Nhà
nước về công tác CPH, cũng như tham gia vào TTCK.
Xuất phát từ thực tế đó nên đề tài “Một số giải pháp đẩy mạnh khả năng niêm yết

cổ phiếu trên thị trường chứng khoán Việt Nam đối với các doanh nghiệp cổ phần
hóa ở Tập đồn Bưu chính Viễn thơng Việt Nam” đã được tập trung nghiên cứu với
mong muốn đóng góp được những vấn đề cơ bản sau:
-

Làm sáng tỏ được các vấn đề cơ bản nhất về chứng khoán, TTCK và niêm yết
chứng khoán của DN trên TTCK;

-

Hệ thống hóa số liệu và phân tích, đánh giá cụ thể khách quan về kết quả công tác
CPH của VNPT, về các điều kiện niêm yết cổ phiếu trên TTCK Việt Nam, về thực
trạng TTCK Việt Nam, thực trạng niêm yết cổ phiếu của các DNCPH ở VNPT và
đánh giá khả năng niêm yết cổ phiếu của các DNCPH ở VNPT;

-

Đưa ra các giải pháp cụ thể để thúc đẩy các DNCPH niêm yết cổ phiếu trên TTCK.
Hy vọng rằng luận văn sẽ góp phần vào việc hồn thiện các chính sách của Nhà

nước về TTCK và góp phần vào việc đẩy mạnh khả năng niêm yết cổ phiếu của các
DNCPH từ đó có thể cung ứng cho TTCK một lượng hàng hóa nhất định làm cho
TTCK Việt Nam ngày càng phát triển ổn định và bền vững, luôn là một kênh huy động
vốn hiệu quả cho nền kinh tế. Mặc dù đã cố gắng rất nhiều trong quá trình nghiên cứu,
song đây là một vấn đề mới và phức tạp, do vậy luận văn không thể tránh khỏi những
hạn chế nhất định. Kính mong nhận được sự góp ý của các thầy cô giáo, các nhà khoa
học và chuyên môn để luận văn này tiếp tục được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo, các nhà khoa học, các nhà
chuyên môn, bạn bè, đồng nghỉệp và đặc biệt là thầy giáo TS. NGHIÊM SĨ THƯƠNG
đã tạo cơ hội cho em được nghiên cứu và tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em hồn thành

luận văn này./.


116

TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TS. Đào Lê Minh (2002): Giáo trình những vấn đề cơ bản về chứng khốn và thị trường chứng
khốn, Nhà xuất bản chính trị quốc gia.
[2] TS. Nghiêm Sĩ Thương (2005): Cơ sở của quản lý tài chính doanh nghiệp, Trường đại hoạc Bách
khoa Hà Nội.
[3] GS.TS. Lê Văn Tư (2006): Thị trường chứng khoán, Nhà xuất bản thống kê.
[4] Chính phủ nước Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2004): Nghị định số 187/2004/NĐ-CP
ngày 16/11/2004 về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần.
[5] Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2005): Luật doanh nghiệp số
60/2005/QH11 ngày 29/11/2005
[6] Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2006): Luật chứng khốn số
70/2006/QH11 ngày 29/06/2006
[7] Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2007): Nghị định số 14/2007/NĐ-CP
ngày 19/01/2007 qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật chứng khoán
[8] Bộ tài chính nước Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2007): Thông tư số 38/2007/TT-BTC
ngày 18/04/2007 hướng dẫn về việc cơng bố thơng tin trên thị trường chứng khốn.
[9] Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2006): Quyết định số
06/2006/QĐ-TTg ngày 09/01/2006 thành lập Cơng ty mẹ - Tập đồn Bưu chính Viễn thơng Việt
Nam.
[10] Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2003): Quyết định số
163/2003/QĐ-TTg ngày 05/08/2003 phê duyệt chiến lược phát triển thị trường chứng khốn Việt
Nam đến năm 2010.
[11] Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2007): Quyết định số
63/2007/QĐ-TTg ngày 10/05/2007 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Ủy ban chứng khốn Nhà nước.

[12] Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2006): Quyết định số
265/2006/QĐ-TTg ngày 17/11/2006 ban hành điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đồn Bưu chính
Viễn thơng Việt Nam.


117

[13] Trung tâm giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh và Trung tâm giao dịch chứng
khốn Hà Nội: Bản tin thị trường chứng khốn (các số).
[14] Tổng cơng ty Bưu chính Viễn thơng Việt Nam: Báo cáo cơng khai tài chính năm 2004, 2005.
[15] Tập đồn Bưu chính Viễn thơng Việt Nam: Báo cáo cơng khai tài chính năm 2006.
[16] Tập đồn Bưu chính Viễn thơng Việt Nam (2007): Báo cáo tiến độ cổ phần hóa.
[17] Tập đồn Bưu chính Viễn thơng Việt Nam (2007): Báo cáo đánh giá công tác năm 2006, mục
tiêu, nhiệm vụ trọng tâm và các giải pháp chủ yếu của kế hoạch năm 2007.
[18] Ủy ban chứng khoán Nhà nước (2005): Báo cáo tổng kết TTCK sau 5 năm hoạt động.
[19] Ủy ban chứng khoán Nhà nước (2007): Báo cáo hoạt động thị trường chứng khoán năm 2006
và kế hoạch, nhiệm vụ phát triển thị trường năm 2007.
[20] Ủy ban chứng khoán Nhà nước: Tạp chí chứng khốn Việt Nam (các số).
[21] Bộ kế hoạch và đầu tư: Tạp chí đầu tư chứng khốn (các số).
[22] Các trang thơng tin điện tử (website):
- Bộ tài chính:
- Bộ kế hoạch và đầu tư:
- Ủy ban chứng khoán nhà nước:
- Mạng chứng khoán Việt Nam:
- Thời báo kinh tế Việt Nam:
- Trung tâm giao dịch chứng khoán chứng khoán Tp.Hồ Chí Minh:
- Trung tâm giao dịch chứng khốn chứng khốn Hà Nội:
- Cơng ty phần mềm và truyền thơng VASC:
- Ủy ban chứng khốn Hàn Quốc:
- Ủy ban chứng khoán Trung Quốc:

- Ủy chứng khoán Hồng Kơng: />- Cơng ty chứng khốn Bảo Việt:
- Cơng ty chứng khốn Sài Gịn:
- Tập đồn Bưu chính Viễn thơng Việt Nam:



×