Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

Giáo án lớp 4A tuần 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.56 KB, 41 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 8</b>


<i><b>Ngày soạn: 23/10/2020</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ hai ngày 26 tháng 10 năm 2020</b></i>
<b>SÁNG:</b>


TOÁN


<b>Tiết 36: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức </i>


- Củng cố lại cách tính tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số
bằng cách thuận tiện nhất.


<i>2. Kĩ năng</i>


- Tính được tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách
thuận tiện nhất.


<i>3. Thái độ</i>


- Hs ham học hỏi, say mê học tập
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


<b>- Sách giáo khoa, bảng phụ ghi nội dung BT3 </b>
<b>III. Các hoạt động dạy học </b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: 4 phút</b>



<b>Tính chất kết hợp của phép cộng</b>
- Yêu cầu học sinh tính giá trị của biểu
thức:


20 + 35 + 45 75 + 25 + 50
- Nhận xét, sửa bài, tuyên dương
<b>2. Dạy bài mới: 30 phút</b>


<b>2.1 Giới thiệu bài: Luyện tập</b>
<b>2.2 Thực hành làm bài tập: </b>
<b>Bài tập 1: </b>


- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở


- Mời học sinh trình bày bài làm, nêu cách
tính


- Nhận xét, sửa bài vào vở


- Lưu ý HS khi cộng nhiều số hạng: ta
phải viết số hạng này dưới số hạng kia sao
cho các chữ số cùng hàng phải thẳng cột,
viết dấu + ở số hạng thứ hai, sau đó viết
dấu gạch ngang


<b>Bài tập 2: </b>


- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài
- GV: Các em dựa vào tính chất nào để


thực hiện bài này?


- 2 học sinh lên bảng sửa bài, cả
lớp làm vào vở


- Cả lớp theo dõi


- Học sinh đọc: Đặt tính rồi tính tổng
- Cả lớp làm bài vào vở


- Học sinh trình bày bài làm,
nêu cách tính


- Nhận xét, sửa bài vào vở


5264 43716


+ 3978 + 27054


6054 6439


15293 76209


- Học sinh đọc: Tính bằng cách
thuận tiện nhất:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở


- Mời học sinh trình bày bài làm, nêu cách
tính



- Nhận xét
<b>Bài tập 3: </b>


- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập


- Hướng dẫn học sinh tóm tắt và cách giải
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở


- Mời học sinh trình bày bài giải


- Nhận xét
<b>Bài tập 4: </b>


- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài


- Yêu cầu HS nêu cách chu vi và diện tích
HCN


- Mời học sinh trình bày bài làm, nêu cách
tính


- Nhận xét


<b>3. Củng cố - Dặn dị: 5 phút</b>


- Nêu tính chất kết hợp và tính chất giao
hốn của phép cộng.


- Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm


như thế nào?


- Muốn tính diện tích hình chữ nhật, ta làm
như thế nào?


- Học sinh trình bày bài làm, nêu cách
tính


- Nhận xét, sửa bài vào vở


a) 81 + 35 + 19 = (81 + 19 ) + 35
= 100 + 35


= 135


b) 78 + 65 + 135 + 22
= ( 78 + 22 ) +(65+ 135)
= 100 + 200


= 300
- Hs đọc
- Hs tóm tắt
- Hs làm bài


- 1 hs làm bài trên bảng


- Nhận xét, sửa bài vào vở
Bài giải:


Số em tiêm phòng bệnh lần thứ hai là:


1465 + 335 = 1800 (em)


Số em tiêm phòng bệnh cả hai lần là:
1465 + 1800 = 3265 (em)


- Học sinh đọc yêu cầu của bài
- Cả lớp làm bài vào vở


- Trình bày bài giải trước lớp
- Nh n xét, s a bài vào vậ ử ở


<b>a</b> <b>b</b> <b>P = (a +b )</b>


<b>× 2</b>


<b>S = a × b</b>
<b>5cm 3cm (5 + 3) × 2</b>


<b>= 16 (cm)</b>


<b>5 × 3 = 15</b>
<b>(cm2<sub>)</sub></b>


<b>10cm 6cm</b> <b>(</b> <b>0 + 6 ) × 2 = 32</b>


<b>(cm)</b>
<b>10 × 6 = 60</b>


<b>(cm2<sub>)</sub></b>



<b>8cm 8cm (8 + 8 ) × 2</b>
<b>= 32 (cm)</b>


<b>8 × 8 = 64</b>
<b>(cm2<sub>)</sub></b>
<b>- HS nêu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Chuẩn bị bài: Tìm hai số khi biết tổng và
hiệu của hai số đó.


- Giáo viên nhận xét tiết học


<b></b>
---TẬP ĐỌC


<b>Tiết 15: NẾU CHÚNG MÌNH CĨ PHÉP LẠ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức </i>


- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên.
<i>2. Kĩ năng</i>


- Hiểu nội dung: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát
khao về một thế giới tốt đẹp.


- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài.
<i>3. Thái độ</i>


- HS có ý thức luyện đọc, sửa phát âm



<b>*GD QTE: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát </b>
khao về một thế giới tốt đẹp


<b>II. Đồ dùng dạy học </b>


<b>- Sách giáo khoa, bảng phụ, tranh minh học bài học trong sách giáo khoa</b>
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: 5 phút</b>
<b> Ở Vương quốc Tương Lai</b>


- Giáo viên kiểm tra hai nhóm học sinh
phân vai đọc và trả lời câu hỏi


- Giáo nhận xét


<b>2. Dạy bài mới: 30 phút</b>


<b>2.1 Giới thiệu bài: Nếu chúng mình có </b>
<b>phép lạ</b>


<b>2.2 Luyện đọc: </b>
- Gọi hs đọc mẫu


- Hs đọc đoạn kết hợp luyện đọc từ khó
- Giáo viên kết hợp giải nghĩa từ khó cuối
bài.


- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc kết


hợp rèn cách ngắt nhịp các câu thơ: Chớp
mắt/…Tha hồ/….Hoá trái bom/…


- Yêu cầu học sinh luân phiên nhau đọc
từng đoạn trong bài theo nhóm đơi
- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ: giọng
hồn nhiên, tươi vui. Nhấn giọng những từ
ngữ thể hiện sự hồn nhiên, tươi vui…
<b>2.3 Tìm hiểu bài:</b>


- Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc thầm
và trả lời câu hỏi:


- Hai nhóm học sinh đọc phân
vai và trả lời câu hỏi


- Cả lớp theo dõi


- 1 hs đọc


- HS nối tiếp nhau đọc các khổ
thơ của bài (đọc 3 lần)


- Học sinh đọc phần chú giải ở
cuối bài


- Chú ý ngắt nhịp thơ


- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Cả lớp chú ý theo dõi.



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

+ Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong
bài?


+ Việc lặp lại nhiều lần nói lên điều gì?
+ Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của
các bạn nhỏ. Những điều ước ấy là gì?


+ Nhận xét về ước mơ của các bạn nhỏ
trong bài thơ?


+ Em thích ước mơ nào trong bài? Vì sao
- Sau mỗi câu trả lời giáo viên nhận xét,
chốt lại, nêu nội dung của bài.


<b>*GD QTE: Trẻ em đều có quyền được mơ</b>
ước và những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng
yêu của các bạn nhỏ trong bài thơ bộc lộ
khát khao về một thế giới tốt đẹp


<b>2.4 Hướng dẫn đọc diễn cảm và học </b>
<b>thuộc lòng bài thơ</b>


- Giáo viên hướng dẫn cả lớp đọc diễn
cảm một đoạn trong bài.


- Hướng dẫn học sinh học thuộc lòng 1, 2
khổ thơ


- Tổ chức cho học sinh các nhóm thi đọc


thuộc lịng trước lớp


- Nhận xét, góp ý, bình chọn
<b>3. Củng cố - Dặn dị: 5 phút </b>
- Nêu ý nghĩa của bài thơ?


- Dặn học sinh về học thuộc lịng bài thơ.
- Chuẩn bị bài: Đơi giày ba ta màu xanh
- Giáo viên nhận xét tiết học.


+ Câu: Nếu chúng mình có phép lạ.
+ Nói lên ước muốn của bạn


nhỏ rất tha thiết


Khổ 1: cây mau lớn để cho quả.
<b> Khổ 2: trẻ em trở thành người</b>
lớn ngay để làm việc.


<b> Khổ 3: trái đất khơng cịn mùa </b>
đơng.


<b> Khổ 4: trái đất khơng cịn</b>


bomđạn, những trái bom biến thành
những trái ngon chứa tồn kẹo
với bi trịn


+ Những ước mơ lớn, những ước mơ
cao đẹp: cuộc sống no đủ, được làm


việc, khơng cịn thiên tai, thế giời hồ
bình.


+ Học sinh đọc thầm tự suy nghĩ và
phát biểu


- HS lắng nghe, thực hiện
- Hs lắng nghe


- Học sinh theo dõi
- Học thuộc 1, 2 khổ thơ


- Học sinh thi đọc thuộc lòng trước
lớp


- Ước mơ của các bạn nhỏ mong thế
giới tốt đẹp hơn.


- Cả lớp theo dõi


<b></b>
<b>---CHIỀU:</b>


KHOA HỌC


<b>Tiết 15: BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH? </b>
<b>I. Mục tiêu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Nêu được một số biểu hiện khi cơ thể bị bệnh: hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi,
đau bụng, nôn, sốt,…



<i>2. Kĩ năng</i>


- Biết nói với cha mẹ, người lớn, khi cảm thấy trong người khó chịu, khơng bình
thường.


- Phân biệt được lúc cơ thể lúc cơ thể khoẻ mạnh và lúc cơ thể bị bệnh.
<i>3. Thái độ</i>


- Hs u thích mơn học
<b>II. GD KNS</b>


<b> - Kĩ năng tự nhận thức để nhận biết một số dấu hiệu không bình thường của cơ </b>
thể.


- Kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ khi có những dấu hiệu bị bệnh


<b>* GDBVMT: GD học sinh biết được mối quan hệ giữa mơi trường với sức khỏe </b>
con người vì vậy ta cần bảo vệ môi trường nếu con người muốn sống khỏe mạnh.
<b>III. Đồ dùng dạy học </b>


<b> - Hình trang 32, 33 SGK</b>
<b>IV. Các hoạt động dạy học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: 5 phút</b>


- Nêu nguyên nhân gây bệnh qua đường
tiêu hố?


- Nêu một số biện pháp phịng bệnh lây


qua đường tiêu hoá?


- Giáo viên nhận xét
<b>2. Dạy bài mới: 30 phút</b>


<b>2.1 Giới thiệu bài: Bạn cảm thấy thế </b>
<b>nào khi bị bệnh</b>


<b>2.2. Các hoạt động cơ bản:</b>


<b>*Hoạt động 1: Quan sát hình trong </b>
<b>SGK và kể chuyện</b>


<b>Mục tiêu: HS nêu được những biểu hiện </b>
của cơ thể khi bị bệnh


<b>Cách tiến hành:</b>


<b>Bước 1: Làm việc cá nhân</b>


- GV yêu cầu từng HS thực hiện theo yêu
cầu ở mục Quan sát và Thực hành trang 32
SGK


<b>Bước 2: Làm việc theo nhóm nhỏ </b>
- Yêu cầu từng HS lần lượt sắp xếp các
hình có liên quan ở trang 32 thành 3 câu
chuyện như SGK yêu cầu và kể lại các bạn
trong nhóm.



<b>Bước 3: Làm việc cả lớp </b>


- Mời học sinh đại diện trình bày trước lớp
- GV lưu ý yêu cầu HS quan tâm đến việc
mô tả khi Hùng bị bệnh (đau răng, đau


- Học sinh trả lời trước lớp
- HS cả lớp theo dõi nhận xét
- Cả lớp theo dõi


- HS lắng nghe


- Học sinh quan sát


- Lần lượt từng HS sắp xếp các hình
có liên quan thành 3 câu chuyện và
kể lại với các bạn trong nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

bụng, sốt) thì Hùng cảm thấy thế nào?
- Giáo viên đặt câu hỏi để HS liên hệ:
+ Kể tên một số bệnh em đã bị mắc.
<b>* KNS: Khi bị bệnh đó em cảm thấy thế </b>
nào?


+ Khi nhận thấy cơ thể có những dấu hiệu
khơng bình thường, em phải làm gì? Tại
sao?


<b>*Kết luận của GV: Khi khoẻ mạnh ta </b>
cảm thấy thoải mái, dễ chịu; khi bị bệnh


có thể có những biểu hiện như hắt hơi, sổ
mũi, chán ăn, mệt mỏi hoặc đau bụng, nôn
mửa, tiêu chảy, sốt cao…


<b>*Hoạt động 2: Trị chơi đóng vai Mẹ ơi, </b>
<b>con…sốt!</b>


<b>Mục tiêu: HS biết nói với cha mẹ hoặc </b>
người lớn khi trong người cảm thấy chịu,
không bình thường


<b>Cách tiến hành:</b>


<b>Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn </b>


- Giáo viên nêu nhiệm vụ: các nhóm sẽ
đưa ra tình huống để tập ứng xử khi bản
thân bị bệnh


- GV có thể nêu ví dụ gợi ý:


<b>Tình huống 1: Bạn Lan bị đau bụng và đi </b>
ngoài vài lần ở trường. Nếu là Lan, em sẽ
làm gì?


<b>Tình huống 2: Đi học về, Hùng thấy trong</b>
người rất mệt và đau đầu, nuốt nước bọt
thấy đau họng, ăn cơm khơng thấy ngon.
Hùng định nói với mẹ mấy lần nhưng mẹ
mải chăm em không để ý nên Hùng khơng


nói gì. Nếu là Hùng em sẽ làm gì?


<b>Bước 2: Làm việc theo nhóm</b>


- u cầu các nhóm thảo luận đưa ra tình
huống để tập ứng xử khi bản thân bị bệnh
chuẩn bị đóng vai


- Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn
phân vai theo tình huống nhóm đã đề ra.
Các vai hội ý lời thoại và diễn xuất
<b>Bước 3: Trình diễn</b>


- Mời đại diện lên trình bày trước lớp


sung)


- Học sinh kể


+ HS: hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt
mỏi, đau bụng, nôn, sốt, …


+ Em cảm thấy mệt mỏi, chán ăn,
khó chịu, đau bụng, tiêu chảy, . .
+ Khi cảm thấy khó chịu, khơng
bình thường em báo ngay cho bố
mẹ, người lớn để chữa bệnh.


Tại vì nếu để lâu bệnh nặng sẽ khó
chữa trị.



- Học sinh nhận xét, bổ sung
- 2 HS đọc mục Bạn cần biết /
33SGK


- HS lắng nghe


- Học sinh hình thành nhóm, nhận
yêu cầu thảo luận,


- Theo dõi gợi ý của giáo viên


- Các nhóm thảo luận đưa ra tình
huống


- Nhóm trưởng điều khiển các bạn
phân vai theo tình huống nhóm đã
đề ra. Các vai hội ý lời thoại và diễn
xuất


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Giáo viên cùng học sinh theo dõi nhận
xét, tuyên dương, cách ứng xử hay.


<b>- Kết luận của GV: Khi trong người cảm </b>
thấy khó chịu và khơng bình thường phải
báo ngay cho cha mẹ hoặc người lớn biết
để kịp thời phát hiện bệnh và chữa trị


<b>3. Củng cố - dặn dò: 5 phút</b>
- Kể tên một số bệnh em đã bị mắc.


- Khi bị bệnh đó em cảm thấy thế nào?
- Khi nhận thấy cơ thể có những dấu hiệu
khơng bình thường, em phải làm gì? Tại
sao?


- Giáo viên nhận xét tinh thần, thái độ học
tập của học sinh


- Chuẩn bị bài: Ăn uống khi bị bệnh


- Các bạn khác góp ý kiến


- HS lắng nghe, thực hiện


- HS: hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt
mỏi, đau bụng, nôn, sốt, …


- Em cảm thấy mệt mỏi, chán ăn,
khó chịu, đau bụng, tiêu chảy, . . . .
- Khi cảm thấy khó chịu, khơng
bình thường em báo ngay cho bố
mẹ, người lớn để chữa bệnh. Tại vì
nếu để lâu bệnh nặng sẽ khó chữa
trị.


- Cả lớp lắng nghe, thực hiện
<b></b>


---ĐỊA LÍ



<b>Tiết 8: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức</i>


- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên:
+ Trồng cây công nghiệp lâu năm (cao su, cà phê, hồ tiêu, chè …) trên đất ba dan.
+ Chăn ni trâu, bị trên đồng cỏ


<i>2. Kĩ năng</i>


- Dựa vào bảng số liệu biết loại cây công nghiệp và vật nuôi, trồng nhiều nhất ở
Tây Nguyên.


- Quan sát hình, nhận xét về vùng trồng cà phê ở Buôn Mê Thuột
<i>3. Thái độ</i>


- u thích mơn học


<b>* BVMT: Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người miền nùi và trung du:</b>
làm nhà, trồng trọt...


<b>II. Đồ dùng dạy học </b>


- Bản đồ địa lí tự nhiên VN


- Tranh ảnh và tư liệu về vùng trồng cây cà phê, một số sản phẩm cà phê Buôn Mê
Thuột


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ </b>


- Hãy kể tên một số dân tộc đã sống lâu
đời ở Tây Ngun?


- Nhà rơng được dùng để làm gì?
- GV nhận xét


<b>2. Bài mới </b>


<b>2.1 Giới thiệu bài </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- GV ghi tựa bài
<b>2.2. Bài giảng</b>


<b>* Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm </b>
<b>* GDBVMT: Trồng cây công nghiệp </b>
trên đất Ba dan vừa mang lại lợi ích
chống sói mịn đất và mang lại bầu
khơng khí trong sạch.


- Kể tên những cây trồng chính ở Tây
Nguyên? Chúng thuộc lọai cây gì?
- Cây cơng nghiệp nào được trồng nhiều
nhất ở đây?


<b>-</b> Tại sao ở Tây Nguyên lại thích hợp
cho việc trồng cây công nghiệp?


- GV sửa chữa giúp HS hồn thiện phần


trình bày.


<b>* Hoạt động 2 : làm việc cả lớp </b>
- GV yêu cầu HS quan sát tranh ảnh
vùng trồng cây cà phê ở Buôn Ma
Thuột. Nhận xét vùng trồng cây cà phê
ở Buôn Ma Thuột.


- GV hỏi: các em biết gì về cà phê Bn
Ma Thuột?


- Hiện nay, khó khăn lớn nhất trong việc
trồng cây cà phê ở Tây Nguyên là gì?
- Người dân ở Tây Nguyên đã làm gì để
khắc phục tình trạng khó khăn này?
<b>*Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân </b>
- Hãy kể tên các vật ni chính ở Tây
Nguyên?


- Con vật nào được nuôi nhiều ở Tây
Nguyên?


- Ở Tây Nguyên voi được nuôi để làm
gì?


<b>-</b> GV sửa chữa giúp HS hồn thiện
phần trình bày.


- GV nhận xét chung tiết học.
<b>3. Củng cố - Dặn dị</b>



- GV u cầu HS trình bày tóm tắt lại
những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động
sản xuất (trồng cây công nghiệp lâu năm
và chăn nuôi gia súc lớn ở Tây Nguyên )
<b>- Dặn HS về nhà học thuộc bài và xem </b>
bài sau.


- HS nhắc lại


- HS dựa vào kênh hình và kênh chữ
mục một trả lời câu hỏi


- Cao su, cà phê, chè, hồ tiêu …..Chúng
thuộc loại cây công nghiệp


- Cây cà phê được trồng nhiều nhất
- Do đất màu nâu xốp phì nhiêu thuận
lợi cho việc trồng cây cà phê


- Đại diện trình bày kết quả trước lớp.


- HS quan sát tranh – nhận xét
- Ở đây trồng rất nhiều cây càphê
- HS nêu những hiểu biết về cây cà phê
- Là tình trạng thiếu nước và mùa khô.
- Người dân phải dùng máy bơm nước
ngầm để tưới cho cây.


- Con trâu, bò, voi



- Con bị được ni nhiều


- Voi được ni đễ chun chở hàng hố
,người


- HS trình bày


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>Ngày giảng: Thứ ba ngày 27 tháng 10 năm 2020</b></i>
<b>SÁNG:</b>


TỐN


<b>Tiết 37: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức</i>


- Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
<i>2. Kĩ năng</i>


- Bước đầu biết giải tốn liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hài số
đó.


<i>3. Thái độ</i>


- u thích mơn học
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


<b> - Sách giáo khoa, tấm bìa, thẻ chữ, bảng phụ</b>


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: 5 phút</b>


- Yêu cầu học sinh tính giá trị của biểu
thức:


69 + 35 + 41 82 + 25 + 55
- Nhận xét, sửa bài, tuyên dương
<b>2. Dạy bài mới: 30 phút</b>


<b>2.1 Giới thiệu bài: </b>


Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai
số đó


<b>2.2 Hướng dẫn học sinh tìm hai số khi</b>
<b>biết tổng và hiệu của hai số đó.</b>


- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề
toán.


+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?


- Giáo viên vẽ tóm tắt lên bảng.


- Hai số này có bằng nhau khơng? Vì
sao em biết?



<b>Hướng dẫn học sinh cách giải :</b>
- Nếu bớt 10 ở số lớn thì tổng như thế
nào? (GV vừa nói vừa lấy tấm bìa che
bớt đoạn dư ở số lớn)


- Khi tổng đã giảm đi 10 thì hai số này
như thế nào? Và bằng số nào?


- Vậy 70 – 10 = 60 là gì?


- GV ghi : Hai lần số bé: 70–10= 60
- Hai lần số bé bằng 60, vậy muốn tìm
một số bé thì ta làm như thế nào?
- GV ghi: Số bé là: 60 : 2 = 30


- 2 HS lên bảng sửa bài và nêu.
- HS cả lớp theo dõi nhận xét


- Cả lớp theo dõi


- Học sinh đọc đề bài toán


+ Tổng của hai số là 70, hiệu của hai số
là 10.


+ Tìm hai số đó.
- Học sinh theo dõi


- Hai số này khơng bằng nhau.
Vì có hiệu bằng 10.



- Tổng sẽ giảm: 70 – 10 = 60
- HS: Hai số này bằng nhau và
bằng số bé.


- Hai lần số bé.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Có hai số, số bé và số lớn. Bây giờ ta
đã tìm được số bé bằng 30, vậy muốn
tìm số lớn ta làm như thế nào?


- GV ghi: Số lớn là: 30 + 10 = 40
- Dựa vào cách giải thứ nhất ta có thể
tìm số bé bằng cách nào?


- Rút ra quy tắc:


Bước 1: số bé = (tổng – hiệu) : 2
Bước 2: số lớn = số bé + hiệu
<b>(hoặc: tổng – số bé)</b>


- Mời học sinh lên bảng ghi bài giải.
- Tương tự hướng dẫn học sinh cách giải
thứ hai.


- Rút ra quy tắc:


Bước 1: số lớn = (tổng + hiệu) : 2
Bước 2: số bé = số lớn - hiệu
(hoặc:số bé = tổng – số lớn)



- Yêu cầu HS nhận xét bước 1 của 2
cách giải giống và khác nhau như thế
nào?


<b>-</b> GV nhắc: Khi giải bài toán các em chỉ
chọn 1 trong 2 cách để thể hiện.


<b>2.3. Thực hành:</b>
<b>Bài tập 1:</b>


- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn học sinh tóm tắt và cách
giải:


+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?


+ Bài tốn thuộc dạng nào?
+ Tổng là bao nhiêu?


+ Hiệu là bao nhiêu?
+ Hai số là gì?


- Giáo viên vừa hỏi vừa ghi tóm tắt.
- Gọi 2 HS lên bảng giải theo 2 cách.
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài


- HS nêu: Lấy số bé cộng với
hiệu hoặc lấy tổng trừ đi số bé.



- HS nêu tự do theo suy nghĩ.
<b>số bé = (tổng – hiệu) : 2</b>
<b>số lớn = số bé + hiệu </b>


Bài giải (1) Bài giải (2)
Hai lần số bé: Hai lần số lớn:
70–10= 60 70 + 10 = 80
Số bé là: Số lớn là:
60 : 2 = 30 80 : 2 = 40
Số lớn là: Số bé là:
30 + 10 = 40 40 - 10 =30
ĐS: số lớn:40 ĐS: số lớn:40
Số bé: 30 Số bé: 30
- Giống nhau: đều thực hiện phép
tính với tổng và hiệu.


- Khác nhau: quy tắc 1: phép tính 1 trừ
(-), quy tắc 2: phép tính cộng (+)


- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh thực hiện:


+ Tuổi mẹ và tuổi con cộng lại được 42
tuổi. Mẹ hơn con 30 tuổi.


+ Mẹ bao nhiêu tuổi? Con bao nhiêu
tuổi?



+ Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của
hai số đó.


+ Tổng là 42
+ Hiệu là 30


+ Tuổi mẹ ? tuổi con?
- Học sinh theo dõi


- Học sinh làm bài vào vở


- Nhận xét, bổ sung, sửa bài vào vở
Bài giải


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Bài tập 2:</b>


- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Tương tự bài tập 1 giáo viên cho học
sinh làm theo cặp hoặc cá nhân


- Mời học sinh trình bày bài giải


- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
<b>Bài tập 3: </b>


- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Tương tự bài tập 1 giáo viên cho học
sinh giải vào vở.


- Gv nhận xét, chốt kiến thức


<b>3. Củng cố - dặn dò: 4 phút</b>


- Yêu cầu HS nhắc lại 2 quy tắc tìm hai
số khi biết tổng và hiệu của2 số đó.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập


- Giáo viên nhận xét tiết học


Tuổi của con là:
12 : 2 = 6 (tuổi)
Tuổi của mẹ là:
6 + 30 = 36 (tuổi)
Đáp số: mẹ: 36 tuổi
Con: 6 tuổi


- Học sinh đọc yêu cầu của bài, ghi tóm
tắt và giải vào vở nháp


- Học sinh làm bài vào vở
<b> </b>


- Học sinh trình bày bài giải
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài


Bài giải


Hai lần số học sinh biết bơi là:
30 – 6 = 24 ( học sinh)
Số học sinh biết bơi là:
24 : 2 = 12 ( học sinh)


Số học sinh chưa biết bơi:


12 + 6 = 18 (học sinh)


Đáp số: Học sinh biết bơi 12 HS
Học sinh chưa biết bơi 18 HS
- Học sinh đọc yêu cầu của bài, vẽ tóm
tắt và giải vào vở.


<b>Bài giải:</b>


Hai lần số sách giáo khoa là:
1800 + 1000 = 2800 (cuốn)


Số sách giáo khoa là:
2800 : 2 = 1400 (cuốn)


Số sách đọc thêm là
1800 – 1400 = 400 (cuốn)


Đáp số: Sách giáo khoa 1400 cuốn
- Học sinh nêu trước lớp


- Cả lớp theo dõi


<b></b>
---CHÍNH TẢ


<b>Tiết 8: TRUNG THU ĐỘC LẬP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>



<i>1. Kiến thức </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Làm đúng bài tập (2) a/b hoặc bài tập (3) a/b.
<i>3. Thái độ</i>


- HS có ý thức luyện chữ, viết cẩn thận, sạch sẽ.


<b>*GDBVMT: GD tình cảm yêu quý vẻ đẹp của thiên nhiên, đất nước.</b>
* GD QTE: Quyền mơ ước khát vọng về những lợi ích tốt nhất
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


<b> - 4 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT2a - Bảng phụ viết nội dung BT3b</b>
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: 4 phút</b>


- Giáo viên đọc cho học sinh viết các từ
ngữ có vần ươn/ương


- Giáo viên nhận xét
<b>2. Dạy bài mới: 30 phút</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài: Trung thu độc lập</b>
<b>2.2. Hướng dẫn HS nghe – viết chính tả </b>
- Giáo viên đọc đoạn viết


- Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn chính tả
* GDQTE+BVMT: Anh chiến sĩ mơ ước
gì trong đêm trung thu độc lập?



<b>*GV: không chỉ anh chiến chiến sĩ trong </b>
bài tập đọc mà bản thân các con cũng có
quyền mơ tưởng về tương lai tươi sáng
cho bản thân và đất nước, đó chính là một
cách để thể hiện lòng yêu quê hương và
đất nước.


- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thầm lại
đoạn văn cần viết và cho biết những từ
ngữ cần phải chú ý khi viết bài


- GV viết bảng những từ HS dễ viết sai và
hướng dẫn HS nhận xét


- GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ
viết sai vào bảng con


- Giáo viên đọc từng câu, từng cụm từ 2
lượt cho học sinh viết


- Giáo viên đọc tồn bài chính tả lần 2.
- Giáo viên chấm bài 1 số HS và yêu cầu
từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau
- Giáo viên nhận xét chung


<b> 2.3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập </b>
<b>Bài tập 2: </b>


- Giáo viên mời HS đọc yêu cầu bài tập 2a


- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở (VBT),


- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết
bảng con: con đường, sương sớm,
tưởng tượng, sườn núi, vươn lên.
- Cả lớp theo dõi


- Cả lớp theo dõi trong SGK


- Một học sinh đọc, cả lớp đọc thầm
+…Những thác nước đổ xuống làm
chạy máy phát điện………… to lớn
vui tươi.


- Hs lắng nghe


- HS đọc thầm lại đoạn viết nêu
những hiện tượng mình dễ viết sai:
mười lăm năm, thác nước, phát
điện, phấp phới, bát ngát, nông
trường, to lớn


- Học sinh nhận xét


- Học sinh luyện viết từ vào bảng
con


- Học sinh nghe và viết vào vở
- Học sinh soát lại bài



- Học sinh đổi vở cho nhau để
sốt lỗi chính tả


- Cả lớp theo dõi


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

2 học sinh làm bài vào phiếu


- Mời học sinh dán bài làm lên bảng
- GV nhận xét kết quả bài làm của HS,
chốt lại lời giải đúng.


+ Nội dung: Anh chàng ngốc đánh rơi
kiếm dưới sông tưởng chỉ cần đánh dấu
mạn thuyền chỗ kiếm rơi là mị được
kiếm, khơng biết rằng thuyền đi trên sông
nên việc đánh dấu mạn thuyền chẳng có ý
nghĩa gì.


- u cầu học sinh sửa bài vào vở
<b>Bài tập 3: </b>


- GV mời HS đọc yêu cầu bài tập 3b
- Giáo viên tổ chức cho HS chơi trị chơi:
Thi tìm từ nhanh. Cách chơi:


+ Mời 4 HS tham gia, mỗi em được phát 3
mẩu giấy, ghi lời giải, ghi tên mình vào
mặt sau giấy rồi dán lên dòng ghi nghĩa
của từ ở trên bảng.



+ 2 HS điều khiển cuộc chơi sẽ lật băng
giấy lên, tính điểm theo các tiêu chuẩn: lời
giải đúng / sai; viết chính tả đúng / sai;
giải nhanh / chậm.


<b>3. Củng cố - Dặn dò: 5 phút</b>


- Yêu cầu học sinh ghi nhớ các hiện tượng
chính tả trong bài.


- Yêu cầu học sinh sửa lỗi chính tả


- Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ
để khơng viết sai những từ đã học


- Chuẩn bị bài: (Nghe – viết) Thợ rèn
- Giáo viên nhận xét tiết học.


- Học sinh dán kết quả lên bảng
- Nhận xét, bổ sung, đọc lại đoạn
văn đã hoàn chỉnh:


+ Đánh dấu mạn thuyền: kiếm
<b>giắt – kiếm rơi xuống nước – </b>
đánh dấu – kiếm rơi – làm gì
<b> – đánh dấu – kiếm rơi – đã đánh </b>
<b>dấu </b>


- HS lắng nghe,thực hiện



- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập


- HS thi tìm từ nhanh rồi dán lên
dịng ghi nghĩa của từ ở trên bảng.
- 2 HS điều khiển cuộc chơi sẽ lật
băng giấy lên, tính điểm.


- Từ đúng: điện thoại, nghiền,
khiêng.


- HS thực hiện
- Học sinh thực hiện


- Cả lớp lắng nghe, thực hiện
<b></b>


---LUYỆN TỪ VÀ CÂU


<b>Tiết 15: CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGỒI</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức</i>


- Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngồi (nội dung ghi nhớ).
<i>2. Kĩ năng</i>


- Biết vận dụng quy tắc đã học để viếy đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ
biến, quen thuộc trong các bài tập 1, 2 (mục III).


<i>3. Thái độ</i>



- Thích thú, tích cực xây dựng bài
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- BT3 (phần luyện tập). Một nửa số lá thăm ghi tên thủ đô của 1 nước, nửa kia ghi
tên của nước.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: 5 phút</b>


<b>-</b>GV kiểm tra 2 HS viết bảng lớp 2 câu thơ
sau – mỗi em viết 1 câu:


Muối Thái Bình ngược Hà Giang


Cày bừa Đơng Xuất, mía đường tỉnh Thanh.
Tố Hữu


Chiếu Nga Sơn, gạch Bát Tràng
Vải tơ Nam Định, lụa hàng Hà Đông
Tố Hữu
- Giáo viên nhận xét


<b>2. Dạy bài mới: 30 phút</b>


<b>2.1 Giới thiệu bài: Cách viết tên người, </b>
<b>tên địa lí nước ngồi</b>


<b>2.2 Hình thành khái niệm (nhận xét)</b>
<b>Bài 1:</b>



- GV đọc mẫu các tên riêng nước ngoài;
hướng dẫn HS đọc đúng (đồng thanh) theo
chữ viết: Mơ-rít-xơ Mát-téc-lích,
Hi-ma-lay-a ………


<b>Bài 2:</b>


- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài
- Cả lớp suy nghĩ, trả lời các câu hỏi:


+ Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ phận,
mỗi bộ phận gồm mấy tiếng?


+ Chữ cái đầu của mỗi bộ phận được viết
như thế nào?


+ Cách viết các tiếng trong cùng một bộ
phận như thế nào?


<b>Bài 3:</b>


- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài


- GV hỏi: Cách viết một số tên người, tên
địa lí nước ngồi đã cho có gì đặc biệt?
- GV giảng thêm: Những tên người, tên địa
lí nước ngồi trong bài tập là những tên
riêng được phiên âm theo âm Hán Việt. Ví
dụ: Hi Mã Lạp Sơn là tên phiên âm theo âm


Hán Việt, còn Hi-ma-lay-a là tên quốc tế,
phiên âm trực tiếp từ tiếng Tây Tạng.
<b> *Ghi nhớ:</b>


- Yêu cầu HS đọc thầm phần Ghi nhớ


- 2 HS lên bảng lớp viết – mỗi hs
viết 1 câu. Cả lớp viết nháp


- Cả lớp theo dõi


- Học sinh nghe và đọc đồng thanh
tên người, tên địa lí nước ngồi.


- 1 HS đọc yêu cầu bài, lớp đọc
thầm


- Cả lớp suy nghĩ, trả lời:


+ Lép Tôn-xtôi: gồm 2 bộ phận.
Bộ phận 1 gồm 1 tiếng (Lép).
Bộ phận 2 gồm 2 tiếng (Tôn / xtôi)
+ Chữ cái đầu của mỗi bộ phận
được viết hoa.


+ Giữa các tiếng trong cùng 1bộ
phận có gạch nối.


+ Viết giống như tên riêngViệt Nam
tất cả các tiếng đều viết hoa



- Cả lớp theo dõi


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>2.3 Hướng dẫn luyện tập </b>
<b>Bài tập 1:</b>


- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài tập
- GV nhắc HS: Các em cần đọc đoạn văn,
phát hiện từ viết sai, chữa lại cho đúng. GV
phát phiếu cho 3 HS


- Yêu cầu học sinh làm vào vở (VBT), vài
học sinh làm trên phiếu


- Mời học sinh làm trên phiếu trính bày bài
làm trước lớp


- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
- GV hỏi: Đoạn văn viết về ai?


- GV giảng thêm: Lu-i Pa-xtơ (1822 – 1895)
là nhà bác học nổi tiếng thế giới đã chế ra
các loại vắc-xin trị bệnh, trong đó có bệnh
than, bệnh dại.


<b>Bài tập 2:</b>


- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài tập
- Hướng dẫn học sinh làm mẫu một phần
- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT, phát phiếu


cho 2 học sinh


- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp


- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng


- Giáo viên kết hợp giải thích thêm về tên
người, tên địa danh.


<b>Bài tập 3: (Trò chơi du lịch) </b>
- Giáo viên giải thích cách chơi:


+ Bạn gái trong tranh cầm lá phiếu có ghi
tên nước Trung Quốc, bạn viết lên bảng tên
thủ đô Trung Quốc là: Bắc Kinh.


+ Bạn trai cầm lá phiếu có ghi tên thủ đơ
Pa-ri, bạn viết lên bảng tên nước có thủ đơ
đó là: Pháp


- Tiến hành cho học sinh chơi trò chơi
- Giáo viên nhận xét, kết luận lời giải đúng,
tun dương nhóm tìm được nhiều tên
nước, thủ đô.


vài học sinh lần lượt đọc to phần
ghi nhớ trong SGK


- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập
- Cả lớp chú ý theo dõi



- Học sinh làm bài vào vở (VBT)
- Những HS làm bài trên phiếu dán
kết quả bài làm trên lớp, trình bày
- Cả lớp nhận xét, đánh giá, sửa bài
+ Lời giải đúng: Ác-boa, Lu-I
Pa-xtơ, Ác-boa, Quy-dăng-xơ


- Đoạn văn viết về nơi gia đình Lu-i
Pa-xtơ sống, thời ơng cịn nhỏ.
- Học sinh lắng nghe


- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập


- Học sinh làm mẫu một bài
- Cả lớp làm bài vào vở (VBT)


- Những HS làm bài trên phiếu dán
kết quả bài làm trên bảng lớp, trình
bày.


- Cả lớp nhận xét


+ Tên người: An-be Anh - xtanh;
Crit–xti – an; An - đéc – xen.
+ Tên địa lí: Xanh Pê –téc-bua,
Tơ- ki- ơ, A- ma- dôn, Ni-a-ga- ra.
- Cả lớp theo dõi


- Học sinh chú ý theo dõ. HS đọc


yêu cầu của bài tập và quan sát
kĩ tranh minh hoạ trong SGK để
hiểu yêu cầu bài.


- Học sinh chơi trò chơi du lịch
- Học sinh nêu trước lớp


- HS nêu


STT Tên nước Tên thủ đô
1


2
3
4


Nhật Bản
Thái lan
Đức
Nga
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Nhận xét, tuyên dương
<b>3. Củng cố - Dặn dị: 5 phút</b>


- Khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài ta
viết như thế nào?


- Yêu cầu học sinh đọc lại phần Ghi nhớ ở
cuối bài



- Yêu cầu học sinh học thuộc phần Ghi nhớ
trong bài


- Chuẩn bị bài: Dấu ngoặc kép.
- Giáo viên nhận xét tiết học


- Học sinh đọc phần Ghi nhớ
- HS lắng nghe, thực hiện


<b></b>
<i><b>---Ngày soạn: 25/10/2020</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ tư ngày 28 tháng 10 năm 2020</b></i>
<b>SÁNG:</b>


TOÁN


<b>Tiết 38: LUYỆN TẬP</b>


<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1. Kiến thức</i>


- Củng cố lại cách giải bài tốn có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu
<i>2. Kĩ năng</i>


- Biết giải bài tốn có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
<i>3. Thái độ</i>


- Hs tích cực xây dựng bài


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


<b>- Sách giáo khoa, bảng phụ</b>
<b>III. Các hoạt động dạy học </b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: 5 phút</b>


<b> - Yêu cầu học sinh tìm hai số biết tổng là </b>
24 và hiệu của chúng là 6


- Nhận xét, sửa bài, tuyên dương
<b>2. Dạy bài mới: 30 phút</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài: Luyện tập </b>
<b>2.2. Thực hành</b>


<b>Bài tập 1: </b>


- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài, xác
định tổng, hiệu


- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Mời học sinh nêu kết quả trước lớp


- 2HS lên bảng sửa bài và nêu.
- HS cả lớp theo dõi nhận xét
- Cả lớp theo dõi


- HS đọc: Tìm hai số biết tổng và
hiệu của chúng lần lượt là:



- Cả lớp làm bài vào vở


- Học sinh nêu kết quả trước lớp
- Nhận xét, sửa baì vào vở


<b>Bài giải</b>
a. Hai lần số bé là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Nhận xét.
<b>Bài tập 2:</b>


- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài, hướng
dẫn học sinh tóm tắt và làm bài


+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?


+ Bài toán thuộc dạng nào?


- Giáo viện vừa hỏi vừa ghi tóm tắt.
- Mời học sinh trình bày bài giải


- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
<b>Bài tập 3: </b>


- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài.


- Giáo viên gợi ý cách giải, yêu cầu HS giải
vào vở.



- GV chốt kiến thức


<b>3. Củng cố - Dặn dị: 4 phút</b>


- Nêu quy tắc tìm hai số khi biết tổng và
hiệu của hai số đó.


- Chuẩn bị bài: Luyện tập chung.
- Giáo viên nhận xét tiết học


44 : 2 = 22
Đáp số: Số bé 22


b. Đáp số: Số lớn 71


- Học sinh đọc yêu cầu của bài, ghi
tóm tắt và giải vào vở


- Cửa hàng có: 360m vải


Số vải hoa ít hơn số vải khác là 40m
- Số vải hoa có: ….m?


- Hs làm bài


<b>Bài giải</b>


Hai lần số mét vải màu các loại là:
360 + 40 = 400 (m)



Số mét vải màu các loại có trong
cửa hàng là:


400 : 2 = 200 (m)


Số mét vải hoa có trong cửa hàng là:
200 – 40 = 160 (m)


Đáp số: Vải hoa 160m
- HS đọc yêu cầu của bài


- Hs làm bài


a) 2 tấn 500kg = 2500 kg
2 yến 6kg = 26 kg
2 tạ 40kg = 240 kg


b) 3 giờ 10 phút = 190 phút
4 giờ 30 phút = 270 phút
1 giờ 5 phút = 65 phút


- Nhận xét


- Học sinh nêu trước lớp
- Cả lớp theo dõi


<b></b>
---KỂ CHUYỆN



<b>Tiết 8: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC </b>


<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1. Kiến thức </i>


- Dựa vào gợi ý sách giáo khoa, biết chọn và kể lại câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn
chuyện) đã nghe, đã đọc nói về ước mơ đẹp hoặc ước mơ viển vơng, phi lí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. Chăm chú theo dõi bạn
kể chuyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.


<i>3. Thái độ</i>


- HS ham thích kể chuyện


*GD QTE: Hiểu được ước mơ đẹp hoặc ước mơ viển vơng phi lí
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


<b>- Giấy khổ to viết gợi ý 3 trong SGK, tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. </b>
<b>III. Các hoạt động dạy học </b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: 5 phút</b>
<b> Lời ước dưới trăng</b>


- Yêu cầu HS kể lại câu chuyện Lời ước
dưới trăng và nêu nội dung, ý nghĩa câu
chuyện


- Giáo viên nhận xét
<b>2. Dạy bài mới: 30 phút</b>



<b>2.1. Giới thiệu bài: Kể chuyện đã nghe,đã</b>
<b>đọc</b>


- Trong mỗi chúng ta ai cũng có ước mơ. Có
những ước mơ cao đẹp, chắp cánh cho con
người bay xa. Cũng có những ước mơ viển
vơng, phi lí, chỉ mang lại kết quả buồn chán.
Tiết kể chuyện hôm nay các em sẽ kể cho
nhau nghe những câu chuyện đó


- GV mời một số HS giới thiệu nhanh
những truyện mà các em mang đến lớp
<b>2.2. Giáo viên hướng dẫn kể chuyện:</b>
a. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề
<b>bài:</b>


- Mời học sinh đọc yêu cầu


- GV gạch dưới những từ trọng tâm trong đề
bài: Hãy kể một câu chuyện mà em đã được
nghe, được đọc về những ước mơ đẹp hoặc
những ước mơ viển vơng, phi lí.


- u cầu học sinh đọc các gợi ý


- GV nhắc HS: những truyện được nêu làm
ví dụ (Ở vương quốc tương lai, Ba điều ước,
Lời ước dưới trăng, Vào nghề …) là những
bài trong SGK, giúp các em biết những ước


mơ của con người. Em nên kể những câu
chuyện ngồi SGK. Nếu khơng tìm được
câu chuyện ngồi SGK, em có thể kể một
trong những truyện đó. Khi ấy, em sẽ khơng
được tính điểm cao bằng những bạn tự tìm
được truyện.


- GV hỏi: Em sẽ chọn kể chuyện về ước mơ


- Học sinh lên bảng kể và nêu nội
dung, ý nghĩa câu chuyện.


- Cả lớp theo dõi


- HS tiếp nối nhau giới thiệu câu
chuyện mà mình tìm được.


- Học sinh đọc đề bài


- Học sinh cùng GV phân tích đề bài


- HS tiếp nối nhau đọc lần lượt
các gợi ý 1, 2, 3, 4


- Học sinh chú ý, lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

cao đẹp hay về một ước mơ viển vơng, phi
lí?


- GV dán bảng tờ giấy đã viết sẵn dàn bài kể


chuyện, nhắc HS:


+ Trước khi kể, các em cần giới thiệu với
các bạn câu chuyện của mình (Tên truyện;
Em đã nghe câu chuyện từ ai hoặc đã đọc
truyện này ở đâu?)


+ Kể chuyện phải có đầu có cuối, có mở
đầu, diễn biến, kết thúc.


+ Kể xong câu chuyện, cần trao đổi với bạn
về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.


<b> b. Học sinh thực hành kể chuyện, trao </b>
<b>đổi về ý nghĩa câu chuyện </b>


- Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm


- Mời những học sinh xung phong lên trước
lớp kể chuyện và nêu nội dung, ý nghĩa của
câu chuyện


+ Nội dung câu chuyện có mới, có hay
khơng? (HS nào tìm được truyện ngồi
SGK được tính thêm điểm ham đọc sách)
+ Cách kể (giọng điệu, cử chỉ)


+ Khả năng hiểu truyện của người kể.
- GV viết lần lượt lên bảng tên những HS
tham gia thi kể và tên truyện của các em để


cả lớp nhớ khi nhận xét, bình chọn


<b>3. Củng cố - Dặn dò: 5 phút</b>


Qua những câu chuyện vừa kể, các em rút ra
bài học gì?


*GDQTE: Hiểu được ước mơ đẹp hoặc ước
mơ viển vơng phi lí


- Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người
thân.


- GV nhận xét tiết học


- Vài HS tiếp nối nhau giới thiệu với
các bạn câu chuyện của mình.


- Học sinh theo dõi và đọc thầm lại
gợi ý 3


- HS trả lời


- Học sinh kể chuyện theo cặp, trao
đổi nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Học sinh xung phong thi kể trước
lớp. Mỗi HS kể chuyện xong đều
nói ý nghĩa câu chuyện của


mìnhtrước lớp hoặc trao đổi cùng


bạn, đặt câu hỏi cho các bạn hoặc
trả lời câu hỏi của cô giáo, của các
bạn về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa câu
chuyện.


- Học sinh chú ý, theo dõi


- HS cùng bình chọn bạn kể
chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện
nhất


- Học sinh trả lời trước lớp
<b>- HS lắng nghe, thực hiện</b>
- Cả lớp theo dõi


<b></b>
---TẬP ĐỌC


<b>Tiết 16: ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Bước đầu biết đọc diễn cảm của một đoạn văn trong bài (giọng kể chậm rãi, nhẹ
nhàng, hợp với nội dung hồi tưởng).


<i>2. Kĩ năng</i>


- Hiểu nội dung: Chị phụ trách quan tâm tới ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu
xúc động và vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng.


- Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.


<i>3. Thái độ</i>


- Hs có ý thức luyện đọc


<b>* GD QTE: Chị phụ trách quan tâm tới mơ ước của cậu bé Lái, làm cho cậu xúc </b>
động và vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Tranh minh bài học trong SGK, bảng phụ
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: 5 phút</b>
<b>Nếu chúng mình có phép lạ</b>


- Mời 3 học sinh đọc thuộc lịng bài thơ Nếu
chúng mình có phép lạ và trả lời câu hỏi
trong SGK.


- Giáo nhận xét


<b>2. Dạy bài mới: 30 phút </b>


<b>2.1. Giới thiệu bài: Đôi giày ba ta màu </b>
<b>xanh </b>


<b>2.2 Luyện đọc và tìm hiểu bài: </b>
a. Giáo viên gọi hs đọc toàn bài
- Hướng dẫn học sinh chia đoạn



- Gọi hs đọc nối tiếp đoạn kết hợp luyện đọc
từ khó


- Đọc lần 2 + giải nghĩa từ


- Đọc đoạn lần 3 + luyện đọc câu dài
- Gv đọc diễn cảm tồn bài


b. Luyện đọc và tìm hiểu bài đoạn 1
- Yêu cầu vài HS đọc đoạn 1. GV sửa lỗi
phát âm cho HS


- Chú ý HS đọc đúng các câu cảm, nghỉ hơi
đúng ở câu dài


- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo cặp
- Mời vài học sinh thi đọc lại cả đoạn
- Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung đoạn
văn:


+ Nhân vật “tôi” trong bài là ai?


+ Ngày bé, chị phụ trách Đội từng ước mơ


- Học sinh đọc thuộc lòng bài và
trả lời câu hỏi SGK


- HS cả lớp theo dõi nhận xét.


- Cả lớp theo dõi



- 1 hs đọc


- Học sinh chú ý theo dõi
+ Đoạn 1: từ đầu đến cái nhìn
thèm muốn của các bạn tơi.
+ Đoạn 2: đoạn còn lại


- Học sinh đọc đoạn kết hợp luyện
đọc từ khó, giải nghĩa giải nghĩa
từ, luyện đọc câu dài.


- Hs lắng nghe


- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Một, hai học sinh đọc bài.
- Học sinh đọc thầm và trả lời:
+ Là một chị phụ trách Đội Thiếu
niên Tiền Phong.


+ Có một đơi giày ba ta màu xanh
như đôi giày của anh họ chị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

điều gì?


+ Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đôi giày
ba ta ?


+ Ước mơ của chị phụ trách Đội ngày ấy có
đạt được khơng?



c. Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 2:


- Yêu cầu vài HS đọc đoạn 1 kết hợp giải
nghĩa từ. GV sửa lỗi phát âm cho HS


- Chú ý HS đọc đúng các câu cảm, nghỉ hơi
đúng ở câu dài


- Yêu cầu học sinh luyện dọc theo cặp
- Mời vài học sinh thi đọc lại cả đoạn
- Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung đoạn
văn:


+ Chị phụ trách Đội được giao việc gì ?
+ Chị phát hiện ra Lái thèm muốn điều gì?


+ Vì sao chị biết điều đó ?


+ Chị đã làm gì để động viên Lái trong ngày
đầu tiên tới lớp ?


+ Tại sao chị phụ trách Đội lại chọn cách
làm đó?


+ Tìm những chi tiết nói lên sự cảm động
và niềm vui của Lái khi nhận được đôi
giày?


- Câu chuyện cho ta biết về điều gì?



<b>* GDQTE: Chị phụ trách quan tâm tới mơ </b>


ngày thu. Phần thân gần sát cổ có
hai hàng khuy dập, luồn một sợi
dây trắng nhỏ vắt ngang.


+ Không thể đạt được. Chị chỉ
tưởng tượng mang đơi giày thì
bước đi sẽ nhẹ nhàng vànhanh
hơn, các bạn sẽ nhìn thèm muốn.
- Học sinh đọc đoạn 1 kết hợp giải
nghĩa giải nghĩa từ


- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Một, hai học sinh đọc bài.
- Học sinh đọc thầm và trả lời:
+ Vận động Lái, 1cậu bé nghèo
sống lang thang trên đường phố đi
học


+ Lái ngẩn ngơ nhìn theo đơi giày
ba ta màu xanh của một cậu bé
đang dạo chơi.


+ Vì chị đi theo Lái trên khắp cả
các đường phố.


+ Chị quyết định thưởng cho Lái
đôi giày ba ta trong buổi đầu cậu


đến lớp


+ Vì ngày nhỏ chị mơ ước có 1
đơi giày ba ta màu xanh giống hệt
Lái.


+ Tay Lái run, môi cậu mấp máy,
mắt hết nhìn đơi giày lại nhìn
xuống đôi bàn chân …ra khỏi lớp,
Lái cột hai chiếc giày vào nhau,
đeo vào cổ nhảy tưng tưng.
<b>Nội dung chính: Chị phụ trách </b>
quan tâm tới ước mơ của cậu bé
Lái, làm cho cậu xúc động và vui
sướng đến lớp với đôi giày được
thưởng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

ước của cậu bé Lái, làm cho cậu xúc động
và vui sướng đến lớp với đôi dày được
thưởng. Trong cuộc sống trẻ em có quyền
được yêu thương, chăm sóc về mọi mặt.
<b> d. Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm: </b>
- Giáo viên đọc mẫu và hướng dẫn cả lớp
đọc diễn cảm một đoạn trong bài:


“Hôm nhận... nhảy tưng tưng.”


- Tổ chức cho học sinh các nhóm thi đọc
- Nhận xét, góp ý, bình chọn



<b>3. Củng cố - Dặn dị: 3 phút</b>


- Em có nhận xét gì về chị phụ trách Đội?


- Học bài và chuẩn bị bài: Thưa chuyện với
mẹ


- Nhận xét tiết học


- Học sinh luyện đọc diễn cảm.


- Đại diện nhóm thi đọc.
- Nhận xét, góp ý, bình chọn
- HS: Chị phụ trách quan tâm tới
ước mơ của cậu bé Lái, làm


chocậu xúc động và vui sướng đến
lớp với đôi giày được thưởng.
- Cả lớp theo dõi, thực hiện


<b></b>
---KHOA HỌC


<b>Tiết 16: ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH </b>


<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1. Kiến thức</i>


- Nhận biết người bệnh cần được ăn uống đủ chất, chỉ một số bệnh chỉ ăn kiêng
theo chỉ dẫn của bác sĩ.



<i>2. Kĩ năng</i>


- Biết ăn uống hợp lí khi bị bệnh.


- Biết cách phòng chống mất nước khi bị tiêu chảy: pha được dung dịch ô-rê-dôn
hoặc chuẩn bị nước cháu muối khi bản thân hoặc người thân bị tiêu chảy.


<i>3. Thái độ</i>


- Tích cực xây dựng bài
<b>II. GD KNS: </b>


- Kĩ năng nhận thức về chế độ ăn, uống khi bị bệnh thông thường
- Kĩ năng ứng xử phù hợp khi bị bệnh


<b>* BVMT: Mối mối quan hệ giữa con người với mơi trường: cần khơng khí, thức </b>
ăn... từ mơi trường.


<b>III. Đồ dùng dạy học</b>
<b> - Hình trang 34, 35 SGK</b>
<b>IV. Các hoạt động dạy học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: 5 phút</b>


- Bạn cảm thấy như thế nào khi bị bệnh?
- Khi bị bệnh, các em cần phải làm gì?
- Giáo viên nhận xét


<b>2. Dạy bài mới: 30 phút</b>



<b>2.1 Giới thiệu bài: Khi bị bệnh các em </b>


- Học sinh trả lời trước lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

cảm thấy khó chịu, khơng muốn ăn. Vậy
khi bị bệnh cần ăn uống thế nào cho phù
hợp? Bài học hôm nay, các em tìm hiểu
điều đó.


<b>2.2 Các hoạt động cơ bản</b>


<b>*Hoạt động 1: Thảo luận về chế độ ăn </b>
<b>uống đối với người mắc bệnh thông </b>
<b>thường</b>


<b>Mục tiêu: HS nói về chế độ ăn uống khi </b>
bị một số bệnh thông thường


<b>Cách tiến hành</b>


<b>Bước 1: GV phát phiếu ghi các câu hỏi </b>
cho các nhóm thảo luận (hoặc ghi các câu
hỏi lên bảng)


+ Kể tên các thức ăn cần cho người mắc
các bệnh thông thường


+ Đối với người bệnh nặng nên cho ăn
món ăn đặc hay lỗng? Tại sao?



+ Đối với người bệnh khơng muốn ăn
hoặc ăn quá ít nên cho ăn như thế nào?
<b>Bước 2: Làm việc theo nhóm</b>


- Yêu cầu các nhóm thảo luận. Giáo viên
theo dõi, uốn nắn


<b>Bước 3: Làm việc cả lớp</b>


- Mời đại diện trình bày kết quả
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại


* Hoạt động 2: Thực hành pha dung
<b>dịch ô-rê-dôn và chuẩn bị vật liệu để </b>
<b>nấu cháo muối</b>


<b>Mục tiêu: HS có thể:</b>


- Nêu được chế độ ăn uống của người bị
tiêu chảy


- HS biết cách pha dung dịch ô-rê-dôn và
chuẩn bị vật liệu để nấu cháo muối


<b>Cách tiến hành:</b>
<b>Bước 1:</b>


- Giáo viên yêu cầu cả lớp quan sát và
đọc lời thoại trong hình 4, 5 trang 35 SGK



- GV gọi 2 HS: một em đọc câu hỏi của


- HS lắng nghe


- Hình thành nhóm nhận u cầu.


+ Người bị bệnh phải được ăn nhiều
thức ăn có giá trị dinh dưỡng như thịt,
cá, trứng, sữa, các loại rau xanh, quả
chín để bồi bổ cơ thể.


+ Nếu người bệnh quá yếu, không ăn
được thức ăn đặc sẽ cho ăn cháo thịt
băm nhỏ, xúp, sữa,nước quả ép,…
+ Nếu người bệnh khơng muốn ăn
hoặc ăn q ít thì cho ăn nhiều bữa
trong ngày


- Nhóm trưởng điều khiển các bạn
thảo luận những câu hỏi do giáo viên
yêu cầu.


- Đại diện các nhóm lên bốc thăm
trúng câu nào sẽ trả lời câu đó.
- Các học sinh khác bổ sung


- HS lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

bà mẹ đưa con đến khám bệnh và một em


đọc câu trả lời của bác sĩ


- GV hỏi: Bác sĩ đã khuyên người bị bệnh
tiêu chảy cần phải ăn uống như thế nào?
- GV chỉ định một vài HS nhắc lại lời
khuyên của bác sĩ


<b>Bước 2: Tổ chức và hướng dẫn</b>


- GV yêu cầu các nhóm báo cáo về đồ
dùng đã chuẩn bị để pha dung dịch
ơ-rê-dơn hoặc nước cháo muối


- Đối với nhóm pha dung dịch ô-rê-dôn,
GV yêu cầu HS đọc hướng dẫn ghi trên
gói và làm theo hướng dẫn


- Đối với nhóm chuẩn bị vật liệu để nấu
cháo muối thì quan sát chỉ dẫn ở hình 7
trang 35 SGK và làm theo hướng dẫn
(không yêu cầu nấu cháo)


<b>Bước 3:</b>


- Giáo viên yêu cầu mỗi nhóm pha dung
dịch ô-rê-dôn cử một bạn lên làm trước
lớp


- Cũng tương tự như vậy đối với các
nhóm chuẩn bị nấu cháo muối



- Kết thúc hoạt động, GV nhận xét chung
về hoạt động thực hành của HS


<b>Hoạt động 3: Đóng vai</b>


<b>Mục tiêu: HS vận dụng những điều đã </b>
biết vào cuộc sống


<b>Cách tiến hành:</b>


<b>Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn</b>


- u cầu các nhóm đưa ra tình huống để
vận dụng những điều đã học vào cuộc
sống.


- GV nêu ví dụ gợi ý: ngày chủ nhật, bố
mẹ Lan đi về quê. Lan ở nhà với bà và em
bé mới 1 tuổi. Lan nhận thấy em bé bị đi
ỉa chảy nặng và đã nói với bà cho em bé
uống nhiều nước cháo có bỏ 1 ít muối, nhờ
thế đã cứu sống được em bé


<b>Bước 2: Làm việc theo nhóm</b>


- Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm
<b>Bước 3: Trình diễn</b>


- u cầu các nhóm hội ý lời thoại chuẩn



- Học sinh trả lời


- Đại diện nhóm báo cáo


- HS đọc hướng dẫn và thực hiện.


- Quan sát và làm theo chỉ dẫn


- Đại diện nhóm lên thực hiện trước
lớp


- Lớp theo dõi và nhận xét


- HS lắng nghe


- Các nhóm thảo luận và đưa ra tình
huống.


- HS lắng nghe


- Nhóm trưởng điều khiển các bạn
phân vai theo tình huống nhóm đã đề
ra


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

bị đóng vài


- Mời các nhóm lên đóng vai.


- Nhận xét, bình chọn nhóm đóng vai hay


nhất


<b>3. Củng cố - Dặn dò: 5 phút</b>


<b>* GD KNS: Khi bị bệnh cần ăn uống như </b>
thế nào?


- Chuẩn bị bài sau


- Giáo viên nhận xét tiết học.


- HS lên đóng vai, các HS khác theo
dõi và đặt mình vào địa vị nhân vật
trong tình huống nhóm bạn đưa ra và
cùng thảoluận để đi đến lựa chọn
cách ứng xử đúng.


- Nhận xét, bình chọn
- HS lắng nghe, thực hiện


- Học sinh trả lời và sau đó đọc
mục Bạn cần biết


<b></b>
<b>---CHIỀU: </b>


PHÒNG HỌC TRẢI NGHIỆM


<b>TIẾT 8: NGĂN NGỪA LŨ (tiết 3)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>



<i>1. Kiến thứ</i>


- Hiểu những nguyên nhân gây ra lũ
- Những giải pháp giúp ngăn ngừa lũ
- Hiểu các khối lập trình


<i>2. Kĩ năng</i>


- Lắp ráp mơ hình Cổng đê ngăn lũ để hiểu rõ hơn về việc phịng chống lũ


<i>3. Thái độ</i>


- u thích mơn học và có ý thức bảo vệ mơi trường sống
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bộ lắp ghép Lego wedo
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>A. kiểm tra bài cũ</b>


- Nêu những tác nhân gây lũ lụt?
<b>B. Bài mới</b>


<b>I. Tìm hiểu về lũ và quá trình </b>
<b>ngăn lũ:</b>


1. Những nguyên nhân gây ra lũ
là gì?


2. Những giải pháp giúp ngăn


ngừa lũ?


- HS trả lời


- Thời tiết mang đến các lượng mưa khác
nhau trong năm. Lượng mùa đơng có số
lượng mưa cao nhất trong năm.


- Đôi khi, mưa quá nhiều, lượng nước
dâng cao đến nỗi sông và suối không thể
giữ lại tất cả và tạo thành lũ lụt.


- Xói mịn là hiện tượng tự nhiên thường
xảy ra ở những nơi có nhiều mưa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

*GV: Chốt nội dung
<b>II. Lắp ráp và lập trình:</b>


1. Lắp ráp mơ hình Cổng đê ngăn
lũ để hiểu rõ hơn về việc phòng
chống lũ (Thời gian lắp ráp 30
phút).


<b>C. Củng cố dặn dò</b>


-Theo các em, những tác nhân nào
gây nên lũ? Và những ảnh hưởng
mà lũ gây ra?


- Theo các em, cần phải làm gì và


có những cách nào để có thể ngăn
ngừa lũ?


- Nhận xét giờ học. Dăn dị giờ
sau.


thốt lũ sẽ được mở để giữ hồ chứa nước
ở mức thấp. Vào thời điểm lượng mưa
thấp cổng thoát lũ sẽ đóng lại để làm đầy
hồ chứa nước


- HS thực hành


- HS trả lời


<b></b>
<i><b>---Ngày soạn: 26/10/2020</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ năm ngày 29 tháng 10 năm 2020</b></i>
<b>SÁNG:</b>


TOÁN


TIẾT 39: LUYỆN TẬP CHUNG
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức </i>


- Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ ; vận dụng một số tính chất của
phép cộng khi tính giá trị của biểu thức số.



<i>2. Kĩ năng</i>


- Giải được bài tốn liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số
đó.


<i>3. Thái độ</i>


- Hs tích cực xây dựng bài
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
<b>- Sách giáo khoa, bảng phụ</b>
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: 4 phút</b>


<b> - Yêu cầu học sinh tìm hai số biết tổng là </b>
325 và hiệu của chúng là 99


- Nhận xét, sửa bài, tuyên dương
<b>2. Dạy bài mới: 30 phút</b>


<b>2.1 Giới thiệu bài: Luyện tập chung</b>
<b>2.2 Thực hành</b>


<b> Bài tập 1: </b>


- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập


- Học sinh làm bài và nêu cách làm
- HS cả lớp theo dõi nhận xét


- Cả lớp theo dõi


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Mời học sinh trình bày bài làm


- Nhận xét, sửa bài và yêu cầu học sinh
nêu cách thử lại.


<b>Bài tập 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất</b>
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập


- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Mời học sinh trình bày bài làm


- Nhận xét, sửa bài và yêu cầu học sinh
nêu cách làm.


<b>Bài tập 3: </b>


- Mời học sinh đọc đề tốn


- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề
- Giáo viên hỏi: Đây là dạng tốn gì?
- u cầu học sinh vận dụng quy tắc tìm
hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.


- Nhận xét, sửa bài
<b>Bài tập 4:</b>


- Mời học sinh đọc đề toán



- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề


- Nhận xét


<b>3. Củng cố - Dặn dò: 5 phút</b>


- Cả lớp làm bài vào vở


- Mời học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, sửa bài vào vở nêu
cách thử lại


- HS đọc


- Cả lớp làm bài vào vở


- Mời học sinh trình bày bài làm
a) 234 + 177 + 16 + 23


= (234 + 16) + (177 + 23)
= 250 + 200


= 450


b) 1 + 2 + 3 + 97 + 98 + 99
= (1 + 99) + (2 + 98) + (3 + 97)
= 100 + 100 + 100


= 300



- Nhận xét, sửa bài vào vở nêu
cách làm tính


- Học sinh đọc đề tốn
- Cả lớp thực hiện


- HS: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu
của hai số đó.


- Học sinh làm bài vào vở


- Mời học sinh trình bày bài làm
<b>Bài giải</b>


Ơ tơ lớn chở được là:
(16 + 4) : 2 = 10 (tấn)
Ơ tơ bé chở được là:


10 – 4 = 6 (tấn)


Đáp số: Ơ tơ bé 6 tấn
Ơ tơ lớn 10 tấn


- Học sinh đọc đề toán
- Cả lớp thực hiện


- Học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, sửa bài



<b>Bài giải</b>


Số tuổi của em cách đây 4 năm là:
(24- 8) : 2 = 8 (tuổi)


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Yêu cầu HS nêu lại tính chất kết hợp và
giao hốn của phép cộng. Nêu lại quy tắc
tìm hai số khi biết tổng & hiệu của hai số
đó.


- Chuẩn bị bài: Góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
- Giáo viên nhận xét tiết học.


- Học sinh nêu trước lớp


- Cả lớp theo dõi, thực hiện


<b></b>
---TẬP LÀM VĂN


<b>Tiết 15: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức</i>


- Nắm được cách kể chuyện theo thứ tự thời gian
<i>2. Kĩ năng</i>


<b>- Viết được mở đầu cho các đoạn văn 1, 3, 4 (ở tiết TLV tuần 7) </b>



- Nhận biết được cách sắp xêp theo trình tự thời gian của các đoạn văn và tác
dụng của câu mở đầu ở mỗi đoạn văn. Kể lại được câu chuyện đã học có các sự
việc được sắp xếp theo trình tự thời gian


<i>3. Thái độ</i>


- Hs chú ý nghe giảng, xây dựng bài
<b>II. KNS: - Xác định giá trị</b>


- Tư duy sáng tạo, phân tích, phán đốn
- Thể hiện sự tự tin


<b>III. Đồ dùng dạy học</b>


<b> - Tranh minh hoạ cốt truyện Vào nghề </b>


- 3 tờ phiếu khổ to viết nội dung 3 đoạn văn (mở đầu, diễn biến, kết thúc)
<b>IV. Các hoạt động dạy học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: 5 phút</b>


- Yêu cầu vài học sinh kể lại câu chuyện
tuần trước (nằm mơ gặp bà tiên cho em 3
điều ước)


- Giáo viên nhận xét
<b>2. Dạy bài mới: 30 phút</b>
<b>2.1 Giới thiệu bài: </b>


<b>2.2 Luyện tập phát triển câu chuyện </b>


Trong các tiết TLV trước, các em đã hiểu
cách thức chung để phát triển câu chuyện &
sắp xếp các đoạn văn theo trình tự thời gian.
Trong tiết học này, các em sẽ tiếp tục luyện
tập cách phát triển câu chuyện theo trình tự
thời gian. Đặc biệt, cô sẽ hướng dẫn các em
cách viết câu mở đoạn làm sao để nối kết
được các đoạn văn với nhau.


<b>2.2. Hướng dẫn học sinh luyện tập</b>
<b>*Giảm tải: Không làm bài tập 1 và 2</b>
<b>Bài tập 3:</b>


- Học sinh kể lại trước lớp
- Học sinh khác nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài tập
- Giáo viên nhấn mạnh yêu cầu của bài: Các
em có thể chọn kể một câu chuyện đã học
qua các bài tập đọc trong SGK Tiếng Việt
(ví dụ: Ơng Mạnh thắng Thần Gió; Dế Mèn
bênh vực kẻ yếu; Người ăn xin, ………)
- u cầu HS nói tên truyện mình sẽ kể
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ, làm bài cá
nhân, viết nhanh các trình tự các sự việc
- Mời học sinh kể trước lớp


- GV nhận xét: Quan trọng nhất là xem câu
chuyện ấy có đúng là được kể theo trình tự
thời gian khơng.



<b>3. Củng cố - Dặn dò: 5 phút</b>


<b>*GDKNS: Để viết được đoạn văn các em </b>
cần có tư duy sáng tạo; phân tích, phán đốn
được hướng phát triển của câu chuyện, chỉ
có thế mới viết được câu chuyện hay đúng
nội dung.


- Yêu cầu HS ghi nhớ: Có thể phát triển câu
chuyện theo trình tự thời gian, nghĩa là việc
nào xảy ra trước thì kể trước, việc nào xảy
ra sau thì kể sau.


- Giáo viên nhận xét tiết học


- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp chú ý theo dõi


- Một số HS nói tên truyện mình
sẽ kể.


- HS suy nghĩ, làm bài cá


nhân, viết nhanh ra nháp trình tự
của các sự việc.


- Học sinh kể chuyện trước lớp
- Cả lớp nhận xét, bình chọn



- Học sinh lắng nghe, thực hiện


- Cả lớp lắng nghe, thực hiện


<b></b>
---LỊCH SỬ


<b>Tiết 8: ÔN TẬP </b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức</i>


- Nắm được các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5:


+ Khoảng 700 năm trước công nguyên đến 179 trước công nguyên: Buổi đầu
dựng nước và giữ nước.


+ Năm 179 TCN đến năm 938: Hơn 1000 năm đấu tranh giành lại nền độc lập.
<i>2. Kĩ năng</i>


- Kể lại một số sự kiện tiêu biểu về:


+ Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văng Lang.


+ Hoàn cảnh, diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hia Bà Trưng.
+ Diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng.


<i>3. Thái độ</i>


- Hs u thích mơn học


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>1. Kiểm tra bài cũ: 5 phút</b>


- Gọi 3 HS lên bảng nêu diễn biến, ý nghĩa
của chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền
lãnh đạo.


- Giáo viên nhận xét
<b>2. Dạy bài mới: 30 phút</b>
<b>2.1 Giới thiệu bài: Ôn tập</b>
<b>2.2 Ơn tập</b>


<b>*Hoạt động 1: Hoạt động theo nhóm</b>
- GV phát cho mỗi nhóm một bản giấy lớn
và các thẻ ghi nội dung của mỗi giai đoạn,
các nhóm HS thi đua gắn thẻ lên mỗi giai
đoạn.


<b>*Hoạt động 2: Làm việc cả lớp</b>


- Giáo viên treo trục thời gian lên bảng yêu
cầu HS ghi các sự kiện lịch sử tiêu biểu theo
mốc thời gian.


- Giáo viên nhận xét, tuyên dương, chốt lại
nội dung chính


<b>*Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm</b>



- GV chia lớp thành 6 nhóm giao nhiệm vụ
ghi lại các sự kiện tương ứng:


<b>Nhóm 1+5: Nói về đời sống của người Lạc </b>
Việt dưới thời Văn Lang.


<b>Nhóm 2+4: Kể lại bằng lời về cuộc khởi </b>
nghĩa Hai Bà Trưng: nổ ra trong hoàn cảnh
nào? Ý nghĩa & kết quả của cuộc khởi
nghĩa?


<b>Nhóm 3+6: Nêu diễn biến & ý nghĩa của </b>
chiến thắng Bạch Đằng


- Mời đại diện nhóm trình bày kết quả
+ Kết quả: Chưa đầy một tháng cuộc khởi
nghĩa hoàn toàn thắng lợi.


+ Ý nghĩa: Sau hơn hai thế kỷ bị phong kiến
nước ngồi đơ hộ lần đầu tiên nhân dân ta
giành và giữ được độc lập trong hơn ba
năm.


+ Ý nghĩa: Chiến thắng Bạch đằng đã chấm
dứt hồn tồn thời kỳ hơn một nghìn năm
nhân dân ta sống dưới ách đô hộ của phong
kiến phương Bắc và mở ra thời kì độc lập
lâu dài cho dân tộc.


- GV cùng học sinh nhận xét, tuyên dương


<b>3. Củng cố - Dặn dò: 5 phút</b>


- Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn


- Học sinh trả lời trước lớp


- Học sinh cả lớp theo dõi nhận xét


- Cả lớp theo dõi


- Học sinh các nhóm thảo luận chọn
thẻ biểu diễn thời gian từng giai
đoạn lịch sử


- Đại diện nhóm thi đua lên bảng
gắn


- HS ghi các sự kiện


- Học sinh nhận xét, bổ sung


- Học sinh hình thành nhóm và nhận
u cầu


+ Khoảng 700 năm TCN nước Văn
Lang ra đời.


+ Năm 179 TCN Triệu Đà xâm lược
nước Âu Lạc.



+ Khởi nghĩa Hai Bà Trưng năm 40.
+ Chiến thắng Bạch Đằng năm 938.
- Đại diện các nhóm trình bày và ghi
lại các sự kiện tương ứng theo dõi
nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Lang như thế nào?


- Nêu hoàn cảnh, diễn biến và kết quả của
cuộc khởi nghĩa Hia Bà Trưng.


- Nêu diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng
Bạch Đằng.


- Chuẩn bị bài: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12
sứ quân


- Giáo viên nhận xét tiết học.


+ Đời sống của người Lạc Việt dưới
thời Văn Lang: Nghề chính của họ
là nghề nông. Họ trồng lúa, rau,
dưa, cây ăn quả, đay gai, trồng dâu
nuôi tằm. Họ biết đúc đồng làm vũ
khí. Nhà ở chủ yếu là nhà sàn. Lễ
hội tổ chức vào mùa xuân


+ Nguyên nhân: Nhân dân ta bị áp
bức, bóc lột tàn bạo, do căm thù
giặc sâu sắc....



- HS lắng nghe, thực hiện


<b></b>
<b>---CHIỀU: </b>


HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP


<b>Tổ chức tìm hiểu: “Chúng em với An tồn giao thơng”</b>
<b>(theo kế hoạch của Đội)</b>


<b></b>
<i><b>---Ngày soạn: 27/10/2020</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ sáu ngày 30 tháng 10 năm 2020</b></i>
<b>SÁNG:</b>


TỐN


<b>Tiết 40: GĨC NHỌN, GĨC TÙ, GÓC BẸT</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức </i>


- Năm được đặc điểm của các góc
<i>2. Kĩ năng</i>


- Nhận biết được góc vng, góc nhọn, góc trù, góc bẹt (bằng trực giác hoặc bằng
ê ke)



<i>3. Thái độ</i>


- Hs tích cực xây dựng bài
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Ê – ke (cho GV & HS)- Bảng vẽ các góc nhọn, góc tù, góc bẹt, tam giác vng.
- Tam giác có 3 góc nhọn, tam giác có góc tù.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: 5 phút</b>


<b> - Yêu cầu học sinh làm bằng cách thuận </b>
tiện nhất: 94 + 85 + 6 + 5


- Yêu cầu học sinh tìm hai số biết tổng là
325 và hiệu của chúng là 99


- Nhận xét, sửa bài, tuyên dương
<b>2. Dạy bài mới: 30 phút</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>2.1 Giới thiệu bài: Góc nhọn, góc tù, </b>
<b>góc bẹt</b>


<b>2.2 Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt</b>
<b>a) Góc nhọn:</b>


<b>-</b> GV phát cho HS giấy có vẽ sẵn các
hình.


<b>-</b> GV vẽ lên bảng góc nhọn AOB và chỉ


cho HS biết: Đây là một góc nhọn.


+ Hãy đọc tên góc, đỉnh, cạnh của góc?


+ Yêu cầu HS dùng ê ke kiểm tra góc
AOB nhận xét?


<b>-</b> GV khẳng định: góc nhọn bé hơn góc
vng.


<b>b) Góc tù:</b>


<b>-</b> GV vẽ tiếp một góc khác lên bảng.
Hỏi HS: đây có phải là góc nhọn khơng?
<b>-</b> Làm thế nào để biết đây không phải là
góc nhọn?


<b>-</b> Giáo viên nêu: Đây là góc tù.


+ Góc tù so với góc vng thì thế nào?
- Giáo viên kết luận: Góc tù lớn hơn
<b>góc vng.</b>


<b>c) Góc bẹt:</b>


<b>-</b> Tương tự giới thiệu góc bẹt.


<b>-</b> GV vẽ góc bẹt COD yêu cầu học sinh
quan sát nêu tên đỉnh cạnh.



<b>-</b> Yêu cầu HS dùng ê ke để đo góc và
nêu nhận xét:


- Giáo viên khẳng định: Góc bẹt bằng
<b>hai góc vng.</b>


<b>-</b> u cầu HS so sánh góc vng, góc
tù, góc bẹt, góc nhọn với nhau.


<b></b>


<b>--</b> Trong các góc đã học góc nào lớn
nhất?


<b> 2.3 Thực hành</b>
<b>Bài tập 1:</b>


- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh làm bài


- Mời học sinh nêu kết quả trước lớp


- HS cả lớp theo dõi nhận xét
- Cả lớp theo dõi


- Học sinh dùng ê ke để kiểm tra góc
nhọn và nêu nhận xét.


+ Góc AOB có đỉnh O, hai cạnh OA
và OB.



+ Góc nhọn AOB bé hơn góc vng.
- Vài học sinh nêu lại


- HS dùng ê ke đo góc và nhận xét:
đây khơng phải là góc nhọn.


- Góc này lớn hơn một góc vng.


+ Góc tù lớn hơn góc vng.
- Vài học sinh nêu lại


- Học sinh theo dõi


<b>-</b>HS nêu: Góc COB có đỉnh O cạnh
OD, OC.


- Góc bẹt bằng hai góc vng.
- Vài học sinh nêu lại


- Góc nhọn bé hơn góc vng. Góc tù
lớn hơn góc vng.Góc bẹt bằng hai
góc vng.


- Hoc sinh: Góc bẹt


- HS đọc yêu cầu của bài


- Học sinh quan sát SGK và làm bài
- Học sinh nêu kết quả trước lớp.


a. + MAN: góc bẹt


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Nhận xét, bổ sung và chốt lại
<b>Bài tập 2: </b>


- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu học sinh làm bài


- Mời học sinh nêu kết quả trước lớp


- Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng
<b>Bài tập 3:</b>


- Gv h/d Hs làm bài


- Nhận xét


<b>3. Củng cố - Dặn dò: 5 phút</b>


- Nêu đặc điểm của các góc vừa học?


- Góc nhọn, góc tù, góc bẹt so với góc
vng như thế nào?


- Chuẩn bị bài: Hai đường thẳng vuông
góc.


- Giáo viên nhận xét tiết học


+ PCQ: góc tù.


+ EDG : góc nhọn


b. Góc đỉnh A bằng hai góc vng,
Góc đỉnh B lớn hơn góc đỉnh D;
Góc đỉnh B nhỏ hơn góc đỉnh C; Góc
đỉnh D nhỏ hơn góc đỉnh C.


- Nhận xét, bổ sung và chốt lại
- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập
- Cả lớp làm bài vào vở


- Học sinh nêu kết quả trước lớp
+ Hình tam giác có ba góc nhọn:
+ Hình tam giác có 1 góc vng
+ Hình tam giác có 1 góc tù
- Nhận xét, bổ sung và chốt lại
- Hs làm bài


- Chữa bài
- Nhận xét


Góc vng đỉnh A, cạnh AB, AD.
Góc nhọn đỉnh C, cạnh CB, CD.
Góc tù đỉnh B, cạnh BC, BA.
Góc vng đỉnh D, cạnh DC, DA
- HS nêu: Góc nhọn bé hơn góc
vng. Góc tù lớn hơn góc vng.
Góc bẹt bằng hai góc vng.


<b>- HS nêu</b>



- Cả lớp lắng nghe, thực hiện


<b></b>
---LUYỆN TỪ VÀ CÂU


<b>Tiết 26: DẤU NGOẶC KÉP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức</i>


- Hiểu được tác dụng của dấu ngoặc kép, tác dụng của dấu ngoặc kép.
<i>2. Kĩ năng</i>


- Biết dùng dấu ngoặc kép trong khi viết.
<i>3. Thái độ</i>


- Ham thích môn học
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 1 phần Nhận xét.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết tên
người, tên địa lí nước ngồi. HS dưới lớp viết
vào vở.


VD: Lu-i Pa-xtơ, Ga-ga-rin, In-đô-nê-xi-a,


Xin-ga-po,…


- Gọi HS trả lời câu hỏi: Khi viết tên người,
tên địa lí nước ngồi ta viết thế nào? cho ví
dụ?


- Nhận xét câu trả lời, ví dụ của HS.


- Nhận xét cách viết tên người, tên địa lí nước
ngồi của HS.


<b>2. Bài mới:</b>
<i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>


- Viết câu văn: Cơ hỏi: “Sao trị khơng chịu
<i>làm bài?”</i>


- Hỏi: + Những dấu câu nào em đã học ở lớp
3.


+ Những dấu câu đó dùng để làm gì?


- Các em đã được học tác dụng, cách dùng dấu
2 chấm. Bài học hơm nay chúng ta cùng tìm
hiểu về tác dụng, cách dùng dấu ngoặc kép.
<i><b>b. Tìm hiểu ví dụ:</b></i>


<i><b>Bài 1:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.



-Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+Những từ ngữ và câu nào được đặt trong dấu
ngoặc kép?


- GV dùng phấn màu gạch chân những từ ngữ
và câu văn đó.


+ Những từ ngữ và câu văn đó là của ai?
+ Những dấu ngoặc kép dùng trong đoạn văn
trên có tác dụng gì?


- Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu chỗ trích
dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. Lời nói đó
có thể là một từ hay một cụm từ như: “người
<i>lính vâng lệnh quốc gia”… hay trọn vẹn một </i>


- 4 HS lên bảng thực hiện yêu
cầu.


- 2 HS trả lời và lấy ví dụ.


- Đọc câu văn.


- Dấu hai chấm, dấu ngoặc kép,
dấu chấm hỏi.


+ Dấu hai chấm và dấu chấm hỏi.
- Lắng nghe.



- 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu
và nội dung.


- 2 HS ngồi cùng bàn đọc đoạn
văn trao đổi và TLCH


+ Từ ngữ: “Người lính tuân lệnh
<i>quốc dân ra mặt trận”, “đầy tớ </i>
<i>trung thành của nhân dân”. </i>
<i>Câu: “Tơi chỉ có một sự ham </i>
<i>muốn, ham muốn tột bậc là làm </i>
<i>sao cho nước ta, hoàn toàn độc </i>
<i>lập, dân ta hoàn toàn được tự </i>
<i>do, đồng bào ai cũng có cơm ăn, </i>
<i>áo mặc, ai cũng được học </i>


<i>hành.”</i>


+ Những từ ngữ và câu đó là lời
của Bác Hồ.


+ Dấu ngoặc kép dùng để dẫn lời
nói trực tiếp của Bác Hồ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

câu “Tơi chỉ có một…” hoặc cũng có thể là
một đoạn văn.


<i><b>Bài 2:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu.



- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu
hỏi: khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc lập.
Khi nào dấu ngoặc kép được dùng phối hợp
với dấu 2 chấm?


- Gv: Dấu ngoặc kép được dùng độc lập khi
lời dẫn trực tiếp chỉ là một từ hay cụm từ. Nó
được dùng phối hợp với dấu hai chấm khi lời
dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn
văn.


<i><b>Bài 3:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


- Tắc kè là lồi bị sát giống thằn lằn, sống
trên cây to. Nó thường kêu tắc…kè. Người ta
hay dùng nó để làm thuốc.


- Hỏi: +Từ “lầu”chỉ cái gì?


+ Tắc kè hoa có xây được “lầu” theo nghĩa
trên không?


+ Từ “lầu” trong khổ thơ được dùng với nghĩa
gì?


+ Dấu ngoặc kép trong trường hợp này được
dùng làm gì?



- Tác giả gọi cái tổ của tắc kè bằng từ “lầu” để
đề cao giá trị của cái tổ đó. Dấu ngoặc kép
trung trường hợp này dùng để đánh dấu từ
‘lầu” là từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt.
<i><b>c. Ghi nhớ:</b></i>


- Gọi HS đọc ghi nhớ.


- u cầu HS tìm những ví dụ cụ thể về tác
dụng của dấu ngoặc kép.


- 2 HS đọc thành tiếng.


- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận
và trả lời câu hỏi.


+ Dấu ngoặc kép được dùng độc
lập khi lời dẫn trực tiếp chỉ là
một cụm từ như: “Người lính
tuân lệnh quốc dân ra mặt trận”.
+ Dấu ngoặc kép được dùng phối
hợp với dấu hai chấm khi lời dẫn
trực tiếp là một câu trọn vẹn như
lời nói của Bác Hồ: “Tơi chỉ có
một sự ham muốn được học
hành.”


- Lắng nghe.



-2 HS đọc thành tiếng.
-Lắng nghe.


+ “lầu làm thuốc” chỉ ngôi nhà
tầng cao, to, đẹp đẽ.


+ Tắc kè xây tổ trên cây, tổ tắt kè
bé, nhưng không phải “lầu” theo
nghĩa trên.


+ Từ “lầu” nói các tổ của tắt kè
rất đẹp và quý.


+ Đánh dấu từ “lầu” dùng không
đúng nghĩa với tổ của con tắt kè.
- Lắng nghe.


- 3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp
đọc thầm theo để thuộc ngay tại
lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- Nhận xét tuyên dương những HS hiểu bài
ngay tại lớp.


<i><b>d. Luyện tập:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài.


- Yêu cầu HS trao đổi và tìm lời nói trực tiếp.
- Gọi HS làm bài.



- Gọi HS nhận xét, chữa bài.


<i><b>Bài 2:</b></i>


- Yêu cầu HS đọc đề bài.


- Yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
- Gọi HS trả lời, nhận xét bổ sung.


- Đề bài của cô giáo và câu văn của HS không
phải là dạng đối thoại trực tiếp nên khơng thể
viết xuống dịng, đặt sau dấu gạch đầu dòng
được. Đây là điểm mà chúng ta thường hay
nhầm lẫn trong khi viết.


<i><b>Bài 3:</b></i>


a.Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Gọi HS làm bài.


- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Kết luận lời giải đúng.


+ Con nào con nấy hết sức tiết kiệm “vôi
vữa”.


- Hỏi: tại sao từ “vôi vữa” được đặt trong dấu
ngoặc kép?



b. Yêu cầu Hs làm


<b>3. Củng cố dặn dò:</b>


- Hãy nêu tác dụng của dấu ngoặc kép.
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà viết lại bài tập 3 vào vở và
chuẩn bị bài sau


+ Cô giáo bảo: “Lớp mình hãy cố
gắng lên nhé!”


+ Bạn Minh là một “cây” văn
nghệ của lớp em.


- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp
đọc thầm theo.


- 2 HS cùng bàn trao đổi thao
luận.


- 1 HS đọc bài làm của mình.
- Nhận xét, chữa bài (dùng bút
chì gạch chân dưới lời nói trực
tiếp)


<i>* “Em đã làm gì để giúp đỡ </i>
<i>mẹ?”</i>



<i>* “Em đã nhiều lần giúp đỡ mẹ. </i>
<i>Em quét nhà và rửa bát đĩa. Đôi </i>
<i>khi, em giặt khăn mùi xoa.”</i>
- 1 HS đọc thành tiếng.


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi.
- Những lời nói trực tiếp trong
đoạn văn khơng thể viết xuống
dịng đặt sau dấu gạch đầu dịng.
Vì đây khơng phải là lời nói trực
tiếp giữa hai nhân vật đang nói
chuyện.


- Lắng nghe.


- 1 HS đọc thành tiếng.


- 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp
trao đổi, đánh dấu bằng chì vào
SGK.


- Nhận xét bài của bạn trên bảng,
chữa bài.


- Vì từ “Vơi vữa” ở đây khơng
phải có nghĩa như vơi vữa con
người dùng. Nó có ý nghĩa đặc
biệt.


- Lời giải: “trường thọ”, “đoản


thọ”.


<b>-</b> HS chú ý lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

---TẬP LÀM VĂN


<b>Tiết 16: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN </b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức</i>


- Nắm được trình tự thời gian để kể lại đúng nội dung trích đoạn kịch Ở Vương
quốc Tương Lai. (bài tập đọc tuần 7) – BT1.


<i>2. Kĩ năng</i>


- Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự khơng gian qua thực
hành luyện tập với sự gợi ý cụ thể của giáo viên (BT2, BT3).


<i>3. Thái độ</i>


- Ham thích mơn học


<b>II. KNS: - Xác định giá trị</b>


- Tư duy sáng tạo; phân tích, phán đốn
- Thể hiện sự tự tin


<b>III. Đồ dùng dạy học</b>



- Phiếu ghi ví dụ về cách chuyển một lời thoại trong văn bản kịch thành lời kể. 1 tờ
phiếu khổ to ghi bảng so sánh lời mở đầu đoạn 1, 2 của câu chuyện Ở vương quốc
tương lai theo cách kể 1 (kể theo trình tự thời gian); lời mở đầu đoạn 1, 2 theo cách
kể 2 (kể theo trình tự khơng gian)


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: 5 phút</b>


- Yêu cầu vài học sinh kể lại câu chuyện
<b>Vào nghề đã kể ở lớp hôm trước và trả lời</b>
câu hỏi: Các câu mở đầu đoạn văn đóng
vai trị gì trong việc thể hiện trình tự thời
gian?


- Giáo viên nhận xét
<b>2. Dạy bài mới: 30 phút</b>
<b>2. 1 Giới thiệu bài: </b>


<b> Trong tiết học trước, các em đã luyện </b>
tập phát triển câu chuyện theo trình tự thời
gian. Tiết học này giúp các em luyện tập
phát triển câu chuyện từ một trích đoạn
kịch (Ở vương quốc Tương Lai) theo hai
cách khác nhau: phát triển theo trình tự
thời gian & phát triển theo trình tự khơng
gian.


<b>2.2 Hướng dẫn HS luyện tập </b>
<b>Bài tập 1:</b>



- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài tập
- Giáo viên mời 1 HS giỏi làm mẫu,


chuyển thể lời thoại giữa Tin-tin và em bé
thứ nhất (2 dòng đầu trong màn kịch
Trong công xưởng xanh) từ ngôn ngữ kịch


-1 HS kể lại câu chuyện ở lớp
hôm trước.


-HS trả lời câu hỏi


-HS nhận xét


- Cả lớp theo dõi


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

sang lời kể
<b>Cách 2</b>


Hai bạn nhỏ rủ nhau đến thăm cơng xưởng
xanh. Nhìn thấy một em bé mang một
chiếc máy có đơi cánh xanh, Tin-tin ngạc
nhiên hỏi:


- Cậu đang làm gì với đơi cánh xanh ấy?
Em bé nói:


- Mình sẽ dùng nó vào việc sáng chế trên
trái đất.



- Mời học sinh kể lại câu chuyện theo trình
tự thời gian


- Giáo viên nhận xét, sửa chữa cho học
sinh


<b>Bài tập 2:</b>


- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài tập
- Giáo viên hướng dẫn học sinh hiểu đúng
yêu cầu của bài:


+ Trong BT1, các em đã kể câu chuyện
theo đúng trình tự thời gian: hai bạn
Tin-tin & Mi-Tin-tin cùng nhau đi thăm cơng
xưởng xanh, sau đó tới thăm khu vườn kì
diệu. Việc xảy ra trước kể trước, việc xảy
ra sau thì kể sau.


+ BT2 yêu cầu các em kể câu chuyện theo
một cách khác: Tin-tin đến thăm cơng
xưởng xanh, cịn Mi-tin tới khu vườn kì
diệu (hoặc ngược lại)


- Yêu cầu từng cặp học sinh tập kể lại câu
chuyện theo trình tự khơng gian


<b>Trong công xưởng xanh</b>


Trong khi Mi-tin đang ở khu vườn kì


diệu thì Tin-tin tìm đến cơng xưởng xanh.
Thấy một em bé mang một cái máy có đơi
cánh xanh, Tin-tin hỏi em đang làm gì. Em
nói: khi nào ra đời sẽ dùng đơi cánh này
để chế ra một vật làm cho con người hạnh
phúc. Em bé nói máy chế sắp xong rồi, có
muốn xem không. Tin-tin háo hức muốn
xem. Vừa lúc ấy, một em bé đem khoe với
Tin-tin ba mươi lọ thuốc trường sinh. Em
bé thứ ba từ trong đám đông bước ra mang
đến một thứ ánh sáng lạ thường. Em thứ tư


<b>Cách 1</b>


Tin-tin & Mi-tin đến thăm công
xưởng xanh. Thấy một em bé mang
một cỗ máy có đôi cánh xanh xanh.
Tin-tin ngạc nhiên hỏi em bé đang
làm gì với đơi cánh ấy. Em bé nói
mình dùng đơi cánh đó vào việc sáng
chế trên trái đất.


- Từng cặp học sinh đọc trích đoạn
“Ở Vương quốc Tương Lai”,quan sát
tranh minh họa vở kịch,suy nghĩ, tập
kể lại câu chuyện theo trình tự thời
gian.


- Học sinh nhận xét, góp ý



- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp chú ý theo dõi


- Từng cặp HS suy nghĩ, tập kể lại
câu chuyện theo trình tựkhơng gian
Ví dụ:


<b>Trong khu vườn kì diệu ………</b>
Mi-tin đến thăm khu vườn kì diệu
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

kéo tay Tin-tin muốn khoe một chiếc máy
biết bay trên không như một con chim.
Còn em bé thứ năm khoe chiếc máy biết
dị tìm những kho báu trên mặt trăng.
- Mời học sinh kể trước lớp


- Nhận xét bổ sung, bình chọn bạn kể hay
<b>Bài tập 3:</b>


- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài tập
- GV dán tờ phiếu ghi bảng so sánh hai
cách mở đầu đoạn 1, 2 (kể theo trình tự
thời gian / kể theo trình tự không gian)


- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng
<b>3. Củng cố - dặn dò: 5 phút</b>


<b>*KNS: : Để viết đoạn văn các em cần có </b>
tư duy sáng tạo, phân tích, phán đốn được


hướng phát triển của câu chuyện, chỉ có
thế mới viết được câu chuyện hay đúng
nội dung.


+ Nêu sự khác nhau giữa 2 cách kể chuyện


- Giáo viên nhận xét tinh thần, thái độ học
tập của học sinh


- Về nhà viết lại vào vở đoạn văn hoàn
chỉnh


- Học sinh kể trước lớp
- Nhận xét, góp ý


- Học sinh đọc yêu cầu bài


- HS nhìn bảng, phát biểu ý kiến.
+ Về trình tự sắp xếp các sự việc:
Có thể kể đoạn Trong công xưởng
xanh trước Trong khu vườn kì diệu
hoặc ngược lại


+ Từ ngữ nối đoạn 1 với đoạn 2 thay
đổi


- Nhận xét, bổ sung và chốt lại


- HS lắng nghe, thực hiện



+ Kể câu chuyện theo đúng trình tự
thời gian: Việc xảy ra trước kể trước,
việc xảy ra sau thì kể sau.


+ Kể lại câu chuyện theo trình tự
khơng gian: có thể kể đoạn 1 hay
đoạn 2 trước cũng được.


- Cả lớp lắng nghe, thực hiện


<b></b>
---SINH HOẠT ĐỘI + ---SINH HOẠT LỚP TUẦN 8
<b>A. Sinh hoạt Đội (20’)</b>


<b>HƯỚNG DẪN HỌC SINH THỰC HIỆN 5 NHIỆM VỤ CỦA HỌC SINH</b>
<b>TIỂU HỌC</b>


<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1. Kiến thức</i>


- Giới thiệu và hướng dẫn cho học sinh thực hiện 5 nhiệm vụ của học sinh tiểu học
<i>2. Kĩ năng</i>


- Thực hiện được 5 nhiệm vụ của học sinh tiểu học
<i>3. Thái độ</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>1. Kiểm tra kết quả rèn luyện tuần qua:</b>
- Yêu cầu ĐV thực hành tập hợp hàng dọc,
hàng ngang



- Nhận xét


<b>2. Nội dung sinh hoạt:</b>


<i><b> a. Giới thiệu: Giới thiệu nội dung tiết sinh </b></i>
<i><b>hoạt </b></i>


<i><b> b. Các hoạt động: </b></i>


<i>Hoạt động 1: Ôn luyện đội hình hàng dọc</i>
- Yêu cầu ĐV tập hợp đội hình hàng dọc
- Nhận xét, sửa sai


<i>Hoạt động 2: GIỚI THIỆU 5 NHIỆM VỤ </i>
<i>CỦA HỌC SINH TIỂU HỌC</i>


1. Thực hiện đầy đủ và có kết quả hoạt động
học tập, chấp hành nội qui nhà trường; đi học
đúng giờ; giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập.
2. Kính trọng, lễ phép với thầy giáo, cơ giáo,
nhân viên và người lớn tuổi; đoàn kết, thương
yêu giúp đỡ bạn bè và người tàn tật, khuyết
tật.


3. Rèn luyện thân thể, giữ vệ sinh cá nhân.
4. Tham gia các hoạt động tập thể trong và
ngoài giờ lên lớp; giữ gìn, bảo vệ tài sản nơi
cơng cộng; tham gia các hoạt động bảo vệ môi
trường, thực hiện trật tự an tồn giao thơng.
5. Góp phần bảo vệ và phát huy truyền thống


nhà trường.


<b>3. Củng cố- dặn dò</b>
- Nhận xét tiết sinh hoạt


- Dặn chuẩn bị tiết sinh hoạt tuần sau


- ĐV thực hiện


lắng nghe


- ĐV thực hành tập hợp hàng dọc
theo tổ, cả chi đội


- ĐV ôn lại 5 nhiệm vụ


- ĐV lắng nghe
<b></b>
<b>---B. Sinh hoạt tuần 8 (20’)</b>


<b>I. Nhận xét tuần qua</b>


1. Các tổ trưởng lên nhận xét tổ mình trong tuần qua
2. Lớp trưởng lên nhận xét


3. GV nhận xét chung
*) Ưu điểm:


...
...


...
...
...
*) Nhược điểm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

...
...
...
*) Tuyên dương:


- Cá nhân:...
- Tổ:...
<b>II. Phương hướng tuần 9</b>


...
...
...
...


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×