Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

Giáo án lớp 4A tuần 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216.62 KB, 39 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 9</b>
<i><b>Ngày soạn: 30/10/2020</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ hai ngày 02 tháng 11 năm 2020</b></i>
<b>SÁNG:</b>


TOÁN


<b>Tiết 41: HAI ĐƯỜNG THẲNG VNG GĨC</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i> Giúp học sinh:


- Nhận biết được hai đường thẳng vng góc với nhau.


- Biết được hai đường thẳng vng góc với nhau tạo thành 4 góc vng.
- Biết dùng ê ke để vẽ và kiểm tra đường thẳng vng góc.


<i>2. Kĩ năng</i>


- Nhận biết hai đường thẳng vng góc, vẽ 2 đường thẳng vng góc


<i>3. Thái độ</i>


- u thích mơn học


<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV và HS: Ê ke và thước thẳng
III. Các hoạt động dạy học



<b>A.</b> <b>Kiểm tra bài cũ</b>: 5’


- Vẽ các góc tù, góc nhọn, góc bẹt?
- Nêu đặc điểm của góc nhọn, góc tù,
góc bẹt?


- Gv nhận xét


<b>B. Bài mới</b>:


<b>1. Giới thiệu bài:</b> 2’


<b>2. Giới thiệu hai đường thẳng vuông </b>
<b>góc. 10’</b>


- Kéo dài cạnh BC và DC thành 2
đường thẳng. Hai đường thẳng BC và
DC là hai đường thẳng vng góc. Hai
đường thẳng BC và DC tạo thành 4
góc vng có chung đỉnh C.


- Gv đưa hai đường thẳng vng góc.
M




O N


- Tìm hình ảnh xung quanh có biểu
tượng về hai đường thẳng vng góc?



<b>3. Thực hành</b>:


<b>Bài tập 1</b>: 8’


- Yêu cầu hs nêu yêu cầu của bài.
- Lưu ý hs phải dùng ê ke để kiểm tra.


- 2 hs chữa bài.
- Lớp nhận xét


- Học sinh chú ý lắng nghe.


- Hs quan sát đọc hình.
- Hình chữ nhật ABCD
- Hs quan sát


- Hs nhắc lại


- Hs dùng ê ke xác định.
- Hs quan sát


+ OM và ON là hai đường thẳng
vng góc tạo thành 4 góc vng có
chung đỉnh O.


- Mép bảng, mép nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Nhận xét



<b>Bài tập 2</b>: 8’


A B


C D
- Gv tổ chức cho hs tự dùng ê ke xác
định.


GVKL: Hình chữ nhật có 4 cặp cạnh
vng góc với nhau.


<b>Bài tập 3</b>: 8’


- Gv tổ chức cho hs tự dùng ê ke kiểm
tra, nêu các cặp cạnh khơng vng góc.


- Gv nhận xét, đánh giá.


<b>Bài tập 4:</b>


- G/v hd Hs làm bài


- Nhận xét


<b>C. Củng cố, dặn dị</b>: 2’


- Nêu đặc điểm của 2 đường thẳng
vng góc?


- Về nhà học bài.


- Chuẩn bị bài sau.


- Hs đọc kết quả bài làm.
- Lớp nhận xét.


Đáp án: Hình 1


- 1 hs đọc yêu cầu bài


- Hs thi nói tên các cặp cạnh vng
góc.


Đáp án:


Cặp cạnh AB và AD vng góc với
nhau


Cặp cạnh BA và BC vng góc với
nhau


Cặp cạnh CB và CD vng góc với
nhau


Cặp cạnh DA và DC vng góc với
nhau


- Hs tự làm và chữa.
a)


Cặp cạnh AB và AE vng góc với


nhau


Cặp cạnh ED và EA vng góc với
nhau


b)


Cặp cạnh HI và HG vng góc với
nhau.


Cặp cạnh GE và GH vng góc với
nhau.


- Hs làm bài


a) Các cặp cạnh cắt nhau mà khơng
vng góc với nhau trong hình trên
là:cạnh AD cắt cạnh AB


b) Các cặp cạnh vng góc với nhau
có trong hình trên là: cạnh DA vng
góc với cạnh DC ; cạnh CB vng
- 2 hs trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

---TẬP ĐỌC


<b>Tiết 17: THƯA CHUYỆN VỚI MẸ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức</i>



- Đọc rành mạch, trôi chảy, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ,
nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.


- Hiểu các từ ngữ: thầy, dõng dõi quan sang, bất giác, cây bông, thưa, kiếm sống,
đầy tớ, ...


- Hiểu nội dung bài: Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ.
Cương thuyết phục mẹ hiểu và đồng tình với em. Nghề thợ rèn không phải là nghề
hèn kém. Câu chuyện có ý nghĩa: Nghề nào cũng q.


<i>2. Kĩ năng</i>


- Biết đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung, nhân vật.


<i>3. Thái độ</i>


- Giáo dục học sinh biết tôn trọng giá trị của nghề nghiệp. Tự tin, mạnh dạn bày tỏ
ý kiến.


<b>QTE: </b>Quyền có sự riêng tư


<b>II. Các kĩ năng cơ bản được giáo dục trong bài</b>


- Lắng nghe tích cực
- Giao tiếp


- Thương lượng


<b>III. Chuẩn bị</b>



- Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK.
- Bảng phụ sẵn nội dung cần luyện đọc.
IV. Các hoat động dạy học


<b>A. Kiểm tra bài cũ (4')</b>


- 2 HS đọc và TLCH bài: Đôi giày ba
ta màu xanh


+ Những câu văn nào nói lên vẻ đẹp
của đôi giày ba ta màu xanh?


+ Nêu nội dung chính của bài.


- GV nhận xét


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài </b>(1')


- Treo tranh minh hoạ, gọi HS lên bảng
mô tả lại những cảnh vẽ trong bức
tranh.


- Gv giới thiệu bài


<b>2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài </b>
<b>a. Luyện đọc(10’)</b>



- 1HS đọc toàn bài
- GV chia đoạn


+ “Cổ giày ôm sát chân, thân giày
làm bằng vải cứng, màu vải như màu
da trời ngày thu...nhỏ vắt qua”.


+ Ý chính: Niềm vui và sự xúc động
của Lái khi được chị phụ trách tặng
cho đôi giày mới trong ngày đầu đến
lớp.


+ Bức tranh vẽ 1 cậu bé đang nói
chuyện với mẹ, sau lưng cậu là hình
ảnh 1 lị rèn, có những người thợ
đang miệt mài làm việc


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- HS đọc nối tiếp đoạn


+ Lần 1: HS đọc nối tiếp đoạn, kết hợp
sửa phát âm


+ Lần 2: HS đọc nối tiếp đoạn, kết
hợp giải nghĩa từ


- HS đọc thầm chú giải


+ Lần 3: HS đọc nối tiếp đoạn kết hợp
luyện đọc câu dài



- Luyện tập trong nhóm


- GV đọc mẫu, nêu giọng đọc tồn bài


<b>b. Tìm hiểu bài </b>(12')
* HS đọc thầm đoạn 1
+ Từ “thưa” có nghĩa là gì?


+ Cương xin mẹ đi học nghề gì?
+ Cương học nghề thợ rèn để làm gì?
+ Kiếm sống có nghĩa là gì?


+ Đoạn 1 nói lên ý gì?
* HS đọc thầm đoạn 2


+ Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi
em trình bày ước mơ của mình?


+ Mẹ Cương nêu lí do phản đối như
thế nào?


+ Cương thuyết phục mẹ bằng cách
nào?


+ Nội dung chính của đoạn 2 là gì?
+ Nhận xét cách trị chuyện của 2 mẹ
con?


+ Nêu nội dung chính của bài.



- Đoạn 1: Từ đầu -> học một nghề để kiếm
sống.


- Đoạn 2: Tiếp theo đến hết.


* Sửa PÂ: mồn một, thợ rèn, kiếm
sống, quan sang, nắm lấy tay mẹ, cúc
cắc.


* Giải nghĩa từ: thầy, dòng dõi quan
sang, bất giác, cây bông.


* Luyện câu:


- Làm ruộng hay buôn bán/ làm thầy
hay làm thợ/ đều đáng quý trong như
nhau. Chỉ những ai trộm cắp hay ăn
bám/ mới đáng bị coi thường.


- HS luyện đoc nhóm đơi
- HS lắng nghe


+ Trình bày với người trên về một
vấn đề nào đó với cung cách lễ phép,
ngoan ngỗn.


+ Nghề thợ rèn.


+ Để giúp đỡ mẹ, thương mẹ vất vả
muốn tự mình kiếm sống.



+ Tìm cách làm việc để tự nuôi thân.


<b>1. Ước mơ của Cương trở thành </b>
<b>thợ rèn để giúp đỡ mẹ.</b>


+ Bà ngạc nhiên và phản đối.
+ Bà cho là Cương bị ai xui, nhà
Cương là dòng dõi quan sang, làm
thợ rèn sợ mất thể diện của gia đình.
+ Nghèn nghẹn, nắm lấy tay mẹ:
Nghề nào cũng đáng tôn trọng, chỉ
những ai trộm cắp, hay ăn bám mới
đáng bị coi thường.


<b>2. Cương thuyết phục với mẹ để mẹ </b>
<b>đồng ý.</b>


+ Cách xưng hơ: Đúng thứ bậc trên,
dưới trong gia đình....


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>c. Luyện đọc diễn cảm </b>(10')
- 1HS đọc bài


- Nêu giọng đọc toàn bài?


- Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 2:
Cương thấy nghèn nghẹn ở cổ...như
khi đốt cây bông.



+ Theo em để đọc đoạn văn cho hay ta
cần nhấn giọng những từ ngữ nào?
- Gọi HS đọc thể hiện- Nhận xét
- Luyện đọc cá nhân hoặc cặp đôi
- Thi đọc diễn cảm


- Nhận xét


<b>C. Củng cố- dặn dị (2')</b>


+ Bài đọc hơm nay nêu lên điều gì?
Em học tập được điều gì ở bạn Cương?


<b>QTE: </b>Quyền có sự riêng tư
- Liên hệ mở rộng


- VN luyện đọc và TLCH. CBị bài sau:
Điều ước của vua Mi - đát.


- Nhận xét giờ học


+ Toàn bài đọc với giọng trao đổi, trò
chuyện, thân mật, nhẹ nhàng.


<b>- Nhấn giọng:</b> nghèn nghẹn, thiết
tha, đáng trân trọng, trộm cắp, ăn
bám, nhễ nhại, phì phào, cúc cắc, bắn
toé.


<b></b>


<b>---CHIỀU:</b>


KHOA HỌC


<b>Tiết 17: PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức</i>


- Nêu được một số việc làm và khơng nên làm dể phịng tránh bệnh sơng nước.
- Nêu được một số điều cần thiết khi đi bơi hoặc tập bơi.


- Nêu được tác hại của tai nạn sông nước.


<i>2. Kĩ năng</i>


- Có ý thức phịng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện


<i>3. Thái độ</i>


- Biết vận dụng những điều đã biết vào cuộc sống.


<b>* MTBĐ</b>: Thông qua tranh ảnh trong SGK HS hiểu được khơng khí, nước biển,
cảnh quan,.. giúp ích cho sức khỏe con người.


<b>QTE: </b>Quyền được chăm sóc sức khỏe; Quyền được sống còn; Quyền được vui
chơi, giải trí


<b>II. Giáo dục KNS</b>



- Kĩ năng phân tích và phán đốn những tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn
đuối nước.


- Kĩ năng cam kết thực hiện các nguyên tắc an toàn khi đi bơi hoặc tập bơi.


<b>III. Chuẩn bị</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Máy tính bảng


IV. Các hoạt động dạy học


<b>A.</b> <b>Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


+ Hãy cho biết khi bị bệnh cần cho
người bệnh ăn uống như thế nào?
+ Khi người thân bị tiêu chảy em sẽ
chăm sóc như thế nào?


- GV nhận xét.


<b>B.</b> <b>Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 2’</b>


Mùa hè nóng nực chúng ta thường
hay đi bơi cho mát mẻ và thoải mái.
Vậy làm thế nào để phòng tránh được
các tai nạn sông nước? Các em cùng
học bài hôm nay để biết điều đó nhé.



<b>2. Những việc nên làm và khơng nên </b>
<b>làm để phịng tránh tai nạn đuối </b>
<b>nước. 10’</b>


- HS thảo luận theo nhóm đơi các câu
hỏi sau:


+ Hãy mơ tả những gì em nhìn thấy ở
H1, 2, 3.


+ Theo em việc nào nên làm và khơng
nên làm? Vì sao?


<b>* MTBĐ:</b>


+ Qua các hình ảnh trong mỗi bức
tranh em thấy sơng, hồ, ao, biển có vai
trị như thế nào trong đời sống hàng
ngày?


<b>* GV chốt MTBĐ:</b> Mơi trường nước
đóng vai trị quan trọng trong đời sống
hàng ngày. Đó là mơi trường sống cho
một số lồi sinh vật dưới nước đồng
thời có thể giúp điều hịa khơng khí và
ngồi ra cịn là nơi giúp con người giải
trí, rèn luyện sức khỏe. Vì vậy chúng


-2 HS trả lời
- Nhận xét



- Tiến hành thảo luận sau đó trình
bày trước lớp.


+ H1: Các bạn nhỏ đang chơi ở gần
ao. Đây là việc không nên làm vì
chơi gần ao có thể bị ngã xuống ao.
+ H2: Vẽ một cái giếng. Thành giếng
được xây cao và có nắp đậy rất an
tồn đối với trẻ em. Việc làm này
nên làm để phòng tránh tai nạn cho
trẻ em.


+ H3: Nhìn vào hình vẽ, em thấy các
HS đang nghịch nước khi ngồi trên
thuyền. Việc làm này khơng nên vì
rất dễ ngã xuống sơng và bị chết
đuối.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

ta cần phải biết giữ gìn và bảo vệ mơi
trường nước xung quanh chúng ta hoặc
khi chúng ta được tham gia các hoạt
động liên quan đến môi trường nước.
+ Theo em chúng ta phải làm gì để
phịng tránh tai nạn sơng nước?
- Nhận xét, bổ sung.


- <i><b>Kết luận</b></i>: Không chơi đùa gần hồ ao,
sông, suối. Giếng nước phải được xây
thành cao, có nắp đậy. Chum, vại, bể


nước phải có nắp đậy.


+ Chấp hành tốt các qui định về an
tồn khi tham gia các phương tiện giao
thơng đường thuỷ. Tuyệt đối không lội
qua suối khi trời mưa lũ, giông bão.


<b> 3. Những điều cần biết khi đi bơi </b>
<b>hoặc tập bơi. 10’</b>


- Chia lớp thành 4 nhóm. Các nhóm
quan sát H4, 5 và trả lời câu hỏi:
- Hình minh hoạ cho em biết điều gì?


- Theo em nên tập bơi và đi bơi ở đâu?
- Trước khi bơi và sau khi bơi cần chú
ý điều gì?


- Các nhóm trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.


<b>QTE: </b>Quyền được chăm sóc sức khỏe
- Quyền được sống cịn


- Quyền được vui chơi, giải trí


<b>- Kết luận</b>: Các em nên bơi hoặc tập
bơi ở nơi có người và phương tiện cứu
hộ. Trước khi bơi cần vận động, tập
các bài tập theo hướng dẫn để tránh


cảm lạnh, chuột rút, cần phải tắm bằng
nước ngọt trước và sau khi bơi. Không
nên bơi khi người đang ra mồ hơi hay
khi vừa ăn no hoặc khi đói để tránh tai
nạn khi tập bơi.


<b>C. Củng cố, dặn dò: (5’)</b>


<b>ƯDPTM: </b>Cho HS xem video về tai
nạn đuối nước


+ Phải vâng lời người lớn khi tham
gia giao thông trên nước. Trẻ em
không nên chơi đùa gần ao. Giếng
phải được xây cao thành, có nắp đậy.


+ H4: Minh hoạ các bạn đang bơi ở
bể bơi và có rất đơng người.


+ H5: Minh hoạ các bạn đang bơi ở
bờ biển.


- Ở bể bơi có nhiều người và có
phương tiện cứu hộ.


+ Vân động các bài tập, tắm bằng
nước ngọt trước khi bơi. Sau khi bơi
cần tắm lại xà bông và nước ngọt,
dốc và lau hết nước ở mang tai và
mũi.



- HS lắng nghe, ghi nhớ


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Để phòng tránh tai nạn đuối nước
trong cuộc sống hằng ngày chúng ta
cần phải làm gì? Và khơng nên làm gì?
- Nhận xét tiết học.


- Về nhà: Học thuộc mục Bạn cần biết.


- HS trả lời


<b></b>
---ĐỊA LÍ


<b>Tiết 9: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN </b>
<b>(tiếp theo)</b>


<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1. Kiến thức</i>


- Trình bày 1 số đặc điểm tiêu biểu về h/ động sản xuất của người dân ở Tây
Nguyên


- Nêu quy trình làm ra các sản phẩm đồ gỗ


- Dựa vào lược đồ (bản đồ) tranh ảnh để tìm kiến thức


- Xác lập mối quan hệ giữa tự nhiên với HĐ sản xuất của con người



<i>2. Kĩ năng</i>


- Rèn kỹ năng chỉ bản đồ, kỹ năng sử dụng đồ dùng trực quan, kỹ năng làm việc
nhóm, kỹ năng thuyết trình.


<i>3. Thái độ</i>


- Có ý thức tơn trọng bảo vệ thành quả lao động của người dân


<b>GD BVMT: </b>Sự thích nghi và cải tạo mơi trường của con người ở miền núi và
trung du


<b>II. Chuẩn bị</b>


- Lược đồ sơng chính ở Tây Ngun.
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (3')</b>


- Gọi 2 HS lên bảng


+ Kể tên các cây trồng chủ yếu ở Tây
Nguyên? Vì sao ở Tây Nguyên trồng
nhiều loại cây đó?


+ Nêu tên các vật nuôi ở Tây Nguyên?
+Tại sao ở Tây Nguyên chăn nuôi gia
súc lớn lại phát triển?



- GV nhận xét


<b>B. Bài mới </b>


<b>1. Giới thiệu bài (1')</b>


Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu
các nội dung về hoạt động sản xuất của
người dân ở Tây Nguyên


<b>2. Các hoạt động</b>


+ Cây trồng chủ yếu ở Tây Nguyên
là: Cà phê, cao su, hồ tiêu.


+ Vì các cây đó phù hợp với đất đỏ
ba dan, tơi xốp phì nhiêu....


+ Bị, trâu, voi. Bị là vật ni có số
lượng nhiều ở Tây Ngun - Cịn
nuôi voi để chuyên chở và phụ vụ du
lịch<b>.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b> Hoạt động 1: Khai thác sức nước.</b>
<b>(13')</b>


- HS quan sát lược đồ lược đồ các sơng
chính ở Tây Nguyên, trả lời câu hỏi:
+ Nêu tên và chỉ một số con sơng
chính ở Tây Ngun trên bản đồ?


+ Các con sông ở đây như thế nào?
Điều đó có tác dụng gì?


- Nhận xét, bổ sung


+ Em biết những nhà máy thuỷ điện
nào nổi tiếng ở Tây Nguyên?


+ Chỉ nhà máy thuỷ điện Y – a – li trên
lược đồ H4 và cho biết nó nằm trên
con sông nào?


- Nhận xét, bổ sung.


- <b>GV kết luận: </b>Tây Nguyên là nơi bắt
nguồn của nhiều con sơng. Địa hình
với nhiều cao ngun xếp tầng đã
khiến cho các lịng sơng lắm thác nhiều
ghềnh, là điều kiện để khai thác nguồn
nước, sức nước của các nhà máy thuỷ
điện như Y-a-ly


<b>Hoạt động 2: Rừng và việc khai thác</b>
<b>rừng ở Tây Nguyên. 10’</b>


- HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
+ Rừng Tây Nguyên có mấy loại? Tại
sao lại có sự phân chia như vậy?


+ Rừng Tây Nguyên cho ta những sản


vật gì?


+ Quan sát H8, 9, 10 nêu qui trình sản
xuất đồ gỗ?


+ Việc khai thác rừng hiện nay như thế nào?
+ Những nguyên nhân chính nào ảnh
hưởng đến rừng?


+ Thế nào là du canh du cư?


- <b>Gv kết luận: </b>Tây Ngun có 2 mùa
mưa, mùa khơ rõ rệt nên cũng có 2 loại
rừng đặc trưng. Rừng TN cho ta nhiều


- HS thảo luận nhóm bàn.
- Đại diện các nhóm trình bày:


+ Các con sơng chính ở Tây Nguyên
là: Xê Xan, Ba, Đồng Nai.


+ Có độ cao khác nhau nên lịng sơng
lắm thác ghềnh. Người dân tận dụng
sức nước chảy để chạy tua bin sản
xuất ra điện phục vụ con người.
+ Y – a – li


+ Nằm trên con sông Xê – Xan


Thảo luận 4 nhóm:



+ Có 2 loại: rừng rậm nhiệt đới và
rừng khộp vào mùa khơ. Vì điều kiện
đó phụ thuộc vào đặc điểm khí hậu
của Tây Ngun có 2 mùa mưa và
khô rõ rệt.


+ Gỗ, tre, nứa, mây, các loại cây làm
thuốc và nhiều thú quí.


+ Khai thác gỗ và vận chuyển đến
xưởng cưa, xẻ gỗ -> đưa đến xưởng
để làm ra các sản phẩm đồ gỗ.


+ Khai thác bừa bãi, ảnh hưởng tới môi
trường...


+ Khai thác rừng bừa bãi, ... và tập
quán du canh, du cư...


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

sản vật nhất là gỗ. Tuy nhiên việc khai
thác rừng bừa bãi với nhiều nguyên
nhân khác nhau đã và đang ảnh hưởng
tới mơi trường, con người


+ Có những biện pháp nào để giữ rừng


<b>BVMT: </b>Sự thích nghi và cải tạo mơi
trường của con người ở miền núi và
trung du



<b>C. Củng cố – Dặn dò (2')</b>


- GV tổng kết nội dung bài


- Dặn dị: về nhà ơn bài và chuẩn bị bài
sau Thành phố Đà Lạt


- Nhận xét tiết học.


+ Khai thác hợp lý.


+ Tạo điều kiện để đồng bào định
canh, định cư.


+ Không đốt phá rừng.


+ Mở rộng diện tích đất trồng cây
cơng nghiệp hợp lí.


<b></b>
<i><b>---Ngày soạn: 31/10/2020</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ ba ngày 03 tháng 11 năm 2020</b></i>
<b>SÁNG:</b>


TOÁN


<b>Tiết 42: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>



<i>1. Kiến thức: </i>Giúp HS:


- Có biểu tượng về hai đường thẳng song song. (là hai đường thẳng không bao giờ
cắt nhau).


- Biết cách kiểm tra được hai đường thẳng song song.


<i>2. Kĩ năng</i>


- Có kĩ năng nhận diện và vẽ hai đường thẳng song song.


<i>3. Thái độ</i>


- GD HS tính chính xác, cẩn thận


<b>II. Chuẩn bị </b>


- Thước thẳng, ê ke


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (3')</b>


- Nêu đặc điểm của hai đờng thẳng
vng góc?


- Chữa bài tập 3. Sgk
- Gv nhận xét


<b>B</b>. <b>Bài mới</b>:



<b>1. Giới thiệu bài </b>(1’)


<b>2. Giới thiệu hai đường thẳng song </b>
<b>song.</b>(10’)


- Gv vẽ hình chữ nhật ABCD
A B


- Hs trả lời.
- Lớp nhận xét.


- Hs trực quan


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>



D C


- Kéo dài về hai phía hai cạnh AB và
DC của hình chữ nhật ABCD ta được
hai đường thẳng song song với nhau.
- Yêu cầu hs kéo dài hai cạnh đối cịn
lại của hình chữ nhật. Nêu nhận xét?
* GV chốt: Hai đường thẳng song song
không bao giờ cắt nhau.


- Quan sát đồ dùng học tập, lớp học,
tìm hai đường thẳng song song?
- Gv yêu cầu hs vẽ hai đường thẳng
song song.



<b>3. Thực hành</b>
<b>Bài tập 1: 5’</b>


- Gv yêu cầu hs quan sát hình và nêu
các cặp cạnh song song.





- Gv củng cố bài.


<b>Bài tập 2: 8’</b>


- Gv yêu cầu hs quan sát kĩ để làm bài.


- Gv nhận xét, củng cố bài.


<b>Bài tập 3: 8’</b>


- Viết tiếp vào chỗ chấm


- Hs nghe và quan sát
- Hs thực hành


+ Kéo dài AD, BC ta cũng được 2
đường thẳng song song


- Hs nghe



- Hai mép vở đối diện, hai cạnh đối
diện trên thước kẻ,...


- Hs thực hành


- 1 hs nêu yêu cầu bài
- Hs quan sát hình
- Hs tự làm bài


- Hs đổi chéo vở, đọc bài làm.
Đáp án:


AB và DC AD và BC
MN và QP MQ và NP


- 1 hs đọc yêu cầu cầu bài: Viết tiếp
vào chỗ chấm


- Hs làm nhóm bàn
Đáp án:


a) Các cạnh song song với cạnh MN
là: Cặp cạnh AB và DC.


b) Trong hình chữ nhật MNCD các
cạnh vng góc với cạnh DC là:
Cạnh DA và CB


- 1 hs đọc yêu cầu bài



- Hs quan sát, tự làm vào Vbt.
a)


- Hình MNPQ là: cặp cạnh MN và
QP.


- Hình DEGHI là: cặp cạnh DI và
GH.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Gv nhận xét, củng cố bài.


<b>Bài tập 4: 5’</b>


? Hình tứ giác là hình có mấy cạnh?
* Chú ý: Hình vng và hình chữ nhật
là các hình tứ giác đặc biệt


<b>C.</b> <b>Củng cố, dặn dò: </b>(3’)


- Nêu đặc điểm của hai đờng thẳng
song song?


- Gv nhận xét giờ học.


- Về nhà làm bài tập 1, 2, 3. Sgk
- Nhận xét giờ học.


- Hình MNPQ là: cặp cạnh vng
góc là MN và QP, cạnh QM và QP
- Hình DEGHI là: cặp cạnh ID và IH,


cạnh HI và HG.


- 2 học sinh trả lời: 4 cạnh
- Lắng nghe


- Làm cá nhân
- HS nêu


- HS lắng nghe, thực hiện


<b></b>
---CHÍNH TẢ


<b>Tiết 9: THỢ RÈN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức</i>


- Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ và dịng thơ 7 chữ.
- Làm đúng BT chính tả phương ngữ (2) a/b hoặc BT do GV soạn.


<i>2. Kĩ năng</i>


- Rèn kĩ năng viết chữ, tư thế ngồi viết; Kĩ năng trình bày vở sạch đẹp, sáng sủa.


<i>3. Thái độ</i>


- Tích cực, chủ động trong học tập.


<b>II. Giáo dục KNS</b>


- Lắng nghe tích cực
- Giao tiếp


- Thương lượng
<b>II. Chuẩn bị</b>


- Bảng phụ, giấy khổ to ghi nội dung bài 1, 2.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>A. KTBC (2') </b>


- Gọi 1HS lên bảng đọc cho 2 HS viết
bảng lớp, HS dưới lớp viết vào vở
nháp:


- Nhận xét


<b>B. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài</b>
<b>2. Nội dung </b>


<b>a. HD nghe viết chính tả (24')</b>
<b>* Tìm hiểu nội dung bài viết (3')</b>


- GV đọc nội dung bài chính tả
- Gọi HS đọc phần chú giải.


+ Những từ nào cho em biết nghề thợ


con dao, rao vặt, giao hàng, đắt rẻ,


hạt dẻ, cái giẻ., giẻ rách


- HS đọc thầm bài viết


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

rèn rất vất vả?


+ Nghề thợ rèn có những điểm gì vui
nhộn?


+ Bài thơ cho em biết gì về nghề thợ
rèn?


<b>* HDẫn viết từ khó (3')</b>


- HS nêu từ khó hay mắc lỗi khi viết.
- GV đọc - HS viết từ khó.


- HS đọc lại các từ khó vừa luyện viết.
- GV lưu ý HS cách trình bày bài thơ
thuộc thể thơ tự do.


<b>* Viết chính tả (15')</b>


- GV đọc bài chính tả


<b>* Soát lỗi, chấm bài (3')</b>


- GV đọc bài cho HS nghe và tự soát
lỗi.



- Thu, chấm 5-6 bài và nhận xét


<b>b. HDẫn làm bài tập chính tả (10')</b>
<b> Bài 1</b>


- Gọi HS đọc y/c


- Chia nhóm 4HS, phát phiếu và bút dạ
cho các nhóm. Y/c HS trao đổi, tìm từ
và hồn thành phiếu. Nhóm nào làm
xong trước dán phiếu lên bảng.
- Gọi các nhóm khác NX bổ sung.
- Gọi HS đọc lại bài thơ.


+ Đây là cảnh vật ở đâu? Vào thời gian
nào?


- GV: Đây là bài thơ Thu ẩm năm
trong chùm thơ thu rất nổi tiếng của
nhà thơ Nguyễn Khuyến. Ông được
mệnh danh là nhà thơ của làng quê
VN. Các em hãy tìm đọc để thấy được
nét đẹp của miền nơng thôn.


<b>C. Củng cố kiến thức (2')</b>


GV nhấn mạnh cách phân biệt l/n (<i>dựa</i>
<i>vào nghĩa của từ để phân biệt</i>)


- Dặn dò: VN luyện viết và CBị bài:


- Nhận xét giờ học và tuyên dương
những học sinh tích cực trong học tập,
nhắc nhở những HS còn chưa chú ý và
viết chưa đạt


nhọ mũi, suốt tám giờ chân than mặt
bụi, nước tu ừng ực, bóng nhẫy mồ
hôi, thở qua tai.


+ Vui như diễn kịch, già trẻ như
nhau, nụ cười không bao giờ tắt.
+ Bài thơ cho em biết nghề thợ rèn
vất vả nhưng có nhiều niềm vui trong
lao động.


- Các từ: trăm nghề, quai một trân,
bóng nhẫy, diễn kịch, nghịch.


- HS viết vào nháp - 1HS viết bảng
lớp.


- HS nghe và viết bài vào vở.


- HS tự soát lỗi hoặc đổi vở cho nhau
để soát lỗi, ghi lỗi ra giấy nháp.


<b>1</b>. Điền vào chỗ trống:


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b></b>
---LUYỆN TỪ VÀ CÂU



<b>Tiết 17: MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức</i>


- Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm: Trên đơi cánh ước mơ; - Bước đầu tìm
được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ
(BT1, BT2);


- Ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó
(BT3), nêu được VD minh hoạ về một loại ước mơ (BT4);


<i>2. Kĩ năng</i>


- Biết cách dùng các từ ngữ thuộc chủ điểm để đặt câu.


<i>3. Thái độ</i>


- Tích cực hóa việc sử dụng các từ ngữ được học vào học tập và giao tiếp


<b>QTE: </b>Quyền mơ ước, khát vọng về những lọi ích tốt đẹp


<b>Giảm tải:</b> Bài 5


<b>II. Chuẩn bị</b>


- Từ điển.Giấy khổ to, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học



<b>A. Kiểm tra bài cũ: (3')</b>


- Gọi 2 HS lên bảng


+ Dấu ngoặc kép có tác dụng gì?
+ Đặt câu có sử dụng dấu ngoặc kép?
- GV nhận xét


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài (1')</b>


- GV: Tiết luyện từ và câu hôm nay sẽ
giúp các em củng cố và mở rộng vốn
từ thuộc chủ điểm ước mơ


<b>2. Tìm hiểu nội dung</b>
<b>Bài 1: (5')</b>


- HS nêu đề bài.


- Yêu cầu HS đọc bài: Trung thu độc
lập


+ Tìm những từ đồng nghĩa với ước
mơ?


+ Giải thích nghĩa từ “mơ tưởng” và
“mong ước”?



+ Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu
chỗ trích dẫn lời nói trực tiếp của
nhân vật<i>.</i>


+ Dấu ngoặc kép được dùng với ý
ngiã đặc biệt


VD: Cô giáo bảo em: “Con hãy cố
gắng lên nhé”.


- Bạn Minh là một “cây” toán ở lớp
em.


<b>1. </b>Ghi lại những từ trong bài tập đọc
Trung thu độc lập cùng nghĩa với từ
ước mơ.


- HS đọc bài.


+ Mơ tưởng; mong ước.


+ Mơ tưởng: là mong mỏi và tưởng
tượng điều mình sẽ đạt được trong
tương lai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

+ Đặt câu với từ mong ước?


<b> Bài 2: (7')</b>


- Gọi HS đọc y/c, nội dung



- Phát giấy và bút dạ cho nhóm 4 HS.
- Y/c HS trao đổi, có thể sử dụng từ
điển để tìm từ.


- Nhóm làm xong trước dán phiếu lên
bảng, các nhóm khác NX, bổ sung.
- GVKL nội dung phiếu đầy đủ nhất
trên bảng.


- Nếu HS tìm các từ ước hẹn, ước
đốn, ước nguyện, mơ màng,... GV
giải nghĩa cho HS phát hiện ra sự
không đồng nghĩa hoặc cho HS đặt câu
với những từ đó.


<b>Bài 3: (5')</b>


- HS đọc nội dung:


- Thảo luận cặp đơi để ghép được từ
ngữ thích hợp.


- Đại diện các cặp trình bày.


- Giáo viên nhận xét, KL lời giải đúng.


<b>Bài 4:(5')</b>


- HS nêu yêu cầu.



- HS thảo luận nhóm bàn tìm VD minh
hoạ cho những ước đó.


- Gọi HS phát biểu ý kiến. Sau mỗi câu
trả lời của HS, GV NX xem các em
dùng từ đã phù hợp với nội dung chưa?


<b>C. Củng cố- Dặn dò</b>


+ Hãy đặt câu với từ: ao ước, mơ
tưởng?


+ Thế nào là ước mơ đẹp?


<b>QTE: </b>Quyền mơ ước, khát vọng về
những lọi ích tốt đẹp


- Dặn dị: VN ôn bài và chuẩn bị bài
sau: Động từ.


- Nhận xét giờ học.


+ Em mong ước sẽ học giỏi hơn để
bố mẹ vui lịng.


<b>2. </b>Tìm thêm các từ cùng nghĩa với từ
mơ ước:


Bắt đầu bằng


tiếng ước


Bắt đầu bằng
tiếng mơ
ước mơ, ước


mơ, ước ao, ước
mong, ước vọng
...


mơ ước, mơ
tưởng, mơ
mộng, ...


<b>3. </b>Ghép thêm vào sau từ ước mơ
những từ ngữ thể hiện sự đánh giá<b>:</b>


+ Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước
mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ
chính đáng.


+ Đánh giá không cao: ước mơ nho
nhỏ.


+ Đánh giá thấp: ước mơ viển vơng,
ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột.


<b>4. </b>Nêu VD minh hoạ về một loại ước
mơ nói trên.



+ Đánh giá cao: ước mơ học giỏi, trở
thành bác sĩ, kĩ sư...


+ Đánh giá không cao: ước muốn có
truyện đọc, có xe đạp có đồng hồ...
+ Đánh giá thấp: ước đi học không bị
cô giáo kiểm tra bài, ước không phải
học bài mà điểm vẫn cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b>Ngày giảng: Thứ tư ngày 4 tháng 11 năm 2020</b></i>
<b>SÁNG:</b>


TỐN


<b>Tiết 43: VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VNG GĨC</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức: </i>Giúp HS:


- Biết cách vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và vng góc với một đường
thẳng cho trước (bằng thước kẻ và ê ke).


- Vẽ được đường cao của một hình tam giác.


<i>2. Kĩ năng</i>


- Có kĩ năng sử dụng thước kẻ và ê ke vẽ hai đường thẳng vng góc.


<i>3. Thái độ</i>



- GD HS tính chính xác, tỉ mỉ


<b>II. Chuẩn bị </b>


- Thước thẳng, ê ke.


<b>III. Các hoat động dạy học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (4')</b>


- Gọi 2 HS lên bảng chữa BT3 SGK
trang 51


+ Thế nào là 2 đường thẳng //?
- GV nhận xét


<b>B. Bài mới: </b>


<b>1. Giới thiệu bài (1')</b>


<b>2. Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua</b>
<b>1 điểm và vng góc với 1 đường </b>
<b>thẳng cho trước (12')</b>


<b>* Gv giới thiệu</b>


- Vẽ trước đường thẳng AB


- Điểm E nằm trên đường thẳng AB
hay nằm ngoài đường thẳng AB.
- Chuyển dịch ê ke trượt theo đường



thẳng AB sao cho cạnh vng góc thứ
2 của ê ke gặp điểm E.


- Vạch 1 đường thẳng theo đó ta được
đường thẳng CD đi qua điểm E và 


AB


- Yêu cầu HS vẽ đường thẳng AB bất
kì. Dùng ê ke vẽ đường thẳng CD đi
qua điểm E và vng góc với AB
* <b>Hướng dẫn vẽ đường cao của tam </b>


<b>giác:</b>


- Nêu tên cặp cạnh song song, cặp
cạnh vng góc với nhau


M N



Q P


+ Cặp cạnh song song : MN // QP
+ Cặp cạnh vng góc : MN  MQ


+ Cặp cạnh vng góc : MQ  QP


C



A E B


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- GV vẽ tam giác ABC
+ Đọc tên tam giác?


- GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi
qua điểm A và vng góc với cạnh BC
của hình tam giác


- GV: Qua điểm A của hình tam giác
ta vẽ đường thẳng với cạnh BC cắt


BC tại H.Ta gọi AH là đường cao của
tam giác ABC.


<b>GV</b>: <i>Đường cao của hình tam giác </i>
<i>chính là đoạn thẳng đi qua 1 đỉnh và </i>
<i>vng góc với cạnh đối diện của đỉnh </i>
<i>đó</i>


- YC HS vẽ đường cao hạ từ đỉnh B,
đỉnh C của hình tam giác ABC


+ Một hình tam giác có mấy đường
cao?


<b>3. Luyện tập:</b>



<b> Bài 1: (5') </b>


- HS nêu yêu cầu bài:


- Vẽ đường thẳng AB đi qua điểm O
và CD.


- 3 HS lên bảng vẽ.
- Dưới lớp làm VBT.


<b>Bài 2: (8')</b>


- HS nêu yêu cầu:


- Hướng dẫn HS dùng ê ke đo góc
vng rồi nối các điểm tương ứng.
- Đường cao AH tam giác ABC.
- HS lên bảng làm.


- Dưới lớp làm vào VBT.
- Gọi HS nhận xét


* GV chốt cách vẽ đường cao


<b>Bài 3 (5-6')</b>


- HS đọc yêu cầu:


- Y/c HS làm VBT, gọi 1 HS lên bảng
vẽ



- HS trình bày cách vẽ.
- HS nhận xét


- Gv kết luận


<b>C. Củng cố - Dặn dị (2')</b>


- Nêu cách vẽ hai đường thẳng vng


- 1 Hs lên bảng vẽ, HS khác vẽ nháp
- Nhận xét


A





B H C


- HS dùng ê ke để vẽ


+ Một hình tam giác có 3 đường cao


- HS nêu yêu cầu bài


- Vẽ đường thẳng AB đi qua điểm O
và CD.


- 3 HS lên bảng vẽ.



- HS nêu yêu cầu bài




A M


B C N


P





<b>- </b>Vẽ đường thẳng đi qua E và vng góc với
DC....






</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

góc?


- Dặn HS về nhà làm BT - SGK.
- HD HS chuẩn bị bài sau.


+ Các HCN có trong hình bên là :
ABCD ; AEGD ; EBCG


<b></b>


---KỂ CHUYỆN


<b>Tiết 9: KỂ CHUYỆN ĐÃ ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức</i>


- Chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc bạn bè, người thân.
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý; biết trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện.


- Biết nhận xét, đánh giá nội dung truyện và lời kể của bạn.


<i>2. Kĩ năng</i>


- Lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể.


<i>3. Thái độ</i>


- Rèn luyện thói quen ham đọc sách.


- Biết xây dựng và thực hiện theo ước mơ đã xây dựng.


<b>QTE: </b>Quyền mơ ước, khát vọng


<b>II. Các kĩ năng cơ bản được giáo dục trong bài</b>


- Thể hiện sự tự tin


- Lắng nghe tích cực


- Đặt mục tiêu


- Kiên định


<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV: Bảng phụ.


- HS: Chuẩn bị câu chuyện Gv đã dặn ở tiết trước
III. Các hoạt động dạy học


<b>A. Kiểm tra bài cũ (3')</b>


- Kể một câu chuyện về một ước mơ
đẹp hay viển vông em đã đọc?


- Gv nhận xét, bổ sung.


<b>B.</b> <b>Bài mới</b>:


<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>


<b>2. Hướng dẫn kể chuyện: 10’</b>


a) Tìm hiểu đề:


- Học sinh đọc yêu cầu của đề.


- Gv đọc, phân tích đề bài, dùng phấn
màu gạch chân dưới các từ: ước mơ


đẹp của em, của bạn bè, người thân.
- Yêu cầu của đề bài về ước mơ là gì?
- Nhân vật chính trong truyện là ai?
- Học sinh nối tiếp đọc gợi ý Sgk.
- Gv treo bảng phụ có ghi tóm tắt phần


- 2 hs đọc bài.


- Lớp nhận xét, đánh giá.


- 2HS đọc


- Học sinh chú ý lắng nghe.


- Đây là ước mơ có thật.


- Là em hoặc bạn bè, người thân.
- Học sinh đọc nối tiếp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

gợi ý trong SGK


+ Bảng phụ có nội dung 1 câu chuyện
làm mẫu


- Em xây dựng cốt truyện của mình
theo hướng nào?


+ Kể trong nhóm:


- Hs kể cho nhau nghe trong nhóm bàn.


+ Kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện
cho nhau nghe. Cách đặt tên cho câu
chuyện.


b) Kể trước lớp:
- Hs thi kể chuyện.


- Nhận xét về nội dung và lời kể của
bạn.


- Gv nhận xét chung


<b>C. Củng cố, dặn dò</b>: 2’


? Nêu ý nghĩa câu chuyện mà em vừa
kể


<b>QTE</b>: HS có Quyền mơ ước, khát
vọng và nói lên ước mơ của mình.
- NX tiết học.


- Về nhà kể lại câu chuyện cho người
thân nghe.


+ Quan sát


- 3HS nêu theo cách xây dựng của
bản thân.


- Hoạt động nhóm bàn



+ Hs nối tiếp giới thiệu về câu
chuyện mình định kể.


+ Học sinh kể trong nhóm của mình
- 3,4 HS kể trước lớp


- Hs dưới lớp đặt câu hỏi cho bạn trả
lời về ý nghĩa, cách thực hiện ước
mơ.


- Nhận xét


- 2 học sinh trả lời.


- HS lắng nghe, thực hiện


<b></b>
---TẬP ĐỌC


<b>Tiết 18: ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI – ĐÁT</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức</i>


- Đọc rành mạch, trôi chảy, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ,
nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.


- Hiểu các từ ngữ: phép màu, quả nhiên, khủng khiếp, phán, ...



- Hiểu nội dung bài: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho
con người.


<i>2. Kĩ năng</i>


- Biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật (lời xin, khẩn cầu của Mi-đát, lời
phán bảo oai vệ của thần Đi-ơ-ni-dốt).


<i>3. Thái độ</i>


- Giáo dục học sinh có những mong ước, ước muốn phù hợp với thực tế, có ý
nghĩa.


<b>QTE: </b>Quyền mơ ước, khát vọng những điều tốt đẹp


<b>II. Chuẩn bị</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>III. </b>Các hoạt động dạy học


<b>A. Kiểm tra bài cũ (4')</b>


- 2 HS đọc và TLCH bài trước


+ Cương học nghề thợ rèn để làm gì?
+ Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?
- GV nhận xét


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài </b>(1')



- Treo tranh - Ghi bảng đầu bài.


<b>2. Luyện đọc(10’)</b>


- 1HS khá giỏi đọc toàn bài
- GV chia đoạn


- HS đọc nối tiếp đoạn


+ Lần 1: HS đọc nối tiếp đoạn, kết hợp
sửa phát âm


+ Lần 2: HS đọc nối tiếp đoạn, kết hợp
giải nghĩa từ


HS đọc thầm chú giải


+ Lần 3: HS đọc nối tiếp đoạn kết hợp
luyện câu dài


- Luyện tập trong nhóm


- GV đọc mẫu, nêu giọng đọc tồn bài


<b>3. Tìm hiểu bài </b>(12')
* Đọc thầm đoạn 1


+ Thần Đi-ơ-ni-dốt cho vua Mi-đát cái gì?
+ Vua Mi - đát xin thần điều gì?



+ Vì sao vua Mi - đát lại ước như vậy?
+ Thoạt đầu điều ước được thực hiện
tốt đẹp như thế nào?


+ Nội dung đoạn 1 là gì?
* Đọc thầm đoạn 2


+ Vì sao vua Mi - đát phải xin thần
Đi - ô - ni – dốt lấy lại điều ước?


+ Để giúp đỡ mẹ, thương mẹ vất vả
muốn tự mình kiếm sống.


- Cương nắm lấy tay mẹ: Nghề nào
cũng đáng tôn trọng, chỉ những ai
trộm cắp, hay ăn bám mới đáng bị
coi thường.


* Bài gồm 3 đoạn


- Đoạn 1: Từ đầu -> sung sướng hơn
thế nữa.


- Đoạn 2: Tiếp theo -> để cho tôi
được sống.


- Đoạn 3: Tiếp theo đến hết.


* Sửa PÂ: Các từ phiên âm TV, chịu


không nổi, rửa sạch, tham lam.


* Giải nghĩa từ: phép mầu, quả nhiên


* Luyện câu:


+ Lưu ý các câu khiến.


+ Lúc ấy, nhà vua mới hiểu rằng/
hạnh phúc không thể XD bằng ước
muốn tham lam.


- HS luyện đọc nhóm đơi
- HS lắng nghe


+ 1 điều ước.


+ Xin thần làm cho mọi vật ông
chạm tay vào đều hố thành vàng.
+ Ơng là người tham lam.


+ Mọi thứ vua chặm tới đều thành
vàng-> tưởng mình là người sung
sướng nhất trên đời.


<b>1. Điều ước của vua Mi - đát được </b>
<b>thực hiện.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

+ Khủng khiếp nghĩa là thế nào?
+ Đoạn 2 ý nói gì?



* Đọc thầm đoạn 3


+ Vua Mi - đát có được điều gì khi
nhúng mình vào dịng nước trên sông
Pác - tôn?


+ Vua Mi - đát hiểu ra điều gì?
+ Đoạn 3 ý nói gì?


+ Nội dung chính của bài là gì?


<b>4. Luyện đọc diễn cảm </b>(10')
- 1HS đọc bài


- Nêu giọng đọc toàn bài?


- Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn: Mi -
đát bụng đói cồn cào...ước muốn
tham lam.


+ 1HS đọc đoạn


+ Theo em để đọc đoạn văn cho hay ta
cần nhấn giọng những từ ngữ nào?
+ Gọi HS đọc thể hiện - Nhận xét
+ Luyện đọc phân vai.


+ Thi đọc diễn cảm
– Nhận xét



<b>C. Củng cố- Dặn dò (3')</b>


- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?


<b>QTE: </b>Quyền mơ ước, khát vọng
những điều tốt đẹp


- VN luyện đọc và TLCH. CBị bài sau
Ôn tập giữa HK1.


bất cứ thứ gì.


+ Hoảng sợ đến mức tột độ.


<b>2. Vua nhận ra sự khủng khiếp của điều </b>
<b>ước.</b>


+ Mất đi phép màu và rửa sạch được
lịng tham.


+ Hạnh phúc khơng thể xây dựng
bằng ước muốn tham lam.


<b>3. Vua Mi - đát rút ra bài học quý.</b>


* <b>Ý chính:</b> Những ước muốn tham
lam không bao giờ mang lại hạnh
phúc cho con người.



+ Toàn bài đọc với giọng khoan thai.
- HS nhận bài


- Nhấn giọng<b>:</b> cồn cào, cầu khẩn, tha
tội, phán, rửa sạch, thốt khỏi.


<b></b>
---KHOA HỌC


<b>Tiết 18: ƠN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i> Giúp HS củng cố và hệ thống kiến thức về:
- Sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường.


- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.


- Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các
bệnh lây qua đường tiêu hoá.


- Dinh dưỡng hợp lý.
- Phòng tránh đuối nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hằng ngày.


<i>3. Thái độ</i>


- Ln có ý thức trong ăn uống và phòng tránh bệnh tật tai nạn.


<b>QTE: </b>Quyền được chăm sóc sức khỏe


- Quyền được sống cịn


- Quyền được vui chơi, giải trí
- Quyền được bình đẳng giới


<b>II. Đồ dùng dạy- học</b>:


- HS chuẩn bị phiếu đã hoàn thành, các mơ hình rau, quả, con giống.
- Ơ chữ, vịng quay, phần thưởng.


- Nội dung thảo luận ghi sẵn trên bảng lớp.


<b>III. Hoạt động dạy- học:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b> 5’


- Yêu cầu 1 HS nhắc lại tiêu chuẩn về
một bữa ăn cân đối.


- Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn đổi
phiếu cho nhau để đánh giá xem bạn
đã có những bữa ăn cân đối chưa? Đã
đảm bảo phối hợp nhiều loại thức ăn
và thường xuyên thay đổi món chưa?
- Thu phiếu và nhận xét chung về hiểu
biết của HS về chế độ ăn uống.


<b>B. Dạy bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bà</b>i: 2’


Ôn lại các kiến thức đã học về con


người và sức khỏe.


2<b>. Hoạt động 1: Thảo luận về chủ đề:</b>
<i><b>Con người và sức khỏe. 10’</b></i>


- Yêu cầu các nhóm thảo luận và trình
bày về nội dung mà nhóm mình nhận
được.


- 4 nội dung phân cho các nhóm thảo
luận:


+ <i>Nhóm 1</i>: Q trình trao đổi chất của
con người.


+ <i>Nhóm 2</i>: Các chất dinh dưỡng cần
cho cơ thể người.


+ <i>Nhóm 3</i>: Các bệnh thơng thường.


- Để phiếu lên bàn. Tổ trưởng báo
cáo tình hình chuẩn bị bài của các
bạn.


- 1 HS nhắc lại: Một bữa ăn có nhiều
loại thức ăn, chứa đủ các nhóm thức
ăn với tỉ lệ hợp lí là một bữa ăn cân
đối.


- Dựa vào kiến thức đã học để nhận


xét, đánh giá về chế độ ăn uống của
bạn.


- HS lắng nghe.


- Các nhóm thảo luận, sau đó đại
diện các nhóm lần lượt trình bày.


- <i>Nhóm 1</i>: Cơ quan nào có vai trị chủ
đạo trong q trình trao đổi chất?
- Hơn hẳn những sinh vật khác con
người cần gì để sống?


- <i>Nhóm 2</i>: Hầu hết thức ăn, đồ uống
có nguồn gốc từ đâu?


- Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp
nhiều loại thức ăn?


- <i>Nhóm 3</i>: Tại sao chúng ta cần phải
diệt ruồi?


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

+ <i>Nhóm 4</i>: Phịng tránh tai nạn sông
nước.


- Tổ chức cho HS trao đổi cả lớp.
- u cầu sau mỗi nhóm trình bày, các
nhóm khác đều chuẩn bị câu hỏi để hỏi
lại nhằm tìm hiểu rõ nội dung trình
bày.



- GV tổng hợp ý kiến của HS và nhận
xét.


<b>C. Củng cố - dặn dò:</b>2’


- Gọi 2 HS đọc 10 điều khuyên dinh
dưỡng hợp lý.


- Dặn HS về nhà mỗi HS vẽ 1 bức
tranh để nói với mọi người cùng thực
hiện một trong 10 điều khuyên dinh
dưỡng (T40)


- Dặn HS về nhà học thuộc lại các bài
học để chuẩn bị kiểm tra.


bị tiêu chảy ta phải làm gì?


- <i>Nhóm 4</i>: Đối tượng nào hay bị tai
nạn đuối nước?


- Trước và sau khi bơi hoặc tập bơi
cần chú ý điều gì?


- Các nhóm được hỏi thảo luận và
đại diện nhóm trả lời.


- Các nhóm khác nhận xét,bổ sung.



- HS lắng nghe.


- HS đọc.


<b></b>
<b>---CHIỀU:</b>


TRẢI NGHIỆM


<b>Tiết 9: DỌN DẸP ĐẠI DƯƠNG (Tiết 1)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


Trong bài học lần này các em sẽ được tìm hiểu, học tập và nghiên cứu về:


<i>1. Kiến thức</i>


- Lắp ghép được mơ hình rô bốt loại bỏ rác thải ra khỏi đại dương


- Lắp ráp và lập trình mơ hình rơ bốt loại bỏ rác thải ra khỏi đại dương để biết thêm
về cách hoạt động của chúng.


<i>2. Kĩ năng</i>


- Tổng kết nội dung bài học và trình bày bằng lời văn của các em.


- Bài học này tập trung vào việc thiết kế nguyên mẫu LEGO thiết bị có thể loại bỏ
rác thải nhựa ra khỏi đại dương.


<i>3. Thái độ</i>



- HS có thái độ u thích mơn học


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


1. GV


- Tranh ảnh.
2. HS


- Bộ lắp ghép


<b>III. Các hoạt động dạy – học</b>
<b>1. Kết nối</b>


CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT: Hằng năm,


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

con người thải ra biển hơn 10 triệu tấn
dầu, trong đó hơn 5 triệu tấn con người
thải ra theo đường sơng, ngịi, hơn 1
triệu tấn thải qua các đường khác.


- Ngoài dầu, theo các em còn những rác
thải nào hằng năm bị con người thải ra
biển?


* GV: Hàng triệu tấn nhựa được thải ra
đại dương trong những thập kỷ gần đây.
Quan trọng là đại dương phải được làm
sạch các túi nhựa, chai, lọ và những
chất rác thải khác đe đọa các loài động


vật biển, cá và môi trường sống của
sinh vật.


Cho phép các em khám phá tập hợp kỹ
thuật và phương tiện được sử dụng hiện
nay và đang được đề xuất để làm sạch
đại dương khỏi rác thải nhựa


- Những ảnh hưởng gây ra khi đại
dương bị ô nhiễm


- Theo các em, cần làm gì để dọn sạch
đại dương?


<b>2. Lắp ráp:</b>


“MƠ HÌNH ROBOT DỌN DẸP ĐẠI
DƯƠNG


- Các em thiết kế và lắp ráp tập hợp
phương tiện hoặc thiết bị chất thải
nhựa. Mặc dù là ngun mẫu, mơ hình
nên thu thập chất thải nhựa của một loại
nhất định một cách tự nhiên


- Trong bài học lần này các em sẽ được
lắp ráp nhiều mơ hình khác nhau để có
thể hiểu tìm ra nhiều cách để dọn dẹp
sạch đại dương ngăn chặn ơ nhiễm. Các
em có thể tham khảo các giải pháp sau


trong Thư viện lắp ráp


<b>3. Chia sẻ:</b>


- Các em nên trình bày mơ hình của
mình, lý giải cách các em thiết kế


- Ngoài dầu, con người cịn thải ra các rác
thải cơng nghiệp nặng, nước thải cơng
nghiệp, hóa chất độc hại, chất phóng xạ,
v.v.


- Đại dương bị ô nhiễm gây ảnh hưởng rất
lớn đối với hệ sinh thái biển, gây ra cái
chết hàng loạt và nguy cơ tuyệt chủng cho
các loài sinh vật biển như cá, tôm, v.v. Và
ảnh hưởng rất lớn đến con người đặc biệt
là các ngư dân.


- Cần ngăn chặn hành vi thải chất thải công
nghiệp ra môi trường biển, nghiêm cấm
hành vi đánh bắt cá, tôm trái phép bằng
chất nổ, hóa chất, v.v.


- Nhóm trưởng tự phân nhiệm vụ cho từng
thành viên


- Quan sát và thực hiện lắp ghép


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

nguyên mẫu để thu gom chất thải nhựa


của một loại nhất định. Các em có thể
sử dụng nghiên cứu và danh sách các tài
liệu để hỗ trợ cho khám phá và ý tưởng
của mình.


- Đảm bảo các em giải thích tại sao làm
sạch đại dương lại quan trọng, và


nguyên mẫu của các em mang đến giải
pháp lý tưởng cho vấn đề như thế nà
4<b>. Tổng kết:</b>


 Trong bài học lần này các em đã


học được những gì?


 Các mơ hình vừa qua giúp cho


em hiểu thêm gì về việc bảo vệ
mơi trường biển, cần phải làm gì
để dọn sạch đại dương?


 Tháo các chi tiết và đặt vào khay


cho đúng vị trí.


- HS nêu


<b></b>
<i><b>---Ngày soạn: 02/11/2020</b></i>



<i><b>Ngày giảng: Thứ năm ngày 5 tháng 11 năm 2020</b></i>
<b>SÁNG:</b>


TOÁN


<b>Tiết 44: VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức: </i>Giúp HS:


- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với đường thẳng cho trước
(bằng thước kẻ và êke).


<i>2. Kĩ năng</i>


- Có kĩ năng sử dụng thước kẻ và ê ke vẽ hai đường thẳng song song.


<i>3. Thái độ</i>


- GD HS tính chính xác, độc lập trong toán học.


<b>Giảm tải</b>: Bài 2


<b>II. Chuẩn bị</b>


- Thước thẳng và ê ke.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (3')</b>



- Gọi 2 HS lên bảng yc


+ HS1 vẽ hai đường thẳng AB và CD
vuông góc với nhau tại E


+ HS2 vẽ hình tam giác ABC sau đó
vẽ đường cao AH của hình tam giác
này


- GV nhận xét


<b>B. Bài mới: </b>


- 2 HS lên bảng làm bài.


- 2 HS lên bảng vẽ hình, cả lớp vẽ
nháp


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>1. Giới thiệu bài (1')</b>


<b>2. Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua</b>
<b>1 điểm và song song với 1 đường </b>
<b>thẳng cho trước (12')</b>


<b>- </b>GV hướng dẫn HS vẽ 2 đường thẳng
song song


- Gv vẽ đường thẳng AB và lấy 1 điểm
E nằm ngoài AB



+ Điểm E nằm trên đường thẳng hay
ngoài đường thẳng CD.


- GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng MN
đi qua E và vng góc với AB


- GV u cầu HS vẽ đường thẳng CD
đi qua E và vng góc với đường
thẳng MN


+ Em có nhận xét gì về đường thẳng
CD và đường thẳng AB?


- <b>GV KL</b>: <i>Các bước vẽ đường thẳng </i>
<i>CD đi qua E và // với AB là</i> : Vẽ đường
thẳng MN đi qua E và vng góc với
AB. vẽ đường thẳng CD đi qua E và
vng góc với MN ta được đường
thẳng CD // đường thẳng AB


<b>3. Thực hành</b>
<b> Bài 1: (5')</b>


- Hs nêu yc bài tập


- Vẽ đường thẳng đi qua điểm O và
song song với đường thẳng AB.
- Gv nhận xét, củng cố bài.



<b>Bài 3. 5’</b>


- Gv dướng dẫn học sinh làm bài


- Gv nhận xét, củng cố bài.


<b>Bài 4. 8’</b>


a. Vẽ đường thẳng AX đi qua điểm A
và song song với cạnh BC. Vẽ đường
thẳng CY đi qua diểm C và song song
với cạnh AB. Các đường thẳng này cắt
nhau tại điểm D


- Nhận xét


<b>C</b>. <b>Củng cố, dặn dò: 4’</b>


- Nêu cách vẽ hai đường thẳng song
song?






C E D




A B






- 1 HS lên bảng vẽ


+ Hai đường thẳng này song song
với nhau


- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.


- Học sinh tự làm bài vào vở bài tập.
- Nhận xét, bổ sung.


- Học sinh tự làm bài.
- Hs trình bày


+ Cạnh AB song song với các cạnh:
CD, EG, HI, PQ


- Lắng nghe


- 2 học sinh làm bài
a. Hs vẽ hình


b. Các cặp cạnh song song với nhau
có trong hình tứ giác ADCB là: cặp
cạnh AD và BC, AB và DC.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Gv nhận xét giờ học.



<b></b>
---TẬP LÀM VĂN


<b>Tiết 17: LUYỆN TẬP VIẾT THƯ </b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức</i>


- Nghe-kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ (SGK); kể nối tiếp
được toàn bộ câu chuyện Lời ước dưới trăng (do HS khá kể lại).


- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm
hạnh phúc cho mọi người.


- Nghe và biết nhận xét đánh giá lời kể và ý nghĩa câu truyện bạn vừa kể.


<i>2. Kĩ năng</i>


- Cách kể chuyện tự nhiên phối hợp cử chỉ, điệu bộ, nét mặt và thay đổi giọng kể
phù hợp nội dung câu chuyện.


<i>3. Thái độ</i>


- Chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn


<b>Giảm tải:</b> Bài 1, 2


<b>II. Chuẩn bị</b>



- GV và HS: Giấy viết, phong bì, tem thư.
III. Các hoạt động dạy học


<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’) </b>


- Gọi HS nhắc lại nội dung chính của 1
bức thư.


- GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Nhận xét


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>


- GV: Trong tiết học này các em sẽ ôn
lại kĩ năng viết thư.


<b>2. Dạy bài mới </b>


<b>a. Hướng dẫn HS nắm y/c đề bài (5’)</b>


- Y/c HS đọc đề bài.


- GV lưu ý HS:


+ Lời lẽ trong thư thân mật, thể hiện sự
chân thành.


+ Viết xong cho vào phong bì, ghi đầy


đủ tên người viết, người nhận, địa chỉ
vào phong bì khơng dán.


- GV hỏi:


+ Em chọn viết thư cho ai? Viết thư với


- 2 HS nêu lại


- Một bức thư có 3 phần
+ Phần mở đầu


+ Phần chính
+ Phần kết thúc
- HS lắng nghe


Đề bài: Viết một bức thư cho người
thân (ông bà, anh chị, thầy cô giáo
cũ…) để hỏi thăm và thơng báo tình
hình học tập của em


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

mục đích gì?


+ Một bài văn viết thư bao gồm mấy
phần? Đó là những phần nào?


<b>b. HS làm bài (25’)</b>


- HS làm bài.



- Cuối giờ, HS đặt lá thư đã viết vào
phong bì, viết địa chỉ người gửu, người
nhận, nộp cho GV (thư khơng dán).


<b>C. Củng cố, dặn dị (4’)</b>


- Gọi HS nhắc lại cấu tạo của một lá
thư.


- Dặn dò: VN ôn bài và chuẩn bị bài
sau


- Nhận xét giờ học.


- Lớp thực hành viết thư
- Đọc bài viết


- Nhận xét


<b></b>
---LỊCH SỬ


<b>Tiết 9: ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức: </i>Học xong bài này HS:


- Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân:
+ Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa
phương nổi day chia cắt đất nước.



+ Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước


<i>2. Kĩ năng</i>


- HS nắm được sự ra đời của đất nước Đại Cồ Việt và tên tuổi, sự nghiệp của Đinh
Bộ Lĩnh.


<i>3. Thái độ:</i>


- Giáo dục HS tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc.


<b>II. Chuẩn bị</b>


- Hình vẽ SGK.
- Phiếu học tập.


<b>III. </b>Các hoạt động dạy học


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


+ Nêu các giai đoạn lịch sử mà em đã
học?


+ Khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra vào
thời gian nào và có ý nghĩa như thế
nào đối với lịch sử dân tộc ta?


+ Chiến thắng Bạch Đằng xảy ra vào
thời gian nào và có ý nghĩa lịch sử như


thế nào?


<b>B.</b> <b>Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (2’)</b>


- Giới thiệu bối cảnh đất nước buổi đầu
độc lập: Ngô Quyền mất, đất nước rơi


<b>- </b>2 HS trả lời
- Nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

vào cảnh loạn lạc chiến tranh liên
miên, nhân dân vơ cùng cực khổ.
Trong hồn cảnh đó, cần phải thống
nhất đất nước. Vậy ai là người đã làm
được điều này? Chúng ta cùng tìm hiểu
qua bài học hơm nay.


<b>2. Tình hình nước ta sau khi Ngô </b>
<b>Quyền mất. 10’</b>


Làm việc cả lớp.


- HS đọc đoạn 1 SGK, TLCH:


+ Sau khi Ngơ Quyền mất, tình hình
nước ta như thế nào?


<b>3. Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ </b>


<b>quân</b>. 10’


Làm việc theo nhóm


- HS đọc thầm SGK, thảo luận theo
nhóm 4 câu hỏi sau:


+ Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh?


+ Đinh Bộ Lĩnh đã có cơng gì?


+ Sau khi thống nhất Đinh Bộ Lĩnh đã
làm gì?


- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả,
nhân xét, bổ sung.


- Giáo viên giải thích từ:


+ Hồng: Là Hồng Đế, ngầm nói với
Vua nước ta ngang hàng với Hoàng Đế
trung Hoa.


+ Đại Cồ Việt: Nước Việt lớn.


+ Thái Bình: n ổn, khơng có loạn
lạc và chiến tranh.


- GV treo bản đồ Việt Nam chỉ tỉnh
Ninh Bình và giới thiệu cố đơ Hoa Lư.



<b>4. </b>Thảo luận nhóm. 5’


- Các nhóm lập bảng so sánh tình hình
đất nước ta trước và sau khi thống


+ Triều đình lục đục, tranh nhau ngai
vàng, đất nước bị chia cắt thành 12
vùng, dân chúng đổ máu vơ ích,
ruộng đồng bị tàn phá, qn giặc lăm
le ngoài bờ cõi.


+ Đinh Bộ Lĩnh sinh ra và lớn lên ở
Hoa Lư, Gia Viễn, Ninh Bình.
Truyện “Cờ lau tập trận” nói lên từ
nhỏ Đinh Bộ lĩnh đã tỏ ra có chí lớn.
+ Lớn lên gặp buổi loạn lạc. Đinh Bộ
Lĩnh đã xây dựng lực lượng, đem
quân đi dẹp loạn 12 sứ quân. Năm
968, ông đã thống nhất được giang
sơn.


+ Lên ngôi vua, lấy hiệu là Đinh
Tiên Hồng, đóng đơ ở Hoa Lư, đặt
tên nước là Đại Cồ Việt, niên hiệu là
Thái Bình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

nhất.


- GV phát phiếu học tập.



- Đại diện các nhóm lên báo cáo.
- Nhận xét, bổ sung.


<b>C. Củng cố, dặn dò. (3’)</b>


- Hai HS đọc ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học.


hình đất nước ta trước và sau khi
thống nhất.


- Đại diện các nhóm lên báo cáo.
- Nhận xét, bổ sung.


<b></b>
<b>---CHIỀU:</b>


HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP


<b>(dạy Sách Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống)</b>
<b>Bài 3: DÙNG ĐỦ THÌ THƠI</b>


<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1. Kiến thức</i>


- Nhận thức được về đức tính tiết kiệm của Bác Hồ


<i>2. Kĩ năng</i>



- Trình bày được ý nghĩa của việc tiết kiệm


<i>3. Thái độ</i>


- Biết cách thể hiện đức tính tiết kiệm qua những việc làm cụ thể


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống


<b>III. Các hoạt độn dạy học</b>


<b>1. Hoạt động 1: Khởi động (5’)</b>


- Hát bài: Bác Hồ Người cho em tất cả.
- Giới thiệu bài.


<b>2. Hoạt động 2: Đọc hiểu (15’)</b>


- HS đọc mục tiêu


- HS nhắc lại mục tiêu trước lớp
* Hoạt động cá nhân:


- HS đọc câu chuyện: Dùng đủ thì thơi
- Giải thích từ: ngân quỹ, cơng quỹ, chỉ thị
* Tìm hiểu bài


- Yêu cầu HS đọc và trả lời các câu hỏi trong
phần Đọc hiểu



? Khi nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa mới
thành lập, Bác Hồ đã kêu gọi tồn dân tiết kiệm
thơng qua những việc gì?


? Bác nói thế nào khi cơ quan đề nghị sắm cho
Bác quần áo mới?


- Tập thể lớp hát
- Học sinh lắng nghe
- 2 – 3 HS nhắc lại tên bài
- Cả lớp đọc thầm


- 3 HS đọc mục tiêu
- 2 HS đọc câu chuyện
- HS giải nghĩa từ khó
- HS tìm thêm các từ chưa
hiểu nghĩa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

? Khi đến thăm đất nước Ba Lan, Bác đã nhắc
nhở điều gì?


- Yêu cầu HS nhận xét


- GV nhận xét, tuyên dương HS
* Hoạt động theo nhóm


- GV chia nhóm, yêu cầu HS thảo luận câu hỏi:
? Bác Hồ luôn nhắc mọi người tiết kiệm và bản
thân mình cũng ln nêu gương tiết kiệm. Theo


em đó là đức tính gì?


- Các nhóm nhận xét, bổ sung


- GV nhận xét, chốt ý kiến đúng nhất
- Rút ra nội dung, ý nghĩa của câu chuyện.


<b>3. Hoạt động 3: Thực hành - Ứng dụng</b>


* Hoạt động cá nhân:


- Yêu cầu HS đọc và trả lời các câu hỏi:


? Em hãy nêu một vài việc làm tiết kiệm trong
cuộc sống hàng ngày của em.


? Theo em những người biết cách tiết kiệm, cuộc
sống của họ sẽ như thế nào?


* Hoạt động nhóm


- GV chia nhóm, yêu cầu HS thảo luận câu hỏi:
? Hãy kể những việc em nên làm và không nên
làm để thực hành tiết kiệm trong cuộc sống hàng
ngày


- Các nhóm trình bày kết quả
- Nhận xét, bổ sung ý kiến


- GV nhận xét, chốt ý kiến đúng.



<b>Kết luận: </b>Bác Hồ luôn luôn tiết kiệm thời gian
và tiền bạc trong sinh hoạt cũng như trong mọi
công việc.


<b>4. Hoạt động 4: Tổng kết và đánh giá (5’)</b>


Bác sẽ dùng trang phục xứng
đáng, còn làm việc ở nhà, hãy
để Bác dùng quần áo bình
thường là được rồi”.


+ Bác nhắc có thể tắt bớt đèn
điện được khơng


- Nhận xét


- HS thảo luận nhóm


- Các nhóm trình bày kết quả
thảo luận


+ Bác Hồ luôn nhắc mọi
người tiết kiệm và bản thân
mình cũng ln nêu gương
tiết kiệm. Theo em đó là đức
tính tiết kiệm, tiết kiệm khơng
chỉ cho bản thân mà cịn tiết
kiệm cho gia đình và xã hội.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung


ý kiến


+ Nội dung, ý nghĩa câu
chuyện: Ca ngợi đức tính tiết
kiệm của Bác Hồ. Giáo dục
HS biết cách tiết kiệm


+ HS tự liên hệ


+ Những người biết cách tiết
kiệm thì cuộc sống của họ sẽ
tốt đẹp hơn.


- HS thảo luận nhóm, thống
nhất ý kiến, hồn thành bài
tập 3/ SGK-14


- Đại diện các nhóm trình bày
- Nhận xét, bổ sung


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>-</b> Người biết cách tiết kiệm cuộc sống như thế
nào?


- Nhận xét tiết học


- HS trả lời


<b></b>
<i><b>---Ngày soạn: 03/11/2020</b></i>



<i><b>Ngày giảng: Thứ sáu ngày 6 tháng 11 năm 2020</b></i>
<b>SÁNG:</b>


TỐN


<b>Tiết 45: THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT, HÌNH VUÔNG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức: </i>Giúp HS:


- Biết sử dụng thước kẻ và ê ke để vẽ được một hình vvuông khi biết độ dài một
cạnh cho trước.


- Vận dụng giải các bài tập có liên quan.


<i>2. Kĩ năng</i>


- Rèn kĩ năng vẽ và giải các bài tập về hình vng.


<i>3. Thái độ</i>


- GD HS tính chính xác, độc lập trong toán học.
Giảm tải: bài 2


<b>II. Chuẩn bị</b>


- Thước thẳng và ê ke.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ</b> (3’)



- Nêu cách vẽ hai đường thẳng vuông
góc?


- Gv nhận xét


<b>B.</b> <b>Bài mới</b>:


<b>1. Giới thiệu bài</b> (1’)


<b>2. Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4 </b>
<b>cm, chiều rộng 2 cm</b> (10’)


- Gv vừa hướng dẫn vừa vẽ mẫu lên
bảng theo các bước như Sgk (vẽ hình
chữ nhật có chiều dài 4 dm và chiều
rộng 2 dm).


+ Vẽ đoạn thẳng CD = 4 dm


+ Vẽ đường thẳng vng góc với DC
tại D, lấy đoạn thẳng CB = 2 dm.
+ Nối A với B ta được hình chữ nhật
ABCD.


- Yêu cầu HS vẽ hình chữ nhật ABCD
có DC = 4 cm, DA = 2 cm vào vở.


<b>3. Thực hành vẽ hình vng:</b>



- Nêu bài tốn: Vẽ hình vng ABCD
có cạnh 3 cm.


- Nói: Ta có thể coi hình vng như


- 2 học sinh trả lời.
- Lớp nhận xét.


- Học sinh chú ý lắng nghe.


- HS chú ý quan sát GV hướng dẫn.


- 1, 2 học sinh nêu lại các bước vẽ.


- HS vẽ hình chữ nhật vào vở bài tập.


- Lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

hình chữ nhật đặc biệt có chiều dài và
chiều rộng đều bằng 3 cm .


<b>4. Thực hành</b>


<b>Bài 1:</b> (Thực hành vẽ HCN). 10’


a, Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5 cm,
chiều rộng 3cm.


b, Tính chu vi hình chữ nhật ?
- Yêu cầu học sinh vẽ bài vào vở.



- Gv nhận xét, củng cố bài.


<b>Bài 2: Giảm tải</b>


<b>Bài 1:</b> (Thực hành vẽ HV)


a. Yêu cầu học sinh vẽ hình vuống có
cạnh 4cm


b. Nêu cách tính chu vi, diện tích hình
vng?


+ Lưu ý : Tuy cùng số đo là 16 nhưng
đơn vị đo của chu vi là cm, đơn vị đo
của diện tích là cm2


<b>Bài 2: Giảm tải</b>
<b>Bài 3 :</b>


- Hướng dẫn HS tìm hiểu đề và làm
bài.


- GV nhận xét, sửa chữa


<b>C. Củng cố, dặn dò (4’)</b>


- Nêu cách vẽ hình chữ nhật? Hình
vng?



- Gv nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập


- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm bài vào vở bài tập.
- Nhận xét, bổ sung.


Đáp án:


A B
3 cm


C 5 cm D
Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
(5 + 3) X 2 = 16 (cm)


Đáp số: 16 cm


- 1 hs lên bảng vẽ cả lớp vẽ vào vở
- 2 học sinh trả lời.


Chu vi hình vng ABCD là:
BC × 4 = 4 × 4 = 16


- Lắng nghe


Tự tính :


+ Chu vi hình vng :
4 x 4 = 16 (cm)



+ Diện tích : 4 x 4 = 16 (cm2<sub>)</sub>


- Hai HS làm bài bảng phụ trình bày.
- Vẽ hình vng ABCD cạnh 5 cm.
- Dùng ê-ke kiểm tra để thấy 2
đường chéo vng góc với nhau.
- Dùng thước đo kiểm tra để thấy hai
đường chéo bằng nhau.


- HS nêu
- Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

---LUYỆN TỪ VÀ CÂU
<b>Tiết 18: ĐỘNG TỪ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức</i>


- Hiểu thế nào là động từ (từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật: người, sự vật,
hiện tượng).


- Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ (BT mục III).


<i>2. Kĩ năng</i>


- Có kĩ năng xác đúng động từ trong câu, đoạn văn bản cho trước.


<i>3. Thái độ</i>



- Tích cực, chủ động trong học tập.


<b>II. Chuẩn bị</b>


- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn: BT1 phần nhận xét.
- Giấy khổ to + bút dạ.


<b>III. </b>Các hoạt động dạy học


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5')</b>


- Gọi 2 HS lên bảng


- YC HS đọc thuộc lòng các câu tục
ngữ trong bài trước và nêu tình huống
sử dụng.


- GV nhận xét


<b>B. Bài mới: </b>


<b>1. Giới thiệu bài (1')</b>


- Viết câu văn lên bảng: Vua Mi-đát
thử bẻ một cành sồi, cành đó liền biến
thành vàng.


- Yêu cầu HS phân tích câu.


+ Những từ loại nào trong câu mà em


đã biết?


- Vậy loại từ bẻ, biến thành là gì? Bài
học hơm nay sẽ giúp các em trả lời câu
hỏi đó.


<b>2. Tìm hiểu VD: (9')</b>


- Gọi HS đọc phần nhận xét.


- Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm để
tìm các từ theo yêu cầu.


- Đại diện các nhóm báo cáo.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- Các từ nêu trên chỉ hoạt động trạng
thái của người, của vật. Đó là động từ.
Vậy động từ là gì? - Giáo viên kết hợp
ghi bảng.


Cầu được ước thấy
Ước sao được vậy
Ước của trái mùa


VD: Em được tặng thứ đồ chơi mà
mình mơ ước. Em nói: Thật là <i>cầu </i>
<i>được ước thấy</i>.


- Bạn em mơ ước đạt danh hiệu
HSG. Em thường nói với bạn: Chúc


cậu <i>ước sao được vậy</i>.


- HS đọc câu văn trên bảng.


+ Vua/ Mi-đát/ thử/ bẻ/ một/ cành/
sồi, cành/ đó/ liền/ biến thành/ vàng/.
- Em đã biết:


+ Danh từ chung: Vua, một, cành,
sồi, vàng.


+ Danh từ riêng: Mi-đát.


Đọc đoạn văn và tìm các từ chỉ:
+ Chỉ hoạt động của anh chiến sĩ và
các em là: nhìn, nghĩ, thấy.


+ Chỉ trạng thái của sự vật:
+ Của dòng thác: đổ


+ Của lá cờ: bay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>3. Ghi nhớ: (3')</b>


- Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
+ Vậy từ bẻ, biến thành có phải là
động từ khơng? Vì sao?


- Yêu cầu HS lấy VD về động từ chỉ
hoạt động, động từ chỉ trạng thái.



<b>4. Hướng dẫn làm bài tập</b>
<b>Bài 1: (5')</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.


- Chia lớp làm 4 nhóm để thảo luận,
phát giấy cho các nhóm thảo luận và
tìm từ.


- Nhóm nào xong trước nhóm giấy lên
bảng để các nhóm khác bổ sung.


- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.


<b>Bài 2:(5')</b>


- Gọi HS đọc y/c và nội dung.


- Y/c HS thảo luận cặp đôi. Dùng bút
ghi vào vở.


- Gọi HS trình bày, HS khác theo dõi,
bổ sung, KL lời giải đúng.


<b>Bài 3: (8')</b>


- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi:
Xem kịch câm.



- GV treo tranh minh hoạ.


- Tổ chức cho HS thi biểu diễn động
tác kịch câm các động tác sau: kẻ vở,
bọc sách, đọc bài, viết bảng, viết bài....
- GV nêu luật chơi.


- Nhận xét, tuyên dương.


<b>C. Củng cố – Dặn dò (2')</b>


- TKND: gọi HS nhắc lại nội dung ghi
nhớ.


- Thế nào là động từ?


- Dặn dị: VN ơn bài và chuẩn bị bài
sau: Ôn tập.


- Nhận xét giờ học.


- 2, 3 HS đọc.


+ Có, vì bẻ chỉ là hoạt động của
người, biến thành chỉ trạng thái của
sự vật.


Viết tên các hoạt động em thường
làm hằng ngày ở nhà và ở trường.
Gạch dưới động từ trong các cụm từ


chỉ những hoạt động ấy<b>.</b>


a. Hoạt động ở nhà: Đánh răng, rửa
mặt, đánh cốc chén, trông em...
b. Hoạt động ở trường: học bài, làm
bài, nghe giảng, đọc sách, trực
nhật...


<b>2</b>. Gạch dưới các động từ có trong
đoạn văn sau:


a. Đến, yết kiến, Cho, nhận, xin, làm,
dùi, có thể, lặn


b. Mỉm cười, ưng thuận, thử, bẻ, biến
thành, ngắt, thành, tưởng, có.


<b>3</b>. Chơi kịch câm


- Các nhóm trao đổi, cử đại diện lên
tham gia trị chơi.


<b></b>
---TẬP LÀM VĂN


<b>Tiết 18: LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi; lập được dàn ý rõ nội dung
của bài trao đổi để đạt mục đích.



- Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục
đích thuyết phục.


<i>2. Kĩ năng</i>


- Có kĩ năng trao đổi, diễn đạt ý kiến, mong muốn của bản thân.


<i>3. Thái độ</i>


- Thể hiện sự kính trọng trong giao tiếp.


<b>II. Giáo dục KNS</b>


- Thể hiện sự tự tin
- Lắng nghe tích cực
- Thương lượng


- Đặt mục tiêu, kiên định
<b>III. Chuẩn bị</b>


- Bảng phụ


<b>IV. </b>Các hoạt động dạy học


<b>A. Kiểm tra bài cũ (4')</b>


-Gọi 2 HS kể chuyện Yết Kiêu đã
được chuyển thể.



- GV nhận xét


<b>B. Bài mới </b>


<b>1. Giới thiệu bài (2')</b>


- GV đưa ra tình huống: Ti-vi đang có
phim hoạt hình rất hay nhưng anh em
lại giục em đi học bài. Khi đó em sẽ
làm gì?


- GV: Khi khéo léo thuyết phục người
khác thì họ sẽ hiểu và đồng tình với
những nguyện vọng chính đáng của
chúng ta. Như cậu bé Cương trong bài
Thưa chuyện với mẹ đã khéo léo dùng
lời lẽ, việc làm của mình như nắm tay
mẹ để mẹ đồng tình với nguyện vọng
của mình. Tiết học này lớp mình sẽ thi
xem ai là người ứng xử khéo léo nhất
để đạt được mục đích trao đổi.


<b>2. Dạy bài mới </b>
<b>a. Tìm hiểu đề: (5')</b>


- Gọi HS đọc đề bài trên bảng.
- GV đọc lại, phân tích, dùng phấn
màu gạch chân dưới các từ ngữ quan
trọng.



- Gọi HS đọc gợi ý: y/c HS trao đổi và
TLCH:


- HS tự nêu cách giải quyết các tình
huống đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

+ Nội dung cần trao đổi là gì?
+ Đối tượng cần trao đổi là ai?
+ Mục đích trao đổi là để làm gì?
+ Hình thức thực hiện cuộc trao đổi
ntn?


+ Em chọn nguyện vọng nào để trao
đổi với anh chị?


<b>b. Trao đổi trong nhóm (7-8')</b>


- Chia nhóm 4 HS.


- 1 HS đóng vai anh (chị) của bạn và
tiến hành trao đổi.


- 2 HS còn lại lắng nghe nhận xét, bổ
sung.


<b>c. Trao đổi trước lớp ( 8-9')</b>


- Tổ chức cho từng cặp HS trao đổi.
- Học sinh dưới lớp nhận xét.



- HS dựa vào những tiêu chí để nhận
xét bạn


<b>C. Củng cố – Dặn dò (2’)</b>


- Khi trao đổi ý kiến với người thân
cần chú ý điều gì?


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà viết lại cuộc trao đổi
vào vở bài tập và tìm đọc truyện về
những con người có ý chí và nghị lực
vươn lên trong cuộc sống.


- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập.


trao đổi.


+ Muốn học thêm một môn năng
khiếu.


+ Anh (chị) của em.


+ Hiểu rõ nguyện vọng của em, giải
đáp những khó khăn, thắc mắc.
+ Em và bạn đóng vai trao đổi.


+ Em muốn đi học múa vào các buổi
chiều tối.



+ Em muốn đi học vẽ vào các buổi
sáng thứ bảy.


+ Em muốn đi học võ ở câu lạc bộ võ
thuật.


- Hoạt động trong nhóm.


- Dùng giấy khổ to để ghi những ý
kiến đã thống nhất


- HS trao đổi theo cặp.
+ Tiêu chí đánh giá:


- Nội dung trao đổi có đúng với u
cầu khơng?


- Cuộc trao đổi có đạt được mục đích
như mong muốn khơng?


- Lời lẽ cử chỉ đã phù hợp chưa? Có
giàu sức thuyết phục khơng?


- Bạn đã thể hiện được tài khéo léo
của mình chưa? Có tự nhiên không?
Mạnh dạn trao đổi không?


<b></b>
---KĨ NĂNG SỐNG + SINH HOẠT TUẦN 9


<b>A. Kĩ năng sống (20’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<i>1. Kiến thức</i>


- Hiểu được ích lợi của việc thực hiện nội quy lớp học.


<i>2. Kĩ năng</i>


- Tạo dựng được thói quen chấp hành tốt nội quy lớp học.


<i>3. Thái độ</i>


- Vận dụng điều đã học vào cuộc sống hàng ngày.


<b>II. Đồ dùng:</b>


- Tài liệu KNS: (T8-11)


<b>III. Các hoạt động dạy học.</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


- Phân biết tiết kiệm với kẹt sỉ? Vì sao cần tiết
kiệm?


- HS trả lời
- Gv nhận xét.


<b>2. Bài mới</b>


Giới thiệu bài: Bài 2: Thực hiện nội quy lớp


học.


- GV nêu mục tiêu của tiết học:


- Hiểu và tạo dựng được thói quen thực hiện
và chấp hành tốt nội quy lớp học.


<i><b>Hoạt động 1: Biết giữ kỉ luật chung.</b></i>


- Yêu cầu HS đọc truyện: Bạn lớp phó kỉ luật


<i><b>BT1. Vì sao cơ giáo lại cử Huy làm lớp phó </b></i>
<i><b>phụ trách kỉ luật?</b></i>


- Nêu ý nghĩa của việc chấp hành nội quy lớp
học?


- Gọi HS trả lời
- GV nhận xét.


<i><b>BT2: Đánh dấu X vào ý em chọn</b></i>


- Những việc làm nào là thực hiện đúng nội
quy lớp học?


<i><b>C. Thực hành: HS nối BT 1/10</b></i>


BT2: HS nêu việc làm vi phạm nội quy lớp
học.



- GV chốt về các việc cần làm để thực hiện
đúng nội quy lớp học.


- Thực hiện tốt nội quy lớp học đem lại kết
quả như thế nào cho chúng ta?


<i><b>Hoạt động 2: Em tự đánh giá</b></i>


- HS đọc bảng tự đánh giá và hồn thiện bảng
- Qua bảng đánh giá em thấy mình là người đã
biết thực hiện tốt nội quy lớp học chưa?


<b>3. Củng cố, dặn dị:</b>


- Vì sao phải đặt ra nội quy lớp học?


- HS xác định rõ mục tiêu của
bài.


- 1 HS, lớp đọc thầm.


- HS thảo luân theo nhóm đơi và
làm bài tập.


- Đại diện 1-2 nhóm trả lời, nhóm
khác nhận xét bổ sung.


- HS nêu


- HS đọc phần bài học.


- HS tự làm việc cá nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b></b>
<b>---B. Sinh hoạt (20’)</b>


<b>I. Nhận xét tuần qua</b>


1. Các tổ trưởng lên nhận xét tổ mình trong tuần qua
2. Lớp trưởng lên nhận xét


3. GV nhận xét chung
*) Ưu điểm:


...
...
...
...
...
*) Nhược điểm:


...
...
...
...
...
*) Tuyên dương:


- Cá nhân:...
- Tổ:...



<b>II. Phương hướng tuần 10</b>


...
...
...


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×