Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

Giáo án lớp 5 Tuần 10 Năm học: 2019 - 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (290 KB, 33 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 10</b>


<i><b>Ngày soạn: 8/11/2019</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ hai ngày 11 tháng 11 năm 2019</b></i>
<b>Toán</b>


<b>Tiết 46: LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Chuyển các phân số thập phân thành số thập phân : đọc, viết số thập
phân. So sánh số đo độ dài. Chuyển đổi số đo độ dài, số đo diện tích thành số đo có
đơn vị cho trước. Giải bài toán liên quan đến “rút về đơn vị” hoặc “tìm tỉ số”


2. Kĩ năng: Đọc, viết số thập phân. Chuyển đổi đơn vị đo độ dài, diện tích. Giải
tốn có lời văn và trình bày bài giải.


3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức làm bài luyện tập: Tự giác làm bài, làm bài
nhanh, chính xác


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


GV: Bảng phụ HS làm bài.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>
- > ; <; =


124 tạ ... 12,5 tấn


0,5 tấn ... 302 tấn
452 g... 3,9kg
0,34 tấn...340kg


- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1’.</b>
<b>2. Hướng dẫn luyện tập: </b>


<b>Bài 1: Chuyển phân số thập phân</b>
<b>thành số thập phân 9’ </b>


+ Bài tập có mấy yêu cầu?


- Yêu cầu HS tự làm bài.


- Yêu cầu HS nhận xét bài bạn làm
trên bảng.


- Yêu cầu HS đọc.


124 tạ < 12,5 tấn
0,5 tấn > 302 tấn
452 g < 3,9kg
0,34 tấn = 340kg


- 1 HS đọc yêu cầu.


+ Chuyển phân số thập phân thành số thập


phân


Đọc các số thập phân đó.


- 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.


a)
125


12,5


10  <sub>(mười hai phẩy năm)</sub>
82


0,82


100  <sub>(Không phảy tám mươi hai)</sub>
b)


2006


2, 006


1000  <sub> (hai phẩy không không sáu)</sub>
48


0,048


1000 <sub> (không phẩy không trăm bốn</sub>


mươi tám)


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- GV nhận xét và đánh giá HS.
+ Nêu cách chuyển phân số thập
phân


48


1000<sub>thành số thập phân? </sub>
+ Nêu cách đọc số thập phân?
<b>Bài 2: Viết số thập phân thích</b>
<b>hợp vào chỗ chấm. 5’</b>


- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm


- Nhận xét


- Yêu cầu HS nêu cách làm
<b>Bài 3: Nối. 5’</b>


- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm


+ Muốn biết số đo nào bằng với
38,09kg ta làm như thế nào?


- Yêu cầu HS báo cáo kết quả bài
làm.



+ Giải thích


- GV nhận xét và đánh giá HS.
<b>Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước </b>
<b>câu trả lời đúng. 5’</b>


Số lớn nhất trong các số: 9,32;
8,92; 9,23; 9,28 là:


<b>Bài 5: Giải bài toán 8’</b>
- Gọi HS đọc đề bài
+ Bài tốn cho biết gì ?
+ Bài tốn hỏi gì ?


+ Biết giá tiền của một bộ quần áo
không đổi, khi ta gấp số bộ quần áo
lên một số lần thì số tiền phải trả sẽ
thay đổi như thế nào?


+ Có thể dùng những cách nào để
giải bài toán này ?


- Gọi 2 HS lên bảng làm bài theo 2
cách trên.


- HS đọc các số thập phân viết được.
- HS nêu


+ Đọc phần nguyên trước, đọc dấu phẩy rồi
đọc phần thập phân.



- HS nêu


a) 3m 52cm = 3,52 m
b) 95ha = 0,95km2


- HS nêu
- HS nêu


+ Chuyển các số đo đã cho về dạng số thập
phân có đơn vị là kg rồi so sánh.


- 1 HS báo cáo kết quả trước lớp, HS cả lớp
theo dõi và nhận xét.


- HS giải thích :


38,09kg = 38,090kg = 38090g


+ Khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần
thập phân của một số thập phân thì số đó
khơng thay đổi


- HS đọc yêu cầu của bài tập


- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Thực hiện so sánh


A. 9,32
- Nhận xét



- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
<b>Tóm tắt:</b>


Mua 36 bộ quần áo trả : 1 980 000 đồng
Mua 18 bộ quần áo trả : ...đồng?


+ Biết giá tiền của một bộ quần áo không
đổi, khi ta gấp số bộ quần áo lên một số lần
thì số tiền phải trả sẽ gấp lên bấy nhiêu lần.
+ Có thể dùng 2 cách để giải bài tốn.


<b>Cách 1 : Rút về đơn vị </b>
<b>Cách 2 : Tìm tỉ số.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+ Nêu rõ đâu là bước “rút về đơn
vị”, đâu là bước “tìm tỉ số” trong
bài của mình?


- GV đánh giá HS.
<b>C. Củng cố, dặn dị: 2’</b>


+ Nêu cách chuyển phân số thập
phân


5


1000 <sub> thành số thập phân? </sub>
- Nhận xét tiết học.



- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập
VBT và chuẩn bị bài mới.


vào vở bài tập.
<b>Cách 1:</b>


<b>Bài giải</b>


Số tiền mua 1 bộ quần áo là:
1980000 : 36 = 55 000 (đồng)
Số tiền mua 16 bộ quần áo là:
55 000 x 18 = 990 000 (đồng)


Đáp số: 990 000 đồng
<b>Cách 2:</b>


18 bộ so với 36 bộ thì số lần giảm đi là:
36 : 18 = 2 (lần)


Số tiền mua 18 bộ quần áo là:
1 980 000 : 2 = 990 0000 (đồng)


Đáp số: 990 000 đồng
- HS lần lượt nêu :


+ Bước tìm giá tiền của 1 hộp đồ dùng là
bước “rút về đơn vị”.


+ Bước tìm số lần 36 hộp gấp 12 hộp là
bước “ tìm tỉ số”.



+ Năm phần nghìn nên chữ số 5 đứng ở
hàng phần nghìn, hàng phần mười và phần
trăm khơng có thêm các chữ số 0.


<b></b>
<b>---Tập đọc</b>


<b>Tiết 19: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 (tiết 1)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Kiểm tra các bài tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng
đọc - hiểu (trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc)


Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học trong
9 tuần đầu của sách Tiếng Việt 5, tập một( phát âm rõ, tốc độ tối đa 120 chữ / phút;
biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ ; đọc diễn cảm thể hiện được
nội dung văn bản nghệ thuật).


2. Kĩ năng: Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong ba chủ điểm Việt
Nam - Tổ quốc em, Cánh chim hồ bình, Con người với thiên nhiên.


3. Thái độ: Giáo dục HS yêu hịa bình, u thiên nhiên.
<b>*KĨ NĂNG SỐNG </b>


- Tìm kiếm và xử lí thơng tin (kĩ năng lập bảng thống kê)


- Hợp tác (kĩ năng hợp tác tìm kiếm thơng tin để hoàn thành bảng thống kê)
- Thể hiện sự tự tin (thuyết trình kết quả tự tin)



<b>II. CHUẨN BỊ</b>


GV: Phiếu bốc thăm bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 9
Bảng phụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>A. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1’.</b>
<b>2. Kiểm tra tập đọc : 20’</b>


- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.


- Yêu cầu HS đọc bài bốc thăm được
và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Nhận xét trực tiếp từng HS nhưng
không nhận xét câu trả lời đúng, sai mà
đến cuối tiết mới đưa đáp án.


<b>3. Hướng dẫn làm bài tập:15’</b>
<b>Bài 2 : </b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập và trả
lời các câu hỏi.


+ Em đã được học những chủ điểm
nào?


+ Hãy đọc tên các bài thơ và tác giả
của bài thơ ấy?



- Yêu cầu HS tự làm bài.


- Gọi HS làm ra giấy dán bài lên bảng.
đọc bảng. GV cùng HS cả lớp nhận xét
từng bài, sửa chữa.


- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.


- Lần lượt từng HS bốc thăm bài (5
HS) về chỗ chuẩn bị, khoảng 5 phút
khi có 1 HS kiểm tra xong thì gọi 1
HS khác tiếp tục lên bốc thăm bài
đọc.


- HS đọc và trả lời câu hỏi.


- 1 HS đọc.


- HS mở mục lục đọc và trả lời:
+ Các chủ điểm : Việt Nam - Tổ
quốc em, Cánh chim hồ bình, Con
người với thiên nhiên.


+ Sắc màu em yêu (Phạm Đình Ân)
Bài ca về trái đất ( Định Hải)


Ê-mi-li, con ... (Tơ Hồi)


Tiếng đàn ba- la-lai-ca trên sơng Đà


(Quang Huy)


Trước cổng trời (Nguyễn Đình ánh)
- 2 HS làm vào bảng phụ. HS cả lớp
làm bài vào vở.


- 1 HS báo cáo kết quả làm việc. HS
cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến.
- HS theo dõi và tự chữa bài.


<b>Chủ điểm</b> <b>Tên bài</b> <b>Tác giả</b> <b>Nội dung</b>


Việt Nam
Tổ quốc
em


Sắc màu
em yêu


Phan Đình
Ân


Em yêu tất cả những sắc màu gắn
với cảnh vật, con người trên đất
nước Việt Nam


Cánh chim
hồ bình


Bài ca về


trái đất


Đình Hải Trái đất thật đẹp chúng ta cần giữ
gìn cho trái đất bình yên, khơng có
chiến tranh.


Ê- mi-
li-con


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

tranh xâm lược của Mĩ ở Việt Nam.
Con người


với thiên
nhiên


Tiếng đàn
ba-la-lai- ca
trên sông
Đà


Quang Huy Cảm xúc của nhà thơ trước cảnh cô
gái Nga chơi đàn trên công trường
thuỷ điện sông đà vào một đêm
trăng đẹp.


Trước cổng
trời


Nguyễn
Đình Ánh



Vẻ đẹp hùng vĩ, nên thơ của “Cổng
trời” ở vùng núi nước ta.


<b>C. Củng cố , dặn dò: 2’</b>


- Chủ điểm Việt Nam tổ quốc em nói
lên điều gì ?


- Chủ điểm hồ bình giúp ta hiểu thêm
điều gì ?


- Nhận xét tiết học.


- Dặn dị HS về nhà ơn lại nội dung
chính của từng bài tập đọc.


- Cảnh vật con người trên đất nước
ta.


- Sự u chuộng hồ bình trên thế
giới.


<b></b>
<b>---Chính tả</b>


<b>Tiết 10 : ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 (tiết 2)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Tiếp tục kiểm tra đọc và HTL.



2. Kĩ năng: Nghe - viết chính xác, đẹp bài văn Nỗi niềm giữ nước giữ rừng.


Hiểu nội dung bài : Thể hiện nỗi niềm trăn trở, băn khoăn về trách nhiệm của con
người với việc bảo bệ rừng và giữ gìn nguồn nước.


3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức giữ gìn vở sạch, viết chữ đẹp.


<b>BVMT: GD ý thức BVMT thông qua việc lên án những người phá hoại môi</b>
trường thiên nhiên và tài nguyên đất nước.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


GV: Phiếu bốc thăm bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 9.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>


- GV nhận xét bài viết ở vở của HS.
- Gọi 2 HS viết lại một số từ sai.
<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1’.</b>
<b>2. Các hoạt động: </b>


<b>a) Kiểm tra tập đọc: 18’ </b>


- Cho lên bảng bốc thăm bài đọc.



- Yêu cầu HS đọc bài bốc thăm được
và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- GV nhận xét đánh giá trực tiếp từng


- Lần lượt từng HS bốc thăm bài (5
HS) về chỗ chuẩn bị, khi có 1 HS
kiểm tra xong thì gọi 1 HS khác tiếp
tục lên bốc thăm bài đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

HS.


<b>b) Viết chính tả : 17’</b>
- GV đọc mẫu bài


- Gọi HS đọc bài văn và phần chú giải.
+ Tại sao tác giả lại nói chính người
đốt rừng đang đốt cơ man nào là sách?
+ Vì sao những người chân chính lại
càng thêm canh cánh nỗi niềm giữ
nước, giữ rừng?


+ Bài văn cho em biết điều gì ?


<b>BVMT: GD ý thức BVMT thông qua</b>
việc lên án những người phá hoại môi
trường thiên nhiên và tài nguyên đất
nước.


+ Trong bài văn, có những chữ nào


phải viết hoa ?


- Hướng dẫn viết từ khó, dễ lẫn.
- GV đọc cho HS viết bài.
- GV đọc cho HS soát lỗi.


- GV thu và nhận xét đánh giá 7- 10
bài.


- Nhận xét bài viết của HS.
<b>C. Củng cố, dặn dò : 2’</b>
- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc để
kiểm tra lấy điểm và chuẩn bị bài sau.


- HS chú ý lắng nghe.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc


+ Vì sách làm bằng bột nứa, bột của
gỗ rừng.


+ Vì rừng cầm trịch cho mực nước
sơng Hồng, sơng Đà


+ Bài văn thể hiện nỗi niềm trăn trở,
băn khoăn về trách nhiệm của con
người đối với việc bảo vệ rừng và
giữ gìn nguồn nước.



+ Những chữ đầu câu và tên riêng
Đà, Hồng phải viết hoa.


- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp
viết vở nháp: bột nứa, giận, nỗi
niềm, cầm trịch, đỏ lừ...


- HS chú ý lắng nghe, viết cho đúng
chính tả


- HS đổi chéo vở kiểm tra ghi lỗi sai
bằng bút chì ra lề vở.


<b></b>
<b>---Địa lí</b>


<b>Tiết 10 : NƠNG NGHIỆP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Nêu được vùng phân bố của một số loài cây trồng, vật ni chính ở
nước ta trên Lược đồ nơng nghiệp Việt Nam.


2. Kĩ năng: Nêu được vai trò của ngành trồng trọt trong sản xuất nông nghiệp,
ngành chăn nuôi ngày càng phát triển.


- Nêu được đặc điểm của cây trồng nước ta: đa dạng, phong phú trong đó lúa gạo
là cây được trồng nhiều nhất.


3. Thái độ: GD HS yêu quý cây lúa và một số loài cây trồng, vật nuôi ở nước ta.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>


+ Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? Dân
tộc nào có số dân đông nhất, phân bố
chủ yếu ở đâu ? Các dân tộc ít người
sống ở đâu ?


- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1’.</b>
<b>2. Các hoạt động: </b>


<b>HĐ1: Ngành trồng trọt: 7'</b>


- GV treo lược đồ nông nghiệp Việt
Nam và yêu cầu HS nêu tên, tác dụng
của lược đồ.


+ Nhìn trên lược đồ em thấy số kí hiệu
của cây trồng chiếm nhiều hơn hay số
kí hiệu con vật chiếm nhiều hơn ?
+ Từ đó em rút ra điều gì về vai trị
của ngành trồng trọt trong sản xuất
nông nghiệp?



<b>GV kết luận: Trồng trọt là ngành sản</b>
xuất chính trong nền nông nghiệp
nước ta. Trồng trọt nước ta phát triển
mạnh hơn chăn nuôi, chăn nuôi đang
được chú ý phát triển.


<b>HĐ2: Các loại cây và đặc điểm</b>
<b>chính của cây trồng Việt Nam: 7'</b>
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ,
yêu cầu các nhóm thảo luận để hồn
thành


phiếu học tập dưới đây.


+ Nước ta có 54 dân tộc.


+ Dân tộc Kinh (Việt) có số dân đơng
nhất,sống tập trung ở các vùng đồng
bằng, các vùng ven biển.


Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở các
vùng núi và cao nguyên.


+ Lược đồ nông nghiệp Việt Nam giúp ta
nhận xét về đặc điểm của ngành nơng
nghiệp.


+ Kí hiệu cây trồng có số lượng nhiều
hơn kí hiệu con vật.



+ Ngành trồng trọt giữ vai trò quan trọng
trong sản xuất nơng nghiệp )


- Mỗi nhóm 4- 6 HS, cùng đọc sgk, xem
lược đồ và hoàn thành phiếu.


<b>PHIẾU HỌC TẬP</b>


Quan sát lược đồ nông nghiệp VN và thảo luận để hoàn thành các bài tập sau:
1. Kể tên các loại cây trồng chủ yếu ở VN:


...
...


2. Cây được trồng nhiều nhất là :


...
...


3. Điền mũi tên vào sơ đồ để thực hiện tác động của khí hậu đến trồng trọt cho
thích hợp.


7


Nóng Trồng cây xứ


nóng
Nhiệt



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Mời đại diện HS báo cáo kết quả
thảo luận.


- GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS.
<b>GV kết luận : Do ảnh hưởng của khí</b>
hậu nhiệt đới gió mùa nên nước ta
trồng được nhiều loại cây, tập trung
chủ yếu là các cây xứ nóng. Lúa gạo là
loại cây được trồng nhiều nhất ở nước
ta, cây ăn quả và cây công nghiệp cũng
đang được chú ý phát triển.


- 2 HS đại diện cho 2 nhóm lần lượt báo
cáo kết quả 2 bài tập trên.


- HS cả lớp theo dõi và nhận xét.


<b>HĐ3: Gía trị của lúa gạo và các</b>
<b>ngành công nghiệp lâu năm: 7'</b>


- GV tổ chức cho HS cả lớp trao đổi về
các vấn đề sau :


+ Loại cây nào được trồng chủ yếu ở
vùng đồng bằng ?


+ Em biết gì về tình hình xuất khẩu lúa
gạo của nước ta ?


<b>GV nêu: Nước ta được xếp vào các</b>


nước xuất gạo nhiều nhất trên thế giới
(thường xuyên đứng thứ 2, năm 2005
đứng thứ 2 sau Thái Lan).


+ Vì sao nước ta trồng nhiều cây lúa
gạo nhất và trở thành nước xuất khẩu
gạo nhiều nhất thế giới ?


+ Loại cây nào được trồng chủ yếu ở
vùng núi, cao nguyên ?


+ Em biết gì về giá trị xuất khẩu của
những loại cây này ?


+ Với những loại cây có thế mạnh như


+ Cây lúa được trồng chủ yếu ở vùng
đồng bằng.


+ HS nêu theo hiểu biết của mình.
+ HS nghe giảng.


+ Việt Nam có thể trồng nhiều lúa gạo và
trở thành nước xuất khẩu gạo lớn thứ 2
thế giới vì :


- Có các đồng bằng lớn (Bắc Bộ, Nam Bộ).
- Đất phù sa màu mỡ.


- Người dân có nhiều kinh nghiệm trồng


lúa.


- Có nguồn nước dồi dào.


+ Các cây công nghiệp lâu năm như chè,
cà phê, cao su...


+ Đây là các loại cây có giá trị xuất khẩu
cao; cà phê, cao su, chè của Viết Nam đã
nối tiếng trên thế giới.


+ Ngành trồng trọt đóng góp tới 3/4 giá
trị sản xuất nơng nghiệp.


Trồng trọt


Thay đổi
theo mùa


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

trên, ngành trồng trọt giữ vai trò thế
nào trong sản xuất nông nghiệp của
nước ta ?


<b>HĐ4: Sự phân bố cây trồng ở nước</b>
<b>ta:7'</b>


- Yêu cầu HS làm việc theo cặp, quan
sát lược đồ nông nghiệp VN và tập
trình bày sự phân bố các loại cây trồng
của VN.



- GV tổ chức cho HS thi trình bày về
sự phân bố các loại cây trồng ở nước
ta.


- GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương
HS được cả lớp bình chọn, khen ngợi
cả 3 HS đã tham gia cuộc thi.


<b>GV kết luận:</b>


- Cây lúa được trồng nhiều ở các vùng
đồng bằng , nhiều nhất là đồng bằng
Nam Bộ.


- Cây công nghiệp lâu năm trồng nhiều
ở vùng núi. Cây chè trồng nhiều ở
miền núi phía Bắc. Cây cà phê được
trồng nhiều ở Tây Nguyên.


- Cây ăn quả trồng nhiều ở đồng bằng
Nam Bộ, đồng bằng Bắc Bộ miền núi
phía Bắc.


- HS cùng cặp cùng quan sát lợc đồ và
tập trình bày. HS theo dõi, bổ sung ý
kiến cho bạn.


- 3 HS lần lượt trả lời trước lớp, HS cả lớp
theo dõi, nhận xét, bổ sung ý kiến, sau đó


bình chọn bạn trình bày đúng và hay nhất.


<b>HĐ 5: Ngành chăn nuôi ở nước ta:</b>
<b>7'</b>


- Yêu cầu HS làm việc theo cặp để giải
quyết các câu hỏi sau :


+ Kể tên một số vật nuôi ở nước ta ?
+ Trâu bị được ni chủ yếu ở vùng
nào ?


+ Lợn, gà, vịt...được nuôi chủ yếu ở
vùng nào ?


+ Những điều kiện nào giúp cho ngành
chăn nuôi phát triển ổn định và vững
chắc.


- Gọi HS trình bày kết quả làm việc
trước lớp.


- HS làm việc theo cặp, trao đổi và trả lời
câu hỏi.


+ Nước ta chăn nuôi nhiều trâu, bị, lợn,
gà, vịt,...


+ Trâu bị được ni nhiều ở các vùng
đồi núi, cao nguyên.



+ Lợn, gà, vịt...được nuôi chủ yếu ở vùng
đồng bằng.


+ Thức ăn chăn nuôi đảm bảo, nhu cầu
của người dân về thịt, trứng, sữa, ... ngày
càng cao; cơng tác phịng dịch được chú
ý ngành chăn nuôi sẽ phát triển bền
vững.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- GV sửa chữa câu trả lời của HS, sau
đó giảng lại về ngành chăn nuôi theo
sơ đồ các điều kiện để ngành chăn
nuôi phát triển ổn định và vững chắc.
<b>C. Củng cố, dặn dò. 2’</b>


+ Lao động nước ta chủ yếu tập trung
vào ngành nào? Vì sao?


- Gv cho Hs dùng máy tính bảng tìm
các ngành trồng trọt, và chăn nuôi của
nước ta


- Nhận xét giờ học.


- Dặn dò HS về nhà học thuộc bài và
chuẩn bị bài sau.


+ Lao động nước ta chủ yếu tập trung
vào ngành nơng nghiệp. Vì nơng nghiệp


chiếm vai trị quan trọng trong nền kinh
tế.


- Hs trao đổi nhóm 4 sử dụng máy tính
bảng tìm các ngành trồng trọt, và chăn
nuôi của nước ta


<b></b>
<i><b>---Ngày soạn: 9/11/2019</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ ba ngày 12 tháng 11 năm 2019</b></i>
<b>Toán</b>


<b>Tiết 47: TỰ KIỂM TRA</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Kiểm tra củng cố kiến thức về số thập phân, đỏi đon vị đo diện tích,
giải bài tốn có lời văn.


2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng so sánh số thập phân, trình bày bài tốn có lời văn.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức tự giác làm bài


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- Sách bài tập toán


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<b>A. Ổn định tổ chức: 1’</b>


<b>B. Bài kiểm tra: 40’</b>
- Hs làm bài


<b>Đề bài</b>


<b>Phần 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng</b>


<b>1. Trong các số: 512,34; 235,15; 235,41; 423,51 số có chữ số 5 ở hàng trăm là:</b>
A. 512,34 B. 432,15


C. 235,41 D. 423,51
<b>2. Viết 310310 dưới dạng số thập phân được:</b>
A. 3,0 B. 0,03
C. 30,0 D. 0,3


<b>3. Số bé nhất trong các số: 8,25; 7,54; 6,99; 6,89 là:</b>
A. 8,25 B. 7,54


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>4. 2,05 ha = ...m</b>2


A. 25 000 B. 20 050
C. 20 500 D. 20 005
<b>Phần 2</b>


<b>1. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm</b>


a) 4kg 75g = ...kg b) 85 000m2<sub> = ...ha</sub>


<b>2. Một máy bay cứ 15 phút bay được 240km. Hỏi trong 1 giờ máy bay đó bay được</b>
bao nhiêu ki-lơ-mét?



<b>3. Tìm số tự nhiên x, biết:</b>
27,64 < x < 28,46
x = ...
<b>Đáp án</b>


<b>Phần 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng</b>
<b>1. Chọn B: 432,15</b>


<b>2. Chọn D: 0,3</b>
<b>3. Chọn D. 6,89</b>
<b>4. Chọn C: 20 500</b>
<b>Phần hai</b>


<b>1. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm</b>


a) 4kg 75g = 4,075 kg b) 85 000m2<sub> = 8,5 ha</sub>


<b>2. </b>


<b>Tóm tắt:</b>


Cứ 15 phút máy bay bay: 240 km
Trong 1 giờ máy bay bay:...km
<b>Bài giải</b>


1 giờ = 60 phút


Trong 1 phút máy bay bay được:
240 : 15 = 16 km



Máy bay bay trong 1 giờ được:
16 x 60 = 960 km


Đáp số: 960 km


<b>3. Tìm x, biết x là số tự nhiên và 27,64 < x < 28,46</b>
Ta có: 27,64 < x < 28,46


Nên x = 28


<b>C. Củng cố - dặn dò: 2’</b>
- Thu bài


- Nhận xét giờ kiểm tra


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Tiết 19: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1(Tiết 3)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Tiếp tục kiểm tra đọc và HTL.


2. Kĩ năng: Ôn lại các bài tập đọc và văn miêu tả đã học trong ba chủ đề : Việt
Nam- Tổ quốc em, Cánh chim hồ bình, Con người với thiên nhiên, trao đổi kĩ
năng cảm thụ văn học, thấy được cái hay, cái tinh tế trong cách quan sát và miêu tả
của bài văn.


3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức ôn tập các bài tập đọc đã học trong 9 tuần đầu.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- GV: Phiếu bốc thăm bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 9.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>A. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1’.</b>
<b>2. Các hoạt động: </b>
<b>a) Kiểm tra đọc: 20’</b>


- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.


- Yêu cầu HS đọc bài bốc thăm được và
trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- GV nhận xét và đánh giá.


<b>b) Hướng dẫn làm bài tập: 15’</b>
<b>Bài 2 </b>


+ Trong các bài tập đọc đã học, bài nào là
văn miêu tả ?


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV hướng dẫn HS làm bài :


+ Chọn một bài văn miêu tả mà em thích.
+ Đọc kĩ bài văn đã chọn.


+ Chọn chi tiết mà mình thích.



+ Giải thích lí do vì sao mình thích chi
tiết ấy.


- Gọi HS trình bày phần bài làm của
mình.


- GV nhận xét, khen ngợi những HS phát
hiện được những chi tiết hay trong bài
văn và giải thích được lí do.


<b>C. Củng cố, dặn dò : 2’</b>


- Lần lượt từng HS bốc thăm bài
(5 HS) về chỗ chuẩn bị, khi có 1
HS kiểm tra xong thì gọi 1 HS
khác tiếp tục lên bốc thăm bài
đọc.


- HS đọc và trả lời câu hỏi.


- 4 HS tiếp nối nhau phát biểu:
+ Quang cảnh làng mạc ngày
mùa.


+ Một chuyên gia máy xúc.
+ Kì diệu rừng xanh.


+ Đất Cà Mau
- 1 HS đọc.



- HS nghe GV hướng dẫn, sau đó
tự làm bài vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Nhận xét tiết học


-Dặn dò HS về nhà ơn lại danh từ, tính từ,
động từ, từ trái nghĩa, các thành ngữ, tục
ngữ ở ba chủ điểm đã học.


<b></b>
<b>---Hoạt động ngồi giờ lên lớp</b>


<b>VĂN HĨA GIAO THƠNG</b>


<b>Bài 3: ĐI XE BT MỘT MÌNH AN TỒN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: HS biết được một số điều cần lưu ý để đảm bảo an toàn khi đi xe
buýt một mình.


2. Kĩ năng: - HS biết đảm bảo an toàn, biết cách dùng xe buýt lưu thơng khi đi
một mình.


3. Thái độ: - HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân những điều cần lưu ý
để đảm bảo an tồn khi đi xe bt một mình.


<b>II. Chuẩn bị</b>


<b> 1. Giáo viên: Tranh ảnh trong SGK.</b>



<b> 2. Học sinh: Sách giáo khoa; thẻ màu xanh, đỏ.</b>
<b>III. Các hoạt động dạy – học</b>


<b>Hoạt động của Gv</b> <b>Hoạt động của Hs</b>


<b>A. Bài cũ: 5’An toàn khi đi xe đạp qua cầu </b>
<b>đường bộ. 5’</b>


1. Khi đi qua cầu đường bộ, chúng ta phải đi
như thế nào để đảm bảo an toàn?


2. Em đồng ý với ý kiến nào sau đây:


a. Khi đi qua cầu đường bộ, chúng ta có thể
đi dàn hàng hai hoặc hàng ba.


b. Khi đi qua cầu đường bộ, nếu có dốc cao,
chúng ta có thể vừa đi vừa kéo tay nhau lên
cầu.


c. Khi đi qua cầu đường bộ, chúng ta cần đi
chậm, quan sát cẩn thận và tuyệt đối không
được đùa nghịch.


- GV nhận xét.
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 3’</b>


<b> Đi xe buýt một mình an tồn</b>


<b>2. Giảng bài</b>


Hoạt động trải nghiệm: 5’
- GV nêu câu hỏi:


- Em đã từng đi xe buýt chưa?


- HS trả lời cá nhân.


- HS bày tỏ ý kiến bằng cách đưa
thẻ xanh, đỏ.


- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Khi lên xuống xe buýt, em thường đi như
thế nào?


<b>Hoạt động cơ bản: Đi xe bt một mình an </b>
tồn. 10’


- u cầu 1HS đọc truyện Nhớ lời chị dặn
(tr 12, 13)


- H: Lần đầu tiên Tuấn tự mình làm việc gì?
- H: Điều gì đã giúp Tuấn đi xe bt một
mình về thăm nội mà khơng bị lạc và an
toàn?


- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đơi (thời gian:
3 phút) 2 câu hỏi sau:



+ Qua câu chuyện này, em học tập được
điều gì ở Tuấn?


+ Để đi xe buýt một mình an tồn, chúng ta
cần lưu ý những điều gì?


- Nhận xét, tun dương các nhóm có câu trả
lời tốt.


<b>*GV chốt: </b>


Khi đi xe buýt một mình


Em nên nắm vững lộ trình tuyến đi
Leo lên, bước xuống vội chi
Coi chừng té ngã, hiểm nguy vô cùng
Không đứng giữa lối đi chung
Hai tay vịn chặt vào khung an toàn.
<b>Hoạt động thực hành: 10’</b>


- Yêu cầu HS quan sát 4 hình trong SGK (kết
hợp xem trên màn hình)


- Yêu cầu HS bày tỏ ý kiến khi xem những
hình ảnh đó.


- GV nhận xét, chốt:


Đi xe buýt nhớ điều này



Lấn chen, xô đẩy không hay tí nào
Nguy cơ tai nạn rất cao


Luôn luôn cẩn thận không bao giờ thừa.
<b> Hoạt động ứng dụng: 5’</b>


- GV nêu tình huống và 2 câu hỏi:


- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi (thời gian 2
phút) và cho biết:


+ Tại sao Nga lại đi nhầm xe?


+ Nga nên làm gì khi đi nhầm xe buýt?


- 1HS đọc truyện – cả lớp theo dõi
trong SGK.


- HS trả lời.


- HS thảo luận nhóm, đại diện các
nhóm trả lời.


- HS lắng nghe, nhắc lại.


- HS quan sát.


- HS nêu ý kiến về từng hình ảnh.
- HS lắng nghe, nhắc lại.



- HS lắng nghe, theo dõi trong
SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm.
<b>* GV chốt: Khi dùng xe buýt lưu thông </b>
Em luôn nhớ tuyến để khơng nhầm đường.
<b>3. Củng cố, dặn dị: 2’</b>


- H: Khi đi xe buýt một mình, em cần lưu ý
điều gì để đảm bảo an tồn?


- H: Khi dùng xe bt lưu thơng, em cần nhớ
điều gì để tránh nhầm đường?


- GV nhận xét, nhắc nhở HS thực hiện tốt nội
dung bài học.


- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau Lịch sự khi đi
xe đạp trên đường.


- HS lắng nghe, nhắc lại.


- HS trả lời.


- HS lắng nghe.


<b></b>
<i><b>---Ngày soạn: 10/11/2019</b></i>



<i><b>Ngày giảng: Thứ tư ngày 13 tháng 11 năm 2019</b></i>
<b>Toán </b>


<b>Tiết 48: CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Biết thực hiện phép cộng hai số thập phân.


2. Kĩ năng: Biết giải bài toán có liên quan đến phép cộng hai số thập phân.


3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức học tập: Chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý
kiến.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- Máy tính phịng tin


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>
- Nhận xét giờ kiểm tra
<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>
<b>2. Giảng bài</b>


<b>a) Ví dụ 1: 8'</b>



Hình thành phép cộng hai số thập phân.
- GV vẽ đường gấp khúc ABC như sgklên
bảng. Sau đó nêu bài tốn :


Đường gấp khúc ABC có đoạn thẳng AB
dài 1,84m, đoạn BC dài 2,45m. Hỏi
đường gấp khúc đó dài bao nhiêu mét ?
+ Muốn tính độ dài của đường gấp khúc
ABC ta làm ntn ?


+ Hãy nêu rõ tổng độ dài AB và BC.
- GV nêu : Vậy để tính độ dài đường gấp
khúc ABC ta phải tính tổng 1,84 + 2,45.
Đây là một tổng của hai số thập phân.


- HS nghe và nêu lại ví dụ.


+ Ta tính tổng độ dài của hai đoạn thẳng
AB và BC.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

 Đi tìm kết quả.


- HS suy nghĩ tìm cách tính tổng của
1,84m và 2,45m (Hãy đổi thành các số đo
có đơn vị là cm và tính)


- Gọi HS trình bày kết quả tính của mình
trước lớp.


+ Vậy 1,84 + 2,45 bằng bao nhiêu ?


Giới thiệu kĩ thuật tính


- GV hướng dẫn HS đặt tính như sgk (vừa
thực hiện thao tác trên bảng vừa giải
thích)


Đặt tính: Viết 1,84 rồi viết 2,45 dưới
dưới 1,84 sao cho hai dấu phẩy thẳng cột,
các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với
nhau (đơn vị thẳng đơn vị, phần mười
thẳng phần mười, phần trăm thẳng phần
trăm).


 Tính:Thực hiện phép cộng như cộng
các số tự nhiên.


 Viết dấu phẩy vào kết quả thẳng cột với
các dấu phẩy của các số hạng.


- GV khẳng định: Cách đặt tính thuận tiện
và cũng cho kết quả là 4,29.


- Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện lại
phép tính 1,84 + 2,45.


+ Yêu cầu HS so sánh để tìm điểm giống
nhau và khác nhau giữa hai phép tính các
em vừa thực hiện.


+ Em có nhận xét gì về các dấu phẩy của


các số hạng và dấu phẩy ở kết quả trong
phép tính cộng hai số thập phân.


<b>b) Ví dụ 2: 8'</b>


- GV nêu ví dụ : Đặt tính rồi tính
15,9 + 8,75


- Yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ cách
đặt tính và thực hiện tính của mình.


- HS thực hiên đổi 1,84m và 2,45m
thành số đo có đơn vị là cm và tính tổng:
1,84m = 184cm


2,45m = 245cm


Độ dài đường gấp khúc ABC là :
184 + 245 = 429 (cm)


429cm = 4,29m


- 1 HS trình bày, HS cả lớp theo dõi và
nhận xét.


+ HS nêu : 1,84 + 2,45 = 4,29


- HS cả lớp theo dõi thao tác của GV.


1<i>,</i>84


2<i>,</i>45


+¿ ¿ ¿
4<i>,</i>29


1 HS lên bảng đặt tính và tính
- HS thực hiện :


1<i>,</i>84
2<i>,</i>45


+¿ ¿ ¿
4<i>,</i>29


- HS so sánh hai phép tính:


184
245


+¿ ¿ ¿
429


1<i>,</i>84
2<i>,</i>45


+¿ ¿ ¿
4<i>,</i>29


+ Giống nhau về cách đặt tính và cách
thực hiện cộng.



+ Khác nhau ở chỗ 1 phép tính có dấu
phẩy, một phép tính khơng có dấu phẩy.
+ Trong phép tính cộng hai số thập phân
(viết theo cột dọc), dấu phẩy ở các số
hạng và dấu phẩy ở kết quả thẳng cột
với nhau.


- 1 HS lên bảng đặt tính và tính, h/s cả
lớp làm vào giấy pháp.


15<i>,</i>9
8<i>,</i>75


+¿ ¿ ¿
24<i>,</i>65


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- GV nhận xét câu trả lời của HS.
<b>c. Ghi nhớ. 1’</b>


- Qua 2 ví dụ, bạn nào có thể nêu cách
thực hiện phép cộng hai số thập phân.
- HS đọc phần ghi nhớ trong sgk và u
cầu học thuộc lịng tại lớp.


<b>*Ví dụ: Đúng ghi Đ sai ghi S</b>
<b>(ƯDPHTM)</b>


- GV gửi tệp tin cho hs
657 + 34,8 = 69,18


657 + 34,8 = 691,8
657 + 34,8 = 6918


- Nhận xét bài làm của HS
<b>3. Luyện tập</b>


<b>Bài 1: Tính 3'</b>


- Yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi :
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu HS tự làm bài.


- Gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp.
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép
tính của mình.


+ Dấu phẩy ở tổng của hai số thập phân
được viết ntn ?


- GV nhận xét và đánh giá


thống nhất :


+ Đặt tính : Viết 15,9 rồi viết 8,75 dưới
15,9 sao cho hai dấu phẩy thẳng cột, các
chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với
nhau.


+ Thực hiện phép cộng như cộng các số
tự nhiên.



+ Viết dấu phẩy vào kết quả thẳng với
các dấu phẩy của các số hạng.


- Một số HS nêu trước lớp, cả lớp theo
dõi và nhận xét.


- HS tự học thuộc ghi nhớ về cách cộng
hai số thập phân.


- Hs nhận tệp tin đọc yc và làm bài sau
đó gửi bài cho GV


- 1HS đọc bài.


+ Bài tập yêu cầu chúng ta tính.


- 2 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào
vở bài tập.


47,5
26,3
73,8






39,18
7,34


46,52




75,91
367,89
443,80






0, 689
0,975
1, 664




- HS nhận xét bài bạn làm.


+ Nêu cách đặt tính sao cho hai dấu
phẩy thẳng cột, hàng phần mười thẳng
hàng phần mười, đơn vị thẳng đơn vị,
chục thẳng chục.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Bài 2: Đặt tính rồi tính 5'</b>
- Yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi :
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?


- GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và


thực hiện tính tổng hai số thập phân.
- GV yêu cầu HS làm bài.


- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.


- Yêu cầu HS nêu rõ cách tính của phép
tính cụ thể.


- GV nhận xét và đánh giá
<b>Bài 3: 5'</b>


- Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp.
?Bài toán cho biết gì?


?Bài tốn hỏi gì?


- u cầu HS tự làm bài.


- GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS nêu
cách thực hiện phép tính.


- GV nhận xét và đánh giá
<b>C. Củng cố, dặn dò: 2’</b>


+ Muốn cộng hai số thập phân ta làm ntn?


- Nhận xét tiết học.


- Dăn dò HS về nhà làm bài trong VBT.



tự nhiên :


+ Dấu phẩy ở tổng viết thẳng cột với
các dấu phẩy của các số hạng.


- HS đọc thầm đề bài.


+ Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tính rồi
tính tổng hai số thập phân.


- 1 HS nêu như phần Ghi nhớ, HS cả lớp
theo dõi và nhận xét.


- 3 HS lên bảng, mỗi học sinh thực hiện
1 con tính, HS cả lớp làm bài tập vào vở
bài tập.


7,5
9,8
17,3






35,92
58, 76
94, 68







0,835
9, 43
10, 265




- HS nhận xét bài bạn cả về cách đặt tính
và kết quả tính.


- 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp
đọc thầm đề bài


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.


<b>Bài giải:</b>


Con ngỗng cân nặng:
2,7 + 2,8 = 5,5 (kg)
Vịt và ngỗng cân nặng:


2,7 + 5,5 = 8,2(kg)
Đáp số: 8,2 kg


- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi
và kiểm tra.



+ Viết số hạng này dưới số hạng kia sao
cho các chữ số ở cùng một hàng đặt
thẳng cột với nhau.


+ Thực hiện phép cộng như cộng các số
tự nhiên.


+ Viết dấu phẩy vào kết quả thẳng cột
với các dấu phẩy của các số hạng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Tiết 10: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 4)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Ơn tập và hệ thống vốn từ : danh từ, động từ, danh từ, thành ngữ, tục
ngữ, gắn với chủ điểm đã học.


2. Kĩ năng: Củng cố kiến thức về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa gắn với các chủ điểm
đã học.


3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức ôn tập: tự giác ơn tập, làm bài nhanh, chính xác
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- GV : Bảng phụ


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>


+ Thế nào là từ đồng nghĩa?
+ Thế nào là từ trái nghĩa?
- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1’.</b>
<b>2. Các hoạt động: </b>


<b>Bài 1: Trao đổi trong nhóm để lập</b>
<b>bảng từ ngữ về các chủ điểm đã học</b>
<b>theo mẫu: 12’</b>


- Yêu cầu HS đọc yêu cầu và nội dung
của bài tập.


- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm.(3’)
- Chia nhóm mỗi nhóm 4 HS.


- Phát giấy khổ to cho 1 nhóm.


- u cầu HS tìm từ thích hợp viết vào
từng ơ. HS các nhóm khác làm vào vở.
- Yêu cầu nhóm làm ra giấy dán phiếu
lên bảng, đọc danh từ, động từ, danh
từ, thành ngữ, tục ngữ tìm được. Gọi
các nhóm khác nhận xét, bổ sung
những từ nhóm bạn chưa có. GV ghi
bảng.


- Yêu cầu HS làm vào vở.



+ Từ đồng nghĩa là những từ có
nghĩa giống nhau hoặc gần giống
nhau.


+ Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa
trái ngược nhau.


- 1 HS đọc.


- HS hoạt động trong nhóm theo định
hướng của GV.


- 3 HS trong nhóm tiếp nối nhau đọc
từ ngữ của từng chủ điểm. Các nhóm
khác bổ sung.


- HS kẻ bảng vào vở
Việt Nam - Tổ quốc


em


Cánh chim hịa
bình


Con người với
thiên nhiên


Danh từ Tổ quốc, đất nước,
giang sơn, quốc gia,


non nước, quê hương,
quê mẹ, đồng bào,


Hòa bình, trái
đất, mặt đất,
cuộc sống, tương
lai, niềm vui,


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

nơng dân, cơng
nhân,..


tình hữu nghị, sự
hợp tác, niềm mơ
ước


núi đồi, đồng
ruộng, nương rẫy,
vườn tược,


Động từ, tính
từ


Bảo vệ, giữ gìn, xây
dựng, kiến thiết, khơi
phục, vẻ vang, giàu
đẹp, cần cù, anh
dũng, kiên cường, bất
khuất


Hợp tác, bình


yên, thanh bình,
thái bình, tự do,
hạnh phúc, hân
hoan, vui vầy,
sum họp, đoàn
kết, hữu nghị,..


Bao la, vời vợi,
mênh mông, bát
ngát, xanh biếc,
cuồn cuộn, hung
vĩ, tươi đẹp, khắc
nghiệt, lao động,
chinh phục, tô
điểm,..


Thành ngữ tục
ngữ


Quê cha đất tổ, quê
hương bản quán,
chon rau cắt rốn,
giang sơn gấm vóc,
non xanh nước biếc,
yêu nước thương nịi,
chịu thương chịu khó,
mn người như một,
chim Việt đậu cành
Nam, đất lành chim
đậu, uống nước nhớ


nguồn, trâu bảy năm
còn nhớ chuồng, lá
rụng về cội,..


Bốn biển một
nhà, vui như mở
hội, kề vai sát
cánh, chung lưng
đấu cật, chung
tay góp sức, chia
ngọt sẻ bùi, nối
vòng tay lớn,
người với người
là bạn, đoàn kết
là sức mạnh..


Lên thác xuống
ghềnh; góp gió
thành bão, mn
hình mn vẻ,
thẳng cánh cò
bay,cày sâu cuốc
bẫm, chân lấm
tay bùn, chân
cứng đá mềm,
bão táp mưa sa,
mưa thuận gió
hịa, nắng chóng
trưa mưa chóng
tối, chuồn chồn


bay thấp thì mưa
bay cao thì nắng
bay vừa thì dâm,


<b>Bài 2: Tìm từ đồng nghĩa, từ trái</b>
<b>nghĩa với mỗi từ trong bảng sau. 17’</b>
- HS đọc toàn bộ yêu cầu của bài.
+ Thế nào là từ đồng nghĩa?
+ Thế nào là từ trái nghĩa?


- Tổ chức cho HS trao đổi tìm từ đồng
nghĩa, trái nghĩa theo nhóm và ghi ra
phiếu.


- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày.
- GV nhận xét chốt kết quả, tuyên
dương nhóm làm tốt.


- 1 HS đọc


- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa
giống nhau hoặc gần giống nhau.
VD: Chăm chỉ, siêng năng


- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa
trái ngược nhau.


VD: Ngày/đêm; chăm chỉ/lười biếng
- HS làm bài theo nhóm (3’)



- 2 HS đại diện 2 nhóm lên trình bày.
+ Nhóm khác nhận xét, bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

mơng
Từ đồng


nghĩa


giữ gìn, gìn
giữ


bình an,n
bình, thanh
bình,n ổn


kết đồn
liên kết


bạn hữu,
bầu bạn, bè
bạn


bao la,
bát ngát
Từ trái


nghĩa


phá hại, tàn


phá, huỷ
hoại


bất ổn,
náo động,
náo loạn,


chia rẽ,
phân tán,
mâu thuẫn,
xung đột


kẻ thù ,
thù địch,
kẻ địch


Chậtchội
chật hẹp
hạn hẹp
<b>C. Củng cố, dặn dò: 2’</b>


- Nhận xét tiết học.


- Dặn dò HS về nhà ghi nhớ các từ,
thành ngữ, tục ngữ vừa tìm được, tiếp
tục luyện đọc, chuẩn bị trang phục để
đóng vai vở kịch Lịng dân.


<b></b>
<b>---Tập đọc</b>



<b>Tiết 20: ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 (tiết 5)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Kiểm tra đọc đánh giá (yêu cầu như tiết 1)


2. Kĩ năng: Xác định được tính cách của từng nhân vật trong vở kịch Lòng dân,
phân vai, diễn lại vở kịch.


3. Thái độ: Có thái độ bình tĩnh, tự tin, tôn trọng người khác khi tranh luận, diễn
đạt lời nói ngắn gọn, rõ ràng, rành mạch.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9
HS: Trang phục để diễn kịch.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>


+ Vở kịch lòng dân gồm mấy nhân
vật? Đó là những nhân vật nào?
- Gv nhận xét, đánh giá.


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1’.</b>


<b>2. Hướng dẫn luyện tập: </b>
<b>a) Kiểm tra đọc: 18’ </b>


- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.


- Yêu cầu HS đọc bài bốc thăm được
và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài
đọc.


+ Gồm 5 nhân vật: Dì Năm, Cán bộ,
Cai, An, Lính.


- Lần lượt từng HS bốc thăm bài (5
HS) về chỗ chuẩn bị, cử 1 HS giữ hộp
phiếu bài tập đọc, khi có 1 bạn kiểm tra
xong thì gọi 1 HS khác tiếp tục lên bốc
thăm bài đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- GV nhận xét trực tiếp từng HS.
<b>b) Hướng dẫn làm bài tập</b>
<b>Bài 2 : 15’</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS đọc lại vở kịch. Cả lớp
theo dõi, xác định tính cách của từng
nhân vật.


- Gọi HS phát biểu.


- GV Nhận xét, kết luận câu trả lời


đúng.


- Yêu cầu HS diễn kịch trong nhóm.
(chia nhóm 6 HS)


*Gợi ý HS:


+ Chọn đoạn kịch định diễn.
+ Phân vai.


+ Tập diễn trong nhóm.


- Tổ chức cho HS thi diễn kịch. Gợi
ý HS có thể sáng tạo lời thoại của
nhân vật. Không nhất thiết phải đọc
lời thoại như trong SGK.


- GV cùng cả lớp tham gia bình
chọn:


+ Nhóm diễn kịch giỏi nhất.
+ Diễn viên đóng kịch giỏi nhất.
- Khen ngợi HS thể hiện tốt.
<b>C. Củng cố, dặn dò: 2’</b>


+ Trong vở kịch Lòng dân em ấn
tượng nhất nhân vật nào? Vì sao?
- Nhận xét tiết học.


- Dặn dò HS tiếp tục luyện đọc và


học


thuộc lòng, xem trước tiết 6.


- 1 HS đọc.


- 2 HS tiếp nỗi nhau đọc 2 đoạn của vở
kịch.


- 5 HS phát biểu:


<b>+ Dì Năm: bình tĩnh, nhanh trí, khơn</b>
khéo, dũng cảm bảo vệ cán bộ.


<b>+ An : thơng minh nhanh trí, biết làm</b>
cho kẻ địch khơng nghi ngờ.


+ Chú cán bộ : bình tĩnh, tin tưởng vào
lịng dân.


<b>+ Lính : hỗng hách.</b>


<b>+ Cai: xảo quyệt, vịi vĩnh.</b>
- 6 HS hoạt động trong nhóm.


¿ HS 1 : Dì Năm.
¿ HS 2 : An.


¿ HS 3: chú cán bộ.
¿ HS 4 : lính.



¿ HS 5: cai


¿ HS 6 : Theo dõi lời thoại, nhận xét,


sửa chữa cho từng thành viên trong
nhóm.


- 4 nhóm thi diễn kịch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i><b>Ngày giảng: Thứ năm ngày 14 tháng 11 năm 2019</b></i>
<b>Toán</b>


<b>Tiết 49: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Củng cố kĩ năng thực hiện phép cộng hai số thập phân. Nhận biết
tính chất giao hốn của phép cộng các số thập phân.


2. Kĩ năng: Giải bài toán có nội dung hình học, bài tốn có liên quan đến số trung
bình cộng.


3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức làm bài tập: Tự giác làm bài, làm bài nhanh,
chính xác.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


GV: Bảng phụ HS làm bài.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>


- 2 HS lên bảng thực hành đặt
tính rồi tính. Nêu cách làm.


70,58 + 9,86 0,835 + 9,43
- Gv nhận xét, đánh giá.


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1’.</b>
<b>2. Hướng dẫn luyện tập: </b>
<b>Bài 1:Viết tiếp vào chỗ chấm</b>
cho thích hợp. 8’


- Gọi HS đọc đề bài và nêu
yêu cầu của bài.


- GV yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS nhận xét bài làm trên
bảng.


+ Em có nhận xét gì về giá trị,
<b>về vị trí các số hạng của 2</b>
tổng a + b và b + a khi a =
6,84 và b = 2,36?



+ Hỏi tương tự với 2 trường
hợp còn lại.


+ Hãy so sánh giá trị của hai
biểu thức : a + b và b + a?
+ Khi đổi chỗ các số hạng của
tổng a + b thì được tổng nào?


- 2HS lên bảng làm bài HS dưới lớp làm nháp.


- HS đọc thầm đề bài


+ Yêu cầu tính giá trị của hai biểu thức


a + b và b + a sau đó so sánh giá trị của hai biểu
thức này.


- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở
bài tập.


<b>a</b> <b>b</b> <b>a+b</b> <b> b+a</b>


6,84 2,36 6,84 + 2,36 =
9,2


2,36 +6,84
= 9,2


20,65 17,29 20,65 + 17,29
= 37,94



17,29 + 20,65
= 37,94


- HS nhận xét bài bạn làm


+ Hai tổng này có giá trị bằng nhau.


+ Khi đổi chỗ các số hạng của tổng 6,84 +2,36 thì
ta được tổng 6,84 + 2,36 = 9,2


+<b> HS nêu: a + b = b + a</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Tổng này có giá trị như thế
nào so với tổng a + b?


<b>GV nêu: Đó chính là tính chất</b>
giao hoán của phép cộng các
số thập phân. Khi đổi chỗ hai
số hạng trong cùng một tổng
thì tổng khơng thay đổi.


+ Hãy so sánh tính chất giao
hốn của phép cộng các số tự
nhiên, tính chất giao hốn của
phép cộng phân số và tính
chất giao hốn của phép cộng
các số thập phân?


<b>Bài 2: Thực hiện phép cộng</b>


<b>rồi dùng tính chất giao hoán</b>
<b>để thử lại. 8’</b>


- Gọi 1 HS đọc đề bài.


+ Em hiểu yêu cầu của bài
“dùng tính chất giao hốn để
thử lại” như thế nào?


- Yêu cầu HS làm bài.


- Yêu cầu HS nhận xét bài làm
của bạn trên bảng.


- GV nhận xét đánh giá HS.
<b>Bài 3: 7’</b>


- Gọi HS đọc đề bài toán.
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?


- Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Nêu cách tìm chiều dài hình
chữ nhật?


+ Nêu cách tính chu vi hình
chữ nhật?


- GV nhận xét đánh giá HS.
<b>Bài 4: 9’</b>



- Gọi HS đọc đề bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài.


+ Em hãy nêu cách tính số


- HS nhắc lại kết luận về tính chất giao hốn của
phép cộng các số thập phân.


<b>+ Giống nhau</b>: phép cộng với số tự nhiên, hay
phân số hay số thập phân thì khi đổi chỗ các số
hạng trong một tổng thì tổng vẫn khơng thay
đổi.


- HS đọc đề bài.


+ Thực hiện tính cộng sau đó đổi chỗ các số hạng
để tính tiếp. Nếu hai phép cộng có kết quả bằng
nhau tức là đã tính đúng và ngược lại.


- 3 HS lên bảng làm bài.
a)


4,39
5, 66
10, 05




Thử lại



5, 66
4,39
10, 05




b)




87,06
09,75
96,81




Thử lại


9,75
87, 06


96,81




- HS đọc thầm đề bài


+ Rộng: 30,63m



Dài hơn rộng 14,74m
+ Chu vi: …. m?


- 1 HS làm bảng phụ, HS cả lớp làm bài vào vở bài
tập.


<b>Bài giải</b>


Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật:
30,63 + 14,74 = 45,37 (m)
Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật:


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

trung bình cộng?


- GV chữa bài của HS trên
bảng lớp, sau đó nhận xét,
đánh giá HS.


<b>C. Củng cố, dặn dò: 2’</b>


+ Khi đổi chỗ các số hạng của
tổng thì tổng thế nào?


- Nhận xét tiết học.


- Dặn dò HS chuẩn bị bài mới.


<b>- </b>1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài


Số trung bình cộng cần tìm là:


(254,55 + 185,45) : 2 = 220
Đáp số: 220
- HS nêu


<b>+ </b>Khi đổi chỗ các số hạng của tổng thì tổng


khơng thay đổi.


<b></b>
<b>---Tập làm văn</b>


<b>Tiết 19: ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 (tiết 6)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Thực hành, luyện tập về nghĩa của từ; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ
đồng âm, từ nhiều nghĩa. Làm đúng các bài tập về nghĩa của từ.


2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng dùng từ, đặt câu, mở rộng vốn từ.


3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức ơn tập: Tự giác ôn tập, làm bài nhanh, chính
xác.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>
GV: Bảng phụ


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>



+ Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho ví dụ?
+ Thế nào là từ trái nghĩa? Cho ví dụ?
+ Thế nào là từ đồng âm? Cho ví dụ?
+ Thế nào là từ nhiều nghĩa? Cho ví dụ?
- Gv nhận xét, đánh giá.


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>
<b>2. Giảng bài </b>


<b>Bài 1: 8’</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của
bài tập.


+ Tìm những từ in đậm?


+ Vì sao cần thay những từ in đậm đó
bằng những từ đồng nghĩa khác ?


- Yêu cầu trao đổi theo cặp:
- Đọc kĩ câu văn có từ in đậm.
- Tìm nghĩa của từ in đậm.


- Giải thích lí do vì sao từ đó dùng chưa
chính xác.


- HS nêu và lấy ví dụ.



- 1 HS đọc.


+ bê, bảo, vị, thực hành.


+ Vì những từ đó dùng chưa chính xác
trong tình huống


- HS thảo luận theo cặp


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Tìm từ khác để thay thế.
- Gọi HS phát biểu.


- GV ghi nhanh các từ HS đưa ra để thay
thế.


- Nhận xét, kết luận các đúng.


<b>Bài 2: Tìm từ trái nghĩa thích hợp</b>
<b>điền vào chỗ trống. 8’</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nôi dung của
bài tập.


- Yêu cầu HS tự làm bài. HS dùng bút
chì viết từ cần điền vào vở bài tập.


- Nhận xét, kết luận đáp án đúng.
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng.



+ Dùng từ trái nghĩa trong các thành
ngữ, tục ngữ có tác dụng gì?


<b>Bài 3 (giảm tải)</b>
<b>Bài 4 : 7’</b>


+ Ghi lại 3 câu có từ “ mẹ” mang 3
nghĩa khác nhau.


a. Chỉ người sinh ra mình: Mẹ em là
công nhân.


b. Chỉ Tổ quốc: Việt Nam là quê mẹ của
em.


c. Chỉ nguyên nhân: Thất bại là mẹ


cần bê nên dùng từ đồng nghĩa với bê
là bưng.


- Bảo thay bằng mời. Bảo là nói với
người ngang hàng, hay người dưới,
cháu nói với ơng thì phải kính trọng
nên thay từ bảo bằng từ đồng


nghĩa mời.


- Câu ơng vị đầu Hoàng – từ dùng
khơng chính xác, Vị nghĩa là xoa đi
xoa lại cho rối hoặc nhàu nát không thể


hiện đúng hành động của ơng vuốt tay
nhẹ nhàng trên tóc cháu một cách trìu
mến và u thương. Do đó thay từ vị
bằng tư đồng nghĩa xoa..


- Dùng từ thực hành ko chính xác, vì
thực hành là từ chỉ chung việc áp dụng
lí thuyết vào thực tế chứ không hợp với
việc giải quyết một nhiệm vụ cụ thể
như bài tập. Do vậy thay từ thực hành
bằng từ làm.


Bê - bưng Vò - xoa


Bảo - mời Thực hành - làm
- 4 HS nối tiếp nhau phát biểu, HS bổ
sung và thống nhất.


- 1 HS đọc.


- 1 HS làm trên bảng lớp, HS dưới lớp
làm vào vở bài tập.


a) Một miếng khi đói bằng một gói khi
<b>no.</b>


b) Đồn kết thì sống, chia rẽ thì chết.
c) Thắng khơng kiêu, bại khơng nản.
d) Nói lời phải giữ lấy lời,



Đừng như con bướm đậu rồi lại bay.
e) Tốt gỗ hơn tốt nước sơn,


<b>Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người.</b>
- HS nhẩm học thuộc lịng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

thành cơng.


<b>3. Củng cố - dặn dò : 4’</b>
- Nhận xét tiết học .


<b>- Dặn dò HS về nhà chuẩn bị tiết 7, 8 và</b>
chuẩn bị bài kiểm tra.


<b></b>
<i><b>---Ngày soạn: 14/11/2018</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ sáu ngày 16 tháng 11 năm 2018</b></i>
<b>Tốn</b>


<b>KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ 1 </b>
<b></b>


<b>---Luyện từ và câu</b>


<b>Tiết 20: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 (Tiết 7)</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


1. Kiến thức: Tìm hiểu thêm khả năng đọc hiểu và một số kiến thức về luyện từ và
câu của HS.



2. Kĩ năng: Học sinh đọc bài “Mầm non” (SGK Tiếng Việt tập 1 trang 98). Dựa
vào nội dung bài chon câu trả lời đúng cho phần bài tập B SGK trang 99 .


3. Thái độ: GDHS chăm chỉ học tập.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>- </b>Bảng phụ, sách bài tập


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Luyện đọc. 15’</b>


- Gọi 1 HS đọc.


- GV đọc diễn cảm tồn bài.
<b>2. Tìm hiểu bài. 10’</b>


- GV phân câu hỏi cho các nhóm nhìn
câu hỏi SGK trang 99 để thảo luận
theo nhóm đơi thời gian (3’)


Câu 1: Mầm non nép mình nằm im
trong mùa nào ?


Câu 2: Trong bài thơ mầm non được
nhân hóa bằng cách nào ?


Câu 3: Nhờ đâu mầm non nhận ra mùa


xuân về ?


Câu 4: Em hiểu “rừng cây trông thưa
thớt” nghĩa là thế nào ?


Câu 5: Ý chính của bài thơ là gì ?
Câu 6: Trong 3 câu đã cho từ mầm
non nào dùng với nghĩa gốc ?


Câu 7: Hối hả có nghĩa là gì ?


- 1 Học sinh đọc.


- HS đọc bài, thảo luận nhóm trả lời ý
đúng trong các ý cho sẵn .


+ Đáp án:


Câu 1: Ý d. Mùa đông


Câu 2: Ýa. Dùng những động từ chỉ
hành động của người để kể, tả về
mầm non.


Câu 3: Ýa. Nhờ những âm thanh rộn
ràng, náo nức của cảnh vật mùa xuân.
Câu 4: Ý b. Rừng thưa thớt vì cây
khơng có lá .


Câu 5: Ý c.Miêu tả sự chuyển mùa kì


diệu của thiên nhiên.


Câu 6: Ý c.Trên cành cây có những
mầm non mới nhú.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Câu 8: Từ thưa thớt thuộc từ loại nào?
Câu 9: Dòng nào chỉ gồm các từ láy ?
Câu 10: Từ nào đồng nghĩa với từ im
ắng?


- Gv nhận xét, đánh giá
<b>4. Củng cố, dặn dò: 2’</b>
- GV nhận xét tiết học.


- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh đoạn
văn miêu tả.Chuẩn bị bài: Kiểm tra.


Câu 8: Ýb. Tính từ


Câu 9: Ý c. Nho nhỏ, lim dim, hối hả,
lất phất, rào rào,, thưa thớt, róc rách.
Câu 10: Ý a. Lặng im.


<b></b>
<b>---Tập làm văn</b>


<b>KIỂM TRA GIỮA KÌ 1</b>


<b></b>
<b>---SINH HOẠT TUẦN 10</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


- HS nhận thấy được ưu điểm, tồn tại của bản thân trong tuần 10
- Có phương hướng phấn đấu trong tuần 11


- HS nắm được nhiệm vụ của bản thân trong tuần 11
- Giúp HS có ý thức học tập, xây dựng tập thể lớp.


<b>II. ĐỒ DÙNG</b>


- GV, HS: Sổ ghi chép, theo dõi hoạt động của HS.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC </b>


<i>A. Hát tập thể</i>


<i>B. Đánh giá thực hiện nhiệm vụ tuần 10</i>


<i>1. Sinh hoạt trong tổ (tổ trưởng điều hành tổ) </i>


<i>2. Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp:</i>


<i>3. Lớp phó lao động báo cáo tìnhhình lao động-vệ sinh của lớp:</i>


4. <i>Lớp trưởng báo cáo tình hình hoạt động của lớp</i>


<i>5. Giáo viên chủ nhiệm đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ của lớp tuần 10</i>


Ưu điểm



- Đa số HS đọc to, rõ ràng, vận dụng làm bài nhanh, chính xác.
- Trình bày bài chữ viết một số học sinh có tiến bộ.


- Có ý thức học bài và làm bài trước khi tới lớp tốt.
- Thực hiện ATGT, tiết kiệm điện tốt.


- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập trước khi đến lớp.


- Ăn mặc gọn gàng, vệ sinh sạch sẽ. Mạnh dạn khi giao tiếp.
- Thực hiện đúng nhiệm vụ học tập được giao.


Tồn tạị:


- HS chưa lễ phép với thầy cơ giáo.


- Có lời nói chưa phù hợp với các bạn, các em, chưa trung thực


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Một số HS đọc cịn chậm, sai chính tả chưa chú ý nghe giảng lười học bài, lười
làm bài tập...
* HS được tuyên dương trong tuần


……….………...
………...


<i>C. Triển khai nhiệm vụ trọng tâm tuần 11</i>


- Rèn kĩ năng đọc, viết đúng chính tả cho HS.
- Rèn kĩ năng làm tính, giải tốn cho HS.



- Rèn thói quen chuẩn bị sách vở, làm đầy đủ bài tập trước khi đến lớp.
- Khuyến khích động viên HS để HS hăng hái phát biểu xây dựng bài.


- Rèn kĩ năng giao tiếp khi nói chuyện với bạn bè, thầy cơ và những người lớn tuổi.
- Tham gia đầy đủ, có ý thức các hoạt động ngoài giờ lên lớp.


D. Sinh hoạt tập thể:


- Các tổ thi đua đọc thơ, hát, kể chuyện về chủ đề: “Tôn sư trọng đạo”
- Nhận xét, tuyên dương.


<b></b>


<b>---SINH HOẠT ĐỘI THÁNG 11</b>
<b>Chủ điểm: Tôn sư trọng đạo</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức:- Học sinh biết được ý nghĩa của ngày Nhà giáo Việt Nam.
2. Kĩ năng: - Rèn luyện các kĩ năng cơ bản:


- Kĩ năng hợp tác nhóm (qua trị chơi, HĐ trải nghiệm),
- Kĩ năng thuyết trình, kĩ năng thể hiện bản thân….


3. Thái độ: - Học sinh thể hiện tình cảm u q, lịng biết ơn, kính trọng đối với
thầy cô giáo.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- 3 bức ảnh (bưu thiếp), những bông hoa xanh, đỏ, vàng cắt bằng giấy xốp.
- Hoa, lẵng; giấy màu, giấy A0, giấy A4, bút chì, bút màu, chai nhựa, giấy màu,


keo, thép nhỏ


- Các tiết mục văn nghệ


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC</b>
<b>1. Khởi động </b>


Cả lớp hát bài: “Những đóa hoa tươi thắm”


?Những đóa hoa tươi thắm trong bài hát các bạn nhỏ tặng ai?


?Tháng này có ngày lễ vơ cùng trọng đại chúng ta có biết đó là ngày gì khơng?
<b>HĐ1: Hái hoa dân chủ (5’) </b>


- Mỗi bơng hoa chứa một câu hỏi thú vị dành cho các con và cơ chỉ có bơng hoa
dành cho bạn nào nhanh nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Câu 1: Đây là một danh hiệu cao quý dành cho các nhà giáo có nhiều đóng góp cho
sự nghiệp nước nhà?


Câu 2: Em hãy đọc một câu thành ngữ tục ngữ hay ca dao nói về thầy cơ giáo?
Câu 3: Ngày nhà giáo Việt Nam được thành lập năm nào?


Câu 4: Em hãy đọc một bài thơ hoặc hát một bài về thầy cô giáo?


Câu 5: Hãy kể những hoạt động của nhà trường của lớp em để chào mừng ngày
nhà giáo Việt Nam 20-11?


Câu 6: Ngày nhà giáo Việt Nam ra đời có ý nghĩa như thế nào?
Gv giới thiệu 2 nhà giáo ưu tú là Bác Hồ và Nguyễn Ngọc Kí.


HĐ2: Bơng hồng tặng cơ.


MC Phương Linh: Mời các tổ biểu diễn tiết mục văn nghệ đã chuẩn bị để gửi tặng
thầy cô.


- Các bạn dưới lớp vừa làm khán giả vừa làm ban giám khảo nghe - nhận xét tiết
mục hay và đặc sắc


- Gv nhận xét, tuyên dương.


<b>HĐ3: Điều em muốn nói- việc em muốn làm:</b>
MC Phương Linh điều khiển


<b>HĐ4: Tổng kết và trao thưởng</b>


- Gv-Hs nhận xét tổ nào dành nhiều bơng hoa nhất tổ đó dành giải nhất, nhì, ba.
<b></b>


<b>---Lịch sử</b>


<b>Tiết 10: BÁC HỒ ĐỌC TUN NGƠN ĐỘC LẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


Sau bài học, HS nêu được:


1. Kiến thức: Ngày 2-9-1945 tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội), Chủ tịch Hồ Chí
Minh đã đọc bản tun ngơn Độc Lập.


2. Kĩ năng: Đây là sự kiện lịch sử trọng đại, khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ
Cộng hoà. Ngày 2- 9 trở thành ngày Quốc Khánh của dân tộc ta.



3. Thái độ: HS có ý thức kỉ niệm ngày Quốc Khánh của dân tộc ta.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


GV: Các hình minh hoạ trong SGK.
Phiếu học tập cho HS.


Máy tính bảng


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>


+ Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám
có ý nghĩa như thế nào với dân tộc ta?
- Gv nhận xét, đánh giá.


<b>B. Bài mới</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>
<b>2. Giảng bài</b>


<b>HĐ1: Quang cảnh Hà Nội ngày </b>
<b>2-9-1945: 9’</b>


- HS đọc SGK và dùng tranh minh hoạ
của SGK để miêu tả quang cảnh của
Hà Nội vào ngày 2 – 9 - 1945



- Cho HS sử dụng máy tính bảng tìm
hiểu những hình ảnh và quang cảnh
ngày 29-1945.


KL ý chính về quang cảnh ngày
2-9-1945


- Hà Nội tưng bừng cờ hoa. (Thủ đơ
hoa vàng nắng Ba Đình)


- Đồng bào Hà Nội không kể già trẻ,
gái trai, mọi người đều xuống đường
hướng về Ba Đình chờ buổi lễ (mn
triệu trái tim chờ, chim cũng nín)


- Đội danh dự đứng nghiêm trang
quanh lễ đài mới dựng.


<b>HĐ 2: Diễn biến buổi lễ tuyên bố độc</b>
<b>lập:14’</b>


- Tổ chức cho HS xem video về ngày
2/9/1945 Bác đọc bản tuyên ngôn độc
lập


- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm,
cùng đọc SGK và trả lời câu hỏi :


+ Buổi lễ tuyên bố độc lập của dân tộc


ta đã diễn ra như thế nào ?


- Tổ chức cho HS trình bày diễn biến
của buổi lễ tuyên bố độc lập trước lớp
+ Khi đang đọc bản Tun ngơn Độc
lập Bác Hồ kính u của chúng ta đã
dừng lại để làm gì ?


+ Theo em, việc Bác dừng lại và hỏi


- HS làm việc theo cặp. Lần lượt từng
em miêu tả cho bạn bên cạnh nghe và
sửa chữa cho bạn.


- HS thảo luận nhóm 4 dùng MTB tìm
hiểu những tranh ảnh minh hoạ, hoặc
đọc các bài thơ có tả quang cảnh ngày
2 – 9 - 1945


- Chia sẻ trước lớp


- HS xem video


- HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4
HS cùng đọc SGK và thảo luận để xây
dựng diễn biến của buổi lễ.


+ Buổi lễ bắt đầu vào đúng 14 giờ.
Các sự việc diễn ra trong buổi lễ:
- Bác Hồ và các vị trong Chính phủ


lâm thời bước lên lễ đài chào nhân dân.
- Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn Độc
lập


- Các thành viên trong Chính phủ lâm
thời ra mắt và tuyên thệ trước đồng bào
quốc dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

nhân dân “ Tơi nói đồng bào có nghe rõ
khơng” cho thấy tình cảm của Người
đối với nhân dân như thế nào ?


- GV kết luận những nét chính về diễn
biến của lễ tuyên bố độc lập.


- 2 HS đọc 2 đoạn trích của Tuyên
ngôn Độc lập trong SGK.


+ Hãy trao đổi với bạn bên cạnh và cho
biết nội dung chính của hai đoạn trích
bản Tun ngơn Độc Lập.


- Gọi HS phát biểu trước lớp.


<b>GV: Bản Tuyên ngôn Độc Lập mà Bác</b>
Hồ đọc ngày 2- 9- 1945 đã khẳng định
quyền độc lập tự do thiêng liêng của
dân tộc Việt Nam, đồng thời cũng
khẳng định dân tộc Việt Nam sẽ quyết
tâm giữ vững quyền tự do, độc lập ấy.


<b>HĐ 3: Ý nghĩa của sự kiện lịch sử</b>
<b>ngày 2-9-1945: 7’</b>


- Thảo luận tìm hiểu ý nghĩa sự kiện
lịch sử 2-9-1945


+ Sự kiện lịch sử 2-9-1945 đã khẳng
định điều gì về nền độc lập của dân tộc
Việt Nam, đã chấm rứt sự tồn tại của
chế độ nào ở Việt Nam ?


Tuyên bố khai sinh ra chế độ nào ?
+ Những việc đó tác động như thế nào
đến lịch sử dân tộc ta ? Thể hiện điều
gì về truyền thống của người Việt
Nam.


- Gọi HS trình bày kết quả thảo luận
trước lớp.


- GV nhận xét kết quả thảo luận của
HS.


<b>Kết luận: Sự kiện Bác Hồ đọc bản</b>
Tuyên ngôn độc Độc lập 2-9-1945 đã
khẳng định quyền độc lập của dân tộc
ta, kết thúc hơn 80 năm thực dân Pháp
xâm lược và đô hộ nước ta, khai sinh ra
nước Việt Nam dân chủ Cộng hoà. Sự
kiện này một lần nữa khẳng định tinh


thần kiên cường, bất khuất trong đấu


- 3 nhóm cử 3 đại diện lần lượt trình
bày diễn biến trước lớp, HS cả lớp
cùng nhận xét và bổ sung ý kiến.


+ Bác dừng lại để hỏi: “ Tơi nói, đồng
bào nghe rõ khơng?”


+ Bác giản dị, vơ cùng kính trọng nhân
dân. Vì lo lắng cho nhân dân không
nghe rõ nội dung bản Tuyên ngôn.
- 2 HS lần lượt đọc trước lớp.


+ HS trao đổi với nhau để tìm hiểu nội
dung chính bản Tun ngơn Độc lập
- Một vài HS nêu ý kiến trước lớp, cả
lớp cùng theo dõi và bổ sung ý kiến.


+ Sự kiện Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn
độc Độc lập 2-9-1945 đã khẳng định
quyền độc lập của dân tộc ta với toàn
thế giới, cho thế giới thấy rằng ở Việt
Nam đã có một chế độ mới ra đời thay
thế chế độ thực dân phong kiến, đánh
dấu kỉ nguyên độc lập của dân tộc ta.
+ Sự kiện này cho thấy truyền thống
bất khuất kiên cường của người Việt
Nam trong đấu tranh giành độc lập dân
tộc.



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

tranh chống xâm lược, bảo vệ độc lập
của dân tộc ta.


<b>C. Củng cố, dặn dò: 3’</b>


+ Bác Hồ đọc bản tun ngơn độc lập
có ý nghĩa ntn đối với dân tộc ta?


- Nhận xét tiết học dặn dò HS về nhà
học thuộc bài và chuẩn bị bài mới.


+ Khẳng định quyền độc lập của dân
tộc ta, kết thúc hơn 80 năm thực dân
Pháp xâm lược và đô hộ nước ta, khai
sinh ra nước Việt Nam dân chủ Cộng
hoà. Sự kiện này một lần nữa khẳng
định tinh thần kiên cường, bất khuất
trong đấu tranh chống xâm lược, bảo
vệ độc lập của dân tộc ta.


</div>

<!--links-->

×