Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (404.29 KB, 44 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Ngày giảng: Thứ hai ngày 18 tháng 11 năm 2019</b></i>
<b>Toán</b>
<b> Tiết 51: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức: Kĩ năng thực hiện tính cộng với các số thập phân. Sử dụng các tính
chất của phép cộng để tính theo cách thuận tiện. So sánh các số thập phân.
2. Kĩ năng: Giải bài tốn có phép cộng nhiều số thập phân.
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức học tập, tự giác làm bài, thích làm bài tập
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
GV: Bảng phụ.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
làm nháp.
a) 6,9 + 8,75 + 3,1
b) 0,75 + 1,19 + 2,25 + 0,81
<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>
<b>2. Giảng bài</b>
<b>Bài 1: Đặt tính rồi tính 7’</b>
- Mời 1 HS đọc yêu cầu bài.
+ Nêu cách đặt tính và thực hiện tính
cộng nhiều số thập phân?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.
- GV nhận xét và đánh giá HS.
<b>Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện</b>
<b>nhất. 8’</b>
- 2 HS lên bảng làm bài
6,9 + 8,75 + 3,1
= (6,9 + 3,1) + 8,75
= 10 + 8,75 = 18,75
0,75 + 1,19 + 2,25 + 0,81
= ( 0,75 + 2,25) + (1,19 + 0,81)
- 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc đề bài
- 1 HS nêu, HS cả lớp theo dõi và bổ
sung ý kiến.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn.
- Yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi:
+ Bài tốn u cầu chúng ta làm gì ?
+ Muốn tính bằng cách thuận tiện em
phải dựa vào tính chất nào đã học?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.
+ Giải thích cách làm của từng biểu
thức trên?
- GV nhận xét và đánh giá HS.
<b>Bài 3: 8’ Điền dấu <, >, =</b>
- Yêu cầu HS đọc đề bài
+ Nêu yêu cầu khác của bài tập?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HS giải thích cách làm của từng
phép so sánh.
- Gọi HS nhận xét bài của HS trên
bảng.
- GV nhận xét và đánh giá HS.
<b>Bài 4: 9’</b>
- Gọi HS đọc đề bài toán.
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
+ Muốn biết ngày thứ 3 bán được bao
nhiêu mét vải ta làm như thế nào?
- 1 HS lên bảng làm.
+ Tính bằng cách thuận tiện.
+ Giao hốn và kết hợp của phép cộng
- 2 HS làm bảng phụ, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
a) 2,96 + 4,58 + 3,04
= 4,58 + (2,96 + 3,04)
= 4,58 + 6 = 10,58
b) 7,8 + 5,6 + 4,2 + 0,4
= (7,8 + 4,2) + (5,6 + 0,4)
= 12 + 6 = 18
c) 8,69 + 2,23 + 4,77
= (4,77 + 2,23) + 8,69
= 7 + 8,69 = 15,69
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- 3 HS lần lượt giải thích
- HS đọc đề thầm đề bài
+ So sánh
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập.
5,89 + 2,34 < 8,32
8,36 + 4,97 = 8,97 + 4,36
14,7 + 5,6 > 9,8 + 9,75
+ Tính tổng các số thập phân rồi so
sánh và điền dấu so sánh thích hợp
vào chỗ chấm.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp
đọc thầm đề bài
+ Ngày thứ nhất bán: 32,7m
+ Ngày thứ hai nhiều hơn ngày thứ
+ Ngày thứ 3 bằng TBC của hai ngày
đầu.
+ Ngày thứ ba:…. m vải?
- HS trả lời
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập.
<b>Bài giải</b>
- Gọi HS chữa bài làm của bạn trên
bảng, sau đó nhận xét và đánh giá HS.
<b>C. Củng cố, dặn dò: 3’</b>
+ Chúng ta thường sử dụng tính chất
kết hợp để làm gì?
- Nhận xét tiết học.
-Dặn dị HS về nhà ơn lại nội dung
chính của từng bài tập đọc.
32,7 + 4,6 = 37,3 (m)
Số mét vải ngày thứ ba bán:
(32,7 + 37,3): 2 = 35 (m)
Đáp số: 35m
- 1 HS chữa bài của bạn. HS cả lớp
theo dõi và tự kiểm tra bài của mình.
+ Chúng ta thường sử dụng tính chất
kết hợp để tính nhanh.
<b></b>
<b>---Tập đọc</b>
<b>Tiết 21: CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức: Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn, phù hợp với tâm lí nhân vật (giọng bé
Thu hồn nhiên nhí nhảnh; giọng ông hiền từ, chậm rãi) và nội dung bài văn.
2. Kĩ năng: Hiểu được tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ơng cháu trong bài. Có
ý thức làm đẹp mơi trường sống trong gia đình và xung quanh.
3. Thái độ: Giáo dục HS tình cảm yêu quý thiên nhiên. Có ý thức làm đẹp mơi
trư-ờng sống trong gia đình và xung quanh.
<b>*QTE: </b>HS có quyền được ơng bà, cha mẹ quan tâm, chăm sóc. Quyền được chia
sẻ ý kiến. Bổn phận phải biết quan tâm, chăm sóc ơng bà, cha mẹ.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
- GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
Tranh nội dung bài
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>A. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 2’.</b>
<b>2.</b> <b>Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm</b>
<b>hiểu bài: </b>
<b>a) Luyện đọc: 11’</b>
- Goi HS đọc toàn bài
- GV chia đoạn: 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Câu đầu
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến khơng phải là
vườn.
+ Đoạn 3: Cịn lại.
- Goi HS đọc nối tiếp đoạn lần 1- Kết
hợp sửa phát âm
- GV hướng dẫn HS đọc câu dài, câu
khó.
- Hd đọc ngắt nghỉ câu dài
- Yêu cầu HS đọc theo nhóm bàn.
- Đọc bài nhóm bàn
- Thi đọc bài trước lớp – nhận xét
- GV đọc mẫu tồn bài
<b>b) Tìm hiểu bài: 10’</b>
- HS đọc lướt đoạn 1, 2 và cho biết:
+ Bé Thu thích ra ban cơng để làm gì ?
+ Trên ban cơng nhà bé Thu được trồng
những loại cây gì?
+ Mỗi lồi cây có những đặc điểm gì nổi
bật?
+ Để tả loài cây này tác giả sử dụng biện
pháp nghệ thuật nào?
+ Việc sử dụng biện pháp nghệ thuật đó
có tác dụng gì?
+ Nêu ý thứ nhất của bài?
<b>GV:</b> Ban cơng nhà Thu có phải là vườn
hay khơng, chúng ta cùng tìm hiểu...
- HS đọc đoạn 3 và cho biết:
+ Bé Thu chưa vui vì điều gì ?
+ Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban
công, Thu muốn báo ngay cho Hằng
+ Tại sao Thu muốn khẳng định ban
- 3 HS đọc nối tiếp (đ1: cuốn, quấn, đ2:
lá nâu, đ3: líu ríu)
- Thu phát hiện ra / chú chim lông. ...
cành lựu.
- HS đọc thầm chú giải SGK
- Ban công: sân thượng, lan can của
nhà tầng
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 3.
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc và sửa cho
nhau nghe.
- GV đọc mẫu toàn bài
<b>1. Đặc điểm nổi bật của mỗi loài cây </b>
<b>trên ban cơng nhà bé Thu.</b>
+ Ngắm nhìn cây cối, nghe ông giảng
về từng loại cây ở ban công.
+ Cây quỳnh, Cây hoa ti gôn, Cây hoa
giấy, Cây đa Ấn Độ
+ Cây quỳnh: lá dày, giữ được nước.
+ Cây hoa ti gôn: thò cái râu ngọ
nguậy.
+ Cây hoa giấy: bị vòi ti gơn quấn
nhiều vịng.
+ Cây đa Ấn Độ: bật ra búp đỏ hồng
nhọn hoắt.
+ Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật
nhân hóa.
+ Làm cho câu văn sinh động, hấp
dẫn..
- HS nêu
<b>2. Tình yêu thiên nhiên của hai ông </b>
<b>cháu bé Thu.</b>
+ Vì bạn Hằng ở nhà dưới bảo ban
công nhà thu khơng phải là vườn.
+ Vì Thu muốn Hằng cơng nhận ban
cơng nhà mình cũng là vườn.
cơng nhà Thu là vườn?
+ Ơng đã nói điều gì với các bạn?
+ Em hiểu “Đất lành chim đậu” là thế
nào?
- GV giảng tranh
+ Ban công nhà Thu có phải là vườn
không?
<b>- GV</b>: Tạo dựng không gian sống xanh
và trong lành cho ngơi nhà của mình...
+ Tình cảm của hai ơng cháu bé Thu đối
với ban cơng nhà mình?
+ <b>GDMT</b>: Bài văn muốn nói với chúng
ta điều gì ?
+ Qua phần tìm hiểu bài nêu nội dung
chính của bài văn?
- GV ghi nội dung của bài.
<b>c) Đọc diễn cảm: 10’</b>
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn – HS dưới
lớp theo dõi tìm giọng đọc hay.
+ Bài này đọc với giọng như thế nào?
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3
- Gọi HS đọc đoạn 3
- Yêu cầu HS tìm từ nhấn giọng.
- Gọi HS đọc mẫu
- Gọi HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét, đánh giá.
<b>C. Củng cố, dặn dò: 2’</b>
+ Bài văn muốn nói với chúng ta điều
gì?
+ Ở trường chúng ta cần làm gì để cho
mơi trường xanh - sạch - đẹp ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dị HS về nhà có ý thức làm cho
môi trường sống xung quanh gia đình
mình luôn sạch đẹp, nhắc nhở mọi người
chim về đậu
+ Đất lành chim đậu có gì lạ đâu hả
cháu
+ Là nơi đất đẹp, thanh bình sẽ có chim
về đậu, sẽ có con người đến sinh sống,
làm ăn.
+ Ban công nhà Thu là một khu vườn
+ Rất yêu thiên nhiên, cây cối, chim
chóc. Hai ơng cháu chăm sóc cho từng
loại cây rất tỉ mỉ.
+ Mỗi người hãy yêu q thiên nhiên,
làm cho đẹp mơi trường sống gia đình
và xung quanh mình.
- 2,3 HS nêu
<b>Ý chính:</b> Bài văn nói lên tình cảm yêu
quý thiên nhiên của hai ông cháu bé
Thu và muốn mọi người luôn làm đẹp
môi trường xung quanh.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn.
+ Nhẹ nhàng, giọng bé Thu hồn nhiên,
nhí nhảnh; giọng ông hiền từ.
- HS chú ý lắng nghe.
- 1 HS đọc.
- Hé mây, săm soi, phát hiện, sà xuống,
mổ mổ, rỉa cánh, vội, cầu viện, đúng là,
hiền hậu, đúng rồi, đất lành chim đậu.
- 1 HS đọc.
- 3- 4 em đọc diễn cảm.
+ Mỗi người hãy yêu quý thiên nhiên,
làm cho đẹp môi trường sống gia đình
và xung quanh mình.
cùng thực hiện.
<b></b>
<b>---Chính tả</b>
<b>Tiết 11: LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức: Nghe - viết chính xác, đẹp một đoạn trong Luật Bảo vệ môi trường.
2. Kĩ năng: Làm đúng bài tập chính tả phân biệt âm đầu l / n.
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức giữ gìn vở sạch, viết chữ đẹp.
<b>*BVMT</b>: Nâng cao nhận thức và trách nhiệm về bảo vệ MT.
<b>*MTBĐ:</b> Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của HS về bảo vệ mơi trường nói
chung, mơi trường biển, đảo nói riêng
<b>* QTE:</b> HS có nghĩa vụ bảo vệ tài nguyên môi trường sống
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
GV: Thẻ chữ ghi các tiếng: lắm/ nắm, lấm / nấm, lương / nương; lửa / nửa.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>A. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1’.</b>
<b>2. Hướng dẫn nghe viết: 10’</b>
<b>a) Tìm hiểu ND bài viết: 3’</b>
- Gọi HS đọc đoạn luật.
+ Điều 3, khoản 3 trong Luật bảo vệ
mơi trường có nội dung là gì ?
<b>b) Hướng dẫn viết từ khó: 3’</b>
- Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ
ngữ khó, dễ lẫn.
<b>c) Viết chính tả: 12’</b>
- Nhắc HS chỉ xuống dịng ở tên điều
khoản và khái niệm “Hoạt động mơi
trường” đặt trọng ngoặc kép”
<b>d) Sốt lỗi, thu nhận xét đánh giá bài</b>
<b>cho 10 HS: 5’</b>
<b>3) Hướng dẫn làm bài tập chính tả:</b>
<b>12’</b>
<b>Bài 2: 6'</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Tổ chức cho HS làm bài tập dưới
dạng trò chơi.
- 2 HS đọc.
+ Điều 3, khoản 3 trong Luật Bảo vệ
môi trường nói về hoạt động bảo vệ
môi trường, giải thích thế nào là hoạt
động bảo vệ mơi trường.
- 1 HS lên bảng viết
mơi trường, phịng ngừa, ứng phó, suy
thối, tiết kiệm, thiên nhiên,. ..
- HS viết theo GV đọc.
- 10 HS nộp bài.
- 1 HS đọc.
Mỗi nhóm cử 3 HS tham gia thi. 1 HS
đại diện lên bốc thăm thẻ ghi sẵn các
tiếng. Nếu bắt thăm vào cặp từ nào, HS
trong nhóm phải tìm từ ngữ có cặp từ
đó.
- Tổ chức cho 8 nhóm HS thi. Mỗi cặp
từ 2 nhóm thi.
- Tổng kết cuộc thi: tuyên dương nhóm
tìm được nhiều từ đúng. Gọi HS bổ
sung.
- Gọi HS đọc các cặp từ trên bảng.
- Yêu cầu HS viết vào vở
<b>Bài 3: 6'</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Tổ chức cho HS thi tìm từ láy theo
nhóm. Chia lớp thành 2 nhóm. Các HS
trong nhóm tiếp nối nhau lên bảng, mỗi
HS viết một từ láy, sau đó về chỗ HS
khác lên viết.
- Tổng kết cuộc thi.
- GV nhận xét các từ đúng.
<b>C. Củng cố, dặn dò. 2’</b>
<b>BVMT, BĐ: </b>Chúng ta cần làm gì để
giữ mơi trường ln sạch đẹp?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ vừa
tìm được và chuẩn bị bài sau.
- Thi tìm từ theo nhóm.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.
+ Lắm - nắm: thích lắm - cơm nắm;
lắm điều - nắm tay; lắm lời - nắm tóc.
+ Lấm - nấm: Lấm tấm - cái nấm; lấm
lem- nấm rơm; lấm bùn - nấm đất.
+ Lửa - nửa: Đốt lửa- một nửa; ngọn
lửa- nửa vời; lửa đạn - nửa đời; lửa trại
- nửa đường.
- 1 HS đọc.
- HS tiếp nối nhau tìm từ.
- Từ láy âm đầu n: na ná, nai nịt, nài nỉ,
năn nỉ, nao nao, nao nức, nắc nẻ, nắn
nót, no nê, năng nổ, nao núng, nỉ non,
nằng nặc, nơn nao…..
<b>+ </b>Có ý thức giữ vệ sinh mơi trường,
khơng vất rác bừa bãi, …
<b></b>
<b>---Địa lí</b>
<b>Bài 11: LÂM NGHIỆP VÀ THUỶ SẢN</b>
1. Kiến thức: Dựa vào sơ đồ, biểu đồ trình bày những nét chính về ngành lâm
nghiệp và ngành thuỷ sản:
2. Kĩ năng: Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và trồng rừng. Khơng đồng tình với
những hành vi phá hoại cây xanh, phá hoại rừng và nguồn lợi thuỷ sản.
3. Giáo dục: HS có ý thức bảo vệ rừng và nguồn lợi thuỷ sản.
- Phát triển nghề nuôi trồng thủy sản vùng ven biển cần gắn với giáo dục ý thức
bảo vệ môi trường biển - Rừng ngập mặn
<b>TKNL</b>: Biết cách khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên một cách hợp lí
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
GV: Các bảng số liệu trong bài.
HS: Sưu tầm các hình ảnh về chăm sóc và bảo vệ rừng, đánh bắt và ni trồng thuỷ
sản.
- Máy tính bảng
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>
+ Vì sao nước ta trồng nhiều cây lúa gạo
+ Những điều kiện nào giúp cho ngành
chăn nuôi phát triển ổn định và vững
chắc?
- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1’ </b>
<b>2. Giảng bài </b>
<b>HĐ 1: Lâm nghiệp: 15’</b>
+ Theo em ngành lâm nghiệp có những
hoạt động gì ?
- GV treo sơ đồ các hoạt động chính của
lâm nghiệp và yêu cầu HS dựa vào sơ đồ
để nêu các hoạt động chính của lâm
nghiệp.
+ Kể các việc của trồng và bảo vệ rừng ?
+ Việc khai thác gỗ và các lâm sản khác
phải chú ý điều gì ?
- GV treo bảng số liệu về diện tích rừng
của nước ta và hỏi:
Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi:
+ Có các đồng bằng lớn (Bắc Bộ,
Nam Bộ).
+ Đất phù sa màu mỡ.
+ Người dân có nhiều kinh nghiệm
trồng lúa.
+ Có nguồn nước dồi dào.
+ Thức ăn chăn nuôi đảm bảo, nhu
cầu của người dân về thịt, trứng,
sữa,... ngày càng cao; cơng tác phịng
dịch được chú ý ngành chăn ni sẽ
phát triển bền vững.
+ Trồng rừng
+ Ươm cây
+ Khai thác gỗ
Lâm nghiệp có hai hoạt động chính:
+ Trồng và bảo vệ rừng.
+ Khai thác gỗ và lâm sản khác.
+ Ươm cây giống, chăm sóc cây rừng,
ngăn chặn các hoạt động phá hoại
rừng,...
+ Việc khai thác gỗ và các lâm sản
khác phải hợp lí, tiết kiệm khơng khai
thác bừa bãi, phá hoại rừng.
+ Bảng số liêu thống kê về điều gì ?
+ Dựa vào bảng có thể nhận xét về vấn
đề gì ?
- u cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng
phân tích bảng số liệu, thảo luận và trả
lời các câu hỏi sau:
+ Bảng thống kê diện tích rừng nước ta
vào những năm nào?
+ Nêu diện tích rừng của từng năm đó?
+ Từ năm 1980 đến năm 1995, diện tích
rừng nước ta tăng hay giảm bao nhiêu
triệu ha?
+ Theo em nguyên nhân nào dẫn đến
tình trạng đó ?
+ Từ năm 1995 đến năm 2005, diện tích
rừng nước ta thay đổi như thế nào?
+ Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi
đó?
- Cho HS trình bày ý kiến trước lớp.
+ Các hoạt động trồng rừng, khai thác
rừng diễn ra chủ yếu ở vùng nào ?
+ Điều này gây khó khăn gì cho công tác
bảo vệ và trồng rừng ?
<b>GV kết luận: </b>Trước kia nước ta có diện
tích rừng rất lớn. Trong khoảng năm
1980 đến 1995, hơn 1 triệu ha rừng bị
biến thành đất trống, đồi trọc do bị phá
hoại bừa bãi. Nhà nước đã thi hành
nhiều biện pháp để thúc đẩy diện tích
rừng trồng, kết quả là từ năm 1995 đến
năm 2004, diện tích rừng của nước ta đã
+ Bảng thống kê diện tích rừng của
nước ta qua các năm.
+ Nhận xét về sự thay đổi của diện
tích rừng qua các năm.
- HS làm việc theo cặp
+ Bảng thống kê diện tích rừng vào
các năm 1980, 1995, 2004
+ Năm 1980: 10,6 triệu ha
Năm 1995: 9,3 triệu ha
+ Từ năm 1980 đến năm 1995, diện
tích rừng nước ta mất đi 1,3 triệu ha.
+ Nguyên nhân chính là do hoạt động
khai thác rừng bừa bãi, việc trồng
rừng, bảo vệ rừng lại chưa được chú ý
đúng mức.
+ Từ năm 1995 đến 2005, diện tích
rừng nước ta tăng thêm được 2,9 triệu
ha.
+ Trong 10 năm nay diện tích rừng
tăng lên đáng kể là do cơng tác trồng
rừng, bảo vệ rừng được Nhà nước và
nhân dân thực hiện tốt.
- Gọi HS trả lời câu hỏi, HS cả lớp
theo dõi, nhận xét và bổ sung ý kiến.
+ Vùng núi, một phần ven biển.
+ Vùng núi là vùng dân cư thưa thớt
vì vậy:
- Hoạt động khai thác rừng bừa bãi,
trộm gỗ và lâm sản cũng khó phát
hiện.
tăng được 2,9 triệu ha.
<b>TKNL: </b>Chúng ta phải biết cách khai
thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên một
cách hợp lí
<b>HĐ 2: Ngành thuỷ sản: 10’</b>
+ Hãy kể tên một số loài thủy sản mà em
biết?
+ Nước ta có những điều kiện thuận lợi
nào để phát triển ngành thủy sản?
- GV treo biểu đồ sản luợng thuỷ sản và
nêu câu hỏi:
+ Biểu đồ biểu diễn điều gì ?
+ Trục ngang của biểu đồ thể hiện điều
gì?
+ Trục dọc của biểu đồ thể hiện điều gì?
Tính theo đơn vị nào ?
+ Các cột màu đỏ trên biểu đồ thể hiện
điều gì ?
+ Các cột màu xanh trên biểu đồ thể
hiện điều gì ?
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, u cầu
- Gọi HS trình bày ý kiến trước lớp.
1. Ngành thủy sản nước ta có các hoạt
động gì?
2. Sản lượng thủy sản hàng năm là như
thế nào?
3. Tổng sản lượng thủy sản của nước ta
năm 2003 là bao nhiêu?
4. Sản lượng thủy sản nước ta hiện nay
như thế nào?
5. So sánh sản lượng thủy sản nuôi trồng
với sản lượng thủy sản đánh bắt được?
6. Nêu nhận xét về tốc độ tăng của sản
lượng thủy sản nuôi trồng được?
+ Cá, tôm, cua, mực,. ..
+ Nhiều sơng, đường bờ biển dài, khí
hậu nhiệt đới gió mùa…
- HS đọc bảng số liệu và nêu:
+ Biểu đồ biểu diễn sản lượng thuỷ
sản của nước ta qua các năm.
+ Thể hiện thời gian, tính theo năm.
+ Thể hiện sản lượng thuỷ sản, tính
theo đơn vị là nghìn tấn.
+ Thể hiện sản lượng thuỷ sản khai
thác được.
+ Thể hiện sản lượng thuỷ sản nuôi
trồng được
- Mỗi nhóm 3 HS cùng xem, phân
tích lược đồ và làm các bài tập.
- Mỗi nhóm cử đại diện trả lời 1 câu
hỏi, cả lớp theo dõi, nhận xét và bổ
sung ý kiến.
+ Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
+ Tổng sản lượng thủy sản đánh bắt
được và sản lượng thủy sản ni
trồng được.
+ 2859 nghìn tấn
+ Sản lượng thủy sản nước ta hiện
nay tăng.
+ Sản lượng thủy sản nuôi trồng
nhiều hơn sản lượng thủy sản đánh
<b>GV kết luận: </b>Ngành thuỷ sản của nước
ta có nhiều thế mạnh để phát triển. Nhất
là ở các tỉnh ven biển, các tỉnh nhiều ao
hồ, hầu hết các tỉnh ở đồng bằng Nam
Bộ đều có ngành thuỷ sản phát triển
mạnh như Kiên Giang, An Giang, Cà
Mau, Vũng Tàu,. .. ngoài ra ở miền
Trung có các tỉnh Quảng Ngãi, Bình
Định,. .. phía bắc có Quảng Ninh, Hải
Phịng, Nam Định.
<b>C. Củng cố, dặn dò: 2’</b>
<b>BVMT</b>: Cần phải làm gì để bảo vệ
rừng?
+ Ở địa phương em đã làm gì để bảo vệ
rừng?
- Gv cho hs sử dụng máy tính bảng tìm
hiểu: Diện tích rừng của nước ta năm
2018 là bao nhiêu, những nơi đánh bắt
và nuôi trồng thủy sản.
- Gọi đại diện các nhóm nêu – nhận xét.
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về
nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài: Sưu
tầm một số tranh ảnh ngàng công
+ Việc khai thác gỗ và các lâm sản
khác phải hợp lí, tiết kiệm khơng khai
thác bừa bãi, phá hoại rừng…
- 3 HS nêu.
- Hs nhóm 4 sử dung máy tính bảng
tìm hiểu: Diện tích rừng của nước ta
năm 2018 là bao nhiêu, những nơi
đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
<b></b>
<i><b>---Ngày soạn: 16/11/2019</b></i>
<i><b>Ngày giảng: Thứ ba ngày 19 tháng 11 năm 2019</b></i>
<b>Toán</b>
<b> Tiết 52: TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức: Biết thực hiện phép trừ hai số thập phân.
2. Kĩ năng: Bước đầu có kĩ năng trừ hai số thập phân và vận dụng giải bài tốn có
liên quan.
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức học tập: Chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý
GV: Bảng phụ HS làm bài.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>
3,4 + 5,67 + 6,6
2,55 + 4,84 + 0,45 + 0,16
- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>
<b>2. Hướng dẫn thực hiện phép trừ</b>
<b>hai số thập phân. </b>
<b>a) Ví dụ 1: Hình thành phép cộng</b>
<b>hai số thập phân.7’</b>
- GV đưa VD lên bảng:Đường gấp
khúc ABC dài 4,29m trong đó đoạn
thẳng AB dài 1,84m. Hỏi đoạn thẳng
BC dài bao nhiêu mét ?
- Gọi HS đọc VD
+ Muốn tính độ dài của đoạn thẳng
BC ta làm như thế nào ?
+ Đọc phép tính?
+ Nhận xét phép tính của bạn?
+ Em có nhận xét gì về số bị trừ và
số trừ của phép tính trên?
- GV giới thiệu bài, ghi tên bài lên
bảng.
- HS suy nghĩ tìm cách tính tổng của
1,84m và 2,45m (Hãy đổi thành các
số đo có đơn vị là cm và tính)
+ Muốn trừ hai số thập phân em làm
ntn?
+ Muốn chuyển thành phép trừ hai
số tự nhiên em làm như thế nào?
- HS có thể chuyển sang cm hoặc mm
- 2 HS lên bảng. Lớp làm nháp.
3,4 + 5,67 + 6,6
= ( 3,4 + 6,6) + 5,67
= 10 + 5,67
= 15,67
2,55 + 4,84 + 0,45 + 0,16
= ( 2,55 + 0,45) + ( 4,84 + 0,16)
= 3 + 5
= 8
- HS đọc ví dụ.
- HS nêu, GV vẽ đường gấp khúc lên bảng
+ Lấy độ dài của đường gấp khúc ABC trừ đi
độ dài đoạn thẳng AB
+ 1,84 + 2,45 = ? m
+ Đều là số thập phân
+ Chuyển về trừ hai số tự nhiên
+ Đổi ra đơn vị đo là cm hoặc mm
- 1 HS thực hiên đổi 1,84m và 2,45m thành
số đo có đơn vị là cm và tính:
tùy ý.
+ 1,84m bằng bao nhiêu
xăng-ti-mét?
+ 4,29m bằng bao nhiêu
xăng-ti-mét?
+ Muốn trừ hai số tự nhiên em làm
như thế nào?
+ 245 cm bằng bao nhiêu mét?
+ Vậy 4,29m - 1,84m bằng bao
nhiêu?
<b>- GV</b>: nếu bài tập nào cũng phải
chuyển về số tự nhiên rồi trừ thì mất
nhiều thời gian, cô hướng dẫn các
em cách trừ hai số thập phân.
Giới thiệu kĩ thuật tính
- GV hướng dẫn đặt tính vừa thực
hiện thao tác trên bảng vừa giải thích
Đặt tính: Viết 4,29 rồi viết 1,84
dưới sao cho hai dấu phẩy thẳng cột,
các chữ số ở cùng một hàng thẳng
cột với nhau (đơn vị thẳng đơn vị,
phần mười thẳng phần mười, phần
trăm thẳng phần trăm).
Tính: Thực hiện phép trừ như trừ
các số tự nhiên.
- Gọi HS nêu cách trừ như trừ các số
tự nhiên?
Đặt dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với
các dấu phẩy của các số bị trừ và số
trừ.
- Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và
thực hiện lại phép tính?
+ Nêu điểm giống nhau và khác
nhau giữa hai phép tính các em vừa
thực hiện?
<b>Chú ý: </b>Bao giờ dấu phẩy ở Số bị
trừ, Số trừ và dấu phẩy ở hiệu phải
thẳng cột với nhau.
+ Em có nhận xét gì về số chữ số ở
phần thập phân trong phép trừ hai số
)
(
245
184
429
<i>cm</i>
+ 245cm = 2,45 m
- HS cả lớp theo dõi thao tác của GV.
)
(
45
,
2
84
,
1
29
,
4
<i>cm</i>
- 1- 2 HS phát biểu
- 1 HS lên bảng đặt tính và tính, HS cả lớp
làm vào giấy nháp.
+ HS nêu, GV kết hợp ghi các bước làm lên
bảng
- HS so sánh hai phép tính:
245
184
2,45
84
,
1
29
,
4
<b>Giống nhau</b> về cách đặt tính và cách thực
hiện cộng.
<b>Khác nhau</b>: 1 phép tính có dấu phẩy, một
phép tính khơng có dấu phẩy phép tính trừ hai
số thập phân (viết theo cột dọc), dấu phẩy ở
các SBT và ST và dấu phẩy ở kết quả thẳng
cột với nhau.
thập phân?
+ Nêu các bước trừ hai số thập
phân?
<b>b) Ví dụ 2</b>
- GV nêu ví dụ:
Đặt tính rồi tính 45,8 – 19,26
Gợi ý:
+ Em có nhận xét gì về số các chữ số
ở số phần thập phân của số bị trừ so
với số các chữ số ở phần thận phân
của số trừ?
+ Làm thế nào để thực hiện được
phép tính trên?
- GV: Hãy tìm cách làm cho các chữ
số ở phần thập phân của số bị trừ
bằng số các chữ số phần thập phân
của số trừ mà giá trị của số bị trừ
không thay đổi.
- Coi 45,8 là 45,80 em hãy đặt tính
và thực hiện 45,80 – 19,26.
- Nhận xét bạn đặt tính và tính.
- Nêu cách đặt tính và thực hiện
tính.
- Hãy so sánh sự giống và khác nhau
ở hai VD trên.
<b>3. Ghi nhớ: 2’</b>
- Nêu cách thực hiện phép trừ hai số
thập phân.
<b>4. Thực hành</b>
<b>Bài 1: 6’: Tính</b>
- Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm
bài.
+ Đặt tính
+ Trừ như trừ các số tự nhiên.
+ Đặt dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu
phẩy của SBT và ST.
- 1 HS lên bảng đặt tính và tính, HS cả lớp
làm vào giấy pháp.
- HS nghe yêu cầu.
+ Số các chữ số ở phần thập phân của số bị
trừ ít hơn so với số các chữ số ở phần thập
phân của số trừ.
+ Ta viết thêm chữ số 0 vào tận cùng bên
phải phần thập phân của số bị trừ.
- 1 HS lên bảng, HS cả lớp đặt tính và tính
vào giấy nháp:
54
,
26
26
,
19
80
,
45
- HS nêu, cả lớp theo dõi, nhận xét và thống
nhất:
<b>Đặt tính</b>: Viết 45,80 rồi viết 19,26 dưới
45,80 sao cho hai dấu phẩy thẳng cột, các chữ
số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau.
Thực hiệnphép trừ như trừ các số tự nhiên.
Viết dấu phẩy vào hiệu thẳng cột với các
dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.
<b>+ Giống</b>: Đều trừ hai số thập phân
<b>+ Khác</b>: VD 1 số chữ số ở phần thập phân
của SBT và ST bằng nhau.
VD2: số chữ số ở phần thập phân của các
SBT ít hơn số chữ số của ST
- HS tự học thuộc ghi nhớ về cách trừ hai số
thập phân.
- Gọi HS chữa bài của bạn trên bảng
lớp.
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện
phép tính của mình.
- GV nhận xét, đánh giá.
<b>Bài 2: 6’ Đặt tính rồi tính</b>
- Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm
bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng.
- GV nhận xét, đánh giá.
<b>Bài 3: 6’</b>
- Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp.
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
- u cầu HS tự làm bài.
<b>Cách 2:</b>
Số lít dầu lấy ra tất cả là:
3,5 + 2,75 = 6,25 (lít)
Số lít dầu cịn lại trong thùng là:
17,65 – 6,25 = 11,4 (lít)
Đáp số: 11,4 lít
- GV chữa bài, cho HS nêu các cách
làm khác nhau, sau đó nhận xét,
đánh giá.
<b>C. Củng cố, dặn dò: 2’</b>
+ Nêu cách đặt tính và thực hiện trừ
hai số thập phân?
- Củng cố kiến thức.
- Dăn dò HS về nhà hoàn thành bài
tập VBT. Chuẩn bị bài sau.
- 1 HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- 3 HS vừa lên bảng lần lượt nêu.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
- HS nhận xét bài làm của bạn cả về cách đặt
tính và thực hiện tính.
- 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc
thầm đề bài
+ Thùng dầu: 17,65l
Lấy ra lần một: 3,5l
Lấy ra lần hai : 2,75l
+ Còn lại : … l ?
- 2 HS làm bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở.
<b>Bài giải</b>
<b>Cách 1</b>
Số lít dầu cịn lại sau khi lấy ra 3,5l là:
17,65 - 3,5 = 14,15 (lít)
Số lít dầu cịn lại trong thùng là:
14,15 – 2,75 = 11,40 (lít)
Đáp số: 11,4l
+ Đặt tính
+ Trừ như trừ các số tự nhiên.
<b></b>
<b>---Luyện từ và câu</b>
<b>Tiết 21: ĐẠI TỪ XƯNG HÔ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức: Hiểu được thế nào là đại từ xưng hô.
2. Kĩ năng: Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn. Sử dụng đại từ xưng hơ
thích hợp trong đoạn văn hay trong lời nói hằng ngày.
3. Thái độ: Giáo dục HS có lời nói lịch sự, lễ phép trong lời nói hằng ngày.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
- GV: Bảng phụ ghi lời giải BT 3
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>
+ Thế nào là đại từ ? Đặt câu với đại
từ?
- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>
<b>2. Giảng bài</b>
<b> Nhận xét 1: 5’</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của
bài tập.
+ Đoạn văn có những nhân vật nào ?
+ Các nhân vật làm gì ?
+ Những từ ngữ nào được in đậm trong
đoạn văn trên?
+ Những từ đó dùng để làm gì ?
+ Những từ nào chỉ người nói ?
+ Những từ nào chỉ người nghe ?
+ Từ nào chỉ người hay vật được nhắc
tới?
<b> GV kết luận</b>: Những từ <b>chị, chúng</b>
<b>tôi, ta, các ngươi, chúng</b> trong đoạn
văn trên được gọi là đại từ xưng hô.
+ Thế nào là đại từ xưng hô ?
<b>Nhận xét 2: 5’</b>
- Gọi HS đọc lại lời của từng nhân vật
cơm và chị Hơ Bia.
+ Nhận xét gì về thái độ của cơm?
+ Đại từ là từ dùng để xưng hô hay thay
Ví dụ: Mai ơi, chúng mình về đi.
- 1 HS đọc.
+ Hơ Bia, cơm và thóc gạo.
+ Cơm và Hơ Bia đối đáp với nhau. Thóc
gạo giận Hơ Bia bỏ vào rừng.
+ Chị, chúng tôi, ta, các ngươi, chúng.
+ Thay thế cho Hơ Bia, thóc gạo, cơm.
+ Chúng tôi, ta
+ Chị, các ngươi.
+ Chúng
- HS lắng nghe.
- HS trả lời.
- 1 HS đọc.
+ Nhận xét gì về thái độ Hơ Bia ?
+ Khi xưng hơ cần chú ý điều gì?
<b>Bài 3: Tìm những từ vẫn dùng để</b>
<b>xưng hô 5’</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo
cặp để hoàn thành bài.
- Gọi HS phát biểu. GV ghi lên bảng
- Nhận xét cách xưng hô đúng.
<b>GV kết luận: </b>Để lời nói đảm bảo tính
lịch sự cần lựa chọn từ xưng hô phù
hợp với thứ bậc, tuổi tác, giới tính, thể
hiện đúng mối quan hệ giữa mình với
người nghe và người được nhắc tới.
- <b>Ghi nhớ: 2’</b>
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
<b>3. Luyện tập</b>
<b>Bài 1: 8’</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của
bài tập.
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận làm
bài trong nhóm: 2'
+ Đọc kĩ đoạn văn.
+ Gạch chân dưới các đại từ xưng hô.
- Gọi HS phát biểu. GV gạch chân dưới
các đại từ trong đoạn văn: ta, chú em,
tôi, anh.
- Nhận xét cách xưng hô đúng.
<b>Bài 2: 8’</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập và
đối thoại.
<b>+</b> Cách xưng hô của Hơ Bia (xưng là ta,
gọi cơm là các ngươi): kiêu căng, thô lỗ
coi thường người đối thoại.
+ Khi xưng hô cần chú ý chọn từ cho lịch
sự, thể hiện đúng mối quan hệ giữa người
nói với người nghe.
- 1 HS đọc.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận,
tìm từ.
- HS tiếp nối nhau phát biểu
+ Với thầy cô: xưng là em, con.
+ Với anh, chi, em: xưng là em, anh, chị
+ Với bạn bè: xưng là tơi, tớ, mình..
- 3 HS đọc. Các HS khác đọc thầm để
thuộc bài tại lớp.
- 1 HS đọc.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận,
làm việc theo định hướng của GV.
- HS tiếp nối nhau phát biểu:
+ Các đại từ xưng hô: ta, chú em, tôi anh.
+ Thỏ xưng hô là ta, gọi rùa là chú em,
thái độ của thỏ: kiêu căng, coi thường rùa.
+ Rùa xưng hô là tôi, gọi thỏ là anh, thái
độ của rùa: tự trọng, lịch sự với thỏ.
hỏi:
+ Đoạn văn có những nhân vật nào?
+ Nội dung đoạn văn là gì ?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
<b>- </b>Đọc kĩ đoạn văn dùng bút chì điền từ
thích hợp vào chỗ trống.
- Gọi HS nhận xét, GV nhận xét, kết
luận lời giải đúng.
- Gọi HS đọc đoạn văn đã điền đầy đủ.
<b>C. Củng cố, dặn dò: 2’</b>
+ Khi xưng hơ cần chú ý điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi
nhớ; biết lựa chọn, sử dụng đại từ xưng
hơ chính xác phù hợp với hoàn cảnh và
đối tượng giao tiếp.
+ Bồ Chao, Tu Hú, các bạn của Bồ Chao,
Bồ Các.
+ Đoạn văn kể lại chuyện Bồ Chao hốt
hoảng kể với các bạn chuyện nó và Tu Hú
gặp cái trụ chống trời. Bồ Các giải thích
đó là trụ điện cao thế mới được xây dựng.
Các loài chim cời Bồ Chao đã quá sợ sệt.
- 1 HS làm trên bảng phụ, HS dưới lớp
làm vào vở.
- HS nhận xét bài bạn.
+ Khi xưng hô cần chú ý chọn từ cho lịch
sự, thể hiện đúng mối quan hệ giữa người
<b></b>
<b>---Hoạt động ngoài giờ lên lớp</b>
<b>Hội thi VN chào mừng ngày Nhà giáo VN 20/11 – Do Liên Đội tổ chức</b>
<i><b>Ngày soạn: 17/11/2019</b></i>
<i><b>Ngày giảng: Thứ tư ngày 20 tháng 11 năm 2019</b></i>
<b>Toán</b>
<b>Tiết 53: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức: Củng cố phép cộng, phép trừ với số thập phân.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng trừ hai số thập phân. Tìm một thành phần chưa biết
của phép cộng, phép trừ với số thập phân. Biết thực hiện trừ một số cho một tổng.
3. Thái độ: Giáo dục: HS có ý thức làm bài tập: Tự giác làm bài, thích làm bài tập.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
- GV: Bảng phụ
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>
2 HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp:
a) 12,09 – 9,07 b) 34,9 – 23,79
- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>
<b>2. Giảng bài</b>
<b>Bài 1: 5’ Đặt tính rồi tính. </b>
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS tự đặt tính và tính.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.
- GV nhận xét và đánh giá.
- Nêu cách thực hiện phép trừ hai số
thập phân
<b>Bài 2: 6’ Tìm x</b>
- Gọi 1 HS đọc đề bài
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.
- GV nhận xét và đánh giá.
- Nêu cách thực hiện phép trừ hai số
thập phân
- GV chữa bài, sau đó yêu cầu 4 HS
vừa lên bảng nêu rõ cách tìm <i><b>x</b></i> của
mình.
- GV nhận xét và đánh giá.
<b>Bài 3: 5’</b>
a) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích
hợp
- GV treo bảng phụ có kẻ sẵn nội
dung phần a) và yêu cầu HS làm bài.
Đáp số: a) 3,02 b) 11,11
- 2 HS lên bảng làm bài HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
- HS nhận xét bài bạn làm cả phần đặt tính
và thực hiện phép tính.
- HS nêu.
- HS đọc đề bài
+ Tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
a) x + 2,47 = 9,25
x = 9,25 – 2,47
x = 6,78
b) x – 6,54 = 7,91
x = 7,91 + 6,54
x = 14,45
c)3,72 + x = 6,54
x = 6,54 – 3,72
x = 2,82
d) 9,6 – x = 3,2
x = 9,6 – 3,2
x = 6,4
- HS nhận xét bài bạn làm cả phần đặt tính
và thực hiện phép tính.
- HS nêu.
+ Tìm số hạng chưa biết lấy tổng trừ đi số
hạng đã biết
+ Tìm số bị trừ lấy hiệu cộng số trừ
+ Tìm số trừ lấy số bị trừ trừ đi hiệu
- 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
16,8 2,4 3,6 16,8 – 2,4 – 3,6 = 10,8 16,8 – (2,4 + 3,6) = 10,8
9,7 3,5 1,2 9,7 – 3,5 – 1,2 = 5 9,7 – (3,5 – 1,2) = 5
<b>GV kết luận</b>: Khi trừ một số thập
phân cho một tổng các số thập phân
ta có thể lấy số đó trừ đi các số hạng
của tổng.
- Yêu cầu HS áp dụng quy tắc vào
làm phần b.
<b>Cách 1:</b>
8,6 − 2,7 − 2,3 = 5,9 − 2,3
= 3,6
<b>Cách 1:</b>
24,57 − (11,37 + 10,3)
= 24,57 − 11,37 − 10,3
=13,20 − 10,3
= 2,90
- GV nhận xét và đánh giá.
<b>Bài 4: </b>
- Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
- u cầu HS tự làm bài.
<b>C. Củng cố, dặn dò: 2’</b>
- Nhận xét tiết học.
- Dăn dò HS về nhà làm bài tập
a – b – c = a – (b + c)
hay a – (b + c) = a – b – c
- 2 HS đọc đề, HS cả lớp đọc thầm
8,6 – 2,7 – 2,3
<b>Cách 2:</b>
8,6 − 2,7 − 2,3 = 8,6 − (2,7 + 2,3)
= 8,6 – 5 = 3,6
24,57 – (11,37 + 10,3)
<b>Cách 2:</b>
24,57 − (11,37 + 10,3)
= 24,57 − 21,67 = 2,9
- 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
<b>Bài giải</b>
Con vịt nặng: 1,5 + 0,9 = 2,4 (kg)
Gà và vịt cân nặng: 1,5 + 2,4 = 3,9(kg)
Ngỗng cân nặng: 10,5 – 3,9 = 6,6 (kg)
Đáp số: 6,6 kg
<b></b>
<b>---Kể chuyện</b>
<b>Tiết 11: NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON NAI</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức: Dựa vào tranh minh hoạ và lời kể của GV, kể lại từng đoạn và toàn
bộ câu chuyện Người đi săn và con nai. Hiểu ý nghĩa truyện: Giáo dục ý thức bảo
vệ thiên nhiên, không giết hại thú rừng.
2. Kĩ năng: Lời kể tự nhiên, sáng tạo, phối hợp với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt. Biết
nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
<b>BVMT</b>: GD ý thức BVMT, khơng săn bắn các lồi động vật trong rừng, góp phần
giữ gìn vẻ đẹp của mơi trường thiên nhiên.
<b>QTE: </b>HS có quyền được sống trong mơi trường hịa thuận giữa thiên nhiên và
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
GV: Tranh minh hoạ, phóng to trên bảng.
Máy tính bảng
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 4’</b>
- 2 HS kể chuyện về một lần đi thăm cảnh đẹp
ở địa phương em hoặc ở nơi khác.
- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>
<b>2. Giảng bài</b>
<b>a) GV kể chuyện: 8- 9’</b>
<b>GV kể lần 1: </b>giọng kể thong thả, chậm rãi;
phân biệt lời của từng nhân vật, bộc lộ cảm
xúc ở những giai đoạn tả cảnh thiên nhiên, tả
vẻ đẹp của con nai và tâm trạng của người đi
săn.
+ GV giải thích: súng kíp: là súng trường loại
cũ, chế tạo theo phương pháp thủ công,
<b> GV kể lần 2:</b> Vừa kể vừa chỉ vào từng tranh
minh hoạ, phóng to trên bảng.
<b>b) Kể trong nhóm: 8 - 10’</b>
- Tổ chức kể chuyện trong nhóm theo nhóm 5
HS.
- Yêu cầu từng em kể từng đoạn trong nhóm
theo tranh.
+ Dự đốn kết thúc của câu chuyện: Người đi
săn có bắn con nai khơng ?
Chuyện gì, sẽ xảy ra sau đó ?
+ Kể lại câu chuyện theo kết thúc mà mình dự
đốn.
<b>b) Kể trước lớp: 12-14’</b>
- Tổ chức cho các nhóm thi kể. GV ghi nhanh
kết thúc câu chuyện theo sự phỏng đốn của
từng nhóm.
- 2 HS lên kể.
- HS chú ý lắng nghe.
- 5 HS tạo thành 1 nhóm cùng
hoạt động theo hướng dẫn của
GV.
- Yêu cầu HS kể tiếp nối từng đoạn truyện.
- GV kể tiếp đoạn 5.
- Gọi HS kể toàn truyện. GV khuyến khích học
sinh dưới lớp đưa ra câu hỏi cho bạn kể:
+ Tại sao người đi săn muốn bắn con nai?
+ Tại sao dòng suối, cây trám đến khuyên
ng-ười đi săn đừng bắn con nai?
+ Vì sao người đi săn không bắn con nai?
- GV nhận xét HS kể chuyện, trả lời câu hỏi
của từng HS.
<b>C. Củng cố, dặn dị: 2’</b>
<b>BVMT</b>: Câu chuyện muốn nói với chúng ta
điều gì ?
+ Các em đã làm gì để bảo vệ thiên nhiên?
Cho HS sử dụng máy tính bảng tìm hiểu về
thiên nhiên
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò về nhà kể lại câu chuyện cho người
thân nghe và chuẩn bị một câu chuyện em
đ-ược nghe, đđ-ược đọc có nội dung bảo vệ môi
trường.
- 5 HS của 5 nhóm tham gia kể
tiếp nối từng đoạn.
- HS lắng nghe.
- 2, 3 HS thi kể.
+ Bảo vệ thiên nhiên, không giết
hại thú rừng.
- HS thảo luận nhóm 4 dùng máy
tính bảng tìm hiểu về thiên nhiên
<b></b>
<b>---Tập đọc</b>
<b>Tiết 22: LUYỆN ĐỌC CÁC BÀI TẬP ĐỌC ĐÃ HỌC</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức: - Củng cố cách đọc các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.
- Trả lời được các câu hỏi nội dung bài
2. Kĩ năng: - Đọc thành tiếng đọc trôi chảy, phát âm rõ ràng.
3.Thái độ: - Giáo dục ý thức tự học, tự rèn.
<b>II. ĐỒ DÙNG</b>
<b> </b>- Phiếu ghi tên các bài tập đọc và câu hỏi nội dung
<b>III. </b>CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b> 5’
- Kết hợp trong giờ luyện
<b>B. Bài luyện: 35’</b>
<b>1. Giới thiệu bài</b>
<b>2. Giảng bài</b>
- Trả lời câu hỏi nội dung bài
Bài: Đất Cà Mau (Đọc đoạn 1, 2 – T89)
?Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao?
Bài: Đất Cà Mau (Đọc đoạn 3 – T89)
?Người dân Cà Mau có tính cách như thế
nào?
Bài: Cái gì q nhất (Đọc đoạn 1, 2 – T85)
?Theo Hùng, Quý, Nam cái gì quý nhất trên
đời?
Bài: Cái gì quý nhất (Đọc đoạn 3 – T85)
?Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động là
Bài: Kì diệu rừng xanh (Đọc đoạn 1 – T75)
?Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có
những liên tưởng thú vị gì?
Bài: Kì diệu rừng xanh (Đọc đoạn 2 – T75)
?Những muông thú trong rừng được miêu tả
như thế nào?
Bài: Kì diệu rừng xanh (Đọc đoạn 3 – T76)
?Vì sao rừng khộp, được gọi là “giang sơn
vàng rợi”.
Bài: Những người bạn tốt (Đọc đoạn 1 –
T64)
?Vì sao nghệ sĩ A – ri – ơn phải nhảy xuống
biển?
Bài: Những người bạn tốt (Đọc đoạn 2 –
T64)
?Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng
hát giã biệt cuộc đời?
- Nêu cách đọc bài
- Nhận xét, tuyên dương
<b>3. Củng cố - dặn dị: 3’</b>
- Nhắc lại nội dung bài ơn
- Trả lời câu hỏi nội dung bài
- Cây cối mọc thành chòm, thành
rặng, rễ dài, cắm sâu vào lòng đất.
- Người dân Cà Mau thơng minh,
giàu nghị lực, có tinh thần thượng
võ.
- Hùng cho rằng lúa gạo quý nhất,
Quý cho rằng vằng bạc quý nhất,
Nam cho rằng thì giờ quý nhất.
- Vì khơng có người lao động thì
khơng có lúa gạo, vàng bạc và thì
giờ cũng trơi qua một cách vô vị.
- Tác giả đã liên tưởng đây như một
thành phố nấm, mỗi chiếc nấm như
một lâu đài kiến trúc tân kì.
- Con vượn bạc má ơm con gọn ghẽ
chuyền nhanh như tia chớp. Những
con chồn sóc với chùm lơng đi to
đẹp vút qua khơng kịp đưa mắt nhìn
theo.
- Vì có rất nhiều màu vàng: lá vàng,
con mang vàng, nắng vàng.
- Vì thủy thủ địi giết ơng, vì khơng
- Đàn cá heo đã bơi đến vây quanh
tàu, say sưa thưởng thức tiếng hát
của ông. Bầy các heo đã cứu A – ri
– ôn khi ông nhảy xuống biển và
đưa ông trở về đất liền nhanh hơn
tàu.
<b></b>
<i><b>---Ngày soạn: 18/11/2019</b></i>
<b>Tiết 54: LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức: Củng cố phép cộng, trừ hai số thập phân.
2. Kĩ năng: HS có kĩ năng cộng, trừ hai số thập phân. Tìm thành phần chưa biết
của phép cộng, phép trừ với số thập phân. Tính giá trị của biểu thức số theo cách
thuận tiện.
- Giải bài tốn có liên quan đến phép cộng và phép trừ các số thập phân.
3. Thái độ: Giáo dục: HS có ý thức làm bài tập: Tự giác làm bài thích làm bài tập.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
GV: Bảng phụ
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>
- Làm bài tập 2
<b>B. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>
<b>2. Giảng bài </b>
<b>Bài 1: Đặt tính rồi tính 5’</b>
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và
tính
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.
- GV nhận xét và đánh giá.
<b>Bài 2: Tìm x 4'</b>
- Gọi 1 HS đọc đề bài và tự làm bài.
- Gọi HS chữa bài làm của bạn trên
bảng.
- GV nhận xét và đánh giá.
<b>Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện</b>
- 2 Hs lên bảng làm
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
- 1 HS nhận xét bài bạn làm cả phần đặt
tính và thực hiện phép tính.
- 2 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm vào
vở.
a) x – 3,5 = 2,4 + 1,5
x – 3,5 = 3,9
x = 3,9 + 3,5
x = 7,4
b) x + 6,4 = 27,8 – 8,6
x + 6,4 = 19,2
x = 19,2 – 6,4
x = 12,8
<b>nhất 6’</b>
- Yêu cầu HS đọc và nêu đề bài
- Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Em đã áp dụng tính chất nào trong
bài làm của mình, hãy giải thích rõ
<b>Bài 4: 6’</b>
- Yêu cầu HS đọc và nêu đề bài
- Yêu cầu HS tự giải bài tốn.
<b>Cách 2:</b>
Diện tích của vườn cây thứ hai là:
2,6 – 0,8 = 1,8 (ha)
Diện tích vườn cây thứ nhất và thứ
hai là:
2,6 + 1,8 = 4,4 (ha)
Diện tích của vườn cây thứ ba là:
5,4 – 4,4 = 1 (ha) = 10000 (m2<sub>)</sub>
Đáp số: 10000m2
- Gọi HS chữa bài làm của bạn trên
bảng.
- GV nhận xét và đánh giá.
<b>C. Củng cố, dặn dị. 2’</b>
+ Ta thường dùng tính chất nào của
phép trừ để tính thuận tiện?
- Nhận xét tiết học.
- Dăn dò HS về nhà làm các bài tập
VBT và chuẩn bị bài mới.
- 1 HS nêu trước lớp: Tình giá trị biểu thức
bằng cách thuận tiện.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
a) 14,75 + 8,96 + 6,26
= (14,75 + 6,25) + 8,96
= 21 + 8,96
= 29,96
b) 66,79 – 18,89 – 12,11
= 66,79 – (18,89 + 12,11)
= 66,79 – 31
= 35,79
- 2 HS nêu
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp
đọc thầm đề bài trong sgk.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
<b>Bài giải</b>
<b>Cách 1:</b>
Diện tích vườn cây thứ hai và thứ ba là:
5,4 – 2,6 = 2,8 (ha)
Diện tích của vườn cây thứ hai là:
2,6 – 0,8 = 1,8 (ha)
Diện tích của vườn cây thứ ba là:
2,8 – 1,8 = 1 (ha) = 10000 (m2<sub>)</sub>
Đáp số: 10000 m2
- 1 HS chữa bài bạn làm trên bảng lớp, HS
cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
- HS nêu
<b></b>
<b>---Tập làm văn</b>
1. Kiến thức: HS nhận thức đúng các lỗi về câu, cách dùng từ, lỗi diễn đạt, trình tự
miêu tả... trong bài văn tả cảnh của mình và các bạn khi đã được thầy cô chỉ rõ.
2. Kĩ năng: HS tự sửa lỗi của mình trong bài văn.
3. Thái độ: HS hiểu được cái hay của những đoạn văn, bài văn của bạn, có ý thức
học hỏi từ những bạn học giỏi để những bài văn sau được tốt hơn.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
GV: Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, hình ảnh
ngữ pháp, … cần chữa chung cho cả lớp.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>1. Nhận xét chung</b>
<b>Ưu điểm:</b>
+ HS hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề.
+ Bố cục của bài văn rõ ràng
+ Trình tự miêu tả hợp lí
+ Diễn đạt câu, ý.
+ Biết dùng từ láy, hình ảnh, âm thanh để làm nổi bật lên đặc điểm của cảnh vật.
+ Thể hiện sự sáng tạo trong cách dùng từ, dùng hình ảnh miêu tả vẻ đẹp của cảnh
vật, có bộc lộ cảm xúc của mình trong từng câu văn.
+ Những bài văn viết đúng u cầu, sinh động, giàu tình cảm, sáng tạo, có sự liên
kết các phần của cảnh.
<b>Nhược điểm: </b>
+ Một số em mắc lỗi điển hình: về ý, dùng từ, đặt câu, cách trình bày, lỗi chính tả.
+ GV viết trên bảng phụ các lỗi phổ biến. Yêu cầu HS thảo luận phát hiện lỗi, tìm
cách sửa lỗi.
- Trả bài cho HS.
<b>2</b>. Hướng dẫn chữa bài
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>Bài 1. 5’</b>
- Gọi HS đọc bài 1.
- Yêu cầu HS tự nhận xét, chữa lỗi theo yêu cầu
- GV đi giúp đỡ từng cặp HS yếu.
- Cho HS thảo luận nhóm các câu hỏi sau:
+ Bài văn tả cảnh nên tả theo trình tự nào là hợp lí nhất ?
+ Mở bài theo kiểu nào để hấp dẫn người đọc ?
+ Thân bài cần tả những gì ?
+ Câu văn nên viết như thế nào để sinh động, gần gũi.
+ Phần kết bài nên viết như thế nào để cảnh vật luôn in
đậm trong tâm trí người đọc.
- Các nhóm trình bày ý kiến.
<b>Bài 2. 5’</b>
- 1 HS đọc.
- HS sửa lỗi.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV đọc cho HS nghe những đoạn văn hay mà GV sưu
- Gọi một số HS đọc đoạn văn hay cho các bạn nghe.
+ Các bạn đã sử dụng những từ nào hay ? Diễn đạt bài
văn của bạn ntn ? Có ý nào hay ?
- Yêu cầu HS viết lại đoạn văn:
Có nhiều lỗi chính tả.
Đoạn văn lủng củng, diễn đạt chưa rõ ý.
Đoạn văn dùng từ chưa hay.
Đoạn văn viết đơn giản, câu cụt.
Đoạn mở bài, kết bài chưa hay.
- Gọi HS đọc đoạn văn đã viết lại.
- GV nhận xét, khen ngợi HS viết tốt.
<b>3. Củng cố, dặn dò: 2’</b>
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò HS về nhà mượn bài của bạn viết đạt yêu cầu
đọc và viết lại bài văn của mình Chuẩn bị bài sau.
- HS trình bày, bổ
sung.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS lắng nghe.
- HS tự viết lại đoạn
- HS đọc bài, nhận xét.
<i><b>Ngày soạn: 19/11/2019</b></i>
<i><b>Ngày giảng: Thứ sáu ngày 22 tháng 11 năm 2019</b></i>
<b>Toán</b>
<b> Tiết 55: NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức: Nắm được quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
2. Kĩ năng: Bước đầu hiểu ý nghĩa và vận dụng của phép nhân một số thập phân
với một số tự nhiên.
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức học tập: tự giác học bài, hăng hái phát biểu xây
dựng bài.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
GV: Bảng phụ.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>
- 4 HS nêu lại cách cộng trừ
hai số thập phân.
- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>
<b>2. Giảng bài</b>
<b>a) Giới thiệu quy tắc nhân</b>
<b>một số thập phân với một số</b>
<b>tự nhiên. 10’</b>
<b> Hình thành phép nhân</b>
- GV vẽ hình lên bảng và nêu
bài tốn ví dụ: Hình tam giác
ABC có 3 cạnh dài bằng nhau,
mỗi cạnh dài 1,2m. Tính chu
vi của hình tam giác đó
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
+ Muốn tính chu vi của hình
tam giác ABC em làm như thế
nào?
+ 3 cạnh của hình tam giác
ABC có gì đặc biệt ?
+ Vậy để tính tổng của 3 cạnh,
ngoài cách thực hiện phép
<b>GV nêu</b>: Để tính chu vi hình
tam giác này chúng ta thực
hiện phép nhân 1,2m 3. Đây
là phép nhân một số thập phân
với một số tự nhiên.
<b> Đi tìm kết quả </b>
- GV yêu cầu HS cả lớp trao
đổi, suy nghĩ để tìm kết quả
của 1,2m 3 (tìm cách
chuyển 1,2m thành số đo viết
dưới dạng số tự nhiên rồi tính)
- Yêu cầu HS nêu cách tính
của mình.
+ Vậy 1,2m nhân 3 bằng bao
nhiêu m?
<b>Giới thiệu kĩ thuật tính.</b>
- GV hướng dẫn cách đặt tính
- HS nghe và nêu lại bài tốn ví dụ
1,2m 1,2m
1,2m
+ Chu vi hình tam giác: … m?
+ Chu vi của hình tam giác ABC bằng tổng độ dài 3
cạnh:
1,2m + 1,2m + 1,2m
(HS có thể nêu ln là 1,2 3)
+ Đều bằng nhau và bằng 1,2m.
+ Ta còn cách thực hiện phép nhân
1,2m 3
- HS thảo luận theo cặp.
+ Chuyển 1,2m = 12 dm
(Hoặc 1,2m = 120 cm)
- 1 HS nêu trước lớp HS cả lớp theo dõi và nhận
xét.
1,2m = 12 dm
)
(
36
3
12
<i>dm</i>
36dm = 3,6m
+ Vậy 1,2 <sub> 3 = 3,6 (m)</sub>
)
(
6
,
3
3
2
,
1
<i>m</i>
- Ta đặt tính rồi thực hiện phép nhân như nhân với
số tự nhiên:
và tính 1,2m 3
- GV trình bày cách đặt tính
và thực hiện tính như sgk.
<b> Lưu ý:</b> viết 2 phép nhân 12
<sub> 3 = 36 và 1,2 </sub><sub> 3 = 3,6</sub>
ngang nhau để cho HS tiện so
+ Nêu điểm giống và khác
nhau ở 2 phép nhân này?
+ Trong phép tính 1,2 <sub> 3</sub>
chúng ta đã tách phần thập
phân ở tích như thế nào
+ Em có nhận xét gì về số các
chữ số ở phần thập phân của
thừa số và của tích?
+ Hãy nêu cách thực hiện
nhân một số thập phân với
một số tự nhiên?
<b>b) Ví dụ 2: 7’</b>
- GV nêu yêu cầu ví dụ 2: Đặt
tính và tính 0,46 <sub> 12.</sub>
- GV gọi HS nhận xét bạn làm
bài trên bảng.
- GV yêu cầu HS tính đúng
nêu cách tính của mình.
- GV nhận xét cách tính của
HS
+ VD 1 và VD 2 có điểm gì
giống và khác nhau?
- Muốn nhân một số thập phân
với một số tự nhiên em làm
như thế nào?
-<b> Đếm</b> thấy phần thập phân của số 1,2 có một chữ
số, ta dùng dấu phẩy <b>tách</b> ra ở tích một chữ số kể từ
phải sang trái.
<b>+ Giống nhau:</b> về đặt tính, thực hiện tính.
<b>+ Khác nhau:</b> ở chỗ một phép tính có dấu phẩy cịn
một phép tính khơng có.
+ Đếm thấy 1,2 có một chữ số ở phần thập phân, ta
dùng dấu phẩy tách ra ở tích một chữ số từ phải
sang trái.
+ Thừa số có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân thì
tích có bấy nhiêu chữ số ở phần thập phân.
+ 1, 2 HS nêu như trong sgk, HS cả lớp nghe và bổ
sung ý kiến.
- 1 HS lên bảng thực hiện phép nhân, HS cả lớp
thực hiện vào nháp.
- HS nhận xét bạn tính đúng/sai. Nếu sai thì sửa lại
52
,
5
46
92
12
46
,
0
Ta đặt tính rồi thực hiện phép nhân như nhân các
số tự nhiên:
Đếm thấy phần thập phân của số 0,46 có hai chữ
số, ta dùng dấu phẩy tách ra ở tích hai chữ số kể từ
phải sang trái.
Vậy 0,46 12 = 5,52.
<b>+ Giống: </b>Nhân một số thập phân với một số tự
nhiên
<b>+ Khác: </b>
<b>VD 1: </b>phép nhân khơng nhớ và phần thập phân có 1
<b>VD2: </b>phép nhân có nhớ và phần thập phân có 2 chữ
số
<b> Chú ý:</b> Nhấn mạnh ba thao
tác: <b>nhân, đếm, tách</b>.
<b>c) Thực hành</b>
<b>Bài 1: 7’ Đặt tính rồi tính </b>
- Gọi HS đọc đề bài tập và
hỏi:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta
làm gì?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bạn làm
bài trên bảng.
- GV yêu cầu 4 HS vừa lên
bảng nêu cách thực hiện phép
tính của mình.
- GV nhận xét và đánh giá.
<b>Bài 2: 6’</b>
- Gọi HS đọc đề bài tốn.
+ Bài tốn cho biết gì?
- GV u cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài và đánh giá.
<b>Bài 3: 7’ Viết số thích hợp</b>
<b>vào chỗ trống.</b>
- Mời HS đọc đề bài tập và
hỏi:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta
làm gì?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV gọi HS đọc kết quả của
mình.
- GV nhận xét và đánh giá.
<b>C. Củng cố, dăn dò: 2’</b>
+ Nêu cách nhân một số thập
phân với một số tự nhiên?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà làm bài
tập 1,2 VBT và chuẩn bị bài
+ Đặt tính và tính.
- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phép tính,
HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
<b> </b>
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp
- HS nêu
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở
bài tập.
<b>Bài giải</b>
Chiều dài tấm bìa là:
5,6 x 3 = 16,8 (dm)
Chu vi tấm bìa là:
(16,8 + 5,6) x 2 = 44,8 (dm)
Đáp số: 44,8dm
- 1 HS đọc đề bài.
+ Tìm tích.
- HS tự làm bài vào vở bài tập. 1 HS làm bảng phụ.
Thừa số 3,47 15,28 2,06 4,036
Thừa số 3 4 7 10
Tích 10,41 61,12 14,42 40,360
- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận
xét.
+ Nhân như nhân các số tự nhiên.
sau
<b></b>
<b>---Luyện từ và câu</b>
<b>Tiết 22: QUAN HỆ TỪ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức: Hiểu khái niệm quan hệ từ.
2. Kĩ năng: Nhận biết được một số quan hệ từ thường dùng và hiểu được tác dụng
của quan hệ từ trong câu trong đoạn văn.
3. Thái độ: HS có ý thức sử dụng quan hệ từ trong nói và viết.
<b>BVMT:</b> HD HS làm bài tập 2 với ngữ liệu nói về BVMT, từ đó liên hệ về ý thức
BVMT cho HS
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
GV: Bảng phụ
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>
- Gọi 2 HS lên bảng đặt câu có đại từ
xưng hơ.
- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>
<b>2. Giảng bài</b>
<b>a) Tìm hiểu ví dụ: 18’</b>
<b>Bài 1: 7'</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
của bài tập.
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp. Gợi
ý cho HS:
+ Từ in đậm nối những từ ngữ nào
trong câu?
+ Quan hệ mà từ in đậm biểu diễn
quan hệ gì ?
- Gọi HS phát biểu, bổ sung.
- GV nhận xét, đánh giá.
<b>Kết luận: </b>Những từ in đậm trong
- 2 HS đặt câu.
- 1 HS đọc.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận,
trả lời câu hỏi.
- HS tiếp nối nhau phát biểu, bổ sung. Mỗi
HS chỉ nói về 1 câu.
a) <b>và</b> nối <b>say ngây</b> với <b>ấm nóng</b> (quan hệ
liên hợp).
b) <b>của</b> nối <b>tiếng hót dìu dặt</b> với <b>Hoạ mi</b>
(quan hệ sở hữu)
c<b>) như</b> nối <b>không đơn độc</b> với <b>hoa đào</b>
(quan hệ so sánh)
<b>Nhưng</b> nối <b>câu văn sau</b> với <b>câu văn trước</b>
(quan hệ tương phản).
với nhau nhằm giúp người đọc,
người nghe hiểu rõ mối quan hệ giữa
các từ trong câu hoặc quan hệ về ý
nghĩa các câu. Các từ ấy được gọi là
quan hệ từ
+ Quan hệ từ là gì ?
+ Quan hệ từ có tác dụng gì?
<b>Bài 2: 6'</b>
- Tương tự bài 1.
- Gọi HS phát biểu. GV ghi nhanh
lên bảng câu trả lời đúng:
<b>Kết luận: </b>Nhiều khi, các từ ngữ
trong câu được nối với nhau không
phải bằng một quan hệ từ mà bằng
một cặp quan hệ từ nhằm diễn đạt
những quan hệ nhất định về nghĩa
giữa các bộ phận câu.
<b>b) Ghi nhớ: 2’</b>
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ
<b>3. Luyện tập</b>
<b>Bài 1: 7’</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài tập. Hướng
dẫn cách làm bài:
+ Đọc kĩ từng câu văn.
+ Dùng bút chì gạch chân dưới quan
hệ từ và viết tác dụng của quan hệ từ
ở phía dưới câu.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn trên
bảng.
- GV nhận xét, đánh giá kết luận lời
giải đúng.
- HS trả lời.
- HS tiếp nối nhau phát biểu:
a) <b>Nếu</b> rừng cây cứ bị chặt phá xơ xác <b>thì</b>
mặt đất sẽ ngày càng thưa vắng bóng chim.
<b>- Nếu … thì … biểu thị quan hệ điều</b>
<b>điều kiện, giả thiết.</b>
b) <b>Tuy</b> mảnh vườn ngoài ban công nhà
Thu thật nhỏ bé <b>nhưng</b> bầy chim thường rủ
nhau về tụ hội.
<b>- Tuy … nhưng: biểu thị quan hệ tương</b>
<b>phản.</b>
- HS lắng nghe.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc
- 1 HS đọc.
- 1 HS làm trên bảng lớp. HS dưới lớp
dùng bút chì gạch chân dưới quan hệ từ có
trong các câu văn.
- HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại.
- HS theo dõi bài chữa của GV tự sửa bài
mình.
a) Chim, Mây, Nước <b>và</b> Hoa đều cho rằng
tiếng hót kì diệu <b>của</b> Hoạ Mi đã làm cho
tất cả bừng tỉnh giấc.
<b>Và:</b> nối nước với hoa.
<b>Bài 2 (6')</b>
- GV tổ chức cho HS làm bài 2
tương tự như cách tổ chức bài làm 1
<b>Bài 3: 7’</b>
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên
- Gọi HS dưới lớp đọc câu mình đặt.
<b>C. Củng cố, dặn dị: 2'</b>
+ Quan hệ từ là gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài. Đặt câu
với mỗi quan hệ từ và cặp từ quan hệ
trong phần ghi nhớ.
b) Những hạt mưa to <b>và</b> nặng bắt đầu rơi
xuống <b>như</b>
<b>và: </b> nối <i>to</i> với <i>nặng</i>.
<b>Như:</b> nối <i>rơi xuống</i> với ai ném đá.
c) Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi<b> với</b>
ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng <b>về</b> từng lồi
cây.
<b>Với:</b> nối <i>ngồi</i> với <i>ơng nội</i>.
<b>Về:</b> nối <i>giảng</i> với <i>từng loại cây.</i>
- Lời giải đúng:
a) <b>Vì</b> mọi người tích cực trồng cây <b>nên</b>
q hương em có nhiều cách rừng xanh
mát.
Vì...nên...: biểu thị quan hệ nhân - quả
b) <b>Tuy</b> hoàn cảnh gia đình khó khăn
<b>nhưng</b> bạn Hồng vẵn luôn học giỏi.
tuy...nhưng.... biểu thị quan hệ tương phản.
- HS đọc.
- 2 HS đặt câu trên bảng lớp. HS dưới lớp
làm vào vở.
- HS nhận xét.
- 3 đến 5 HS tiếp nối nhau đật câu. Ví dụ:
+ Em và An là đôi bạn thân.
+ Em học giỏi văn nhưng em trai em lại
học giỏi tốn.
+ Cái áo của tơi cịn mới nguyên.
+ Là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm
thể hiện mối quan hệ giữa những tư ngữ
hoặc những câu với nhau.
<b></b>
<b>---Tập làm văn</b>
<b>Tiết 22: LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức: -Viết được lá đơn(kiến nghị)đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, nêu
được lý do kiến nghị,thể hiện đày đủ nội dung cầ thiết.
<b>* MT: </b>GD HS không nên dùng thuốc để đánh bắt cá làm ô nhiểm nguồn nước và
giết hại các vi sinh vật sống trong nước.Không nên trồng cây sát cột điện và đường
dây điện rất nguy hiểm khi mưa bão.
<b>*QTE:</b>HS có quyền tham gia bày tỏ ý kiến. Bổn phận có ý thức trách nhiệm chung
với lợi ích cộng đồng
<b> *KNS </b>
<b> -</b>Ra quyết định ( làm đơn kiến nghị ngăn chặc hành vi phá hoại môi trường)
- Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng
<b>II. ĐỒ DÙNG </b>
- Bảng phụ viết sẵn các yêu cầu trong mẫu đơn
- Phiếu học tập có in sẵn mẫu đơn đủ dùng cho HS.
<b>III</b>. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>
- Kiểm tra, chấm bài của những HS viết
bài tả cảnh chưa đạt phải về nhà viết lại.
- Nhận xét bài làm của HS.
<b>B. Bài mới</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài</b></i>
- GV nêu
<i><b> 2. Hướng dẫn làm bài tập (30’)</b></i>
<i>a. Tìm hiểu đề bài</i>
- Gọi HS đọc đề bài.
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ 2 đề
bài và mơ tả lại những gì vẽ trong tranh.
- Trước tình trạng mà hai bức tranh mơ tả,
em hãy giúp bá trưởng thôn (tổ trưởng dân
phố) làm đơn kiến nghị để các cơ quan
chức năng có thẩm quyền giải quyết.
*KNS: Hs có trách nhiệm như thế nào với
đia phương nơi em sống?
b) <i>Xây dựng mẫu đơn</i>
+ Hãy nêu những quy định bắt buộc khi
viết đơn.
GV ghi bảng nhanh những ý HS phát
biểu.
+ Theo em, tên của đơn là gì ?
+ Nơi nhận đơn em viết những gì ?
- Người viết đơn ở đây là ai?
Làm việc theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe
- 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đề bài.
Cả lớp đọc thầm.
- 2 HS phát biểu :
+Tranh 1 : <i>Tranh vẽ cảnh gió báo ở</i>
<i>một khu phố. Có rât nhiều cành cây</i>
<i>to gãy, gần sát vào đường dây điện,</i>
<i>rất nguy hiểm.</i>
+ Tranh 2 : <i>Vẽ cảnh bà con đang</i>
<i>rất sợ hãi khi chứng kiến cảnh dùng</i>
<i>thuốc nổ đánh cá con và ô nhiễm</i>
<i>môi trường.</i>
- Lắng nghe
+ Khi viết đơn phải trình bày đúng
quy định <i>: quốc hiệu, tiêu ngữ, tên</i>
<i>của đơn, nơi nhận đơn, tên của</i>
<i>người viết, chúc vụ, lý do viết đơn,</i>
<i>chữ ký của người viết đơn.</i>
+ <i>Đơn kiến nghị / Đơn đề nghị.</i>
+ Em là người viết đơn, tại sao khơng
viết tên em?
+ Phần lí do viết đơn em nên viết những
gì?
<b>*QTE: </b>HS có quyền tham gia bày tỏ ý kiến
và có ý thức trách nhiệm chung với lợi ích
cộng đồng
- Em hãy nên lý do viết đơn cho 1 trong 2
đề bài trên.
Ví dụ:
<i>*Uỷ ban nhân dân xã Hưng đạo</i>
+ Người viết đơn phải bác trưởng
thôn
+ Em chỉ là người viết hộ cho bác
tổ trưởng hoặc bác trưởng thôn.
+ Phần lý do viết đơn phải viết đầy
đủ, rõ ràng về<i> tình hình thực tế,</i>
<i>những tác động xấu đã, đang, sẽ xẩy</i>
<i>ra đối với con người và môi trường</i>
<i>sống ở đây và hướng giải quyết.</i>
<i>- 2 HS tiếp nối nhau trình bày</i>
+ Hiện nay ở đoạn đường ở xóm có rất nhiều cành cây vướng vào đường dây
c) <i>Thực hành viết đơn</i>
- Treo bảng phụ có ghi sẵn mẫu đơn
hoặc phát mẫu đơn in sẵn (nếu có) cho
HS.
- Gọi HS trình bày đơn vừa viết
- Nhận xét sửa chữa, cho điểm những
HS viết đạt yêu cầu.
Ví dụ :
-Làm bài
- 3 đến 5 HS đọc đơn của mình.
<b>CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b>
<b>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b>
<i> Hưng Đạo, ngày tháng năm 2018</i>
<b>ĐƠN KIẾN NGHỊ</b>
Kính gửi : Uỷ ban nhân dân phường Hưng Đạo, Đông Triều, Quảng Ninh
Tên tôi là :
Hiện đang là : ……….
Xin được trình bày với Uỷ ban một việc đoạn đường ở khu tơi có rất nhiều
cành cây vướng vào dây điện, một số cành sà xuống thấp gây ảnh hưởng đến môi
trường và cảnh quan đô thị . Đặc biệt là mùa mưa báo sắp đến sẽ gây nguy hiểm
đến tính mạng con người và tài sản nếu cành cây gẫy vào đường dây điện.
Chúng tôi đề nghị Uỷ ban nhân dân phường cần cho tỉa cành sớm trước khi
mùa mưa bão đến để đề phòng tai nạn đáng tiếc xảy ra.
Tôi xin chân thành cảm ơn !
(kí tên)
<b>3. Củng cố - dặn dò (2’)</b>
- Nhận xét giờ học.
<b> BVMT</b>: Ở gia đình em đã làm gì để phịng chống bão lũ?
- Dặn HS về nhà đọc đơn cho bố mẹ nghe. Hs nào viết chưa đạt về nhà làm lại và
chuẩn bị giờ sau.
* Liên hệ ở địa phương về việc đánh bắt cá và trồng cây.<b> </b>
<b></b>
<b>---SINH HOẠT TUẦN 11</b>
<b>I. Nhận xét tuần qua</b>
<b>1. Lớp trường nhận xét</b>
...
...
...
...
...
<b>b, Tồn tại:</b>
...
...
...
...
<b>II. Phương hướng tuần tới</b>
...
...
...
...
...
<b>III. SINH HOẠT ĐỘI THÁNG 11: 20’</b>
<b>Chủ điểm: Tôn sư trọng đạo</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Rèn luyện các kĩ năng cơ bản: kĩ năng hợp tác nhóm (qua trị chơi, HĐ trải
nghiệm), kĩ năng thuyết trình, kĩ năng thể hiện bản thân….
- Học sinh thể hiện tình cảm u q, lịng biết ơn, kính trọng đối với thầy cơ giáo.
- 3 bức ảnh (……….), lá cờ làm phần thường. những bông hoa xanh, đỏ, vàng
cắt bằng giấy xốp.
- lon bia có đục lỗ để gánh nước, bình đựng nước.
- Hoa, lẵng; giấy màu, giấy A0, giấy A4, bút chì, bút màu, chai nhựa, giấy màu,
keo, thép nhỏ…
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC</b>
<b>Hoạt động 1: Khởi động- giới thiệu bài (bằng câu hỏi)</b>
+ Trong tháng 11 chúng ta có ngày lễ lớn nào? (ngày 20/11)
+ Ngày 20/11 là ngày gì? (ngày Nhà giáo Việt Nam )
Các em ạ, cha ơng ta từng có câu: “Muốn sang thì bắc cầu kiều
Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy’’.
Ngày 20.11 đang đến gần, trường chúng ta đang có rất nhiều hoạt động ý nghĩa
chào mừng ngày lễ trọng đại này. Tiết hoạt động giáo dục hôm nay cơ trị chúng ta
một lần nữa tri ân cơng lao các thầy cô giáo bằng các hoạt động với chủ điểm: Biết
ơn thầy cơ giáo.
<b>Hoạt động 2: Trị chơi: Mảnh ghép bí mật</b>
<i><b>Bước 1: </b></i>Tập hợp học sinh thành đội hình chữ u.GV giới thiệu hoạt động, nêu tên
và luật chơi trị chơi “ Mảnh ghép bí mật?”
Phía trước mặt các bạn là ba bức tranh được cắt thành các mảnh rời. Nhiệm
vụ của ba đội chơi là phải gắn các mảnh ghép tạo thành bức tranh hoàn chỉnh
bằng cách 2 bạn cùng gánh nước bằng lon bia về chỗ đội mình và đổ vào bình..
Đội nào gánh nước đổ được đầy mực nước nhanh nhất, đội đó sẽ được thảo luận và
ghép tranh trước tiên. Đội nào hoàn thành nhanh nhất được 5 lá cờ., đội về nhì
được 4 lá cờ, đội về thứ ba được nhận ba lá cờ.
<i><b>Bước 2:</b></i> Chia nhóm:
Quản trị: Chúng ta sẽ chia đội chơi bằng cách: Cả lớp hát bài: “Cùng nhau cầm tay
đi đến thăm các thầy các cơ” và chuyền tay chọn bơng hoa có màu mình thích.
+ Những bạn có hoa vàng tập hợp về một đội.
+ Những bạn có hoa đỏ tập hợp về một đội.
+ Những bạn có hoa xanh tập hợp về một đội.
Mỗi đội cử ra một bạn làm trọng tài giám sát hai đội còn lại.
Quản trò: Ba đội chơi chuẩn bị: 3, 2, 1 bắt đầu……….
(Quản trò điều khiển trò chơi…)
<i><b>Bước 3</b></i>: Nhận xét- tổng kết trò chơi:Quản trò và giám khảo nhận xét.
Mời các đội nêu nội dung của bức tranh.
Qua trò chơi này, đội …..dành chiến thắng với 5 lá cờ; đội xếp nhì là
đội…..với 4 lá cờ; đội xếp thứ 3 là …..với 3 lá cờ.
- Đội trình bày được đầy đủ ý nghĩa của bức tranh và thông qua bức tranh
muốn nhắn nhủ điều gì đến với học sinh, thế hệ trẻ được nhận thêm mỗi đội 3 lá
cờ.
<i>Tranh 1</i>: Các bạn học sinh đang trang trí lớp học chào mừng này Nhà giáo
Việt Nam.
<i>Tranh 2</i>: Món quà ý nghĩa mà bạn Minh tặng cô giáo là những điểm 10 đỏ
chói trong ài kiểm tra giữa kì.
<i>Tranh 3:</i> Các bạn học sinh đang tặng cô giáo những đóa hoa tươi thắm
mừng ngày Nhà giáo Việt Nam.
<i><b>Bước 4: Liên hệ giáo dục</b></i>
+ Các em thấy trị chơi có thú vị không?
+ Các em ạ! Thầy cô giáo là những người cha, người mẹ, là những người
chèo thuyền đưa các em qua sông, nâng cánh cho các e thực hiện những ước mơ
của mình, biến ước mơ của các em được bay cao, bay xa hơn nữa. Vì thế, thầy cơ
giáo mãi là người mà các e dành tình u thương, lịng kính trọng. Truyền thống
“Tơn sư trọng đạo ’’ là nét đẹp của con người Việt Nam.
<b>Hoạt động 3: Phần thi “Tỏa sáng tài năng’’</b>
<i><b>Bước 1: </b></i> GV giới thiệu hoạt động:
+ Hướng tới kỉ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam20 - 11 , có rất nhiều hoạt
động diễn ra. Đó là các hoạt động nào ? (Làm báo tường, hội diễn văn nghê, hội
thi cắm hoa, …)
+ Là học sinh, em sẽ làm gì để chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam?
Chúng ta được thể hiện tài năng của mình trong các hoạt động đó bằng Phần
thi “ Tỏa sáng tài năng”
<i><b>Bước 2: </b></i> Chia nhóm
Lớp ta sẽ phân ra thành 4 nhóm, mỗi nhóm sẽ thể hiện tài năng của mình bằng các
hoạt động sẽ làm để kỉ niệm Ngày Nhà giáo Việt Nam 20 - 11
<b>Lớp trưởng:</b> Mình cần 4 nhóm trưởng của mỗi nhóm. Mời bạn…..
Các nhóm trưởng hãy kêu gọi các bạn về đội của mình lựa chọn 7 thành viên
cho nhóm mình
N1: Mình cắm hoa rất đẹp, ai có cùng sở thích như mình?
N2: Mình dự định sẽ trang trí đầu báo tường chúc mừng thầy cô giáo. Công việc
cần sự tỉ mỉ và khéo tay. Ai giúp mình nào?
N4: Từ những tờ giấy màu, lọ keo dán, hay những đồ dùng như chai nhựa… chúng
ta sẽ tạo nên những sản phẩm tuyệt đẹp,là món quà ý nghĩa dành tặng thầy cơ giáo
của mình. Hãy về đội của mình nhé.
Lớp trưởng: Cảm ơn 4 nhóm. Chúng ta sẽ có 10 phút chuẩn bị. Hết 10 phút, mời
các bạn lên biểu diễn tài năng của mình. Mình cũng xin được gia nhập vào
nhóm….
<i><b>Bước 3:</b><b> </b></i>HS tiến hành các hoạt động theo nhóm.
<i><b>Bước 4: </b></i> Thể hiện tài năng trước lớp
<i><b>Bước 5:</b></i> Đánh giá, bình chọn, chia sẻ.
Lớp trưởng: Lớp mình có thật nhiều tài năng nhí phải khơng các bạn. Hãy
bình chọn cho các nhóm bằng cách giơ tay. Nhóm nào dành được nhiều sự ủng hộ
nhất sẽ dành được một phần quà của lớp.
<b>Hoạt động 4: Củng cố, kết thúc tiết HĐNGLL</b>
- GV nhận xét, củng cố. Như vậy, qua tiết HĐNGLL hôm nay, các em đã biết thêm
ý nghĩa và những việc làm cụ thể chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam. Cô chúc
cho lớp mình sẽ ngày càng đồn kết, học giỏi, ngoan ngỗn và các tài năng nhí sẽ
ngày càng được tỏa sáng.
- Lớp phó văn nghê: Mời các bạn hát bài “ Bụi phấn” để kết thúc tiết học.
<b></b>
<b>---Lịch sử</b>
<b>Bài 11: ÔN TẬP: HƠN TÁM MƯƠI NĂM CHỐNG THỰC DÂN PHÁP</b>
<b>XÂM LƯỢC VÀ ĐÔ HỘ (1858 – 1945)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức: Thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến năm 1945 và
ý nghĩa lịch sử của các sự kiện đó
2. Kĩ năng: Lập bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến năm
1945 và ý nghĩa lịch sử của các sự kiện đó.
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức làm bài nhanh, chính xác.
<b>- </b>Bảng kẻ sẵn bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến năm
1945
- Giấy khổ to kẻ sẵn các ơ chữ của trị chơi: Ơ chữ kì diệu.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>
+ Nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh
Bác Hồ trong ngày 2-9-1945 ?
- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>
<b>2. Giảng bài</b>
<b>HĐ 1: Thống kê các sự kiện lịch sử</b>
<b>tiêu biểu từ 1858 đến 1945. 18’</b>
- GV treo bảng thống kê đã hồn chỉnh
nhưng che kín các nội dung.
- GV điều khiển HS đàm thoại để cùng
xây dựng bảng thống kê.
+ Ngày 1- 9- 1858 xảy ra sự kiện lịch
sử gì ?
+ Sự kiện lịch sử này có nội dung cơ
bản (ý nghĩa) là gì ?
+ Sự kiện tiêu biểu tiếp theo sự kiện
Pháp nổ súng xâm lược nước ta là gì ?
Thời gian xảy ra và nội dung cơ bản
của sự kiện đó?...
- HS cả lớp cùng xây dựng để hồn
thành bảng thống kê:
- HS đọc lại bảng thống kê mình đã
làm ở nhà theo yêu cầu chuẩn bị của
tiết trước.
- HS cả lớp làm việc dưới sự điều
khiển của GV, trả lời các câu hỏi.
- HS cả lớp trả lời, bổ sung ý kiến.
<b>Thời gian Sự kiện tiêu</b>
<b>biểu</b>
<b>Nội dung cơ bản (hoặc ý nghĩa lịch</b>
<b>sử) của sự kiện</b>
<b>Các nhân</b>
<b>vật lịch sử</b>
<b>tiêu biểu</b>
1/9/1858 Pháp nổ súng
xâm lược
nước ta
Mở đầu quá trình thực dân Pháp xâm
lược nước ta.
1859-1864 Phong trào
chống Pháp
của Trương
Định
Phong trào nổ ra từ những ngày đầu
khi Pháp vào đánh chiếm Gia Định;
Phong trào đang lên cao thì triều
triều đình ra lệnh cho Trương Định
giải tán nghĩa quân nhưng Trương
Định kiên quyết cùng nhân dân
chống quân xâm lược.
Bình Tây
đại ngun
sối
Trương
Định
5/7/1885 Cuộc phản
cơng ở kinh
thành Huế
Để giành thế chủ động, Tôn Thất
Thuyết đã quyết định nổ súng trước
nhưng do địch còn mạnh nên kinh
thành nhanh chóng thất thủ. Sau
cuộc phản công, Tôn Thất Thuyết
đ-ưa vua Hàm Nghi lên vùng núi
Quảng Trị, ra chiếu Cần Vương từ
đó bùng nổ phong trào vũ trang
chống Pháp mạnh mẽ gọi là phong
trào Cần Vương.
1905-
1908
Phong trào
Đông Du
Do Phan Bội Châu cổ động và tổ
chức đã đưa nhiều thanh niên Việt
Nam ra nước ngoài học tập để đào
tạo nhân tài cứu nước. Phong tràp
cho thấy tinh thần yêu nước của
thanh niên Việt Nam.
Phan Bội
Thành ra đi
tìm đường
cứu nước
Năm1911, với lịng u nước thương
dân Nguyễn Tất Thành đã từ cảng
Nhà Giồng quyêt chí ra đi tìm đường
cứu nước, khác với con đường của
các chí sĩ yêu nước đầu thế kỉ XX
Nguyễn Tất
Thành
3/2/1930 Đảng Cộng
sản Việt
Nam ra đời
Từ đấy, cách mạng Việt Nam có
Đảng lãnh đạo sẽ tiến lên giành
nhiều thắng lợi vẻ vang.
Lãnh tụ
1930-
1931
Phong trào
xô viết
Nghệ - Tình
Nhân dân Nghệ - Tĩnh đã đấu tranh
quyết liệt, giành quyền làm chủ, xây
dựng cuộc sống mới văn minh, tiến
bộ ở nhiều vùng nông thôn rộng lớn.
Ngày 12- 9 là ngày kỉ niệm Xô viết
Nghệ - Tĩnh. Phong trào cho thấy
nhân dân ta sẽ làm cách mạng thành
công.
8/1945 Cách mạng
tháng Tám
Mùa thu 1945, nhân dân cả nước
vùng lên phá tan xiềng xích nơ lệ.
Ngày 19 - 8 là ngày kỉ niệm Cách
Mạng tháng Tám của nước ta
2/9/1945 Bác Hồ đọc
bản Tuyên
ngôn Độc
Tun bố với tồn thể quốc dân đồng
bào và thế giới biết: Nước Việt Nam
đã thực sự độc lập, tự do; nhân dân
Việt Nam quyết tâm đem tất cả để
bảo vệ quyền tự do, độc lập.
Bác Hồ
<b>HĐ2: Trị chơi: “Ơ chữ kì diệu". 10’</b>
- GV giới thiệu trị chơi: Chúng ta cùng
chơi trị Ơ chữ kì diệu. Ơ chữ gồm 15 hàng
ngang và 1 hàng dọc.
- GV nêu cách chơi:
+ Trò chơi tiến hành cho 3 đội chơi.
+ Lần lượt các đội chơi được chọn từ hàng
ngang, cô sẽ đọc gợi ý, 3 đội cùng suy
nghĩ, đội phất cờ nhanh nhất giành được
quyền trả lời.
Đúng được 10 điểm, sai không được điểm,
đội khác được quyền trả lời. Cứ tiếp tục
chơi như thế
+ Trò chơi kết thúc khi tìm được từ hàng
dọc. Đội tìm được từ hàng dọc được 30
điểm.
+ Đội nào giành được nhiều điểm nhất là
đội chiến thắng.
- GV chia lớp thành 3 đội, mỗi đội chọn 4
bạn tham gia chơi, các bạn khác làm cổ
động viên.
1. Tên của Bình Tây đại nguyên soái (10
chữ)
2. Phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX do
Phan Bội Châu tổ chức (6 chữ cái)
3. Một trong các tên gọi của Bác Hồ (12
chữ cái)
4. Một trong hai tỉnh nổ ra phong trào Xô
viết Nghệ- Tĩnh ( 6 chữ cái )
5. Phong trào yêu nước diễn ra sau cuộc
phản công ở kinh thành Huế ( 8 chữ cái)
6. Cuộc cách mạng mùa thu của dân tộc ta
diễn ra vào thời gian này (8 chữ cái)
7. Theo lệnh của triều đình thì Trương
8. Nơi là Cách mạng thành công ngày
19-8- 1945 (5 chữ cái)
9. Nhân dân huyện này đã tham gia cuộc
biểu tình ngày 12- 9 – 1930 (6 chữ cái)
10. Tên Quảng trường là nơi Bác Hồ đọc
bản tuyên ngôn Độc lập (6 chữ cái)
11. Giai cấp xuất hiện ở nước ta khi thực
dân Pháp đặt ách đô hộ (8 chữ cái)
- Tham gia trị chơi
<b>- </b>Trương Định
- Đơng Du
- Nguyễn Ái Quốc
- Nghệ An
- Cần Vương
- Tháng Tám
- An Giang
12. Nơi diễn ra Hội nghị thành lập Đảng
Cộng sản Việt Nam (8 chữ cái)
13. Cách mạng tháng Tám đã giải phóng
14. Người chủ chiến trong triều đình nhà
nguyễn ( 13 chữ cái)
15. Người lập ra Hội Duy tân (11 chữ cái)
- Ô chữ hàng dọc (15 chữ cái)
<b>C. Củng cố, dặn dò: 2’</b>
- Ghi nhớ các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ
năm 1958 đến năm 1945?
- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò HS về nhà học thuộc bài và chuẩn
bị bài sau: Tìm hiểu cách mạng nước
- Hồng Cơng
- Nơ lệ
- Tôn Thất Thuyết
- Phan Bội Châu
- Tuyên ngôn Độc lập