Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

Giáo án lớp 5 Tuần 13 Năm học: 2019 - 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (343.64 KB, 41 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 13</b>


<i><b>Ngày soạn: 30/11/2019</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ hai ngày 2 tháng 12 năm 2019</b></i>
<b>Toán</b>


<b> Tiết 61: LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


1. Kiến thức: Thực hiện phép cộng, trừ, nhân số thập phân. Nhân
một số thập phân với một tổng hai số thập phân.


2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng làm tính nhanh, đúng, chính xác.
3. Thái độ: HS yêu thích học toán


<b>II. Đồ dùng </b>


- Giáo viên: 1 bảng phụ, SGK, VBT
<b>III. Các hoạt động dạy – học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (4’)</b>


- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm
của tiết học trước.


- GV nhận xét
<b>B. Bài mới</b>



<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>
<b>2. Hướng dẫn luyện tập </b>
<b>Bài 1: Tính 5’</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự
làm bài.


- GV gọi HS nhận xét bài làm trên
bảng


- Nêu rõ cách tính của mình.
- GV nhận xét.


<b>Bài 2. Tính nhẩm. 5’</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài.


+ Muốn nhân một số thập phân với
10,100, 1000. ..ta làm thế nào ?


- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi nhận xét.


- HS đọc đề.


- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.


a) 653,38 + 96,92 = 750,30
35,069 – 14,235 = 20,834


b) 52,8 x 6,3 = 332,64
17,15 x 4,9 = 84,035


- HS nhận xét bài làm trên bảng


- 3 HS lần lượt nêu trước lớp. HS cả lớp
theo dõi nhận xét.


- HS đọc thầm đề bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ Muốn nhân một số thập phân với
0,1; 0,01; 0,001. ..ta làm thế nào ?


- GV yêu cầu HS áp dụng qui tắc
trên để thực hiện nhân nhẩm.


- GV gọi HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng lớp,


- GVnhận xét.
<b>Bài 3: 7’</b>


- GV gọi 1 HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài tốn hỏi gì ?


- GV yêu cầu HS làm bài.


- GV gọi HS chữa bài của bạn trên
bảng lớp, sau đó nhận xét.



<b>Bài 4. 10’</b>


- Gọi HS đọc đề bài


- GV Yêu cầu HS tự tính phần a


ba,.. chữ số.


+ Muốn nhân một số thập phân với 0,1;
0,01; 0,001...ta chỉ việc chuyển dấu phẩy
của số đó sang bên tráI một, hai, ba,.. chữ
số.


- 3 HS lên bảng làm bài, HS làm một
phần, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a) 8,37 x 10 = 83,7


39,4 x 0, 1 = 3,94
b) 138,05 x 100 = 13805
420,1 x 0,01 = 4,201
c) 0,29 x 10 = 2,9


0,98 x 0,1 = 0,098


- HS nhận xét, bổ sung ý kiến, sau đó 2
HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm
tra


- 1 HS đọc, HS cả lớp đọc thầm đề bài


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.


Bài giải


Số tiền mua 1 mét vải là:
455 000: 7 = 65 000 (đồng)


Số tiền mua 4,2m vải là:
65 000 x 4,2 = 273000 (đồng)


Số tiền phải trả ít hơn là:
455 000 – 273 000 = 182 000


(đồng)


Đáp số: 182000 đồng


- 1 HS nhận xét bài làm của bạn, HS cả
lớp theo dõi và tự kiểm tra bài của mình.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập để hoàn thành bảng số
sau:


a b c (a+b) x c a x c + b x c


2,4 1,8 10,5 (2,4 +1,8 ) x 10,5 = 44,1 2,4 x 10,5 + 1,8 x 10,5 = 44,1
2,9 3,6 0,25 (2,9+ 3,6) x 0,25 = 1,625 2,9x 0,25+ 3,6 x 0,25= 1,625
3,1 10,5 0,45 (3,1+10,5) x 0,45 = 8,120 3,1 x 0,45 +10,5 x 0,45 =8,120
- GV gọi HS chữa bài của bạn trên



bảng


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- GV hướng dẫn nhận xét để rút ra qui
tắc nhân một tổng các số thập phân
với một số thập phân.


- Hãy so sánh giá trị của hai biểu thức
(a+b) x c và a x c + b x c.


- Vậy khi thay chữ bằng số thì giá trị
của biểu thức (a+b) x c và a x c + b x c
như thế nào so với nhau ?


- GV viết lên bảng


(a+b) x c = a x c + b x c


- GV yêu cầu HS nêu qui tắc nhân một
tổng các số tự nhiên với một số tự
nhiên.


- Qui tắc trên có đúng với các số thập
phân không ?


<b>- GV kết luận: Khi có một tổng các</b>
số thập phân nhân với một số thập
phân, ta có thể lấy từng số hạng của
tổng nhân với từng số đó rồi cộng các
kết quả lại với nhau.



- GV yêu cầu HS vận dụng quy tắc
vừa học để làm bài.


- GV chữa bài


<b>C. Củng cố dặn dò (2’)</b>


- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về
nhà làm các bài tập và chuẩn bị bài
sau.


- HS nhận xét theo sự hướng dẫn của
GV.


- Giá trị của hai biểu thức bằng nhau.
- Giá trị của hai biểu thức này bằng
nhau.


- 1 HS nêu trước lớp.


- Qui tắc trên cũng đúng với các số thập
phân vì trong bài toán trên khi thay các
chữ bằng các số thập phân ta cũng ln
có (a+b) x c = a x c + b x c.


- HS nghe và ghi nhớ qui tắc


- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.



12,1 x 5,5 + 12,1 x 4,5
= 12,1 x (5,5 + 4,5)
= 12,1 x 10 = 121


0,81 x 8,4 + 2,6 x 0,81
= 0,81 x (8,4 + 2,6)
= 0,81 x 11 = 8,91


16,5 x 47,8 + 47,8 x 3,5
= 47,8 x (16,5 + 3,5)
= 47,8 x 20 = 956
- HS lắng nghe.


- HS chuẩn bị bài sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Tiết 25: NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


1. Kiến thức: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù
hợp với diễn biến các sự việc. Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo
vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi.
2. Kỹ năng: Rèn KN đọc, KN hiểu nghĩa của từ, hiểu nội dung bài.
3. Thái độ: GD cho HS biết yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên
nhiên.


<b>GDBVMT: GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài để thấy được</b>
những hành động thông minh, dũng cảm của bạn nhỏ trong việc
bảo vệ rừng. Từ đó, học sinh nâng cao được ý thức BVMT.



<b>GDANQP: nêu những tấm gương có tinh thần cảnh giác, kịp thời</b>
báo công an bắt tội phạm.


<b>QTE:</b> HS có quyền được tham gia giữ gìn bảo vệ môi trường và tài sản của công.
Bổn phận phải biết bảo vệ tài sản của cộng đồng.


<b>KNS</b>


- Ứng phó với căng thẳng (linh hoạt, thơng minh trong tình huống
bất ngờ)


- Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng
<b>II. Đồ dùng </b>


- Giáo viên: Tranh minh họa bài, bảng phụ ghi sẵn câu dài cần
luyện đọc.


<b>III. Các hoạt động dạy – học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Bài cũ (5’)</b>


Hành trình của bầy ong


- Gọi HS đọc thuộc bài + TLCH
+ Bầy ong Đến tìm mật ở những nơi
nào ?


+ Nêu nội dung chính của bài thơ ?


<b>B. Bài mới: (25’)</b>


<b>1. Giới thiệu bài </b>
<b>2. Luyện đọc. 12’</b>
- Gọi hs đọc toàn bài
- Bài chia làm mấy đoạn ?
- Theo dõi, sửa lỗi phát âm.
- Tổ chức luyện đọc nối tiếp


- 1 HS
- 1 HS


- 1 HS đọc bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Luyện đọc trong nhóm
- GV đọc mẫu


<b>3.Tìm hiểu bài. 8’</b>


- Y/C HS đọc thầm đoạn 1


+ Theo lối ba đi tuần rừng, bạn nhỏ đã
phát hiện ra điều gì ?


- Thoạt tiên phát hiện thấy những dấu
chân người lớn hằn trên mặt đất, bạn
nhỏ thắc mắc thế nào ?


- Lần theo dấu chân, bạn nhỏ đã nhìn
thấy những gì, nghe thấy những gì ?



+ Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 1.
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2.
+ Y/C HS thảo luận nhóm đơi


+ Kể những việc làm của bạn nhỏ cho
thấy bạn là người thông minh, dũng
cảm ?


+ Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 2.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3


+ Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia
việc bắt trộm gỗ ?


+ Em học tập được ở bạn nhỏ điều
gì?


+ Em đã làm gì để bảo vệ rừng ?
+ Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 3 ?
- Nêu nội dung bài?


<b>4. Đọc diễn cảm. 10’</b>
- Đọc mẫu đoạn 3
- Theo dõi


- Đọc nối tiếp từng đoạn.(3 lượt )


- Từ ngữ: Rô bốt; Ngoan cố; Cịng tay
- Từng nhóm luyện đọc



- Lắng nghe


- Học sinh đọc thầm đoạn 1


+ Hai ngày nay đâu có đồn khách tham
quan nào


+ Hơn chục cây to bị chặt thành từng
khúc dài; bọn trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng
xe để chuyển gỗ ăn trộm vào buổi tối
<b>1. Tinh thần cảnh giác của cậu bé</b>
- Học sinh đọc thầm đoạn 2


- Nhóm đơi trao đổi thảo luận


+ Thơng minh: thắc mắc, lần theo dấu
chân, tự giải đáp thắc mắc, gọi điện
thoại báo công an.


+ Dũng cảm: Chạy gọi điện thoại, phối
hợp với công an bắt bọn trộm gỗ


<b>2. Sự thông minh và dũng cảm của</b>
<b>cậu bé </b>


- Học sinh đọc đoạn 3


- Bạn yêu rừng, sợ rừng bị phá. Vì hiểu
rằng rừng là tài sản chung, cần phải giữ


gìn. Tơn trọng tài sản chung.


- Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản
chung. Bình tĩnh, thơng minh khi xử trí
tình huống bất ngờ, phán đoán nhanh,
phản ứng nhanh. Dũng cảm, táo bạo.
<b>3. Sự ý thức và tinh thần dũng cảm</b>
<b>của chú bé </b>


Nội dung: Biểu dương ý thức bảo vệ
rừng, sự thông minh và dũng cảm của
một công dân nhỏ tuổi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Gọi HS thi đọc đoạn 3
- Nhận xét, tuyên dương.
<b>C. Củng cố, dặn dò (4’)</b>


<b>GVANQP: </b>


- Em học được điều gì từ bạn nhỏ?
- Chúng ta cần làm gì tham gia giữ
gìn bảo vệ mơi trường và tài sản của
cơng?


- Em hãy nêu những tấm gương HS
có tnh thần cảnh giác, kịp thời báo
công an bắt tội phạm mà em biết?
<b>MT: GD HS ý thức bảo vệ rừng, bảo</b>
vệ môi trường.



- Nêu ý nghĩa của truỵên ?
- Về nhà rèn đọc diễn cảm.


- Chuẩn bị bài “Trồng rừng ngập
mặn”.


- Nhận xét tiết học


- Luyện đọc diễn cảm


- Ý thức bảo vệ rừng và hành động dũng
cảm của bạn nhỏ.


- Nâng cao ý thức bảo vệ của cơng, tài
sản chung.


- HS nêu


<b></b>
<b>---Chính tả</b>


<b>Tiết 13: HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


1. Kiến thức: Nhớ - viết chính xác, đẹp 2 khổ thơ cuối trong bài thơ Sự hành trình
của bầy ong


2. Kĩ năng: Ôn luyện cách viết các từ ngữ có tiếng chứa âm đầu s/x hoặc vần t/c
3. Thái độ: Học sinh u thích mơn học



<b>II. Đồ dùng </b>


- Thẻ chữ ghi các tiếng: Sâm - xâm, sương - xương, sưa - xưa, siêu - xiêu hoặc uôt
- uôc, ươt - ươc, iêt - iêc.


- Bài tập 3a hoặc 3b viết sẵn trên bảng lớp
<b>III. Hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (4’)</b>


- Gọi 3 HS lên bảng, mỗi HS tìm 3 cặp
từ có tiếng chứa âm đầu s / x


- Gọi HS nhận xét bài bạn
- Nhận xét chữ viết của từng HS
<b>B. Bài mới</b>


- HS viết các từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>
<b>2. Giảng bài (20’)</b>


<b>a) Trao đổi về nội dung đoạn văn. 5’</b>
- Cho HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ.
+ Qua hai dịng thơ cuối, tác giả muốn
nói điều gì về cơng việc của lồi ong?


+ Bài thơ ca ngợi phẩm chất đáng quý


gì của bầy ong?


<b>b) Hướng dẫn viết từ khó. 3’</b>


- u cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi
viết chính tả.


- u cầu HS luyện viết các từ đó.
<b>c) Viết chính tả. 15’</b>


- Nhắc HS lưu ý hai câu thơ đặt trong
ngoặc đơn, giữa hai khổ thơ để cách 1
dòng. Dòng 6 chữ lùi vào 1 ơ, dịng 8
chữ viết sát lề.


<b>d) Sốt lỗi, chấm bài. 3’</b>


<b>3. Hướng dẫn làm bài tập (10’)</b>
<b>Bài 2. 5’</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu


- Cho HS làm bài tập dưới dạng trò
chơi: "Thi tiếp sức tìm từ"


- 3 HS tiếp nối nhau


+ Cơng việc của loài ong rất lớn lao,
Ong giữ hộ cho con người những
mùa hoa đã tàn phai., mang lại cho


đời những giọt mật tinh tuý.


+ Bầy ong cần cù làm việc, tìm hoa
gây mật.


- HS nêu các từ khó. Ví dụ:<i> rong</i>
<i>ruổi, rù rì, nối liền, lặng thầm, đất</i>
<i>trời,....</i>


- HS viết chớnh tả


- HS soát lỗi


Đáp án: a)


<b>sâm - xâm</b> <b>sương - xương</b> <b>sưa - xưa</b> <b>siêu - xiêu</b>
củ sâm - xâm nhập;


chim sâm cầm
-xâm lược; sâm
banh, sâm nhung -


sương gió


- xương tay;
sương muối
- xương sườn;
xương gió


- xương máu



say sưa - ngày xưa;
sửa chữa - xưa kia;
cốc sữa - xa xưa


siêu nước
-xiêu vẹo; cao
siêu - xiêu
lòng; siêu âm
- liêu xiêu.
<b>*Bài 3. 5’</b>


a) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu 1 HS tự làm bài.


- Gọi 1 HS nhận xét bài bạn làm trên
bảng.


- Nhận xét, kết luận lời giải đúng


- 1 HS đọc


- 1 HS làm trên bảng lớp, HS dưới
lớp làm vào vở.


- Nhận xét bài làm của bạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>C. Củng cố - dặn dò (2’)</b>
- Nhận xét tiết học.



- Dặn HS ghi nhớ các từ vừa tìm được
và chuẩn bị bài sau.


Đàn bò vàng trên đồng cỏ xanh
<b>xanh </b>


Gặm cả hồng hơn, gặm buổi chiều
<b>sót lại.</b>


- 2 HS tiếp nối nhau đọc


Trong làn nắng ửng: khói mơ tan
Đơi mái nhà tranh lấm tấm vàng
Sột soạt gió trên tà áo xanh biếc
Trên giàn thiên lí. Bóng xn sang.


<b></b>
<b>---Địa lí</b>


<b>Tiết 13: CƠNG NGHIỆP (Tiếp theo)</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


1. Kiến thức: Chỉ trên lược đồ và nêu sự phân bố của một số ngành công nghiệp
của nước ta. Nêu được tình hình phân bố của một số ngành cơng nghiệp.


2. Kĩ năng: Xác định được trên bản đồ vị trí các trung tâm công nghiệp lớn là Hà
Nội và Thành phố Hồ Chí Minh, Bà Rịa -Vũng Tàu, Đồng Nai.


3. Thái độ: Biết một số điều kiện để hình thành khu cơng nghiệp Thành phố Hồ
Chí Minh.



<b>BĐ: HS thấy được vai trò của biển với đời sống và sản xuất, sự hình thành trung</b>
tâm cơng nghiệp ở vùng ven biển để khai thác nguồn lợi từ biển gây ô nhiễm mơi
trường biển nên cần có ý thức bảo vệ mơi trường nói chung và khu cơng nghiệp
biển nói riêng.


<b>GDBVMT: Xử lý chất thải công nghiệp.</b>


<b>GDNLTK: Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả sản phẩm của các ngành công nghiệp,</b>
đặc biệt than, dầu mỏ, điện …


<b>II. Đồ dùng </b>


- Bản đồ kinh tế Việt Nam.


- Lược đồ công nghiệp Việt Nam.


- Sơ đồ các điều kiện để Thành phố Hồ Chí Minh trở thành trung tâm cơng
nghiệp lớn nhất cả nước.


- Máy tính bảng


<b> III. Các hoạt động dạy – học</b>
<b>Hoạt động dạy</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (4’)</b>


- GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét


từng HS.


- Nhận xét, tuyên dương
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>
<b>2. Giảng bài</b>


<b>HĐ1: Sự phân bố của một số ngành</b>
<b>công nghiệp. (12’)</b>


- HS quan sát hình 3 trang 94 và cho biết
tên, tác dụng của lược đồ.


- Xem hình 3 và tìm hiểu những nơi có các
ngành cơng nghiệp khai thác than, dầu mỏ,
a-pa-tít; cơng nghiệp nhiệt điện, thuỷ điện.
- GV nhận xét câu trả lời của HS


- GV tổ chức cuộc thi ghép kí hiệu vào
lược đồ


+ Treo 2 lược đồ công nghiệp Việt Nam
khơng có kí hiệu các khu cơng nghiệp, nhà
máy. ...


+ Chọn 2 đội chơi, mỗi đội 5 em đứng xếp
thành 2 hàng dọc.


+ Phát cho mỗi em một loại kí hiệu của


ngành cơng nghiệp.


- Trong đội tiếp nối nhau dán các kí hiệu
vào lược đồ sao cho đúng vị trí.


+ Đội nào có nhiều kí hiệu dán đúng là đội
thắng cuộc.


- GV cho HS chơi, nhận xét cuộc thi
- Em làm thế nào mà dán đúng kí hiệu?
- Khi xem lược đồ, bản đồ cần đọc chú giải
thật


<b>HĐ2: Sự tác động của tài nguyên, dân số</b>
<b>đến sự phân bố của một số ngành công</b>
<b>nghiệp. (10’)</b>


- Cho HS làm việc cá nhân để hoàn thành
BT sau:


Nối mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B sao
cho phù hợp.


<b>A</b> <b>B</b>


+ Kể tên một số ngành công nghiệp
của nước ta và sản phẩm của các
ngành đó


+ Nêu đặc điểm của nghề thủ cơng


của nước ta.


+ Địa phương em có những ngành
công nghiệp, nghề thủ công nào?


- Lược đồ công nghiệp Việt Nam
cho ta biết về các ngành công
nghiệp và sự phân bố của ngành
công nghiệp đó.


- HS làm việc cá nhân.


- 5HS nối tiếp nhau nêu từng ngành
công nghiệp, các HS khác theo dõi
và bổ sung ý kiến.


+ HS lên bảng chuẩn bị chơi và
nhận đồ dùng.


- Kí hiệu khai thác than.
- Kí hiệu khai thác dầu mỏ.
- Kí hiệu khai thác a-pa-tít.
- Kí hiệu nhà máy thuỷ điện.
- Kí hiệu nhà máy nhiệt điện.


- HS nêu suy nghĩ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Ngành công
nghiệp



Phân bố


1. Nhiệt điện a) Nơi có nhiều
thác ghềnh.


2. Thuỷ điện b) Nơi có mỏ
khống sản


3. Khai thác
khống sản


c) Nơi có nhiều lao
động, nguyên liệu,
người mua hàng.
4. Cơ khí, dệt


may, thực phẩm


d) Gần nơi có than,
dầu khí.


- HS trình bày kết quả làm việc bài trước
lớp.


- GV nhận xét.


- GV yêu cầu HS dựa vào kết quả làm bài
để trình bày sự phân bố cảu các ngành
cơng nghiệp khai thác than, dầu khí, nhiệt
điện, thuỷ điện, ngành cơ khí, dệt may,


thực phẩm.


- GV nhận xét.


<b>HĐ3: Các trung tâm công nghiệp lớn</b>
<b>của nước ta (9’)</b>


- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm để
thực hiện yêu cầu của phiếu học tập sau
2. Nêu các điều kiện để Thành phố Hồ Chí
Minh trở thành trung tâm cơng nghiệp lớn
nhất nước ta.


- GV gọi 1 nhóm dán phiếu của mình lên
bảng và trình bày kết quả làm việc của
nhóm.


- GV nhận xét, bổ sung.
<b>C. Củng cố - Dặn dò (2’)</b>


- Gv cho hs tìm hiểu các ngành công
nghiệp lớn, các trung tâm công nghiệp lớn
của nước ta


- GV tổng kết giờ học.


- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài
sau.


Kết quả làm bài đúng là


1nối với d


2 nối với a
3 nối với b
4 nối với c


- 1 HS nêu đáp án của mình, các
HS khác nhận xét.


- 2 HS lần lượt trình bày trước lớp.
HS cả lớp theo dõi và nhận xét.


- 1 nhóm HS báo cáo kết quả trước
lớp, các nhóm khác theo dõi nhận
xét, bổ sung.


- HS lắng nghe


- Hs thảo luận nhóm 4 sử dụng máy
tính bảng tìm hiểu các ngành cơng
nghiệp lớn, các trung tâm công
nghiệp lớn của nước ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b></b>
<b>-</b>


<i><b>----Ngày soạn:01/12/2019</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ ba ngày 3 tháng 12 năm 2019</b></i>
<b>Toán </b>



<b>Tiết 62: LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


1. Kiến thức: Thực hiện phép cộng, trừ, nhân số thập phân. Vận
dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng, một hiệu hai
số thập phân trong thực hành tính.


2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng làm tính nhanh, đúng, chính xác.
3. Thái độ: HS yêu thích học toán.


<b>II. Đồ dùng </b>


<b>- 1 bảng phụ. SGK, VBT.</b>


<b>III. Các hoạt động dạy – học</b>
<b>Hoạt động dạy</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (4’)</b>


- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của
tiết học trước.


- GV nhận xét
<b>B. Dạy học bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>
<b>2. Hướng dẫn luyện tập </b>
<b>Bài 1. Tính. 5’</b>



- GV yêu cầu HS tự tính giá trị của
các biểu thức.


- GV gọi HS nhận xét bài làm trên
bảng của bạn.


- GV nhận xét


<b>Bài 2. Tính bằng hai cách. 5’</b>
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.


- GV hỏi: Em hãy nêu dạng của của


<b>Hoạt động học</b>


- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi nhận xét.


- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.


a) 654,72 + 306,5 – 541,02
= (654,72 + 306,5) – 541,02
= 961,22 – 541,02 = 420,2
b) 78,5 x 13,2 + 0,53


= 1036,2 + 0,53 = 1036,73
c) 37,57 – 25,7 x 0, 1


= 37,57 – 2,57 = 35



- HS nhận xét bài làm trên bảng của
bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho
đúng


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

các biểu thức trong bài.


- Bài toán yêu cầu em làm gì ?


- Với biểu thức có dạng một tổng
nhân với một số em có những cách
tính nào ?


- Với biểu thức có dạng một hiệu
nhân với một số.


- GV yêu cầu HS làm bài


<b>Cách 2:</b>


(22,6 + 7,4) x 30,5


= 22,6 x 30,5 + 7,4 x 30,5
= 689,3 + 225, 7 = 915
b) (12,03 – 2,03) x 5,4
<b>Cách 2:</b>


(12,03 – 2,03) x 5,4


= 12,03 x 5,4 – 2,03 x 5,4


= 64,926 – 10,962 = 54


- GV chữa bài của bạn trên bảng lớp.
- GV chữa bài.


<b>Bài 3. 5’</b>


<b>- Gọi HS đọc bài.</b>
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?


- GV yêu cầu HS làm bài.


- GV gọi HS nhận xét bài làm trên


- HS nêu:


a, Biểu thức có dạng một tổng nhân với
một số


b, Biểu thức có dạng một hiệu nhân với
một số.


- Bài toán yêu cầu chúng ta tính giá trị
của biểu thức theo hai cách.


- Có hai cách đó là:


+ Tính tổng rồi lấy tổng đó nhân với
một số đó.



+ Lấy từng số hạng của tổng nhân với
số đó sau đó cộng các kết quả với nhau.
- Có hai cách đó là:


+ Tính hiệu rồi lấy hiệu đó nhân với
một số đó.


+ Lấy tích của số bị trừ và số trừ thứ ba
trừ đi tích của số trừ và số thứ ba.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.


a) (22,6 + 7,4) x 30,5
<b>Cách 1:</b>


(22,6 + 7,4) x 30,5
= 30 x 30,5 = 915


<b>Cách 1:</b>


(12,03 – 2,03) x 5,4
= 10 x 5,4 = 54


- HS cả lớp theo dõi GV chữa bài của
bạn và tự kiểm tra bài của mình.


- HS đọc bài
- HS nêu



- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
<b>Bài giải</b>


Số tiền phải trả để mua 1 lít
mật ong là:


460000: 2 = 230 000 (đồng)
Số tiền phải trả cho 4,5 lít mật


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

bảng của bạn.
<b>Bài 4. 5’</b>


<b>- Gọi HS đọc bài.</b>
+ x được gọi là gì?


+ Muốn tìm x ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS tính nhẩm.
- HS nêu kết quả


- Nhận xét


<b>C. Củng cố dặn dò (2’)</b>


- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về
nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện
tập thêm và chuẩn bị.


230 000 x 4,5 = 1035000
(đồng)



Số tiền phải trả nhiều hơn 2l là:
1035000 – 460000 = 575 000


(đồng)


Đáp số: 575 000 đồng
- HS đọc bài.


- HS trả lời
- Tính


a) 8,7 × x = 8,7
x =1


b) 4,3 × x = 3,8 × 4,3
x = 3,8
c) 6,9 × x = 69
x = 10


d) 7,3 × x + 2,7 × x = 10
10 × x = 10
x = 1
- HS lắng nghe.


- HS chuẩn bị bài sau bài sau.
<b></b>


<b>---Luyện từ và câu</b>



<b>Tiết 25: MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


1. Kiến thức: Hiểu được “khu bảo tồn đa dạng sinh học” qua đoạn
văn gợi ý ở BT1; xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với mơi trường
vào nhóm thích hợp theo u cầu BT2; viết được đoạn văn ngắn
về môi trường theo yêu cầu BT3.


2. Kỹ năng: Rèn KN nhận biết và sử dụng vốn từ.
3. Thái độ: Yêu thích sự phong phú của ngơn ngữ.


<b>GDBVMT: Giáo dục lịng u q, ý thức bảo vệ mơi trường, có</b>
hành vi đúng đắn với mơi trường xung quanh.


<b>QTE: HS có quyền được sống trong mơi trường trong lành. Bổn phận giữ gìn và</b>
bảo vệ môi trường


<b>II. Đồ dùng </b>


<b>- Phiếu học tập, bảng phụ,VBT </b>
<b>III. Các hoạt động dạy – học</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Gọi 3 HS lên bảng đặt câu có quan
hệ từ và cho biết quan hệ từ ấy có tác
dụng gì?


- Gọi HS đặt câu có quan hệ từ: mà,
thì, bằng.



- Nhận xét câu HS đặt


- Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và đặt
câu trên bảng.


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>


- Khu bảo tồn thiên nhiên là gì?


- Giới thiệu bài


<b>2. Hướng dẫn làm bài tập </b>
<b>Bài 1. 10’</b>


- HS đọc yêu cầu và chú thích của bài
- HS làm việc theo theo cặp cùng trao
đổi, thảo luận trả lời câu hỏi. Hướng
dẫn cách làm:


+ Đọc kĩ đoạn văn.


+ Nhận xét về các loài động vật, thực
vật qua số liệu thống kê.


+ Tìm nghĩa của cụm từ khu bảo tồn
đa dạng sinh học.



- Gọi HS phát biểu yêu cầu HS khác
bổ sung.


- GV: Rừng nguyên sinh Nam Cát
Tiên là khu bảo tồn đa dạng sinh học
vì rừng có nhiều lồi động vật: 55 lồi
động vật có vú, hơn 300 lồi chim, 40
lồi bị sát... có thảm thực vật phong
phú với hàng trăm lồi cây khác nhau.
- Gọi 2 HS nhắc lại khái niệm khu bảo
tồn đa dạng sinh học.


Bài 2: 10’


- Cho HS đọc nội dung và y/c của bài
- Cho HS trao đổi, thảo luận trong
nhóm.


- 3 HS lên bảng đặt câu
- HS đứng tại chỗ đặt câu
- Nhận xét.


- Khu bảo tồn thiên nhiên là khu vực trong
đó các lồi cây, con vật và cảnh quan thiên
nhiên được bảo vệ, gìn giữ lâu dài.


- 2 HS bài


- 2 HS ngồi cùng trao đổi, trả lời câu hỏi.



- Tiếp nối nhau phát biểu, bổ sung đến khi
có câu trả lời đúng: <i>Khu bảo tồn đa dạng</i>
<i>sinh học </i>là nơi lưu giữ được nhiều động
vật và thực vật.


- Lắng nghe


- 2 HS nhắc lại cả lớp ghi vào vở
- 1 HS đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Tổ chức HS xếp từ theo hình thức
trị chơi:


+ Viết bảng 2 cột: Hành động bảo vệ
môi trường/ Hành động phá hoại môi
trường


+ Cả lớp chia thành 2 đội


+ Mỗi đội cử 3 HS đại diện tham gia
xếp từ vào đúng cột trên bảng.


- Nhận xét cuộc thi:


- Nhận xét kết luận lời giải đúng.
<b>Hành động bảo vệ môi trường</b>
- Trồng cây, trồng rừng, phủ xanh đồi
trọc.


<b>Bài 3. 5’</b>



- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Chọn một trong các cụm từ ở bài tập
2 để làm đề tài. Đoạn văn nói về đề tài
đó dài khoảng 5 câu.


+ Hỏi: Em viết đề tài nào?
- Yêu cầu HS tự viết đoạn văn


- Yêu cầu 2 HS viết vào giấy khổ to,
dán phiếu lên bảng, đọc đoạn văn. GV
cùng HS cả lớp sửa chữa


- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn của
mình. GV sửa đổi lỗi diễn đạt, dùng
từ cho từng HS.


Ví dụ: 1. Ở phường em thường có
phong trào trồng cây. Đầu xn, mỗi
gia đình đóng góp một chút tiền để
mua cây về trồng ở đường phố hay
khu vui chơi công cộng thuộc địa
phận của phường. Việc làm như vậy
có ý nghĩa vô cùng to lớn.Những hàng
cây xanh mát mọi người được thoải
mái vì được sống trong bầu khơng khí


hồn thành bài.


- Thi xếp từ vào đúng cột: Hành động bảo


vệ môi trường/ hành động phá hoại môi
trường.


- 2 HS tiếp nối nhau đọc lại từ trong từng
cột.


<b> Hành động phá hoại môi trường</b>


- Phá rừng, đánh cá bằng mìn, xả rác bừa
bãi, đốt nương, sặn bắn thú rừng, đánh cá
bằng điện, buôn bán động vật hoang dã.
- 1 HS đọc


- HS tiếp nối nhau nêu. Ví dụ:
+ Em viết đề tài trồng cây


+ Em viết đề tài đánh cá bằng điện
+ Em viết đề tài xả rác bừa bãi,....


- 2 HS viết vào giấy khổ to, HS dưới lớp
viết vào vở.


- 3 đến 5 HS đứng tại chỗ đọc đoạn văn
của mình..


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

trong lành.


<b>C. Củng cố - dặn dò(2’)</b>
- Nhận xét tiết học.



- Dặn HS về nhà hoàn chỉnh đoạn văn
và chuẩn bị bài sau.


<b></b>


<i><b>---Ngày soạn: 01/12/2019</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ tư ngày 4 tháng 12 năm 2019</b></i>
<b>Toán</b>


<b>Tiết 63: CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


1. Kiến thức: Biết cách thực hiện chia một số thập phân cho một số tự nhiên.


2. Kĩ năng: Giải các bài tốn có liên quan đến chia một số thập phân cho một số tự
nhiên.


3.Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ mụn.
<b>II. Đồ dùng </b>


- Bảng phụ ghi ví dụ


<b>III. Các hoạt động dạy – học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (4’)</b>


- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm


bài tập hướng dẫn luyện tập thêm
của tiết học trước.


- GV nhận xét.
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>
- GV giới thiệu bài:


<b>2. Hướng dẫn thực hiện chia một</b>
<b>số thập phân cho một số tự nhiên.</b>
<b>(12’)</b>


a, Ví dụ 1


Hình thành phép tính


- GV nêu bài tốn ví dụ: một sợi
dây dài 8,4m được chia thành 4 đoạn
bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dây dài
bao nhiêu mét ?


- GV hỏi: Để biết mỗi đoạn dây dài
bao nhiêu mét ta phải làm như thế
nào?


- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi nhận xét.


- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học



- HS lắng nghe và tóm tắt bài tốn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- GV nêu: 8,4: 4 là phép chia một
số thập phân cho một số tự nhiên.
Đi tìm kết quả


- GV yêu cầu HS trao đổi để tìm
thương của phép chia 8,4: 4


- Vậy 8,4m chia cho 4 được bao
nhiêu mét ?


Giới thiệu kĩ thuật tính


Trong bài tốn trên để thực hiện 8,4:
4 các em phải đổi số đo 8,4m thành
84dm rồi thực hiện phép chia. Sau
đó lại đổi đơn vị đo kết quả từ 21dm
= 2,1m. Làm như vậy không thuật
tiện và mất thời gian, vì thế thơng
thường người ta áp dụng cách đặt
tính như sau:


- GV giới thiệu cách đặt tính và thực
hiện chia 8,4: 4 như SGK:


- 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi với nhau để
tìm cách chia.



8,4m = 84dm


21dm = 2,1m
Vậy 8,4: 4 = 2,1m


<b>8,4</b>
<b>04</b>
<b> 0</b>


<b>2</b>
<b>2,1</b>


- Thơng thường người ta đặt tính rồi làm
như sau:


+ 8 chia 4 được 2, viết 2.


2 nhân 4 bằng 8 ; 8 trừ 8 bằng 0, viết 0
+ Viết dấu phẩy vào bên phải 2.


+ Hạ 4 ; 4 chia 4 được 1, viết 1.


1 nhân 4 bằng 4 ; 4 trừ 4 bằng 0, viết 0.
- Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện


lại phép tính 8,4: 4


- Em hãy tim điểm giống và khác
nhau giữa cách thực hiện hai phép
chia ?



- Trong phép chia 8,4: 4 = 2,1
chúng ta viết dấu phẩy ở thương 2,1
như thế nào ?


<b>b, Ví dụ 2</b>


- GV nêu: Hãy đặt tính và thực hiện
72,58: 19


* Hướng dẫn tương tự phép chia ở


- HS đặt tính và tính.


- HS trao đổi với nhau và nêu:


+ Giống về cách đặt tính và thực hiện chia.
+ Khác là một phép chia khơng có dấu phẩy,
một phép chia có dấu phẩy


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

VD1


- GV: Khi thực hiện chia một chia
số thập phân cho một số tự nhiên,
sau khi chia phần nguyên, ta phải
đánh dấu phẩy vào bên phải thương
rồi rồi mới lấy tiếp phần thập phân
để chia.


<b>c, Quy tắc thực hiện phép chia</b>


- GV yêu cầu HS nêu cách chia một
số thập phân cho một số tự nhiên.


<b>3. Thực hành </b>


<b>Bài 1. Đặt tính rồi tính. 10’</b>


- GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực
hiện phép tính.


- GV gọi HS nhận xét bài làm trên
bảng của các bạn.


- GV yêu cầu HS vừa lên bảng nêu
rõ cách tính của mình.


- GV nhận xét
<b>Bài 2. 5’</b>


- GV yêu cầu HS nêu cách tìm thừa
số chưa biết trong phép nhân sau đó
làm bài.


- GV gọi HS nhận xét bài làm trên
bảng của bạn, sau đó nhận xét.


- HS nêu


- 6 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.



- 1 HS nhận xét, HS cả lớp theo dõi và bổ
sung ý kiến.


- HS nêu như phần VD.


- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm
tra lẫn nhau.


- 1 HS nêu trước lớp.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS lớp làm bài vào
vở bài tập, HS lớp làm bài vào vở bài tập.


a) x × 5 = 9,5
x = 9,5: 5
x = 1,9


b) 42 × x = 15,12
x = 15,12: 42
x = 0,36


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Bài 3. 5’</b>


- GV gọi HS đọc đề tốn trước lớp.
+ Bài tốn cho biết gì?


+ Bài tốn hỏi gì?


- GV u cầu HS tự làm bài.


- GV nhận xét.


<b>C. Củng cố dặn dò (2’)</b>


- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về
nhà làm các bài tập


- 1 HS đọc đề bài toán, HS đọc thầm đề bài
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.


<b>Bài giải</b>


Số mét vải trung bình mỗi ngày của
hàng Minh Hương bán được là


342,3: 6 = 57,05 (m)
Đáp số: 57,05 m
<b></b>


<b>---Kể chuyện</b>


<b>Tiết 13: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC ĐƯỢC THAM GIA</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


1. Kiến thức: Kể lại được một việc tốt của em hoặc của những người xung quanh
để bảo vệ môi trường hoặc một hành động dũng cảm để bảo vệ môi trường. Biết
cách sắp xếp câu chuyện theo một trình tự hợp lý.


2. Kĩ năng: Hiểu được ý nghĩa câu chuyện mà các bạn kể, từ đó có ý thức bảo vệ


mơi trường, có tinh thần phấn đấu noi theo những tấm gương dũng cảm. Biết nhận
xét, đánh giá nội dung truyện và lời kể của bạn.


3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.


<b>MT: GD </b>hs ý thức bảo vệ môi trường qua một số câu chuyện có hành động dũng
cảm về bảo vệ mơi trường.


<b>QTE: HS có quyền được tham gia chia sẻ với mọi người trong cộng đồng. Bổn</b>
phận phải quan tâm đến mơi trường, giữ gìn và bảo vệ môi trường và đấu tranh với
cái xấu, cái ác để bảo vệ môi trường.


<b>GD ANQP: Giúp HS nêu những tấm gương HS tích cực tham gia</b>
phong trào xanh, sạch, đẹp ở địa phương.


<b>II. Đồ dùng </b>


- Bảng ghi sẵn đề bài.


<b> III. Các hoạt động dạy – học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


- Gọi 1 đến 2 HS lên bảng kể lại một câu
chuyện em đã nghe, đã đọc về bảo vệ môi
trường.


- Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện.


- Nhận xét.


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- GV Giới thiệu:


<b>2. Hướng dẫn kể chuyện </b>
<b>a) Tìm hiểu đề bài. 5’</b>
- Gọi HS đọc đề bài


- GV phân tích đề bài dùng phấn màu gạch
chân dưới các từ ngữ: Một việc làm tốt, một
hành động dũng cảm, bảo vệ môi trường.
- Gọi HS đọc phần Gợi ý trong SGK


- Các em hãy kể những câu chuyện về nhân
vật hoặc làm việc có thật mà em đã từng
chứng kiến hoặc tham gia, hoặc xem trên
truyền hình, nghe qua đài, báo.... về các tấm
gương có hành động dũng cảm để bảo vệ
mơi trường. Những việc em làm có thể là rất
nhỏ: giữ vệ sinh môi trường xung quanh em:
Đổ rác đúng nơi quy định, giữ sạch vệ sinh
đường làng, ngõ phố,....


- Yêu cầu HS giới thiệu về câu chuyện mình
định kể trước lớp.



<b>b, Kể trong nhóm. 10’</b>


- Tổ chức cho HS thực hành kể trong nhóm
- GV đi giúp đỡ các nhóm


- Gợi ý cho HS nghe bạn kể và đặt câu hỏi
để trao đổi


- Lắng nghe


- 2 HS đọc đề bài


- 2 HS đọc


- 2 HS tiếp nối đọc từng phần gợi
ý.


- Lắng nghe


- 3 đến 5 HS tiếp nối nhau giới
thiệu.


+ Tôi xin kể cho các bạn nghe câu
chuyện hằng năm chúng tôi ntham
gia ngày làm sạch. đẹp đường
làng, ngõ xóm vào những ngày
cuối năm.


+ Tôi xin kể câu chuyện về bác
Na. Bác đã dũng cảm phê bình


một chị thanh niên vứt rác ngồi
đường phố, không đợi xe rác của
các cô công nhân vệ sinh đến.
+ Tôi xin kể lại một hành động
dũng cảm của chú côgn an đã
ngăn bọn lâm tặc và đồng đội của
chú đã hi sinh. Câu chuyện này tôi
đọc trên báo <i>An ninh thế giới.</i>


+ Tôi xin kể câu chuyện tuần qua,
cả tổ dân phố nơi tôi ở cùng tham
gia làm sạch con mương chảy qua
khu tập thể như thế nào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>c, Kể trước lớp. 10’</b>


- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. Khi HS
kể, GV ghi tên HS, hoạt động, việc làm của
nhân vật vào từng cột tương ứng trên bảng.
Khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại
bạn. ..


- GV cho HS nhận xét, bình chọn bạn có câu
chuyện hay nhất, người kể hay nhất


<b>C. Củng cố - dặn dò (2’)</b>


<b>MT: + Mơi trường có vai trị như thế nào</b>
đối với đời sống của con người?



+ Chúng ta càn phải có ý thức bảo vệ mơi
trường như thế nào? Nêu những việc làm
giúp bảo vệ môi trường.


<b>QTE: Tất cả mọi người đều phải có trách</b>
nhiệm giữ gìn và bảo vệ mơi trường trong
sạch. Các em cần có ý thức quan tâm đến
môi trường và bảo vệ môi trường.


- Nhận xét tiết học


- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà các
bạn kể cho người thân nghe.


thành 1 nhóm, cùng kể chuyện,
trao đổi với nhau về ý nghĩa của
việc làm kể trong truyện.


+ Bạn cảm thấy như thế nào khi
tham gia làm việc này


+ Theo bạn, việc làm đó có ý
nghĩa như thế nào?


+ Bạn có cảm nghĩ gì khi chứng
kiến việc làm đó?


+ Nếu là bạn, bạn sẽ làm gì khi đó
- 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi với
các bạn về ý nghĩa của việc làm


được kể đến trong chuyện


- HS kể
- Nhận xét
- Bình chọn


+ Vai trị quan trọng đối với đời
sống con người.


+ Có ý thức bảo vệ mơi trường:
không vất rác bừa bãi, bỏ rác đúng
nơi quy định,. ..


<b></b>
<b>---Tập đọc</b>


<b>Tiết 26: TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Hiểu nội dung: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá;
thành tích khơi phục rừng ngập mặn; tác dụng của rừng ngập
mặn khi được phục hồi.


2. Kỹ năng: Rèn KN đọc, KN hiểu nghĩa của từ, hiểu nội dung bài.
3. Thái độ: GD cho HS biết yêu quý và bảo vệ rừng.


<b>MT: GD biết được những nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn, </b>
hs thấy được phong trào trồng rừng ngập mặn đang sôi nổi trên đất nước và tác
dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi, có ý thức tuyên truyền mọi người bảo
vệ rừng ngập mặn.



<b>QTE: HS có bổn phận cải tạo, giữ gìn mơi trường sống.</b>
<b>II. Đồ dùng </b>


<b>- Tranh minh họa bài, bảng phụ </b>ghi sẵn câu văn cần luyện đọc,
máy tính bảng


<b>III. Các hoạt động dạy – học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (4’)</b>


- Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ người
gác rừng tí hon


+ Bạn nhỏ trong bài thơ là người như thế
nào? Chi tiết nào cho em biết điều đó?
+ Em học tập ở bạn nhỏ điều gì?
+ Hãy nêu nội dung chính của bài.
- Nhận xét


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>


- Cho HS quan sát tranh ảnh minh hoạ
+ Ảnh chụp cảnh gì?


+ Trồng rừng ngập mặn có tác dụng gì?


<b>2. Luyện đọc (12’)</b>


- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ
- Lần 1 Luyện phát âm


- Lần kết hợp giải nghĩa từ khó
- Luyện đọc câu văn dài


- Luyện đọc lần 3


- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- GV đọc mẫu.


<b>3) Tìm hiểu bài (8’)</b>
- HS đọc lại bài


+ Nêu ý chính của từng đoạn


- 3 HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài
thơ và trả lời các câu hỏi


- Nhận xét


- Ảnh chụp rừng ngập mặn.


+ Trồng rừng ngập mặn để chắn bão
chống lở đất, vỡ đê.


- HS: đọc bài



- HS đọc nối tiếp bài 3 lấn
- HS luyện đọc câu văn dài
- HS luyện đọc theo cặp
- Thi đọc


- Bình chọn


- Theo dõi GV đọc mẫu
- HS đọc bài trả lời câu hỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

+ Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc
phá rừng ngập mặn.


+ Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào
trồng rừng ngập mặn?


+ Các tỉnh nào có phong trào trồng rừng
ngập mặn tốt?


- GV giới thiệu các tỉnh này trên bản đồ
Việt Nam.


+ Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi
được phục hồi.


+ Em hãy nêu nội dung chính cảu bài.
- Ghi nội dung chính cuả bài lên bảng.
<b>PHTM: Cho HS xem video về tình</b>
trạng rừng ngập mặn ở 1 số tỉnh.



<b>c) Đọc diễn cảm (10’)</b>


- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn
chuyện. HS cả lớp theo dõi, tìm cách
đọc hay (như hướng dẫn)


- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3
+ Treo bảng phụ


+ Đọc mẫu


+ Yêu cầu HS luyện đọc


- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm


+ Đoạn 2: Công tác khôi phục rừng
ngập mặn ở một số địa phương.


+ Đoạn 3: Tác dụng của rừng ngập mặn
khi được phục hồi.


+ Nguyên nhân: Do chiến tranh, do quá
trình quai đê lấn biển, làm đầm nuôi
tôm... làm một phần rừng ngập mặn bị
mất đi.


+ Hậu quả của việc phá rừng ngập
mặn: Lá chắn bảo vệ đê điều khơng
cịn, đê điều bị xói lở, bị vỡ khi có gió,
bão, sóng lớn.



+ Vì các tỉnh này làm tốt công tác
thông tin tuyên truyền để mọi người
dân hiểu rõ tác dụng của rừng ngập
mặn đối với việc bảo vệ dê điều.


+ Các tỉnh: Minh Hải, Bến Tre, Trà
Vinh, Sóc Trăng, Hà Tĩnh, Nghệ An,
Thái Bình, Hải Phịng, Quảng Ninh,….
+ Rừng ngập mặn được phục hồi đã
phát huy tác dụng bảo vệ vững chắc đê
biển, ang thu nhập cho người dân nhờ
sản lượng hải sản nhiều, các loại chim
nước trở nên phong phú.


+ Bài văn nói lên ngun nhân khiến
rừng ngập mặn bị tàn phá, thành tích
khơi phục rừng trồng ngập mặn ở một
số tỉnh và tác dụng của rừng ngập mặn
khi được phục hồi.


- 2 HS nhắc lại nội dung chính của bài,
HS cả lớp ghi vào vở.


- HS xem, rút ra nhận xét


- 3 HS đọc tiếp nối nhau. HS cả lớp
theo dõi, sau đó 1 HS nêu giọng đọc, cả
lớp bổ sung ý



+ Theo dõi và tìm các từ cần nhấn
giọng


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Nhận xét.


<b>C. Củng cố dặn dị (1’)</b>


- Em học được điều gì từ bạn nhỏ?
- Nhận xét tiết học


- Dặn HS về nhà học bài


- 3 HS thi đọc diễn cảm đoạn văn trước
lớp, cả lớp theo dõi và bình chọn bạn
đọc hay


- 1 HS đọc diễn cảm toàn bài
- Hs trả lời


<b></b>
<i><b>---Ngày soạn: 03/12/2019</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ năm ngày 5 tháng 12 năm 2019</b></i>
<b>Toán</b>


<b>Tiết 64: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


1. Kiến thức: Biết chia số thập phân cho số tự nhiên.
2. Kỹ năng: Rèn KN tính đúng, nhanh, chính xác.



3. Thái độ: HS u thích học tốn, phát triển tư duy toán học.
<b>II. Đồ dùng </b>


<b>- Tranh minh họa bài, bảng phụ ghi sẵn câu dài cần luyện đọc. </b>
<b>III. Các hoạt động dạy – học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (4’)</b>


- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS
làm bài tập hướng dẫn luyện tập
thêm của tiết học trước.


- GV nhận xét.
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: Trực tiếp</b>
<b>2. Hướng dẫn luyện tập </b>
<b>Bài 1. Đặt tính rồi tính. 5’</b>
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và
tự làm bài.


- GV yêu cầu HS cả lớp nhận
xét bài làm của các bạn trên
bảng, sau đó nhận xét.


- Nhận xét
<b>Bài 2. 5’</b>



- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu
- GV hỏi: Em hãy nêu rõ các
thành phần bị chia, số chia,


- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi
nhận xét.


- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
vở bài tập.


- 1HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bàn làm sai
thì sửa lại cho đúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

thương, số dư trong phép chia
trên.


- GV yêu cầu HS đọc lại phép
tính theo cột dọc và xác định
hàng của của các chữ số ở số
dư.


- Vậy số dư trong phép tính là
bao nhiêu ?


- Em hãy thử lại để kiểm tra
xem phép tính có đúng khơng.
<b>Bài 3. Tính. 5’</b>


- HS đọc bài.


- HS làm bài


- GV chữa bài, nhận xét


<b>Bài 4. 5’</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài và
tự làm bài, sau đó yêu cầu HS tự
làm bài.


- GV yêu cầu HS đọc bài làm
trước lớp để chữa bài, sau đó
nhận xét.


<b>C. Củng cố dặn dị (2’)</b>


nhau.


- 1 HS thực hiện trên bảng, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.


- HS nêu


Thương là 0,16
Số dư là 0,10
b)


Thương là 14,79
Số dư 0,16
- 1 HS đọc đề bài.



- 2 HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp làm bài vào
vở bài tập.


a) 40,8: 12 – 2,03
= 3, 4 – 2,03 = 1,37
b) 6,72: 7 + 2,15
= 0,96 + 2,15 = 3,11


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
vở bài tập.


- HS tự làm vào vở bài tập.
<b>Bài giải</b>


Số ki-lô-gam chè trong mỗi hộp bằng nhau khi
đã sang:


13,6: 2 = 6,8 (kg)


Số ki-lô-gam chè trong hộp thứ nhất lúc đầu là:
6,8 + 1,2 = 8 (kg)


Số ki-lô-gam chè trong hộp thứ nhất hai là:
6,8 – 1,2 = 5,6 (kg)


Đáp số: 8,0 kg; 5,6kg
- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- GV tổng kết tiết học


- VN làm bài tập


<b></b>
<b></b>


<b>-Tập làm văn</b>


<b>Tiết 25: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (TẢ NGOẠI HÌNH)</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


1. Kiến thức: Nêu được những chi tiết tả ngoại hình nhân vật và
quan hệ của


chúng với tính cách nhân vật trong bài văn, đoạn văn. Biết lập
dàn ý bài văn tả


người thường gặp


2. Kỹ năng: Rèn KN lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả người.


3. Thái độ: HS có ý thức học tập tốt, yêu quý người thân trong gia
đình.


<b>II. Đồ dùng </b>


<b>- Bảng phụ, VBT</b>


<b>III. Các hoạt động dạy – học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>



<b>A. Kiểm tra bài cũ (4’)</b>


- Nhận xét kết quả quan sát một
người (thường gặp) của 5 HS


- Nhận xét học sinh chuẩn bị bài ở
nhà.


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b>


- GV hỏi: Các em nêu cấu tạo của
bài văn tả người?


- Nhận xét câu trả lời của HS
<b>2. Tìm hiểu ví dụ </b>


<b>Bài 1. 10’</b>


<i>- </i>Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
của bài tập.


- Chia HS thành nhóm, yêu cầu
nhóm trao đổi và cùng làm bài.
(Gửi tệp tin nội dung các câu hỏi)
Lưu ý: GV giao cho một nửa lớp
làm phần a một nửa lớp làm phần
b, e nhóm làm vào giấy khổ to.



- 5 HS mang vở để GV kiểm tra.
- HS trả lời


- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng trước
lớp.


- Mỗi nhóm 4 HS cùng trao đổi và làm bài.
- Nhận xét, bổ sung ý kiến cho nhóm bạn.
- Theo dõi bài chữa của GV và chữa lại bài
nhóm mình (nếu sai)


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Gọi HS làm vào máy tính bảng và
đọc kết quả của nhóm mình trên
màn hình quảng bá. Yêu cầu các
nhóm khác nhận xét, bổ sung


- Kết luận về lời giải đúng


<i>a, Bà tôi</i>


- Đoạn 1 tả đặc điểm gì về ngoại
hình của bà?


+ Tóm tắt các chi tiết được miêu tả
ở từng câu.


+ Các chi tiết đó quan hệ với nhau
như thế nào?



- Đoạn 2 cịn tả những đặc điểm gì
về ngoại hình của bà


+ Các đặc điểm đó quan hệ với
nhau thế nào? chúng cho biết điều
gì về tính tình của bà?


<i>b) Chú bé vùng biển</i>


- Đoạn văn tả những đặc điểm nào
về ngoại hình cảu bạn Thắng?


+ Câu 1 - mở đoạn: Giới thiệu bà ngồi cạnh
cháu chải đầu


+ Câu 2: Tả khái quát mái tóc của bà với đắc
điểm: đen, dày, dài kỳ lạ.


+ Câu 3: Tả độ dày của mái tóc qua cách bà
chải đầu và từng động tác (nâng mớ tóc lên,
ướm trên tay, đưa một cách khó khăn chiếc
lược thưa bằng gỗ vào mái tóc dày)


+ Các chi tiết đó quan hệ chặt chẽ với nhau
chi tiết sau đó làm rõ chi tiết trước.


Đoạn 2 tả giọng nói, đơi mắt, khn mặt của
bà.


Câu 1: tả đặc điểm chung của giọng nói: trầm


bổng, ngân nga


Câu 2: Tả tác động của giọng nói vào tâm
hồn cậu bé: khắc sâu vào trí nhó dễ đàng và
như những đóa hoa, cũng dịu dàng, rực rỡ,
đầy nhựa sống.


Câu 3: Tả sự thay đổi của đôi mắt khi bà mỉm
cười: hai con ngươi đen sẫm nở ra và tình
cảm ẩn chứa trong đơi mắt: Long lanh, dịu
hiền, khó tả, ánh lên những tia sáng ấm áp,
tươi vui.


Câu 4. Tả khn mặt của bà: hình như vẫn
tươi trẻ, dù trên đơi má đã có nhiều nếp nhăn.
+ Các đặc điểm về ngoại hình có quan điểm
chặt chẽ với nhau, Chúng không chỉ jkhắc
hoạ rõ nét về hình dáng cảu bà mà cịn nói
lên tính tình của bà: bà dịu dàng, dịu hiền,
tâm hồn tươi trẻm yêu đời, lạc quan.


- Đoạn văn tả: thân hình, cổ vai, ngực, bụng,
tay, đùi, mắt, miệng, trán của bạn Thắng
Câu 1 giới thiệu chung về Thắng: con có vượt
có tài bơi lội trong thời điểm được miêu tả.
Câu 2 tả chiều cao: hơn hẳn bạn một cái đầu
Câu 3 tả nước da: rám đỏ vì lớn lên với nắng,
nước mặn và gió biển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Những đặc điểm ấy cho biết điều


gì về tính tình của Thắng?


- GV hỏi: Khi tả ngoại hình nhân
vật cần lưu ý điều gì?


- Kết luận: Khi tả ngoại hình nhân
vật, cần chọn tả những chi tiết tiêu
biểu. Những chi tiết miêu tả phải
quan hệ chặt chẽ với nhau, bổ sung
cho nhau giúp khắc hoạ rõ nét hình
ảnh nhân vật.


<b>Bài 2. 10’</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- Treo bảng phụ có viết sẵn cấu tạo
của bài văn tả người.


- Hãy giới thiệu về người em định
tả: Người đó là ai? Em quan sát
trong dịp nào?


- Yêu cầu HS tự lập dàn ý gợi ý cho
HS có thể sử dụng kết quả quan sát
mà em đã ghi chép được để lập dàn
ý.


Hãy chọn những đặc điểm nổi bật,
những từ ngữ, hình ảnh sao cho
người đọc cảm nhận được người đó


rất thật, rất gần gũi, thân quen với
em.


- Gọi HS làm ra giấy khổ to, dán
phiếu lên bảng. HV cùng HS cả lớp
nhận xét, sửa chữa để có 1 dàn ý tốt
<b>C. Củng cố - dặn dò (2’)</b>


Câu 6 tả cái miệng: tươi, hay cười
Câu 7 tả trán: dô, bướng bỉnh


- Những đặc điểm ấy cho biết Thắng là một
cậu bé thông minh, bướng bỉnh, gan dạ.


- HS trả lời: khi tả ngoại hình nhân vật, cần
chọn những chi tiết tiêu biểu để chúng bổ
sung cho nhau, khắc hoạ được tính cách nhân
vật.


- Lắng nghe


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp


- 2 HS nối tiếp nhau đọc cấu tạo cảu bài văn
tả người


- 3 đến 5 HS giới thiệu. Ví dụ:
+ Em tả ông em khi đang đọc báo
+ Em tả mẹ em khi đang nấu cơm



+ Em tả bạn Tuấn vì em và Tuấn là đôi bạn
thân, ngày nào chúng em cũng đi học cùng
nhau...


- 1 HS làm vào giấy khổ to. HS cả lớp làm
vào vở


- Bổ sung dàn ý cho bạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà hoàn thành dàn ý.


<b></b>
<i><b>---Ngày soạn: 03/12/2019</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ sáu ngày 6 tháng 12 năm 2019</b></i>
<b>Toán</b>


<b>Tiết 65: CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000...</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


1. Kiến thức: Biết cách vận dụng được quy tắc Chia một số thập phân cho 10, 100,
1000...


2. Kĩ năng: Bước đầu vận dụng được quy tắc Chia một số thập phân cho 10, 100,
1000...


3.Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.
<b>II. Đồ dùng </b>



- Bảng phụ ghi ví dụ


<b> III. Các hoạt động dạy – học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (4’)</b>


- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của
tiết học trước.


- GV nhận xét.
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>


<b>2. Hướng dẫn thực hiện chia một số</b>
<b>thập phân cho 10, 100, 1000....(11’)</b>
a, Ví dụ 1


GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện
tính 213,8: 10


- GV nhận xét phép tính của HS, sau
đó hướng dẫn các em nhận xét để tìm
quy tắc nhân một số thập phân với 10.
+ Em hãy nêu rõ số bị chia, số chia,



thương trong phép chia 213,8: 10 =
21,38.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi nhận xét.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào giấy nháp.


213,8
13
38
80
0


10
21,38


- HS nhận xét theo sự hướng dẫn của
GV.


- HS nêu:


+ Số bị chia là 213,8
+ số chia là 10


+ thương là 21,38


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Em có nhận xét gì về số bị chia 213,8
và thương 21,38.



+ Như vậy khi cần tìm thương 213,8:
10 khơng cần thực hiện phép ta có thể
viết ngay thương như thế nào ?


b, Ví dụ 2


- HS đặt tính và thực hiện phép tính
89,13: 100 (Hướng dẫn tương tự ví dụ
1)


c, Quy tắc chia một số thập phân với
10, 100, 1000...


- Gv hỏi: Qua ví trên em nào cho biết:
- Khi muốn chia một số thập phân cho


10 có thể làm thế nào ?


- Khi muốn chia một số thập phân cho
100 có thể làm thế nào ?


- GV yêu cầu HS nêu quy tắc chia một
số thập phân cho 10, 100, 100...


<b>3. Thực hành </b>
<b>Bài 1. Tính nhẩm 5’</b>


- GV yêu cầu HS tính nhẩm.



- GV theo dõi nhận xét bài làm của HS.
<b>Bài 2. Tính nhẩm rồi so sánh kết quả</b>
<b>5’</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm
bài.


<b>Mẫu: </b>


32,1:10<sub>  </sub>




32,1 0,1<sub>   </sub>


3,21 = 3,21


- Gọi 1 HS yêu cầu nhận xét bài làm


+ Chuyển dấu phẩy của 213,8 sang bên
trái một chữ số thì ta được số thương
của 213,8 ; 10 = 21,38.


- Khi muốn chia một số thập phân cho
10 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số
đó sang bên trái một chữ số.


- Khi muốn chia một số thập phân cho
100 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số
đó sang bên trái hai chữ số.



- 3 đến 4 HS nêu trước lớp, HS cả lớp
học thuộc quy tắc tại lớp.


- HS tính nhẩm, sau đó tiếp nối nhau
đọc kết quả trước lớp, mỗi HS làm 2
phép tính.


a) 27,4: 10 = 2,74
8,5: 10 = 0,85


b) 145,3: 100 = 1,453
90,36: 100 = 0,9036
c) 6,09: 10 = 0,609
0,23: 10 = 0,023


d) 17,35: 1000 = 0,01735
863,2: 1000 = 0,8632


- 2 HS làm bài trên bảng lớp, HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập.


a,


4,9 :10


  





4,9 0,1
  


0,49 = 0,49
b,


246,8 :100


    




246,8 0,01
    



2,468 = 2,468


c,


67,5:100<sub>   </sub>


67,5 0,01<sub>    </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

của bạn trên bảng.


- Yêu cầu HS nêu cách nhẩm từng phép
tính trên.



- Em có nhận xét gì về cách làm bài khi
chia một số thập phân cho 10 và nhân
một số thập phân với 0,1 ?


- Em có nhận xét gì về cách làm bài khi
chia một số thập phân cho 100 và nhân
một số thập phân với 0,01 ?


<b>Bài 3. 5’</b>


- Gọi HS đọc đề bài
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?


- u cầu HS tự làm bài


- GV nhận xét.
<b>Bài 4. Tính. 5’</b>
- Gọi HS đọc đề bài


- Yêu cầu HS tự làm bài
- Nhận xét


<b>C. Củng cố dặn dò (2’)</b>


- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về
nhà làm các bài tập


- 3 HS lần lượt nêu trước lớp, mỗi HS
nêu phép tính của mình.



- Khi thực hiện chia một số thập phân
với 0,1 ta đều chuyển dấu phẩy của số
thập phân đó sang bên trái một chữ số.
- Khi thực hiện chia một số thập phân


với 0,01 ta đều chuyển dấu phẩy của số
thập phân đó sang bên trái hai chữ số.
- HS đọc đề toán trước lớp, HS cả lớp
đọc thầm đề toán


- 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.


Bài giải


Số gạo đã chuyển đến kho là:
246,7×


1


10<sub>= 24,67 (tấn)</sub>
Số gạo hiện có trong kho là:
246,7 + 24,67 = 271,37 (tấn)


= 271370 (kg)
Đáp số: 271 370 (kg)
- HS lắng nghe.


- HS nêu



2242,82: 100 + 37411,8: 1000
= 2242,82: 100 + 3741, 18: 100
= (2242,82 + 3741,18): 100
= 5984: 100


= 59,84


- HS chuẩn bị bài sau bài sau.
<b></b>


<b>---Luyện từ và câu</b>


<b>Tiết 26: LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

2. Kỹ năng: - Biết sử dụng các cặp quan hệ từ phù hợp (BT2);
bước đầu nhận biết được tác dụng của quan hệ từ qua việc so
sánh 2 đoạn văn (BT1)


3. Thái độ: Yêu thích sự phong phú của ngôn ngữ.


<b>BVMT: Cả 3 bài tập đều sử dụng các ngữ liệu nâng cao nhận thức</b>
BVMT cho HS


<b>II. Đồ dùng </b>


- Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp
- Giấy khổ to, bút dạ



<b> III. Các hoạt động dạy – học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (4’)</b>


- Gọi 3 HS đọc đoạn văn và viết
về đề tài <i>Bảo vệ môi trường</i>


- Nhận xét.
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>


<b>2. Hướng dẫn làm bài tập </b>
<b>Bài 1. 10’</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài, hướng
dẫn cách làm bài: HS gạch chân
dưới các cặp quan hệ từ trong câu.


- HS nhận xét bài bạn làm trên
bảng.


- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
<b>Bài 2. 10’</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
của bài tập.



- 3 HS lên bảng đặt câu.


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.


- 1 HS làm trên bảng lớp. HS dưới lớp dùng
bút chì gạch vào vở bài tập.


- Nếu ý kiến bạn làm đúng/sai
- Theo dõi bài chữa của GV


+ Cặp quan hệ từ <i>nhờ....mà</i> biểu thị quan hệ
nguyên nhân - kết quả:


<i>a) <b>Nhờ</b> phục hồi rừng ngập mặn <b>mà</b> ở nhiều</i>
<i>địa phương, môi trường đã có những thay</i>
<i>đổi rất nhanh chóng.</i>


<i>+ </i>Cặp quan hệ từ<i> khơng những....mà cịn</i>


biểu thị quan hệ tăng tiến


<i>b) Lượng cua con trong vùng rừng ngập</i>
<i>mặn phát triển, cung cấp đủ giống <b>không</b></i>
<i><b>những</b> cho hàng nghìn đầm cua ở địa</i>
<i>phương <b>mà còn</b> cho hàng trăm đầm cua ở</i>
<i>các vùng lân cận</i>


- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng từng
phần của đề bài.



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- GV hướng dẫn cách làm:


+ Mỗi đoạn văn a và b đều có mấy
câu?


+ u cầu của bài văn là gì?


- u cầu HS tự làm bài.


- Nhận xét, kết luận lời giải đúng
+ Cặp quan hệ từ trong từng câu
có ý nghĩa gì?


<b>Bài 3. 10’</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS trao đổi, làm việc
theo cặp để trả lời các câu hỏi
trong SGK.


- Gọi HS phát biểu ý kiến.


+ Hai đoạn văn có gì khác nhau?


+ Đoạn văn nào hay hơn? tại sao?


+ Khi sử dụng quan hệ từ cần chú
ý điều gì?



- Kết luận: Chúng ta cần sử dụng


+ Mỗi đoạn văn a và b đều gồm có 2 câu.
+ Yêu cầu cảu bài tập là chuyển câu văn đó
thành một câu trong đó có sử dụng quan hệ
từ <i>vì...nên </i>hoặc <i>chẳng những....mà còn</i>


- 2 HS làm bài trên bảng


<i>a) Mấy năm qua vì chúng ta làm tốt cơng</i>
<i>tác thóng tin, tuyên truyền để người dân</i>
<i>thấy rõ vai trò của rừng ngập mặn đối với</i>
<i>việc bảo vệ đê điều nên ở ven biển các tỉnh</i>
<i>như....đều có phong trào trồng rừng ngập</i>
<i>mặn.</i>


<i>b) Chẳng những ở ven biển các tỉnh như</i>
<i>Bến Tre, Trà Vinh.... đều có phong trào</i>
<i>trồng rừng ngập mặn mà rừng ngập mặn</i>
<i>cịn được trồng ở các đảơ mới bồi ngồi</i>
<i>biển....</i>


- Nêu ý kiến bạn làm đúng/sai, nếu sai thì
sửa lại cho đúng.


+ Câu a <i>vì. .. nên</i> biển thị quan hệ nguyên
nhân - kết quả


+ Câu b <i>Chẳng những. .. mà còn </i>biểu thị
quan hệ tăng tiến.



- 2 HS đọc.


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận, làm
việc theo hướng dẫn của GV.


- Nối tiếp nhau trả lời câu hỏi.


+ So với đoạn a, đoạn b có thêm một số
quan hệ từ và cặp quan hệ từ ở một số câu
sau:


Câu 6: <i>vì vậy...</i>


Câu 7: <i>cũng vì vậy....</i>


Câu 8: <i>Vì (chẳng kịp)...nên(cơ bé)</i>


+ Đoạn a hay hơn đoạn b. vì các quan hệ từ
cặp quan hệ từ thêm vào các câu 6,7,8 ở
đoạn b làm cho câu văn thêm rườm rà.


+ Khi sử dụng quan hệ từ cần lưu ý cho
đúng chỗ, đúng mục đích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

các quan hệ từ đúng lúc, đúng
chỗ, nếu không sử dụgn đúng lúc,
đúng chỗ các quan hệ từ sẽ làm
cho câu văn thêm rườm rà, khó
hiểu nặng nề hơn.



<b>C. Củng cố - dặn dị (2’)</b>
- Nhận xét tiết học.


- Về nhà ghi nhớ các quan hệ từ,
cặp quan hệ từ và ý nghĩa của
chúng


<b></b>
<b>---</b>


<b>---Tập làm văn</b>


<b>Tiết 26: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả ngoại hình)</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về đoạn văn


2. Kĩ năng: Viết đoạn văn tả ngoại hình của một người mà em
thường gặp dựa vào dàn ý đàn ý đã lập.


3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.
<b>II. Đồ dùng</b>


- HS chuẩn bị dàn ý bài văn tả một người mà em thường gặp.
<b>III. Các hoạt động dạy – học</b>


<b>Hoạt động dạy</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (4’)</b>



- Nhận xét dàn ý bài văn tả
người mà em thường gặp


- Nhận xét bài làm HS
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>


<b>2. Hướng dẫn làm bài tập</b>
<b>(30’)</b>


<i>- Gọi HS đọc yêu cầu của bài</i>
tập.


- Gọi HS đọc phần Gợi ý.


- yêu cầu HS đọc phần tả ngoại
hình trong dàn ý sẽ chuyển
thnàh đoạn văn.


- Gợi ý: Đây chỉ là một đoạn


<b>Hoạt động học</b>
- 5 HS đọc bài


- 1 HS đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

văn miêu tả ngoại hình nhưng
vẫn phải có câu mở đoạn văn.
Phần thân đoạn nên đủ, đúng,


sinh động những nét tiêu biểu
về ngoại hình, thể hiện được
thái độ của em với người đó.
Các câu trong đoạn văn cần
sắp xếp hợp lý. Câu sau làm rõ
ý cho câu trước. Trong đoạn
văn em có thể tả một số nét
tiêu biểu về ngoại hình nhân
vật cũng có thể tả riêng một
nét tiêu biểu của ngoại hình.
- HS tự làm bài.


- Gọi HS làm ra giấy, dán lên
bảng, đọc đoạn văn, GV cùng
HS cả lớp nhận xét, sửa chữa
để có đoạn văn hồn chỉnh.
- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn
mình viết. GV chú ý sửa lỗi diễn
đạt, dùng từ (nếu có) cho HS
- Nhận xét HS làm đạt yêu cầu.


- 2 HS viết bài vào giấy khổ
to, HS cả lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét, bổ sung cho bạn.
- 3 đến 5 HS đọc đoạn văn
của mình.


Ví dụ:


(1) Cơ nương cịn rất trẻ. Cô


năm nay khoảng hơn ba
mươi tuổi. Dáng cơ thon thả,
làn tóc mượt mà xõa ngang
lưng tô thêm vẻ mềm mại,
uyển chuyển vốn có. Trên
gương mặt trái xoan trắng
hồng của cô nổi bật lên đôi
mắt to, đen, trong sáng với
ánh nhìm ấm áp, tin cậy.
Chiếc mũi cao, thanh tú
trông cô rất có duyên. Mỗi
khi cô cười để lộ hàm răng
trắng ngà, đều tăm tắp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>C. Củng cố - dặn dò (2’)</b>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà viết đoạn văn
nếu chưa đạt và xem lại hình
thức trình bày


Tuấn gây được cảm tình với
mọi người gnay từ cái nhìn
đầu tiên bởi cái miệng rất có
duyên của cậu.


<b></b>
<b>---SINH HOẠT TUẦN 13</b>


<b>I. Nhận xét tuần qua</b>


<b>1. Lớp trường nhận xét</b>
<b>2. Giáo viên nhận xét chung</b>
<b>a, Ưu điểm:</b>


...
...
...
...
...
<b>b, Tồn tại:</b>


...
...
...
...
<b>II. Phương hướng tuần tới</b>


...
...
...
...
<b>III. Thực hành KNS (20 phút)</b>


<b>Bài 3: KĨ NĂNG CHẤP NHẬN NGƯỜI KHÁC </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Biết nhìn nhận từ nhiều mặt để dễ chấp nhận ưu, khuyết điểm của
người khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>II. ĐỒ DÙNG</b>



- Vở thực hành Kĩ năng sống lớp


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<b>Hoạt động của Gv</b> <b>Hoạt động của Hs</b>


<b>HĐ1: Hoạt động cơ bản. 5’</b>


- 1Học sinh đọc to câu chuyện: Điều
không ngờ.


+ Qua câu chuyện trên em rút ra được
điều gì?


<b>Hoạt động 2. Chia sẻ, phản hồi. 5’</b>
Chuẩn bị: Một tờ giấy trắng, một cây
bút


Tiến hành: Một bạn gạch một đường
thẳng bất kì trên tờ giấy trằng của mình,
sau đó đưa cho bạn kia và hỏi xem bạn
đó nhìn thấy gì trên tờ giấy.


<b>HĐ3: Xử lí tình huống. 5’</b>


- GV gọi 1 HS đọc to tình huống
- Gv tổ chức cho đại diện các nhóm
trình bày



- GV khen cách xử lí hay có thể: Nếu là
Lan, em đội trưởng của Lam, em sẽ đến
bên Lam động viên bạn để bạn làm
được, hướng dẫn bạn thổi từ từ để làm
quen.


<b>HĐ3: Rút kinh nghiệm. 5’</b>


- GV cho đọc và ghi lại một các thông:
Hãy, đừng, chớ


- Gv tổ chức cho HS báo cáo kết quả
<b>HĐ1. Rèn luyện. 5’</b>


- Gv tổ chức cho HS đọc các nội dung
cần rèn luyện


- Em đã làm gì khi bạn gặp chuyện vui,
chuyện buồn?


<b>HĐ2. Định hướng ứng dụng. 5’</b>
+ Em hiểu những câu nói sau như thế
nào?


- Cả lớp cùng theo dõi


- HS nêu HS khác và GV nhận xét.
- Gv yêu cầu HS làm việc cá nhân


- HS đọc to trước lớp.



- HS trả lời, HS khác nhận xét thêm.
- Em có thể rút ra nhận xét gì từ câu
trả lời của bạn?


- Cả lớp theo dõi, lắng nghe
- HS thảo luận nhóm 4, trao đổi
cách ứng xử của mình với bạn:


<i>Nếu là đội trưởng của Lam, em sẽ </i>
<i>làm gì để giúp đội mình hồn thành</i>
<i>trị chơi.</i>


- HS các nhóm lựa chọn cách ứng
xử phù hợp nhất


- Hs nhận xét, bổ sung


- HS đọc bài
HS chia sẻ


- Kể những việc em đã làm thể hiện
em là người bạn tốt, biết quan tâm,
chấp nhận người khác


- HS nêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>HĐ3. Ứng dụng. 5’</b>


- HS liệt kê 3 điều (hạn chế) em chưa


hài lòng về bạn vào bảng


- HS tự nhận xét về cách nhìn của mình,
HS khác nhận xét


- GV nhận xét, chốt bài học


- Dặn HS áp dụng những điều đã học
vào cuộc sống để mọi người sống chan
hòa, thân thiết nhau hơn


- Điền số 1, 2, 3 thích hợp vào ơ
trống


 Bố mẹ, người thân trong gia
đình


 Bạn bè


 Các mối quan hệ khác ngồi
xã hội.


- HS nhận xét
Tên Điều em


chưa hài
lịng


Nhìn nhận của
em



Công
bằng


Khắt
khe


<b></b>
<b>---Lịch sử</b>


<b>Tiết 13: “THÀ HI SINH TẤT CẢ </b>


<b>CHỨ NHẤT ĐỊNH KHÔNG CHỊU MẤT NƯỚC”</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


1. Kiến thức: Cách mạng tháng Tám thành công, nước ta giành được độc lập
nhưng thực dân Pháp quyết tâm cướp nước ta một lần nữa. Ngày 19/12/1946, nhân
dân ta tiến hành cuộc kháng chiến toàn quốc. Nhân dân Hà Nội và toàn quốc quyết
đứng lên kháng chiến với tinh thần “ thà hi sinh tất cả chứ không


chịu mất nước, không chịu làm nô lệ ”.


2. Kĩ năng: Rèn cho Hs khả năng đặt câu hỏi và vận dụng kiến thức trả lời
3. Thái độ: Giáo dục Hs ý thức và tinh thần yêu nước.


<b>II. Đồ dùng </b>


- Các hình minh hoạ trong SGK.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>



<b>Hoạt động của GV</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- 3 HS lên bảng trả lời các câu hỏi sau:
+ Vì sao nói: Ngay sau Cách mạng
tháng Tám, nước ta ở trong tình thế
“nghìn cân treo sợi tóc”?


+ Nhân dân ta đã làm gì để chống lại
“giặc đói” và “giặc dốt”?


- GV nhận xét.
<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>


Vừa giành độc lập, Việt Nam muốn
có hồ bình để xây dựng đất nước,
nhưng chưa đầy 3 tuần sau ngày độc
lập, TDP đã tấn cơng Sài Gịn, sau đó
mở rộng xâm lược miền Nam, đánh
HP, HN....


<b>2. Giảng bài</b>


<b>HĐ1: Thực dân Pháp quay lại xâm</b>
<b>lược nước ta. 7’</b>


? Sau Cách mạng tháng Tám thành
công, thực dân Pháp đã có hành động


gì?


? Những việc làm của chúng thể hiện
dã tâm gì?


? Trước hồn cảnh đó, Đảng, chính phủ
và nhân dân ta phải làm gì?


<b>KL: Ngay sau cách mạng tháng Tám</b>
thành công, thực dân Pháp đã quay lại
xâm chiếm nước ta. Khơng cịn con
đường nào khác nhân dân ta phải cầm


- HS trả lời


- Nhận xét


- HS lắng nghe


- Ngay sau khi Cách mạng tháng tám
thành công, thực dân Pháp đã quay lại
nước ta:


+ Đánh chiếm Sài Gòn, mở rộng xâm
lược Nam bộ.


+ Đánh chiếm Hà Nội, Hải Phòng.
+ Ngày 18/12/1946 chúng gửi tố hậu
thư đe doạ, địi chính phủ phải giải tán
lực lượng tự vệ, giao quyền kiểm sốt


Hà Nội cho chúng. Nếu khơng chấp
nhận thì chúng sẽ nổ súng tấn cơng
Hà Nội....


- Những việc làm trên cho thấy thực
dân Pháp quyết tâm xâm lược nước ta
một lần nữa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

súng chiến đấu để bảo vệ độc lập dân
tộc.


<b>HĐ2: Lời kêu gọi toàn quốc kháng</b>
chiến của chủ tịch Hồ Chí Minh.10’
- HS đọc SGK từ Đêm 18 rạng
19/12/1946 đến nhất định không chịu
làm nô lệ.


? Trung ương Đảng và Chính phủ
quyết định phát tồn quốc kháng chiến
vào khi nào?


? Ngày 20/12/1946 có sự kiện gì xảy
ra?


- GV yêu cầu 1 HS đọc lời kêu gọi của
Bác Hồ.


? Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện
điều gì?



? Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện
điều đó rõ nhất?


<b>Kết luận: Lời kêu gọi toàn quốc</b>
kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh
được viết tại làng Vạn Phúc (Hà Đông
- Hà Tây). Trong lời kêu gọi ngồi
phần chỉ rõ quyết tâm chiến đấu Bác
cịn động viên nhân dân: “Dù phải gian
lao kháng chiến, nhưng với một lòng
kiên quyết hi sinh, thắng lợi nhất định
về dân tộc ta.”


<b>HĐ 3: Quyết tử cho tổ quốc quyết sinh.</b>
10’


- HS làm việc theo nhóm, cùng đọc
SGK và quan sát hình minh hoạ


- GV tổ chức cho HS lớp đàm thoại để
trao đổi các vấn đề sau:


+ Quan sát hình 1 và cho biết hình
chụp gì?


+ Việc quân và nhân dân Hà Nội chiến
đấu giam chân địch gần 2 tháng trời có
ý nghĩa như thế nào?



- 1 HS đọc bài


- Đêm 18 rạng 19/12/1946 Đảng và
Chính phủ đã họp và phát động toàn
quốc kháng chiến chống Pháp.


+ Ngày 20/12/1946 Đài tiếng nói Việt
Nam phát đi lời kêu gọi toàn quốc
kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí
Minh.


- Lời kêu gọi tồn quốc kháng chiến
của chủ tịch Hồ Chí Minh cho thấy
tinh thần quyết tâm chiến đấu hi sinh
vì độc lập, tự do của nhân dân ta.
- Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất
định khơng chịu làm nơ lệ.


- Hoạt động nhóm


- Cuộc chiến đấu của nhân dân Hà
Nội, Huế, Đà Nẵng.


- Đã bảo vệ được cho hàng vạn đồng
bào và Chính phủ rời thành phố về
căn cứ kháng chiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

+ Hình minh họa chụp cảnh gì? Cảnh
này thể hiện điều gì?



? Em biết gì về bom ba càng


+ Ở các địa phương nhân dân đã chiến
đấu với tinh thần như thế nào?


+ Em biết gì về cuộc chiến đấu của
nhân dân quê hương em trong những
ngày toàn quốc kháng chiến.


- KL: Hưởng ứng lời kêu gọi của Bác
Hồ, cả dân tộc Việt Nam đã đứng lên
kháng chiến với tinh thần thà hi sinh
tất cả chứ nhất định không chịu mất
nước, nhất định khơng chịu làm nơ lệ.
<b>C. Củng cố - dặn dị: 2’</b>


- GV yêu cầu HS nêu cảm nghĩ của
mình về những ngày đầu toàn quốc
kháng chiến.


- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà
học thuộc bài và chuẩn bị bài sau.


- Bom ba càng là loại bom rất nguy
hiểm khơng chỉ cho đối phương mà
cịn cho người sử dụng bom. Để tiêu
diệt địch, chiến sĩ ta phải ôm bom ba
càng lao thẳng vào quân địch và cũng
hi sinh luôn.



- Ở các địa phương khác trong cả
nước, cuộc chiến đấu chống quân xâm
lược cũng diễn ra quyết liệt. Nhân dân
ta chuẩn bị kháng chiến lâu dài với
niềm tin “kháng chiến nhất định thắng
lợi”


- Trong những ngày toàn quốc kháng
chiến ở địa phương em cùng với nhân
dân trong cả nước vùng lên đấu
tranh...


</div>

<!--links-->

×