Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

Giáo án lớp 5 Tuần 14 Năm học: 2019 - 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (347.97 KB, 43 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 14</b>


<i><b>Ngày soạn: 06/12/2019</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ hai ngày 9 tháng 12 năm 2019</b></i>
<b>Toán</b>


<b>Tiết 66: CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN MÀ</b>
<b>THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Hiểu được quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà
thương tìm được là một số thập phân.


2. Kĩ năng: Vận dụng được quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà
thương tìm được là một số thập phân.


3. Thái độ: Học sinh u thích mơn học
<b>II. Đồ dùng</b>


- Bảng phụ ghi sẵn ví dụ
<b>III. Hoạt động dạy và học </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (4’)</b>


- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học
trước.



- GV nhận xét
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>


- Yêu cầu HS thực hiện phép chia 12 : 5.
- GV hỏi : theo em phép chia :


12 : 5 = 2 dư 2
<b>2. Giảng bài</b>
<b>a, Ví dụ 1. 5’</b>


- GV nêu bài tốn ví dụ :


- Để biết cạnh của cái sân hình vng dài
bao nhiêu mét chúng ta làm thế nào?


- GV yêu cầu HS đọc phép tính.


- GV yêu cầu HS thực hiện phép chia
27 : 4.


- Theo em ta có thể chia tiếp được hay
khơng ? làm thế nào có thể chia tiếp số dư
3 cho 4 ?


- GV nhận xét ý: Để chia tiếp ta viết dấu


- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi nhận xét.



- HS thực hiện và nêu : 12 : 5 = 2
(dư 2)


- Một số HS nêu ý kiến của mình.


- HS nghe và tóm tắt bài tốn.


- Chúng ta lấy chu vi của cái sân
hình vng chia cho 4.


- HS nêu phép tính : 27 : 4
- HS đặt tính và thực hiện chia,
27 : 4 = 6 (dư 3)


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

phẩy vào thương (6) rồi viết thêm 0 vào
bên phải số dư 3 thành 30 và chia tiếp, có
thể làm như thế mãi.


<b>b, Ví dụ 2. 5’</b>


- Ví dụ : Đặt tính và thực hiện tính 43 : 52
- GV: Phép chia 43 : 52 có thể thực hiện
giống phép chia 27 : 4 được khơng vì sao ?
- Hãy viết số 43 thành số thập phân mà giá
trị không thay đổi.


- HS nêu rõ cách thực hiện của mình.
<b>c, Quy tắc thực hiện phép chia. 2’</b>
<b>3. Thực hành </b>



<b>Bài 1. Đặt tính rồi tính 5’</b>


- HS áp dụng quy tắc vừa học đặt tính và
tính.


- HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV yêu cầu HS nêu rõ cách tính của một
số phép tính:


- GV nhận xét


<b>Bài 2. 5’</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
+ Bài toán cho biết gì?


+ Bài tốn hỏi gì?


- HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét


<b>Bài 3. 5’</b>


- Yêu cầu HS đọc đề bài toán
+ Bài toán cho biết gì?


- HS thực hiện tiếp phép chia theo
hướng dẫn trên:



- HS nghe yêu cầu.


- Phép chia 43 : 52 có số chia lớn
hơn số bị chia (43 < 52 ) nên không
thể thực hiện giống phép chia 27 : 4.
- HS nêu : 43 = 43,0


- HS thực hiện đặt tính và tính trước
lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét
- 3 đến 4 HS nêu trước lớp, HS cả
lớp theo dõi nhận xét,


- 3 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập


- HS nhận xét bài làm của bạn


- 2 HS lần lượt nêu trước lớp, HS cả
lớp theo dõi và nhận xét.


- HS đọc đề, HS cả lớp đọc thầm
- 1 HS lên bảng làm bài.


<b>Bài giải</b>


Số ki-lô-mét ô tô chạy trong một giờ
là:


182 : 4 = 45,5 (km)



Số ki-lô-mét ô tô chạy trong 6 giờ là:
45,5 x 6 = 273 (km)


Đáp số: 273km
- HS nhận xét bài làm của bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+ Bài tốn hỏi gì?


- HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét


<b>C. Củng cố dặn dò (2’)</b>
- GV tổng kết tiết học,


- Về nhà làm bài tập. Thuộc quy tắc


Bài giải


Số ki-lô-mét đường tàu đội công
nhân sửa trong 3 ngày là:


2,05 x 3 = 6,15 (km)
Số ki-lô-mét đường tàu đội công
nhân sửa trong 5 ngày là:


2,17 x 5 = 10,85 (km)
Số ki-lô-mét đường tàu đội công
nhân sửa trong 8 ngày là:


6,15 + 10,85 = 17 (km)



Trung bình mỗi ngày đội cơng nhân
đó sửa được:


17 : 8 = 2,125 (km)


Đáp số: 2,125km
- HS lắng nghe.


- HS chuẩn bị bài sau bài sau.
<b></b>


<b>---Tập đọc</b>


<b>Tiết 27: CHUỖI NGỌC LAM</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


1. Kiến thức: Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó


- Đọc trơi chạy được tồn bài, ngắt ghỉ đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ,
nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm


- Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với nhân vật.
2. Kỹ năng: - Hiểu nghĩa các từ ngữ :


- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi ba nhân vật là những con người có tấm lòng nhân
hậu, biết quan tâm và đem lại niền vui cho mọi người.


3. Thái độ<i><sub>:</sub></i><sub> HS u thích mơn học</sub>



<b>QTE: HS có quyền được yêu thương chia sẻ, quyền có sự riêng tư, quyền được</b>
nhận sự thông cảm, yêu quý. Bổn phận phải yêu thương, tôn trọng con người.
<b>II. Đồ dùng</b>


- Tranh minh hoạ trang 132, SGK.
<b>III. Hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (4’)</b>


- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng
đoạn bài "Trơng rừng ngập mặt" và
nêu nội dung chính của từng đoạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Nhận xét, tuyên dương
<b>B. Bài mới.</b>


<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>


- Tên chủ điểm tuần này là gì ?


- Tên chủ điểm gợi cho em nghĩ đến
điều gì ?


<b>2) Luyện đọc (12’)</b>
- Cho 1 HS đọc bài
- HS chia đoạn


- 2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn


của bài (3 lượt). Chú ý sửa lỗi phát
âm,


- HS đọc kết hợp giải nghĩa từ khó
- Hướng đẫn đọc câu văn dài
- Truyện có những nhân vật nào?
- GV yêu cầu HS đọc các tên riêng
- GV đọc mẫu lần 1


<b>3) Tìm hiểu bài (15’)</b>
<b>Phần 1:</b>


- Gọi 2 HS đọc phần 1.


- GV cho HS đọc thầm phần 1 và
nêu nội dung chính.


- HS luyện đọc phần 1 theo cặp.
- Gọi 1 HS đọc phần 1.


- GV yêu cầu HS đọc thầm và trả lời
+ Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng
ai?


+ Cơ bé Gioan có đủ tiền mua chuỗi
ngọc khơng?


+ Chi tiết nào cho biết điều đó?
+ Thái độ của chú Pi-e lúc đó thế
nào?



- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn
cảm phần 1 theo vai. Nhắc HS thể
hiện đúug các câu hỏi, câu kể, câu
cảm trong bài.


- Tổ chức cho HS thi đọc.


- Chủ điểm "Vì hạnh phúc con người".
Tên chủ điểm gợi cho em nghĩ đến
những việc làm để mang lại cuộc sống
ấm no, hạnh phúc cho con người.


- HS đọc bài


- Bài có 2 phần mỗi phần có 3 đoạn
- HS đọc nối tiếp đoạn


- Truyện có ba nhân vật: Chú Pi-e, cô bé
Gioan, chị bé Gioan.


- HS đọc: Pi-e, Gioan.
- 1HS đọc


- Theo dõi
- 1HS đọc


<i>Phần 1 là cuộc đối thoại giữa chú Pi-e</i>
<i>với cô bé Gioan.</i>



- 2 HS ngồi cùng bàn đọc
- 1HS đọc tồn bộ phần 1


+ Cơ bé mua chuỗi ngọc lam để tặng chị
nhân ngày lễ Nơ-en. Đó là người chị đã
thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ mất.


+ Cô bé không đủ tiền để mua chuỗi
ngọc lam.


+ Cô bé mở khăn tay, đỏ lên bàn một
nắm xu và nói đó là số tiền cơ đã đập
con lợn đất.


+ Chú Pi-e trầm ngâm nhìn cơ bé rồi lúi
húi gỡ mảnh giáy ghi giá tiền trên chuỗi
ngọc lam.


- HS đọc diễn cảm theo vai: người dẫn
chuyện, chú Pi-e, cô bé Gioan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Nhận xét, khen ngợi HS đọc hay.
<b>Phần 2</b>


- Gọi 3 HS đọc tiếp nối phần 2
- Gọi HS nêu ý chính phần 2
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 HS đọc phần 2 trước lớp.
- Y/C HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
+ Chị của cô bé Gioan tìm gặp chú


Pi-e làm gì?


+ Vì sao Pi-e đã nói rằng em bé đã
trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc?
+ Chuỗi ngọc đó có ý nghĩa gì đối
với chú Pi-e?


+ Em nghĩ gì về những nhân vật
trong câu chuyện này?


- Ba nhân vật trong chuyện đều nhân
hậu, tốt bụng. ...


- Ghi nội dung chính của bài.


<b>* Đọc diễn cảm phần 2</b>


- Tổ chức cho HS luyện đọc phần 2
theo vai.


- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét, khen ngợi từng HS.
<b>C. Củng cố - dặn dò (2’)</b>


*QTE: Qua bài đọc các em có quyền
được hưởng gì?


lớp theo dõi và nhận xét.


- 3 HS nối tiếp đọc theo trình tự:



<i>- Phần 2: Cuộc đối thoại giữa Pi-e và</i>
<i>chị cô bé.</i>


- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc
- Đọc thầm


+ Cơ tìm gặp chú Pi-e để hỏi xem có
đúng bé Gioan đã mua chuỗi ngọc ở đây
khơng? Chuỗi ngọc có phải là ngọc thật
không? Pi-e đã bán chuỗi ngọc cho cơ bé
với giá bao nhiêu tiền?


+Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất
cả số tiền mà em có.


+ Đây là chuỗi ngọc chú Pi-e để dành
tặng vợ chưa cưới của mình nhưng cơ đã
mất vì một tai nạn giao thông.


+ Các nhân vật trong câu chuyện này
đều là những người tốt, có tấm lịng
nhân hậu. Họ biết sống vì nhau, mang lại
hạnh phúc cho nhau. Chú Pi-e mang lại
niềm vui cho cô bé Gioan.


<b>Nội dung: Câu chuyện ca ngợi những</b>
con người có tấm lòng nhân hậu, thương
yêu người khác, biết đem lại niềm vui,
hạnh phúc cho người



- 2 HS nhắc lại nội dung chính của bài
- 3 HS tạo thành 1 nhóm cùng đọc phân
vai: người dẫn chuyện, chú Pi-e, chị gái
và bé Gioan.


- 2 nhóm HS tham gia thi đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Nhận xét giờ học


- Dặn HS về chuẩn bị bài sau.


phận phải yêu thương, tôn trọng con
người


<b></b>
<b>---Chính tả</b>


<b>Tiết 14: CHUỖI NGỌC LAM</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Nghe - viết chính xác, đẹp một đoạn văn từ Pi-e ngạc nhiên ... cô bé
mỉm cười rạng rỡ chạy vụt đi trong bài Chuỗi ngọc lam


2. Kĩ năng: Làm đúng bài tập chính tả phân biệt các tiếng có âm đầu tr/ch
3. Thái độ: rèn tính cẩn thận trong khi viết bài.


<b>II. Đồ dùng</b>
- Từ điển HS



- Giấy khổ to kẻ sẵn bảng (2tờ), bút dạ..
<b>III. Hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (4’)</b>


- 3 HS lên bảng viết các từ chỉ khác
nhau ở âm đầu s/x


- HS nhận xét từ bạn viết trên bảng
- Nhận xét chữ viết của HS


<b>B. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài</b>


<b>2. Hướng dẫn tìm hiểu bài viết (20’)</b>
a) Trao đổi về nội dung đoạn văn.3’
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn cần viết.
- Nội dung đoạn văn là gì?


b) Hướng dẫn viết từ khó. 4’
- u cầu HS tìm các từ khó.
- Nhận xét


- Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ
vừa tìm được.


c) Viết chính tả. 15’
d) Sốt lỗi, nhận xét. 3’


<b>3. Luyện tập (10’)</b>


- 3 HS lên bảng tìm các từ, HS dưới
lớp làm vào vở.


- Nhận xét


- 2 HS nối tiếp nhau đọc


- Đoạn văn kể lại cuộc đối thoại giữa
chú Pi-e và bé Gioan. Chú Pi-e biết
Gioan lấy hết tiền dành dụm từ con
lợn đất để mua tặng chị chuỗi ngọc
nên chú đã gỡ mảnh giấy ghi giá tiền
để cơ bé vui vì mua được chuỗi ngọc
tặng chị.


- Từ khó:<i> Nơ-en, Pi-e, trầm ngâm,</i>
<i>Gioan, chuỗi, lúi húi, rạng rỡ....</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Bài 2. a) 5’</b>


- GV tổ chức cho HS "thi tiếp sức tìm
từ".


Tranh
Chanh


tranh ảnh, bức tranh, tranh thủ, tranh
giành, tranh công, tranh việc....



quả chanh, chanh chua, chanh chấp,
lanh chanh, chanh đào,...


Trưng
Chưng


trưng bày, đặc trưng, sáng trưng,
trưng cầu....


bánh chưng, chưng cất, chưng mắm,
chưng hửng


Trung
Chúng


trúng đích, trúng đạn, trúng tim, trúng
tủ, trúng tuyển, trúng cử....


chúng bạn, chúng tơi, chúng ta, chúng
mình, cơng chúng,....


Trèo
Chèo


leo trèo, trèo cây, trèo cao ngã đau....
vở chèo, hát chèo, chèo đò, chèo
thuyền, chèo chống...


<b>Bài 3. 5’</b>



a) - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
của bài tập.


- Yêu cầu HS tự làm bài. Hướng dẫn:
HS dùng bút chì điền vào vở bài tập.
Nhớ rằng ơ có số 1 điều các tiếng có
vần <i>ao </i>hoặc vần <i>au</i>, ơ có số 2 điền
tiếng bắt đầu bằng<i> ch </i>hoặc <i>tr</i>


- Gọi HS đọc nhận xét bài tập bạn
- Nhận xét, kết luận các từ đúng


- Lần lượt điền vào ô số 1: đảo, hào,
tàu, vào, vào


- Lần lượt điền vào ô số 2: trọng,
trước, trường, chỗ, trả


<b>C. Củng cố - dặn dò (1’)</b>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS


- 1 HS đọc


- 1 HS làm trên bảng lớp. HS dưới lớp
dùng bút chì làm vào vở hoặc vở bài
tập.



- HS nêu ý kiến bạn làm đúng/sai.
Nếu sai thì sửa lại cho đúng.


- Theo dõi GV chữa bài và sửa lại bài
của mình nếu sai.


- HS lắng nghe.


- HS chuẩn bị bài sau.
<b></b>


<b>---Địa lí</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>I. Mục tiêu</b>
1. Kiến thức:


- Nêu được các loại hình và phương tiện giao thơng của nước ta.


- Nhận biết được vai trò của đường bộ và vận chuyển bằng ơ tơ đối với việc vận
chuyển chở hàng hố và hành khách.


2. Kĩ năng:


- Nêu được một vài đặc điểm về phân bố mạng lưới giao thông của nước ta.


- Xác định được trên Bản đồ Giao thông Việt Nam một số tuyến đường giao thông,
các sân bay quốc tế, các cảng biển lớn.


3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ đường giao thông và chấp hành luật giao thông khi
đi đường.



<b>BĐ: HS hiểu về nguồn lợi của biển, có ý thức bảo vệ tài ngun, mơi trường biển.</b>
<b>II. Đồ dùng</b>


- Bản đồ Giao thông Việt Nam. Phiếu học tập của HS.
- Máy tính bảng


<b>III. Hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (4’)</b>


- GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu trả
lời câu hỏi về nội dung bài cũ, sau
đó nhận xét


- Nhận xét, tuyên dương
<b>B. Bài mới.</b>


<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>
<b>2. Giảng bài</b>


<b>HĐ1:Các loại hình và phương tiện</b>
<b>giao thơng vận tải. (12’)</b>


- GV tổ chức cho HS thi kể các loại
phương tiện giao thông vận tải.
- Chọn 2 đội chơi, mỗi đội 5 em



đứng xếp thành 2 hàng dọc ở hai bên
bản (Thi nối tiếp nhau)


- GV tổ chức cho 2 đội chơi.


+ Xem lược đồ công nghiệp Việt Nam và
cho biết các ngành cơng nghiệp khai thác
than, khai thác dầu khí. A-pa-tít có ở đâu?
+ Vì sao các ngành cơng nghiệp dệt may,
thực phẩm tập trung nhiều ở vùng đồng
bằng và vùng ven biển.


+ Kể tên các nhà máy thuỷ điện, nhiệt
điện lớn ở nước ta và chỉ vị trí của chúng
trên lược đồ.


- Hs nêu ý kiến trước lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- GV nhận xét và tuyên dương đội
thắng cuộc


+ Các bạn đã kể được các loại hình
giao thơng nào?


<b>HĐ2: Tình hình vận chuyển của</b>
<b>các loại hình giao thơng (10’)</b>


- Treo Biểu đồ khối lượng hàng hố
phân theo loại hình vận tải năm 2003
và hỏi:



+ Biểu đồ có tên là gì?


+ Biểu đồ biểu diễn khối lượng hàng
hoá vận chuyển được của các loại
hình giao thông nào?


+ Khối lượng hàng hoá được biểu
diễn theo đơn vị nào?


+ Năm 2003, mỗi loại hình giao
thông vận chuyển được bao nhiêu
tấn hàng hoá?


+ Qua khối lượng hàng hoá vận
chuyển được của mỗi loại hình, em
thấy loại hình nào giữ vài trị quan
trọng nhất trong vận chuyển hàng
hoá ở Việt Nam?


+ Theo em, vì sao đường ơ tơ lại vận
chuyển được nhiều hàng hoá nhất?
- GV nhận xét, bổ sung.


<b>HĐ3: Phân bố một số loại hình</b>
<b>giao thơng ở nước ta.(5’)</b>


- GV treo lược đồ giao thông vận tải
và hỏi đây là lược đồ gì, cho biết tác
dụng của nó.



- Gv cho HS làm việc theo nhóm để
thực hiện phiếu học tập


- Giao thông đường bộ, đường thuỷ,
đường biển, đường hàng không,..


- HS hoạt động theo yêu cầu của giáo
viên.


- HS quan sát, đọc tên biểu đồ và nêu:


+ Biểu đồ biểu diễn khối lượng hàng hoá
vận chuyển phân theo loại hình giao
thông.


+ Biểu đồ biểu diễn khối lượng hàng hố
vận chuyển được của các loại hình giao
thơng : đường bộ, sắt, thuỷ ...


+ Theo đơn vị tấn
+ HS lần lượt nêu:


+ Đường ơ tơ giữ vai trị quan trọng nhất,
chở được khối lượng hàng hoá nhiều nhất.


+ Một số HS nêu ý kiến và đi đến thống
nhất.


- Đây là lược đồ giao thơng Việt Nam,


dựa vào đó ta có thể biết các loại hình
giao thơng Việt Nam, biết loại đường nào
đi từ đâu đến đâu...


- HS chia thành các nhóm, mỗi nhóm 5
HS, thảo luận để hồn thành phiếu


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Nhóm: ...</b>


<i>Hãy cùng các bạn trong nhóm xem lược đồ giao thơng vận tải và hồn thành bài</i>


<i><b>Bài 1: Chọn câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây.</b></i>
1) Mạng lưới giao thông nước ta:


a) Tập trung ở các đồng bằng.
b) Tập trung ở phía bắc.
c) Toả đi khắp nơi


2) So với các tuyến đường chạy theo chiều đơng - tây thì các tuyến đường chạy
theo chiều nam - bắc:


a) ít hơn
b) Bằng nhau
c) Nhiều hơn


<i><b>Bài 2: Viết tiếp vào chỗ chấm.</b></i>


1) Quốc lộ dài nhất nước ta là: ...
2) Đường sắt dài nhất nước ta là: ...
3) Các sân bay quốc tế của nước ta là: Sân bay ... ở ...,


sân bay ... ở ...
4) Các cảng biển lớn ở nước ta là ...
5) Các đầu mối giao thông quan trọng nhất nước ta là ... và ...
- Gv cho HS trình bày ý kiến trước lớp


- GV nhận xét, bổ sung.


<b>*Trò chơi: Thi chỉ đường (5’)</b>
- Gv tổ chức cho HS thi chỉ đường


+ GV treo lược đồ giao thông vận tải lên
bảng, HS cả lớp quan sát lược đồ trong
SGk


+ Gọi 5 HS lên tham gia thi chỉ đường,
các HS bốc thăm dự thi


+ Các bạn dưới lớp đánh giá bằng thẻ.
- GV tổng kết cuộc thi.


<b>C. Củng cố - dặn dị (2’)</b>


+ Em biết gì về đường Hồ Chí Minh.
- GV tổng kết giờ học.


- 2 nhóm trình bày.


- HS làm việc cá nhân


- HS dự thi trả lời các câu hỏi của các


bạn dưới lớp.


- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
<b></b>
<i><b>---Ngày soạn: 07/12/2019</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ ba ngày 10 tháng 12 năm 2019</b></i>
<b>Toán</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

1. Kiến thức: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên
mà thương tìm được là một số thập phân.


2. Kĩ năng: Giải bài tốn có liên quan đến chu vi và diện tích hình, bài tốn liên
quan đến số trung bình cộng.


3.Thái độ: Học sinh u thích mơn học
<b>II. Đồ dùng</b>


- Bảng nhóm, bút dạ
<b>III. Hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (4’)</b>


- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm
bài tập


- GV nhận xét


<b>B. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài</b>


<b>2. Hướng dẫn luyện tập </b>
<b>Bài 1. Tính 5’</b>


- GV yêu cầu HS tự làm bài


- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.


- GV nhận xét
<b> Bài 2. 10’</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài
+ Bài tốn cho biết gì?


+ Bài tốn hỏi gì?


- Gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm
vào vở


<b>Tóm tắt:</b>
Chiều dài : 26m


Chiều rộng bằng 3535 chiều dài


- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi nhận xét.



- 4 HS lên bảng làm, mỗi HS làm hai
phần, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a) 60 : 8 x 2,6 = 7,5 x 2,6 = 19,5


b) 480 : 125 : 4 = 3,84 : 4 = 0,96
c) (75 + 45) : 75 = 120 : 75 = 1,6
d) 2001 : 25 – 1999 : 25


= 80,04 – 79,96 = 0,08


- 1 HS nhận xét bài làm của bạn


- 1 HS đọc


+ Chiều dài 26m, chiều rộng bằng
3
5
chiều dài.


+ Tính chu vi và diện tích mảnh vườn
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.


<b>Bài giải</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Tính chu vi? Tính diện tích?


- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.



<b> Bài 3. 10’</b>


- GV Yêu cầu HS đọc đề bài toán
- Gọi HS tóm tắt bài tốn.


- u cầu HS tự làm bài


- GV gọi HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng.


- GV nhận xét


<b>Bài 4. Tính bằng hai cách. 7’</b>
- GV Yêu cầu HS đọc đề toán.


- GV gọi HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng.


- GV nhận xét


<b>C. Củng cố dặn dò (2’)</b>


- GV tổng kết tiết học, dặn dị HS về


26×
3


5<sub>=15,6 (m)</sub>
Chu vi mảnh vườn là:
(26 + 15,6) x 2 = 83,2 (m)



Diện tích mảnh vườn là:
26 x 15,6 = 405, 6 (m2<sub>)</sub>


Đáp số: 83,2m và 405, 6m2


- HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn
làm sai thì sửa lại cho đúng.


- 1 HS đọc đề toán trước lớp, HS cả lớp
đọc thầm đề tốn


- 1 HS tóm tắt bài tốn trước lớp.


- 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.


<b>Bài giải</b>


Trong 3 giờ đầu ô tô chạy được:
39 x 3 = 117 (km)


Trong 5 giờ đầu ô tô chạy được:
35 x 5 = 175 (km)


Thời gian ô tô chạy: 3 + 5 = 8 (giờ)
Số ki-lô-mét ô tô chạy trong 8 giờ là:


117 + 175 = 292 (km)



Trung bình mỗi giờ ơ tơ đó chạy được:
292 : 8 = 36,5 (km)


Đáp số: 36,5 km
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn


- 1 HS đọc đề toán trước lớp, HS cả lớp
đọc thầm đề toán


- 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.


64 : 5 + 36 : 55
<b>Cách 1: </b>


64 : 5 + 36 : 5
= 12,8 + 7,2 = 20


<b>Cách 2:</b>


64 : 5 + 36 : 55
= (64 + 36) : 5
= 100 : 5 = 20
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn
- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

nhà làm các bài tập.


<b></b>
<b>---Luyện từ và câu</b>



<b>Tiết 27: ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI </b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Ôn tập về hệ thống hoá các kiến thức đã học về: danh từ, đại từ, quy
tắc viết hoa danh từ riêng


2. Kĩ năng: Thực hành kỹ năng sử dụng danh từ, dại từ trong các kiểu câu đã học
3.Thái độ: HS yêu thích mơn học


<b>II. Đồ dùng</b>


- Bảng lớp viết sẵn đoạn văn ở bài tập 1
- Bảng phụ viết sẵn nội dung ôn tập.
<b>III. Hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (3’)</b>


- Cho HS đọc với một trong các cặp
quan hệ từ đã học


- HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng.
Nêu ý nghĩa biểu thị quan hệ từ mà
bạn sử dụng.


- Nhận xét
<b>B. Bài mới</b>



<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>


<b>2. Hướng dẫn làm bài tập </b>
<b>Bài 1. 5’</b>


- HS đọc yêu cầu và nội dung BT
+ Thế nào là danh từ chung? cho ví
dụ.


+ Thế nào là danh từ riêng? cho ví dụ


- HS tự làm bài. Gạch 1 gạch dưới
danh từ chung, gạch 2 gạch dưới danh
từ riêng.


- HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Treo bảng phụ yêu cầu HS đọc đoạn
văn ghi nhớ về danh từ.


- 3 HS đặt câu trên bảng lớp. HS dưới
lớp đặt câu vào vở.


- Nhận xét, nêu ý nghĩa.


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.


+ Danh từ chung là tên của một loại sự
vật. Ví dụ: sông, bạn, ghế, thầy giáo...
+ Danh từ riêng là tên của một sự vật.


Danh từ riêng luôn luôn được viết hoa.
ví dụ: Huyền, Hà, Nha Trang,....


- 1 HS làm trên bảng lớp. HS dưới lớp
làm bài vào vở bài tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Nhắc HS ghi nhớ định nghĩa danh từ
chung, danh từ riêng.


<b>Bài 2. 5’</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS nhắc lại quy tắc viết hoa danh từ
riêng.


- Treo bảng phụ có ghi sẵn quy tắc
viết hoa danh từ riêng.


- Đọc cho HS viết các danh từ riêng.
- Gọi HS nhận xét danh từ riêng bạn
viết trên bảng.


- Nhận xét
<b>Bài 3. 5’</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập


- Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức cần
ghi nhớ về đại từ.



- Yêu cầu HS tự làm bài tập.


- HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
<b>Bài 4. 5’</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài tập.
+ Đọc kỹ từng câu trong đoạn văn.
+ Xác định đó là kiểu câu gì


+ Xác định chủ ngữ trong câu là danh
từ hay đại từ.


- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
a) Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ
trong kiểu câu <i>Ai làm gì đấy?</i>


- 2 HS nối tiếp nhau đọc lại định nghĩa
chung, danh từ riêng.


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp
- 2 HS trả lời


- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.
- 3 HS viết bảng lớp. HS dưới lớp viết
vào vở. Hồ Chí Minh, Tiền Giang,
Trường Sơn, An-đéc-xen, …..



- Nêu ý kiến bạn viết đúng/sai, nếu sai
thì sửa lại cho đúng.


- 1 HS đọc


+ Đại từ xưng hơ là từ được người nói
dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác
khi giao tiếp: Tơi, chúng tơi, mày, chúng
mày, nó, chúng nó,....


+ Bên cạnh các từ nói trên, người Việt
Nam cịn dùng nhiều danh từ chỉ người
làm đại từ xưng hô theo thứ bậc, tuổi
tác, giới tính: Ơng, bà, anh, chị, em,
cháu, thầy, bạn....


- 1 HS làm trên bảng, lớp làm VBT
Đáp án: <i>chị, em, tôi, chúng tôi.</i>


- 1 HS đọc thành tiếng


- 4 HS làm trên bảng lớp. Lớp làm VBT
- Nêu ý kiến bạn làm đúng/ sai,


- Theo dõi bài chữa của GV và chữa
lại bài mình


<i>- </i>Nguyên quay sang tôi, giọng nghẹn
DT



ngào.


- Tơi nhìn em cười trong hai hàng
ĐT


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

b) Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ
trong kiểu cầu <i>Ai thế nào?</i>


c) Danh từ hoặc đại từ đại từ làm chủ
ngữ trong kiểu câu <i>Ai là gì?</i>


d) Danh từ tham gia bộ phận vị ngữ
trong kiểu câu<i> Ai là gì?</i>


<b>C. Củng cố - dặn dò (2’)</b>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà ôn lại kiến thức về
động từ tính từ, quan hệ từ.


- Nguyên cười rồi đưa tay lên quệt má.
DT


- Tôi chẳng buồn lau mặt nữa.
ĐT


- Chúng tôi đứng vậy nhìn ra phía xa
ĐT


sáng rực ánh đèn màu{...}


- Một mùa xuân mới bắt đầu.
Cụm DT


- Chị là chị gái của em nhé!
ĐT gốc DT


<i>- </i>Chị là chị gái của em nhé!
DT


- Chị là chị của em mãi mãi
DT


<b></b>
<b>---Hoạt động ngoài giờ lên lớp</b>


<b>Văn hóa giao thơng</b>


<b>BÀI 4: LỊCH SỰ KHI ĐI XE ĐẠP TRÊN ĐƯỜNG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: - Biết được một số quy tắc đối với người đi xe đạp trên đường.


2. Kĩ năng: - Biết cách quan sát, giảm tốc độ khi đi từ hẻm ra đường lớn, biết đưa
tay ra hiệu xin đường để đảm bảo an toàn.


- Biết cách ứng xử lịch sự, có văn minh khi xảy ra khi xảy ra va chạm.
3. Thái độ: - Học sinh thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân thực hiện đúng
quy định, đảm bảo an tồn giao thơng khi đi xe đạp trên đường.


- Học sinh có thái độ, hành vi lịch sự, lời nói văn minh khi xảy ra va


chạm khi đi xe đạp trên đường.


<b>II. Chuẩn bị</b>
1. Giáo viên:


- Tranh, ảnh, giấy khổ to để học sinh viết lại các câu đối thoại chưa lịch sự, viết
tiếp phần còn lại của câu chuyện. (Thảo luận nhóm).


- Tranh ảnh sưu tầm về người đi xe đạp đi sai quy định.


- Các đoạn video minh họa về người có hành vi và cách ứng xử phù hợp hoặc chưa
phù hợp khi xảy ra va chạm. ( Nếu có giáo án điện tử).


- Nếu học sinh ở sân trường có thể chuẩn bị xe đạp để học sinh thực hành.
2. Học sinh:


- Sách văn hóa giao thơng lớp 5.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Hoạt động của Gv</b> <b>Hoạt động của Hs</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ. 2’</b>


?Khi lên xe buýt chúng ta cần chú ý
điều gì?


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>
<b>2. HĐ: Trải nghiệm: 3’</b>


- H: Bạn nào đã được đi xe đạp trên


đường?


- H: Vậy khi đi xe đạp trên đường em
đã xảy ra va chạm chưa? Hoặc em đã
thấy va chạm chưa?


- H: Vậy trong các trường hợp xảy ra
va chạm em ứng xử như thế nào? Hoặc
khi thấy các trường em xảy ra va chạm
em thấy cách ứng xử của họ như thế
nào?


- GV khơng nhận xét đúng sai, đưa ra
một số hình ảnh xảy ra va chạm khi đi
xe đạp trên đường. Có nhiều cách giải
quyết khi xảy ra va chạm. Vậy chúng ta
cùng đọc mẫu chuyện sau và xem cách
giải quyết của các bạn như thế nào?
<b>2. HĐ cơ bản: Có hành vi lịch sử, lời</b>
nói văn minh, ứng xử có lý có tình khi
xảy ra va chạm khi đi xe đạp trên
đường. 5’


- GV đưa ra hình ảnh minh họa cho câu
chuyện và kể mẫu câu chuyện/ 16.
- GV nêu các câu hỏi:


H: Theo em, An và Tồn, ai đã khơng
thực hiện đúng luật giao thông khi đi
xe đạp?



H: Cách ứng xử của An và Tồn, ai
đúng, ai sai? Vì sao?


H: Nếu em có mặt ở nơi xảy ra vụ va
chạm trên, em sẽ nói gì với An và
Tồn?


- GV cho HS thảo luận nhóm đơi trả lời
câu hỏi. (3’)


- Gọi các nhóm trình bày
- Gọi các nhóm khác bổ sung.
- GV nhận xét, chốt ý:


Khi đi xe đạp trên đường phải thực
hiện đúng luật giao thông, cần quan sát


<b>- Trả lời theo ý kiến cá nhân</b>


- Trả lời theo sự trải nghiệm của
mình?


(Có hoặc khơng)


- Trả lời tùy theo sự trải nghiệm của
mình có thể đúng hoặc sai


- Quan sát + lắng nghe



- 1 HS kể mẫu, lớp đọc thầm
- Lắng nghe yêu cầu


- Thảo luận nhóm đơi


- Đại diện các nhóm trình bày
- Bổ sung


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

và giảm tốc độ khi đi từ hẻm ra đường.
Đặc biệt, phải có hành vi lịch sự, lời
nói văn minh, ứng xử có tình có lý khi
xảy ra va chạm.


- GV đưa ra câu:


Dù cho ta đúng người sai


Hành vi lịch sự, nói lời văn minh
Ứng xử có lí, có tình


Đó là nết tốt, nét xinh mỗi người.
<b>3. Hoạt động thực hành: 5’</b>


<b>- Yêu cầu HS đọc câu hỏi 1 trong</b>
sách/17.


- GV phát giấy phóng to, cho HS thảo
luận nhóm 4 để viết lại các câu đối
thoại chưa lịch sự trong câu chuyên
bằng lời lẽ hịa nhã, có văn hóa.



- GV cho các nhóm trình bày và bổ
sung


- GV nhận xét, đưa ra một số cách ứng
xử có văn minh.


- GV cho HS quan sát tranh trang 17
- H: Em hãy nêu ý kiến của em về mỗi
bức hình sau và cho biết em sẽ nói gì
với các bạn trong hình ấy?


- GV nhận xét sau mỗi câu trả lời của
HS và chốt ý:


+ Tranh 1: Khi đi xe đạp phải đi đúng
phần đường dành cho xe thơ sơ và phải
đi sát lề đường phía tay phải. Khơng đi
xe dàn hàng ngang.


+ Tranh 2: Vì lí do trời mưa hoặc nắng
mà nhiều bạn lại dùng ô dù để che khi
đi xe đạp. Điều này là vô cùng nguy
hiểm vì ơ dù chiếm một diện tích lớn
gây cản trở tầm nhìn của người điều
khiển xe đạp và cịn che khuất tầm nhìn
của những người đi sau, ơ dù cịn gây
nên hiện tượng cản gió khi chạy xe với
tốc độ nhanh khiến cho chúng ta dễ
dàng bị lạc tay lái gây ra tai nạn. Các


bạn nhớ nhé ô dù chỉ dùng khi đi bộ


- Đọc lại phần ghi nhớ


- 1HS đọc, lớp đọc thầm
- Thảo luận nhóm 4 (5’)


- Ví dụ:


“Mày đi đứng kiểu gì thế hả?” – Sao
bạn đi nhanh thế?


“Từ trong hẻm ra đường phải chạy
chậm và quan sát chứ. Mày muốn bị
đánh à?” - Từ trong hẻm ra đường
phải chạy chậm và quan sát chứ. Bạn
cần chú ý hơn nhé!”


- Quan sát


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

thơi, cịn trời nắng đã có nón bảo hiểm,
trời mưa đã có áo mưa rồi nhé.


+ Tranh 3: Khi đi từ ngõ (hẻm), trong
nhà, cổng trường ra đường chính phải
quan sát, giảm tốc độ nhường đường
cho xe đi trên đường ưu tiên, hoặc từ
đường phụ ra đường chính phải đi
chậm, quan sát nhường đường cho xe
đi trên đường chính.



Khơng phóng nhanh, vượt ẩu.


<b>Kết luận: Khi đi xe đạp trên đường,</b>
chúng ta phải luôn chấp hành luật giao
thơng và ứng xử lịch sự. Điều đó khơng
chỉ mang lại sự an tồn mà cịn thể hiện
nét đẹp văn hóa giao thơng.


<b>4. Hoạt động ứng dụng. 5’</b>


- GV cho HS đọc yêu cầu: “Em hãy
viết tiếp câu chuyện”


- Cho HS thảo luận nhóm đơi để viết
tiếp câu chuyện.


- Đồng thời GV yêu cầu nhóm đóng vai
lại câu chuyện mà em đã viết hoàn
chỉnh.


- Gọi các nhóm trình bày và đóng vai.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV chốt ý:


Nghe vẻ nghe ve Đụng chạm tí xíu
Nghe vè đi lại Nhớ nở nụ cười
Đã chạy xe đạp Hòa nhã, nhẹ lời
Phải nhớ sát lề Ai ai cũng thích


Rẽ trái, tấp lề Nghe vẻ nghe ve
Giơ tay báo hiệu Nghe vè đi lại.
<b>C. Củng cố, dặn dò: 2’</b>


<b>- GV cho HS trải nghiệm lại tình huống</b>
của câu chuyện để HS đưa ra cách giải
quyết đúng. (Nếu tổ chức dưới sân
trường cho HS xử dụng xe đạp thực và
đưa ra cách giải quyết)


- Nếu còn thời gian tổ chức trò chơi Ai
đúng được khen.


- GV liên hệ giáo dục thái độ có văn
hóa khi tham gia giao thông.


- Nhận xét tiết học


- 1 HS đọc u cầu


- Thảo luận nhóm đơi (3’)


- 3 nhóm trình bày và đóng vai
- Lắng nghe, nhắc lại


- 2 nhóm HS đóng vai đưa ra cách
giải quyết cho câu chuyện


(Nếu tổ chức dưới sân: HS sử dụng
xe đạp theo các tình huống đúng


hoặc sai để đưa ra cách giải quyết)
- Lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i><b>---Ngày soạn: 08/12/2019</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ tư ngày 11 tháng 12 năm 2019</b></i>
<b>Toán </b>


<b>Tiết 68: CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Nắm được cách thực hiện chia một số tự nhiên cho một số thập phân
bằng cách đưa về phép chia các số tự nhiên.


2. Kĩ năng: Vận dụng để giải các bài toán có liên quan đến chia một số tự nhiên
cho một số thập phân.


3.Thái độ: HS u thích bộ mơn
<b>II. Chuẩn bị</b>


- Bảng phụ ghi ví dụ SGK
- Máy tính phịng tin
<b>III. Hoạt động dạy - học</b>


<b>Hoạt động dạy</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (4’)</b>


- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm
- GV nhận xét



<b>B. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài</b>
<b>2. Giảng bài (15’)</b>


- GV viết lên bảng các phép tính
trong phần a cho HS tính và so sánh
kết quả.


- GV hướng dẫn HS nhận xét


- Giá trị của hai biểu thức 25 : 4 và
(25 x 5) : (4 x 5) như thế nào so với
nhau ?


+ Em hãy tìm điểm khác nhau của
hai biểu thức ?


- Vậy khi nhân cả số bị chia và số
chia của biểu thức 25 : 4 với 5 thì
thương có thay đổi khơng ?


<b>Hoạt động học</b>


- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi nhận xét.


- 3 HS lên bảng làm bài HS cả lớp làm bài
tập vào giấy nháp.



HS rút ra kết quả :
25 : 4 = (25 x 5) : (4 x 5)
4,2 : 7 = (4,2 x 10) : (7 x10)
37,8 : 9 = (37,8 x 100) : (9 x 100)
- HS nhận xét


+ Giá trị của hai biểu thức này bằng nhau.
+ Số bị chia của 25 : 4 là số 25, số bị chia
của (25 x 5) : (4 x 5) là tích (25 x 5)


Số chia của 25 : 4 là 4, số chia của (25 x
5) : (4 x 5) là tích (4 x 5)


+ Số bị chia và số chia của (25 x 5) : (4 x
5) chính là số bị chia của số chia của 25 :
4 nhân với 5.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Khi nhân cả số bị chia, số chia với
cùng một số khác 0 thì thương của
phép chia sẽ như thế nào


<b>a, Ví dụ 1. Hình thành phép tính</b>
- GV đọc ví dụ 1:


- Để tính chiều rộng của mảnh vườn
hình chữ nhật chúng ta phải làm như
thế nào ?


- GV yêu cầu HS đọc phép tính để
tính chiều rộng của hình chữ nhật


- Vậy để tính chiều rộng của hình chữ
nhật chúng ta phải thực hiện phép
tính 77 : 9,5 = ? (m). Đây là phép tính
chia một số tự nhiên cho mốt số thập
phân.


<i><b>Đi tìm kết quả</b></i>


- GV áp dụng tính chất vừa tìm hiểu
về phép chia để tìm kết quả của 57 :
9,5.


- Vậy 57 : 9,5 = ?


- GV : thông thường thực hiện phép
chia 57 : 9,5 ta thực hiện như sau :
- GV yêu cầu HS cả lớp thực hiện lại
phép chia 57 : 9,5


- Tìm hiểu và cho biết dựa vào đâu
chúng ta thêm một số 0 vào số bị chia
(57) và bỏ dấu phẩy của số chia 9,5 ?
<b>b, Ví dụ 2</b>


- GV nêu yêu cầu: Dựa vào cách thực
hiện phép tính 57 : 9,5 các em hãy đặt
tính và tính 99 : 8,25.


<b>c, Quy tắc chia một số tự nhiên cho</b>
<b>một số thập phân.</b>



- Qua cách thự hiện hai phép chia ví
dụ, em nào có thể nêu cách chia một
số tự nhiên cho một số thập phân ?
- GV nhận xét câu trả lời của HS.


- Khi nhân cả số bị chia, số chia với cùng
một số khác 0 thì thương khơng thay đổi.
- HS lắng nghe và tóm tắt bài tốn.


- Chúng ta phải lấy diện tích của mảnh
vườn chia cho chiều dài


- HS nêu phép tính: 77 : 9,5 = ? (m)


- HS thực hiện nhân số bị chia và số chia
của 57 : 9,5 với 10 rồi tính :


(57 x 10) : (9,5 x 10) = 570 : 95 = 6
- HS nêu : 57 : 9,5 = 6


- HS theo dõi GV đặt tính và tính.


- HS làm bài vào giấy nháp, 1 HS lên
bảng làm bài


+ Nhân số bị chia 57 và số chia là 9,5 với
10 ta đựơc số bị chia mới là 570 và số
chia mới là 95.



- Thương của phép tính có thay đổi khơng
thay đổi khi ta nhân số bị chia và số chia
với cùng một số khác 0.


- 2HS ngồi cùng trao đổi tìm cách tính.
- Một HS trình bày trước lớp, HS cả lớp
cùng trao đổi, bổ sung ý kiến.


- 2 HS trình bày, HS cả lớp theo dõi và bổ
sung ý kiến


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>3. Thực hành. </b>


<b>Bài 1. Đặt tính rồi tính 5’</b>
- Cho HS nêu yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS tự làm bài.


- GV chữa bài của HS trên bảng
<b>Bài 2. 7’</b>


- Gọi HS đọc đề bài toán.
- Yêu cầu HS tóm tắt


Tóm tắt
3,5 giờ: 154km
6 giờ : …km?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.


- GV nhận xét



<b>Bài 3. Tính nhẩm 5’</b>


- Muốn chia nhẩm một số cho 0,1;
0,01 ; 0,001 ... ta làm như thế nào ?
- GV hỏi HS: Muốn chia nhẩm một
số cho 10 ; 100 ; 1000 ta làm như thế
nào ?


- HS tiếp nối nhau nêu kết quả của
các phép tính.


- GV nhận xét


<b>C. Củng cố, dặn dò (2’)</b>
<b>Đúng ghi Đ sai ghi S</b>


- HS nêu


- 3 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.


- Nhận xét


- 1 HS đọc đề toán trước lớp,


- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập, sau đó
1 HS đọc bài chữa trước lớp.


<b>Bài giải</b>



Ơ tô chạy được trong 1 giờ được:
154 : 3,5 = 44 (km)


Trong 6 giờ ô tô chạy được:
44 x 6 = 264 (km)


Đáp số: 264 km
- Nhận xét


- 4 HS nêu


- Muốn chia một số thập phân cho 0,1;
0,01 ; 0,001 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy
của số đó sang bên phải một, hai, ba .. chữ
số.


- Muốn chia nhẩm một số cho 10 ; 100 ;
1000 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số
đó sang bên trái một, hai, ba .. chữ số.
- HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
a) 24 : 0,1 = 240


24 : 10 = 2,4


b) 250 : 0,1 = 2500
250 : 10 = 25


c) 425 : 0,01 = 42500
425 : 100 = 4,25



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>(ƯDPHTM)</b>


- GV gửi tệp tin chohs
587 : 0,01 = 58 700
657 : 100 = 65 700
657 : 0,01 = 65 700
- GV nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn bài tập về nhà.


gửi bài cho GV


- HS chuẩn bị bài sau.
<b></b>


<b>---Kể chuyện</b>


<b>Tiết 14: PA-XTƠ VÀ EM BÉ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức:- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và
toàn bộ câu chuyện của Pa-xtơ và em bé bằng lời kể của mình.


- Thể hiện được lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi
giọng kể cho phù hợp với nội dung truyện.


2. Kĩ năng: - Biết theo dõi, đánh giá lời kể của bạn


- Hiểu được nội dung : Tài năng và tấm lòng nhân hậu, yêu thương con người hết
mực của bác sĩ Pa-xtơ đã khiến ông cống hiến được cho loài người một phát minh
khoa học lớn lao.



3. Thái độ: HS u thích mơn học


<b>* QTE: HS có quyền được chăm sóc sức khỏe và hưởng các dịch vụ y tế</b>
<b>II. Chuẩn bị</b>


- Ảnh Pa-xtơ


- Tranh minh hoạ trang 107, SGK
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


- Gọi 2 HS kể lại một việc làm tốt
hoặc một hành động dũng cảm bảo
vệ môi trường mà em đã làm hoặc
chứng kiến.


- Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện
- Nhận xét


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>


<b>2. Hướng dẫn kể chuyện. 8’</b>


- 2 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

a) Giáo viên kể chuyện


- Yêu cầu HS quan sát tranh minh
hoạ.


- GV kể chuyện lần1


- HS đọc tên các nhân vật ghi được.
- GV kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào
tranh minh hoạ.


- HS nêu nội dung chính của mỗi
tranh GV kết luận và ghi dưới mỗi
tranh.


Lưu ý : Nếu HS đã nắm được nội
dung truyện sau 2 lần kể, GV không
kể lần 3, cuần dành nhiều thời gian
cho HS kể chuyện.


<b>b) Kể trong nhóm (7’)</b>


- Yêu cầu HS kể tiếp nối nhau từng
tranh, trao đổi với nhau về ý nghĩa
của câu truyện. GV đi giúp đỡ những
nhóm gặp khó khăn. Đảm bảo HS
nào cũng được tham gia kể chuyện
<b>c) Kể trước lớp (16’)</b>



- Gọi HS thi kể tiếp nối
- Gọi HS kể tồn truyện


- Gợi ý, khuyến khích HS dưới lớp
đặt câu hỏi cho bạn kể chuyện


- GV hỏi để giúp HS hiểu ý nghĩa
truyện


+ Vì sao Pa-xtơ phải suy nghĩ day
dứt rất nhiều trước khi tiêm vắc xin
cho Giô-dép?


- Quan sát
- Lắng nghe


- Các nhân vật: Bác sĩ Lu-i Pa-xtơ, cậu
bé Giô-dép, người mẹ


- Mỗi HS chỉ nêu 1 tranh


+ Tranh 1: <i>Chú bé Giơ-dép bị chó cắn</i>
<i>được mẹ đưa đến nhờ Lu-i Pa-xtơ cứu</i>
<i>chữa.</i>


+ Tranh 2: <i>Pa-xtơ trăn trở, suy nghĩ về</i>
<i>phương cách chữa trị cho em bé.</i>


+ Tranh 3: <i>Pa-xtơ quyết định tiêm vắc</i>
<i>xin cho Giô-dép .</i>



+ Tranh 4: <i>Pa-xtơ thức suốt đêm để</i>
<i>quyết định tiêm mũi thứ 10 cho em bé</i>


+ Tranh 5: <i>Sau 7 ngày chờ đợi,</i> <i></i>
<i>Giơ-dép vẫn bình n và khoẻ mạnh</i>


+ Tranh 6: <i>Tượng đài Lu-i Pa-xtơ ở</i>
<i>viện chống dại mang tên ơng.</i>


+ HS kể trong nhóm theo 2 vịng
+ Vịng 1: mỗi bạn kể 1 tranh


+ Vòng 2: Kể cả câu truyện trong
nhóm.


+ Kể xong thì trao đổi với nhau về ý
nghĩa câu chuyện.


- 2 nhóm HS mỗi nhóm 6 thi kể. Mỗi
HS chỉ kể về nội dung 1 bức tranh
- 2 HS kể toàn bộ truyện trước lớp
- HS nêu ý kiến


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

+ Câu chuyện nói lên điều gì?


- Nhận xét, HS kể tốt, nói đúng ý
nghĩa truyện


<b>C. Củng cố - dặn dị(2’)</b>



- Chi tiết nào trong truyện làm em
nhớ nhất?


- Nhận xét tiết học. Dặn dò HS về kể
chuyện cho người thân nghe.


dám lấy em làm vật thí nghiệm. Ơng sợ
có tai biến.


+ Câu chuyện ca ngợi tài năng và tấm
lòng nhân hậu, yêu thương con người
hết mực của bác sĩ Pa-xtơ. Tài năng và
tấm lịng nhân hậu đã giúp ơng cống
hiến được cho loài người một phát
minh khoa học lớn lao.


<b></b>
<b>---Tập đọc</b>


<b>Tiết 28 : HẠT GẠO LÀNG TA</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ ngữ:


- Nội dung bài: Hạt gạo được làm nên từ mồ hôi công sức của cha mẹ, của các
bạn thiếu nhi là tấm lịng của hậu phương góp phần vào chiến thắng của tiền tuyến
trong thời kỳ kháng chiến chống Mĩ cứu nước.


2. Kĩ năng: - Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó :



- Đọc trơi chảy tồn bài thơ, ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, khổ thơ.


- Chú ý đọc ngắt dịng nhấn giọng ở những từ ngữ nói đến vị phù sa, hương sen, lời
hát, bão, mưa, giọt mồ hôi chứa trong hạt gạo và nỗi vất vả của người làm ra hạt
gạo,


- Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với từng nhân vật.
3.Thái độ: u thích mơn học


<b>QTE: HS có quyền được tham gia góp sức mình vào công việc chung của cộng</b>
đồng.


- Bổn phận phải giúp đỡ ơng bà, cha mẹ, góp sức chung vào cơng việc của cộng
đồng


<b>II. Đồ dùng</b>


- Tranh minh hoạ trang 132, SGK
- Băng nhạc bài hát <i>Hạt gạo làng ta</i>
<b>III. Hoạt động dạy - học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>A. Kiểm tra bài cũ (4’)</b>


- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng
đoạn bài Chuỗi ngọc lam và trả lời
câu hỏi


+ Em nghĩ gì về những nhân vật trong
câu chuyện này?



+ Câu chuyện nói về điều gì?


- HS nhận xét bạn đọc bài trả lời câu
hỏi.


- Nhận xét
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài. 2’</b>


- Cho HS nghe bài hát Hạt gạo làng ta
- Hỏi: Em có biết đây là bài hát nào?
- Giới thiệu bài.


<b>2. Luyện đọc (12’)</b>


- Gọi 1 học sinh đọc cả bài


- Cho HS nối tiếp đọc từng khổ. GV
chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng
- HS kết hợp giải nghĩa từ khó
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu.


<b>3. Tìm hiểu bài (13’)</b>


- Cho HS đọc thầm toàn bài


+ Đọc khổ thơ 1, em hiểu hạt gạo


được làm nên từ những gì?


+ Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất
vả của người nông dân để làm ra hạt
gạo?


+ Tuổi nhỏ đã góp cơng sức như thế
nào để làm ra hạt gạo?


- Cho HS quan sát tranh minh hoạ.
+ Vì sao tác giả lại gọi hạt gạo là "hạt


- 2 HS đọc bài và lần lượt trả lời các câu
hỏi


- Nhận xét


- Lắng nghe


+ Đây là bài hát Hạt gạo làng ta phổ
nhạc từ bài thơ Hạt gạo làng ta của nhà
thơ Trần Đăng Khoa


- 1 học sinh đọc bài


- HS đọc nối tiếp các khổ thơ (3 lần)
- Luyện ngắt các dòng thơ


- 2 HS luyện đọc theo cặp
- Theo dõi.



- HS đọc thầm bài và TLCH


+ Hạt gạo được làm nên từ vị phù sa,
nước trong hồm công lao của mẹ.


+ Những hình ảnh nói lên nỗi vất vả của
người nông dân:


<i>Giọt mô hôi sa</i>


<i>Những trưa tháng sáu</i>
<i>Nước như ai nấu</i>
<i>Chết cả cá cờ</i>
<i>Cua ngoi lên bờ</i>
<i>Mẹ em xuống cấy....</i>


- Các bạn thiếu nhi đã cùng mọi người
tát nước chống hạn, bắt sâu cho lúa,
gánh phân bón cho lúa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

vàng"?


+ Qua phần vừa tìm hiểu, em hãy nêu
nội dụng chính của bài thơ


- Ghi nội dung chính của bài thơ
<b>4. Đọc diễn cảm và HTL (9’)</b>


- HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ.


HS cả lớp tìm cách đọc hay.


- Cho HS đọc diễn cảm khổ thơ 2:
- Treo bảng phụ có viết đoạn thơ
- Đọc mẫu một lượt.


- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét.


- Tổ chức cho HS đọc thuộc lịng
- Gọi HS đọc thuộc lịng tồn bài thơ
- Nhận xét,


<b>C. Củng cố dặn dò (1’)</b>


- Cả lớp hát bài Hạt gạo làng ta
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà học bài


+ Hạt gạo được gọi là "hạt vàng" vì hạt
gạo rất quý, làm nên nhờ công sức của
bao người.


+ Bài thơ cho biết hạt gạo được làm nên
từ mồ hơi cơng sức và tấm lịng của hậu
phương góp phần và chiến thắng của
tiền tuyến trong thời kì chống Mĩ.



- 2 HS nhắc lại,


- 5 HS nối tiếp nhau. 1 HS nêu ý kiến về
giọng đọc, sau đó cả lớp bổ sung ý kiến
- Theo dõi GV đọc và tìm giọng đọc
- 2 HS ngồi cạnh nhau đọc


- 3 HS thi đọc diễn cảm
- HS tự học thuộc lòng
- 5 HS nối tiếp nhau đọc TL
- 2 HS đọc thuộc lòng toàn bài.


- HS hát và vỗ tay.
- HS lắng nghe.


- HS chuẩn bị bài sau.
<b></b>
<i><b>---Ngày soạn: 09/12/2019</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ năm ngày 12 tháng 12 năm 2019</b></i>
<b>Toán</b>


<b>Tiết 69: LUYỆN TẬP </b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Củng cố qui tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên.


2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện chia một số tự nhiên cho một số thập phân và
vận dụng để giải các bài tốn có liên quan.



3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.
<b>II. Đồ dùng </b>


- Bảng phụ ghi nội dung bài 1
<b>III. Hoạt động dạy - học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS
làm bài tập hướng dẫn luyện tập
thêm


- GV nhận xét
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>
<b>2. Hướng dẫn luyện tập </b>
<b>Bài 1. Đặt tính rồi tính. 5’</b>
- GV HS nêu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS làm bài.


- Gọi HS nêu kết quả tính và so
sánh của các bạn trên bảng.


- GV nhận xét
<b>Bài 2. Tìm x. 5’</b>


- GV yêu cầu HS tự làm bài, khi
chữa bài nêu cách tìm <i>x </i>của mình.



- GV nhận xét HS
<b>Bài 3. 8’</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.


- GV nhận xét bài làm của HS
- GV nhận xét


<b>Bài 4. Tìm ba giá trị số của x sao</b>
<b>cho 5’</b>


- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi nhận xét.


- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài


- 1 HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn
làm sai thì sửa lại cho đúng.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.


- HS nêu cách tìm thừa số chưa biết trong
phép nhân để giải thích.


a) x × 4,5 = 72
x = 72 : 4,5



x = 16


b) 15 : x = 0,85 + 0,35
15 : x = 1,2


x = 15 : 1,2
x = 12,5
- 1 HS đọc đề toán trước lớp, HS cả lớp
đọc thầm đề toán


- 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.


<b>Bài giải</b>


Diện tích cái sân hình vng hay diện tích
mảnh vườn hình chữ nhật :


12 x 12 = 144 (m2<sub>)</sub>


Chiều dài hình chữ nhật là:
144 : 7,2 = 20 (m)


Đáp số: 20m
- HS theo dõi bài chữa của GV và tự
kiểm tra bài của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b> 5,5 < x < 5,52</b>


- GV Yêu cầu HS đọc đề toán.


- Yêu cầu HS khá tự làm bài, sau đó


hướng dẫn HS yếu kém.


- GV gọi HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng.


- GV nhận xét


<b>C. Củng cố - dặn dò (2’)</b>


- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS
về nhà làm các bài tập


Giá trị thích hợp là:


x = 5,501; 5,502; 5,503
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn


- HS lắng nghe.


- HS chuẩn bị bài sau bài sau.


<b></b>
<b>---Tập làm văn</b>


<b>Tiết 27: LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


1. Kiến thức: Hiểu thế nào là biên bản cuộc họp, thể thức của biên bản, nội dung,


tác dụng của biên bản, trường hợp nào cần lập biên bảng, trường hợp nào không
cần lập biên bản.


2. Kĩ năng: Vận dụng làm biên bản cuộc họp, thể thức của biên bản, nội dung, tác
dụng của biên bản, trường hợp nào cần lập biên bảng.


3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ mơn.


<b>* QTE: HS có quyền được tham gia sinh họat Đội TN Tiền phong Hồ Chí Minh.</b>
<b>* KNS: - Ra quyết định/giải quyết vấn đề </b>


- Tư duy phê phán
<b>II. Đồ dùng</b>


- Một trong các mẫu đơn đã học (viết sẵn vào bảng phụ)
- Giấy khổ to, bút dạ


<b>III. Hoạt động dạy - học </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (4’)</b>


- 3 HS đọc đoạn văn tả ngoại hình của
một người mà em thường gặp


- Nhận xét bài làm của HS.
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>


<b>2. Tìm hiều ví dụ (12’)</b>


- HS đọc biên bản đại hội chi đội
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm
+ Đọc kỹ biên bản Đại hội cho đội


- 3 HS đọc
- Lớp nhận xét


- 2 HS đọc
- 1 HS đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

+ Đọc kỹ một mẫu đơn mà em đã học
+ Trao đổi trả lời miệng từng câu hỏi.
+ Ghi vắn tắt câu trả lời vào vở nháp
- Nhóm làm vào giấy khổ to dán lên
bảng, nối tiếp nhau trả lời


- Nhân xét, kết luận lời giải đúng.
a) Chi đội lớp 5A ghi biên bản để làm
gì?


b) Cách mở đầu và kết thúc biên bản
có điểm giống, điểm gì khác cách mở
đầu và kết thúc đơn?


c) Nêu tóm tắt những điều cần ghi vào
biên bản.



- Kết luận:


- Biên bản là gì ? Nội dung biên bản
gồm có những phần nào ?


<b>3 Ghi nhớ. 2’</b>


- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
<b>4. Luyện tập </b>


<b>Bài 1. 5’</b>


- Trong cuộc sống hàng ngày, có
những trường hợp phải lập biên bản để
lưu giữ lại nhưng có những trường hợp
không cần thiết lập biên bản. Các em
cùng làm bài tập để thấy rõ điều đó.
- HS đọc yêu cầu và nội dung của BT.


nhóm viết vào giấy khổ to.


- 1 nhóm HS trình bày ý kiến, các HS
khác lắng nghe và bổ sung ý kiến.


a, Chi đội lớp 5A ghi biên bản cuộc hợp
để nhớ sự việc đã xảy ra, ý kiến của mợi
người, những điều đã thống nhất,....
nhằm thực hiện đúng những điều đã
thống nhất, xem lại khi cần thiết.



b) Cách mở đầu:


+ Giống: Có Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên văn
bản.


+ Khác: Biên bản không có tên nơi nhận,
thời gian, địa điểm làm biên bản ghi ở
phần nội dung.


- Cách kết thúc


+ Giống: có tên, chữ kí của người có
trách nhiệm


+ Khác: biên bản cuộc họp có 2 chữ kí
của chủ tịch và thư kí, khơng có lời cảm
ơn.


c) Những điều cần ghi biên bản: thời
gian địa điểm cuộc họp, thành phần tham
dự, chủ toạ, thư kí, nội dung họp : diễn
biến, tóm tắt các ý kiến kết luận của cuộc
họp, chữ kí của chủ tịch và thư kí.


- Lắng nghe.


- 2 HS trả lời của mình.


- 3 HS đọc. Các HS khác đọc thầm để
thuộc ngay tại lớp.



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Cho HS làm việc theo cặp. Gợi ý HS
giải thích tại sao trường hợp đó lại lập
biên bản hoặc không cần lập biên bản.
- Gọi HS phát biểu. GV ghi


<b>Bài 2. 5’</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
Yêu cầu HS tự làm bài.


- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên
bảng.


- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.


<b>C. Củng cố dặn dò (2’)</b>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi
nhớ và chuẩn bị bài sau.


- 2 HS trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi.
- 6 HS nối tiếp nhau phát biểu, các bạn
nhận xét


a, Đại hội liên đội : Cần ghi biên bản vì
cần phải ghi lại những ý kiến, chương
trình cơng tác cả năm học và kết quả bầu
cử để làm bằng chứng và thực hiện.


b, Họp lớp phổ biến kế hoạch tham quan
một di tích lịch sử : Khơng cần ghi biên
bản vì đây là phổ biến kế hoạch để mọi
người thực hiện ngay, khơng có điều gì
cần ghi lại làm bằng chứng….


- 1 HS đọc


- 4 HS lên bảng đặt tên cho các biên bản
- HS nêu ý kiến


- Theo dõi chữa bài của GV và sửa lại
bài của mình nếu sai


- HS theo dõi chữa bài của GV và chữa
a, Biên bản đai hội liên đội.


c, Biên bản bàn giao tài sản.


e, Biên bản xử lí vi phạm pháp luật về
giao thơng


g, Biên bản xử lí việc xây dựng nhà trái
phép.


- HS lắng nghe.


- HS chuẩn bị bài sau.




<i><b>---Ngày soạn: 10/12/2019</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ sáu ngày 13 tháng 12 năm 2019</b></i>
<i><b> Toán</b></i>


<b>Tiết 70: CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

2. Kĩ năng: Áp dụng chia một số thập phân cho một số thập phân để giải các bài
tốn có liên quan.


3.Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.
<b>II. Đồ dùng </b>


- Bảng phụ ghi sẵn ví dụ
<b>III. Hoạt động dạy - học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS
làm bài tập hướng dẫn luyện tập
thêm của tiết học trước.


- GV nhận xét
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>
<b>2. Giảng bài</b>



<b>a, Ví dụ 1</b>


<b>Hình thành phép tính</b>
- GV nêu bài toán :


- Làm thế nào để biết được 1dm
của thanh sắt cân nặng bao nhiêu
ki-lô-gam ?


- GV yêu cầu HS đọc phép tính
tính cân nặng của 1dm thanh sắt
đó.


<b>Đi tìm kết quả</b>


- Khi nhân cả số bị chia và số
chia với cùng một số tự nhiên
khác 0 thì thương có thay đổi
khơng


- Hãy áp dụng tính chất trên để
tìm kết quả của phép chia 23,56 :
6,2.


- Như vậy 23,56 : 6,2 bằng bao
nhiêu ?


Giới thiệu kĩ thuật tính



- Để thực hiện 23,56 : 6,2 thơng
thường chúng ta làm như sau :
- GV yêu cầu HS đặt tính và thực
hiện lại phép tính : 23,56 : 6,2.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi
nhận xét.


- HS nghe và tóm tắt lại bài toán.


- Lấy cân nặng của cả thanh sắt chia cho độ
dài của cả thanh sắt.


- HS nêu phép tính 23,56 : 6,2.


- Khi nhân cả số bị chia và số chia với cùng
một số tự nhiên khác 0 thì thương khơng thay
đổi.


- HS trao đổi với nhau để tìm kết quả của
phép chia.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- GV yêu cầu HS so sánh thương
của 23,56 : 6,2 trong các cách
làm.


<b>b, Ví dụ 2</b>


- Dựa vào cách đặt tính và thực
hiện tính 23,56 : 6,2 các em hãy


đặt tính và thực hiện phép chia
82,55 : 1,27.


- HS trình bày cách tính của
mình.


<b>c, Qui tắc chia một số thập</b>
<b>phân cho một số thập phân.</b>
<b>3. Thực hành.</b>


<b>Bài 1. Đặt tính rồi tính 7’</b>


- Cho HS nêu yêu cầu cuả bài,
sau đó yêu cầu HS tự làm bài.


- GV chữa bài của HS trên bảng
lớp, sau đó yêu cầu 3 HS vừa lên
bảng nêu rõ cách thực hiện phép
tính của mìn


- GV nhận xét HS.
<b>Bài 2. 7’</b>


- GV gọi 1 HS đọc đề toán.
- GV u cầu HS tự làm bài.


<b>Tóm tắt:</b>
3,5 lít : 2,66 kg
5 lít : ...? kg



- GV gọi HS nhận xét bài làm
của bạn trên bảng


- GV nhận xét HS
<b>Bài 3. 7’</b>


- Gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.


- HS theo dõi GV thực hiện phép chia.
- HS đặt tính và thực hiện phép tính.
- Các cách làm đều cho thương là 3,8


- Bỏ dấu phẩy ở 6,2 tức là đã nhân 6,2 với 10.
- Chuyển dấu phẩy của 23,56 sang bên phải
một chữ số tức là nhân 23,56 với 10.


- Vì nhân cả số bị chia và số chia với 10 nên
thương không thay đổi.


- 2 HS đặt tính vào giấy nháp.
- HS trình bày


- 2 HS đọc, HS cả lớp theo dõi và học thuộc
qui tắc.


- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.


- 3 HS lần lượt nêu, HS cả lớp theo dõi và bổ


sung ý kiến.


- 1 HS đọc đề toán trước lớp


- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào
vở bài tập.


<b>Bài giải</b>
1 lít dầu cân nặng:
2,66 : 3,5 = 0,76 (kg)


5 lít dầu cân nặng:
0,76 x 5 = 3,8 (kg)


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Cho HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng


- GV nhận xét bài làm
<b>C. Củng cố, dặn dò (2’)</b>
- GV nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn bài tập về nhà.


- 1 HS đọc đề toán


- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào
vở bài tập.


<b>Bài giải</b>


Ta có: 250 : 3,8 = 65 dư 3



Vậy 250m vải may được nhiều nhất 65 bộ
quần áo còn thừa 3m vải.


Đáp số: 65 bộ quần áo, 3m vải dư
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn


- HS lắng nghe.


- HS chuẩn bị bài sau.


<b></b>
<b>---Luyện từ và câu</b>


<b>Tiết 28: ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Ơn tập về hệ thống hố các kiến thức đã học về: động từ, tính từ,
quan hệ từ.


2. Kĩ năng: Sử dụng động từ, tính từ quan hệ từ để viết đoạn văn.
3.Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.


<b>II. Đồ dùng</b>


- Bảng phụ viết sẵn:
+ Giấy khổ to, bút dạ.


+ Bảng lớp kẻ sẵn bảng phân loại : động từ, tính từ, quan hệ từ.
<b>III. Hoạt động dạy - học </b>



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>
- HS tìm danh từ chung,
danh từ riêng, đai từ có
trong đoạn văn đó. Gợi ý
học sinh gạch một gạch
dưới danh từ chung,
gạch 2 gạch dưới danh
từ riêng, khoanh tròn
vào đại từ.


- Gọi HS nhận xét bài
làm của bạn


- Nhận xét
<b>B. Bài mới</b>


- 1 HS làm trên bảng lớp, HS dưới lớp làm vào giấy
nháp. Ví dụ :


Bé Mai dẫn tâm ra vườn chim. Mai khoe:


- Tổ kia là chúng làm nhé. Còn tổ kia là cháu gài
lên đấy.


- Nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>


<b>2. Hướng dẫn làm bài</b>
<b>tập </b>


<b>Bài 1. 7’</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu và
nội dung của bài tập.
- Lần lượt yêu cầu HS
trả lời câu hỏi:


+ Thế nào là động từ ?
+ Thế nào là tính từ ?


+ Thế nào là quan hệ
từ ?


- GV nhận xét câu trả lời
của HS.


- Treo bảng phụ có ghi
sẵn nghĩa định nghĩa,
yêu cầu HS đọc.


- HS tự phân loại các từ
in đậm trong đoạn văn
thành động từ, tính từ,
quan hệ từ.


- Gọi HS nhận xét bài
làm của bạn trên bảng


- Nhận xét, kết luận lời
giải đúng.


1. Động từ là những từ chỉ hoạt động trạng thái của
sự vật.


2. Tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính
chất của sự vật, hoạt động, trạng thái ...


3. Quan hệ từ là những từ nối các từ ngữ hoặc câu
với nhau, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa các từ
ngữ hoặc các câu trong văn bản.


- 1 HS đọc


- 1 HS làm trên bảng lớp. HS dưới lớp làm bài vào
vở.


- Nhận xét bài bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại.
- Chữa bài


Động từ Tính từ Quan hệ từ


Trả lời, nhịn, vịn, hắt,
thấy, lăn, trào, đón, bỏ


xa, vời vợi, lớn qua, ở, với
<b>Bài 2. 7’</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu


của bài tập


- Yêu cầu HS đọc lại
khổ thơ 2 trong bài Hạt
gạo làng ta.


- Yêu cầu HS tự làm bài.


- 1 HS đọc
- 2 HS đọc


- 1 HS làm trên khổ giấy to. HS dưới lớp làm vào
vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- GV gọi HS làm ra giấy
dán phiếu, đọc phiếu.
GV cùng cả lớp nhận
xét, sửa chữa để có một
đoạn văn hoàn chỉnh.
- Gọi một số HS dưới
lớp đọc đoạn văn mình
viết. GV chú ý sửa lỗi
dùng từ, diễn đạt cho
từng em.


- Nhận xét bổ sung.


- 3 đến 5 HS đọc đoạn văn mình viết


<i>Ví dụ : </i>



Hạt gạo được làm ra từ biết bao công sức của mọi người. Như trưa tháng 6 trời
nắng như đổ lửa. Nước ở ruộng như được ai đó mang lên đun sơi rồi đổ xuống. Lũ
cá cờ chết nổi lềnh bềnh, lũ cua ngoi lên bề tìm chỗ mát để ẩn náu. Vậy mà em vẫn
đội nón đi cấy. Thật vất vả khi khn mặt mẹ đỏ bừng, từng giọt mồ hôi lăn dài
trên má, lưng áo dính bết lại. Thương mẹ biết bao nhiêu ! Mẹ ơi !


<b>Động từ</b> <b>Tính từ</b> <b>Quan hệ từ</b>


làm, đổ, mang lên, đun
sôi, đổ xuống, chết, nổi,
ngoi, ẩn náu, đội nón, đi
cấy, lăn dài, dính, thu,
thương.


nắng, lềnh bềnh, mát,
vất vả, đỏ bừng.


vậy, mà, ở, như, của.


<b>C. Củng cố - dặn dò</b>
<b>(2’)</b>


- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học
thuộc các kiến thức đã
học và ôn lại kiến thức
về động từ tính từ, quan
hệ từ.



- Lắng nghe.


- HS chuẩn bị bài sau.



<b>---Tập làm văn</b>


<b>Tiết 28: LUYỆN TẬP LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Thực hành viết biên bản một cuộc họp: đúng nội dung hình thức.
2. Kĩ năng: Vận dụng viết biên bản một cuộc họp: đúng nội dung hình thức.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.


<b>*KNS</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- Hợp tác (hợp tác hoàn thành biên bản cuộc họp)
- Tư duy phê phán


<b>II. Đồ dùng</b>


- Bảng lớp viết sẵn nội dung biên bản gợi ý.
<b>III. Hoạt động dạy - học </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (4’)</b>


- Thế nào là biên bản? Biên bản
thường có nội dung nào ?



- Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn.
- Nhận xét từng HS.


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>


<b>2. Hướng dẫn làm bài tập (30’)</b>
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- GV lần lượt nêu câu hỏi giúp HS
định hướng về biên bản họp mình sẽ
viết :


+ Em chọn cuộc họp nào để viết biên
bản ? Cuộc họp bàn về việc gì ?


+ Cuộc họp diễn ra vào lúc nào ? ở
đâu ?


+ Cuộc họp có những ai tham dự ?
+ Ai điều hành cuộc họp ?


+ Những ai nói trong cuộc họp, nói
điều gì ?


+ Kết luận cuộc họp như thế nào ?


- 2 HS nối tiếp trả lời.
- Nhận xét.



- 2 HS đọc


- HS nối tiếp nhau giới thiệu về cuộc họp
mình định viết biên bản.


+ Ví dụ :


- Em chọn viết biên bản cuộc họp tổ/họp
lớp/họp chi đội.


- Cuộc họp bàn chuẩn bị thi Olimpic giữa
các tổ.


- Cuộc họp bàn chuẩn bị chào mừng ngày
Nhà giáo Việt Nam 20 - 11.


- Cuộc họp tổng kết năm học, bầu ra ban
chấp hành chi đội mới.


+ Cuộc họp vào lúc 16h<sub>30 chiều thứ sáu</sub>


tại phòng học lớp 5C


+ Cuộc họp có các thành viên trong tổ 1.
+ Cuộc họp có 36 thành viên lớp 5B cụ
Hạnh chủ nhiệm.


+ Bạn Hà - lớp trưởng điều hành cuộc
họp.



+ Các thành viên trong tổ nói ra ý kiến về
việc chuẩn bị các kiến thức, phân công
người thi Olimpic.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- HS làm theo nhóm. Đọc lại nội dung
biên bản, sắp xếp các ý theo đúng thể
thức của một biên bản, mẫu ở tiết tập
làm văn tiết trước. Nhắc HS viết rõ
ràng, mạch lạc, đủ thơng tin nhanh.
- Gọi từng nhóm đọc biên bản. Các
nhóm khác theo dõi, nhận xét.


- Nhận xét, từng nhóm
- Ví dụ :


- Các thành viên trong tổ thống nhất các ý
kiến đề ra.


- 4 HS tạo thành một nhóm, trao đổi và
viết biên bản.


- 4 nhóm đọc biên bản của nhóm mình.
Các nhóm khác nhận xét.


<b>TRƯỜNG TIỂU HỌC HƯNG ĐẠO</b>
<b>LỚP 5A</b>


<b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b>



<b>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b>


<i>Hưng Đạo, ngày 11- 11- 2018</i>


<b>BIÊN BẢN HỌP LỚP</b>
I - Thời gian, địa điểm họp


- Thời gian : 10 giờ ngày 11 tháng 11 năm 2018


- Địa điểm : Phòng học số 7 Trường tiểu học Hưng Đạo
II - Thành phần tham dự


- Cô giáo viên chủ nhiệm lớp.
- Toàn thể HS lớp 5A


III - Chủ tọa, thư kí cuộc họp


- Chủ tọa : Nguyễn Lê Ánh Tuyết - Lớp phó học tập


- Thư kí : Nguyễn Thanh Phương - lớp phó phụ trách văn nghệ.


IV- Chủ đề cuộc họp : Bàn kế hoạch tổ chức ngày Nhà giáo Việt Nam 20 - 11.
V- Diễn biến cuộc họp


1. Bạn lớp trưởng phổ biến chương trình tổ chức chào mừng ngày Nhà giáo Việt
Nam 20 - 11 và kế hoạch thực hiện của lớp.


2. Thảo luận
- Bạn Đức Anh:



+ Lớp ta phải thi đua giành nhiều bông hoa


+ Mỗi bạn phải tự làm thơ, viết văn để làm tập san chào mừng.
- Bạn Phương:


+ Phân công các bạn tập văn nghệ.


+ Mỗi tổ tập một tiết mục văn nghệ : múa, hát, diễn kịch, đọc thơ.
- Bạn Hà :


+ Mỗi bạn sưu tầm một câu hỏi để chơi trò chới "Hái hoa dân chủ"
+ Tổ 1 nhận mang cây cảnh để cài câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- Cô giáo chủ nhiệm lớp:


+ Lớp có nhiều ý kiến hay, sáng tạo.


+ Cần phân công từng công việc cụ thể cho từng bạn.
+ Biên tập các câu hỏi, bài thơ, bài văn để làm tập san.
3. Kết luận cuộc họp


- Lớp 5A chúc mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20 - 11 vào chiều thứ 5 ngày 19
tháng 11 năm 2018


- Tổ 1 mang cây cài câu hỏi.


- Biên tập nội dung làm báo: bạn Thành cùng 3 tổ trưởng.
- Biên tập các tiết mục văn nghệ: Bảo An


- Viết báo cáo thành tích : Bạn Nguyễn Đức Anh - lớp phó lao động.


Cuộc họp kết thúc lúc 10h 30 phút


Thư kí


Nguyễn Thanh Phương


Chủ tọa


Nguyễn Lê Ánh Tuyết
<b>C. Củng cố - Dặn dò (2’)</b>


- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà


- HS lắng nghe.


- HS chuẩn bị bài sau.


<b></b>
<b>---SINH HOẠT TUẦN 14</b>


<b>I. Nhận xét tuần qua</b>
<b>1. Lớp trường nhận xét</b>
<b>2. Giáo viên nhận xét chung</b>
<b>a, Ưu điểm:</b>


...
...
...
...


...
<b>b, Tồn tại:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

...
...
<b>III. Thực hành KNS (20 phút)</b>


<b>Bài 4: KĨ NĂNG THỂ HIỆN TRÁCH NHIỆM VỚI BẠN </b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Biết tầm quan trọng của việc thể hiện trách nhiệm với bạn


2. Kĩ năng: Hiểu được một số yêu cầu cần thiết khi thể hiện trách nhiệm với bạn
3. Thái độ: Vận dụng một số yêu cầu đã biết để thể hiện trách nhiệm với bạn trong
một số tình huống cụ thể.


<b>II. Đồ dùng </b>


- Vở thực hành Kĩ năng sống lớp 5
III. Các hoạt động dạy học


<b>Hoạt động của Gv</b> <b>Hoạt động của hs</b>


<b>A. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài. 2’</b>
<b>2. HĐ: Trải nghiệm. 5’</b>
Chuẩn bị: bút


- Tiến hành: Viết thật nhanh 3 điều


cần thiết để thể hiện trách nhiệm
đối với bạn bè.


- GV: Có bao giờ em quên thực
hiện một trong 3 điều trên chưa?
<b>HĐ. Chia sẻ, phản hồi. 5’</b>


Đọc câu ca dao


- Trả lời nhanh các câu hỏi như
VBT


- Gv yêu cầu HS làm việc cá nhân
- Em có thể rút ra nhận xét gì từ
câu trả lời của bạn?


<b>HĐ: Xử lí tình huống. 5’</b>


- GV gọi 1 HS đọc to tình huống
trong sách


- HS trình bày. HS nêu HS khác và GV
nhận xét.


1...
2...
3...
- HS liên hệ


<i><b>Nói lời phải giữ lấy lời</b></i>



<i><b>Đừng như con bướm đậu rồi lại bay</b></i>
- HS đọc to trước lớp.


- HS trả lời, HS khác nhận xét thêm.


- Cả lớp theo dõi, lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- Gv tổ chức cho đại diện các nhóm
trình bày


- GV khen cách xử lí hay có thể:
Nếu là Hoa, sẽ động viên Quỳnh
“Lần sau chúng mình sẽ cố gắng
hơn. Bạn cố gắng lên nhé”


<b>HĐ. Rút kinh nghiệm. 5’</b>


- GV cho HS chuẩn bị: Giấy màu,
giấy trắng, thước kẻ, kéo, bút màu, hồ
dán


<b>HĐ. Rèn luyện. 10’</b>


- Gv tổ chức cho HS đọc các nội
dung cần rèn luyện


<b>HĐ. Định hướng ứng dụng. 10’</b>


<b>HĐ. Ứng dụng. 10’</b>



- HS chọn và thực hiện 3 hành
động thể hiện trách nhiệm đối với
bạn thân của em. Sau 5 ngày thực
hiện, hãy liệt kê những gì đã làm


<i>Toán, Quỳnh lặng lẽ cất bài kiểm tra</i>
<i>vào cặp. Nhìn Quỳnh, Hoa chỉ biết im</i>
<i>lặng. Nếu em là Hoa, em sẽ ứng xử như</i>
<i>thế nào?</i>


- HS các nhóm lựa chọn cách ứng xử
phù hợp nhất


- Tiến hành: Hãy tự tay thiết kế một tấm
thiệp thật đẹp. hãy viết vào tấm thiệp
những lời em muốn gửi đến bạn mình.
Gửi món quà ý nghĩa đến tay bạn.


Gv tổ chức cho HS thực hành. Gửi cho
bạn


- Hs nhận xét, bổ sung.
- HS đọc bài


- Hãy vẽ mặt cười vào ơ trịn ở hành
động đúng vẽ mặt mếu vào ơ trịn hành
động sai.


1. Khi thấy các bạn cải nhau to


tiếng, Hùng không khuyên can.


Khoa nhắc nhở bạn không nên ăn
trong giờ học


- HS chia sẻ
- HS nêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

vào một quyển sổ nhỏ để lưu lại
nhũng kỉ niệm đẹp giữa em và bạn
bè.


<b>B. Củng cố, dặn dò. 2’</b>


- Dặn HS áp dụng những điều đã
học vào cuộc sống để mọi người
sống chan hòa, thân thiết nhau hơn.


- HS nhận xét


<b></b>
<b>---Lịch sử</b>


<b>Tiết 14: THU ĐÔNG 1947, VIỆT BẮC “MỒ CHÔN GIẶC PHÁP”</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Diễn biến chính của chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.


2. Kĩ năng: ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc đối với cuộc kháng chiến của dân tộc
ta.



3. Thái độ: Giáo dục HS hăng say mờ ham học bộ mụn.
<b>II. Đồ dùng</b>


- Hình minh hoạ trong SGK.- Phiếu học tập của HS.
- Lược đồ chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.
<b>III. Hoạt động dạy và học </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (4’)</b>


- Cho 3 HS trả lời các câu hỏi về nội
dung bài cũ, sau đó nhận xét


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>


<b>2. Âm mưu của địch và chủ trương</b>
<b>của ta. (10’)</b>


- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân,
đọc SGK và trả lời 2 câu hỏi.


+ Sau khi đánh chiếm được Hà Nội và
các thành phố lớn thực dân Pháp có
âm mưu gì?


+ Em hãy nêu dẫn chứng về âm mưu


quyết tâm cướp nước ta lần nữa của thực
dân Pháp.


+ Lời kêu gọi tồn quốc kháng chiến của
Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện điều gì?
Đọc một đoạn trong lời kêu gọi mà em
thích nhất.


- HS đọc SGK và tự trả lời câu hỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

+ Vì sao chúng quyết thực hiện bằng
được âm mưu đó?


+ Trước âm mưu của thực dân Pháp,
Đảng và Chính phủ ta đã có những
chủ trương gì?


- GV cho HS trình bày ý kiến trước
lớp


- GV kết luận


<b>3. Diễn biến chiến dịch Việt Bắc thu</b>
<b>- đông 1947 (12’)</b>


- HS làm việc theo nhóm, đọc SGK,
sau đó dựa vào SGK và lược đồ.


+ Quân địch tấn công lên Việt Bắc
theo mấy đường? Nêu cụ thể từng


đường.


+ Quân ta đã tiến công chặn đánh
quân địch như thế nào?


+ Sau hơn một tháng tấn công lên Việt
Bắc, quân địch rơi vào tình thế như
thế nào?


+ Chúng quyết tâm tiêu diệt Việt Bắc vì
đây là nơi tập trug cơ quan đầu não
kháng chiến và bộ đội chủ lực của ta.
Nếu đánh thắng chúng có thể sớm kết
thúc chiến tranh xâm lược và đưa nước ta
về chế độ thuộc địa.


+ Trung ương Đảng, dưới sự chủ trì của
chủ tịch Hồ Chí Minh đã họp và quyết
định “Phải phá tan cuộc tấn công mùa
đông của giặc”


- Mỗi HS trình bày 1 ý kiến, các HS nhận
xét bổ sung.


- HS làm việc theo nhóm


+ Quân địch tấn công lên Việt Bắc bằng
một lượng lớn và chia thành 3 đường.
- Binh đoàn quân nhảy dù xuống thị xã
Bắc Kạn, Chợ mới, Chợ Đồn.



- Bộ binh theo đường số 4 lên đèo Bơng
Lau, Cao Bằng rồi vịng xuống Bắc Kạn.
- Thuỷ binh từ Hà Nội theo sông Hồng
và sông Lô qua Đoan Hùng đánh lên
Tuyên Quang.


+ Quân ta đánh địch ở cả 3 đường tấn
công của chúng.


- Tại thị xã Bắc Kạn, Chợ Mới, Chợ Đồn
khi địch vừa nhảy dù xuống đã rơi vào
trận địa phục kích của bộ đội ta.


- Trên đường số 4 ta chặn đánh địch ở
đèo Bông Lau và giành thắng lợi lớn.
- Trên đường thuỷ, ta chặn đánh địch ở
Đoan Hùng, tàu chiến và ca nô Pháp bị
đốt cháy trên dịng sơng Lơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

+ Sau hơn 75 ngày đêm chiến đấu,
quân ta thu được kết quả ra sao?


- GV nhận xét


<b>4. Ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc</b>
<b>thu - đông 1947(12’)</b>


+ Thắng lợi của chiến dịch đã tác động
thế nào đến âm mưu đánh nhanh –


thắng nhanh, kết thúc chiến tranh của
thực dân Pháp?


+ Sau chiến dịch, cơ quan đầu não
kháng chiến của ta ở Việt Bắc như thế
nào?


+ Chiến dịch Việt Bắc thắng lợi chứng
tỏ điều gì về sức mạnh và truyền
thống của nhân dân ta?


+ Thắng lợi tác động thế nào đến tinh
thần chiến đấu của nhân dân cả nước?
- GV tổng kết lại ý chính và nêu ý
nghĩa của chiến thắng Việt Bắc thu
-đông 1947.


<b>C. Củng cố - Dặn dò (1’)</b>


- Tại sao nói: Việt Bắc thu - đông
1947 là “mồ chôn giặc Pháp”?


- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS.


chặn đánh dữ dội tại Bình Ca, Đoan
Hùng.


+ Sau hơn 75 ngày đêm chiế đấu ta tiêu
diệt hơn 3000 tên địch, bắt giam hàg
trăm tên; bắn rơi 16 máy bay địch, phá


huỷ hàng trăm xe cơ giới, tàu chiến, ca
nô.


+ Thắng lợi của chiến dịch Việt Bắc thu
-đông 1947 đã phá tan âm mưu đánh
nhanh – thắng nhanh kết thúc chiến tranh
của thực dân Pháp, buộc chúng phải
chuyển sang đánh lâu dài với ta.


+ Cơ quan đầu não của kháng chiến tại
Việt Bắc được bảo vệ vững chắc.


+ Chiến dịch Việt Bắc thắng lợi cho thấy
sức mạnh của sự đoàn kết và tinh thần
đấu tranh kiên cường của nhân dân ta.
+ Thắng lợi của chiến dịch dã cổ vũ
phong trào đấu tranh của toàn dân ta.


- HS nêu ý kiến.


</div>

<!--links-->

×