Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

Giáo án lớp 5 Tuần 19 Năm học: 2019 - 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (258.35 KB, 37 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 19</b>


<i><b>Ngày soạn: 10/01/2020</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ hai ngày 13 tháng 1 năm 2020</b></i>
<b>Tốn</b>


<b>Tiết 91: DIỆN TÍCH HÌNH THANG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Biết tính diện tích hình thang.


2. Kĩ năng: Biết vận dụng để giải các bài tốn liên quan.
3. Thái độ: Học sinh u thích mơn học


<b>II. Đồ dùng</b>


- Hình thang, bảng phụ
<b>III. Hoạt động dạy và học </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
- Thế nào là hình thang?
- Hình thang vng?
Nhận xét


<b>B. Bài mới: </b>


<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b>


GV nêu mục tiêu của tiết học.


<b>2. Hình thành kiến thức (7’)</b>


- GV chuẩn bị 1 hình tam giác như
SGK.


- Em hãy xác định trung điểm của cạnh
BC


- GV cắt rời hình tam giác ABM, sau
đó ghép thành hình ADK.


- Em có nhận xét gì về diện tích hình
thang ABCD so với diện tích hình tam
giác ADK?


- Dựa vào cơng thức tính diện tích hình
tam giác, em hãy suy ra cách tính diện
tích hình thang?


<b>* Quy tắc: Muốn tính S hình thang ta</b>
làm thế nào?


<b>* Cơng thức: </b>


Nếu gọi S là diện tích, a, b là độ dài các


- 2 HS trả lời.


- HS lắng nghe



- HS xác định điểm M là trung điểm của
BC


+ Diện tích hình thang ABCD bằng diện
tích tam giác ADK.



+ Shình thang ABCD =


( )


2
<i>DC AB xAH</i>


+ Ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với
chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia
cho 2.


- HS nêu: S =


( )


2
<i>a b xh</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

cạnh đáy, h là chiều cao thì S được tính
NTN?


<b>3. Luyện tập: </b>
<b>Bài tập 1. (5p) </b>



- Yêu cầu 1 HS nêu yêu cầu.


- Muốn biết hình nào có diện tích bé
hơn 50cm² ta làm thế nào?


- Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện
tích hình thang.


- Cho HS làm vào nháp.


- Cả lớp và GV nhận xét.


<b>Bài 2. (10p) Viết số thích hợp vào ơ</b>
trống


- Y/C 1 HS nêu u cầu.
- Cho một HS nêu cách làm.


- Cho HS làm vào nháp. Sau đó cho HS
đổi vở chấm chéo.


- GV nhận xét, đánh giá bài làm của
HS.


<b>Bài 3. 8’</b>


- Gọi HS đọc bài
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?


- GV vẽ hình


- u cầu HS làm bài


- HS nêu yêu cầu


- Ta tính diện tích các hình rồi so sánh.
- HS nêu lại


- HS làm bài


+ Hình thang thứ nhất có diện tích là:


(5 9) 7
49
2


 


cm²


+ Hình thang thứ hai có diện tích là:


(13 18) 6
93
2


 





cm²


+Vậy hình thang thứ hai có diện tích bé
hơn 50cm²


- HS nhận xét.
- HS nêu yêu cầu
- HS nêu


- HS làm bài
Hình


thang


(1) (2) (3)


Đáy
lớn


2,8m 1,5m 1


3<sub>dm</sub>


Đáy bé 1,6m 0,8m 1


5<sub>dm</sub>


Chiều


cao


0,5m 5dm 1


2<sub>dm</sub>


Diện
tích


1,1m² 0,575dm² 2


15<sub>dm²</sub>


- 1 HS đọc bài tốn
- HS nêu


- Quan sát hình
- HS làm bài


Bài giải


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Nhận xét


<b>C. Củng cố, dặn dò. 1’ </b>


- Cho HS nhắc lại quy tắc và cơng thức
tính diện tích hình thang.


- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn
lại các kiến thức vừa học.



Diện tích hình thang:
(12 22) 12


210
2


 




(cm²)
Diện tích hình H là:
58,5 + 210 = 268,5 (cm2<sub>)</sub>


Đáp số: 268,5cm2


- HS lắng nghe và ghi nhớ.


<b></b>
<b>---Tập đọc</b>


<b>Tiết 37: NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


1. Kiến thức: Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt lời các nhân vật với
lời tác giả.


2. Kỹ năng: Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước của
người thanh niên Nguyễn Tất Thành.



3. Thái độ: HS u thích mơn học.


<b>TT HCM:</b> Giáo dục tinh thần u nước, dũng cảm tìm đường cứu nước của Bác.


<b>QTE: </b>Quyền được tham gia (yêu nước và tham gia chống thực dân Pháp xâm
lược, hi sinh vì tổ quốc).


<b>BVMT: Tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu quê hương.</b>
<b>II. Đồ dùng </b>


- Bảng phụ, tranh


<b>III. Hoạt động dạy và học </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (1’) </b>


- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
<b>2. Giảng bài </b>


<b>a) Luyện đọc: 12’</b>
- Y/C 1 HS đọc.
- GV Chia 3 đoạn.


- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1



- Người công dân số Một


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải
nghĩa từ khó.


- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm
- Gọi 3 nhóm đọc, nhận xét
- GV đọc diễn cảm tồn bài.
<b>b) Tìm hiểu bài: 10’</b>


- 1 HS đọc đoạn 1:


+ Anh Lê giúp anh Thành việc gì?
+ Nêu nội dung chính đoạn 1?
- 2 HS đọc đoạn 2,3:


+ Những câu nói nào của anh Thành cho
thấy anh ln nghĩ tới dân, tới nước?
+ Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê
nhiều lúc khơng ăn nhập với nhau. Hãy
tìm những chi tiết thể hiện điều đó và
giải thích vì sao như vậy?


+ Nêu nội dung chính đoạn 2,3?
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.


<b>c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: 8’</b>


- Y/C 3 HS đọc phân vai.


- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi
nhân vật.


- Cho HS luyện đọc phân vai trong
nhóm 3 đoạn từ đầu đến anh có khi nào
<i>nghĩ đến đồng bào khơng?</i>


- Đại diện 3 nhóm HS thi đọc diễn cảm.
- HS khác nhận xét.


- GV nhận xét, kết luận nhóm đọc hay
nhất.


<b>C. Củng cố, dặn dò: (1’)</b>


<b>TT HCM: Thấy được tinh thần yêu</b>


- Đoạn 2: Tiếp cho đến ở Sài Gịn
nữa.


- Đoạn 3: Phần cịn lại.


Sa- xơ-lu Lơ-ba; lo lắng; việc làm
- 3 HS đọc


- 6 nhóm đọc


- Đọc nhóm, nhận xét


- Lắng nghe


- 1 HS đọc


- Anh Lê giúp anh Thành tìm việc
làm.


<b>1. Tìm việc làm ở Sài Gịn.</b>
- 1 HS đọc


- Chúng ta là đồng bào. Cùng máu
đỏ da vàng. Nhưng… anh có khi
nào nghĩ đến đồng bào không? …
- Anh Lê hỏi: Vậy anh vào Sài Gịn
này làm gì? Anh Thành đáp: Anh
học ở trường Sa - xơ - lu Lơ-ba…
thì…ờ… anh là người nước nào?…
<b>2. Sự trăn trở của anh Thành.</b>
<b>Nội dung: Bài cho thấy tâm trạng</b>
day dứt, trăn trở tìm đường cứu
nước của Nguyễn Tất Thành.


- 3 HS đọc.


- 1 HS tìm giọng đọc diễn cảm cho
mỗi đoạn.


- HS luyện đọc diễn cảm.


- HS thi đọc.


- HS nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

nước dũng cảm tìm đường cứu nước của
Bác.


<b>QTE: Các em có quyền được tham gia</b>
(yêu nước và tham gia chống thực dân
Pháp xâm lược, hi sinh vì tổ quốc)


- GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về đọc
bài và chuẩn bị bài sau.


- Lắng nghe



<b>---Chính tả</b>


<b>Tiết 19: NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


1. Kiến thức: Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
2. Kĩ năng: Làm được BT2, BT3a.


3.Thái độ: Học sinh u thích mơn học


<b>QTE: quyền được tham gia (yêu nước và tham gia chống thực dân Pháp xâm lược,</b>
hi sinh vì tổ quốc)


<b>II. Đồ dùng </b>



- Bảng phụ, bút dạ.


<b>III. Hoạt động dạy và học </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


- Gọi HS làm bài 2a trong tiết chính tả
trước.


- GV nhận xét.
<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>


GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
<b>2. Hướng dẫn HS nghe – viết: (25’)</b>
- GV đọc bài viết.


+ Tìm những chi tiết cho thấy tấm lòng
yêu nước của Nguyễn Trung Trực?


- Cho HS đọc thầm lại bài.


- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho


- 2 HS trình bày.
- HS nhận xét.



- HS theo dõi SGK.


+ Bài chính tả cho chúng ta biết
Nguyễn Trung Trực là nhà yêu
nước nổi tiếng của Việt Nam.
Tr-ước lúc hi sinh ông đã có một câu
nói khẳng khái, lưu danh muôn
thuở: “Bao giờ người Tây nhổ hết
cỏ nước Nam thì mới hết người
Nam đánh Tây.”


- Đọc thầm lại bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

HS viết bảng con:


- Em hãy nêu cách trình bày bài?
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài.


- GV thu chấm và nhận xét
- Nhận xét chung.


<b>3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả </b>
<b>Bài 2: 5’</b>


- Một HS nêu yêu cầu.
- GV nhắc học sinh:
+ Ô 1 là chữ r, d hoặc gi.
+ Ơ 2 là chữ o hoặc ơ.



- Cho cả lớp làm bài cá nhân.


- GV dán 4 – 5 tờ giấy to lên bảng lớp,
chia lớp thành 5 nhóm, cho các nhóm lên
thi tiếp sức. HS cuối cùng sẽ đọc toàn bộ
bài thơ.


- Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng
cuộc


<b>Bài 3: 5’</b>


- 1 HS đọc đề bài.


- Cho HS làm vào bảng nhóm theo nhóm
7 (nhóm 1, 2 phần a ; nhóm 3, 4 phần b).
- Một số nhóm trình bày.


- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.


<b>C. Củng cố dặn dò: (2’)</b>
- GV nhận xét giờ học.


<b>QTE: </b>Các em có quyền được tham gia
(yêu nước và tham gia chống thực dân
Pháp xâm lược, hi sinh vì tổ quốc)


- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và


xem lại những lỗi mình hay viết sai.


khẳng khái; nổi tiếng.
- 2 HS nêu


- HS viết bài.


- HS soát bài, đổi chéo vở kiểm
tra bài


- HS nêu yêu cầu.
Lời giải:


Các từ lần lượt cần điền là: giấc,
<i>trốn, dim, gom, rơi, giêng, ngọt.</i>


- HS đọc đề bài.
Lời giải:


Các tiếng cần điền lần lượt là:
<i>a)</i> <i>ra, giải, già, dành</i>


<i>b)</i> <i>hồng, ngọc, trong, trong, rộng</i>


- HS lắng nghe và ghi nhớ.


<b></b>
<b>---Địa lí</b>


<b>Tiết 19: CHÂU Á (Tiết 1)</b>


<b>I. Mục tiêu </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

nêu được vị trí địa lí, giới hạn của châu Á. Nhận biết được độ lớn & sự đa dạng của
thiên nhiên châu Á.


2. Kĩ năng: Đọc được tên các dãy núi cao & đồng bằng lớn ở châu Á. Nêu được
một


số cảnh thiên nhiên châu Á & nhận biết chúng thuộc khu vực nào của châu Á.
3.Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.


<b>* BĐ: - Biết được những nét lớn về đặc điểm tự nhiên châu Á, trong đó biển, đại</b>
dương có vị trí quan trọng.


- Biết một số ngành kinh tế của cư dân ven biển ở châu Á: đánh bắt, nuôi trồng hải
sản.


<b>TKNL: Biết cách khai thác dầu khí ở một số quốc gia để TKNL có hiệu quả.</b>
<b>BVMT: Biết giữ gìn MT sạch sẽ để thích nghi với MT sống.</b>


<b>II. Đồ dùng </b>


- Các bản đồ: Địa lí Việt Nam, Phân bố dân cư, Kinh tế Việt Nam, máy chiếu


<b>III. Hoạt động dạy - học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Bài mới</b>



<b>1. Giới thiệu bài: 2’</b>


- Giới thiệu chương trình địa lí học kì 2.
- GV nêu muc tiêu tiết học.


<b>2. Giảng bài</b>


<b>HĐ 1. Vị trí địa lí & giới hạn (6’)</b>
<b>- Làm việc theo nhóm nhỏ</b>


- Đọc SGK, quan sát bản đồ, lược đồ
thực hiện nhiệm vụ sau:


- Đọc đủ 6 tên châu lục & 4 đại dương?
- Mơ tả vị trí địa lí, giới hạn của châu Á?
- Nhận xét về diện tích của châu Á ?
- Gọi HS lên chỉ các châu lục và đại
dương trên quả địa cầu vị trí giới hạn
của châu Á trên địa cầu.


- Khí hậu của châu Á?


- Dựa vào bảng số liệu về diện tích các
châu SGK - trả lời câu hỏi.


- So sánh diện tích châu Á với diện tích
châu lục khác?


- Một số nhóm trình bày, các nhóm khác



- Lắng nghe


- Thảo luận nhóm 4


- Quan sát bản đồ, lược đồ và thảo
luận


- Châu Á nằm ở bán cầu Bắc (Trải
dài từ vùng cực Bắc đến quá xích
đạo); có 3 phía giáp biển & đại
dương.


- Châu Á có diện tích lớn nhất
trong các châu lục trên thế giới.
- Châu Á có đủ các đới khí hậu:
hàn đới, ơn đới, nhiệt đới.


- Quan sát bảng số liệu, trả lời câu
hỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

bổ sung.


- GV kết luận:


<b>HĐ 2: Đặc điểm tự nhiên. 10’</b>


- GV cho HS quan sát hình 3, sử dụng
phần chú giải để nhận biết các khu vực
châu Á.



- Quan sát các tranh H2 - tìm vị trí tranh
đó theo kí hiệu a, b, c, d, đ có ở H3.
? Đọc tên các khu vực châu Á?


? Nêu tên một số cảnh thiên nhiên ở các
khu vực của châu Á.


- Y/c làm việc theo nhóm để kiểm tra lẫn
nhau việc tìm đúng các chữ tương ứng
với cảnh thiên nhiên các khu vực.


- 1,2 HS nhắc lại tên các cảnh thiên
nhiên và nhận xét về sự đa dạng của
thiên nhiên châu Á.


<b>* GV chốt GDBĐ: Biết được những nét</b>
lớn về đặc điểm tự nhiên châu Á, trong
đó biển, đại dương có vị trí quan trọng.
Biết một số ngành kinh tế của cư dân
ven biển ở châu Á: đánh bắt, nuôi trồng
hải sản.


<b>Hoạt động 3: 8’</b>


- Kể tên một số dãy núi và đồng bằng
lớn của châu Á?


- Nhận xét gì về địa hình của châu Á?


- Chỉ vị trí các dãy núi, đồng bằng trên


bản đồ.


- YC HS sử dụng hình 3, nhận biết kí
hiệu núi, đồng bằng & ghi chúng ra
giấy.


- Một số HS nêu trước lớp
- Cả lớp nhận xét, bổ sung


GV kết luận: Châu Á có nhiều dãy núi &


- Quan sát hình


- Quan sát hình, thảo luận nhóm 4
và trả lời câu hỏi


- 2 HS đọc


- Châu Á có nhiều cảnh thiên
nhiên.


+ Bắc Á: rừng tai- ga, cây mọc
thẳng, tuyết phủ,...


+ Dãy U-ran, Hi-ma-lay-a, đồng
bằng Ấn Hằng, Hoa Bắc...


+ Có nhiều dãy núi và đồng bằng
lớn. Núi và cao nguyên chiếm phần
lớn diện tích.



- 2 Hs lên bảng chỉ bản đồ
- Nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

đồng bằng lớn. Núi & cao nguyên chiếm
phần lớn diện tích.


<b>C. Củng cố, dặn dị. 2’</b>


? Nêu vị trí giới hạn của châu Á?


? Kể tên một số cảnh thiên nhiên châu
Á?


- GV nhận xét tiết học.


- Dặn về nhà học bài, chuẩn bị bài sau


- HS hệ thống lại nội dung bài.


<b></b>
<i><b>---Ngày soạn: 11/01/2020</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ ba ngày 14 tháng 1 năm 2020</b></i>
<b>Toán</b>


<b>Tiết 92: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


1. Kiến thức:- Biết tính diện tích hình thang.



2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng vận dụng cơng thức tính diện tích hình thang (kể
cả hình thang vng) để giải tốn.


3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, trình bày khoa học.
<b>II. Đồ dùng </b>


- Bảng nhóm, bút dạ.


<b>III. Hoạt động dạy và học </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (4’) </b>


- Cho HS làm lại bài tập 2 SGK.
- GV nhận xét


<b>B. Bài mới </b>


<b>1. Giới thiệu bài: (2’)</b>


GV nêu mục tiêu của tiết học.
<b>2. Luyện tập </b>


<b>Bài 1. (5’) Viết số đo thích hợp vào</b>
ơ trống.


- 1 HS nêu u cầu.



- u cầu HS nêu lại cách tính diện
tích hình thang.


- HS làm bài


- 2 HS làm bài.
- HS nhận xét.


- HS nêu yêu cầu.


- Nhắc lại cơng thức tính diện hình
thang.


- HS làm bài


Hình thang
Đáy


lớn


Đáy bé Chiều
cao


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Y/C 3 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
<b>Bài 2. (5’)</b>


- 1 HS đọc bài toán.
+ Bai toán cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?



- Y/C HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào nháp.


- Cho HS đổi vở, chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
<b>Bài 3. (5’)</b>


- 1 HS đọc bài toán.
+ Bai toán cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?


- Y/C HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào nháp.


- Cho HS đổi vở, chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
<b>Bài 4. 4’</b>


- Gọi HS đọc bài tập


15cm 10cm 12cm 150cm²


4
5<i>m</i>


1
2<i>m</i>


2


3<i>m</i>


13
30<sub>m²</sub>


1,8dm 1,3dm 0,6dm 0,93dm²


- 1 HS đọc
- HS nêu
- HS làm bài


Bài giải
a. 20m2<sub> = 2000dm</sub>2


Chiều cao hình thang:
2000: (55 + 45) × 2 = 40 (dm)
b. Gọi đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao, diện
tích của hình thang lần lượt là: a; b; h; S


S=


( )


2
<i>a b</i>


<i>h</i>





 2
<i>a b</i>


= S: h


Trung bình cộng hai đáy của hình thang
là:


7: 2 = 3,5(m)


Đáp số: a. 40dm ; b. 3,5m


- 1 HS đọc
- HS nêu
- HS làm bài


Bài giải


Đáy lớn của thửa ruộng hình thang là:
26 + 8 = 34 (m)


Chiều cao của thửa ruộng hình thang là:
26 – 6 = 20 (m)


Diện tích thửa ruộng hình thang là:
(34 + 26) × 20: 2 = 600 (m²)


600m2<sub> gấp 6 lần 100m</sub>2



Số ki-lơ-gam thóc thu hoạch được trên
thửa ruộng đó:


6 × 70,5 = 423(kg)


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- GV vẽ hình


+ Nêu cách tính diện tích phần đã
tơ đậm?


- Gọi HS lên bảng làm bài
- Nhận xét


<b>C. Củng cố, dặn dò:(1’) </b>


- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về
ôn các kiến thức vừa luyện tập.


- Quan sát hình
- HS nêu


- HS làm bài


Bài giải


Chiều cao của tam giác bằng chiều rộng
hình chữ nhật là 4cm.


Cạnh đáy của tam giác:
8 – (2 + 2) = 4 (cm)


Diện tích phần tơ đậm là:


4 ⨯ 4: 2 = 8 (cm2<sub>)</sub>


Đáp số: 8cm2


- HS lắng nghe và và ghi nhớ.
<b></b>


<b>---Luyện từ và câu</b>
<b> Tiết 37: CÂU GHÉP</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


1. Kiến thức: Nắm được khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại; mỗi
vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ
chặt chẽ với ý của những vế câu khác.


2. Kĩ năng: Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn, xác định được các vế câu
trong câu ghép; Thêm được vế câu tạo thành câu ghép


3.Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.
<b>II. Chuẩn bị </b>


Bảng nhóm, bút dạ.


<b>III. Hoạt động dạy và học</b>
<b>Hoạt động dạy</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


- HS làm bài tập 1 trong tiết LTVC


trước.


- GV nhận xét.
<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b>


GV nêu mục đích yêu cầu của tiết
học.


<b>Hoạt động học</b>


- 3 HS trình bày.
- HS nhận xét.


- HS lắng nghe.
<b>2. Phần nhận xét (8’)</b>


Bài tập 1: 6’


- 2 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội dung


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

các bài tập. Cả lớp theo dõi.


- Cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn
của Đoàn Giỏi, lần lượt thực hiện
từng Y/C:


+ Yêu cầu 1: Đánh số thứ tự các câu
trong đoạn văn ; xác định CN, VN


trong từng câu. (HS làm việc cá nhân)
+ Yêu cầu 2: Xếp 4 câu trên vào hai
nhóm: câu đơn, câu ghép.


(HS làm việc nhóm 2)


+ Yêu cầu 3: (cho HS trao đổi nhóm
4)


- Sau từng yêu cầu GV mời một số
học sinh trình bày.


- Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải
đúng.


<b>3. Ghi nhớ (2’)</b>


- Thế nào là câu ghép?


- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi
nhớ.


<b>4. Luyện tập</b>


<b>Bài 1. 7’. Tìm CN- VN trong từng vế</b>
câu:


- 1 HS nêu yêu cầu.


- Cho HS thảo luận nhóm 4.


- Một số học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.


<b>Bài 2. Tách câu: 5’</b>
- 1 HS đọc yêu cầu.


- Cho HS trao đổi nhóm 2.
- Một số HS trình bày.


a) u cầu 1:


1. Mỗi lần rời nhà đi, bao giờ con khỉ
cũng…


2. Hễ con chó đi chậm, con khỉ …
3. Con chó chạy sải thì con khỉ …
4. Chó chạy thong thả, khỉ buông thõng


b) Yêu cầu 2:


- Câu đơn: câu 1
- Câu ghép: câu 2,3,4
c) Yêu cầu 3:


Không tách được, vì các vế câu diễn tả
những ý có quan hệ chặt chẽ với nhau.
Tách mỗi vế câu thành một câu đơn sẽ
tạo nên một chuỗi câu rời rạc, không
gắn kết với nhau về nghĩa.



- HS nêu
- Đọc ghi nhớ


Vế 1 Vế 2
Trời / xanh


thẳm


biển /cũng thẳm
xanh, …


Trời / rải mây
trắng nhạt.


biển /
Trời ơ màng


dịu hơi sương


âm u mây…


biển / xám xịt, nặng
nề.


Trời / ầm ầm


biển / đục ngầu, gi
Biển / nhiều



khi …n giữ…


ai / cũng thấy như
thế.


- HS nêu yêu cầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
<b>Bài 3. 5’</b>


- 1 HS đọc yêu cầu.
- Một số HS trình bày.


- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
<b>C. Củng cố dặn dò: (2’)</b>


- Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học.


trên thành một câu đơn vì mỗi vế câu
thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với
các ý của vế câu khác.


- Mùa xuân đã về, cây cối đâm chồi
<i>nảy lộc.</i>


- Mặt trời mọc, sương tan dần.
- HS lắng nghe.



<b></b>
<b>---Hoạt động ngoài giờ lên lớp</b>


<b>Văn hóa giao thơng</b>


<b>Bài 5: TƠN TRỌNG NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN GIAO THÔNG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: - Biết tôn trọng người điều khiển giao thông.


2. Kĩ năng: - Biết cách chấp hành các hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.
3. Thái độ: - HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân thực hiện đúng quy định
của người điều khiển giao thông.


- HS có ý thức tơn trọng người điều khiển giao thơng.
<b>II. Chuẩn bị</b>


<b>1. Giáo viên:</b>


- Tranh, ảnh có người điều khiển giao thông.


- Tranh ảnh sưu tầm về người đi sai/ đúng quy định.


- Nếu học sinh ở sân trường có thể chuẩn bị xe đạp, cờ để học sinh thực hành đóng
người điều khiển và người tham gia giao thơng.


<b>2. Học sinh:</b>


- Sách văn hóa giao thơng lớp 5.



- Sưu tầm một số tranh ảnh khi tham gia giao thông trên đường.
<b>III. Các hoạt động dạy – học</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Trải nghiệm: 6’</b>


- H: Bạn nào đã được nhìn thấy người
điều khiển giao thông?


- H: Người điều khiển giao thông các em
nhìn thấy là ai?


- H: Em và người thân có chấp hành
lệnh của người điều khiển giao thông
không?


<b>- Trả lời theo ý kiến cá nhân</b>


- Trả lời theo sự trải nghiệm của
mình? ( Cảnh sát giao thơng, thanh
niên tình nguyện,…)


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- GV không nhận xét đúng sai, đưa ra
một số hình ảnh có người điều khiển
giao thông. Vậy người điều khiển giao
thống giúp người tham gia giao thơng
những gì. Chúng ta cùng tìm hiểu câu
chuyện.


<b>2. Hoạt động cơ bản: Tơn trọng người</b>


điều khiển giao thơng. 7’


- GV đưa ra hình ảnh minh họa cho câu
chuyện và kể mẫu câu chuyện/ 20.


- GV nêu các câu hỏi:


H: Dấu hiệu để nhận biết người điều
khiển giao thơng là gì?


H: Theo em, việc cô gái không thực hiện
theo yêu cầu của người điều khiển giao
thông là đúng hay sai? Tại sao?


H: Tại sao chúng ta phải tôn trọng người
điều khiển giao thơng?


- GV cho HS thảo luận nhóm đơi trả lời
câu hỏi. (3’)


- Gọi các nhóm trình bày
- Gọi các nhóm khác bổ sung.
- GV nhận xét, chốt ý:


Khi tham gia giao thông trên đường phải
thực hiện đúng luật giao thông, cần chấp
hành yêu cầu của người điều khiển giao
thông. Để đảm bảo an tồn giao thơng
cho tất cả mọi người.



- Kết luận:


Những người điều khiển giao thông
Giữ yên đường phố, em không coi
thường


Chấp hành trên mọi ngả đường
An ninh trật tự phố phường yên vui.
<b>3. Hoạt động thực hành: 5’</b>


- Yêu cầu HS đọc câu hỏi 1 trong
sách/21


- GV đưa ra hình ảnh minh họa


+ Tranh có người điều khiển giao thông.


- 1 HS kể mẫu, lớp đọc thầm
- Lắng nghe u cầu


- Thảo luận nhóm đơi


- Đại diện các nhóm trình bày
- Bổ sung


- Lắng nghe


- Đọc lại phần ghi nhớ


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

+ Tranh khơng có người điều khiển giao


thông


- Yêu cầu HS nêu ý kiến cá nhân về hai
bức tranh.


- Nhận xét: Khi có người điều khiển
giao thông, các phương tiện đi đúng,
tránh xảy ra ùn tắc, va chạm.


* Hãy ghi Đ vào hình ảnh thể hiện hành
động đúng, S vào hình ảnh thể hiện hành
động sai.


- GV cho HS quan sát 4 bức tranh


- YC HS thực hiện điền Đ/ S bằng bút
chì vào SGK


- GV kiểm tra bằng hình thức trò chơi:
“Ai đúng, ai sai”


+ YC cả lớp hoạt động: GV đưa từng
bức tranh, nếu hành động đúng đưa thẻ
xanh, hành động sai đưa thẻ đỏ.


+ Sau mỗi bức tranh GV giải thích.
- Tranh 1 Đúng: Khi tay phải của CSGT
giơ về phía trước: báo hiệu cho người
tham gia giao thơng ở phía sau và bên
phải người điều khiển dừng lại, người đi


ở phía trước người điều khiển chỉ được
rẽ phải, người đi ở phía bên trái người
điều khiển được đi tất cả các hướng.
- Tranh 2: Sai vì người ĐK đưa tay phải
về phía trước nhưng người tham gia giao
thông bên phải không dừng lại.


- Tranh 3: Đúng. Khi người ĐK dơ tay
thẳng đứng để báo hiệu cho người tham
gia giao thông ở các hướng đều phải
dừng lại.


- Tranh 4: Sai. Vì người Đk dơ tay thẳng
đứng nhưng người tham gia giao thông
vẫn tiếp tục đi không dừng lại.


<b>* Kết luận:</b>


<i>Chấp hành và tôn trọng</i>
<i>Người điều khiển giao thông</i>


- HS nêu ý kiến cá nhân
- Lắng nghe


- Quan sát


- Cá nhân HS trả lời vào SGK
- Tham gia trò chơi


- Lắng nghe



- Lắng nghe


- Lắng nghe


- Lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i>Là ý thức, tấm lịng</i>
<i>Của người cơng dân tốt.</i>
<b>4. Hoạt động ứng dụng. 5’</b>
- GV cho 1 HS đọc câu chuyện


- H: Theo em, đề nghị của Thư là đúng
hay sai? Tại sao?


- Cho HS suy nghĩ và trả lời cá nhân.
- GV nhận xét, tuyên dương.


- GV mở rộng: YC HS đóng vai lại câu
chuyện và đưa ra đoạn kết cho câu
chuyên.


- Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội sẽ thảo
luận phân vai trong thời gian 3’.


- Gọi 2 đội đóng vai


- GV nhận xét, tuyên dương, chốt ý:
<i>Cảnh sát giao thông</i>
<i>Hay người điều khiển</i>


<i>Cùng chung trách nhiệm</i>
<i>Hướng dẫn, chỉ đường</i>
<i>Lưu thông phố phường</i>
<i>Xe đi đúng hướng.</i>


<i>- Đưa đoạn phim nêu lên ý nghĩa của</i>
người điều khiển giao thông (Nếu có
GAĐT)


<b>5. Củng cố, dặn dị: 3’</b>


<b>- GV cho HS trải nghiệm lại thực tế</b>
thơng qua trị chơi “Tham gia giao
thông”


- GV sẽ là người điều khiển giao thông
tại ngã tư, 8 HS sẽ ở 4 hướng. Mỗi
hướng 2 HS.


- GV sẽ điều khiển bằng hình thức đưa
tay ra hiệu, HS sẽ tham gia giao thông.
Lớp sẽ nhận xét bạn nào đi đúng, bạn
nào đi sai.


(Nếu tổ chức dưới sân cần chuẩn bị
phương tiện tham gia giao thông).


- GV liên hệ giáo dục thái độ tôn trọng


- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.



- Trả lời
- Lắng nghe


- Tham gia đóng vai.


- HS đóng vai


- Lắng nghe, nhắc lại


- Hiểu được tầm quan trọng của
người điều khiển giao thông. Cần
tôn trọng người điều khiển giao
thông.


- Tham gia trị chơi


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

người điều khiển giao thơng.
- Nhận xét tiết học


<b></b>
<i><b>---Ngày soạn: 12/01/2020</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ tư ngày 15 tháng 1 năm 2020</b></i>
<b>Toán</b>


<b>Tiết 93: LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I.Mục tiêu </b>


1. Kiến thức: Tính diện tích hình tam giác vng, hình thang.


2. Kĩ năng: Giải tốn liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm.
3.Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ mơn.


<b>II. Chuẩn bị </b>


- Bảng nhóm, bút dạ.
<b>III. Hoạt động dạy - học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ:(5’) </b>


- Cho HS nêu cơng thức tính diện tich
hình thang.


- Gv nhận xét
<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài (2’) </b>


GV nêu mục tiêu của tiết học.
<b>2. Hướng dẫn HS làm bài tập</b>


<b>Bài 1. 5’. Viết tiếp vào chỗ chấm cho</b>
thích hợp


- Y/C 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm vào nháp.



- Y/C 3 HS lên bảng chữa bài.


- 3 HS trình bày
- HS nhận xét.




- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài
- HS đọc bài


Diện tích hình tam giác có:


a. Độ dài đáy 10cm, chiều cao 8cm
là: 10 × 8: 2 = 40cm2


b. Độ dài đáy 2,2dm, chiều cao
9,3cm là:


Đổi 2,2dm = 22cm
Diện tích hình tam giác là:


22 × 9,3: 2 = 102,3cm2


c. Độ dài đáy
4


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Cả lớp và GV nhận xét.
<b>Bài 2. 7’.</b>



- 1 HS đọc bài tốn.
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?


- GV hướng dẫn HS cách làm.


- Cho HS làm vào bảng vở, 2 học sinh
làm vào bảng nhóm.


- Hai HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
<b>Bài 3. 4’</b>


- Y/C 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm vào nháp.


+ Hình có diện tích khác với diện tích 3
hình cịn lại là hình nào?


<b>Bài 4. 5’</b>


- 1 HS đọc bài tốn.
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?


- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Yêu cầu HS làm bài


là:



4 5 1


: 2


5 8 4<sub>m²</sub>


- 1 HS đọc bài toán.
- HS nêu


- HS làm bài


Bài giải


Diện tích tam giác MDC:
6,8 <sub>⨯</sub> 2,5: 2 = 8,5 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích hình thang ABCD:
(3,2 + 6,8) × 2,5: 2=12,5(cm²)
Diện tích hình thang lớn hơn diện
tích hình tam giác là:


12,5 – 8,5 = 4cm2


Đáp số: 4cm2


- Nhận xét


- HS nêu
- HS theo dõi



- HS làm bài ra nháp
Diện tích các hình:


Hình A: 4,5 ⨯ 4,5 = 20,25cm2


Hình B: 9 ⨯ 6,3 = 56,7cm2


Hình C: 9 <sub>⨯</sub> 12,6: 2 = 56,7 cm2


Hình D: 13,5 ⨯ 8,4: 2 = 56,7cm2


+ Hình A


Vậy khoanh vào hình A.


- 1 HS đọc bài tốn.
- HS nêu


- HS làm bài


Bài giải


Diện tích hình chữ nhật cho ban đầu
là:


16 ⨯ 10 = 160 (m2<sub>)</sub>


Sau khi tăng thêm 4m thì chiều dài
mới là:



16 + 4 = 20 (m2<sub>)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Cả lớp và GV nhận xét.
<b>C. Củng cố, dặn dò: (4’)</b>
- GV nhận xét giờ học.


- Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện
tập


20 <sub>⨯</sub> 10 = 200 (m2<sub>)</sub>


Tỉ số phần trăm giữa diện tích hình
chữ nhật mới và hình chữ nhật cũ là:


200: 160 = 1,25 = 125%


Diện tích hình chữ nhật mới tăng lên:
125% - 100% = 25%


Đáp số: 25%


- HS lắng nghe và ghi nhớ.


<b></b>
<b>---Kể chuyện</b>


<b>Tiết 19: CHIẾC ĐỒNG HỒ</b>
<b>I. Mục tiêu </b>



1. Kiến thức: Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ
SGK; kể đúng và đầy đủ nội dung câu chuyện.


2. Kĩ năng: Biết trao đổi ý nghĩa của câu chuyện.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ mơn.


<b>TTHCM: Bác Hồ là người có trách nhiệm với đất nước, trách nhiệm giáo dục </b>
mọi người để tương lai đất nước tốt đẹp hơn.


- Qua câu chuyện Chiếc đồng hồ, Bác Hồ muốn khuyên cán bộ: Nhiệm vụ nào của
Cách mạng cũng cần thiết, quan trọng; do đó cần làm tốt việc được phân cơng,
khơng nên suy bì, chỉ nghĩ đến việc riêng của mình…


<b>QTE: Có quyền được tư hào về Bác Hồ vĩ đại. Có bổn phận học tập, làm theo tấm</b>
gương Bác Hồ vĩ đại.


<b>II. Chuẩn bị </b>


- Tranh minh hoạ trong SGK phóng to.
- Máy tính bảng


<b>III. Hoạt động dạy - học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Bài mới (28’)</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>


- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết
học.



- HS quan sát tranh minh hoạ, đọc
thầm các yêu cầu của bài KC trong
SGK.


<b>2. GV kể chuyện: 6’</b>


- GV kể lần 1, giọng kể hồi hộp xúc


- Chiếc đồng hồ


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

động


- GV kể lần 2, Kết hợp chỉ 4 tranh
minh hoạ.


2.3-HD HS kể chuyện và trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện.


- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.


- Cho HS nêu nội dung chính của từng
tranh.


a) KC theo nhóm:


- Cho HS kể chuyện trong nhóm 2 (HS
thay đổi nhau mỗi em kể một tranh,
sau đó đổi lại)



- HS kể toàn bộ câu chuyện, cùng trao
đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện
b) Thi KC trước lớp:


- GV nhận xét, đánh giá.


+ Nêu ý nghĩa câu chuyện.


<b>C. Củng cố, dặn dò (2’)</b>
- GV nhận xét giờ học.


<b>QTE: Các em có quyền được tự hào</b>
về Bác Hồ vĩ đại. Có bổn phận học tập,
làm theo tấm gương Bác Hồ vĩ đại.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.


- HS nêu nội dung chính của từng tranh:


- HS kể chuyện trong nhóm lần lượt theo
từng tranh.


- HS kể tồn bộ câu chuyện sau đó trao
đổi với bạn trong nhóm về ý nghĩa câu
chuyện.


- HS thi kể từng đoạn theo tranh trước
lớp.


- Các HS khác NX bổ sung.



- HS thi kể chuyện và trao đổi với bạn về
ý nghĩa câu chuyện.


* Bác Hồ muốn khuyên cán bộ: nhiệm
vụ nào của cách mạng cũng cần thiết,
quan trọng: do đó cần làm tốt việc được
phân cơng, khơng nên suy bì, chỉ nghĩ
đến việc riêng của mình.


- HS lắng nghe và ghi nhớ.


<b></b>
<b>---Tập đọc</b>


<b>Tiết 38. NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT (tiếp theo)</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


1. Kiến thức: Biết đọc đúng một văn bản kịch, phân biệt lời các nhân vật với lời tác
giả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ mơn.


<b>TT HCM: </b>Tinh thần u nước dũng cảm tìm đường cứu nước của Bác. Quyền
được tham gia (yêu nước và tham gia chống thực dân Pháp xâm lược, hi sinh vì tổ
quốc).


<b>BVMT: Tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu quê hương.</b>
<b>II. Đồ dùng </b>


- Bảng phụ.



<b>III. Hoạt động dạy - học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra: 3’</b>
<b>- Gọi 3 HS đọc bài</b>
- Hỏi nội dung của bài
- Gv nhận xét.


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. GTB: (2’) GV nêu MĐYC của tiết</b>
học.


<b>2. HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài: </b>
a) Luyện đọc: (12’)


- Y/C 1 HS đọc.
- GV Chia bài 2 đoạn.


- 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1


- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải
nghĩa từ khó


- GV: cần đọc đúng theo phân vai: anh
Thành; anh Lê; anh Mai; người dẫn
chuyện.



- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Gọi 3 nhóm đọc bài- nhận xét
- GV đọc diễn cảm tồn bài.
<b>b) Tìm hiểu bài: (10’)</b>
- Gọi HS đọc đoạn 1:


+ Anh Lê, anh Thành đều là những
thanh niên u nước, nhưng giữa họ có
gì khác nhau?


+ Nêu nội dung chính của đoạn 1
- Gọi 2 HS đọc đoạn 2, 3:


- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài Người
công dân số Một và trả lời câu hỏi về
nội dung bài.


- 1 HS đọc bài, lớp đọc thầm


- Đoạn 1: Từ đầu đến Lại cịn say
sóng nữa…


- Đoạn 2: Phần cịn lại.
- say sóng; nô lệ; nôn sông
- 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
- 2HS đọc chú giải


- 2 hs đọc


- 1 HS đọc toàn bài.


- Lắng nghe


- 1 HS đọc
- Khác nhau:


+ Anh Lê: có tâm lí tự ti, cam chịu
cảnh …


+ Anh Thành: không cam chịu,
ngược lại …


<b>1. Cuộc trò chuyện giữa anh</b>
<b>Thành và anh Lê.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

+ Quyết tâm của anh Thành đi tìm
đường cứu nước được thể hiện qua lời
nói, cử chỉ nào?


+ Người cơng dân số Một trong đoạn
kịch là ai? Vì sao có thể gọi như vậy?
+ Nêu nội dung chính của đoạn 2,3


- Nội dung chính của phần hai, của
tồn bộ đoạn trích là gì?


- GV chốt ý đúng, ghi bảng.


<b>c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: (8’)</b>
- 4 HS đọc phân vai.



- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi
nhân vật.


- Cho HS luyện đọc phân vai trong
nhóm 4 đoạn hai.


- Từng nhóm HS thi đọc diễn cảm.
- HS khác nhận xét.


- GV nhận xét, kết luận nhóm đọc hay
nhất.


<b>C. Củng cố, dặn dò:(2’) </b>
- GV nhận xét giờ học.


- Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị
bài sau.


- Lời nói: Để giành lại non sơng, chỉ
có….


- Cử chỉ: Xoè hai bàn tay ra: “Tiền
đây. ..”


- Người công dân số Một là Nguyễn
Tất Thành có thể gọi như vậy là vì ý
thức cơng dân….


<b>2. Anh Thành nói chuyện với anh</b>
<b>Mai và anh Lê về chuyến đi của</b>


<b>mình.</b>


- 2 HS nêu.


<b>Nội dung: Bài cho thấy tâm trạng</b>
day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước
của Nguyễn Tất Thành.


- HS đọc.


- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi
đoạn.


- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.


- HS lắng nghe và ghi nhớ. Về nhà
chuẩn bị bài sau.


- HS lắng nghe


<b></b>
<i><b>---Ngày soạn: 13/01/2020</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ năm ngày 16 tháng 1 năm 2020</b></i>
<b>Tốn</b>


<b>Tiết 94. HÌNH TRỊN. ĐƯỜNG TRỊN</b>
<b>I. Mục tiêu </b>



1. Kiến thức: Nhận biết được về hình trịn, đường trịn và các yếu tố của hình trịn
như tâm, bán kính, đường kính


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>II. Đồ dùng </b>


- Các dụng cụ học tập, hình trịn bằng tấm xốp.
<b>III. Hoạt động dạy - học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


Cho HS nêu cơng thức tính diện tích
hình tam giác, hình thang.


- GV nhận xét.
<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (1’) </b>


GV nêu mục tiêu của tiết học.


<b>2. Giới thiệu về hình trịn, đường</b>
<b>trịn (5’)</b>


- GV đưa ra một tấm bìa hình trịn, chỉ
tay lên tấm bìa và nói: “Đây là hình
trịn”.


- Một số HS lên chỉ và nói.



- GV dùng com pa vẽ trên bảng một
hình trịn rồi nói: “Đầu chì của com pa
vạch ra một đường trịn”.


- HS dùng com pa vẽ trên giấy một
hình trịn.


- GV giới thiệu cách tạo dựng một bán
kính hình trịn. Chẳng hạn: Lấy một
điểm A trên đường tròn nối tâm O với
điểm A, đoạn thẳng OA là bán kính của
hình trịn.


+ Cho HS tự tạo dựng các bán kính
khác.


- Các bán kính của một hình tròn như
thế nào với nhau?


- Tương tự như vậy GV hướng dẫn HS
tạo dựng đường kính.


+ Trong một hình trịn đường kính gấp
mấy lần bán kính?


<b>4. Luyện tập </b>


<b>Bài 1. (9’) Vẽ hình trịn …</b>
- 1 HS nêu u cầu.



+ Bài u cầu vẽ đường trịn có bán


- 3 HS trình bày
- HS nhận xét.


- HS quan sát


- HS vẽ hình trịn.


- HS vẽ bán kính.


+ Trong một hình trịn các bán kính
đều bằng nhau.


- HS vẽ đường kính.


+ Trong một hình trịn đường kính
gấp 2 lần bán kính.


- HS nêu yêu cầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

kính là bao nhiêu?


- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm vào nháp.
- Chữa bài.


<b>Bài 2. (9’)</b>



- 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS tự làm vào vở.


- Cho HS đổi vở kiểm tra. Hai HS lên
bảng vẽ.


- Cả lớp và GV nhận xét.
<b>Bài 3. (9’)</b>


- 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS tự làm vào vở.


- Cho HS đổi vở kiểm tra. Hai HS lên
bảng vẽ.


- Cả lớp và GV nhận xét.
<b>C. Củng cố, dặn dò: (5’)</b>


- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn
lại các kiến thức vừa học


- HS thực hành vẽ
- Hai HS lên bảng vẽ.
- Nhận xét


- HS nêu yêu cầu
- HS vẽ vào vở.


- HS đổi vở kiểm tra chéo.



- HS nêu yêu cầu


- HS vẽ vào vở rồi tô màu
- HS đổi vở kiểm tra chéo.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.


<b></b>
<b>---Tập làm văn</b>


<b>Tiết 37. LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Dựng đoạn mở bài)</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


1. Kiến thức: Nhận biết được hai kiểu mở bài (trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn
tả người


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ mơn.


<b>* QTE: có bổn phận u thương, kính trọng ơng bà, cha mẹ.</b>
<b>II. Đồ dùng </b>


- Bảng phụ viết kiến thức về hai kiểu mở bài trực tiếp và gián tiếp.
- Bảng nhóm, bút dạ.


<b>III. Hoạt động dạy - học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (2’)</b>



GV nêu mục đích, yêu cầu của bài.
<b>2. Hướng dẫn HS luyện tập </b>
<b>Bài 1. 10’</b>


- Cho 1 HS đọc nội dung bài tập 1.
- Có mấy kiểu mở bài? Đó là những
kiểu mở bài nào?


- Cho HS đọc thầm 2 đoạn văn, suy
nghĩ, nối tiếp nhau phát biểu.


- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét kết luận.


<b>Bài 2. 10’</b>


- GV hướng dẫn HS hiểu y/c của bài
và làm bài theo các bước sau:


+ Chọn đề văn để viết đoạn mở bài.
Chú ý chọn đề nói về đối tượng mà
em yêu thích, em có cảm tình, hiểu
biết về người đó.


+ Suy nghĩ để hình thành ý cho đoạn
mở bài: Người em định tả là ai, tên là
gì? Em có quan hệ với người ấy thế
nào? Em gặp gỡ, quen biết hoặc nhìn
thấy người ấy trong dịp nào? ở đâu?


Em kính trọng, yêu quý, ngưỡng mộ...
người ấy thế nào?


- Y/c HS tiếp nối nhau nêu tên đề bài
đã chọn.


- HS lắng nghe.


- 1 HS đọc


- Có hai kiểu mở bài:


+ Mở bài trực tiếp: Giới thiệu ngay
đối tượng được tả.


+ Mở bài gián tiếp: Nói chuyện khác
để dẫn vào chuyện.


a) Kiểu mở bài trực tiếp: giới thiệu
ngay người bà trong gia đình.


b) Kiểu mở bài gián tiếp: giới thiệu
hồn cảnh, sau đó mới giới thiệu bác
nông đân đang cày ruộng.


- 1 HS đọc y/c của bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Y/c HS viết đọan mở bài vào vở.
- Y/c HS tiếp nối nhau đọc đoạn viết
của mình.



- Nhận xét.


<b>C. Củng cố, dặn dò: (2’)</b>


- HS nhắc lại kiến thức về hai kiểu
mở bài trong văn tả người.


<b>QTE: Mỗi chúng ta có bổn phận u</b>
thương, kính trọng ơng bà, cha mẹ.
- GV nhận xét giờ học. Nhắc HS viết
chưa đạt về hoàn chỉnh đoạn văn và
chuẩn bị bài sau.


- HS viết hai đoạn mở bài cho đề bài
đã chọn.


- HS tiếp nối nhau đọc đoạn viết của
mình.


- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài
sau.


<b></b>
<i><b>---Ngày soạn: 14/01/2020</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ sáu ngày 17 tháng 1 năm 2020</b></i>
<b>Tốn</b>


<b>Tiết 95: CHU VI HÌNH TRỊN</b>


<b>I. Mục tiêu </b>


1. Kiến thức: Biết quy tắc, cơng thức tính chu vi hình trịn


2. Kĩ năng: Biết vận dụng để để giải các bài tốn có yếu tố thực tế về chu vi hình
trịn


3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.
<b>II. Đồ dùng </b>


- Hình trịn


<b>III. Hoạt động dạy - học</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>A. Bài cũ (4’) </b>


- Nhận xét về bán kính của hình
trịn


- Trong 1 hình trịn, đường kính
NTN so với bán kính ?


<b>B. Bài mới: </b>


<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>
<b>2. Giảng bài</b>


<b>HĐ 1: Nhận biết chu vi của hình</b>


<b>trịn. 7’</b>


+ Em nào có thể nhắc lại cho cơ
biết thế nào là chu vi của một hình?
+ Vậy theo em chu vi của hình trịn


- 1 HS
- 1 HS


+ Chu vi của một hình chính là độ dài
đường bao quanh của hình đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

là gì ? vì sao em nghĩ như vậy?
- GV: Độ dài của 1 đường trịn gọi
là chu vi của hình trịn đó.


- GV tổ chức chop HS thảo luận
theo nhóm đơi để giải quyết nhiệm
vụ sau: các em đã chuẩn bị 1 hình
trịn bằng giấy có bán kính 2cm,
chiếc thước, một sợi chỉ, hãy sử
dụng các dụng cụ này để tìm độ dài
đường trịn của một hình trịn bán
kính 2cm.


- YC các nhóm báo cáo –nhận xét.
- GV nhận xét tuyên dương.


- GV cho cả lớp tìm lại độ dài của
đường tròn theo cách của SGK.


GV kết luận: Độ dài của 1 đường
tròn gọi là chu vi của hình trịn đó.
<b>HĐ2: Giới thiệu cơng thức tính</b>
<b>chu vi hình trịn. 7’</b>


- Gọi HS nhắc lại: Độ dài của 1
đường trịn gọi là chu vi của hình
trịn đó.


- Giới thiệu các cơng thức tính chu
vi hình trịn.


- Vẽ hình trịn SGK


C: là chu vi hình trịn, d là đường
kính hình trịn, r là bán kính hình
trịn.


- Gợi mở để HS rút ra cơng thức.
- Y/C HS phát biểu qui tắc tính chu
vi hình trịn.


- Ví dụ về tính chu vi của hình trịn:
- Ví dụ: Tính C hình trịn có d = 6
cm


- Nhận xét, sửa sai


- Ví dụ 2: Tính C hình trịn có r = 5
cm



<b>3. Thực hành </b>
<b>Bài 1. 7’</b>


vì bao quanh hình trịn chính là đường trịn.


- HS thảo luận nhóm đơi để tiịm độ dài
của đường tròn.


+ Đặt sợi chỉ vòng một đường xung quanh
hình trịn và độ dài của sợi chỉ.


Các nhóm báo cáo- nhận xét chéo, bổ sung
ý kiến.


- Làm như SGK hướng dẫn.


- 1 HS đọc, lớp quan sát.
- 3 HS


- Quan sát.


C = d x 3,14 hoặc C = r x 2 x 3,14
- HS nêu quy tắc:


Muốn tính chu vi của hình trịn ta lấy
đường kính nhân số 3,14


Hoặc: Muốn tính chu vi của hình trịn ta
lấy 2 lần bán kính nhân với số 3,14



- 4 HS


- Làm BC + BL
- Chu vi hình trịn là:


6 x 3,14 = 18,84 (cm)
- Chu vi hình trịn là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- u cầu HS đọc bài tập


- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu
vi hình trịn


- Nhận xét, sửa sai.
<b>Bài 2. 7’</b>


- Yêu cầu HS đọc bài tập


- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu
vi hình trịn


- Nhận xét, sửa sai.
<b>Bài 3. 7’</b>


- Yêu cầu HS đọc bài tập
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
Tóm tắt



Bánh xe ơ tơ: d = 1,2m
C bánh xe: … m ?
- Yêu cầu HS làm bài
- Nhận xét.


<b>C. Củng cố, dặn dò (2’) </b>


+ Hãy nêu quy tắc và cơng thức tìm
chu vi hình trịn, biết đường kính
(d) hoặc r ?


- Về học bài, làm bài tập
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
- Nhận xét tiết học


- HS nhắc lại


a/ C = 1,2 x 3,14 = 3,768 (cm)
b/ C = 1,6 x 3,14 = 5,024 (dm)
c/ C = 0,45 x 3,14 = 1,413 (m)
- Nêu y/c bài 2


- HS nhắc lại


Chu vi hình (1): C = d ⨯ 3,14


= r ⨯ 2 ⨯ 3,14 = 5 ⨯ 2 ⨯ 3,14 = 31,4m
Chu vi hình (2): C = 2,7 <sub>⨯</sub> 2 <sub>⨯</sub> 3,14


= 16,956dm


Chu vi hình (3): C = 0,45 ⨯ 2 ⨯ 3,14


= 2,826cm


- Nêu y/c bài 3
- HS nêu
- Hs làm bài


Bài giải
Chu vi bánh xe là:
1,2 <sub>⨯</sub> 3,14 = 3,768 (m)


Đáp số: 3,768m
- Nhận xét


- 2 HS nêu


<b></b>
<b>---Luyện từ và câu</b>


<b>Tiết 38: CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Nắm được cách nối các vế câu trong câu ghép bằng quan hệ từ, nối
các vế câu không dùng từ nối.


2. Kĩ năng: Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn; viết được đoạn văn theo yêu
cầu của BT2.


3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ mơn.


<b>II. Đồ dùng</b>


- Bảng nhóm, bút dạ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b> Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


+ Thế nào là câu ghép ? Cho ví dụ?
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (1’) </b>


GV nêu mục đích yêu cầu của tiết
học.


<b>2. Phần nhận xét (10’)</b>


<b>Bài 1. 5’. Tìm danh giới giữa hai vế</b>
câu trong mỗi câu sau:


- 2 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội dung
các bài tập. Cả lớp theo dõi.


- Cho cả lớp đọc thầm lại các câu văn,
đoạn văn.


- Y/cầu HS dùng bút chì gạch chéo để
phân tách hai vế câu ghép ; gạch dưới
những từ và dấu câu ở ranh giới giữa
các vế câu.



- 4 học sinh lên bảng mỗi em phân
tích một câu.


- Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải
đúng.


<b>3. Ghi nhớ (2’)</b>


- Có mấy cách nối các vế câu trong
câu ghép?


- HS nối tiêp nhau đọc ghi nhớ.
<b>4. Luyện tâp (18’)</b>


<b>Bài 1. 8’. Xác định các câu văn và các</b>
vế câu trong đoạn văn sau:


- 1 HS nêu yêu cầu.


- Cho HS thảo luận nhóm 7.
- Một số học sinh trình bày.


- 3 HS trình bày
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.


- 2 HS tiếp nối nhau đọc y/c bài tập 1-2.
- HS đọc các câu văn, đoạn văn, dùng
bút chì gạch chéo để phân biệt các vế


câu ghép, gạch dưới những từ và dấu câu
ở danh giới giữa các vế câu.


- 4 HS lên bảng làm bài.


*Lời giải:


- Câu 1: Từ thì đánh dấu ranh giới giữa
2 vế câu.


- Câu 2: Dấu phẩy đánh dấu ranh giới
giữa 2 vế câu.


- Câu 3: Dấu hai chấm đánh dấu ranh
giới giữa 2 vế câu.


- Câu 4: Các dấu chấm phẩy đánh dấu
ranh giới giữa 3 vế câu.


+ Hai cách: dùng từ có tác dụng nối,
dùng dấu câu để nối trực tiếp.


- HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.


- 2 Hs tiếp nối đọc yêu cầu bài tập.
- HS đọc thầm bài và tự làm bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Cả lớp và GV nhận xét.


<b>Bài 2. 7’</b>



- 1 HS đọc yêu cầu.


- GV giúp HS hiểu rõ yêu cầu của đề
bài.


- Cho HS làm bài vào vở.
- Một số HS trình bày.


- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn
người có đoạn văn hay nhất.


<b>C. Củng cố dặn dò: (1’) </b>


- Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học.


- Đoạn b có một câu ghép, với 3 vế câu:
3 vế câu nối với nhau trực tiếp, giữa các
vế câu có dấu phẩy.


- Đoạn c có một câu ghép, với 3 vế câu:
vế 1 và vế 2 nối với nhau trực tiếp, giữa
2 vế câu có dấu phẩy. Vế 2 nối với vế 3
bằng quan hệ từ rồi.


- HS làm bài vào vở.
- HS trình bày.


- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.



- HS làm bài vào vở, 2- 3 em làm bảng
phụ


VD: Bích Vân là bạn thân nhất của em,
tháng 2 vừa rồi bạn tròn 11 tuổi. Bạn
thật xinh xắn và dễ thương, vóc người
bạn thanh mảnh, dáng đi nhanh nhẹn,
mái tóc cắt . ..


- HS nêu và ghi nhớ.


<b>---Tập làm văn</b>


<b>Tiết 38. LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (dựng đoạn kết bài)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: - Nhận biết được hai kiểu kết bài: mở rộng và không mở rộng qua hai
đoạn kết bài trong SGK


2. Kĩ năng: Viết được hai đoạn kết bài: mở rộng và không mở rộng theo yêu cầu
BT2.


3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.
<b>II. Đồ dùng</b>


- Bảng phụ viết kiến thức về hai kiểu kết bài: kết bài không mở rộng và kết bài mở
rộng



- Bảng nhóm, bút dạ.


<b>III. Hoạt động dạy - học</b>


<b> Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>. 3’


- HS nhắc lại kiến thức đã học về 2 kiểu
mở bài trong bài văn tả người.


- 2 HS đọc các đoạn mở bài đã viết tiết
trước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- GV nhận xét.


<b>B. Bài mới.</b>


<b>1. Giới thiệu bài (2’)</b>


GV nêu mục đích, yêu cầu của bài.
<b>2. Hướng dẫn HS luyện tập </b>
<b>Bài 1. 15’. Nêu các kiểu kết bài:</b>
- Cho 1 HS đọc nội dung bài tập 1.


- Có mấy kiểu kết bài? đó là những kiểu
kết bài nào?


- Cho HS đọc thầm 2 đoạn văn, suy
nghĩ, nối tiếp nhau phát biểu.



- Yêu cầu HS nêu được sự khác nhau về
hai kiểu kết bài ở bài tập 1.


- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét kết luận.


<b>Bài 2. 15’. Đọc đoạn văn sau…</b>
- Một HS đọc yêu cầu.


- GV hướng dẫn HS làm bài.


- Cho HS viết đoạn văn vào vở. Hai HS
làm vào bảng nhóm.


- Một số HS đọc. 2 HS mang bảng nhóm
treo lên bảng.


- Cả lớp và GV nhận xét.
<b>C. Củng cố, dặn dò: (2’)</b>


- HS nhắc lại kiến thức về hai kiểu kết
bài trong văn tả người.


- GV nhận xét giờ học. Nhắc HS viết
chưa đạt về hoàn chỉnh đoạn văn và
chuẩn bị bài sau.


- HS lắng nghe.



- 1 HS đọc nội dung bài tập.


Có hai kiểu kết bài:


+ Kết bài mở rộng: từ hình ảnh ,
hoạt động của người được tả suy
rộng ra các vấn đề khác.


+ Kết bài không mở rộng: nêu nhận
xét chung hoặc nói lên tình cảm
của em với người được tả.


- HS đọc lại bài, suy nghĩ và trả lời
câu hỏi.


- HS tiếp nối nhau phát biểu.


a) Kiểu kết bài không mở rộng: tiếp
nối lời tả về bà, nhấn mạnh tình
cảm với người được tả.


b) Kiểu kết bài theo kiểu mở rộng:
sau khi tả bác nông dân, nói lên
tình cảm với bác, bình luận về vai
trị của những người nơng dân đối
với xã hội.


- 1 HS đọc yêu cầu của bài và đọc
lại bốn đề văn ở bài tập 2 tiết trước.
- HS tiếp nối nhau giới thiệu đề mà


các em chọn.


- HS trình bày bài viết.
- Cả lớp nhận xét, góp ý.


- HS viết đoạn văn vào vở
- HS đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b></b>
<b>---SINH HOẠT TUẦN 19</b>


<b>I. Nhận xét tuần qua</b>
<b>1. Lớp trưởng nhận xét.</b>
<b>2. GV nhận xét chung.</b>
<i><b>a, Ưu điểm:</b></i>


<i></i>
<i></i>
<i></i>
<i></i>
<i>-</i>
<i><b>---b, Tồn tại:</b></i>


<i></i>
<i></i>
<i></i>
<i></i>
<i></i>
<i></i>
<b>---II. Phương hướng tuần tới</b>



<i></i>
<i></i>
<b>---III. Sinh hoạt Đội (20’)</b>


<b>CHỦ ĐIỂM: TẾT YÊU THƯƠNG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: HS biết một số phong tục ngày tết của địa phương nói riêng và hiểu
thêm một sơ phong tục trong ngày Tết ở các địa phương khác trong cả nước.


2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng mạnh dạn


- HS hát múa hoặc đọc thơ, kể chuyện về Đảng để chào mừng xuân mới (<i>Tết quê</i>


<i>em</i>)


3. Thái độ: GDHS hiểu mỗi phong tục đều mạng ý nghĩa văn hóa, giáo dục con
người luôn nhớ về tổ tiên.


<b>II. Tài liệu, phương tiện:</b>


- Sách báo, mạng Internet … giới thiệu về phong tục ngày Tết


- Tìm hiểu phong tục ở địa phương


<b>III. Các hoạt động chủ yếu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>Chủ điểm: “Tết quê em”</b>



- GV nêu kế hoạch của nhà trường, nêu
chủ đề của tuần 20.


- Các nhóm thảo luận xây dựng kế
hoạch tuần.


- Các nhóm báo cáo kết quả – GV ghi
bảng.


- GV chọn lọc các ý kiến của các tổ để
xây dựng kế hoạch.


- GV treo bảng phụ kế hoạch tuần 20.
- GV mời đại diện các nhóm đọc kế
hoạch.


- GV cho các nhóm đăng ký các tiết
mục văn nghệ


<b>* Biểu diễn các tiết mục đăng ký của</b>
<b>nhóm mình.</b>


- GV: Tổng kết các tiết mục mà các
nhóm biểu diễn.


- Đăng ký các tiết mục tuần sau:
- Nhận xét các nhóm, tuyên dương


- Các nhóm thảo luận



- Đại diện các nhóm báo cáo


- Đại diện các nhóm đọc kế hoạch


- Các nhóm đăng ký. Lớp trưởng ghi
lại các tiết mục đăng ký của các
nhóm.


- Các nhóm tiến hành biểu diễn theo
tiết mục đã đăng kí


- Các nhóm biểu diễn:


- Tổng kết các nhóm biểu diễn.


<b></b>
<b>---Lịch sử</b>


<b>Tiết 19: CHIẾN THẮNG LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


1. Kiến thức: Tầm quan trọng của chiến dịch Điện Biên Phủ.


2. Kĩ năng: Sơ lược diễn biến chiến dịch Điện Biên Phủ. Nêu được ý nghĩa của
chiến dịch Điện Biên Phủ.


3. Thái độ: Giáo dục HS lòng say mê ham học bộ mơn.
<b>PHTM</b>


<b>II. Đồ dùng</b>



- Bảng phụ, tranh minh họa
- Máy tính bảng


<b>III. Hoạt động dạy và học </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b> 5’


Hậu phương những năm sau chiến dịch
BG.


- Hãy nêu sự kiện xảy ra sau năm 1950?
- Nêu thành tích tiêu biểu của 7 anh
hùng được tuyên dương trong đại hội


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

anh hùng và chiến sĩ thi đua toàn quốc
lần thứ I?


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>


- Chiến thắng Điện Biên Phủ (7 – 5
-1954).


<b>2. HĐ1: Vị trí Điện Biên Phủ. 10’</b>
- Xác định vị trí Điện Biên Phủ


Gv treo bản đồ hành chính Việt Nam


yêu cầu học sinh quan sát và tìm vị trí
của tỉnh Điện Biên trên bản đồ.


- Gv giới thiệu Điện Biên Phủ.


Điện Biên Phủ trước đây thuộc tỉnh
Lai Châu nay thuộc thành phố Điện Biên
tỉnh Điện Biên. Đây là một thung lũng
rộng lớn nằm ở giữa vùng rừng núi Tây
Bắc - một vị trí chiến lược trọng yếu.
Được sự giúp đỡ của Mỹ về tiền của vũ
khí, chuyên gia quân sự Pháp đã cho xây
dựng ở đây một tập đoàn cứ điểm.


- Gv u cầu Hs đọc chú thích và tìm
hiểu khái niệm: “tập đoàn cứ điểm”.
- Gv gọi hs nhận xét kết luận.


<b>HĐ2: Chuẩn bị cho chiến dịch của</b>
<b>quân dân ta. 10’</b>


- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 SGK
trang 37


+ Tại buổi họp TW Đảng và Bác Hồ đã
nêu ra quyết tâm gì?


- Cho hs quan sát hình 1 SGK trang 38
Cuộc họp của bộ chính trị



- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 sgk trang
37 trả lời câu hỏi: “Quân và dân ta đã
chuẩn bị gì cho chiến dịch?”


- HS lắng nghe.


- Hs quan sát và tìm vị trí của tỉnh
Điện Biên.


- Hs lắng nghe


+ Tập đoàn cứ điểm: là nhiều cứ
điểm (vị trí phịng thủ có cơng sự
vững chắc) hợp thành một hệ thống
phòng thủ kiên cố (tại Điện Biên Phủ
địch có 49 cứ điểm).


- 1Hs đọc, cả lớp đọc thầm.


+ Mùa đông năm 1953, tại chiến khu
Việt Bắc, Trung ương Đảng và Bác
Hồ đã họp, nêu quyết tâm giành thắng
lợi trong chiến dịch Điện Biên Phủ để
kết thúc thắng lợi.


- Hs quan sát.


- Hs đọc và trả lời câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>HĐ 3: Diễn biến chiến dịch Điện Biên</b>


<b>Phủ. 10’</b>


+ Chiến dịch Điện Biên Phủ được chia
làm mấy đợt tấn công?


- Đợt 1 diễn ra như thế nào?


+ Hành động của anh Phan Đình Giót
thể hiện điều gì?


+ Đợt 2 diễn ra như thế nào?


+ Đợt 3 diễn ra như thế nào?
- Gv chỉ lược đồ giảng cho hs hiểu


mặt trận hành quân về Điện Biên Phủ,
hàng vạn tấn vũ khí được vận chuyển
vào trận địa. Gần ba vạn người từ hậu
phương tham gia vận chuyển lương
thực, thực phẩm, quần áo, thuốc
men... lên Điện Biên Phủ


+ Chiến dịch Điện Biên Phủ được
chia làm 3 đợt tấn công


+ Đợt 1: ngày 13/3/1954


Quân ta nổ súng màn chiến dịch Điện
Biên Phủ. Trong suốt 5 ngày đêm
chiến đấu dũng cảm, ta lần lượt tiêu


diệt các vị trí phịng ngự của địch ở
phía bắc như: Him Lam, Độc Lập,
Bản Kéo. Trong trận đánh ở Him
Lam, anh Phan Đình Giót đã lấy thân
mình lấp lỗ châu mai để đồng đội
xông lên tiêu diệt địch.


+ Thể hiện tinh thần chiến đấu bất
khuất, kiên cường.


+ Đợt 2: ngày 30/3/1954


Ta đồng loạt cơng kích địch lần thứ
hai. Sân bay Mường Thanh bị uy hiếp,
máy bay địch không xuống được sân
bay buộc phải thả hàng tiếp tế, nhưng
rơi khơng đúng vị trí, bộ đội ta thu
được nhiều chiến lợi phẩm. Ta và địch
giành giật nhau từng tấc đât, từng
đoạn giao thông hào. Đến ngày
26/4/1954, phần lớn các cứ điểm phía
đơng đã thuộc quyền kiểm soát của
ta,riêng hai cứ điểm quan trọng là đồi
C1 và A1, địch vẫn còn kháng cự
quyết liệt.


+ Đợt 3: ngày 1/5/1954


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>HĐ4: Ý nghĩa của chiến thắng. 5’</b>
+ Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ có


ý nghĩa gì?


<b>ƯD PHTM: u cầu HS sử dụng máy</b>
tính bảng truy cập mạng tìm hiểu về
chiến thắng Điện Biên Phủ và chia sẻ
với cả lớp


<b>C. Củng cố - dặn dò. 1’</b>
- Gv nhận xét tiết học.


- Yêu cầu học sinh học thuộc bài và
chuẩn bị bài hôm sau học


một tấn do bộ đội ta đào đường ngầm
đặt vào lịng đồi A1 được phát nổ. Đó
là hiệu lệnh tổng cơng kích, bộ đội ta
xung phong như vũ bão.


Ngày 7/5/1954 tướng Đờ Ca-xtơri, Bộ
chỉ huy tập đoàn cứ điểm bị bắt sống,
chiến dịch kết thúc thắng lợi


+ Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ
là mốc son chói lọi, góp phần kết thúc
thắng lợi chín năm kháng chiến chống
thực dân Pháp xâm lược


- Sử dụng máy tính bảng truy cập
mạng tìm hiểu về chiến thắng Điện
Biên Phủ và chia sẻ với cả lớp



</div>

<!--links-->

×