Tải bản đầy đủ (.docx) (44 trang)

Giáo án lớp 5 Tuần 25 năm học 2019 - 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (279.93 KB, 44 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 25</b>


<i>Ngày soạn: 08/05/2020</i>


<i>Ngày giảng: Thứ hai ngày 11 tháng 05 năm 2020 </i>
<b>Toán</b>


<b>Tiết 130: VẬN TỐC</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: Có biểu tượng về khái niệm vận tốc, đơn vị vận tốc.
2. Kĩ năng:Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.


3. Thái độ: Giáo dục học sinh ham học hỏi.


<b>II/ Đồ dùng:</b>


- 2 băng giấy viết sẵn đề Bài toán 1, Bài toán 2 - SGK.


<b>III/ Hoạt động dạy - học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập
- Nhận xét


<b>B. Bài mới </b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>



- GV giới thiệu mục đích yêu cầu của
giờ học


<b>2. Giới thiệu vận tốc. 8’</b>


- GV đưa ra bài toán giới thiệu về vận
tốc


- GV đưa ra bài toán 1
- HS đọc đề bài.


- Bài tốn cho biết gì? Hỏi gì?
- GV tóm tắt bằng sơ đồ


- GV gọi HS nói cách làm bài
- GV nhấn mạnh đơn vị đo vận tốc
- Hs nêu cách tính vận tốc
v = (km/ giờ)


- GV gọi HS nêu nhận xét và nêu lại
cách tính vận tốc.


- GV kết luận và cho HS nêu VD thực tế
- GV nói rõ thêm về ý nghĩa của vận tốc:
? Em hiểu vận tốc ô tô là 42,5 km/giờ
ntn ?


- 1 HS lên bảng làm bài tập


- HS lắng nghe



<b>Bài toán 1</b>:<b> </b> Một ô tô đi được quãng
đường dài 170 km hết 4 giờ. Hỏi
trung bình mỗi giờ ơ tơ đó đi được
bao nhiêu km?


- HS theo dõi


Bài giải:


Trung bình mỗi giờ ơ tơ đi được là:
170 : 4 = 42,5 (km)


Đáp số: 42,5 km


* Vậy trung bình mỗi giờ ơ tô đi
được


42,5 km. Ta nói vận tốc trung bình
hay nói vận tốc của ơ tô là bốn mươi
hai phẩy năm ki-lô-mét giờ, viết tắt
là 42,5 km/giờ.


* Quy tắc:
* Công thức:


<b>v = s </b>: t


v: vận tốc; s: quãng đường; t: thời
gian



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- GV nêu bài toán 2


- HS suy nghĩ và giải bài toán
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Lớp chữa bài trên bảng


- HS nhắc lại cách tính vận tốc


<b>3. Luyện tập</b>
<b>Bài 1: 5’ </b>


- HS đọc đề bài tốn.
? Bài cho biết gì.
? Bài u cầu gì.


- Gọi 1 HS lên bảng
- Cả lớp làm bài
- HS nhận xét.


+ Nêu cách tính vận tốc.
- Nhận xét


=> GV chốt: Cách tính vận tốc


<b>Bài 2: 5’ </b>


- HS đọc đề bài tốn.
? Bài cho biết gì.
? Bài u cầu gì.


Tóm tắt


- Gọi 1 HS lên bảng
- Cả lớp làm bài
- HS nhận xét.


+ Nêu cách tính vận tốc.
- Nhận xét


=> GV chốt: Cách tính vận tốc


<b>Bài 3: 8’ </b>


- HS đọc đề bài toán.
? Bài cho biết gì.
? Bài u cầu gì.
Tóm tắt


m trong 10 giây.Tính vận tốc chạy
của người đó.


Bài giải:


Vận tốc chạy của người đó là:
60 : 10 = 6 (m/ giây)
Đáp số: 6 m/ giây
- HS đọc đề


- HS nêu
- HS làm bài



<b>Bài giải</b>


Vận tốc của ô tô là :
120 : 2 = 60 (km/giờ)
Đáp số : 60 km/giờ


- HS nêu


- HS đọc đề
- HS nêu
- HS làm bài


<b>Bài giải</b>


Vận tốc của người đi bộ là
10,5 : 2,5 = 4,2 (km/giờ)
Đáp số : 4,2 km/giờ


- HS đọc đề
- HS nêu
- HS làm bài


<b>Bài giải</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Gọi 1 HS lên bảng
- Cả lớp làm bài
- Nhận xét


<b>Bài 4: 8’ </b>



- HS đọc đề bài tốn.
? Bài cho biết gì.
? Bài u cầu gì.
Tóm tắt


- Gọi 1 HS lên bảng
- Cả lớp làm bài
- Nhận xét


<b>C. Củng cố, dặn dò. 1’</b>


? Nêu quy tắc tính vận tốc
- GV nhận xét giờ học.


- Dặn dò: Học thuộc quy tắc, về nhà làm
bài tập trong VBT.


1 giờ 45 phút = 1,75 giờ


Vận tốc của người đi xe máy là:
73,5 : 1,75 = 42 (km/giờ)


Đáp số : 42 km/giờ


- HS đọc đề
- HS nêu
- HS làm bài


<b>Bài giải</b>



2 phút 5 giây = 125 giây
Vận tốc của vận động viên là


800 : 125 = 6,4 (m/giây)
Đáp số : 6,4 m/giây


- HS lắng nghe


<b></b>
<b>---Tập làm văn</b>


<b>Tiết 52: TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Dựa theo truyện" Thái sư Trần Thủ Độ" viết tiếp các đoạn đối thoại
theo gợi ý để hoàn chỉnh đoạn đối thoại trong vở kịch.


2. Kĩ năng:Biết phân vai đọc lại hoặc đọc diễn thử đoạn kịch.


3. Thái độ: GDHS có ý thức tự giác trong học tập, ham học, ham tìm hiểu.


<b>QTE</b>: Quyền được xét sử cơng bằng


<b>II. Giáo dục KNS</b>


- Thể hiện sự tự tin (đối thoại tự nhiên, hoạt bát, đúng mục đích, đúng đối tượng và
hồn cảnh giao tiếp).


- Kĩ năng hợp tác (hợp tác để hoàn chỉnh màn kịch)



<b>III. Đồ dùng dạy- học</b>


- Giấy khổ to, bút dạ.


<b>IV. Các hoạt động dạy-học </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>A. Kiểm tra bài cũ. 3’</b>


<b>-</b> Kiểm tra sự chuẩn bị của HS


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài : 1’</b>


- GV yêu cầu: Em hãy nhắc lại tên
một số vở kịch đã học ở các lớp 4, 5.
- Giới thiệu: <i>Tiết học hôm nay, các</i>
<i>em sẽ học cách chuyển một đoạn</i>
<i>trong truyện Thái sư Trần Thủ Độ</i>
<i>thành một vở kịch bằng cách viết</i>
<i>tiếp các lời thoại. Sau đó lớp mình</i>
<i>cùng tham gia diễn kịch xem ai có</i>
<i>thể trở thành diễn viên.</i>


<b>2. Hướng dẫn học sinh làm BT </b>
<b>Bài tập 1: 5’</b>


- Yêu cầu HS đọc yêu cầu và đoạn
trích.



+ Các nhân vật trong đoạn trích là
ai?


+ Nội dung của đoạn trích là gì?


+ Dáng điệu, vẻ mặt, thái độ của họ
lúc đó như thế nào?


<b>Bài tập 2</b>: <b>8’</b>


- Gọi 3 HS đọc yêu cầu, nhân vật,
cảnh trí, thời gian, gợi ý đoạn đối
thoại.


- Yêu cầu HS làm bài tập trong
nhóm, mỗi nhóm 4 HS.


- 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng nhau
trao đổi, thảo luận, làm bài vào vở. 1
nhóm làm vào bảng phụ gắn lên
bảng, cho lớp nhận xét.


- GV cùng HS nhận xét, sữa chữa,
bổ sung.


- HS nối tiếp nhau phát biểu: Các vở
kịch: Ở vương quốc Tương lai; Lòng
dân; Người Công dân số Một.



- HS đọc yêu cầu và đoạn trích.


+ Thái sư Trần Thủ Độ, cháu của Linh
Từ Quốc Mẫu, vợ ơng


+ Thái sư nói với kẻ muốn xin làm chức
câu đương rằng anh ta được Linh Từ
Quốc Mẫu xin cho chức câu đương thì
phải chặt một ngón chân để phân biệt
với các câu đương khác. Người ấy sợ
hãi, rối rít xin tha


+ Trần Thủ Độ: nét mặt nghiêm nghị
giọng nói sang sảng. Cháu của Linh Từ
Quốc Mẫu: vẻ mặt run sợ, lấm lét nhìn
- HS đọc yêu cầu, nhân vật, cảnh trí,
thời gian, gợi ý đoạn đối thoại.


- HS làm bài tập trong nhóm, mỗi nhóm
4 HS.


VD:


Phú nông: - Bẩm , vâng …


Trần Thủ Độ: - Ta nghe phu nhân nói
ngươi muốn xin chức câu đương, có
đúng khơng?


Phú nơng : - (Vẻ vui mừng) Dạ đội ơn


Đức Ông. Xin Đức Ông giúp con được
thỏa nguyện ước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Gọi 1 nhóm trình bày bài làm của
mình.


- Gọi các nhóm khác đọc tiếp lời
thoại của nhóm.


<b>Bài tập 3: 5’</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Tổ chức cho HS hoạt động trong
nhóm.


- Gợi ý HS: Khi diễn kịch không cần
phụ thuộc quá vào lời thoại. Người
dẫn chuyện phải giới thiệu màn kịch,
nhân vật, cảnh trí, thời gian xảy ra
câu chuyện.


- Tổ chức cho HS diễn kịch trước
lớp.


- Cho 3 nhóm diễn kịch trước lớp.
- Nhận xét, khen ngợi HS, nhóm HS
diễn kịch tự nhiên, sinh động.


<b>C. Củng cố, dặn dị. 1’</b>



- Gọi 1 nhóm diễn kịch hay lên diễn
cho cả lớp xem.


- Dặn HS về nhà viết lại đoạn đối
thoại vào vở và chuẩn bị bài sau.


Phú nông: - Dạ bẩm … (gãi đầu, lúng
túng). Con phải … phải … đi bắt tội
phạm ạ …


Trần Thủ Độ: Làm sao ngươi biết kẻ
nào là phạm tội?


Phú nông: - Dạ bẩm …bẩm … Con cứ
thấy nghi nghi là bắt ạ.


Trần Thủ Độ: - Thì ra ngươi hiểu chức
phận thế đấy! Thơi được, nể tình phu
nhân, ta sẽ cho ngươi được thỏa
nguyện. Có điều chức câu đương của
ngươi là do phu nhân xin cho nên
khơng thể ví như những câu đương
khác. Vì vậy, phải chặt một ngón chân
ngươi để phân biệt.


Phú nông: (Hoảng hốt, cuống cuồng).
Ấy chết! Sao ạ? Đức ơng bảo gì cơ
ạ? ...


- HS cả lớp theo dõi và nêu ý kiến nhận


xét.


- Bình chọn nhóm viết lời thoại hay
nhất.


- HS nêu


- 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng trao đổi
phân vai


+ Trần Thủ Độ
+ Phú ông


+ Người dẫn chuyện
- HS diễn kịch trước lớp.


<b></b>
<b>---Tập đọc</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>I. Mục tiêu </b>


1. Kiến thức: Biết đọc lưu loát, diễn cảm cả bài; giọng nhẹ nhàng, trang trọng.
2. Kỹ năng:Hiểu các từ ngữ, câu, đoạn trong bài, diễn biến của câu chuyện.


- Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc
nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống đó.


3. Thái độ: Giáo dục HS lịng say mê ham học bộ môn


<b>QTE</b>: Quyền được giáo dục về các giá trị: uống nước nhớ nguồn.


Bổn phận biết ơn, lễ phép, kính trọng các thầy cô giáo.


<b>II. Chuẩn bị</b>


- Tranh minh hoa bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>A. Bài cũ: 5’</b>


- Gọi 2 – 3 học sinh đọc thuộc lòng
2 – 3 khổ thơ và cả bài thơ trả lời
câu hỏi ở SGK.


- Giáo viên nhận xét


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài. 2’</b>


<b>2. Hướng dẫn luyện đọc. 10’</b>


- GV yêu cầu HS đọc bài.


- Gọi 1 HS đọc các từ ngữ chú giải
trong bài.


- Gọi 1 HS đọc các từ ngữ chú giải


trong bài.


- GV giúp các em hiểu nghĩa các từ
này.


- GV chia bài thành 3 đoạn để học
sinh luyện đọc.


<i>Đoạn 1:</i> “Từ đầu … rất nặng”


<i>Đoạn 2:</i> “Tiếp theo … tạ ơn thầy”


<i>Đoạn 3:</i> phần còn lại.


- GV theo dõi, uốn nắn, hướng dẫn
cách đọc các từ ngữ khó hoặc dễ
lẫn đo phát âm địa phương.


- GV đọc diễn cảm toàn bài, giọng
nhẹ nhàng, chậm rãi trang trọng thể
hiện cảm xúc về tình thầy trị.


<b>3.Tìm hiểu bài. 10’</b>


- GV tổ chức cho HS đọc, TLCH
+ Các môn sinh của cụ giáo Chu
đến nhà thầy để làm gì?


- 2 – 3 học sinh đọc thuộc lòng 2 – 3
khổ thơ và cả bài thơ trả lời câu hỏi ở


SGK.


- HS lắng nghe.


- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm.


- Cả lớp đọc thầm từ ngữ chú giải, 1 học
sinh đọc to cho các bạn nghe.


- HS tìm thêm những từ ngữ chưa hiểu
trong bài (nếu có).


- Nhiều HS tiếp nối nhau luyện đọc theo
từng đoạn (2 lượt)


- HS chú ý phát âm chính xác các từ
ngữ hay lẫn lơn có âm tr, âm a, âm gi …


- HS cả lớp đọc thầm, TLCH


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

+ Tìm những chi tiết cho thấy học
trị rất tơn kính cụ giáo Chu.


- Nêu nội dung đoạn 1


+ Tình cảm của cụ giáo Chu đối với
người thầy đã dạy cho cụ từ thuở vỡ
lịng như thế nào?


+ Tìm những chi tiết biểu hiện điều


đó


+ Những thành ngữ, tục ngữ nào
dưới đây nói lên bài học mà các
môn sinh nhận được trong ngày
mừng thọ cụ giáo Chu?


+ Em biết thêm thành ngữ hoặc câu
tục ngữ, câu ca dao hay câu khẩu
hiệu nào có nội dung tương tự?


- Nêu nội dung đoạn 2.


+ Nêu nội dung chính của bài


- GV chốt: Nhấn mạnh thêm truyền
thống tôn sư trọng đạo không
những được mọi thế hệ người Việt
Nam giữ gìn, bảo vệ mà cịn được
phát huy, bồi đắp và nâng cao.
- Người thầy giáo và nghề dạy học
luôn được xã hội tôn vinh.


<b>4.Rèn đọc diễn cảm. 10’</b>


- 3 HS đọc nối tiếp bài
- Nêu cách đọc từng đoạn


- Từ sáng sớm, ngày mừng thọ cụ giáo
Chu, các môn sinh đã tề tựu đông đủ


trước sân nhà thầy. Họ dâng biếu thầy
những cuốn sách quý. Khi nghe thầy
mời cùng thầy “ tới thăm một người mà
thầy mang ơn rất nặng”, họ đều “đồng
thanh dạ ran” và cùng theo sau thầy.


<b>1. Tình cảm của học trị đối với thầy</b>
<b>Chu </b>


- Rất kính trọng và biết ơn thầy.


- Mời học trò theo cụ “tới thăm một
người mà cụ “mang ơn rất nặng”.


- Chắp tay cung kính vái ơng thầy dạy
cụ thuở cụ học vỡ lịng.


- Cung kính thưa với thầy giáo dạy vỡ
lịng cho mình; “Lạy thầy! Hơm nay con
đem tất cả mơn sinh đến tạ ơn thầy”
+ Tiên học lễ, hậu học văn.


+ Uống nước nhớ nguồn.
+ Tôn sư trọng đạo.


- Nhất tự vi sư, bán tự vi sư. (Một chữ là
thầy, nửa chữ cũng là thầy)


- Không thầy đố mày làm nên;



+ Muốn sang thì bắc cầu kiều, muốn
con hay chữ thì u lấy thầy;


+ Kính thầy yêu bạn;


+ Cơm cha, áo mẹ, chữ thầy, làm sao
cho bõ những ngày ước ao


<b>2. Tình cảm của thầy giáo Chu đối với</b>
<b>người thầy cũ</b>


<b>Nội dung: </b>Ca ngợi truyền thống tôn sư
trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi
người cần phải giữ gìn và phát huy
truyền thống tốt đẹp đó của dân tộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 1
đoạn:


- 1 HS đọc mẫu


+ HS nêu cách đọc cụ thể (từ nhấn
giọng)


+ HS luyện đọc theo nhóm
+ Thi đọc.


- GV nhận xét đánh giá chung


<b>C.</b> <b>Củng cố, dặn dị. 1’</b>



- u cầu học sinh các nhóm thảo
luận, trao đổi nội dung chính của
bài.


- Dặn: Luyện đọc lại bài.


- Chuẩn bị: “Hội thổi cơm thi ở
Đồng Vân.”


- Nhận xét tiết học


- Luyện đọc theo nhóm
- HS thi đua đọc diễn cảm.



<b>---Địa lí</b>


<b>Tiết 26: CHÂU PHI (tiếp theo)</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: - Nêu được dân số của châu Phi (theo số liệu năm 2019).
- Nêu được đa số dân cư châu Phi là người da đen.


2. Kĩ năng: - Nêu được một số đặc điểm chính của kinh tế châu Phi.
- Nêu được một số nét tiêu biểu về Ai Cập.


- Xác định được vị trí Ai Cập trên bản đồ.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ mơn.



<b>TKNL:</b> Châu Phi có ngành cơng nghiệp khai thác khống sản trong đó có dầu mỏ.


<b>BVMT:</b> Sự thích nghi của con người với mơi trường; Ảnh hưởng của việc khai
thác tài nguyên thiên nhiên lên môi trường ở Châu Phi.


<b>II/ Đồ dùng</b>


- Bản đồ các nước trên thế giới.
- Tranh ảnh.


- Phiếu học tập.


<b>III/ Hoạt động dạy - học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ. 5’</b>


? Nêu đặc điểm khí hậu và tự nhiên
châu Phi.


<b>B. Bài mới </b>


<b>1. Giới thiệu bài. 2’</b>


- GV nêu mục tiêu tiết học.


<b>2. Dân cư châu Phi. 10’</b>


- GV hướng dẫn HS đọc SGK, quan


sát biểu đồ và TLCH


- HS trả lời


- HS lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

? Nêu số dân của châu Phi.


? So sánh số dân của châu Phi với số
dân của các châu lục khác.


? Mô tả đặc điểm bên ngoài người
dân châu Phi.


? Người dân châu Phi sinh sống chủ
yếu ở những vùng nào?


-<b> GV chốt</b>: Dân cư châu Phi phân bố
khơng đồng đều, cuộc sống khó khăn.


<b>3. Kinh tế châu Phi. 10’</b>


- Giáo viên êu cầu HS đọc SGK và
trao đổi theo nhóm đơi:


+ Châu Phi có nền kinh tế phát triển
như thế nào?


+ Hầu hết kinh tế của họ tập trung


vào lĩnh vực nào?


+ Đời sống nhân dân như thế nào?


- Đại diện các nhóm trình bày trước
lớp


- <b>GV chốt :</b> Nền kinh tế châu Phi
chậm phát triển do khí hậuk khắc
nghiệt và hầu hết các nước đều từng
là các thuộc địa của đế quốc, bị bóc
lột


<b>4. Ai Cập. 10’</b>


- GV hướng dẫn HS làm việc hoàn
thành bảng


- HS làm việc.


- Đại diện các nhóm trình bày trước
lớp.


- Nhận xét, bổ sung.


- <b>GV chốt</b>: Ai Cập là một trong
những nước có nền kinh tế phát triển
nhất châu Phi.


- HS quan sát tranh và giới thiệu về


châu Phi.


- Số dân của châu Phi năm 2019 là
1.310.211.329 người


- Dân số châu Phi tương đối thấp,
chiếm 16,41% dân số thế giới.


- Người châu Phi có nước da đen, tóc
xoăn, ăn mặc quần áo có nhiều màu
sặc sỡ.


- Người dân châu Phi chủ yếu sinh
sống ở vùng ven biển và các thung
lũng sơng, cịn các vùng hoang mạc
hầu như khơng có người ở.


- Thảo luận nhóm đơi trong thời gian
3’


- Hầu hết các nước châu Phi có nền
kinh tế chận phát triển.


- Kinh tế chủ yếu là khai thác khống
sản: vàng, kim cương, phốt phát, dầu
khí; và các cây công nghiệp.


- Người dân châu Phi có nhiều khó
khăn: thiếu ăn, thiếu mặc, nhiều bệnh
dịch nguy hiểm xảy ra đặc biệt là bệnh


HIV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>C. Củng cố, dặn dò. 2’</b>


- HS nêu lại ghi nhớ.
- GV nhận xét tiết học


- Dặn dò: Về nhà học thuộc ghi nhớ.


Văn hoá, kiến trúc
- Quan sát tranh


- HS lắng nghe


<b></b>
<i>---Ngày soạn: 09/05/2020</i>


<i>Ngày giảng: Thứ ba ngày 12 tháng 05 năm 2020</i>
<b>Đạo đức</b>


<b>Tiết 26: EM U HỒ BÌNH (Tiết 1)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Nêu được những điều tốt đẹp do hịa bình đem lại cho trẻ em.
2. Kĩ năng: Nêu được các biểu hiện của hịa bình trong cuộc sống hằng ngy.


- Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hịa bình phù hợp với khả năng do nhà
trường, địa phương tổ chức.


3. Thái độ: Biết được ý nghĩa của hịa bình; Biết trẻ em có quyền sống trong hịa


bình và tham gia các hoạt động phù hợp với bản thân.


<b>Giảm tải:</b> Bỏ BT 4


<b>QTE</b>: quyền được sống trong hòa bình


<b>ANQP</b>: Kể những hoạt động, việc làm thể hiện tinh thần u chuộng hịa bình
của nhân dân VN


<b>II. Giáo dục KNS</b>


- KN xác định giá trị (Nhận thức được giá trị của hịa bình, u hịa bình)
- KN hợp tác bạn bè


- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm


- KN tìm kiếm và sử lí thơng tin về các hoạt động bảo vệ hịa bình, chống chiến
tranh ở Việt Nam và thế giới.


- KN trình bày suy nghĩ/ý tưởng về hịa bình và bảo vệ hịa bình.


<b>III. Chuẩn bị </b>


- Tranh, ảnh về cuộc sống ở vùng có chiến tranh.


<b>IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>A. Bài cũ. 3’</b>



+ Em sẽ làm gì để thể hiện tình yêu Tổ
quốc Việt Nam của mình.


- Nhận xét, đánh giá.


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài. 2’</b>


- Yêu cầu hát bài <i>Trái đất này là của</i>
<i>chúng em</i> và trả lời câu hỏi:


+ Bài hát nói gì?


- 2 HS trả lời


- Hát bài “Trái đất này là của chúng
mình”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

+ Để trái đất mãi tươi đẹp, yên bình,
chúng ta cần phải làm gì?


- Hịa bình sẽ đem lại cuộc sống tươi
đẹp cho con người. Do vậy, mỗi người
chúng tađều yêu hòa bình và cần phải
bảo vệ hịa bình. Đó cũng là nội dung
bài học <i>Em u hịa bình</i>.


- Ghi bảng tựa bài.



<b>2. Hoạt động 1: Tìm hiểu thơng tin.</b>
<b>10’</b>


- u cầu HS quan sát các bức tranh
về cuộc sống của nhân dân và trẻ em
các vùng có chiến tranh, về sự tàn phá
của chiến tranh và trả lời câu hỏi:
+ Em nhìn thấy những gì trong tranh?
+ Nội dung tranh nói lên điều gì?
- Chia nhóm ngẫu nhiên theo màu sắc
(trắng, vàng, đỏ, đen, nước biển, da
trời).


 Kết luận: Chiến tranh chỉ gây ra đổ


nát, đau thương, chết chóc, bệnh tật,
đói nghèo, thất học, … Vì vậy chúng
ta phải cùng nhau bảo vệ hoà bình,
chống chiến tranh.


<b>3. Bày tỏ thái độ. 10’</b>
<b>Bài 1/ SGK </b>


(HS biết trẻ em có quyền được sống
trong hồ bình và có trách nhiệm tham
gia bảo vệ hồ bình).


- Đọc từng ý kiến trong bài tập 1 và
yêu cầu học sinh ngồi theo 3 khu vực


tuỳ theo thái độ: tán thành, không tán
thành, lưỡng lự.


- Kết luận: Các ý kiến a, d là đúng, b,
c là sai. Trẻ em có quyền được sống
trong hồ bình và cũng có trách nhiệm
tham gia bảo vệ hồ bình.


<b>Hoạt động 3: 10’</b>
<b>Bài 2/ SGK </b>


(Giúp học sinh hiểu được những biểu
hiện của tinh thần hồ bình trong cuộc
sống hằng ngày).


- Kết luận: Việc bảo vệ hồ bình cần
được thể hiện ngay trong cuộc sống


- Học sinh quan sát tranh.
- Trả lời.


Lớp nhận xét, bổ sung.


- Đọc các thông tin/ 38 – 39 (SGK)
- Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi/ 39
- Đại diện nhóm trả lời.


- Các nhóm khác bổ sung.


- Các nhóm thảo luận vì sao em lại


tán thành (không tán thành, lưỡng
lự).


- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

hằng ngày, trong các mối quan hệ giữa
con người với con người; giữa các dân
tộc, quốc gia này với các dân tộc, quốc
gia khác như các thái độ, việc làm: a,
c, d, đ, g, h, i, k trong bài tập 2.


<b>C. Củng cố, dặn dò. 2’</b>


- Qua các hoạt động trên, các em có
thể rút ra bài học gì?


- Sưu tầm tranh, ảnh, bài báo, băng
hình về các hoạt động bảo vệ hồ bình
của nhân dân Việt Nam và thế giới.
Sưu tầm thơ, truyện, bài hát về chủ đề
“u hồ bình”.


- Vẽ tranh về chủ đề “u hồ bình”.
- Chuẩn bị: Tiết 2.


- Một số học sinh trình bày ý kiến,
lớp trao đổi, nhận xét.


- Một số em trình bày.



+ Trẻ em có quyền được sống trong
hồ bình.


+ Trẻ em cũng có trách nhiệm tham
gia bảo vệ hồ bình bằng những việc
làm phù hợp với khả năng.


- Đọc ghi nhớ.



<b>---Toán</b>


<b>Tiết 122: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Biết tính vận tốc của chuyển động đều.


2. Kĩ năng: Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
3. Thái độ: GD tính chính xác, khoa học, cẩn thận.


<b>II/ Đồ dùng</b>


- Bảng phụ


<b>III/ Hoạt động dạy và học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ. 5’</b>


+ Nêu cách tính vận tốc? Viết cơng
thức tính vận tốc?



<b>B. Bài mới </b>:


<b>1. Giới thiệu bài: </b>1’


<b>2. Hướng dẫn hs làm bài tập</b>
<b>Bài 1: 8’</b>


<b>- </b>GV gọi HS đọc đề bài nêu cơng thức
tính vận tốc.


+ Bài tốn co biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?


- Gọi 1 hs lên bảng làm, cho hs làm
bài vào vở.


- Hs nêu


- HS nêu đề bài, nhắc lại cơng thức
tính vận tốc


- HS nêu
- HS làm bài


Bài giải


a. 21,6km = 21600m


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Nhận xét.



<b>Bài 2</b>: 8’


- HS đọc đề bài và nêu u cầu của
bài tốn, nói cách tính vận tốc.


- Hướng dẫn HS cách viết vào ơ trống
cịn lại trong vở:


- Gọi 3 HS lên bảng tính và điền kết


<b>Bài 3:</b> 8’


- Gọi HS đọc đề bài.


+ Bài cho biết gì? Bài tốn hỏi gì?
+ Muốn tìm được vận tốc của vận
động viên ta làm thế nào?


Tóm tắt


- Nhận xét.


<b>Bài 4</b>: 8’


- Gọi HS đọc đề bài.
+ Bài cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
Tóm tắt



b. Vận tốc của ơ tơ với đơn vị đo
m/giây là


21600 : 3600 = 6 (m/giây)
Đáp số : a. 360m/phút ; b. 6m/giây
- HS nêu đề bài, nhắc lại cơng thức
tính vận tốc


- HS làm bài


Vận tốc của ô trống thứ nhất:
v = s : t = 63 : 1,5 = 42 km/giờ
3 giờ 30 phút = 3,5 giờ


Vận tốc của ô trống thứ hai :
v = 14,7 : 3,5 = 4,2 km/giờ
1 giờ 15 phút = 1,25 giờ
Vận tốc của ô trống thứ ba :
v = 1025 : 1,25 = 820 km/giờ
3 giờ 15 phút = 3,25 giờ
Vận tốc của ô trống thứ tư :
v = 79,95 : 3,25 = 24,6 km/giờ


<b>-</b> HS đọc đề bài.


- HS làm bài vào vở.1 HS làm bài vào
bảng phụ dán bảng. Lớp nhận xét và
chữa bài.


<b>Bài giải</b>



4 phút = 240 giây


Vận tốc chạy của vận động viên là :
1500 : 240 = 6,25 (m/giây)


Đáp số : 6,25 m/giây


<b>-</b> HS đọc đề bài, tìm hiểu đề.
- HS nêu


- HS tự làm bài, 1 HS lên bảng làm
bài. Lớp nhận xét và chữa bài.


<b>Bài giải</b>


Thời gian ô tô đi từ A đến B là:


11 giờ 15 phút – 6 giờ 30 phút = 4 giờ
45 phút


Thời gian thực ô tô chạy đến B là:
4 giờ 45 phút – 45 phút = 4 giờ
Vận tốc của ô tô là :


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Nhận xét


<b>C. Củng cố - Dặn dò. 1’</b>


+ Muốn tính vận tốc ta làm thế nào?


- Về nhà làm bài ở vở BTT, chuẩn bị
bài sau: Quãng đường.


Đáp số: 40 km/giờ
- Hs lắng nghe


- HS trả lời



<b>---Chính tả (Nghe – viết)</b>


<b>Tiết 25: LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG + CỬA SÔNG</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


<b>* Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động</b>


1. Kiến thức: Nghe - viết chính xác, đẹp bài Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động.
2. Kĩ năng: Làm đúng bài tập về viết hoa tên người, tên địa lí nước ngồi.
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.


<b>QTE</b>: Quyền được tham gia đấu tranh cho một thế giới công bằng


<b>* Cửa sông</b>


1. Kiến thức: Nhớ - viết đúng chính tả 4 khổ thơ cuối của bài <b>Cửa sơng.</b>


2. Kĩ năng: Tìm được các tên riêng trong hai đoạn trích trong SGK, củng cố, khắc
sâu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài


3. Thái độ: Giáo dục hs rèn chữ, giữ vở sạch.



<b>II/ Đồ dùng</b>


- Giấy khổ to, bút dạ.


<b>III/ Hoạt động dạy và học </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- Gv trả bài, nhận xét


<b>B. Bài mới: </b>


<b>* Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>


- GV nêu mục tiêu tiết học.


<b>2. Hướng dẫn HS viết bài</b>
<b>a. Tìm hiểu nội dung. 5’</b>


- 2 HS đọc đoạn cần viết


? Đoạn văn cho em biết điều gì.


<b>b. Hướng dẫn viết từ khó. 5’</b>


- HS tìm các từ phải viết hoa, các từ dễ


viết sai


- HS đọc và viết các từ vừa tìm được


<b>c. Viết chính tả.</b>


- GV yêu cầu HS viết bài ở nhà.


<b>3. Bài tập chính tả</b>
<b>Bài 2: 5’</b>


- Gọi 1HS đọc nội dung bài tập. Cả lớp
đọc thầm.


- HS lắng nghe


+ Chi-ca-gơ, Niu Y-c, Ban-ti-mo,
pit-sbơ-nơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- HS làm bài cá nhân: dùng bút chì
gạch mờ dưới các tên riêng, giải thích
cách viết tên riêng đó.


- Nhiều HS nối tiếp nhau phát biểu ý
kiến: Nêu các tên riêng có trong bài;
sau đó giải thích cách viết tên riêng đó.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại ý
đúng.


- GV giải thích thêm: Quốc tế cathuộc


nhóm tên tác phẩm, viết hoa chữ cái
đầu tiên, Công xã Pa-ri thuộc tên riêng
chỉ sự vật.


<b>*Cửa sông</b>


- HS 1 nhắc lại quy tắc viết hoa tên
người, tên địa lí nước ngồi.


<b>a. Tìm hiểu bài viết</b>


- Cho HS đọc yêu cầu của bài.


+ Em nào xung phong lên đọc 4 khổ
thơ cuối của bài <i><b>Cửa sông</b></i>


+ Cửa sông là một địa điểm đặc biệt
như thế nào?


- Luyện viết những từ ngữ học sinh dễ
viết sai.


<b>b. Cho học sinh viết chỉnh tả ở nhà</b>
<b>Hướng dẫn học sinh làm BT</b>


- Cho hs đọc y/c bài tập và đọc 2 đoạn
văn a, b.


- Gv giao việc:



+ Các em đọc lại hai đoạn văn a,b.
+ Dùng bút chì gạch dưới tên riêng có
trong hai đoạn văn đó.


+ Cho biết các tên riêng đó được viết
như thế nào?


- Cho hs làm bài: Gv phát hai bảng phụ
cho 2hs làm bài.


- Gọi hs trình bày kết quả.


- Các tên riêng: Ơ-gien Pô-chi-ê,
Pa-ri được viết hoa đầu mỗi chữ cái mỗi
bộ phận của tên. Giữa các tiếng trong
mỗi bộ phận của tên riêng được ngăn
cách bằng dấu gạch nối


- Tên Pháp được viết hoa chữ cái
đầu, vì đây là tên riêng nước ngồi
nhưng được đọc theo âm Hán Việt


- 1 HS đọc


- 1 HS đọc thuộc lòng.


- Cả lớp đọc thầm lại 4 khổ thơ.
+Cửa sơng là nơi những dịng sơng
gửi phù sa lại để bồi đắp bãi bờ, nơi
nước ngọt chảy vào biển rộng, nơi


biển cả tìm về với đất liền, nơi nước
ngọt của những con sông và nước
mặn của biển cả hoà lẫn vào nhau tạo
thành vùng nước lợ, nơi cá tôm hội
tụ, những chiếc thuyền câu lấp loá
đêm trăng, nơi những con tàu kéo còi
giã từ mặt đất, nơi tiễn đưa người ra
khơi.


- Hs viết ra nháp: <i><b>nước lợ, tôm rảo, </b></i>
<i><b>lưỡi sóng, …</b></i>


- 2 hs làm bài vào bảng phụ
- Cả lớp dùng bút chì gạch dưới
những tên riêng có trong hai đoạn
văn, suy nghĩ để trả lời cách viết các
tên riêng đã tìm được.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Gv nhận xét và chốt lại kết quả đúng.


<b>C. Củng cố, dặn dò. 2’</b>


- GV nhận xét giờ học


- Dặn dị: Hồn thành bài vào vở.


Ve-xpu-xi, Ten-sinh No-rơ-gay
+ Tên địa lí: I-ta-li-a, Lo-ren,
A-m-ri-ca, E-vơ-rét, Hi-ma-lay-a, Niu
Di-lân



- Lớp nhận xét


- Hs chép lời giải đúng vào vở.
+ <b>Cách viết: </b>Viết hoa chữ cái đầu
của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng
đó. Các tiếng trong một bộ phận của
tên riêng được ngăn cách bằng dấu
gạch nối. Riêng tên địa lí: Mĩ, Ấn
Độ, Pháp viết giống như cách viêt
hoa tên riêng Việt Nam (viết hoa chữ
cái đầu của mỗi chữ) vì đây là tên
riêng nước ngoài nhưng được phiên
âm theo âm Hán –Việt.


- HS lắng nghe


<b></b>
<b>---Khoa học</b>


<b>Tiết 49: CÂY CON MỌC LÊN TỪ ĐẤU?</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<b>* Cây con mọc lên từ hạt. </b>


1. Kiến thức: Biết được cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ
2. Kĩ năng: Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh
dưỡng dự trữ


3. Thái độ: Ham tìm hiểu khoa học



<b>* Cây con có thể mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ </b>


1. Kiến thức: Kể tên 1 số cây có thể mọc từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ.


2. Kĩ năng: Có kĩ năng nhận biết được các cây có thể mọc từ thân, cành, lá, rễ của
cây mẹ.


3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ cây.


<b>II. Chuẩn bị</b>


- Tranh ảnh SGK


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ.</b>


+ Kể tên một số loại cây thụ phấn nhờ
côn trùng


+ Kể tên một số loại cây thụ phấn nhờ
gió


- GV nhận xét, đánh giá


<b>B. Bài mới</b>



<b>* Cây con mọc lên từ hạt. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>


<b>2. Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của </b>
<b>hạt.’</b>


- Yêu cầu HS quan sát hình 1 SGK
trang 108 và chỉ ra vỏ, phôi, và chất
dinh dưỡng của hạt.


- GV nhận xét kết luận: Hạt gồm: vỏ,
phơi và chất dinh dưỡng dự trữ.


- Treo tranh phóng to hình 2, 3, 4, 5, 6
SGK trang 108-109, yêu cầu HS quan
sát và ghép các thông tin phù hợp với
hình.


- GV nhận xét kết luận: 2b 3a 4c 5c
6d


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu điều kiện hạt </b>
<b>nẩy mầm.</b>


- GV nêu câu hỏi: Điều kiện nảy mầm
của hạt là gì?


- GV nhận xét kết luận: Điều kiện để
hạt nảy mầm là có độ ẩm và nhiệt độ


thích hợp (khơng nóng q và cũng
khơng lạnh q)


<b>Hoạt động 3: Thực hành nói về sự </b>
<b>phát triển của cây. </b>


- Yêu cầu HS quan sát hình 7 SGK
trang 109 theo nhóm 4, thực hành nói
về sự phát triển của hạt mướp từ lúc
gieo đến lúc mọc thành cây, ra hoa, kết
quả…


- GV nhận xét đánh giá


<b>* Cây con có thể mọc lên từ một số </b>
<b>bộ phận của cây mẹ </b>


- HS làm việc cá nhân: Hãy suy nghĩ 1’
xem cây có thể mọc lên từ đâu?


- GV chia nhóm ngẫu nhiên. VD:
? Những em nào cho rằng cây có thể
mọc lên từ lá. Những em này sẽ là
nhóm 1.


? Những em nào cho rằng cây có thể
mọc lên từ rễ hoặc từ củ?


- Các nhóm quan sát H1
- Đại diện các nhóm trình bày



- Các nhóm quan sát thảo luận và
lựa chọn


- Các nhóm trình bày


- HS thảo luận nhóm đơi
- Đại diện HS trả lời câu hỏi


- Các nhóm quan sát, tập nói trong
nhóm


- Các nhóm trình bày


- HS đọc thông tin trả lời câu hỏi
Cây có thể mọc lên từ lá.


Cây có thể mọc lên từ ngọn thân.
Cây có thể mọc lên từ củ.


Cây có thể mọc lên từ rễ.


- Đại diện nhóm trình bày quan điểm
của nhóm mình.


Ví dụ:


+ Khi ta trồng cây mía có chồi mọc
ra ở đâu?



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Những em này sẽ là nhóm 2.


? Những em nào cho rằng cây có thể
mọc lên từ ngọn hoặc thân. Những em
này sẽ là nhóm 3.


- GV nhận xét


? Có phải chỗ nào trên thân cây cũng
mọc ra chồi non được không?


? Tại sao bạn cho rằng cây có thể mọc
lên từ rễ? (Cây rau hung nhổ hết vẫn
lên được nếu còn chút rễ..)


? Bạn hãy kể một số cây mọc lên từ
rễ?....


- GV nhận xét tinh thần và kết quả làm
việc của HS.


- GV chốt và giới thiệu tên bài.


(GV kết hợp trình chiếu trên màn hình).
- GV tóm tắt 2 cách sinh sản của thực
vật và ưu thể của mỗi cách: Sinh sản vô
tinh (gieo hạt)…, Sinh sản hữu tính
(giâm cành..)


- GV liên hệ việc gieo trồng của gia


đình HS.


- HS xem cách chiết cây.


<b>C. Củng cố - Dặn dò. </b>


- GV nhận xét đánh giá


- GV nhận xét giờ học và nhắc HS có ý
thức bảo vệ cây trồng.


+ Cây rau ngót có chồi mọc ra ở
đâu?...


- Nhóm trưởng lên lấy những củ
hoặc lá, thân ngọn,…hợp với quan
điểm của nhóm.


- HS làm thực hành theo phương án
đã được GV đồng ý trong thời gian 5
phút.


- Đại diện các nhóm lần lượt báo cáo
kết quả thực hành trước lớp và so
sánh kết quả thực hành với dự đoán
ban đầu. Nhóm khác có thể nêu ý
kiến (nếu có).


- HS mở SGK và ghi tên bài vào vở.
- HS đọc ghi nhớ trong SGK.



- HS quan sát một số cây mọc lên từ
bộ phận của cây mẹ



<i>---Ngày soạn: 10/05/2020</i>


<i>Ngày giảng: Thứ tư ngày 13 tháng 05 năm 2020</i>
<b>Toán</b>


<b>Tiết 123: QUÃNG ĐƯỜNG</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Học sinh biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
2. Kĩ năng: Thực hành cách tính quãng đường: Làm các bài tập 1 và 2.


3. Thái độ: Học sinh u thích mơn học


<b>II/ Đồ dùng</b>


- Bảng phụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Muốn tính vận tốc ta làm thế nào?
Ghi cơng thức tính vận tốc?


<b>B. Bài mới </b>


<b>1. Giới thiệu bài: </b>1’


<b>2. Hình thành cách tính qng</b>


<b>đường. 8’</b>


<b>Bài tốn 1:</b> GV đọc BT 1 trong SGK.
+ Bài tốn cho biết gì?


+ Bài tốn hỏi gì?


+ Tại sao lại lấy 42,5 4 ?


+ Từ cách làm trên để tính quãng
đường ô tô đi được làm thế nào?


- GV cho HS viết công thức tính
quãng đường khi biết vận tốc và thời
gian.


<b>s = v t</b>


<b>Bài toán 2: </b>GV nêu đề toán và tóm
tắt


- Gọi HS đọc đề bài tốn


- u cầu HS vận dụng kiến thức đã
học để giải bài toán.


- GV nhấn mạnh cho HS hiểu : Nếu
đơn vị đo vận tốc là km/ giờ thời gian
tính theo đơn vị đo là giờ thì qng
đường tính theo đơn vị đo là


ki-lô-mét.


<b>3. Hdẫn hs làm bài tập</b>
<b>Bài 1: 8’</b>


<b>- </b>Gọi HS đọc đề bài


+ Nêu công thức và cách tính quãng
đường?


- Cho HS làm bài vào vở, gọi 1 HS
lên bảng làm.


- Nhận xét.


<b>- </b>Hs trả lời
- Hs lắng nghe
- HS nhắc lại
Ơ tơ đi : 4 giờ


Vận tốc : 42,5km/giờ
Quãng đường: . . . km ?


- Lớp làm nháp, 1 HS lên bảng làm.
HS nhận xét bài của bạn trên bảng.


<b>Bài giải</b>


Quãng đường ô tô đi được là:
42,5 4 = 170 (km)



Đáp số: 170 km
- Vì vận tốc ơ tơ cho biết trung bình
cứ 1 giờ ô tô đi được 42,5 km mà ô tô
đi được 4 giờ.


- Lấy vận tốc nhân với thời gian.


<b>s = v t</b>


- 1 HS lên bảng làm


- Lớp nhận xét bài trên bảng.


<b>Bài giải</b>


2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Quãng đường người đó đi được là:


12 2,5 = 30 (km)


Đáp số: 30 km.


<b>- </b>HS đọc đề bài<b>.</b>


- HS nêu
- HS làm bài


- Lớp nhận xét bài trên bảng.



<b>Tóm tắt</b>


t: 3 giờ, v: 45,6 km/giờ
s: ? km










</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Bài 2:</b> 8’


- Gọi HS đọc đề bài


+ Em có nhận xét gì về số đo thời
gian và vận tốc trong bài tập này?
+ Vậy ta phải làm thế nào?


- Cho HS làm bài vào vở, gọi 1 HS
lên bảng làm bài vào bảng phụ. HS có
thể làm bằng một trong hai cách.


- Nhận xét


<b>Bài 3: 8’</b>


<b>- </b>Gọi HS đọc đề bài.


+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn u cầu tìm gì?
- Yêu cầu HS làm bài


<b>Bài 4. 8’</b>


<b>- </b>Gọi HS đọc đề bài.
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn u cầu tìm gì?
- u cầu HS làm bài


<b>Bài giải</b>


Quãng đường ô tô đã đi là
46,5 ⨯ 3 = 139,5 (km)


Đáp số : 139,5 km


<b>- </b>HS đọc đề bài, tìm hiểu đề.


+ Thời gian là số đo có 2 đơn vị, vận
tốc tính bằng km/ giờ.


+ Đổi 1giờ 45phút ra giờ


- HS làm bài vào vở. 1 HS làm bài vào
bảng phụ.


- Lớp nhận xét, sửa sai.



<b>Tóm tắt</b>


t: 1 giờ 45 phút
v: 36 km/giờ
s: ? km


<b>Bài giải</b>


1 giờ 45 phút = 1,75 giờ
Quãng đường người đi xe máy đi
được là :


36 ⨯ 1,75 = 63 (km)


Đáp số : 63 km


<b>-</b> HS đọc đề bài, tìm hiểu đề.
- HS nêu


- HS làm bài vào vở. 1 HS làm vào
bảng phụ.


<b>Tóm tắt</b>


v : 800 km/giờ
t : 2 giờ 15 phút
s : ? km


<b>Bài giải</b>



2 giờ 15 phút = 2,25 giờ
Quãng đường bay của máy bay là


800 ⨯ 2,25 = 1800 (km)


Đáp số : 1800km


<b>-</b> HS đọc đề bài, tìm hiểu đề.
- HS nêu


- HS làm bài vào vở. 1 HS làm vào
bảng phụ.


<b>Bài giải</b>


45 phút = 0,75 giờ


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>C. Củng cố - Dặn dò. 2’</b>


- Gọi HS nêu cách tính và cơng thức
tính qng đường.


- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị
bài sau: Luyện tập.


17 giờ - 6 giờ 30 phút = 10 giờ 30
phút = 10,5 giờ


Thời gian thực ô tô đi là
10,5 giờ - 0,75 giờ = 9,75 giờ


Quãng đường ô tô đi được là


42 ⨯ 9,75 = 409,5 (km)


Đáp số : 409,5km
- HS nêu


- Hs lắng nghe


<b></b>
<b>---Luyện từ và câu</b>


<b> Tiết 51: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về truyền thống dân tộc, bảo vệ và
phát huy truyền thống dân tộc.


2. Kĩ năng: Hiểu nghĩa của từ truyền thống. Thực hành, sử dụng các từ ngữ trong
chủ điểm khi nói và viết.


3. Thái độ: HS biết áp dụng khi nói và viết.


<b>QTE:</b> Quyền được giáo dục về các giá trị (truyền thống yêu nước của dân tộc)


<b>Giảm tải</b>: Bỏ BT 1


<b>II/ Đồ dùng</b>


- Từ điển HS.



- Giấy khổ to, bút dạ.


<b>III/ Hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


? Thế nào là liên kết câu bằng cách
thay thế từ ngữ.


- Nhận xét


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: </b>1’


<b>2. Hướng dẫn HS làm bài tập.</b>
<b>Bài tập 1: Giảm tải</b>


<b>Bài tập 2</b>. 10’. Xếp các từ có tiếng
truyền thành 3 nhóm


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài
- HS trao đổi theo nhóm để hồn
thành bài.


- Đại diện trình bày.
- Nhóm khác nhận xét.



- <b>GV chốt</b>: Tiếng truyền có nhiều
nghĩa


- HS trả lời


- HS lắng nghe


- 1 HS đọc yêu cầu của bài


- Thảo luận nhóm để hồn thành bài
Truyền


nghĩa là trao


lại cho


người khác


Truyền là
lan rộng /
làm lan
rộng cho
nhiều


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

* Đậu mùa là căn bệnh truyền nhiễm
rất nhanh -> giáo dục ý thức giữ gìn
sức khỏe


<b>Bài 3. 10’</b>



- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài
- Gọi HS nêu nội dung đoạn văn:
- HS trao đổi theo nhóm bàn để hồn
thành bài. Một nhóm làm bài ra bảng
phụ và trình bày trước lớp


- Cả lớp nhận xét, đánh giá.


- Nêu hiểu biết về các nhân vật: vua
Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng
Diệu, Phan Thanh Giản?


* GV mở rộng tư liệu về các nhân
vật...


- Nêu thành ngữ tục ngữ nói về khí
chí của Hồng Diệu, Phan Thanh
Giản?


- Các từ ngữ chỉ người, chỉ sự vật
nêu trong bài gợi đến những truyền
thống gì của dân tộc?


->giáo dục ý thức học tập nói theo
truyền thống của cha ơng


- Câu nói của ai nhắc nhở con cháu
muôn đời nhớ đến công lao của các
vua Hùng?



<b>GVchốt</b>: Những sự vật hiện tượng,
người gợi nhớ đến truyền thống lịch
sử lâu đời của dân tộc ta.


<b>C. Củng cố, dặn dò. 2’</b>


- Nêu một số thành ngữ tục ngữ nói
về truyền thống của dân tộc Việt
Nam: Uống nước nhớ nguồn,yêu
nước thương nòi, ăn quả nhớ người
trồng cây


- Về nhà: Hs cả lớp hoàn thành bài 3


người biết
truyền nghề


truyền ngơi
truyền
thống


truyền bá
truyền
hình
truyền tin
truyền
tụng


truyền


máu
truyền
nhiễm


- 1 HS đọc u cầu của bài
- HS nêu nội dung đoạn văn:


+ Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ đến
lịch sử và truyền thống dân tộc: các vua
Hùng, cậu bé làng Gióng, Hồng Diệu,
Phan Thanh Giản


+ Những từ ngữ chỉ vật gợi nhớ đến
lịch sử và truyền thống dân tộc: dấu
tích của tổ tiên để lại, nắm tro bếp thuở
các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng
Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của
cậu bé làng Gióng, Vườn Cà bên sơng
Hồng, thanh gươm giữ thành Hà Nội
của Hồng Diệu, chiếc hốt đại thần của
Phan Thanh Giản, di tích, di vật


+ Của Bác Hồ
- HS lắng nghe


- HS nêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Tiết 52: HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>



1. Kiến thức: Đọc trơi chảy, diễn cảm tồn bài.


2. Kĩ năng: Hiểu được ý nghĩa của bài văn: Qua việc miêu tả lễ hội thổi cơm thi ở
Đồng Vân, tác giả thể hiện tình cảm yêu mến và niềm tự hào đối với một nét đẹp
cổ truyền trong sinh hoạt văn hóa của dân tộc.


3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.


<b>QTE</b>: Quyền được giáo dục về các giá trị; Quyền được tham gia và bảo tồn các
bản sắc dân tộc


<b>PHTM</b>
<b>II/ Đồ dùng</b>


- Bảng phụ. Máy tính bảng


<b>III/ Hoạt động dạy - học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- Gọi HS đọc và trả lời các câu hỏi
trong bàiNghĩa thầy trò


<b>B. Bài mới </b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>


- GV nêu mục tiêu tiết học.



<b>2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu </b>
<b>bài:</b>


<b>a. Luyện đọc. 10’</b>


- 1 HS khá đọc toàn bài.
- GV chia đoạn


- Luyện đọc nối tiếp theo đoạn:
+ Lần 1 + Luyện phát âm
+ Lần 2 + Giải nghĩa từ
+ Lần 3 + đọc câu dài


- HS luyện đọc theo cặp. Một cặp đọc
trước lớp.


- 2 HS nối tiếp đọc bài.
- Gv đọc mẫu


<b>b. Tìm hiểu bài. 10’</b>


+ Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân
bắt nguồn từ đâu?


GV giảng :


+ Đoạn 1 giới thiệu gì?


+ Hội thổi cơm thi được tổ chức như


thế nào.


- HS đọc và trả lời câu hỏi


- HS lắng nghe


- Chia đoạn:


Đoạn 1: … sông Đáy xưa.
Đoạn 2: … bắt đầu thổi cơm
Đoạn 3: … của người xem hội
Đoạn 4: Còn lại.


- Lấy nước, thoăn thoắt, bơi mỡ bóng
nhẫy, trẩy qn.


- Chú giải: SGK


- Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân/
bắt nguồn từ các cuộc trẩy quân đánh
giặc/ của người Việt cổ/ bên bờ sông
Đáy xưa.


- Từ các cuộc trẩy quân đánh giặc của
người Việt cổ bên bờ sông Đáy ngày
xưa.


<b>1. Nguồn gốc hội thổi cơm thi ở ĐV</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

+ Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu cơm


+ Tìm những chi tiết cho thấy thành
viên của mỗi đội thổi cơm thi đều phối
hợp nhịp nhàng ăn ý với nhau.


- Nêu nội dung đoạn 2


+ Để miêu tả việc lấy lửa tác giả đã sử
dụng nghệ thuật gì? Thơng qua từ ngữ
nào?


+ Dùng hình ảnh so sánh và từ láy có
tác dụng gì?


+ Tác giả miêu tả cách nấu cơm độc
đáo như thế nào?


- Nêu nội dung đoạn 3


<b>GV chốt</b> : Cách nấu cơm này có nguồn
gốc từ các cuộc trẩy quân đánh giặc từ
xa xưa,các dũng sĩ trên đường ra trận,
việc qn thần tốc, khơng có thời gian
dừng lại để thổi cơm nên vừa hành
quân vừa nấu cơm theo cách kỳ lạ đó
-> cách nấu tiện lợi rất thơng minh,
vừa có cơm ăn vừa không lỡ việc lớn


<i>Chuyển:</i> việc đánh giá trao giải không
thể thiếu trong mỗi hội thi, ở hội thi
này người thắng cuộc tự hào về điều


gì...?


+ Tại sao nói việc giật giải trong cuộc
thi là “niềm tự hào khó có gì sánh nổi
đối với dân làng”?


cổ vũ. Thi 2 tổ:


- Hội thi bắt đầu từ việc lấy lửa...cho
cháy thành ngọn lửa


- Những chi tiết đó là:


+ Người lo việc lấy lửa (nén hương)
trên ngọn cây chuối cao.


+ Người cầm diêm châm vào nén
hương của người đội mình lấy xuống
cho cháy thành ngọn lửa.


+ Người ngồi vót tre thành đũa bơng
để châm lửa vào bó đuốc.


+ Người giã thóc.


+ Người dần sàng thóc đã thành gạo.
+ Người lấy nước thổi cơm, người
nấu cơm)


<b>2. Những hoạt động diễn ra rất sôi </b>


<b>nổi trong hội thi thổi cơm.</b>


- So sánh: nhanh như sóc
Từ láy: thoăn thoắt


- Diễn tả sự nhanh nhẹn khéo léo của
mỗi đội chơi)


- Nồi cơm treo trên thanh tre giắt ở
thắt lưng, uốn vòng qua đầu, người
thi vừa giữ nồi cơm vừa cầm bó
đuốc đốt cho cơm chín


<b>3. Niềm tự hào của dân làng khi </b>
<b>giật giải trong hội thi thổi cơm.</b>


- Đấy là bằng chứng cho sự tài giỏi,
khéo léo, phối hợp nhịp nhàng ăn ý
với nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

+ Qua bài văn này, tác giả gửi gắm
tình cảm gì của mình đối với nét đẹp
cổ truyền trong sinh hoạt văn hố của
dân tộc?


? Nêu nội dung chính của bài.


<b>c. Đọc diễn cảm. 8’</b>


- 2HS nối tiếp nhau đọc bài.


- HS nêu cách đọc chung của bài.
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 1 đoạn:
+ HS nêu cách đọc cụ thể đoạn 1
+ HS luyện đọc theo nhóm


+ Thi đọc diễn cảm


<b>C. Củng cố, dặn dò: 2’</b>


+ Bài văn cho em biết điều gì?


<b>PHTM</b>: GV gửi video Lễ hội thổi cơm
ở làng Đồng Vân cho HS xem


- Hãy kể vài lễ hội em biết?
- GV nhận xét giờ học


- Dặn dò: VN chuẩn bị bài tranh làng
Hồ.


những ai chứng minh được sự tài trí
khéo léo hơn người.


- Tình cảm trân trọng, khâm phục và
tự hào với một nét đẹp trong sinh
hoạt văn hoá của dân tộc


<b>Nội dung:</b> Qua việc miêu tả lễ hội
thổi cơm thi ở Đồng Vân, tác giả gửi
gắm niềm yêu mến, tự hào đối với


truyền thống văn hố dân tộc.
- Tồn bài đọc với giọng kể linh
hoạt: đoạn lấy lửa, chuẩn bị nấu cơm
- Giọng dồn dập, náo nức; đoạn nấu
cơm, người cầm đuốc đung đưa cho
ánh lửa bập bùng - giọng khoan thai,
thể hiện khơng khí vui tươi, náo
nhiệt của hội thi và tình cảm yêu mến
của tác giả với một nét đẹp cổ truyền
trong sinh hoạt, văn hoá của dân tộc
được gửi gắm qua bài văn.


+ Nhấn giọng ở những từ ngữ : <i>lấy </i>
<i>lửa, nhanh như sóc, thoăn thoắt, bơi </i>
<i>mỡ bóng nhẫy, leo lên tụt xuống, lại </i>
<i>leo lên, châm, ngọn lửa, mỗi người </i>
<i>một việc, đũa bơng, giã thóc, giần </i>
<i>sàng, lấy nước, thổi cơm, khéo, uốn </i>
<i>cong, nho nhỏ, đung đưa, bập bùng, </i>
<i>uốn lượn, nồng nhiệt, lần lượt, sánh </i>
<i>nổi,...</i>


- HS nêu


- HS nhận video, xem


- Hội thổi cơm thi ở ĐV diễn ra hết
sức sôi nổi hào hứng. Đó là một nét
đẹp cổ truyền về sinh hoạt văn hóa
cần được giữ gìn và phát huy



<b></b>
<i><b> Ngày soạn: 11/05/2020</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Tiết 124: LUYỆN TẬP</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
2. Kĩ năng: HS làm được các bài tập liên quan.


3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.


<b>II/ Chuẩn bị</b>


- Bảng phụ


<b>III/ Hoạt động dạy - học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b> 5’


- Gọi hs lên bảng nêu quy tắc và viết
cơng thức tính qng đường.


<b>B. Bài mới</b>:


<b>1. Giới thiệu bài</b>: <i>1’</i>
<b>2. Luyện tập</b>



<b>Bài 1</b>: 8’


Yêu cầu HS đọc đề bài
- Gọi 1 HS làm bảng câu (a)
- Yêu cầu giải thích cách làm
- Nhận xét


* GVHD HS khi làm vào vở ghi theo


cách: với v = 32,5km/giờ,


t = 4giờ thì: s = 32,5 × 4 = 130 (km)
- Gọi 3 HS đọc bài làm


- GVnhận xét chốt lại kết quả đúng.


<b>Bài 2</b>: 8’


- Yêu cầu HS đọc đề bài
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài tốn u cầu tìm gì?


GV: Với những dạng bài này (thì có


- HS nêu


- HS nêu


- HS ở lớp làm vào vở



- 1 em lên bảng làm vào bảng phụ.
2 giờ 30 phút = 2,5 giờ


Quãng đường của ô trống thứ nhất:
s = v ⨯ t = 54 ⨯ 2,5 = 135km


Quãng đường của ô trống thứ hai:
s = 12,6 ⨯ 1,25 = 15,75km


134134 giờ = 1,75 giờ


Quãng đường của ô trống thứ ba:
s = 44 <sub>⨯</sub> 1,75 = 77km


90 phút = 1,5 giờ


Quãng đường của ô trống thứ tư:
s = 82,5 ⨯ 1,5 = 123,75km


- HS nhận xét


- HS đọc đề bài, tìm hiểu đề.


<b>Tóm tắt</b>


t : 7 giờ 42 phút đến 11 giờ 18 phút
v : 42,5 km/giờ


s : ? km



- HS ở lớp làm vở, 1 HS làm bảng
- HS nhận xét, chữa bài


<b>Bài giải</b>


Thời gian của người đi xe máy là:
11 giờ 18 phút – 7 giờ 42 phút = 3 giờ
36 phút


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

hai cách đổi đơn vị) ta phải chọn cách
nào cho kết quả chính xác và nhanh
nhất.


- GV nhận xét.


<b>Bài 3</b>: 8’


- Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn yêu cầu tìm gì?


- Gọi 1 HS lên bảng, cho HS ở lớp
làm vở


- Nhận xét gì về đơn vị đo thời gian
trong số đo thời gian và trong số đo
vận tốc? Cách đổi?


- GV nhận xét.



<b>Bài 4</b>: 8’


- Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài tốn u cầu tìm gì?


+ Nêu lại cách tính và cơng thức tính
qng đường.


- Nhận xét


<b>C. Củng cố - Dặn dị. 2’</b>


- Muốn tính qng đường ta làm thế
nào?


- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau:
Thời gian.


Quãng đường người đi xe máy đi
được là :


42,5 ⨯ 3,6 = 153 (km)


Đáp số: 153km
- HS đọc đề bài, tìm hiểu đề.


- 1 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở
- HS tự nêu



<b>Bài giải</b>


1
2


2<sub>giờ = 2,5 giờ</sub>


Quãng đường người đó đi được là
12,6 ⨯ 2,5 = 31,5 (km)


Đáp số : 31,5 km


<b>-</b> HS đọc đề bài, tìm hiểu đề.
- HS nêu và tóm tắt bài toán


Bài giải


Thời gian xe ngựa đi là
10 giờ 5 phút – 8 giờ 50 phút


= 1 giờ 15 phút
1 giờ 15 phút = 1,25 giờ
Quãng đường xe ngựa đi được là


8,6 ⨯ 1,25 = 10,75 (km)


Đáp số : 10,75 km
- HS nêu


- HS lắng nghe




<b>---Khoa học</b>


<b>Tiết 50: SỰ SINH SẢN VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA CÔN</b>
<b>TRÙNG</b>


<b>I/ Mục tiêu</b>


<b>* Sự sinh sản của động vật.</b>


1. Kiến thức: Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con..
2. Kĩ năng: Biết quan sát, tìm kiếm kiến thức


3. Thái độ: Ham tìm hiểu khoa học


<b>TNTT:</b> Phịng chống tai nạn do động vật nguy hiễm cắn, đốt.


<b>* Sự sinh sản của côn trùng </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

3. Thái độ: u thích mơn học.


<b>II/ Đồ dùng dạy học</b>


- Hình trang 112, 113 SGK
- Hình trang 114, 115 SGK


<b>III/Các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>



<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Kể tên một số cây được mọc từ bộ
phận cây mẹ?


<b>B. Bài mới </b>


<b>* Sự sinh sản của động vật.</b>
<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>


<b>2. Tìm hiểu sự sinh sản của động vật.</b>


- YC HS đọc bài học SGK.


- GV Yc Hs thảo luận nhóm đơi, TLCH
+ Đa số động vật được chia thành mấy
giống? Đó là những giống nào?


+ Tinh trùng hoặc trứng động vật được
sinh ra từ cơ quan nào?


+ Hiện tượng tinh trùng kết hợp với
trứng gọi là gì?


+ Nêu kết quả của sự thụ tinh. Hợp tử
phát triển thành gì?


- Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng.



<b>3. Hoạt động </b>:


- Yêu cầu Hs quan sát tranh chỉ vào
từng hình và nói với nhau : con nào đẻ
trứng, con nào đẻ con?


- GV nhận xét: Những lồi động vật
khác nhau thì có cách sinh sản khác
nhau.


<b>TNTT:</b> Phòng chống tai nạn do động
vật nguy hiễm cắn, đốt.


- Yc HS về nhà tìm hiểu thêm các con
vật đẻ trứng các con vật đẻ con.


<b>* Sự sinh sản của côn trùng</b>
<b>Hoạt động 1. </b>Làm việc với SGK.<b> 10’</b>


- HS quan sát các hình1, 2, 3, 4, 5 SGK


- 3 HS trả lời.


- Vài hs nhắc lại đề bài.
- HS đọc SGK, HS trả lời.
- Đa số động vật chia thành 2
nhóm : đực và cái.


- Con đực có cơ quan sinh dục đực
tạo ra tinh trùng.



- Hiện tượng tinh trùng kết hợp với
trứng tạo thành hợp tử gọi là sự thụ
tinh.


- Hợp tử phân chia nhiều lần phát
triển thành cơ thể mới, mang
những đặc tính của bố hoặc mẹ.
- HS quan sát tranh, đại diện HS
trình bày.


- Các con nở từ trứng: sâu, thạch
sùng, gà, nòng nọc.


- Các con được đẻ ra thành con:
voi, chó.


- Lớp nhận xét.


- Con vật nào có thể gây ra nguy
hiễm cho con người? Làm sao để
phịng chống?


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

trang 114 mơ tả q trình sinh sản của
bướm cải và chỉ trứng sâu nhộng và
bướm?


- HS thảo luận nhóm 4 và TLCH
+ Bướm thường đẻ trứng ở đâu?



+ Ở giai đoạn nào trong quá trình phát
triển, bướm cải gây thiệt hại nhất?


+ Trong trồng trọt có thể làm gì để giảm
thiệt hại do côn trùng gây ra đối với hoa
màu?


- Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng :
Hình : 2a, 2b, 2c cho thấy sâu càng lớn
càng ăn nhiều lá râu và gây thiệt hại
nhất.


<b>Hoạt động: </b>Quan sát và thảo luận. 10’
- Yêu cầu Hs quan sát tranh, thảo luận
nhóm 2 và làm vào bảng nhóm?


- GV nhận xét : Tất cả các cơn trùng
đều đẻ trứng.


<b>C. Củng cố, dặn dò. 1’</b>


- GV cho hs đọcbài học SGK.
- Nhận xét tiết học.


- Thảo luận nhóm 4, HS trả lời:
+ Bướm thường đẻ trứng ở lá rau
và các loại cây...


- H1: Trứng nở thành sâu…
- H2 a,b,c : Sâu ăn lá lớn dần…


- H3 : Sâu nứt ra và chúng biến
thành nhộng.


- H4: Bướm xoè cánh bay đi…
- H : 5Bướm cải đẻ trứng …..
- Lớp nhận xét.


+ Ta phải phun thuốc sâu.


- HS thực hiện yêu cầu:


Ruồi Gián


So sánh chu
trình


Sinh sản:
- Giống nhau
- Khác nhau
Nơi đẻ trứng
Cách tiêu diệt


- Đại diện nhóm trả lời, lớp nhận
xét


<b></b>
<b>---Tập làm văn</b>


<b>Tiết 51: TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI</b>
<b>I. Mục tiêu</b>



1. Kiến thức: Viết tiếp các lời đối thoại theo lời gợi ý để hoàn chỉnh một đoạn đối
thoại trong kịch.


2. Kĩ năng: Biết phân vai, đọc lại hoặc diễn thử màn kịch.
3. Thái độ: GDHS có ý thức tự giác học tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>II. Giáo dục KNS</b>


- Thể hiện sự tự tin (đối thoại tự tin, hoạt bát, đúng mục đích, đúng đối tượng và
hoàn cảnh giao tiếp)


<b>III. Đồ dùng</b>


- Giấy khổ to, bút dạ.


<b>IV. Hoạt động dạy - học </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- HS diễn phân vai màn kịch “Xin thái
sư tha cho”


<b>B. Bài mới </b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>


- GV nêu mục tiêu tiết học.



<b>2. Luyện tập</b>


<b>Bài 1</b>: Đọc đoạn trích của truyện “Thái
sư Trần Thủ Độ”. 8’


- HS đọc yêu cầu của bài 1.


- HS đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi:
+ Các nhân vật trong đoạn trích là
những ai.


+ Thái độ của mỗi người?


+ Nội dung của đoạn trích là gi?


<b>Bài 2</b>. Dựa theo nội dung của đoạn
trích trên, hãy cùng các bạn trong
nhóm viết tiếp một số lời đối thoại để
hoàn chỉnh màn kịch. 12’


- HS đọc yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn HS làm bài


- HS làm bài, GV quan sát, giúp đỡ;
một nhóm làm bài ra giấy khổ lớn và
trình bày trước lớp; Nhận xét, bổ sung.
- Một số nhóm khác đọc phần đối thoại
của nhóm mình.



=> GV chốt: Một số lưu ý khi viết
đoạn đối thoại: cần thể hiện được tính
cách và thái độ của từng nhân vật.


<b>Bài 3</b>: Phân vai đọc lại màn kịch trên.


- HS lắng nghe


- 1 HS đọc


- Đoạn trích có nhân vật: Trần Thủ
Độ, Linh Từ Quốc Mẫu, người quân
hiệu, một gia nơ.


- Nội dung: Linh Từ Quốc Mẫu khóc
lóc với thái sư vì bà bị kẻ dưới coi
thường. Trần Thủ Độ cho gọi người
quân hiệu đó đến và kể rõ ngọn
ngành. Nghe xong ông khen ngợi
người quân hiệu và thưởng cho
người quân hiệu vàng và lụa.


- 1 HS đọc
- VD.


Trần Thủ Độ: Thật có chuyện như
vậy sao?


Linh Từ Quốc Mẫu: Tôi không hiểu
phép nước như thế nào? Ơng khơng


tin thì tra hỏi hắn xem.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

10’


- GV nêu yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn HS làm bài


- HS tiếp tục làm bài theo nhóm phân
cơng đọc phân vai, GV quan sát, giúp
đỡ;


- Tổ chức thi đọc phân vai
- HS nhận xét, bổ sung.


=> GV chốt : một số lưu ý khi đọc


<b>C. Củng cố, dặn dò. 2’</b>


- GV nhận xét tiết học


- Dặn dò: Tập diễn thử màn kịch trên<b>.</b>


- HS lắng nghe


- HS tiếp tục làm bài theo nhóm phân
cơng đọc phân vai


- Thi đọc phân vai
- Nhận xét



- HS lắng nghe


<b></b>
<b>---Hoạt động ngoài giờ lên lớp</b>


<b>BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC, LỐI SỐNG</b>
<b>BÀI 6: CỜ NƯỚC TA PHẢI BẰNG CỜ CÁC NƯỚC KHÁC</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Hiểu được tình yêu, niềm tự hào, tinh thần tự tôn dân tộc của Bác Hồ
2. Kĩ năng: Hình thành ý thức tự tơn dân tộc, tự hào về những giá trị đã đạt được
của dân tộc ta


3. Thái độ: Biết cách thể hiện tình yêu Tổ quốc, tự hào dân tộc bằng hành động cụ
thể


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống – Bảng phụ ghi mẫu
- Phiếu học tập (theo mẫu trong tài liệu)


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC </b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>A. KT bài cũ</b>: 5’.
Lộc bất tận hưởng


+ Câu chuyện gợi cho chúng ta suy nghĩ gì về tấm


lịng của Bác đối với đồng bào, đồng chí?


– GV nhận xét


<b>B. Bài mới : </b>


<b>1. Giới thiệu bài. 2’</b>
<b>2. Các hoạt động</b>
<b>Hoạt động 1: 10’</b>


- GV đọc câu chuyện “Cờ nước ta phải bằng cờ
các nước” cho HS nghe. HDHS làm phiếu học tập.
- Đánh dấu (X) vào ô trống trước ý trả lời đúng:
a/ Khi đến thăm địa phương, Bác Hồ đã có ý kiến
về vấn đề gì?


+ Cách đón tiếp đoàn đại biểu của địa phương
+ Các trang hồng chào mừng cách mạng
+ Kích cỡ của các lá cờ đỏ sao vàng đang treo


- 2 HS trả lời


- HS lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

b/ Vì sao các anh cán bộ địa phương lại làm cờ tổ
quốc nhỏ hơn cờ của ácc nước khác?


+ Vì nước ta cịn yếu thế hơn các nước khác nên
phải làm cờ nhỏ hơn của nước khác



+ Vì nguyên liệu giấy màu không đủ nên phải làm
nhỏ cho được nhiều cờ


+ Vì cho rằng kích cỡ lá cờ khơng quan trọng
c/ Lời dạy của Bác thể hiện điều gì ?


+ Lá cờ Tổ quốc là biểu tượng của dân tộc, cần
phải cẩn thận khi làm, khi treo


+ Là người VN cần có tinh thần tự cường, tự tơn
dân tộc.


+ Cả 2 ý trên


<b>Hoạt động 2:</b> 10’


- GV cho HS thảo luận theo nhóm 4
- GVHD học sinh thảo luận:


+ Thảo luận và ghi lại những suy nghĩ của nhóm
về ý nghĩa của câu chuyện


+ Chia sẻ với bạn cách hiểu của em về ý nghĩa của
“tự hào”, “tự hào dân tộc”


<b>Hoạt động 3: Thực hành, ứng dụng</b>. 10’
- HDHS làm bảng phụ


1) Điền các ví dụ (theo mẫu) vào cột B cho phù
hợp với nội dung cột A



A B


Di tích lịch sử, văn hóa Mẫu: Văn Miếu Quốc


Tử Giám


...
Làn điệu dân ca


- Anh hùng dân tộc


- Danh lam thắng cảnh...


2) Hãy giới thiệu ngắn gọn về một danh lam thắng
cảnh (hoặc một di tích lịch sử - VH, anh hùng dân
tộc) mà em biết


+ Chia sẻ với nhóm về kết quả làmviệc của mình
+ Tìm hiểu về hồn cảnh ra đời, ý nghĩa của quốc
ca, quốc kì nước VN


<b>C. Củng cố, dặn dị: 2’</b>


- Nêu hồn cảnh ra đời, ý nghĩa của quốc ca, quốc
kì nước VN?


Nhận xét tiết học


Hoạt động nhóm 4



- HS thảo luận theo nhóm
- Đại diện nhóm trình bày


- HD thực hiện theo
hướng dẫn


- Đại diện từng dãy bàn
lên bảng làm


Thảo luận nhóm 2
- Chia sẻ trong nhóm
- HS tìm hiểu trước ở
nhà


- Trình bày cho các bạn
nghe


- 1 HS nêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i>Ngày giảng: Thứ 6 ngày 15 tháng 05 năm 2020</i>
<b>Toán</b>


<b>Tiết 125: THỜI GIAN </b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Biết cách tính thời gian của 1 chuyển động đều.
2. Kĩ năng: Làm được các bài tập liên quan


3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.



<b>II/ Đồ dùng</b>


- Bảng phụ


<b>III/ Hoạt động dạy - học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b> <b>5’</b>


- Y/cầu hs nêu lại cách tính và cơng
thức tính vận tốc và quãng đường.
v = s : t s = v x t


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài</b>: 1’


<b>2. Hd HS tìm hiểu bài. 10’</b>
<b>* Bài toán 1</b>:


- GV nêu bài toán 1 trong SGK trang
142


- GV tóm tắt, gọi HS đọc lại đề


+ Vận tốc 42,5 km/giờ cho biết điều
gì?



+ Để biết ơ tô đi quang đường 170km
trong mấy giờ ta làm thế nào?


+ Để tính thời gian đi của ơ tơ ta làm
thế nào?


+ Nêu cách tính thời gian?


GV ghi bảng và giải thích kí hiệu:
<b>t = s : v </b>


<b>Bài toán 2:</b> GV nêu bài toán


+ Y/cầu HS dựa vào công thức để giải
+ Gọi 1 HS lên bảng, cho lớp làm
nháp.


+ Từ cơng thức tính vận tốc, ta có thể
suy ra các cơng thức cịn lại khơng?
Tại sao?


- GVnhận xét và viết sơ đồ lên bảng:


- HS nêu


- Hs lắng nghe.
s : 170km
v : 42,5km/giờ
t : … giờ ?



+ 1 giờ ô tô đi được 42,5 km
170 : 42,5 = 4 (giờ)
S : v = t
Quãng đường V.tốc T. gian
+ Ta lấy quãng đường chia vận tốc.
+ Muốn tính thời gian ta lấy quãng
đường chia cho vận tốc.


Vận tốc: 36km/giờ
Quãng đường : 42km
Thời gian:. . . giờ ?


Bài giải


Thời gian đi của ca- nô là:
42 : 36 = ( giờ)6


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Như vậy khi biết hai trong ba đại
lượng : vận tốc, quãng đường, thời
gian ta có thể tính được đại lượng thứ
ba nhờ các công thức trên


<b>3. HD HS làm bài luyện tập</b>


<b>Bài 1 </b>: 8’


- Yêu cầu HS đọc đề bài


- Cho HS làm vào vở, 1 HS làm bảng



<b>Tóm tắt</b>


GV hướng dẫn :


- Ở mỗi trường hợp, đổi giờ ra cách
gọi thông thường


2,5 giờ (2 giờ 30 phút) ; 2,25 giờ (2
giờ 15 phút) ; 1,75 giờ (1 giờ 45 phút)
- Gọi HS nêu lại cơng thức tính thời
gian


<b>Bài 2</b>: 8’


- u cầu HS đọc đề bài.


- Gọi 2 HS lên bảng, HS ở lớp làm
vào vở


Tóm tắt


- GV nhận xét


<b>Bài 3</b>: 8’


- Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Đề bài cho biết gì?
+ Đề bài hỏi gì?


- Gọi 1 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở


- Gọi HS đọc bài làm và giải thích
cách làm.


giờ = 1 giờ = 1 giờ 10 phút
Đáp số : 1 giờ 10 phút.
V = s : t


s = v t t = s : v
- HS đọc bài


- HS nêu


- HS làm bài vào vở.


<b>Bài giải</b>


Thời gian đi của người đi bộ là
11 : 4,4 = 2,5 (giờ)


2,5 giờ = 2 giờ 30 phút


Đáp số : 2 giờ 30 phút


<b>-</b> HS đọc đề, tìm hiểu đề.


- 2 HS lên bảng, HS ở lớp làm vào vở
- HS nhận xét, chữa bài


<b>Bài giải</b>



Thời gian máy bay bay là
1430 : 650 = 2,2 (giờ)
2,2 giờ = 2 giờ 12 phút


Đáp số : 2 giờ 12 phút


- HS đọc đề, tìm hiểu đề.
- HS nêu


Bài giải


Thời gian ô tô đi hết quãng đường là
279 : 46,5 = 6 (giờ)


Đáp số : 6 giờ
6


7


6
1


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Nhận xét


<b>Bài 4</b>: 8’


- Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Đề bài cho biết gì?
+ Đề bài hỏi gì?



- Gọi 1 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở
- Gọi HS đọc bài làm và giải thích
cách làm.


- Nhận xét.


<b>C. Củng cố - Dặn dị. 1’</b>


+ Gọi HS nêu mối quan hệ giữa 3 đại
lượng: vận tốc, quãng đường và thời
gian.


- Về nhà xem lại bài học qui tắc và
cơng thức tính thời gian, chuẩn bị bài
sau: Luyện tập


- HS đọc đề, tìm hiểu đề.
- HS nêu


Bài giải
117 km = 117000m


Vận tốc xe máy đi hết đoạn đường là
250 : 20 = 12,5 (m/giây)


Thời gian xe máy chạy là
117000 : 12,5 = 9360 (giây)


9360 giây = 156 phút



Đáp số : 156 phút
- Hs lắng nghe.


<b></b>
<b>---Luyện từ và câu</b>


<b>Tiết 52: LUYỆN TẬP THAY THẾ TỪ NGỮ BẰNG LIÊN KẾT CÂU</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu.
2. Kĩ năng:Sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu.


3. Thái độ: Giáo dục học sinh ham học hỏi.


<b>Giảm tải</b>: Bỏ BT 3


<b>II/ Đồ dùng</b>


- Giấy khổ to, bút dạ.


<b>III/ Hoạt động dạy - học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


+ Đặt câu với từ: truyền thống, lịch sử.


<b>B. Bài mới </b>



<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>


- GV nêu mục đích yêu cầu của giờ
học


<b>2. Hướng dẫn HS làm bài.</b>
<b> Bài tập 1: 10’</b>


- HS đọc yêu cầu bài


- GV yêu cầu HS nhắc lại về cách sử
dụng từ ngữ thay thế để liên kết câu.
- HS làm bài vào vở


- Chữa bài miệng.


- HS trả lời


- HS lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- Nhận xét


=> <b>GV chốt</b>: Việc sử dụng từ ngữ thay
thế còn có tác dụng cung cấp thêm
thông tin.


<b>* Bài tập 2</b>: Hãy thay thế những từ
ngữ lặp lại trong đoạn văn bằng đại từ
hoặc những từ ngữ đồng nghĩa: 10’
- HS đọc yêu cầu bài.



- GV hướng dẫn HS làm bài


- HS làm bài vào vở; 1 HS làm bài lên
bảng


- Chữa bài bảng và một số HS
- Nhận xét, sửa chữa


=> GV chốt: Sử dụng từ ngữ để thay
thế cần thích hợp.


<b>C. Củng cố, dặn dị: 2’</b>


- GV chốt: Cách sử dụng từ ngữ để thay thế
- GV nhận xét tiết học


- Dặn dị: Hồn thành bài vào vở.


- Việc sử dụng từ ngữ thay thế như
vậy có tác dụng tránh việc lặp từ,
giúp diễn đạt thêm sinh động, rõ ý
mà vẫn đảm bảo sự liên kết.


- HS đọc yêu cầu bài
- Người thiếu nữ họ Triệu
Nàng


Người con gái vùng núi Quan Yên



- HS lắng nghe



<b>---Tập làm văn</b>


<b>Tiết 52: TRẢ BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Hiểu được nhận xét chung của giáo viên về kết quả bài viết của các
bạn để liên hệ với bài làm của mình.


2. Kĩ năng:Biết sửa lỗi cho bạn và lỗi của mình trong đoạn văn


3. Thái độ: Có tinh thần học hỏi những câu văn hay, đoạn văn hay của bạn


<b>II/ Đồ dùng</b>


- Bảng phu ghi sẵn lỗi


<b>III. Hoạt động dạy - học </b>


<b>Hoạt động của GV</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Nêu cấu tạo bài văn tả đồ vật?
- GV nhận xét.


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 2’</b>



- GV nêu mục tiêu tiết học.


<b>2. Nội dung</b>


<b>a. Nhận xét chung: 8’</b>


- HS hiểu bài, viết đúng dạng bài văn tả đồ
vật.


- Bài văn viết đủ 3 phần


- Trình bày bài văn rõ ràng, mạch lạc.
- Chưa có hình ảnh hay.


<b>Hoạt động của HS</b>


- HS nêu
- Nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- Câu văn còn dài dịng, chưa rõ ý; viết sai
chính tả nhiều.


<b>b. Hướng dẫn chữa bài: 10’</b>


- Yêu cầu HS đọc và chữa bài những lỗi
chung GV đã ghi trên bảng phụ


- HS đọc kĩ phần nhận xét của GV và tự
chữa bài.



- HS tham khảo bài văn hay.


+ GV đọc những đoạn văn, bài văn hay có ý
riêng, có sáng tạo của một số HS trong lớp
(hoặc ngồi lớp mình sưu tầm được ).
+ HS trao đổi thảo luận dưới sự hướng dẫn
của GV để tìm ra cái hay, cái đáng học của
đoạn văn, bài văn, từ đó rút kinh nghiệm cho
mình.


- Hướng dẫn HS viết lại một đoạn văn
+1 HS đọc yêu cầu của bài tập


+ HS làm việc cá nhân. Sau đó đọc đoạn văn
đã viết lại (so sánh với đoạn cũ )


+ GV nhận xét


<b>C. Củng cố, dặn dò: 2’</b>


- GV nhận xét tiết học


- Dặn dị: Làm hồn chỉnh bài vào vở


- 1 HS đọc
- Nhận xét
- HS sửa lỗi sai
- Lắng nghe



- HS viết lại đoạn văn viết chưa
hay


- Lắng nghe



<b>---Sinh hoạt</b>


<b>TUẦN 25</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần để HS thấy có hướng phấn đấu và sửa chữa
- Rèn kỹ năng sinh hoạt lớp


- Giúp HS có ý thức học tập, xây dựng tập thể lớp.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- GV: Cờ thi đua.


- HS: Danh sách bình chọn.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG </b>
<b>A- Ổn định tổ chức</b>


- Cho HS hát một bài.


<b>B- Nhận xét- Phương hướng</b>


<b>1. Tổng kết, đánh giá hoạt động tuần 25</b>


<b>a) Về KT - KN: </b>


¿ Ưu điểm: Đa số HS đọc to, rõ ràng, vận dụng làm bài nhanh, chính xác.


¿ Nhược điểm: Một số HS đọc còn chậm, sai chính tả chưa chú ý nghe giảng


lười học bài, lười làm bài tập:


……….


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

¿ Ưu điểm: Đa số HS


- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tậP.
- Mạnh dạn khi giao tiếp.


- Thực hiện đúng nhiệm vụ học tập được giao.


¿ Hạn chế: Một số HS


- Chưa mạnh dạn khi giao tiếp. ………


<b>c) Về phẩm chất:</b>


¿ Ưu điểm:


- Đoàn kết thân ái với bạn bè.


¿ Hạn chế:


- Có lời nói chưa phù hợp với các bạn, các em, chưa trung thực:



……….


<b>2. Phổ biến phương hướng hoạt động tuần 26</b>
<b>a) Về KT - KN: </b>


- Phát huy ưu điểm, sửa chữa khuyết điểm.
- Rèn kĩ năng đọc, viết đúng chính tả cho HS.
- Rèn kĩ năng làm tính, giải tốn cho HS


<b>b) Về năng lực:</b>


- Phát huy ưu điểm, sửa chữa khuyết điểm


- Rèn thói quen chuẩn bị sách vở đày đủ theo thời khố biểu trước lớp.
- Khuyến khích động viên HS để HS hăng hái phát biểu xây dựng bài.


<b>c) Về phẩm chất:</b>


- Phát huy ưu điểm, sửa chữa khuyết điểm.


- Rèn kĩ năng giao tiếp khi nói chuyện với bạn bè, thầy cô và những người lớn tuổi.


<b>d- Các hoạt động khác:</b>


- Tham gia tốt các hoạt động ngồi giờ lên lớp.


- HS nghỉ học khơng xin phép: ………


<b>3. Ý kiến HS:</b>



- HS khơng có ý kiến.


- Bình chọn các cá nhân tiêu biểu: HS tự bình chọn.


<b>III/ Thực hành KNS</b>


<b>NHÓM KỸ NĂNG ỨNG XỬ TRONG GIA ĐÌNH</b>


<b>Bài 6: KĨ NĂNG BẢO VỆ GIA ĐÌNH SỐNG LÀNH MẠNH</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


- Biết được tầm quan trọng của việc bảo vệ gia đình sống lành mạnh.
- Hiểu một số yêu cầu cơ bản trong việc bảo vệ gia đình sống lành mạnh.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Vở thực hành Kĩ năng sống lớp 5


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>1. Hoạt động 1: Trải nghiệm. 5’</b>


- Gọi Hs đọc câu chuyện ““Chiếc hộp
cảm xúc”


- Qua theo dõi, em rút ra được điều gì
từ câu chuyện của Hoa?



- GV chốt ý: Chúng ta cần phải biết tự
chăm sóc sức khỏe cho bản thân và
chăm sóc sức khỏe cho mọi người
trong gia đình để xây dựng nên 1 cuộc
sống vui vẻ, lành mạnh cho gia đình
mình


- GV gọi 1 số HS chia sẻ những việc
gia đình mình thường làm cho cả lớp
cùng nghe.


<b>2. Hoạt động 2: Xử lí tình huống. 5’</b>


- Gv chia lớp thành 2 nhóm, giao
nhiệm vụ cho từng nhóm: Mỗi nhóm
xử lí 1 tình huống như trong vở KNS


Gv nhận xét, chốt ý:


+ Tình huống 1: Em sẽ nói với anh trai
rằng, anh nên mở âm thanh vừa đủ
nghe, vì như thế khơng chỉ tốt cho sức
khỏa của mình mà cịn khơng làm ảnh
hưởng đến những người xung quanh.
+ Tình huống 2: Em sẽ nói với bố: “
Bố ơi, bố đừng hút thuốc nữa nhé. Con
và mẹ lo cho sức khỏe của bố lắm bố
ạ!”


<b>3. Hoạt động 3: Rút kinh nghiệm. 5’</b>



- Để bảo vệ gia đình sống lành mạnh,
chúng ta cần làm gì?


- GV chốt ý: Chúng ta cần:
+ Ăn chín, uống sơi


+ Đi ngủ đúng giờ và ngủ đủ giấc


- 1 HS đọc nội dung


- Cả lớp lắng nghe, theo dõi
- Vài HS phát biểu, HS nhận xét.


- HS làm việc cá nhân, hoàn thành
các câu hỏi trong vở kĩ năng sống
+ Buổi sáng, gia đình em thường
làm gì?


+ Buổi trưa, gia đình em thường làm
gì?


+ Buổi chiều, gia đình em thường
làm gì?


+ Buổi tối, gia đình em thường làm
gì?


Nhóm 1: xử lí tình huống 1
Nhóm 2: Xử lí tình huống 2



- Các nhóm thảo luận, đưa ra cách
xử lí


- Đại diện nhóm lên sắm vai xử lí
tình huống.


- Cả lớp theo dõi, nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

+ Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh nhà cửa
sạch sẽ


+ Tham gia một số trò chơi lành mạnh,
chăm tập thể dục, sống vui vẻ với mọi
người trong gia đình.


+ Quan tâm, chăm sóc sức khỏe cho
mọi người trong gia đình mình.


- Bảo vệ gia đình sống lành mạnh là
trách nhiệm của mọi thành viên trong
gia đình


<b>4. Ghi nhớ. 2’</b>


- GV mời HS đọc phần ghi nhớ trong
sách KNS


<b>5. Rèn luyện. 5’</b>



- Gọi HS đọc bài.
- Nêu yêu cầu của bài


- Gv chốt ý: Những việc nên làm là ở
tranh a, b, c, g.


- Các em nhớ thực hiện những hành vi
đúng như trên để bảo vệ gia đình có
cuộc sống lành mạnh nhé.


+ Tập thể dục


+ Uống nhiều nước mỗi ngày
+ Ăn đúng bữa


+ Vui vẻ, sum họp


<b>6. Định hướng ứng dụng. 5’</b>


- Gv chốt lại:


<b>6. Hoạt động ứng dụng. 2’</b>


- Về nhà các em hãy cùng gia đình
mình chuẩn bị 1 tờ giấy khổ to, cùng
nhau thảo luận, đề xuất những thói
quen tích cực trong mỗi lình vực và


- Cả lớp theo dõi và ghi nhớ.



“Khi cả gia đình được chăm sóc sức
khỏe và có hành vi sống tích cực,
hạnh phúc sẽ đến với mọi người”
- HS xem tranh trong Sách KNS và
đánh dấu V vào những hành vi bảo
vệ gia đình sống lành mạnh.


- HS báo cáo kết quả
- Cả lớp theo dõi, nhận xét


- HS đề xuất một số thói quen tích
cực ứng với mỗi nội dung


- HS nhận xét


Lĩnh vực Thói quen tích cực


ăn uống Vui vẻ, sum họp


ngủ nghỉ Giữ yên tĩnh cho


mọi người nghỉ ngơi


Giải trí vui vẻ, lành mạnh


Thể dục tập luyện đều đặn


thường xuyên, đúng
lúc



Vệ sinh cá
nhân


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

viết lên giấy. Sau đó treo lên tường,
nhắc nhở cùng nhau thực hiện



<b>---Bồi dưỡng Toán</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số
2. Kĩ năng: Vận dụng giải các bài toán thực tiễn


3. Thái độ: Giúp HS chăm chỉ học tập


<b>II/ Chuẩn bị</b>


- Hệ thống bài tập


<b>III/ Hoạt động dạy - học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)</b>


- 2 HS nêu lại cách thực hiện cộng
trừ số đo thời gian



<b>B. Bài mới: </b>


<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>


- GV giới thiệu


<b>2. Luyện tập</b>


<b>Bài tập 1</b>. Đặt tính rồi tính: 10’
- Yêu cầu HS đọc đề bài và nêu yêu
cầu của bài.


- HS tự làm bài


- Gọi 2 hs lên bảng làm bài


- Chữa bài trên bảng. Lớp và GV
nhận xét bài làm của bạn.


- GV chốt kết quả đúng.


=> <b>GV Lưu ý</b>: Cách thực hiện
phép nhân số đo thời gian.


<b> Bài tập 2. 10’</b>


- HS đọc yêu cầu bài
- HS làm bài vào vở
- Chữa bài:



+ Giải thích cách làm.
+ Nhận xét Đ-S.


+ HS nhìn bảng sốt bài.


<b>=> GV chốt</b> : Vận dụng cách nhân
số đo thời gian vào bài tốn có lời
văn.


<b>Bài tập 3. 10’</b>


- HS đọc yêu cầu bài
- HS làm bài vào vở


- HS nêu


- Lắng nghe


- HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài


5 giờ 4 phút 4,3 giờ
x 6 x 4
30 giờ 24 phút 1 7,2 giờ
3 phút 5 giây 2,5 phút
x 7 x 6
21phút 35 giây 15,0 phút


- HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài
- HS làm bài



Bài giải


Số tiết Mai học trong 2 tuần là:
25 x 2 = 50 (tiết)


Thời gian Mai học trong 2 tuần lễ là:
50 x 40 = 2000 (phút)


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

- Chữa bài:


+ Giải thích cách làm.
+ Nhận xét Đ-S.


+ HS nhìn bảng sốt bài.


<b>=> GV chốt</b> : Lưu ý cách đổi số đo
thời gian.


<b>C. Củng cố, dặn dò:</b>


? Nhắc lại cách nhân số đo thời
gian với một số.


- GV nhận xét giờ học.


Bài giải


Thời gian máy đóng một hộp là
5 : 60 = 1/12 (phút)



Thời gian máy đóng 12000 hộp là
1/12 x 12000 = 1000 (phút)
1000 phút = 16 giờ 40 phút
Đáp số: 16 giờ 40 phút
- HS nêu


- Lắng nghe


<b></b>
<b>---Lịch sử</b>


<b>Tiết 25: LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA-RI</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Sau những thất bại nặng nề ở hai miền Nam - Bắc, ngày 27/1/1973
Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa-ri.


2. Kĩ năng:Những điều khoản chính trong Hiệp định Pa-ri.
3. Thái độ: GD Hs yêu lịch sử của dân tộc.


<b>II/ Đồ dùng</b>


- Các hình minh hoạ trong SGK.
- Phiếu học tập.


<b>III/ Hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>



<b>A. Kiểm tra bài cũ. 5’</b>


+ Mĩ có âm mưu gì khi ném bom huỷ
diệt Hà Nội và các vùng phụ cận?


+ Thuật lại trận chiến ngày 26/12/1972
của nhân dân Hà Nội.


+ Tại sao ngày 30/12/1972, Tổng thống
Mĩ buộc phải tuyên bố ngừng ném bom
miền Bắc.


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>


<b>2. HĐ1: Vì sao mĩ buộc phải kí hiệp</b>
<b>định pa-ri? Khung cảnh lễ kí hiệp</b>
<b>định pa-ri (15’)</b>


- Yêu cầu HS đọc thông tin để TLCH
+ Hiệp định Pa-ri kí ở đâu? Vào ngày
nào?


+ Vì sao từ thế lật lọng khơng muốn kí
Hiệp định Pa-ri về việc chấm dứt chiến


- 3 HS trả lời


- HS đọc SGK và rút ra câu trả lời:


+ Hiệp định Pa-ri được kí tại Pa-ri,
thủ đơ của nước Pháp vào ngày
27/1/1973.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

tranh, lập lại hồ bình ở Việt Nam?


+ Em hãy mô tả sơ lược khung cảnh lễ
kí Hiệp định Pa-ri.


- GV yêu cầu HS nêu ý kiến trước lớp.
- GV nhận xét câu trả lời của HS sau đó
tổ chức cho HS liên hệ với hồn cảnh
kí kết Hiệp định Giơ-ne-vơ.


+ Hồn cảnh của Mĩ năm 1973 giống gì
với hồn cảnh của Pháp năm 1954?
- GV: Giống như năm 1954, Việt Nam
lại tiến đến mặt trận ngoại giao với thế
của người chiến thắng trên chiến
trường. Bước lại vết chân của Pháp, Mĩ
buộc phải kí Hiệp định


<b>HĐ2: Nội dung cơ bản và ý nghĩa của</b>
<b>hiệp định Pa-ri (15’)</b>


+ Nội dung Hiệp định Pa-ri cho ta thấy
Mĩ đã thừa nhận điều quan trọng gì?


+ Hiệp định Pa-ri có ý nghĩa thế nào
với lịch sử dân tộc ta?



- GV yêu cầu HS trình bày kết quả thảo
luận trước lớp.


- GV nhận xét kết quả thảo luận của
HS.


<b>C. Củng cố - Dặn dò: 2’</b>


- GV: Mặc dù Mĩ cố tình lật lọng, kéo
dài thời gian đàm phán nhưng cuối
cùng ngày 27/1/1973, đế quốc Mĩ vẫn
phải kí Hiệp định Pa-ri, cơng nhận độc


miền Nam - Bắc. Âm mưu kéo dài
chiến tranh xâm lược Việt Nam của
chúng bị ta đập tan nên Mĩ buộc phải
kí Hiệp định Pa-ri về việc chấm dứt
chiến tranh, lập lại hồ bình ở Việt
Nam.


+ HS mô tả như SGK.


- 2 HS lần lợt nêu ý kiến về hai vấn
đề trên.


+ Thực dân Pháp và đế quốc Mĩ đều
bị thất bại nặng nề trên chiến trường
Việt Nam.



</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

lập dân tộc, toàn vẹn lãnh thổ của Việt
Nam, cam kết rút quân và chấm dứt
chiến tranh tại Việt Nam.


- GV nhận xét giờ học.


</div>

<!--links-->

×