Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (314.9 KB, 40 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Ngày giảng: Thứ hai ngày 21 tháng 10 năm 2019</b></i>
<b>Toán</b>
<b>Tiết 31: LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức: Quan hệ giữa 1 và giữa và , giữa và .
2. Kĩ năng: Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số. Giải bài tốn liên
quan đến số trung bình cộng.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức làm bài tập: tự giác làm bài, làm nhanh, chính xác.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
- GV: Bảng phụ HS làm bài.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>
<b>-</b> Gọi 2 HS đọc bài 4 VBT. GV kết hợp
kiểm tra vở HS
- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1’.</b>
<b>2. Hướng dẫn luyện tập: 32’.</b>
<b>Bài 1: 8’.</b>
- Gọi HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV nhận xét và đánh giá.
+ Muốn biết 1 gấp bao nhiêu lần ta
làm như thế nào?
+ Muốn biết gấp bao nhiêu lần
ta làm như thế nào?
+Vậy gấp bao nhiêu lần
1
1000 <sub>?</sub>
+ Em có nhận xét gì về mối quan hệ
của 2 phân số có cùng TS?
<b>Bài 2 (9’): Tìm </b><i><b>x.</b></i>
-u cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn trên
bảng, yêu cầu HS giải thích cách tìm x
của mình.
- HS làm bài vào vở bài tập.
+ : = = 10
Vậy gấp 10 lần
+
1
100 <sub> gấp 10 lần </sub>
1
1000
+ Hai PS có cùng TS, MS của PS này
bé hơn MS của PS kia bao nhiêu lần
thì PS này lớn hơn PS kia bấy nhiêu
lần.
- 2HS bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở
bài tập.
- HS nhận xét bài của bạn trên bảng
lớp.
+ Tìm số hạng chưa biết lấy tổng trừ đi
10
1
10
1
100
1
100
1
1000
1
10
1
10
1
100
1
100
1
10
1
10
1
10
1
10
1
100
1
10
1
10
100
10
1
- GV nhận xét và đánh giá.
<b>Bài 3: 6’.</b>
- Gọi HS đọc đề bài tốn trước lớp.
+ Nêu cách tìm số trung bình cộng?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS chữa bài của bạn trên bảng,
sau đó nhận xét và đánh giá.
<b>Bài 4: 9’.</b>
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
+ Bài toán thuộc loại tốn gì em đã
học?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
số hạng đã biết.
+ Tìm số bị trừ chưa biết lấy hiệu cộng
với số trừ.
+ Tìm thừa số chưa biết lấy tích chia
cho thừa số đã biết.
+ Tìm số bị chia lấy thương nhân với
số chia.
a) x +
1 5
48 <sub> b) x - </sub>
x =
5 1
8 4 <sub> x = </sub>
1 1
6 3
<i>x = </i>
3
8<sub> x = </sub>
1
2
d) x :
1
18
6 <sub> c) x </sub>
3 9
5 10
x = 18
1
6
x =
9 3
:
10 5
x = 3 x =
3
2
- 1 HS đọc đề
+ Trung bình cộng của các số bằng
tổng của các số đo chia cho số các số
hạng.
- 1 HS lên bài trên bảng HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
<b>Bài giải</b>
Hai ngày đầu, đội sản xuất làm được
là:
3 1 5
10 5 10 <sub> (cơng việc)</sub>
Trung bình mỗi ngày đội sản xuất làm
được:
5 1
: 2
10 4<sub> (công việc)</sub>
Đáp số:
1
4<sub> công việc</sub>
- 1 HS đọc đề bài tốn.
<b>Tóm tắt</b>
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
+ Tổng số tiền mua trứng không đổi,
khi giá tiền một quả trứng giảm đi thì
số quả trứng mua được sẽ như thế nào?
<b>C. Củng cố, dặn dị (1’)</b>
+ Muốn tìm trung bình cộng của hai
hay nhiều số ta làm như thế nào?
- GV nhận xét tiết học.
- Dăn dị HS về nhà hồn thành các bài
tập VBT và chuẩn bị bài sau.
<b>Bài giải</b>
a) Giá tiền một quả trứng:
10000 : 4 = 2500 (đồng)
Số tiền mua 7 quả trứng:
2500 x 7 = 17500 (đồng)
b) Giá tiền của một quả trứng sau khi
giảm là:
2500 – 500 = 2000 (đồng)
Sau khi giảm giá 500 đồng mỗi quả
trứng, với 10000 đồng có thể mua
được số quả trứng là:
10000 : 2000 = 5 (quả)
Đáp số: a) 17 5000 đồng
b) 5 quả trứng
+ Số quả trứng mua được tăng lên.
+ Trung bình cộng của các số bằng
tổng của các số đo chia cho số các số
hạng.
<b></b>
<b>---Tập đọc</b>
<b>Tiết 13: NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức : Đọc trơi chảy tồn bài, đọc đúng những từ phiên âm tiếng nước
ngồi: A- ri- ơn, Xi- xin. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể sơi nổi, hồi hộp.
2. Kĩ năng: Hiểu ý chính câu chuyện: Khen ngợi sự thơng minh, tình cảm gắn bó
đáng q của lồi cá heo với con người.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường, tài nguyên biển, đảo.
<b>MTBĐ: </b>HS biết thêm về loài cá heo, qua đó giáo dục ý thức bảo vệ tài nguyên
biển.
<b>QTE: </b>Quyền được kết bạn với loài động vật, sống hịa thuận với động vật, bảo vệ
mơi trường và thiên nhiên.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn 4 hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>
- 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn bài
tập đọc Tác phẩm của Si- le và tên
phát xít.
+ Nêu nội dung chính của bài.
- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1’.</b>
<b>2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm</b>
- HS trả lời.
<b>tiểu bài: 32’.</b>
<b>a) Luyện đọc : 10’</b>
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn : 4 đoạn.
+Đoạn 1: “A-ri-ôn….trở về đất liền”.
+Đoạn 2: “Nhưng những tên cướp…
giam ông lại”.
+ Đoạn 3: “Hai hơm sau… A-ri-ơn”.
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 1: Kết
hợp sửa phát âm.
- GV hướng dẫn HS đọc câu dài, câu
khó:
- Yêu cầu HS đọc thầm chú giải SGK.
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2: Kết
hợp giải nghĩa từ (chú giải SGK)
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 3: Tiếp
tục sửa sai (nếu còn).
- Yêu cầu HS đọc theo nhóm bàn.
- GV đọc mẫu tồn bài
<b>b) Tìm hiểu bài (12)’.</b>
- HS đọc lướt đoạn 1 và cho biết:
+ Chuyện gì đã xảy ra với nghệ sĩ tài ba
A- ri-ơn?
+ Vì sao nghệ sĩ A- ri-ôn phải nhảy
xuống biển ?
+ Nội dung đoạn 1 là gì?
- HS đọc đoạn 2 và cho biết:
+ Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất
tiếng hát giã biệt cuộc đời ?
+ Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng
yêu, đáng quý ở chỗ nào?
-1 HS đọc.
- HS chú ý lắng nghe.
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn.
- A-ri-ôn, Hi Lạp, Xi- xin, boong tàu
- HS luyện đọc câu dài: “ Có lẽ / đó là
đồng tiền được ra đời để ghi lại tình
cảm yêu q con người / của lồi cá
thơng minh”.
- HS đọc thầm chú giải SGK.
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn.
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn.
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc và sửa cho
nhau.
- HS chú ý lắng nghe.
<b>1. Thuỷ thủ trên tàu nổi lòng tham</b>
<b>cướp hết tặng vật và địi giết A- </b>
+ Ơng đạt giải nhất ở đảo Xi- xin với
nhiều tặng phẩm quý giá. Trên chiếc
tàu chở ơng về, bọn thuỷ thủ nổi lịng
tham cướp hết tặng vật và cịn địi giết
ơng. Ông xin được hát bài hát mình
u thích nhất và nhảy xuống biển.
+ Vì thuỷ thủ địi giết ông, vì không
muốn chết trong tay bọn thuỷ thủ nên
ông đã nhảy xuống biển.
- 2, 3 HS nêu.
<b>2. Cá heo đã cứu A- ri-ôn.</b>
+ Bạn có suy nghĩ gì về cách đối xử
của đám thuỷ thủ và đàn cá heo đối với
nghệ sĩ A- ri-ôn?
+ Những đồng tiền khắc hình một con
cá heo cõng người trên lưng có ý nghĩa
gì?
+ Nêu ý chính của bài?
- GV ghi bảng nội dung chính của bài.
<b>+ </b>Ngồi câu chuyện trên, em cịn biết
những chuyện thú vị nào về cá heo?
<b>QTE, MTBĐ</b>: Cá heo là loài vật rất
thơng minh, tình nghĩa, biết cứu người
gặp nạn vì vậy chúng ta phải có thái độ
như thế nào với lồi vật này?
<b>c) Luyện đọc diễn cảm: 10’.</b>
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn, HS cả lớp
dựa vào nội dung tìm hiểu tìm giọng
đọc tồn bài.
+ Câu chuyện này đọc với giọng như
thế nào?
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn
2.
- Gọi HS đọc đoạn 2.
- Gọi HS tìm từ nhấn giọng.
- Gọi HS đọc mẫu
- Gọi HS thi đọc diễn cảm - nhận xét
- GV nhận xét- đánh giá.
<b>C. Củng cố, dặn dò: 2’.</b>
+ Người bạn tốt trong bài là ai ?
- Nhận xét tiết học.
-Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị
bài <b>Tiếng đàn ba- la- lai- ca trên sông</b>
<b>Đà.</b>
+ Cá heo là con vật thơng minh, tình
nghĩa, chúng biết thưởng thức tiếng
đàn của nghệ sĩ, biết cứu giúp khi
người gặp nạn.
+ Đám thủy thủ: tham lam độc ác,
không biết trân trọng tài năng.
+ Cá heo là lồi vật nhưng thơng minh,
tình nghĩa, biết cứu người gặp nạn, biết
thưởng thức cái hay, cái đẹp.
+ Thể hiện tình cảm u q của con
người với lồi cá heo thơng minh.
<b>Ý chính: </b>Câu trun ca ngợi sự thơng
minh, tình cảm gắn bó của lồi cá heo
đối với con người.
+ Cá heo biểu diễn xiếc, vẽ tranh.
+ Cá heo cứu các chú bộ đội ở đảo.
+ Cá heo là tay bơi giỏi nhất.
- Yêu quý, chăm sóc và bảo vệ chúng.
- Phải biết giữ môi trường biển sạch sẽ,
- 4 HS đọc nối tiếp.
+ 1-2 HS nêu giọng đọc của bài, HS
khác nhận xét, bổ sung.
- HS chú ý lắng nghe.
- 1 HS đọc.
- 2- 3 HS tìm từ nhấn giọng. (đã nhầm,
đàn cá heo, say sưa thưởng thức, đã
cứu, nhanh hơn, toàn bộ, không tin).
- 1 HS đọc diễn cảm đoạn 2
- 3- 5 HS đọc .
- HS chú ý lắng nghe.
+ Cá heo là con vật thơng minh tình
nghĩa.
<b>---Chính tả</b>
1. Kiến thức: Nghe – viết chính xác, đẹp đoạn văn Dòng kinh quê hương.
2. Kĩ năng: Làm đúng bài tập chính tả luyện đánh dấu thanh ở tiếng chứa nguyên
âm đôi ia/iê.
3. Thái độ: Giáo dục cho HS có ý thức giữ gìn vở sạch, viết chữ đẹp.
¿ <b> GDMT</b>: Yêu quý vẻ đẹp của dòng kinh q hương, có ý thức bảo vệ mơi
trường xung quanh.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
- GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập 2.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>
- 2 HS viết bảng phụ, HS cả lớp viết
vào vở các từ ngữ: lưa thưa, thửa ruộng,
con nương, tưởng tượng, quả dứa...
+ Em có nhận xét gì về quy tắc đánh
dấu thanh trên các tiếng có ngun âm
đơi ưa/ ươ?
- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1’.</b>
<b>2. Các hoạt động: </b>
<b>a) Hướng dẫn viết chính tả : 18-20’</b>
- GV đọc đoạn văn.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
+ Những hình ảnh nào cho thấy dịng
kinh rất thân thuộc với tác giả?
- Yêu cầu HS viết các từ ngữ khó, dễ
lẫn.
- HS viết chính tả.
- Thu, nhận xét đánh giá bài của HS.
<b>b) Hướng dẫn làm bài tập chính tả: </b>
<b>Bài 2: Tìm một vần điền cả ba chỗ</b>
<b>trống: 6'.</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của
bài tập.
- Tổ chức cho HS thi tìm vần. Nhóm
nào điền xong trước, đúng là nhóm
thắng cuộc.
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Gọi HS đọc lại đoạn thơ.
- HS thực hiện.
+ Các tiếng có nguyên âm đơi ưa
khơng có âm cuối, dấu thanh được đặt
ở chữ cái đầu của âm chính (nếu có).
Các tiếng có ngun âm đơi ươ có âm
cuối, dấu thanh được đặt ở chữ cái thứ
hai của âm chính (nếu có).
- 1 HS đọc đoạn văn.
- 1 HS đọc.
+ Trên dòng kinh có giọng hị ngân
vang, có mùi quả chín, có tiếng trẻ em
nô đùa, giọng hát ru em ngủ.
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào
nháp: dòng kinh, quen thuộc, mái
xuồng, giã bàng, giấc ngủ.
- Thu 10 bài nhận xét, đánh giá.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- 2 nhóm thi tìm vần tiếp nối. Mỗi HS
chỉ điền vào một chỗ trống.
- 2 HS đọc thành tiếng bài hoàn chỉnh.
Chăn trâu đốt lửa trên đồng.
Rạ rơm thì ít, gió đơng thì nh<b>iều</b>.
Mải mê đuổi một con d<b>iều.</b>
Củ khoai nướng để cả ch<b>iều</b> thành tro.
- HS chú ý lắng nghe.
<b>Bài 3: 5’.</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của
bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên
bảng.
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
+ Em hiểu các câu thành ngữ trên như
thế nào?
<b>C. Củng cố, dặn dò: 2’</b>
<b>BVMT</b>: Theo em chúng ta cần làm gì
để giữ gìn vẻ đẹp của dịng kinh quê
hương?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ghi nhớ quy tắc đánh
dấu thanh trong tiếng và chuẩn bị bài
- 1 HS đọc
- 1 HS làm trên bảng lớp, HS dưới lớp
làm vào vở.
- HS nêu ý kiến bạn làm đúng/ sai.
- Chữa bài :
+ Đông như <b>kiến.</b>
+ Gan như cóc <b>tía.</b>
+ Ngọt như <b>mía</b> lùi.
- HS trả lời.
+ Có ý thức giữ gìn, khơng xả rác bừa
bãi…
<b>---Địa lí</b>
<b>Tiết 7: ƠN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức: Xác định và nêu được vị trí địa lí của nước ta trên bản đồ.
2. Kĩ năng: Nêu tên và chỉ được vị trí của một số đảo, quần đảo của nước ta trên
bản đồ (lược đồ). Nêu tên và chỉ vị trí các dãy núi lớn, các đồng bằng của nước ta
3. Thái độ: Giáo dục cho HS có ý thức ơn tập các kiến thức đã học.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
- GV: Bản đồ địa lí tự nhiên VN.
Phiếu học tập của HS.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>
+ Em hãy trình bày về các loại đất chính
ở nước ta.
+ Nêu một số tác dụng của rừng đối với
đời sống của nhân dân ta.
+ Các loại đất chính ở nước ta:
Đất phe-ra-lít: phân bố chủ yếu ở đồi
núi. Màu đỏ hoặc vàng, thường nghèo
mùn.
Đất phù sa: phân bố chủ yếu ở đồng
bằng. Do sông ngòi bồi đắp, rất màu
mỡ.
- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1’.</b>
<b>2. Các hoạt động</b>
<b>HĐ 1: Thực hành một số kĩ năng địa</b>
<b>lí liên quan đến các yếu tố địa lí tự</b>
<b>nhiên Việt Nam: 15-16'.</b>
- Tổ chức HS làm việc theo nhóm bàn,
cùng làm các bài tập thực hành.
<b>1) Quan sát lược đồ Việt Nam trong</b>
<b>khu vực Đông Nam Á, chỉ trên lược</b>
<b>đồ và mơ tả:</b>
+ Vị trí và giới hạn của nước ta.
+ Vùng biển của nước ta.
+ Một số đảo và quần đảo của nước ta:
quần đảo Trường Sa, Quần đảo Hoàng
Sa; các đảo: Cát Bà, Côn Đảo, Phú
Quốc.
<b>2) Quan sát lược đồ Việt Nam:</b>
+ Nêu tên và chỉ vị trí của các dãy núi:
+ Nêu tên và chỉ vị trí các đồng bằng
lớn của nước ta.
+ Chỉ vị trí các sơng Hồng, sơng Thái
Bình, sơng Đà, sông Cả, sông Đà Rằng,
sông Đồng Nai, Sông Tiền, sơng Hậu.
<b>HĐ2: Ơn tập về đặc điểm của các yếu</b>
<b>tố địa lí tự nhiên Việt Nam: 15-16'.</b>
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ, yêu
cầu các nhóm cùng thảo luận, để hoàn
thành bảng thống kê các đặc điểm của
các yếu tố địa lí tự nhiên Việt Nam.
- GV theo dõi các nhóm hoạt động, giúp
đỡ các nhóm gặp khó khăn.
- Gọi 1 nhóm dán phiếu của mình lên
bảng và trình bày.
- GV sửa chữa, hoàn chỉnh câu trả lời
của HS.
Rừng ven biển chống bão biển, bão
cát, bảo vệ đời sống và các vùng ven
biển,…
- 2 HS ngồi cùng một bàn tạo thành
một nhóm, lần lượt từng HS làm thực
hành, HS kia nhận xét bạn làm đúng/
sai.
- HS lên bảng, chỉ trên lược đồ:
+ Vị trí và giới hạn của nước ta.
+ Vùng biển của nước ta.
+ Một số đảo và quần đảo của nước
ta: quần đảo Trường Sa, Quần đảo
Hoàng Sa; các đảo: Cát Bà, Cơn Đảo,
Phú Quốc.
+ Vị trí của các dãy núi: Hồng Liên
Sơn, Trường Sơn, các dãy núi hình
cánh cung.
+ Các đồng bằng lớn của nước ta.
+ Các sông Hồng, sông Thái Bình,
sơng Đà, sông Cả, sông Đà Rằng,
sông Đồng Nai, Sông Tiền, sông Hậu.
- HS chia thành các nhóm, mỗi nhóm
có 4- 6 HS, cùng hoạt động.
- Kẻ bảng thống kê theo mẫu của sgk
vào phiếu của nhóm.
- Trao đổi thảo luận để hoàn thành
<b>Các yếu tố</b>
<b>TN</b>
<b>Đặc điểm chính</b>
Địa hình
- Phần đất liền của nước ta có
3
4 <sub>diện tích là đồi núi,</sub>
1
4 <sub>diện</sub>
tích là đồng bằng.
Khống sản - Có nhiều loại khống sản như than Quảng Ninh,a-pa-tít ở Lào
Cai, sắt ở Hà Tĩnh,bơ- xít ở Tây Ngun…
Khí hậu - Nhiệt đới gió mùa:nhiệt độ cao,gió và mưa thay đổi theo mùa.
Sơng ngịi - Mạng lưới sơng ngịi dày đặc nhưng ít sơng lớn.
Đất - Đất phe-ra-lít tập trung chủ yếu ở vùng đồi núi,đất phù sa ở
vùng đồng bằng.
Rừng - Rừng rậm nhiệt đới phân bố chủ yếu ở vùng đồi núi,còn rừng
ngập mặn ở ven biển.
<b>C. Củng cố, dặn dò: 3’</b>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dị HS về nhà xem lại các bài tập
ơn tập về các yếu tố địa lí tự nhiên Việt
Nam vừa làm.
- Dăn dò HS chuẩn bị bài sau, sưu tầm
các thông tin về sự phát triển dân số ở
Việt Nam, các hậu quả của sự gia tăng
dân số nhanh.
- HS lắng nghe
<i><b>---Ngày soạn: 19/10/2019</b></i>
<i><b>Ngày giảng: Thứ ba ngày 22 tháng 10 năm 2019</b></i>
<b>Toán</b>
<b>Tiết 32: KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức: Nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân (dạng đơn giản) và cấu
tạo của số thập phân.
2. Kĩ năng: Biết đọc, viết các số thập phân ở dạng đơn giản.
3. Thái độ: Giáo dục cho HS có ý thức ngồi học: Chú ý nghe giảng, ghi chép bài và
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
- GV: Các bảng số a, b phần bài học, các tia số trong bài tập 1, bảng số trong bài
tập 3 viết sẵn vào bảng phụ hoặc giấy khổ to.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>
- GV viết lên bảng :
1dm = ... m
1cm = ... m
1mm = ... m
- 2 HS lên bảng làm bài.
1dm =
- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1’.</b>
<b>2. Các hoạt động: </b>
<b>a) Ví dụ a: 10’</b>
- GV treo bảng phụ có viết sắn bảng số
- GV: Có 0m1dm tức là có 1dm.
+ 1dm bằng mấy phần mười của mét?
- GV viết lên bảng 1dm = m
- GV giới thiệu: 1dm hay m ta viết
thành 0,1 m.
1dm = m = 0,1m.
+ GV chỉ dịng thứ hai và hỏi : có mấy
mét, mấy đề-xi- mét, mấy xăng-
ti-mét?
- GV : Có 0m 0dm1cm tức là có 1cm.
+ 1cm bằng mấy phần trăm của mét ?
- GV viết lên bảng 1cm = m.
- GV giới thiệu: 1cm hay m ta viết
thành 0,01 m.
1cm = m = 0,01m.
- GV viết tương từ với dịng thứ ba để
có: 1mm = m = 0,001m.
+ m được viết thành bao nhiêu mét?
+ Vậy phân số thập phân được viết
thành gì?
+ m được viết thành bao nhiêu
mét?
1cm =
1
100 <sub>m</sub>
1mm =
1
1000 <sub>m</sub>
M dm Cm mm
0 1
0 0 1
0 0 0 1
- HS đọc thầm.
+ Có 0 mét và 1đề – xi- mét.
+ 1dm bằng một phần mười mét.
- HS theo dõi thao tác của gv.
+ Có 0m 0dm 1cm.
+ 1cm bằng một phần trăm của mét.
- HS theo dõi thao tác của gv.
+ m được viết thành 0,1m.
+ Vậy phân số thập phân được viết
thành 0,1.
10
1
10
1
10
1
100
1
100
1
100
1
1000
1
10
1
10
1
100
1
10
1
+ Vậy phân số thập phân được
viết thành gì?
+ m được viết thành bao nhiêu
mét?
+ Vậy phân số thập phân được
viết thành gì?
- GV nêu : các phân số thập phân ,
, được viết thành 0,1; 0,01;
0,001.
- GV viết số 0,1 lên bảng và nói: Số
0,1 đọc là khơng phẩy 1.
<b>+</b> Biết m = 0,1m, em hãy cho biết
0,1 bằng phân số thập phân nào?
- GV viết lên bảng 0,1 = và yêu cầu
HS đọc.
- GV viết lên bảng tương tự với các số
0,01 ; 0,001.
<b>GV kết luận : </b>Các số 0,1 ; 0,001 ;
0,001 được gọi là các số thập phân.
<b>b)Ví dụ b: 5’</b>
- GV hướng dẫn HS phân tích ví dụ b
tương tự như cách phân tích ví dụ a.
<b>c) Hướng dẫn luyện tập: 15’</b>
<b>Bài 1: 5’.</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS đọc bài
- Nhận xét
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV treo bảng phụ đã vẽ sẵn tia số
- Gọi HS đọc trước lớp.
+ Hãy đọc các phân số thập phân trên
+ m được viết thành 0,01.
+ được viết thành 0,01
+ m được viết thành 0,001m.
+ Vậy phân số thập phân được viết
thành 0.001.
- HS đọc số 0,1: không phẩy một.
+ HS nêu: 0,1<b> = </b> .
- HS đọc: không phẩy một bằng một
phần mười.
- HS đọc và nêu:
- 0,01 đọc là không phẩy không một.
0,01 = .
- 0,001 đọc là không phẩy không không
một, 0,001 = .
- HS làm việc theo hướng dẫn của GV
để rút ra:
0,5 = ; 0,07 = ;
0,009 =
Các số 0,5 ; 0,07; 0,009 gọi là các số
thập phân.
0,5: không phẩynăm
0,2 : không phẩy hai
0,7 : không phẩy bảy
0,9 : khơng phẩy chín
0,02: không phẩy không hai
0,08 : không phẩy không tám
100
1
1000
1
1000
1
10
1
100
1
1000
1
10
1
10
1
100
1
100
1
1000
1
1000
1
10
1
100
1
1000
1
10
5
100
7
tia số.
+ Hãy đọc các số thập phân trên tia số.
+ Mỗi phân số thập phân vừa đọc ở
trên bằng các số thập phân nào?
<b>Bài 2: 3’</b>
Viết số thập phân thích hợp vào mỗi
chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số
- Nhận xét
<b>Bài 3: 5’.</b>
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV viết lên bảng:
7 dm = ... m = ... m
+ 7 dm bằng mấy phần mười của mét?
+ m có thể viết thành số thập phân
ntn?
- GV nêu : Vậy 7 dm = m = 0,7m.
- GV hướng dẫn tương tự với
9cm = m = 0,09m.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài và nhận xét đánh giá.
<b>Bài 4: 5’.</b>
- GV treo bảng phụ có sẵn nội dung
bài tập, yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV làm mẫu 2 ý đầu tiên, sau đó yêu
cầu HS cả lớp làm bài.
- GV chữa bài và nhận xét đánh giá.
0,005: không phẩy không không năm
0,009 : khơng phẩy khơng khơng chín
- 1 HS đọc.
- HS quan sát và tự đọc các phân số
thập phân, các số thập phân trên tia số.
- HS lên bảng vừa chỉ trên tia số vừa
đọc.
+ Các phân số thập phân:
; ;
+ Các số thập phân : 0,1 ; 0,2 ; 0,3 ;
0,4; 0,5 ; 0,6 ; 0,7 ; 0,8 ; 0,9
+ Ta có:
- HS lớp làm vào sách bài tập
- 0,2; 0,3; 0,4; 0,5; 0,6; 0,7; 0,8
- HS đọc đề bài
+ 7 dm = m.
+ m có thể viết thành 0,7 m.
- HS làm theo hướng dẫn của GV.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm
một phần, HS cả lớp làm vào vở bài
tập.
5cm =
5
100<sub>m = 0,05 m</sub>
8cm =
8
100<sub>m = 0,08 m</sub>
b) 3cm =
100 <sub>m = 0,03 m</sub>
4mm =
4
1000<sub>m = 0,004m</sub>
9g =
9
7g =
7
1000<sub>kg = 0,007kg</sub>
- 1 HS đọc thầm đề bài.
- 1 HS lên bài trên bảng, HS cả lớp làm
vào vở bài tập.
<b>M</b> <b>dm</b> <b>cm</b> <b>mm</b> <b>Viết PS thập</b>
<b>phân</b>
<b>Viết số thập</b>
<b>phân</b>
0 9 9
10<sub>m</sub>
0,9m
0 2 5 25
100<sub>m</sub>
0,25m
0 0 9 9
100<sub>m</sub>
0,09m
0 7 5 6 756
1000<sub>m</sub>
0,756m
0 0 8 5 85
1000<sub>m</sub>
0,085m
<b>C. Củng cố, dặn dò: 2’</b>
+ Nêu cách đọc, viết số thập phân?
- GV tổng kết tiết học.
- Dăn dò HS về nhà làm các bài tập
VBT và chuẩn bị bài sau.
- 3 HS nêu,
<b></b>
<b>---Luyện từ và câu</b>
<b>Tiết 13: TỪ NHIỀU NGHĨA</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức: Hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa, nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong từ
nhiều nghĩa.
2. Kĩ năng: Xác định được nghĩa gốc và nghĩa chuyển của một số từ nhiều nghĩa.
Tìm được nghĩa chuyển của một số danh từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật.
3. Thái độ: Giáo dục cho HS ý thức học tập: Chú ý nghe giảng, ghi chép bài và làm
bài đầy đủ.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
GV: Bảng phụ
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>
+ Thế nào là từ đồng âm, lấy ví dụ ?
- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1 Giới thiệu bài: 1’</b>
<b>2. Giảng bài</b>
+ Là từ giống nhau về âm nhưng khác
hẳn nhau về nghĩa.
<b>a) Bài 1: 5'.</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của
bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài. Dùng bút chì
nối từ với ý thích hợp.
- GV nhận xét, kết luận bài làm đúng.
- Gọi HS nhắc lại nghĩa của từng từ.
¿ <b> GV: </b>Các nghĩa mà các em vừa xác
định cho các từ : răng, mũi, tai là nghĩa
gốc (nghĩa ban đầu) của mỗi từ.
<b>b) Bài 2, 3: 10'.</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
+ Đọc các từ in đậm ở bài tập 2.
- Yêu cầu HS trao đổi thảo luận theo cặp
để làm bài.
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
+ Nghĩa của các từ <b>tai, răng, mũi</b> ở hai
bài tập trên có gì giống nhau?
<b>GV kết luận: </b>
+ Cái răng cào không dùng để nhai mà
vẫn gọi là răng vì chúng cùng nghĩa gốc
với từ răng: đều chỉ vật nhọn, sắc, sắp
đều nhau thành hàng.
+ Mũi của chiếc thuyền không dùng để
ngửi như mũi người và mũi động vật
nhưng vẫn gọi là mũi vì chúng có chung
nét nghĩa là cùng chỉ một bộ phận có
đầu nhọn nhơ ra phía trước.
+ Tai của cái ấm khơng dùng để nghe
vẫn được gọi là tai vì nó có nghĩa gốc
chung là cùng chỉ bộ phận mọc ở hai
- 1 HS đọc.
- 1 HS làm trên bảng lớp, HS dưới lớp
làm vào vở bài tập.
¿ <b> Kết quả</b>: Răng- b ; mũi- c ; Tai –
a.
- 1 HS nhắc lại.
- 1 HS đọc.
+ HS đọc: Răng, mũi, tai
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo
luận trả lời câu hỏi.
- 3 HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến,
các HS khác bổ sung thống nhất câu
trả lời:
<b>+ Răng</b> <b>của chiếc cào</b> không nhai
được như răng người.
<b>+ Mũi thuyền</b> không dùng để ngửi
được như mũi người và động vật.
<b>+ Tai của cái ấm</b> không dùng để
- 3 HS nối nhau phát biểu.
<b>+</b> <b>Răng</b> đều chỉ vật nhọn, sắc, sắp đều
nhau thành hàng.
<b>+</b> <b>Mũi</b> : cùng chỉ bộ phận có đầu nhọn
nhơ ra phía trước.
<b>+ Tai :</b> cũng chỉ bộ phận chìa ra như
tai người.
+ Thế nào là từ nhiều nghĩa ?
+ Thế nào là nghĩa gốc ?
+ Thế nào là nghĩa chuyển ?
<b>GV nêu :</b> Các nghĩa của từ nhiều nghĩa
bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau,
nghĩa chuyển được suy ra từ nghĩa gốc.
Nó khác hẳn với từ đồng âm. Nghĩa của
từ đồng âm hoàn toàn khác nhau.
<b> c) Ghi nhớ: 3’.</b>
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
- HS lấy ví dụ về từ nhiều nghĩa để minh
hoạ cho ghi nhớ.
+ Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa
gốc và một hay nhiều nghĩa chuyển.
+ Nghĩa gốc là nghĩa chính của từ.
+ Nghĩa chuyển là nghĩa của từ được
suy ra từ nghĩa gốc.
- 3 HS đọc.
<b>d) Luyện tập: 18’</b>
<b>Bài 1: Các từ mắt, chân, đầu ở câu</b>
<b>nào mang nghĩa gốc, câu nào mang</b>
<b>nghĩa chuyển:</b> <b>10’ </b>
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của
bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài tập. Gạch một
gạch dưới từ mang nghĩa gốc, gạch hai
gạch dưới từ mang nghĩa chuyển.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Yêu cầu HS giải nghĩa một số từ?
<b>Bài 2:</b> <b>Hãy tìm một số ví dụ về sự</b>
<b>chuyển nghĩa của những từ sau:</b>
<b> lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng. 8’</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của
bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm.
- Gọi 1 nhóm làm xong trước dán phiếu
lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
- GV kết luận những từ đúng.
- Gọi HS giải thích nghĩa một số từ:
lưỡi liềm, mũ lưỡi trai, miệng bình,
tay bóng bàn, lưng đê.
hồ chạy.
- 1 HS đọc
- HS tự làm bài, 1 HS làm bài trên
bảng.
- HS nêu ý kiến bạn làm đúng /sai.
¿ Đôi <b>mắt</b> của em bé mở to.
¿ Quả na mở <b>mắt</b>.
¿ Lòng ta vẫn vững như kiềng ba
<b>chân</b>.
¿ Bé đau <b>chân</b>.
¿ Khi viết, em đừng ngọeo <b>đầu.</b>
¿ Nước suối <b>đầu</b> nguồn rất trong.
<b>+</b> <b>Mắt</b>: bộ phận của người, ĐV dùng
để nhìn
¿ <b> Mắt</b> của quả na vỏ ngoài của quả
na.
<b>+ Chân</b>: bộ phận dưới cùng người,
ĐV dùng để đi lại.
¿ <b> Chân trong kiểng ba chân</b> : bộ
phận dưới cùng của đồ dùng đỡ cho
các bộ phận khác.
+<b> Đầu</b>: Bộ phận trên cùng người…
¿ <b> Đầu nguồn</b> : Điểm xuất phát của
một khoảng không gian.
- 1 HS đọc.
- 4 HS tạo thành nhóm cùng trao đổi,
tìm từ và ghi vào phiếu.
- 1 nhóm báo cáo kết quả. Sau đó các
nhóm khác bổ sung ý kiến.
- HS viết các từ vào vở.
<b>+ Lưỡi </b>: lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi dao,
lưỡi cày, lưỡi lê, lưỡi gươm, lưỡi búa,
lưỡi rìu,…
<b>+ Miệng </b>: miệng bát, miệng hũ,
miệng bình, miệng túi, miệng hố,
miệng núi lửa, …
<b>Cổ </b>: cổ chai, cổ lọ, cổ bình, cổ tay,…
<b>C. Củng cố, dăn dò: 3’</b>
+Thế nào là từ nhiều nghĩa?
+ Thế nào là nghĩa gốc?
+ Thế nào là nghĩa chuyển?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi
nhớ, tìm thêm một số từ nhiều nghĩa và
chuẩn bị bài sau.
tre, tay chân, tay bóng bàn,…
<b>+ Lưng</b>: lưng áo, lưng đồi, lưng đèo,
lưng núi, lưng rời, lưng đê, lưng ghế,
…
- HS tiếp nối nhau giải thích theo ý
kiến của mình.
+ Là từ có một nghĩa gốc và một hay
nhiều nghĩa chuyển.
+ Nghĩa gốc là nghĩa chính của từ.
+ Nghĩa chuyển là nghĩa của từ được
suy ra từ nghĩa gốc.
<i><b>---Ngày soạn: 20/10/2019</b></i>
<i><b>Ngày giảng: Thứ tư ngày 23 tháng 10 năm 2019</b></i>
<b>Toán</b>
<b>Bài 33: KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN (Tiếp theo)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức: Nhận biết khái niệm về số thập phân (ở các dạng thường gặp) và cấu
tạo của số thập phân.
2. Kĩ năng: Biết đọc, viết các số thập phân ở các dạng đơn giản thường gặp.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
GV: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung của bảng số như trong phần bài học SGK.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>
- Y/c HS đọc các số thập phân: 0,5;
0,007; 0,009
- Viết các Phân số thập phân dưới dạng
Số thập phân
1
100 <sub>;</sub>
7
10<i>;</i>
- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1’.</b>
<b>2. Các hoạt động: 32’.</b>
<b>a) Ví dụ a:</b>
- GV treo bảng phụ có viết sắn bảng số
a ở phần bài học, yêu cầu HS đọc.
- GV chỉ dòng thứ nhất và hỏi: Đọc và
cho biết có mấy mét, mấy đề –xi- mét?
+ Em hãy viết 2m7dm thành số đo có
đơn vị đo là mét.
- GV viết lên bảng 2m 7dm = 2 m.
- HS thực hiện.
- HS đọc thầm.
+ Có 2 mét và 7 đề-xi- mét.
+ HS viết và nêu: 2m 7dm = 2 m.
10
7
- GV: 2m7dm hay 2 m được viết
thành 2,7m.
2m7dm =2 m =2,7m.
<b>- GV giới thiệu</b>: 2,7 đọc là hai phẩy
bảy mét
+ GV chỉ dòng thứ hai và hỏi : có mấy
<b>- GV:</b> Có 8m 5dm 6cm tức là có 8m và
56cm.
+ Hãy viết 8m 56cm dưới dạng số đo
có một đơn vị đo là mét?
- GV viết lên bảng:
8m 56cm = 8 m.
<b>- GV giới thiệu</b>: 8m 56cm hay 8 m
được viết thành 8,56m.
- GV viết lên bảng:
8m 56cm = 8 m= 8,56m
<b>- GV giới thiệu</b>: 8,56m đọc là tám
phẩy năm mươi sáu mét.
- GV viết tương từ với dịng thứ ba để
có: 0m 195cm = m = 0,195m.
<b>- GV giới thiệu</b>: 0,195m đọc là khơng
phẩy một trăm chín mươi lăm mét.
- GV nêu kết luận : Các số 2,7 ; 8,56;
0,195 cũng là các số thập phân.
<b>b) Cấu tạo của số thập phân.</b>
- GV viết to lên bảng số 8,56 yêu cầu
HS đọc số, quan sát và hỏi :
+ Các chữ số trong số thập phân 8,56
được chia thành mấy phần ?
<b>- Nêu:</b> Mỗi số thập phân gồm hai phần
Phần nguyên và phần thập phân, chúng
được phân cách với nhau bởi dấu phẩy.
Những chữ số ở bên trái dấu phẩy
thuộc về phần nguyên, những chữ số ở
bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập
phân.
- HS theo dõi thao tác của gv.
- HS đọc và viết số: 2,7m.
+ Có 8m 5dm 6cm.
- HS theo dõi thao tác của GV.
+ 8m 56cm = 8 m.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS đọc và viết số: 8,56m.
- HS đọc và viết số: 0,195m.
- HS nghe và nhắc lại.
+ Các chữ số trong số thập phân được
chia thành 2 phần và phân cách với
nhau bởi dấu phẩy.
8, 56
Phần nguyên Phần thập phân
- 8,56 đọc là : tám phẩy năm mươi
sáu
90, 638
10
7
10
7
100
56
100
56
100
56
1000
195
- HS lên bảng chỉ các chữ số phần
nguyên và phần thập phân của số 8,56.
- GV viết số 90, 638 lên bảng yêu cầu
HS đọc và chỉ rõ các chữ số ở mỗi phần
của số thập phân này.
<b>c)Hướng dẫn luyện tập:</b>
<b>Bài 1: 6’.</b>
- Yêu cầu HS đọc đề bài toán
a) Gạch dưới phần nguyên của mỗi số
thập phân.
Mẫu: 85,72
b) Gạch dưới phần thập phân của mỗi
số thập phân.
Mẫu: 2,56
- Gọi Hs đọc bài
- Nhận xét
<b>Bài 2: 3’</b>
- Gọi Hs đọc yêu cầu của bài
- HS làm bài
- Gọi HS đọc bài
- Nhận xét
<b>Bài 3: 7’</b>
+ Bài tốn u cầu chúng ta làm gì?
- GV viết lên bảng hỗn số:
1
3
10<sub> và yêu</sub>
cầu HS viết thành số thập phân.
- Yêu cầu HS tự viết các số còn lại.
- Cho HS đọc từng số thập phân sau khi
đã viết.
<b>Bài 4: 6’.</b>
- Yêu cầu HS đọc đề bài toán và tự làm
bài.
- GV chữa bài nhận xét và đánh giá.
Phần nguyên Phần thập phân
- 90,638 đọc là : chín mươi phẩy sáu
trăm ba mươi tám.
- 1 HS lên bảng chỉ, các HS khác theo
- HS trả lời tương tự như với số 8,56.
- HS đọc.
- HS làm bài
a) 91,25; 8,50; 365,9; 0,87
b) 8,125; 69,05; 0,07; 0,001
- HS đọc bài
- Nhận xét
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài
597,2 ; 605,08 ; 200,75 ;
200,1.
- Nhận xét
+ Bài toán yêu cầu chúng ta viết các
hỗn số thành số thập phân rồi đọc.
- HS viết và nêu:
1
3
10<sub>= 3,1</sub>
- HS làm bài
a)
2
8 8, 2
10
b)
72
5 5,72
100 <sub>; </sub>
25
19 19, 25
100
c)
625
2 2,625
1000 <sub>; </sub>
207
89 88, 207
1000
- HS đọc bài
- 1 HS đọc đề bài trước lớp.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
0,5=
5
10<sub> ; 0,92 = </sub>
92
100
0,4 =
4
<b>C. Củng cố, dặn dò : 3’</b>
+ Nêu cấu tạo của số thập phân?
- GV nhận xét tiết học.
- Dăn dò HS về nhà làm các bài tập
VBT và chuẩn bị bài sau.
+ Mỗi số thập phân gồm hai phần:
phần nguyên và phần thập phân, chúng
được phân cách với nhau bởi dấu phẩy.
<b></b>
<b>---Kể chuyện</b>
<b>Tiết 7: CÂY CỎ NƯỚC NAM</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức: Dựa lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể lại từng đoạn và toàn bộ
câu chuyện.
2. Kĩ năng: Biết phối hợp lời kể với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ.
3. Thái độ: Hiểu ý nghĩa truyện: Khuyên người ta yêu thiên nhiên.
<b> GDMT:</b> Hiểu giá trị và biết trân trọng từng ngọn cỏ, lá cây.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
GV: Các hình minh hoạ trong SGK.
Máy tính bảng
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>
- Gọi 2 học sinh kể lại câu chuyện đã
được nghe ở tiết học trước.
- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1’.</b>
<b>2. Các hoạt động: </b>
<b>a) GV kể chuyện: 10’.</b>
-<b> GV kể lần 1: </b>giọng kể thong thả,
chậm rãi, từ tốn; giọng mấy cậu học trị:
nhỏ, kính trọng ; giọng Tuệ Tĩnh : trầm,
ôn tồn.
-<b> GV kể lần 2:</b> Vừa kể vừa chỉ vào từng
tranh minh hoạ, phóng to trên bảng.
- Yêu cầu HS nghe và ghi lại tên một số
cây thuốc quý trong truyện.
- GV giải thích các từ ngữ:
+Trưởng tràng: người đứng đầu nhóm
học trị cùng học một thầy ngày xưa.
+Dược sơn: núi thuốc.
<b>b) Hướng dẫn kể truyện: </b>
<b> Kể chuyện trong nhóm: 10’.</b>
- HS dựa vào lời kể của GV và tranh
minh hoạ, nêu nội dung chính của từng
tranh.
- Gọi HS phát biểu. GV kết luận, dán
- 2 HS kể.
- HS lắng nghe.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo
luận, tìm nội dung chính của từng
tranh.
các băng giấy ghi nội dung các tranh
lên bảng.
- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm.
Cùng trao đổi với nhau về nội dung ý
nghĩa câu chuyện.
<b>Thi kể chuyện trước lớp: 12’.</b>
- HS thi kể chuyện trước lớp theo hình
thức tiếp nối.
- GV nhận xét, cho HS kể tốt.
- Tổ chức cho HS thi kể toàn bộ câu
chuyện.
- Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện.
- GV nhận xét, cho HS kể tốt.
<b> Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. 5’</b>
+ Câu chuyện kể về ai?
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì?
+ Vì sao truyện có tên là Cây cỏ nước
Nam?
<b>C. Củng cố, dặn dò: 3’.</b>
+ Em có biết những bài thuốc chữa
bệnh nào từ những cây cỏ xung quanh
mình?
- UDPHTM: GV cho hs tìm thơng tin
và hình ảnh các cây thuốc trên mạng
- GV nhận xét
<b>BVMT:</b> Biết yêu quý thiên nhiên, cây
cỏ.
trò về cây cỏ nước Nam.
<b>Tranh 2</b>: Quân dân nhà Trần tập luyện
để chuẩn bị chống giặc Nguyên.
<b>Tranh 3</b>: Nhà Nguyên cầm bán thuốc
men cho nước ta.
<b>Tranh 4</b>: Quân dân nhà Trần chuẩn bị
thuốc men cho cuộc chiến đấu.
<b>Tranh 5</b>: Cây cỏ nước Nam góp phần
làm cho binh sĩ thêm khoẻ mạnh.
<b>Tranh 6</b>: Tuệ Tĩnh và học trò phát
triển cây thuốc Nam.
- 4 HS tạo thành 1 nhóm. Khi 1 HS kể
các HS chú ý lắng nghe, nhận xét, sửa
lỗi cho bạn.
- HS hỏi - đáp trong nhóm về nội dung
và ý nghĩa câu chuyện.
- 2 nhóm thi kể, mỗi nhóm 6 HS tiếp
nối nhau kể chuyện.
- HS cả lớp theo dõi và bình chọn
nhóm kể tốt, bạn kể hay.
- 3 HS kể toàn bộ câu chuyện trước
lớp.
- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí
đã nêu và bình chọn bạn kể hay nhất.
+ Câu chuyện kể về danh y Tuệ Tĩnh.
+ Câu chuyện khuyên chúng ta phải
biết yêu quý thiên nhiên, yêu từng
ngọn cỏ lá cây vì chúng đều rất có ích.
+ Câu chuyện ca ngợi danh y Tuệ Tĩnh
đã biết yêu quý những cây cỏ trên đất
nước, hiểu giá trị cuả chúng để làm
thuốc chữa bệnh.
+ Câu chuyện khuyên chúng ta phải
biết yêu quý từng ngọn cỏ, lá cây.
+ Vì có hàng trăm, hàng nghìn phương
thuốc được làm ra từ những cây cỏ
nước Nam.
- HS nêu theo hiểu biết.
- Hs dùng MTB tìm thơng tin và hình
ảnh các cây thuốc trên mạng
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà kể lại chuyện cho
người thân nghe, và sưu tầm những câu
chuyện nói về quan hệ giữa con người
với thiên nhiên.
<b>---Tập đọc</b>
<b> Tiết 14: TIẾNG ĐÀN BA-LA LAI- CA TRÊN SƠNG ĐÀ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức: Đọc trơi chảy, lưu loắt bài thơ, đúng nhịp của thể thơ tự do.
2. Kĩ năng: Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của cơng trình, sức
mạnh của những người đang chinh phục dịng sơng và sự gắn bó, hồ quyện giữa
con người với thiên nhiên.
3. Thái độ: Giáo dục cho HS tình yêu thiên nhiên từ đó có ý thức bảo vệ mơi
trường.
<b>* QTE: </b>HS có quyền được đồn kết, hữu nghị với các bạn bè khắp năm châu.
Quyền được có mức sống hằng ngày càng cao.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
GV: Bảng phụ để ghi những câu thơ hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
HS: Tranh về nhà máy thuỷ điện hồ bình
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ. 5’</b>
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài
+ Những đồng tiền khắc hình một con
cá heo cõng người trên lưng có ý nghĩa
gì?
+ Em hãy nêu ý chính của bài?
- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1’.</b>
<b>2. Các hoạt động: </b>
<b>a) Luyện đọc: 12’.</b>
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: 3 khổ thơ.
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 1: Kết
hợp sửa phát âm (ba- la- lai- ca, lấp
loáng, nối liền)
- GV hướng dẫn HS luyện đọc câu dài,
câu khó:
- Yêu cầu HS đọc thầm chú giải SGK.
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2- Kết
hợp giải nghĩa từ (chú giải).
- 3HS đọc nối tiếp.
+ Những đồng tiền khắc hình một con
cá heo cõng người trên lưng thể hiện
tình cảm yêu quý của con người với
lồi cá heo thơng minh.
+ Câu chuyện ca ngợi sự thơng minh
tình cảm gắn bó của lồi cá heo đối
với con người.
- 1 HS đọc.
- HS chú ý lắng nghe.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn.
- 1-2 HS đọc.
Chiếc đập lớn nối liền hai khối núi.
Biển sẽ nằm/bỡ ngỡ giữa cao nguyên.
- HS cả lớp đọc thầm chú giải SGK.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn.
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 3- Tiếp
tục sửa sai (nếu còn).
- Yêu cầu HS đọc theo nhóm bàn.
- GV đọc mẫu tồn bài.
<b>b) Tìm hiểu bài: 10’.</b>
- Yêu cầu HS đọc bài thơ và cho biết:
+ Tìm câu thơ miêu tả cảnh đẹp đêm
trăng trên sông Đà?
+ Bạn hiểu thế nào là “đêm trăng chơi
vơi”?
<b>GV giảng: </b>Trăng chơi vơi gợi hình ảnh
bầu trời mênh mông, trăng trôi nhè nhẹ
ta cảm giác như trăng đang bay lơ lửng,
bồng bềnh, trăng một mình soi tỏ giữa
cảnh trời nước bao la. Hình ảnh đó cho
ta thấy vẻ đẹp phóng khống, thơ mộng
của đêm trăng.
+ Những chi tiết nào trong bài thơ gợi
lên hình ảnh đêm trăng trong bài rất tĩnh
mịch?
+ Trong đêm trăng tưởng như rất tĩnh
mịch ấy lại có những hình ảnh gợi lên
vừa sinh động vừa tĩnh mịch.
Bạn hãy tìm những chi tiết ấy?
+ Nêu nội dung đoạn vừa tìm hiểu?
- HS đọc bài thơ và cho biết:
+ Tìm một hình ảnh đẹp trong bài thơ
thể hiện sự gắn bó giữa con người với
thiên nhiên trong đêm trăng trên sơng
+ Em hãy tìm những câu thơ có sử dụng
biện pháp nhân hố ?
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc và sửa cho
nhau.
- HS chú ý lắng nghe.
<b>1. Hình ảnh một đêm trăng vùa tĩnh</b>
<b>mịch vừa sinh động.</b>
+ Một đêm trăng chơi vơi.
- HS trả lời theo ý hiểu.
+ Cả công trường say ngủ, những tháp
khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ, những
xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ.
+ Vì có tiếng đàn của cơ gái Nga, có
dịng sơng lấp lống dưới ánh trăng.
Và có những sự vật được tác giả miêu
tả bằng biện pháp nhân hố; cơng
trường say ngủ, tháp khoan ngẫm
nghĩ, xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm
nghỉ.
+ 2 HS nêu lại.
<b>2. Hình ảnh đẹp thể hiện sự gắn bó</b>
+ Chỉ có tiếng đàn ngân nga, với một
dịng trăng lấp lống sơng Đà gợi lên
sự gắn bó, hồ quyện giữa con người
với thiên nhiên, giữa ánh trăng và
dòng sông.
+ Chiếc đập lớn nối liền hai khối núi
biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên
thể hiện bằng bàn tay và khối óc của
mình con người đã mang lại điều kì
diệu mới lạ cho thiên nhiên. Thiên
nhiên mang lại nguồn tài nguyên vô
cùng quý giá cho con người, làm cuộc
sống con người ngày càng tốt đẹp hơn.
+ HS nối tiếp nhau đọc các câu thơ :
+ Cả cơng trường say ngủ cạnh dịng
sơng.
+ Hãy nêu nội dung của bài thơ ?
- GV ghi nội dung chính của bài, gọi HS
nhắc lại.
<b>c) Đọc diễn cảm: 15’.</b>
- Gọi HS đọc nối tiếp các khổ thơ, HS
lớp theo dõi tìm giọng đọc hay cho bài
thơ.
+ Bài thơ này đọc với giọng như thế
nào?
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm khổ thơ
3.
- Gọi HS đọc khổ thơ 3.
- Gọi HS tìm từ nhấn giọng (nối liền,
bỡ ngỡ, chia ánh sáng, muôn ngả, lớn
đầu tiên).
- Gọi HS đọc mẫu.
- Gọi HS thi đọc diễn cảm, nhận xét,
đánh giá.
- HS đọc thầm và học thuộc lòng bài
thơ: 3’.
- HS thi đọc thuộc lòng - nhận xét, đánh
giá.
<b>C. Củng cố, dặn dò: 2’</b>
+ Em hãy nêu những hiểu biết của em
về thủy điện sơng Đà?
<b>QTE: </b>HS có quyền được đoàn kết, hữu
- Nhận xét tiết học<b>.</b>
- Dặn dò HS về nhà học thuộc lòng bài
thơ và chuẩn bị bài <b>Kì diệu rừng xanh.</b>
nghĩ.
+ Những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm
nghỉ.
+ Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao
nguyên.
+ Sông Đà chia ánh sáng đi mn ngả.
<b> Ý chính</b>: Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ
nhà máy thuỷ điện Hồ Bình, sức
mạnh của những người đang chinh
phục dòng sông và sự gắn bó, hồ
quyện giữa con người với thiên nhiên.
- 2 HS nhắc lại.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn, HS lớp theo
dõi tìm giọng đọc hay cho bài thơ.
+ Toàn bài đọc với giọng chậm rãi,
- HS chú ý lắng nghe.
- 1 HS đọc.
- 1-2 HS tìm từ.
- 1 HS đọc.
- 3 HS đọc.
+ Cung cấp điện cho cả nước, do các
chuyên gia nước bạn giúp đỡ xây
dựng.
<i><b>---Ngày soạn: 21/10/2019</b></i>
<i><b>Ngày giảng: Thứ năm ngày 24 tháng 10 năm 2019</b></i>
<b>Toán</b>
<b>Tiết 34: HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN. ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
2. Kĩ năng: Tiếp tục học cách đọc, cách viết số thập phân.
3. Thái độ: Giáo dục cho HS có ý thức học tập: Chú ý nghe giảng, hăng hái phát
biểu xây dựng bài.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
GV: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bảng a) như phần bài học của SGK.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>
- Gọi HS đọc: 0,004; 0.095; 0,1234
- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1’.</b>
<b>2. Các hoạt động: </b>
<b>a) Các hàng và quan hệ giữa các</b>
<b>đơn vị của hai hàng liền nhau của số</b>
<b>thập phân (15').</b>
- GV nêu : Có số thập phân 375,406.
Viết số thập phân 375,406 vào bảng
phân tích các hàng của số thập phân
thì ta được bảng như sau.
- 3 HS đọc.
0,004: Không phẩy không khôngtrăm
linh tư.
0,095: Không phẩy không trăm chín
0,1234: Khơng phẩy một nghìn hai trăm
ba mươi tư.
- HS theo dõi thao tác của GV.
<b>Số thập phân</b> <b>3</b> <b>7</b> <b>5</b> <b>,</b> <b>4</b> <b>0</b> <b>6</b>
<b>Hàng</b> <b><sub>Trăm</sub></b> <b><sub>Chục đơn vị</sub></b> <b>Phần</b>
<b>mười</b>
<b>Phần</b>
<b>trăm</b>
<b>Phần</b>
<b>nghìn</b>
- Yêu cầu HS quan sát và đọc bảng
phân tích trên.
+ Dựa vào bảng hãy nêu các hàng của
phần nguyên, các hàng của phần thập
phân trong số thập phân?
+ Mỗi đơn vị của một hàng bằng bao
nhiêu đơn vị của hàng thấp hơn liền
sau? Cho ví dụ.
+ Mỗi đơn vị của một hàng bằng một
phần mấy đơn vị của hàng cao hơn
liền trước? Cho ví dụ.
- HS đọc thầm.
+ Phần nguyên của số thập phân gồm
các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn…
(như số tự nhiên).
Phần thập phân gồm các hàng phần
mười, phần trăm, phần nghìn,…
+ Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn
vị của hàng thấp hơn liền sau.
<b>Ví dụ</b> : 1 phần mười bằng 10 phần
trăm, 1 phần trăm bằng 10 phần nghìn.
100
10
10
1
; 1000
10
1
+ Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10
1
+ Em hãy nêu rõ giá trị các hàng của
số 375,406?ư
+ Phần nguyên của số này gồm những
hàng nào?
+ Phần thập phân của số này gồm
những hàng nào?
+ Em hãy nêu cách viết số của mình.
+ Em hãy nêu cách đọc số này?
+ Em đã đọc số thập phân này theo thứ
tự nào?
- GV viết lên bảng số : 0,1985 và yêu
cầu HS nêu rõ cấu tạo theo hàng của
từng phần trong số thập phân trên.
- Yêu cầu HS đọc số thập phân trên.
+ Em có nhận xét gì về hai số thập
phân trên?
- Yêu cầu HS đọc phần bài học: sgk.
<b>b) Hướng dẫn luyện tập: 15’</b>
<b>Bài 1: 5’ Làm phần a, d.</b>
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV viết lên bảng phần.
a) 5,8 và yêu cầu.
+ Hãy đọc số trên.
+ Hãy nêu rõ phần nguyên, phần thập
phân của số 5,8?
+ Hãy nêu giá trị theo hàng của từng
chữ số trong số 5,8.
- Yêu cầu HS đọc và phân tích các số
<b>Ví dụ</b> : 1 phần trăm bằng 10
1
của 1
phần mười, 1 phần nghìn bằng 10
1
của
1 phần trăm.
+ Số 375,406 gồm 3 trăm, 7 chục, 5 đơn
vị, 4 phần mười, 0 phần trăm, 6 phần
nghìn.
+ Phần nguyên gồm 3trăm, 7chục, 5đơn
vị.
+ Phần thập phân gồm 4 phần mười, 0
phần trăm, 6 phần nghìn.
+ Viết từ hàng cao đến hàng thấp, viết
phần nguyên trước, sau đó viết dấu
phẩy rồi viết đến phần thập phân.
+ Ba trăm bảy mươi lăm phẩy bốn trăm
linh sáu.
+ Đọc từ hàng cao đến hàng thấp, đọc
phần nguyên trước, sau đó đọc dấu
phẩy rồi đọc đến phần thập phân.
- Số : 0,1985 có:
Phần nguyên gồm có 0 đơn vị.
Phần thập phân gồm có : 1 phần mười,
9 phần trăm, 8 phần nghìn, 5 phần chục
nghìn.
- HS đọc: Khơng phẩy một nghìn chín
trăm tám mươi lăm.
+ Số 375,406 Phần nguyên có 3 chữ số,
phần thập phân cũng có 3 chữ số.
+ Số 0,1985 có: Phần nguyên có 1 chữ
số bằng 0, phần thập phân có tới 4 chữ
số vậy hàng thập phân có tới hàng phần
chục nghìn.
- 1 HS đọc.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS theo dõi và thực hiện yêu cầu.
+ Hai phẩy ba mươi lăm.
+ Số 5,8 có phần nguyên là 5, phần thập
phân là
8
10<sub> .</sub>
trong bài tương tự như 5,8
Làm tiếp các phần còn lại của bài.
- GV nhận xét phần bài làm của HS
<b>Bài 2: 5’</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.
- Yêu cầu HS đọc các số vừa viết
được.
- GV nhận xét và đánh giá.
<b>Bài 3: 5’.</b>
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV viết lên bảng số 3,5 và yêu cầu :
hãy nêu rõ phần nguyên và phần thập
phân của số 3,5.
- GV nêu : 3,5 có phần nguyên là 3 và
phần thập phân là 10
5
được viết thành
hỗn số 310
5
.
- Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại
của bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.
- GV nhận xét và đánh giá.
<b>C. Củng cố, dặn dò: 3’.</b>
+ Nêu cách đọc và viết một số thập
phân?
- Nhận xét giờ học.
-Yêu cầu Hs làm bài tập vở bài tập.
Chuẩn bị bài sau.
- HS nối tiếp nhau đọc các số và phân
tích số trước lớp theo hướng dẫn như
trên. Mỗi HS đọc và phân tích một số.
b) Số 37,42 đọc là ba mươi bảy phẩy
bốn mươi hai
37,42 có phần nguyên gồm 3 chục, 7
đơn vị; phần thập phân gồm 4 phần
mười, 2 phần trăm
c) Số 502,467 đọc là năm lẻ hai phẩy
bốn trăm sáu bảy
502,467 có phần nguyên gồm 5 trăm, 0
chục, 2 đơn vị;phần thập phân gồm 4
phần mười, 6 phần trăm, 7 phần nghìn.
- 1 HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng viết số, các HS khác
viết số vào vở bài tập.
a) 3,9 b) 72,54
c) 280,975 d) 102,416
- HS nhận xét bạn làm bài.
- Một HS đọc trước lớp.
- 1 HS đọc đề bài.
- Số 3,5 có phần nguyên là 3, phần thập
phân là10
5
.
- HS theo dõi và viết lại :
3,5 = 310
5
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
7,9=
9
7
10<sub> ; 12,35 = </sub>
35
12
100<sub>;</sub>
8,06 =
6
8
100<b><sub>; </sub></b><sub>72,308 = </sub>
308
72
1000
- HS nhận xét bạn làm bài.
phân.
<b>---Tập làm văn</b>
<b>Tiết 13: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức: Luyện tập về tả cảnh sông nước : xác định được cấu tạo của bài văn
tả cảnh, các câu mở đoạn, sự liên kết về ý nghĩa các đoạn văn trong bài văn.
2. Kĩ năng: Thực hành viết các câu mở đoạn cho đoạn văn; yêu cầu lời văn tự
nhiên, sinh động.
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu quý cảnh đẹp của đất nước có ý thức giữ gìn, bảo vệ
tài nguyên biển đảo.
<b>GDMT</b>: Cảm nhận được vẻ đẹp của Vịnh Hạ Long, có ý thức bảo vệ môi trường
vịnh Hạ Long.
<b>BĐ</b> : HS biết được vẻ đẹp của vịnh Hạ Long - di sản thiên nhiên thế giới. GD cho
HS tình yêu biển đảo, có trách nhiệm giữ gìn, bảo vệ tài nguyên biển, đảo.
<b>QTE</b>: HS quyền được sống trong môi trường thiên nhiên tươi đẹp. Quyền về danh
lam thắng cảnh của quê hương.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
GV: Tranh ảnh Vịnh Hạ Long.
Bảng phụ
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>
- Gọi 2 Hs đọc dàn ý bài văn miêu tả
cảnh sông nước của tiết trước.
- Gv nhận xét, đánh giá.
-Tuyên dương HS có dàn ý hay.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1’.</b>
<b>2. Hướng dẫn HS làm bài tập: </b>
<b>Bài 1: 10’. Đọc bài văn và trả lời câu</b>
<b>hỏi.</b>
- HS hoạt động trong nhóm.
- Gọi HS đọc lại đoạn văn.
- GV gợi ý: Mỗi câu hỏi 1 HS trả lời,
các HS khác bổ sung ý kiến.
+ Xác định các phần mở bài, thân bài,
kết bài của bài văn trên?
- HS hoạt động trong nhóm, 2 HS tạo
thành 1 nhóm cùng đọc từng đoạn
trong bài văn, trao đổi và trả lời câu
hỏi.
- 1 HS đọc
- HS chú ý lắng nghe.
<b>+ Mở bài</b> : Vịnh Hạ Long là thắng
cảnh có một khơng hai của đất nước ta.
<b>+ Thân bài</b> : Cái đẹp của Hạ long...
theo gió ngân nga lên vang vọng.
+ Phần thân bài gồm mấy đoạn? Mỗi
đoạn miêu tả những gì?
+ Những câu văn in đậm có vai trị gì
trong mỗi đoạn và trong cả bài?
<b>MTBĐ</b>
¿ <b> GV giảng</b>: Vịnh Hạ Long có những
nét đẹp, lạ kì mà chỉ riêng Hạ Long mới
có. Tác giả miêu tả đặc điểm đó thành
một đoạn văn tả sự kì vĩ của vịnh Hạ
Long với sự phân bố đặc biệt của hàng
+ Chúng ta phải làm gì để bảo vệ các
cảnh quan thiên nhiên đó?
<b>Bài 2: 7’.</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
+ Nêu yêu cầu của bài?
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp.
<b>Gợi ý</b>:
- Đọc kĩ đoạn văn và các câu mở đoạn
cho sẵn
- Điền nhẩm từng câu vào chỗ trốn
- Câu mở đoạn phải liên kết được ý với
các câu sau, bao trùm được ý miêu tả
của cả đoạ
- Gọi HS trình bày sự lựa chọn của
mình và giải thích tại sao lại lựa chọn
như vậy.
- GV nhận xét câu trả lời đúng.
- Gọi HS đọc 2 đoạn văn đã hoàn chỉnh.
<b>Bài 3: 15’.</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Phần thân bài gồm có 3 đoạn:
<b> Đoạn 1</b>: Tả sự kì vĩ của thiên nhiên
trên Hạ Long.
<b> Đoạn 2</b>: tả sự duyên dáng của Vịnh
Hạ Long.
<b> Đoạn 3</b>: Tả nét riêng biệt, hấp dẫn
lòng người của Hạ Long qua mỗi mùa.
+ Là câu mở đầu mỗi đoạn, câu mở
đoạn nêu ý bao trùm cả đoạn. Với cả
bài, mỗi câu văn nêu một đặc điểm của
cảnh vật được tả, đồng thời liên kết các
đoạn trong bài với nhau.
- HS lắng nghe.
+ Biết giữ gìn, bảo vệ
- 1 HS đọc.
+ Lựa chọn câu mở đoạn thích hợp.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo
luận, làm bài theo hướng dẫn.
- 2 HS lần lượt nêu ý kiến về từng
đoạn, các HS khác bổ sung. Cả lớp
thống nhất
<b> Đoạn 1</b>: chọn <b>b.</b> Vì câu mở đoạn giới
thiệu được cả vùng núi cao và rừng
dày của Tây Nguyên được nhắc đến
trong đoạn văn.
<b> Đoạn 2</b>: chọn <b>c.</b> Vì có quan hệ từ tiếp
nối hai đoạn, giới thiệu đặc điểm của
địa hình Tây Nguyên- vùng đất của
những thảo nguyên rực rỡ muôn màu
sắc.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã
hoàn chỉnh.
- 1 HS đọc.
Viết câu mở đoạn theo ý riêng em cho
một trong 2 đoạn văn trên.
<b>- GV nhắc</b>: có thể viết câu mở đoạn
cho 1 trong 2 đoạn văn trên hoặc cả hai.
Mở đoạn có thể viết 1 đến 2 câu.
- Gọi 2 HS viết vào bảng phụ treo bài
lên bảng. GV cùng HS nhận xét, sửa
chữa.
- Gọi HS dưới lớp đọc câu mở đoạn của
mình.
- GV nhận xét, sửa chữa, cho những HS
viết đạt yêu cầu.
<b>C. Củng cố, dặn dò: 2’</b>
+ Hãy cho biết cấu tạo của bài văn tả
cảnh.
+ Nêu vai trò của câu mở đoạn?
- Nhận xét tiết học
- Dặn dị HS về nhà hồn chỉnh câu mở
đoạn chưa đạt yêu cầu về nhà phải viết
một đoạn văn miêu tả cảnh sông nước.
làm vào vở.
- HS lắng nghe GV hướng dẫn.
- 1-2 HS nhận xét.
- 3 HS đọc bài của mình, cả lớp theo
dõi và nêu ý kiến nhận xét.
- 3 HS lần lượt đọc bài trước lớp, HS
cả lớp theo dõi và nêu ý kiến nhận xét.
+ Bài văn tả cảnh gồm 3 phần: mở
bài, thân bài, kết bài.
+ Câu mở đoạn có nội dung bao trùm
toàn đoạn.
<b></b>
<i><b>---Ngày soạn: 22/10/2019</b></i>
<i><b>Ngày giảng: Thứ sáu ngày 25 tháng 10 năm 2019</b></i>
<b>Toán </b>
<b>Tiết 35: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức : Biết cách chuyển một phân số thập phân thành hỗn số rồi thành số
thập phân.
2. Kĩ năng : Chuyển số đo viết dưới dạng số thập phân thành số đo viết dưới dạng
số tự nhiên với đơn vị đo thích hợp.
3. Thái độ : Giáo dục cho HS có ý thức làm bài: làm bài nhanh, chính xác
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
- GV: Bảng phụ
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>
+ Nêu cách đọc, viết số thập phân ?
- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1’.</b>
<b>2. Hướng dẫn HS làm bài tập</b>
<b>Bài 1: 8’</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
+ Muốn đọc một số thập phân, ta đọc
lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp:
trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu
“phẩy”, sau đó đọc phần thập phân.
Muốn viết một số thập phân, ta viết lần
lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước
hết viết phần nguyên, viết dấu “phẩy”,
sau đó viết phần thập phân.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV viết lên bảng phân số và
yêu cầu HS tìm cách chuyển phân số
thành hỗn số.
- Cho HS trình bày các cách làm bài
của mình.
- GV hướng dẫn hs làm mẫu.
- GV khẳng định cách làm như SGK
là thuận tiện nhất, sau đó hướng dẫn
lại và yêu cầu HS sử dụng cách này
để làm tiếp các phần còn lại của bài.
+ Muốn chuyển phân số thập phân
thành hỗn số ta có thể làm như thế
nào?
- GV chữa bài và đánh giá.
<b>Bài 2: 8’</b>
- Gọi HS đọc đề bài toán.
- Yêu cầu HS dựa theo cách làm bài
tập 1 để làm bài tập 2.
- Gọi HS chữa bài của bạn trên bảng
- GV theo dõi, nhận xét và đánh giá
<b>Bài 3: 8’</b>
- Gọi HS đọc đề bài toán .
- GV viết lên bảng 2,1m =...dm u
cầu HS tìm số thích hợp để điền vào
chỗ chấm.
- Gọi HS nêu kết quả và cách làm
của
mình trước lớp.
- GV giảng lại cách làm như trên cho
HS.
hỗn số, sau đó chuyển hỗn số thành số
thập phân.
- HS trao đổi và tìm cách chuyển. HS
có thể làm như sau:
- HS trình bày các cách chuyển từ phân
số thập phân sang hỗn số của mình.
- HS nghe GV hướng dẫn cách chuyển
GV phân tích mẫu.
= 16
162 10
62 16
2
<i>- Hs làm bài</i>
7409 9
74 74,09
100 100 <sub>; </sub>
975 5
97
10 10<sub>;</sub>
+ Lấy tử số chia cho mẫu số.
+ Thương tìm được là phần nguyên của
hỗn số; viết phần nguyên kèm theo 1
phân số có tử số là số dư, mẫu số là số
chia
- 1 HS đọc đề bài toán.
- 2 HS lên bảng làm bài tập.
64
10<sub>= 6,4; </sub>
372
37, 2
10
1942
19, 42
100 <sub>; </sub>
6135
6,135
1000
- 1 HS đọc đề bài tốn.
- HS trao đổi với nhau để tìm số.
- Một số HS nêu.
2,1m = 2 m = 2m1dm = 21dm
- 1 HS lên bảng làm bài.
10
162
10
2
16
2
16
10
2
10
160
10
162
10
162
10
2
- HS làm tiếp các phần còn lại của
bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng lớp.
- GV nhận xét và đánh giá
<b>Bài 4: 8’</b>
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và và đánh giá
<b>C. Củng cố, dặn dò: 2’</b>
+ Nêu cách chuyển phân số thập
phân thành hỗn số?
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập
luyện tập VBT.
a) 2,1 dm = 21dm
9,75m = 975cm 7,08m = 708cm
b) 4,5m = 45dm
4,2m = 420cm 1,01m = 101cm
- 1 HS đọc đề bài toán.
- HS tự làm bài vào vở
9
0,9
10 <sub>; </sub>
90
0,90
100
Ta thấy: 0,9 = 0,90 vì
90 9
100 10 <b><sub>= </sub></b><sub>0,9</sub>
Vậy
9 9
10 100
+ Lấy tử số chia cho mẫu số.
+ Thương tìm được là phần nguyên của
hỗn số; viết phần nguyên kèm theo 1
phân số có tử số là số dư, mẫu số là số
chia
<b>---Luyện từ và câu</b>
<b>Tiết 14 : LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức : Xác định được nghĩa gốc, nghĩa chuyển của một số từ nhiều nghĩa
được dùng trong câu.
2. Kĩ năng : Đặt câu để phân biệt được các nghĩa của từ nhiều nghĩa là động từ.
3. Thái độ : Giáo dục cho HS có ý thức học tập: trong lớp chú ý nghe giảng, xây
dựng bài.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
- GV: Bảng phụ
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>
+ Thế nào là từ nhiều nghĩa? Cho ví dụ?
- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1’.</b>
<b>2. Hướng dẫn HS làm bài tập: </b>
<b>Bài 1: 7’</b>
+ Là từ có một nghĩa gốc hay một số
nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều
nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với
nhau.
Vd: Đơi mắt bé mở to đen láy.
Quả na mở mắt.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của
bài tập.
+ Nêu yêu cầu của bài?
- Yêu cầu HS tự làm bài. (HS dùng bút
chì nối lời giải nghĩa thích hợp với câu
mà từ chạy mang nghĩa đó).
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên
bảng.
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Gọi HS đọc lại.
<b>Bài 2: 8’ </b>
- Gọi HS đọc nét nghĩa của từ <b>chạy</b>
được nêu trong bài 2.
- HS thảo luận cặp đôi.
- GV: Tại sao chúng ta không chọn ý
a,c mà lại chọn ý b?
+ Hoạt động của đồng hồ có thể coi là
sự di chuyển được khơng ?
+ Hoạt động của tàu trên đường ray có
thể coi là sự di chuyển được không?
<b>- GV kết luận</b>: Từ chạy là từ nhiều
nghĩa. Các nghĩa chuyển được suy ra từ
nghĩa gốc. Nghĩa chung của từ chạy
trong tất cả các câu trên là sự vận động
nhanh.
<b>Bài 3: 8’.</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của
bài tập.
+ Nêu yêu cầu của bài tập?
- Yêu cầu HS tự làm bài. (HS dùng bút
chì gạch 1 gạch dưới nghĩa gốc, gạch 2
gạch dưới nghĩa chuyển).
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
+ Nghĩa gốc của từ ăn là gì ?
+ Tìm ở cột B lời giải nghĩa cho từ
chạy ở cột A.
- 1 HS làm trên bảng lớp, HS dưới lớp
làm bài vào vở.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- HS theo dõi kết luận của GV.
¿ <b> Đáp án</b>: 1- d ; 2 – c ; 3- a ; 4 –
b.
- 1 HS đọc lại
- 1 HS đọc
- 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận.
¿ <b> Đáp án:</b> sự vận động nhanh.
+ Không. Là hoạt động của máy móc,
tạo ra âm thanh.
+ Có. Là sự di chuyển của phương tiện
giao thông.
- HS chú ý lắng nghe.
- 1 HS đọc.
+ Từ <b>ăn</b> trong câu nào được dùng với
nghĩa gốc.
- HS dùng bút chì gạch vào SGK.
- 1 HS nêu kết quả bài làm của mình.
HS khác nhận xét sau đó cả lớp thống
nhất bài giải :
a) Bác lê lội ruộng nhiều nên bị nước
<b>ăn</b> chân.
b) Cứ chiều chiều, Vũ lại nghe tiếng
còi tàu vào cảng <b>ăn</b> than.
+ Em hiểu ăn chân (ăn than) là gì?
¿ <b> GV nêu</b>: Từ <b>ăn</b> là từ nhiều nghĩa.
Nghĩa gốc của từ ăn là hoạt động tự đưa
thức ăn vào miệng.
<b>Bài 4: 9’.</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của
bài.
+ Nêu yêu cầu của bài?
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên
bảng.
- GV nhận xét, kết luận câu đúng.
- Gọi HS dưới lớp đọc câu mình đặt.
<b>C. Củng cố, dăn dị: 2’</b>
+ Người ta dùng từ nhiều nghĩa để làm
gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà ghi nhớ các từ
nhiều nghĩa trong bài, tìm thêm một số
từ nhiều nghĩa khác và chuẩn bị bài
sau.
+ Ăn là chỉ hoạt động tự đưa thức ăn
vào miệng.
- HS trả lời.
- 1 HS đọc.
+ Chọn 1 trong 2 từ.
- Phân biệt các nghĩa của từ ấy.
- 2 HS làm bảng phụ. HS dưới lớp viết
câu mình đặt vào vở.
- HS nêu ý kiến nhận xét câu bạn đặt.
- HS chú ý lắng nghe.
- 5 đến 7 HS nối nhau đọc câu của
mình.
+ Em đi bộ đến trường.
+ Mùa đơng phải đi tất để giữ ấm đôi
chân.
+ Chú bộ đội đứng gác.
+ Trời hơm nay đứng gió.
+ Người ta dùng từ nhiều nghĩa để làm
câu văn thêm sinh động.
<b></b>
<b>---Tập làm văn</b>
<b>Tiết 14: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức: Viết đoạn văn miêu tả cảnh sông nước dựa theo dàn ý đã lập từ tiết
trước.
2. Kĩ năng: Yêu cầu : nêu được đặc điểm của sự vật được miêu tả trình tự, miêu tả
3. Thái độ: Giáo dục cho HS có ý thức viết văn
<b>QTE</b>: Quyền được gắn bó với thiên nhiên.
<b>MT, BĐ</b>: Có ý thức giữ gìn và bảo vệ mơi trường
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
- GV: Bảng phụ
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>
tả cảnh sông nước.
- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1’.</b>
<b>2. Hướng dẫn HS làm bài tập: 32’.</b>
- Gọi HS đọc đề bài.
+ Bài yêu cầu gì?
+ Cần làm gì để Vịnh Hạ Long mãi là
niềm tự hào của người dân Quảng
Ninh?
- Gọi HS đọc lại bài văn Vịnh Hạ Long.
- Yêu cầu HS tự viết đoạn văn.
<i> GV nhắc HS chú ý:</i>
+ Trình tự tả: Thời gian, khơng gian;
cảm nhận từng giác quan.
+ Phần thân bài có thể gồm nhiều đoạn,
một đoạn tả một đặc điểm hoặc một bộ
phận của cảnh.
+ Trong mỗi đoạn văn thường có một
câu văn nêu ý bao trùm toàn đoạn.
+ Các câu trong đoạn phải cùng làm nổi
bật đặc điểm của cảnh và thể hiện được
cảm xúc của người viết.
GV hướng dẫn, gợi ý cho HS gặp khó
khăn.
- Yêu cầu 2 HS dán bài lên bảng và đọc
bài. GV cùng HS nhận xét, sửa chữa, bổ
- Gọi 5 HS đọc bài văn của mình. GV
nhận xét, bổ sung, cho những HS viết
đạt yêu cầu.
- GV nhận xét.
<b>C. Củng cố, dặn dò: 2’</b>
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò HS về nhà tiếp tục hoàn thiện
đoạn văn và quan sát, ghi lại một cảnh
đẹp ở địa phương em.
- 2 HS đọc tiếp nối cho cả lớp cùng
nghe.
<b>Đề bài:</b> <i>Dựa theo dàn ý mà em đã lập</i>
<i>trong tuần trước, hãy viết 1 đoạn văn</i>
<i>miêu tả cảnh sông nước.</i>
+ Viết một đoạn văn tả cảnh sông nước
+ HS nối tiếp nêu
+ Nước trong xanh, nhiều hang
động…
+ Bảo vệ môi trường biển, không sả
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 2 HS viết vào giấy khổ to, HS cả lớp
làm vào vở.
- 2 HS lần lượt trình bày bài làm của
mình. HS cả lớp theo dõi và nêu ý kiến
nhận xét.
<b></b>
<b>---SINH HOẠT TUẦN 7 </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- HS nhận thấy được ưu điểm, tồn tại của bản thân trong tuần 7
- Có phương hướng phấn đấu trong tuần 8
- HS nắm được nhiệm vụ của bản thân trong tuần 8
- Giúp HS có ý thức học tập, xây dựng tập thể lớp.
<b>II. ĐỒ DÙNG</b>
- GV, HS: Sổ ghi chép, theo dõi hoạt động của HS.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC </b>
<i>A. Hát tập thể</i>
<i>B. Đánh giá thực hiện nhiệm vụ tuần 7</i>
<i>1. Sinh hoạt trong tổ (tổ trưởng điều hành tổ) </i>
<i>2. Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp:</i>
<i>3. Lớp phó lao động báo cáo tình hình lao động-vệ sinh của lớp:</i>
4. Lớp trưởng báo cáo tình hình hoạt động của lớp
<i>5. Giáo viên chủ nhiệm đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ của lớp tuần 7</i>
Ưu điểm
- Đa số HS đọc to, rõ ràng, vận dụng làm bài nhanh, chính xác.
- Trình bày bài chữ viết một số học sinh có tiến bộ.
- Có ý thức học bài và làm bài trước khi tới lớp tốt.
- Thực hiện ATGT, tiết kiệm điện tốt.
- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập trước khi đến lớp.
- Ăn mặc gọn gàng, vệ sinh sạch sẽ. Mạnh dạn khi giao tiếp.
- Thực hiện đúng nhiệm vụ học tập được giao.
Tồn tạị:
- HS chưa lễ phép với thầy cơ giáo.
- Có lời nói chưa phù hợp với các bạn, các em, chưa trung thực
- Hay quên sách vở: ...
- Một số HS đọc còn chậm, sai chính tả chưa chú ý nghe giảng lười học bài, lười
làm bài
tập ...
* HS được tuyên dương trong tuần
………
………...
<i>C. Triển khai nhiệm vụ trọng tâm tuần 8</i>
- Rèn kĩ năng đọc, viết đúng chính tả cho HS.
- Rèn kĩ năng làm tính, giải tốn cho HS.
- Rèn kĩ năng giao tiếp khi nói chuyện với bạn bè, thầy cô và những người lớn tuổi.
- Tham gia đầy đủ, có ý thức các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
D. Sinh hoạt tập thể:
- Các tổ thi đua đọc thơ, hát, kể chuyện về chủ đề: “An tồn giao thơng”
- Nhận xét, tun dương.
* Chun đề An tồn giao thơng (20’)
<b>Bài 6: LUẬT GIAO THƠNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA.</b>
<b>TRƯỜNG HỢP PHẢI TRÁNH NHAU KHI ĐI ĐỐI HƯỚNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i>1. Kiến thức: HS hiểu các quy định tránh nhau của các phương tiện GTĐT khi đi</i>
đối hướng.
<i>2. Kĩ năng: HS thể hiện đúng các quy định trên khi sử dụng phương tiện GTĐT thơ</i>
sơ (nếu có).
<i>3. Thái độ: Có thói quen chấp hành tốt Luật GTĐT.</i>
<b>II. ĐỒ DÙNG</b>
- Tranh tàu thuyền đang lưu thông trên sông.
- Áo phao cứu sinh, thùng mủ rỗng.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC </b>
Hoạt động của thầy Hoạt động của trị
<b>A. Bài cũ: 5’</b>
- Em làm gì để thực hiện ATGT ?
- Làm thế nào để thực hiện ATGT ?
<b>B. Bài mới: </b>
<b>1. Giới thiệu bài: Trực tiếp. 1’</b>
<b>2. Nội dung:</b>
<b>HĐ1: Kĩ thuật đặt câu hỏi. 10’</b>
* Trường hợp phải tránh nhau khi đi đối
- Chia lớp thành 6 nhóm. Cho HS thảo
luận theo nhóm, mỗi nhóm một nội dung.
Thời gian 3 phút.
*Nhóm 1: Theo em phương tiện GTĐT
đường thủy đi ngược nước và phương tiện
GTĐT đi xi dịng nước khi gặp nhau cần
phải tránh thì phương tiện nào phải nhường
đường?
*Nhóm 2: Trường hợp nước đứng khi gặp
nhau cần phải tránh thì phương tiện nào
phải
nhường đường ?
- 2 HS trả lời.
- Học sinh thảo luận theo yêu
cầu. Đại diện HS trình bày. HS
và GV bổ sung.
*Nhóm 1: Phương tiện (pt) đi
ngược nước phải nhường đường
(Vì pt đi xi nước tốc độ nhanh
hơn)
*Nhóm 3: Trường hợp phương tiện thơ sơ
*Nhóm 4: Trường hợp phương tiện có động
cơ cơng suất nhỏ và phương tiện có động
cơ cơng suất lớn đi đối hướng cần tránh
nhau thì phương tiện nào phải nhường
đường?
*Nhóm 5: Trường hợp đi một mình khi đối
hướng và phải tránh nhau với đồn lai dắt
thì phương tiện nào phải nhường đường ?
Gv giảng : đồn lai là tàu kéo, sà lan.
*Nhóm 6: Em biết sử dụng áo phao cứu
sinh không ?
- Những dụng cụ đó có ích gì ?
<i>GV tổng kết ND cần nhớ</i>
<b>HĐ2: Kĩ thuật: Thực hành kĩ năng. 10’</b>
- GV giao mỗi nhóm một đồ vật để thực
hành như áo phao, phao cứu sinh,thùng mủ
rỗng, GV hỏi:
- Tên đồ vật đó là gì?
- Dùng để làm gì ?
- Tại sao nó giúp em được an tồn ?
- Em sử dụng đồ vật đó như thế nào ?
- Em có thể thấy đồ vật này ở đâu ?
GV liên hệ thực tế : Đường bộ đội mũ bảo
hiểm, đường thủy mặc áo phao cứu sinh.
HĐ3: Kĩ thuật: Trò chơi: “Thi cấp bằng lái
thuyền trưởng”. 10’
- Chọn 1 HSG làm cảnh sát GT, các em
còn lại đóng vai những người đi thi xin cấp
bằng lái thuyền trưởng. GV ghi các câu hỏi
có nội dung bài học ở hoạt động 1 và 2 để
em đóng vai cảnh sát GT hỏi.
<b>HĐ4: Kĩ thuật giao bài tập. 3’</b>
- GV tổng kết, cho HS chép ghi nhớ :
và nhường đường.
*Nhóm 3: pt thơ sơ phải nhường
đường (Vì pt có động cơ tốc độ
nhanh hơn)
*Nhóm 4: pt có động cơ cơng
suất nhỏ phải nhường đường (Vì
pt có động cơ cơng suất lớn tốc
*Nhóm 5: pt đi một mình phải
nhường đường.
*Nhóm 6: HS tự trả lời.
- Những dụng cụ đó giữ được an
tồn khi có tai nạn xảy ra.
- HS thực hành các kĩ năng sử
dụng áo phao, phao cứu sinh,..
- Áo phao, phao cứu sinh,..
- Giữ được an tồn khi có tai nạn
- Khơng bị chìm.
- HS thực hành mặc áo phao,
mang phao, thùng mủ.
- Trên tàu, bãi tắm biển
* GHI NHỚ:
- Tránh nhau, nhường đường nhau đúng
quy định là điều cần thiết khi điều khiển
phương tiện.
- Tránh nhau, nhường đường đúng luật
định góp phần làm giảm tai nạn xảy ra.
<b>3. Củng cố - Dặn dò (2’)</b>
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về chuẩn bị bài sau
- HS chép ghi nhớ.
- HS lắng nghe
<b>---Lịch sử</b>
<b>Tiết 7: ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức: 3- 2- 1930, Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời; Lãnh tụ Nguyễn Ái
Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
2. Kĩ năng: Đảng ra đời là một sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu thời kì cách
mạng nước ta có sự lãnh đạo đúng đắn, dành nhiều thắng lợi to lớn.
3. Thái độ: Giáo dục HS phải biết ơn Đảng, ơn Bác Hồ.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
GV: Phiếu học tập.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>
+ Hãy nêu những khó khăn của Nguyễn
Tất Thành khi dự định ra nước ngoài ?
+ Tại sao Nguyễn Tất Thành quyết chí
ra đi tìm đường cứu nước ?
- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1’.</b>
<b>2. Các hoạt động: </b>
<b>a) HĐ 1: Hoàn cảnh đất nước 1929 và</b>
<b>yêu cầu thành lập Đảng Cộng sản: 9'</b>
- HS thảo luận theo nhóm bàn để trả lời
các câu hỏi sau :
+ Theo em, nếu để lâu dài tình hình mất
đồn kết, thiếu thống nhất trong lãnh
đạo sẽ có ảnh hưởng như thế nào với
cách mạng Việt Nam?
+ Tình hình nói trên đã đặt ra yêu cầu
gì?
+ Một mình là rất mạo hiểm, nhất là
+ Để tìm con đường cứu nước phù
hợp.
- HS làm việc theo cặp, cùng trao đổi
và nêu ý kiến của mình.
+ Làm cho lực lượng cách mạng Việt
Nam phân tán và không đạt được
thắng lợi.
+ Ai là người có thể đảm đương việc
hợp nhất các tổ chức cộng sản trong
nước ta thành một tổ chức duy nhất?
Vì sao ?
- Cho HS báo cáo kết quả thảo luận của
mình trước lớp.
- GV nhận xét kết quả làm việc của HS.
<b>GV kết luận : </b>Cuối năm 1929 phong
trào cách mạng rất phát triển, đã có 3 tổ
chức cộng sản ra đời và lãnh đạo phong
trào. Thế nhưng để 3 tổ chức cùng tồn
tại sẽ làm lực lượng cách mạng phân
tán, không hiệu quả. yêu cầu bức thiết
đặt ra là phải hợp nhất ba tổ chức này
<b>b) HĐ 2: Hội nghị thành lập Đảng</b>
<b>Cộng sản Việt Nam: 12'</b>
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm, cùng
đọc SGK để tìm hiểu những nét cơ bản
về Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản
Việt Nam theo các câu hỏi sau :
+ Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản
Việt Nam được diễn ra ở đâu, vào thời
gian nào ?
+ Hội nghị diễn ra trong hoàn cảnh
nào ? Do ai chủ trì ?
+ Nêu kết quả của hội nghị.
- Cho HS báo cáo kết quả thảo luận của
nhóm mình
có một lãnh tụ đủ uy tín mới làm được.
+ Chỉ có lãnh tụ Nguyễn ái Quốc mới
làm được việc này vì người là một
- 3 HS lần lượt nêu ý kiến, HS cả lớp
theo dõi và bổ sung ý kiến.
- HS chia thành các nhóm nhỏ, mỗi
nhóm 4 HS , cùng đọc SGK, trao đổi
và rút ra những nét chính về hội nghị
thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam rồi
ghi vào phiếu.
+ Hội nghị diễn ra vào đầu xuân 1930,
tại Hồng Kông.
+ Hội nghị phải làm việc bí mật dưới
sự chủ trì của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc.
+ Kết quả hội nghị đã nhất chí hợp
nhất các tổ chức cộng sản thành một
đảng cộng sản duy nhất, lấy tên là
Đảng Cộng sản Việt Nam, Hội nghị
cũng đề ra đường lối cho cách mạng
Việt Nam
- GV nhận xét kết quả làm việc của HS.
- 1 HS trình bày lại Hội nghị thành lập
Đảng Cộng sản Việt Nam.
+ Tại sao chúng ta phải tổ chức hội
nghị ở nước ngoài và làm việc trong
hồn cảnh bí mật ?
<b>GV:</b> Để tổ chức được hội nghị, lãnh tụ
Nguyễn Ái Quốc phải vượt qua mn
vàn khó khăn nguy hiểm, cuối cùng hội
nghị đã thành công.
<b>HĐ 3: Ý nghĩa của việc thành lập</b>
<b>Đảng Cộng sản Việt Nam: 7'</b>
+ Sự thống nhất ba tổ chức cộng sản
thành Đảng Cộng sản Việt Nam đã đáp
ứng được yêu cầu gì của cách mạng
Việt Nam?
+ Khi có Đảng, cách mạng Việt Nam
phát triển thế nào ?
<b>GV kết luận</b>: Ngày 3/2/1930, Đảng
Cộng sản Việt Nam đã ra đời. Từ đó,
cách mạng Việt Nam có Đảng lãnh đạo
và giành được những thắng lợi vẻ vang.
<b>C. Củng cố, dặn dò : 2’</b>
+ Ý nghĩa của việc thành lập Đảng
Cộng sản Việt Nam ?
- GV nhận xét tiết học
- Dặn dị HS về nhà học bài và tìm hiểu
về phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh.
sung ý kiến cho hồn chỉnh.
- 1 HS trình bày, HS cả lớp theo dõi.
+ Vì thực dân Pháp ln tìm cách dập
tắt các phong trào cách mạng. Chúng
ta phải tổ chức hội nghị ở nước ngồi
và bí mật để đảm bảo an toàn.
+ Sự thống nhất ba tổ chức cộng sản
thành Đảng Cộng sản Việt Nam làm
cho cách mạng Việt Nam có người lãnh
đạo, tăng thêm sức mạnh, thống nhất
lực lượng và có đường đi đúng đắn.
+ Cách mạng Việt Nam giành được
những thắng lợi vẻ vang.
+ Ngày 3/2/1930, Đảng Cộng sản Việt
Nam đã ra đời. Từ đó, cách mạng Việt
Nam có Đảng lãnh đạo và giành được
những thắng lợi vẻ vang.