Tải bản đầy đủ (.docx) (46 trang)

Giáo án lớp 5. Tuần 13 (năm học 2019-2020)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (318.89 KB, 46 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 13</b>
<i>Ngày soạn: 29/11/2019</i>


<i>Ngày giảng: Thứ hai ngày 02 tháng 12 năm 2019</i>
<b>Toán</b>


<b>Tiết 61: LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức: Thực hiện phép cộng, trừ, nhân số thập phân. Nhân một số thập phân
với một tổng hai số thập phân.


2. Kỹ năng: Rèn KN làm tính nhanh, đúng, chính xác.
3. Thái độ: HS yêu thích học toán


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Giáo viên: 1 bảng phụ, SGK, VBT
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A.Kiểm tra bài cũ (4’)</b>


- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của
tiết học trước.


- GV nhận xét


<b>B. Dạy học bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>
<b>2. Hướng dẫn luyện tập </b>
<b>Bài 1: Tính. 5’</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm
bài.


- GV gọi HS nhận xét bài làm trên
bảng


- Nêu rõ cách tính của mình.
- GV nhận xét.


<b>Bài 2. Tính nhẩm. 5’</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài.


+ Muốn nhân một số thập phân với
10,100, 1000 ...ta làm thế nào?


+ Muốn nhân một số thập phân với
0,1; 0,01; 0,001 ...ta làm thế nào?
- GV yêu cầu HS áp dụng qui tắc trên


- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi nhận xét.


- HS đọc đề.


- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm


bài vào vở bài tập.


a) 653,38 + 96,92 = 750,30
35,069 – 14,235 = 20,834
b) 52,8 x 6,3 = 332,64
17,15 x 4,9 = 84,035


- HS nhận xét bài làm trên bảng


- 3 HS lần lượt nêu trước lớp. HS cả
lớp theo dõi nhận xét.


- HS đọc thầm đề bài


+ Muốn nhân một số thập phân với
10,100, 1000 ...ta chỉ việc chuyển dấu
phẩy của số đó sang bên phải một, hai,
ba,.. chữ số.


+ Muốn nhân một số thập phân với
0,1; 0,01; 0,001...ta chỉ việc chuyển
dấu phẩy của số đó sang bên tráI một,
hai, ba,.. chữ số.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

để thực hiện nhân nhẩm.


- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng lớp,


- GVnhận xét.


<b>Bài 3</b>


- GV gọi 1 HS đọc đề bài.
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?


- GV yêu cầu HS làm bài.


- GV gọi HS chữa bài của bạn trên
bảng lớp, sau đó nhận xét.


<b>Bài 4. 10’</b>


- Gọi HS đọc đề bài


- GV Yêu cầu HS tự tính phần a


phần, HS cả lớp làm bài vào vở bài
tập.


a) 8,37 x 10 = 83,7
39,4 x 0, 1 = 3,94
b) 138,05 x 100 = 13805
420,1 x 0,01 = 4,201
c) 0,29 x 10 = 2,9
0,98 x 0,1 = 0,098


- HS nhận xét,bổ sung ý kiến, sau đó 2
HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để
kiểm tra



- 1 HS đọc, HS cả lớp đọc thầm đề bài
trong SGK.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.


Bài giải


Số tiền mua 1 mét vải là:
455 000 : 7 = 65 000 (đồng)


Số tiền mua 4,2m vải là:
65 000 x 4,2 = 273000 (đồng)


Số tiền phải trả ít hơn là:


455 000 – 273 000 = 182 000 (đồng)
Đáp số: 182000 đồng


- 1 HS nhận xét bài làm của bạn, HS cả
lớp theo dõi và tự kiểm tra bài của
mình.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập để hoàn thành bảng
số sau:


a b c (a+b) x c a x c + b x c



2,4 1,8 10,5 (2,4 +1,8 ) x 10,5 = 44,1 2,4 x 10,5 + 1,8 x 10,5 = 44,1
2,9 3,6 0,25 (2,9+ 3,6) x 0,25 = 1,625 2,9x 0,25+ 3,6x 0,25= 1,625
3,1 10,5 0,45 (3,1+10,5) x 0,45 = 8,120 3,1 x 0,45 +10,5 x 0,45 =8,120
- GV gọi HS chữa bài của bạn trên


bảng


- GV hướng dẫn nhận xét để rút ra qui
tắc nhân một tổng các số thập phân
với một số thập phân.


- Hãy so sánh giá trị của hai biểu thức
(a+b) x c và a x c + b x c.


- Vậy khi thay chữ bằng số thì giá trị
của biểu thức (a+b) x c và a x c + b x c


- 1 HS nhận xét, nếu bài làm của bạn
sai thì sửa lại cho đúng.


- HS nhận xét theo sự hướng dẫn của
GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

như thế nào so với nhau?


- GV viết lên bảng (a+b) x c = a x c +
b x c


- GV yêu cầu HS nêu qui tắc nhân một
tổng các số tự nhiên với một số tự


nhiên.


- Qui tắc trên có đúng với các số thập
phân không ?


- GV kết luận: Khi có một tổng các số
thập phân nhân với một số thập phân,
ta có thể lấy từng số hạng của tổng
nhân với từng số đó rồi cộng các kết
quả lại với nhau.


- GV yêu cầu HS vận dụng quy tắc
vừa học để làm bài.


- GV chữa bài


<b>C. Củng cố dặn dò (2’)</b>


- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về
nhà làm các bài tập và chuẩn bị bài
sau.


- 1 HS nêu trước lớp.


- Qui tắc trên cũng đúng với các số
thập phân vì trong bài toán trên khi
thay các chữ bằng các số thập phân ta
cũng ln có (a+b) x c = a x c + b x c.
- HS nghe và ghi nhớ qui tắc



- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.


12,1 x 5,5 + 12,1 x 4,5
= 12,1 x (5,5 + 4,5)
= 12,1 x 10 = 121
0,81 x 8,4 + 2,6 x 0,81
= 0,81 x (8,4 + 2,6)
= 0,81 x 11 = 8,91


16,5 x 47,8 + 47,8 x 3,5
= 47,8 x (16,5 + 3,5)
= 47,8 x 20 = 956


- HS lắng nghe.


- HS chuẩn bị bài sau.




<b>---Tập đọc</b>


<b>Tiết 25: NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn
biến các sự việc. Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và
dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi.


2. Kỹ năng: Rèn KN đọc, KN hiểu nghĩa của từ, hiểu nội dung bài.



3. Thái độ: GD cho HS biết yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên.


<b>GDBVMT: GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài để thấy được những hành động</b>
thông minh, dũng cảm của bạn nhỏ trong việc bảo vệ rừng. Từ đó, học sinh nâng
cao được ý thức BVMT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>QTE:HS có quyền được tham gia giữ gìn bảo vệ mơi trường và tài sản của công.</b>
Bổn phận phải biết bảo vệ tài sản của cộng đồng.


<b>II. GD KNS</b>


- Ứng phó với căng thẳng (linh hoạt, thơng minh trong tình huống bất ngờ)
- Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng


<b>III. CHUẨN BỊ:</b>


- Giáo viên: Tranh minh họa bài, bảng phụ ghi sẵn câu dài cần luyện đọc.
<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG TRỊ</b>


<b>A. Bài cũ (5’)</b>


Hành trình của bầy ong


- Gọi HS đọc thuộc bài + TLCH
+ Bầy ong Đến tìm mật ở những nơi
nào?



+ Nêu nội dung chính của bài thơ?
<b>B. Bài mới: (25’)</b>


<b>1. Giới thiệu bài </b>


<b>2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm</b>
<b>hiểu bài.</b>


<b>a) Hoạt động 1: Luyện đọc. 12’</b>
- Gọi hs đọc toàn bài


- Bài chia làm mấy đoạn?
- Theo dõi, sửa lỗi phát âm.
- Tổ chức luyện đọc nối tiếp
- Luyện đọc trong nhóm
- GV đọc mẫu


<b>b) Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. 8’</b>
- Y/C HS đọc thầm đoạn 1


+ Theo lối ba đi tuần rừng, bạn nhỏ đã
phát hiện ra điều gì?


- Thoạt tiên phát hiện thấy những dấu
chân người lớn hằn trên mặt đất, bạn
nhỏ thắc mắc thế nào?


- Lần theo dấu chân, bạn nhỏ đã nhìn
thấy những gì, nghe thấy những gì?
+Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 1.


- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2.
+ Y/C HS thảo luận nhóm đơi


+ Kể những việc làm của bạn nhỏ cho
thấy bạn là người thông minh, dũng
cảm?


- 1 HS
- 1 HS


- 1 HS đọc bài


+ Đoạn 1: Từ đầu …bìa rừng chưa?
+ Đoạn 2: Qua khe lá … thu gỗ lại
+ Đoạn 3: Còn lại.


- Đọc nối tiếp từng đoạn. (3 lượt)


- Từ ngữ: Rơ bốt; Ngoan cố; Cịng tay
- Từng nhóm luyện đọc


- Lắng nghe


- Học sinh đọc thầm đoạn 1


+ Hai ngày nay đâu có đồn khách
tham quan nào


+ Hơn chục cây to bị chặt thành từng
khúc dài; bọn trộm gỗ bàn nhau sẽ


dùng xe để chuyển gỗ ăn trộm vào buổi
tối


<b>1.Tinh thần cảnh giác của cậu bé</b>
- Học sinh đọc thầm đoạn 2


- Nhóm đơi trao đổi thảo luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

+Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 2.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3


+Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia
việc bắt trộm gỗ?


+ Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì?
+ Em đã làm gì để bảo vệ rừng?
+ Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 3?
-Nêu nội dung bài?


<b>3. Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. 10’</b>
- Đọc mẫu đoạn 3


- Theo dõi


- Gọi HS thi đọc đoạn 3
- Nhận xét, tuyên dương.
<b>C. Củng cố, dặn dò (4’)</b>
<b>GVANQP: </b>


- Em học được điều gì từ bạn nhỏ?


- Chúng ta cần làm gì tham gia giữ
gìn bảo vệ mơi trường và tài sản của
cơng?


- Em hãy nêu những tấm gương HS
có tnh thần cảnh giác, kịp thời báo
công an bắt tội phạm mà em biết?
<b>MT: GD HS ý thức bảo vệ rừng, bảo</b>
vệ môi trường.


- Nêu ý nghĩa của truỵên?
- Về nhà rèn đọc diễn cảm.


-Chuẩn bị bài “Trồng rừng ngập
mặn”.


- Nhận xét tiết học


+ Dũng cảm: Chạy gọi điện thoại, phối
hợp với công an bắt bọn trộm gỗ


<b>2.Sự thông minh và dũng cảm của</b>
<b>cậu bé </b>


- Học sinh đọc đoạn 3


- Bạn yêu rừng, sợ rừng bị phá. Vì hiểu
rằng rừng là tài sản chung, cần phải giữ
gìn. Tơn trọng tài sản chung.



- Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản
chung. Bình tĩnh, thơng minh khi xử trí
tình huống bất ngờ, phán đoán nhanh,
phản ứng nhanh. Dũng cảm, táo bạo.
<b>3. Sự ý thức và tinh thần dũng cảm</b>
<b>của chú bé </b>


Nội dung: Biểu dương ý thức bảo vệ
rừng, sự thông minh và dũng cảm của
một công dân nhỏ tuổi.


- Hs lắng nghe


- Luyện đọc diễn cảm


- Ý thức bảo vệ rừng và hành động
dũng cảm của bạn nhỏ.


- Nâng cao ý thức bảo vệ của cơng, tài
sản chung.


- HS nêu


<b></b>
<b>---Khoa học</b>


<b>Tiết 25: NHƠM</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


<b>1. Kiến thức: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>2. Kỹ năng: - Nêu được một số ứng dụng của nhôm trong sản xuất và đời sống.</b>
- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ nhôm và nêu cách bảo quản


<b>3. Thái độ: HS yêu môn học.</b>
<b>II. GDKNS: </b>


- Giáo dục HS ý thức bảo quản đồ dùng bằng nhôm trong gia đình.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b>-Thơng tin và hình trong SGK </b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>Hoạt động của GV</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ. 5’</b>


- 2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi
sau:


+ HS 1: Em hãy nêu tính chất của
đồng và hợp kim của đồng?


+ HS 2: Trong thực tế người ta dùng
đồng và hợp kim của đồng để làm gì?


<b>B.Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài. 2’</b>



<b>2. Hoạt động 1: Một số đồ dùng</b>
<b>bằng nhôm. 5’</b>


- Phát giấy khổ to, bút dạ của từng
nhóm.


- Yêu cầu học sinh trao đổi, thảo luận,
bằng các đồ dùng bằng nhôm mà em
biết và ghi chúng vào phiếu.


- Gọi nhóm làm xong dán vào phiếu
lên bảng, đọc phiếu, yêu cầu các
nhóm khác bổ sung. GV ghi nhanh
các bổ sung lên bảng.


+ Em còn biết những dụng cụ nào
làm bằng nhôm?


- Kết luận: Nhôm được sử dụng rộng
rãi, dùng để chế tạo các vật dụng làm
bết như: xoong, nồi, chảo,… vỏ nhiều
loại đồ hộp, khung cửa sổ, một số của
các phương tiện gia thông như tàu
hỏa, xe ô tô, tàu thủy, máy bay…
<b>3. So sánh tính chất của nhơm và</b>
<b>hợp kim nhơm.10’</b>


- Hs quan sát vật thật, đọc thơng tin
trong SGK và hồn thành phiếu thảo
luận so sánh về nguồn gốc tính chất


giữa nhôm và hợp kim của nhôm.


Gợi ý: Hs chỉ ghi vắn tắt bằng các
gạch đầu dòng.


<b>Hoạt động của HS</b>
- HS trả lời


- Nhận xét


- HS nhận giấy, bút
- HS thảo luận nhóm 4
- Đại diện nhóm trình bày


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

-1 nhóm dán phiếu lên bảng, đọc
phiếu, yêu cầu các nhóm khác bổ
sung, GV ghi nhanh lên bảng ý kiến
bổ sung.


Nhôm Hợp kim của nhôm


Nguồn
gốc


- Có trong vỏ trái đất và trong
quặng nhơm.


- Nhơm và một số khác như
đồng, kẽm.



Tính
chất


- Có mầu trắng bạc.
- Nhẹ hơn sắt và đồng.


- Có thể kéo thành sợi và dát
mỏng.


- Không bị gỉ và có thể bị một số axít
ăn mịn.


- Nhẫn điện và dẫn nhiệt tốt.


- Bền vững và dẫn nhiệt tốt.


- GV nhận xét kết quả thảo luận của
học sinh, sau đó yêu cầu trả lời các
câu hỏi:


- Trong tự nhiên nhơm có ở đâu?
- Nhơm có những tính chất gì?


- Nhơm có thể pha chế với những kim
loại nào để tạo ra hợp kim của nhôm?
<b>Kết luận: Nhôm là kim loại. Nhơm</b>
có thể pha chế với đồng, kẽm để tạo
ra của nhơm. Trong tự nhiên nhơm có
trong quặng nhơm.



<b>C. Củng cố – dặn dị:</b>


- Hãy nêu cách bảo quản đồ dùng
bằng nhôm hoặc hợp kim của nhơm
trong gia đình em?


- Khi sử dụng đồ dùng, dụng cụ nhà
bếp bằng nhôm cần lưu ý vấn đề gì?
vì sao?


- Nhận xét tiết học.


- Dặn học sinh về nhà học thuộc mục
bạn cần biết, ghi lại vào vở và sưu
tầm những tranh ảnh về hang động ở
Việt Nam.


- Nhôm được sản xuất trong quặng
nhôm.


- Nhôm có màu trắng bạc, có ánh kim,
nhẹ hơn sắt và đồng; có thể kéo thành
sợi, dát mỏng. Nhơm khơng bị gỉ, tuy
nhiên một số axít có thể ăn mịn nhơm.
Nhơm có thể dẫn điện và dẫn nhiệt.
- Nhơm có thể pha trộn với đồng, kẽm
để tạo ra hợp kim của nhơm.





<i>---Ngày soạn: 30/11/2019</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Tốn</b>


<b>Tiết 62: LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức</b>: Thực hiện phép cộng, trừ, nhân số thập phân.Vận
dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng, một hiệu hai
số thập phân trong thực hành tính.


<b>2. Kỹ năng</b>: Rèn kĩ năng làm tính nhanh, đúng, chính xác.
<b>3. Thái độ</b>: HS yêu thích học toán.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- 1 bảng phụ. SGK, VBT.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>Hoạt động dạy</b>


<b>A.Kiểm tra bài cũ (4’)</b>


- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của
tiết học trước.


- GV nhận xét
<b>B. Dạy học bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>


<b>2. Hướng dẫn luyện tập </b>
<b>* Bài 1. Tính. 5’</b>


- GV yêu cầu HS tự tính giá trị của
các biểu thức.


- GV gọi HS nhận xét bài làm trên
bảng của bạn.


- GV nhận xét


<b>Bài 2. Tính bằng hai cách. 5’</b>
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.


- GV hỏi : Em hãy nêu dạng của của
các biểu thức trong bài.


- Bài tốn u cầu em làm gì?


- Với biểu thức có dạng một tổng
nhân với một số em có những cách
tính nào ?


- Với biểu thức có dạng một hiệu
nhân với một số.


<b>Hoạt động học</b>


- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi nhận xét.



- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.


a) 654,72 + 306,5 – 541,02
= (654,72 + 306,5) – 541,02
= 961,22 – 541,02 = 420,2
b) 78,5 x 13,2 + 0,53
= 1036,2 + 0,53 = 1036,73
c) 37,57 – 25,7 x 0, 1
= 37,57 – 2,57 = 35


- HS nhận xét bài làm trên bảng của
bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho
đúng


- HS đọc thầm đề bài trong SGK.
- HS nêu:


a, Biểu thức có dạng một tổng nhân với
một số


b, Biểu thức có dạng một hiệu nhân với
một số.


- Bài tốn yêu cầu chúng ta tính giá trị
của biểu thức theo hai cách.


- Có hai cách đó là:



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- GV yêu cầu HS làm bài


- GV chữa bài của bạn trên bảng lớp.
- GV chữa bài.


<b>Bài 3. 5’</b>


<b>- Gọi HS đọc bài.</b>
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?


- GV yêu cầu HS làm bài.


- GV gọi HS nhận xét bài làm trên
bảng của bạn.


<b>Bài 4. 5’</b>


<b>- Gọi HS đọc bài.</b>
+ x được gọi là gì?


+ Muốn tìm x ta làm thế nào?


+ Lấy từng số hạng của tổng nhân với
số đó sau đó cộng các kết quả với nhau.
- Có hai cách đó là :


+ Tính hiệu rồi lấy hiệu đó nhân với
một số đó.



+ Lấy tích của số bị trừ và số trừ thứ ba
trừ đi tích của số trừ và số thứ ba.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.


a) (22,6 + 7,4) x 30,5
<b>Cách 1:</b>


(22,6 + 7,4) x 30,5
= 30 x 30,5 = 915
<b>Cách 2:</b>


(22,6 + 7,4) x 30,5


= 22,6 x 30,5 + 7,4 x 30,5
= 689,3 + 225, 7= 915
b) (12,03 – 2,03) x 5,4
<b>Cách 1:</b>


(12,03 – 2,03) x 5,4
= 10 x 5,4 = 54
<b>Cách 2:</b>


(12,03 – 2,03) x 5,4


= 12,03 x 5,4 – 2,03 x 5,4
= 64,926 – 10,962 = 54


- HS cả lớp theo dõi GV chữa bài của


bạn và tự kiểm tra bài của mình.


- HS đọc bài
- HS nêu


- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
<b>Bài giải</b>


Số tiền phải trả để mua 1 lít mật ong là:
460000 : 2 = 230 000 (đồng)
Số tiền phải trả cho 4,5 lít mật ong:


230 000 x 4,5 = 1035000 (đồng)
Số tiền phải trả nhiều hơn 2l là:
1035000 – 460000 = 575 000 (đồng)


Đáp số: 575 000 đồng
- HS đọc bài.


- HS trả lời
- Tính


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Yêu cầu HS tính nhẩm.
- HS nêu kết quả


- Nhận xét


<b>C. Củng cố dặn dò (2’)</b>


- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về


nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện
tập thêm và chuẩn bị.


x =1
b) 4,3×x=3,8×4,3


x=3,8
c) 6,9×x=69


x=10


d) 7,3×x+2,7×x=10
10×x=10


x =1
- HS lắng nghe.


- HS chuẩn bị bài sau bài sau.




<b>---Lịch sử</b>


<b>Tiết 13: “THÀ HI SINH TẤT CẢ </b>


<b>CHỨ NHẤT ĐỊNH KHÔNG CHỊU MẤT NƯỚC”</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


Sau bài học, HS biết



1. Kiến thức: Cách mạng tháng Tám thành công, nước ta giành được độc lập
nhưng thực dân Pháp quyết tâm cướp nước ta một lần nữa. Ngày 19/12/1946, nhân
dân ta tiến hành cuộc kháng chiến toàn quốc. Nhân dân Hà Nội và toàn quốc quyết
đứng lên kháng chiến với tinh thần “ thà hi sinh tất cả chứ không


chịu mất nước, không chịu làm nô lệ ”.


2. Kĩ năng: Rèn cho Hs khả năng đặt câu hỏi và vận dụng kiến thức trả lời
3. Thái độ: Giáo dục Hs ý thức và tinh thần yêu nước.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Các hình minh hoạ trong SGK.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- 3 HS lên bảng trả lời các câu hỏi
sau:


+ Vì sao nói: Ngay sau Cách mạng
tháng Tám, nước ta ở trong tình thế
“nghìn cân treo sợi tóc”?


+ Nhân dân ta đã làm gì để chống
lại “giặc đói” và “giặc dốt”?


- GV nhận xét.
<b>B. Bài mới:</b>



<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>


Vừa giành độc lập, Việt Nam
muốn có hồ bình để xây dựng đất
nước, nhưng chưa đầy 3 tuần sau
ngày độc lập, TDP đã tấn công Sài
Gịn, sau đó mở rộng xâm lược


<b>Hoạt động của HS</b>
- HS trả lời


- Nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

miền Nam, đánh HP, HN....


<b>2. Hoạt động 1: Thực dân Pháp</b>
<b>quay lại xâm lược nước ta. 7’</b>
? Sau Cách mạng tháng Tám thành
công, thực dân Pháp đã có hành
động gì?


? Những việc làm của chúng thể
hiện dã tâm gì?


? Trước hồn cảnh đó, Đảng, chính
phủ và nhân dân ta phải làm gì?
<b>Kết luận: Ngay sau cách mạng</b>
tháng Tám thành công, thực dân
Pháp đã quay lại xâm chiếm nước


ta. Khơng cịn con đường nào khác
nhân dân ta phải cầm súng chiến
đấu để bảo vệ độc lập dân tộc.
<b>Hoạt động 2: Lời kêu gọi toàn</b>
quốc kháng chiến của chủ tịch Hồ
Chí Minh.10’


- HS đọc SGK từ Đêm 18 rạng
19/12/1946 đến nhất định không
chịu làm nơ lệ.


? Trung ương Đảng và Chính phủ
quyết định phát toàn quốc kháng
chiến vào khi nào?


? Ngày 20/12/1946 có sự kiện gì
xảy ra?


- GV yêu cầu 1 HS đọc lời kêu gọi
của Bác Hồ.


? Lời kêu gọi toàn quốc kháng
chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh
thể hiện điều gì?


- Ngay sau khi Cách mạng tháng tám
thành công, thực dân Pháp đã quay lại
nước ta:


+ Đánh chiếm Sài Gòn, mở rộng xâm


lược Nam bộ.


+ Đánh chiếm Hà Nội, Hải Phòng.


+ Ngày 18/12/1946 chúng gửi tố hậu thư
đe doạ, địi chính phủ phải giải tán lực
lượng tự vệ, giao quyền kiểm soát Hà
Nội cho chúng. Nếu khơng chấp nhận
thì chúng sẽ nổ súng tấn cơng Hà Nội....
- Những việc làm trên cho thấy thực dân
Pháp quyết tâm xâm lược nước ta một
lần nữa.


- Trước hoàn cảnh đó nhân dân ta khơng
cịn con đường nào khác là phải cầm
súng lên đường chiến đấu để bảo vệ nền
độc lập dân tộc.


- 1 HS đọc bài


- Đêm 18 rạng 19/12/1946 Đảng và
Chính phủ đã họp và phát động tồn
quốc kháng chiến chống Pháp.


+ Ngày 20/12/1946 Đài tiếng nói Việt
Nam phát đi lời kêu gọi toàn quốc kháng
chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.


- 1 HS đọc



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

? Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện
điều đó rõ nhất?


<b>Kết luận: Lời kêu gọi toàn quốc</b>
kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí
Minh được viết tại làng Vạn Phúc
(Hà Đơng- Hà Tây). Trong lời kêu
gọi ngồi phần chỉ rõ quyết tâm
chiến đấu Bác còn động viên nhân
dân: “Dù phải gian lao kháng chiến,
nhưng với một lòng kiên quyết hi
sinh, thắng lợi nhất định về dân tộc
ta.”


<b>Hoạt động 3: Quyết tử cho tổ quốc</b>
quyết sinh. 10’


- HS làm việc theo nhóm, cùng đọc
SGK và quan sát hình minh hoạ
- GV tổ chức cho HS lớp đàm thoại
để trao đổi các vấn đề sau:


+ Quan sát hình 1 và cho biết hình
chụp gì?


+ Việc quân và nhân dân Hà Nội
chiến đấu giam chân địch gần 2
tháng trời có ý nghĩa như thế nào?
+ Hình minh họa chụp cảnh gì?
Cảnh này thể hiện điều gì?



? Em biết gì về bom ba càng


+ Ở các địa phương nhân dân đã
chiến đấu với tinh thần như thế
nào?


+ Em biết gì về cuộc chiến đấu của
nhân dân quê hương em trong
những ngày toàn quốc kháng chiến.
<b>Kết luận: Hưởng ứng lời kêu gọi</b>
của Bác Hồ, cả dân tộc Việt Nam
đã đứng lên kháng chiến với tinh
thần thà hi sinh tất cả chứ nhất


- Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất
định khơng chịu làm nơ lệ.


- Hoạt động nhóm


- Cuộc chiến đấu của nhân dân Hà Nội,
Huế, Đà Nẵng.


- Đã bảo vệ được cho hàng vạn đồng
bào và Chính phủ rời thành phố về căn
cứ kháng chiến.


- Hình 2 chụp cảnh chiến sĩ ta đang ôm
bom ba càng, sẵn sàng lao vào quân
địch. Điều đó cho thấy tinh thần cảm tử


của quân và dân Hà Nội.


- Bom ba càng là loại bom rất nguy
hiểm không chỉ cho đối phương mà còn
cho người sử dụng bom. Để tiêu diệt
địch, chiến sĩ ta phải ôm bom ba càng
lao thẳng vào quân địch và cũng hi sinh
luôn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

định không chịu mất nước, nhất
định không chịu làm nơ lệ.


<b>C. Củng cố - dặn dị: 2’</b>


- GV yêu cầu HS nêu cảm nghĩ của
mình về những ngày đầu toàn quốc
kháng chiến.


- GV tổng kết giờ học, dặn HS về
nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài
sau.




<b>---Chính tả (Nhớ-viết)</b>


<b>Tiết 13: HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG</b>
<b>I/ Mục tiêu: </b>


1. Kiến thức: Nhớ - viết chính xác, đẹp 2 khổ thơ cuối trong bài thơ Sự hành trình


của bầy ong


2. Kĩ năng: Ơn luyện cách viết các từ ngữ có tiếng chứa âm đầu s/x hoặc vần t/c
3. Thái độ: Học sinh u thích mơn học


<b>II/ Đồ dùng:</b>


- Thẻ chữ ghi các tiếng: Sâm - xâm, sương - xương, sưa - xưa, siêu - xiêu hoặc uôt
- uôc, ươt - ươc, iêt - iêc.


- Bài tập 3a hoặc 3b viết sẵn trên bảng lớp
<b>III/ Hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (4’)</b>


- Gọi 3 HS lên bảng, mỗi HS tìm 3 cặp
từ có tiếng chứa âm đầu s / x


- Gọi HS nhận xét bài bạn
- Nhận xét chữ viết của từng HS
<b>B. Dạy - học bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>


<b>2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu</b>
<b>bài (20’)</b>


<b>a) Trao đổi về nội dung đoạn văn. 5’</b>


- Cho HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ.
+ Qua hai dịng thơ cuối, tác giả muốn
nói điều gì về cơng việc của lồi ong?
+ Bài thơ ca ngợi phẩm chất đáng quý
gì của bầy ong?


<b>b) Hướng dẫn viết từ khó. 3’</b>


- u cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi
viết chính tả.


- Yêu cầu HS luyện viết các từ đó.


- HS viết các từ
- Nhận xét


- 3 HS tiếp nối nhau


+ Cơng việc của lồi ong rất lớn lao,
Ong giữ hộ cho con người những
mùa hoa đã tàn phai., mang lại cho
đời những giọt mật tinh tuý.


+ Bầy ong cần cù làm việc, tìm hoa
gây mật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>c) Viết chính tả. 15’</b>


- Nhắc HS lưu ý hai câu thơ đặt trong
ngoặc đơn, giữa hai khổ thơ để cách 1


dòng. Dòng 6 chữ lùi vào 1 ơ, dịng 8
chữ viết sát lề.


<b>d) Sốt lỗi, chấm bài. 3’</b>


<b>3. Hướng dẫn làm bài tập (10’)</b>
<b>* Bài 2. 5’</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu


- Cho HS làm bài tập dưới dạng trò
chơi: "Thi tiếp sức tìm từ"


- HS viết chính tả


- HS sốt lỗi
Đáp án: a)


<b>sâm - xâm</b> <b>sương - xương</b> <b>sưa - xưa</b> <b>siêu - xiêu</b>


củ sâm - xâm nhập;
chim sâm cầm
-xâm lược; sâm
banh, sâm nhung -


sương gió
-xương tay; sương
muối - xương
sườn; xương gió
-xương máu



say sưa - ngày xưa;
sửa chữa - xưa kia;
cốc sữa - xa xưa


siêu nước
-xiêu vẹo; cao
siêu - xiêu
lòng; siêu âm
- liêu xiêu.
<b>* Bài 3. 5’</b>


a) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu 1 HS tự làm bài.


- Gọi 1 HS nhận xét bài bạn làm trên
bảng.


- Nhận xét, kết luận lời giải đúng


<b>C. Củng cố - dặn dò (2’)</b>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS ghi nhớ các từ vừa tìm được
và chuẩn bị bài sau.


- 1 HS đọc


- 1 HS làm trên bảng lớp, HS dưới
lớp làm vào vở.



- Nhận xét bài làm của bạn


- Theo dõi GV chữa bài và tự chữa
bài mình


Đàn bò vàng trên đồng cỏ xanh
<b>xanh </b>


Gặm cả hồng hơn, gặm buổi chiều
<b>sót lại.</b>


- 2 HS tiếp nối nhau đọc


Trong làn nắng ửng: khói mơ tan
Đơi mái nhà tranh lấm tấm vàng
Sột soạt gió trên tà áo xanh biếc
Trên giàn thiên lí. Bóng xn sang.


<b></b>
<b>---Luyện từ và câu</b>


<b>Tiết 25: MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức: Hiểu được “khu bảo tồn đa dạng sinh học” qua đoạn văn gợi ý ở</b>
BT1; xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo
u cầu BT2; viết được đoạn văn ngắn về môi trường theo yêu cầu BT3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>3. Thái độ: u thích sự phong phú của ngơn ngữ.</b>



<b>GDBVMT: Giáo dục lòng yêu quý, ý thức bảo vệ mơi trường, có hành vi đúng</b>
đắn với mơi trường xung quanh.


<b>QTE: HS có quyền được sống trong mơi trường trong lành. Bổn phận giữ gìn và</b>
bảo vệ mơi trường


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Phiếu học tập, bảng phụ,VBT


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (4’)</b>


- Gọi 3 HS lên bảng đặt câu có quan
hệ từ và cho biết quan hệ từ ấy có tác
dụng gì?


- Gọi HS đặt câu có quan hệ từ: mà,
thì, bằng.


- Nhận xét câu HS đặt


- Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và đặt
câu trên bảng.


<b>B. Dạy học bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>


- Khu bảo tồn thiên nhiên là gì?
- Giới thiệu bài


<b>2. Hướng dẫn làm bài tập </b>
<b>Bài 1. 10’</b>


- HS đọc yêu cầu và chú thích của bài
- HS làm việc theo theo cặp cùng trao
đổi, thảo luận trả lời câu hỏi. Hướng
dẫn cách làm:


+ Đọc kĩ đoạn văn.


+ Nhận xét về các loài động vật, thực
vật qua số liệu thống kê.


+ Tìm nghĩa của cụm từ khu bảo tồn
đa dạng sinh học.


- Gọi HS phát biểu yêu cầu HS khác
bổ sung.


- GV: Rừng nguyên sinh Nam Cát
Tiên là khu bảo tồn đa dạng sinh học
vì rừng có nhiều lồi động vật: 55 lồi
động vật có vú, hơn 300 lồi chim, 40
lồi bị sát... có thảm thực vật phong
phú với hàng trăm loài cây khác nhau.



- 3 HS lên bảng đặt câu
- HS đứng tại chỗ đặt câu
- Nhận xét.


- Khu bảo tồn thiên nhiên là khu vực
trong đó các loài cây, con vật và cảnh
quan thiên nhiên được bảo vệ, gìn giữ
lâu dài.


- 2 HS bài


- 2 HS ngồi cùng trao đổi, trả lời câu
hỏi.


- Tiếp nối nhau phát biểu, bổ sung đến
khi có câu trả lời đúng: Khu bảo tồn đa
<i>dạng sinh học là nơi lưu giữ được nhiều</i>
động vật và thực vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Gọi 2 HS nhắc lại khái niệm khu bảo
tồn đa dạng sinh học.


<b>Bài 2: 10’</b>


- Cho HS đọc nội dung và y/c của bài
- Cho HS trao đổi, thảo luận trong
nhóm.


- Tổ chức HS xếp từ theo hình thức


trị chơi:


+ Viết bảng 2 cột: Hành động bảo vệ
môi trường/ Hành động phá hoại môi
trường


+ Cả lớp chia thành 2 đội


+ Mỗi đội cử 3 HS đại diện tham gia
xếp từ vào đúng cột trên bảng.


- Nhận xét cuộc thi:


- Nhận xét kết luận lời giải đúng.
<b>Hành động bảo vệ môi trường</b>
- Trồng cây, trồng rừng, phủ xanh đồi
trọc.


<b>Bài 3. 5’</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Chọn một trong các cụm từ ở bài tập
2 để làm đề tài. Đoạn văn nói về đề tài
đó dài khoảng 5 câu.


+ Hỏi: Em viết đề tài nào?
- Yêu cầu HS tự viết đoạn văn


- Yêu cầu 2 HS viết vào giấy khổ to,
dán phiếu lên bảng, đọc đoạn văn. GV


cùng HS cả lớp sửa chữa


- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn của
mình. GV sửa đổi lỗi diễn đạt, dùng
từ cho từng HS.


Ví dụ: 1. Ở phường em thường có
phong trào trồng cây. Đầu xn, mỗi
gia đình đóng góp một chút tiền để
mua cây về trồng ở đường phố hay
khu vui chơi công cộng thuộc địa
phận của phường. Việc làm như vậy
có ý nghĩa vơ cùng to lớn.Những hàng
cây xanh mát mọi người được thoải
mái vì được sống trong bầu khơng khí


- 2 HS nhắc lại cả lớp ghi vào vở
- 1 HS đọc


- 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng hoạt động
để hồn thành bài.


- Thi xếp từ vào đúng cột: Hành động
bảo vệ môi trường/ hành động phá hoại
môi trường.


- 2 HS tiếp nối nhau đọc lại từ trong
từng cột.


<b>Hành động phá hoại môi trường</b>


- Phá rừng, đánh cá bằng mìn, xả rác bừa
bãi, đốt nương, sặn bắn thú rừng, đánh
cá bằng điện, buôn bán động vật hoang
dã.


- 1 HS đọc


- HS tiếp nối nhau nêu. Ví dụ:
+ Em viết đề tài trồng cây


+ Em viết đề tài đánh cá bằng điện
+ Em viết đề tài xả rác bừa bãi,....


- 2 HS viết vào giấy khổ to, HS dưới lớp
viết vào vở.


- 3 đến 5 HS đứng tại chỗ đọc đoạn văn
của mình..


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

trong lành.


<b>C. Củng cố - dặn dò(2’)</b>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà hoàn chỉnh đoạn văn
và chuẩn bị bài sau.


<b></b>
<b>---Chiều</b>



<b>Địa lí</b>


<b>Tiết 13: CƠNG NGHIỆP (Tiếp theo)</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: Chỉ trên lược đồ và nêu sự phân bố của một số ngành công nghiệp
của nước ta. Nêu được tình hình phân bố của một số ngành cơng nghiệp.


2. Kĩ năng: Xác định được trên bản đồ vị trí các trung tâm cơng nghiệp lớn là Hà
Nội và Thành phố Hồ Chí Minh, Bà Rịa -Vũng Tàu, Đồng Nai.


3.Thái độ: Biết một số điều kiện để hình thành khu cơng nghiệp Thành phố Hồ Chí
Minh.


<b>BĐ: HS thấy được vai trò của biển với đời sống và sản xuất, sự hình thành trung</b>
tâm cơng nghiệp ở vùng ven biển để khai thác nguồn lợi từ biển gây ô nhiễm mơi
trường biển nên cần có ý thức bảo vệ mơi trường nói chung và khu cơng nghiệp
biển nói riêng.


<b>GDBVMT: Xử lý chất thải công nghiệp.</b>


<b>GDNLTK: Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả sản phẩm của các ngành công nghiệp,</b>
đặc biệt than, dầu mỏ,điện …


<b>II/ Đồ dùng:</b>


- Bản đồ kinh tế Việt Nam.


- Lược đồ công nghiệp Việt Nam.



- Sơ đồ các điều kiện để Thành phố Hồ Chí Minh trở thành trung tâm công nghiệp
lớn nhất cả nước.


- Phiếu học tập.


<b>III/ Hoạt động dạy - học</b>
<b>Hoạt động dạy</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (4’)</b>


- GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu trả lời
câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét
từng HS.


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>


<b>2. HĐ1: Sự phân bố của một số ngành</b>
<b>công nghiệp. (12’)</b>


<b>Hoạt động học</b>
- 3HS trả lời câu hỏi sau:


+ Kể tên một số ngành công nghiệp
của nước ta và sản phẩm của các
ngành đó


+ Nêu đặc điểm của nghề thủ cơng
của nước ta.



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- HS quan sát hình 3 trang 94 và cho biết
tên, tác dụng của lược đồ.


- Xem hình 3 và tìm hiểu những nơi có các
ngành cơng nghiệp khai thác than, dầu mỏ,
a-pa-tít; cơng nghiệp nhiệt điện, thuỷ điện.
- GV yêu cầu HS nêu ý kiến.


- GV nhận xét câu trả lời của HS


- GV tổ chức cuộc thi ghép kí hiệu vào
lược đồ


+ Treo 2 lược đồ cơng nghiệp Việt Nam
khơng có kí hiệu các khu công nghiệp, nhà
máy ....


+ Chọn 2 đội chơi, mỗi đội 5 em đứng xếp
thành 2 hàng dọc.


+ Phát cho mỗi em một loại kí hiệu của
ngành cơng nghiệp.


- Trong đội tiếp nối nhau dán các kí hiệu
vào lược đồ sao cho đúng vị trí.


+ Đội nào có nhiều kí hiệu dán đúng là đội
thắng cuộc.


- GV cho HS chơi, sau đó nhận xét cuộc


thi,


- Em làm thế nào mà dán đúng kí hiệu?
- Khi xem lược đồ, bản đồ cần đọc chú giải
thật


<b>3. HĐ2: Sự tác động của tài nguyên, dân</b>
<b>số đến sự phân bố của một số ngành</b>
<b>công nghiệp. (10’)</b>


- Cho HS làm việc cá nhân để hoàn thành
BT sau:


Nối mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B sao
cho phù hợp.


<b>A</b> <b>B</b>


Ngành công
nghiệp


Phân bố


1. Nhiệt điện a) Nơi có nhiều
thác ghềnh.


2. Thuỷ điện b) Nơi có mỏ
khống sản


3. Khai thác


khống sản


c) Nơi có nhiều lao
động, nguyên liệu,
người mua hàng.
4. Cơ khí, dệt


may, thực phẩm


d) Gần nơi có than,
dầu khí.


- Lược đồ cơng nghiệp Việt Nam
cho ta biết về các ngành công
nghiệp và sự phân bố của ngành
cơng nghiệp đó.


- HS làm việc cá nhân.


- 5 HS nối tiếp nhau nêu từng
ngành công nghiệp, các HS khác
theo dõi và bổ sung ý kiến.


+ HS lên bảng chuẩn bị chơi và
nhận đồ dùng.


- Kí hiệu khai thác than.
- Kí hiệu khai thác dầu mỏ.
- Kí hiệu khai thác a-pa-tít.
- Kí hiệu nhà máy thuỷ điện.


- Kí hiệu nhà máy nhiệt điện.


- HS nêu suy nghĩ.


- HS tự làm bài


Kết quả làm bài đúng là
1nối với d


2 nối với a
3 nối với b
4 nối với c


- 1 HS nêu đáp án của mình, các
HS khác nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- HS trình bày kết quả làm việc bài trước
lớp.


- GV nhận xét.


- GV yêu cầu HS dựa vào kết quả làm bài
để trình bày sự phân bố cảu các ngành
công nghiệp khai thác than, dầu khí, nhiệt
điện, thuỷ điện, ngành cơ khí, dệt may,
thực phẩm.


- GV nhận xét.


<b>4. HĐ3: Các trung tâm công nghiệp lớn</b>


<b>của nước ta (9’)</b>


- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm để
thực hiện yêu cầu của phiếu học tập sau
2. Nêu các điều kiện để Thành phố Hồ Chí
Minh trở thành trung tâm cơng nghiệp lớn
nhất nước ta.


- GV gọi 1 nhóm dán phiếu của mình lên
bảng và trình bày kết quả làm việc của
nhóm.


- GV nhận xét, bổ sung.
<b>C. Củng cố - Dặn dò (2’)</b>


- GV nhận xét. Dặn HS về nhà học bài


- 1 nhóm HS báo cáo kết quả trước
lớp, các nhóm khác theo dõi nhận
xét, bổ sung.


- HS lắng nghe


<b></b>
<b>---Đạo đức </b>


<b>Tiết 13: KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ (tiết 2 )</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức: Biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương,


nhường nhịn em nhỏ. Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể
hiện sự kính trong người già, yêu thương em nhỏ.


2. Kỹ năng: Rèn hành vi, thói quen kính trong người già, yêu thương em nhỏ.
3. Thái độ: HS có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già,
nhường nhịn em nhỏ.


<b>TTHCM: Dù bận trăm cơng nghìn việc nhưng bao giờ Bác cũng quan tâm đến</b>
những người già và em nhỏ. Qua bài học, giáo dục HS phải kính già, yêu trẻ.


<b>II. GIÁO DỤC KNS</b>
- Kĩ năng tự nhận thức;
<b>- Kĩ năng xác định vị trí;</b>
<b>- Kĩ năng ra quyết định </b>
<b>III. CHUẨN BỊ:</b>


<b>-Tranh minh họa, SGK, VBT</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của GV</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ. 3’</b>


- GV yêu cầu HS nêu bài học.
- GV nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>B.Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>


<b>2.Hoạt động 1: Sắm vai tình huống.</b>


<b>7’ </b>


- GV tổ chức cho HS hoạt động
nhóm. Thảo luận để tìm cách giải
quyết các tình huống, sau đó sắm vai
thể hiện tình huống.


Em hãy thảo luận cùng các bạn
trong nhóm để sắm vai giải quyết tình
huống sau:


1. Trên đường đi học, thấy một em bé
bị lạc, đang khóc tìm mẹ, em sẽ làm
gì?


2. Em sẽ làm gì khi thấy hai em nhỏ
đang đánh nhau để tranh giành một
quả bóng.


3. Lan đang chơi nhảy dây cùng bạn
thì có một cụ già đến hỏi thăm đường.
Nếu là Lan em sẽ làm gì?


- GV tổ chức cho HS hoạt động cả
lớp


+ GV gọi các nhóm lên sắm vai xử lý
tình huống của nhóm mình.


+ GV u cầu HS nhận xét, bổ sung.


<b>Kết luận: Khi gặp người già các em</b>
cần nói năng, chào hỏi lễ phép, khi
gặp em nhỏ chúng ta phải nhường
nhịn, giúp đỡ.


<b>HĐ 2: BT 3. 7’</b>


- GV tổ chức cho HS làm việc theo
nhóm.


- GV đưa phiếu học tập cho các
nhóm thảo luận.


- Gv u cầu các nhóm lên đính kết
quả trên bảng.


Kết luận: Ngày dành riêng cho thiếu
nhi: là Ngày 1 tháng 6.


<b>- Em sẽ làm gì trong các tình huống</b>
sau:


VD: Một số cách xử lí tình huống:
1. Em dừng lại, dỗ em bé và hỏi tên
địa chỉ. Sau đó em có thể dẫn em bé
đến đồn cơng an gần nhất để nhờ tìm
gia đình em bé. Nếu nhà em ở gần, em
sẽ dẫn bé về nhà, nhờ bíơ mẹ giúp đỡ.
2. Em sẽ can để 2 em khơng đánh
nhau nữa. Sau đó có thể hướng dẫn


các em chơi với bạn.


3. Em sẽ ngừng nhảy dây và hỏi cụ
xem cụ cần hỏi thăm nhà ai. Nếu biết
đường em sẽ hướng dẫn đường đi cho
cụ. Nếu không biết, em sẽ lễ phép xin
lỗi bà cụ.


<b>- Trong những ngày dưới đây,ngày</b>
nào dành riêng cho trẻ em? Ngày nào
dành riêng cho người cao tuổi.


a, Ngày 1 tháng 6.
b, Ngày 20 tháng 11
c, Ngày 1 tháng 10.
d, Ngày 22 tháng 12.


ĐA: Ngày dành riêng cho thiếu nhi:
a, Ngày 1 tháng 6.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Bài 4: Trong những tổ chức dưới đây,</b>
tổ chức nào dành riêng cho trẻ em?
Tổ chức nào dành riêng cho người
cao tuổi.


- GV yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ
sung kết quả của nhau.


- GV nhận xét và kết luận lại đáp án
đúng.



ĐA: Tổ chức dành riêng cho thiếu
nhi: Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ
Chí Minh. Sao nhi đồng.


<b>Hoạt động 3: Nhóm bàn. 7’</b>


3. Tìm hiểu truyền thống kính già yêu
trẻ của dân tộc ta.


? Em hãy kể với bạn những phong tục
tập quán tốt đẹp thể hiện tình cảm
kính già, u trẻ của dân tộc Việt
Nam.


- GV tổ chức cho HS hoạt động cả
lớp


- GV gọi 4 lên bảng trả lời nội dung
đã thảo luận.


- GV mời HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận


? Hãy nêu một tấm gương về việc
kính già, yêu trẻ. Hãy kể một câu
chuyện mà em biết thể hiện kính già
yêu trẻ của Bác mà em biết.


- Gv nêu: Dù bận trăm cơng nghìn


việc nhưng Bác luôn quan tâm đến
những người già và em nhỏ.


? Hãy kể những việc làm của em thể
hiện việc kính già, yêu trẻ


<b>C.Củng cố - dặn dò: 2’</b>
- GV tổng kết bài


- GV nhận xét tiết học, tuyên dương
HS tích cực tham gia xây dựg bài,
nhắc nhở các em còn chưa cố gắng.
- Rút kinh ghiệm giờ dạy: Học sinh
chuẩn bị và làm bài tốt.


a, Hội người cao tuổi.
b, Hội Cựu chiến binh.


c, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ
Chí Minh.


d,Sao nhi đồng.


ĐA: Tổ chức dành riêng cho thiếu nhi:
c, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ
Chí Minh.


d,Sao nhi đồng.


Tổ chức dành riêng cho người cao tuổi


là:


a, Hội người cao tuổi.


- Phong tục tập quán tốt đẹp thể hiện
tình cảm kính già, u trẻ của dân tộc
Việt Nam.


- Người già luôn được chào hỏi, được
mời ngồi ở chỗ trang trọng


- Con cháu ln quan tâm chăm sóc,
thăm hỏi, tặng quà cho ông, bà, bố mẹ.
- Tổ chức lễ thượng thọ cho ông, bà
- Trẻ em thường được mừng tuổi,
được tặng quà mỗi dịp lễ, tết.


- Bác Hồ. Câu chuyện: Ai ngoan sẽ
được thưởng.


- Chào hỏi người lớn tuổi, nói năng lễ
phép, nhường nhịn các em nhỏ...




</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i>Ngày giảng: Thứ tư ngày 04 tháng 12 năm 2019</i>
<b>Toán</b>


<b>Tiết 63: CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>



1. Kiến thức: Biết cách thực hiện chia một số thập phân cho một số tự nhiên.


2. Kĩ năng: Giải các bài tốn có liên quan đến chia một số thập phân cho một số tự
nhiên.


3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ mụn.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


- Bảng phụ ghi ví dụ
<b>III/ Hoạt động dạy - học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (4’)</b>


- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS
làm bài tập hướng dẫn luyện tập
thêm của tiết học trước.


- GV nhận xét .
<b>B. Dạy học bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>
- GV giới thiệu bài:


<b>2. Hướng dẫn thực hiện chia một</b>
<b>số thập phân cho một số tự</b>
<b>nhiên.(12’)</b>


a, Ví dụ 1



Hình thành phép tính


- GV nêu bài tốn ví dụ: một sợi
dây dài 8,4m được chia thành 4
đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dây
dài bao nhiêu mét ?


- GV hỏi: Để biết mỗi đoạn dây dài
bao nhiêu mét ta phải làm như thế
nào?


- GV nêu: 8,4 : 4 là phép chia một
số thập phân cho một số tự nhiên.
Đi tìm kết quả


- GV yêu cầu HS trao đổi để tìm
thương của phép chia 8,4 : 4


- Vậy 8,4m chia cho 4 được bao
nhiêu mét?


Giới thiệu kĩ thuật tính


Trong bài toán trên để thực hiện
8,4 : 4 các em phải đổi số đo 8,4m


- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi nhận xét.



- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết
học


- HS lắng nghe và tóm tắt bài tốn.


- Chúng ta phải thực hiện phép tính chia
8,4 : 4.


- 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi với nhau
để tìm cách chia.


8,4m = 84dm


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

thành 84dm rồi thực hiện phép
chia. Sau đó lại đổi đơn vị đokết
quả từ 21dm = 2,1m. Làm như vậy
khơng thuật tiện và mất thời gian,
vì thế thông thường người ta áp
dụng cách đặt tính như sau:


- GV giới thiệu cách đặt tính và
thực hiện chia 8,4 : 4 như SGK:


Vậy 8,4 : 4 = 2,1m


<b>8,4</b>
<b>04</b>
<b> 0</b>


<b>2</b>


<b>2,1</b>


- Thơng thường người ta đặt tính rồi làm như sau:
+ 8 chia 4 được 2, viết 2.


2 nhân 4 bằng 8; 8 trừ 8 bằng 0, viết 0
+ Viết dấu phẩy vào bên phải 2.


+ Hạ 4; 4 chia 4 được 1, viết 1.


1 nhân 4 bằng 4; 4 trừ 4 bằng 0, viết 0.
- Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện


lại phép tính 8,4 : 4


- Em hãy tim điểm giống và khác
nhau giữa cách thực hiện hai phép
chia?


- Trong phép chia 8,4 : 4 = 2,1
chúng ta viết dấu phẩy ở thương
2,1 như thế nào?


<b>b, Ví dụ 2</b>


- GV nêu: Hãy đặt tính và thực
hiện 72,58 : 19


* Hướng dẫn tương tự phép chia ở
VD1



- GV: Khi thực hiện chia một chia
số thập phân cho một số tự nhiên,
sau khi chia phần nguyên, ta phải
đánh dấu phẩy vào bên phải thương
rồi rồi mới lấy tiếp phần thập phân
để chia.


<b>c, Quy tắc thực hiện phép chia</b>
- GV yêu cầu HS nêu cách chia
một số thập phân cho một số tự
nhiên.


<b>3. Luyện tập thực hành </b>
<b>Bài 1. Đặt tính rồi tính. 10’</b>


- GV yêu cầu HS tự đặt tính và
thực hiện phép tính.


- HS đặt tính và tính.


- HS trao đổi với nhau và nêu:


+ Giống về cách đặt tính và thực hiện
chia.


+ Khác là một phép chia khơng có dấu
phẩy, một phép chia có dấu phẩy


- Sau khi thực hiện chia phần nguyên


(8), trước khi lấy phần thập phân (4) để
chia thì viết dấu phẩy vào bên phải
thương (2)


- HS nêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- GV gọi HS nhận xét bài làm trên
bảng của các bạn.


- GV yêu cầu HS vừa lên bảng nêu
rõ cách tính của mình.


- GV nhận xét
<b>Bài 2. 5’</b>


- GV yêu cầu HS nêu cách tìm thừa
số chưa biết trong phép nhân sau
đó làm bài.


- GV gọi HS nhận xét bài làm trên
bảng của bạn, sau đó nhận xét.
<b>Bài 3. 5’</b>


- GV gọi HS đọc đề tốn trước lớp.
+ Bài tốn cho biết gì?


+ Bài tốn hỏi gì?


- GV u cầu HS tự làm bài.



- GV nhận xét.


<b>C. Củng cố dặn dò (2’)</b>


- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS
về nhà làm các bài tập


- 1 HS nhận xét, HS cả lớp theo dõi và
bổ sung ý kiến.


- HS nêu như phần VD.


- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để
kiểm tra lẫn nhau.


- 1 HS nêu trước lớp.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS lớp làm bài
vào vở bài tập, HS lớp làm bài vào vở
bài tập.


a) x×5=9,5
x=9,5:5
x=1,9


b) 42×x=15,12
x=15,12:42
x=0,36


- 1 HS nhận xét bài làm của bạn, HS cả


lớp theo dõi và tự kiểm tra bài làm của
mình.


- 1 HS đọc đề bài toán, HS đọc thầm đề
bài trong SGK.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.


<b>Bài giải</b>


Số mét vải trung bình mỗi ngày của
hàng Minh Hương bán được là


342,3 : 6 = 57,05 (m)
Đáp số: 57,05 m




<b>---Kể chuyện</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>I/ Mục tiêu: </b>


1. Kiến thức: Kể lại được một việc tốt của em hoặc của những người xung quanh
để bảo vệ môi trường hoặc một hành động dũng cảm để bảo vệ môi trường. Biết
cách sắp xếp câu chuyện theo một trình tự hợp lý.


2. Kĩ năng: Hiểu được ý nghĩa câu chuyện mà các bạn kể, từ đó có ý thức bảo vệ
mơi trường, có tinh thần phấn đấu noi theo những tấm gương dũng cảm. Biết nhận
xét, đánh giá nội dung truyện và lời kể của bạn.



3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.


<b>MT: GDhs ý thức bảo vệ môi trường qua một số câu chuyện có hànhđộng dũng</b>
cảm về bảo vệ mơi trường.


<b>QTE: HS có quyền được tham gia chia sẻ với mọi người trong cộng đồng. Bổn</b>
phận phải quan tâm đến môi trường, giữ gìn và bảo vệ mơi trường và đấu tranh với
cái xấu, cái ác để bảo vệ môi trường.


<b>GDANQP: Giúp HS nêu những tấm gương HS tích cực tham gia phong trào xanh,</b>
sạch, đẹp ở địa phương.


<b>II/ Chuẩn bị:</b>


- Bảng ghi sẵn đề bài.
<b>III/ Hoạt động dạy - học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ(5’)</b>


- Gọi 1 đến 2 HS lên bảng kể lại một
câu chuyện em đã nghe, đã đọc về bảo
vệ môi trường.


- Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện.
- Nhận xét.


<b>B. Dạy - học bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>
- GV Giới thiệu:


<b>2. Hướng dẫn kể chuyện </b>
<b>a) Tìm hiểu đề bài. 5’</b>
- Gọi HS đọc đề bài


- GV phân tích đề bài dùng phấn màu
gạch chân dưới các từ ngữ: Một việc
làm tốt, một hành động dũng cảm, bảo
vệ môi trường.


- Gọi HS đọc phần Gợi ý trong SGK
- Các em hãy kể những câu chuyện về
nhân vật hoặc làm việc có thật mà em
đã từng chứng kiến hoặc tham gia,
hoặc xem trên truyền hình, nghe qua
đài, báo.... về các tấm gương có hành
động dũng cảm để bảo vệ mơi trường.
Những việc em làm có thể là rất nhỏ:
giữ vệ sinh môi trường xung quanh


- HS thực hiện theo yêu cầu.


- Lắng nghe


- 2 HS đọc đề bài


- 2 HS đọc



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

em: Đổ rác đúng nơi quy định, giữ
sạch vệ sinh đường làng, ngõ phố,....
- Yêu cầu HS giới thiệu về câu
chuyện mình định kể trước lớp.


<b>b, Kể trong nhóm. 10’</b>


- Tổ chức cho HS thực hành kể trong
nhóm


- GV đi giúp đỡ các nhóm


- Gợi ý cho HS nghe bạn kể và đặt
câu hỏi để trao đổi


<b>c, Kể trước lớp. 10’</b>


- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
Khi HS kể, GV ghi tên HS, hoạt động,
việc làm của nhân vật vào từng cột
tương ứng trên bảng. Khuyến khích
HS lắng nghe và hỏi lại bạn ...


- GV cho HS nhận xét, bình chọn bạn
có câu chuyện hay nhất, người kể hay
nhất


<b>C. Củng cố - dặn dị (2’)</b>


<b>MT: + Mơi trường có vai trị như thế</b>


nào đối với đời sống của con người?
+ Chúng ta càn phải có ý thức bảo vệ
mơi trường như thế nào? Nêu những


- 3 đến 5 HS tiếp nối nhau giới thiệu.
+ Tôi xin kể cho các bạn nghe câu
chuyện hằng năm chúng tôi ntham gia
ngày làm sạch. đẹp đường làng, ngõ
xóm vào những ngày cuối năm.


+ Tôi xin kể câu chuyện về bác Na. Bác
đã dũng cảm phê bình một chị thanh
niên vứt rác ngồi đường phố, khơng đợi
xe rác của các cô công nhân vệ sinh đến.
+ Tôi xin kể lại một hành động dũng
cảm của chú côgn an đã ngăn bọn lâm
tặc và đồng đội của chú đã hi sinh. Câu
chuyện này tôi đọc trên báo An ninh thế
<i>giới.</i>


+ Tôi xin kể câu chuyện tuần qua, cả tổ
dân phố nơi tôi ở cùng tham gia làm
sạch con mương chảy qua khu tập thể
như thế nào.


- 4 HS ngồi bai bàn trên dưới tao thành 1
nhóm, cùng kể chuyện, trao đổi với nhau
về ý nghĩa của việc làm kể trong truyện.
+ Bạn cảm thấy như thế nào khi tham
gia làm việc này



+ Theo bạn, việc làm đó có ý nghĩa như
thế nào?


+ Bạn có cảm nghĩ gì khi chứng kiến
việc làm đó?


+ Nếu là bạn, bạn sẽ làm gì khi đó


- 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi với các
bạn về ý nghĩa của việc làm được kể đến
trong chuyện


- HS kể
- Nhận xét
- Bình chọn


+ Vai trị quan trọng đối với đời sống
con người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

việc làm giúp bảo vệ môi trường.
<b>QTE: Tất cả mọi người đều phải có</b>
trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ mơi
trường trong sạch. Các em cần có ý
thức quan tâm đến môi trường và bảo
vệ môi trường.


- Nhận xét tiết học


- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà


các bạn kể cho người thân nghe.


định, ...


<b></b>
<b>---Tập đọc</b>


<b>Tiết 26: TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức:Biết đọc với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch phù hợp với nội
dung văn bản khoa học.


- Hiểu nội dung: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích khơi
phục rừng ngập mặn; tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi.


2. Kỹ năng: Rèn KN đọc, KN hiểu nghĩa của từ, hiểu nội dung bài.
3. Thái độ: GD cho HS biết yêu quý và bảo vệ rừng.


<b>MT: GD biết được những nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn, </b>
hs thấy được phong trào trồng rừng ngập mặn đang sôi nổi trên đất nước và tác
dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi, có ý thức tuyên truyền mọi người bảo
vệ rừng ngập mặn.


<b>QTE: HS có bổn phận cải tạo, giữ gìn mơi trường sống.</b>


<b>Mạng W-lan: Cho HS xem video về tình trạng rừng ngập mặn ở 1 số tỉnh.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>- Tranh minh họa bài, bảng phụghi sẵn câu văn cần luyện đọc, máy tính bảng</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (4’)</b>


- Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ người
gác rừng tí hon


+ Bạn nhỏ trong bài thơ là người như thế
nào? Chi tiết nào cho em biết điều đó?
+ Em học tập ở bạn nhỏ điều gì?
- Nhận xét


<b>B. Dạy - học bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>


- Cho HS quan sát tranh ảnh minh hoạ
+ Ảnh chụp cảnh gì?


+ Trồng rừng ngập mặn có tác dụng gì?
<b>2. Luyện đọc và tìm hiểu bài</b>


a) Luyện đọc (12’)


- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ
- Lần 1 Luyện phát âm


- 3 HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng
bài thơ và trả lời các câu hỏi



- Nhận xét


- Ảnh chụp rừng ngập mặn.


+ Trồng rừng ngập mặn để chắn
bão chống lở đất, vỡ đê.


- HS: đọc bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Lần kết hợp giải nghĩa từ khó
- Luyện đọc câu văn dài


- Luyện đọc lần 3


- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- GV đọc mẫu.


<b>b) Tìm hiểu bài (8’)</b>
- HS đọc lại bài


+ Nêu ý chính của từng đoạn


+ Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc
phá rừng ngập mặn.


+ Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào
trồng rừng ngập mặn?


+ Các tỉnh nào có phong trào trồng rừng


ngập mặn tốt?


- GV giới thiệu các tỉnh này trên bản đồ
Việt Nam.


+ Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi
được phục hồi.


+ Em hãy nêu nội dung chính cảu bài.


- Ghi nội dung chính cuả bài lên bảng.
<b>Mạng W-lan: Cho HS xem video về</b>


- HS luyện đọc câu văn dài
- HS luyện đọc theo cặp
- Thi đọc


- Bình chọn


- Theo dõi GV đọc mẫu
- HS đọc bài trả lời câu hỏi


+ Đoạn 1: nguyên nhân khiến rừng
ngập mặn bị tàn phá.


+ Đoạn 2: Công tác khôi phục rừng
ngập mặn ở một số địa phương.
+ Đoạn 3: Tác dụng của rừng ngập
mặn khi được phục hồi.



+ Nguyên nhân: Do chiến tranh, do
quá trình quai đê lấn biển, làm đầm
nuôi tôm... làm một phần rừng ngập
mặn bị mất đi.


+ Hậu quả của việc phá rừng ngập
mặn: Lá chắn bảo vệ đê điều khơng
cịn, đê điều bị xói lở, bị vỡ khi có
gió, bão, sóng lớn.


+ Vì các tỉnh này làm tốt công tác
thông tin tuyên truyền để mọi
người dân hiểu rõ tác dụng của
rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ
dê điều.


+ Các tỉnh: Minh Hải, Bến Tre, Trà
Vinh, Sóc Trăng, Hà Tĩnh, Nghệ
An, Thái Bình, Hải Phòng, Quảng
Ninh,....


+ Rừng ngập mặn được phục hồi đã
phát huy tác dụng bảo vệ vững chắc
đê biển, tăng thu nhập cho người
dân nhờ sản lượng hải sản nhiều,
các loại chim nước trở nên phong
phú.


+ Bài văn nói lên nguyên nhân
khiến rừng ngập mặn bị tàn phá,


thành tích khơi phục rừng trồng
ngập mặn ở một số tỉnh và tác dụng
của rừng ngập mặn khi được phục
hồi.


- 2 HS nhắc lại nội dung chính của
bài, HS cả lớp ghi vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

tình trạng rừng ngập mặn ở 1 số tỉnh.
<b>c) Đọc diễn cảm (10’)</b>


- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn
chuyện. HS cả lớp theo dõi, tìm cách
đọc hay (như hướng dẫn)


- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3
+ Treo bảng phụ


+ Đọc mẫu


+ Yêu cầu HS luyện đọc


- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét.


<b>C. Củng cố dặn dị (1’)</b>


- Em học được điều gì từ bạn nhỏ?
- Nhận xét tiết học



- 3 HS đọc tiếp nối nhau. HS cả lớp
theo dõi, sau đó 1 HS nêu giọng
đọc, cả lớp bổ sung ý


+ Theo dõi và tìm các từ cần nhấn
giọng


+ 2 HS ngồi cạnh nhau cùng luyện
đọc và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- 3 HS thi đọc diễn cảm đoạn văn
trước lớp, cả lớp theo dõi và bình
chọn bạn đọc hay


- 1 HS đọc diễn cảm toàn bài


- Hs trả lời




<i>---Ngày soạn: 02/12/2019</i>


<i>Ngày giảng: Thứ năm ngày 05 tháng 12 năm 2019</i>
<b>Tập làm văn</b>


<b>Tiết 25: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (TẢ NGOẠI HÌNH)</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức:Nêu được những chi tiết tả ngoại hình nhân vật và quan hệ của
chúng với tính cách nhân vật trong bài văn, đoạn văn. Biết lập dàn ý bài văn tả
người thường gặp



2. Kỹ năng: Rèn KN lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả người.


3. Thái độ: HS có ý thức học tập tốt, yêu quý người thân trong gia đình.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b>- Bảng phụ, VBT</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (4’)</b>


- Nhận xétkết quả quan sát một người
(thường gặp) của 5 HS


- Nhận xét học sinh chuẩn bị bài ở nhà.
<b>B. Dạy - học bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b>


- GV hỏi: Các em nêu cấu tạo của bài
văn tả người?


- Nhận xét câu trả lời của HS
<b>2. Tìm hiểu ví dụ </b>


<b>Bài 1. 10’</b>



<i>- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của</i>
bài tập.


- 5 HS mang vở để GV kiểm tra.
- HS trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Chia HS thành nhóm, yêu cầu nhóm
trao đổi và cùng làm bài. (Gửi tệp tin
nội dung các câu hỏi)


Lưu ý: GV giao cho một nửa lớp làm
phần a một nửa lớp làm phần b, e nhóm
làm vào giấy khổ to.


- Gọi HS làm vào máy tính bảng và đọc
kết quả của nhóm mình trên màn hình
quảng bá. u cầu các nhóm khác nhận
xét, bổ sung


- Kết luận về lời giải đúng
<i>a, Bà tôi</i>


- Đoạn 1 tả đặc điểm gì về ngoại hình
của bà?


+ Tóm tắt các chi tiết được miêu tả ở
từng câu.


+ Các chi tiết đó quan hệvớinhau như
thế nào?



- Đoạn 2 cịn tả những đặc điểm gì về
ngoại hình của bà


+ Các đặc điểm đó quan hệ với nhau
thế nào? chúng cho biết điều gì về tính


- Mỗi nhóm 4 HS cùng trao đổi và làm
bài.


- Nhận xét, bổ sung ý kiến cho nhóm
bạn.


- Theo dõi bài chữa của GV và chữa lại
bài nhóm mình (nếu sai)


- Đoạn 1 Tả mái tóc của người bà qua
con mắt nhìn của một đứa cháu là một
cậu bé.


+ Câu 1 - mở đoạn: Giới thiệu bà ngồi
cạnh cháu chải đầu


+ Câu 2: Tả khái quát mái tóc của bà
với đắc điểm: đen, dày, dài kỳ lạ.


+ Câu 3: Tả độ dày của mái tóc qua
cách bà chải đầu và từng động tác
(nâng mớ tóc lên, ướm trên tay, đưa
một cách khó khăn chiếc lược thưa


bằng gỗ vào mái tóc dày)


+ Các chi tiết đó quan hệ chặt chẽ với
nhau chi tiết sau đó làm rõ chi tiết
trước.


Đoạn 2 tả giọng nói, đơi mắt, khn
mặt của bà.


Câu 1: tả đặc điểm chung của giọng
nói: trầm bổng, ngân nga


Câu 2: Tả tác động của giọng nói vào
tâm hồn cậu bé: khắc sâu vào trí nhó dễ
đàng và như những đóa hoa, cũng dịu
dàng, rực rỡ, đầy nhựa sống.


Câu 3: Tả sự thay đổi của đôi mắt khi
bà mỉm cười: hai con ngươi đen sẫm
nở ra và tình cảm ẩn chứa trong đơi
mắt: Long lanh, dịu hiền, khó tả, ánh
lên những tia sáng ấm áp, tươi vui.
Câu 4. Tả khn mặt của bà: hình như
vẫn tươi trẻ, dù trên đơi má đã có nhiều
nếp nhăn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

tình của bà?


<i>b) Chú bé vùng biển</i>



- Đoạn văn tả những đặc điểm nào về
ngoại hình cảu bạn Thắng?


- Những đặc điểm ấy cho biết điều gì
về tính tình của Thắng?


- GV hỏi: Khi tả ngoại hình nhân vật
cần lưu ý điều gì?


- Kết luận: Khi tả ngoại hình nhân vật,
cần chọn tả những chi tiết tiêu biểu.
Những chi tiết miêu tả phải quan hệ
chặt chẽ với nhau, bổ sung cho nhau
giúp khắc hoạ rõ nét hình ảnh nhân vật.
<b>Bài 2. 10’</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập


- Treo bảng phụ có viết sẵn cấu tạo của
bài văn tả người.


- Hãy giới thiệu về người em định tả:
Người đó là ai? Em quan sát trong dịp
nào?


- Yêu cầu HS tự lập dàn ý gợi ý cho HS
có thể sử dụng kết quả quan sát mà em
đã ghi chép được để lập dàn ý.


Hãy chọn những đặc điểm nổi bật,


những từ ngữ, hình ảnh sao cho người
đọc cảm nhận được người đó rất thật,
rất gần gũi, thân quen với em.


chỉ jkhắc hoạ rõ nét về hình dáng cảu
bà mà cịn nói lên tính tình của bà: bà
dịu dàng, dịu hiền, tâm hồn tươi trẻm
yêu đời, lạc quan.


- Đoạn văn tả: thân hình, cổ vai, ngực,
bụng, tay, đùi, mắt, miệng, trán của bạn
Thắng


Câu 1 giới thiệu chung về Thắng: con
có vượt có tài bơi lội trong thời điểm
được miêu tả.


Câu 2 tả chiều cao: hơn hẳn bạn một
cái đầu


Câu 3 tả nước da: rám đỏ vì lớn lên với
nắng, nước mặn và gió biển.


Câu 4 tả thân hình: rắn chắc, nở nang
câu 5 tả cặp mắt: to và sáng


Câu 6 tả cái miệng: tươi, hay cười
Câu 7 tả trán: dô, bướng bỉnh


- Những đặc điểm ấy cho biết Thắng là


một cậu bé thông minh, bướng bỉnh,
gan dạ.


- HS trả lời: khi tả ngoại hình nhân vật,
cần chọn những chi tiết tiêu biểu để
chúng bổ sung cho nhau, khắc hoạ
được tính cách nhân vật.


- Lắng nghe


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp


- 2 HS nối tiếp nhau đọc cấu tạo cảu
bài văn tả người


- 3 đến 5 HS giới thiệu. Ví dụ:
+ Em tả ông em khi đang đọc báo
+ Em tả mẹ em khi đang nấu cơm
+ Em tả bạn Tuấn vì em và Tuấn là đôi
bạn thân, ngày nào chúng em cũng đi
học cùng nhau...


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Gọi HS làm ra giấy khổ to, dán phiếu
lên bảng. HV cùng HS cả lớp nhận xét,
sửa chữa để có 1 dàn ý tốt


<b>C. Củng cố - dặn dò (2’)</b>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà hoàn thành dàn ý.



làm vào vở


- Bổ sung dàn ý cho bạn
- HS lắng nghe


<b></b>
<b>---TOÁN</b>


<b>Tiết 64: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức: Biết chia số thập phân cho số tự nhiên.</b>
<b>2. Kỹ năng: Rèn KN tính đúng, nhanh, chính xác. </b>


<b>3. Thái độ: HS yêu thích học tốn, phát triển tư duy tốn học.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b>-Tranh minh họa bài, bảng phụghi sẵn câu dài cần luyện đọc. </b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (4’)</b>


- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm
của tiết học trước.


- GV nhận xét.


<b>B. Dạy học bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: Trực tiếp</b>
<b>2. Hướng dẫn luyện tập </b>
<b>Bài 1. Đặt tính rồi tính. 5’</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự
làm bài.


- GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài
làm của các bạn trên bảng, sau đó
nhận xét.


- Nhận xét


<b>Bài 2. 5’</b>


- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu


- GV hỏi: Em hãy nêu rõ các thành
phần bị chia, số chia, thương, số dư
trong phép chia trên.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi nhận xét.


- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.


- 1HS nhận xét bài làm của bạn, nếu


bàn làm sai thì sửa lại cho đúng.


- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để
kiểm tra nhau.


- 1 HS thực hiện trên bảng, HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- GV yêu cầu HS đọc lại phép tính
theo cột dọc và xác định hàng của
của các chữ số ở số dư.


- Vậy số dư trong phép tính là bao
nhiêu?


- Em hãy thử lại để kiểm tra xem
phép tính có đúng khơng.


<b>Bài 3. Tính. 5’</b>
- HS đọc bài.
- HS làm bài


- GV chữa bài, nhận xét
<b>Bài 4. 5’</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự
làm bài, sau đó yêu cầu HS tự làm
bài.


- GV yêu cầu HS đọc bài làm trước


lớp để chữa bài, sau đó nhận xét.
<b>C. Củng cố dặn dò (2’)</b>


- GV tổng kết tiết học,


Thương là 0,16
Số dư là 0,10
b)


Thương là 14,79
Số dư 0,16


- 1 HS đọc đề bài.


- 2 HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập.


a) 40,8 : 12 – 2,03
= 3, 4 – 2,03= 1,37
b) 6,72 : 7 + 2,15
= 0,96 + 2,15= 3,11


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.


- HS tự làm vào vở bài tập.
<b>Bài giải</b>


Số ki-lô-gam chè trong mỗi hộp bằng
nhau khi đã sang:



13,6 : 2 = 6,8 (kg)


Số ki-lô-gam chè trong hộp thứ nhất
lúc đầu là:


6,8 + 1,2 = 8 (kg)


Số ki-lô-gam chè trong hộp thứ nhất
hai là:


6,8 – 1,2 = 5,6 (kg)
Đáp số: 8,0 kg; 5,6kg
- HS lắng nghe.


- HS chuẩn bị bài sau bài sau.




<i>---Ngày soạn: 03/12/2019</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>Toán</b>


<b>Tiết 65: CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000...</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: Biết cách vận dụng được quy tắc Chia một số thập phân cho 10, 100,
1000...


2. Kĩ năng: Bước đầu vận dụng được quy tắc Chia một số thập phân cho 10, 100,


1000...


3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.
<b>II/ Đồ dùng:</b>


- Bảng phụ ghi ví dụ
<b>III/ Hoạt động dạy - học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (4’)</b>


- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của
tiết học trước.


- GV nhận xét.
<b>B. Dạy học bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>


<b>2. Hướng dẫn thực hiện chia một số</b>
<b>thập phân cho 10, 100, 1000....(11’)</b>
a, Ví dụ 1


GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện
tính 213,8 : 10


- GV nhận xét phép tính của HS, sau đó
hướng dẫn các em nhận xét để tìm quy
tắc nhân một số thập phân với 10.


+ Em hãy nêu rõ số bị chia, số chia,


thương trong phép chia 213,8 : 10 =
21,38.


- Em có nhận xét gì về số bị chia 213,8
và thương 21,38.


+ Như vậy khi cần tìm thương 213,8:
10 khơng cần thực hiện phép ta có thể
viết ngay thương như thế nào ?


b, Ví dụ 2


- HS đặt tính và thực hiện phép tính


- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi nhận xét.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào giấy nháp.


213,8
13
38
80
0


10
21,38



- HS nhận xét theo sự hướng dẫn của
GV.


- HS nêu :


+ Số bị chia là 213,8
+ số chia là 10


+ thương là 21,38


+ Nếu chuyển dấu phẩy của 213,8
sang bên trái một chữ số thì ta được
số 21,38.


+ Chuyển dấu phẩy của 213,8 sang
bên trái một chữ số thì ta được số
thương của 213,8 ; 10 = 21,38.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

89,13 : 100 (Hướng dẫn tương tự ví dụ
1)


c, Quy tắc chia một số thập phân với
10, 100, 1000...


- Gv hỏi : Qua ví trên em nào cho biết:
- Khi muốn chia một số thập phân cho


10 có thể làm thế nào?



- Khi muốn chia một số thập phân cho
100 có thể làm thế nào?


- GV yêu cầu HS nêu quy tắc chia một
số thập phân cho 10, 100, 100...


<b>3. Luyện tập thực hành </b>
<b>Bài 1. 5’</b>


- GV yêu cầu HS tính nhẩm.


- GV theo dõi nhận xét bài làm của HS.
<b>Bài 2. 5’</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm
bài.


- Gọi 1 HS yêu cầu nhận xét bài làm
của bạn trên bảng.


- Yêu cầu HS nêu cách nhẩm từng phép
tính trên.


- Em có nhận xét gì về cách làm bài khi
chia một số thập phân cho 10 và nhân
một số thập phân với 0,1?


- Em có nhận xét gì về cách làm bài khi
chia một số thập phân cho 100 và nhân
một số thập phân với 0,01?



<b>Bài 3. 5’</b>


- Gọi HS đọc đề bài
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?


- u cầu HS tự làm bài


cho 10 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy
của số đó sang bên trái một chữ số.
- Khi muốn chia một số thập phân


cho 100 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy
của số đó sang bên trái hai chữ số.
- 3 đến 4 HS nêu trước lớp, HS cả


lớp học thuộc quy tắc tại lớp.


- HS tính nhẩm, sau đó tiếp nối nhau
đọc kết quả trước lớp, mỗi HS làm 2
phép tính.


a) 27,4 : 10 = 2,74
8,5 : 10 = 0,85


b) 145,3 : 100 = 1,453
90,36 : 100 = 0,9036
c) 6,09 : 10 = 0,609
0,23 : 10 = 0,023



d) 17,35 : 1000 = 0,01735
863,2 : 1000 = 0,8632


- 2 HS làm bài trên bảng lớp, HS cả
lớp làm bài vào vở bài tập.


- HS nhận xét bài làm của bạn


- 3 HS lần lượt nêu trước lớp, mỗi
HS nêu phép tính của mình.


- Khi thực hiện chia một số thập
phân với 0,1 ta đều chuyển dấu phẩy
của số thập phân đó sang bên trái
một chữ số.


- Khi thực hiện chia một số thập
phân với 0,01 ta đều chuyển dấu
phẩy của số thập phân đó sang bên
trái hai chữ số.


- HS đọc đề toán trước lớp, HS cả
lớp đọc thầm đề toán trong SGK.
- 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- GV nhận xét.
<b>Bài 4. Tính. 5’</b>
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS tự làm bài


- Nhận xét


<b>C. Củng cố dặn dò (2’)</b>


- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về
nhà làm các bài tập


Số gạo đã chuyển đến kho là:
246,7×


1


10<sub>=24,67(tấn)</sub>


Số gạo hiện có trong kho là:
246,7 + 24,67 = 271,37 (tấn)


= 271370 (kg)
Đáp số: 271 370 (kg)
- HS lắng nghe.


- HS nêu


2242,82 : 100 + 37411,8 : 1000
= 2242,82 : 100 + 3741, 18 : 100
= (2242,82 + 3741,18) : 100
= 5984 : 100


= 59,84



- HS chuẩn bị bài sau bài sau.




<b>---Luyện từ và câu</b>


<b>Tiết 26: LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<b>1. Kiến thức: - Nhận biết được các cặp quan hệ từ theo y/c của Bt1. </b>


<b>2. Kỹ năng:- Biết sử dụng các cặp quan hệ từ phù hợp (BT2); bước đầu nhận biết</b>
được tác dụng của quan hệ từ qua việc so sánh 2 đoạn văn (BT1)


<b>3. Thái độ: Yêu thích sự phong phú của ngơn ngữ.</b>


<b>BVMT: Cả 3 bài tập đều sử dụng các ngữ liệu nâng cao nhận thức BVMT cho HS</b>
<b>II/ Đồ dùng:</b>


- Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp
- Giấy khổ to, bút dạ


<b>III/ Hoạt động dạy - học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (4’)</b>


- Gọi 3 HS đọc đoạn văn và viết về
đề tài Bảo vệ môi trường



- Nhận xét.
<b>B. Dạy bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>


<b>2. Hướng dẫn làm bài tập </b>
<b>Bài 1. 10’</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài, hướng dẫn
cách làm bài: HS gạch chân dưới các
cặp quan hệ từ trong câu.


- 3 HS lên bảng đặt câu.


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.


- 1 HS làm trên bảng lớp. HS dưới lớp
dùng bút chì gạch vào vở bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
<b>Bài 2. 10’</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
của bài tập.


- GV hướng dẫn cách làm:


+ Mỗi đoạn văn a và b đều có mấy


câu?


+ Yêu cầu của bài văn là gì?


- Yêu cầu HS tự làm bài.


- Nhận xét, kết luận lời giải đúng
+ Cặp quan hệ từ trong từng câu có ý
nghĩa gì?


<b>Bài 3. 10’</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS trao đổi, làm việc theo
cặp để trả lời các câu hỏi trong SGK.


+ Cặp quan hệ từ nhờ....mà biểu thị quan
hệ nguyên nhân - kết quả:


<i>a) Nhờ phục hồi rừng ngập mặn mà ở</i>
<i>nhiều địa phương, môi trường đã có</i>
<i>những thay đổi rất nhanh chóng.</i>


<i>+ Cặp quan hệ từ khơng những....mà</i>
<i>cịn biểu thị quan hệ tăng tiến</i>


<i>b) Lượng cua con trong vùng rừng ngập</i>
<i>mặn phát triển, cung cấp đủ giống</i>
<i><b>không những cho hàng nghìn đầm cua</b></i>
<i>ở địa phương mà còn cho hàng trăm</i>


<i>đầm cua ở các vùng lân cận</i>


- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng
từng phần của đề bài.


- Trả lời câu hỏi và rút ra cách làm bài:
+ Mỗi đoạn văn a và b đều gồm có 2
câu.


+ Yêu cầu cảu bài tập là chuyển câu văn
đó thành một câu trong đó có sử dụng
quan hệ từ vì...nên hoặc chẳng
<i>những....mà còn</i>


- 2 HS làm bài trên bảng


<i>a) Mấy năm qua vì chúng ta làm tốt</i>
<i>cơng tác thóng tin, tuyên truyền để</i>
<i>người dân thấy rõ vai trò của rừng ngập</i>
<i>mặn đối với việc bảo vệ đê điều nên ở</i>
<i>ven biển các tỉnh như....đều có phong</i>
<i>trào trồng rừng ngập mặn.</i>


<i>b) Chẳng những ở ven biển các tỉnh như</i>
<i>Bến Tre, Trà Vinh.... đều có phong trào</i>
<i>trồng rừng ngập mặn mà rừng ngập</i>
<i>mặn còn được trồng ở các đảơ mới bồi</i>
<i>ngoài biển....</i>


- Nêu ý kiến bạn làm đúng/sai, nếu sai


thì sửa lại cho đúng.


+ Câu a vì ...nên biển thị quan hệ nguyên
nhân - kết quả


+ Câu b Chẳng những ... mà còn biểu thị
quan hệ tăng tiến.


- 2 HS đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- Gọi HS phát biểu ý kiến.


+ Hai đoạn văn có gì khác nhau?


+ Đoạn văn nào hay hơn? tại sao?
+ Khi sử dụng quan hệ từ cần chú ý
điều gì?


- Kết luận: Chúng ta cần sử dụng các
quan hệ từ đúng lúc, đúng chỗ, nếu
không sử dụgn đúng lúc, đúng chỗ
các quan hệ từ sẽ làm cho câu văn
thêm rườm rà, khó hiểu nặng nề hơn.
<b>C. Củng cố - dặn dị (2’)</b>


- Nhận xét tiết học.


- Về nhà ghi nhớ các quan hệ từ, cặp
quan hệ từ và ý nghĩa của chúng



- Nối tiếp nhau trả lời câu hỏi.


+ So với đoạn a, đoạn b có thêm một số
quan hệ từ và cặp quan hệ từ ở một số
câu sau:


Câu 6: vì vậy...
Câu 7:cũng vì vậy....


Câu 8: Vì (chẳng kịp)...nên(cơ bé)
+ Đoạn a hay hơn đoạn b. vì các quan hệ
từ cặp quan hệ từ thêm vào các câu 6,7,8
ở đoạn b làm cho câu văn thêm rườm rà.
+ Khi sử dụng quan hệ từ cần lưu ý cho
đúng chỗ, đúng mục đích.


- Lắng nghe


<b></b>
<b>---Tập làm văn</b>


<b>Tiết 26: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả ngoại hình)</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về đoạn văn


2. Kĩ năng: Viết đoạn văn tả ngoại hình của một người mà em thường gặp dựa vào
dàn ý đàn ý đã lập.


3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.


<b>II/ Đồ dùng:</b>


- HS chuẩn bị dàn ý bài văn tả một người mà em thường gặp.
<b>III/ Hoạt động dạy - học</b>


<b>Hoạt động dạy</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (4’)</b>


- Nhận xét dàn ý bài văn tả người mà
em thường gặp


- Nhận xét bài làm HS
<b>B. Dạy - học bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>


<b>2. Hướng dẫn làm bài tập (30’)</b>
<i>- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.</i>
- Gọi HS đọc phần Gợi ý.


- yêu cầu HS đọc phần tả ngoại hình
trong dàn ý sẽ chuyển thnàh đoạn văn.


<b>Hoạt động học</b>
- 5 HS đọc bài


- 1 HS đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- Gợi ý: Đây chỉ là một đoạn văn miêu
tả ngoại hình nhưng vẫn phải có câu
mở đoạn văn. Phần thân đoạn nên đủ,


đúng, sinh động những nét tiêu biểu về
ngoại hình, thể hiện được thái độ của
em với người đó. Các câu trong đoạn
văn cần sắp xếp hợp lý. Câu sau làm rõ
ý cho câu trước. Trong đoạn văn em có
thể tả một số nét tiêu biểu về ngoại
hình nhân vật cũng có thể tả riêng một
nét tiêu biểu của ngoại hình.


- HS tự làm bài.


- Gọi HS làm ra giấy, dán lên bảng, đọc
đoạn văn, GV cùng HS cả lớp nhận xét,
sửa chữa để có đoạn văn hồn chỉnh.
- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn mình
viết. GV chú ý sửa lỗi diễn đạt, dùng từ
(nếu có) cho HS


- Nhận xét HS làm đạt yêu cầu.


<b>C. Củng cố - dặn dò (2’)</b>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà viết đoạn văn nếu
chưa đạt và xem lại hình thức trình bày


- 2 HS viết bài vào giấy khổ to, HS
cả lớp làm bài vào vở.


- Nhận xét, bổ sung cho bạn.



- 3 đến 5 HS đọc đoạn văn của mình.
Ví dụ:


(1) Cơ nương cịn rất trẻ. Cơ năm
nay khoảng hơn ba mươi tuổi. Dáng
cô thon thả, làn tóc mượt mà xõa
ngang lưng tô thêm vẻ mềm mại,
uyển chuyển vốn có. Trên gương
mặt trái xoan trắng hồng của cô nổi
bật lên đơi mắt to, đen, trong sáng
với ánh nhìm ấm áp, tin cậy. Chiếc
mũi cao, thanh tú trông cô rất có
dun. Mỗi khi cơ cười để lộ hàm
răng trắng ngà, đều tăm tắp.


(2) Em rất quý bạn Tuấn. Tuấn bằng
tuổi em nhưng cậu ta bé hơn chúng
bạn cùng lứa một chút. Cách ăn mặc
sạch sẽ, gọn gàng làm cho vóc dáng
của cậu cứng cáp hơn. Mái tóc ngắn
để lộ vầng trán thơng minh và khn
mặt khôi ngô, tuấn tú. Đôi mắt Tuấn
sáng ngời, ẩn dưới đơi chân mày đen
nhánh. Tuấn gây được cảm tình với
mọi người gnay từ cái nhìn đầu tiên
bởi cái miệng rất có duyên của cậu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>TUẦN 13</b>
<b>I/ Nhận xét tuần qua</b>



<b>1. Lớp trường nhận xét</b>
<b>2. Giáo viên nhận xét chung</b>
<b>a, Ưu điểm:</b>


...
...
...
...
...


<b>b, Tồn tại:</b>


...
...
...
...
...


<b>II/ Phương hướng tuần tới</b>


...
...
...
...
...


<b>III. Thực hành KNS (20 phút)</b>


<b>NHÓM KỸ NĂNG GIAO TIẾP BẠN BÈ</b>


<b>Bài 3: KĨ NĂNG CHẤP NHẬN NGƯỜI KHÁC </b>
<b>I. Yêu cầu cần đạt</b>


1. Kiến thức: Biết nhìn nhận từ nhiều mặt để dễ chấp nhận ưu, khuyết điểm của
người khác.


2. Kĩ năng: Hiểu được một số yêu cầu cần thực hiện để chấp nhận người khác
3. Thái độ: Vận dụng một số yêu cầu đã biết để chấp nhận người khác


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Vở thực hành Kĩ năng sống lớp
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>HĐ1: Hoạt động cơ bản. 5’</b>


- 1Học sinh đọc to câu chuyện: Điều
không ngờ.


+ Qua câu chuyện trên em rút ra được
điều gì?


<b>Hoạt động 2. Chia sẻ, phản hồi. 5’</b>
Chuẩn bị: Một tờ giấy trắng, một cây
bút


Tiến hành: Một bạn gạch một đường
thẳng bất kì trên tờ giấy trằng của mình,



- Cả lớp cùng theo dõi


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

sau đó đưa cho bạn kia và hỏi xem bạn
đó nhìn thấy gì trên tờ giấy.


<b>HĐ3: Xử lí tình huống. 5’</b>


- GV gọi 1 HS đọc to tình huống
- Gv tổ chức cho đại diện các nhóm
trình bày


- GV khen cách xử lí hay có thể: Nếu là
Lan, em đội trưởng của Lam, em sẽ đến
bên Lam động viên bạn để bạn làm
được, hướng dẫn bạn thổi từ từ để làm
quen.


<b>HĐ3: Rút kinh nghiệm. 5’</b>


- GV cho đọc và ghi lại một các thông :
Hãy, đừng, chớ


- Gv tổ chức cho HS báo cáo kết quả
<b>II.</b>


<b>HĐ1. Rèn luyện. 5’</b>


- Gv tổ chức cho HS đọc các nội dung
cần rèn luyện



- Em đã làm gì khi bạn gặp chuyện vui,
chuyện buồn?


<b>HĐ2. Định hướng ứng dụng. 5’</b>
+ Em hiểu những câu nói sau như thế
nào?


<b>HĐ3. Ứng dụng. 5’</b>


- HS liệt kê 3 điều (hạn chế) em chưa
hài lòng về bạn vào bảng


- HS đọc to trước lớp.


- HS trả lời, HS khác nhận xét thêm.
- Em có thể rút ra nhận xét gì từ câu
trả lời của bạn?


- Cả lớp theo dõi, lắng nghe
- HS thảo luận nhóm 4, trao đổi
cách ứng xử của mình với bạn:
<i>Nếu là đội trưởng của Lam, em sẽ </i>
<i>làm gì để giúp đội mình hồn thành</i>
<i>trị chơi.</i>


- HS các nhóm lựa chọn cách ứng
xử phù hợp nhất


- Hs nhận xét, bổ sung



- HS đọc bài
HS chia sẻ


- Kể những việc em đã làm thể hiện
em là người bạn tốt, biết quan tâm,
chấp nhận người khác


- HS nêu


- Đọc và giải nghĩa các câu nói
(SGK - T15)


- Điền số 1, 2, 3 thích hợp vào ơ
trống


Bố mẹ, người thân trong gia
đình


Bạn bè


Các mối quan hệ khác ngoài
xã hội.


- HS nhận xét
Tên Điều em


chưa hài
lịng



Nhìn nhận của
em


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

- HS tự nhận xét về cách nhìn của mình,
HS khác nhận xét


- GV nhận xét, chốt bài học


- Dặn HS áp dụng những điều đã học
vào cuộc sống để mọi người sống chan
hòa, thân thiết nhau hơn.


bằng khe


<b></b>
<b>---Khoa học</b>


<b>Tiết 26: ĐÁ VÔI</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức: - Nêu được một số tính chất của đá vơi và cơng dụng của đá vôi.
2. Kỹ năng: Quan sát, nhận biết đá vôi.


3. Thái độ: u thích mơn học.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b>- Tranh SGK, 1 vài mẫu đá vôi, đá cuội, giấm chua.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>



<b>A. Kiểm tra bài cũ. 5’</b>


? Hãy nêu tính chất của nhôm và hợp
chất của nhôm?


? Nhôm và hợp kim của nhơm dùng
để làm gì?


? Khi sử dụng những đồ dung bằng
nhôm cần lưu ý điều gì?


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài. 2’</b>


Ở nước ta có rất nhiều hang động,
núi đá vơi. Đó là những vùng nào? đá
vơi có những tính chất và ích lợi gì?
chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học
hơm nay.


<b>2. Một số vùng núi đá vôi ở nước ta.</b>
<b>10’</b>


- Yêu cầu học sinh quan sát hình minh
họa trang 54 SGk, đọc tên các vùng núi
đá vơi đó.


- Hỏi: Em cịn biết vùng nào nước ta


có nhiều đá vơi và núi đá vơi.


- HS trả lời


- Lắng nghe


+ Động Hương Tích ở Hà Tây.
+ Vịnh Hạ Long ở Quảng Ninh.
+ Hang động Phong Nha - Kẻ Bàng
ở Quảng Bình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

- GV: Hầu hết các đảo và quần đảo của
Việt Nam đều là những đảo đá vơi. Đó
vừa là tài ngun vừa là các cảnh quan
thiên nhiên vì vậy chúng phải yêu q,
bảo vệ và giữ gìn.


? Để bảo vệ mơi trường ở những nơi
này chúng ta cần làm gì


- Kết luận: ở nước ta có rất nhiều
vùng núi đá vơi và hang động, di tích
lịch sử.


<b>3. Tính chất của đá vôi. 10’</b>


- Tổ chức cho Hs hoạt động theo
nhóm, cùng làm thí nghiệm sau:


- Thí nghiệm 1:



+ Giao cho mỗi nhóm một hịn đá cuội
và hịn đá vơi.


+ u cầu: Cọ xát 2 hòn đá với nhau,
quan sát cọ xát và nhận xét.


+ Gọi một nhóm mơ tả hiện tượng và
kết quả thí nghiệm kết quả nhóm khác
bổ sung.


- Thí nghiệm 2:


+ Dùng kim tiêm hút giấm trong lọ.
+ Nhỏ giấm vào trong hịn đá vơi và
hịn đá cuội.


+ Quan sát và mơ tả hiện tượng xẩy ra.
- Qua 2 thí nghiệm trên, em thấy đá vơi
có những tính chất gì?


- Kết luận: Qua thí nghiệm trên chứng
tỏ: Đá vơi khơng cứng lắm có thể làm
vỡ vụn. Trong giám chua có axít, trong
giấm chua có axít, đá vơi có tác dụng
với axit tạo ra một số chất khác và khí
các-bơ-níc bay lên tạo thành bọt, có
những tính chất như vậy nên đá vơi có
nhiều ích lợi trong đời sống.



<b>4. Ích lợi của đá vôi. 10’</b>


- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả
lời câu hỏi:


? Đá vôi được dùng để làm gì?


- Gọi HS trả lời câu hỏi. GV ghi bảng.


- Không chặt cây, bẻ cành, săn bắn
động vật, phá hỏng nhũ đá trong
hang động, không khai thác đá vơi
cho bất kỳ mục đích nào. Ln giữ
vệ sinh khi đi tham quan trên Vịnh


+Khi cọ xát 1 hịn đá cuội vào 1 hịn
đá vơi thì có hiện tượng: Chỗ cọ xát
hịn đá vơi bị mài mịn, chỗ cọ xát
hịn đá cuội có mầu trắng, đó là vụn
của đá vôi.


+ Kết luận: Đá vôi mềm hơn đá cuội.
+ Hiện tượng: Trên hịn đá vơi có sủi
bọt và có khói bay lên, trên hịn đá
cuội khơng có phản ứng gì, giấm bị
chảy đi.


- Đá vơi khơng cứng lắm, dễ bị mịn,
khi nhỏ giấm vào thì sủi bọt.



</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

- Hỏi: Muốn biết một hịn đá có phải là
đá vôi hay không, ta làm thế nào?
- Nhận xét câu trả lời của HS.


- Kết luận: Có nhiều loại đá vơi. Đá
vơi có nhiều ích lợi trong đời sống. Đá
vôi được dùng để lát đường, xây nhà,
nung vôi, sản xuất xi măng, làm phấn
viết, tạc tượng, làm mặt bàn ghế, đồ
lưu niệm, ốp lát, trang hoàng trong nhà
ở, các cơng trình văn hóa, nghệ thuật…
<b>C. Củng cố - dặn dò. 2’</b>


- Nhận xét tiết học, khen ngợi học sinh
hiểu biết, tích cực tham gia xây dựng
bài.


- Dặn học sinh về nhà học thuộc mục
bạn cần biết, ghi vào vở và chuẩn bị
bài sau.


niệm.


- Muốn biết một hòn đá có phải là đá
vơi hay khơng ta có thể cọ xát vào
hòn đá khác hoặc nhỏ lên đá vài giọt
giấm và a-xit loãng.





<b>---HĐNGLL</b>


<b>Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống dành cho học sinh</b>
<b>Bài 4: THƯ BÁC HỒ GỬI BÁC SĨ VŨ ĐÌNH TỤNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Cảm nhận được tấm lòng bao dung, đồng cảm của Bác trước nỗi đau
của nhân dân và tình cảm lớn lao của Người đối với những người đã hi sinh vì Tổ
quốc


2. Kĩ năng: Nhận thức về giá trị của cuộc sống hịa bình và tự do ngày nay


3. Thái độ: Biết ơn, trân trọng đối với những người đã hi sinh vì đất nước và có
những hành động cụ thể để thể hiện lịng biết ơn đó.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống – Bảng phụ ghi mẫu và trị
chơi ơ chữ - Các câu hỏi ghi trên giấy.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC </b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A. KT bài cũ. 4’</b>


Bài: Không có việc gì khó


- Nêu ý nghĩ 4 câu thơ mà Bác Hồ đã đọc?
<b>B. Bài mới: </b>



Thư Bác Hồ gửi Bác sĩ Vũ Đình Tụng
<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>


<b>2. Các hoạt động</b>
<b>Hoạt động 1: 10’</b>


- GV đọc câu chuyện “Thư Bác Hồ gửi Bác sĩ
Vũ Đình Tụng”


- Hs trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

+ Gia đình BS Vũ Đình Tụng đã phải chịu
đựng những nỗi đau gì trong chiến tranh?
+ Trong thư Bác đã dùng hình ảnh so sánh gì
khi nói về nỗi đau của Người khi mất đi một
thanh niên VN yêu nước?


+ Trong bức thư Bác Hồ đã động viên Bác sĩ
Tụng như thế nào?


+ Lá thư Bác Hồ gửi Bác sĩ Vũ Đình Tụng
cho em suy nghĩ gì về tình cảm của Bác đối
với những người đã hi sinh vì Tổ quốc?


<b>Hoạt động 2: 10’</b>


- GV cho HS thảo luận theo nhóm 4


+ Để có hịa bình, tự do hơm nay, nhân dân ta


phải đánh đổi bằng nhiều sự hy sinh, mất mát.
Trước sự hi sinh đó, chúng ta phải làm gì?
+ Kể về một tấm gương đã hi sinh vì Tổ quốc
mà em biết?


<b>Hoạt động 3: Thực hành, ứng dụng. 10’</b>
+ Kể những việc em nên làm để thể hiện lòng
biết ơn đối với những người đã mang lại hịa
bình, tự do cho đất nước chúng ta.


Nội dung Việc em nên làm


+ Viết vào giấy những điều các em đang
được hưởng trong cuộc sống tự do, hịa bình
ngày hôm nay và những điều xảy ra trong
chiến tranh?


Hịa bình, tự do Chiến tranh


+ Trị chơi ô chữ: GV hướng dẫn HS chơi
trên mẫu ô chữ kẻ trên bảng phụ theo đội 4
người


- GV tuyên dương
<b>C. Củng cố, dặn dò: 2’</b>


- Để thể hiện lòng biết ơn đối với những
người đã mang lại hòa bình, tự do cho đất
nước chúng ta, em phải làm gì?



Nhận xét tiết học


- HS trả lời cá nhân


- Hoạt động nhóm 4


- HS thảo luận theo nhóm- Đại
diện nhóm trình bày


- Các nhóm khác bổ sung
- HS tự nguyện trả lời
- Các bạn sửa sai, bổ sung
- HS làm bài cá nhân trên


giấy nháp


- Hoạt động nhóm


- HS thảo luận nhóm 2-TLCH
- Nhận xét


- HS làm bài trên bảng nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
- Các bạn bổ sung


- HS tham gia chơi


- HS trả lời


</div>


<!--links-->

×