Tải bản đầy đủ (.docx) (51 trang)

Giáo án lớp 5. Tuần 14 (năm học 2019-2020)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (322.75 KB, 51 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 14</b>
<i>Ngày soạn: 06/12/2019</i>


<i>Ngày giảng: Thứ hai ngày 09 tháng 12 năm 2019</i>
<b>Toán</b>


<b>Tiết 66: CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN MÀ</b>
<b>THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Hiểu được quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà
thương tìm được là một số thập phân.


2. Kĩ năng: Vận dụng được quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà
thương tìm được là một số thập phân.


3. Thái độ: Học sinh u thích mơn học
<b>II. ĐỒ DÙNG</b>


- Bảng phụ ghi sẵn ví dụ


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (4’)</b>


- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm
của tiết học trước.



- GV nhận xét


<b>B. Dạy học bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>


- GV yêu cầu HS thực hiện phép
chia 12 : 5.


- GV hỏi : theo em phép chia:
12 : 5 = 2 dư 2


<b>2. Hướng dẫn thực hiện chia một </b>
<b>số tự nhiên cho một số tự nhiên mà</b>
<b>thương tìm được là một số thập </b>
<b>phân. (12’)</b>


<b> a, Ví dụ 1. 5’</b>


- GV nêu bài tốn ví dụ :
- Để biết cạnh của cái sân hình
vng dài bao nhiêu mét chúng ta
làm thế nào?


- GV yêu cầu HS đọc phép tính.
- GV yêu cầu HS thực hiện phép
chia 27 : 4.


- Theo em ta có thể chia tiếp được
hay khơng ? làm thế nào có thể chia


tiếp số dư 3 cho 4 ?


- GV nhận xét ý: Để chia tiếp ta viết


- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi nhận xét.


- HS thực hiện và nêu : 12 : 5 = 2 (dư 2)
- Một số HS nêu ý kiến của mình.


- HS nghe và tóm tắt bài tốn.


- Chúng ta lấy chu vi của cái sân hình
vng chia cho 4.


- HS nêu phép tính : 27 : 4
- HS đặt tính và thực hiện chia,
27 : 4 = 6 (dư 3)


- HS phát biểu ý kiến trước lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

dấu phẩy vào thương (6) rồi viết
thêm 0 vào bên phải số dư 3 thành
30 và chia tiếp, có thể làm như thế
mãi.


<b>b, Ví dụ 2. 5’</b>


- Ví dụ : Đặt tính và thực hiện tính
43 : 52



- GV: Phép chia 43 : 52 có thể thực
hiện giống phép chia 27 : 4 được
khơng vì sao ?


- Hãy viết số 43 thành số thập phân
mà giá trị không thay đổi.


- HS nêu rõ cách thực hiện của mình.
<b>c, Quy tắc thực hiện phép chia. 2’</b>
<b>3. Luyện tập thực hành </b>


<b>Bài 1. 5’</b>


- HS áp dụng quy tắc vừa học đặt
tính và tính.


- HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.


- GV yêu cầu HS nêu rõ cách tính
của một số phép tính:


- GV nhận xét
<b>Bài 2. 5’</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự
làm bài.


+ Bài toán cho biết gì?


+ Bài tốn hỏi gì?


- HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.


- GV nhận xét
<b>Bài 3. 5’</b>


- Yêu cầu HS đọc đề bài toán
+ Bài toán cho biết gì?


+ Bài tốn hỏi gì?


dẫn trên:


- HS nghe yêu cầu.


- Phép chia 43 : 52 có số chia lớn hơn số
bị chia (43 < 52 ) nên không thể thực
hiện giống phép chia 27 : 4.


- HS nêu : 43 = 43,0


- HS thực hiện đặt tính và tính trước lớp,
cả lớp theo dõi và nhận xét


- 3 đến 4 HS nêu trước lớp, HS cả lớp
theo dõi nhận xét,


- 3 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm bài


vào vở bài tập


- HS nhận xét bài làm của bạn


- 2 HS lần lượt nêu trước lớp, HS cả lớp
theo dõi và nhận xét.


- HS đọc đề, HS cả lớp đọc thầm
- 1 HS lên bảng làm bài.


<b>Bài giải</b>


Số ki-lô-mét ô tô chạy trong một giờ là:
182 : 4 = 45,5 (km)


Số ki-lô-mét ô tô chạy trong 6 giờ là:
45,5 x 6 = 273 (km)


Đáp số: 273km
- HS nhận xét bài làm của bạn.


- HS đọc đề, HS cả lớp đọc thầm
- 1 HS lên bảng làm bài.


<b>Bài giải</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.


- GV nhận xét



<b>C. Củng cố dặn dò (2’)</b>
- GV tổng kết tiết học,


- Về nhà làm bài tập. Thuộc quy tắc


sửa trong 3 ngày là:


2,05 x 3 = 6,15 (km)


Số ki-lô-mét đường tàu đội công nhân
sửa trong 5 ngày là:


2,17 x 5 = 10,85 (km)


Số ki-lô-mét đường tàu đội công nhân
sửa trong 8 ngày là:


6,15 + 10,85 = 17 (km)


Trung bình mỗi ngày đội cơng nhân đó
sửa được:


17 : 8 = 2,125 (km)


Đáp số: 2,125km


- HS lắng nghe.


- HS chuẩn bị bài sau bài sau.


<b></b>


<b>---Tập đọc</b>


<b>Tiết 27: CHUỖI NGỌC LAM</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức:


- Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó


- Đọc trơi chạy được toàn bài, ngắt ghỉ đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ,
nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm


- Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với nhân vật.
2. Kỹ năng:


- Hiểu nghĩa các từ ngữ :


- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi ba nhân vật là những con người có tấm lịng nhân
hậu, biết quan tâm và đem lại niền vui cho mọi người.


3. Thái độ<i><sub>: HS u thích mơn học</sub></i>


<b>QTE: HS có quyền được yêu thương chia sẻ, quyền có sự riêng tư, quyền được</b>
nhận sự thông cảm, yêu quý. Bổn phận phải yêu thương, tôn trọng con người.
<b>II. ĐỒ DÙNG</b>


- Tranh minh hoạ trang 132, SGK.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (4’)</b>


- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng
đoạn bài "Trông rừng ngập mặt" và
nêu nội dung chính của từng đoạn.
- Nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>B. Dạy bài mới.</b>
<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>


- Tên chủ điểm tuần này là gì ?


- Tên chủ điểm gợi cho em nghĩ đến
điều gì ?


<b>2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm</b>
<b>hiểu bài.</b>


<b>a) Luyện đọc (12’)</b>
- Cho 1 HS đọc bài
- HS chia đoạn


- 2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
của bài (3 lượt). Chú ý sửa lỗi phát
âm,


- HS đọc kết hợp giải nghĩa từ khó


- Hướng đẫn đọc câu văn dài
- Truyện có những nhân vật nào?
- GV yêu cầu HS đọc các tên riêng
- GV đọc mẫu lần 1


<b>b) Tìm hiểu bài (15’)</b>
<b>Phần 1:</b>


- Gọi 2 HS đọc phần 1.


- GV cho HS đọc thầm phần 1 và
nêu nội dung chính.


- HS luyện đọc phần 1 theo cặp.
- Gọi 1 HS đọc phần 1.


- GV yêu cầu HS đọc thầm và trả lời
+ Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng
ai?


+ Cơ bé Gioan có đủ tiền mua chuỗi
ngọc không?


+ Chi tiết nào cho biết điều đó?
+ Thái độ của chú Pi-e lúc đó thế
nào?


- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn
cảm phần 1 theo vai. Nhắc HS thể
hiện đúug các câu hỏi, câu kể, câu


cảm trong bài.


- Tổ chức cho HS thi đọc.


- Nhận xét, khen ngợi HS đọc hay.
<b>Phần 2</b>


- Chủ điểm "Vì hạnh phúc con người".
Tên chủ điểm gợi cho em nghĩ đến
những việc làm để mang lại cuộc sống
ấm no, hạnh phúc cho con người.


- HS đọc bài


- Bài có 2 phần mỗi phần có 3 đoạn
- HS đọc nối tiếp đoạn


- Truyện có ba nhân vật: Chú Pi-e, cơ bé
Gioan, chị bé Gioan.


- HS đọc: Pi-e, Gioan.
- 1HS đọc


- Theo dõi
- 1HS đọc


- HS đọc thầm và nêu: Phần 1 là cuộc đối
thoại giữa chú Pi-e với cô bé Gioan.
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc



- 1HS đọc tồn bộ phần 1


+ Cơ bé mua chuỗi ngọc lam để tặng chị
nhân ngày lễ Nơ-en. Đó là người chị đã
thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ mất.


+ Cô bé không đủ tiền để mua chuỗi
ngọc lam.


+ Cô bé mở khăn tay, đỏ lên bàn một
nắm xu và nói đó là số tiền cơ đã đập con
lợn đất.


+ Chú Pi-e trầm ngâm nhìn cơ bé rồi lúi
húi gỡ mảnh giáy ghi giá tiền trên chuỗi
ngọc lam.


- HS đọc diễn cảm theo vai: người dẫn
chuyện, chú Pi-e, cơ bé Gioan.


- 2 nhóm thi đọc diễn cảm theo vai, cả
lớp theo dõi và nhận xét.


- 3 HS nối tiếp đọc theo trình tự:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Gọi 3 HS đọc tiếp nối phần 2
- Gọi HS nêu ý chính phần 2
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 HS đọc phần 2 trước lớp.
- Y/C HS đọc thầm và trả lời câu hỏi


+ Chị của cơ bé Gioan tìm gặp chú
Pi-e làm gì?


+ Vì sao Pi-e đã nói rằng em bé đã
trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc?
+ Chuỗi ngọc đó có ý nghĩa gì đối
với chú Pi-e?


+ Em nghĩ gì về những nhân vật
trong câu chuyện này?


- Ba nhân vật trong chuyện đều nhân
hậu, tốt bụng. ...


- Ghi nội dung chính của bài.


<b>* Đọc diễn cảm phần 2</b>


- Tổ chức cho HS luyện đọc phần 2
theo vai.


- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét, khen ngợi từng HS.
<b>C. Củng cố - dặn dò (2’)</b>


*QTE: Qua bài đọc các em có quyền
được hưởng gì?


- Nhận xét giờ học



- Dặn HS về chuẩn bị bài sau.


cô bé.


- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc
- Đọc thầm


+ Cơ tìm gặp chú Pi-e để hỏi xem có
đúng bé Gioan đã mua chuỗi ngọc ở đây
khơng? Chuỗi ngọc có phải là ngọc thật
khơng? Pi-e đã bán chuỗi ngọc cho cô bé
với giá bao nhiêu tiền?


+Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất
cả số tiền mà em có.


+ Đây là chuỗi ngọc chú Pi-e để dành
tặng vợ chưa cưới của mình nhưng cơ đã
mất vì một tai nạn giao thơng.


+ Các nhân vật trong câu chuyện này đều
là những người tốt, có tấm lịng nhân
hậu. Họ biết sống vì nhau, mang lại hạnh
phúc cho nhau. Chú Pi-e mang lại niềm
vui cho cô bé Gioan.


<b>Nội dung: Câu chuyện ca ngợi những</b>
con người có tấm lịng nhân hậu, thương
u người khác, biết đem lại niềm vui,
hạnh phúc cho người



- 2 HS nhắc lại nội dung chính của bài
- 3 HS tạo thành 1 nhóm cùng đọc phân
vai: người dẫn chuyện, chú Pi-e, chị gái
và bé Gioan.


- 2 nhóm HS tham gia thi đọc.


- Các em có quyền được yêu thương chia
sẻ, quyền có sự riêng tư, quyền được
nhận sự thông cảm, yêu quý. Bổn phận
phải yêu thương, tôn trọng con người


<b></b>
<b>---Khoa học</b>


<b>Tiết 27: GỐM XÂY DỰNG: GẠCH, NGÓI.</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Kể tên một số đồ gốm.


- Phân biết được gạch, ngói với đồ sành, sứ.
2. Kĩ năng:


- Nêu được một số loại gạch, ngói và cơng dụng của chúng.
- Tự làm thí nghiệm để phát hiện tính chất của gạch, ngói.
3. Thái độ: Biết cách bảo quản gạch, ngói.


<b>TKNL: Khai thác và sử dụng đúng mục đích để tiết kiệm năng lượng.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>



- Hình minh họa.


- 1 lọ hoa làm bằng thủy tinh, 1 lọ hoa làm bằng sứ.
- Một vài mẩu gạch gạch, ngói, chậu nước.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (4')</b>


- GV gọi 3 HS lần lượt trả lời các câu
hỏi:


? Đá vơi có tính chất gì?


? Đá vơi có ích lợi gì?
- Nhận xét, tun dương
<b>B. Bài mới: (30')</b>


<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>


- GV đưa ra 2 lọ hoa: 1 bằng sứ, 1 lọ
bằng thủy tinh.


Hỏi: các con hãy cho cô biết trên tay
cô đang cầm đồ vật gì? Và chúng
được làm từ vật liệu gì?



<b>GV giới thiệu: Giơ lọ hoa đc làm</b>
bằng sứ và nói: Chiếc lọ hoa này thực
chất được làm bằng vật liệu gì? Bài
học hnay các con sẽ tìm hiểu về: Gốm
xây dựng: gạch ngói.


- Gv ghi tên đầu bài: Gốm xây dựng:
gạch, ngói.


Cơ cùng các con sẽ đi tìm hiểu hoạt
động đầu tiên trong bài hôm nay:
<b>1. Một số đồ gốm (5’)</b>


- Hãy kể tên các đồ gốm mà em biết?
- Gv ghi nhanh tên các đồ gốm mà hs
kể tên.


- Tất cả các loại đồ gốm đều được làm
bằng gì?


- 3 HS lần lượt trả lời


- Đá vơi khơng cứng lắm có thể làm
vỡ vụn. Đá vơi có tác dụng với a-xit
tạo thành một chất khác và khí


Các-bon- níc bay lên tạo thành bọt.
- Dùng để: Nung vôi, lát đường, xây
nhà, sản xuất xi măng, làm phấn...



- HS quan sát và trả lời: lọ hoa, được
làm bằng thủy tinh, sành, đất nung/
gốm.


- HS nối tiếp đọc đầu bài theo hang
ngang.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

GV ghi bảng: Làm từ đất sét nung.
- GV cho HS quan sát 1 số tranh ảnh
và giới thiệu một số đồ vật được làm
bằng đất sét nung khơng tráng men,
có tráng men sành, men sứ và nêu các
đồ vật này đều được gọi là gốm.


- KL: Tất cả các loại đồ gốm đều
được làm từ đất sét. Đồ sành sứ mà
chúng ta biết là những đồ gốm đã
được tráng men, chạm khắc những
hoa văn tinh sảo lên đó trơng chúng
rất khác lạ và đẹp mắt. Đặc biệt đồ
sành sứ được làm từ đất sét trắng một
cách làm tinh xảo.


Ở địa phương mình các con có biết
nơi nào sản xuất đồ gốm khơng?
GV nhận xét cho HS quan sát hình
ảnh 2 khu sx gốm này.


? Khi xây nhà chúng ta cần phải có
những ngun vật liệu gì?



Gv nêu: Gạch ngói là những đồ gốm
xây dựng. Vậy có những loại gạch,
ngói nào? và công dụng của gạch,
ngói ra sao thì cơ cùng các con sẽ tìm
hiểu sang hoạt động 2:


* GV ghi bảng tên hđ2


<b>2. Một số loại gạch, ngói và cơng</b>
<b>dụng của gạch, ngói. 10’</b>


- Hãy kể tên 1 số loại gạch mà con
biết?


- GV ghi bảng tên 1 số loại gạch.
- GV chiếu hình ảnh của 1 số loại
gạch.


? Công dụng của gạch như thế nào các
con sẽ làm việc theo nhóm 2, 1 bạn
hỏi 1 bạn trả lời. Các con hãy quan sát
tranh minh họa trang 56 trong SGk,
và cho cô biết:


+ Loại gạch nào được dùng để xây
tường, loại gạch nào để lát sàn nhà, lát
sân hoặc vỉa hè, ốp tường? ở hoạt
động này các con sẽ làm vào phiếu
bài tập và ghi lại kết quả vào phiếu.


Thời gian làm 2p. (GV chiếu ảnh)
- Gọi nhóm trình bày kết quả.


- HS quan sát.


- Nghe


- Lị gốm Đơng Thành ở khu Cầu Đất
– Đức Chính, Gốm sứ mỹ nghệ
Quang Vinh ở Mạo Khê.


- Khi xây nhà cần có: xi măng, vơi,
cát, gạch, ngói, thép...


- HS kể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- GV nhận xét, ghi bảng và chiếu từng
tranh cho hs quan sát.


? Gạch dùng để làm gì?
(Gv ghi bảng)


- GV trình chiếu gạch trang trí, mở
rộng thêm kiến thức cho HS.


- Vừa rồi các con đã tìm hiểu về 1 số
loại gạch và cơng dụng của chúng. Có
những loại ngói nào và có cơng dụng
ntn? Chúng ta cùng tiếp tục vào tìm
hiểu bài.



- Kể tên 1 số loại ngói mà con biết?
- GV ghi bảng tên 1 số loại ngói.
- GV chiếu giới thiệu 1 số loại ngói
? Quan sát hình 4 trang 57 cho cơ biết
trong 3 loại ngói ở hình 4, loại nào
được dùng để lớp mái nhà ở hình 5 và
hình 6? (GV chiếu tranh)


GV chiếu hình ảnh cho HS quan sát
và chốt.


Giảng cho HS nghe về tên các loại
ngói: Ngói hình 4a là ngói âm dương
thường được dùng lợp mái nhà ở hình
6, loại ngói này thường đc dùng lợp
mái chùa, mái đình.


Ngói hình 4c là ngói hài, dùng để lợp
mái nhà ở hình 5 các viên ngói được
xếp chồng lên nhau theo thứ tự từ
dưới lên.


<b>- Gv y/c hs liên hệ thực tế: Cho HS</b>
quan sát 1 số hình ảnh mái nhà lợp
bằng ngói.


- Trong lớp mình, có bạn nào biết quy
trình làm gạch, ngói như thư thế nào
khơng?



- GV nhận xét và cho HS quan sát
tranh quy trình làm gạch ngói.


- KL: Việc làm ngói, gạch rất vất vả.
Người ta lấy đát sét trộn lẫn với nước,


- Trình bày.


Hình 1a: dùng để xây tường
Hình 1b: dùng để xây tường


Hình 2a: Dùng để lát sân hoặc vỉa hè.
Hình 2b: Dùng để lát sàn nhà.


Hình 2c: Dùng để ốp tường.


- HS nêu: để xây nhà, ốp tường, lát
sàn nhà, làm vỉa hè, trang trí…


- HS quan sát.


- HS kể
- HS quan sát


Hình 4: Dùng để lợp mái nhà.
Hình 5… 4c


Hình 6… 4a



- Hs trả lời: Gạch ngói được làm từ
đất sét: Đất được trộn với một ít nước,
nhào thật kĩ, cho vào máy, ép khuôn,
để khô rồi cho vào lò, nung ở nhiệt độ
cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

nhào thật kĩ rồi cho vào khn đóng
gạch thành viên, sau đó cho ra phơi
khơ rồi cho vào lị nung ở nhiệt độ
cao. Ngày nay, khoa học phát triển,
việc đóng gạch, ngói đã có sự giúp đỡ
của máy móc. Trong các nhà máy sản
xuất gạch, ngói nhiều việc được làm
bằng máy.


<b>GV liên hệ thực tế: - Ở khu vực thị</b>
xã Đông Triều ta các con có biết
những nhà máy làm gạch, ngói nào
khơng?


- Gv chiếu hình ảnh 1 lò gạch cũ, liên
hệ BVMT và TKNL: khi làm ra gạch
ngói ng ta phải sử dụng than và củi
đốt để nung, vì vậy gây ơ nhiễm mơi
trường và nguồn tài nguyên sẽ bị cạn
kiệt. Để giải quyết những vấn đề này,
hiện nay đã có những nhà máy họ sản
xuất ra gạch khơng nung. (GV chiếu
hình ảnh cho HS quan sát)



- Vừa rồi các con đã tìm hiểu về 1 số
loại gạch, ngói và công dụng của
gạch, ngói. Gạch ngói có tính chất
như thế nào, chúng ta sẽ đi tìm câu trả
lời này trong hoạt động 3: GV ghi
bảng


<b>4. Hoạt động 3: Tính chất của gạch,</b>
<b>ngói. 10’</b>


Gv cầm 1 mảnh ngói trên tay và hỏi:
Trên tay cơ là 1 mảnh ngói, nếu cơ
bng tay khỏi mảnh ngói thì chuyện
gì sẽ xảy ra? Tại sao lại như vậy?
GV: đây chính là 1 tính chất của gạch,
ngói. Gạch ngói cịn có tính chất nào
nữa? Chúng ta cùng làm thí nghiệm
tiếp theo?


- Với thí nghiệm này các con sẽ chia
thành 3 tổ. Mỗi tổ cứ ra 1 nhóm
trưởng và 1 thư kí, cùng làm thí
nghiệm và quan sát hiện tượng xảy ra
rồi ghi lại kết quả đã quan sát được
vào phiếu học tập. Sau đó các nhóm
sẽ trình bày kết quả của nhóm mình.
Thời gian làm 3p.


- HS liên hệ thực tế.



- Miếng ngói đó sẽ vỡ thành nhiều
mảnh nhỏ. Vì ngói được làm từ đất sét
đã được nung chín nên khơ và rất
giịn.


- Lắng nghe.


- Nhóm tổ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Mỗi nhóm cơ sẽ phát cho các con
1mảnh ngói, gạch và một chậu nước.
- Hướng dẫn: Thả mảnh gạch, ngói
vào bát nước. Quan sát xem có hiện
tượng gì xảy ra? Giải thích hiện tượng
đó.


- Gọi 1 nhóm lên trình bày thí
nghiệm, y/c nhóm khác theo dõi và bổ
xung ý kiến.


- Gv hỏi sau khi hs trình bày:


? Thí nghiệm này chứng tỏ điều gì?
? Em có nhớ thí nghiệm này các em
đã được học ở bài nào không?


? Qua 2 thí nghiệm trên, em có nhận
xét gì về tính chất của gạch, ngói?
- GV viết bảng: + Gạch, ngói xốp,
giịn, dễ vỡ.



KL: Gạch ngói thường xốp, có những
lỗ nhỏ li ti chứa khơng khí và dễ vỡ.
Vì vậy cần phải lưu ý khi vận chuyển
để tránh bị vỡ.


* GV gọi hs đọc phần ghi nhớ SGK
<b>C. Củng cố, dặn dị: (3')</b>


Các con có muốn chơi trò chơi k?
Trò chơi hnay mang tên: Ô cửa bí
<b>mật.</b>


- GV phổ biến luật chơi.
- GV tiến hành cho HS chơi.
- Nhận xét tiết học.


- Dặn dị: về nhà chuẩn bị bài sau.


- Trình bày: Khi thả viên gạch, ngói
vào bát nước ta thấy có nhiều bọt nhỏ
từ mạnh gạch, ngói nổi lên mặt nước.
Có hiện tượng đó là do đất sét khơng
bị ép chặt, có nhiều lỗ nhỏ, nước tràn
vào các lỗ nhỏ đẩy không khí trong đó
ra tạo thành các bọt khí


- Hs trả lời:


+ Thí nghiệm này chứng tỏ trong gạch


có nhiều lỗ nhỏ li ti.


+ Thí nghiệm này đã làm ở bài khơng
khí có ở quanh ta trong chương trình
khoa học lớp 4.


+ Gạch, ngói xốp, giịn, dễ vỡ.


- Nghe




<i>---Ngày soạn: 07/11/2019</i>


<i>Ngày giảng: Thứ ba ngày 10 tháng 12 năm 2019</i>
<b>Toán</b>


<b>Tiết 67: LUYỆN TẬP </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

2. Kĩ năng: Giải bài tốn có liên quan đến chu vi và diện tích hình, bài tốn liên
quan đến số trung bình cộng.


3.Thái độ: Học sinh u thích mơn học
<b>II. ĐỒ DÙNG</b>


- Bảng nhóm, bút dạ


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (4’)</b>


- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm
bài tập


- GV nhận xét
<b>B. Dạy học bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài</b>


<b>2. Hướng dẫn luyện tập </b>
<b>Bài 1. 5’</b>


- GV yêu cầu HS tự làm bài


- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.


- GV nhận xét
<b> Bài 2. 10’</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?


- Gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm
vào vở


<b>Tóm tắt:</b>



Chiều dài : 26m


Chiều rộng bằng 3535 chiều dài
Tính chu vi? Tính diện tích?


- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn


- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi nhận xét.


- 4 HS lên bảng làm, mỗi HS làm hai
phần, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a) 60 : 8 x 2,6 = 7,5 x 2,6 = 19,5


b) 480 : 125 : 4 = 3,84 : 4 = 0,96
c) (75 + 45) : 75 = 120 : 75 = 1,6
d) 2001 : 25 – 1999 : 25


= 80,04 – 79,96 = 0,08


- 1 HS nhận xét bài làm của bạn


- 1 HS đọc


+ Chiều dài 26m, chiều rộng bằng
3
5<sub>chiều</sub>
dài.



+ Tính chu vi và diện tích mảnh vườn
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.


<b>Bài giải</b>


Chiều rộng của mảnh vườn là:
26×


3


5<sub>=15,6 (m)</sub>
Chu vi mảnh vườn là:
(26 + 15,6) x 2 = 83,2 (m)


Diện tích mảnh vườn là:
26 x 15,6 = 405, 6 (m2<sub>)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

trên bảng.
<b> Bài 3. 10’</b>


- GV Yêu cầu HS đọc đề bài toán
- Gọi HS tóm tắt bài tốn.


- u cầu HS tự làm bài


- GV gọi HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng.


- GV nhận xét



<b>Bài 4. Tính bằng hai cách. 7’</b>
- GV Yêu cầu HS đọc đề toán.


- GV gọi HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng.


- GV nhận xét


<b>C. Củng cố dặn dò (2’)</b>


- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về
nhà làm các bài tập.


làm sai thì sửa lại cho đúng.


- 1 HS đọc đề toán trước lớp, HS cả lớp
đọc thầm đề tốn trong SGK.


- 1 HS tóm tắt bài tốn trước lớp.


- 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.


<b>Bài giải</b>


Trong 3 giờ đầu ô tô chạy được:
39 x 3 = 117 (km)


Trong 5 giờ đầu ô tô chạy được:


35 x 5 = 175 (km)


Thời gian ô tô chạy: 3 + 5 = 8 (giờ)
Số ki-lô-mét ô tô chạy trong 8 giờ là:


117 + 175 = 292 (km)


Trung bình mỗi giờ ơ tơ đó chạy được:
292 : 8 = 36,5 (km)


Đáp số: 36,5 km
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn


- 1 HS đọc đề toán trước lớp, HS cả lớp
đọc thầm đề toán trong SGK.


- 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.


64 : 5 + 36 : 55
<b>Cách 1: </b>


64 : 5 + 36 : 5
= 12,8 + 7,2 = 20
<b>Cách 2:</b>


64 : 5 + 36 : 55
= (64 + 36) : 5
= 100 : 5 = 20



- 1 HS nhận xét bài làm của bạn


- HS lắng nghe.


- HS chuẩn bị bài sau bài sau.
<b></b>


<b>---Lịch sử</b>


<b>Tiết 14: THU ĐÔNG 1947, VIỆT BẮC “MỒ CHÔN GIẶC PHÁP”</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

2. Kĩ năng: ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc đối với cuộc kháng chiến của dân tộc
ta.


3. Thái độ: Giáo dục HS hăng say mê ham học bộ môn.


<b>ƯDCNTT (Mạng W-lan): GV cho HS xem video về chiến dịch Việt Bắc thu</b>
đơng 1947


<b>II. ĐỒ DÙNG</b>


- Hình minh hoạ trong SGK.- Phiếu học tập của HS.
- Lược đồ chiến dịch Việt Bắc thu - đơng 1947.


<b>* Giảm tải: Khơng trình bày diễn biến, chỉ kể lại một số sự kiện về chiến dịch Việt</b>
Bắc thu – đông năm 1947.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (4’)</b>


- Cho 3 HS trả lời các câu hỏi về nội
dung bài cũ, sau đó nhận xét


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>


<b>2. Âm mưu của địch và chủ trương</b>
<b>của ta. (10’)</b>


- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân,
đọc SGK và trả lời 2 câu hỏi.


+ Sau khi đánh chiếm được Hà Nội và
các thành phố lớn thực dân Pháp có
âm mưu gì?


+ Vì sao chúng quyết thực hiện bằng
được âm mưu đó?


+ Trước âm mưu của thực dân Pháp,
Đảng và Chính phủ ta đã có những
chủ trương gì?


- GV cho HS trình bày ý kiến trước
lớp



- GV kết luận


+ Em hãy nêu dẫn chứng về âm mưu
quyết tâm cướp nước ta lần nữa của
thực dân Pháp.


+ Lời kêu gọi tồn quốc kháng chiến
của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện
điều gì? Đọc một đoạn trong lời kêu
gọi mà em thích nhất.


- HS đọc SGK và tự trả lời câu hỏi
+ Sau khi đánh chiếm được thành
phố lớn, thực dân Pháp âm mưu mở
cuộc tấn công với quy mô lớn lên căn
cứ Việt Bắc.


+ Chúng quyết tâm tiêu diệt Việt Bắc
vì đây là nơi tập trug cơ quan đầu não
kháng chiến và bộ đội chủ lực của ta.
Nếu đánh thắng chúng có thể sớm kết
thúc chiến tranh xâm lược và đưa
nước ta về chế độ thuộc địa.


+ Trung ương Đảng, dưới sự chủ trì
của chủ tịch Hồ Chí Minh đã họp và
quyết định “Phải phá tan cuộc tấn
công mùa đông của giặc”



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>3. Diễn biến chiến dịch Việt Bắc thu</b>
<b>- đông 1947 (12’)</b>


- HS làm việc theo nhóm, đọc SGK,
sau đó dựa vào SGK và lược đồ.


+ Quân địch tấn công lên Việt Bắc
theo mấy đường? Nêu cụ thể từng
đường.


+ Quân ta đã tiến công chặn đánh quân
địch như thế nào?


+ Sau hơn một tháng tấn công lên Việt
Bắc, quân địch rơi vào tình thế như thế
nào?


+ Sau hơn 75 ngày đêm chiến đấu,
quân ta thu được kết quả ra sao?


- GV nhận xét


<b>4. Ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc</b>
<b>thu - đông 1947(12’)</b>


+ Thắng lợi của chiến dịch đã tác động
thế nào đến âm mưu đánh nhanh –
thắng nhanh, kết thúc chiến tranh của
thực dân Pháp?



- HS làm việc theo nhóm


+ Qn địch tấn cơng lên Việt Bắc
bằng một lượng lớn và chia thành 3
đường.


- Binh đoàn quân nhảy dù xuống thị
xã Bắc Kạn, Chợ mới, Chợ Đồn.
- Bộ binh theo đường số 4 lên đèo
Bông Lau, Cao Bằng rồi vòng xuống
Bắc Kạn.


- Thuỷ binh từ Hà Nội theo sông
Hồng và sông Lô qua Đoan Hùng
đánh lên Tuyên Quang.


+ Quân ta đánh địch ở cả 3 đường tấn
công của chúng.


- Tại thị xã Bắc Kạn, Chợ Mới, Chợ
Đồn khi địch vừa nhảy dù xuống đã
rơi vào trận địa phục kích của bộ đội
ta.


- Trên đường số 4 ta chặn đánh địch
ở đèo Bông Lau và giành thắng lợi
lớn.


- Trên đường thuỷ, ta chặn đánh địch
ở Đoan Hùng, tàu chiến và ca nơ


Pháp bị đốt cháy trên dịng sông Lô.
+ Sau hơn một tháng bị sa lầy ở Việt
Bắc, địch buộc phải rút quân. Thế
nhưng đường rút quân của chúng
cũgn bị ta chặn đánh dữ dội tại Bình
Ca, Đoan Hùng.


+ Sau hơn 75 ngày đêm chiế đấu ta
tiêu diệt hơn 3000 tên địch, bắt giam
hàg trăm tên; bắn rơi 16 máy bay
địch, phá huỷ hàng trăm xe cơ giới,
tàu chiến, ca nô.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

+ Sau chiến dịch, cơ quan đầu não
kháng chiến của ta ở Việt Bắc như thế
nào?


+ Chiến dịch Việt Bắc thắng lợi chứng
tỏ điều gì về sức mạnh và truyền thống
của nhân dân ta?


+ Thắng lợi tác động thế nào đến tinh
thần chiến đấu của nhân dân cả nước?
- GV tổng kết lại ý chính và nêu ý
nghĩa của chiến thắng Việt Bắc thu
-đông 1947.


<b>C. Củng cố - Dặn dò (1’)</b>


<b>PHTM: GV cho HS xem video về</b>


chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947
- Tại sao nói: Việt Bắc thu - đông
1947 là “mồ chôn giặc Pháp”?


- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS.


với ta.


+ Cơ quan đầu não của kháng chiến
tại Việt Bắc được bảo vệ vững chắc.
+ Chiến dịch Việt Bắc thắng lợi cho
thấy sức mạnh của sự đoàn kết và
tinh thần đấu tranh kiên cường của
nhân dân ta.


+ Thắng lợi của chiến dịch dã cổ vũ
phong trào đấu tranh của toàn dân ta.


- HS xem video, nêu ý kiến
- HS nêu ý kiến.




<b>---Chính tả (Nghe-viết)</b>
<b>Tiết 14: CHUỖI NGỌC LAM</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Nghe - viết chính xác, đẹp một đoạn văn từ Pi-e ngạc nhiên ... cô bé
mỉm cười rạng rỡ chạy vụt đi trong bài Chuỗi ngọc lam



2. Kĩ năng: Làm đúng bài tập chính tả phân biệt các tiếng có âm đầu tr/ch
3. Thái độ: rèn tính cẩn thận trong khi viết bài.


<b>II. ĐỒ DÙNG</b>
- Từ điển HS


- Giấy khổ to kẻ sẵn bảng (2tờ), bút dạ.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (4’)</b>


- 3 HS lên bảng viết các từ chỉ khác
nhau ở âm đầu s/x


- HS nhận xét từ bạn viết trên bảng
- Nhận xét chữ viết của HS


<b>B. Dạy - học bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài</b>


<b>2. Hướng dẫn tìm hiểu bài viết (20’)</b>
a) Trao đổi về nội dung đoạn văn.3’
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn cần viết.
- Nội dung đoạn văn là gì?


- 3 HS lên bảng tìm các từ, HS dưới
lớp làm vào vở.



- Nhận xét


- 2 HS nối tiếp nhau đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

b) Hướng dẫn viết từ khó. 4’
- Yêu cầu HS tìm các từ khó.
- Nhận xét


- u cầu HS luyện đọc và viết các từ
vừa tìm được.


c) Viết chính tả. 15’
d) Sốt lỗi, nhận xét. 3’


<b>3. Hướng dẫn làm BT chính tả(10’)</b>
<b>Bài 2. a) 5’</b>


- GV tổ chức cho HS "thi tiếp sức tìm
từ".


Gioan lấy hết tiền dành dụm từ con
lợn đất để mua tặng chị chuỗi ngọc
nên chú đã gỡ mảnh giấy ghi giá tiền
để cơ bé vui vì mua được chuỗi ngọc
tặng chị.


- Từ khó: Nơ-en, Pi-e, trầm ngâm,
<i>Gioan, chuỗi, lúi húi, rạng rỡ....</i>


- HS viết bài


- HS soát bài


<b></b>
<b>---Luyện từ và câu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>I/ Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Ôn tập về hệ thống hoá các kiến thức đã học về: danh từ, đại từ, quy
tắc viết hoa danh từ riêng.


2. Kĩ năng: Thực hành kỹ năng sử dụng danh từ, dại từ trong các kiểu câu đã học.
3. Thái độ: HS u thích mơn học.


<b>II/ Đồ dùng:</b>


- Bảng lớp viết sẵn đoạn văn ở bài tập 1
- Bảng phụ viết sẵn nội dung ôn tập.
<b>III/ Hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (3’)</b>


- Cho HS đọc với một trong các cặp
quan hệ từ đã học


- HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng.
Nêu ý nghĩa biểu thị quan hệ từ mà
bạn sử dụng.



- Nhận xét


<b>B. Dạy học bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>


<b>2. Hướng dẫn làm bài tập </b>
<b>Bài 1. 5’</b>


- HS đọc yêu cầu và nội dung BT
+ Thế nào là danh từ chung? cho ví
dụ.


+ Thế nào là danh từ riêng? cho ví dụ
- HS tự làm bài. Gạch 1 gạch dưới
danh từ chung, gạch 2 gạch dưới danh
từ riêng.


- HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Treo bảng phụ yêu cầu HS đọc đoạn
văn ghi nhớ về danh từ.


- Nhắc HS ghi nhớ định nghĩa danh từ
chung, danh từ riêng.


<b>Bài 2. 5’</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS nhắc lại quy tắc viết hoa danh từ
riêng.



- Treo bảng phụ có ghi sẵn quy tắc
viết hoa danh từ riêng.


- Đọc cho HS viết các danh từ riêng.


- 3 HS đặt câu trên bảng lớp. HS dưới
lớp đặt câu vào vở.


- Nhận xét, nêu ý nghĩa.


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.


+ Danh từ chung là tên của một loại sự
vật. Ví dụ: sơng, bạn, ghế, thầy giáo...
+ Danh từ riêng là tên của một sự vật.
Danh từ riêng ln ln được viết hoa.
ví dụ: Huyền, Hà, Nha Trang,....


- 1 HS làm trên bảng lớp. HS dưới lớp
làm bài vào vở bài tập


- Nêu ý kiến bạn làm đúng/ sai,


- 2 HS nối tiếp nhau đọc lại định nghĩa
chung, danh từ riêng.


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp
- 2 HS trả lời



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Gọi HS nhận xét danh từ riêng bạn
viết trên bảng.


- Nhận xét
<b>Bài 3. 5’</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập


- Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức cần
ghi nhớ về đại từ.


- Yêu cầu HS tự làm bài tập.


- HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
<b>Bài 4. 5’</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài tập.
+ Đọc kỹ từng câu trong đoạn văn.
+ Xác định đó là kiểu câu gì


+ Xác định chủ ngữ trong câu là danh
từ hay đại từ.


- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
a) Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ
trong kiểu câu Ai làm gì đấy?



b) Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ
trong kiểu cầu Ai thế nào?


c) Danh từ hoặc đại từ đại từ làm chủ
ngữ trong kiểu câu Ai là gì?


d) Danh từ tham gia bộ phận vị ngữ


Trường Sơn, An-đéc-xen,…..


- Nêu ý kiến bạn viết đúng/sai, nếu sai
thì sửa lại cho đúng.


- 1 HS đọc


+ Đại từ xưng hô là từ được người nói
dùng để tự chỉ mình hay chỉ người
khác khi giao tiếp: Tôi, chúng tơi,
mày, chúng mày, nó, chúng nó,....
+ Bên cạnh các từ nói trên, người Việt
Nam cịn dùng nhiều danh từ chỉ
người làm đại từ xưng hô theo thứ bậc,
tuổi tác, giới tính: Ơng, bà, anh, chị,
em, cháu, thầy, bạn....


- 1 HS làm trên bảng, lớp làm VBT
- Nêu ý kiến


Đáp án: chị, em, tôi, chúng tôi.
- 1 HS đọc thành tiếng



- 4 HS làm trên bảng lớp. Lớp làm
VBT


- Nêu ý kiến bạn làm đúng/ sai,
- Theo dõi bài chữa của GV và chữa
lại bài mình


<i>- Nguyên quay sang tôi, giọng nghẹn </i>
DT


ngào.


- Tơi nhìn em cười trong hai hàng
ĐT


nước mắt kéo vệt trên má.


- Nguyên cười rồi đưa tay lên quệt má.
DT


- Tôi chẳng buồn lau mặt nữa.
ĐT


- Chúng tôi đứng vậy nhìn ra phía xa
ĐT


sáng rực ánh đèn màu{...}
- Một mùa xuân mới bắt đầu.
Cụm DT



- Chị là chị gái của em nhé!
ĐT gốc DT


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

trong kiểu câu Ai là gì?
<b>C. Củng cố - dặn dò (2’)</b>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà ơn lại kiến thức về
động từ tính từ, quan hệ từ.


DT


- Chị là chị của em mãi mãi
DT


<b></b>
<b>---Chiều</b>


<b>Địa lí</b>


<b>Tiết 14: GIAO THƠNG VẬN TẢI</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức:


- Nêu được các loại hình và phương tiện giao thơng của nước ta.


- Nhận biết được vai trò của đường bộ và vận chuyển bằng ô tô đối với việc vận
chuyển chở hàng hoá và hành khách.



2. Kĩ năng:


- Nêu được một vài đặc điểm về phân bố mạng lưới giao thông của nước ta.


- Xác định được trên Bản đồ Giao thông Việt Nam một số tuyến đường giao thông,
các sân bay quốc tế, các cảng biển lớn.


3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ đường giao thông và chấp hành luật giao thông khi
đi đường.


<b>BĐ: HS hiểu về nguồn lợi của biển, có ý thức bảo vệ tài ngun, mơi trường biển.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG</b>


- Bản đồ Giao thông Việt Nam. Phiếu học tập của HS.


- Một số tranh ảnh về các loại hình và phương tiện giao thơng.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>


<b>Hoạt đông dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (4’)</b>


- GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu trả
lời câu hỏi về nội dung bài cũ, sau
đó nhận xét


<b>B. Bài mới.</b>


<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>



<b>2. Các loại hình và phương tiện</b>
<b>giao thông vận tải. (12’)</b>


- GV tổ chức cho HS thi kể các loại


+ Xem lược đồ công nghiệp Việt Nam
và cho biết các ngành công nghiệp khai
thác than, khai thác dầu khí. A-pa-tít có
ở đâu?


+ Vì sao các ngành công nghiệp dệt
may, thực phẩm tập trung nhiều ở vùng
đồng bằng và vùng ven biển.


+ Kể tên các nhà máy thuỷ điện, nhiệt
điện lớn ở nước ta và chỉ vị trí của
chúng trên lược đồ.


- Hs nêu ý kiến trước lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

phương tiện giao thông vận tải.
- Chọn 2 đội chơi, mỗi đội 5 em


đứng xếp thành 2 hàng dọc ở hai bên
bản (Thi nối tiếp nhau)


- GV tổ chức cho 2 đội chơi.


- GV nhận xét và tuyên dương đội


thắng cuộc


+ Các bạn đã kể được các loại hình
giao thơng nào?


<b>3. Tình hình vận chuyển của các</b>
<b>loại hình giao thơng (10’)</b>


- Treo Biểu đồ khối lượng hàng hố
phân theo loại hình vận tải năm 2003
và hỏi:


+ Biểu đồ có tên là gì?


+ Biểu đồ biểu diễn khối lượng hàng
hoá vận chuyển được của các loại
hình giao thơng nào?


+ Khối lượng hàng hoá được biểu
diễn theo đơn vị nào?


+ Năm 2003, mỗi loại hình giao
thơng vận chuyển được bao nhiêu
tấn hàng hoá?


+ Qua khối lượng hàng hoá vận
chuyển được của mỗi loại hình, em
thấy loại hình nào giữ vài trò quan
trọng nhất trong vận chuyển hàng
hoá ở Việt Nam?



+ Theo em, vì sao đường ơ tơ lại vận
chuyển được nhiều hàng hoá nhất?
- GV nhận xét, bổ sung.


<b>4. Phân bố một số loại hình giao</b>
<b>thơng ở nước ta.(5’)</b>


- GV treo lược đồ giao thông vận tải
và hỏi đây là lược đồ gì, cho biết tác
dụng của nó.


- Gv cho HS làm việc theo nhóm để
thực hiện phiếu học tập


- HS lên tham gia cuộc thi


- Giao thông đường bộ, đường thuỷ,
đường biển, đường hàng không,..


- HS hoạt động theo yêu cầu của giáo
viên.


- HS quan sát, đọc tên biểu đồ và nêu:
+ Biểu đồ biểu diễn khối lượng hàng


hoá vận chuyển phân theo loại hình
giao thơng.


+ Biểu đồ biểu diễn khối lượng hàng


hố vận chuyển được của các loại hình
giao thơng : đường bộ, sắt, thuỷ ...
+ Theo đơn vị tấn


+ HS lần lượt nêu:


+ Đường ơ tơ giữ vai trị quan trọng
nhất, chở được khối lượng hàng hoá
nhiều nhất.


+ Một số HS nêu ý kiến và đi đến thống
nhất.


- Đây là lược đồ giao thông Việt Nam,
dựa vào đó ta có thể biết các loại hình
giao thơng Việt Nam, biết loại đường
nào đi từ đâu đến đâu...


- HS chia thành các nhóm, mỗi nhóm 5
HS, thảo luận để hồn thành phiếu
<b>PHIẾU HỌC TẬP</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Nhóm: ...</b>


<i>Hãy cùng các bạn trong nhóm xem lược đồ giao thơng vận tải và hoàn thành</i>
<i>bài</i>


<i><b>Bài 1: Chọn câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây.</b></i>
1) Mạng lưới giao thụng nc ta:



ăa) Tp trung cỏc ng bng.
ăb) Tp trung phớa bc.
ăc) To i khp ni


2) So vi các tuyến đường chạy theo chiều đơng - tây thì cỏc tuyn ng
chy theo chiu nam - bc:


ăa) ớt hn
ăb) Bng nhau
ăc) Nhiu hn


<i><b>Bi 2: Vit tip vo ch chm.</b></i>


1) Quốc lộ dài nhất nước ta là: ...
2) Đường sắt dài nhất nước ta là: ...
3) Các sân bay quốc tế của nước ta là: Sân bay ... ở ...,
sân bay ... ở ...
4) Các cảng biển lớn ở nước ta là ...
5) Các đầu mối giao thông quan trọng nhất nước ta là ... và ...
- Gv cho HS trình bày ý kiến trước lớp


- GV nhận xét, bổ sung.


<b>5. Trò chơi: Thi chỉ đường (5’)</b>
- Gv tổ chức cho HS thi chỉ đường


+ GV treo lược đồ giao thông vận tải lên
bảng, HS cả lớp quan sát lược đồ trong
SGk



+ Gọi 5 HS lên tham gia thi chỉ đường,
các HS bốc thăm dự thi


+ Các bạn dưới lớp đánh giá bằng thẻ.
- GV tổng kết cuộc thi.


<b>C. Củng cố - dặn dị (2’)</b>


+ Em biết gì về đường Hồ Chí Minh.
- GV tổng kết giờ học.


- 2 nhóm trình bày.


- HS làm việc cá nhân


- HS dự thi trả lời các câu hỏi của
các bạn dưới lớp.


- HS trả lời.
- HS lắng nghe.


<b></b>
<b>---Đạo đức</b>


<b>Tiết 14: TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (Tiết 1)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Nêu được vai trị của phụ nữ trong gia đình và xã hội.


2. Kĩ năng: Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn


trọng phụ nữ.


3. Thái độ: Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và
người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>QTE: Quyền được đối xử bình đẳng giữa các em trai và em gái.</b>
<b>II. GD KNS:</b>


- KN tư duy phê phán (biết phê phán đánh giá những quan niệm sai, những hành
vi ứng xử không phù hợp với phụ nữ).


- KN ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới phụ nữ.


- KN giao tiếp, ứng xử với bà, mẹ, chị em gái, cô giáo, các bạn gái và những người
phụ nữ khác ngoài xã hội.


<b>III. ĐỒ DÙNG</b>


- Thẻ các màu để sử dụng cho hoạt động 3, tiết 1
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ. 3’</b>
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>


<b>2. Tìm hiểu thơng tin. 10’</b>



- GV chia nhóm 4 giao nhiệm vụ.
Quan sát chuẩn bị giới thiệu nội dung
từng bức tranh trong SGK.


- Gọi đại diện nhóm lên trình bày.
- Nhóm khác nhận xét bổ xung.


- GV KL: Đó là những người phụ nữ
mà chúng ta vừa nêu có nhiều đóng
góp trong xã hội.


H: Em hãy kể các công việc mà người
phụ nữ trong gia đình, xã hội mà em
biết?


H: Tại sao những người phụ nữ là
những người đáng được kính trọng?
- GV gọi 1 vài HS đọc ghi nhớ trong
SGK


<b>3. HĐ: Làm bài tập 1 SGK. 5’</b>
- GV giao nhiệm vụ cho HS
- GV gọi một số HS lên trình bày
GV KL


<b> 4. HĐ: Bày tỏ thái độ. 5’</b>


1. GV nêu yêu cầu của bài tập 2 HD
học sinh cách thức bày tỏ thái độ
thơng qua việc giơ thẻ màu.



- Các nhóm quan sát ảnh và thảo luận
về nội dung từng ảnh.


+ Bà Nguyễn Thị Định, bà Nguyễn
Thị Trâm, chị Nguyễn Thuý Hiền và
bà mẹ trong bức ảnh "Mẹ địu con làm
nương" đều là những phụ nữ đã có
đóng góp rất lớn trong sự nghiệp bảo
vệ tổ quốc, xây dựng đất nước, khoa
học, quân sự thể thao và trong gia
đình..


- HS kể: Người phụ nữ nổi tiếng như
phó chủ tịch nước Trương Mĩ Hoa,
Trong thể thao: Nguyễn Thuý Hiền ...
- Vì họ là những người gánh vác rất
nhiều cơng việc gia đình, chăm sóc
con cái, lại cịn tham gia công tác xã
hội....


- HS đọc ghi nhớ
- HS làm việc cá nhân


Các biểu hiện tôn trọng phụ nữ là:
(a), (b)


- Các việc làm biểu hiện không tôn
trọng phụ nữ là: (c) ; (d)



- HS giơ thẻ


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

2. GV lần lượt nêu từng ý kiến, HS
bày tỏ theo qui ước: tán thành giơ thẻ
đỏ, không tán thành giơ thẻ xanh.
GVKL:


- Tàn thành ý kiến (a), (d)


- Không tán thành với các ý kiến (b);
(c); (đ) Vì các ý kiến này thể hiện sự
thiếu tôn trọng phụ nữ.


<b>5. Hoạt động 4: Giới thiệu về một</b>
người phụ nữ mà em kính trọng, u
mến (có thể là bà, mẹ, cô giáo, phụ nữ
nổi tiếng trong XH). 7’


- GV nhận xét.


C. Củng cố - Dặn dò. 2’


Về nhà sưu tầm các bài thơ bài hát ca
ngợi người phụ nữ nói chung và
người phụ nữ VN nói riêng.


- HS liên hệ


- HS lắng nghe





<i>---Ngày soạn: 08/12/2019</i>


<i>Ngày giảng: Thứ tư ngày 11 tháng 12 năm 2019</i>
<b>Toán</b>


<b>Tiết 68: CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Nắm được cách thực hiện chia một số tự nhiên cho một số thập phân
bằng cách đưa về phép chia các số tự nhiên.


2. Kĩ năng: Vận dụng để giải các bài tốn có liên quan đến chia một số tự nhiên
cho một số thập phân.


3. Thái độ: HS u thích bộ mơn
<b>II. ĐỒ DÙNG</b>


- Bảng phụ ghi ví dụ SGK


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>
<b>Hoạt động dạy</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (4’)</b>


- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm
- GV nhận xét



<b>B. Dạy học bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài</b>


2. Hướng dẫn thực hiện chia một số
<b>tự nhiên cho một số thập phân.(15’)</b>
Giới thiệu "Khi nhân một số bị chia
và số chia với cùng một số khác 0 thì
thương khơng thay đổi


- GV viết lên bảng các phép tính


<b>Hoạt động học</b>


- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

trong phần a cho HS tính và so sánh
kết quả.


- GV hướng dẫn HS nhận xét


- Giá trị của hai biểu thức 25 : 4 và
(25 x 5) : (4 x 5) như thế nào so với
nhau ?


+ Em hãy tìm điểm khác nhau của hai
biểu thức?


- Vậy khi nhân cả số bị chia và số
chia của biểu thức 25 : 4 với 5 thì


thương có thay đổi khơng?


- Khi nhân cả số bị chia, số chia với
cùng một số khác 0 thì thương của
phép chia sẽ như thế nào


a, Ví dụ 1. Hình thành phép tính. 5’
- GV đọc ví dụ 1:


- Để tính chiều rộng của mảnh vườn
hình chữ nhật chúng ta phải làm như
thế nào?


- GV yêu cầu HS đọc phép tính để
tính chiều rộng của hình chữ nhật
- Vậy để tính chiều rộng của hình chữ
nhật chúng ta phải thực hiện phép
tính 77 : 9,5 = ? (m). Đây là phép tính
chia một số tự nhiên cho mốt số thập
phân.


- GV áp dụng tính chất vừa tìm hiểu
về phép chia để tìm kết quả của 57 :
9,5.


- Vậy 57 : 9,5 = ?


- GV: thông thường thực hiện phép
chia 57 : 9,5 ta thực hiện như sau:
- GV yêu cầu HS cả lớp thực hiện lại


phép chia 57 : 9,5


bài tập vào giấy nháp.
HS rút ra kết quả:


25 : 4 = (25 x 5) : (4 x 5)
4,2 : 7 = (4,2 x 10) : (7 x10)
37,8 : 9 = (37,8 x 100) : (9 x 100)
- HS nhận xét


+ Giá trị của hai biểu thức này bằng
nhau.


+ Số bị chia của 25 : 4 là số 25, số bị
chia của (25 x 5) : (4 x 5) là tích (25 x
5)


Số chia của 25 : 4 là 4, số chia của
(25 x 5) : (4 x 5) là tích (4 x 5)


+ Số bị chia và số chia của (25 x 5) :
(4 x 5) chính là số bị chia của số chia
của 25 : 4 nhân với 5.


+ Thương không thay đổi.


- Khi nhân cả số bị chia, số chia với
cùng một số khác 0 thì thương khơng
thay đổi.



- HS lắng nghe và tóm tắt bài tốn.
- Chúng ta phải lấy diện tích của mảnh
vườn chia cho chiều dài


- HS nêu phép tính: 77 : 9,5 = ? (m)


- HS thực hiện nhân số bị chia và số
chia của 57 : 9,5 với 10 rồi tính :


(57 x 10) : (9,5 x 10) = 570 : 95 = 6
- HS nêu : 57 : 9,5 = 6


- HS theo dõi GV đặt tính và tính.
- HS làm bài vào giấy nháp, 1 HS lên
bảng làm bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Tìm hiểu và cho biết dựa vào đâu
chúng ta thêm một số 0 vào số bị chia
(57) và bỏ dấu phẩy của số chia 9,5?
b, Ví dụ 2. 5’


- GV nêu yêu cầu: Dựa vào cách thực
hiện phép tính 57 : 9,5 các em hãy đặt
tính và tính 99 : 8,25.


c, Quy tắc chia một số tự nhiên cho
một số thập phân. 2’


- Qua cách thự hiện hai phép chia ví
dụ, em nào có thể nêu cách chia một


số tự nhiên cho một số thập phân ?
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
<b>3. Luyện tập thực hành. </b>


<b>Bài 1. 5’</b>


- Cho HS nêu yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS tự làm bài.


- GV chữa bài của HS trên bảng
<b>Bài 2. 7’</b>


- Gọi HS đọc đề bài toán.
- Yêu cầu HS tóm tắt
Tóm tắt


3,5 giờ: 154km
6 giờ : …km?


- GV yêu cầu HS tự làm bài.


- GV nhận xét
<b>Bài 3. 5’</b>


- Muốn chia nhẩm một số cho 0,1;
0,01 ; 0,001 ... ta làm như thế nào ?
- Muốn chia nhẩm một số cho 10 ;
100 ; 1000 ta làm như thế nào ?


và số chia mới là 95.



- Thương của phép tính có thay đổi
khơng thay đổi khi ta nhân số bị chia
và số chia với cùng một số khác 0.
- 2 HS ngồi cùng trao đổi tìm cách
tính.


- Một HS trình bày trước lớp, HS cả
lớp cùng trao đổi, bổ sung ý kiến.
- 2 HS trình bày, HS cả lớp theo dõi
và bổ sung ý kiến


- 2 HS lần lượt đọc trước lớp, HS cả
lớp theo dõi và học thuộc quy tắc


- HS nêu


- 3 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.


- Nhận xét


- 1 HS đọc đề toán trước lớp,


- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập, sau
đó 1 HS đọc bài chữa trước lớp.


<b>Bài giải</b>


Ơ tơ chạy được trong 1 giờ được:


154 : 3,5 = 44 (km)


Trong 6 giờ ô tô chạy được:
44 x 6 = 264 (km)
Đáp số: 264 km
- Nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- HS tiếp nối nhau nêu kết quả của
các phép tính.


- GV nhận xét


<b>C. Củng cố, dặn dị (2’)</b>
- GV nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn bài tập về nhà.


- HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý
kiến.


a) 24 : 0,1 = 240
24 : 10 = 2,4


b) 250 : 0,1 = 2500
250 : 10 = 25


c) 425 : 0,01 = 42500
425 : 100 = 4,25
- HS lắng nghe.


- HS chuẩn bị bài sau.


<b></b>


<b>---Kể chuyện</b>


<b>Tiết 14: PA-XTƠ VÀ EM BÉ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức:


- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu
chuyện của Pa-xtơ và em bé bằng lời kể của mình.


- Thể hiện được lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi
giọng kể cho phù hợp với nội dung truyện.


2. Kĩ năng:


- Biết theo dõi, đánh giá lời kể của bạn


- Hiểu được nội dung : Tài năng và tấm lòng nhân hậu, yêu thương con người hết
mực của bác sĩ Pa-xtơ đã khiến ông cống hiến được cho loài người một phát minh
khoa học lớn lao.


3. Thái độ: HS u thích mơn học


<b>* QTE: HS có quyền được chăm sóc sức khỏe và hưởng các dịch vụ y tế</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG</b>


- Ảnh Pa-xtơ



- Tranh minh hoạ trang 107, SGK
<b> III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


- Gọi 2 HS kể lại một việc làm tốt
hoặc một hành động dũng cảm bảo
vệ môi trường mà em đã làm hoặc
chứng kiến.


- Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện
- Nhận xét


<b>B. Dạy học bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>


<b>2. Hướng dẫn kể chuyện. 8’</b>
a) Giáo viên kể chuyện


- Yêu cầu HS quan sát tranh minh


- 2 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện


- Nhận xét bạn kể chuyện
- Lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

hoạ.



- GV kể chuyện lần1


- HS đọc tên các nhân vật ghi được.
- GV kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào
tranh minh hoạ.


- HS nêu nội dung chính của mỗi
tranh GV kết luận và ghi dưới mỗi
tranh.


Lưu ý : Nếu HS đã nắm được nội
dung truyện sau 2 lần kể, GV không
kể lần 3, cuần dành nhiều thời gian
cho HS kể chuyện.


b) Kể trong nhóm (7’)


- Yêu cầu HS kể tiếp nối nhau từng
tranh, trao đổi với nhau về ý nghĩa
của câu truyện. GV đi giúp đỡ những
nhóm gặp khó khăn. Đảm bảo HS
nào cũng được tham gia kể chuyện
c) Kể trước lớp (16’)


- Gọi HS thi kể tiếp nối
- Gọi HS kể toàn truyện


- Gợi ý, khuyến khích HS dưới lớp
đặt câu hỏi cho bạn kể chuyện



- GV hỏi để giúp HS hiểu ý nghĩa
truyện


+ Vì sao Pa-xtơ phải suy nghĩ day
dứt rất nhiều trước khi tiêm vắc xin
cho Giơ-dép?


+ Câu chuyện nói lên điều gì?


- Nhận xét, HS kể tốt, nói đúng ý
nghĩa truyện


- Lắng nghe


- Các nhân vật: Bác sĩ Lu-i Pa-xtơ, cậu
bé Giô-dép, người mẹ


- Mỗi HS chỉ nêu 1 tranh


+ Tranh 1: Chú bé Giơ-dép bị chó cắn
<i>được mẹ đưa đến nhờ Lu-i Pa-xtơ cứu</i>
<i>chữa.</i>


+ Tranh 2: Pa-xtơ trăn trở, suy nghĩ về
<i>phương cách chữa trị cho em bé.</i>


+ Tranh 3: Pa-xtơ quyết định tiêm vắc
<i>xin cho Giô-dép .</i>


+ Tranh 4: Pa-xtơ thức suốt đêm để


<i>quyết định tiêm mũi thứ 10 cho em bé</i>
+ Tranh 5: Sau 7 ngày chờ đợi, <i>Giơ-dép</i>
<i>vẫn bình n và khoẻ mạnh</i>


+ Tranh 6: Tượng đài Lu-i Pa-xtơ ở viện
<i>chống dại mang tên ơng.</i>


+ HS kể trong nhóm theo 2 vòng
+ Vòng 1: mỗi bạn kể 1 tranh


+ Vòng 2: Kể cả câu truyện trong nhóm.
+ Kể xong thì trao đổi với nhau về ý
nghĩa câu chuyện.


- 2 nhóm HS mỗi nhóm 6 thi kể. Mỗi HS
chỉ kể về nội dung 1 bức tranh


- 2 HS kể toàn bộ truyện trước lớp
- HS nêu ý kiến


+ Vì Vắc xin chữa bệnh dại do ơng chế
ra đã thí nghiệm có kết quả trên lồi vật,
nhưng chưa lần nào được thí nghiệm trên
cơ thể con người. Pa-xtơ muốn em bé
khỏi bệnh nhưng khơng dám lấy em làm
vật thí nghiệm. Ơng sợ có tai biến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>C. Củng cố - dặn dò(2’)</b>


- Chi tiết nào trong truyện làm em


nhớ nhất?


- Kết luận:


- Nhận xét tiết học. Dặn dò HS về
kể chuyện cho người thân nghe.




<b>---Tập đọc</b>


<b>Tiết 28 : HẠT GẠO LÀNG TA</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ ngữ:


- Nội dung bài: Hạt gạo được làm nên từ mồ hôi công sức của cha mẹ, của các
bạn thiếu nhi là tấm lịng của hậu phương góp phần vào chiến thắng của tiền tuyến
trong thời kỳ kháng chiến chống Mĩ cứu nước.


2. Kĩ năng: - Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó :


- Đọc trơi chảy tồn bài thơ, ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, khổ thơ.


- Chú ý đọc ngắt dòng nhấn giọng ở những từ ngữ nói đến vị phù sa, hương sen, lời
hát, bão, mưa, giọt mồ hôi chứa trong hạt gạo và nỗi vất vả của người làm ra hạt
gạo,


- Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với từng nhân vật.
3.Thái độ: u thích mơn học



<b>QTE: HS có quyền được tham gia góp sức mình vào cơng việc chung của cộng</b>
đồng.


- Bổn phận phải giúp đỡ ơng bà, cha mẹ, góp sức chung vào công việc của cộng
đồng


<b>II. ĐỒ DÙNG</b>


- Tranh minh hoạ trang 132, SGK
- Băng nhạc bài hát Hạt gạo làng ta
<b> III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (4’)</b>


- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng
đoạn bài Chuỗi ngọc lam và trả lời
câu hỏi


+ Em nghĩ gì về những nhân vật trong
câu chuyện này?


+ Câu chuyện nói về điều gì?


- HS nhận xét bạn đọc bài trả lời câu
hỏi.


- Nhận xét



<b>B. Dạy - học bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài. 2’</b>


- Cho HS nghe bài hát Hạt gạo làng ta


- 2 HS đọc bài và lần lượt trả lời các
câu hỏi


- Nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Hỏi: Em có biết đây là bài hát nào?
- Giới thiệu bài.


<b>2. luyện đọc và tìm hiểu bài</b>
<b>a) Luyện đọc (12’)</b>


- Gọi 1 học sinh đọc cả bài


- Cho HS nối tiếp đọc từng khổ. GV
chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng
- HS kết hợp giải nghĩa từ khó
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu.


<b>b. Tìm hiểu bài (13’)</b>
- Cho HS đọc thầm toàn bài


+ Đọc khổ thơ 1, em hiểu hạt gạo
được làm nên từ những gì?



+ Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất
vả của người nông dân để làm ra hạt
gạo?


+ Tuổi nhỏ đã góp cơng sức như thế
nào để làm ra hạt gạo?


- Cho HS quan sát tranh minh hoạ.
+ Vì sao tác giả lại gọi hạt gạo là "hạt
vàng"?


+ Qua phần vừa tìm hiểu, em hãy nêu
nội dụng chính của bài thơ


- Ghi nội dung chính của bài thơ
<b>c) Đọc diễn cảm và HTL (9’)</b>


- HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ.
HS cả lớp tìm cách đọc hay.


- Cho HS đọc diễn cảm khổ thơ 2:
- Treo bảng phụ có viết đoạn thơ
- Đọc mẫu một lượt.


- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm


+ Đây là bài hát Hạt gạo làng ta phổ
nhạc từ bài thơ Hạt gạo làng ta của


nhà thơ Trần Đăng Khoa


- 1 học sinh đọc bài


- HS đọc nối tiếp các khổ thơ (3 lần)
- Luyện ngắt các dòng thơ


- 2 HS luyện đọc theo cặp
- Theo dõi.


- HS đọc thầm bài và TLCH


+ Hạt gạo được làm nên từ vị phù sa,
nước trong hồm công lao của mẹ.
+ Những hình ảnh nói lên nỗi vất vả
của người nông dân:


<i>Giọt mô hôi sa</i>


<i>Những trưa tháng sáu</i>
<i>Nước như ai nấu</i>
<i>Chết cả cá cờ</i>
<i>Cua ngoi lên bờ</i>
<i>Mẹ em xuống cấy....</i>


- Các bạn thiếu nhi đã cùng mọi người
tát nước chống hạn, bắt sâu cho lúa,
gánh phân bón cho lúa.


- Theo dõi



+ Hạt gạo được gọi là "hạt vàng" vì
hạt gạo rất q, làm nên nhờ cơng sức
của bao người.


+ Bài thơ cho biết hạt gạo được làm
nên từ mồ hôi công sức và tấm lịng
của hậu phương góp phần và chiến
thắng của tiền tuyến trong thời kì
chống Mĩ.


- 2 HS nhắc lại,


- 5 HS nối tiếp nhau. 1 HS nêu ý kiến
về giọng đọc, sau đó cả lớp bổ sung ý
kiến


- Theo dõi GV đọc và tìm giọng đọc
- 2 HS ngồi cạnh nhau đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Nhận xét.


- Tổ chức cho HS đọc thuộc lịng
- Gọi HS đọc thuộc lịng tồn bài thơ
- Nhận xét,


<b>C. Củng cố dặn dò (1’)</b>


- Cả lớp hát bài Hạt gạo làng ta
- Nhận xét tiết học.



- Dặn HS về nhà học bài


- HS tự học thuộc lòng
- 5 HS nối tiếp nhau đọc TL
- 2 HS đọc thuộc lịng tồn bài.
- HS hát và vỗ tay.


- HS lắng nghe.


- HS chuẩn bị bài sau.




<i>---Ngày soạn: 09/12/2019</i>


<i>Ngày giảng: Thứ năm ngày 12 tháng 12 năm 2019</i>
<b>Tập làm văn</b>


<b>Tiết 27: LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Hiểu thế nào là biên bản cuộc họp, thể thức của biên bản, nội dung,
tác dụng của biên bản, trường hợp nào cần lập biên bảng, trường hợp nào không
cần lập biên bản.


2. Kĩ năng: Vận dụng làm biên bản cuộc họp, thể thức của biên bản, nội dung, tác
dụng của biên bản, trường hợp nào cần lập biên bảng.


3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ mơn.



<b>* QTE: HS có quyền được tham gia sinh họat đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí</b>
Minh.


<b>II. KNS:</b>


- Ra quyết định/giải quyết vấn đề
- Tư duy phê phán


<b>III. ĐỒ DÙNG</b>


- Một trong các mẫu đơn đã học (viết sẵn vào bảng phụ)
- Giấy khổ to, bút dạ


<b>IV. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (4’)</b>


- 3 HS đọc đoạn văn tả ngoại hình của
một người mà em thường gặp


- Nhận xét bài làm của HS.
<b>B. Dạy - học bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>
<b>2. Tìm hiều ví dụ (12’)</b>


- HS đọc biên bản đại hội chi đội
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập


- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm
+ Đọc kỹ biên bản Đại hội cho đội
+ Đọc kỹ một mẫu đơn mà em đã học
+ Trao đổi trả lời miệng từng câu hỏi.


- 3 HS đọc
- Lớp nhận xét


- 2 HS đọc
- 1 HS đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

+ Ghi vắn tắt câu trả lời vào vở nháp
- Nhóm làm vào giấy khổ to dán lên
bảng, nối tiếp nhau trả lời


- Nhân xét, kết luận lời giải đúng.
a) Chi đội lớp 5A ghi biên bản để làm
gì?


b) Cách mở đầu và kết thúc biên bản
có điểm giống, điểm gì khác cách mở
đầu và kết thúc đơn?


c) Nêu tóm tắt những điều cần ghi vào
biên bản.


- Kết luận:


- Biên bản là gì ? Nội dung biên bản
gồm có những phần nào ?



<b>3 Ghi nhớ. 2’</b>


- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
<b>4. Luyện tập </b>


<b>Bài 1. 5’</b>


- Trong cuộc sống hàng ngày, có
những trường hợp phải lập biên bản để
lưu giữ lại nhưng có những trường hợp
khơng cần thiết lập biên bản. Các em
cùng làm bài tập để thấy rõ điều đó.
- HS đọc yêu cầu và nội dung của BT.
- Cho HS làm việc theo cặp. Gợi ý HS
giải thích tại sao trường hợp đó lại lập
biên bản hoặc không cần lập biên bản.
- Gọi HS phát biểu. GV ghi


- 1 nhóm HS trình bày ý kiến, các HS
khác lắng nghe và bổ sung ý kiến.
a, Chi đội lớp 5A ghi biên bản cuộc
hợp để nhớ sự việc đã xảy ra, ý kiến
của mợi người, những điều đã thống
nhất,.... nhằm thực hiện đúng những
điều đã thống nhất, xem lại khi cần
thiết.


b) Cách mở đầu:



+ Giống: Có Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên
văn bản.


+ Khác: Biên bản không có tên nơi
nhận, thời gian, địa điểm làm biên
bản ghi ở phần nội dung.


- Cách kết thúc


+ Giống: có tên, chữ kí của người có
trách nhiệm


+ Khác: biên bản cuộc họp có 2 chữ
kí của chủ tịch và thư kí, khơng có
lời cảm ơn.


c) Những điều cần ghi biên bản: thời
gian địa điểm cuộc họp, thành phần
tham dự, chủ toạ, thư kí, nội dung
họp : diễn biến, tóm tắt các ý kiến kết
luận của cuộc họp, chữ kí của chủ
tịch và thư kí.


- Lắng nghe.


- 2 HS trả lời của mình.


- 3 HS đọc. Các HS khác đọc thầm
để thuộc ngay tại lớp.



- Lắng nghe.
- 1 HS đọc.


- 2 HS trao đổi, thảo luận, trả lời câu
hỏi.


- 6 HS nối tiếp nhau phát biểu, các
bạn nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>Bài 2. 5’</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
Yêu cầu HS tự làm bài.


- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên
bảng.


- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.


<b>C. Củng cố dặn dò (2’)</b>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi
nhớ và chuẩn bị bài sau.


chương trình cơng tác cả năm học và
kết quả bầu cử để làm bằng chứng và
thực hiện.


b, Họp lớp phổ biến kế hoạch tham


quan một di tích lịch sử : Khơng cần
ghi biên bản vì đây là phổ biến kế
hoạch để mọi người thực hiện ngay,
khơng có điều gì cần ghi lại làm bằng
chứng….


- 1 HS đọc


- 4 HS lên bảng đặt tên cho các biên
bản


- HS nêu ý kiến


- Theo dõi chữa bài của GV và sửa
lại bài của mình nếu sai


- HS theo dõi chữa bài của GV và
chữa


a, Biên bản đai hội liên đội.
c, Biên bản bàn giao tài sản.


e, Biên bản xử lí vi phạm pháp luật
về giao thơng


g, Biên bản xử lí việc xây dựng nhà
trái phép.


- HS lắng nghe.



- HS chuẩn bị bài sau.




<b>---Toán</b>


<b>Tiết 69: LUYỆN TẬP </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Củng cố qui tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên.


2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện chia một số tự nhiên cho một số thập phân và
vận dụng để giải các bài tốn có liên quan.


3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.
<b>II. ĐỒ DÙNG</b>


- Bảng phụ ghi nội dung bài 1
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (4’)</b>


- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS
làm bài tập hướng dẫn luyện tập
thêm


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- GV nhận xét



<b>B. Dạy học bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>
<b>2. Hướng dẫn luyện tập </b>
<b>Bài 1. Đặt tính rồi tính. 5’</b>
- GV HS nêu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS làm bài.


- Gọi HS nêu kết quả tính và so
sánh của các bạn trên bảng.


- GV nhận xét
<b>Bài 2. Tìm x. 5’</b>


- GV yêu cầu HS tự làm bài, khi
chữa bài nêu cách tìm x của mình.


- GV nhận xét HS
<b>Bài 3. 8’</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét bài làm của HS
- GV nhận xét


<b> Bài 4. 5’</b>


- GV Yêu cầu HS đọc đề toán.


- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài



- 1 HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn
làm sai thì sửa lại cho đúng.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.


- HS nêu cách tìm thừa số chưa biết
trong phép nhân để giải thích.


a) x × 4,5 = 72
x = 72 : 4,5
x = 16


b) 15 : x = 0,85 + 0,35
15 : x = 1,2


x = 15 : 1,2
x = 12,5


- 1 HS đọc đề toán trước lớp, HS cả lớp
đọc thầm đề toán trong SGK.


- 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.


<b>Bài giải</b>


Diện tích cái sân hình vng hay diện
tích mảnh vườn hình chữ nhật:



12 x 12 = 144 (m2<sub>)</sub>
Chiều dài hình chữ nhật là:


144 : 7,2 = 20 (m)
Đáp số: 20m


- HS theo dõi bài chữa của GV và tự
kiểm tra bài của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Yêu cầu HS khá tự làm bài, sau đó
hướng dẫn HS yếu kém.


- GV gọi HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng.


- GV nhận xét


<b>C. Củng cố - dặn dò (2’)</b>


- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS
về nhà làm các bài tập


Giá trị thích hợp là:


x = 5,501; 5,502; 5,503
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn


- HS lắng nghe.



- HS chuẩn bị bài sau bài sau.




<i>---Ngày soạn: 10/12/2019</i>


<i>Ngày giảng: Thứ 6 ngày 13 tháng 12 năm 2019</i>
<b>Toán</b>


<b>Tiết 70: CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: HS vận dụng được qui tắc chia mốt số thập phân cho một số thập
phân.


2. Kĩ năng: Áp dụng chia một số thập phân cho một số thập phân để giải các bài
tốn có liên quan.


3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.
<b>II. ĐỒ DÙNG</b>


- Bảng phụ ghi sẵn ví dụ 1. Máy chiếu.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


- Gọi 2 HS lên bảng, lớp làm nháp.
Đặt tính rồi tính:



702 : 1,2 51 : 0,17
- HS + GV nhận xét, tuyên dương
? Nhận xét các số trong phép tính
chia?


? Muốn chia 1 số TN cho 1 STP ta
làm như thế nào?


<b>B. Dạy học bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>


GV: Các con đã biết cách chia 1 số
TN cho 1 số TP. Vậy muốn chia 1
số TP cho 1 số TP ta làm như thế
nào? Chúng ta cùng tìm hiểu nội
dung bài hôm nay.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
làm nháp, nhận xét.


+ Số bị chia là số tự nhiên, còn số chia là
số thập phân.


+ Muốn chia 1 số TN cho 2 số TP ta làm
như sau: Đếm xem có bao nhiêu chữ số
ở phần thập phân của số chia thì viết
thêm vào bên phải số bị chia bấy nhiêu
chữ số 0. Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực
hiện chia như chia các số tự nhiên.



- Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- GV ghi đầu bài – HS đọc lại
<i><b>“Chia một số thập phân</b></i>
<i><b> cho một số thập phân.”</b></i>
<b>2. Hướng dẫn thực hiện chia một </b>
<b>số thập phân cho một số thập </b>
<b>phân. (12’)</b>


<b>2.1. Ví dụ 1</b>


<b>Hình thành phép tính</b>
- GV gọi 2 HS đọc đề bài:
? Bài toán cho biết gì?
? Bài tốn hỏi gì?


- Gv u cầu học sinh tóm tắt bài
tốn.


- GV u cầu HS nhìn tóm tắt, đọc
lại đề bài.


- Làm thế nào để biết được 1dm
của thanh sắt cân nặng bao nhiêu
ki-lơ-gam? Viết phép tính đó như
thế nào? Các con cùng thảo luận
nhóm đơi để trả lời câu hỏi. Thời
gian 2’



(GV viết phép tính lên bảng)


- GV yêu cầu HS đọc phép tính tính
cân nặng của 1dm thanh sắt đó.
<b>Đi tìm kết quả</b>


- Khi nhân cả số bị chia và số chia
với cùng một số tự nhiên khác 0 thì
thương có thay đổi khơng?


- Hãy áp dụng tính chất trên với
phép chia 23,56 : 6,2.


<i><b>- GV ghi bảng:</b></i>


23,56 : 6,2 = (23,56 x 10):(6,2x10)
23,56 : 6,2 = 235,6 : 62
Gv hướng dẫn: Bỏ dấu phẩy ở 6,2
tức là đã nhân 6,2 với 10. Chuyển
dấu phẩy của 23,56 sang bên phải
một chữ số tức là nhân 23,56 với
10.


- Vì nhân cả SBC và SC với 10 nên
thương không thay đổi.


Nếu ta làm theo cách này thì sẽ


- 2 HS đọc.



- Một thanh sắt dài 6,2dm, cân nặng
23,56kg.


- Hỏi 1dm của thanh sắt đó cân nặng bao
nhiêu ki-lơ-gam?


- HS nghe và tóm tắt lại bài tốn.
Tóm tắt


6,2dm: 23,56kg
1 dm: …. kg?
- HS nhìn tóm tắt, đọc lại đề bài.
- Hs thảo luận nhóm đơi 2’:


+ Lấy cân nặng của thanh sắt chia cho
độ dài của cả thanh sắt.


+ HS nêu phép tính 23,56 : 6,2.


- Khi nhân cả số bị chia và số chia với
cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương
khơng thay đổi.


- HS trả lời:


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

rườm rà mất thời gian.


- Để thực hiện 23,56 : 6,2 thông
thường chúng ta làm như sau:
- GV hướng dẫn HS cách đặt tính


và tính: 23,56 : 6,2. (GV vừa chiếu
pp vừa hướng dẫn hs như trong
SGK)


23,5,6 6,2
4 9 6 3,8 (kg)
0


- Vậy 23,56 : 6,2 = 3,8 (kg)
<b>GVKL: Khi thực hiện phép chia </b>
này cần phải xác định số các chữ số
ở phần thập phân của số chia (chứ
không phải ở số bị chia)


- GV chuyển ý: Chúng ta đã biết
thực hiện chia một số TP cho 1 số
TP, để củng cố lại chúng ta cùng đi
thực hiện VD2


<b>2.2 Ví dụ 2: 82,55 : 1,27 = ?</b>
- Dựa vào cách đặt tính và thực
hiện tính 23,56 : 6,2 các em hãy đặt
tính và thực hiện phép chia 82,55 :
1,27.


- GV gọi 1 HS lên bảng đặt tính rồi
tính, lớp làm vào nháp


- HS trình bày cách tính của mình.



- Nhận xét, tuyên dương.


? Muốn chia 1 số TP cho 1 số TP ta
làm như thế nào?


<b>2.3. Quy tắc: SGK/71</b>


- GV cho HS thực hiện ví dụ:
84,45 : 1,5


- Nhận xét, tuyên dương.


- GV chuyển ý: để vận dụng quy
tắc chia 1 STP cho 1 STP thành
thạo hơn cô cùng các con sẽ chuyển


- HS theo dõi GV thực hiện phép chia.


- Lắng nghe


- HS đọc phép tính.


- 1 HS lên bảng đặt tính rồi tính, lớp làm
vào nháp


- HS trình bày
82,55 1,27
6 35 65
0



- HS nêu.


- 2 HS đọc, HS cả lớp theo dõi và học
thuộc qui tắc.


- 1 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm
nháp.


84,45 1,5
09 4 56,3
0 45


0


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

tiếp sang phần luyện tập thực hành.
<b>3. Luyện tập thực hành.</b>


- GV: Phần thực hành của chúng ta
gồm có 3 bài tập, bây giờ cơ và các
con sẽ cùng lần lượt giải quyết từng
bài tập.


<b>Bài 1: Đặt tính rồi tính (5’)</b>
- Cho HS nêu yêu cầu của bài và
xác định yêu cầu, sau đó yêu cầu
HS tự làm bài.


- Yêu cầu Hs nhận xét bài làm của
bạn



- GV chốt bài của HS trên bảng
lớp, sau đó yêu cầu HS vừa lên
bảng làm phép tính thứ 2 nêu cách
thực hiện phép tính của mình.
- GV chốt và chuyển ý: Bài 1
chúng ta đã biết cách đặt tính và
thực hiện chia 1 số TP cho 1 số TP.
Vậy khi giải bài toán làm thế nào?
Ta cùng nhau chuyển sang bài tập 2
<b>Bài 2. 5’</b>


- GV gọi 2 HS đọc đề toán.
? Bài toán cho biết gì?
? Bài tốn hỏi gì?


- HS trả lời, Gv kết hợp chiếu tóm
tắt lên bảng.


<b>Tóm tắt:</b>
3,5 lít : 2,66 kg
5 lít : ...? kg


- u cầu HS nhìn vào tóm tắt đọc
lại đề bài.


? Muốn tìm 5l dầu cân nặng bao
nhiêu kg ta làm như thế nào?
? Vậy bước đấy là bước gì?


- 1 bạn lên bảng làm, lớp làm vở bt.


- GV yêu cầu HS tự làm bài.


- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.


28,5 2,5
3 5 11,4
1 00
0


8,500 0,034
170 250
00


0


29,50 2,36
5 90 12,5
1 180
0
- 1 HS n.x, HS cả lớp theo dõi và bổ
sung ý kiến.


- HS nêu.


- 2 HS đọc đề toán trước lớp
- 3,5l dầu cân nặng 2,66kg


- Hỏi: 5l dầu cân nặng bao nhiêu
ki-lô-gam?



- 1 HS đọc.


- Ta đi tìm 1l dầu cân nặng bao nhiêu kg
+ Rút về đơn vị.


- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở bài tập.


<b>Bài giải</b>
1 lít dầu cân nặng:
2,66 : 3,5 = 0,76 (kg)


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- GV gọi HS đọc và nhận xét bài
làm của bạn trên bảng.


- GV nhận xét.


- GV chốt và chuyển ý: biết cách
vận dụng chia 1 STP cho 1 STP
vào giải tốn có lời văn. Để xem
bài 3 có gì khác với bài tập 2 chúng
ta cùng nhau chuyển sang BT3.
<b>Bài 3. 7’</b>


- GV gọi 2 HS đọc đề tốn.
? Bài tốn cho biết gì?
? Bài tốn hỏi gì?


- GV u cầu 1 HS tóm tắt bài tốn


- u cầu HS nhìn vào tóm tắt đọc
lại đề bài.


? Muốn biết 250m vải thì may được
nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo và
dư bao nhiêu mét vải ta làm như
thế nào?


- GV yêu cầu HS tự làm bài.


- Yêu cầu HS gắn bài lên bảng.
- Cho HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng


- GV nhận xét bài làm


GV chốt: Bài 2 chúng ta đã thực
hiện phép chia hết, còn bài 3 là
thực hiện phép chia có dư.
<b>C. Củng cố, dặn dò (2’)</b>
- GV nhận xét giờ học.


0,76 x 5 = 3,8 (kg)
Đáp số: 3,8 kg
- 1 HS đọc và nhận xét bài làm của bạn.


- 2 HS đọc đề toán


- May mỗi bộ quần áo hết 3,8m vải.
- Hỏi: có 250m vải thì may được nhiều


nhất bao nhiêu bộ quần áo như thế và
còn thừa mấy mét vải?


<b> Tóm tắt</b>
1 bộ hết: 3,8m vải


250m vải:...bộ quần áo, thừa:...m vải?
- Đi tìm xem 250m vải may được bao
nhiêu bộ và còn dư bao nhiêu mét vải, ta
thực hiện phép tính chia, lấy 250 : 3,8.
Thương tìm được chính là số bộ quần áo
may được, và số dư của phép chia chính
là số mét vải còn dư.


- 1 HS làn bảng phụ, cả lớp làm bài vào
vở bài tập.


<b>Bài giải</b>


Ta có: 250 : 3,8 = 65 dư 3


Vậy 250m vải may được nhiều nhất 65
bộ quần áo còn thừa 3m vải.


Đáp số: 65 bộ quần áo và dư 3m vải
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn


- HS lắng nghe.


- HS chuẩn bị bài sau.





<b>---Luyện từ và câu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Ôn tập về hệ thống hoá các kiến thức đã học về: động từ, tính từ,
quan hệ từ.


2. Kĩ năng: Sử dụng động từ, tính từ quan hệ từ để viết đoạn văn.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.


<b>II. ĐỒ DÙNG</b>
- Bảng phụ viết sẵn:
+ Giấy khổ to, bút dạ.


+ Bảng lớp kẻ sẵn bảng phân loại : động từ, tính từ, quan hệ từ.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


- HS tìm danh từ chung, danh từ
riêng, đai từ có trong đoạn văn đó.
Gợi ý học sinh gạch một gạch dưới
danh từ chung, gạch 2 gạch dưới danh
từ riêng, khoanh tròn vào đại từ.



- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
- Nhận xét


<b>B. Dạy học bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>


<b>2. Hướng dẫn làm bài tập </b>
<b>Bài 1. 7’</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của
bài tập.


- Lần lượt yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Thế nào là động từ ?


+ Thế nào là tính từ ?
+ Thế nào là quan hệ từ ?


- GV nhận xét câu trả lời của HS.
- Treo bảng phụ có ghi sẵn nghĩa định
nghĩa, yêu cầu HS đọc.


- HS tự phân loại các từ in đậm trong
đoạn văn thành động từ, tính từ, quan
hệ từ.


- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng


- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.



- 1 HS làm trên bảng lớp, HS dưới lớp
làm vào giấy nháp. Ví dụ :


Bé Mai dẫn tâm ra vườn chim. Mai
khoe:


- Tổ kia là chúng làm nhé. Còn tổ kia
là cháu gài lên đấy.


- Nhận xét.


- HS nghe và xác định nhiệm vụ của
tiết học.


- 1 HS đọc.


1. Động từ là những từ chỉ hoạt động
trạng thái của sự vật.


2. Tính từ là những từ miêu tả đặc
điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt
động, trạng thái ...


3. Quan hệ từ là những từ nối các từ
ngữ hoặc câu với nhau, nhằm thể hiện
mối quan hệ giữa các từ ngữ hoặc các
câu trong văn bản.


- 1 HS đọc



- 1 HS làm trên bảng lớp. HS dưới lớp
làm bài vào vở.


- Nhận xét bài bạn, nếu bạn làm sai
thì sửa lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Động từ Tính từ Quan hệ từ
Trả lời, nhịn, vịn, hắt,


thấy, lăn, trào, đón, bỏ


xa, vời vợi, lớn qua, ở, với
<b>Bài 2. 7’</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu HS đọc lại khổ thơ 2 trong
bài Hạt gạo làng ta.


- Yêu cầu HS tự làm bài.


- GV gọi HS làm ra giấy dán phiếu,
đọc phiếu. GV cùng cả lớp nhận xét,
sửa chữa để có một đoạn văn hồn
chỉnh.


- Gọi một số HS dưới lớp đọc đoạn
văn mình viết. GV chú ý sửa lỗi dùng
từ, diễn đạt cho từng em.



- 1 HS đọc
- 2 HS đọc


- 1 HS làm trên khổ giấy to. HS dưới
lớp làm vào vở.


- 1 HS báo cáo kết quả làm bài.
- Nhận xét bổ sung.


- 3 đến 5 HS đọc đoạn văn mình viết


<i>Ví dụ: </i>


Hạt gạo được làm ra từ biết bao công sức của mọi người. Như trưa tháng 6 trời
nắng như đổ lửa. Nước ở ruộng như được ai đó mang lên đun sơi rồi đổ xuống. Lũ
cá cờ chết nổi lềnh bềnh, lũ cua ngoi lên bề tìm chỗ mát để ẩn náu. Vậy mà em vẫn
đội nón đi cấy. Thật vất vả khi khn mặt mẹ đỏ bừng, từng giọt mồ hôi lăn dài
trên má, lưng áo dính bết lại. Thương mẹ biết bao nhiêu ! Mẹ ơi !


<b>Động từ</b> <b>Tính từ</b> <b>Quan hệ từ</b>


làm, đổ, mang lên, đun
sôi, đổ xuống, chết, nổi,
ngoi, ẩn náu, đội nón, đi
cấy, lăn dài, dính, thu,
thương.


nắng, lềnh bềnh, mát,
vất vả, đỏ bừng.



vậy, mà, ở, như, của.


<b>C. Củng cố - dặn dò (2’)</b>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà học thuộc các kiến
thức đã học và ôn lại kiến thức về
động từ tính từ, quan hệ từ.


- Lắng nghe.


- HS chuẩn bị bài sau.




<b>---Tập làm văn</b>


<b>Tiết 28: LUYỆN TẬP LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Thực hành viết biên bản một cuộc họp: đúng nội dung hình thức.
2. Kĩ năng: Vận dụng viết biên bản một cuộc họp: đúng nội dung hình thức.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.


<b>II. ĐỒ DÙNG</b>


- Bảng lớp viết sẵn nội dung biên bản gợi ý.
<b>III. KNS</b>


- Ra quyết định /giải quyết vấn đề



</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

- Tư duy phê phán


<b> IV. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (4’)</b>


- Thế nào là biên bản? Biên bản
thường có nội dung nào ?


- Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn.
- Nhận xét từng HS.


<b>B. Dạy - học bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>


<b>2. Hướng dẫn làm bài tập (30’)</b>
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- GV lần lượt nêu câu hỏi giúp HS
định hướng về biên bản họp mình sẽ
viết :


+ Em chọn cuộc họp nào để viết biên
bản ? Cuộc họp bàn về việc gì ?


+ Cuộc họp diễn ra vào lúc nào ? ở
đâu ?



+ Cuộc họp có những ai tham dự ?
+ Ai điều hành cuộc họp ?


+ Những ai nói trong cuộc họp, nói
điều gì ?


+ Kết luận cuộc họp như thế nào ?


- HS làm theo nhóm. Đọc lại nội dung
biên bản, sắp xếp các ý theo đúng thể
thức của một biên bản, mẫu ở tiết tập
làm văn tiết trước. Nhắc HS viết rõ
ràng, mạch lạc, đủ thông tin nhanh.


- 2 HS nối tiếp trả lời.
- Nhận xét.


- 2 HS đọc


- HS nối tiếp nhau giới thiệu về cuộc
họp mình định viết biên bản.


+ Ví dụ :


- Em chọn viết biên bản cuộc họp
tổ/họp lớp/họp chi đội.


- Cuộc họp bàn chuẩn bị thi Olimpic
giữa các tổ.



- Cuộc họp bàn chuẩn bị chào mừng
ngày Nhà giáo Việt Nam 20 - 11.
- Cuộc họp tổng kết năm học, bầu ra
ban chấp hành chi đội mới.


+ Cuộc họp vào lúc 16h<sub>30 chiều thứ</sub>
sáu tại phịng học lớp 5C


+ Cuộc họp có các thành viên trong tổ
1.


+ Cuộc họp có 36 thành viên lớp 5B
cụ Hạnh chủ nhiệm.


+ Bạn Hà - lớp trưởng điều hành cuộc
họp.


+ Các thành viên trong tổ nói ra ý kiến
về việc chuẩn bị các kiến thức, phân
công người thi Olimpic.


+ Các bạn trong lớp phải thảo luận
việc chuẩn bị chương trình văn nghệ.
cụ giáo chủ nhiệm phát biểu ý kiến.
- Các thành viên trong tổ thống nhất
các ý kiến đề ra.


- 4 HS tạo thành một nhóm, trao đổi
và viết biên bản.



</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

- Gọi từng nhóm đọc biên bản. Các
nhóm khác theo dõi, nhận xét.


- Nhận xét, từng nhóm
- Ví dụ :


<b> TRƯỜNG TIỂU HỌC HƯNG ĐẠO</b>


<b>LỚP 5B</b> <b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b>


<b>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b>
<b>BIÊN BẢN HỌP LỚP</b>


I - Thời gian, địa điểm họp


- Thời gian: 10 giờ ngày 13 tháng 11 năm 2019


- Địa điểm: Phòng học số 14 Trường tiểu học Hưng Đạo
II - Thành phần tham dự


- Cô giáo viên chủ nhiệm lớp.
- Toàn thể HS lớp 5B


III - Chủ tọa, thư kí cuộc họp


- Chủ tọa : Lê Thành Phương - Lớp phó học tập


- Thư kí : Đỗ Thị Thanh Thảo - lớp phó phụ trách văn nghệ.


IV- Chủ đề cuộc họp: Bàn kế hoạch tổ chức ngày Nhà giáo Việt Nam 20 - 11.


V- Diễn biến cuộc họp


1. Bạn lớp trưởng phổ biến chương trình tổ chức chào mừng ngày Nhà giáo Việt
Nam 20 - 11 và kế hoạch thực hiện của lớp.


2. Thảo luận
- Bạn Chính:


+ Lớp ta phải thi đua giành nhiều bông hoa


+ Mỗi bạn phải tự làm thơ, viết văn để làm tập san chào mừng.
- Bạn Phương:


+ Phân công các bạn tập văn nghệ.


+ Mỗi tổ tập một tiết mục văn nghệ : múa, hát, diễn kịch, đọc thơ.
- Bạn Thu Linh :


+ Mỗi bạn sưu tầm một câu hỏi để chơi trò chới "Hái hoa dân chủ"
+ Tổ 1 nhận mang cây cảnh để cài câu hỏi.


+ Mỗi bạn mang một bông hoa tới lớp tặng thầy cô.
- Cô giáo chủ nhiệm lớp:


+ Lớp có nhiều ý kiến hay, sáng tạo.


+ Cần phân công từng công việc cụ thể cho từng bạn.
+ Biên tập các câu hỏi, bài thơ, bài văn để làm tập san.
3. Kết luận cuộc họp



- Lớp 5B chúc mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20 - 11 vào chiều thứ 3 ngày 19
tháng 11 năm 2019


- Tổ 1 mang cây cài câu hỏi.


- Biên tập nội dung làm báo: bạn Thành cùng 3 tổ trưởng.
- Biên tập các tiết mục văn nghệ: Nguyễn Thị Thùy Linh


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

Thư kí


Đỗ Thị Thanh Thảo


Chủ tọa
Lê Thành Phương
<b>C. Củng cố - Dặn dò (2’)</b>


- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà


- HS lắng nghe.


- HS chuẩn bị bài sau.
<b></b>


<b>---Sinh hoạt</b>
<b>TUẦN 14</b>
<b>I. Nhận xét tuần qua</b>


<b>1. Lớp trường nhận xét</b>
<b>2. Giáo viên nhận xét chung</b>


<b>a, Ưu điểm:</b>


...
...
...
...
...
<b>b, Tồn tại:</b>


...
...
...
...
...
<b>II. Phương hướng tuần tới</b>


...
...
...
...
...
<b>III. Thực hành KNS (20 phút)</b>


<b>NHÓM KỸ NĂNG GIAO TIẾP BẠN BÈ</b>


<b>Bài 4: KĨ NĂNG THỂ HIỆN TRÁCH NHIỆM VỚI BẠN </b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Biết tầm quan trọng của việc thể hiện trách nhiệm với bạn



2. Kĩ năng: Hiểu được một số yêu cầu cần thiết khi thể hiện trách nhiệm với bạn
3. Thái độ: Vận dụng một số yêu cầu đã biết để thể hiện trách nhiệm với bạntrong
một số tình huống cụ thể.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Vở thực hành Kĩ năng sống lớp 5
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>A. Bài mới</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>2. HĐ: Trải nghiệm. 5’</b>
Chuẩn bị :bút


- Tiến hành: Viết thật nhanh 3 điều
cần thiết để thể hiện trách nhiệm
đối với bạn bè.


- GV: Có bao giờ em quên thực
hiện một trong 3 điều trên chưa?
<b>HĐ. Chia sẻ, phản hồi. 5’</b>


Đọc câu ca dao


- Trả lời nhanh các câu hỏi như
VBT


- Gv yêu cầu HS làm việc cá nhân


- Em có thể rút ra nhận xét gì từ
câu trả lời của bạn?


<b>HĐ: Xử lí tình huống. 5’</b>


- GV gọi 1 HS đọc to tình huống
trong sách


- Gv tổ chức cho đại diện các nhóm
trình bày


- GV khen cách xử lí hay có thể:
Nếu là Hoa, sẽ động viên Quỳnh
“Lần sau chúng mình sẽ cố gắng
hơn. Bạn cố gắng lên nhé”


<b>HĐ. Rút kinh nghiệm. 5’</b>


- GV cho HS chuẩn bị: Giấy màu,
giấy trắng, thước kẻ, kéo, bút màu, hồ
dán


<b>HĐ. Rèn luyện. 10’</b>


- Gv tổ chức cho HS đọc các nội
dung cần rèn luyện


- HS trình bày. HS nêu HS khác và GV
nhận xét.



1...
2...
3...
- HS liên hệ


<i><b>Nói lời phải giữ lấy lời</b></i>


<i><b>Đừng như con bướm đậu rồi lại bay</b></i>
- HS đọc to trước lớp.


- HS trả lời, HS khác nhận xét thêm.


- Cả lớp theo dõi, lắng nghe


- HS thảo luận nhóm 4, trao đổi cách
ứng xử của mình với bạn: trong lớp,
<i>Quỳnh và Hoa rất thân nhau. Một hôm,</i>
<i>sau khi nhận được bài kiểm tra mơn</i>
<i>Tốn, Quỳnh lặng lẽ cất bài kiểm tra</i>
<i>vào cặp. Nhìn Quỳnh, Hoa chỉ biết im</i>
<i>lặng. Nếu em là Hoa, em sẽ ứng xử như</i>
<i>thế nào?</i>


- HS các nhóm lựa chọn cách ứng xử
phù hợp nhất


- Tiến hành: Hãy tự tay thiết kế một tấm
thiệp thật đẹp. hãy viết vào tấm thiệp
những lời em muốn gửi đến bạn mình.
Gửi món q ý nghĩa đến tay bạn.



Gv tổ chức cho HS thực hành. Gửi cho
bạn


- Hs nhận xét, bổ sung.
- HS đọc bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>HĐ. Định hướng ứng dụng. 10’</b>


<b>HĐ. Ứng dụng. 10’</b>


- HS chọn và thực hiện 3 hành
động thể hiện trách nhiệm đối với
bạn thân của em. Sau 5 ngày thực
hiện, hãy liệt kê những gì đã làm
vào một quyển sổ nhỏ để lưu lại
nhũng kỉ niệm đẹp giữa em và bạn
bè.


<b>B. Củng cố, dặn dò. 2’</b>


- Dặn HS áp dụng những điều đã
học vào cuộc sống để mọi người
sống chan hòa, thân thiết nhau hơn.


động đúng vẽ mặt mếu vào ơ trịn hành
động sai.


1. Khi thấy các bạn cải nhau to
tiếng, Hùng không khuyên can.



Khoa nhắc nhở bạn không nên ăn trong
giờ học


- HS chia sẻ
- HS nêu


Hãy để ý xem trong lớp em có bạn nào
hồn cảnh khó khăn. Hãy viết ra những
việc em sẽ làm để giúp đỡ bạn.


- HS nhận xét


<b></b>
<b>---Khoa học</b>


<b>Tiết 28: XI MĂNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức:


- Nêu được công dụng của xi măng.
- Nêu được tính chất của xi măng.


2. Kĩ năng: Biết được các vật liệu được dùng để sản xuất xi măng.
3. Thái độ: Có ý thức bảo quản xi măng.


<b>TKNL: Khai thác và sử dụng đúng mục đích để tiết kiệm năng lượng.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG</b>



- Hình minh họa,


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (4')</b>


<b>- Nêu tên những đồ gốm mà em biết?</b>
- Hãy nêu tính chất của gạch, ngói?


- Lọ hoa, bát, đĩa,...


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

- Nhận xét.


<b>B. Bài mới: (32')</b>


<b>1. Giới thiệu bài: ghi bảng</b>


<b>2. Hoạt động 1: Công dụng của xi</b>
<b>măng. 10’</b>


- Yêu cầu HS hoạt động nhóm trả lời
các câu hỏi:


+ Ở địa phương bạn xi măng được
dùng để làm gì?


+ Kể tên một số nhà máy xi măng ở
nước ta?



- Gọi đại diện nhó trình bày.
- Nhận xét.


<b>HĐ 2: Tính chất của xi măng công</b>
<b>dụng của bê tông. 10’</b>


- Yêu cầu đọc thông tin và thảo luận
câu hỏi SGk trang 59.


+ Xi măng được làm từ những vật liệu
nào?


+ Tính chất của xi măng?


+ Xi măng được dùng để làm gì?
+ Nêu cách bảo quản xi măng?
+ Tính chất của vữa xi măng?
+ Các vật liệu tạo thành bê tông?
+ Bê tông cốt thép được làm bằng gì?
Cơng dụng?


+ Cần lưu ý điều gì khi sử dụng vữa
xi măng?


KL: Xi măng dùng để sản xuất ra vữa


- Nhóm 2


- .. trộn vữa xây nhà, đắp bồn hoa...


- Hoàng Thạch, Bỉm Sơn, Nghi Sơn,
Bút Sơn, Hà Tiên,…


- Trình bày.


- Nhóm 4, Đại diện nhóm trả lời.
- Xi măng được làm từ đất sét, đá vôi
và một số chất khác.


- Xi măng là dạng bột mịn, màu xám
xanh hoặc nâu đát, có loại xi măng
trắng. Khí trộn với nước, xi măng
không tan mà trở lên dẻo, rất nhanh
khô. Khi khô, kết thành tảng, cứng
như đá.


- Xi măng thường được sử dụng để
xây dựng, làm ngói lợp fibrơ xi măng.
- …để nơi khơ, thống khí .


- Khi mới trộn vữa xi măng dẻo; khi
khô, vữa xi măng trở nên cứng, không
tan, không thấm nước….


- Xi măng, cát, sỏi (đá) trộn đều với
nước. Bê tông chịu nén, được dùng để
lát tường.


- Trộn đều xi măng, cát sỏi với nước
rồi đổ vào khuôn có cốt thép. Bê tơng


cốt thép chịu được các lực kéo, nén,
uốn, được dùng để xây nhà cao tầng,
cầu, đập nước….


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

xi măng, bê tông và bê tông cốt thép.
Các sản phẩm từ xi măng đều được sử
dụng trong xây dựng từ những cơng
trình đơn giản đến những cơng trình
phức tạp địi hỏi sức nén, sức đàn hồi,
sức kéo và sức đẩy như nhà cao tầng,
các cơng trình thủy điện,…


<b>C. Củng cố, dặn dị: (3')</b>


- Hơm nay chúng ta học bài khoa học
gì?


- Nhận xét tiết học.


- Dặn dị: về nhà hồn thành bài tập,
chuẩn bị bài sau.


- Hs trả lời.




<b>---HĐNGLL</b>


<b>VĂN HĨA GIAO THƠNG</b>



<b>BÀI 4: LỊCH SỰ KHI ĐI XE ĐẠP TRÊN ĐƯỜNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Biết được một số quy tắc đối với người đi xe đạp trên đường.
<b>2. Kĩ năng</b>


- Biết cách quan sát, giảm tốc độ khi đi từ hẻm ra đường lớn, biết đưa tay ra hiệu
xin đường để đảm bảo an toàn.


- Biết cách ứng xử lịch sự, có văn minh khi xảy ra khi xảy ra va chạm.
<b>3. Thái độ</b>


- Học sinh thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân thực hiện đúng quy định, đảm
bảo an tồn giao thơng khi đi xe đạp trên đường.


- Học sinh có thái độ, hành vi lịch sự, lời nói văn minh khi xảy ra va chạm khi đi
xe đạp trên đường.


<b>II. ĐỒ DÙNG</b>
<b>1. Giáo viên</b>


- Tranh, ảnh, giấy khổ to để học sinh viết lại các câu đối thoại chưa lịch sự, viết
tiếp phần cịn lại của câu chuyện. (Thảo luận nhóm).


- Tranh ảnh sưu tầm về người đi xe đạp đi sai quy định.


- Các đoạn video minh họa về người có hành vi và cách ứng xử phù hợp hoặc chưa


phù hợp khi xảy ra va chạm. (Nếu có giáo án điện tử).


- Nếu học sinh ở sân trường có thể chuẩn bị xe đạp để học sinh thực hành.
<b>2. Học sinh</b>


- Sách văn hóa giao thơng lớp 5.


- Sưu tầm một số tranh ảnh khi đi xe đạp trên đường.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>I. KTBC. 2’</b>


<b>II. Bài mới</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>2. HĐ: Trải nghiệm: 3’</b>


- H: Bạn nào đã được đi xe đạp trên
đường?


- H: Vậy khi đi xe đạp trên đường em
đã xảy ra va chạm chưa? Hoặc em đã
thấy va chạm chưa?


- H: Vậy trong các trường hợp xảy ra
va chạm em ứng xử như thế nào? Hoặc
khi thấy các trường em xảy ra va chạm
em thấy cách ứng xử của họ như thế
nào?



- GV không nhận xét đúng sai, đưa ra
một số hình ảnh xảy ra va chạm khi đi
xe đạp trên đường. Có nhiều cách giải
quyết khi xảy ra va chạm. Vậy chúng ta
cùng đọc mẫu chuyện sau và xem cách
giải quyết của các bạn như thế nào?
<b>2. Hoạt động cơ bản: Có hành vi lịch</b>
sử, lời nói văn minh, ứng xử có lý có
tình khi xảy ra va chạm khi đi xe đạp
trên đường. 5’


- GV đưa ra hình ảnh minh họa cho câu
chuyện và kể mẫu câu chuyện/ 16.
- GV nêu các câu hỏi:


H: Theo em, An và Tồn, ai đã khơng
thực hiện đúng luật giao thông khi đi
xe đạp?


H: Cách ứng xử của An và Tồn, ai
đúng, ai sai? Vì sao?


H: Nếu em có mặt ở nơi xảy ra vụ va
chạm trên, em sẽ nói gì với An và
Tồn?


- GV cho HS thảo luận nhóm đơi trả lời
câu hỏi. (3’)



- Gọi các nhóm trình bày
- Gọi các nhóm khác bổ sung.
- GV nhận xét, chốt ý:


Khi đi xe đạp trên đường phải thực
hiện đúng luật giao thông, cần quan sát
và giảm tốc độ khi đi từ hẻm ra đường.
Đặc biệt, phải có hành vi lịch sự, lời
nói văn minh, ứng xử có tình có lý khi
xảy ra va chạm.


- GV đưa ra câu:


Dù cho ta đúng người sai


<b>- Trả lời theo ý kiến cá nhân</b>


- Trả lời theo sự trải nghiệm của
mình?


(Có hoặc khơng)


- Trả lời tùy theo sự trải nghiệm của
mình có thể đúng hoặc sai


- Quan sát + lắng nghe


- 1 HS kể mẫu, lớp đọc thầm
- Lắng nghe u cầu



- Thảo luận nhóm đơi


- Đại diện các nhóm trình bày
- Bổ sung


- Lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

Hành vi lịch sự, nói lời văn minh
Ứng xử có lí, có tình


Đó là nết tốt, nét xinh mỗi người.
<b>3. Hoạt động thực hành: 5’</b>


<b>- Yêu cầu HS đọc câu hỏi 1 trong</b>
sách/17.


- GV phát giấy phóng to, cho HS thảo
luận nhóm 4 để viết lại các câu đối
thoại chưa lịch sự trong câu chun
bằng lời lẽ hịa nhã, có văn hóa.


- GV cho các nhóm trình bày và bổ
sung


- GV nhận xét, đưa ra một số cách ứng
xử có văn minh.


- GV cho HS quan sát tranh trang 17
- H: Em hãy nêu ý kiến của em về mỗi
bức hình sau và cho biết em sẽ nói gì


với các bạn trong hình ấy?


- GV nhận xét sau mỗi câu trả lời của
HS và chốt ý:


+ Tranh 1: Khi đi xe đạp phải đi đúng
phần đường dành cho xe thơ sơ và phải
đi sát lề đường phía tay phải. Khơng đi
xe dàn hàng ngang.


+ Tranh 2: Vì lí do trời mưa hoặc nắng
mà nhiều bạn lại dùng ô dù để che khi
đi xe đạp. Điều này là vơ cùng nguy
hiểm vì ơ dù chiếm một diện tích lớn
gây cản trở tầm nhìn của người điều
khiển xe đạp và cịn che khuất tầm nhìn
của những người đi sau, ơ dù cịn gây
nên hiện tượng cản gió khi chạy xe với
tốc độ nhanh khiến cho chúng ta dễ
dàng bị lạc tay lái gây ra tai nạn. Các
bạn nhớ nhé ô dù chỉ dùng khi đi bộ
thơi, cịn trời nắng đã có nón bảo hiểm,
trời mưa đã có áo mưa rồi nhé.


+ Tranh 3: Khi đi từ ngõ (hẻm), trong
nhà, cổng trường ra đường chính phải
quan sát, giảm tốc độ nhường đường
cho xe đi trên đường ưu tiên, hoặc từ


- 1HS đọc, lớp đọc thầm


- Thảo luận nhóm 4 (5’)


- Ví dụ:


“Mày đi đứng kiểu gì thế hả?” – Sao
bạn đi nhanh thế?


“Từ trong hẻm ra đường phải chạy
chậm và quan sát chứ. Mày muốn bị
đánh à?” - Từ trong hẻm ra đường
phải chạy chậm và quan sát chứ. Bạn
cần chú ý hơn nhé!”


- Quan sát


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

đường phụ ra đường chính phải đi
chậm, quan sát nhường đường cho xe
đi trên đường chính.


Khơng phóng nhanh, vượt ẩu.


<b>Kết luận: Khi đi xe đạp trên đường,</b>
chúng ta phải luôn chấp hành luật giao
thông và ứng xử lịch sự. Điều đó khơng
chỉ mang lại sự an tồn mà cịn thể hiện
nét đẹp văn hóa giao thông.


<b>4. Hoạt động ứng dụng. 5’</b>


- GV cho HS đọc yêu cầu: “Em hãy


viết tiếp câu chuyện”


- Cho HS thảo luận nhóm đơi để viết
tiếp câu chuyện.


- Đồng thời GV yêu cầu nhóm đóng vai
lại câu chuyện mà em đã viết hồn
chỉnh.


- Gọi các nhóm trình bày và đóng vai.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV chốt ý:


Nghe vẻ nghe ve Đụng chạm tí xíu
Nghe vè đi lại Nhớ nở nụ cười
Đã chạy xe đạp Hòa nhã, nhẹ lời
Phải nhớ sát lề Ai ai cũng thích
Rẽ trái, tấp lề Nghe vẻ nghe ve
Giơ tay báo hiệu Nghe vè đi lại.
<b>C. Củng cố, dặn dò: 2’</b>


<b>- GV cho HS trải nghiệm lại tình huống</b>
của câu chuyện để HS đưa ra cách giải
quyết đúng. (Nếu tổ chức dưới sân
trường cho HS xử dụng xe đạp thực và
đưa ra cách giải quyết)


- Nếu còn thời gian tổ chức trò chơi Ai
đúng được khen.



- GV liên hệ giáo dục thái độ có văn
hóa khi tham gia giao thông.


- Nhận xét tiết học


- 1 HS đọc yêu cầu


- Thảo luận nhóm đơi (3’)


- 3 nhóm trình bày và đóng vai
- Lắng nghe, nhắc lại


- 2 nhóm HS đóng vai đưa ra cách
giải quyết cho câu chuyện


(Nếu tổ chức dưới sân: HS sử dụng
xe đạp theo các tình huống đúng
hoặc sai để đưa ra cách giải quyết)
- Lắng nghe


</div>

<!--links-->

×