Tải bản đầy đủ (.docx) (51 trang)

Giáo án lớp 5B - tuần 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (305.38 KB, 51 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 9</b>
Ngày soạn: 30/10/2020


Ngày giảng: Thứ hai ngày 02 tháng 11 năm 2020
<i><b>Buổi sáng:</b></i>


<b>Toán</b>


<b>Tiết 41: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


Giúp HS củng cố về:


1. Kiến thức: Nắm vững cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân trong các
trường hợp đơn giản.


2. Kĩ năng: Luyện kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.


3. Thái độ: Giáo dục cho HS ý thức làm bài tập: Tự giác làm bài, làm nhanh, chính
xác.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


GV: Bảng phụ HS làm bài.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>


+ Muốn viết được các số đo độ dài


dưới dạng số thập phân em làm như
thế nào?


- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1’.</b>
<b>2. Hướng dẫn luyện tập: </b>


<b>Bài 1: 7’ Viết số thập phân thích</b>
<b>hợp vào chỗ chấm</b>


- GV chép yêu cầu lên bảng


- Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm
bài.


- Gọi HS chữa bài của bạn trên bảng,
sau đó nhận xét và đánh giá


+ Nêu cách viết71m 3cm


<b>Bài 2 : 10’ Viết số thập phân thích</b>
<b>hợp vào chỗ chấm</b>


- GV chép yêu cầu lên bảng


- GV viết lên bảng : 217cm = ... m và
yêu cầu HS thảo luận để tìm cách viết
217 cm thành số đo có đơn vị là m.



+ Đưa về số đo độ dài dưới dạng hỗn số
có phân số thập phân rồi viết thành số
thập phân.


- HS nêu yêu cầu của bài


- 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.


a) 71m 3cm = 71,03 m
b) 24dm 8cm = 24,8 dm
c) 45m 37mm = 45,037 m
d) 7m 5mm = 7,005 m


- 1 HS chữa bài của bạn, HS ngồi cạnh
nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
+ Viết71m 3cm thành hỗn số 71


3


100<sub>m từ</sub>


hỗn số viết thành số thập phân 71,03m
- HS nêu yêu cầu của bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- GV hướng dẫn lại cách làm như
SGK.


Mẫu: 217cm = 2,17m


Cách làm:


217cm = 200cm + 17cm = 2m17cm
= 2


17


100<sub>m = 2,17m</sub>


- Yêu cầu HS làm bài


- GV chữa bài và nhận xét


<b>Bài 3: 7’. Viết số thập phân thích hợp</b>
vào chỗ trống


- GV chép yêu cầu lên bảng
- Yêu cầu HS đọc đề bài


+ Bài 1 và bài 3 có điểm gì giống và
khác nhau?


- GV nhắc HS cách làm bài tập 3
tương tự như cách làm bài tập 1, sau
đó yêu cầu HS làm bài.


- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn


<b>Cách 1: 217cm = 200cm + 17 cm = 2m</b>
17cm = 2



17


100<sub>m = 2,17m</sub>


<b>Cách 2: Đếm từ phải qua trái mỗi số ứng</b>
với một đơn vị. Ta có 217cm thì: 2 là cm,
1 là dm cịn 7 là m vì vậy ta đặt dấu phẩy
sau số 2 nên ta được: 217cm = 2,17m
- 2 HS lên bảng làm bài, các HS khác làm
bài vào vở bài tập.


a) 432cm = 4,32m


432cm = 400cm + 32cm = 4m32cm = 4


32


100<sub>m = 4,32m</sub>


b) 806cm = 8,06m


806cm = 800cm + 6cm = 8m6cm
= 8


6


100<sub>m = 8,06m</sub>


c) 24dm = 2,4 m



24dm = 20dm + 4dm = 2m4dm
= 2


4


10 m = 2,4m
d) 75cm = 7,5 dm


75cm = 70cm + 5cm = 7dm5cm
=2


5


10 dm = 7,5dm


- 1 HS đọc đề bài.


<b>+ Giống: Viết số đo có tên hai đơn vị đo</b>
dưới dạng số thập phân có 1 đơn vị đo
<b>+ Khác: BT1 Viết thành đơn vị đo cho</b>
trước. BT3 Viết thành đơn vị đo là
ki-lô-mét.


- 2 HS làm bảng phụ. HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

trên bảng, sau đó GV nhận xét đánh
giá.



<b>Bài 4 : 8’ Viết số thích hợp vào chỗ</b>
<b> chấm</b>


- Yêu cầu HS đọc đề bài.


+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV yêu cầu HS thảo luận để tìm
cách làm phần a), c).


- Cho HS phát biểu ý kiến trước lớp.
- Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn
lại của bài.


- GV chữa bài và yêu cầu HS đổi chéo
vở để kiểm tra bài lẫn nhau.


<b>C. Củng cố, dặn dò: 3’</b>


+ Trò chơi: Tiếp sức. GV viết sẵn vào
hai bảng phụ các số đo độ dài. Mỗi
đội cử 3 HS chuyền phấn từ bạn đầu
đến bạn cuối, mỗi bạn chỉ làm 1 phần.
Đội làm nhanh, đúng là thắng cuộc.
678 cm = ... m ; 234 mm = ... dm
8,4 dm = ... dm... cm


- Nhận xét tiết học.


- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập và
chuẩn bị bài sau.



- HS đọc đề bài trong SGK.


+ Viết số đo độ dài có 1 tên đơn vị đo
dưới dạng số đo có 2 tên đơn vị đo.


- HS trao đổi và tìm cách làm.


- Gọi một số HS trình bày cách làm.
- HS cả lớp theo dõi bài làm mẫu phần a),
c)


- HS làm bài:


a) 21,43m = 21m 43cm
b) 8,2dm = 8dm 2cm
c) 6,72 km = 7620m
d) 39,5km = 39 500m


678 cm = 6,78 m ;
234 mm = 2,34 dm
8,4 dm = 8dm 4cm




<b>---Tập đọc</b>


<b>Tiết 17: CÁI GÌ QUÝ NHẤT </b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>



1. Kiến thức: Đọc lưu lốt, diễn cảm tồn bài, biết phân biệt lời người dẫn chuyện
và lời nhân vật (Hùng, Quý, Nam, thầy giáo)


2. Kĩ năng: Hiểu nội dung bài: Hiểu nội dung tranh luận: Cái gì quý nhất? Hiểu
Người lao động là quý nhất.


3.Thái độ: Giáo dục HS biết yêu q, kính trọng người lao động.


<b>QTE: HS có quyền được trao, tranh luận và bảo vệ ý kiến của mình. Bổn phận</b>
phải thực hiện đúng nội quy của nhà trường.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>


<b>- Gọi 3 HS đọc đọc thuộc lịng câu thơ</b>
mà em thích trong bài thơ Trước cổng
trời.


+ Nêu nội dung chính của bài?
- Gv nhận xét, đánh giá.


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1’.</b>


<b>2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm</b>
<b>tiểu bài: 32’.</b>



<b>a) Luyện đọc: 12’ </b>
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV chia đoạn: 3 đoạn


<b>+ Đoạn 1: Từ đầu đến sống được </b>
không?


<b>+ Đoạn 2: Tiếp theo đến thầy giáo </b>
phân giải


<b>+ Đoạn 3: Phần còn lại.</b>


- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 1: Kết
hợp sửa phát âm


- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2: Kết
hợp giải nghĩa từ SGK


- Yêu cầu HS đọc thầm chú giải SGK
- Luyện đọc câu dài, câu khó: - Gọi
HS đọc nối tiếp đoạn lần 3: Tiếp tục
sửa sai (nếu còn)


- Gọi HS nhận xét


- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm
bàn.


- GV đọc mẫu tồn bài
<b>b) Tìm hiểu bài: 10’</b>



- HS đọc đoạn 1, 2 và cho biết:


+ Theo Hùng, Quý, Nam cái quý nhất
trên đời là gì?


+ Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để
bảo vệ ý kiến của mình?


- 3 HS lên đọc bài.


+ Ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên thơ
mộng, trong lành.


- 1 HS đọc.


- HS chú ý lắng nghe.


- 3 HS đọc nối tiếp đoạn.
- Có lí, sơi nổi, lấy lại
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn.
+ Mươi bước: mười bước


- Có thì giờ / mới làm ra được lúa gạo,
vàng bạc.


- 2 HS ngồi cùng bàn đọc và sửa cho
nhau nghe.


- HS chú ý lắng nghe.



<b>1. Cuộc tranh luận thú vị giữa ba</b>
<b>bạn về vấn đề: Cái gì quý nhất.</b>


+ Hùng: lúa gạo quý nhất.
Quý: vàng bạc quý nhất.
Nam: thì giờ quý nhất.


+ Hùng: lúa gạo q nhất vì con người
khơng thể sống mà khơng ăn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

+ Nêu nội dung đoạn vừa tìm hiểu?
- HS đọc đoạn 3 và cho biết:


+ Vì sao thầy giáo cho rằng người lao
động mới là quý nhất?


- GV giảng: Đầu tiên thầy giáo đều
khẳng định lí lẽ và dân chứng ba bạn
đưa ra đều đúng, nhưng chưa phải là
q nhất. Vì khơng có người lao động
thì khơng có lúa gạo, vàng bạc và thì
giờ cũng trôi qua một cách vô vị. Nên
người lao động là quý nhất.


+ Chọn tên gọi khác cho bài văn và nêu
lí do vì sao em chọn tên đó?


+ Nội dung chính của bài là gì?
- GV ghi nội dung chính của bài.


<b>c) Luyện đọc diễn cảm: 10’</b>


- Gọi HS luyện đọc phân vai, HS lớp
theo dõi tìm giọng đọc hay cho toàn bài


- GV Hướng dẫn HS đọc đoạn tranh
luận của ba bạn.


- Gọi HS đọc đoạn tranh luận của ba
bạn.


+ Yêu cầu HS tìm từ nhấn giọng.
- Gọi tìm từ nhấn giọng.


+ Nam: thì giờ q nhất vì người ta
thường nói thì giờ q hơn vàng bạc,
có thì giờ mới làm ra được lúa gạo,
vàng bạc.


- 2, 3 HS nêu


<b>2. Lời giảng giải giàu sức thuyết</b>
<b>phục của thầy giáo. </b>


+ Vì khơng có người lao động thì
khơng có lúa gạo, vàng bạc và thì giờ
cũng trơi đi một cách vô vị.


- HS lắng nghe



<b>+ Cuộc tranh luận thú vị: vì đây là</b>
cuộc tranh luận của ba bạn về vấn đề
nhiều HS tranh luận.


<b>+ Ai có lí: Vì mỗi bạn đưa ra một lí lẽ</b>
nhưng cuối cùng lí lẽ đúng nhất là:
Người lao động là quý nhất


<b>+ Người lao động là quý nhất : Vì</b>
đây là kết luận có sức thuyết phục nhất
của cuộc tranh luận.


<b>+ Ý chính: Người lao động là quý</b>
nhất.


- 2-3 HS nhắc lại.


+ HS 1: Người dân chuyện
HS 2: Hùng


HS 3: Quý
HS 4: Nam
HS 5: Thầy giáo


- Giọng Hùng, Quý, Nam: sôi nổi, hào
hứng.


- Giọng thầy giáo: ơn tồn, chân tình.
- 1 HS đọc.



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Gọi HS thể hiện giọng diễn cảm
- Gọi HS thi đọc diễn cảm


- GV nhận xét, đánh giá.
<b>C. Củng cố, dặn dò: 2’</b>


+ Bài văn muốn nói với em điều gì?


+ Bố mẹ em làm nghề gì?


Gv: Họ làm nhiều nghề khác nhau
nhưng họ là người lao động. Họ làm ra
nhiều của cải cho xã hội… Cần kính
trọng, biết ơn người lao động.


<b>QTE: HS có quyền được trao, tranh</b>
luận và bảo vệ ý kiến của mình. Bổn
phận phải thực hiện đúng nội quy của
nhà trường.


- Nhận xét tiết học.


- Dặn dò về nhà học bài và chuẩn bị bài
<b>Đất Cà Mau</b>


- 1 HS đọc.
- 3 nhóm thi đọc.
- HS chú ý lắng nghe.


+ Bài văn thuật lại cuộc tranh luận sơi


nổi thú vị giữa ba bạn nhỏ về cái gì
q nhất và lời khẳng định của thầy
giáo: Người lao động là quý nhất.
- HS trả lời.


<b></b>
<i><b>---Buổi chiều:</b></i>


<b>Khoa học</b>


<b>Tiết 17: THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Xác định được các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm
HIV.


2. Kĩ năng: Không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình của nó.
3. Thái độ: Ln vận động, tun truyền mọi người không xa lánh, phân biệt đối
xử với những người bị nhiễm HIV và gia đình của họ.


<b>II. Giáo dục KNS:</b>


- Kĩ năng xác định giá trị bản thân, tự tin và có ứng xử, giao tiếp phù hợp với
người bị nhiễm HIV/AIDS.


- Kĩ năng thể hiện cảm thông, chia sẻ, tránh phân biệt kì thị với người nhiễm HIV.
<b>III. Chuẩn bị</b>


GV và HS: Tranh ảnh, tin bài về các hoạt động phịng tránh HIV/AIDS.
GV: Phiếu ghi tình hướng HĐ 3.



<b>IV. Các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>
+ HIV/ AIDS là gì?


+ HIV có thể lây truyền qua những


+ HIV/ AIDS là hội chứng suy giảm
miễn dịch mắc phải do vi rút HIV gây
nên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

đường nào?


+ Chúng ta phải làm gì để phịng tránh
HIV/AIDS ?


- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1’.</b>
<b>2. Các hoạt động: </b>


<b>HĐ 1: HIV/AIDS không lây qua một</b>
<b>số tiếp xúc thông thường: 12'</b>


+ Những hoạt động tiếp xúc nào khơng
có khả năng lây nhiễm HIV/AIDS?


- GV ghi nhanh những ý kiến của HS
lên bảng.


<b>GV kết luận: Những hoạt động tiếp xúc</b>
thông thường khơng có khả năng lây
nhiễm HIV.


- Tổ chức cho HS chơi trị chơi: “HIV
khơng lây qua đường tiếp xúc thơng
thường” như sau:


- Chia nhóm mỗi nhóm 4 HS.


- Yêu cầu HS đọc lời thoại của các nhân
vật trong hình 1 và phân vai diễn lại tình
huống “Nam, Thắng, Hùng đang chơi bi
thì bé Sơn đến chơi cùng. Bé Sơn bị
nhiễm HIV do mẹ truyền sang nên Hùng
không muốn cho bé chơi cùng. Theo
em, lúc đó Nam và Thắng phải làm gì?”.


máu, đường tình dục, từ mẹ sang con
lúc mang thai hoặc sinh con.


+ Thực hiện nếp sống lành mạnh,
chung thuỷ.


+ Không nghiện hút, tiêm chích ma
tuý.



+ Dùng bơm kim tiêm diệt trùng,
dùng 1 lần rồi bỏ đi.


+ Khi phải truyền máu cần xét nghiệm
máu trước khi truyền…


+ Những hoạt động khơng có nguy cơ
lây nhiễm HIV/AIDS.


 Bơi ở bể bơi công cộng.
 Ôm, hôn má.


 Bắt tay.
 Bị muỗi đốt.


 Ngồi học cùng bàn.
 Khốc vai.


 Dùng chung khăn tắm.
 Nói chuyện.


 Uống chung li nước.
 Nằm ngủ bên cạnh.
 Ăn cơm cùng mâm.


 Dùng chung nhà vệ sinh...


- HS hoạt động trong nhóm 4 theo
hướng dẫn.



- Ví dụ về kịch bản diễn:


+ Sơn: Các anh chơi bi à, cho em chơi
với.


+ Hùng: Em ấy là con cô Ly. Cơ ấy bị
nhiễm HIV đấy.


+ Nam: Thế thì em ấy cũng bị nhiễm
HIV từ mẹ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn
GV khuyến khích hoặc gợi ý cho HS
sáng tạo thêm các lời thoại và thái độ
của từng nhân vật để không bị nhàm
chán.


- Gọi nhóm HS lên diễn kịch.
- Nhận xét, khen ngợi từng nhóm.


<b>HĐ2 : Khơng nên xa lánh, phân biệt</b>
<b>đối xử với người nhiễm HIV và gia</b>
<b>đình họ: 8'</b>


- Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp
như sau :


- Yêu cầu quan sát hình 2, 3 trang 36, 37
SGK đọc lời thoại của các nhân vật và
trả lời câu hỏi “Nếu các bạn đó là người


quen của em, em sẽ đối xử với các bạn
thế nào? Vì sao?


- Gọi HS trình bày ý kiến của mình yêu
cầu HS khác nhận xét.


- GV nhận xét, khen ngợi những HS có
cách ứng xử thơng minh, thái độ tốt, biết
thơng cảm với hồn cảnh của hai bạn
nhỏ.


+ Qua ý kiến của các bạn, em rút ra điều
gì?


<b>GV kết luận: Trẻ em cho dù có bị</b>
nhiễm HIV thì vẫn có quyền trẻ em. Họ
rất cần được sống trong tình yêu thương,
sự san sẻ của mọi người.


<b>HĐ3 : Bày tỏ thái độ, ý kiến : 8'</b>


- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm
như sau :


- Phát phiếu ghi tình huống cho mỗi
nhóm.


- Yêu cầu HS các nhóm thảo luận để trả


mình đi chỗ khác chơi. HIV nguy


hiểm lắm. Lây nhiễm là chỉ có chết.
+ Thắng: Chơi thế này khơng lây HIV
được. Em ấy đang chơi một mình mà.
+ Nam: Cậu không nhớ HIV lây qua
những đường nào à ? Hãy để em ấy
cùng chơi cho đỡ buồn.


+ Hùng: ừ nhỉ, nhưng cứ nghĩ đến HIV
là tớ ghê hết cả người. Mình cho em ấy
chơi cùng.


+ Nam: Vào đây chơi cùng bọn anh.
+ Sơn: (chạy vào). Vâng ạ!


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo
luận để đưa ra cách ứng xử của mình.


- 3 đến 5 HS trình bày ý kiến của mình.
HS khác nhân xét.


+ Trẻ em cho dù có bị nhiễm HIV thì
vẫn có quyền trẻ em. Họ rất cần được
sống trong tình yêu thương, sự san sẻ
của mọi người.


- HS hoạt động trong nhómtheo hướng
dẫn của GV:


- Tiến hành nhận phiếu và thảo luận
nhóm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

lời câu hỏi: Nếu mình ở trong tình
huống đó, em sẽ làm gì?


Các tình huống đưa ra là:


 Tình huống 1: Lớp em có một bạn


vừa chuyển đến. Bạn rất xinh xắn nên
lúc đầu ai cũng muốn chơi với bạn. Khi
biết bạn bị nhiễm HIV mọi người đều
thay đổi thái độ vì sợ lây. Em sẽ làm gì
khi đó?


 Tình huống 2: Em cùng các bạn đang


chơi trò chơi “Bịt mắt bắt dê” thì Nam
đến xin được chơi cùng. Nam đã bị
nhiễm HIV từ mẹ. Em sẽ làm gì khi đó?


 Tình huống 3: Em cùng các bạn đang


chơi thì thấy cơ Lan đi chợ về. Cơ cho
mỗi đứa một quả ổi nhưng ai cũng rụt rè
không dám nhận vì cơ bị nhiễm HIV.
Khi đó em sẽ làm gì?


 Tình hướng 4: Nam kể với em và các


bạn rằng mẹ bạn ấy từ ngày biết mình


nhiễm HIV rất buồn chán, khơng làm
việc và cũng chẳng thiết gì đến ăn uống.
Khi đó em sẽ làm gì?


<b>C. Củng cố, dặn dị: 3’</b>


+ Chúng ta cần có thái độ ntn đối với
những người nhiễm HIV và gia đình họ?
+ Làm như vậy có tác dụng gì?


- GV nhận xét tiết học.


- Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị
bài mới.


cách ứng xử khác.


 Em sẽ động viên bạn đừng buồn rồi


mọi người sẽ hiểu. Em sẽ nói với các
bạn trong lớp rằng: Bạn cũng như chúng
ta, đều cần có bạn bè, được học tập, vui
chơi. Bạn ấy đã chịunhiều thiệt thòi.
Chúng ta nên cùng giúp đỡ bạn. HIV
không lây nhiễm qua những tiếp xúc
thơng thường.


 Em sẽ nói với các bạn HIV không lây


nhiễm qua cách tiếp xúc này. Nhưng để


tránh khi chơi bị ngã sẽ trầy xước chân
tay, chúng ta hãy cùng Nam chơi trò
chơi khác.


 Em sẽ nhận quà và cám ơn cơ Lan.


Khi cơ đi qua, em sẽ nói với các bạn: Cô
Lan tuy bị nhiễm HIV nhưng cô cũng
rất cần được thông cảm, chia sẻ. HIV
không lây qua đồ vật ăn uống.


 Em sẽ động viên Nam: Cậu cố gắng


học thật giỏi, chăm ngoan để mẹ cậu
vui. Cậu thường xuyên hỏi han, động
viên mẹ cố gắng vì mẹ cậu cịn có cậu.
Tối nay tớ cùng các bạn sẽ sang nhà cậu
để động viên bác.


+ Chúng ta không nên xa lánh và phân
biệt đối xử với họ.


+ Giúp người nhiễm HIV/AIDS sống
lạc quan, lành mạnh, có ích cho bản
thân gia đình và xã hội.


<b></b>
<b>---Đạo đức </b>


<b>Tiết 9: TÌNH BẠN (Tiết 1)</b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


Học sinh biết:


1. Kiến thức: Ai cũng cần có bạn bè và trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè
2. Kĩ năng: Thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hàng
ngày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>QTE: Quyền được tự do kết giao bạn bè của các em trai và em gái, cùng giúp đỡ</b>
nhau trong học tập.


<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG:</b>


- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những
hành vi ứng xử không phù hợp với bạn bè).


- Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới bạn bè.
- Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bạn bè trong học tập, vui chơi và trong cuộc sống.
- Kĩ năng thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với bạn bè.


<b>II. CHUẨN BỊ.</b>
- Tranh minh họa


<b>IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Hoạt động dạy của thầy</b> <b>Hoạt động học của trò</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:(3’)</b>


- Gọi HS lên trả lời câu hỏi về ND bài



+ Giỗ tổ Hùng Vương được tổ chức
vào ngày nào?


+ Việc nhân dân ta tiến hành giỗ tổ
Hùng Vương vào ngày 10 -3 hằng năm
thể hiện điều gì?


+ Em hãy kể một số truyền thống tốt
đẹp của gia đình, dịng họ mình?


- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>
<b>2. Các hoạt động: </b>


<b>HĐ 1: 8’ Thảo luận cả lớp. </b>


- GV cho HS hát bài lớp chúng ta đoàn
kết.


- Tổ chức cho HS thảo luận theo câu
hỏi gợi ý sau:


+ Bài hát nói lên điều gì?


+ Lớp chúng ta có vui như vậy khơng?
+ Điều gì xẩy ra nếu xung quanh chúng
ta khơng có bạn bè?



+ Em hãy kể những việc đã làm và sẽ
làm để có một tình bạn tốt đẹp.


+ Hãy kể cho các bạn cùng nghe một
tình bạn đẹp mà em thấy?


<b>QTE: Theo em, trẻ em có quyền được</b>
tự do kết bạn khơng? Em biết điều đó


+ 10/3 Âm lịch


+ Ghi nhớ công ơn của các vua Hùng
đã có cơng dựng nước.


+ Hàng năm cứ đến ngày Thanh minh
(tháng 3) mọi người trong gia đình em
đều đi tảo mộ.


- Cả lớp cùng hát


+ Bài hát nói lên tinh thần đồn kết
gắn bó của các bạn trong cùng một
lớp .


+ Có, lớp chúng ta rất vui và đồn kết
+ Nếu xung quanh chúng ta khơng có
bạn bè thì chúng ta sẽ tất buồn chán,
cô đơn. Khi gặp chuyện buồn sẽ
khơng có người chia sẻ…



+ Chúng ta quan tâm đến bạn, giúp
bạn khi gặp khó khăn, hoạn nạn, …
- HS kể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

từ đâu?


GV kết luận: Trong cuộc sống mỗi
chúng ta ai cũng cần phải có bạn bè.
Trẻ em cũng cần phải có bạn bè, có
quyền tự do kết giao bạn bè.


<b>HĐ2: Tìm hiểu nội dung truyện “Đơi</b>
<b>bạn”. 8’</b>


- Tìm hiểu nội dung câu chuyện “ Đơi
bạn”


- GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp:
- Gọi HS đọc câu chuyện trong SGK và
trả lời câu hỏi:


+ Câu chuyện gồm có những nhân vật
nào.


+ Khi đi vào rừng, 2 người bạn đã gặp
chuyện gì?


+ Chuyện gì đã xẩy ra khi đó?



+ Hành động thốt thân của nhân vật
truyện cho thấy nhân vật đó là 1 người
bạn như thế nào?


+ Khi con gấu bỏ đi, người bạn bị bỏ
rơi lại đã nói gì với người bạn kia?
+ Em thử đoán xem sau chuyện này
tình cảm giữa 2 người sẽ như thế nào?
+ Theo em, Khi đã là bạn bè chúng ta
cần cư xử với nhau như thế nào? Vì sao
lại phải cư xử như thế?


- GV kết luận: Bạn bè cần phải biết
thương yêu, đoàn kết, giúp đỡ nhau,
nhất là những lúc khó khăn, hoạn nạn.
<b>HĐ 3:Xử lí tình huống. 8’</b>


- Gọi HS đọc yêu câu bài tập 2.


- HS làm việc ở phiếu học tập cá nhân
sau đó trao đổi với bạn bên cạnh.


- Gọi HS trình bày cách ứng xử trong
mỗi tình huống và giải thích lý do.


<b>GV hỏi thêm: Em đã làm được như</b>
vậy đối với bạn bè trong các tình huống


báo, trên đài truyền hình...
- Lắng nghe, ghi nhớ.



- 2 HS đọc.
+ Có 3 nhân vật.


+ 2 người gặp con gấu.


+ 1 người bạn đã bỏ chạy, để mặc
người bạn còn lại.


+ Đó là người bạn khơng tốt.


+ “Ai bỏ bạn trong lúc hiểm nghèo để
chạy thoát thân là kẻ tồi tệ”


- 2 HS nêu.


+ Khi đã là bạn bè chúng ta phải sống
hết lịng vì nhau, những lúc khó khăn,
hoạn nạn phải cùng nhau giải quyết
- Lắng nghe, ghi nhớ.


- 1 HS đọc.
- HS thực hiện.
- (a): chúc mừng bạn
- (b): an ủi động viên bạn


- (c): bênh vực bạn hoặc nhờ người
lớn...


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

chưa? hãy kể 1 trường hợp cụ thể.


- Gọi HS nhận xét, bổ sung.


- GV nhận xét và kết luận về cách ứng
xử phù hợp


<b>C. Củng cố, dặn dò.1'</b>


- Yêu cầu mỗi HS nêu 1 biểu hiện của
tình bạn đẹp.


- GV kết luận.


- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK
- Nhận xét tiết học.


- Yêu cầu HS sưu tầm truyện về tấm
gương, ca dao, tục ngữ, thơ, bài hát, về
chủ đề tình bạn.


- Lắng nghe.


+ Tôn trọng, chân thành, biết quan
tâm giúp đỡ nhau cùng tiến bộ…
- Lắng nghe.


- 2 HS đọc.


<b></b>
---Ngày soạn: 31/10/2020



Ngày giảng: Thứ ba ngày 03 tháng 11 năm 2020
<i><b>Buổi sáng</b></i>


<b>Toán</b>


<b>Tiết 42: VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ KHỐI LƯỢNG </b>
<b>DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Ôn tập về bảng đơn vị đo khối lượng quan hệ giữa các đơn vị đo khối
lượng liền kề; quan hệ giữa các đơn vị đo đo khối lượng thông thường.


2. Kĩ năng: Biết cách viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân dạng đơn giản.
3. Thái độ: Giáo dục Hs làm bài nhanh, chính xác.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>
GV: Bảng phụ


<b>III. TIÊN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>


+ Kể tên các đơn vị đo khối lượng đã
học từ lớn đến bé?


+ Nêu mối quan hệ của các đơn vị liền
kề?



- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1’.</b>
<b>2. Các hoạt động: </b>


- Ôn tập về các đơn vị đo khối lượng:
<b>8’</b>


<b>a) Bảng đơn vị đo khối lượng</b>


- GV treo bảng đơn vị đo khối lượng,
yêu cầu HS kể tên các đơn vị đo khối


+ Tấn - tạ- yến - kg - hg - dag - g
+ Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10
lần đơn vị bé hơn tiếp liền nó và
bằng 10


1


(0,1) đơn vị lớn hơn tiếp
liền nó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

lượng theo thứ tự từ bé đến lớn.


- 1 HS lên bảng viết các đơn vị đo khối
lượng vào bảng.



<b>b) Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề </b>
+ Em hãy nêu mối quan hệ giữa kg và
hg, giữa kg và yến?


- Hỏi tương tự với các đơn vị khác để
hoàn thành bảng.


+ Em hãy nêu mối quan hệ giữa hai đơn
vị đo khối lượng liền kề nhau?


<b>c) Quan hệ giữa các đơn vị đo thông</b>
<b>dụng</b>


- Yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa tấn
với tạ, giữa tấn với kg, giữa tạ với kg.


- Hướng dẫn viết số đo khối lượng
<b>dưới dạng số thập phân: 6'</b>


¿ <b> Ví dụ</b>


- GV nêu ví dụ : Tìm số thập phân thích
hợp điền vào chỗ chấm:


5 tấn 132 kg = ... tấn


- Yêu cầu HS thảo luận để tìm số thập
phân thích hợp để điền vào chỗ chấm
trên.



- Gọi 1 HS phát biểu ý kiến, sau đó nhận
xét ý kiến của HS và cho 1HS có kết quả
điền đúng nêu cách tìm.


- u cầu HS cả lớp cùng làm lại theo
cách đó một lần.


<b>3. Luyện tập: </b>


<b>Bài 1: 6’ Viết số thập phân thích hợp</b>
<b>vào chỗ chấm.</b>


- GV chép yêu cầu lên bảng


+ g; dag; hg; kg; yến; tạ; tấn.
- 1 HS lên bảng viết


- HS nêu


1kg = 10 hg = 10


1


yến


+ Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10
lần đơn vị bé hơn tiếp liền nó và
bằng 10


1



(0,1) đơn vị lớn hơn tiếp
liền nó.


- HS lần lượt nêu
1 tấn = 10 tạ;
1 tạ = 10


1


tấn = 0,1 tấn
1 tấn = 1000kg;


1kg = 1000
1


tấn = 0,001 tấn
1 tạ = 100 kg;


1kg = 100
1


tạ = 0,01 tạ


- HS nghe.


- HS thảo luận, sau đó một số HS
trình bày cách làm của mình trước
lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS cả lớp thống nhất cách làm :


5 tấn 132kg = 5 1000


132


tấn = 5,132
tấn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.


- Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và đánh giá


+ Nêu cách viết 3 tấn 218kg = …… tấn
<b>Bài 2: 8’ Viết số thập phân thích hợp</b>
vào chỗ chấm


- GV chép yêu cầu lên bảng.
- Gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS làm bài.


- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.


- GV nhận xét.


+ Bài tập 1 và 2 có điểm gì giống và
khác nhau?


<b>Bài 3: Viết số đo thích hợp vào ô trống</b>
<b>5’</b>



- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.


- HS nêu yêu cầu của bài tập


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập


a) 3 tấn 218kg = 3,218 tấn
b) 4 tấn 6kg = 4,006 tấn
c) 17 tấn 605kg = 17,605 tấn
d) 10 tấn 15kg = 10,015 tấn
- HS nhận xét bạn làm bài.
- HS nêu


- HS đọc yều cầu của bài toán


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập.


a) 8kg 532g = 8,532 kg
b) 27kg 59g = 27,059 kg
c) 20kg 6g = 20,006 kg
d) 372g = 0,372 kg


- 1 HS nhận xét bài làm của bạn, HS
cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
<b>+ Giống: Cùng viết số đo khối lượng</b>
dưới dạng số thập phân



<b>+ Khác:</b>


BT1 viết số đo khối lượng sang đơn
vị đo là tấn


BT2 viết số đo khối lượng sang đơn
vị đo là ki-lơ-gam


- 1 HS đọc đề bài tốn.
Khối lượng/ Tên con


vật


Đơn vị đo là tấn Đơn vị đo là tạ Đơn vị đo là
ki-lô-gam


Khủng long 60 tấn 600 tạ 60000 kg


Cá voi 150 tấn 1500 tạ 150 000 kg


Voi 5,4 tấn 54 tạ 5400kg


Hà Mã 2,5 tấn 25 tạ 2500kg


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- GV nhận xét và đánh giá HS làm trên
bảng.


<b>C. Củng cố, dặn dò: 3’</b>



+ Nêu mối quan hệ các đơn vị đo khối
lượng liền kề?


- GV nhận xét tiết học.


- Dặn dị HS về nhà hồn thành bài tập
ở lớp và làm các bài tập luyện tập
VBT, chuẩn bị bài sau.


+ Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10
lần đơn vị bé hơn tiếp liền nó và
bằng 10


1


(0,1) đơn vị lớn hơn tiếp
liền nó.


<b></b>
<b>---Chính tả (Nhớ - viết)</b>


<b>Tiết 9: TIẾNG ĐÀN BA- LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>1. Kiến thức: Nhớ – viết chính xác, đẹp bài thơ Tiếng đàn ba- la-lai-ca trên sơng</i>
<b>Đà</b>


<i>2. Kĩ năng: Ơn luyện cách viết những từ ngữ có tiếng chứa âm đầu n/l hoặc âm</i>
cuối n/ng.



<i>3. Thái độ: Giáo dục cho HS có ý thức giữ gìn vở sạch, viết chữ đẹp</i>
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


GV: Bảng phụ kẻ sẵn bảng


<b>La - na</b> <b>lẻ - nẻ</b> <b>lo - no</b> <b>lở - nở</b>


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>


- GV nhận xét bài viết ở vở cuả HS.
- Gọi 2 HS viết lại một số từ sai.
<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1’.</b>
<b>2. Các hoạt động: 32’.</b>
<b>- Hướng dẫn nghe viết : 10’</b>
<b>a) Tìm hiểu ND đoạn văn : 5’</b>
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ.
+ Bài thơ cho em biết điều gì?


<b>b) Hướng dẫn viết từ khó : 5’</b>


- Yêu cầu HS đọc, viết các từ ngữ
khó.


-HS chú ý lắng nghe.



- 2 HS lên bảng viết: len lách, rào rào...


- 2 HS tiếp nối nhau đọc thuộc lịng bài
thơ.


+ Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của cơng
trình, sức mạnh của những người đang
đang chinh phục dịng sơng với sự gắn bó,
hồ quyện giữa con người với thiên
nhiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- GV hướng dẫn HS cách trình bày:
+ Bài thơ có mấy khổ? Cách trình
bày bài thơ ntn?


+ Trong bài thơ có những chữ nào
phải viết hoa?


<b>c) Viết chính tả: 12’</b>


<b>d) Soát lỗi và chấm bài: 5’</b>


- Hướng dẫn làm bài tập chính
<b>tả:8’</b>


<b>Bài 2: 4’</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu



- Yêu cầu HS làm việc trong nhóm,
mỗi nhóm 4 HS


- Gọi HS báo cáo kết quả, các nhóm
khác bổ sung những từ mà nhóm bạn
chưa tìm được.


- GV ghi nhanh lên bảng các từ HS
bổ sung.


<b>Bài 3: 4’</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu


- Tổ chức cho HS thi tìm từ tiếp sức.
+ Chia lớp thành 2 đội.


+ Mỗi HS chỉ được viết 1 từ. Khi HS
viết xong về chỗ thì HS khác mới lên
viết.


+ Nhóm nào tìm được nhiều từ, đúng
là nhóm thắng cuộc.


- Tổng kết cuộc thi.
- Khen nhóm thắng cuộc.


- Gọi HS đọc lại các từ tìm được.
<b>C. Củng cố, dặn dị: 1’</b>



- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS ghi nhớ những từ ngữ tìm
được trong bài, chọn và đặt câu với
một số từ trong bài 2 và chuẩn bị bài
sau.


+ Bài thơ có 3 khổ, giữa các khổ thơ để
cách một dịng.Lùi vào 1ơ, viết chữ đầu
một dịng thơ.


+ Trong bài thơ những chữ đầu dòng thơ
và tên riêng: Nga, Đà phải viết hoa.


- 1 HS đọc


- HS trong nhóm trao đổi, tìm từ trong
nhóm, viết vào bảng phụ.


- 1 nhóm HS báo cáo kết quả, các nhóm
khác bổ sung các từ không trùng lặp.
a) la hét - nết na ; con la - quả na…


b) lan man - man mác ; vần thơ - vầng
trăng…


- 1 HS đọc.


- HS nêu từ mình tìm được:



a) la liệt, la lối, lạc lõng, lạ lùng, lảnh lót,
lam lũ, lặng lẽ…


b) lang thang, thoang thoảng, chang
chang,loáng thoáng,...


- 3 HS đọc lại các từ.


<b></b>
<b>---Luyện từ và câu</b>


<b>Tiết 17: MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


1. Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về thiên nhiên. Biết một số từ ngữ
thể hiện sự so sánh, nhân hoá bầu trời.


2. Kĩ năng: Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương hoặc nơi em ở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>* QTE: Quyền được phát biểu ý kiến riêng và được tơn trọng ý kiến riêng của</b>
mình.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>
GV: Bảng phụ
HS: Từ điển.


<b>III. TIÊN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>



<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>
+ Thiên nhiên là gì?


+ Nêu một số từ ngữ miêu tả không
gian và đặt câu với 1 từ?


- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1’.</b>
<b>2. Các hoạt động: 32’.</b>
<b>Bài 1: Đọc mẩu chuyện. 5’</b>


- Gọi HS đọc mẩu chuyện Bầu trời
<b>mùa thu.</b>


<b>Bài 2: Trả lời câu hỏi. 11- 12’</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
+ Nêu các yêu cầu của bài tập?


- Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm
thảo luận và hoàn thành bài tập vào
bảng phụ.


- Yêu cầu các nhóm khác bổ sung ý
kiến.


- GV nhận xét, kết luận từ ngữ đúng.


+ Là tất cả những gì khơng do con


người tạo ra.


VD: bao la, mênh mông , bát ngát...
Cánh đồng lúa rộng mênh mông.
Bầu trời bao la.


- 2 HS đọc.


+ HS 1: Tôi cùng bọn trẻ... nó mệt mỏi.
+ HS2 : Những em khác... hay ở nơi
nào


- HS dưới lớp chú ý lắng nghe.
- 1 HS đọc.


+ Tìm từ tả bầu trời


+ Từ nào thể hiện sự so sánh, từ nào
thể hiện sự nhân hóa?


- 4 HS cùng trao đổi, thảo luận, viết
kết quả thảo luận.


- 1 nhóm báo cáo kết quả làm bài, cả
lớp nhận xét bổ sung ý kiến.


<b>+ Những từ ngữ tả bầu trời thể hiện</b>
<b>sự so sánh: Bầu trời xanh như mặt</b>
nước mệt mỏi trong ao.



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Bài 3: Dựa vào cách dùng từ ngữ</b>
<b>trong mẩu chuyện trên để viết một</b>
<b>đoạn văn khoảng 5 câu tả một cảnh</b>
<b>đẹp ở quê em hoặc nơi em sinh sống</b>
<b>13- 15’</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.


- Gợi ý:


Viết một đoạn khoảng 5 câu. Tả cảnh
đẹp ở quê em hoặc nơi em ở


+ Cảnh đẹp em định tả là cảnh gì?
+ Có thể sử dụng lại đoạn văn tả cảnh
mà em đã viết ở tiết trước nhưng thay
thế bằng từ nhữ gợi tả, gợi cảm, hình
ảnh so sánh, nhân hóa.


- Gọi 2 HS viết vào bảng phụ dán lên
bảng đọc đoạn văn. GV cùng HS sửa
chữa để có một đoạn văn hay.


- Gọi HS đứng tại chỗ đọc đoạn văn
của mình. GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt
chotừng HS.


<b>C. Củng cố, dặn dị. 2- 3’</b>



<b>BVMT: Chúng ta cần làm gì để cho</b>
thiên nhiên ngày càng tươi đẹp?


<b>* QTE: Quyền được phát biểu ý kiến</b>
riêng và được tôn trọng ý kiến riêng
của mình.


- Nhận xét tiết học.


- Dặn dị HS về nhà hoàn thành đoạn
văn chuẩn bị bài Đại từ.


- 1 HS đọc.


- 2 HS làm vào bảng phụ, HS cả lớp
làm vào vở


+ 1 ngọn núi, cánh đồng, công viên,
vườn cây, vườn hoa, dịng sơng...


- HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
- 3, 5 HS đọc đoạn văn.


+ Có ý thức giữ gìn bảo vệ, tuyên
truyền với mọi người xung quanh…


<b></b>
<b>---Lịch sử</b>


<b>Tiết 9: CÁCH MẠNG MÙA THU</b>


<b>I. MỤC TIÊU: Sau bài học HS nêu được:</b>


<i>1. Kiến thức: Mùa thu năm 1945, nhân dân cả nước vùng lên phá tan xiềng xích nơ</i>
lệ, cuộc cách mạng này được gọi là Cách mạng tháng Tám. Ngày 19 - 8 trở thành
ngày kỉ niệm Cách mạng tháng Tám ở nước ta.


<i>2. Kĩ năng: Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám.</i>


<i>3. Thái độ: Giáo dục cho HS truyền thống đấu tranh anh dũng của dân tộc ta.</i>
<b>Giảm tải: không yêu cầu tường thuật, yêu cầu kể lại.</b>


<b>PHTM: sử dụng máy tính bảng, truy cập mạng tìm hiểu về cuộc khởi nghĩa dành</b>
chính quyền ở Hà Nội.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Ảnh tư liệu về Cách mạng tháng Tám.
- Máy tính bảng


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>


+ Trong những năm 1930- 1931, ở
nhiều vùng nơng thơn Nghệ Tĩnh diễn
ra điều gì mới?


- Gv nhận xét, đánh giá.


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1’.</b>
<b>2. Các hoạt động</b>


<b>HĐ 1: Thời cơ cách mạng: 5'</b>


- HS đọc phần chữ nhỏ đầu tiên trong
bài Cách mạng mùa thu.


- GV nêu vấn đề: Tháng 3 – 1945, phát
xít Nhật hất cẳng Pháp, giành quyền đơ
hộ nước ta...


+ Theo em, vì sao Đảng ta lại xác định
đây là thời cơ ngàn năm có một cho
Cách mạng Việt Nam? (Tình hình kẻ
thù của dân tộc ta lúc này như thế
nào?)


GV giảng:


<b>HĐ 2: Khởi nghĩa giành chính quyền</b>
<b>ở Hà Nội: 15'</b>


<b>PHTM: - Yêu cầu HS làm việc theo</b>
nhóm, sử dụng máy tính bảng, truy cập
mạng tìm hiểu về cuộc khởi nghĩa dành
chính quyền ở Hà Nội, thuật lại cho
nhau nghe về cuộc khởi nghĩa giành


chính quyền ở Hà Nội ngày 19-
8-1945?


- u cầu 1 HS trình bày trước lớp.


+ Khơng hề xảy ra trộm cắp.


+ Các thủ tục lạc hậu như mê tín dị
đoan bị bãi bỏ, tệ cờ bạc cũng bị đả
phá.


+ Các thứ thuế vơ lí bị xoá bỏ.


+ Nhân dân được nghe giải thích
chính sách và được bàn bạc công việc
chung...


- 1 HS đọc phần “Cuối năm 1940... đã
giành được thắng lợi...nhất là ở Hà
Nội.


- HS thảo luận để tìm câu trả lời.
+ Đảng ta đã xác định đây là thời cơ
Cách mạng ngàn năm có một vì: Từ
năm 1940, Nhật và Pháp cùng đô hộ
nước ta nhưng tháng 3 – 1945 Nhật
đảo chính Pháp để độc chiếm nước ta.
Tháng 8 – 1954, quân Nhật ở châu Á
thua trận và đầu hàng quân đồng
minh, thế lực của chúng đang suy


giảm đi rất nhiều, nên ta phải chớp
thời cơ này làm làm cách mạng.


- HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4
HS, sử dụng máy tính bảng, truy cập
mạng tìm hiểu về cuộc khởi nghĩa
dành chính quyền ở Hà Nội


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

+ Em hãy cho biết kết quả của cuộc
khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà
Nội.


+ Nếu khởi nghĩa giành chính quyền ở
Hà Nội khơng tồn thắng thì việc
giành chính quyền ở các địa phương
khác sẽ ra sao?


+ Cuộc khởi nghĩa của nhân dân Hà
Nộicó tác động như thế nào đến tinh
thầncách mạng của nhân dân cả nước?
- GV tóm tắt ý kiến của HS.


+ Tiếp sau Hà Nội, những nơi nào đã
giành đc chính quyền?


+ Em biết gì về cuộc khởi nghĩa giành
chính quyền ở quê hương ta năm 1945?
- GV kể về cuộc khởi nghĩa giành
chính quyền ở địa phương năm 1945,
dựa theo lịch sử địa phương.



<b>HĐ 3: Nguyên nhân và ý nghĩa thắng</b>
<b>lợi của cách mạng tháng Tám: 8'</b>
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp tìm
hiểu nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa
của cuộc Cách mạng Tháng Tám.


+ Vì sao nhân dân ta giành được thắng
lợi trong Cách mạng Tháng Tám.
(Nhân dân ta có truyền thống gì? Ai là
người lãnh đạo nhân dân ta làm cách
mạng thắng lợi?)


+ Thắng lợi của Cách mạng Tháng
Tám có ý nghĩa như thế nào?


nhất như sau :


“Ngày 18-8-1945, cả Hà Nội xuất
hiện cờ đỏ sao vàng...Chiều
19-8-1945, cuộc khởi nghĩa giành
chínhquyền ở Hà Nội tồn thắng.”
+ Chiều 19-8-1945, cuộc khởi nghĩa
giành chính quyền ở Hà Nội tồn
thắng.


+ Hà Nội là nơi có cơ quan đầu não
của giặc, nếu Hà Nội không giành
được chính quyền thì việc giành chính
quyền ở các địa phương khác sẽ gặp


rất nhiều khó khăn.


+ Đã cổ vũ tinh thần nhân dân cảnước
đứng lên đấu tranh giành chínhquyền.
- HS lắng nghe.


+ Tiếp theo Hà Nội đến lượt Huế
(23-8), rồi Sài Gòn (25-(23-8), và đến
28-8-1945 cuộc tổng khởi nghĩa đã thành
công trong cả nước.


- Một số HS nêu trước lớp.


- HS thảo luận theo cặp, trả lời các
câu hỏi.


+ Nhân dân ta giành được thắng lợi
trong Cách mạng tháng Tám là vì
nhân dân ta có lịng u nước sâu sắc,
đồng thời lại có Đảng lãnh đạo, Đảng
đã chuẩn bị sẵn sàng cho cách mạng
và chớp được thời cơ ngàn năm có
một.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- GV kết luận về nguyên nhân và ý
nghĩa thắng lợi của Cách mạng Tháng
Tám.


<b>C. Củng cố, dặn dò : 3’</b>



+ Thắng lợi của Cách mạng Tháng
Tám có ý nghĩa như thế nào?


- GV nhận xét tiết học.


- Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn
bị bài sau.


+ Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám
cho thấy lòng yêu nước và tinh thần
cách mạng của nhân dân ta. Chúng ta
đã giành được độc lập dân tộc, dân ta
thốt khỏi kiếp nơ lệ, ách thống trị của
thực dân, phong kiến.


<b></b>
<i><b>---Chiều</b></i>


<b>Trải nghiệm</b>


<b>PHÒNG HỌC TRẢI NGHIỆM</b>
<b>Bài 5: ROBOT DÒ ĐƯỜNG ĐI (Tiết 2)</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Học sinh hiểu được robot rò đường đi, cảm biến dò đường được gắn vào 2 tay dò
của robot.


<b>2. Kĩ năng:</b>



- Rèn kỹ năng, chọn chi tiết, lắp ráp chi tiết nhanh chính xác
- Thảo luận nhóm hiệu quả.


<b>3. Thái độ:</b>


- Học sinh nghiêm túc, tôn trọng các quy định của lớp học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bộ lắp ghép robot Mini
- Máy tính bảng.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ( 3')</b>


- Tiết trước học bài gì?
- Đã lắp đến bước nào?
- GV nhận xét


<b>2. Bài mới: (35')</b>


<b>a. Giới thiệu bài: (Trực tiếp)</b>
b. Thực hành


Hoạt động nhóm 6: Thực hành về oobot
mini.


- GV Hướng dẫn các nhóm tiếp tục lắp



- Robot dò đường đi
- Hs nêu bước 10


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

ráp tiếp từ bước 4 đến bước 10


-Gv yêu cầu nhóm trưởng phân các bạn
trong nhóm mỗi bạn 1 nhiệm vụ.


+ 03 HS thu nhặt các chi tiết cần lắp ở
từng bước rồi bỏ vào khay phân loại.
+ 01 HS lấy các chi tiết đã nhặt ghép.
+ HS cịn lại trong nhóm tư vấn tìm các
chi tiết và cách lắp ghét. (Lắp từ bước
11 đến bước 20)


-Gv quan sát hướng dẫn nhóm cịn lúng
túng


<b>3. Tổng kết( 2')</b>


?Vừa chúng ta đã được học robot gì.
- Yêu cầu HS cất bộ robot vừa GV giới
thiệu để giờ sau lắp tiếp.


- Nhận xét tiết học


- Dặn học sinh thực hiện đúng nội quy ở
phòng học.



bước


Từ 11 đến bước 20


+Các nhóm thực hiện tự bầu nhóm
trưởng,thư ký, các thành viên trong
nhóm làm gì


+ HS lắng nghe và thực hiện.


- Robot mini
- HS lắng nghe


<b></b>
---Ngày soạn: 01/11/2020


Ngày giảng: Thứ tư ngày 04 tháng 11 năm 2020
<i><b>Sáng:</b></i>


<b>Toán</b>


<b>Tiết 43: VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>1. Kiến thức: Ôn tập về bảng đơn vị đo diện tích ; quan hệ giữa các đơn vị đo diện</i>
tích thơng thường.


<i>2. Kĩ năng: Biết cách viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân (dạng đơn giản).</i>
<i>3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức làm bài tập: Tự giác làm bài tập, nhanh, chính</i>
xác.



<b>II. CHUẨN BỊ</b>


GV: Bảng phụ HS làm bài.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>


- Gọi 2 Hs Viết số thập phân thích
hợp vào chỗ chấm.


5kg50g = …. kg
25kg23g = …. kg
310kg3g = …. kg
600g = …. kg


- Gv nhận xét, đánh giá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1’.</b>
<b>2. Hướng dẫn luyện tập: </b>


<b>- Ôn tập về các đơn vị đo diện</b>
<b>tích:13-15’ </b>


<b>a) Bảng đơn vị đo diện tích</b>



- GV treo bảng đơn vị đo diện tích
yêu cầu HS kể tên các đơn vị đo diện
tích theo thứ tự từ bé đến lớn.


- 1 HS lên bảng viết các đơn vị đo
diện tích vào bảng.


<b>b) Quan hệ giữa các đơn vị đo diện</b>
<b>tích liền kề </b>


+ 1m2<sub> bằng bao nhiêu dm</sub>2<sub>? Bằng 1</sub>
phần bao nhiêu dam2<sub>?</sub>


+ Mỗi đơn vị đo diện tích gấp hoặc
kém bao nhiêu lần đơn vị đo diện
tích (bé hơn) lớn hơn liền kề?


<b>b) Quan hệ giữa các đơn vị đo</b>
<b>thông dụng</b>


- Yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa
các đơn vị đo diện tích km2<sub>, ha với</sub>
m2.


Quan hệ giữa km2<sub> và ha.</sub>


- Hướng dẫn viết số đo diện tích
<b>dưới dạng số thập phân</b>


<b>a) Ví dụ 1</b>



- GV nêu ví dụ: Viết số thập phân
thích hợp điền vào chỗ chấm:


3m2<sub> 5dm</sub>2<sub> = ...m</sub>2


- u cầu HS thảo luận để tìm số
thậpphân thích hợp để điền vào chỗ
chấm


- Gọi 1 HS phát biểu ý kiến của
mình, sau đó nhận xét


+ Muốn viết 3m2<sub> 5dm</sub>2 <sub>sang đơn vị</sub>
đo là m2<sub> em làm như thế nào? </sub>


<b>b) Ví dụ 2</b>


- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi
và bổ sung ý kiến.


mm2 <sub>cm</sub>2 <sub> dm</sub>2 <sub> m</sub>2 <sub> dam</sub>2 <sub>hm</sub>2 <sub> km</sub>2


- 1 HS lên bảng viết, HS cả lớp theo dõi
bổ sung ý kiến để có bảng như SGK.
- HS nêu:


1m2<sub> = 100dm</sub>2 <sub>= </sub><sub>100</sub>


1



dam2


+ Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần
đơn vị bé hơn tiếp liền nó và bằng 100


1


(0,01) đơn vị lớn hơn tiếp liền nó.
- HS lần lượt nêu trước lớp:


1km2<sub> = 1000 000m</sub>2
1ha = 10 000 m2
1km2<sub> = 100ha</sub>
1ha = 100


1


km2<sub> = 0,01km</sub>2
- HS nghe.


- HS thảo luận theo cặp.


- HS cả lớp thống nhất cách làm.
3m2<sub> 5dm</sub>2<sub> = ... m</sub>2


3m2<sub> 5dm</sub>2<sub> = 3 </sub><sub>100</sub>


5



m2<sub>= 3,05m</sub>2
Vậy 3m2<sub> 5dm</sub>2<sub> = 3,05m</sub>2


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Tổ chức cho HS cả lớp làm ví dụ 2
tương tự như cách tổ chức làm ví dụ
1.


¿ <b> Lưu ý:</b>


Nếu HS nhầm lẫn 3m2<sub> 5dm</sub>2<sub> = 3</sub><sub>10</sub>


5


m2


GV cần nhấn mạnh 1 dm2 <sub>= </sub><sub>100</sub>


1


m2
nên 5dm2<sub> = </sub><sub>100</sub>


5


m2
<b>c) Luyện tập, thực hành</b>


<b>Bài 1: 7’ Viết số thập phân thích</b>
<b>hợp vào chỗ chấm</b>



- GV chép yêu cầu lên bảng


- Yêucầu HS đọc đề bài và tự làm bài.


- Gọi HS chữa bài của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và đánh giá.


+ Nêu cách chuyển3m2<sub> 62dm</sub>2<sub> = …</sub>
m2


<b>Bài 2: 8’. Viết số thập phân thích</b>
<b>hợp vào chỗ chấm</b>


- GV chép yêu cầu lên bảng.


- Yêucầu HS đọc đề bài và tự làm bài.


- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.


- GV nhận xét và đánh giá.


+ Nêu cách chuyển 8cm2<sub> 15mm</sub>2<sub> = </sub>
8,15 cm2<sub>? </sub>


+ Muốn viết số đo diện tích có 1 tên
đơn vị đo dưới dạng số thập phân em
làm như thế nào?


- HS thảo luận và thống nhất cách làm


42dm2<sub> = </sub><sub>100</sub>


42


m2<sub> = 0,42m</sub>2
Vậy 42dm2<sub> = 0,42m</sub>2


- HS đọc đề bài trong SGK


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập


a) 3m2<sub> 62dm</sub>2<sub> = 3,62 m</sub>2
b) 4m2<sub> 3dm</sub>2<sub> = 4,03 m</sub>2
c) 37dm2<sub> = 0,37 m</sub>2
d) 8dm2<sub> = 0,08 m</sub>2


- HS nhận xét bạn làm bài.
+ Chuyển 3m2<sub> 62dm</sub>2<sub> =3</sub>


62


100<sub>m</sub>2<sub> rồi từ </sub>
3


62


100<sub>m</sub>2<sub> thành số thập phân 3,62m</sub>2


+ Viết số đo diện tích dưới dạng số thập


phân có đơn vị cho trước.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.


a) 8cm2<sub> 15mm</sub>2<sub> = 8,15 cm</sub>2
b) 17cm2<sub> 3mm</sub>2<sub> = 17,03 cm</sub>2
c) 9dm2<sub> 23cm</sub>2<sub> = 9,23 dm</sub>2
d) 13dm2<sub>7cm</sub>2<sub> = 13,07 dm</sub>2


- 1 HS nhận xét bài làm của bạn, HS cả
lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.


- HS nêu


+ Viết số đo đó thành phân số thập phân
rồi viết thành số thập phân.


- 1 HS đọc đề bài toán.


- 1 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm
bài vào vở bài tập.


a) 5000m2<sub> = 0,5 ha</sub>
b) 2482m2<sub> = 0,2472 ha</sub>
c) 1ha = 0,01 km2
d) 23ha = 0,23 km2


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Bài 3: 8’</b>



- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.


- Gọi HS chữa bài của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và đánh giá.


<b>Bài 4. Viết số thích hợp vào chỗ</b>
chấm (theo mẫu)


- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.


- GV nhận xét và đánh giá.
<b>C. Củng cố, dặn dò: 3’</b>


+ Nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo
diện tích liền kề?


- GV nhận xét tiết học.


- Dặn dò HS về nhà hoàn thành bài
tập ở lớp và làm các bài tập luyện
tập VBT, chuẩn bị bài sau.


dõi, bổ sung ý kiến và tự kiểm tra lại bài
của mình.


- 1 HS đọc đề bài toán.


- 1 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm


bài vào vở bài tập.


a) 3,73m2<sub> = 373 dm</sub>2
3,73m² =3


73


100<sub>m² = 3m² + 73dm²</sub>


= 373dm²


b) 4,35m2<sub> = 435 dm</sub>2
4,35m² =4


35


100<sub>m² = 4m² + 35dm² </sub>


= 435dm²


c) 6,53km2<sub> = 653 ha</sub>
6,53km² =6


53


100<sub>km² = 6km² +53ha</sub>


=653ha


d) 3,5ha = 35 000m2


3,5ha=3


5000


10000<sub>ha=3ha+ 5000m² </sub>


= 35000m²


+ Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần
đơn vị liền sau nó và = 0,01 đơn vị liền
trước nó.


<b></b>
<b>---Địa lí</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

1. Kiến thức: Kể tên được một số dân tộc ít người ở nước ta. Phân tích bảng số
liệu, lược đồ để rút ra đặc điểm của mật độ dân số nước ta và sự phân bố dân cư ở
nước ta.


2. Kĩ năng: Nêu được một số đặc điểm về dân tộc.
3. Thái độ: Có ý thức tơn trọng, đồn kết các dân tộc.


<b>* BVMT: Cho HS nắm được mối quan hệ giữa việc số dân đông, gia tăng dân số</b>
với việc khai thác tài nguyên thiên nhiên trong môi trường.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


GV: - Bảng số liệu về mật độ dân số của một số nước châu Á
- Lược đồ mật độ dân số Việt Nam.



GV và HS: Sưu tầm tranh ảnh về một số dân tộc, làng bản ở đồng bằng, miền núi
của Việt Nam.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP </b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>


+ Năm 2004, nước ta có bao nhiêu
dân? Dân số nước ta đứng thứ mấy
trong các nước ở Đông Nam Á?


+ Dân số tăng nhanh gây hậu quả như
thế nào?


- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1’.</b>
<b>2. Các hoạt động: </b>


<b>HĐ 1: 54 dân tộc anh em trên đất</b>
<b> nước Việt Nam: 10’</b>


- HS đọc SGK, nhớ lại kiến thức đã
học ở mơn địa lí 4 và trả lời câu hỏi:
+ Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
+ Dân tộc nào có số dân đơng nhất?
Sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít


người sống ở đâu?


- GV chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên
phân bố của người Kinh, của các dân
tộc ít người và chốt.


+ Kể tên một số dân tộc ít người và địa
bàn sinh sống của họ?


+ Năm 2004, dân số nước ta là 82,0
triệu người.Nước ta có dân số đứng thứ
3 trong các nước Đông Nam Á, sau
In-đô-nê-xi-a và Phi-lip-pin.


+ Dân số tăng nhanh thì tài nguyên
thiên nhiên bị cạn kiệt vì sử dụng
nhiều, trật tự XH có nguy cơ vi phạm
cao, việc nâng cao đời sống gặp nhiều
khó khăn.


- HS đọc SGK


+ Nước ta có 54 dân tộc.


+ Dân tộc Kinh (Việt) có số dân
đơngnhất, sống tập trung ở các vùng
đồng bằng, các vùng ven biển.


Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở các
vùng núi và cao nguyên.



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

+ Truyền thuyết con rồng cháu tiên của
nhân dân ta thể hiện điều gì?


- GV nhận xét, sửa chữa, bổ sung câu
trả lời cho HS.


<b>HĐ 2: Mật độ dân số Việt Nam: 10'</b>
+ Dựa vào SGK em hãy cho biết mật
độ dân số là gì?


<b>- GV giảng thêm : Để tính mật độ dân</b>
số, người ta lấy tổng số dân tại một
thời điểm của một vùng chia cho diện
tích đất tự nhiên


- Yêu cầu thảo luận cặp đôi, quan sát
bảng số liệu


<b>- Nhận biết được mật độ dân số nước ta</b>
<b>- So sánh mật độ dân số nước ta với</b>
mật độ dân số thế giới, một số nước ở
châu Á


+ Bảng số liệu cho ta biết điều gì?
+ Các số liệu trong bảng được ghi vào
thời gian nào? Được biểu thị theo đơn
vị nào?


+ Mật độ dân số Việt Nam năm 2004 là


bao nhiêu?


+ So sánh mật độ dân số nước ta với
mật độ dân số một số nước châu Á?


+ Kết quả so sánh trên chứng tỏ điều gì
về mật độ dân số Việt Nam?


<b>GV kết luận: Mật độ dân số nước ta là</b>
rất cao, cao hơn cả Trung Quốc, Lào,
Cam-pu-chia và mật độ dân số trung
bình của thế giới.


<b>HĐ 3: Sự phân bố dân cư: 10' </b>


¿ <b>GV chuyển ý: Mật độ dân số nước</b>


ta cao chứng tỏ nước ta đất chật, người


¿ Các dân tộc ít người sống chủ yếu


ở vùng núi Trường Sơn: Bru Vân Kiều,
Pa- cơ, Chứt, ...


¿ Các dân tộc ít người sống chủ yếu


ở vùng Tây nguyên là : Gia – rai, Ê-đê,
Ba-na, Xơ- đăng, Tà- ôi, ...


+ Các dân tộc Việt Nam là anh em một


nhà.


+ Mật độ dân số là số dân trung bình
sống trên 1km2<sub> diện tích đất tự nhiên.</sub>
- HS nghe giảng và tính:


Mật độ dân số huyện A là:
52000 : 250 = 208 (người/km2<sub>)</sub>
- 1 HS nêu kết quả trước lớp, cả lớp
nhận xét.


+ Bảng số liệu cho biết mật độ dân số
của một nước châu Á.


+ Năm 2004. Đơn vị người/ km2
+ 249 người/ km2


+ Mật độ dân số nước ta lớn hơn gần 6
lần mật độ dân số thế giới, lớn hơn 3
lần mật độ dân số của Cam-pu-chia,
lớn hơn 10 lần mật độ dân số của Lào,
lớn hơn 2 lần mật độ dân số Trung
Quốc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

đông. Vậy dân số nước ta phân bố như
thế nào giữa các vùng miền?


- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm
4: Quan sát lược đồ mật độ dân số,
tranh ảnh trong SGK



- Đại diện nhóm trình bày.


+ Nêu tên lược đồ và cho biết lược đồ
giúp ta nhận xét về hiện tượng gì?
- Yêu cầu 3 HS ngồi cùng bàn xem
lược đồ và thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Chỉ trên lược đồ và nêu :


+ Các vùng có mật độ dân số trên 1000
người /km2<sub>?</sub>


+ Những vùng nào có mật độ dân số từ
501 đến 1000 người / km2<sub>?</sub>


+ Các vùng có mật độ dân số trên 100
đến 500 người / km2<sub>?</sub>


+ Vùng có mật độ dân số dưới 100
người /km2<sub>?</sub>


+ Qua phân tích trên hãy cho biết : Dân
số nước ta tập trung đông ở vùng nào?
Vùng nào dân cư sống thưa thớt?


+ Việc dân cư tập trung đông đúc ở
vùngđồng bằng, vùng ven biển gây ra
sức épgì cho dân cư các vùng này?
+ Việc dân cư sống thưa thớt ở vùng
núi, gây khó khăn gì cho việc phát triển


kinh tế của vùng này ?


+ Để khắc phục tình trạng mất cân đối
giữa dân cư các vùng, Nhà nước ta đã
làm gì ?


<b>BVMT : Chủ trương của Đảng và nhà</b>
nước đưa dân ở vùng đồng bằng đất
chật người đông lên miền núi phát triển
kinh tế, văn hóa.Đồng bằng bao gồm cả
thành thị và nơng thơn, dân cư nước ta
sống ở nơng thơn là chủ yếu vì dân cư
chủ yếu sống bằng nghề nông.


<b>C. Củng cố, dặn dò: 1'</b>


- Yêu cầu HS nêu lại nội dung bài


+ Lược đồ mật độ dân số Việt Nam.
Lược đồ cho thấy sự phân bố dân cư
nước ta.


+ Nơi có mật độ dân số trên 1000
người/ km2<sub> là các thành phố: Hà Nội,</sub>
Hải Phòng, TP HCM và các thành phố
ven biển.


+ Một số nơi ở ĐB Bắc Bộ, ĐB Nam
Bộ, một số nơi ở ĐB Nam Bộ. Một số
nơi ở ĐB ven biển miền Trung.



+ Các vùng trung du Bắc Bộ, một số
nơi ở đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng
ven biển miền Trung,


+ Vùng núi có mật độ dân số dưới
100người /1km2


+ Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở
vùng đồng bằng, các đô thị lớn, thưa
thớt ở vùng núi, nông thôn.


+ Làm vùng này thiếu việc làm


+ Thưa thớt ở vùng núi, cao nguyên
dẫn đến thiếu lao động cho sản xuất,
phát triển kinh tế của vùng này.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- GV nhận xét tiết học.


- Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn
bị bài sau.


<b></b>
<b>---Kể chuyện</b>


<b>Tiết 9: LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN, THAM GIA</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>


1. Kiến thức: Nhớ lại một chuyến đi thăm cảnh đẹp ở địa phương mình hoặc nơi


khác. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện.


2. Kĩ năng: Lời kể rõ ràng, tự nhiên; biết kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ cho
câu chuyện thêm sinh động.


3. Thái độ: Rèn kĩ năng nghe: chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Tranh, ảnh về một số cảnh đẹp ở địa phương.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>A. Kiểm cũ: (4’)</b>


- Hs kể lại câu chuyện đã kể ở tiết kể
chuyện tuần 8.


- Nhận xét
<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>


<b>2. Hướng dẫn HS nắm yêu cầu của</b>
<b>đề bài (7’)</b>


- Hs đọc đề bài và gợi ý 1-2 trong SGK
- Gv mở bảng phụ viết tắt gợi ý 2b.
- Gv kiểm tra việc Hs chuẩn bị nội
dung cho tiết học.



- Một số Hs giới thiệu câu chuyện sẽ
kể.


<b>3. Thực hành kể chuyện (24’)</b>
- Hs kể theo cặp.


- Gv đến từng nhóm, nghe Hs kể,
hướng dẫn, góp ý. Mỗi em kể xong có
thể trả lời câu hỏi của các bạn về
chuyến đi.


- Thi KC trước lớp.


- Nhận xét cách kể, dùng từ, đặt câu.
<b>C. Củng cố,dặn dò (2’)</b>


Gv nhận xét tiết học.


- 2 Học sinh kể chuyện, nhận xét


- 2 Học sinh đọc


- 3 - 5 Học sinh giới thiệu.


VD: Tôi muốn kể với các bạn
chuyến đi chơi Tuần Châu ở thành
phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh vào
mùa hè vừa qua./ Tết năm ngối, em
được bố mẹ đưa về q ăn Tết với


ơng bà. Em muốn kể về cảnh đẹp của
làng quê em.


- Hoạt động cặp.


- 3- 5 học sinh thi kể.


- Nhận xét và bình chọn người kể
hay nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i><b>---Chiều:</b></i>


HĐNGLL


<b>Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống</b>
<b>Bài 3: KHƠNG CĨ VIỆC GÌ KHĨ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Nhận biết được sự nỗ lực của Bác Hồ để vượt qua mọi khó khăn, thử
thách


2. Kĩ năng: Trình bày được ý nghĩa của việc phấn đấu, rèn luyện trong học tập và
cuộc sống


3. Thái độ: Sống có mục đích, chí hướng. Biết cách tự hồn thiện mình, động viên,
giúp đỡ mọi người xung quanh cùng tiến bộ


<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống


- Bảng phụ ghi mẫu bài tập.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC </b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. KT bài cũ. 5’</b>


Ai chẳng có lần lỡ tay


- Em đã học được ở Bác Hồ đức tính gì trong
bài này?


<b>2.Bài mới : Khơng có việc gì khó</b>
<b>a. Giới thiệu bài. 1’</b>


<b>b.Các hoạt động</b>
<b>Hoạt động 1: 10’</b>


- GV đọc câu chuyện “Khơng có việc gì khó”
(trang 13)


+ Từ Phi Chịt đến U Đon mỗi người phải mang
theo những gì?


+ Trên đường đi, Thầu Chín và một số đồng chí
đã gặp những khó khăn gì/?


+ Thầu Chín đã nói gì khi các đồng chí yêu cầu
Thầu Chín nhường gánh?



+ Thầu Chín đã đạt được kết quả gì khi kiên trì,
cố gắng trên đường đi?


<b>Hoạt động 2:10’</b>


GV cho HS thảo luận theo nhóm 4


+ Hãy nêu ý nghĩa 4 câu thơ Bác đã đọc?


<b>Hoạt động 3: Thực hành, ứng dụng. 5’</b>


- Em hãy kể lại một vài khó khăn mà em đã gặp


- HS lắng nghe
- HS trả lời cá nhân


- Hoạt động nhóm 4
- HS thảo luận theo nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
- Các nhóm khác bổ sung
- HS trả lời


Các bạn sửa sai, bổ sung
- HS làm bài cá nhân trên
giấy nháp


- Hoạt động nhóm
- HS thảo luận nhóm 2
- TLCH



- Nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

vá cách giải quyết khó khăn đó?


- Năm học này là năm cuối cùng của cấp Tiểu
học, em hãy trình bày một mục tiêu mà em
muốn đạt được trong năm học tới


<b>Hoạt động 4. GV cho HS thảo luận nhóm đơi:</b>
+ Chia sẻ với bạn bên cạnh về mục tiêu em đã
trình bày trong phần hoạt động cá nhân


+ Cùng nhau xây dựng kế hoạch (thảo luận, góp
ý) cho mục tiêu đặt ra theo mẫu (HS làm theo
mẫu đã ghi ở bảng phụ)


Họ
tên


Mục
tiêu


Thời gian Biện
pháp


KQ mong
muốn
<b>3. Củng cố, dặn dò: 3’</b>



-Nêu ý nghĩa 4 câu thơ Bác đã đọc?
- Nhận xét tiết học


nhóm


- Đại diện nhóm trình bày
- Các bạn bổ sung


- HS trả lời


<b></b>
---Ngày soạn: 02/11/2020


Ngày giảng: Thứ năm ngày 05 tháng 11 năm 2020
<i><b>Buổi sáng:</b></i>


<b>Toán </b>


<b>Tiết 44: LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


Giúp HS củng cố về:


1. Kiến thức: Viết các số đo độ dài, số đo khối lượng, số đo diện tích dưới dạng số
thập phân


2. Kĩ năng: Giải bài tốn có liên quan đến số đo độ dài và diện tích của một hình.
3. Thái độ: Giáo dục cho HS có ý thức làm bài tập: Tự giác làm bài tập, làm nhanh,
chính xác.



<b>II. CHUẨN BỊ</b>


GV: Bảng phụ HS làm bài.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>


+ Cách viết số đo diện tích dưới dạng
số thập phân?


- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1’.</b>
<b>2. Hướng dẫn luyện tập: </b>
<b>Bài 1: 8’ Nỗi (theo mẫu)</b>


+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Hai đơn vị đo độ dài liền kề nhau thì
hơn kém nhau bao nhiêu lần?


+ Viết số đo đó thành phân số thập
phân rồi viết thành số thập phân.


- HS đọc yêu cầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Yêu cầu HS làm bài.



- Gọi HS chữa bài của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và đánh giá.


<b>Bài 2: 7’ Viết số thích hợp vào chỗ</b>
<b>chấm</b>


- GV chép yêu cầu lên bảng, gọi HS
đọc.


+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Hai đơn vị đo khối lượng liền kề
nhau thì hơn kém nhau bao nhiêu lần?


- Yêu cầu HS làm bài.


- Gọi HS chữa bài của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và đánh giá.


<b>Bài 3: 9’Viết số thích hợp vào chỗ</b>
<b>chấm</b>


+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Nêu mối qhệ giữa km2<sub>, ha, dm</sub>2<sub> với</sub>
m2


- Yêu cầu HS làm bài.


Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.
Đơn vị bé bằng 10



1


(hay 0,1) lần đơn
vị lớn.


- 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập.


a) 9km 370m = 9370m
b) 9,037km = 9037m
c) 482cm = 4,82m
d) 90,37km = 90370m
e) 482dm =48,2m
f) 482mm = 0,482m


- 1 HS chữa bài của bạn trên bảng,
cả lớp theo dõi và tự kiểm tra lại bài
của mình.


- HS đọc yêu cầu


+ Viết các số đo khối lượng thành số
đo có đơn vị là kg


+ Với hai đơn vị đo khối lượng tiếp
liền nhau thì:


 Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.
 Đơn vị bé bằng 10



1


(hay 0,1) lần
đơn vị lớn.


- 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập.


a) 32,47 tấn = 324,7 tạ = 32470 kg
b) 0,9 tấn = 9 tạ = 90 yến = 900 kg
c) 780kg = 78 yến = 7,8tạ = 0,78 tấn
d) 78kg = 7,8 yến = 0,78 tạ = 0,078
tấn


- 1 HS nêu yêu cầu:


+ Viết các số đo diện tích dưới dạng
số đo có đơn vị là m2


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Gọi HS chữa bài của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và đánh giá.


+ Bài tập 2, 3 có gì khác nhau?


<b>Bài 4: 7’</b>


- Gọi HS đọc đề bài toán.
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?



+ Bài toán này thuộc dạng toán nào đã
học?


+ Em hiểu chiều rộng bằng


5


6<sub>chiều dài</sub>


nghĩa là như thế nào?


- Tổng hai số là bao nhiêu?
- Yêu cầu HS làm bài.


1dm2<sub>= </sub><sub>100</sub>


1


m2<sub> = 0,01m</sub>2


- 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập.


a) 7,3m = 73dm
7,3m2<sub> = 730 dm</sub>2


34,34m = 3434 cm
34,34m2<sub> = 343400 cm</sub>2


8,02km = 8020 m


8,02km2<sub> = 8020000 m</sub>2


b) 0,7km2<sub> = 70 ha </sub>
0,7km2<sub> = 7000 m</sub>2


0,25ha = 2500 m2<sub> </sub>
7,71ha = 77100 m2


- 1 HS chữa bài của bạn.


- HS cả lớp theo dõi, bổ sung ý kiến
và tự kiểm tra bài của mình.


<b>+ Bài 2: viết các số đo khối lượng</b>
dưới dạng số thập phân theo đơn vị
đo cho trước


<b>+ Bài 3: viết các số đo diện tích dưới</b>
dạng số thập phân theo đơn vị đo
cho trước


- 1 HS đọc đề bài tốn.
<b>Tóm tắt:</b>


Nửa chu vi: 0,55 km
Rộng =


5
6<sub>dài</sub>



Diện tích : ... m2<sub> ? ... ha? </sub>


+ Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số
của hai số đó.


+ Chiều dài chia làm 6 phần bằng
nhau thì chiều rộng bằng 5 phần như
thế.


+ Tổng hai số là 0,55km


- 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập.


<b>Bài giải:</b>
Nửa chu vi hình chữ nhật là


0,55km = 550m = Chiều dài + Chiều
rộng


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

+ Nêu các bước giải bài tốn tìm hai số
khi biết tổng và tỉ số của hai số đó?
<b>C. Củng cố, dặn dò : 2’</b>


+ Hai đơn vị đo độ dài liền kề nhau thì
hơn kém nhau bao nhiêu lần?


- Nhận xét tiết học.


- Dăn dị HS về nhà hồn thành các bài


tập VBT, chuẩn bị bài sau.


5 + 6 = 11 (phần)


(Vì chiều rộng chiếm 5 phần trong
tổng 11 phần. Tổng 11 phần là
550m


Nên chiều rộng của hình chữ nhật là:
550×511=250(m)550×511=250(m)
Chiều dài hình chữ nhật là:


550 – 250 = 300 (m)


Diện tích hình chữ nhật là:


250 x 300 = 75000 (m2<sub>) = 7,5 (ha)</sub>
Đáp số: 75000m2<sub>; 7,5ha</sub>


- 4 bước : Vẽ sơ đồ


Tìm tổng số phần bằng nhau
Tìm số lớn, số bé.


Tìm số bé, số lớn.


+ Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.
+ Đơn vị bé bằng 10


1



(hay 0,1) lần
đơn vị lớn.


<b></b>
<b>---Tập đọc</b>


<b>Tiết 18: ĐẤT CÀ MAU</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Đọc lưu lốt, diễn cảm tồn bài, nhấn giọng những từ gợi tả, gợi cảm
làm nổi bật sự khắc nghiệt của thiên nhiên ở Cà Mau và tính cách kiên cường của
người Cà Mau.


2. Kĩ năng: Hiểu ý nghĩa của bài văn : Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp
phần hun đúc nên tính cách của người Cà Mau.


3. Thái độ: Giáo dục HS học tập tính cách kiên cường của người Cà Mau.


<b>BVMT: GVHD HS luyện đọc và tìm hiểu bài văn, qua đó giáo dục học sinh hiểu</b>
biết về môi trường sinh thái ở đất mũi Cà Mau; về con người nơi đây được nung
đúc và lưu truyền tinh thần thượng võ để khai phá giữ gìn mũi đất tận cùng của Tổ
quốc; từ đó thêm yêu quý con người và vùng đất này.


<b>MTBĐ: HS hiểu thêm về môi trường sinh thái vùng biển Cà Mau</b>
<b>QTE: Quyền được tự hào về đất nước, con người VN</b>


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


GV: Bảng phụ để ghi đoạn hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ. 5’</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

bài Cái gì quý nhất.


+ Theo em vì sao người lao động là
quý nhất?


- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1’.</b>


<b>2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm</b>
<b>tiểu bài: </b>


<b>a) Luyện đọc : 12’</b>
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV chia đoạn: 3 đoạn


+ Đoạn 1: Từ đầu đến nổi cơn dông
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến thân cây đước
+ Đoạn 3: Phần còn lại.


- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 1: Kết
hợp sửa phát âm.



- GV hướng dẫn HS luyện đọc câu dài,
câu khó.


- Yêu cầu HS đọc thầm chú giải
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2: Kết
hợp giải nghĩa từ (chú giải)


- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 3:Tiếp
tục sửa sai (nếu cịn)


- u cầu HS đọc theo nhóm bàn.
- GV đọc mẫu tồn bài


<b>b) Tìm hiểu bài: 10’</b>


- HS đọc đoạn 1 và cho biết:


+ Mưa ở Cà Mau có gì khác thường?
+ Em hình dung cơn mưa “hối hả” là
mưa như thế nào?


+ Em đặt tên cho đoạn văn này.
- HS đọc đoạn 2 và cho biết:


+ Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao?


+ Người Cà Mau dựng nhà cửa như thế


+ Khơng có người lao động thì khơng
có lúa gạo, vàng bạc và thì giờ cũng


trơi qua một cách vơ vị.Vì vậy người
lao động là quý nhất.


- 1 HS đọc.


- HS chú ý lắng nghe.


- 3 HS đọc nối tiếp đoạn. Kết hợp sửa
từ khó: phập phều, quây quần, lưu
truyền…


- Tinh thần thượng võ được nung đúc/
và lưu truyền...


- 3 HS đọc.
- 3 HS đọc.


- 2 HS cùng bàn đọc cho nhau nghe,
sửa phát âm cho nhau (nếu sai)


- HS chú ý lắng nghe.
<b>1. Mưa Cà Mau.</b>


+ Mưa ở Cà Mau là mưa rơng rất đột
ngột, rất dữ dội nhưng chóng tạnh.
+ Là cơn mưa rất nhanh, ào đến như
con người hối hả làm một việc gì đó
khi bị muộn giờ.


- HS tự đặt tên



<b>2. Đất, cây cối và nhà cửa ở Cà</b>
<b>Mau.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

nào?


+ Em hãy đặt tên cho đoạn 2.
- HS đọc đoạn 3 và cho biết:


+ Người dân Cà Mau có tính cách như
thế nào?


+ Em hiểu “sấu cản mũi thuyền” “hổ
rình xem hát” nghĩa là thế nào?


+ Qua bài văn em cảm nhận được điều
gì về thiên nhiên và con người cà Mau?
+ Em hãy đặt tên cho đoạn 3.


+ Em hãy nêu nội dung chính của bài
- GV ghi nội dung chính của bài lên
bảng.


<b>c) Đọc diễn cảm: 10’</b>


- Gọi HS đọc nối tiếp các đoạn, HS
dưới lớp theo dõi tìm giọng đọc hay.


- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn
1



- Gọi HS đọc đoạn 1


- Gọi HS tìm từ nhấn giọng
- Gọi HS đọc mẫu.


- Gọi HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét, đánh giá.
<b>C. Củng cố, dặn dò: 3’</b>


<b>MT: Qua bài văn em cảm nhận được</b>
điều gì về thiên nhiên và con người Cà


dưới những hàng đước xanh rì, từ nhà
nọ sang nhà kia phải leo trên cầu bằng
thân cây đước.


- HS tự đặt tên


<b>3. Tính cách người Cà Mau.</b>


+ Thơng minh, giàu nghị lực, có tinh
thần thượng võ, thích kể và thích nghe
những chuyện kì lạ về sức mạnh và trí
thơng minh của con người.


+“Sấu cản mũi thuyền”: cá sấu rất
nhiều ở sơng.


“Hổ rình xem hát”: trên cạn hổ lúc


nào cũng rình rập. Nói như vậy để
thấy được thiên nhiên ở đây rất khắc
nghiệt.


+ Thiên nhiên Cà Mau góp phần hun
đúc nên tính cách của người Cà Mau.
- HS tự đặt tên


¿ <b> Ý chính: Sự khắc nghiệt của</b>


thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc
nên tính cách của người Cà Mau.
- 2, 3 HS nêu lại.


- Đ1: Giọng đọc nhanh, nhấn giọng ở
những từ ngữ chỉ sự khác thường của
mưa ở Cà Mau.


- Đ2: Nhấn giọng ở những từ ngữ
miêu


tả đất, cây cối và nhà cửa ở Cà Mau.
- Đ3: Nhấn giọng ở những từ ngữ
miêu tả tính cách con người Cà Mau.
- 1 HS đọc.


+ Từ nhấn giọng: sớm nắng chiều
mưa, nắng đó, đổ ngay xuống, hối hả,
phũ....



- HS chú ý lắng nghe.
- 3- 5 HS đọc.


- HS chú ý lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Mau?


- Nhận xét tiết học.


- Dặn dò HS về nhà đọc lại các bài tập
đọc và các bài học thuộc lòng các bài
thơ để chuẩn bị ôn tập.


của người Cà Mau.


<b></b>
<b>---Tập làm văn</b>


<b>Tiết 17: LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Biết cách thuyết trình, tranh luận về một vấn đề đơn giản, gẫn gũi với
lứa tuổi HS.


2. Kĩ năng: Biết đưa ra những lí lẽ, dẫn chứng cụ thể khi thuyết trình, tranh luận.
3. Thái độ: Có thái độ bình tĩnh, tự tin, tôn trọng người khác khi tranh luận, diễn
đạt lời nói ngắn gọn, rõ ràng, rành mạch.


<b>BVMT: GV kết hợp liên hệ về sự cần thiết và ảnh hưởng của môi trường thiên</b>
nhiên đối với cuộc sống con người qua Bài tập.



<b>QTE: HS có quyền được tham gia ý kiến, thuyết trình tranh luận</b>
<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG</b>


- Thực hiện sự tự tin (nêu được những lí lẽ, dẫn chứng cụ thể, thuyết phục; diễn đạt
gãy gọn, thái độ bình tĩnh, tự tin).


- Lắng nghe tích cực (lắng nghe, tơn trọng người cùng tranh luận).
- Hợp tác (hợp tác luyện tập thuyết trình, tranh luận).


<b>II. CHUẨN BỊ</b>
GV: Bảng phụ


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>


- Gọi 3 HS đọc phần mở bài, kết bài
cho bài văn tả cảnh.


- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1’.</b>


<b>2.Hướng dẫn HS làm bài tập: </b>
<b>Bài 1: 10’</b>



- Gọi HS đọc yêu cầu
+ Bài có mấy yêu cầu?


- Yêu cầu HS đọc phân vai bài Cái gì
<b>quý nhất?</b>


- HS thảo luận theo cặp để trả lời các
câu hỏi.


+ Các bạn Hùng, Quý, Nam tranh luận
về vấn đề gì?


+ Ý kiến của mỗi bạn như thế nào?


- 3 HS đọc bài làm.


- 1 HS đọc


+ Có hai yêu cầu:


Đọc bài Cái gì quý nhất?
Nêu nhận xét


- 5 HS phân vai (người dẫn chuyện,
Hùng, Quý, Nam, thầy giáo)


- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận, trả lời
câu hỏi:


+ Vấn đề tranh luận: Trên đời này, cái


gì quý nhất?


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

+ Mỗi bạn đưa ra lý lẽ gì để bảo vệ ý
kiến của mình?


+ Thầy giáo muốn thuyết phục ba bạn
cơng nhận điều gì?


+ Thầy đã lập luận như thế nào?


+ Cách nói của thầy thể hiện thái độ
tranh luận như thế nào?


+ Qua câu chuyện của các bạn em thấy
khi muốm tham gia tranh luận và
thuyết phục người khác đồng ý với
mình về một vấn đề gì đó em phải có
những điều kiện gì?


<b>Bài 2: Hãy đóng vai một trong ba</b>
<b>bạn (Hùng, Quý và Nam) nêu ý kiến</b>
<b>tranh luận bằng cách mở rộng lí lẽ</b>
<b>và dẫn chứng để tranh luận thêm sức</b>
<b>thuyết phục (17’)</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu
+ Nêu yêu cầu của bài?
- Gọi HS đọc mẫu


Quý cho rằng quý nhất là vàng. Nam


cho rằng quý nhất là thì giờ.


+ Bạn Hùng cho rằng chẳng có ai
khơng ăn mà lại sống được, lúa gạo
ni sống con người nên nó q nhất.
+ Bạn Quý lại nói rằng vàng bạc có
thể mua được lúa gạo nên vàng bạc là
quý nhất.


+ Bạn Nam thì dẫn chứng thầy giáo
thường bảo thì giờ quý hơn vàng bạc,
vậy thì giờ là cái quý nhất.


+ Thầy giáo muốn 3 bạn công nhận
rằng: Người lao động mới là quý nhất.
+ Thầy nói rằng lúa gạo, vàng bạc, thì
giờ đều rất quý nhưng chưa phải là
quý nhất. Khơng có người lao động
thì khơng có ai làm ra vàng bạc, lúa
gạo và thì giờ cũng trơi qua vơ ích.
+ Thầy giáo rất tôn trọng người đang
tranh luận (là học trị của mình) và lập
luận rất có tình, có lý.


+ Có tình: Cơng nhận ý kiến của ba
bạn là lúa gạo, vàng bạc, thì giờ đều
q.


+ Có lý: Thầy giáo nêu câu hỏi: “ Ai
làm ra lúa gạo, vàng bạc, ai biết dùng


thì giờ?” rồi ôn tồn giảng giải để
thuyết phục HS “ Người lao động là
quý nhất”.


- HS tiếp nối nhau nêu ý kiến của
mình


+ Phải hiểu biết về vấn đề.
+ Phải có ý kiến riêng.
+ Phải có dẫn chứng.


+ Phải biết tơn trọng người tranh luận.


- 1 HS đọc.


+ Đóng vai nêu ý kiến bằng cách mở
rộng thêm lí lẽ dẫn chứng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

+ Lí lẽ dẫn chứng mở rộng ở VD trên
là gì?


- Tổ chức cho HS hoạt động trong
nhóm để thực hiện yêu cầu của bài.


¿ <b>GV gợi ý: Các em phải tìm được</b>


những lý lẽ, dẫn chứng để thuyết phục
mọi người theo ý kiến của mình. Khi
nói em cần nói vừa đủ nghe, thái độ tơn
trọng người nghe.



- Gọi HS phát biểu.


- GV nhận xét, bổ sung ý kiến cho từng
HS phát biểu.


<b>C. Củng cố, dặn dị: 2’</b>


+ Khi thuyết trình người nói cần có thái
độ như thế nào?


- Nhận xét tiết học.


- Dăn dò HS về nhà học bài, đọc trước,
chuẩn bị nội dung tiết: Luyện tập
thuyết trình tranh luận.


+ Lấy lí lẽ dẫn chứng để khẳng định
hạt gạo là hạt vàng. Lúa gạo nuôi
sống mọi người, ai không ăn mà sống
được không


- 4 HS ngồi hai bàn trên dưới tạo
thành nhóm cùng trao đổi, đóng vai
trị các bạn Hùng, Q, nêu ý kiến của
mình trong nhóm.


- 3 HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến
trước lớp.



+ Để tăng sức thuyết phục và đảm bảo
phép lịch sự chúng ta phải có lời nói
to vừa đủ nghe, thái độ ơn tồn vui vẻ
hồ nhã, tơn trọng người khác tránh
nóng nảy vội vã hay bảo thủ khơng
chịu nghe ý kiến người khác. Cố tình
bảo vệ ý kiến chưa đúng của mình.


<b></b>
<b>---Khoa học</b>


<b>Tiết 18: PHỊNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức: HS nêu được một số quy tắc an toàn cá nhân để phòng tránh bị xâm</i>
hại


<i>2. Kĩ năng: HS nhận biết được nguy cơ khi bản thân có thể bị xâm hại</i>
<i>3. Thái độ: Biết cách phịng tránh và ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại</i>
<b>II. Chuẩn bị</b>


- Hình vẽ trong SGK/38, 39
- Một số tình huống để đóng vai.
<b>III. Các hoạt động</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>A. Bài cũ. 5’</b>


+ HIV lây truyền qua những đường


nào?


+ Nêu những cách phòng chống lây
nhiểm HIV?


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- GV nhận xét
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Hoạt động 1: Xác định các biểu</b>
<b>hiện của việc trẻ em bị xâm hại về</b>
<b>thân thể, tinh thần. 10’</b>


- Yêu cầu quan sát hình 1, 2, 3/38
SGK và trả lời các câu hỏi?


+ Chỉ và nói nội dung của từng hình
theo cách hiểu của bạn?


+ Bạn có thể làm gì để phịng tránh
nguy cơ bị xâm hại?


- GV chốt: Trẻ em có thể bị xâm hại
dưới nhiều hình thức. Các em cần
lưu ý trường hợp trẻ em bị đòn, bị
chửi mắng cũng là một dạng bị xâm
hại.


<b>3. Hoạt động 2: Nêu các quy tắc an</b>
<b>toàn cá nhân. 10’</b>



- Yêu cầu thảo luận nhóm đơi câu
hỏi: Nếu vào tình huống như hình 3
em sẽ ứng xử thế nào?


- GV chốt: Một số quy tắc an tồn cá
nhân.


+ Khơng đi một mình ở nơi tối tăm
vắng vẻ.


+ Khơng ở phịng kín với người lạ.
+ Không nhận tiên quà hoặc nhận sự
giúp đỡ đặc biệt của người khác mà
khơng có lí do.


+ Khơng đi nhờ xe người lạ.


+ Không để người lạ đến gần đếm
mức họ có thể chạm tay vào bạn…
<b>4. Hoạt động 3:Tìm hướng giải</b>
<b>quyết khi bị xâm phạm. 10’</b>


- GV yêu cầu các em vẽ bàn tay của
mình với các ngón xịe ra trên giấy
A4.


- Yêu cầu HS trên mỗi đầu ngón tay
ghi tên một người mà mình tin cậy,
có thể nói với họ những điều bí mật
đồng thời họ cũng sẵn sàng chia sẻ,



- Lớp nhận xét, bổ sung


- HS quan sát, trả lời câu hỏi


H1: Hai bạn HS không chọn đi đường
vắng


H2: Khơng được một mình đi vào buổi
tối


H3: Cơ bé khơng chọn cách đi nhờ xe
người lạ.


- Các nhóm trình bày, bổ sung


- HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày
VD: sẽ kêu lên, bỏ chạy, quá sợ dẫn đến
luống cuống, …


- HS thực hành vẽ.
- HS ghi có thể chọn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

giúp đỡ mình, khuyện răn mình…
- GV nghe HS trao đổi hình vẽ của
mình với người bên cạnh.


- GV gọi một vài em nói về “bàn tay
tin cậy” của mình cho cả lớp nghe
- GV chốt: Xung quanh có thể có


những người tin cậy, luôn sẵn sàng
giúp đỡ ta trong lúc khó khăn.
Chúng ta có thể chia sẻ tâm sự để
tìm chỗ hỗ trợ, giúp đỡ khi gặp
những chuyện lo lắng, sợ hãi, khó
nói.


<b>C. Củng cố, dặn dò. 1’</b>
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- Nhận xét giờ học


- Dặn HS về xem lại bài.
- Chuẩn bị bài sau.


 bạn thân


- HS đổi giấy cho nhau tham khảo
- HS nêu


- HS đọc


<b></b>
---Ngày soạn: 03/11/2020


Ngày giảng: Thứ sáu ngày 06 tháng 10 năm 2020
<b>Toán</b>


<b>Tiết 45: LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>



Giúp HS củng cố về:


- Viết các số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân với các đơn vị
khác nhau.


- Rèn cho HS kĩ năng chuyển đổi đơn vị đo.


- Giáo dục HS có ý thức làm bài tập: Tự giác làm bài tập, thích học tốn.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


GV: Bảng phụ.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>


- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
làm nháp.


- Viết STP thích hợp vào chỗ chấm.
7,3m=....dm; 7,3m2<sub>=...dm</sub>2
8,02km=...m; 34,34m=...cm2
- Gv nhận xét, đánh giá.


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1’.</b>
<b>2. Các hoạt động: </b>



<b>Bài 1: 7’ Viết số thích hợp vào chỗ </b>
<b>chấm</b>


- GV chép yêu cầu lên bảng


7,3m= 73 dm; 6,3m2<sub>= 630 dm</sub>2
9,02km= 9020 m;


14,34m=143400cm2


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài.


- Gọi HS chữa bài của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và đánh giá.


+ Nêu cách làm
<b>Bài 2: 6’ >; <; =</b>


- GV chép yêu cầu lên bảng
- Yêu cầu HS tự làm bài.


- GV nhận xét và đánh giá.
<b>Bài 3: (7’)</b>


- Nêu yêu cầu bài tập?
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?



- GV u cầu HS tự làm bài.


- Gọi 1 HS nhận xét
- GV nhận xét


+ Viết các số đo độ dài dưới dạng số
thập phân có đơn vị là mét.


- 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập.


2,105km = 2105 m
2,105km2<sub> = 2105000m</sub>2


2,12dam = 21,2 m
2,12 ha = 21200 m2


35dm = 3,5 m
35dm2<sub> = 0,35 m</sub>2


145cm = 1,45 m
145cm2<sub> = 0,0145m</sub>2


- 1 HS chữa bài của bạn trên bảng, cả
lớp theo dõi và tự kiểm tra lại bài của
mình.


- HS nêu


- HS đọc đề bài tập



- 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập.


124 tạ < 12,5 tấn
0,5 tấn > 302kg


452g < 3,9kg
0,34 tấn = 340kg


- Nhận xét


- 1 HS đọc bài làm trước lớp.
- HS nêu


- HS làm bài


<b>Bài giải</b>
a) 1 giờ = 60 phút;
33km = 33000 (m)


Số mét đoàn tàu đi được trong một
phút:


33000 : 60 = 550 (m)
550m = 0,55 km
b) 1 giờ 12 phút = 72 phút
Số ki-lơ-mét đồn tàu đó đo được
trong 1 giờ 12 phút là:



0,55 x 72 = 39,6 (km)


Đáp số: a) 550 m
b) 39,6km


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>Bài 4: 6’</b>


- Nêu yêu cầu bài tập?
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?


- GV u cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét và đánh giá.
<b>C. Củng cố, dặn dò: 3’</b>
- GV nhận xét tiết học


- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập
VBT 1,2,3,4 và chuẩn bị bài mới.


- 1 HS đọc bài làm trước lớp.
- HS nêu


- HS làm bài vào vở bài tập
<b>Bài giải</b>


Số ki-lơ-gam gạo ơ tơ đó chở là:
50 x 55 = 2750 (kg) = 2,75 (tấn)


Đáp số: 2,75 tấn





<b>---Luyện từ và câu</b>
<b>Tiết 18: ĐẠI TỪ </b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


1. Kiến thức: Hiểu khái niệm thế nào là đại từ. Nhận biết được đại từ trong cách
nói hàng ngày, trong văn bản.


2. Kĩ năng: Biết sử dụng đại từ thay thế cho danh từ dùng lặp lại trong văn bản
ngắn.


3. Thái độ: Giáo dục cho HS biết sử dụng đại từ trong cách nói hàng ngày.
<b>* TTHCM: Giáo dục tình cảm u kính Bác.</b>


<b>II. CHUẨN BỊ</b>
GV: Bảng phụ


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>


- Gọi 3 HS đọc đoạn văn tả một cảnh
đẹp ở quê em.


- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới:</b>



<b>1. Giới thiệu bài: 1’.</b>
<b>2. Tìm hiểu ví dụ: </b>
<b>Bài 1: 8'</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của
bài tập.


+ Các từ tớ, cậu dùng làm gì trong
đoạn văn?


+ Từ nó dùng để làm g?


<b>GV kết luận: Các từ tớ, cậu, nó là đại</b>
từ. Từ tớ, cậu được dùng để xưng hô,
thay thế cho các nhân vật trong truyện
là Hùng, Quý, Nam. Từ nó là từ xưng


- 3 HS lên đọc đoạn văn.


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.


+ Các từ tớ, cậu dùng để xưng hô. Tớ
thay thế cho Hùng, cậu thay thể cho
<b>Quý và Nam.</b>


+ Từ nó dùng để thay thế cho
<b>chíchbơng ở câu trước.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

hơ, đồng thời thay thế cho danh từ
chích bơng ở câu trước để tránh lặp từ


ở câu thứ hai.


<b>Bài 2: 8'</b>


- Gọi HS đọc y/c và nội dung của bài
tập.


- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo
cặp, cùng làm bài theo gợi ý sau:
- Đọc kĩ từng câu.


- Xác định từ in đậm thay thế cho từ
nào.


- Cách dùng ấy có gì giống cách dùng
ở bài tập 1.


- Gọi HS phát biểu.


<b>- GV kết luận: Từ vậy, thế là đại từ</b>
dùng thay thế cho các động từ, tính từ
trong câu cho khỏi lặp lại các từ ấy.
+ Qua 2 bài tập, em hiểu thế nào là đại
từ?


+ Đại từ dùng để làm gì?
<b> Ghi nhớ: 2’</b>


- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.



- Yêu cầu HS đặt câu có dùng đại từ để
minh hoạ cho phần ghi nhớ. GV ghi
nhanh câu HS đặt lên bảng.


- GV nhận xét, khen ngợi HS hiểu bài.
<b>c) Luyện tập: 15’</b>


<b>Bài 1: 5'</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.


- Yêu cầu HS đọc những từ in đậm
trong đoạn thơ.


+ Những từ in đậm ấy dùng để chỉ ai?
+ Những từ ngữ ấy được viết hoa nhằm
biểu lộ điều gì?


<b>GV nêu: những tù ngữ in đậm trong</b>
bài dùng để chỉ Bác Hồ để tránh lặp từ;
Các từ này được viết hoa để biểu lộ
thái độ tơn kính Bác.


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo
luận để hoàn thành bài.


- 2 HS tiếp nối nhau phát biểu.



+ Từ vậy thay thế cho từ thích. Cách
dùng ấy giống ở bài tập 1 là tránh lặp
từ.


+ Từ thế thay thế cho từ quý. Cách
dùng ấy giống ở bài tập 1 là để tránh
lặp từ ở câu tiếp theo.


+ Đại từ là từ dùng để xưng hô hay để
thay thế danh từ, động từ, tính từ trong
câu cho khỏi lặp lại các từ ngữ ấy.
- 3 HS đọc thành tiếng trước lớp, HS cả
lớp đọc thầm để thuộc ngay tại lớp.
- 3 HS tiếp nối nhau đặt câu.


+ Tôi yêu màu trắng, Nga cũng vậy.
+ Nam ơi, mình đá bóng đi.


+ Tơi thích xem phim hoạt hình. Em
trai tơi cũng thế.


- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- HS đọc các từ: Bác, Người, Ông Cụ,
Người, Người, Người.


+ Những từ in đậm đó dùng để chỉ Bác
Hồ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>Bài 2: 5'</b>



- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của
bài tập.


- Yêu cầu HS tự làm bài theo hướng
dẫn: Dùng bút chì gạch chân dưới các
đại từ dùng trong bài ca dao.


- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
+ Bài ca dao là lời đối đáp giữa ai với
ai?


+ Các đại từ mày, ông, tôi, nó, dùng để
làm gì?


- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
<b>Bài 3: 5'</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của
bài tập.


- Yêu cầu HS tự làm bài theo cặp trong
nhóm.


- Đọc kĩ câu chuyện.


- Gạch chân dưới những danh từ được
lặp lại nhiều lần.


- Tìm đại từ thích hợp để thay thế cho
danh từ ấy.



- Viết lại đoạn văn sau khi đã thay thế.
- Yêu cầu 1 HS đọc đoạn văn hoàn
chỉnh


GV cùng HS nhận xét, sửa chữa.
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
<b>C. Củng cố, dăn dò: 2’</b>


+ Qua bài học em cần ghi nhớ gì?
- Nhận xét tiết học.


- Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn
bị bài sau.


- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp theo
dõi.


- 1 HS lên bảng làm bài.
Cái cò, cái vạc, cái nông,


Sao mày giẫm lúa nhà ông hỡi cị?
Khơng khơng tơi đứng trên bờ,
Mẹ con cái diệc đổ ngờ cho tôi
Chẳng tin, ông đến mà coi.
Mẹ con nhà nó cịn ngồi đây kia.


+ Bài ca dao là lời đối đáp giữa nhận
vật ơng với con cị.



+ Các đại từ đó để xưng hơ, mày chỉ
cái cị, ơng chỉ người đang nói, tơi chỉ
cái cị, nó chỉ cái diệc.


- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp theo
dõi.


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo
luận, làm bài theo hướng dẫn.


- HS đọc, nhận xét.
- HS viết bài.


+ Đại từ là từ dùng để xưng hô hay để
thay thế danh từ, động từ, tính từ
trongcâu cho khỏi lặp lại các từ ngữ ấy.


<b></b>
<b>---Tập làm văn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

1. Kiến thức : Luyện tập về cách thuyết trình, tranh luận. Biết tìm và đưa ra những
lí lẽ, dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận về một vấn đề mơi trường phù hợp với
lứa tuổi.


2. Kĩ năng : Trình bày ý kiến của mình một cách rõ ràng, mạch lạc, dễ nghe để
thuyết phục mọi người.


3. Thái độ : Bình tĩnh, lắng nghe và tôn trọng người đối thoại.
<b>* QTE: Quyền được tham gia ý kiến, thuyết trình tranh luận.</b>



<b>* BVMT: Sự cần thiết và ảnh hưởng của môi trường đối với cuộc sống con người.</b>
<b>II. KNS </b>


- Thực hiện sự tự tin (nêu được những lí lẽ, dẫn chứng cụ thể, thuyết phục; diễn đạt
gãy gọn, thái độ bình tĩnh, tự tin).


- Lắng nghe tích cực (lắng nghe, tơn trọng người cùng tranh luận).
- Hợp tác (hợp tác luyện tập thuyết trình, tranh luận).


<b>III. CHUẨN BỊ</b>
GV : Bảng phụ.


<b>IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>


+ Em hãy nêu những điều kiện cần có
khi muốn tham gia thuyết trình, tranh
luận một vấn đề nào đó?


+ Khi thuyết trình, tranh luận người
nói cần có thái độ như thế nào?


- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới:</b>


1. Giới thiệu bài: 1’.



2.Hướng dẫn HS luyện tập :


<b>Bài 1:Dựa vào…, em hãy mở rộng</b>
<b>lý lẽ và dẫn chứng, để thuyết trình,</b>
<b>tranh luận cùng các bạn 13- 15’</b>
- GV chép yêu cầu lên bảng


+ Bài tập có mấy yêu cầu, là những
yêu cầu nào?


- Gọi 5 HS đọc phân vai truyện.
- Hướng dẫn tìm hiểu truyện:


+ Các nhân vật trong truyện tranh
luận về vấn đề gì?


+ Phải hiểu biết về vấn đề.
+ Phải có ý kiến riêng.
+ Phải có dẫn chứng.


+ Phải biết tôn trọng người tranh luận.
+ Để tăng sức thuyết phục và đảm bảo
phép lịch sự chúng ta phải có lời nói to
vừa đủ nghe, thái độ ơn tồn vui vẻ hồ
nhã, tơn trọng người khác tránh nóng
nảy vội vã hay bảo thủ không chịu
nghe ý kiến người khác. Cố tình bảo vệ
ý kiến chưa đúng của mình.


- HS đọc yêu cầu



+ Dựa vào ý kiến của một nhân vật
trong mẩu chuyện


+ Mở rộng lí lẽ và dẫn chứng để thuyết
trình, tranh luận.


- 5 HS phân vai người dẫn chuyện, Đất,
Nước, Khơng khí, Ánh sáng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

+ Ý kiến của từng nhân vật như thế
nào?


- GV nghe HS trả lời và ghi nhanh các
ý sau lên bảng:


- Đất: Có chất màu ni cây.


- Nước: vận chuyển chất màu để ni
cây.


- Khơng khí: cây cần khí trời để sống.
- Ánh sáng: làm cho cây có màu xanh.
+ Ý kiến của em về vấn đề này như
thế nào?


<b>- GV kết luận: </b>Đất, nước, khơng khí,
ánh sáng là bốn điều kiện rất quan
trọng đối với cây xanh. Nếu thiếu một
trong bốn điều kiện trên cây xanh sẽ


không phát triển được.


- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm,
mỗi nhóm 4 HS cùng trao đổi để mở
rộng lí luận và dẫn chứng cho từng
nhân vật.


- Gọi 1 nhóm lên đóng vai 4 nhân vật
Đất, Nước, Khơng khí, Ánh sáng
tranh luận trước lớp.


- Gọi HS nhận xét, bổ sung.


- GV nhận xét, khen ngợi các em có lí
lẽ dẫn chứng hay, những nhóm có khả
năng thuyết trình tranh luận.


<b>Bài 2: Hãy trình bày ý kiến của em</b>
<b>nhằm thuyết phục mọi người thấy</b>
<b>rõ sự cần thiết của cả trăng và đèn</b>
<b>trong bài ca dao.14- 16’</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của
bài.


+ Bài tập 2 yêu cầu thuyết trình hay
tranh luận?


+ Bài tập yêu cầu thuyết trình về vấn
đề gì?



+ Ai cũng tự cho mình là người cần
nhất đối với cây xanh.


<b>+ Đất nói: Tơi có chất màu để ni cây</b>
lớn. Khơng có tơi, cây ko thể sống
được.


<b>+ Nước nói: Nếu chất màu ko có nước</b>
vận chuyển thì cây có lớn lên được ko?
<b>+ Khơng khí nói: Khơng có khí trời</b>
thì tất cả cây cối đều chết rũ.


<b>+ Ánh sáng nói: Thiếu ánh sáng thì sẽ</b>
khơng thể có màu xanh, khơng có màu
xanh thì cịn gọi là cây xanh đc không?
- 1- 2 HS trả lời.


- HS lắng nghe.


- 4 HS ngồi hai bàn trên dưới tạo thành
nhóm cùng trao đổi, thảo luận đưa ra ý
kiến của mình và viết vào bảng phụ.
- 1 nhóm đóng vai tranh luận, cả lớp
theo dõi, nhận xét, bổ sung ý kiến.


- HS lắng nghe.


- Cây xanh cần đất, nước, khơng khí,
ánh sáng để sinh trưởng và phát triển.


Khơng yếu tố nào ít cần thiết hơn đối
với cây xanh.


- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
+ Bài tập 2 yêu cầu thuyết trình.


+ Bài tập yêu cầu thuyết trình:


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.


¿ <b> Gợi ý: </b>


+ Nếu chỉ có đèn thì chuyện gì sẽ xảy
ra?


+ Nếu chỉ có trăng thì chuyện gì sẽ
xảy ra?


+ Vì sao nói cả trăng và đèn đều cần
thiết cho cuộc sống?


+ Trăng và đèn đều có những ưu điểm
và hạn chế nào?


- Gọi HS làm bảng phụ treo lên bảng,
đọc bài. GV cùng HS nhận xét, sửa
chữa.


- Gọi HS dưới lớp đọc bài của mình.
- GV nhận xét, sửa chữa, đánh giá


những HS thuyết trình đạt u cầu.
<b>C. Củng cố, dặn dị: 2’</b>


+ Khi thuyết trình tranh luận chúng ta
cần chú ý điều gì?


- Nhận xét tiết học.


- Dăn dị HS về nhà làm bài tập 2 vào
vở.


trong ca dao.


- HS suy nghĩ, làm bài vào vở, 2 HS
làm bài vào bảng phụ.


- Gọi HS đọc bài, nhận xét sửa chữa.


- Hiểu được vấn đề đưa ra, lí lẽ phải rõ
ràng, dẫn chứng thuyết phục.


<b></b>
<b>---KNS+Sinh hoạt </b>


<b>A. KNS</b>


<b>BÀI 2: HOÀN THÀNH XUẤT SẮC NHIỆM VỤ ĐƯỢC GIAO</b>
<b>I. Mục tiêu: Sau bài học giúp các em: </b>


1. Kiến thức:



- Thấy được tầm quan trọng của việc hoàn thành nhiệm vụ được giao.
2. Kỹ năng:


-Tạo được thói quen hồn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao.
3. Thái độ: Có ý thức trong mọi việc làm của mình.


<b>II. Chuẩn bị: (SGK - THKNS)</b>
<b>III. Hoạt động dạy học: </b>


HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC


<b>1. Ổn định</b>


<b>2. Bài cũ: Nội dung. Những điều cần</b>
tránh (SGK trang 7)


<b>3. Bài mới:</b>


- Giới thiệu bài, ghi tựa bài.


<b>*Hoạt động 1: Khởi động qua câu</b>
chuyên Hiểu xuất sắc. (SGK trang 8)


- Hát


- Ghi tựa bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b> * Hoạt động 2: Nhóm </b>



* Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi,
hoàn thành bài tập vào SGK trang 8.
- Cho HS trình bày kết quả Bt đã làm,
nhận xét, bổ sung.


* Làm việc cá nhân


Em hãy lên kế hoạch cho lớp làm vệ
sinh sân trường.


* Ở lớp: Em tự lên kế hoạch và thực
hiện nhiệm vụ trực nhật lớp học sau
đó nhờ thầy cơ đánh giá kết quả


GV nghe và NX kết luận.


* Ở nhà: Em tự lên kế hoạch và thực
hiện nhiệm vụ dọn dẹp sau đó nhờ bố
mẹ đánh giá kết quả.


PH nghe và NX kết luận.
<b>* Hoạt đông 3: Cá nhân </b>


1. Các bước giúp em hoàn thành tốt
nhiệm vụ được giao.


2. Các bước lập kế hoạch.


3. Một số nguyên nhân dẫn tới việc
khơng hồn thành nhiệm vụ được giao.


4. Em cần ghi nhớ


GV yêu cầu HS học thuộc tại lớp.
<b>*Hoạt đông 4: Em tự đánh giá </b>


Củng cố dặn dò: GV nhận xét chung
giờ học. Yêu cầu HS ghi nhớ nội dung
bài học.


- Hoàn thành BT và chuẩn bị bài sau.


- HS thực hành theo nhóm 4
- HS trình bày, bổ sung ý kiến.


- HS suy nghĩ và nêu trước lớp.


- HS thực hiện và ghi vào sách trang 9
HS thực hiện và ghi vào sách trang 9


- HS suy nghĩ và nêu trước lớp.


- HS nêu các bước như (SGK trang 10)
- HS quan sát tranh và nêu trước lớp.
- HS học thuộc ghi nhớ.


- HS tô màu trang 11


<b>B. Sinh hoạt (20p)</b>
<b>TUẦN 9</b>
<b>I. Mục tiêu</b>



1. Kiến thức: Nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần để HS thấy có hướng phấn đấu
và sửa chữa


2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng sinh hoạt lớp


3. Thái độ: Giúp HS có ý thức học tập, xây dựng tập thể lớp.
<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV: Cờ thi đua.


- HS: Danh sách bình chọn.
<b>III. Các hoạt động</b>


<b>A. Ổn định tổ chức</b>
- Cho HS chơi trò chơi.


<b>B. Nhận xét- Phương hướng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>a) Về KT - KN: </b>


¿ Ưu điểm:


...
...
...
...
...


¿ Nhược điểm:



...
...
...
<b>b) Về năng lực:</b>


¿ Ưu điểm: Đa số HS


...
...
...


¿ Hạn chế: Một số HS


...
...
...
<b>c) Về phẩm chất:</b>


¿ Ưu điểm:


...
...


¿ Hạn chế:


...
...
<b>2. Phổ biến phương hướng hoạt động tuần 10</b>



<b>a) Về KT - KN: </b>


- Phát huy ưu điểm, sửa chữa khuyết điểm.
- Rèn kĩ năng đọc, viết đúng chính tả cho HS.
- Rèn kĩ năng làm tính, giải toán cho HS.
<b>b) Về năng lực:</b>


- Phát huy ưu điểm, sửa chữa khuyết điểm


- Rèn thói quen chuẩn bị sách vở, làm đầy đủ bài tập trước khi đến lớp.
- Khuyến khích động viên HS để HS hăng hái phát biểu xây dựng bài.
<b>c) Về phẩm chất:</b>


- Phát huy ưu điểm, sửa chữa khuyết điểm.


- Rèn kĩ năng giao tiếp khi nói chuyện với bạn bè, thầy cơ và những người lớn tuổi.
<b>d) Các hoạt động khác:</b>


- Tham gia đầy đủ, có ý thức các hoạt động ngồi giờ lên lớp.
<b>3. Ý kiến HS:</b>


- HS khơng có ý kiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>4. Danh sách HS được tuyên dương: </b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×