Tải bản đầy đủ (.doc) (157 trang)

Địa 6 soạn 5 hoạt động phát triển năng lực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (776.58 KB, 157 trang )

Bài 1- Tiết 1:

BÀI MỞ ĐẦU

I.Mục tiêu : Sau bài học, HS cần:
1/ Kiến thức: HS làm quen với bộ môn Địa lý, nắm được nội dung của môn địa lý
lớp 6 là nghiên cứu về Trái đất và các thành phần tự nhiên của Trái đất. Từ đó bước
đầu định hình được cách học tập với bộ mơn này thế nào cho tốt.
2/ Kĩ năng: HS bước đầu nhận thức được: bản đồ, cách sử dụng bản đồ là một
phần quan trọng trong chương trình học tập, bên cạnh đó cịn phải biết thu thập, xử
lý thơng tin … Có kỹ năng quan sát thực tế, biết vận dụng kiến thức để giải quyết
vấn đề cụ thể.
3/ Thái độ: Gây cho các em có sự hứng thú với bộ mơn, có mong muốn học tập tốt
để mở rộng hiểu biết, yêu thiên nhiên, đất nước.
4/ Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ.
- Phẩm chất: tự tin, tự chủ, tự lập
II. Chuẩn bị :
1.GV: + Quả địa cầu.
+ Biểu đồ nhiệt độ hoặc mưa.
+ Một số cảnh quan.
2. HS: + SGK + vở ghi.
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp: vấn đáp, trực quan, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: thảo luận nhóm, chia nhóm, đặt câu hỏi
IV. Tổ chức các hot ng hc tp:
1. Hot ng khi ng:
* n định tổ chức
* KiÓm tra: GV kiểm tra sự chuẩn bị của hs
* Vào bài mới:
? Em đã học những kiến thức địa lí nào ở bậc Tiểu học?


? Em đã đọc sách Địa lí 6 chưa? Cuốn sách này có những nội dung gì?
GV và HS trao đổi, GV dẫn vào bài mới.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:

Hoạt động của GV và HS
Hđ1: Tìm hiểu nội dung mơn địa lí 6
- PP: vấn đáp, trực quan
- KT: đặt câu hỏi
- HS đọc sgk địa lí 6, xem phần mục lục

Nội dung cần đạt
1. Nội dung của môn Địa lý 6

- Cung cấp những kiến thức về Trái
? Học địa lí 6, các em sẽ mở rộng những Đất: vị trí trong vũ trụ, hình dạng,


kiến thức gì ?

kích thước, những vận động và những
hiện tượng sinh ra trên TĐ.
+ Các thành phần tự nhiên cấu tạo
nên Trái Đất: Đất đá, khơng khí,
nước, sinh vật…
- Những kiến thức ban đầu về bản đồ
- HS quan sát quả địa cầu và bản đồ thế và phương pháp sử dụng bđ.
giới.
GV giới thiệu về 1 biểu đồ và các thông
tin đọc được.
GV giới thiệu 1 số cảnh quan khác nhau:

Hoang mạc, rừng rậm …
- Chương trình Địa lý 6 rèn luyện cho -Rèn luyện những kỹ năng về bản đồ,
các em những kĩ năng nào?
kn thu thập, phân tích, xử lí thơng
(Đọc bản đồ, kỹ năng thu thập, xử lý tin…
thơng tin…)
-Những kĩ năng đó có ý nghĩa gì ?
- HS: trả lời…
- GV: chuẩn xác và mở rộng.
-Tiểu kết…
-Chuyển ý…
Hđ2: ( hoạt động cá nhân, theo cặp)
- PP: hoạt động nhóm
- KT: chia nhóm, TL nhóm
* HS thảo luận nhóm lớn:
? Để học địa lí tốt ta phải làm gì?

2. Cần học mơn Địa lý 6 như thế
nào?

- Nắm được nội dung kiến thức cơ
GV giới thiệu phần chữ đỏ sau mỗi bài bản.
→ Kiến thức cần ghi nhớ.
- Quan sát các sự vật, hiện tượng, trên
Phần CH, bài tập: Yêu cầu HS cần trả lời tranh ảnh, hình vẽ đặc biệt là bản
được.
đồ...
Nếu có bài đọc thêm, cần chú ý đọc
- Ngoài kênh chữ phải qs và khai thác
- Tiểu kết….

kiến thức ở cả kênh hình.
- Biết liên hệ thực tế, qs và tìm cách
giải thích những sự vật và hiện tượng
địa lí xung quanh..
3. Hoạt động luyện tập:
- Môn Địa lý 6 giúp em hiểu biết được những vấn đề gì?
- Em cần học môn Địa lý 6 thế nào cho tốt?


4. Hoạt động vận dụng:
- Viết đoạn văn bày tỏ mong muốn của em khi học mơn địa lí 6.
5. Hoạt động tìm tịi, mở rộng:
- Đọc các bài trong cuốn địa lí 6.
- Chuẩn bị bài 2.

Tuần 2
Ngày soạn: 12 / 8 /
Tiết 2: BÀI 1:

Ngày dạy: / 8 /
Chương I : TRÁI ĐẤT
VỊ TRÍ, HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC CỦA TRÁI
ĐẤT

I. MỤC TIÊU: Sau bài học cần đạt:
1. Kiến thức:
- Biết được vị trí Trái Đất trong hệ Mặt trời: hình dạng và kích thước của Trái
Đất.
- Trình bày được khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến. Biết quy ước về kinh tuyến gốc,
vĩ tuyến gốc; kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây; vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam; nửa

cầu Đông, nửa cầu Tây, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam.
2. Kĩ năng:
- Xác định được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời trên hình vẽ.
- Xác định được: kinh tuyến gốc, các kinh tuyến Đông và kinh tuyến Tây; vĩ
tuyến gốc; nửa cầu Đông , nửa cầu Tây, nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam trên bản đồ
và quả Địa Cầu.
3. Thái độ: GD ý thức yêu thích mơn Địa lí và bảo vệ mơi trường.
4.Định hướng PTNL
- Năng lực chung: giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ , sử dụng CNTT
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, lược đồ, quả Địa Cầu, phân tích tranh
ảnh,…
- Phẩm chất: tự tin, tự chủ, tự lập, có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất
nước. Tôn trọng ,chấp hành kỉ luật, pháp luật
II. CHUẨN BỊ
1.GV:- Quả Địa Cầu, Tranh hệ Mặt Trời, lưới kinh, vĩ tuyến, máy chiếu
2. HS: SGK +Vở ghi.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1.Ổn định tổ chức


- Giáo viên kiểm tra sĩ số
Kiểm tra bài cũ
+ Chương trình Địa lý 6 cung cấp cho các em những vấn đề gì?
+ Nêu phưong pháp học mơn Địa lý ?
2.Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động:
* Vào bài mới:
GV cho hs quan sát quả địa cầu.
? Quả địa cầu là gì? Quả địa cầu giúp gì cho các em trong bài học về trái đất?
GV giới thiệu bài mới.

2.2Hoạt động hình thành kiến thức
Họat động của GV và HS
Nội dung
HĐ 1: Tìm hiểu vị trí của Trái đất trong hệ
1. Vị trí của Trái Đất trong Hệ
mặt trời
Mặt Trời
- PP: vấn đáp, trực quan, phân tích video, hđ
nhóm
- KT: đặt câu hỏi, TL nhóm
- GV cho hs xem video mơ phỏng vị trí của
trái đất trong hệ mặt trời.
*GV giới thiệu: Người tìm ra hệ Mặt trời:
Ni-cô-lai Cô-pec-nic (1473-1543): bác bỏ
thuyết “Địa tâm hệ”, xây dựng thuyết
“Nhật tâm hệ”.
? Từ video và H1.1 sgk, cho biết Hệ mặt
trời là gì ?
- GV: “Hành tinh”: là những thiên thể quay
xung quanh Mặt Trời.
- Có 8 hành tinh quay xung quanh
?Trong hệ Mặt Trời có mấy hành tinh? Kể Mặt Trời → gọi là Hệ Mặt Trời.
tên?
-Trái Đất nằm ở vị trí thứ 3 và là
( Diêm Vương khơng phải là hành tinh)
nơi duy nhất có sự sống trong Hệ
Mặt Trời.
? Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy theo thứ tự
xa dần hệ Mặt Trời?
NN : Khoảng cách từ Trái Đất đến

? Ý nghĩa của vị trí thứ 3?
Mặt Trời khoảng 150 triệu km
* HS thảo luận cặp đơi :
? Vì sao Trái Đất là nơi duy nhất có sự
sống trong Hệ Mặt Trời?
- GV: 5 hành tinh Thuỷ, Kim, Mộc, Hỏa,


Thổ được quan sát bằng mắt thường từ thời
cổ đại. Khi bắt đầu có kính thiên văn (năm
1781), phát hiện ra các hành tinh cịn lại.
? Ngồi những hành tinh trên, trong hệ Mặt
Trời cịn có những thiên thể nào?
- Mặt Trăng, sao Bắc Đẩu…
-GV lưu ý các thuật ngữ: Mặt Trời, Hệ Ngân
Hà.
- Tiểu kết…
- Chuyển ý…
HĐ 2 : Tìm hiểu hình dạng, kích thước của
Trái Đất và hệ thống kinh , vĩ tuyến
-PP : vấn đáp, trực quan
-KT : đặt câu hỏi, động não
- Hình thức tổ chức dạy học: GV với cả lớp,
cá nhân
- ĐHNL: tư duy, sử dụng bản đồ, tính tốn
- Phẩm chất: tự tin ,tự lập, tự chủ
? Trong sự tích Bánh chưng, bánh dày,
người xưa quan niệm Trái Đất có hình gì?
Hình trịn
GV: Thế kỉ XVII, hành trình vịng quanh

Trái Đất của Ma-zen-lăng trong 1083 ngày,
lồi người đã có câu trả lời về hình dạng của
Trái Đất.
- HS quan sát quả Địa cầu.
?Trái Đất có dạng hình gì?
GV: lưu ý sự khác nhau giữa hình trịn và
hình cầu.
? Hình dạng thực tế của Trái Đất có phải là
hình cầu chuẩn khơng?
Hơi dẹt ở 2 cực và phình ra ở Xích đạo.
- HS: Quan sát H2.
? Cho biết độ dài bán kính của Trái Đất và
độ dài đường xích đạo?
?Diện tích của Trái Đất là bao nhiêu?
- HS: Quan sát H3.
- Gv giới thiệu cho HS điểm cực Bắc và cực
Nam.

2. Hình dạng, kích thước của
Trái Đất và hệ thống kinh,vĩ
tuyến:
a/ Hình dạng

-Trái Đất có dạng hình cầu.

b/ Kích thước:
- Rất lớn: BK: 6370km
- Đường xđ dài: 40076km
-Diện tích: 510 triệu km2
c/ Hệ thống kinh, vĩ tuyến.

- Có hai điểm cố định trên TĐ gọi
là cực: Bắc và Nam.
- Kinh tuyến: là những đường nối
liền 2 điểm cực Bắc và cực Nam,
có độ dài bằng nhau.
- Kinh tuyến gốc: 00 đi qua Đài
Thiên văn Grin-uýt (Luân Đôn Nước Anh).
+ Những kt nằm bên phải kt gốc là
kt Đ thuộc nửa cầu Đ, trên đó có
các châu: Âu, Á, Phi, Đại Dương.


? Các đường nối liền 2 điểm cực Bắc và cực
Nam trên bề mặt quả địa cầu gọi là gì?
Chúng có chung đặc điểm gì
( Độ dài của các đường kinh tuyến).
? Nếu mỗi đường kinh tuyến cách nhau 1 0,
có bao nhiêu đường kinh tuyến?
360
đường KT
?Thế nào là kinh tuyến gốc?
? Đường kinh tuyến gốc chia Trái Đất thành
các nửa cầu nào?
? Những đường kinh tuyến nằm ở nửa cầu
Đơng gọi là kinh tuyến gì?
?Những đường kinh tuyến nằm ở nửa cầu
Tây gọi là kinh tuyến gì?
? Kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc là
kinh tuyến bao nhiêu độ?


? Những vịng trịn vng góc với các kinh
tuyến là những đường gì? Nêu đặc điểm của
nó?
? Độ dài của các đường vĩ tuyến?
?Xác định vĩ tuyến lớn nhất, bé nhất.
?Nếu mỗi vĩ tuyến cách nhau 10, có bao
nhiêu đường vĩ tuyến?
181 vĩ tuyến
?Xác định trên quả địa cầu đường vĩ tuyến
gốc?
?Vĩ tuyến gốc chia Trái Đất thành những
nửa cầu nào?
?Xác định nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam.

+ Những kt nằm bên trái kt gốc là
kt T thuộc nửa cầu T, trên đó có
tồn bộ C.Mĩ.
- Vĩ tuyến là những vịng trịn
vng góc với các kinh tuyến, có
đặc điểm nằm song song với nhau
và có độ dài nhỏ dần từ Xích đạo
về 2 cực.
-Vĩ tuyến gốc (Xích đạo): là vĩ
tuyến lớn nhất , được đánh dấu 00,
chia TĐ thành 2 nửa cầu: B&N.
+ Nửa cầu B: nửa bề mặt đ/c tính
từ XĐ đến cực B.
+ Nửa cầu N: nửa bề mặt đ/c tính
từ XĐ đến cực N.
- Vĩ tuyến B: những vĩ tuyến nằm

từ XĐ đến cực B.
- Vĩ tuyến N: những vĩ tuyến nằm
từ XĐ đến cực N.
* Nhờ có hệ thống kinh tuyến, vĩ
tuyến người ta xác định được vị trí
của mọi địa điểm trên bề mặt Trái
Đất..


? Thế nào là vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam.

? Công dụng của hệ thống kinh tuyến, vĩ
tuyến?
?Tại sao phải xác định kinh tuyến gốc và vĩ
tuyến gốc?
+Để đánh số thứ tự các đường kinh-vĩ
tuyến.
+Phân chia các nửa cầu.
?Thực tế trên bề mặt Trái Đất có đường
kinh-vĩ tuyến khơng?
- Tiểu kết..
2.3. Hoạt động luyện tập:
-PP : vấn đáp, trực quan
-KT : đặt câu hỏi, động não
- Hình thức tổ chức dạy học: GV với cả lớp, cá nhân
- ĐHNL: tư duy, sử dụng bản đồ
- Phẩm chất: tự tin ,tự lập, tự chủ
*Bài tập1/sgk.
+ Cứ 1° ta vẽ một đường KT thì trên quả ĐC sẽ có 360 KT.
+ Cứ 10° ta vẽ một đường KT thì trên quả ĐC sẽ có 36KT( 36: 10)

+ Cứ 1° ta vẽ một đường VT thì trên quả ĐC sẽ có 181 VT.
+ Cứ 10° ta vẽ một đường VT thì trên quả ĐC sẽ có 19 VT ( 181: 10 = 18,1 + 1
đường VT gốc = 19 đường VT )
+ Cứ 10° ta vẽ một đường VT thì trên quả ĐC sẽ có 9 VT (18: 2= 9 đường VT
B, 9 đường VT Nam -> khơng tính đường VT gốc. )
* HS làm BT 2/ sgk.
? Vẽ mô phỏng quả địa cầu, vẽ mô phỏng đường VT gốc, KT gốc, VT nam, VT
bắc, KT đông, KT tây, xác định các nửa cầu trên hình.
2.4. Hoạt động vận dụng:
- Viết bài giới thiệu về các hành tinh trong hệ mặt trời, trong đó giới thiệu cụ thể về
Trái đất.
2.5. Hoạt động tìm tịi, mở rộng:
- Tìm hiểu về vũ trụ qua các video trên internet.
- Học bài,làm bài tập đầy đủ
- Chuẩn bị bài 3: “ Tỉ lệ bản đồ”


+ Đọc kĩ bài, trả lời câu hỏi sgk. Tìm hiểu về cách tính tỉ lện bản đồ
------------------------------------------------------

Tuần 3
Ngày soạn:27 / 8 /
Tiết 3 :

Bài 3:

Ngày dạy: / 9 /
TỶ LỆ BẢN ĐỒ

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:

1. Kiến thức:
- Định nghĩa được đơn giản về bản đồ,biết phương hướng trên bản đồ và một số
yếu tố cơ bản của bản đồ: tỉ lệ bản đồ, kí hiệu bản đồ,lưới kinh, vĩ tuyến
2.Kĩ năng:
- Dựa vào tỉ lệ bản đồ tính được khoảng cách trên thực tế tính theo đường chim
bay( đươmgf thẳng ) và ngược lại.
3. Thái độ :Tích cực học tập.
4.Năng lực, phẩm chất
4.1.Năng lực:
- Năng lực chung: giao tiếp, hợp tác, tính tốn, sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ.


4.2: Phẩm chất: tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Một số bản đồ có tỷ lệ khác nhau, thước tỷ lệ, máy chiếu
2. Học sinh: Tìm hiểu về tỉ lệ bản đồ
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1.Ổn định tổ chức
- Giáo viên tổ chức lớp, kiểm tra nhanh sĩ số
- Kiểm tra bài cũ :
? GV chiếu hình , u cầu hs xác định vị trí của Trái Đất, các đường kinh tuyến-vĩ
tuyến...
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động
- GV chiếu và giới thiệu bản đồ tự nhiên thế giới.
- HS quan sát.
? Quan sát bản đồ em thấy được những yếu tố nào thể hiện trên bản đồ?
- HS phát biểu. GV dẫn vào bài mới.
2.2.Các hoạt động hình thành kiến thức

Hoạt động của GV - HS
Nội dung kiến thức- kĩ năng
HĐ 1:
1.Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ
- PP: vấn đáp, trực quan, hđ nhóm
- KT: TL nhóm, chia nhóm, đặt câu
hỏi
GV đưa ví dụ về tỉ lệ:
1
; 1 ; 1 …
20
50
100
? Trong tốn học gọi đây là gì ?
( tỉ số - trên là tử số
- dưới là mẫu số )

GV dùng 2 bản đồ có tỉ lệ khác nhau
giới thiệu vị trí phần ghi tỉ lệ.
? Tử số chỉ giá trị gì? Mẫu số chỉ gtrị
gì?
? Từ đây em hiểu tỉ lệ bản đồ là gì ?
? Tỷ lệ bản đồ biểu hiện ở mấy
dạng ?
VD1: Tỉ lệ 1:100.000 có nghĩa là
1cm trên bản đồ bằng 100.000cm
( 1km) ngoài thực địa.

- Tỉ lệ bản đồ là tỷ số giữa khoảng cách
trên bản đồ với khoảng cách ngoài thực

địa.
- Tỉ lệ bản đồ được biểu hiện ở 2 dạng:Tỉ
lệ số và tỉ lệ thước.
+ Tỉ lệ số: Tỉ lệ số: Là 1 phân số, có tử số
là 1, mẫu số càng lớn, tỉ lệ bản đồ càng
nhỏ và ngược lại.


VD2: Tỉ lệ 1:2000.000 có nghĩa là 1cm
? Khoảng cách 1cm trên bản đồ có tỉ trên bản đồ bằng 2000.000cm ( 20km)
lệ 1:2000.000 bằng bao nhiêu km trên ngoài thực địa.
thực địa?
+Tỉ lệ thước: Được vẽ cụ thể dưới dạng 1
? Thế nào là tỉ lệ thước?
thước do đã tính sẵn, mỗi doạn đều ghi số
đo độ dài tương ứng trên thực địa.
VD: Hình 8 mỗi đoạn đều có ghi độ dài
tương ứng là 75m.
-GV giao nhiệm vụ cho học sinh
thảo luận theo bàn
? Quan sát hình 8 - 9 cho biết: Mỗi
cm trên bản đồ tương ứng với bao
nhiêu m ở ngoài thực địa ?
? Bản đồ nào có tỷ lệ lớn hơn ?
? Bản đồ nào thể hiện chi tiết hơn?
- HS thực hiện nhiệm vụ
- Nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm BC kết quả thảo
luận
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung,

GV chốt kiến thức
? Tỷ lệ bản đồ cho ta biết điều gì ?

HĐ 2:
- PP: vấn đáp, trực quan, hđ nhóm
- KT: TL nhóm, chia nhóm, đặt câu
hỏi
? Nêu các bước đo tính khoảng cách
trên bản đồ.
GV hướng dẫn hs cách đo tính
khoảng cách theo tỉ lệ thước và tỉ lệ
số.
GV làm mẫu.

-H8: Mỗi cm trên bản đồ ứng với 7500cm
( 75m) ngoài thực địa.
-H9: Mỗi cm trên bản đồ ứng với
15000cm
( 150m) ngoài thực địa.
-Bản đồ H8 có tỉ lệ lớn hơn, các đối tượng
địa lí chi tiết hơn

- Ý nghĩa: Tỉ lệ bản đồ có liên quan đến
mức độ thể hiện các đối tượng địa lí trên
bản . Tỉ lệ càng lớn thì mức độ chi tiết của
bản đồ càng cao.
2. Đo tính các khoảng cách thực địa
dựa vào tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ số trên bản
đồ.


* Cách đo:
- Theo thước tỉ lệ:
+ Đánh dấu khoảng cách giữa 2 điểm vào
thước.
+ Đặt thước dọc theo thước tỉ lệ, đọc trị
số.


- Theo số tỉ lệ:
+ Đo khoảng cách.
GV giao nhiệm vụ cho học sinh + Dựa vào số tỉ lệ để tính khoảng cách
thảo luận theo 4 nhóm
trên thực địa.
- Đo tính kcách thực địa:
N1: Từ KS Hải Vân  KS Thu
* Bài tập:
- Từ Hải Vân đến Thu Bồn:
Bồn.
5,5cm . 7500cm = 41.250cm= 412,5m
N2: Từ KS Hồ Bình  KS Sông
- Từ HB đến Sông Hàn:
Hàn.
4cm . 7500cm = 30.000 cm = 300m
N3: Từ KS Hải Vân  KS Hồ
Bình.
N4: Từ KS Hải Vân  KS Sơng
Hàn
- HS thực hiện nhiệm vụ
- Nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm BC kết quả thảo

luận
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung,
GV chốt kiến thức
2.3. Hoạt động luyện tập
Bài tập 2 SGK v bi tp bn .
+ Theo tỉ lệ bản đồ,1cm ứng với 2km ,nên 5cm .200000=
1000.000cm( 10km)
+Theo tỉ lệ bản ®å,1cm øng víi 60km,nªn 5cm .6000000=
30.000000cm(300km)
Bài tập 3 SGK và bài tập bản đồ.
+105 km=10500.000cm
+10500.000cm: 15cm= 700.000-> VËy tØ lÖ bản đồ 1:700000( nghĩa
là 1cm trên bản đồ ứng với 7km, khoảng cách giữa HN và HP đo
đợc 15cm, nên khoảng cách từ HN-> HP là: 15cm.7km=105km)
2.4. Hot ng vn dụng
- Tập tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ thước (hoặc tỉ lệ số) trên bản đồ trong
Tập bản đồ địa lí 6.
2.5. Hoạt động tìm tịi, mở rộng
- Đọc bài 2 sgk trrang 9 để tìm hiểu thêm về bản đồ. Hoàn thiện bài tập
- Chuẩn bị bài 4.
----------------------------------------------------------------



Tuần 4
Ngày soạn: 1 / 9 /
Tiết 4 Bài 4

Ngày dạy: / 9 /
PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ

KINH ĐỘ,VĨ ĐỘ VÀ TỌA ĐỘ ĐỊA LÍ

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- HS biết được phương hướng trên bản đồ.
- HS hiểu thế nào là kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lý của 1 điểm.
- Biết cách tìm phương hướng kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lý của 1 điểm trên bản đồ,
trên quả Địa Cầu.
2. Kĩ năng
- HS xác định được phương hướng, toạ độ địa lí của 1 điểm trên bản đồ và quả Địa
Cầu.
- Sử dụng địa bàn để xác định phương hướng của một số đối tượng địa lí trên thực
địa.
3. Thái độ :Tích cực học tập.
4.Năng lực, phẩm chất
4.1.Năng lực
- Năng lực chung: giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ , sử dụng CNTT…
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, lược đồ, quả Địa Cầu, phân tích tranh
ảnh,…
4.2: Phẩm chất: tự tin, tự chủ, tự lập
II. CHUẨN BỊ
1.GV: Bản đồ châu Á, bản đồ khu vực Đông Nam Á. Quả Địa Cầu, máy chiếu
2. HS: SGK ,vở ghi , tìm hiểu nội dung bài học
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1.Ổn định tổ chức
- Kiểm tra bài cũ
? Tỷ lệ bản đồ là gì? Làm bài 2 SGK
5cm trên bản đồ ứng: 10km nếu tỷ lệ 1/200.000.
300km nếu tỷ lệ 1/600.000.
? .Ý nghĩa của tỷ lệ bản đồ? Làm bài 3 SGK

Bản đồ có tỷ lệ 15/10.500.000 = 1/ 700.000.
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động
- HS quan sát quả Địa Cầu.
- Em hãy xác định các hướng Đ, T, N, B trên quả Địa Cầu?
- GV dẫn vào bài mới.


2.2.Các hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
HĐ 1:
1. Phương hướng trên bản đồ:
- PP: vấn đáp, trực quan
- KT: đặt câu hỏi, lắng nghe và phản hồi tích
cực
? TĐ hình cầu, làm thế nào xác định phương
hướng trên mặt quả địa cầu?
+ Lấy hướng tự quay của TĐ để chọn
đông, tây; hướng vng góc với hướng
chuyển động của TĐ là bắc và nam. Từ 4
hướng cơ bản định ra các hướng khác.
- GV: Treo bđ tự nhiên C.Á có các đường
kinh vĩ tuyến là những đường cong
- HS: QS bản đồ.
-GV: Phần giữa bản đồ là phần trung tâm.
từ trung tâm xác định hướng trên là hướng
bắc, dưới là hướng nam, trái là hướng tây,
phải là là hướng đơng.
Nếu ở ngồi thực địa, điểm trung tâm là vị

trí người quan sát.
? Cơ sở xác định hướng trên bản đồ dựa vào
yếu tố nào?
- Muốn xác định được phương hướng trên
- HS:Quan sát H10 SGK.
bản đồ, chúng ta phải dựa vào các đường:
Giới thiệu các hướng chính.
+ Kinh tuyến: đầu trên:hướng bắc ,đầu
dưới: hướng nam.
+ Vĩ tuyến: bên phải: hướng đông, bên trái:
hướng tây.
- Chú ý: có những bản đồ, lược đồ khơng
thể hiện các đường kinh tuyến, vĩ tuyến thì
dựa vào mũi tên chỉ hướng Bắc rồi tìm các
hướng cịn lại.
HĐ 2:
- PP: vấn đáp, trực quan, hđ nhóm
2. Kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lý:
- KT: TL nhóm, chia nhóm, đặt câu hỏi
a. Khái niệm:
? Trên thực tế có những bản đồ không thể
hiện kinh tuyến, vĩ tuyến, làm thế nào xác
định được phương hướng?
- GV: Giới thiệu cách xđ vị trí của một điểm


trên bđ hoặc trên quả địa cầu.
- Quan sát H11

200


KTG 00

C

100
00

- GV cho hs thảo luận theo bàn:
? Điểm C (H11) là nơi gặp nhau của đường
kinh tuyến, vĩ tuyến nào?
- HS thực hiện nhiệm vụ
Vd: 200T
- Nhóm thảo luận
C 100B
- Đại diện nhóm BC kết quả thảo luận
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung, GV
chốt kiến thức
? Kinh độ, vĩ độ của 1 điểm là gì?

? Như thế nào là tọa độ địa lý?

- Kinh độ của 1 điểm: là số độ chỉ khoảng
cách từ kinh tuyến đi qua địa điểm đó đến
kinh tuyến gốc.
? Nêu cách viết tọa độ địa lí của một điểm.
- Vĩ độ của 1 điểm: là số độ chỉ khoảng
- GV: Hướng dẫn hs tìm tọa độ địa lí của cách từ vĩ tuyến đi qua điểm đó đến vĩ tuyến
điểm khơng nằm trên các đường k,v tuyến kẻ gốc.
sẵn.

- Toạ độ địa lý của 1 điểm bao gồm kinh
- HS: Trả lời;GV: chuẩn xác và mở rộng.
độ, vĩ độ của địa điểm đó trên bản đồ.
GV khái quát bài học bằng sơ đồ tư duy.
b. Cách viết:
HS đọc ghi nhớ.
- Kinh độ viết trên.
- Vĩ độ viết dưới.
3. Hoạt động luyện tập:


HĐ 2:
- PP: vấn đáp, trực quan, hđ nhóm
- KT: TL nhóm, chia nhóm, đặt câu H
hỏi
- GV giao nhiệm vụ cho 6 nhóm:
+ N1,2,3: bài tập phần a,b (T16)
+ N4,5,6: bài tập phần c,d (T16)
- HS thực hiện nhiệm vụ
- Nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm BC kết quả thảo
luận
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung,
GV chốt kiến thức

3. Bài tập:
a. Các chuyến bay từ Hà Nội đi:
- Hà Nội → Viên Chăn: Tây Nam
- Hà Nội → Gia-các-ta : Nam.
- Hà Nội → Ma-ni-la: Đông N Nam.

-Cu-a-la-lăm-pơ => Băng Cốc: Tây Bắc
-Cu-a-la-lăm-pơ=> Manila: Đông Bắc.
-Ma-ni-la =>BăngCốc: Tây Nam.
b. Xác định toạ độ địa lí các điểm A, B, C
+ Điểm A: 1300Đ + Điểm D: 1000Đ
100B
100B
+ Điểm B: 1100Đ
+ Điểm E: 1400Đ
10 0B
00
+ Điểm C: 1300Đ
+ Điểm G: 1300Đ
00
150B

c. Tìm các điểm có toạ độ ĐL:
1300Đ
1000Đ
10 0B
100 B
d. Từ 0  A: hướng bắc.
0  B: hướng đông.
0  C: hướng nam.
0  D: hướng tây.
2.4. Hoạt động vận dụng:
- Tập xác định phương hướng và toạ độ địa lí của các địa điểm trên bản đồ.
2.5. Hoạt động tìm tịi, mở rộng:
- Tìm hiểu thêm thơng tin về phương hướng và toạ độ địa lí trên bản đồ.
- Tìm hiểu : “ Kí hiệu trên bản đồ”( bài 5): Đọc sgk, tìm hiểu kĩ nội dung

----------------------------------------------------------------------------------------------


Tuần 5
Ngày soạn: 15 /9/
Tiết 5

Ngày dạy: 22 /9/

Bài 5:
KÍ HIỆU BẢN ĐỒ. CÁCH BIĨU HIỆN
ĐỊA HÌNH TRÊN BẢN ĐỒ

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
1.Kiến thức: Hiểu ký hiệu bản đồ là gì, biết đặc điểm và sự phân loại các ký hiệu
bản đồ.
2. Kĩ năng: Biết cách đọc các ký hiệu trên bản đồ, đặc biệt là ký hiệu về độ cao
của địa hình.
3.Thái độ: u thích mơn học, thích khám phá
4.Năng lực, phẩm chất
4.1.Năng lực
- Năng lực chung: giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ , sử dụng CNTT…
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, lược đồ, quả Địa Cầu, phân tích tranh
ảnh,…
4.2: Phẩm chất: tự tin, tự chủ, tự lập
II. CHUẨN BỊ
1.GV: Một số bản đồ có ký hiệu phù hợp với sự phân loại trong SGK.Máy chiếu
2.HS: SGK + vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC

1.Ổn định tổ chức
- Kiểm tra bài cũ
+Muốn xác định phương hướng trên bản đồ chúng ta phải dựa vào đâu? Có mấy
hướng chính? Vẽ sơ đồ.


+ Kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lý của 1 điểm là gì? Làm bài tập 2 SGK:
Đáp án: bài 2 -> G 1300 Đ; 150 B.
H 1250 Đ; 00.
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động
- GV treo bản đồ thế giới, gọi HS lên chỉ 1 vài kí hiệu trên bản đồ.
GV giới thiệu bài.
2.2.Các hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV- HS
Nội dung cần đạt
HĐ 1:
1.Các loại kí hiệu bản đồ:
- PP: vấn đáp, trực quan
- KT: đặt câu hỏi, lắng nghe và phản hồi
tích cực
-GV: giới thiệu 1 số bản đồ KT: công, nông
nghiệp và GTVT.
- HS:Quan sát hệ thống ký hiệu trên bản đồ.
?So sánh và cho nhận xét các kí hiệu với hình
dạng thực tế của các đối tượng?
?Kí hiệu bản đồ là gì? Để hiểu được kí hiệu bản
đồ, ta phải dựa vào đâu? Tại sao?

- Kí hiệu bản đồ là những dấu hiệu có tính

- HS:Quan sát H 14.
qui ước (hình vẽ, màu sắc, chữ cái….)
? Có mấy loại ký hiệu? Kể tên 1 số đối tượng dùng để thể hiện các đối tượng địa lý trên
địa lý được biểu hiện bằng các loại ký hiệu.
bản đồ.
? Ý nghĩa thể hiện của các loại kí hiệu
- Bảng chú giải thích nội dung và ý nghĩa
?Tại sao sơng lại có kí hiệu 1 đường kéo dài của kí hiệu.
màu xanh.
- HS: Trả lời; GV chuẩn xác và mở rộng.
-Có 3 loại kí hiệu: điểm, đường và diện
-GV : + Ký hiệu điểm: thường dùng để biểu tích.
hiện diện tích của các đối tượng tương đối nhỏ.
Thường được biểu hiện dưới dạng kí hiệu hình
học hoặc tượng hình.
+ Ký hiệu đường: thể hiện những đối tượng
phân bố theo chiều dài là chính (địa giới,
đường giao thơng, sơng ngịi…).
+ Ký hiệu S: để thể hiện các đối tượng phân
bbố theo diện tích (diện tích trồng rừng, đất


trồng, vùng trồng lúa, càphê…).
-HS:Quan sát H 15 và H.10.
? Có mấy dạng ký hiệu? Những dạng kí hiệu
này được thể hiện ở bản đồ nào? (bản đồ công
– nông nghiệp).
? Đặc điểm quan trọng nhất của kí hiệu là gì?
- HS: QS H.14 và H.15
? Cho biết mối quan hệ giữa các loại kí hiệu và

dạng kí hiệu.
- HS: Trả lời; GV chuẩn xác…
- Tiểu kết..
- Chuyển ý…

-Có 3 dạng kí hiệu : hình học, chữ, tượng
hình.
- KL: Ký hiệu phản ánh vị trí, sự phân bố
của đối tượng địa lí trong khơng gian.
2.Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ

* HĐ2
- PP: vấn đáp, trực quan
- KT: đặt câu hỏi, lắng nghe và phản hồi
tích cực

- Biểu hiện độ cao địa hình bằng thang
màu hoặc đường đồng mức.

- GV: Treo bđ tự nhiên C.Á
?Một số bđ địa lí tự nhiên tg, châu lục, quốc
gia, độ cao địa hình được thể hiện bằng những -KN: Đường đồng mức là đường nối
yếu tố nào?
những điểm có cùng một độ cao.
- HS quan sát vào H16, những đường viền chu
vi của những nát cắt là đường gì? Nối những
điểm như thế nào?
? Thế nào là đường đồng mức?
?Để thể hiện độ cao địa hình người ta làm thế
nào? Để biểu hiện độ sâu người ta làm ntn?

- HS: Trả lời;
GV chuẩn xác và mở rộng.
->Ngồi đường đồng mức (đường đẳng cao)
cịn có đường đẳng sâu, có cùng dạng hý hiệu
song biểu hiện ngược nhau.
Vd: độ cao dùng số dương (100m, 50m), đương
đẳng sâu dùng số âm (-100m, -50m).
- HS:Quan sát H16.
? Mỗi lát cắt cách nhau bao nhiêu mét? (100m)
? Dựa vào khoảng cách các đường đồng mức ở
hai sườn núi phía đơng và phía tây, hãy cho biết


sườn nào có độ dốc lớn hơn? (sườn tây dơc hơn
sườn đông)

* GV:giới thiệu quy ước dùng thang màu biểu
hiện độ cao trong bđ Việt Nam:
- Quy ước thể hiện độ cao địa hình theo thang
màu:
+ Từ 0 – 200m: xanh lá cây.
+ Từ 200 – 500m: màu vàng hay màu hồng
nhạt.
+ 500 – 1000m: màu đỏ.
+ 2000m trở lên: nõu.
GV khái quát bài học
* Ghi nhớ
HS đọc ghi nhớ
3. Hoạt động luyện tập:
? Tại sao khi sử dụng bản đồ phải xem bảng chú giải?

-> Vì chú giải của bản đồ giúp ta hiểu nội dung ,ý nghĩa của các kí hiệu.
? Dựa vào các kí hiệu trên bđ trên bảng tìm ý nghĩa của từng loại kí hiệu khác
nhau.
4. Hoạt động vận dụng:
- Vẽ các kí hiệu bản đồ về khống sản.
5. Hoạt động tìm tịi, mở rộng:
- Tìm đọc các bản đồ, tập đọc các kí hiệu.
- Chuẩn bị :Tiết sau ơn tập
+GV kí hợp đồng với hs( chia lớp làm 10 nhóm ,phát phiếu câu hỏi)
+ HS làm ở nhà , giờ sau thanh lí hợp hợp đồng
--------------------------------------------------------------


Tuần 7
Tiết 6

Ngày soạn: 22 /9/

Ngày dạy:29 / 9/

ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU:Sau bài học, HS cn:
1.Kiến thức: - HS củng cố lại các kiến thøc vỊ vị trí hình dạng và kích
thước của Trái Đất, tỉ lệ bản đồ, phương hướng trên bđ, kđ, v v ta /l, kớ hiu
b
2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích bản đồ, ảnh ịa lí.
3.Thỏi : GD ý thức học tập sơi nổi, tích cực
4/ Năng lc, phm cht:
NL chung : giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, sáng tạo, tự học
NL chuyên biệt : sử dụng bản đồ, lợc đồ, tính toán,...



PhÈm chÊt: tù tin, tù chñ, tù lËp
II. CHUẨN BỊ:
1.GV: - PT: + Bản đồ châu Á, bản đồ khu vực Đông Nam Á.
+ Quả Địa Cầu.
+ Máy chiếu
- PP: Trực quan, gợi mở ,thảo luận , vấn đáp, phân tích
2. HS: SGK + vở ghi.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành, DH hợp đồng
- Kĩ thuật: động não, đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1/ Hoạt động khởi động:
* Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của các nhóm
* Vào bài mới:
- HS nhắc lại những nội dung đã học.
- GV giới thiệu nội dung ôn tập.
2. Hoạt động luyện tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
HĐ 1: Ôn tập lại kiến thức cơ bản trong I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
chương I.
1. Hình dạng, kích thước của Trái
GV tổ chức thanh lí hợp đồng
Đất và hệ thống kinh,vĩ tuyến:
- GV chiếu hợp đồng đã kí ( có nội dung cho
từng nhóm

a/ Hình dạng
- HS nhóm 1báo cáo kết quả thảo luận, nhóm - Trái Đất có dạng hình cầu.
2 nhận xét, bổ sung
b/ Kích thước:
* Nhóm 1-2: Trình bày hình dạng, kích thước - Rất lớn: BK: 6370km
của TĐ và hệ thống kinh tuyến, vĩ tuyến:
- Đường xđ dài:40076km
- HS quan sát quả ĐC, hình sgk
-Diện tích: 510 triệu km2
?Trái Đất có dạng hình gì?
c/ Hệ thống kinh, vĩ tuyến.
-Kinh tuyến: là những đường nối liền
?Cho biết độ dài bán kính của Trái Đất và độ 2 điểm cực Bắc và cực Nam, có độ dài
dài đường xích đạo?
bằng nhau.
? Diện tích của Trái Đất là bao nhiêu?
-Kinh tuyến gốc: 00 đi qua Đài Thiên
văn Grin-uýt (Luân Đôn - Nước Anh).
?Các đường nối liền 2 điểm cực Bắc và cực + Những kt nằm bên phải kt gốc là kt
Nam trên bề mặt quả địa cầu gọi là gì? Chúng Đ thuộc nửa cầu Đ, trên đó có các
có chung đặc điểm gì
châu: Âu, Á, Phi, Đại Dương.


?Thế nào là kinh tuyến gốc?
?Đường kinh tuyến gốc chia Trái Đất thành
các nửa cầu nào?
?Những đường kinh tuyến nằm ở nửa cầu
Đơng gọi là kinh tuyến gì?


+ Những kt nằm bên trái kt gốc là kt T
thuộc nửa cầu T, trên đó có tồn bộ
C.Mĩ.
-Vĩ tuyến là những vịng trịn vng
góc với các kinh tuyến, có đặc điểm
nằm song song với nhau và có độ dài
?Những đường kinh tuyến nằm ở nửa cầu Tây nhỏ dần từ Xích đạo về 2 cực.
gọi là kinh tuyến gì?
-Vĩ tuyến gốc (Xích đạo): là vĩ tuyến
lớn nhất , được đánh dấu 0 0, chia TĐ
?Những vịng trịn vng góc với các kinh thành 2 nửa cầu: B&N.
tuyến là những đường gì? Nêu đặc điểm của
nó?
? Độ dài của các đường vĩ tuyến?
?Xác định vĩ tuyến lớn nhất, bé nhất.
?Nếu mỗi vĩ tuyến cách nhau 1 0, có bao nhiêu
đường vĩ tuyến?
181 vĩ tuyến
* GV nhận xét , chốt kiến thức trên máy
chiếu…
2/ Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ:
- HS nhóm 4 báo cáo kết quả thảo luận, nhóm
3 nhận xét, bổ sung:
a. Tỷ lệ bản đồ: là tỷ số giữa khoảng
?Tỷ lệ bản đồ là gì?
cách trên bản đồ với khoảng cách
?Đọc tỷ lệ bản đồ H8, H9? Cho biết điểm tương ướng ngoài thực địa.
giống, khác nhau?
b. Ý nghĩa: tỷ lệ bản đồ cho biết bản
đồ đã được thu nhỏ bao nhiêu lần so

?Ý nghĩa của tỷ lệ bản đồ?
với kích thước thực của chúng trên
thực tế.
c. Có 2 dạng biểu hiện tỷ lệ bản đồ:
+Tỷ lệ số là một phân số ln có tử số
?Có mấy dạng biều hiện tỷ lệ bản đồ?Nội là 1.Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ
dung của mỗi dạng?
và ngược lại.
+ Tỷ lệ số: 1/100.000 (1cm trên bản đồ bằng + Tỷ lệ thước: tỉ lệ được vẽ cụ thể
1km ngoài thực địa ~ 100.000cm).
dưới dạng 1 thước đo đã tính sẵn, mỗi
+ Tỷ lệ thước: 1 đoạn 1cm = 1km.
đoạn đều ghi số đo độ dài tương ứng
?Mức độ nội dung của bản đồ phụ thuộc vào trên thực địa.
yếu tố gì? => tỷ lệ bản đồ.
- Bản đồ có tỷ lệ bản đồ càng lớn thì
?Nêu tiêu chuẩn phân loại các loại tỉ lệ bản số đối tượng địa lý đưa lên bản đồ
đồ?
càng nhiều.
* GV nhận xét , chốt kiến thức trên máy
chiếu…


3. Phương hướng trên bản đồ:
- HS nhóm 6 báo cáo kết quả thảo luận, nhóm
5 nhận xét, bổ sung:
- Muốn xác định được phương hướng
?Cơ sở xác định hướng trên bản đồ dựa vào trên bản đồ, chúng ta phải dựa vào các
yếu tố nào?
đường:

+ Kinh tuyến: đầu trên:hướng bắc
đầu dưới: hướng nam.
+ Vĩ tuyến: bên phải: hướng đông,
? HS vẽ sơ đồ các hướng chính.
bên trái: hướng tây.
* GV nhận xét , chốt kiến thức trên máy
- Sơ đồ...
chiếu…
4. Kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lý:
- HS nhóm 8 báo cáo kết quả thảo luận, nhóm a. Khái niệm:
7 nhận xét, bổ sung:
?Kinh độ, vĩ độ của 1 điểm là gì?
- Kinh độ của 1 điểm: là số độ chỉ
khoảng cách từ kinh tuyến đi qua địa
điểm đó đến kinh tuyến gốc.
- Vĩ độ của 1 điểm: là số độ chỉ
?Như thế nào là tọa độ địa lý của 1 điểm ?
khoảng cách từ vĩ tuyến đi qua điểm
đó đến vĩ tuyến gốc.
- Toạ độ địa lý của 1 điểm bao gồm
kinh độ, vĩ độ của địa điểm đó trên
bản đồ.
? Nêu cách viết tọa độ địa lí của một điểm.
b. Cách viết:
- Kinh độ viết trên.
- Vĩ độ viết dưới.
* GV nhận xét , chốt kiến thức trên máy
Vd: 200 T
chiếu…
100 B

- HS nhóm 9 báo cáo kết quả thảo luận, nhóm 5.Các loại kí hiệu bản đồ:
10 nhận xét, bổ sung:
- HS:Quan sát H 14-15
?Kí hiệu bản đồ là gì? Để hiểu được kí hiệu - Kí hiệu bản đồ là những dấu hiệu có
bản đồ, ta phải dựa vào đâu? Tại sao?
tính qui ước (hình vẽ, màu sắc, chữ
cái….) dùng để thể hiện các đối tượng
địa lý trên bản đồ.
- Bảng chú giải thích nội dung và ý
nghĩa của kí hiệu.
? Có mấy loại ký hiệu? Kể tên 1 số đối tượng -Có 3 loại kí hiệu: điểm, đường và
địa lý được biểu hiện bằng các loại ký hiệu.
diện tích.


? Ý nghĩa thể hiện của các loại kí hiệu
? Có mấy dạng ký hiệu? Những dạng kí hiệu
này được thể hiện ở bản đồ nào? (bản đồ công
– nông nghiệp).
? Đặc điểm quan trọng nhất của kí hiệu là gì?
* GV nhận xét , chốt kiến thức trên máy
chiếu…
H§ 2: luyên tập:
? HÃy vẽ một hình tròn tợng trng cho
Trái Đất và ghi trên đó: cực Bắc, cực
Nam, đờng xích đạo, nửa cầu Bắc,
nửa cầu Nam.
? Với tỉ lệ bản đồ là 1: 500.000
thì:
a. 1cm trên bản đồ ứng với bao

nhiêu cm trên thực địa ?
b. 6 cm trên bản đồ ứng với bao
nhiêu cm trên thực địa ?
c. Bản đồ này đợc gọi là bản đồ
có tỉ lệ nh thÕ nµo ?
* GV khái quát và chốt kiến thức

-Có 3 dạng kí hiệu : hình học, chữ,
tượng hình.
-KL: Ký hiệu phản ánh vị trí, sự phân
bố của đối tượng địa lí trong khơng
gian
II. LUYỆN TẬP
Câu1
HS vẽ
Câu 2
-1 cm trên bản đồ ứng với
500.000 cm trên thực địa
- 6 cm ứng với 3.000.000cm
(30km) trên thực địa
- Bản đồ có tØ lƯ trung b×nh

3. Hoạt động vận dụng:
- HS vẽ sơ đồ cây khái quát kiến thức chương I.
4. Hoạt động tìm tịi, mở rộng:
- Tìm đọc thêm các bài báo, sách về Trái đất.
- Học và nắm chắc bài theo câu hỏi SGK
- Xem lại nd xđ phương hướng, tính tỉ lệ trên bản đồ.
-Chuẩn bị: Tiết sau kiểm tra 1 tit
+ Ôn tập kĩ những kiến thức đà häc

-------------------------------------------------------------------


×