Tải bản đầy đủ (.doc) (229 trang)

Giáo án sinh 8 theo định hướng phát triển năng lực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 229 trang )

Ngày soạn :23/08
Ngày dạy : 8A: 28/08
8B:29/08

TUẦN
1

Bài 1: BÀI MỞ ĐẦU
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Học sinh:
- Thấy rõ được mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của mơn học.
- Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên.
- Nêu được các phương pháp đặc thù của môn học.
2.Kỹ năng
- Phát triển kĩ năng tư duy phân tích
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin khi đọc SGK
- Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, trước tổ
3.Thái độ
- Có ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh cơ thể.
- Giáo dục lịng u thích say mê mơn học.
4. Trọng tâm
- Thấy rõ được mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của môn học.
- Nêu được các phương pháp đặc thù của môn học.
5. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn sinh học, năng lực sáng tạo, năng
lực tìm kiếm và xử lí thơng tin khi đọc SGK, năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc
sống.
- Năng lực chuyên biệt: Hình thành năng lực tư duy phân tích, thảo luận nhóm.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Tranh phóng to hình 1.1 → 1.3 SGK


Học sinh: Xem trước bài mới
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
3. Bài mới:
* Mở bài: Trong chương trìng Sinh học lớp 7, các em đã học các ngành động vật nào? Lớp động vật nào trong ngành Động vật có xương sống có vị trí tiến hố
nhất?

Nội dung ghi bảng

Hoạt động của GV và HS

I.Vị trí của con người trong tự
nhiên (15’)
- Người có những đặc điểm giống
thú  Người thuộc lớp thú.
- Đặc điểm chỉ có ở người, khơng
có ở động vật (ơ 1, 2, 3, 5, 7, 8 –
SGK).
- Sự khác biệt giữa người và thú
chứng tỏ người là động vật tiến hoá
nhất, đặc biệt là biết lao động, có
tiếng nói, chữ viết, tư duy trừu
tượng, hoạt động có mục đích 

Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí của con
người trong tự nhiên
GV Cho HS nhắc lại:
(?) Trong chương trình sinh học 7 các em
đã học qua các ngành ĐV nào ?

(?) Vậy lớp ĐV nào trong ngành ĐVCXS
có vị trí tiến hố cao nhất ? Tại sao ?
GV: Cần nhấn mạnh con người có nguồn
gốc từ thú.
GV: Y/c HS đọc thơng tin, thảo luận và
hồn thành bài tập như SGK.
HS: Trao đổi nhóm và xác định kết luận

1

Năng lực
hình thành
Hình thành
năng lực tìm
kiếm và xử lí
thơng tin khi
đọc SGK, so
sánh và thảo
luận nhóm


Làm chủ thiên nhiên.

đúng bằng cách đánh dấu trên bảng phụ:
Ô đúng 1, 2, 3, 5, 7, 8.
GV: Qua nội dung bài tập, cần nhấn mạnh.
Các đặc điểm chỉ có ở người mà khơng có
động vật
GV: Nhờ các đặc điểm trên con người đã
chiếm được vị trí trong tự nhiên (con

người bớt lệ thuộc vào thiên nhiên)
GV: Cho thí dụ và liên hệ thực tế để HS
thấy được con người không lệ thuộc vào
thiên nhiên, đồng thời cải tạo được thiên
nhiên.
GV: Qua các nội dung trên, y/c HS tự rút
ra kết luận
II. Nhiệm vụ của môn cơ thể
Hoạt động 2: Tìm hiểu nhiệm vụ của
Hình thành
người và vệ sinh(13’)
mơn cơ thể người và vệ sinh
năng lực quan
- Bộ môn sinh học 8 cung cấp
GV: Yêu cầu HS đọc  SGK mục II để
sát, tìm kiếm
những kiến thức về cấu tạo, sinh lí, trả lời :
và xử lí thơng
chức năng của các cơ quan trong cơ - Học bộ môn cơ thể người và vệ sinh giúp tin khi đọc
thể. mối quan hệ giữa cơ thể và môi chúng ta hiểu biết những gì?
SGK
trường, những hiểu biết về phịng
u cầu HS quan sát hình 1.1 1.3, liên hệ
chống bệnh tật và rèn luyện thân
thực tế để trả lời:
thể  Bảo vệ cơ thể.
(?) Những kiến thức về cơ thể người và vệ
- Kiến thức cơ thể người và vệ sinh sinh liên quan đến ngành nghề nào trong
có liên quan đến khoa học khác: y xã hội ?
học, tâm lí học, hội hoạ, thể thao... GV: Y/c HS giải thích từng ngành đã nêu

trên liên quan như thế nào?
III. Phương pháp học tập bộ
Hoạt động 3: Tìm hiểu phương pháp học Hình thành
mơn cơ thể người và vệ sinh (12’) tập mơn học Cơ thể người và vệ sinh
năng lực tìm
- Quan sát mơ hình, tranh ảnh, tiêu GV: u cầu HS nghiên cứu  mục III
kiếm và xử lí
bản, mẫu vật thật ... để hiểu rõ về
thông tin khi
SGK, liên hệ các phương pháp đã học
cấu tạo, hình thái.
đọc SGK, vận
mơn Sinh học ở lớp dưới để trả lời:
- Thí nghiệm để tìm ra chức năng
- Nêu các phương pháp cơ bản để học tập dụng kiến
sinh lí các cơ quan, hệ cơ quan.
thức tìm ra ví
bộ mơn?
- Vận dụng kiến thức để giải thích
GV: Cho HS lấy VD cụ thể minh hoạ cho dụ từ cuộc
hiện tượng thực tế, có biện pháp vệ từng phương pháp.
sống
sinh, rèn luyện thân thể.
Cho 1 HS đọc kết luận SGK.
IV. CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
1. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức:
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp

Vận dụng cao
(MĐ 1)
(MĐ 2)
(MĐ 3)
(MĐ 4)
Bài mở đầu Lợi ích của việc
Sự khác nhau giữa
học bộ môn “ Cơ con người và động
thể người và vệ
vật thuộc lớp thú có ý
sinh”.
nghĩa gì?
2. Câu hỏi và bài tập củng cố, dặn dò:
* Câu hỏi và bài tập củng cố: (3’)
Sự khác nhau giữa con người và động vật thuộc lớp thú có ý nghĩa gì?
Sự khác biệt giữa người và thú chứng tỏ người là động vật tiến hố nhất, đặc biệt là biết lao động,
có tiếng nói, chữ viết, tư duy trừu tượng, hoạt động có mục đích  Làm chủ thiên nhiên.

2


Lợi ích của việc học bộ mơn “ Cơ thể người và vệ sinh”.
- Bộ môn sinh học 8 cung cấp những kiến thức về cấu tạo, sinh lí, chức năng của các cơ quan
trong cơ thể. mối quan hệ giữa cơ thể và môi trường, những hiểu biết về phòng chống bệnh tật và
rèn luyện thân thể  Bảo vệ cơ thể.
- Kiến thức cơ thể người và vệ sinh có liên quan đến khoa học khác: y học, tâm lí học, hội hoạ,
thể thao...
* Dặn dị: (1’)
Học bài và trả lời câu 1, 2 SGK.
Kẻ bảng 2 vào vở.

Ôn lại hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú.

Ngày soạn :25/08
Ngày dạy 8B: 30/08
8A: 31/08

TUẦN
1

Chương I:KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI
Bài 2: CẤU TẠO CƠ THỂ
3


I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức Học sinh:
- Kể được tên và xác định được vị trí của các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể.
- Nêu được chức năng của từng hệ cơ quan.
2.Kỹ năng
- Rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích hình
- Phát triển kĩ năng tư duy, phân tích so sánh
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin khi đọc SGK, quan sát mơ hình, tranh ảnh để tìm hiểu
- Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, trước tổ
3.Thái độ
- Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể tránh tác động mạnh vào một số cơ quan quan trọng.
- Giáo dục lịng u thích say mê mơn học.
4. Trọng tâm
Xác định được vị trí của các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể. Nêu được chức năng của từng hệ
cơ quan.

5. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn sinh học, năng lực sáng tạo, năng
lực tìm kiếm và xử lí thơng tin khi đọc SGK, năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc
sống.
- Năng lực chuyên biệt: Hình thành năng lực quan sát, phân tích, so sánh và thảo luận nhóm.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Tranh phóng to hình 2.1; 2.2 SGK hoặc mơ hình tháo lắp các cơ quan của cơ thể
người. Bảng phụ
Học sinh: Xem trước nội dung bài, kẻ bảng 2 vào vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Trình bày đặc điểm giống và khác nhau giữa người và thú?
GV nhận xét và ghi điểm
*Đáp án và biểu điểm:
- Giống: Có lơng mao, đẻ con, có tuyến sữa và ni con bằng sữa...
- Khác: Con người
+ Đi bằng hai chân
+ Sự phân hóa của bộ xương phù hợp với chức năng lao động bằng tay và đi bằng hai chân.
+ Nhờ lao động có mục đích, người đã bớt lệ thuộc thiên nhiên.
+ Có tiếng nói, chữ viết, có tư duy trừu tượng và biết hình thành ý thức.
+ Biết dùng lửa để nấu chín thức ăn.
+ Não phát triển, sọ lớn hơn mặt.
3. Bài mới:
* Giới thiệu: GV giới thiệu trình tự các hệ cơ quan sẽ được nghiên cứu trong suốt năm học của
môn Cơ thể người và vệ sinh. Để có khái niệm chung, chúng ta tìm hiểu khái quát về cấu tạo cơ
thể người
Nội dung ghi bảng
Hoạt động của GV và HS
Năng lực

hình thành
I. Cấu tạo cơ thể (15’) Hoạt động 1: Tìm hiểu các phần của cơ thể
Hình thành
1. Các phần cơ thể
GV treo tranh hoặc mơ hình cơ thể người để HS khai
năng lực
- Cơ thể chia làm 3
thác vị trí các cơ quan. Yêu cầu HS quan sát H 2.1 và
quan sát,
phần: đầu, thân và tay
2.2, kết hợp tự tìm hiểu bản thân để trả lời:
phân tích và

4


chân.
-Da bao bọc bên ngoài
để bảo vệ cơ thể.
- Dưới da là lớp mỡ 
cơ và xương (hệ vận
động).
- Khoang ngực ngăn
cách với khoang bụng
nhờ cơ hoành.
2. Các hệ cơ quan
(20’)
- Hệ cơ quan gồm các
cơ quan cùng phối hợp
hoạt động thực hiện

một chức năng nhất
định của cơ thể.

- Cơ thể người gồm mấy phần? Kể tên các phần đó?
- Cơ thể chúng ta được bao bọc bởi cơ quan nào?
Chức năng của cơ quan này là gì?
- Khoang ngực ngăn cách với khoang bụng nhờ cơ
quan nào?
- Những cơ quan nào nằm trong khoang ngực, khoang
bụng?
HS: Tự quan sát, trao đổi nhóm và thống nhất ý kiến
GV: nhận xét và kết luận
Hoạt động 2: Tìm hiểu thành phần, chức năng của
các hệ cơ quan
GV: Cho 1 HS đọc to  SGK và trả lời:
Thế nào là một hệ cơ quan?
- Kể tên các hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú?
HS: Nhớ lại kiến thức cũ, kể đủ 7 hệ cơ quan.
GV: Yêu cầu HS trao đổi nhóm để hồn thành bảng 2
(SGK) vào phiếu học tập.
GV thơng báo đáp án đúng.
- Ngoài các hệ cơ quan trên, trong cơ thể cịn có các hệ
cơ quan nào khác?
- So sánh các hệ cơ quan ở người và thú, em có nhận
xét gì?
HS: -Da, các giác quan, hệ sinh dục và hệ nội tiết.
- Giống nhau về sự sắp xếp, cấu trúc và chức năng của
các hệ cơ quan.
Bảng 2: Thành phần, chức năng của các hệ cơ quan
Hệ cơ quan

Hệ vận động

Các cơ quan trong từng hệ
cơ quan

Hệ tuần hồn

- Cơ và xương
- Ống tiêu hóa
- Tuyến tiêu hóa
- Tim
- Mạch máu

Hệ hơ hấp

- Đường dẫn khí
- 2 lá phổi

Hệ tiêu hóa

Hệ bài tiết

thảo luận
nhóm.

Hình thành
năng lực
quan sát,
phân tích, so
sánh và thảo

luận nhóm.

Chức năng của hệ cơ quan
- Nâng đỡ và vận động cơ thể
- Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành chất
dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể
- Vận chuyển chất dinh dưỡng, oxi tới các tế
bào và vận chuyển chất thải từ tế bào → cơ
quan bài tiết
- Thực hiện trao đổi O2, CO2 giữa cơ
thể với mơi trường ngồi (dẫn khí ra vào,
thực hiện trao đổi khí)
- Lọc các chất dư thừa, độc hại, góp phần ổn
định mơi trường của cơ thể

- Thận, bóng đái, ống dẫn
nước tiểu, bóng đái

- Não, Tủy sống (bộ phần
- Điều khiển và điều hòa phối hợp mọi hoạt
Hệ thần kinh
trung ương)
động của các cơ quan trong cơ thể, đảm bảo
- Dây thần kinh và hạch thần sự thích nghi với sư thay đổi của môi trường
kinh (bộ phận ngoại biên)
II, Sự phối hợp các
Hoạt động 3: Sự phối hợp các hoạt động của các cơ
hoạt động của các cơ quan
quan:Không dạy
IV. CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH


5


1. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức:
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
(MĐ 1)
(MĐ 2)
(MĐ 3)
Cấu tạo cơ
Vị trí các cơ quan
thể
trong cơ thể
người
2. Câu hỏi và bài tập củng cố, dặn dò:
* Câu hỏi và bài tập củng cố: (3’)
Hãy điền dấu + để xác định vị trí của mỗi cơ quan trong bảng sau:
Cơ quan
Vị trí
Khoang ngực
Khoang bụng
Thận
+
Phổi
+
Khí quản
Não

Mạch máu
+
+
Mắt
Miệng
Gan
+
Tim
+
Dạ dày
+
* Dặn dị: (1’)
- Học bài và trả lời câu 1, 2 SGK.
- Ôn lại cấu tạo tế bào thực vật. Chuẩn bị bài 3: Tế bào

Vận dụng cao
(MĐ 4)

Vị trí khác
+
+
+
+
+

Ngày soạn :31/08
Ngày dạy : 8A: 04/09
8B: 05/09
Dạy bù 8B: Chiều 06/09


Tuaàn
2

Bài 3: TẾ BÀO
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Học sinh:
- Mô tả được các thành phần cấu tạo của tế bào phù hợp với chức năng của chúng.
- Đồng thời xác định rõ tế bào là đơn vị cấu tạo và đơn vị chức năng của cơ thể
2.Kỹ năng
- Rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích hình

6


- Phát triển kĩ năng tư duy, phân tích so sánh
3.Thái độ
- Giáo dục lịng u thích say mê mơn học.
4. Trọng tâm
- Mô tả được các thành phần cấu tạo của tế bào phù hợp với chức năng của chúng.
5. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn sinh học, năng lực sáng tạo, năng
lực tìm kiếm và xử lí thơng tin khi đọc SGK, năng lực giao tiếp, vận dụng kiến thức sinh học vào
cuộc sống.
- Năng lực chuyên biệt: Hình thành năng lực quan sát và phân tích hình, so sánh, thảo luận nhóm.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Tranh phóng to hình 3.1 và sơ đồ 3.2 SGK
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)

Cơ thể người gồm mấy phần ?Là những phần nào ?Phần thân chứa những cơ quan nào?
Chứng minh cơ thể người là một khối thống nhất ?
GV nhận xét và ghi điểm
*Đáp án và biểu điểm:
+ Cơ thể người gồm 3 phần : đầu ,thân và tay chân . Phần thân có cơ hồnh ngăn khoang ngực và
khoang bụng . (3đ)
- Khoang ngực : tim , phổi , khí quản phế quản ,…(2đ)
- Khoang bụng : dạ dày , ruột , gan , tuỵ , thận , bóng đái , …(2đ)
+ Vì sự hoạt động của các cơ quan , hệ cơ quan trong cơ thể thường liên quan mật thiết với nhau
nhờ phối hợp hoạt động hệ thần kinh , hệ bài tiết . (3đ)
3. Bài mới:
* Giới thiệu: Các em đã biết mọi bộ phận, cơ quan trong cơ thể đều

được cấu tạo bằng tế bào. Vậy tế bào có cấu trúc và chức năng như thế
nào? Có phải tế bào là đơn vị nhỏ nhất trong cấu tạo và hoạt động sống
của cơ thể?
Nội dung ghi bảng
I. Cấu tạo tế bào (8’)
Cấu tạo tế bào gồm 3
phần:
+ Màng
+ Tế bào chất gồm
nhiều bào quan
+ Nhân

II. Chức năng các bộ
phận trong tế bào (10’)

Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo tế bào

Gv: Treo tranh hình 3.1, cho HS quan sát tranh và
hoạt động cá nhân để trả lời 
(?) Hãy trình bày một cấu tạo một tế bào điền
hình?
HS: Quan sát tranh hình 3.1 trả lời thực hiện theo

GV: Phân tích thêm:
Màng sinh chất có lỗ màng đảm bảo mối liên
hệ giữa tế bào với máu và dịch mô. Chất tế bào có
nhiều bào quan như lưới nội chất ( trên lưới nội
chất có các ribơxơm), bộ máy Gơngi.... trong nhân
là dịch nhân có nhiễm sắc thể
GV: Y/c HS tự rút ra kết luận về cấu tạo cơ bản
của tế bào
Hoạt động 2: Tìm hiểu về chức năng các bộ
phận trong tế bào

7

Năng lực
hình thành
Hình thành
năng lực quan
sát và phân
tích hình tìm
ra cấu tạo cơ
bản của tế bào

Hình thành
năng lực quan



Các bộ phận
Màng sinh chất
Chất tế bào

Nhân

GV: Cho hs nhắc lại các bộ phận của tế bào?
sát và phân
GV: nghiên cứu thơng tin trong bảng 3.1 và trả lời tích nội dung
các câu hỏi sau:
trong bảng để
(?) Nêu vai trò của màng sinh chất?
trả lời được
(?) Cho biết các bào quan nằm trong chất tế bào?
chức năng
(?) Nêu chức năng của chất tế bào?
của các bộ
HS: Nghiên cứu thông tin trong bảng và trả lời
phận trong tế
theo yêu cầu của GV
bào
GV: qua các nội dung trong bảng yêu cầu HS giải
thích mối quan hệ thống nhất về chức năng giữa
màng sinh chất, chất tế bào và nhân tế bào.
HS: Giải thích dựa theo cấu tạo và chức của tế bào
(màng sinh chất có lỗ màng đảm bảo mối liên hệ
giữa tế bào với máu và dịch mô).
GV: Y/c HS tự rút ra kết luận:

Các bào quan
Chức năng
Giúp tế bào thực hiện trao đổi chất
Thực hiện các hoạt động sống của tế bào.
- Lưới nội chất
- Tổng hợp và vận chuyển các chất.
- Riboxom
- Nơi tổng hợp prôtêin.
- Ti thể
- Tham gia hoạt động hơ hấp giải phóng năng lượng.
- Bộ máy gơngi - Thu nhận, hồn thiện, phân phối sản phẩm.
- Trung thể
- Tham gia quá trình phân chia tế bào.
Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
- NST
- Là cấu trúc quy định sự hình thành protein, có vai trò
quyết định trong di truyền..
- Nhân con
- Tổng hợp ARN ribơxơm.

III. Thành phần hố học
của tế bào (5’)
- Tế bào gồm hỗn hợp
chất vô cơ và chất hữu cơ
1. Chất hữu cơ :
- Prôtêin
- Gluxit
- Lipit
- Axitnuclêic
2. Chất vô cơ: gồm các

loại muối khoáng: Ca , K ,
Na..

Hoạt động 3: Tìm hiểu thành phần hố học của
tế bào
u cầu HS đọc  mục III SGK và trả lời câu hỏi:
- Cho biết thành phần hố học chính của tế bào?
- Các nguyên tố hoá học cấu tạo nên tế bào có ở
đâu?
- Tại sao trong khẩu phần ăn mỗi người cần có đủ
prơtêin, gluxit, lipit, vitamin, muối khống và
nước?
HS: Trao đổi nhóm để trả lời.
+ Các ngun tố hố học đó đều có trong tự nhiên.
+ Ăn đủ chất để xây dựng tế bào giúp cơ thể phát
triển tốt.
IV. Hoạt động sống của
Hoạt động 4: Tìm hiểu hoạt động sống của tế
tế bào (12’)
bào
-Tế bào tham gia vào quá GV treo sơ đồ Hình 3.2: sơ đồ mối quan hệ giữa
trình trao đổi chất, lớn
chức năng của tế bào với cơ thể và môi trường
lên, phân chia và cảm ứng ,Yêu cầu HS đọc kĩ sơ đồ, trả lời câu hỏi
-Hoạt động sống của tế
? Hằng ngày cơ thể với mơi trường sống có quan
bào liên quan đến hoạt
hệ như thế nào?
động sống của cơ thể
? Tế bào trong cơ thể có chức năng gì ?

+Trao đổi chất: cung cấp
HS đọc thơng tin: Hình 3.2: sơ đồ mối quan hệ

8

Hình thành
năng lực tìm
tịi kiến thức
và thảo luận
nhóm.

Hình thành
năng lực quan
sát và phân
tích hình, so
sánh, thảo
luận nhóm.


năng lượng cho hoạt động
sống của cơ thể
+ Phân chia và lớn lên:
Giúp cơ thể lớn lên tới
trưởng thành và sinh sản
+ Cảm ứng: Giúp cơ thể
tiếp nhận và trả lời kích
thích
=> Tế bào là đơn vị cấu
tạo và chức năng của cơ
thể.


giữa chức năng của tế bào với cơ thể và môi
trường
- Hoạt động cá nhân nêu được :
+ Cơ thể lấy nước. muối khóng, oxi, chất hữu cơ
cung cấp cho tế bào trao đổi chất và năng lượng
cho cơ thể động và thải ra cacbonic và chất bài tiết
+ Trao đổi chất, lớn lên, phân chia, cảm ứng
=> Nhấn mạnh : Mọi hoạt động sống của tế bào
đều liên quan đến hoạt động sống của cơ thể ->
nên tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể .
GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp (2 phút)
? Giải thích mối liên hệ giữa chức năng của tế bào
với cơ thể và môi trường ?
HS thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi
- Sự trao đổi chất của tế bào là cơ sở cho trao đổi
chất giữa cơ thể với môi trường .
- Sự sinh sản của tế bào là cơ sở cho sinh trưởng
và phát triển của cơ thể .
- Sự cảm ứng của tế bào là cơ sở cho sự cảm ứng
của cơ thể với kích thích của mơi trường ngồi .
Đại diện HS trả lời , lớp nhận xét bổ sung
IV. CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
1. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức:
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
(MĐ 1)
(MĐ 2)

(MĐ 3)
Tế bào
Chức năng của các
bộ phận trong tế bào.
2. Câu hỏi và bài tập củng cố, dặn dò:
* Câu hỏi và bài tập củng cố: (3’)
Gọi 1 HS đọc ghi nhớ SGK

Vận dụng cao
(MĐ 4)

Trình bày chức năng của các bộ phận trong tế bào.
Các bộ phận
Màng sinh chất
Chất tế bào

Các bào quan
- Lưới nội chất
- Riboxom
- Ti thể
- Bộ máy gôngi
- Trung thể

Nhân
- NST
- Nhân con

Chức năng
Giúp tế bào thực hiện trao đổi chất
Thực hiện các hoạt động sống của tế bào.

- Tổng hợp và vận chuyển các chất.
- Nơi tổng hợp prôtêin.
- Tham gia hoạt động hơ hấp giải phóng năng lượng.
- Thu nhận, hoàn thiện, phân phối sản phẩm.
- Tham gia quá trình phân chia tế bào.
Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
- Là cấu trúc quy định sự hình thành protein, có vai trị
quyết định trong di truyền..
- Tổng hợp ARN ribơxơm.

* Dặn dị: (1’)
- Học bài và trả lời câu hỏi 2 (Tr13- SGK). Đọc mục “Em có biết”
- Vẽ sơ đồ cấu tạo tế bào vào vở. Chuẩn bị bài 4: Mô

9


Ngày soạn :01/09
Ngày dạy: 8B: 06/09
8A: 07/09

Tuần
2

Bài 4: MƠ
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Học sinh:
- HS trình bày được khái niệm mơ.
- Phân biệt được các loại mơ chính, cấu tạo và chức năng các loại mô.
2.Kỹ năng

- Quan sát, so sánh, kĩ năng khái quát hóa
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm
Kĩ năng sống:
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực khi hoạt động nhóm
- Kĩ năng xử lí và thu thập thông tin khi đọc SGK, quan sát hình để tìm hiểu đặc điểm, cấu
tạo và chức năng của mơ
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, trước tổ
3.Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ giữ gìn sức khoẻ .
- Giáo dục lịng u thích say mê mơn học.
4. Trọng tâm

10


- Phân biệt được các loại mơ chính, cấu tạo và chức năng các loại mô.
5. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn sinh học, năng lực sáng tạo, năng
lực tìm kiếm và xử lí thơng tin khi đọc SGK, năng lực giao tiếp, vận dụng kiến thức sinh học vào
cuộc sống.
- Năng lực chuyên biệt: Hình thành năng lực quan sát và phân tích hình, so sánh, thảo luận
nhóm.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Tranh phóng to hình 4.1 – 4.4 SGK
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
1. Chức năng của các bộ phận trong tế bào và hoạt động sống trong tế bào là gì ?
2. Tại sao nói tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể ?

GV nhận xét và ghi điểm
*Đáp án và biểu điểm:
1 - Màng sinh chất giúp tế bào trao đổi chất. Chất tế bào thực hiện các hoạt động sống của tế bào.
Nhân điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
- Hoạt động sống của tế bào là trao đổi chất, lớn lên, phân chia, cảm ứng.
2. Sự trao đổi chất của tế bào là cơ sở cho sự trao đổi chất giữa cơ thể với mơi trường . Ngồi ra,
sự phân chia của tế bào giúp cơ thể lớn lên -> trưởng thành , sinh sản . Hoạt động sống của cơ thể
đều liên quan hoạt động sống tế bào -> Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể.
3. Bài mới:
* Giới thiệu: Trong cơ thể có rất nhiều tế bào, tuy nhiên xét về chức năng,

người ta có thể xếp loại thành những nhóm tế bào có nhiệm vụ giống
nhau, các nhóm đó gọi chung là mơ. Vậy mơ là gì? Trong cơ thể ta có
những loại mô nào?
Nội dung ghi bảng
I. Khái niệm mô
(10’)
Mô là tập hợp các
tế bào chuyên hóa,
có cấu trúc giống
nhau, cùng thực
hiện một chức
năng nhất định

II. Các loại mô

Hoạt động của GV và HS

Năng lực hình
thành

Hình thành
năng lực quan
sát, thu thập
kiến thức và trả
lời câu hỏi.

Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm mô
GV: Yêu cầu HS đọc  mục I SGK thảo luận và trả lời
câu hỏi:
- Hãy kể tên những tế bào có hình dạng khác nhau mà
em biết?
HS: Tự thu nhận thông tin trong SGK và trả lời các câu
hỏi
Dựa vào mục “Em có biết” ở bài trước để trả lời.
- Giải thích vì sao tế bào có hình dạng khác nhau?
GV phân tích: chính do chức năng khác nhau mà tế bào
phân hố có hình dạng, kích thước khác nhau. Sự phân
hoá diễn ra ngay ở giai đoạn phơi.
- Vậy mơ là gì?
GV: Có thể mở rộng thêm: Trong mơ, ngồi các tế bào
cịn có yếu tố khơng có cấu tạo tế bào gọi là phi bào
(mơ gồm tế bào và phi bào), phi bào gồm: Nước trong
máu, canxi trong xương ( gọi là phi bào)
Thí dụ: Mơ ở thực vật như: mơ biểu bì, mơ che chở, mơ
nâng đỡ...
Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại mơ
Hình thành

11



(25’)
Cơ thể người có 4
loại mơ chính:
1. Mơ biểu bì:
- Đặc điểm: Gồm
các tế bào xếp sít
nhau thành lớp dày
phủ mặt ngồi cơ
thể, lót trong các
cơ quan rỗng
- Chức năng: Bảo
vệ, hấp thụ và tiết
Vd: Tập hợp các tế
bào dẹt tạo nên bề
mặt da
2. Mô liên kết:
Gồm: mô sợi, mô
sụn, mô xương và
mô mỡ
- Đặc điểm:gồm
các tế bào liên kết
nằm rải rác trong
chất nền
- Chức năng: nâng
đỡ, liên kết các cơ
quan
Vd: máu

GV treo tranh, yêu cầu học sinh quan sát hình: mơ biểu

bì, mơ liên kết, thảo luận nhóm (5ph) trả lời câu hỏi
1. Mơ biểu bì :
?Mơ biểu bì gồm mấy loại,vị trí và chức năng của từng
loại?Cấu tạo của mơ biểu bì?
HS quan sát hình: mơ liên kết,mơ biếu bì, thảo luận
nhóm và trả lời câu hỏi
→Mơ biểu bì gồm 2 loại:
+Biểu bì bao phủ: phủ ở ngồi da→bảo vệ, che chở hấp
thụ
+Biểu bì tuyến: nằm trong các cơ quan→tiết các chất
+Cấu tạo: chủ yếu là tế bào xếp sít nhau khơng có phi
bào
GV ví dụ:mơ biểu bì : tập hợp tế bào tạo nên bề mặt da
2. Mơ liên kết :
? Cho bíêt vị trí, cấu tạo và chức năng của mơ liên kết ?
→Vị trí : Nằm trong chất nền.
- Cấu tạo : Gồm nhiều tế bào, với các mô : sợi, sụn,
xương và mô mỡ -> nâng đỡ, neo giữ các cơ quan hoặc
chức năng đệm
? Máu thuộc loại mơ gì ? Vì sao máu được xếp vào loại
mơ đó?
→Máu thuộc loại mơ liên kết vì phi bào chiếm tỉ lệ
nhiều hơn
? Mơ sụn, mơ xương xốp có đặc điểm gì? Nó nằm ở bộ
phận nào của cơ thể?
+Mô sụn: gồm 2-4 tế bào tạo thành nhóm lẫn trong chất
đặc cơ bản→có ở đầu xương
+Mơ xương xốp: có các nang xương tạo thành các ổ
chứa tủy→có ở đầu đầu xương dưới sụn
? Mơ sợi thường thấy ở bộ phận nào của cơ thể? Mô

3. Mô cơ:
xương cúng có vai trị như thế nào trong cơ thể?→+Mô
Gồm 3 loại: mô cơ sợi phân bố ở dây chằng
vân, mô cơ tim, mô +Mô xương cứng:tạo nên các ống xương, đặc biệt là
cơ trơn
xương ống
- Đặc điểm: gồm tế GV u cấu học sinh quan sát hình mơ cơ, mơ thần
bào hình trụ, hình
kinh, thảo ln nhóm (5 ph), trả lời câu hỏi:
thoi dài, trong tế
3. Mô cơ :
bào có nhiều tơ cơ ? Mơ cơ gồm các loại mô nào ?
- Chức năng: co
? Giữa các mô cơ : vân, tim, trơn có đặc điểm nào khác
dãn, tạo nên sự vận nhau về cấu tạo và chức năng ?
động
-Hs quan sát hình mơ cơ,mơ thần kinh, thảo luận nhóm
Vd: tập hợp tế bào và trả lời câu hỏi
tạo nên thành tim
→ Gồm mô cơ : vân, tim, trơn .
4. Mơ thần kinh:
→Mơ cơ : vân, tim có tế bào dài, chứa nhiều nhân, có
Gồm các tế bào
vân ngang hoạt động theo ý muốn .
thần kinh và tế bào - Mơ cơ trơn có tế bào hình thoi, chứa một nhân, hoạt
thần kinh điệm
động ngoài ý muốn .
- Nơron:
GV: ví dụ: tập hợp các tế bào mơ cơ tạo nên thành tim
+Thân

? Tại sao ta muốn tim ngừng lại nhưng khơng được nó
+Tua ngắn
vẫn đập bình thường ?

12

năng lực quan
sát và phân tích
hình, so sánh,
thảo luận nhóm
để tìm ra đặc
điểm cũng như
chức năng của
từng loại mô.


+Tua dài
- Chức năng: Tiếp
nhận kích thích, xử
lý thơng tin, điêu
khiển hoạt động
của cơ thể.

→Vì cơ tim có cấu tạo như cơ vân nhưng hoạt động
như cơ trơn .
4. Mô thần kinh :
?Cho biết cấu tạo và chức năng của mô thần kinh ? →
Cấu tạo:Gồm tế bào thần kinh, thần kinh đệm.
- Chức năng : Tiếp nhận kích thích xử lí thơng tin và
điều khiển sự hoạt động các cơ quan để trả lời kích

GV: Nhận xét, kết luận .
IV. CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
1. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức:
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
(MĐ 1)
(MĐ 2)
(MĐ 3)
(MĐ 4)

Mơ là gì?
Vị trí, cấu tạo và
chức năng của mơ
biểu bì
2. Câu hỏi và bài tập củng cố, dặn dò:
* Câu hỏi và bài tập củng cố: (3’)
- Mơ là gì? Mơ là tập hợp các tế bào chuyên hóa, có cấu trúc giống nhau, cùng thực hiện một
chức năng nhất định
- Nêu vị trí, cấu tạo và chức năng của mơ biểu bì?
+ Đặc điểm: Gồm các tế bào xếp sít nhau thành lớp dày phủ mặt ngồi cơ thể, lót trong các cơ
quan rỗng
+ Chức năng: Bảo vệ, hấp thụ và tiết
Vd: Tập hợp các tế bào dẹt tạo nên bề mặt da
* Dặn dò: (1’)
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK.
- Làm bài tập 3 vào vở. Chuẩn bị bài 5: Thực hành: Quan sát tế bào và mô.


13


Ngày soạn :07/09
Ngày dạy : 8A:11/09
8B:12/09

Tuaàn
3

Bài 5: THỰC HÀNH QUAN SÁT TẾ BÀO VÀ MÔ
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức
Học sinh:
- Chuẩn bị được tiêu bản tạm thời tế bào mô cơ vân .
- Quan sát và vẽ các tế bào trong các tiêu bản đã sẵn: tế bào niêm mạc miệng (mơ biểu bì), mơ
sụn, mơ xương, mơ cơ vân, mơ cơ trơn. Phân biệt bộ phận chính của tế bào gồm màng sinh chất
tế bào và nhân
- Phân biệt được điểm khác nhau của mơ: biểu bì, cơ, liên kết .
2.Kỹ năng
Rèn kỹ năng: sử dụng kính hiển vi, mổ tách tế bào.
3.Thái độ
- Giáo dục ý thức nghiêm túc, bảo vệ máy, vệ sinh phòng học sau khi làm.
- Giáo dục lịng u thích say mê mơn học.
4. Trọng tâm
- Quan sát và vẽ các tế bào trong các tiêu bản đã sẵn: tế bào niêm mạc miệng (mô biểu bì), mơ
sụn, mơ xương, mơ cơ vân, mơ cơ trơn. Phân biệt bộ phận chính của tế bào gồm màng sinh chất
tế bào và nhân
5. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học, năng lực giải quyết vấn đề thông qua

môn sinh học, năng lực sáng tạo, năng lực nghiên cứu sinh học, năng lực vận dụng kiến thức sinh
học vào cuộc sống, năng lực giao tiếp.
- Năng lực chuyên biệt: Hình thành năng lực quan sát, biết sử dụng kính hiển vi để quan sát và
làm tiêu bản để quan sát, làm việc theo nhóm thu thập, tìm kiến thức, xử lý thông tin, vận dụng
vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:

14


- Kính hiển vi, lam kính, lamen, bộ đồ mổ, khăn lau, giấy thấm.
- Vật thật: Ếch đồng hoặc bắp thịt ở chân giị lợn.
- Dung dịch sinh lí 0,65% NaCl , ống hút dung dịch axit axetic 1%. Bộ tiêu bản động vật.
2. Học sinh: Chuẩn bị theo nhóm: ếch hoặc thịt lợn tươi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: (2’)Kiểm tra sự phân công chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
* Giới thiệu: Để kiểm chứng những điều đã học về các loại mô, các tế

bào. Hôm nay chúng ta tiến hành thực hành
Nội dung ghi bảng

Hoạt động của GV và HS

1. Nêu yêu cầu của bài
thực hành (3’)
Đọc cách tiến hành thí
nghiệm: làm tiêu bản SGK.


Hoạt động 1: Nêu yêu cầu của bài thực hành
GV gọi 1 HS đọc phần I: Mục tiêu của bài thực
hành.
GV nhấn mạnh yêu cầu quan sát và so sánh các
loại mô
2. Hướng dẫn thực hành
Hoạt động 2: Làm tiêu bản và quan sát tế bào
(20’)
mô cơ vân
a. Cách làm tiêu bản mô cơ GV hướng dẫn HS làm tiêu bản + Rạch da đùi
vân:
ếch lấy một bắp cơ. Dùng kim nhọn rạch dọc bắp
- Rạch da đùi ếch lấy 1 bắp cơ , dùng ngón tay cái và ngón tay trỏ đặt 2 bên
cơ.
mép rạch -> thấy những sợi cơ -> lấy kim mũi
- Dùng kim nhọn rạch dọc mác gạt nhẹ cho các sợi cơ đó tách khỏi bắp cơ
bắp cơ ( thấm sạch máu).
dính vào bản kính , nhỏ 1 giọt dung dịch sinh lí
- Dùng ngón trỏ và ngón
0,65% NaCl lên tế bào cơ, đậy lamen và quan sát
cái ấn lên 2 bên mép rạch.
dưới kính hiển vi (Nhỏ 1 giọt axit axetic 1% vào
- Lấy kim mũi mác gạt nhẹ một cạnh của lamen -> thấy rõ nhân tế bào)
và tách 1 sợi mảnh.
HS theo dõi các thao tác làm của GV -> ghi nhớ
- Đặt sợi mảnh mới tách lên kiến thức .
lam kính, nhỏ dd sinh lí
Các nhóm làm tiêu bản như đã hướng dẫn yêu
NaCl 0,65%.

cầu:
- Đậy lamen, nhỏ dd axit
+ Lấy sợi thật mảnh không bị đứt .
axetic 1%.
+ Rạch bắp cơ phải thẳng .
Chú ý: ếch huỷ tuỷ để khỏi + Đậy lamen tránh bọt khí .
nhảy.
GV đi quan sát tiêu bản của các nhón -> Nhận
b. Quan sát tế bào:
xét tiêu bản của các nhóm đạt và chưa đạt .
- Thấy được các thành phần GV yêu cầu các nhóm điều chỉnh kính hiển vi
chính: màng, tế bào chất,
HS hồn thành tiêu bản -> đưa lên kính hiển vi
nhân, vân ngang.
và quan sát .
3. Quan sát tiêu bản các
Hoạt động 3: Quan sát tiêu bản các loại mô
loại mô khác (15’)
khác
- Mơ biểu bì: tế bào xếp xít GV: u cầu HS quan sát các mơ vẽ hình (tiêu
nhau.
bản mơ có sẵn)
- Mơ sụn: chỉ có 2 đến 3 tế Qua kết quả quan sát ->
bào tạo thành nhóm.
? Thành phần cấu tạo, hình dạng tế bào ở mỗi
- Mơ xương: tế bào nhiều.
loại mô
- Mô cơ: tế bào nhiều, dài. HS: Đại diện nhóm điều chỉnh kính để nhìn thấy
rõ tiêu bản, lần lượt các thành viên trong nhóm
quan sát, vẽ hình .


15

Năng lực
hình thành
Hình thành
năng lực ghi
nhớ
Hình thành
năng lực quan
sát, biết sử
dụng kính
hiển vi để
quan sát và
làm tiêu bản
để quan sát,
làm việc theo
nhóm thu
thập, tìm kiến
thức, xử lý
thơng tin, vận
dụng vào
cuộc sống.

Hình thành
năng lực quan
sát, biết sử
dụng kính
hiển vi để
quan sát, làm

việc theo
nhóm thu
thập, tìm kiến
thức, xử lý


- Cơ vân có nhiều nhân có vân sáng, tối .
thông tin, vận
- Tế bào mô cơ trơn : tế bào hình sợi thn nhọn, dụng vào
có một nhân và có nhiều tơ cơ .
cuộc sống.
- Mơ biểu bì : tế bào xếp sít nhau
- Mơ sụn : chỉ có 2 -> 3 tế bào.
- Mô xương : tế bào nhiều
Trong quá trình quan sát GV giải đáp câu hỏi
thắc mắc
IV. CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
1. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức:
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
(MĐ 1)
(MĐ 2)
(MĐ 3)
(MĐ 4)
Thực hành
Cách làm tiêu bản mô
quan sát tế

cơ vân
bào và mô
2. Câu hỏi và bài tập củng cố, dặn dò:
* Câu hỏi và bài tập củng cố: (3’)
- Nhận xét giờ học : tuyên dương các nhóm làm việc nghiêm túc có kết quả tốt, phê bình nhóm
chưa chăm chỉ, kết quả chưa cao
- Yêu cầu HS nêu cách làm tiêu bản mô cơ vân
- Yêu cầu các nhóm làm vệ sinh, dọn sạch lớp .
- Thu dụng cụ đầy đủ, rửa sạch, lau khô tiêu bản mẫu xếp vào hộp .
* Dặn dò: (1’)
- Mỗi HS viết 1 bản thu hoạch theo mẫu SGK.
- Ôn lại kiến thức về mô thần kinh. Chuẩn bị bài 6: Phản xạ

16


Ngày soạn :08/09
Ngày dạy : 8B:13/09
8A: 14/09

Tuaàn
3

Bài 6: PHẢN XẠ
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức
Học sinh:
- Nêu được cấu tạo và chức năng của nơ ron, kể tên các loại nơ ron
- Giải thích được thế nào là phản xạ, ý nghĩa của phản xạ
- Chứng minh phản xạ là cơ sở của mọi hoạt động của cơ thể bằng các ví dụ cụ thể

2.Kỹ năng
- Quan sát và phân tích kênh hình
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm
3.Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ sức khỏe
- Giáo dục lòng yêu thích say mê mơn học.
4. Trọng tâm
- Cấu tạo và chức năng của nơ ron
- Giải thích được thế nào là phản xạ, ý nghĩa của phản xạ
5. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học, năng lực giải quyết vấn đề thông qua
môn sinh học, năng lực sáng tạo, năng lực nghiên cứu sinh học, năng lực vận dụng kiến thức sinh
học vào cuộc sống, năng lực giao tiếp.
- Năng lực chuyên biệt: Hình thành năng lực quan sát, xử lí và thu thập thơng tin khi đọc SGK,
quan sát hình để tìm hiểu đặc điểm, cấu tạo và chức năng của nơron, làm việc theo nhóm, tìm
kiến thức, xử lý thông tin, vận dụng vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Tranh phóng to hình 6.1 – 6.2, sơ đồ 6.3 SGK
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: (2’) Thu báo cáo của HS ở giờ trước.
3. Bài mới:
* Giới thiệu:
- Vì sao khi sờ tay vào vật nóng, tay rụt lại?
-Nhìn thấy quả me, quả khế có hiện tượng tiết nước bọt?
- Đèn chiếu vào mắt, mắt nhắm lại?

17



- Hiện tượng trên là gì? Những thành phần nào tham gia vào? Cơ chế
diễn ra như thế nào? Bài Phản xạ sẽ giúp chúng ta trả lời các câu hỏi
này.
Nội dung ghi bảng
I. Cấu tạo và chức
năng của nơron (18’)
a. Cấu tạo nơron gồm:
- Thân: chứa nhân, xung
quanh có tua ngắn (sợi
nhánh).
- Tua dài (sợi trục): có
bao miêlin, tận cùng
phân nhánh có cúc
ximáp.
b. Chức năng
- Cảm ứng (SGK)
- Dẫn truyền (SGK)
c. Các loại nơron
- Nơron hướng tâm
(nơron cảm giác).
- Nơron trung gian
(nơron liên lạc).
- Nơron li tâm (nơron
vận động).

Hoạt động của GV và HS

Năng lực hình
thành

Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của Hình thành năng
nơron
lực quan sát, xử
Yêu cầu HS nghiên cứu  mục I SGK kết hợp lí và thu thập
thơng tin khi đọc
quan sát H 6.1 và trả lời câu hỏi:
SGK, quan sát
- Nêu thành phần cấu tạo của mô thần kinh
- Gắn chú thích vào tranh câm cấu tạo nơron và hình và thảo
luận nhóm để
mơ tả cấu tạo 1 nơron điển hình?
tìm hiểu đặc
HS nhắc lại gồm các thân và các tua
điểm, cấu tạo và
GV Treo hình: nơ ron và hướng lan truyền của
chức năng của
xung thần kinh, yêu cầu HS lên xác định các bộ
nơron
phận của nơron
HS lên xác định trên hình vẽ
GV u cầu HS đọc thơng tin trả lời câu hỏi
? Chức năng cơ bản của nơron là gì?
HS đọc thơng tin nêu được 2 chức năng cảm ứng
và dẫn truyền
GV phân tích rõ 2 chức năng này :
+ Cảm ứng là khả năng tiếp nhận các kích thích và
phản ứng lại các kích thích bằng hình thức phát
sinh xung thần kinh
+ Dẫn truyền xung thần kinh là khả năng lan
truyền xung thần kinh theo 1 chiều hoặc tiếp nhận

về thân nơ ron và truyền đi dọc theo sợi trục

GV tiếp tục u cầu HS thảo luận
nhóm hồn thành phiếu học tập (3
phút)
Các loại nơ ron

Các loại nơron
Nơron hướng tâm
(nơron cảm giác)

Vị trí

Chức năng

HS thảo luận nhóm đưa ra ý kiến cuả nhóm→hồn
thành phiếu học tập
Gv u cầu nhóm trình bày và nhận xét
? Em có nhận xét gì về hướng dẫn truyền xung
thần kinh ở noron hướng tâm và li tâm ?
→ Chiều dẫn truyền của hai noron này ngược
nhau .
GV nhận xét, kết luận .
+ Nơron hướng tâm dẫn truyền xung thần kinh từ
cơ quan cảm ứng về trung ương
+ Nơron li tâm dẫn xung thần kinh từ trung ương
tới cơ quan trả lời
Vị trí
Chức năng
- Thân nằm bên ngoài TW thần

- Truyền xung thần kinh từ cơ quan
kinh
đến TƯ thần kinh (thụ cảm).

18


Nơron trung gian
(nơron liên lạc)
Nơron li tâm
(nơron vận động)

- Nằm trong trung ương thần
kinh.
- Thân nằm trong trung ương
thần kinh, sợi trục hướng ra cơ
quan phản ứng.

II. Cung phản xạ (20’)
1. Phản xạ :
- Là phản ứng của cơ thể
trả lời các kích thích của
mơi trường dưới sự điều
khiển của hệ thần kinh .

- Liên hệ giữa các nơron.
- Truyền xung thần kinh từ trung ương
tới cơ quan phản ứng.

Hoạt động 2: Tìm hiểu phản xạ, cung phản xạ,

vịng phản xạ
1. Phản xạ :
GV lấy ví dụ: tay chạm vào vật nóng thì rụt lại,
thức ăn vào miệng tiết nước bọt… các phản ứng
đó gọi là phản xạ
? Phản xạ là gì ? cho ví dụ ?
HS lắng nghe, đọc thông tin trong SGK, trả lời câu
hỏi
GV lưu ý: phản xạ khơng phải trả lời các kích
thích của mơi trường mà cịn đáp ứng các kích
thích của mơi trường trong.
? Nêu điểm khác nhau giữa phản xạ ở người với
hiện tượng cảm ứng ở thực vật ?
→ Phản xạ ở người : phản ứng có sự tham gia của
hệ thần kinh . Còn ở thực vật là sự thay đổi là sự
trương nước ở các tế bào gốc lá (vì khơng có hệ
thần kinh)
GV ví dụ: hiện tượng cụp lá ở cây trinh nữ là do
hiện tượng trương nước ở tế bào gốc
GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp trả lời câu hỏi
? Một phản xạ được thực hiện nhờ sự chỉ huy của
bộ phận nào
HS trả lời: một phản xạ nhờ sự điều khiển của hệ
thần kinh
2. Cung phản xạ :
2. Cung phản xạ :
- Là con đường mà xung GV Treo tranh H6-2 cung phản xạ -> yêu cầu HS
thần kinh truyền từ cơ
Thảo luận
quan thụ cảm qua trung ? Các loại nơron nào tạo nên một cung phản xạ và

ương thần kinh đến cơ
thành phần của một cung phản xạ?
quan phản ứng .
? Cung phản xạ là gì ?
- Một cung phản xạ gồm HS Quan sát tranh, thảo luận nhóm và trả lời câu
5 yếu tố :
hỏi theo từng nhóm.
+ Cơ quan thụ cảm .
+ Có 3 loại noron tham gia . Thành phần cung
+ Noron : hướng tâm,
phản xạ gồm cơ quan thụ cảm, 3 loại nơron, cơ
trung gian, li tâm .
quan phản ứng
+ Cơ quan phản ứng .
GVnhận xét, kết luận .
3. Vòng phản xạ :
3. Vòng phản xạ :
-Vòng phản xạ là con
GV Treo sơ đồ H6.3 vòng phản xạ, yêu cầu HS
đường di chuyển xung
quan sát hình trả lời câu hỏi
động thần kinh từ cơ
? Nêu một ví dụ về phản xạ và phân tích đường
quan thụ cảm đến trung dẫn truyền xung thần kinh trong phản xạ đó ?
ương thần kinh, có luồng HS nêu ví dụ
thơng báo ngược báo
→GV hướng dẫn cho HS ví dụ khi ngứa -> đưa

19


Hình thành năng
lực quan sát, xử
lí và thu thập
thơng tin khi đọc
SGK, quan sát
hình, thảo luận
để tìm hiểu về
phản xạ, cung
phản xạ và vòng
phản xạ, vận
dụng vào cuộc
sống.


trình trạng của cơ quan
trả lời
-Vịng phản xạ gồm:
cung phản xạ và đường
liên hệ ngược
- Ý nghĩa: Nhờ hoạt
động của phản xạ mà cơ
thể thích nghi được kịp
thời với sự thay đổi của
môi trường.

tay lên gãi nhưng chưa đúng chỗ ngứa . Thông tin
ngược vẫn báo về trung ương thần kinh tình trạng
ngứa . Trung ương phát lệnh thành xung thần kinh
theo dây li tâm tới các cơ tay điều chỉnh cường
độ, tần số co cơ…giúp tay gãi đúng chỗ .

GV điều đó chứng tỏ các phản xạ đều được thực
hiện theo 1 vịng khép kín→Vịng phản xạ
? Vịng phản xạ là gì?
HS trả lời
GV yêu cầu học sinh thảo luận theo cặp, trả lời
câu hỏi
? Tìm ra sự khác nhau giữa cung phản xạ với vòng
phản xạ
? Bằng cách nào trung ương thần kinh có thể biết
được phản ứng cơ thể để đáp ứng được kích thích
hay chưa ? Nếu chưa đáp ứng được thì sao?
HS thảo luận theo cặp, đưa ra đáp án
+ Vịng phản xạ có thêm yếu tố thứ 6- đường dẫn
truyền ngược chạy từ cơ quan phản ứng về trung
ương .
+ Là nhờ thông tin ngược từ cơ quan thụ cảm, cơ
quan phản ứng-> trung ương thần kinh, nếu chưa
đáp ứng thì trung ương tiếp tục phát lệnh để điều
chỉnh. Phản xạ thực hiện chính xác nhờ luồng
thông tin ngược báo về trung ương thần kinh để
điều chỉnh phản xạ tạo nên vòng phản xạ .
HS lên bảng phân tích sơ đồ một cung phản xạ .
? Ý nghĩa của phản xạ đối với đời sống con người
GV nhận xét
IV. CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
1. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức:
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp

Vận dụng cao
(MĐ 1)
(MĐ 2)
(MĐ 3)
(MĐ 4)
Phản xạ
Vị trí và chức năng
của các loại nơron
2. Câu hỏi và bài tập củng cố, dặn dò:
* Câu hỏi và bài tập củng cố: (3’)
- Căn cứ vào chức năng người ta phân biệt mấy loại nơron, các loại

nơron đó khác nhau ở điểm nào?
Các loại nơron
Nơron hướng tâm
(nơron cảm giác)
Nơron trung gian
(nơron liên lạc)
Nơron li tâm
(nơron vận động)

Vị trí
- Thân nằm bên ngoài TW thần
kinh
- Nằm trong trung ương thần
kinh.
- Thân nằm trong trung ương
thần kinh, sợi trục hướng ra cơ
quan phản ứng.


* Dặn dò: (1’)
- Học bài , trả lời câu hỏi 1,2 SGK
- Đọc “ Em có biết ? ”.

20

Chức năng
- Truyền xung thần kinh từ cơ quan đến
TƯ thần kinh (thụ cảm).
- Liên hệ giữa các nơron.
- Truyền xung thần kinh từ trung ương
tới cơ quan phản ứng.


- Ôn lại cấu tạo bộ xương của thỏ. Chuẩn bị bài 7: Bộ xương.

Ngày soạn :13/09
Ngày dạy : 8A: 18/09
8B: 19/09

Tuaàn
4

Chương II: SỰ VẬN ĐỘNG CƠ THỂ
Bài 7: BỘ XƯƠNG
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức
Học sinh:
- Kể tên các phần của bộ xương người, xác định vị trí các xương trên cơ thể, trên mơ hình
- Phân biệt các loại khớp xương, nắm vững cấu tạo khớp động.

- Nêu ý nghĩa của hệ vận động trong đời sống
2.Kỹ năng
- Quan sát tranh, mơ hình, nhận biết kiến thức. Phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát.
- Hoạt động nhóm
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực khi hoạt động nhóm
- Kĩ năng xử lí và thu thập thơng tin khi đọc SGK, quan sát hình, mơ hình để tìm hiểu các phần
chính của bộ xương người
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, trước tổ
3.Thái độ
- Giáo dục ý thức giữ gìn bộ xương
- Giáo dục lịng u thích say mê mơn học.
4. Trọng tâm
- Cấu tạo của bộ xương người, phân biệt các loại khớp xương, nắm vững cấu tạo khớp động
- Nêu ý nghĩa của hệ vận động trong đời sống
5. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học, năng lực giải quyết vấn đề thông qua
môn sinh học, năng lực sáng tạo, năng lực nghiên cứu sinh học, năng lực vận dụng kiến thức sinh
học vào cuộc sống, năng lực giao tiếp.
- Năng lực chun biệt: Hình thành năng lực quan sát tranh, mơ hình, nhận biết kiến thức.
Phân tích, so sánh, tổng hợp, khái qt, xử lí và thu thập thơng tin khi đọc SGK, làm việc
theo nhóm, vận dụng vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Tranh phóng to hình 7.1 – 7.4 và mơ hình bộ xương người
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Cấu tạo và chức năng của nơron? Các loại nơron?
Hãy nêu ví dụ về phản xạ và phân tích đường dẫn truyền xung thần kinh trong phản xạ đó?
GV nhận xét và ghi điểm

* Đáp án và biểu điểm:
- Cấu tạo gồm thân và các tua.(2đ)
- Chức năng: cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh.(2đ)

21


- Các loại noron: noron hướng tâm, trung gian, li tâm. (2đ)
VD: Muỗi đốt -> bị ngứa đưa tay lên gãi, nhưng chưa đúng chỗ ngứa. Thông tin ngược báo về
vẫn ngứa. Trung ương thần kinh phát lệnh điều chỉnh -> gãi đúng chỗ ngứa (4đ)
3. Bài mới:
* Giới thiệu: Trong q trình tiến hóa, sự vận động của cơ thể có được là nhờ sự phối hợp hoạt
động của hệ cơ và bộ xương. Cấu tạo hệ vận động như thế nào để phù hợp với dáng đứng thẳng
của người? Nhiệm vụ của chúng ta khi học chương này là tìm hiểu cấu tạo, chức năng của cơ và
xương… ( vận động).

Bài hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu về bộ xương.
Nội dung ghi bảng

Hoạt động của GV và HS

Năng lực
hình thành
I. Các thành phần
Hoạt động 1: Tìm hiểu các thành phần chính của Hình thành
chính của bộ xương:
bộ xương
năng lực
(15’)
GV giới thiệu các tranh vẽ H 7.1, giới thiệu mơ hình quan sát

* Bộ xương người gồm
? Bộ xương, có vai trị gì ?
tranh, mơ
3 phần chính:
GV treo : Hình7-2 và 7-3. Mơ hình: Bộ xương
hình, nhận
- Xương đầu: xương sọ người yêu cầu học sinh quan sát và lên bảng chỉ vào biết kiến
và xương mặt .
tranh (hoặc mơ hình) các thành phần của bộ xương
thức. Phân
- Xương thân: gồm
? Bộ xương gồm mấy thành phần ? Nêu đặc điểm
tích, so sánh,
+ Xương cột sống gồm
của mỗi phần ?
tổng hợp,
nhiều đốt khớp lại và
HS chỉ vào tranh (Hoặc mơ hình)
khái qt, xử
cong ở 4 chỗ
GV nhận xét, chỉ lại các phần trên tranh HS quan
lí và thu thập
+ Lồng ngực: do xương sát
thông tin khi
sườn gắn với cột sống và => Ngồi ra cịn có các xương đai vai và đai hông
đọc SGK,
xương ức.
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm (7phút) trả lời câu
làm việc theo
- Xương chi: Xương chi hỏi

nhóm tìm ra
và xương đai
? Tìm những điểm khác nhau và giống nhau giữa
các thành
* Vai trò của bộ xương:
xương tay và xương chân? Sự khác nhau này có ý
phần chính
- Nâng đỡ, tạo bộ khung nghĩa gì?
của bộ
cơ thể giúp cơ thể vận
- Giống : có những phần tương tự
xương, vận
động, bảo vệ nội quan.
- Khác : Về kích thước, sự sắp xếp, đặc điểm về
dụng vào
hình thái… (xương tay gắn với xương cột sống nhờ cuộc sống.
xương đai vai, xương chân gắn với xương cột sống
nhờ xương đai hông . Đai vai và đai hông phân hóa
khác nhau ). Gíup thích nghi với q trình lao động
và quá trình đi thẳng của mình.
? Bộ xương người thích nghi với dáng đứng thẳng
thể hiện như thế nào ? Cột sống có nhiều đốt, có 4
chỗ cong tạo hình chữ S, các phần xương gắn kết
phù hợp. Trọng lực cân bằng lồng ngực nở rộng
sang 2 bên -> tay giải phóng
GV nhận xét , bổ sung
GV Treo tranh bộ xương người và thú – yêu cầu
học sinh trả lời câu hỏi:
? So sánh sự khác nhau giữa bộ xương người và thú
?

HS Quan sát tranh bộ xương và thú, nêu được :
→ Chủ yếu ở xương đầu : người và thú. Vì có lao
động để chế tạo ra vũ khí, biết ăn thức ăn chín ,…
GV nhận xét, kết luận .

22


II. Phân biệt các loại
xương
(không dạy)
III. Các khớp xương:
(20’)
Khớp xương: Là nơi tiếp
giáp giữa các đầu xương
Có 3 loại khớp xương
+ Khớp động:
Đặc điểm: có lớp sụn
bọc hai đầu xương, dây
chằng nối 2 đầu xương,
giúp cử động dễ dàng
Ví dụ: khớp ở cổ tay,…
+ Khớp bán động:
Đặc điểm: Giữa 2 đầu
xương là đĩa sụn, hạn
chế cử động
Ví dụ: khớp ở cột sống
+ Khớp bất động:
Đặc điểm: Các xương
gắn chặt bằng khớp răng

cưa, khơng cử động
được
Ví dụ: khớp ở hộp sọ

Hoạt động 2: Phân biết các loại xương

Hoạt động 3: Tìm hiểu các khớp xương
Hình thành
GV Treo tranh H 7.4 yêu cầu HS quan sát trả lời câu năng lực quan
hỏi, thảo luận nhóm (7 phút)
sát tranh,
?1. Thế nào là một khớp xương? Có mấy loại khớp nhận biết kiến
xương?
thức. Phân
?2. Mơ tả đặc điểm cử động của 3 khớp?
tích, so sánh,
?3. Khả năng cử động của khớp động và bán động
tổng hợp,
có gì khác nhau? Vì sao có sự khác nhau đó?
khái quát, xử
?4. Nêu đặc điểm cấu tạo của khớp bất động?
lí và thu thập
?5. Trong bộ xương người loại khớp nào chiếm tỉ lệ thông tin khi
nhiều hơn? Điều đó có ý nghĩa gì?
đọc SGK, làm
?6. Phân biệt sai khớp và bong gân?
việc theo
HS quan sát tranh H 7.4 và trả lời câu hỏi
nhóm tìm
3. Khớp động:Cử động dễ dàng linh hoạt hơn khớp hiểu về các

bán động. →vì có dịch ở 2 đầu xương
khớp xương,
4. Các xương gắn chặt bằng răng cưa,→ không cử
vận dụng vào
động được
cuộc sống.
5. Khớp động và bán động chiếm đại đa số, giúp
người vận động và lao động
6. Sai khớp là hiện tượng đầu xương trật ra khỏi
khớp xương còn bong gân là hiện tượng dây chằng
bị dãn hoặc bị đứt
GV gọi đại diện nhóm trình bày kết quả
IV. CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
1. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức:
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
(MĐ 1)
(MĐ 2)
(MĐ 3)
(MĐ 4)
Bộ xương
Các phần của bộ
xương
2. Câu hỏi và bài tập củng cố, dặn dò:
* Câu hỏi và bài tập củng cố: (3’)
GV treo bảng phụ ghi nội dung bài tập:
*Cho HS làm bài tập điền từ vào chỗ trống

Bộ xương người chia làm...........(1).........., các phần chính là.......(2).......,.....(3)......., cột sống
gồm.......(4)..........đốt sống khớp với nhau và cong ở ..........(5).........
HS đọc thông tin bài tập trên bảng phụ, hoàn thành bài tập
1. 3 phần
2. xương đầu
3. xương thân, xương chi
4. nhiều
5. 4 chỗ
GV nhận xét
* Dặn dò: (1’)
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Chuẩn bị bài 8: Cấu tạo và tính chất của xương.
Ngày soạn :15/09
Ngày dạy : 8B: 20/09
8A: 21/09

Tuaàn
4
23


Bài 8:

CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA XƯƠNG

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Học sinh:
- Nêu được cấu tạo chung 1 xương dài. Từ đó giải thích được sự lớn lên của xương và khả năng
chịu lực của xương.

- Xác định được thành phần hoá học của xương để chứng minh được tính đàn hồi và cứng rắn của
xương.
2.Kỹ năng
- Rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích hình
- Phát triển kĩ năng lắp đặt thí nghiệm đơn giản
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin khi đọc SGK để tìm hiểu cấu tạo , thành phần hố học và
tính chất của xương.
- Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, trước tổ
3.Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ xương, liên hệ với thức ăn của lứa tuổi HS
- Giáo dục lịng u thích say mê mơn học.
4. Trọng tâm
Nêu được cấu tạo chung 1 xương dài. Từ đó giải thích được sự lớn lên của xương và khả năng
chịu lực của xương.
5. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học, năng lực giải quyết vấn đề thông qua
môn sinh học, năng lực sáng tạo, năng lực nghiên cứu sinh học, năng lực vận dụng kiến thức sinh
học vào cuộc sống, năng lực giao tiếp.
- Năng lực chuyên biệt: Hình thành năng lực quan sát, xử lí và thu thập thơng tin khi đọc SGK,
quan sát hình để để tìm hiểu cấu tạo, thành phần hố học và tính chất của xương, làm việc theo
nhóm, tìm kiến thức, xử lý thông tin, vận dụng vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Tranh phóng to hình 8.1 – 8.4 và sơ đồ 8.5 SGK
+ Mẫu vật: Đốt xương sống lợn ( bị) cưa đơi đã làm khơ, vài chiếc xương đùi ếch.
+ DC: 1 đoạn dây đồng: 1 đầu cuốn vào que tre, đầu kia buộc vào mẩu xương. Đèn cồn, cốc.
+ HC: dung dịch axit HCl 10%
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài. Chuẩn bị xương đùi ếch
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số

2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Bộ xương người có mấy phần , mỗi phần gồm những xương nào?
GV nhận xét và ghi điểm
* Đáp án và biểu điểm:
Bộ xương người có 3 phần (1đ)
- Xương đầu gồm: xương sọ và xương mặt. (3đ)
- Xương thân gồm : cột sống và lồng ngực.(3đ)
- Xương chi gồm : đai xương và các xương chi (3đ)
3. Bài mới:
* Giới thiệu: Gọi 1 HS đọc mục “Em có biết” (Tr 31 – SGK).

24


GV: Những thơng tin đó cho ta biết xương có sức chịu đựng rất lớn. Vậy
vì sao xương có khả năng đó? Chúng ta sẽ giải đáp qua bài học ngày
hôm nay.
Nội dung ghi bảng

Hoạt động của GV và HS

Năng lực
hình thành
I.Cấu tạo của
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của Hình thành
xương(12’)
từng loại xương
năng lực quan
1. Cấu tạo xương dài
1. Xương dài:

sát, xử lí và
(bảng 8.1 SGK)
GV treo hình 8.1 và 8.2. Yêu cầu học sinh quan sát
thu thập
2. Chức năng của xương kết hợp nghiên cứu thơng tin,Thảo luận nhóm
thơng tin khi
dài
? Cấu tạo xương dài gồm mấy phần? Chức năng cụ
đọc SGK,
(bảng 8.1 SGK)
thể của từng bộ phận là gì?
quan sát hình
3. Cấu tạo xương ngắn
? Cấu tạo hình ống, năng xương ở đầu xương xếp
để để tìm hiểu
và xương dẹt
vịng cung có ý nghĩa gì với chức năng nâng đỡ của
cấu tạo và
- Ngồi là mơ xương
xương?
chức năng
cứng (mỏng).
Làm cho xương nhẹ và vững chắc . Nan xương xếp
của xương,
- Trong là mô xương xốp vòng cung -> phân tán lực tăng khả năng chịu lực
làm việc theo
gồm nhiều nan xương và HS quan sát hình, thảo luận nhóm thống nhất ý kiến nhóm, tìm
hốc trống nhỏ→chứa tuỷ GV nhận xét, đánh giá phần thảo luận của học sinh
kiến thức, xử
đỏ.

→Mở rộng: Người ta vận dụng kiểu cấu tạo của
lý thông tin,
xương vào kỷ thuật xây dựng à đảm bảo độ bền
vận dụng vào
cuộc sống.
vững tiết kiệm năng lượng (làm cột trụ cầu, vịm
cửa….)
2. Xương ngắn, xương dẹt:
GV treo tranh hình 8.3, u cầu học sinh quan sát
? Đặc điểm cấu tạo của xương ngắn và xương dẹt?
Cho các ví dụ về các xương ngắn và xương dẹt trên
cơ thể?
- Xương ngắn : xương cổ tay , cổ chân
- Xương dẹp : xương xọ, xương cánh chậu
? Xương ngắn và xương dẹt khác với xương dài ở
điểm nào
+ 2 xương này khơng có cấu tạo hình ống
? Cho biết các chức năng của xương dẹt và xương
ngắn?
Chứa tủy đỏ bảo vệ các nội quan
HS quan sát tranh hình 8.3. Trả lời câu hỏi
II. Sự to ra và dài ra
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự to ra và dài ra của xương Hình thành
của xương : (10’)
GV liên hệ thực tế: Khi bị gãy xương, nếu được cố
năng lực quan
- Xương dài ra là do sụn định màng xương sẽ phân chia tạo tế bào mới liên kết sát, xử lí và
tăng trưởng phân chia
với nhau hình thành lớp màng xương mới nối hai
thu thập

-Xương to là do sự phân phần xương gãy….
thông tin khi
chia tế bào ở màng
GV Treo tranh hình 8.5, yêu cầu học sinh quan sát,
đọc SGK,
xương
trả lời câu hỏi:
quan sát hình
?Qua sơ đồ em có nhận xét gì?
để để tìm hiểu
? Vậy xương dài và to ra nhờ đâu?
sự to ra và dài
HS quan sát hình 8.5và nghiên cứu thơng tin SGK,
ra của xương,
trao đổi theo cặp trả lời câu hỏi
làm việc theo
+ Khoảng BC khơng tăng trưởng
nhóm, tìm
Khoảng AB, CD tăng nhiều đã làm cho xương dài ra kiến thức, xử

25


×