Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

GIÁO AN TUAN 12 LOP 3C

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (343.82 KB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 12</b>


<i><b>Ngày soạn: 20/11/2020</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ hai, ngày 23 tháng 11 năm 2020</b></i>
<i><b>Buổi chiều</b></i>


TOÁN


<b>Tiết 56: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức</i>


- Biết đặt tính và tính nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số.


- Biết giải bài tốn có phép nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số và biết thực
hiện gấp lên, giảm đi một số lần.


<i>2. Kĩ năng:</i> Bước đầu biết giải và trình bày bài giải.
<i>3. Thái độ:</i> Có thái độ u thích môn học


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- GV: Bảng phụ, phấn màu.
- HS: Vở, bảng con


III. Các hoạt động dạy học
<b>1. Kiểm tra bài cũ (5p)</b>


- Nhân số có 3 chữ số… một chữ số (có
nhớ)



- GV nhận xét, tuyên dương.


<b>2. Bài mới: (30')</b>
<i><b>a. Giới thiệu:) </b></i>


- Giới thiệu bài – ghi tựa.


<i><b>b. Luyện tập: </b></i>
<i><b>Bài tập 1: </b></i>Điền số


- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài
- GV mời 3 HS lên bảng làm bài. HS cả
lớp làm vào nháp.


- GV chốt lại.


<i><b>Bài tập 2: </b></i>Tìm x


- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV hỏi:


+ Muốn tìm x ta làm thế nào?


- GV yêu cầu HS cả lớp làm bài vào
nháp.


- GV nhận xét, chốt lại.



<i><b>Bài tập 3: </b></i>Bài toán


<i><b>- </b></i>GV mời HS đọc yêu cầu đề bài.<i> </i>


<i><b>- </b></i>GV yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.


<i><b>- </b></i>Một HS lên bảng làm bài.


<i><b>- </b></i>GV nhận xét, chốt lại<i> </i>


<i><b>Bài tập 4: </b></i>Bài toán


- 121 x 4; 117 x 5; 270 x 3


- HS lắng nghe.


- HS đọc yêu cầu đề bài.
423 105 241


x<sub> 2 </sub>x<sub> 8 </sub>x<sub> 4 </sub>


846 840 964
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS lên bảng sửa bài.


<i>+ Ta lấy thương nhân với số chia.</i>
a) x : 3 = 212 b) x : 5 = 141
x = 212 x 3 x = 141 x 5
x = 636 x = 705
- HS đọc yêu cầu đề bài.



- HS thảo luận nhóm đơi.
<i>+ Tính số lít dầu còn lại.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

-GV mời HS đọc yêu cầu đề bài.
-GV cho HS thảo luận nhóm đơi.
<i>+Bài tốn hỏi gì?</i>


<i>+Muốn tính số lít dầu cịn lại ta phải </i>
<i>làm sao?</i>


- GV yêu cầu HS cả lớp làm bài vào
nháp. Một HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét, chốt lại.


<b>3. Củng cố, dặn dò (5p)</b>


- Về xem lại bài ghi nhớ.


- Chuẩn bị bài: <i>So sánh số lớn gấp mấy </i>
<i>lần số bé.</i>


- Nhận xét tiết học.


- HS đọc yêu cầu đề bài.
- Hai nhóm thi đua làm bài
- HS nhận xét.


- HS lắng nghe.




---ĐẠO ĐỨC


<b>Bài 6: TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC LỚP, VIỆC TRƯỜNG (Tiết 1)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i>Biết rằng học sinh phải có bổn phận tham gia việc lớp việc trường.
<i>2. Kĩ năng:</i> Biết tham gia việc lớp, việc trường vừa là quyền vừa là bổn phận của
học sinh.


<i>3. Thái độ: </i>Tự giác tham gia việc lớp, việc trường phù hợp với khả năng và hoàn
thành được những nhiệm vụ được phân công. Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia
việc lớp, việc trường.


<i><b>* SDNLTK & HQ:</b></i> Các việc lớp, việc trường có liên quan tới GD SDNLTK&HQ:
Bảo vệ, sử dụng nguồn điện của lớp, của trường một cách hợp lý (sử dụng quạt,
đèn điện, ...); Tận dụng các nguồn chiếu sáng tự nhiên, tạo sự thoáng mát, trong
lành của MT lớp, giảm sử dụng điện; Bảo vệ, sử dụng nguồn nước sạch một cách
hợp lý; Thực hành và biết nhắc nhở các bạn cùng tham gia sử dụng năng lượng tiết
kiệm và hiệu quả ở lớp, trường và gia đình.


<i><b>* MT biển đảo:</b></i> Tham gia các hoạt động giáo dục tài nguyên, môi trường biển, đảo
phù hợp với lứa tuổi ở lớp, ở trường.


<i><b>* BV MT:</b></i> Tích cực tham gia và nhắc nhở các bạn tham gia vào các hoạt động bảo
vệ môi trường do nhà trường, lớp tổ chức.


<i><b>* QTE: </b></i>Quyền được tham gia các công việc trường, lớp phù hợp với khả năng.
Các em trai và em gái bình đẳng trong các cơng việc trường, lớp phù hợp với khả
năng.



<b>II. Kĩ năng sống cơ bản</b>


-Kĩ năng lắng nghe tích cực ý kiến của lớp và tập thể.


-Kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng của mình về các việc trong lớp.
-Kĩ năng tự trọng và đảm nhận trách nhiệm khi nhận việc của lớp giao.


<b>III. Đồ dùng dạy học</b>


<i>1. Giáo viên:</i> Nội dung công việc của 4 tổ. Phiếu thảo luận nhóm.
<i>2. Học sinh:</i> Đồ dùng học tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Gọi 2 học sinh làm bài tập tiết trước.
- Gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét chung.


<b>2. Bài mới</b>


<i><b>a. Giới thiệu bài mới: (2’)</b></i> Trực tiếp.


<i><b>b. Các hoạt động</b></i>


<i><b>* Hoạt động 1: Xem xét công việc (8’)</b></i>


- Yêu cầu các tổ trưởng báo cáo tình hình
hoạt động của các đội viên, thành viên trong
tổ.



- Nhận xét tình hình hoạt động chung của
lớp.


- Kết luận.


- 2 HS lên bảng làm bài tập.
- HS nhận xét.


- HS lắng nghe.


- Đại diện các tổ báo cáo, nhận xét
các đội viên, thành viên của tổ
mình.


- Chú ý lắng nghe ghi nhớ.


<i><b>* Hoạt động 2: Nhận xét tình huống (10’)</b></i>


- Đưa ra tình huống. u cầu các nhóm thảo
luận, sau đó đưa ra các cách giải quyết, có
kèm những lí do giải thích phù hợp.


- Nhận xét, đưa ra cách trả lời đúng nhất.
- Kết luận: Cần phải tích cực tham gia các
việc lớp, việc trường để công việc chung
được giải quyết nhanh chóng.


<i><b>* SDNLTK&HQ:</b></i> Để bảo vệ và sử dụng
nguồn điện của lớp, của trường một cách
hợp lý ta cần làm gì?



- Tiến hành thảo luận nhóm.


- Đại diện các nhóm đưa ra cách
giải quyết.


- Các nhóm nhận xét, bổ sung cho
nhau.


- 1 đến 2 HS nhắc lại.
- HS lắng nghe.


<i><b>* Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (7’)</b></i>


- Đưa ra nội dung các tình huống, u cầu
các nhóm thảo luận và đưa ra ý kiến của
mình.


- Nhận xét câu trả lời của các nhóm.


<i><b>* KNS: </b></i>Quyền được tham gia các công việc
trường, lớp phù hợp với khả năng.


Các em trai và em gái bình đẳng trong các
cơng việc trường, lớp phù hợp với khả năng.


<b>3. Củng cố, dặn dò (3’)</b>


<i><b>* MT biển đảo, QTE, BVMT:</b></i> Tích cực
tham gia và nhắc nhở các bạn tham gia vào


các hoạt động bảo vệ môi trường do nhà
trường, lớp tổ chức.


- Nhận xét tiết học, dặn học sinh chuẩn bị
tiết sau.


- Tiến hành thảo luận nhóm.


- Đại diện các nhóm trình bày ý
kiến của mình.


- Nhận xét, bổ sung ý kiến cho
nhau.


- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe.


TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>I . Mục tiêu</b>
<b>Tập đọc</b>


<i>1. Kiến thức:</i> Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và
giữa các cụm từ.


<i>2. Kĩ năng: </i>Bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật trong bài, phân biệt lời
người dẫn chuyện với lời các nhân vật.


<i>3. Thái độ:</i> Hiểu được tình cảm đẹp đẽ, thân thiết và gắn bó giữa thiếu nhi 2 miền


Nam – Bắc.


<b>Kể chuyện</b>


<i>1. Kiến thức</i>


- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo ý tóm tắt.


- Biết sắp xếp lại các tranh minh họa trong SGK theo đúng trình tự câu chuyện.
<i>2. Kĩ năng: </i>Các bạn kể - theo dõi, nhận xét cách kể của bạn.


<i>3. Thái độ:</i> HS yêu quý quê hương đất nước.


<i><b>* GDBVMT: </b></i>HS có ý thức yêu q cảnh quan mơi trường của q hương miền
Nam.


<i><b>* QTE:</b></i> Quyền được kết giao với các bạn trên khắp mọi miền Tổ quốc.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- GV: tranh minh họa trong sgk.
- HS: đọc bài trước ở nhà.


III. Các hoạt động dạy và học


<b> TẬP ĐỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ (5’) </b>


Vẽ quê hương.



+Vì sao bạn nhỏ thấy bức tranh quê
hương rất đẹp?


- GV nhận xét.


<b>2. Dạy bài mới: (30’)</b>
<i><b>a. Giới thiệu bài: (2')</b></i>


- Chủ điểm B - T - N sẽ cung cấp cho
các em hiểu biết về các vùng, miền trên
đất nước.


Thiếu nhi VN ở cả 3 miến đều yêu quí
nhau như anh em một nhà. Câu chuyện
NPN các em đọc hôm nay viết về tình
bạn gắn bó của các bạn nhỏ miền Nam
với các bạn nhỏ miền Bắc.


<i><b>b. Luyện đọc: (15')</b></i>


- GV đọc toàn bài.


-Hướng dẫn HS luyện đọc câu
- Hướng dẫn HS luyện đọc từ khó.
- Gọi HS đọc nối tiếp câu.


- GV chia đoạn. Hướng dẫn HS đọc đoạn
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn


- 3 HS đọc TL bài và trả lời câu hỏi.


+Vì bạn nhỏ rất yêu quê hương.


- HS lắng nghe


- HS đọc nối tiếp từng câu, phát âm.
- HS đọc từ khó: <i>sắp nhỏ, dân ca,</i>
<i>xoắn xuýt, sửng sốt…</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Luyện đọc câu dài.


- Cho HS đọc nối tiếp đoạn kết hợp giải
nghĩa từ.


+ <b>Hoa đào</b>: hoa Tết của miền bắc; <b>hoa</b>
<b>mai</b>: hoa Tết của miền Nam.


- GV cho HS luyện đọc trong nhóm.
- Gọi các nhóm thi đọc.


- GV nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay.
- 1 HS đọc tồn bài.


<i><b>c. Tìm hiểu bài: (15')</b></i>


+ Truyện có những bạn nhỏ nào?


+ Uyên và các bạn đi đâu, vào dịp nào?
+ Nghe đọc thư Vân, các bạn ước mong
điều gì?



+ Phương nghĩ ra sáng kiến gì?


+ Vì sao các bạn chọn cành mai làm quà
Tết cho Vân?


+ Hãy chọn một tên khác cho truyện?


<i><b>d. Luyện đọc lại: (10)</b></i>


- Đọc phân vai cả bài.
- Gọi các nhóm thi đọc.
- Bình chọn nhóm đọc tốt.


- HS ngắt câu dài.


- Đọc từng đoạn trước lớp, giải nghĩa
từ.


- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Các nhóm thi đọc.


- 1 HS đọc.


+ Uyên, Huê, Phương ở miền Nam;
Vân ở miền Bắc.


- Đọc thầm Đ1


+… đi chợ hoa, vào ngày 28 tết.


- Đọc thầm Đ2


+… gửi cho Vân được ít nắng
phương Nam.


- Đọc thầm Đ3


+ Gửi tặng Vân 1 cành mai.


+… vì cành mai chở nắng phương
Nam đến cho Vân trong những ngày
đông buốt giá.


<i>Vì cành mai chỉ có ở miền Nam gợi</i>
<i>cho Vân nhớ đến bạn bè ở miền Nam</i>
- Đọc thầm cả bài.


a/ vì câu chuyện xảy ra vào cuối năm
b/ vì tình bạn đẹp đẽ … N-B


c/ vì hoa mai là loài hoa đặc trưng của
Tết m.Nam.


- HS luyện đọc trong nhóm.
- HS thi đọc phân vai ( 4 em).
- 3 nhóm HS đọc theo vai.


<b>KỂ CHUYỆN</b> (20')
<i><b>1</b>. <b>Nêu nhiệm vụ (1’)</b></i>



- Dựa vào các ý tóm tắt trong SGK, các
em nhớ lại và kế từng đoạn câu chuyện
NPN.


<i><b>2</b>. <b>Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh </b></i>
<i><b>(19’)</b></i>


- GV giúp học sinh nắm yêu cầu


<i><b>Ví dụ:</b></i>


Ý 1: Truyện xảy ra đúng vào ngày hai
mươi tám Tết ở TPHCM.


- HS lắng nghe.


- Đọc YC BT.


- 1 HS kể mẫu đoạn 1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Ý 2:Lúc đó, Uyên và các bạn đang đi giữa
chở hoa trên đường Nguyễn Huệ. Chợ tràn
ngập hoa, khiến các bạn tưởng như đang
đi trong mơ giữa 1 rừng hoa.


Ý 3: Cả bọn đang ríu rít trị chuyện bỗng
sững lại vì tiếng gọi: “Nè, sắp nhỏ kia đi
đâu vậy?”


<b>3. Củng cố, dặn dò: (3’)</b>



- GV nhấn mạnh ý nghĩa câu chuyện.


<i><b>* GD-BVMT: </b>HS có ý thức yêu hoa, chăm</i>
<i>sóc và bảo vệ các loài hoa.</i>


- Nhận xét tiết học. Về tập kể chuyện và
kể cho người thân nghe.


- 3 HS nối tiếp nhau kể.


- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể
hay.


+ Ca ngợi tình bạn thân thiết, gắn
bó giữa thiếu nhi các miền trên đất
nước ta.


- HS lắng nghe.


<b></b>
<i><b>---Ngày soạn: 21/11/2020</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ ba, ngày 24 tháng 11 năm 2020</b></i>
<i><b>Buổi sáng</b></i>


THỂ DỤC


<b>BÀI 23: ÔN CÁC ĐỘNG TÁC ĐÃ HỌC</b>
<b>CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i> Ôn 6 động tác: vươn thở, tay, chân, lườn, bụng và toàn thân của bài
TDPTC. Yêu cầu biết cách thực hiện 6 động tác đã học của bài thể dục phát triển
chung.


<i>2. Kĩ năn</i>g: Chơi trò chơi “Kết bạn”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được
trị chơi.


<i>3. Thái độ: </i>HS có thái độ tích cực trong giờ học.


<b>II.Địa điểm, phương tiện</b>


- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: còi, kẻ sân chơi trò chơi.


<b>III. Các hoạt động dạy – học:</b>
<b>1. Phần mở đầu: 8p</b>


a) Nhận lớp


- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu
cầu giờ học.


Đội hình


x x x x x x
x x x x x x
∆ GV



- Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo sĩ số
cho GV


- GV nhận lớp phổ biến mục tiêu yêu
cầu


b) Khởi động


<b>- </b>Khởiđộng xoay các khớp.
- Giậm chân tại chỗ


Đội hình


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

∆ GV
- GV hướng dẫn HS khởi động


- HS khởi động kỹ các khớp


<b>2. Phần cơ bản: 22p</b>


a) Ôn 6 động tác: Vươn thở, tay, chân,
lườn, bụng và tồn thân.


Đội hình


x x x x x


x x x x x


∆ GV


- GV nêu tên động tác và hô cho HS
tập 1-2 lần sau đó gọi lớp trưởng lên
hơ cho lớp tập
- HS thực hiện nghiêm túc theo nhịp

- GV quan sát nhắc nhở và sửa sai cho
HS
b) Chia tổ tập theo khu vực sân.
Tập 6 động tác: Vươn thở, tay, chân,
lườn, bụng và tồn thân.
Đội hình
x x x x (t1) x(t2)
x


∆ GV x


x


x x x x x(t3) x


- GV chia tổ hướng dẫn HS tập luyện
- HS tập luyện theo tổ và theo hướng
dẫn của GV
- GV đi quan sát nhắc nhở HS tập
luyện, sửa sai cho HS các tổ, nhận xét
đánh giá kết quả tập luyện của các tổ.
c) Thi đua giữa các tổ với nhau Đội hình
x x x x x x


x x x x x x



∆ GV
x x x x x x


- GV gọi từng tổ lên thực hiện
- HS các tổ còn lại ở dưới quan sát
nhận xét


- GV nhận xét bổ xung và tuyên
dương tổ tập tốt


d) Trị chơi: “Kết bạn” Đội hình


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

cho HS chơi trò chơi


- HS thực hiện theo tổ chức của GV
- GV quan sát nhắc nhở HS chơi tích
cực và đảm bảo an tồn.


<b>3. Phần kết thúc: 5p</b>


a) Thả lỏng


- Lớp tập một số động tác thả lỏng.



Đội hình


x x x x x x



x x x x x x
∆ GV


- GV hướng dẫn HS thả lỏng
- HS thả lỏng tích cực


b) GV cùng HS hệ thống lại bài.


c) GV nhận xét giờ học giao bài tập về
nhà:


Đội hình


x x x x x x
x x x x x x
∆ GV


- GV tập hợp lớp và cùng HS cũg cố
bài học


- GV nhận xét giờ học và giao bài tập
về nhà theo quy định




<i><b>---Buổi chiều</b></i>


TOÁN


<b>Tiết 57: SO SÁNH SỐ LỚN GẤP MẤY LẦN SỐ BÉ</b>



<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i> Biết so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
<i>2. Kĩ năng:</i> Có kĩ năng so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
<i>3. Thái độ: </i>Có thái độ u thích mơn học.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- GV: Phấn màu, bảng phụ.
- HS: Vở, bảng con


III. Các hoạt động dạy học


<b>1. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


- Gọi HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, sửa sai.


<b>2. Bài mới: (30')</b>
<i><b>a. Giới thiệu bài: (2')</b></i>


- Giới thiệu bài trực tiếp, ghi tựa.


<i><b>b. Hướng dẫn thực hiện so sánh số lớn</b></i>
<i><b>gấp mấy lần số bé. (15')</b></i>


- GV nêu bài tốn.


- GV phân tích bài toán. Vẽ sơ đồ minh


họa


- GV: Đoạn thẳng AB gấp đoạn thẳng
CD. Vậy muốn tính xem đoạn thẳng AB
(dài 6m) dài gấp mấy lần đoạn thẳng


- 3 HS lên bảng làm bài.
234 x 2; 160 x 5; 124 x 4
- HS lắng nghe.


- 3 HS nhắc lại.


- HS: Đoạn AB dài gấp 3 lần đoạn CD.
- HS trả lời.


<i>Bài giải</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

CD (dài 2cm) ta làm như thế nào?
- GV ghi bài giải lên bảng.


+ Đây là bài toán thuộc dạng so sánh số
lớn gấp may lần số bé.


- Cho HS q/s bài toán rồi rút ra qui tắc
- <i>Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số</i>
<i>bé ta lấy số lớn chia số bé.</i>


<i><b>c. Thực hành: (15')</b></i>
<i><b>Bài tập 1:</b></i> Trả lời câu hỏi



- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài


- GV yêu cầu HS quan sát hình a và nêu
số hình trịn màu xanh, số hình trịn màu
trắng có trong hình này.


- <i>Muốn biết số hình trịn màu xanh gấp</i>
<i>mấy lần số hình trịn màu trắng ta làm</i>
<i>như thế nào</i>?


- <i>Vậy trong hình a) số hình trịn màu</i>
<i>xanh gấp mấy lần số hình trịn màu</i>
<i>trắng?</i>


- GV mời 1 HS lên bảng làm.


- GV mời 2 HS đứng lên trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét.


<i><b>Bài tập 2: </b></i>Bài toán


- Mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV hỏi: Bài tốn thuộc dạng gì?


+ Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số
bé ta làm thế nào?


- GV yêu cầu HS cả lớp làm vào nháp.
Một HS lên bảng làm bài.



- GV nhận xét, chốt lại.


<i><b>Bài tập 3: </b></i>Bài toán
- GV mời HS đọc đề bài.


- GV cho HS thảo luận câu hỏi:
+ Con lợn nặng bao nhiêu kg?


+ Con ngỗng nặng nặng bao nhiêu kg?
+ Bài tốn hỏi gì?


+ Muốn biết con lợn nặng mấy lần con
ngỗng ta làm sao?


- GV yêu cầu HS cả lớp làm bài vào vở.
- Một HS lên bảng làm<i>.</i>


-Cả lớp nhận xét.<i> </i>


<b>3. Củng cố, dặn dò (5')</b>


- Nhận xét tiết học.


- Về nhà xem lại bài và ghi nhớ.


đoạn thẳng CD số lần là:
6 : 2 = 3 (lần)
Đáp số: 3 lần.
- HS lắng nghe.



- HS đọc u cầu đề bài.


- Hình a) có 6 hình trịn màu xanh
và 2 hình trịn màu trắng.


<i>+ Ta lấy số hình trịn màu xanh chia</i>
<i> cho số hình trịn màu trắng.</i>


<i>+ Số hình trịn màu xanh gấp số hình</i>
<i> trịn màu trắng số lần là: 6 : 2 = 3</i>
<i>(lần)</i>


- HS đọc yêu cầu đề bài.


+ Bài toán thuộc dạng so sánh số lớn
gấp mấy lần số bé.


+ Ta lấy số lớn chia cho số bé.
<i>Bài giải</i>


Số cây cam gấp số cây cau có số lần là:
<i>20 : 5 = 4 (lần)</i>


<i>Đáp số: 4 lần.</i>
- HS đọc yêu cầu đề bài.
+ Con lợn nặng 42 kg.
+ Con ngỗng nặng 6kg.


+ Con lợn nặng mấy lần con ngỗng,
+ Ta lấy 42: 6.



- HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Chuẩn bị bài:<i> Luyện tập.</i>


<b></b>
---CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)


<b>Tiết 23: CHIỀU TRÊN SƠNG HƯƠNG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i> Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng bài văn xi.
<i>2. Kĩ năng</i>


- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần oc/ ooc (BT2)
- Làm đúng bài tập bài tập 3b


<i>3. Thái độ:</i> Có thái độ u thích mơn học


<i><b>* GDBVMT: </b></i>HS có ý thức yêu quí cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta từ đó
thêm u q mơi trường xung quanh và có ý thức bảo vệ.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- GV: SGK,
- HS: VBT, phấn.


III. Các hoạt động dạy học
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5p)</b>



- Yêu cầu 4 HS lên bảng viết, lớp viết
bảng con.


- GV nhận xét.


<b>2. Dạy bài mới (30p)</b>
<i><b>a. GTB: </b></i>Trực tiếp


<i><b>b. Hướng dẫn HS viết chính tả</b></i>


- Đọc bài và nói: Đoạn văn tả cảnh buổi
chiều trên sơng Hương - một dịng sơng
nổi tiếng ở TP Huế.


+ Thời gian tả hình ảnh và âm thanh nào
trên sông Hương?


<i><b>* GDBVMT: </b>HS yêu q dịng sơng </i>
<i>Hương và có ý thức bảo vệ dịng sơng </i>
<i>ko bị ơ nhiễm</i><b>. </b>


+ Những chữ nào trong bài phải viết
hoa?


*<i>Đọc cho HS viết.</i>


- GV đọc cho HS viết vào vở
<i>* Chấm chữa bài. </i>


- GV thu vở, chấm bài.


- GV nhận xét.


<i><b>c. Hướng dẫn HS làm BT</b></i>


<i><b>Bài 2:</b></i> Điền vào chỗ trống <i>oc</i> hay <i>ooc</i>
- Mời HS đọc yêu cầu đề bài.


- Yêu cầu HS làm bài.


- Vườn, vấn vương, cá ươn, đường đi.


- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc.


+… khói thả nghi ngút cả một vùng tre
trúc trên mặt nước; tiếng lanh canh của
thuyền chài gõ những mẻ cá cuối cùng,
khiến mặt sông nghe như rộng hơn.
- Lắng nghe.


+… đầu đoạn, đầu câu và tên riêng.
- B<i>uổi chiều, yên tĩnh, khúc quanh, </i>
<i>thuyền chài</i>.


- HS viết vào vở.
- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- 2 đội lên bảng trình bày, cả lớp bình
chọn nhóm thắng cuộc.



- GV nhận xét.


<i><b>Bài 3 b: </b></i>Viết lời giải các câu đố sau:
- HS đọc yêu cầu.


- GV cho HS thảo luận nhóm 2 rồi làm
vào VBT. 1 em đố, 1 em trả lời, cả lớp
nhận xét rồi chữa bài.


- GV nhận xét.


<b>3. Củng cố, dặn dò (5')</b>


- Nhận xét tiết học.


- Về chữa lỗi và đọc các BT để ghi nhớ.
Chuẩn bị: Cảnh đẹp non sông.


- Con sóc, mặc quần soóc, cần cẩu móc
hàng, kéo xe rơ-moóc.


- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS thảo luận nhóm, làm bài.


- Hạt mà khơng nở thành cây, dùng để
xây nhà là <i>hạt cát.</i>


- Lắng nghe.


<b></b>


---TẬP ĐỌC


<b>Tiết 36: CẢNH ĐẸP NON SÔNG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức</i>


- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các
cụm từ.


- Biết đọc ngắt nhịp đúng các dòng thơ lục bát, thơ 7 chữ trong bài.


<i>2. Kĩ năng:</i> Bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp và sự giàu có của các vùng miền trên
đất nước ta, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước. (thuộc 2 – 3 câu ca dao
trong bài)


<i>3. Thái độ:</i> Có thái độ u thích mơn học.


<i><b>* BVMT: </b></i>HS thấy biết u q mội trường thiên nhiên và có ý thức bảo vệ.


<i><b>* QTE:</b></i> Quyền có quê hương. Bổn phận phải biết yêu quý, tự hào về quê hương.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK. Bảng phụ ghi đoạn thơ hướng dẫn học
thuộc lòng.


- HS: Xem trước bài học, SGK,


III. Các hoạt động dạy học


<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5p)</b>


- Nắng phương nam.


+ Vì sao các bạn nhỏ chọn cành mai làm
quà Tết cho Vân?


+ Qua câu chuyện trên, em hiểu điều gì?
- GV nhận xét.


<b>2. Bài mới: (30')</b>


<i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i> Đất nước ta ở mọi
miền đều có nhiều cảnh đẹp. Hơm nay
các em sẽ được đọc 1 số câu ca dao nói
về những cảnh đẹp nổi tiếng của đất
nước để thêm hiểu biết, tự hào về vẻ đẹp


- 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện.
+… vì cành mai chỉ có ở miền Nam sẽ
gợi cho ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

và sự giàu có của thiên nhiên đất nước.


<i><b>b. Luyện đọc. (15')</b></i>


- GV đọc bài thơ. GV hướng dẫn giọng
đọc.


- Cho HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ.


- Cho HS đọc từ khó.


- Yêu cầu HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp
với giải nghĩa từ.


- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn thơ.
- Cho HS ngắt câu thơ dài.


- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn thơ, kết
hợp giải nghĩa từ.


<i>+ Tô Thị: tên 1 tảng đá to trên 1 ngọn </i>
<i>núi ở TP Lạng Sơn có hình dáng giống </i>
<i>như người mẹ bồng con trong ra phía </i>
<i>xa như đang ngóng đợi chồng về. Có cả</i>
<i>1 câu chuyện dài về sự tích tảng đá có </i>
<i>tên Tơ Thị.</i>


- Cho HS đọc theo nhóm
- Các nhóm thi đọc.


- Bình chọn nhóm đọc tốt.


- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.


<i><b>c. Hướng dẫn tìm hiểu bài. (15')</b></i>


- GV yêu cầu HS đọc thầm toàn bài. Và
hỏi:



+ Mỗi câu ca dao nói đến 1 vùng. Đó là
những vùng nào?


* GV: 6 câu ca dao nói trên nói về cảnh
đẹp của 3 miền B – T – N trên đất nước
ta.


- GV mời 1 HS lại bài thơ.
+ Mỗi vùng có cảnh đẹp gì?


+ Theo em, ai đã giữ gìn, tơ điểm cho
non sơng ta ngày càng giàu đẹp hơn?


<i><b>d. Học thuộc lòng bài thơ.</b></i>


- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng tại
lớp.


- GV cho HS đọc từng đoạn 1, 2 lần rồi
cả bài.


- GV nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc
hay.


<b>3. Củng cố, dặn dò: (3p)</b>


<i><b>* BVMT: </b></i>Mỗi vùng trên đất nước ta đều


- Học sinh lắng nghe.



- HS đọc từng dòng thơ, mỗi em đọc 2
dòng thơ.


- HS đọc từ khó.
- HS nối tiếp đọc.


- HS đọc từng đoạn thơ trước lớp.
- HS ngắt.


- HS từng câu ca dao trong nhóm.
- Giải nghĩa từ khó.


- HS luyện đọc trong nhóm.
- Các nhóm thi đọc.


- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
- HS đọc thầm cả bài + chú giải.


+ C1: Lạng Sơn; C2: Hà Nội; C3: Nghệ
An, Hà Tĩnh; C4: Thừa Thiên Huế – Đà
Nẵng; C5: TPHCM; C6: Long An, Tiền
Giang, Đồng Tháp.


- HS đọc thầm lại bài thơ.
+ HS tự nêu


+… Cha ông ta từ bao đời nay đã gây
dựng nên đất nước này; giữ gìn, tơ điểm
cho non sơng ngày càng thêm đẹp.



- HS đọc thuộc tại lớp từng đoạn thơ.
- 3 HS đọc 3 đoạn thơ.


- 2 HS đọc thuộc cả bài thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

có những cảnh thiên nhiên tươi đẹp;
chúng ta cần phải giữ gìn và bảo vệ
những cảnh đẹp đó.


<i><b>* QTE:</b></i> Quyền có quê hương. Bổn phận
phải biết yêu quý, tự hào về quê hương.
- Nhận xét tiết học. Về nhà tiếp tục học
thuộc lòng bài thơ.


- Chuẩn bị bài sau.


- HS lắng nghe.




<i><b>---Ngày soạn: 22/11/2020</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ tư, ngày 25 tháng 11 năm 2020</b></i>
<i><b>Buổi sáng</b></i>


HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
<b>BÀI 5: KIỂM TRA</b>
<b>I. Mục tiêu</b>



<i>1. Kiến thức:</i> - Hs nắm được kt cơ bản, vận dụng kiến thức và sự hiểu biết để làm
bài kiểm tra vận dụng kiến thức và sự hiểu biết để làm bài kiểm tra


<i>2. Kĩ năng</i>: - Rèn kĩ năng tư duy, sáng tạo, tư duy hệ thống


<i>3. Thái độ:</i> - Rèn luyện tính kiên nhẫn và sự tập trung. Ý thức được vấn đề sử dụng
và bảo quản thiết bị. Thêm yêu môn học


<b>II. Đồ dùng</b>


- GV: Đề bài


- HS: Giấy kiểm tra


<b>III. Nội dung kiểm tra</b>


- GV cho hs làm bài kiểm tra ra giấy


<b>A. Lý thuyết (5đ)</b>


1. Theo các em, lực kéo là gì?


2. Kể tên một số hoạt động, trò chơi, thiết bị hằng ngày sử dụng vật kéo?
3. Sau hoạt động mở rộng, theo các em tại sao có đội thắng đội thua? Hãy giải
thích điều đó?


<b>B. Lập trình: (5đ)</b>


1. Kể tên các khối lệnh, và ý nghĩa của chúng (3đ)



2. Kể tên các khối lệnh có trong dịng lệnh sau, và nêu nhiệm vụ của cả dòng lệnh
(2đ)


<b>C. Củng cố</b>


- Thu bài, nhận xét giờ học



---THỂ DỤC


<b>BÀI 24: ĐỘNG TÁC NHẢY CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Học động tác nhảy. Yêu cầu bước đầu biết cách thực hiện động tác nhảy của bài
thể dục phát triển chung.


<i>2. Kĩ năng: </i>Chơi trị chơi " Ném trúng đích ". u cầu biết cách chơi và tham gia
chơi chủ động.


<i>3. Thái độ</i>: HS có thái độ tích cực trong giờ học.


<b>II. Địa điểm, phương tiện</b>


- Địa điểm: Trên sân trường.
Phương tiện: còi, kẻ sân chơi trò chơi.


<b>III. Các hoạt động dạy – học:</b>
<b>1. Phần mở đầu: 8p</b>


a) Nhận lớp



- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu
cầu giờ học.


Đội hình


x x x x x x
x x x x x x
∆ GV


- lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo sĩ số cho GV
- GV nhận lớp phổ biến mục tiêu yêu cầu
b) Khởi động


- Chạy chậm xung quanh sân tập
- Đứng theo vòng trịn khởi động các
khớp


Đội hình



- GV hướng dẫn HS khởi động


- HS khởi động kỹ các khớp


<b>2. Phần cơ bản: 22p</b>


a) Ôn 6 động tác: Vươn thở, tay,
chân, lườn, bụng và tồn thân.



Đội hình


x x x x x


x x x x x
∆ GV


- GV nêu tên động tác và hô cho HS tập 1-2
lần sau đó gọi lớp trưởng lên hơ cho lớp tập
- HS thực hiện nghiêm túc theo nhịp hô


- GV quan sát nhắc nhở và sửa sai cho HS
b) Học Động tác: Toàn thân của bài


thể dục phát triển chung


- Nhịp 1: Bật nhảy lên, đồng thời hai
tay giang ngang, lòng bàn tay sấp, khi
rơi xuống hai chân đứng rộng bằng
vai.


- Nhịp 2: Bật nhảy về TTCB.


- Nhịp 3: Bật nhảy lên, đồng thời hai


Đội hình


x x x x x x
x x x x x x



∆ GV


- GV nêu tên động tác, phân tích và làm mẫu
động tác


- HS chú ý quan sát và tập theo
- GV tập chậm cho HS tập theo


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

hai tay vỗ vào nhau ở trên đầu, khi rơi
xuống hai chân đứng rộng bằng vai.
- Nhịp 4: Bật nhảy về TTCB


- Nhịp 5,6,7,8 như nhịp 1,2,3,4
c) Chia tổ tập theo khu vực sân.
Tập 7 động tác: Vươn thở, tay, chân,
lườn, bụng, tồn thân và nhảy.


Đội hình


x x x x (t1) x(t2)


x


∆ GV x


x


x x x x x(t3) x


- GV chia tổ hướng dẫn HS tập luyện


- HS tập luyện theo tổ và theo hướng dẫn của
GV
- GV đi quan sát nhắc nhở HS tập luyện, sửa
sai cho HS các tổ, nhận xét đánh giá kết quả
tập luyện của các tổ.
d) Trò chơi: “Kết bạn” Đội hình
- GV nêu tên trị chơi, và nhắc lại cách chơi và
luật chơi, sau đó tổ chức cho HS chơi trò chơi
- HS thực hiện theo tổ chức của GV
- GV quan sát nhắc nhở HS chơi tích cực và
đảm bảo an tồn.
<b>3. Phần kết thúc: 5p</b>
a) Thả lỏng
- Lớp tập một số động tác thả lỏng.

Đội hình
x x x x x x


x x x x x x


∆ GV
- GV hướng dẫn HS thả lỏng
- HS thả lỏng tích cực
b) GV cùng HS hệ thống lại bài.
c) GV nhận xét giờ học giao bài tập
về nhà:
Đội hình
x x x x x x


x x x x x x


∆ GV


- GV tập hợp lớp và cùng HS cũg cố bài học
- GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà
theo quy định


<b></b>
<i><b>---Buổi chiều</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Tiết 58: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i> Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và vận dụng giải bài tốn có
lời văn.


<i>2. Kĩ năng:</i> Có kĩ năng giải các dạng tốn có lời văn.
<i>3. Thái độ:</i> Có thái độ u thích mơn học.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Vở, bảng con, máy tính, máy tính bảng.


III. Các hoạt động dạy học
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5p)</b>


- Gọi 1 HS lên bảng làm bài 2 SGK, lớp
làm vào vở.


- Nhận xét, tuyên dương.



<i><b>2. Bài mới: (30')</b></i>


<i><b>a. Giới thiệu bài</b>: </i>GV giới thiệu trực tiếp.


<i><b>b. Luyện tập: (28')</b></i>


<i><b>Bài 1: </b></i>Viết vào chỗ trống


- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài.


+ GV yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh số
lớn gấp mấy lần số bé.


<i>* Ứng dụng PHTM mạng W-lan</i>


- GV yêu cầu HS làm bảng con. 5 HS làm
máy tính bảng.


a, Sợi dây 18m dài gấp sợi dây 6m số lần
là:


A. 18: 3 = 6 (lần)
B. 18: 6 = 3 (lần)
C. 18: 6 = 3 (m)


b, Bao gạo 35 kg cân nặng gấp bao gạo 5
kg số lần là:


A. 35 : 5 = 7 (kg)
B. 35 : 5 = 5 (lần)


C. 35 : 5 = 7 (lần)
- GV nhận xét.


<i><b>Bài 2: </b></i>Bài toán


- Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài


- GV cho HS thảo luận nhóm đơi. Câu
hỏi:


+ Muốn biết cả hai thửa ruộng thu hoạch
được bao nhiêu kg cà chua ta phải biết
đựơc điều gì?


+ Vậy ta phải đi tìm số kg cà chua của thử
ruộng thứ hai trước.


- GV yêu cầu HS cả lớp vào nháp. 1 bạn
lên bảng thi đua làm bài. Cả lớp nhận xét,


- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào
vở.


- HS lắng nghe.


- HS đọc yêu cầu đề bài.


+ Ta lấy số lớn chia cho số bé.



- HS cả lớp làm bảng con, 5 HS làm
máy tính bảng.


a, B. 18: 6 = 3 (lần)


b, C. 35 : 5 = 7 (lần).


- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS thảo luận nhóm đơi.


+ Ta phải biết số kg cà chua thu được
ở mỗi thửa ruộng là bao nhiêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

bình chọn bạn thắng cuộc.


- GV chốt lại, cơng bố nhóm thắng cuộc.


<i><b>Bài 3: </b></i>Viết số thích hợp


- GV mời HS đọc nội dung của cột đầu
tiên của bảng.


+ Muốn tính số lớn hơn số bé bao nhiêu
đơn vị ta làm như thế nào?


+ Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé
ta làm như thế nào?


- Cả lớp làm vào SGK, 5 HS lên bảng


làm, cả lớp nhận xét rồi chữa bài.


<b>3. Củng cố, dặn dò: (1p)</b>


- Về nhà làm lại bài tập và ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài: <i>Bảng chia 8.</i>


- Nhận xét tiết học.


- HS đọc.


+ Ta lấy số lớn trừ đi số bé.
+ Ta lấy số lớn chia cho số bé.
- HS làm bài vào vở, 5 HS lên bảng.
- HS lắng nghe.


<i></i>


---LUYỆN TỪ VÀ CÂU


<b>Tiết 12: ÔN TẬP VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG </b>
<b>THÁI SO SÁNH</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i> Nhận biết được các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong khổ thơ (BT1)
<i>2. Kĩ năng</i>


- Biết thêm được một số kiểu so sánh: so sánh hoạt động với hoạt động (BT2)
- Chọn được những từ ngữ thích hợp để ghép thành câu (BT3).



<i>3. Thái độ:</i> Có thái độ u thích mơn học.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- GV: SGK, bảng phụ viết sẵn BT1, 3.
- HS: VBT, xem bài trước ở nhà.


III. Các hoạt động dạy học
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5p)</b>


- Kiểm tra 2 em làm lại BT 2, 4 tuần 1
- GV nhận xét.


<b>2. Dạy bài mới: (30')</b>
<i><b>a. Giới thiệu bài.</b></i>


- Nêu mục đích yêu cầu tiết học.


<i><b>b. Thực hành: (29p)</b></i>


<i><b>Bài tập 1: </b></i>Đọc khổ thơ dưới đây và trả
lời câu hỏi.


- Cho HS đọc yêu cầu.


- HD từng nhóm 2 thảo luận rồi làm vào
VBT, sau đó 1 HS trình bày bảng, cả
lớp nhận xét rồi chữa bài.



- GV nêu: Đây là cách so sánh mới: so
sánh hoạt động với hoạt động. Cách so
sánh này giúp ta cảm nhận được hoạt


- 2 HS lên bảng làm bài.


- HS lắng nghe.


- HS đọc yêu cầu.


- Lắng nghe, xác định mục tiêu bài.
- HS làm bài


- 1 HS lên bảng làm
a. chạy, lăn


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

động của những chú gà con thật ngộ
nghĩnh và đáng yêu.


- GV nhận xét.


<i><b>Bài 2: </b></i>Trong các đoạn trích sau, những
hoạt động nào được so sánh với nhau:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài


- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS thảo luận nhóm 4


- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết
quả.



- GV nhận xét.


<i><b>Bài 3:</b></i> Chọn từ thích hợp ở hai cột A và
B để ghép thành câu.


- Cho HS đọc yêu cầu, cả lớp làm bài cá
nhân vào VBT, 2 HS lên bảng làm thi
đua. Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn
thắng cuộc rồi chữa bài.


<b>3. Củng cố, dặn dò: (2p)</b>


- Nhận xét tiết học.


- Về xem lại các BT và ghi nhớ. Bài
sau: MRVT: Từ địa phương. Dấu chấm
hỏi, dấu chấm than.


- Chuẩn bị bài sau.


những hòn tơ nhỏ.
- Cả lớp ĐT


- HS đọc yêu cầu bài.
- HS lắng nghe.


- Các nhóm thảo luận, làm bài.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.



- HS đọc yêu cầu bài.


- HS làm bài, báo cáo kết quả.
Những ruộng


lúa cấy sớm


huơ vòi chào
Những chú voi


thắng cuộchán
giả


đã trổ bông


Cây cầu làm
bằng thân dừa


lao băng băng
trê


Con thuyền cắm
cờ đỏ sơng


bắc ngang
dịng kênh


- HS lắng nghe.


<b></b>


---TẬP VIẾT


<b>Tiết 12: ÔN CHỮ HOA: H</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i> Viết đúng chữ hoa H (1 dòng); N, V (1 dòng); viết đúng tên riêng
Hàm Nghi


(1 dòng) và câu ứng dụng: Hải Vân… vịnh Hàn (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.


<i>2. Kĩ năng:</i> Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối
nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.


<i>3. Thái độ:</i> Có thái độ u thích môn học.


<b>II. Đồ dùng học tập</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.


III. Các hoạt động dạy học
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5p)</b>


- GV kiểm tra HS viết bài ở nhà. Viết
bảng con.


- Gọi HS nêu từ và câu ứng dụng ở bài
trước.


- GV nhận xét.



<b>2. Bài mới: (30')</b>
<i><b>a. Giới thiệu bài</b></i>


- Giới thiệu chữ <i>H </i>hoa.


<i><b>b. Hướng dẫn viết</b></i>


- GV treo chữ mẫu cho HS quan sát.


<i><b> </b></i>Hướng dẫn HS viết trên bảng con<i>.</i>


<i><b>* Luyện viết chữ hoa.</b></i>


- GV cho HS tìm các chữ hoa có trong
bài?


- GV viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại
cách viết chữ H:


- Nét 1 đặt bút ở đkẻ 3 viết nét cong trái
lượn ngang,dừng bút giữa đkẻ 3,4. Nét 2
viết nét khuyết ngược nối liền sang nét
khuyết xuôi lượn lên viết nét móc
phải,dừng bút giữa đkẻ 1,2 .Nét 3 lia bút
lên quá đkẻ 2,viết nét thẳng đứng cắt
giữa đoạn nối 2 nét khuyết,dừng bút
- GV yêu cầu HS viết chữ “<i><b>H, N, V</b></i>”


<i><b>* HS luyện viết từ ứng dụng.</b></i>



- GV gọi HS đọc từ ứng dụng:


- GV giới thiệu: <i><b>Hàm Nghi</b> ( 1872 –</i>
<i>1943)<b> </b> làm vua 12 năm tuổi, có tinh</i>
<i>thần yêu nước, chống thực dân Pháp, bị</i>
<i>thực dân Pháp bắt rồi đưa đi dày ở </i>
<i>An-giê-ri rồi mất ở đó.</i>


- GV yêu cầu HS viết vào bảng con.


<i><b>* Luyện viết câu ứng dụng.</b></i>


- GV mời HS đọc câu ứng dụng.


- GV giải thích câu ca dao: <i>tả cảnh đẹp</i>
<i>thiên nhiên và hùng vĩ ở miền Trung</i>
<i>nước ta. Đèo Hải Vân là dãy núi cao</i>
<i>nằm ở giữa tỉnh Thừa Thiên Huế và</i>
<i>Thành phố Đà Nẵng.</i>


<i><b>* Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết</b></i>.


- 2 HS lên bảng viết: <i>Ghềnh Ráng,</i>
<i>ghé </i>


- 2 HS nêu


- HS lắng nghe.
- HS quan sát.
- HS:<i><b> H, N, V.</b></i>



- HS quan sát, lắng nghe.
- HS lắng nghe.


- HS viết bảng con: H:V:N
- HS đọc: tên riêng Hàm Nghi<i>.</i>
- Lắng nghe.


- Hàm Nghi


- HS đọc câu ứng dụng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- GV nêu yêu cầu


+ Viết chữ <i><b>H</b></i>: 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết chữ <i><b>N, V</b></i>: 1 dòng cỡ nhỏ.


+ Viết chữ <i><b> Hàm nghi </b></i>: 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết câu tục ngữ: 1 lần.


- GV theo dõi, uốn nắn.


- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao
và khoảng cách giữa các chữ.


<i><b>* Chấm chữa bài</b></i>.


- GV thu từ 5 đến 7 bài để chấm.


- GV nhận xét tuyên dương một số vở


viết đúng, viết đẹp.


<b>3. Củng cố, dặn dò: ( 5p)</b>


- Cho HS nhắc lại từ và câu ứng dụng.
Về viết tiếp phần ở nhà.


- Về viết thêm ở nhà, HTL câu ứng
dụng. Chuẩn bị bài: <i>Ôn chữ hoa I</i>.


- HS nêu tư thế ngồi viết, cách cầm
bút, để vở.


- HS viết vào vở


- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- HS lắng nghe.


<b></b>
---TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI


<b>Tiết 23:PHÒNG CHÁY KHI Ở NHÀ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i> Nêu những việc nên và khơng nên làm để phịng cháy khi ở nhà.
<i>2. Kĩ năng</i>


- Biết cách xử lí khi xảy ra cháy.



- Nêu được một số thiệt hại do cháy gây ra.
<i>3. Thái độ:</i> Có thái độ u thích mơn học.


<i><b>*SDNLTK&HQ</b></i>: Giáo dục HS biết sử dụng năng lượng chất đốt an toàn, tiết kiệm,
hiệu quả.


<i><b>* ANQP: </b></i>Lấy ví dụ để chứng minh cho học sinh thấy hậu quả của những vụ cháy
(nhà, kho, rừng…)


<b>II. Kĩ năng sống</b>


- Tìm kiếm và xử lí thơng tin.
- Làm chủ bản thân


- Tự bảo vệ: ứng phó và tìm kiếm sự giúp đỡ.


<b>III. Đồ dùng dạy học</b>


- GV: Hình trong SGK trang 44, 45 SGK. Phiếu học tập.
- HS: SGK, vở.


<b>IV. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5p)</b>


- Thực hành: phân tích và vẽ sơ đồ mối
quan hệ họ hàng.


- GV nhận xét.



<b>2. Bài mới: (30')</b>
<i><b>a. Giới thiệu bài</b></i>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i>* Áp dụng phương pháp dạy học KWLH.</i>
<i>- Em biết những gì về cách phòng cháy?</i>
- Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa: (2')


<i><b>* Hoạt động 1: Làm việc với SGK: (8')</b></i>


<i>Bước 1: Làm việc theo cặp.</i>


- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp.


- GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2 trang
44, 45 SGK và trả lời câu hỏi:


+ Em bé trong hình 1 gặp tai nạn gì?
+ Chỉ ra những gì dễ cháy trong hình 1?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu can dầu hỏa hoặc
đống củi khô bị tắt lửa?


+ Theo em, bếp ở hình 1 hay hình 2 an
tồn hơn trong việc phòng cháy? Tại sao?
<i>Bước 2: Làm việc cả lớp.</i>


- GV mời một số cặp HS lên trả lời trước
lớp các câu hỏi trên.


- GV chốt lại => Bếp ga ở bình 2 an tồn
hơn trong việc phòng cháy vì mọi đồ


dùng được xếp đặt gọn gàng, ngăn nắp;
các chất dễ bắt lửa như củi khô, can dầu
hỏa được để xa bếp.


<i><b>* Hoạt động 2: Thảo luận và đóng vai.</b></i>
<i><b>(10')</b></i>


<i>Bước 1: Động não.</i>


- GV đặt câu hỏi: Cái gì có thể gây cháy
bất ngờ ở nhà bạn?


- GV yêu cầu lần lượt HS nêu một vật dễ
gây cháy hiện đang có trong nhà mình?
<i>Bước 2: Thảo luận.</i>


- GV yêu cầu HS thảo luận để giải quyết
các tình tuống:


+ Nhóm 1: Bạn làm gì khi thấy diêm hay
bật lửa vứt lung tung trong nhà mình?
+ Nhóm 2: Theo bạn, những thứ dễ bắt
lửa như xăng, dầu hoả… Nên được cất
giữ ở đâu trong nhà?


+ Nhóm 3: Khi đun nấu, bạn và những
người thân trong gia đình cần chú ý điều
gì để phịng cháy?


<i>Bước 3: Làm việc cả lớp.</i>



- GV mời các nhóm đại diện lên trình bày
kết quả của nhóm mình.


- GV nhận xét, chốt lại: => Cách tốt nhất


- HS trả lời.
- HS lắng nghe.


- HS làm việc theo cặp.


- HS quan sát hình trong SGK.
- HS thảo luận các câu hỏi..


- Một số HS lên trình bày kết quả
thảo luận.


- HS cả lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.


- HS trả lời


- HS nêu: ga, rơm, rạ…
- HS thảo luận theo nhóm.


- Các nhóm lên trình bày câu hỏi thảo
luận của nhóm mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

để phịng cháy khi đun nấu là khơng để
những thứ dễ cháy ở gần bếp. Khi đun


nấu phải trông coi cẩn thận và nhớ tắt bếp
sau khi sử dụng xong.


<i><b>* ANQP: </b></i>Lấy ví dụ để chứng minh cho
học sinh thấy hậu quả của những vụ cháy
(nhà, kho, rừng…)


<i><b>* Hoạt động 3: Chơi trò chơi “Gọi cứu</b></i>
<i><b>hỏa”. (10')</b></i>


Bước 1: GV nêu tình huống cháy cụ thể.
Bước 2: Thực hành báo động cháy, theo
dõi phản ứng của HS thế nào.


Bước 3: GV nhận xét và hướng dẫn một
số cách thoát hiểm khi gặp cháy; cách gọi
điện 114 để báo cháy.


- GV nhận xét.


<b>3. Củng cố, dặn dò (5')</b>


<i><b>* TKNL & HQ</b></i>: Giáo dục HS biết sử
dụng năng lượng chất đốt an toàn, tiết
kiệm, hiệu quả.


- Về xem lại bài. Chuẩn bị bài sau


<i><b>- </b></i>Nhận xét bài học.



- HS chú ý, lắng nghe
- HS chơi trò chơi.


- HS lắng nghe.




<i><b>---Ngày soạn: 23/11/2020</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ năm, ngày 26 tháng 11 năm 2020</b></i>
<i><b>Buổi sáng</b></i>


HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP


<b>THAM GAI VĂN NGHỆ CHÀO MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20/11</b>
<b></b>


---TỰ NHIÊN XÃ HỘI


<b>Tiết 24:MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG Ở TRƯỜNG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i> Nêu được các hoạt động chủ yếu của HS khi ở trường như hđ học
tập, vui chơi, văn nghệ, thể dục thể thao, lao động vệ sinh, tham quan ngoại khóa.
<i>2. Kĩ năng:</i> Nêu được trách nhiệm của HS khi tham gia các hoạt động đó.


<i>3. Thái độ:</i> Tham gia các hoạt động do nhà trường tổ chức.


<i>* <b>GDMT:</b></i> Giáo dục HS biết sử dụng năng lượng chất đốt an tồn, tiết kiệm, hiệu
quả . Ví dụ: tắt bếp khi sử dụng xong,….



<i><b>* QTE: </b></i>


<i><b>- </b></i>Quyền bình đẳng giới. Quyền được học tập, vui chơi, giải trí. Quyền được phát
triển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>II. Kĩ năng sống cơ bản</b>


- Kĩ năng hợp tác: hợp tác trong nhóm, lớp để đưa ra các cách giúp đỡ các bạn học
kém.


- Kĩ năng giao tiếp: bày tỏ suy nghĩ cảm thông, chia sẻ với người khác.


<b>III. Đồ dùng dạy học</b>


- GV: Hình trong SGK trang 46, 47.
- HS: SGK, vở.


III. Các hoạt động dạy học
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5') </b>


- GV gọi 2 HS lên trả lời câu 2 câu hỏi:
+ Kể tên những chất dễ gây ra cháy?
+ Nêu những biện pháp phòng chống
cháy?


<b>2. Bài mới</b>


<i><b>a. Giới thiệu bài: </b></i>Trực tiếp



<i><b>b. Hoạt động 1: Quan sát hình. (10')</b></i>
<i><b>Bước 1:</b> Làm việc theo nhóm.</i>


- GV hướng dẫn HS quan sát hình trả lời
các câu hỏi:


+ Kể một số hoạt động học tập diễn ra
trong giờ học?


+ Trong từng hoạt động đó, HS làm gì?
GV làm gì?


<i><b>Bước 2:</b> Làm việc theo cặp.</i>


- GV mời một số cặp HS lên hỏi và trả
lời trước lớp.


+ Hình 1 thể hiện hoạt động gì?
+ Hoạt động đó diễn ra trong giờ học
nào?


+ Trong hoạt động đó GV làm gì? HS
làm gì?


<i><b>Bước 3:</b> Làm việc cả lớp.</i>


- GV yêu cầu cả lớp thảo luận các câu
hỏi:


+ Em thường làm gì trong giờ học?


+ Em có thích học theo nhóm khơng?
+ Em thường làm gì khi học nhóm?
- GV nhận xét, chốt lại.


=> Ở trường, trong giờ học các em được
khyết khích tham gia vào nhiều hoạt
động khác nhau như: làm việc cá nhân
với phiếu học tập, thảo luận nhóm, thực
hành . Tất cả các hoạt động đó giúp các
em học tập có hiệu quả hơn.


<i><b>Hoạt động 2: Làm việc theo tổ học tập </b></i>


- HS thảo luận nhóm.


- Trị chơi tốn học, thảo luận…


- GV quan sát, hướng dẫn, HS thực hiện
trò chơi.


- HS lắng nghe.
- HS cả lớp nhận xét.


- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- HS các nhóm khác nhận xét.


- HS thảo luận nhóm đơi.


- Từng cặp lên hỏi và trả lời trước lớp.



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i><b>(20')</b></i>


<i><b>Bước 1: </b>Thảo luận theo gợi ý:</i>


+ Ở trường, cơng việc chính của HS là
làm gì?


+ Kể tên các mơn học bạn được học ở
trường?


+ Trong tổ ai học tốt? Ai cần phải cố
gắng?


+ Cả tổ cùng suy nghĩ đưa ra một số
hình thức để giúp đỡ các bạn học kém
trong nhóm.


<i><b>Bước 2: </b>Làm việc cả lớp.</i>


- Đại diện các nhóm lên trình bày kết
quả của nhóm mình.


- GV chốt lại.


<b>3 . Củng cố, dặn dò (5')</b>


- Về xem lại bài.


- Chuẩn bị bài sau: <i>Một số hoạt động ở </i>
<i>trường (tiếp theo)</i>



- Nhận xét bài học.


- Tốn, Tiếng Việt, Thủ cơng, TNXH,
Mĩ thuật…


- HS tự đưa ra các hình thức giúp bạn


- HS nhận xét.


- HS lắng nghe.



<i><b>---Buổi chiều</b></i>


TOÁN


<b>Tiết 59: BẢNG CHIA 8</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i> Bước đầu thuộc bảng chia 8. Vận dụng được trong giải tốn có lời
văn (có 1 phép chia 8).


<i>2. Kĩ năng:</i> Có kĩ năng giải các dạng tốn có lời văn.
<i>3. Thái độ:</i> Có thái độ u thích mơn học.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- GV: Bảng phụ, phấn màu.
- HS: Vở, bảng con



<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5p) </b>


- Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc bảng
nhân 8


- Nhận xét, tuyên dương.


<b>2. Bài mới</b>


<i><b>a. Giới thiệu bài: </b></i>Trực tiếp


<i><b>b. Luyện tập: (30p)</b></i>


<i><b>* Hướng dẫn HS thành lập bảng chia</b></i>
<i><b>8 </b></i>


- GV gắn một tấm bìa có 8 hình trịn lên
bảng và hỏi: Vậy 8 lấy một lần được
mấy?


- 3 HS đọc bảng nhân 8.


- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Hãy viết phép tính tương ứng với “8
được lấy 1 lần bằng 8”


- Trên tất cả các tấm bìa có 8 chấm trịn,


biết mỗi tấm có 8 chấm trịn. Hỏi có bao
nhiêu tấm bìa?


- Hãy nêu phép tính để tím số tấm bìa.
- GV viết lên bảng 8 : 8 = 1 và yêu cầu
HS đọc phép lại phép chia.


- GV viết lên bảng phép nhân: 8 x 2 =
16 và yêu cầu HS đọc phép nhân này.
- GV gắn lên bảng hai tấm bìa và nêu
bài tốn “ Mỗi tấm bìa có 8 chấm trịn.
Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả bao
nhiêu chấm tròn?”


- Trên tất cả các tấm bìa có 16 chấm
trịn, biết mỗi tấm bìa có 8 chấm trịn.
Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa?


- Hãy lập phép tính.
- Vậy 16 : 8 = mấy?


- GV viết lên bảng phép tính: 16 : 6 = 2.
- Tương tự HS tìm các phép chia còn lại
- GV yêu cầu cả lớp nhìn bảng đọc bảng
chia 8. HS tự học thuộc bảng chia 8
- Tổ chức cho HS thi học thuộc lòng.


<i><b>c. Thực hành: (15')</b></i>
<i><b>Bài tập 1: </b></i>Tính nhẩm



- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài
- GV yêu cầu HS tự làm.


- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi
vở kiểm tra bài của nhau.


- GV nhận xét.


<i><b>Bài tập 2: </b></i>Tính nhẩm


- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài
- GV yêu cầu HS tự làm bài. Bốn bạn
nêu miệng.


+ GV hỏi: Khi đã biết 8 x 5 = 40, có thể
nghi ngay kết quả của 40 : 8 và 40 : 5
khơng? Vì sao?


- GV nhận xét, chốt lại.


<i><b>Bài tập 3:</b></i> Bài toán


- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề bài:
- GV cho HS thảo luận nhóm đơi.
+ Bài tốn cho biết những gì?
+ Bài tốn hỏi gì?


- Phép tính: 8 x 1 = 8.
- Có 1 tấm bìa.



- Phép tính: 8 : 8= 1.
- HS đọc phép chia.


- Có 16 chấm trịn.


- Có 2 tấm bìa.


- Phép tính: 16 : 8 = 2
- Bằng 2.


- HS đọc lại.


- HS đọc bảng chia 8 và học thuộc lòng.
- HS thi đua học thuộc lòng.


- HS đọc yêu cầu đề bài.


+ 12 HS nối tiếp nhau đọc từng phép
tính trước lớp.


- HS đọc yêu cầu đề bài.


+ Chúng ta có thể ghi ngay, vì lấy tích
chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số
kia.


- HS đọc yêu cầu đề bài.


+ Có 32 m vải được cắt thành 8 mảnh
bằng nhau..



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- GV yêu cầu HS suy nghĩ và giải bài
toán.


- Một em lên bảng giải.
- GV chốt lại kq đúng.


<i><b>Bài tập 4:</b></i> Bài toán


- GV yêu cầu HS đọc đề bài


- YC HS tự làm bài. 1 em lên bảng giải.
- GV chốt lại kq đúng.<i> </i>


<b>3. Củng cố, dặn dò: (5p)</b>
<i><b>- </b></i>Nhận xét tiết học.


- Học thuộc bảng chia 8.
- Chuẩn bị bài sau.


Đáp số: 4 mét vải.
+ Chia thành phần bằng nhau.


- HS đọc yêu cầu đề bài.


- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng.
+ Chia theo nhóm.


- HS lắng nghe.



<b></b>
---CHÍNH TẢ (NHỚ VIẾT)


<b>Tiết 24: CẢNH ĐẸP NON SÔNG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i> Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức các câu thơ thể
thơ lục bát, thể song thất.


<i>2. Kĩ năng: </i>Làm đúng BT2 b.


<i>3. Thái độ: </i>Có thái độ u thích mơn học.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- GV: SGK,


- HS: VBT, b, phấn.


III. Các hoạt động dạy học
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5p)</b>


- Gọi HS lên bảng viết các từ khó.
- Nhận xét, tuyên dương.


<b>2. Dạy bài mới: (30p)</b>
<i><b>a. Giới thiệu bài</b></i>: Trực tiếp


<i><b>b. HD HS viết chính tả</b></i>



- GV đọc bài.


+ Bài chính tả có những tên riêng nào?
+ 3 câu ca dao thể thơ lục bát trình bày ntn?
+ Câu ca dao viết theo thể 7 chữ được trình
bày thế nào?


<i>* Đọc cho HS viết.</i>


- GV đọc bài cho HS viết vào vở
- GV đọc lại cho HS soát lỗi
<i>* Chấm chữa bài. </i>


- GV thu vở chấm bài.
- GV nhận xét


<i><b>c. Hướng dẫn HS làm BT</b></i>


<i><b>Bài 2b: </b></i>Tìm các từ chứa tiếng có vần <i>at</i> hoặc


- HS: <i>hạt cát, chú bác, tát nước, ác</i>
<i>độc</i>


- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc.


+ Nghệ, Hải Vân, Hòn Hồng, Hàn,
Nhà Bè, Gia Định, Đồng Nai, Tháp
Mười.



+ câu 6 lùi 2 ô, câu 8 lùi 1 ô
+ cả 2 câu đều lùi vào 1 ô
- HS viết bài vào vở.


- HS sốt chính tả bằng bút chỉ.
- HS nộp vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i>ac </i>có nghĩa như sau:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.


- Cho HS làm vào VBT, 2 đội lên bảng trình
bày.


- Cả lớp nhận xét rồi chữa bài.
- GV nhận xét.


<b>3. Củng cố, dặn dò: (1p)</b>


- Nhận xét tiết học.


- Về chữa lỗi và đọc các BT để ghi nhớ.
- Chuẩn bị: Đêm trăng trên Hồ Tây.


- HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài, trình bày bài.
- <i>Nước biếc, hoạ đồ, bát ngát, </i>
<i>nước chảy, thẳng cánh.</i>


- Vác ; khát ; thác
- HS lắng nghe.



<i></i>


<i><b>---Ngày soạn: 24/ 11/2020</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 27 tháng 11 năm 2020</b></i>
<i><b>Buổi chiều</b></i>


TOÁN


<b>Tiết 60: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i> Thuộc bảng chia 8.


<i>2. Kĩ năng:</i> Vận dụng phép chia 8 trong giải tốn có lời văn (có 1 phép chia 8).
<i>3. Thái độ: </i>Có thái độ u thích mơn học.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- GV: Bảng phụ, phấn màu.
- HS: Vở, bảng con.


III. Các hoạt động dạy học


<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5p)</b>


- Bảng chia 8.


- Nhận xét tuyên dương.



<b>2. Bài mới (30p)</b>


<i><b>a. Giới thiệu bài: </b>Trực tiếp</i>


<b>b. Thực hành</b>
<i><b>Bài tập 1: </b></i>Đặt tính


- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài


- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm phần a.
GV hỏi: Khi đã biết 8 x 6 = 48, có thể
ghi ngay kết quả của 48 : 8 được khơng?
Vì sao?


- Gọi 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào
vở.


- GV nhận xét.


<i><b>Bài tập 2: </b></i>Tính


- Mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm.


- GV mời 8 HS lên bảng làm.
- GV chốt lại kq đúng.


<i><b>Bài tập 3: </b></i>Bài toán



- 3 em đọc bảng chia 8.


- HS lắng nghe.


- HS đọc yêu cầu đề bài
- HS làm bài.


+ Có thể ghi ngay được vì lấy tích chia
cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia.
- 4 HS lên bảng, lớp làm vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV cho HS thảo luận nhóm đơi.
+ Người đó có bao nhiêu con thỏ?


+ Sau khi bán đi 10 con thỏ thì cịn lại
bao nhiêu con thỏ?


+ Người đó làm gì với số thỏ cịn lại?
+ Hãy tính xem mỗi chuồng có bao
nhiêu con?


- GV yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS lên
bảng làm.


- GV nhận xét, chốt lại.


<i><b>Bài tập 4: </b></i>Bài toán


- GV mời HS đọc u cầu đề bài:


- Hình a có tất cả bao nhiêu ơ vng?
- Muốn tìm một phần tám số ơ vng có
trong hình a ta phải làm thế nào?


- Hướng dẫn HS tô màu (đánh dấu) vào
2 ô vuông trong hình a).


- GV yêu cầu HS làm phần b) vào Vở.
GV chốt lại.


<b>3. Củng cố, dặn dò: (5')</b>


- Nhận xét tiết học.


- Tập làm lại bài và ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài sau.


- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS thảo luận nhóm đơi.
+ Có 42 con thỏ.


+ Cịn lại 42 – 10 = 32 con thỏ.
+ Nhóm đều vào 8 chuồng.


+ Mỗi chuồng có 32 : 8 = 2 con thỏ.
Số nhóm chia được là:


35 : 7 = 5 (nhóm)
Đáp số: 5 nhóm<i>.</i>



- HS đọc yêu cầu đề bài.
+ Có tất cả 16 ô vuông.
+ Ta lấy 16 : 8 = 2.


- HS đánh dấu và tơ màu vào hình.


- Một phần tám số ơ vng trong hình
a) là: 16 : 8 = 2 (ô vuông)


Một phần tám số ô vng trong hình b
là: 24 : 8 = 3 (ơ vng).


- HS lắng nghe.


<i></i>


---TẬP LÀM VĂN


<b>Tiết 12: NĨI, VIẾT VỀ CẢNH ĐẸP ĐẤT NƯỚC</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i> Nói được những điều em biết về một cảnh đẹp ở nước ta dựa vào một
bức tranh, theo gợi ý (BT1)


<i>2. Kĩ năng:</i> Viết được những điều nói ở BT1 thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5
câu)


<i>3. Thái độ:</i> Có thái độ u thích mơn học.


<i><b>* GDBVMT:</b></i> HS biết u mến cảnh đẹp của thiên nhiên và môi trường trên đất


nước ta.


<i><b>* QTE: </b></i>Quyền được tham gia (nói, viết về quê hương).


<i><b>* MT biển đảo:</b></i> Giới thiệu bức tranh về cảnh Phan Thiết (nước xanh, cát vàng, gió,
nắng...), quá đó giáo dục HS biết được vẻ đẹp của biển, giáo dục tình yêu đối với
biển cả.


<b>II. Kĩ năng sống cơ bản</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Tìm kiếm và xử lí thơng tin.


<b>III. Đồ dùng dạy học</b>


- GV: Bảng lớp viết sẵn gợi ý (BT1). Tiết 90
- HS: VBT, bút.


IV. Các hoạt động dạy học
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5')</b>


- 2 HS lên bảng nói về q hương mình
- GV nhận xét bài cũ.


<b>2. Bài mới (30')</b>


<i><b>a. Giới thiệu bài: </b>Trực tiếp</i>


<i><b>b. Thực hành</b></i>


<i><b>Bài 1: </b></i>Nói những điều em biết về cảnh


đẹp


- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của bài và
gợi ý.


- GV kiểm tra việc HS chuẩn bị tranh.
Nhắc HS chú ý: Các em có thể nói về bức
ảnh biển Phan Thiết trong SGK. Có thể
nói theo cách trả lời các câu hỏi gợi ý nói
tự do, ko phụ thuộc vào gợi ý.


- GV cho từng cặp HS kể chuyện cho
nhau nghe.


<i><b>* MT biển đảo:</b></i> Giới thiệu bức tranh về
cảnh Phan Thiết (nước xanh, cát vàng,
gió, nắng...), quá đó giáo dục HS biết
được vẻ đẹp của biển, giáo dục tình yêu
đối với biển cả.


<i><b>Bài 2: </b></i>Viết đoạn văn


- GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài.


- GV nhắc: các em cần chú ý về nội
dung, cách diễn đạt (dùng từ, đặt câu,
chính tả, …)


- GV theo dõi HS làm bài, uốn nắn sai sót
của các em; phát hiện những HS làm bài


tốt.


- Sau đó GV yc 4, 5 HS xung phong trình
bày nói trước lớp. Cả lớp nhận xét, rút
kinh nghiệm.


- GV nhận xét, tuyên dương, chấm những
bài hay.


<b>3. Củng cố, dặn dò: (5')</b>


<i><b>* GDBVMT: </b></i>HS biết yêu mến cảnh đẹp
của thiên nhiên và có ý thức bảo vệ cảnh
đẹp đó.


<i><b>* QTE: </b></i>Quyền được tham gia (nói, viết


- 2 HS nói về quê hương của mình.
- HS lắng nghe.


- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS lắng nghe.


- Từng cặp HS kể chuyện cho nhau
nghe.


- 4 HS kể lại câu chuyện.


- HS lắng nghe.



- HS đọc yêu cầu bài.


- Tấm ảnh chụp cảnh 1 bãi biển tuyệt
đẹp. <i>Đó là cảnh biển Phan Thiết. Bao</i>
<i>trùm lên bức tranh là màu xanh của</i>
<i>biển, của cây cối, núi non và bầu trời.</i>
<i>Giữa màu xanh ấy, nổi bật lên màu</i>
<i>trắng tinh của cồn cát và màu vôi</i>
<i>vàng sậm quét trên những ngôi nhà lô</i>
<i>nhô ven biển.</i> <i>Núi và biển kề nhau</i>
<i>thật đẹp</i>. <i>Cảnh trong tranh làm em</i>
<i>ngạc nhiên và tự hào vì đất nước</i>
<i>mình có những phong cảnh đẹp như</i>
<i>thế.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

về quê hương).


- Bài viết nào chưa đạt về nhà sửa lại.
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau.


<b></b>
---SINH HOẠT


<b>TUẦN 12</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- HS nhận thấy được ưu điểm, tồn tại của bản thân trong tuần 12 có phương hướng
phấn đấu trong tuần 13.



- HS nắm được nhiệm vụ của bản thân trong tuần 13.


<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV, HS: Sổ ghi chép, theo dõi hoạt động của HS.


<b>III. Các hoạt động chủ yếu</b>
<i><b>A. Hát tập thể (1p)</b></i>


<i><b>B. Đánh giá thực hiện nhiệm vụ tuần 12 (9p)</b></i>


<i>1. Sinh hoạt trong tổ (tổ trưởng điều hành tổ) </i>


<i>2. Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp:</i>


<i>3. Lớp phó lao động báo cáo tìnhhình lao động - vệ sinh của lớp:</i>
4. <i>Lớp trưởng báo cáo tình hình hoạt động của lớp</i>.


<i>5. Giáo viên chủ nhiệm đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ của lớp tuần 12.</i>


<i><b>Ưu điểm</b></i>


* Nền nếp: ( Giờ giấc, chuyên cần, trang phục, hát đầu giờ, …)
- Đi học chuyên cần, đúng giờ, nghỉ học có xin phép.


- Ổn định nề nếp tương đối tốt, hát đầu giờ đều.
- 15 phút truy bài đầu giờ đã thực hiện tốt hơn.
- Trang phục gọn gàng, sạch sẽ, đúng quy định.


- Xếp hàng ra vào lớp ngay ngắn, thẳng hàng, nghiêm túc.


* Học tập:


- Các em đã học tập tốt, chuẩn bị bài ở nhà tương đối đầy đủ. Sách vở, đồ dùng học
tập của các em đã chuẩn bị chu đáo cho các tiết học.Trong lớp chú ý nghe giảng,
hăng hái phát biểu xây dựng bài.


- Đa số HS viết sạch sẽ, trình bày đẹp.
* Thể dục, lao động, vệ sinh:


- Múa hát, thể dục giữa giờ tương đối đều, nghiêm túc.
- Vệ sinh lớp học tương đối sạch sẽ.


<i><b>Tồn tạị:</b></i>


- Một số HS còn thiếu sách vở, đồ dùng học tập: ………...
- Trong lớp còn chưa chú ý nghe giảng: ……….
- Vẫn cịn HS nói chuyện, làm việc riêng trong lớp:………...
……….………


<i><b>C. Triển khai nhiệm vụ trọng tâm tuần 13 (5p)</b></i>
- Học bài và làm bài ở nhà đầy đủ trước khi đến lớp.


- Củng cố nề nếp, duy trì xếp hàng ra vào lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Thi đua dành nhiều nhận xét tốt giữa các cá nhân, các nhóm.


- Chấp hành tốt An tồn giao thơng, đội mũ khi đi xe đạp điện, xe máy.


- Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường, lớp. Đoàn kết, yêu thương bạn.



- Các tổ trưởng tiếp tục kiểm tra học tập cũng như mọi nề nếp của các bạn thành
viên trong nhóm.


- Phát huy những mặt tích cực, khắc phục những hạn chế.


<i><b>D. Sinh hoạt tập thể (5p)</b></i>


- Lập nhóm hát về chủ đề: thầy cơ, mái trường.
- Dọn vệ sinh lớp học.


<b>IV. Chuyên đề: (20’)</b>


SINH HOẠT SAO NHI


<b>CHỦ ĐIỂM: TÔN SƯ TRỌNG ĐẠO (T2)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Tiếp tục ôn tập cho các em nnội dung về ngày nhà giáo 20/11 ngày lễ lớn.
- Các em biết giữ gìn vệ sinh các nhân và trường lớp, gia đình… biết hát các bài
hát, sưu tầm những mẩu chuyện về thầy cô.


- Giáo dục các em biết yêu thương và quý mến tôn trọng thầy cô. Thi đua giành
nhiều điểm tốt dâng tặng các thầy cô nhân ngày 20/11.


II. Tiến trình lên lớp
<i><b>1. Ổn định tổ chức</b></i>


- Tập trung toàn sao, hát tập thể bài bài hát: <i><b>“ Mẹ của em ở trường”</b></i>
<i><b>2. PTS kiểm tra thi đua</b></i>



- Kiểm tra vệ sinh, kiểm tra thi đua tuần qua, khen em nào thực hiện tốt. Nhắc nhở
em nào thực hiện chưa tốt, cử bạn giúp đỡ bạn chưa tốt.


<i><b>3. Thực hiện chủ điểm: “Trò giỏi”(Tiếp)</b></i>


- Giới thiệu chủ điểm:


- Muốn cho các thầy cô giáo luôn vui vẻ và cha mẹ vui lòng mỗi chúng ta cần
phải làm gì?


- Phải học tập thật tốt và tu dưỡng rèn luyện đạo đức thật tốt.


- Để chào mừng ngày hội của các thầy cơ chúng mình cùng nhau thi đua đạt nhiều
bông hoa điểm tốt các em nhé! Và hôm nay sao của chúng mình cùng sinh hoạt
tiếp chủ điểm<i>: <b>“ Trò giỏi”</b></i> nhé!


- Muốn trở thành trò giỏi,và đạt được nhiều điểm tốt em phải thực hiện những gì?
(Chúng em phải chăm chỉ học tập, vâng lời thầy cô và đạt nhiều hoa điểm tốt).
- Trong sao hoặc trong lớp có bạn nào chưa học giỏi thì ta phải làm gì?


- Chúng ta phải biết giúp đỡ bạn trong học tập để các bạn cùng tiến bộ.
- Khi gặp bài khó thì em phải làm gì, nêu những việc làm cụ thể ?


- Em hỏi cô giáo hoặc những bạn học tốt để hướng dẫn cách làm bài tập cho đúng.
Nếu ở nhà thì hỏi người lớn trong gia đình, nhắc nhở các bạn thường xuyên.


- Các em ạ! Để đền đáp công lao dạy dỗ của thầy cơ thì chúng mình phải thi đua
học tập tốt, vâng lời thầy cô giáo phấn đấu để trở thành con ngoan trị giỏi, các em
có đồng ý khơng nào?



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Các em hãy giơ bảng để xem bạn nào viết đẹp và nhanh nhất nào?
- Bây giờ các em hãy nhận xét xem bạn nào viết đẹp và nhanh nhất nào?


- Tuyên dương những em viết đẹp, nhanh, nhắc nhở những em viết chưa đẹp, về
nhà cần tập viết nhiều hơn để chữ viết cho đẹp.


- Tiếp theo, cả sao chúng mình cùng hát bài hát: <i><b>“Thầy cô mến yêu và bài cô</b></i>
<i><b>giáo em”</b></i>


<i><b>- </b></i>Giờ chúng ta thi đua kể chuyện về thầy cô nhé. Mời 1,2 bạn lên kể theo hướng
dẫn sưu tầm giờ trước.


- Kể xong PTS nhận xét và đánh giá hướng dẫn tìm hiểu nội dung mẩu chuyện.
- Trước khi đi ngủ và khi thức dậy vào buổi sáng chúng ta phải làm gì?
(đánh răng, rửa mặt)


<i><b>4. Nhận xét giờ sinh hoạt sao </b></i>


- Tun dương tồn sao vì các em rất ngoan, sơi nổi thi đua, hăng hái phát biểu.
Động viên một số bạn chưa ngoan.


<i><b>5. Đọc lời hứa</b></i>


- Tiếp theo chị mời toàn sao cùng đọc đồng thanh: <b>“Lời hứa nhi đồng”.</b>


- Về nhà sưu tầm các bài thơ về thầy cô giáo, các bài hát về thầy cô giáo.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×