Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

Giáo án tuần 21 lớp 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (358.2 KB, 34 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 21</b>


<i><b>Ngày soạn: 08/02/ 2019</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ hai, ngày 11 tháng 2 năm 2019</b></i>
<i>TOÁN</i>


<b>Tiết 101: LUYỆN TẬP </b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i>


- Thuộc bảng nhân 5


- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường
hợp đơn giản.


<i>2. Kĩ năng:</i>


- Biết giải bài tốn có một phép nhân.


- Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số cịn thiếu trong dãy số đó.


<i>3. Thái độ:</i> Phát triển tư duy


<b>II. Đồ dùng</b>


- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập số 2.
III. Hoạt động dạy học


<i><b>A. Kiểm tra bài cũ (5p)</b></i>



- Đọc bảng nhân 5
- Điền dấu vào ô trống:
- GV nhận xét.


<i><b>B. Bài mới</b></i>


<b>1. Giới thiệu bài (2p) </b>Trực tiếp


<b>2. Dạy bài mới</b>
<i><b>Bài 1: </b></i>Số (7p)


- Gọi HS đọc yêu cầu


+ Dựa vào đâu để ta điền đúng các số
vào ô trống?


- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét


<i><b>Bài 2: </b></i>Tính (theo mẫu) (9p)
- Gọi HS đọc yêu cầu


Mẫu: 5 x 4 – 9 = 20 – 9
= 11


+ Biểu thức trên có mấy dấu tính?
+ Đó là những dấu nào?


- 3 Học sinh đọc bảng nhân 5.
- 2 học sinh lên bảng



4 x 5 = 5 x 4; 5 x 6 = 6 x 5
- HS lắng nghe.


- HS nêu yêu cầu


+ Dựa vào bảng nhân 5
- HS tự làm bài


- HS đứng tại chỗ nêu kết quả.
x 3 x 5


x 7 x 9


- HS nêu yêu cầu


- Học sinh làm bài đổi chéo bài kiểm tra.
a. 5 x 5 – 10 = 25 – 10


= 15
b. 5 x 7 – 5 = 35 – 5
= 30...


5


5 15 25


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ Khi thực hiện tính em thực hiện
tính dấu tính nào trước?



- GV nhận xét.


<i><b>Bài 3: </b></i>Bài tốn (8p)
- Gọi HS đọc yêu cầu
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?


+ 20 kg gạo là của mấy bao?


+ Bài toán thuộc dạng toán nào đã
học?


- GV nhận xét


<i><b>Bài 4: </b></i>Điền dấu +, x (5p)
- Gọi HS đọc yêu cầu


+ Để điền dấu cộng hay dấu nhân
vào chỗ chấm chúng ta cần lưu ý
điểm gì?


- GV nhận xét


<i><b>C. Củng cố, dặn dị (5p)</b></i>


- Đọc bảng nhân 5.


- GV nhận xét tiết học, chuẩn bị bài
sau.



+ Thực hiện phép nhân trước


- HS đọc bài tốn


- Học sinh làm trình bày bảng
<i>Tóm tắt:</i>


1 bao nặng : 5 kg
4 bao nặng : ... kg?


<i>Bài giải</i>


4 bao như thế có số ki-lơ-gam gạo là:
5 x 4 = 20 (kg)


Đáp số: 20 kg gạo.
- HS nêu yêu cầu


+ Cần lưu ý kết quả.


- Học sinh làm đọc kết quả:
5 x 5 = 25 5 + 3 = 8
5 + 5 = 10 5 x 3 = 15
- HS đọc bảng nhân


- HS lắng nghe.


<i></i>
<i>---TẬP ĐỌC</i>



<b>Tiết 61+ 62: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG </b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i> Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát,
bay lượn; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời.


<i>2. Kĩ năng: </i>Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch được toàn bài.


<i>3. Thái độ: </i>HS yêu thiên nhiên.


<i><b>* QTE:</b></i> Quyền và bổn phận sống thân ái, hoà thuận với thiên nhiên (HĐ củng cố)


<i><b>* GDBVMT:</b></i> Cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên quanh ta để
cuộc sống luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa. Từ đó góp phần GD ý thức BVMT (HĐ củng
cố)


<b>II. Các kĩ năng sống cơ bản</b>


- Xác định giá trị; thể hiện sự cảm thông; tư duy phê phán (HĐ2)


<b>III. Đồ dùng</b>


- GV: Giáo án, tranh minh hoạ SGK
- HS: SGK


IV. Hoạt động dạy học


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- GV gọi 2HS đọc bài Mùa xuân đến
+ Dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến?
- GV nhận xét



<i><b>B. Bài mới</b></i>


<b>1. Giới thiệu bài (2p) </b>Trực tiếp


<b>2. Dạy bài mới</b>


<i><b>2.1. HĐ1: Luyện đọc (30p)</b></i>


a. GV đọc mẫu toàn bài


b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa
từ


- GV gọi HS nối tiếp nhau đọc từng câu
- GV nghe và hướng dẫn phát âm đúng
cho HS.


c. Đọc nối tiếp đoạn
- GV chia đoạn: 4 đoạn


- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 1
- GV hướng dẫn ngắt nghỉ


- GV gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
- GV gọi HS đọc từ chú giải


+ GV giải nghĩa thêm: trắng tinh (trắng
đều một màu sạch sẽ)



d. Đọc trong nhóm
- GV chia nhóm 4 HS
- Gọi HS thi đọc


- GV nhận xét tuyên dương nhóm đọc tốt
e. Đọc đồng thanh


<b>Tiết 2</b>
<i><b>2.2 HĐ2: Tìm hiểu bài (20p)</b></i>
<i><b>*KWLH:</b></i>


- GV gọi HS đọc đoạn 1


+ Chim sơn ca nói về bơng cúc như thế
nào?


+ Khi được sơn ca khen ngợi cúc trắng đã
cảm thấy như thế nào?


- HS thực hiện yêu cầu GV


- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe


- HS nối tiếp nhau đọc từng câu theo
dãy bàn.


- HS luyện phát âm đúng



VD: nở, lồng, lìa đời, héo lả, long
trọng, tắm nắng.


- 4 HS nối tiiếp nhau đọc
- 1 số HS luyện đọc ngắt nghỉ.


<i>+ Chim véo von mãi/rồi mới bay về </i>
<i>bầu trời xanh thẳm.</i>


<i>+ Bông cúc muốn cứu chim/ nhưng </i>
<i>chẳng làm gì được. </i>


<i>+ Cịn bơng hoa,/giá các cậu đừng </i>
<i>ngắt nó/thì hơm nay/chắc nó vẫn </i>
<i>đang tắm nắng mặttrời.//</i>


- HS đọc nối tiếp lần 2
- 1HS đọc từ chú giải


- HS đọc trong nhóm
- Đại diện thi đọc nhóm
- Cả lớp đọc


- 1 HS đọc đoạn 1


+ Chim sơn ca nói: Cúc ơi! cúc mới
xinh xắn làm sao!


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

+ Tác giả đã dùng từ gì để miêu tả tiếng
chim hót của sơn ca?



+ Qua những điều đã tìm hiểu, bạn nào
cho biết trước khi bị bắt bỏ vào lồng, cuộc
sống của sơn ca và bông cúc như thế nào?
- GV gọi HS đọc đoạn 2, 3, 4


+ Vì sao tiếng chim hót của sơn ca trở nên
rất buồn thảm?


+ Ai là người đã nhốt sơn ca vào lồng?
+ Chi tiết nào cho thấy hai chú bé đã rất
vô tâm đối với sơn ca?


+ Cuối cùng thì chuyện gì đã xảy ra với
chim sơn ca và bông cúc trắng?


+ Hai cậu bé đã làm gì khi sơn ca chết?


+ Theo con, việc làm của các cậu bé đúng
hay sai?


<i><b>* KNS: Câu chuyện khuyên chúng ta điều </b></i>
<i>gì?</i>


<i><b>2.3 HĐ3: luyện đọc lại (15p)</b></i>


- Gọi HS đọc bài cá nhân


- Gọi 1 số HS đọc bài trước lớp
- GV nhận xét



<i><b>C. Củng cố, dăn dò (5p)</b></i>


<i><b>* BVMT, QTE: Ở nhà em có chăm sóc </b></i>
<i>lồi hoa, lồi chim nào không? Hãy kể về </i>
<i>chúng?</i>


- GV nhận xét giờ học.


- Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.


+ Chim sơn ca hót véo von


+ Chim sơn ca và cúc trắng sống rất
vui vẻ và hạnh phúc


- 1 HS đọc đoan 2, 3, 4
+ Vì sơn ca bị nhốt vào lồng
+ Hai chú bé


+ Hai chú bé không những nhốt
chim vào lồng mà con không cho
sơn ca một giọt nước nào cả
+ Chim sơn ca chết khát cịn cúc
trắng thì héo lả đi vì thương xót.
+ Hai cậu bé đã đặt sơn ca vào một
chiếc hộp thật đẹp và chôn cất thật
cẩn thận và long trọng


+ Chúng ta cần phải đối xử tốt với


các con vật và các loài cây, loài hoa
+ Khơng nên vơ tình với các lồ
chim và các lồi hoa, cần phải chăm
sóc bảo vệ chúng vì chúng cũng
giúp ích cho cuộc sống của chúng ta
- HS đọc bài cá nhân.


- HS thi đọc trước lớp.


- HS trả lời


- HS lắng nghe.


<i></i>
<i><b>---Ngày soạn: 09/ 02/ 2019</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ ba, ngày 12 tháng 2 năm 2019</b></i>
<i><b>Buổi sáng: </b></i>


<i>TỐN</i>


<b>NẶN HOẶC VẼ HÌNH DÁNG NGƯỜI</b>
<b>I. Mục tiêu</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>2. Kĩ năng</i>: HS nặn hoặc vẽ dược dáng người.


<i>3. Thái độ</i>: Giáo dục hs u thích mơn học, biết chăm sóc bảo vệ thân thể mình.


<b>II. Chuẩn bị</b>:



- GV: + Một số tranh, ảnh hình dáng người.


+ Tranh hướng dẫn cách nặn. Bài nặn của HS năm trước.
- Học sinh: Đồ dùng học tập.


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i> Kiểm tra đồ dùng học
tập.<i>(1p)</i>


<i><b>3. Bài mới:(33p)</b></i>


- Giáo viên cho học sinh lên bảng làm một
số động tác.


<i> Hoạt động 1:(5p)</i>


<b>Quan sát, nhận xét</b>


- GV giới thiệu một số hình ảnh và giới
thiệu hs nhận xét về các bộ phận chính của
người:


- Người có những bộ phận nào?


GV chi ra các hình ảnh đẻ hs nhận ra các
dáng của người khi hoạt động có sự thay
đổi của các bộ phận như tay, chân, lưng, ...
- Khi đứng nghiêm thì hình dáng của các


bộ phận như thế nào ? (tay, chân, mình)
- Khi đi thì tay, chân như thế nào?


- Khi chạy thì dáng ra sao?
* <i><b>Giáo viên chốt:</b></i>


Khi các động tác thay đổi thì hình
dáng các bộ phận cũng thay đổi để phù
hợp với các tư thế đó.


- Học sinh để đồ dùng lên bàn cho
gv kiểm tra.


+ Quan sát và trả lời câu hỏi.


- Đầu, mình, tay, chân


- Các dáng của các bộ phận đều
thẳng, tay áp sát người.


- Chân bước về phía trước, một chân
sau, một tay đánh về phía trước, một
tay đánh về phía sau, mình hơi đưa
về phía trước.


- Giống đi nhưng các bộ phận vung
mạnh hơn đi.


<i> Hoạt động 2: (4p)</i>



<b>Cách vẽ nặn</b>


- Cách 1: Nặn từng bộ phận rồi ghép, dính
lại.


. Chọn màu, nhào cho mềm và dẻo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

. Nặn các bộ phận chính của người, đưa về
hình cơ bản


. Nặn các chi tiết.
. Gắn các bộ phận.


. Tạo dáng hoàn chỉnh và sinh động.
- Cách 2: Nặn từ một thỏi đất.


. Vuốt, nặn bộ phận chính từ một thỏi đất.
. Nặn thêm chi tiết rồi ghép, dính vào bộ
phận chính.


. Tạo dáng cho sinh động.


<i> Hoạt động 3: (20p)</i>
<b>Thực hành</b>


- Giới thiệu sản phẩm lớp trước.


- GV cho lớp Nặn theo nhóm, theo ý thích.


 Quan sát, gợi ý hướng dẫn thêm cho HS.


- Thường xuyên nhắc học sinh giữ vệ sinh.


- Các nhóm thống nhất làm bài


<i> Hoạt động 4<b> :</b><b> (4p)</b></i>


<b>Nhận xét, đánh giá</b>


- Trưng bày sản phẩm - gợi ý:
+ Hình dáng các hoạt động ?
+ Em thích bài nào, vì sao ?


 Giáo viên củng cố, gợi ý HS cùng xếp loại
- Nhận xét chung giờ học.


- Khen ngợi khuyến khích học sinh.


<i><b>4. Củng cố - dặn dò: (2p)</b></i>


- Chuẩn bị đồ dùng học tập.


- Quan sát, nhận xét.


- Cùng giáo viên xếp loại.


<b></b>
<i>---TỰ NHIÊN XÃ HỘI</i>


<b>Tiết 21: CUỘC SỐNG XUNG QUANH </b>
<b>I. Mục tiêu</b>



<i>1. Kiến thức:</i> Kể tên một số nghề nghiệp và nói về những hoạt động sinh sống của
người dân địa phương.


<i>2. Kĩ năng: </i>Nhận biết một số hoạt động sinh sống của con người.


<i>3. Thái độ:</i> Ý thức gắn bó, yêu quê hương.


<b>II. Các kĩ năng sống cơ bản</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Phát triển kĩ năng hợp tác trong quá trình thực hiện công việc.


<b>III. Đồ dùng</b>


- GV: Tranh vẽ trang 44, 45, 46, 47. Tranh sưu tầm về nghề nghiệp của người dân.
- HS: SáchTN&XH, Vở BT.


IV. Hoạt động dạy học


<i><b>A. Kiểm tra bài cũ (5p)</b></i>


<b>- </b>Bạn đó được đi trên những phương tiện
giao thông nào?


- Để đảm bảo an toàn khi đi trên các
phương tiện giao thơng đó chúng ta cần
phải làm gì?


- Nhận xét



<i><b>B. Bài mới: (30p)</b></i>


<b>1. Giới thiệu bài (2p) </b>Trực tiếp


<b>2. Dạy bài mới</b>


<i><b>* HĐ1: Kể tên một số ngành nghề ở vùng </b></i>
<i><b>nông thôn.</b></i>


+ Bố mẹ và những người trong họ hàng
em làm nghề gì?


<i>Kết luận</i>: Bố mẹ và những người trong họ
đều làm một nghề. Vậy mỗi người xung
quanh đều có những ngành nghề khác
nhau. Đó là cuộc sống của mọi người xung
quanh chúng ta.


<i><b>* HĐ2: Quan sát tranh và kể lại.</b></i>


- Tranh trang 44, 45, 46, 47.


<i>Kết luận</i>: Đó là những ngành nghề của
người dân ở nông thôn.


<i><b>* HĐ3: Nói lên một số nghề của người</b></i>
<i><b>dân qua hình vẽ.</b></i>


- Trực quan: Hình 17/ tr 44, 45.



- Em nhìn thấy các hình ảnh này mơ tả
những người dân sống ở miền nào của Tổ
quốc? Miền núi, trung du hay đồng bằng.
- Nêu tên các ngành nghề của những người
dân trong hình?


- Giáo viên theo dõi giúp đỡ.


<i>+</i> Từ kết quả thảo luận trên em rút ra được


+ Ơ tơ chở hàng, xe thô sơ, xe đạp,
xe máy.


+ Chấp hành tốt an tồn giao thơng


- HS lắng nghe.


- Nhiều em phát biểu


+ Bố là bác sĩ. Mẹ là cô giáo. Chú là
kĩ sư.


- Vài em nhắc lại.


- Quan sát


- Thảo luận nhóm kể lại những gì
em nhìn thấy trong tranh.


- Đại diện nhóm trình bày



* Một người phụ nữ đang dệt vải.
* Những cô gái đi hái chè ...


- Làm việc theo cặp.


- Hình 1-2: Người dân ở miền núi.
- Hình 3-4: Người dân ở trung du.
- Hình 5-6: Người dân ở đồng bằng.
- Hình 7: Người dân ở miền biển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

điều gì?


- Những người dân có làm nghề giống
nhau không?


- Tại sao họ làm nghề khác nhau?


<i><b>Kết luận:</b></i> Mỗi người dân ở vùng miền
khác nhau của Tổ quốc thì có những
ngành nghề khác nhau


<i><b>* HĐ4:</b><b>Thi nói về ngành nghề.</b></i>


- Yêu cầu chia nhóm thi nói về ngành
nghề ở địa phương mình.


- Tên ngành nghề


- Nội dung đặc điểm của ngành nghề đó


- Ích lợi của ngành nghề đó


- Cảm nghĩ của em.
- Nhận xét.


<i><b>C. Củng cố, dặn dò (5p)</b></i>


- Giáo dục tư tưởng, liên hệ


- Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà.


- Người dân làm nghề dệt vải.
- Người dân làm nghề hái chè.


- Người dân làm nghề trồng lúa, cà
phê, buôn bán trên sông.


- Nhiều em phát biểu ý kiến: Mỗi
người xung quanh đều có những
ngành nghề khác nhau. Vì cuộc
sống hồn cảnh của mỗi người đều
khác nhau.


- Mỗi người dân ở vùng miền khác
nhau của Tổ quốc thì có những
ngành nghề khác nhau


- Chia nhóm thi nói về ngành nghề
ở địa phương mình .



- Nhóm nào nói đầy đủ, hay nhóm
đó thắng cuộc.


- Một số em trả lời trước lớp.
- Nhận xét.


- HS lắng nghe.


<i></i>
<i><b>---Buổi chiều:</b></i>


<i>TOÁN</i>


<b>Tiết 102: ĐƯỜNG GẤP KHÚC - ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC </b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i> Nhận dạng được và nói đúng tên đường gấp khúc. Nhận biết độ dài
đường gấp khúc.


<i>2. Kĩ năng: </i>Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó.


<i>3. Thái độ:</i> HS phát triển tư duy.


<b>II. Đồ dùng</b>


- GV: Giáo áo, thước.
- HS: SGK, VBT
III. Hoạt động dạy học


<i><b>A. Kiểm tra bài cũ (5p)</b></i>



- 2 học sinh lên bảng tính


4 x 5 + 30 = 5 x 7 + 13 =
- Nhận xét


- 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con
4 x 5 + 30 = 20 + 30


= 50
5 x 7 – 12 = 35 – 12


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>B. Bài mới </b></i>


<b>1. Giới thiệu bài (2p) </b>Trực tiếp


<b>2. Dạy bài mới</b>


<i><b>2.1 HĐ1: Giới thiệu đường gấp khúc và </b></i>
<i><b>cách tính độ dài đường gấp khúc (12p)</b></i>


- Học sinh quan sát:


+ Đường gấp khúc ABCD gồm những
đoạn thẳng nào?


+ Đường gấp khúc ABCD có những điểm
nào?


+ Những đoạn thẳng nào có chung điểm


đầu?


+ Hãy nêu độ dài các doạn thẳng của
đường gấp khúc?


- Yêu cầu học sinh nhắc lại đường gấp
khúc ABCD.


- Độ dài đường gấp khúc ABCD là tổng
độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD.


<i><b>2.2 HĐ2: Thực hành (22p)</b></i>


<i><b>Bài 1:</b></i> Ghi tên các điểm vào các hình gấp
khúc rồi viết (theo mẫu)


- Gọi HS đọc yêu cầu
- Học sinh làm trên bảng.
+ Đường gấp khúc là gì?


<i><b>Bài 2:</b></i> Nối các điểm để được đường gấp
khúc gồm:


a. 2 đoạn thẳng b. 3 đoạn thẳng.


- HS lắng nghe.







2cm 3cm 4cm




+ Đường gấp khúc ABCD gồm các
đoạn thẳng: AB, BC, CD.


+ Đường gấp khúc ABCD có các
điểm A, B, C, D.


+ Đoạn thẳng AB và BC có chung
điểm B. Đoạn thẳng BC và CD có
chung điểm C.


+ Độ dài AB bằng 2cm, độ dài đoạn
BC là 4cm, độ dài đoạn CD là 3cm.
2cm + 4 cm + 3 cm = 9 cm


- Học sinh nhắc lại.


- HS nêu yêu cầu


A C E





B D
Đường gấp khúc: ABCDE
Q R
N P




M S


Đường gấp khúc MNPQRS.


- HS nêu yêu cầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét


<i><b>Bài 3</b></i>: Tính độ dài đường gấp khúc
- Gọi HS đọc yêu cầu


+ Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta
làm thế nào?


- u cầu HS làm phần cịn lại.


<i><b>Bài 4: </b></i>Tính độ dài đường gấp khúc
- GV gọi HS đọc yêu cầu


+ Bài yêu cầu gì?


+ Độ dài đoạn dây đồng được tạo bởi


mấy cạnh?


+ Mỗi cạnh có độ dài là mấy cm?


+ Muốn tính độ dài đoạn dây đồng ta làm
như thế nào?


- Gọi 1 HS lên bảng làm


<i><b>C. Củng cố, dặn dị (5p)</b></i>


+ Đường gấp khúc là gì?


+ Muốn tính tổng độ dài đường gấp khúc
ta làm thế nào?


- Dặn dị về nhà ơn bài chuẩn bị bài sau.


M


N P
b. Ba đoạn thẳng.


A B
D C
- HS nêu yêu cầu


- Học sinh làm vào vở.


B D


C


A


a, Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
2 + 3 + 3 = 8 (cm)


Đáp số: 8cm
b, Tương tự


- HS nêu yêu cầu


- Học sinh thực hành trên bảng dưới
lớp làm bài đối chiếu.


<i>Bài giải</i>


Độ dài đoạn dây đồng đó là:
3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm)


Đáp số: 12 cm.


- HS trả lời


- HS lắng nghe.


<i></i>
<i>---THỂ DỤC</i>


<b>Tiết 41: ĐI THƯỜNG THEO VẠCH KẺ THẲNG</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<i>1. Kiến thức</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Chơi trò chơi” chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau“.Yêu cầu học sinh biết cách chơi
- Nâng cao thể lực: Bật xa tại chỗ.


<i>2. Kỹ năng</i>


- Ôn bài thể dục phát triển chung- động tác: đứng 2 chân rộng bằng vai, hai tay ra
trứơc sang ngang, lên cao chếch chữ V. Yêu cầu thực hiện động tác chính xác


<i>3. Thái độ</i>


- HS thích thú với tiết học


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Địa điểm: Trên sân trường


- Phương tiện: Còi, kẻ sân cho trò chơi


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


<i></i>
<i>---KỂ CHUYỆN</i>


<b>Tiết 21: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG </b>
<b>I. Mục tiêu</b>



<i>1. Kiến thức:</i> Nhớ lại nội dung bài.


<i>2. Kĩ năng: </i>Dựa theo gợi ý, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.


<i>3. Thái độ:</i> HS yêu thiên nhiên, con vật.


<i><b>A. Mở đầu: (10p)</b></i>


- GV nhận lớp HS điểm số báo cáo
- GV phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài
học.


- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc
trên địa hình tự nhiên 50-60m.
- Đi thường theo vịng trịn và hít
thở sâu.


- Xoay các khớp từ trên xuống
<i><b>B. Cơ bản: (20p)</b></i>


<i>1. TDRLTTCB:</i>


- Ôn dứng hai chân rộng bằng vai,
hai tay ra trước-sang ngang –lên cao
thẳng hướng.


- GV cũng cố lại các nội dung đã
học


<i><b>C. Kết thúc: (5p)</b></i>


- GV cho HS thả lỏng
- GV hệ thông bài.
- GV giao bài tập về nhà


- GV nhận xét buổi học- dặn dò.
- Xuống lớp


************
************
************
************


* * * * *
* * * * *
* * * * *


* * * * *


- ĐH1 Nhắc lại những điểm then chốt
************


************
************


************


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>* GDBVMT:</b></i> Cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên quanh ta để
cuộc sống ln đẹp đẽ và có ý nghĩa. Từ đó góp phần GD ý thức BVMT (HĐ củng


cố)


<b>II. Đồ dùng</b>


- GV: Giáo án, tranh sgk
- HS: SGK


III. Hoạt động dạy học


<i><b>A. Kiểm tra bài cũ (5p)</b></i>


- Gọi 2 HS lên bảng để kiểm tra.


- Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét bài kể
của bạn.


- Nhận xét.


<i><b>B. Bài mới </b></i>


<b>1. Giới thiệu bài (2p) </b>Trực tiếp


<b>2. Dạy bài mới</b>


<i><b>2.1 HĐ1: Hướng dẫn kể đoạn 1 (8p)</b></i>


+ Đoạn 1 của chuyện nói về nội dung
gì?


+ Bơng cúc trắng mọc ở đâu?



+ Bơng cúc trắng đẹp như thế nào?
+ Chim sơn ca đã làm gì và nói gì với
bơng hoa cúc trắng?


+ Bơng cúc vui như thế nào khi nghe
chim khen ngợi?


- Dựa vào các gợi ý trên hãy kể lại nội
dung đoạn 1.


<i><b>2.2 HĐ2: Hướng dẫn kể đoạn 2 (7p)</b></i>


+ Chuyện gì đã xảy ra vào sáng hôm
sau?


+ Nhờ đâu bông cúc trắng biết được
sơn ca bị cầm tù?


+ Bông cúc muốn làm gì?


- Hãy kể lại đoạn 2 dựa vào những gợi
ý trên.


<i><b>2.3 HĐ3: Hướng dẫn kể đoạn 3 (7p)</b></i>


+ Chuyện gì đã xảy ra với bơng cúc
trắng?


+ Khi cùng ở trong lồng chim, sơn ca


và bông cúc thương nhau ntn?


- Hãy kể lại nội dung đoạn 3


<i><b>2.4 HĐ4: Hướng dẫn kể đoạn 4 (7p)</b></i>


+ Thấy sơn ca chết, các cậu bé đã làm
gì?


- 2 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu
chuyện <i>Ơng Mạnh thắng Thần Gió.</i>


- Nhận xét theo các tiêu chí đã giới
thiệu trong <i>Tuần 1.</i>


- HS lắng nghe.


+ Nói về cuộc sống tự do và sung
sướng của chim sơn ca và bông cúc
trắng.


+ Bông cúc trắng mọc ngay bên bờ rào.
+ Bông cúc trắng thật xinh xắn.


+ Chim sơn ca nói <i>“Cúc ơi! Cúc mới</i>
<i>xinh xắn làm sao!”</i> và hót véo von bên
cúc.


+ Bông cúc vui sướng khôn tả khi được
chim sơn ca khen ngợi.



- HS kể theo gợi ý trên bằng lời của
mình.


- HS trả lời


- 1 HS kể lại đoạn 2.
- HS trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

+ Các cậu bé có gì đáng trách?
- u cầu 1 HS kể lại đoạn 4


- Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi
nhóm có 4 HS và yêu cầu HS kể lại
từng đoạn truyện trong nhóm của mình.
- Gọi HS kể lại tồn bộ câu chuyện.
- GV nhận xét


<i><b>C. Củng cố, dặn dò (5p)</b></i>


<i><b>* BVMT: GD HS ý thức BVMT và</b></i>
<i>thiên nhiên.</i>


- Nhận xét tiết học.


- Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện
cho người thân nghe.


- Chuẩn bị bài sau.



- Các nhóm HS kể lạị toàn bộ câu
chuyện.


- 1 HS thực hành kể toàn bộ câu
chuyện trước lớp.


- HS lắng nghe.


<i></i>
<i>---CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP)</i>


<b>Tiết 41: CHIM SƠN CA VÀ BƠNG CÚC TRẮNG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i> Làm được BT2.


<i>2. Kĩ năng: </i>Chép lại chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xi có lời nhân
vật.


<i>3. Thái độ:</i> HS có ý thức rèn chữ viết


<b>II. Đồ dùng</b>


- GV: Giáo án, bảng phụ.
- HS: SGK, VCT, bảng con.
III. Hoạt động dạy học


<i><b>A. Kiểm tra bài cũ (5p)</b></i>


- GV gọi HS lên bảng viết



- GV đọc: xem xiếc, chảy xiết, việc làm
- GV nhận xét


<i><b>B. Bài mới</b></i>


<b>1. Giới thiệu bài (2p) </b>Trực tiếp


<b>2. Dạy bài mới</b>


<i><b>2.1 HĐ1: Hướng dẫn HS tập chép (23p)</b></i>


a. Hướng dẫn chuẩn bị


- GV treo bảng phụ đọc đoạn văn cần chép
+ Đoạn văn trích trong bài tập nào?


+ Đoạn trích nói về nội dung gì?


- GV hướng dẫn trình bày
+ Đoạn văn có mấy câu?


+ Lời của sơn ca nói với cúc được viết sau


- HS thực hiện yêu cầu GV
- HS viết bảng


- HS lắng nghe.


- 2 HS đọc lại đoạn văn.



+ Bài chim sơn ca và bông cúc trắng
+ Về cuộc sống của chim sơn ca và
bông cúc trắng khi bị nhốt trong
lồng.


+ Đoạn văn có 5 câu


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

các dấu câu nào?


+ Trong bài cịn có dấu câu nào khác?
+ Khi chấm xuống dòng chữ đầu câu viết
như thế nào?


b. Hướng dẫn viết từ khó


- Yêu cầu HS tìm trong bài viết các chữ bắt
đầu bằng <i><b>d, r, tr, s.</b></i>


- Cho HS viết lại các từ này vào bảng con
- GV nhận xét và sửa lại các từ này.
c. Viết chính tả


- GV nhắc HS tư thế ngồi viết
- Yêu cầu HS nhìn bảng chép bài
d. Chấm chữa bài


- GV cho HS đổi vở kiểm tra lỗi cho bạn.
- GV thu 6 bài chấm.



- Nhận xét bài viết của HS


<i><b>2.2 HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập (6p)</b></i>
<i><b>Bài 1</b></i>: Tìm từ ghi lại vào bảng


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Chia lớp thành 4 đội thi tìm từ.


- u cầu các nhóm dán kết quả vừa tìm
được


- GV nhận xét kết quả của các nhóm.


<i><b>Bài 2:</b></i> Tìm từ ghi lại vào bảng
- Gọi HS đọc yêu cầu


- HD HS làm bài.
- Cho HS làm bài.
- GV chữa và nhận xét.


<i><b>C. Củng cố, dặn dị (5p)</b></i>


- Nhận xét tiết học


- Dặn: Hồn thành bài tập vào VBT.
- Chuẩn bị bài sau.


đầu dòng.


+ Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm


cảm.


+ Viết lùi vào 1ơ, viết hoa chữ cái
đầu.


- HS tìm


- HS viết bảng con.


- HS viết bài


- HS thực hiện
- HS lắng nghe.


- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài


+ Chữ bắt đầu <i><b>ch</b></i>: <i>chào mào, chích</i>
<i>choè, chèo bẻo, chiền chiện,…</i>


+ Chữ bắt đầu băng <i><b>tr</b></i>: <i>trâu, cá</i>
<i>trắm, cá trê, cá trôi, trai,…</i>


- HS đọc câu đố và giải
- HS nhận xét – chữa
( <i>chân trời</i> )


- HS lắng nghe.


<i></i>


<i><b>---Ngày soạn: 10/ 02/ 2019</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ tư, ngày 13 tháng 2 năm 2019</b></i>
<i>TOÁN</i>


<b>Tiết 103: LUYỆN TẬP </b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i> Biết tính độ dài đường gấp khúc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i>3. Thái độ:</i> HS phát tiển tư duy


<b>II. Đồ dùng</b>


- GV: Giáo án.
- HS: SGK, VBT
III. Hoạt động dạy học


<i><b>A. Kiểm tra bài cũ (5p)</b></i>


- Vẽ độ dài đường gấp khúc ABCD.


- Tính độ dài đường gấp khúc có các số đo:
AB = 3cm, BC = 4 cm, CD = 7cm.


- Nhận xét.


<i><b>B. Bài mới</b></i>


<b>1. Giới thiệu bài (1p) </b>Trực tiếp



<b>2. Dạy bài mới</b>


<i><b>Bài 1:</b></i> Tính độ dài đường gấp khúc (theo
hình vẽ) (9p)


- Gọi HS đọc yêu cầu


+ Muốn tính tổng độ dài đường gấp khúc ta
làm thế nào?


<i><b>Bài 2: </b></i>Bài toán (10p)
- Gọi HS đọc yêu cầu
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?


+ Muốn tính tổng độ dài đường ốc sên bò ta
làm thế nào?


- 2 học sinh lên bảng dưới lớp làm
giấy nháp.


- HS lắng nghe.


- HS nêu yêu cầu


- Học sinh làm trình bày bảng.
a. Độ dài đường gấp khúc:
B



10dm 12dm
A C


Độ dài đường gấp khúc ABC là:
10 + 12 = 22 (dm)


ĐS: 22 dm
b. Độ dài đường gấp khúc:


N Q
8 dm 9 dm 10cm


M P


Độ dài đường gấp khúc MNPQ là:
8 + 9 + 10 = 27 (dm)
ĐS: 27 dm.
- HS nêu yêu cầu


B


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b>Bài 3: </b></i>Ghi tên các đường gấp khúc có trong
hình vẽ vào chỗ chấm: (10p)


- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn làm bài
- Nhận xét, chữa bài



<i><b>C. Củng cố, dặn dị (5p)</b></i>


+ Đường gấp khúc có gì khác đường thẳng?
+ Để tính được độ dài đường gấp khúc ta
làm thế nào?


- Dặn dị về nhà ơn bài, chuẩn bị bài sau.


VBT


Con ốc sên phải bò đoạn đường là:
68 + 12 + 20 = 100 (cm)
Đáp số: 100 cm.


- HS nêu yêu cầu


- HS tự làm bài và nêu bài làm.


- HS nêu


- HS lắng nghe.


<i></i>
<i>---LUYỆN TỪ VÀ CÂU</i>


<b>Tiết 21: TỪ NGỮ VỀ CHIM CHÓC. </b>
<b>ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI “Ở ĐÂU?” </b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i> Xếp được tên một số loài chim theo nhóm thích hợp (BT1)



<i>2. Kĩ năng: </i>Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ <i>Ở đâu? </i>(BT2, 3)


<i>3. Thái độ:</i> HS thêm yêu quý và có ý thức bảo vệ các loài chim.


<b>II. Đồ dùng</b>


- GV: Giáo án.
- HS: SGK, VBT.
III. Hoạt động dạy học


<i><b>A. Kiểm tra bài cũ (5p) </b></i>


- Gọi 3 em lên kiểm tra


- Nhận xét


<i><b>B. Bài mới (30p)</b></i>


<b>1. Giới thiệu bài (2p) </b>Trực tiếp


<b>2. Dạy bài mới</b>


<i><b>Bài 1:</b></i> Ghi tên các loài chim vào chỗ
trống thích hợp (<i>cú mèo, gõ kiến, chim </i>
<i>sâu, cuốc, quạ, vàng anh).</i>


- Gọi HS đọc yêu cầu


- Yêu cầu HS đọc các từ trong ( ) và


nội dung của bài.


- Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài.


- 2 HS thực hành về hỏi đáp thời gian
- 1 HS làm BT-Tìm từ chỉ đăc điểm của
các mùa trong năm.


- HS lắng nghe. Nhận xét.
- HS lắng nghe.


- HS nêu yêu cầu
- HS đọc.


- HS làm bài


<i>Đáp án:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Nhận xét


- Ngoài các từ chỉ tên các lồi chim đã
biết ở trên. Em nào có thể tìm thêm các
từ chỉ lồi chim khác.


+<i> Kết luận</i>: Thế giới lồi chim vơ cùng
phong phú và đa dạng. Có những lồi
chim được đặt tên theo cách kiếm ăn,
theo hình dáng, theo tiếng kêu, ngồi ra
cịn có nhiều lồi chim khác.



<i><b>Bài 2:</b></i> Dựa vào các bài tập đọc: Chim
sơn ca và bông cúc trắng. Thông báo
của thư viện chim(STV2- T2<i>) trả lời</i>
<i>những câu hỏi sau:</i>


- Gọi HS đọc yêu cầu<i> </i>
- Theo dõi nhận xét


+ Hỏi: Muốn biết địa điểm của ai đó,
của việc gì đó...ta dùng từ gì để hỏi?
- Hãy hỏi bạn bên cạnh 1 câu hỏi có
dùng từ “<i>ở đâu”</i>


- GV nhận xét HS


<i><b>Bài 3: </b></i>Đặt câu hỏi có cụm từ <i>ở đâu</i> cho
mỗi câu sau:


- Gọi HS đọc yêu cầu


- Yêu cầu HS làm việc hỏi đáp theo cặp
- Yêu cầu HS làm vở bài tập


- Thu chấm nhận xét


<i><b>C. Củng cố, dặn dò (5p)</b></i>


- Dặn HS về nhà làm vở bài tập Đặt
câu với từ Khi nào? Ở đâu?



- Nhận xét tiết học.


cụt, vàng anh, cú mèo.


+ Gọi tên các tiếng kêu: tu hú, cú, quạ
+ Gọi tên theo cách kiếm ăn: bói cá, gõ
kiến, chim sâu.


- HS nêu: đà điểu, đại bàng, vẹt, bồ
câu, chèo bẻo, sơn ca, hoạ mi, sáo sậu,
chìa vơi, sẻ, thiên nga, cị, vạc….


- HS lắng nghe.


- HS nêu yêu cầu


- Hỏi và trả lời theo cặp đôi.
- Ở đâu?


- HS thực hành


- HS nêu yêu cầu


- HS 1: Sao chăm chỉ họp ở đâu?
- HS 2: Sao chăm chỉ họp ở phòng
truyền thống của trường.


- Làm bài đọc bài làm của mình
- HS lắng nghe.



<i></i>
<i>---THỦ CƠNG</i>


<b>Tiết 21: GẤP, CẮT, DÁN PHONG BÌ (T1)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức</i>: Học sinh biết cách gấp, cắt, dán phong bì.


<i>2. Kĩ năng: </i>Học sinh có kỹ năng gấp, cắt, dán phong bì.


<i>3. Thái độ:</i> GD HS có ý thức học tập, rèn đơi bàn tay khéo léo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- GV: Phong bì mẫu, quy trình gấp.


- HS: Giấy A4, kéo, hồ dán, bút chì, bút màu.


<b>III. Hoạt động dạy học </b>
<i><b>A. Kiểm tra bài cũ (5p)</b></i>


- Để gấp, cắt trang trí thiếp chúc mừng ta
cần thực hiện qua mấy bước?


- Nhận xét.


<i><b>B. Bài mới: (30p)</b></i>


<b>1. Giới thiệu bài (2p) </b>Trực tiếp


<b>2. HD quan sát nhận xét:</b>



- YC h/s quan sát nêu nhận xét mẫu.


? Mặt trước và mặt sau của phong bì có gì.
- YC so sánh kích thước phong bì thư và
thiép chúc mừng.


<b>3. Hướng dẫn mẫu:</b>
<i><b>* Bước 1: Gấp phong bì.</b></i>


- Lấy tờ giấy vở gấp thành 2 phần theo
chiều rộng sao cho hai mép trên khoảng 2 ô
- Gấp hai bên mỗi bên khoảng 1 ô rưỡi để
lấy đường dấu giữa.


- Mở hai đường mới gấp ra gấp chéo 4 góc
để lấy đường dấu gấp.


<i><b>* Bước 2: Cắt phong bì.</b></i>


- Mở tờ giấy ra, cắt theo đường dấu gấp để
bỏ phần gạch chéo.


<i><b>* Bước 3: Dán thành phong bì.</b></i>


- Gấp lại mép các nếp gấp, dán hai mép
bên, gấp mép trên theo đường dấu gấp ta
được phong bì.


<b>4. Thực hành gấp, cắt, dán phong bì </b>



- Quan sát giúp những HS cịn lúng túng.


<i><b>C. Củng cố, dặn dò (5p)</b></i>


- Để gấp, cắt được phong bì ta thực hiện
mấy bước?


- Chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học.


- Thực hiện qua hai bước: Bước 1
gấp, cắt. Bước 2 trang trí thiếp
chúc mừng.


- HS lắng nghe.


- Quan sát và nêu nhận xét.


- Mặt trước phong bì ghi chữ người
gửi, người nhận. Mặt sau dán theo
hai cạnh để đựng thư, thiếp chúc
mừng sau đó cho vào phong bì ta
dán nốt cạnh còn lại.


- Quan sát.


- Quan sát, lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i></i>
<i><b>---Ngày soạn: 11/ 02/ 2019</b></i>



<i><b>Ngày giảng: Thứ năm, ngày 14 tháng 2 năm 2019</b></i>
<i><b>Buổi sáng:</b></i>


<i>TẬP ĐỌC</i>


<b>Tiết 63: VÈ CHIM </b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i> Hiểu ND: Một số lồi chim cũng có đặc điểm tính nết giống như con
người.


<i>2. Kĩ năng: </i>Biết ngắt nghỉ đúng nhịp khi đọc các dòng trong bài vè. HTL một đoạn
trong bài vè.


<i>3. Thái độ:</i> HS thêm yêu quý các loài chim.


<i><b>* GDBVMT:</b></i> Biết yêu quý và bảo vệ các loài chim.


<i><b>* QTE:</b></i> Sống thân ái hòa thuận với thiên nhiên.


<b>II. Đồ dùng</b>


- GV: Giáo án, bảng phụ.
- HS: SGK.


III. Hoạt động dạy học


<i><b>A. Kiểm tra bài cũ (5p)</b></i>


- Gọi 3 học sinh đọc bài <i>Chim sơn cavà </i>


<i>bông cúc trắng</i> và trả lời các câu hỏi về nội
dung bài.


- Giáo viên nhận xét.


<i><b>B. Bài mới</b></i>


<b>1. Giới thiệu bài (2p) </b>Trực tiếp


<b>2. Dạy bài mới</b>


<i><b>2.1. HĐ1: Luyện đọc (13p)</b></i>


a. Đọc mẫu


- GV đọc mẫu lần một với giọng vui nhộn,
ngắt nghỉ hơi cuối mỗi câu thơ.


b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa
từ.


* Luyện đọc câu


- Nhấn giọng những từ ngữ nói về đặc điểm
và tên gọi của các loài chim.


- Tiến hành tương tự như các tiết học trước.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc câu.


- Yêu cầu học sinh đọc từng câu, nghe và


chỉnh sửa lỗi cho học sinh.


- Luyện đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau


- HS thực hiện yêu cầu GV


- HS lắng nghe.


- Học sinh theo dõi.


- 1 học sinh đọc mẫu lần 2.


- Luyện phát âm các từ: lon xon,
linh tinh, liếu điếu, mách lẻo, lân
la, chèo bẻo.


- Mỗi HS đọc 1 câu nối tiếp nhau.
- Học sinh thực hiện. Chú ý nhấn
giọng các từ ngữ: lon xon, sáo
xinh, linh tinh, liếu điếu, mách lẻo,
lân la, buồn ngủ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Gọi mỗi HS đọc một khổ thơ.
c. Thi đọc


- Yêu cầu học sinh đọc bài trong nhóm.
- Yêu cầu học sinh cử đại diện các nhóm thi
đọc trước lớp.



- Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc các từ
ngữ được chú giải trong SGK


- Giáo viên nhận xét.
e. Đọc đồng thanh


- GV yêu cầu lớp đọc đồng thanh cả bài vè.


<i><b>2.2 HĐ2: Tìm hiểu bài (10p)</b></i>


- Gọi 1 học sinh đọc lại toàn bài.
+ Tìm tên các lồi chim trong bài?


+ Để gọi chim sáo “tác giả” đã dùng từ gì?
+ Tìm những từ ngữ đươc dùng để tả đặc
điểm của các loài chim?


+ Việc tác giả dân gian dùng các từ để gọi
người, các đặc điểm của người để kể về các
loài chim có dụng ý gì?


+ GV nói thêm: Trong bài vè này, gà cũng
được xem là một loài thuộc họ chim.


+ Em thích con chim nào trong bài? Vì sao?


<i><b>2.3 HĐ3: Học thuộc lòng bài vè (6p)</b></i>


- Yêu cầu học sinh đọc thuộc lịng bài vè và
kể về các lồi chim trong bài và bằng lời


văn của mình.


- Giáo viên cho học sinh tập đặt một số câu
vè nói về một con vật thân quen.


<i><b>C. Củng cố, dặn dò (5p)</b></i>


- Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài vè và
sưu tầm 1 số bài vè dân gian khác.


- Chuẩn bị bài sau.


- HS đọc 1 khổ thơ


- Học sinh thực hiện thi đọc với
nhau trước lớp.


- Lớp nhận xét


- HS thực hiện và đặt câu với các
từ: lon xon, tếu, mách lẻo, lân la.


- Cả lớp đọc đồng thanh.
- 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm
+ Gà, sáo, liếu điếu, chìa vơi, chèo
bẻo, khách, chim sẻ, chim sâu, tu
hú, cú mèo.


+ Từ “con sáo"
+ Học sinh nêu



+ Tác giả muốn nói các lồi chim
cũng có cuộc sống như cuộc sống


của con người, gần gũi với cuộc
sống của con người.


- HS lắng nghe.


- HS nói theo ý riêng của mình.
- Học sinh học thuộc lịng theo
hướng dẫn của giáo viên, sau đó thi
học thuộc lịng từng đoạn, cả bài.
- Một số học sinh kể lại về các loài
chim đã học trong bài.


+ HS nêu: Lấy đuôi làm chổi.
Là anh chó xồm.
Hay ăn vụng cơm.


Là con chó cún.
- HS lắng nghe


<i></i>
<i><b>---Buổi chiều:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Tiết 104: LUYỆN TẬP CHUNG </b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i>



- Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm.


- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng hoặc trừ trong
trường hợp đơn giản.


<i>2. Kĩ năng:</i> Biết giải bài tốn có một phếp nhân. Biết tính độ dài đường gấp khúc.


<i>3. Thái độ:</i> HS phát huy được tính sáng tạo trong học tập.


<b>II. Đồ dùng</b>


- GV: Giáo án.
- HS: SGK, VBT
III. Hoạt động dạy học


<i><b>A. Kiểm tra bài cũ (5p)</b></i>


- Gọi HS đọc bảng nhân 2, 3, 4, 5.
- Gọi HS lên vẽ đường gấp khúc.
- Gv nhận xét.


<i><b>B. Bài mới (30p)</b></i>


<b>1. Giới thiệu bài (2p) </b>Trực tiếp


<b>2. Dạy bài mới</b>
<i><b>Bài 1:</b></i> Tính nhẩm
- Gọi HS đọc yêu cầu



+ Để nhẩm đúng kết quả của các phép
tính trong bài tập 1 các con phải dựa vào
các bảng nhân nào đã học?


- GV nhận xét.


<i><b>Bài 2:</b></i> Viết số thích hợp vàp chỗ chấm
- Gọi HS đọc yêu cầu


+ Điền số nào vào các ô trống tại sao?
+ 4 được gấp lên 5 lần thì tích bằng bao
nhiêu?


- GV nhận xét


<i><b>Bài 3:</b></i> Tính.


- Gọi HS đọc yêu cầu


- Nêu cách tính giá trị biểu thức có các
dấu tinh là nhân, cộng hay trừ.


- YC HS làm bài
- GV nhận xét


<i><b>Bài 4:</b></i> Tính độ dài đường gấp khúc bằng
2 cách.


- Gọi HS đọc u cầu
+ Bài tốn cho biết gì?



- HS thực hiện yêu cầu GV


- HS lắng nghe.


- HS nêu yêu cầu


- Học sinh làm đọc kết quả.
2 x 5 = 10 5 x 4 = 20
3 x 5 = 15 4 x 5 = 20
4 x 5 = 20 3 x 6 = 18...
- HS nêu yêu cầu


- Học sinh làm đổi chéo bài kiểm tra.
- Nhận xét


- HS nêu yêu cầu


- Học sinh làm trình bày bảng.
3 x 9 + 18 = 27 + 18


= 45
5 x 6 – 6 = 30 – 6
= 24....


- HS nêu yêu cầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

+ Bài tốn hỏi gì?


+ Em có nhận xét gì về 2 cách tính tổng


độ dài của đường gấp khúc đã cho?


- GV nhận xét


<i><b>Bài 5: </b></i>Bài toán


- Gọi HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn cách làm


- GV chữa lại và chốt bài


<i><b>C. Củng cố, dặn dò (5p)</b></i>


- Nhận xét tiết học.


- Về nhà ôn bảng nhân 2, 3, 4, 5, cách
tính độ dài đường gấp khúc.


a. Cách 1:


Độ dài đường gấp khúc ABCDE là:
3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm)
Đáp số: 12 cm.
b. Cách 2:


Độ dài đường gấp khúc ABCDE là:
3 x 4 = 12 (cm)


Đáp số: 12 cm.
- HS đọc yêu cầu



- Làm vào vở bài tập, 1 HS lên bảng
<i>Bài giải</i>


10 bạn như thế có số bạn ngồi học là:
2 x 10 = 20 (bạn)


Đáp số: 20 bạn.
- Nhận xét.


- HS lắng nghe.


<i></i>
<i>---TẬP VIẾT</i>


<b>Tiết 21: CHỮ HOA: R </b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i> Hiểu ý nghĩa câu ứng dụng


<i>2. Kĩ năng: </i>Viết đúng chữ hoa R; chữ và câu ứng dụng Ríu, Ríu rít chim ca.


<i>3. Thái độ:</i> HS có ý thức rèn chữ viết


<b>II. Đồ dùng</b>


- GV: Giáo án, mẫu chữ hoa R
- HS: VTV


III. Hoạt động dạy học



<i><b>A. Kiểm tra bài cũ (4p)</b></i>


- Lớp viết bảng con: Q
- GV chữa, nhận xét.


<i><b>B. Bài mới:</b></i>


<b>1. Giới thiệu bài (2p) </b>Trực tiếp


<b>2. HD HS viết bài. (7p)</b>


- GV treo chữ mẫu.
- H/D HS nhận xét.
- Chữ R cao mấy li?
- Chữ R gồm mấy nét?


- GV chỉ dẫn cách viết như trên bìa
chữ mẫu.


- HS viết bảng con.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát
- HS trả lời.
- 5 li.


- 2 nét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- GV HD cách viết như SHD.
- Y/C HS nhắc lại cách viết.


- Hướng dẫn HS viết bảng con.


- Hướng dẫn HS viết từ ứng dụng và
giải nghĩa từ.


- HS nhận xét độ cao: r, u, ch, t
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ?
- GV viết mẫu.


- Y/C HS viết bảng con.


<b>3. HS viết bài (15p).</b>


- GV chú ý tư thế ngồi, cách cầm bút.


<b>4. Chấm chữa bài (7p)</b>


- GV chấm chữa bài và nhận xét.


<i><b>C. Củng cố dặn dò: (3p)</b></i>


- Nhận xét giờ học.
- VN viết bài vào vở ô li.


- HS nhắc lại


- HS viết bảng con.


- HS viết bài vào vở.



- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.


<i></i>
<i>---CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)</i>


<b>Tiết 42: SÂN CHIM </b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i> Làm được BT2, 3.


<i>2. Kĩ năng: </i>Nghe viết chính xác bài CT, trình bày đúng hnh thức bài văn xi.


<i>3. Thái độ:</i> HS thêm yêu quý các loài chim


<b>II. Đồ dùng</b>


- GV: Giáo án, bảng phụ
- HS: SGK, VBT, VCT.
III. Hoạt động dạy học


<i><b>A. Kiểm tra bài cũ (5p)</b></i>


- Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ sau:
+ Ngọc trai, chẫu chàng, trùng trục,
chau chuốt, cái cuốc, đôi guốc, luộc rau.
- GV nhận xét từng HS.


<i><b>B. Bài mới </b></i>



<b>1. Giới thiệu bài (2p) </b>Trực tiếp


<b>2. Dạy bài mới</b>


<i><b>2.1 HĐ1: HD nghe viết chính tả (22p)</b></i>


a. Ghi nhớ nội dung đoạn viết


- GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần
viết một lượt sau đó yêu cầu HS đọc lại.
+ Đoạn trích nói về nội dung gì?


- 2 HS viết trên bảng lớp. Cả lớp viết
vào giấy nháp.


- HS nhận xét bài bạn trên bảng lớp.
- Cả lớp đọc các từ vừa viết.


- HS lắng nghe.


- 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo
dõi bài trên bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

b. Hướng dẫn trình bày
+ Đoạn văn có mấy câu?


+ Trong bài có các dấu câu nào?
+ Chữ đầu đoạn văn viết thế nào?
+ Các chữ đầu câu viết thế nào?
c. Hướng dẫn viết từ khó



- Yêu cầu HS tìm trong đoạn chép các
chữ bắt đầu bằng n, l, tr, s, …


- Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng
con, gọi 2 HS lên bảng viết.


- Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai.
d. Viết chính tả


- GV đọc bài cho HS viết. Mỗi cụm từ
đọc 3 lần.


e. Soát lỗi


- GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích
các từ khó cho HS sốt lỗi.


g. Chấm bài


- Thu và chấm một số bài, sau đó nhận
xét bài viết của HS.


<i><b>2.2 HĐ2: HD làm BT chính tả (7p) </b></i>
<i><b>Bài 2</b></i>: Điền vào chỗ trống <i>ch </i>hay <i>tr</i>; <i>uôt</i>


hay <i>uôc.</i>


- Yêu cầu HS đọc đề bài



- Gọi 1 HS lên bảng làm bài và yêu cầu
cả lớp làm bài vào Vở Bài tập.


- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
- GV nhận xét


- Tiến hành tương tự với phần b của bài
tập này.


<i><b>Bài 3: </b></i>Tìm những tiếng bắt đầu bằng <i>ch</i>


hoặc <i>tr</i>; <i>uôt</i> hoặc <i>uôc</i> và đặt câu với
những tiếng đó.


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.


- Chia lớp thành 4 nhóm. Cho HS làm
phiếu học tập.


- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.


trong sân chim.
+ Đoạn văn có 4 câu.
+ Dấu chấm, dấu phẩy.


+ Viết hoa và lùi vào 1 ô vuông.
+ Viết hoa chữ cái đầu mỗi câu văn.
+ Làm, tổ, trứng, nói chuyện, nữa,
trắng xố, sát sơng.



- Viết các từ khó đã tìm được ở trên.
- HS lắng nghe.


- Nghe và viết lại bài.


- Soát lỗi theo lời đọc của GV.


- HS lắng nghe.


- HS nêu yêu cầu


- Làm bài: Đánh trống, chống gậy,
chèo bẻo, leo trèo, quyển truyện, câu
chuyện.


- HS nhận xét bài bạn, sửa sai.


- Đáp án: Uống thuốc, trắng muốt, bắt
buộc, buột miệng nói, chải chuốt,
chuộc lỗi.


- Đọc đề bài và mẫu.


- Hoạt động theo nhóm. Làm phiếu.
Ví dụ:


+ Con chăm sóc bà./ Mẹ đi chợ./ Ong
trồng cây./ Tờ giấy trắng tinh./ Mái
tóc bà nội đã bạc trắng./…



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i><b>C. Củng cố, dặn dò (5p)</b></i>


- Nhân xét tiết học.


- Dặn dò HS về nhà viết lại bài cho đúng
chính tả và sạch đẹp. Chuẩn bị bài sau.


đưa tay vuốt mái tóc mềm mại của
con bé./ Bà bị ốm nên phải uống
thuốc./ Đôi guốc này thật đẹp./…
- HS lắng nghe.


<i></i>
<i>---ĐẠO ĐỨC</i>


<b>BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU ĐỀ NGHỊ (Tiết 1)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<i>1. Kiến thức:</i>


- Học sinh cần nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống khác nhau.
- Lời yêu cầu, đề nghị phù hợp thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác.


<i>2. Kĩ năng:</i>


- Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp.


<i>3. Thái độ:</i>


- HS có thái độ quý trọng những người biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp.



<b>II. Các kĩ năng sống cơ bản:</b>


- Kĩ năng nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự trong giao tiếp với người khác.
- Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác.


<b>III. Chuẩn bị:</b>


- GV: Kịch bản <i>Điện thoại</i> cho HS chuẩn bị trước. Phiếu thảo luận nhóm.
- HS: SGK


<b>IV. Hoạt động dạy học</b>
<i><b>A. Kiểm tra bài cũ: (5p)</b></i>


- Khi nhặt được của rơi em cần làm gì?
- Trả lại của rơi thể hiện đức tính gì?
- GV nhận xét, đánh giá


<i><b>B. Bài mới: (30p)</b></i>


<b>a. Giới thiệu bài: </b>Trực tiếp


<b>b. Nội dung bài:</b>


<b>* Hoạt động 1:</b> <i><b>Quan sát mẫu hành vi .</b></i>


* Mục tiêu<b>: </b>HS biết một só mẫu câu đề
nghị và ý nghĩ của chúng.


* Cách tiến hành



- Gọi 2 HS lên bảng đóng kịch theo tình
huống sau. u cầu cả lớp theo dõi.


- HS trả lời các câu hỏi
- HS nhận xét


- 2 HS đóng vai theo tình huống có
mẫu hành vi. Cả lớp theo dõi.


<i>Giờ tan học đã đến. Trời mưa to.</i>
<i>Ngọc quên không mang áo mưa.</i>
<i>Ngọc đề nghị Hà:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

+ Chuyện gì xãy ra sau giờ học?
+ Ngọc đã làm gì khi đó?


+ Hãy nói lời đề nghị của Ngọc với Hà?
+ Hà đã nói lời đề nghị với giọng, thái độ
như thế nào?


<b>=> KL:</b> Để đi chung áo mưa với Hà, Ngọc
đã biết nói lời đề nghị rất nhẹ nhàng, lịch
sự thể hiện sự tôn trọng Hà và tôn trọng
bản thân.


<b>* Hoạt động 2</b>: <b>Đánh giá hành vi.</b>


* Mục tiêu<b>:</b> HS biết phân biệt các hành vi
nên làm và không nên làm khi muốn yêu


cầu người khác giúp đỡ.


<i>* </i>Cách tiến hành


- Phát phiếu thảo luận cho các nhóm và
yêu cầu nhận xét hành vi được đưa ra. Nội
dung thảo luận của các nhóm như sau:
+ Nhóm 1: -Tình huống 1:


“Trong giờ vẽ, bút màu của Nam bị gãy.
Nam thò tay sang chỗ Hoa lấy gọt bút chì
mà khơng nói gì với Hoa. Việc làm của
Nam là đúng hay sai? Vì sao?


+ Nhóm 2: - Tình huống 2:


“Giờ tan học, quai cặp của Chi bị tuột
nhưng em khơng biết cài lại khóa quai thế
nào. Đúng lúc ấy cơ giáo đi đến. Chi liền
nói: “Thưa cô, quai cặp của em bị tuột, cô
làm ơn cài lại giúp em với ạ! Em cảm ơn
cơ!”


+ Nhóm 3: -Tình huống 3:


“Sáng nay đến lớp, Tuấn thấy ba bạn
Lan, Huệ, Hằng say sưa đọc chung quyển
truyện tranh mới. Tuấn liền thò tay lấy
quyển truyện từ tay Hằng và nói: “Đưa đây
đọc trước đã”. Tuấn làm thế là đúng hay


sai? Vì sao?


+ Nhóm 4: -Tình huống 4:


“Đã đến giờ vào lớp nhưng Hùng muốn


<i>- Mình quên không mang.</i>


+ Trời mưa to, Ngọc quên không
mang áo mưa.


+ Ngọc đề nghị Hà cho đi chung áo
mưa.


+ 3 đến 5 HS nói lại.


+ Giọng nhẹ nhàng, thái độ lịch sự.


- Các nhóm thảo luận theo phiếu
yêu cầu của GV


+ Việc làm của Nam là sai. Nam
khơng được tự ý lấy gọt bút chì của
Hoa mà phải nói lời đề nghị Hoa
cho mượn. Khi Hoa đồng ý Nam
mới được sử dụng gọt bút chì của
Hoa.


+ Việc làm của Chi là đúng vì Chi
đã biết nói lời đề nghị cơ giáo giúp


một cách lễ phép.


+ Tuấn làm thế là sai vì Tuấn đã
giành lấy truyện từ tay Hằng và nói
rất mất lịch sự với ba bạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

sang lớp 2C để gặp bạn Tuấn. Thấy Hà
đang đứng ở cửa lớp, Hùng liền nhét chiếc
cặp sách của mình vao tay Hà và nói: “Cầm
vào lớp hộ với” rồi chạy biến đi. Hùng làm
thế là đúng hay sai? Vì sao?


- Gọi các nhóm báo cáo


- Các nhóm khác nhận xét bổ sung


<b>* Hoạt động 3</b>: <i><b>Tập nói lời đề nghị, yêu</b></i>
<i><b>cầu</b></i>


<i>* </i>Mục tiêu: HS biết bày tỏ thái độ phù hợp
trước những thành vi, việc làm trong các
tình huống cần đến sự giúp đỡ của người
khác.


* Cách tiến hành


- Yêu cầu HS suy nghĩ và viết lại lời đề
nghị của em với bạn nếu em là Nam trong
tình huống 1, là Tuấn trong tình huống 3,
Hùng trong tình huống 4 của hoạt động 2.


- Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau chọn 1
trong 3 tình huống trên và đóng vai.


- Gọi một số cặp trình bày trước lớp.


<b>=> KL</b>: Khi muốn nhờ ai đó một việc gì
các em cần nói lời đề nghị yêu cầu một
cách chân thành, nhẹ nhàng, lịch sự. Không
tự ý lấy đồ của người khác đề sử dụng khi
chưa được phép.


<i><b>C. Củng cố - Dặn dò (5p)</b></i>


- GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ
- GV nhận xét tiết học


- Chuẩn bị: Biết nói lời yêu cầu, đề nghị.


nói lời đề nghị như ra lệnh cho Hà,
rất mất lịch sự.


- Các nhóm nhận xét bổ sung


- Viết lời yêu cầu đề nghị thích hợp
vào giấy.


- Thực hành đóng vai và nói lời đề
nghị u cầu.


- Một số cặp trình bày, cả lớp theo


dõi và nhận xét.


- Nhiều HS nhắc lại.


<i></i>
<i><b>---Ngày soạn: 12/ 02/ 2019</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 15 tháng 2 năm 2019</b></i>
<i>TOÁN</i>


<b>Tiết 105: LUYỆN TẬP CHUNG </b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i> Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm. Biết thừa số, tích.


<i>2. Kĩ năng: </i>Biết giải bài tốn có một phép nhân.


<i>3. Thái độ:</i> HS phát triển tư duy.


<b>II. Đồ dùng</b>


- GV: Giáo án
- HS: VBT


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i><b>A. Kiểm tra bài cũ (5p)</b></i>


- Tính 5 x 4 + 39 = ; 3 x 8 – 17 =
- Đọc bảng nhân 4, 5.


- GV nhận xét.



<i><b>B. Bài mới</b></i>


<b>1. Giới thiệu bài (2p) </b>Trực tiếp


<b>2. Dạy bài mới</b>


<i><b>Bài 1:</b></i> Tính nhẩm (6p)
- Gọi HS đọc yêu cầu


+ Để nhẩn kết quả nhanh và đúng các con
dựa vào bảng nhân nào đã học?


- GV nhận xét kết quả đúng


<i><b>Bài 2:</b></i> Viết số thích hợp vào ô trống (6p)
- Gọi HS đọc yêu cầu


+ Để tính được số vào ô trống trong mỗi
hàng ở mỗi cột ta phải thực hiện áp dụng
ở các bảng nhân nào?


- GV yêu cầu lớp làm VBT
- Gọi 3 HS làm bảng lớp


- GV nhận xét chốt kết quả đúng


<i><b>Bài 3: >, <, = (</b></i>5p)
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Gọi HS lên bảng làm


- Nhận xét.


<i><b>Bài 4: </b></i>Bài toán(7p)
- Gọi HS đọc yêu cầu
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?


+ Bài tốn thuộc dạng tốn nào đã học?


- GV nhận xét


<i><b>Bài 5</b></i>: Bài toán (5p)
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn HS làm bài
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét.


<i><b>C. Củng cố, dặn dị (5p)</b></i>


+ Bài học hơm nay đã củng cố những
kiển thức cơ bản nào?


- 2 học sinh lên bảng


- 2 học sinh dọc bảng nhân


- HS lắng nghe.


- HS nêu yêu cầu
- 1HS đọc yêu cầu


- Mỗi bảng có 5 cột


- HS nêu yêu cầu
- HS làm vở
- 1 HS lên bảng


TS 2 3 4 5 5 4


TS 6 7 8 9 10 9


Tích 12 21 32 45 50 36


- HS nêu yêu cầu


- HS lên bảng làm, lớp làm VBT


- HS nêu yêu cầu


- Học sinh làm bài trên bảng
<i>Tóm tắt:</i>


1 học sinh: 5 cây hoa
7 học sinh: ... cây hoa?
<i>Bài giải </i>


7 học sinh trồng được số cây hoa là:
5 x 7 = 35 (cây)


ĐS: 35 cây hoa.


- HS nêu yêu cầu


- 1 HS lên bảng làm và đọc kết quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Dặn dò về nhà ôn bài chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe.


<b></b>
<i>---TẬP LÀM VĂN</i>


<b>Tiết 21: ĐÁP LỜI XIN LỖI - TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM </b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i> Thực hiện được yêu cầu của BT3.


<i>2. Kĩ năng: </i>Biết đáp lại lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, 2)


<i>3. Thái độ:</i> HS yêu thiên nhiên.


<i><b>* GDBVMT</b></i>: GD ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên (BT3)


<i><b>* QTE:</b></i> Quyền được kết bạn. Bạn bè có bổn phận phải đối xử tốt với nhau (BT1)


<b>II. Các kĩ năng sống cơ bản</b>


- Kĩ năng giao tiếp; ứng xử văn hoá; tự nhận thức (BT2)


<b>III. Đồ dùng</b>


- GV: Giáo án
- HS: VBT



<b>IV. Hoạt động dạy học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5p)</b>


- Gọi 3 HS đọc BT3
- Nhận xét


<b>B. Bài mới </b>


<b>1. Giới thiệu bài (2p) </b>Trực tiếp


<b>2. Dạy bài mới</b>


<i><b>Bài 1:</b></i> Đọc lại lời nhân vật trong tranh
(7p)


- GV treo tranh


+ Bức tranh minh hoạ điều gì?


+ Khi đánh rơi sách bạn HS đã nói gì?
+ Lúc đó bạn có sách bị rơi nói thế nào?
- Cho 2 em đóng vai


+ Theo em bạn có sách bị rơi thể hiện
thái độ gì? Khi nhận lời xin lỗi của bạn
mình?


- Khi ai đó làm phiền và xin lỗi chúng ta
nên bỏ qua và thơng cảm cho họ



<i><b>* QTE: Em có nhiều bạn không? Em đã</b></i>
<i>đối xử tốt với bạn chưa và nguợc lai?</i>
<i><b>Bài 2: </b></i>Đáp lại lời cảm ơn trong các
trường hợp sau ntn? (8p)


- Gọi HS đọc yêu cầu


- GV yêu cầu HS làm vở bài tập


- Yêu cầu HS đóng vai xử lý tình huống


- 3 HS đọc đoạn văn viết về lồi chim
mà mình u thích.


- HS lắng nghe.
- HS quan sát


+ Một bạn đánh rơi sách của bạn ngồi
bên cạnh.


+ Xin lỗi, tớ vô ý quá
+ Không sao


- 2 em thể hiện tình huống


+ Bạn rất lịch sự và thông cảm với bạn.
- HS lắng nghe.


- HS nêu yêu cầu


- HS làm vở
+ Tình huống a


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i><b>* KNS: Rèn kĩ năng sống cho HS qua </b></i>
<i>các tình huống trong bài tập.</i>


- GV nhận xét, chốt lại bài


<i><b>Bài 3: </b></i>Đọc đoạn văn và làm bài tập
(14p)


- Gọi HS đọc yêu cầu


+ Đoạn văn tả về loài chim gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Thu chấm nhận xét.


<i><b>* BVMT: GD HS ý thức bảo vệ mơi </b></i>
<i>trường.</i>


<i><b>C. Củng cố, dặn dị (5p)</b></i>


- Ghi nhớ thực hành đáp lời xin lỗi của
người khác trong cuộc sống hàng ngày
và chuẩn bị bài tuần sau.


- Nhận xét tiết học.


thang.



- Xin lỗi, cho tớ đi trước một chút. Bạn
sẽ đáp lại như thế nào?


- HS2: Mời bạn, khơng sao. Bạn cứ đi
trước.


+ Tình huống b


- Khơng sao, có sao đâu


- Khơng có gì đâu, có gì nghiêm trọng
đâu mà bạn phải xin lỗi.


+ Tình huống c


- Khơng sao, lần sau bạn cẩn thận hơn
nhé.


+ Tình huống d


- Mai cậu mang đi nhé


- HS nêu yêu cầu
+ Chim gáy


- Làm bài


- Đọc bài của mình, sắp xếp theo thứ tự
b-d- a-c.



- HS lắng nghe.


<i></i>
<i>---THỂ DỤC</i>


<b>Tiết 42 : ĐI THEO VẠCH KẺ THẲNG HAI TAY CHỐNG HƠNG </b>
<b> TRỊ CHƠI: NHẢY Ơ </b>


<b>I. Mục tiêu:</b>
<i>1. Kiến thức</i>


- Học đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông (dang ngang). Yêu cầu
thực hiện động tác tương đối đúng.


- Nâng cao thể lực : Bật xa tại chỗ


<i>2. Kỹ năng</i>


- Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện động tác chính xác
- Chơi trị chơi” nhảy ơ“.u cầu học sinh biết cách chơi


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- HS rèn luyện sức khoẻ


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Địa điểm : Trên sân trường


- Phương tiện : Còi, kẻ sân cho trò chơi
III. Hoạt động dạy học:



<i><b>A. Mở đầu: (10p)</b></i>


- GV nhận lớp HS điểm số báo cáo
- GV phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học.
- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa
hình tự nhiên 50-60m.


- Đi thường theo vịng trịn và hít thở sâu.
- Xoay các khớp từ trên xuống


<i><b>B. Cơ bản: (20p)</b></i>
<i>1. TDRLTTCB:</i>


Ôn đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống
hơng


Ơn đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang
ngang


2. <i>Trị chơi: “nhảy ơ”</i>


- GV nhắc lại cách chơi, luật chơi
- GV cho HS chơi thử


- GV cho HS chơi chính thức


- GV cũng cố lại các nội dung đã học


<i><b>C. Kết thúc: (5p)</b></i>



- GV cho HS thả lỏng
- GV hệ thông bài.
- GV giao bài tập về nhà


- GV nhận xét buổi học- dạn dò.
- Xuống lớp


************
************
************
************


Đ H1
<sub></sub>


* * * * *
* * * * *
* * * * *


* * * * *


- GV chia tổ cho HS chơi trò chơi.


- ĐH1 Nhắc lại những điểm then
chốt


************
************
************



************


<b></b>
<b>---SINH HOẠT TUẦN 21</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức: HS nắm được những ưu khuyết điểm trong tuần qua để có hướng</i>
phấn đấu, sửa chữa cho tuần tới.


<i>2. Kĩ năng:</i>Rèn cho HS có tinh thần phê, tự phê.


<i>3. Thái độ</i>: Giáo dục học sinh ý thức thực hiện tốt các nề nếp.


<b>II. Đồ dùng</b>


- Nội dung


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>1. Tổ trưởng nhận xét tổ mình và xếp loại các thành viên trong tổ.</b>


- Cả lớp có ý kiến nhận xét.


<b>2. Lớp trưởng nhận xét chung các hoạt động trong tuần.</b>


- Các tổ có ý kiến.


<b>3. Giáo viên nhận xét các hoạt động trong tuần qua:</b>
<i><b>a. Về ưu điểm</b></i>



<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i><b>b. Về tồn tại</b></i>


<i>...</i>
<i>...</i>
<b>4. Phương hướng tuần sau:</b>


- Phát huy những mặt tích cực của tuần trước, khắc phục những hạn chế.


- Học bài và làm bài ở nhà đầy đủ trước khi đến lớp.
- HS rèn luyện chữ viết “Giữ vở sạch, viết chữ đẹp”.
- Tiếp tục tham gia giải Violympic Toán, Tiếng Anh.


- Thi đua dành nhiều nhận xét tốt giữa các cá nhân, các nhóm.
- Tiếp tục đăng ký ngày giờ học tốt.


- Thực hiện tốt nề nếp: đi học đủ, đúng giờ, ôn bài đầu giờ tốt.
- Tham gia nghiêm túc các hoạt động của trường, Đội


- Chấp hành tốt An toàn giao thơng.


- Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học.


- Góp truyện, sách báo hay để góp vào tủ sách của lớp.


- Các tổ trưởng tiếp tục kiểm tra học tập cũng như mọi nề nếp của các bạn thành
viên trong nhóm.



<b>5. Dặn dị</b>: Dặn HS thực hiện tốt các nội quy của nhà trường.


<b>IV. Chuyên đề tuần này: </b>


<i>KĨ NĂNG SỐNG</i>
PHIẾU TỰ KIỂM TRA


<b>NHÓM KĨ NĂNG GIAO TIẾP BẠN BÈ</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


<i>1. Kiến thức</i>


- Nêu được ý nghĩa và một số hành động của nhóm kĩ năng giao tiếp bạn bè.


<i>2. Kĩ năng</i>


- Bước đầu vận dụng để bày tỏ, và thực hiện một số hành động của các kĩ năng
giao tiếp bạn bè.


3. Thái độ : Học sinh có hứng thú với mơn học.


<b>II. Đồ dùng dạy - học </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy - học


<i><b>1. Ổn định tổ chức: (1p)</b></i>


- Gv cho hs hát



<i><b>2. Dạy bài mới: (18p)</b></i>
<i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>


- Gv giới thiệu bài trực tiếp.


<i><b>b. Các hoạt động:</b></i>
<i><b>Bài tập 1: </b></i>


- Gv gọi hs đọc yêu cầu bài tập 1.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?


- Học sinh làm việc các nhân.


- Gv nhận xét: Qua 4 bức tranh chúng ta đã
biết được các hành động tốt của bạn nam đó
là: học bài cùng nhau, đỡ bạn dậy khi bạn bị
ngã, chơi đùa cùng bạn… và đó là các hành
động chúng ta cần học tập theo.


<i><b>Bài tập 2:</b></i>


- Gv gọi hs đọc yêu cầu bài tập 2.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?


- Gv Yêu cầu hs làm việc cá nhân.
- Gv nhận xét và bổ sung.


<b>Bài tập 3:</b>



- Gv gọi hs đọc yêu cầu bài tập 3.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?


- Gv gọi 4 - 5 học sinh nêu ý kiến.


- Gv nhận xét – sau đó hướng dẫn học sinh
tìm bức tranh của bạn nào tỏ ra tự tin hơn rồi
tơ màu.


<i><b>3. Củng cố - Dặn dị: (1p)</b></i>


- Gv liên hệ giáo dục hs.


- Hs hát


- Hs lắng nghe.
- Hs đọc yêu cầu.


- HSTL: Hành đông nào của bạn
nam là hành động tốt?


- Hs làm việc cá nhân theo yêu
cầu trong sách thực hành KNS.
- Hs trả lời – Hs khác nhận xét.
- Hs lắng nghe.


- Hs đọc yêu cầu.


- HSTL: Sau đây là những chìa
khóa tình bạn mà cái tên của nó


sẽ giúp em trở thành một người
bạn đáng yêu. Hãy đoán và viết
tên của từng chiếc chìa khóa?
- Hs làm việc theo sách KNS.
- Hs chia sẻ trước lớp về cách
viết tên của từng chiếc chìa khóa.
- Hs khác nhận xét.


- Hs đọc yêu cầu.


- HSTL: Tìm và khoanh tròn 3
điểm khác biệt giữa 2 bạn học
sinh?


- Hs quan sát và tìm các điểm
khác biết giữa 2 học sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Nhận xét tiết học.


<b></b>


<i><b> Đã kiểm tra: Ngày ... tháng ... năm </b></i>
<i><b>2019.</b></i>


<b> Tổ trưởng kí duyệt</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×