Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

giáo án lớp 3C tuần 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.17 KB, 34 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 4</b>
<i><b>Ngày soạn: 24 /9/2020</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ hai ngày 28 tháng 09 năm 2020</b></i>


<b>An tồn giao thơng cho nụ cười trẻ thơ</b>


<b>BÀI 4. NGUY HIỂM KHI VUI CHƠI Ở NHỮNG NƠI KHƠNG AN TỒN</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Giúp các em HS:</b>


- Nhận biết được những nơi an toàn cho các em vui chơi


-Nhận biết được những nguy hiểm có thể xảy ra khi chơi đùa ở những nơi khơng
an tồn, như đường phố, hè phố, cổng trường hay đường sắt, v.v...


- HS tham gia vui chơi ở những nơi an tồn, khơng vui chơi ở những nơi nguy
hiểm.


- Có thái độ chấp hành tốt luật giao thơng khi tham gia các trị chơi.
<b>II. ĐỒ DÙNG :</b>


- Tranh về ATGT.
- Máy tính, máy chiếu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>- Gọi 2 HS kể những nơi đường giao nhau mà em đã</b>
học và làm thế nào để các em qua đường an toàn ở


những nơi đường giao nhau này.


- GV khen HS.
<b>2. Bài mới:</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài:</b>
*B1: - GV hỏi:


+ Các em thường chơi đùa ở đâu?


+ Chuyện gì có thể xảy ra khi các em chơi trên
đường phố, hè phố, gần đường sắt ?


<i><b>*B2: - GV bổ sung và nhấn mạnh: Khi chơi với</b></i>
<i>bạn bè, đôi khi do mải vui nên các em không để ý là</i>
<i>mình đang chơi ở những nơi nguy hiểm như đường</i>
<i>phố, hè phố, cổng trường hay đường sắt v.v...Chơi ở</i>
<i>những nơi đó có thể xảy ra tai nạn giao thơng.</i>


<b>2.2. Hoạt động cơ bản:</b>


<b>* Hoạt động 1: Xem tranh minh họa và tìm ra</b>
những nơi an toàn để chơi đùa.


<b>B1: Xem tranh.</b>


- Cho HS xem tranh tình huống, GV giới thiệu tranh.
<b>B2: Thảo luận nhóm.</b>


- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 câu hỏi:


+ Trong tranh các bạn đang chơi trị chơi gì ?


-HS kể: Ngã ba, ngã tư,
ngã 6 nơi có đèn giao
thơng.


- Quan sát kĩ khi qua
đường và tn thủ tín
hiệu đèn gia thơng.


- Hs trả lời.


- Có thể xảy ra tai nạn.
- HS lắng nghe.


-1HS đọc câu hỏi thảo
luận.


- Quan sát tranh, lắng
nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ Các bạn đang chơi đùa ở những đâu ?


+ Những bạn nào đang gặp nguy hiểm? Vì sao ?
+ Để tránh nguy hiểm, các bạn nên chơi ở đâu ?
=> Đại diện các nhóm lên chỉ tranh trình bày ý kiến.
<b>* B3: GV bổ sung và nhấn mạnh:</b>


<i> - Các bạn nữ đang chơi nhảy dây trong sân chơi,</i>
<i>đây là nơi an toàn cho các em chơi đùa.</i>



<i> - Các bạn nam đang đá bóng ở trên đường. Các</i>
<i>bạn nam đang gặp nguy hiểm, có thể bị xe chạy đâm</i>
<i>phải.</i>


<i> - Để tránh nguy hiểm, các bạn nên chơi ở những</i>
<i>nơi dành riêng cho các em nhỏ chơi như công viên,</i>
<i>sân chơi, v.v...</i>




Liên hê thực tế: Ở nơi các con sống nếu khơng có
khu vui chơi, sân chơi dành cho trẻ em thì các con
có thể chơi ở những khu vực an tồn như: Sân bóng,
sân nhà có rào chắn để đảm bảo an toàn.


<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự nguy hiểm khi vui</b>
chơi ở những nơi khơng an tồn.


<b>B1: GV giải thích cho HS hiểu:</b>
- Vui chơi trên đường phố:


<i>+ Các em mải chơi nên không quan sát được xe</i>
<i>chạy trên đường.</i>


<i>+ Người lái xe khó đốn được hướng di chuyển của</i>
<i>các em, do vậy khó tránh kịp và có thể va chạm với</i>
<i>các em, gây ra tai nạn giao thơng.</i>


<i>=> Các em có thể gây ra nguy hiểm cho bản thân và</i>


<i>những người khác cùng lưu thông trên đường.</i>


- Vui chơi ở cổng trường nơi gần đường phố:


Khi bắt đầu giờ học hoặc khi tan học, cổng trường
<i>là nơi tập trung nhiều người. (phụ huynh HS, HS và</i>
<i>những người tham gia giao thơng khác). Vì vậy, đây</i>
<i>là nơi dễ xảy ra tai nạn giao thông.</i>


- Vui chơi trên hè phố:


Hè phố là nơi dành riêng cho người đi bộ nên các
<i>em sẽ gây ra cản trở cho người đi bộ khi chơi trên</i>
<i>hè phố.</i>


Ngoài ra, khi mải chơi, các em có thể khơng để ý,
<i>chạy xuống lòng đường và có thể va chạm với</i>
<i>những chiếc xe đang đi trên đường.</i>


- Dưới lòng đường và sân
chơi trẻ em.


- Những bạn đá bóng
dưới lịng đường. Vì có
thể bị xảy ra tai nạn.
- Trong khu vui chơi, sân
chơi dành cho trẻ em.
- Đại diện nhóm lên trình
bày ý kiến.



- HS lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Vui chơi xung quanh ô tô đang dừng đèn đỏ:
Những chiếc ơ tơ đó có thể chuyển động bất ngờ
<i>khiến các em không kịp tránh. Hơn nữa, chúng cịn</i>
<i>che khuất tầm nhìn, khiến các em khó quan sát an</i>
<i>toàn.</i>


- Vui chơi gần đường sắt:


Khi mải chơi, các em có thể khơng kịp nhận biết
<i>đồn tàu đang đến và tránh kịp thời.</i>


<b>B2: GV mở rộng: Gv sưu tầm tranh, ảnh các bạn</b>
nhỏ đang chơi đùa ở những nơi an tồn và khơng an
tồn. Cho các em xem tranh, nhận biết những nơi an
toàn cho các em chơi đùa và giải thích được sự nguy
hiểm khi chơi đùa ở những nơi khơng an tồn.


<b>* Hoạt động 3: Góc vui học</b>
B1: Cho HS xem tranh để tìm hiểu.


4 bức tranh mơ tả những nơi an tồn và khơng an
tồn để chơi đùa.


+ Các bạn nhỏ đang vui chơi ở những nơi nào
trong 4 bức tranh?


+ Các em xem tranh và cho biết bức tranh nào là
khu vực an toàn cho các em chơi đùa.



+ Tranh nào khơng an tồn? Vì sao?


B2: GV kiểm tra, nhận xét, giải thích cho các câu trả
lời của HS.


B3: GV nhấn mạnh và giải thích:


- Nơi có thể vui chơi: Cơng viên (tranh 2).


<i> - Những nơi khơng nên vui chơi: Trên lịng đường</i>
<i>(tranh 1), khu vực gần đường sắt (tranh 3) và bãi đỗ</i>
<i>xe ô tơ (tranh 4) vì rất nguy hiểm cho các em và</i>
<i>những người lưu thông trên đường.</i>


<b>2.3. Ghi nhớ và dặn dò</b>


- GV gọi HS đọc nội dung ghi nhớ.


- GV nêu ghi nhớ: Qua đường đúng nơi quy đinh.
Trước khi qua đường phải dừng lại, quan sát an toàn
và chấp hành báo hiệu đường bộ ( nếu có ). - Các em
hãy vui chơi ở những nơi an toàn, như sân chơi,
công viên...


- Không vui chơi ở những nơi nguy hiểm, như lòng
đường, hè phố hay gần đường sắt...


<b>2.4. Bài tập về nhà</b>



- GV yêu cầu HS liệt kê những nơi an tồn để vui
chơi tại nơi mình ở để chia sẻ với cả lớp ở tiết học
sau.


-HS quan sát tranh để
XĐ các bạn chơi ở những
nơi nguy hiểm và tìm
những nơi an tồn để
chơi.


- Tranh1: Lịng đường;
tranh 2: công viên; tranh
3: đường sắt; tranh 4: Bãi
đỗ xe.


- Tranh 2: Công viên
- Tranh 1,3,4. Vì đó là
những nơi nguy hiểm dễ
va chạm với các phương
tiện giao thông.


-HS đọc ghi nhớ SGK.
- Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Toán</b>


<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức



- Làm phép tính cộng trừ các số có 3 chữ số; thực hành phép nhân chia trong bảng
đã học. Tìm thừa số, số bị chia và giải tốn.


2. Kĩ năng:


- Củng cố kỹ năng thực hành phép cộng trừ nhân chia và giải tốn, vẽ hình.
3. Thái độ:


- HS có ý thức trong học tập.
<b>II. Chuẩn bị</b>


- Bang phụ


<b>II. Hoạt động dạy học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)</b>
- Kiểm tra BT 2, 4 (17)


- Kiểm tra bảng nhân chia đã học.
<b>B. Bài mới:</b>


<b>1- Giới thiệu bài: (1 phút) Nêu mục tiêu.</b>
<b>2- Bài luyện tập: (30 phút)</b>


<i><b>* Bài tập1: Đặt tính rồi tính</b></i>


- GV cho làm vở toán, đổi vở để kiểm tra
nhau.



- Cho HS nêu cách tính ở một, hai phép tính.
- GV chữa bài, nhận xét.


<i><b>* Bài tập 2: Tìm x.</b></i>


- GV hướng dẫn HS ôn lại quan hệ giữa thầnh
phần và kết quả: VD a)X x 5 = 40.


<i>+ Nêu tên các thành phần và kết quả trong</i>
<i>phép tính. Thành phần nào chưa biết? Cần</i>
<i>tìm ntn?...</i>


<i><b>* Bài tập 3: Tính</b></i>


- GV cho làm bài vào vở toán, nêu cách giải.
VD:


<i>5 x 4 + 117 = 20 +117 = 137</i>
- GV chữa bài và nhận xét.


<i><b>* Bài tập 4</b></i>


<i>+ Bài toán cho biết gì? Bài tốn u cầu làm</i>
<i>gì ?</i>


<i>+ Bài này thuộc dạng toán nào?</i>


- 2 HS lên bảng làm bài.


- Vài HS đọc lại bảng nhân chia


đã học.


* 1 HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi.
- HS làm bài, đổi chéo vở kiểm
tra, báo cáo.


* 1 HS đọc đầu bài, lớp theo dõi.
- 2 HS lên bảng, HS ở dưới làm
vở.


- HS chữa bài.


* 1 HS đọc đề bài. Lớp đọc thầm.
- 2 HS lên bảng, lớp làm vở.
- HS nhận xét, nêu cách giải.
* 1 HS đọc đề, HS khác đọc thầm
- HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>+ Làm thế nào để tìm được ?</i>
<i> </i>


<i><b>* Bài tập 5: Vẽ hình theo mẫu</b></i>
- GV cho HS tự vẽ hình.


+ Hình cây thơng gồm những hình nào ghép lại ?


<b>3- Củng cố dặn dò. (1 phút) </b>
- Nêu lại nội dung bài.


- Nhận xét tiết học. Dặn dò bài giờ sau



- HS trả lời.


- 1 HS chữa, dưới làm vở.


LG: Ngày thứ hai sửa được hơn
<i>ngày thứ nhất là:</i>


<i>100 – 75 = 25 (m).</i>
* HS vẽ hình theo mẫu.
- 2 HS đổi bài kiểm tra chéo.
<i>- 2 hình tam giác làm tán lá.</i>
<i>- 1 hình vng là cây.</i>


<b>Tập đọc – Kể chuyện</b>
<b>NGƯỜI MẸ (2 TIẾT)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<b>A- Tập đọc</b>


+ Kiến thức: HS đọc to, rõ ràng, rành mạch, đọc đúng và hiểu nội dung bài
+ Kĩ năng: Đọc đúng: hớt hải, lã chã, lạnh lẽo, khẩn khoản .


- Phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật (bà mẹ,Thần Đêm Tối,
bụi gai, hồ nước, Thần Chết).


- Hiểu một số từ ngữ: mấy đêm ròng, thiếp đi, khẩn khoản, lã chã.


+ Thái độ: Thấy được tấm lòng người mẹ rất u con, vì con người mẹ có thể làm
tất cả; giáo dục lịng kính u cha mẹ.



<b>B- Kể chuyện:</b>


+ KT: Kể đúng nội dung câu chuyện, nói to rõ ràng, diễn đạt trôi chảy.


+ KN: Rèn kỹ năng nói và nghe cho HS; biết nhập vai, nhận xét đánh giá các bạn
kể.


+ TĐ; Giáo dục lịng kính yêu cha, mẹ.
<i><b>* QTE: Quyền được yêu thương, chăm sóc</b></i>
<b>II. Các KNS cơ bản được giáo dục trong bài</b>


Ra quyết định, giải quyết vấn đề.
Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.
<b>III. Đồ dùng dạy học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Bảng phụ chép đoạn 4.
<b>IV. Hoạt động dạy học</b>


<b>A. KTBC(5 phút) </b>


Kiểm tra HS đọc bài “Quạt cho bà ngủ”
<b>B. Bài mới</b>


<b>1.Giới thiệu bài. (1 phút)</b>
<b>2. Luyện đọc (25 phút)</b>
- GV đọc mẫu


* HS đọc từng câu nối tiếp.



- GV theo dõi, hướng dẫn HS đọc phát âm
các từ ngữ khó.


*Đọc từng đoạn trước lớp.


- GV HD HS cách ngắt nghỉ (BP).


- HD HS giải nghĩa từ : hớt hải, hoảng hốt,
<i>vội vàng...</i>


* Đọc từng đoạn trong nhóm.


<b>3. Hướng dẫn tìm hiểu bài (10 phút)</b>
* Cho HS đọc thầm đoạn 1.


<i>+ Hãy kể vắn tắt đoạn 1 ?</i>
* Yêu cầu HS đọc đoạn 2.


+Người mẹ làm gì để bụi gai chỉ đường cho
<i>bà ?</i>


- Hãy đặt câu với từ: bối rối.
* GV cho đọc thầm đoạn 3


+Người mẹ làm gì để hồ nước chỉ đường cho
<i>bà ?</i>


* GV cho đọc đoạn 4


<i>+Thái độ Thần Chết như thế nào khi thấy</i>


<i>người mẹ? </i>


<i>+ Người mẹ trả lời như thế nào ?</i>
- GV nhận xét và kết luận đúng sai.
* GV cho đọc thầm toàn bài


<i>+ Chọn ý đúng nhất nói lên nội dung câu</i>
<i>chuyện:</i>


<i> Người mẹ là người rất dũng cảm.</i>
<i> Người mẹ không sợ Thần Chết.</i>


<i> Người mẹ có thể hi sinh tất cả vì con.</i>


- 3 HS ĐTL, trả lời câu hỏi trong
SGK.


- HS nghevà theo dõi SGK.


* HS đọc từng câu nối tiếp.
* Mỗi dãy 1 HS đọc 1 đoạn.


* HS đọc cặp đơi.


- 4 nhóm nối tiếp đọc 4 đoạn.


* HS đọcthầm.


- HS suy nghĩ kể, nhận xét.
* 1 HS đọc đoạn 2, lớp theo dõi.


-1 HS trả lời, HS khác nhận xét.
- HS đặt câu theo yêu cầu.
* HS đọc đoạn 3.


- HS suy nghĩ phát biểu,HS nhận
xét.


* 1 HS đọc to trước lớp, HS khác
theo dõi.


- HS suy nghĩ trả lời, HS nhận xét.


* HS đọc thầm toàn bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- GV chốt lại: ý 3 đúng nhất.
<b>4. Luyện đọc lại (10 phút)</b>
- GV đọc lại đoạn 4.


- GV cho HS đọc phân vai (mỗi nhóm 3 HS)
tự phân vai (Người dẫn chuyện, Thần Chết,
bà mẹ).


- GV cùng HS nhận xét, chọn nhóm thắng
cuộc.


- GV hướng dẫn đọc ngắt câu, và nhấn giọng:
<i><b>ngạc nhiên, làm sao, tận nơi đây, tôi là mẹ.</b></i>
- GV hướng dẫn đọc phân vai.


- GV cùng HS nhận xét, chọn nhóm đọc tốt


nhất


<b>TIẾT 2</b>
<b>Kể chuyện</b>


<b>1- GV nêu nhiệm vụ cho HS</b> (1 phút)
- Kể lại câu chuyện bằng cách phân vai.


<b>2- Hướng dẫn kể chuyện</b> (20 phút)


- GV nhắc HS : Nói lời nhân vật mình đóng vai
theo trí nhớ, khơng nhìn sách. Có thể kèm với
động tác, cử chỉ, điệu bộ như đang đóng một
màn kịch nhỏ.


- GV cùng HS nhận xét, bình chọn nhóm dựng
câu chuyện hay nhất, hấp dẫn, sinh động nhất.


<b>5- Củng cố, dặn dò:</b> (2 phút)


Hỏi: <i>Qua chuyện này em hiểu được gì về tấm </i>
<i>lịng người mẹ ? </i>


* QTE: Quyền được yêu thương, chăm sóc


<i>-</i>Chúng ta phải làm gì để đáp lại tình cảm ấy ?


-Về nhà kể lại chuyện này cho người thân nghe


* HS tự hình thành các nhóm, mỗi


nhóm 3 HS tự phân các vai đọc
đoạn 4.


- 3 nhóm thi đọc truyện theo vai.
- Một nhóm (6 em) tự phân vai
(người dẫn chuyện, bà mẹ, Thần
Đêm Tối, bụi gai, hồ nước, Thần
Chết) đọc lại chuyện.


- 1 HS đọc mẫu cách kể - HS khác
đọc thầm


- HS tự lập nhóm (6 em) và phân
vai.


- HS thi dựng lại câu chuyện theo
vai.


<b>TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI</b>


<i><b>BÀI 7 : HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


+ KT: Thấy được sự hoạt động của cơ quan tuần hoàn; tim và 2 vịng tuần
hồn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

+ TĐ: Giáo dục HS thường xuyên giữ vệ sinh, tập thể dục để bảo vệ cơ quan
tuần hoàn.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>



- Hình minh hoạ trong trang 16,17 SGK.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.</b>


<b>1. Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ: (5 phút)</b>
- Máu được chia thành mấy phần ? đó là gì ?


- Cơ quan tuần hồn có nhiệm vụ gì ? Kể tên
các bộ phận của cơ quan tuần hoàn ?


<b>2. Hoạt động 2: Nghe nhịp tim: (10 phút)</b>
- GV cho HS quan sát hình 1-2 trang 16.
Hỏi: Các bạn đang làm gì ?


- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau nghe và đếm
nhịp tim (số vòng/phút)


- GV hướng dẫn cách thực hành.


- GV kết luận: Tim đập để bơm máu đi nuôi cơ
<i>thể; nếu tim ngừng đập, máu không lu thông đợc</i>
<i>trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết.</i>


<b>3. Hoạt động 3: Các vòng tuần hồn. (10 phút)</b>
- u cầu quan sát hình 3 trang 17.


<i>- Chỉ động mạch, mao mạch, tĩnh mạch trên sơ</i>
<i>đồ ?.</i>


<i>- Có mấy vịng tuần hồn ?</i>



<i>- Chỉ và nói đường đi của máu trong vịn tuần</i>
<i>hồn nhỏ. Vịng tuần hồn nhỏ có chức năng gì?</i>
<i>- Chỉ và nói đường đi của máu trong vịn tuần</i>
<i>hồn nhỏ. Vịng tuần hồn nhỏ có chức năng gì?</i>
<i>- Máu đi theo con đường nào ?</i>


<i>- Động mạch làm nhiệm vụ gì ?</i>
<i>- Tĩnh mạch làm nhiệm vụ gì ? </i>
<i>- Mao mạch làm gì ?</i>


- GV cho HS đọc nội dung: bạn cần biết.
<b>4. Hoạt động 4: Trò chơi: (10 phút)</b>


- GV phổ biến trò chơi và luật chơi: GV phát cho
2 nhóm, mỗi nhóm 1 bộ đồ chơi bao gơmg sơ đồ
hai vịng tuần hồn (sơ đồ câm) và các tấm phiếu
rời ghi tên các loại mạch máu của hai vòng tuần
hồn. Các nhóm thi đua ghép chữ vào hình.
Nhóm nào hồn thành trước, ghép chữ vào hình


- 1 HS trả lời, HS khác nhận xét.
- 1 HS trả lời, HS khác nhận xét.


- HS quan sát tranh trong SGK.
<i>- Nghe nhịp tim và đếm.</i>


- HS thực hành.
- HS báo cáo kết quả.
- HS theo dõi.



- HS lắng nghe và ghi nhớ.


- HS quan sát hình trong SGK.
- HS chỉ vào hình.


- HS ngồi cạnh nhau để kiểm tra.
- 2 vòng (HS trả lời)


- HS chỉ vào hình.


<i>- Đưa máu từ tim đi.</i>
<i>- Đưa máu về tim.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

sơ đồ đúng vị trí và trình bày đẹp là thắng cuộc.
- HS chia thành 3 tổ.


- GV nhận xét chọn tổ thắng cuộc.
<b>C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: (1 phút)</b>
- Về nhà học lại bài cho nhớ.


- HS thi tiếp sức.


- HS chọn tổ thắng cuộc.
<b>Âm nhc</b>


<b>Học hát bài:</b><i><b> Bài ca đi học (Tiếp)</b></i>


<b>I. MC TIấU</b>



<b>1. Kiến thức: - Học sinh biết bài hát là sáng tác của nhạc sĩ Phan Trần Bảng.</b>
<b>2. Kĩ năng:</b> - HS hát thuộc lời 1, hất đúng giai điệu, tiết tấu, thể hiện tính chất vui
tươi, trong sáng.


<b>3. KNS:</b> Giáo dục HS tình cảm gắn bó với mái trường, kính trọng thầy cơ và
u q bạn bè.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
- Hát chuẩn xác, truyền cảm.
- Đàn, nhạc cụ gõ.


- Nghiên cứu một số động tác múa phụ hoạ.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.</b>


<b>1. ổn định lớp - Nhắc HS ngồi ngay ngắn.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: GV hỏi nội dung bài học trước. HS trả lời tên bài, tác giả.</b>
- GV đệm đàn. HS hát đồng ca, đơn ca bài "Bài ca đi học".


- GV nhận xét - đánh giá.
3. Bài mới:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>Hoạt động 1: Dạy hát lời 2.</b>


- GV đệm đàn.
- GV giới thiệu lời 2.
- GV đàn giai điệu.


- GV lưu ý HS: tiếng "trường" ở lời 2 là


phách lấy đà, hát nhấn vào tiếng "em".


- GV đệm đàn.


- GV lưu ý HS hát với tính chất vui tươi, sơi
nổi.


- GV đệm đàn.


- GV nhận xét - đánh giá


- HS hát ôn lời 1.


- HS đọc lời ca theo tiết tấu.
- HS ghép lời 2 theo đàn.


- HS hát nối lời 1 và lời 2.
- Luân phiên tổ, nhóm hát.
- Lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Hoạt động 2: Kết hợp vận động phụ hoạ.</b>
- GV giới thiệu động tác: chân nhún đều
nhịp 2, tay đưa lần lượt sang phải sang trái,
cuối bài 2 tay đưa lên cao ngả vẫy về 2 bên.


- GV tập mẫu trên bảng.
- GV nhận xét.


- GV đệm đàn.



- GV nhận xét - động viên HS.


- Luân phiên các nhóm hát và gõ
đệm.


- Luyện hát cá nhân.
- Lớp nhận xét.


- HS quan sát - nhận biết động
tác.


- HS đứng tại chỗ nhún chân đều
theo nhịp 2.


- Kết hợp động tác tay.
- HS đứng hát + múa cả lời.


- 3 HS khá làm mẫu, luân phiên
các tổ, nhóm tập theo.


- HS biểu diễn tốp ca, đơn ca +
núa phụ hoạ.


- Dưới lớp nhận xét.
<b>VĂN HĨA GIAO THƠNG</b>


<b>Bài 2. LÊN XUỐNG XE BUÝT, XE LỬA AN TOÀN</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>



- HS hiểu biết một số quy định lên xuống xe buýt, xe lửa an toàn.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- HS thực hiện lên xuống xe buýt, xe lửa đúng và an toàn.
<b>3. Thái độ:</b>


- HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân thực hiện việc lên xuống xe
buýt, xe lửa an toàn.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1.Giáo viên:</b>


- Tranh ảnh về các hình ảnh lên xuống xe buýt của mọi người để trình chiếu
minh họa.


- Các tranh ảnh trong sách Văn hóa giao thơng dành cho học sinh lớp 3
<b>2. Học sinh </b>


- Sách Văn hóa giao thơng dành cho học sinh lớp 3.


- Đồ dùng học tập sử dụng cho giờ học theo sự phân công của GV.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>


<b>1. Trải nghiệm:</b>


- H: Em hãy kể tên một số loại phương
tiện giao thông công cộng mà em biết?


-H: Trong lớp mình đã có bạn nào từng


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

đi xe buýt, xe lửa?


- H: Khi lên xuống xe buýt, xe lửa em
thực hiện như thế nào?


<b>2. Hoạt động cơ bản: Thực hiện lên </b>
<b>xuống xe buýt, xe lửa an toàn </b>


- GV yêu cầu 1 HS đọc truyện ” Đừng
vội vã”.


H: Tuấn và chị Thảo đi thăm ơng bà nội
bằng phương tiện gì?


- GV cho HS thảo luận nhóm đơi các
câu hỏi sau:


+ Khi xe buýt đến, tại sao chị Thảo
ngăn không cho Tuấn lên xe ngay? (Tổ
1+2)


+ Tại sao Tuấn bị ngã? (Tổ 3+4)


- GV mời đại diện các nhóm trình bày,
các nhóm khác bổ sung ý kiến.


- GV nhận xét.



H: Khi đi xe buýt, xe lửa chúng ta phải
lên xuống như thế nào cho an toàn?
- GV nhận xét, chốt ý: Khi đi xe buýt
hay xe lửa, chúng ta nên lên xuống một
cách trật tự và an toàn.


- GV cho HS xem một số tranh, ảnh
minh họa.


<b>3. Hoạt động thực hành</b>


- GV cho HS quan sát hình trong sách
và yêu cầu HS và xác định hành vi
đúng, sai của các bạn khi đi trên các
phương tiện giao thơng cơng cộng bằng
hình thức giơ thẻ Đúng/ Sai.


- GV nhận xét.


- GV cho HS thảo luận nhóm đơi câu
hỏi:


H: Những người thực hiện lên xuống xe
buýt, xe lửa ở tranh 2,4,5 thể hiện điều
gì? Là người văn minh, lịch sự, có văn


- HS: Xe bt


- Thảo luận nhóm đơi



- Đại diện các nhóm trình bày


- Khi đi xe bt hay xe lửa, chúng ta nên
lên xuống một cách trật tự và an toàn.


- Hs thực hành theo hướng dẫn


- Hs trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

hóa giao thơng.


<b>GV chốt ý: Người có văn hóa giao </b>
thơng ln cư xử lịch sự khi tham gia
giao thông.


<b>4. Hoạt động ứng dụng: Bày tỏ ý kiến</b>
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1
H: Tại sao các hành vi ở tranh 1, 3, 6
của phần thực hành không nên làm?
H: Em sẽ nói gì với những người có
hành động không nên làm ở tranh 1,3,6?
-GV nhận xét.


-GV liên hệ giáo dục: Khi lên xuống xe
buýt, xe lửa các em phải chú ý cẩn thận
và chấp hành đúng các quy định chung.
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2:
- GV cho HS thảo luận nhóm 5 viết tiếp
câu chuyện. HS thảo luận trong vịng 5’
- GV gọi đại diện 3 nhóm trình bày câu


chuyện của nhóm mình.


- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, tuyên dương những nhóm
có câu chuyện hay.


-GV chốt ý:


Lên xe hay xuống tàu
Em luôn luôn ghi nhớ
Phải dành phần ưu ái
Cho phụ nữ mang thai
Cho người già, em nhỏ.
<i><b>5. Củng cố, dặn dò:</b></i>


- Cho HS chơi trị chơi Rung chng
vàng, bằng cách trả lời các câu hỏi để
củng cố kiến thức cho học sinh.


- GV dặn dò học sinh tham gia giao
thơng an tồn và tun truyền cho mọi
người cùng tham gia. Chuẩn bị bài “ An
<i>tồn khi đi trên các phương tiện giao</i>
<i>thơng đường thủy”</i>


- Hs đọc yêu cầu bài tập 2
- Thảo luận nhóm 5


- Đại diện các nhóm trình bày.



- Hs tham gia trò chơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>Ngày giảng : Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2020</b></i>
TOÁN


<b>TIẾT 17. KIỂM TRA</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm học của HS, tập trung vào :


- Kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ (có nhớ một lần) các số có ba chữ số.
- Nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị (dạng 1<sub>2</sub> , 1<sub>3</sub> , 1<sub>4</sub> , 1<sub>5</sub> ).


- Giải toán đơn về ý nghĩa phép tính.
- Kĩ năng tính độ dài đường gấp khúc.
<b>II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>A. Kiểm tra giấy kiểm tra.</b>
<b>B. Đề bài:</b>


<i><b>1. Đặt tính và tính: 234 + 347 ; 264 + 127 ; 372 - 255 ; 452 - 261</b></i>
<i><b>2. Khoanh vào </b></i> 1<sub>3</sub> số bơng hoa:


<b>a) </b>







<b>b)</b>








3. Mỗi hộp có 4 cái cốc. Hỏi 8 hộp cốc như thế có bao nhiêu cái cốc ?
4 a) Tính độ dài đường gấp khúc ABCD (có kích thước ghi trên hình vẽ):
B D


A
C
b) Đường gấp khúc ABCD có độ dài mấy mét ?
<b>c) Biểu điểm:</b>


Bài 1: 4 điểm (mỗi phép tính đúng 1 điểm)


Bài 2: 1 điểm (khoanh vào mỗi câu được 1<sub>2</sub> điểm).


Bài 3: 2 1<sub>2</sub> điểm (trả lời 1 điểm, phép tính 1 điểm, đáp số đúng được 1<sub>2</sub> điểm)
Bài 4: 2 1<sub>2</sub> điểm


a) 2 điểm (trả lời 1 điểm, phép tính 1 điểm)b) Đổi độ dài đường gấp khúc ra mét
được 1<sub>2</sub> điểm. (100cm = 1m)


<b>CHÍNH TẢ (Nghe - Viết)</b>
25


c


m 45c



m
35


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>TIẾT 7: NGƯỜI MẸ</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


+ Kiến thức: Viết đoạn chính tả trong bài: Người mẹ gồm 62 chữ.


+ Kĩ năng: Rèn kỹ năng nghe - viết chính xác, viết hoa chữ cái đầu câu, viết
đúng các dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, viết đúng tốc độ, sạch, đẹp.
Làm đúng các bài tập phân biệt các âm đầu dễ lẫn.


+ Thái độ: Giáo dục HS có tính cẩn thận.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


Bảng phụ chép bài 2 (a) . Vở bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.


<b>A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5 phút)</b>


KT HS viết bảng: Ngắc ngứ, ngoặc kép,
<i>trung thành, chúc tụng.</i>


<b>B. BÀI MỚI:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (1 phút) nêu mục đích, YC</b>
<b>2. Hướng dẫn nghe, viết.(25 phút)</b>


a) HD HS chuẩn bị:


- GV đọc mẫu đoạn viết.
<i>- Đoạn văn có mấy câu ?</i>
<i>- Tìm các tên riêng trong bài ?</i>
<i>- Nêu cách viết các tên riêng ấy ?</i>


<i>- Đoạn văn được dùng những dấu câu nào ?</i>
- Hướng dẫn tìm chữ dễ viết sai. VD : vượt, hi
<i>sinh, giành lại...</i>


b) GV đọc cho HS viết.
c) GV thu chấm bài.


<b>3. Bài tập: (8 phút) GV treo bảng phụ</b>


<b>* Bài 1 (a) (15) Điền d hoặc r vào chỗ trống.</b>
<i>Ghi lời giải đố.</i>


- Yêu cầu HS làm vở nháp. Phát phiếu cho 3
HS làm, sau đó dán kết quả lên bảng ; đọc kết
quả.


- GV cùng cả lớp nhận xét.


<b>* Bài 2 (a) (15) Tìm và viết vào chỗ trống các</b>
<i>từ chứa tiếng bắt đầu bằng d/gi/r...</i>


- Từ nào bắt đầu phụ âm d mang nội dung hát
nhẹ và êm cho trẻ ngủ ?


- Gọi HS đọc lại.



- GV chữa bài nhận xét kết luận.


- 2 HS lên bảng, lớp viết BC>


- HS nghe.


- 2 HS đọc lại, lớp theo dõi.
<i>- 4 câu.</i>


<i>- Thần Chết, Thần Đêm Tối.</i>
<i>- 1 HS nêu, HS khác nhận xét.</i>


<i>- dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm.</i>
- HS viết ra nháp.


- HS nghe viết bài vào vở.


* 1 HS nêu yêu cầu trên bảng phụ.
- HS theo dõi.


- HS làm bài, 2 HS lên bảng.
- 1 HS đọc lại cả bài.


- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.
- HS tự tìm ra nháp.


- LG: Hịn gạch. Viên phấn trắng.
* 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo
dõi.



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: (1 phút)</b>


- Nhận xét tiết học và nhắc HS về nhà viết lại
cho đẹp.


- 1 HS đọc lại cả bài.


LG: ru – dịu dàng – giải thưởng.
<b>Bồi dưỡng Toán</b>


<b>LUYỆN TẬP </b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức:


- Làm phép tính cộng trừ các số có 3 chữ số; thực hành phép nhân chia trong bảng
đã học. Tìm thừa số, số bị chia và giải toán.


2. Kĩ năng:


- Củng cố kỹ năng thực hành phép cộng trừ nhân chia và giải tốn, vẽ hình.
3. Thái độ:


- HS có ý thức trong học tập.
<b>II. Chuẩn bị</b>


- Bảng phụ


<b>III. Hoạt động dạy học</b>



<b>A- Kiểm tra bài cũ: (5 phút)</b>
- Kiểm tra bảng nhân chia đã học.
<b>B- Bài mới:</b>


<b>1- Giới thiệu bài: (1 phút) Nêu mục tiêu.</b>
<b>2- Bài luyện tập: (30 phút)</b>


<i><b>* Bài tập 1 (18- SGK): Đặt tính rồi tính</b></i>


- GV cho làm vở tốn, đổi vở để kiểm tra
nhau.


- Cho HS nêu cách tính ở một, hai phép tính.
- GV chữa bài, nhận xét.


<i><b>* Bài tập 2 (18- SGK): Tìm x.</b></i>


- GV hướng dẫn HS ôn lại quan hệ giữa thành
phần và kết quả:


VD a)X x 4 = 32.


<i>+ Nêu tên các thành phần và kết quả trong</i>
<i>phép tính. Thành phần nào chưa biết? Cần</i>
<i>tìm ntn?...</i>


<i><b>* Bài tập 3 (18- SGK): Tính</b></i>


- GV cho làm bài vào vở toán, nêu cách giải.


VD:5 x 9 + 27 = 45 +27 = 72


- GV chữa bài và nhận xét.
<i><b>* Bài tập 4 (18- SGK):</b></i>


- Vài HS đọc lại bảng nhân chia đã
học.


* 1 HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi.
- HS làm bài, đổi chéo vở kiểm
tra, báo cáo.


* 1 HS đọc đầu bài, lớp theo dõi.
- 2 HS lên bảng, HS ở dưới làm
vở.


- HS chữa bài.


* 1 HS đọc đề bài. Lớp đọc thầm.
- 2 HS lên bảng, lớp làm vở.
- HS nhận xét, nêu cách giải.
* 1 HS đọc đề, HS khác đọc thầm
- HS trả lời.


<i>+ Hơn kém nhau một số đơn vị.</i>
- HS trả lời.


- 1 HS chữa, dưới làm vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i>+ Bài tốn cho biết gì?Bài tốn u cầu làm</i>


<i>gì ?</i>


<i>+Bài này thuộc dạng tốn nào?</i>
<i>+ Làm thế nào để tìm được ?</i>




<i><b>* Bài tập 5: Dành cho HS năng khiếu</b></i>


<i> Tìm số có 3 chữ số biết : chữ số hàng trăm</i>
<i>có giá trị nhỏ nhất có thể được ; Chữ số hàng</i>
<i>chục lớn hơn chữ số hàng trăm 3 đơn vị ; chữ</i>
<i>số hàng đơn vị bằng chữ số hàng chục.</i>


<b>3. Củng cố dặn dò. (1 phút) </b>
- Nêu lại nội dung bài


- Nhận xét tiết học.
- Về nhà : 5 (18).


<i>thùng thứ nhất là:</i>


<i>160 – 125 = 35 (l).</i>
* HS đọc đề, làm bài.
- HS chữa bài, giải thích.


+ Giá trị nhỏ nhất của chữ số hàng
trăm là: 1


+ Vậy chữ số hàng chục là 4.


+ Chữ số hàng đơn vị là 2.


+ Số có ba chữ số phải tìm là :
142.


<b>Bồi dưỡng Tốn</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>I. Mục tiêu</b>
1. Kiến thức:


- HS đặt tính thực hiện phép nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (khơng nhớ).
2.Kĩ năng:


- Biết cách đặt tính, củng cố ý nghĩa của phép nhân.
3. Thái độ:


- Giáo dục HS có ý thức và say mê mơn tốn.
<b>II. Chuẩn bị</b>


- Bảng phụ


<b>II. Hoạt động dạy học</b>
<b>A. KTBC: (5 phút)</b>


- KT 2 HS đọc lại bảng nhân 6.
<b>B. Bài mới</b>


<b>1- Giới thiệu bài: (1 phút) Nêu mục</b>


tiêu.


<b>2- Thực hành. BT SGK (30 phút)</b>
<i><b>* Bài tập 1 (21): Tính</b></i>


- GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.
- GV chữa bài cùng HS.


- 2 HS đọc lại bảng nhân 6.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b>* Bài tập 2 (21): Đặt tính rồi tính</b></i>


- GV cho HS làm bài vào vở và đổi vở
cho nhau để chữa.


<i><b>* Bài tập 3 (21): </b></i>


<i>- Bài tốn cho biết gì ? Hỏi gì ?</i>
- u cầu làm vào vở tốn, thu chấm.
Tóm tắt: 1 hộp : 12 chiếc


<i> 4 hộp : ... chiếc ?</i>


<i>BG: 4 hộp có số bút chì màu là</i>
<i>:</i>


<i>12 x 4 = 48 (bút chì)</i>


<i> Đáp số : 48 bút chì màu</i>
<i><b>* Bài tập 4(Hs khá giỏi)</b></i>



Nhân 50 với số có một chữ số ta được
tích là số có hai chữ số. Tìm các thành
phần của phép nhân đó?


- Gv gợi ý cho Hs làm.


<b>C. Củng cố, dặn dị(1 phút)</b>
- Nêu lại nơi dung bài


- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò bài học giờ sau


* 1 HS nêu yêu cầu, lớp theo dõi.


- HS làm vở, đổi vở cho nhau để kiểm
tra.


* 1 HS nêu bài toán, lớp theo dõi.
- 2 HS trả lời, nhận xét.


- HS làm vở toán, 1 HS chữa trên bảng.
- HS nhận xét bài của bạn.


* 1 HS nêu yêu cầu, lớp theo dõi.


- HS làm bài, chữa bài, giải thích cách
làm.


BG: Phép nhân đó là: 50 x1= 50



<b>Bồi dưỡng Tiếng Việt</b>
LUYỆN ĐỌC


<b>MẸ VẮNG NHÀ NGÀY BÃO</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


+ KT: Đọc đúng từ, câu thơ, đọc to rõ ràng, rành mạch.
+ KN: Đọc đúng một số từ ngữ: bão nổi, chặn lối, no bữa.


Ngắt nhịp đúng các dòng thơ, nghỉ hơi đúng.
Hiểu một số từ ngữ: thao thức, củi mùn, nấu chua.


Thấy được tình cảm trong gia đình, mọi người ln nghĩ đến nhau.
+ TĐ: Giáo dục HS có ý thức chăm lo, quan tâm đến mọi người trong gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ SGK. Bảng phụ chép khổ thơ 1,4.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.


<b>A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5 phút)</b>
- KT HS đọc lại bài “Người mẹ”
<b>B. BÀI MỚI:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Hướng dẫn đọc nối tiếp 2 dòng.
- GV cùng HS theo dõi, sửa cho HS
- Hớng dẫn đọc nối tiếp 5 khổ thơ.
- Hớng dẫn ngắt hơi giữa dòng thơ.
- Hớng dẫn giải nghĩa 1 số từ ngữ SGK
- GV cùng HS chữa


- Hướng dẫn đọc đồng thanh.



<b>3. Hướng dẫn tìm hiểu bài. (10 phút)</b>


<i>- Ngày bão vắng mẹ 3 bố con vất vả như thế nào ?</i>
<i>- Câu thơ nào cho thấy cả nhà luôn nghĩ đến</i>
<i>nhau ?</i>


- GV cho HS đọc khổ thơ 5.


<i>- Khi mẹ về cả nhà đều vui, hãy tìm những hình ảnh</i>
<i>đó ?</i>


<i>- Khi mẹ em đi vắng em thấy thế nào ?</i>
<b>4. Học thuộc lòng. (5 phút)</b>


- Hướng dẫn HS học thuộc từng khổ thơ.
- Hớng dẫn học thuộc, xoá dần.


- GV tổ chức thi đọc.


<b>5. Củng cố dặn dò: (1 phút)</b>
Hỏi: Bài thơ nói lên điều gì ?
- Về nhà đọc lại cho thuộc.


- HS theo dõi.
- HS đọc bài.
- HS đọc lại.


- 5 HS đọc nối đoạn.



- 1 số HS đọc lại theo yêu cầu.
- 1 HS đặt câu với từ “thao
<i>thức”</i>


- Cả lớp đọc.


- 1 HS đọc khổ thơ 1, HS suy
nghĩ, trả lời.


- HS đọc thầm khổ thơ 2,3,4.
- 3 bố con nằm chung một
giư-ờng mà vẫn thấy trống phía trong
- 1 HS đọc to.


- 1 HS: Mẹ về như nắng mới.
- HS tự do phát biểu.


- HS đọc bài.
- HS thực hành.


<i><b>-Ngày soạn: 24 /9/2020</b></i>


<i><b>Giảng: Thứ tư ngày 30 tháng 9 năm 2020</b></i>
<b>Toán</b>


<b> BẢNG NHÂN 6</b>



<b>I. Mục tiêu</b>
1. Kiến Thức:



- Biết lập bảng nhân 6 và học thuộc, giải tốn có lời văn bằng 1 phép tính nhân.
2. Kĩ năng:


- Có kỹ năng thực hành vào làm bài tập có sử dụng bảng nhân 6.
3.Thái độ:


- Giáo dục HS có lịng say mê học toán
<b>II. Chuẩn bị</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>A. KTCB: (5 phút)</b>


- BT: Viết thành phép nhân:
<i>2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2</i>


<i>5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5</i>


- Yên cầu nêu thành phần phép nhân
- GV nhận xét.


<b>B. Bài mới</b>


<b>1- Giới thiệu bài (1 phút)</b>
<b>2- Lập bảng nhân 6 (7 phút)</b>


a) GV HD HS lập các công thức 6 x 1 = 6; 6
x 2 = 12 ; 6 x 3 = 18.


- Gắn một tấm bìa có 6 chấm trịn
<i>+ Tấm bìa có mấy chấm trịn?</i>


<i>+ 6 chấm trịn được lấy mấy lần?</i>
<i>+ 6 được lấy mấy lần?</i>


<i>+ Ta được phép nhân nào?</i>
- GV ghi bảng


- GV làm tương tự với các phép nhân 6 2; 6
3


- Chú ý: Viết phép nhân 6 2 thành phép cộng
tương ứng để tìm kết quả.


b) GV HD HS lập các cơng thức còn lại của
bảng nhân 6.


+ Làm thế nào để tìm kết quả của 6 4?


- Tương tự đến 6 10


+ GV cho Hs đọc bảng nhân 6.
<b>3- Luyện tập (25 phút)</b>


* Bài tập 1 (24): Tính nhẩm
- GV cho Hs tự làm vào vở nháp
- Cho KT chéo và chữa bài cho nhau.


- Chú ý : số 0 nhân với số nào cũng bằng 0.
Số nào nhân với 0 cũng bằng 0.


<b>* Bài tập 2 (24): GV cho đọc yêu cầu</b>


- Có mấy túi?


- Mỗi thùng có mấy ki-lơ-gam?


- 2 Hs lên bảng
- Cả lớp làm nháp


- 1 Hs: có 6 chám trịn
- lấy 1 lần (1 Hs trả lời)
- lấy 1 lần (1 Hs trả lời)
- 6 1 = 6 (1 Hs trả lời)


- 1 số Hs đọc, Hs khác theo dõi


- Hs: 6 4 = 6 + 6 + 6 + 6 = 24
Hay: 6 4 = 6 3 + 6


= 18 + 6
= 24
- Hs đọc nhiều lần


* 1 Hs đọc yêu cầu, Hs khác theo
dõi


- Hs làm vở BT, 2 Hs lên chữa
* 1 Hs đọc, Hs theo dõi


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Làm thế nào để tìm 3 túi?
- GV cho làm vào vở



- GV chữa bài, nhận xét.
<i>Tóm tắt: 1 túi: 6 kg</i>
<i> 3 túi: ...kg ?</i>


<b>* Bài tập 3(24) : Đếm thêm 6 rồi viết số</b>
thích hợp vào dưới mỗi vạch.


<i>+ Đếm thêm 6 từ 6 đến bao nhiêu? Làm thế</i>
<i>nào tìm số liền sau?</i>


- yêu cầu điền vào vở nháp
- GV chữa, nhận xét


<i>? Dãy số này cách đều máy?</i>
<i>? Dãy số này ta đã thấy ở đâu?</i>
+ GV cho đếm ngược lại dãy số.


<i>0 6 12 18 24 30 36 42 48 54</i>
<i><b>60</b></i>


<b>* Bài tập 4 (24): Viết số thích hợp vào ô</b>
<b>trống:</b>


- GV cho Hs tự làm vào vở nháp
- Cho KT chéo và chữa bài cho nhau.
BG:


a) 6 x 3 = 6 x 2 +

<i><b>6</b></i>


b) 6 x 5 = 6 x 4 + 6
c) 6 x 9 = 6 x 8+ 6

d) 6 x 10 = 6 x

<i><b>9</b></i>

+ 6


<i><b>C. Củng cố, dặn dò (1 phút)</b></i>


- Nêu lại nội dung bài


- Nhận xét giờ học


- Về học thuộc bảng nhân 6, xem lại bài tập.


- Hs làm bài, 1 Hs lên chữa
<i>Bài giải</i>


<i>Số ki-lô-gam táo của 3 túi là:</i>
<i>6x 3 = 18 (kg)</i>


<i>Đáp số : 18 kg</i>


* 1 Hs đọc yêu cầu, Hs khác theo
dõi


- từ 6 -> 60


- 1 Hs đếm, Hs khác theo dõi
- HS làm bài vào nháp


- Cách đều 6 (1 Hs trả lời)


- Cột tích bảng nhân 6 (1 Hs)


* 1 Hs đọc yêu cầu, Hs khác theo


dõi


- Hs làm vở BT, 2 Hs lên chữa


<b>Luyện từ và câu</b>


<b>TỪ NGỮ VỀ GIA ĐÌNH - ƠN TẬP CÂU </b>

<i><b>AI, LÀ GÌ ?</b></i>


<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức:


- Mở rộng vốn từ về gia đình; tiếp tục ơn kiểu câu: Ai (cái gì, con gì), là gì ?
2. Kĩ năng:


- Biết tìm nhanh các từ ngữ về gia đình. Rèn kỹ năng đặt câu có bộ phận trả lời <i>Ai,</i>
<i>là gì ?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Giáo dục HS có ý thức tốt trong việc giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bảng phụ chép bài 2. Phiếu bài tập.
<b>III. Hoạt động dạy học</b>


<b>A. KTBC (5 phút)</b>


- KT HS làm lại bài 1 của 3 tuần trước.
<b>B. Bài mới</b>


<b>1- Giới thiệu bài. (1 phút)</b>



<b>2- Hướng dẫn bài tập. (30 phút)</b>


<b>* Bài tập 1(16): </b><i>Viết tiếp các từ ngữ chỉ gộp</i>
<i>những người thân trong gia đình vào chỗ trống: </i>
- GV cho HS đọc yêu cầu, mẫu.


- Giúp HS hiểu từ ngữ chỉ gộp.


Ví dụ: Chú cháu (gồm 2 từ: 1 từ chỉ người chú,
một từ chỉ người cháu=> chỉ 2 người)


- Hướng dẫn HS làm bài.


- Gv ghi bảng.VD: ông bà, ông cha, cha ông, cha
<i>chú, chú bác, cha anh, chú dì, dì dượng, cơ chú,</i>
<i>chú cơ, cậu mợ, bác cháu, chú cháu, dì cháu, cơ</i>
<i>chau, che mẹ, mẹ cha, thầy u, thầy bu, cha con, tía</i>
<i>con, má con, mẹ con, anh em, chị em...</i>


<b>* Bài tập 2 (16): </b><i>Ghi các thành ngữ, tụcngữ sau</i>
<i>vào nhóm thích hợp: </i>


- Cho 1 HS kẻ làm mẫu câu a.


- Cho HS trao đổi theo nhóm, xếp và nêu cách
hiểu từng thầnh ngữ, tục ngữ.


- GV chữa bài, nhận xét.


<b>* Bài tập 3 (17): </b><i>Dựa vào nội dung các bài tập</i>


<i>đọc ở T3, T4, hãy đặt câu theo mẫu Ai là gì?...: </i>
- GV cho HS làm bài tập theo mẫu


VD: Tuấn là anh của Lan. Tuấn là đứa con ngoan.
- Tương tự hướng dẫn HS làm vào VBT.


- GV chữa bài, nhận xét.


- 2 HS làm bài, lớp nhận xét.


- HS nghe.


* 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- HS trao đổi theo cặp, viết
nhanh ra nháp.


- HS phát biểu.
- HS làm vở nháp.
- HS làm phiếu bài tập.


- Nhiều HS đọpc lại kết quả
đúng.


- HS làm bài vào vở.


*2 HS đọc đề bài, lớp theo
dõi.



- 1 HS làm mẫu.


- HS trao đổi theo nhóm (6
nhóm).


- Đại diện nhóm báo cáo kết
quả.


- Lớp chữa bài vào vở theo
LG đúng.


- 1 HS chữa bài.


* 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc
thầm.


- 1 HS làm bài, HS khác theo
dõi.


- HS trao đổi theo cặp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>C. Củng cố, dặn dò (1 phút)</b>
<b>- Nêu lại nội dung bài</b>


- Nhận xét tiết học


- Về nhà học thuộc 6 thành ngữ, tục ngữ ở bài 2.


- HS làm bài vào VBT.



- 1 số HS đọc lại câu của
mình.


<b>Tập viết</b>
<b>ƠN CHỮ HOA C</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Củng cố lại cách viết chữ hoa C, thông qua bài tập ứng dụng. Viết đúng tên riêng
(

<b>Cửu Long)</b>

câu tục ngữ

Công cha như núi Thái Sơn / Nghĩa mẹ như



nước trong nguồn chảy ra

bằng cỡ chữ nhỏ.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Viết đúng mẫu, đúng quy định, viết sạch đẹp.
<b>3. Thái độ:</b>


- Giáo dục ý thức trong học tập và luyện viết đẹp.
<b>II. Đồ dùng dạy học : </b>


- Mẫu chữ viết hoa C. Vở tập viết lớp 3.
<b>III. Hoạt động dạy học</b>


<b>A- Kiểm tra bài cũ: (5 phút)</b>
- GV kiểm tra vở tập viết của HS.


- Nhắc lại từ, câu ứng dụng đã học ở bài
trước.



- GV đọc cho HS viết: Bố Hạ, Bầu, Tuy
<b>B- Bài mới: </b>


<b>1- Giới thiệu bài. (1 phút)</b>


<b>2- Hướng dẫn viết chữ. (13-15 phút)</b>
<i><b>* Luyện viết chữ hoa C</b></i>


- Gọi HS đọc toàn bài tập viết
<i>- Tìm các chữ hoa có trong bài ?</i>


- GV treo chữ mẫu, cho HS quan sát và
nhận xét.


- GV viết mẫu và nhắc lại cách viết
- Yêu cầu HS viết vào bảng con
<i><b>* HS viết từ ứng dụng</b></i>


- Giới thiệu về địa danh Cửu Long : là
một con sông lớn ở nước ta, chảy qua


- Bố Hạ, Bầu ơi thương lấy bí cùng /
Tuy rằng khác giống nhưng chung một
giàn.


- 2 HS lên bảng, lớp viết BC.


- 1 HS đọc, lớp theo dõi
- C, L, N, T, S.



- HS quan sát chữ mẫu và nhận xét các
nét chữ của mỗi chữ cái đó.


- HS quan sát trên bảng


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

hiều con sông lớn ở Nam Bộ.
- Hướng dẫn cách viết


- Yêu cầu HS viết bảng con Cửu Long
- GV cùng HS nhận xét cách viết.
<i><b>* Luyện viết câu ứng dụng</b></i>


- Gọi HS đọc câu ứng dụng.


- Nêu nội dung câu TN: công ơn của cha
mẹ rất lớn lao.


- Hướng dẫn viết bảng: Công, Nghĩa,
Thái Sơn


- GV gọi HS viết bảng lớp và bảng con
- GV cùng cả lớp nhận xét


<b>3- Hướng dẫn HS viết vở. (15-17 phút)</b>
- GV nêu yêu cầu, nhắc nhở HS cách
viết.


- Thu vở chấm bài và chữa cho HS
<b>C- Củng cố dặn dò: (1 phút)</b>


- Nêu lại nội dung bài


- GV nhận xét tiết học.


- VN: Viết phần ở nhà, HTL câu ứng
dụng.


- HS viết bảng con.


- 1 HS đọc, lớp theo dõi
- 2 HS nêu nội dung


- 2 HS viết trên bảng lớp, dưới viết bảng
con


- HS viết bài vào vở tập viết theo yêu
cầu của GV


<i><b>Ngày soạn: 24 /9/2020</b></i>


<i><b>Giảng: Thứ năm ngày 1 tháng 10 năm 2020</b></i>
<b>TOÁN</b>


<b> </b>

<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>I. Mục tiêu</b>
1. Kiến thức:


- Vận dụng bảng nhận 6 giải các BT, giải tốn bằng 1 phép tính, xếp hình theo
mẫu.



2. Kĩ năng:


- Củng cố lại phép nhân , vận dụng giải tốn.
3. Thái độ:


- Có ý thức trong giờ học, u mơn tốn.
<b>II. Đồ cùng dạy học</b>


- Bộ đồ dùng học tốn.
- Máy tính, máy chiếu
<b>III. Hoạt động dạy học</b>


<b>A. KTBC: (5 phút)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

bảng nhân 6


VD: 6 x 3 = 18 6 x 9 = 53
- Bài 2 (19)


<b>B. Bài mới</b>


<b>1- Giới thệu bài (1 phút)</b>
<b>2- Bài luyện tập. (30 phút)</b>
<b>* Bài 1 (25) Tính nhẩm</b>


- GV cho HS nêu kết quả để ghi nhớ bảng 6.
- Lưu ý: b) 6 x 5 = 30 ;5 x 6 = 30. Vậy 6 x 5 = 5
x 6



- GV chữa bài.
<b>* Bài 2 (25) Tính</b>


- Hướng dẫn làm bài vào vở.
- GV chữa bài, nhận xét.
Chú ý: 6 x 9 + 6 = 54 + 6
= 60


- Thực hiện từ trái sang phải.


<b>* Bài 3 (25) GV HD HS phân tích đề.</b>
<i>Tóm tắt : 1 nhóm : 6 học sinh</i>


<i> 5 nhóm : ... học sinh?</i>
- GV cho HS làm bài


- GV chữa bài


<b>* Bài 4 (25) Viết tiếp số thích hợp vào chỗ</b>
chấm.


a) 18 ; 24 ; 30 ; 36 ; …


- Câu trên phải viết tiếp mấy số ?
- 3 số đã cho viết theo quy luật nào ?


- GV chốt: Số liền sau hơn số liền trớc 6 đơn vị.
- GV quan sát giúp HS làm bài.


GV chữa bài, nhận xét.



<b>* Bài 5 (25) - GV cho HS quan sát hình SGK.</b>
<i>- Dùng 4 hình tam giác này để làm gì ?</i>


- GV cho HS tự xếp.
- GV chữa bài


<b>C. Củng cố, dặn dò(1 phút)</b>


- 1 HS lên bảng.


* 1 HS nêu yêu cầu, lớp theo
dõi.


- 1 HS đọc lại.


* 1 HS đọc yêu cầu, lớp theo
dõi.


- HS làm bài vào vở toán, 3 HS
chữa bài trên bảng.


* 1 HS đọc yêu cầu, lớp theo
dõi.


- 1 HS chữa, lớp làm vở tốn.
<i>Tóm tắt : 1 nhóm : 6 học sinh</i>
<i> 5 nhóm : ... học sinh?</i>
<i>BG: 5 nhóm có số học sinh là:</i>
<i> 6 x 5 = 30 (học sinh)</i>


<i> Đáp số : 30 học sinh.</i>
* 1 HS đọc yêu cầu , lớp theo
dõi.


- 4 số (1 HS trả lời)


- HS tự do phát biểu theo suy
nghĩ của mình.


- HS làm vở tốn cả 2 câu.
* 1 HS đọc yêu cầu, lớp theo
dõi.


- HS quan sát SGK.


- Xếp thành hình theo mẫu
SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Nêu lại nội dung bài
- Về xem lại bài.


- Làm tiếp các bài trong vở bài tập


bàn.


<b>Chính tả( nghe- viết)</b>


<b>ƠNG NGOẠI.</b>



<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức:


- Viết đúng đoạn văn trong bài “Ông ngoại”(từ Trong cái vắng lặng của ngôi
<i>trường ... đến đời đi học của tôi sau này.), viết rõ ràng, đẹp.</i>


2.Kĩ năng:


- Rèn kỹ năng nghe viết chính xác, trình bày đúng. Viết đúng và nhớ cách viết
những tiếng có vần khó (oay); làm đúng các bài tập phân biệt các tiếng có âm đầu
<i><b>r/gi/d.</b></i>


3.Thái độ:


- Giáo dục HS có ý thức luyện viết đẹp.
<b>II. Chuẩn bị</b>


- Bảng phụ chép bài 2a.
<b>III. Hoạt động dạy học</b>


<b>A. KTBC (5 phút)</b>


GV đọc cho HS viết: thửa ruộng, dạy bảo,
<i><b>mưa rào, giao việc, ngẩng lên.</b></i>


<b>B. Bài mới</b>


<b>1- Giới thiệu bài: (1 phút) Nêu mục đích, yêu</b>
cầu.


<b>2- Hướng dẫn nghe viết. (25 phút)</b>


<i><b>a) Hướng dẫn chuẩn bị:</b></i>


- GV đọc mẫu.


<i>- Đoạn văn gồm mấy câu ?</i>


<i>- Những chữ nào trong bài cần viết hoa ?</i>


- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn và tìm tiếng
khó viết. VD: vắng lặng, lang thang, căn lớp,
<i>loang lổ, trong trẻo...</i>


- GV cho HS đọc lại tiếng khó viết.


b) GV đọc cho HS viết vở.
- GV thu chấm, nhận xét.


- 2 HS lên bảng, lớp viết BC.


* HS theo dõi trong SGK
- 2 HS đọc lại, HS khác theo
dõi.


<i>- 3 câu.</i>


- 1 HS trả lời: Đầu câu, đầu
<i>đoạn</i>


- HS đọc thầm đoạn viết, tìm
và viết những chữ ghi tiếng


khó. 2 HS lên bảng, lớp viết
BC.


- 2 HS đọc lại, HS khác theo
dõi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>3- Hướng dẫn làm bài tập. (7 phút)</b>


<i><b>* Bài tập 1 (17): Viết thêm 3 tiếng có vần oay</b></i>
vào chỗ trống dưới đây:


- GV chia lớp làm 3 cột, mời 3 nhóm lên chơi trị
chơi Tiếp sức : Mỗi em viết lên bảng 1 tiếng có
vần oay rồi chuyền phấn cho bạn. (2 phút).


- GV cùng HS nhận xét, chốt lại LG đúng, bình
chọn nhóm làm bài đúng, nhanh, tìm được nhiều
tiếng có vần oay.


<i><b>* Bài tập 2 (18): Tìm và viết vào chỗ trống các</b></i>
từ: ( Chọn phần a)


- GV cho làm nhóm đơi.


- GV treo bảng phụ, mời 3 HS lên bảng thi giải
nhanh bài tập. Sau đó từng em đọc lại kết quả.
- GV cho HS chữa.


<b>C. Củng cố, dặn dò(5 phút) </b>
- Nêu lại nội dung bài



- Nhận xét giờ học.
- Về nhà viết lại cho đẹp


* 1 HS đọc yêu cầu lớp theo
dõi.


- 1 HS tìm mẫu.
- HS làm vở.
- HS chơi trò chơi.


- HS chữa bài theo LG đúng:
<i>xoay, nước xoáy, xoáy (trên</i>
<i>đầu), khốy (trâu), ngốy tai,</i>
<i>ngúng nguẩy, tí tốy, hí hốy,</i>
<i>nhí nhốy.</i>


* 1 HS đọc u cầu lớp theo
dõi.


- Các nhóm hoạt động.
- 3 HS lên bảng.


- HS nhận xét.


- Lớp chữa bài theo LG đúng:
giúp – dữ - ra.


<b>Đạo Đức</b>
<b>GIỮ LỜI HỨA</b>


<b>I. Mục tiêu.</b>


<b>1. Kiến thức: Giúp Học sinh hiểu</b>


+ Giữ lời hứa là nhớ và thực hiện đúng những điều ta đã nói, đã hứa với người
khác.


+ Giữ lời hứa với mọi người chính là tơn trọng mọi người và bản thân mình. Nếu ta hứa
mà không giữ lời hứa sẽ làm mất niềm tin của mọi người và làm lỡ việc của người khác.
<b>2. Thái độ:</b>


+ Tơn trọng, đồng tình với những người biết giữ lời hứa và khơng đồng tình với
những người khơng biết giữ lời hứa.


<b>3. Hành vi:</b>


+ Giữ lời hứa với mọi người trong cuộc sống hàng ngày.
+ Biết xin lỗi khi thất hứa và không tái phạm.


<b>II. Chuẩn bị.</b>


+ Câu chuyện “Chiếc vịng bạc – trích trong tập Bác Hồ – Người Việt Nam đẹp
nhất”.


+ 4 bộ thẻ xanh đỏ.


+ 4 phiếu ghi tình huống cho 4 nhóm.
<b>III. Các hoạt động dạy và học.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Hoạt động 1: Xử lý tình huống.



Mục tiêu: HS biết được vì cần phải giữ lời hứa và cần làm gì nếu khơng thể giữ lời
hứa với người khác.


Cách tiến hành:


+ Giáo viên đọc lần một câu chuyện:
“Lời hứa danh dự” cho đến “nhưng chú
không phải là bộ đội mà”.


+ Chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu các
nhóm thảo luận để tìm cách ứng xử cho
tác giả trong tình huống trên.


+ Hướng dẫn học sinh nhận xét các cách
xử lí tình huống của các nhóm.


+ Đọc tiếp phần kết của câu chuyện.
+ Yêu cầu 1 học sinh nhắc lại ý nghĩa
của việc giữ lời hứa.


+ Gọi 1 học sinh đọc lại.


+ 4 nhóm tiến hành thảo luận. Đại diện
các nhóm trình bày cách xử lí tình
huống của nhóm mình, có kèm theo giải
thích.


+ Nhận xét cách xử lí của các nhóm
khác.



+ 1 học sinh nhắc lại.
Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến


Mục tiêu: Củng cố bài và giúp HS nhận thức đúng về việc giữ lời hứa.
Cách tiến hành:


+ Phát cho 4 nhóm, mỗi nhóm hai thẻ
màu xanh và đỏ và qui ước:


- Thẻ xanh <sub></sub> Ý kiến sai.
- Thẻ đỏ <sub></sub> Ý kliến đúng.


+ Treo bảng phụ ghi sẵn các ý kiến khác
nhau về việc giữ lời hứa và yêu cầu các
nhóm sau khi thảo luận sẽ giơ thẻ để
bày tỏ thái độ, ý kiến của mình.


+ Lần lượt đọc từng ý kiến.


1. Người lớn không cần phải giữ lời hứa
với trẻ con.


2. Khi không thực hiện được lời hứa với
ai đó, cần xin lỗi và nói rõ lý do với họ.
3. Bạn bè bằng tuổi không cần phải giữ
lời hứa với nhau.


4. Đã hứa với ai điều gì, bạn phải cố
gắng thực hiện được lời hứa đó.



5. Giữ lời hứa sẽ ln ln được mọi
người quí trọng và tin tưởng.


+ Nhận xét về kết quả làm việc các
nhóm.


+ Học sinh thảo luận theo nhóm và đưa
ra ý kiến của mình bằng cách giơ thẻ khi
nghe giáo viên hỏi.


Câu trả lời đúng.


1. Thẻ xanh <sub></sub> sai, vì chúng ta cần giữ lời
hứa với tất cả mọi người, không phân
biệt đó là người lớn hay trẻ con.


2. Thẻ đỏ <sub></sub> Đúng, vì như thế mới là tơn
trong người khác. Xin lỗi và nói rõ lý do
sớm khi khơng thực hiện được lời hứa
để người khác không chờ đợi mất thời
gian.


3. Thẻ xanh <sub></sub> Sai, vì nếu khơng giữ lời
hứa với bạn bè sẽ làm mất lòng tin của
bạn và không tôn trọng nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Hoạt động 3: Nói về chủ đề: “Giữ lời hứa”.


Mục tiêu: HS biết giữ lời hứa với nhau qua việc các em thực hiện các hành vi theo


chủ đề.


Cách tiến hành:


+ Yêu cầu các nhóm thảo luận trong 2
phút để tập hợp các câu ca dao, tục ngữ,
câu chuyện ... nói về việc giữ lời hứa.
Một số câu ca dao, tục ngữ về giữ lời
hứa:


Nói lời phải giữ lấy lời


Đừng như con bướm đậu rồi lại bay
Lời nói đi đơi với việc lam.


Lời nói gió bay


+ Yêu cầu các nhóm thể hiện theo 2 nội
dung


- Kể chuyện (đã sưu tầm được)


- Đọc câu ca dao, tuc ngữ và phân tích,
đưa ra ý nghĩa của các câu đó.


+ Chú ý Tùy vào thờ gian mà giáo viên
điều chỉnh để có thể kéo dài hay thu
ngắn hoạt động này cho hợp lý.


+ Kết luận: dặn dò học sinh luôn phải


biết giữ lời hứa với người khác và với
chính bản thân mình.


+ 4 nhóm thảo luận.


+ Học sinh chú ý lắng nghe.


+ Đại diện các nhóm trình bày. Nhận xét
về ý kiến của các nhóm khác.


<i><b>Ngày soạn: 24/9/2020</b></i>


<i><b>Giảng: Thứ sáu ngày 2 tháng 10 năm 2020</b></i>
<b>Toán</b>


<b>TIẾT 20: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ</b>
<b>(KHÔNG NHỚ)</b>


<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Biết đặt tính rồi tính nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số (khơng nhớ)
<b>2. Kĩ năng</b>


- Củng cố về ý nghĩa của phép nhân.
<b>3. Thái độ</b>


- Có ý thức học tốt bộ mơn
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i>


- GV nêu mục tiêu giờ học.


<i><b>2.Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân:</b></i>
- GV viết phép nhân 12 x 3 = ? lên bảng.
- 1 HS nêu kết quả: 12 + 12 + 12 = 36
12 x 3 = 36
- GV hướng dẫn HS cách đặt tính và tính:
+ Đặt tính: Viết thừa số 12 ở dịng đầu tiên,
thừa số 3 ở dòng dưới sao cho các chữ số trong
cùng một hàng thẳng cột với nhau. Viết dấu
nhân ở giữa hai dịngtrên rồi kẻ vạch ngang.
+ Thực hiện tính: Khi tính phải lấy thừa số 3
nhân lần lượt với từng chữ số của thừa số 12
kể từ phải sang trái. Các chữ số ở tính viết
thẳng cột theo hàng.


- HS nêu lại cách thực hiện.
<b>3, Luyện tập:</b>


<i><b>* Bài 1(VBT- 26): Tính:</b></i>


- GV nhận xét, chữa bài.


- GV củng cố cho HS cách thực hiện một phép
tính nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số
(khơng nhớ).


<i><b>* Bài 2 (VBT- 26): Đặt tính rồi tính.</b></i>



- GV nhận xét, chữa bài.


- GV củng cố cho HS cách thực hiện một phép
tính nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ
số(khơng nhớ), chú ý cách đặt tính


<i><b>* Bài 3 (VBT- 12): Giải toán</b></i>
- HS đọc bài tốn.


- GV giúp HS phân tích dữ kiện của bài toán:


12 x 3 = ?


12 3 nhân 2 bằng 6, viết 6
x 3 3 nhân 1 bằng 3, viết 3
36


Vậy: 12 x 3 = 36


- HS nêu yêu cầu bài tập.


- HS làm bài vào VBT, HS lên
bảng chữa bài.


- GV yêu cầu HS nêu cách thực
hiện các phép tính.


14 23 34 21 11
2 3 2 4 6


28 69 68 84 66
- HS nêu yêu cầu bài tập.


- HS làm bài vào VBT, HS lên
bảng chữa bài.


- GV yêu cầu HS nêu cách thực
hiện các phép tính.


32 x 2 22 x 4 33 x 3 10 x 6
32 22 33 10
2 4 3 6
64 88 99 60
<i>Tóm tắt:</i>


1 tá: 12 chiếc


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?


- HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.


- HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng chữa
bài.


- GV và HS nhận xét, chữa bài.


? Muốn biết 4 tá khăn như thế có bao nhiêu
chiếc khăn như thế ta làm như thế nào.



- HS đổi chéo vở kiểm tra.


- GV củng cố cho HS giải bài toán có liên quan
đến phép nhân có hai chữ số với số có 1 chữ số
(khơng nhớ).


<b>C. Củng cố, dặn dị(5p)</b>
- Nêu lại nội dung bài


- GV hệ thống lại kiến thức bài, yêu cầu HS
ghi nhớ các kiến thức đã học.


- Dặn dò bài giờ sau


<i>Bài giải</i>


<i>Bốn tá khăn như thế có số khăn </i>
<i>mặt là:</i>


<i>12 x 4 = 48 (chiếc)</i>


<i> Đáp số: 48 chiếc khăn</i>
<i>mặt.</i>


<b>Tập làm văn</b>


<b>NGHE KỂ: DẠI GÌ MÀ ĐỔI - ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN.</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức:



- Nghe và kể lại câu chuyện: Dại gì mà đổi( Bỏ BT2)
2. Kĩ năng:


- Nhớ nội dung câu chuyện, kể lại tự nhiên, giọng hồn nhiên.
3.Thái độ:


- Giáo dục HS có ý thức trong học tập.
* QTE: Quyền được vui chơi


<b>II. Giáo dục KNS</b>
- Giao tiếp.


- Tìm kiếm, xử lí thông tin.
<b>III. Đồ dùng</b>


- Viết 3 câu hỏi lên bảng.
<b>IV. Hoạt động dạy học</b>


<b>A. KTBC: (5 phút)</b>


- KT HS làm lại bài 1 và 2 (tiết TLV tuần
3).


<b>B. Bài mới</b>


<b>1- Giới thiệu bài: (1 phút)</b>


+ HS1 kể về gia đình của mình với
một người bạn mới quen.



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Nêu mục đích – yêu cầu.
<b>2- Hướng dẫn bài tập. (30 phút)</b>
<b>* Bài 1 (36 – SGK): </b>


- GV cho HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu quan sát tranh.
- GV kể chuyện (lần 1) :
<i>+ Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé ?</i>
<i>+ Cậu bé trả lời như thế nào ?</i>
<i>+ Vì sao cậu bé nghĩ như vậy ?</i>
- GV kể lần 2.


- Hướng dẫn HS kể lại chuyện
- GV cho HS thi kể.


<i>+ Truyện này buồn cười ở điểm nào ?</i>
- GV cùng lớp chọn bạn kể đúng và hay.
*BT2 (Bỏ)


<b>C. Củng cố, dặn dò (1 phút)</b>
- Nêu lại nội dung bài


- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò bài giờ sau


* 1 HS đọc yêu cầu lớp theo dõi.
- HS quan sát tranh SGK, đọc thầm
gợi ý.



- HS nghe.


<i>- Vì cậu bé rất nghịch.</i>
<i>- Mẹ chẳng đổi được đâu.</i>


<i>- Cậu cho rằng không ai muốn đổi</i>
<i>một đứa con ngoan lấy một đứa con</i>
<i>nghịch ngợm.</i>


- HS khá kể HS khác nhận xét.
- Từ 5 – 6 HS kể lại.


- HS trả lời. HS khác nhận xét.
- HS hoạt động theo yêu cầu.
- Về kể lại chuyện.


<b>TỰ NHIÊN và XÃ HỘI</b>


<b>BÀI 8 : VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


+ KT: HS so sánh mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức hoặc lúc
làm việc nặng nhọc với lúc cơ thể được nghỉ ngơi thư giãn.


+ KN: Biết và thực hiện được những việc nên hoặc không nên làm để bảo vệ
và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn.


+ TĐ: Giáo dục HS tập thể dục đều đặn, vui chơi, làm việc vừa với sức để
bảo vệ cơ quan tuần hoàn.



<b>* GDBVMT: Biết một số HĐ của con người đã gây ô nhiễm bầu khơng khí, có hại</b>
đối với cơ quan tuần hồn.


<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:</b>


- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin: so sánh đối chiếu nhịp tim trước và sau khi
vận động.


- Kĩ năng ra quyết định: Nên và khơng nên làm gì để bảo vệ tim mạch.
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giấy khổ to, bút dạ. Tranh minh hoạ SGK,</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5 phút)</b>
<i>- Nêu cấu tạo cơ quan tuần hoàn?</i>
<b>B. BÀI MỚI.</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (1 phút) nêu mục tiêu.</b>
<b>2. Bài học.</b>


<i><b>* Hoạt động 1. (10 phút)</b></i>


<i>- Bộ phận nào co bóp đẩy máu đi khắp</i>
<i>cơ thể ?</i>


<i>- Cơ thể sẽ chết khi bộ phận nào ngừng</i>
<i>làm việc ?</i>


<i>- Tim có vai trị gì ?</i>


+ Hướng dẫn thảo luận nhóm:



<i>- So sánh nhịp đập của tim của mình sau</i>
<i>khi ra chơi với lúc nghỉ bình thường ? so</i>
<i>sánh nhịp đập tim của trẻ con với người</i>
<i>lớn?</i>


+ GV kết luận


<i><b>* Hoạt động 2: (10 phút) Cho HS quan</b></i>
sát các hình ở trng 19 SGK.


- GV cho thảo luận nhóm.


<i>- Các bạn trong tranh đang làm gì ?</i>
<i>Việc làm đó có nên làm khơng ? Vì sao ?</i>
- GV cho liên hệ.


<i>- Em đã làm gì để bảo vệ cơ quan tim</i>
<i>mạch ?</i>


<b>* GDBVMT: Hiện nay bầu khơng khí</b>
của chúng ta trên trái đất như thế nào ?
Nguyên nhân nào đã gây ô nhiễm bầu
KK ? KK bị ơ nhiễm có hại gì đối với cơ
quan tuần hồn ? Con người cần làm gì để
hạn chế sự ô nhiễm này ?


- GV kết luận.


<i><b>* Hoạt động 3: (10 phút)</b></i>



- Hướng dẫn trò chơi “Nếu ….thì”
Ví dụ: Nhóm 1: Nếu ăn uống vơ tổ chức
Nhóm 2: Thì bạn sẽ dễ mắc bệnh tim
mạch.


- Cuối cùng GV tổng kết nhóm nào trả
lời đúng nhiều thì thắng.


- 1 HS trả lời, HS khác nhận xét.


* 1 HS trả lời, HS khác nhận xét.
- HS tự do phát biểu theo ý của mình.
- Các nhóm làm việc.


- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận
xét, bổ sung.


- HS lắng nghe.


* HS thảo luận nhóm đơi.


- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận
xét, bổ sung.


- 1 HS trả lời, HS khác nhận xét.


- HS lắng nghe và ghi nhớ
* HS nghe phổ biến cách chơi.
- 2 HS chơi thử, HS khác theo dõi.
- HS chơi theo nhóm, mỗi nhóm 3 HS


- HS chọn nhóm trả lời đúng, nhanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (1 phút)</b>
- GV nhận xét tiết học, nhắc HS về nhà




<b>---Sinh hoạt</b>


<b>NHẬN XÉT TUẦN 3 -PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 4</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


- Tổng kết các hoạt động trong tuần 4.


<b>- </b>Giáo dục học sinh tinh thần phê bình và tự phê bình để tiến bộ.


<b>- </b>Khắc phục nhược điểm, phát huy ưu điểm..


<b>II. Nội dung sinh hoạt</b>


<b>- </b>Tổ trưởng tổ trực nhật nhận xét các mặt hoạt động trong tuần.


<b>- </b>Lớp trưởng nhận xét bổ sung.


<b>- </b>Giáo viên chủ nhiệm nhận xét từng mặt, tổng kết điểm thi đua cuối tuần.


<b>1. Học tập</b>:


………


………
………
………
………
………


<b>2. Lao động</b>:


………
………
………
………
………
………


<b>3. Văn thể mỹ</b>:


………
………
………
………
………
………


<b>4. Phương hướng tuần 5</b>


- Tiếp tục phát huy những ưu điểm đã đạt được.


- Thực hiện tốt quy định nền nếp của lớp, của trường, của đội.
- Bắt đầu thực hiện nề nếp học tập "Đôi bạn cùng tiến".



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×