Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

giáo án tuần 4 lớp 2 phụ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.45 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>TUẦN 4</b></i>


<i><b>Ngày soan: 29/ 09/ 2019</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ tư, ngày 02 tháng 10 năm 2019</b></i>
HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGỒI GIỜ LÊN LỚP


SÁCH BÁC HỒ


<b>Bài 2: LN GIỮ THÓI QUEN ĐÚNG GIỜ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức</i>


- Hiểu được một nét tính cách, lối sống văn minh của Bác Hồ là ln
giữ thói quen đúng giờ mọi lúc, mọi nơi


- Thấy được lợi ích của việc đúng giờ, tác hại của việc chậm trễ, sai
hẹn.


<i>2. Kĩ năng</i>


- Thực hành bài học đúng giờ trong cuộc sống của bản than
<i>3. Thái độ</i>


- Ham thích mơn học
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 2
<b>III. Các hoạt động dạy học </b>



<b>1. Kiểm tra bài cũ: Bác kiểm </b>
tra nội vụ


- Gọn gàng, ngăn nắp giúp gì
cho ta khi sử dụng đồ đạc?
- Gọn gàng, ngăn nắp có làm
cho căn nhà, căn phịng đẹp hơn
khơng?


- 2 hs trả lời
- Gv nhận xét
<b>2. Bài mới:</b>


<i><b>a. Giới thiệu bài: </b></i>


- Nêu yêu cầu, mục tiêu bài
- Gv ghi đầu bài


<i><b>b. Các hoạt động:</b></i>
<i>* Hoạt động 1: Đọc hiểu</i>


- Gv đọc đoạn văn “Ln giữ
thói quen đúng giờ” (Tài liệu Bác
Hồ và những bài học về đạo
đức, lối sống lớp 2/ tr7)


- Gv hỏi:


+ Trong câu chuyện này vì sao
anh em phục vụ lại gọi Bác là


“cái đồng hồ chính xác”?


+ Có lần đi họp gặp bão, cây đổ


- Hs lắng nghe


- Hs trả lời cá nhân


- Hs lắng nghe


- Hs chia 4 nhóm, thảo luận câu
hỏi, ghi vào bảng nhóm


- Đại diện nhóm trả lời, các
nhóm khác bổ sung


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

ngổn ngang trên đường, Bác có
tìm cách đến cuộc họp đúng giờ
khơng?


+ Trong thời kì kháng chiến khi
không tiện đi ô-tô, Bác đã dùng
các phương tiện gì để tìm cách
đi lại được chủ động hơn?


<i>* Hoạt động 2: Hoạt động nhóm</i>
+ Bài học cuộc sống được gửi
gắm qua câu chuyện này là gì?
Hãy nêu ý nghĩa của câu



chuyện?


<i>* Hoạt động 3: Thực hành - ứng </i>
<i>dụng</i>


+ Có bao giờ em đến lớp muộn
không? Trong trường hợp em
đến lớp muộn, cơ giáo và các
bạn thường nói gì với em?


+ Em kể câu chuyện về một lần
mình từng bị trễ giờ.


+ Em hãy kể ích lợi của việc
đúng giờ trong khi: Đi học, đi
chơi cùng bạn, đi ngủ, thức dậy
+ Em hãy kể những tác hại nếu
chúng ta không đúng giờ trong
việc: Đi học, đi chơi cùng bạn, đi
ra sân bay, đi tàu?


- Gv cho hs thảo luận nhóm 2:
Em hãy lập 1 thời gian biểu cho
mình trong 1 ngày và chia sẻ
thời gian biểu đó với các bạn
trong nhóm


<b>3. Củng cố - Dặn dị: </b>


- Bài học cuộc sống được gửi


gắm qua câu chuyện này là gì?
- Nhận xét tiết học


- Hs thảo luận câu hỏi


- Đại diện nhóm trả lời, các
nhóm khác bổ sung


- Lắng nghe
- Hs trả lời


- Hs trả lời


<b></b>
<i><b>---Ngày soan: 01/ 09/ 2019</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 04 tháng 10 năm 2019</b></i>
BỒI DƯỠNG TỐN


<b>ƠN TẬP: 9 CỘNG VỚI MỘT SỐ</b>
<b>I.Mục tiêu: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Phân tích số có hai chữ số thành tổng của sô chục và số đơn vị
- Phép cộng, phép trừ


- Giải tốn có lời văn


<i>2. Kĩ năng:</i> Rèn kĩ năng tính tốn


<i>3. Thái độ:</i> u thích mơn học.


<b>II.Chuẩn bị: Vở bài tập</b>


<b>III. Các hoạt động: </b>


<i><b>A. Kiểm tra bài cũ(5p)</b></i>


Đặt tính rồi tính:
15 + 5; 6 + 24
- Nhận xét


<i><b>B. Bài mới: (30p)</b></i>


<b>1. Giới thiệu bài(1p)</b>


- Gv giới thiệu và ghi tên bài
<b>2. Hướng dẫn làm bài tập</b>
Bài 1: Tính nhẩm


Mục tiêu: Rèn kĩ năng tính nhẩm
nhanh.


- Yêu cầu học sinh nêu miệng nối tiếp
từng bài.


- Nhận xét bạn.
Bài 2: Tính:


- Yêu cầu học sinh làm vào bảng con
- Nhận xét bài bạn. Nêu lại cách tính
- GV chốt lại kiến thức



Bài 3: Số?


- GV yêu cầu HS thảo luận cặp sau đó
làm bài


- GV nhận xét, HS chữa bài vào vở
- GV chốt kiến thức.


Bài 4: Bài giải


- Bài tốn cho biết gì? Bài tốn hỏi gì?
Tóm tắt


Có : 9 cây cam
Trồng thêm : 8 cây nữa
Tất cả : ... cây cam?


- Nhận xét nhận xét kĩ bài cho học sinh.


<i><b>C. Củng cố-dặn dò (5p)</b></i>


- Gọi 2 em đọc lại bảng cộng 9 cộng
với một số.


- Về nhà tự ôn lại bài.


- 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con
- HS nhận xét



- Đọc yêu cầu


- Nêu miệng nối tiếp:
9 + 2 = 11 9 + 6 = 15
2 + 9 = 11 6 + 9 = 15
- HS làm vào VBT.


- Lớp làm bài vào bảng con
- Nhận xét


- HS đọc yêu cầu bài tập


- HS thảo luận cặp đơi sau đó làm vở, 2
cặp làm bảng phụ.


9 + 7 + 16 = 20 9 + 2+ 11 = 22
9 + 8 + 17 = 23 9 + 13 + 4 = 28
- HS đọc bài tốn


- HS trả lời


- HS nhìn tóm tắt đọc lại thành bài tốn.
- Tự giải vào vở, 1 HS lên bảng


- Nhận xét, chữa bài vào vở
Bài giải


Trong vườn có số cây cây cam là:
9 + 8 = 17 ( cây)



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×