Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (483.58 KB, 31 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Ngày giảng: Thứ hai ngày 7 tháng 10 năm 2019</b></i>
<i><b>Buổi chiều</b></i>
TOÁN
<b>Tiết 21: 38 + 25</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
1. Kiến thức
- Hs biết cách thực hiện phép cộng dạng 38 + 25 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết).
<i>2. Kĩ năng</i>
- Củng cố phép tính cộng đã học dạng 8 + 5 và 28 + 5.
<i>3. Thái độ</i>
- HS u thích mơn học
<b>II. Đồ dùng học tập</b>
- Gv: giáo án, que tính
- Hs: que tính, VBT
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
- Gọi hs lên bảng làm bài tập 3 SGK
trang 20.
- Gv và hs nhận xét
<b>2. Bài mới:</b>
<i><b>a. Giới thiệu bài: (1’) </b></i>
- Nêu yêu cầu, mục tiêu bài học
- Gv ghi đầu bài
<i><b>b. Dạy bài mới:</b></i>
<i><b>Giới thiệu phép cộng 38 + 25: (9’)</b></i>
- Gv nêu bài toán dẫn đến phép tính (lấy
ra 3 bó 1 chục que tính và 8 que tính,
lấy tiếp 2 bó 1 chục que tính và 5 que
tính, rồi tìm cách tính tổng số que tính
đó).
- Gv hướng dẫn: gộp 8 que tính với 2
que tính (ở 5 que tính) thành 1 bó 1
chục, 5 bó 1 chục thêm 1 bó 1 chục là 6
bó 1 chục, 6 bó 1 chục với 3 que tính
rời là 63 que tính. Vậy 38 + 25 = 63.
- Từ đó dẫn ra cách thực hiện phép tính
dọc (theo 2 bước):
+ Đặt tính (thẳng cột)
+ Tính từ phải sang trái
<i><b>c. Thực hành: (20’)</b></i>
<i><b>Bài 1: Tính</b></i>
<i><b>- Gv gọi hs đọc yêu cầu bài tập</b></i>
- Hướng dẫn hs cách làm. Cho hs tự làm
- Hs lên bảng làm bài tập.
- Hs lắng nghe
- Hs lắng nghe
- Hs lắng nghe.
- Hs thực hiện theo hướng dẫn
- Hs đọc yêu cầu BT.
- Hs làm cá nhân vào vbt
- 6 hs lên làm bảng lớp
vào VBT.
- Gv gọi hs lên bảng làm
- Gv nhận xét.
<i><b>Bài 2: Giải toán</b></i>
- Gọi hs đọc yêu cầu BT.
- Gọi hs tóm tắt.
- Hỏi:
+ Bài tốn cho ta biết những gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
- Gọi 1 hs lên bảng làm, dưới lớp làm
vào VBT.
<i>Bài 3: <, >, = ?</i>
- Hướng dẫn hs cách làm.
- Gọi hs lên bảng làm bài, dưới lớp làm
vào VBT.
- Gv và hs nhận xét
<i>Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống </i>
- Hướng dẫn hs cách làm.
- Gọi 1 hs lên làm bảng, dưới lớp làm
vào VBT.
- Gv và hs nhận xét.
<b>3. Củng cố - Dặn dò: (5’)</b>
- Gv nhắc hs về nhà làm bài tập trong
SGK trang 21.
- Nhận xét tiết học.
- Hs tóm tắt.
Đoạn thẳng AB : 18dm
Bài giải
Đoạn đường con kiến phải bò là:
18 + 25 = 43 (dm)
Đáp số: 43 dm.
- Hs đọc yêu cầu BT.
- Hs làm:
8 + 5 > 8 + 4 ; 18 + 9 = 19 + 8
- Hs đọc yêu cầu BT.
- Hs làm:
Số
hạng
8 18 48 58 10 88
Số
hạng
5 26 24 3 28 11
Tổng 13 44 72 61 38 99
- Hs lắng nghe.
- Hs lắng nghe
<i></i>
---TẬP ĐỌC
<b>Tiết 13 - 14: CHIẾC BÚT MỰC</b>
<b>I. Mục tiêu </b>
<i>1. Kiến thức</i>
- Hiểu nghĩa của các từ: hồi hộp, ngạc nhiên, loay hoay.
- Hiểu nội dung bài: khen ngợi Mai và cô bé ngoan, biết giúp bạn.
<i>2. Kĩ năng</i>
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ: hồi hộp, nức nở, ngạc nhiên, loay hoay...
- Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện và lời nhân vật (cô giáo, Lan, Mai).
<i>3. Thái độ</i>
- Ham thích mơn học
<i>* QTE: Quyền được học tập, được các thầy cô giáo và các bạn khen ngợi, quan </i>
<i>tâm giúp đỡ.</i>
<b>II. Giáo dục kĩ năng sống</b>
- Ra quyết định giải quyết vấn đề
<b>III. Đồ dùng dạy học</b>
- Gv: Tranh minh hoạ trong SGK.
- Hs: SGK
<b>IV. Hoạt động dạy và học</b>
<b>Tiết 1</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
- 2 hs nối tiếp nhau đọc bài "Trên chiếc
bè" và trả lời các câu hỏi nội dung bài.
- Gv nhận xét.
<b>2. Bài mới:</b>
<i><b>a. Giới thiệu bài: (1’)</b></i>
- Nêu yêu cầu, mục tiêu bài học
- Gv ghi đầu bài
<i><b>b. Dạy bài mới</b></i>
<i><b>* Luyện đọc: (30’)</b></i>
- Đọc mẫu: giọng đọc chậm rãi; giọng
Lan buồn; giọng Mai dứt khốt, pha chút
nuối tiếc; giọng cơ giáo dịu dàng, thân
mật
- Hướng dẫn hs đọc nối tiếp câu.
+ Gv ghi một số từ cần lưu ý lên bảng:
hồi hộp, nức nở, ngạc nhiên, loay hoay.
- Hs đọc nối tiếp câu.
+ Đọc từng đoạn trước lớp:
- Chú ý cho hs đọc một số câu sau:
+ Thế là trong lớp / chỉ cịn mình em /
viết bút chì. //
+ Nhưng hôm nay / cô cũng định cho em
viết bút mực / vì em viết khá hơn rồi. //
- Hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong
bài.
- Gv hỏi hs những từ khó hiểu trong bài,
chú thích: hồi hộp, loay hoay, ngạc
nhiên.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Gv nhận xét các nhóm
- Đọc đồng thanh
<b>Tiết 2</b>
<i><b>c. Tìm hiểu bài: (18’)</b></i>
- Những từ nào cho biết bạn Mai mong
- Chuyện gì đã xảy ra với Lan?
- Hs lắng nghe, đọc thầm
- Hs lắng nghe
- Hs lắng nghe
- Hs đọc nối tiếp câu 2- 3 lần
- 2 hs đọc từ khó.
- Cả lớp đọc đồng thanh
- Hs đọc nối tiếp câu
- Hs đánh dấu cách ngắt nghỉ vào
SGK.
- Hs đọc.
- Hs đọc phần chú thích
- Hs hợp thành nhóm 4 người đọc
bài
- Các nhóm thi đọc, nhóm khác nhận
xét
- Cả lớp đọc đồng thanh
- Đọc thầm đoạn 1 + 2 và trả lời:
- Thấy Lan được cô cho viết bút
mực, Mai hồi hộp nhìn cơ. Mai buồn
lắm vì trong lớp chỉ cịn mình em
viết bút chì.
- Vì sao Mai loay hoay mãi với cái hộp
bút?
<i>* KNS: Cuối cùng Mai quyết định ra </i>
<i>sao?</i>
- Khi biết mình cũng được viết bút mực,
Mai nghĩ và nói thế nào?
- Vì sao cơ giáo khen Mai?
<i>* KNS: Nếu em là Mai, em có hành </i>
<i>động như Mai khơng? Vì sao?</i>
<i>* QTE: Mai là cơ bé tốt bụng, chân thật.</i>
<i>Em cũng tiếc khi phải đưa bút cho bạn </i>
<i>mượn, tiếc khi biết cô giáo cũng cho </i>
<i>mình viết bút mực mà mình đã cho bạn </i>
<i>mượn bút mất rồi nhưng em ln hành </i>
<i>động đúng vì em biết nhường nhịn, giúp </i>
<i>đỡ bạn.</i>
<i><b>d. Luyện đọc lại: (12’)</b></i>
- Mỗi nhóm 4 hs tự phân vai thi đọc tồn
truyện.
- Gv và hs nhận xét, bình chọn những
nhóm đọc tốt nhất.
<b>3. Củng cố - Dặn dò: (5’)</b>
+ Câu chuyện này nói về điều gì?
+ Em thích nhân vật nào trong truyện?
Vì sao?
- Yêu cầu hs về nhà đọc lại bài và chuẩn
bị bài sau.
quên bút. Lan buồn, gục đầu xuống
bàn khóc nức nở.
- Vì nửa muốn cho bạn mượn bút,
nửa lại tiếc.
- Mai lấy bút đưa cho Lan mượn.
- Mai thấy tiếc nhưng rồi em vẫn
nói: cứ để bạn ấy viết trước.
- Cơ giáo khen Mai vì Mai ngoan,
biết giúp đỡ bạn bè. /Mai đáng khen
vì em biết nhường nhịn, giúp đỡ
bạn./ Mai đáng khen vì mặc dù em
- 1 vài hs nêu ý kiến
- Hs lắng nghe
- Hs luyện đọc lại
- Hs nhận xét, bình chọn
+ Nói về chuyện bạn bè thương yêu,
giúp đỡ lẫn nhau.
+ Hs trả lời
- Hs lắng nghe
<i></i>
<i><b>---Ngày soạn: 05/10/2019</b></i>
<i><b>Ngày giảng: Thứ ba ngày 8 tháng 10 năm 2019</b></i>
<i><b>Buổi chiều</b></i>
TOÁN
<b>Tiết 22: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu </b>
<i>1. Kiến thức</i>
- Củng cố và thực hiện phép cộng dạng 8 + 5; 28 + 25 (cộng có nhớ qua 10).
- Củng cố giải tốn có lời văn và làm quen với loại toán trắc nghiệm.
- Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép cộng dạng 8 + 5; 28 + 25 (cộng có nhớ qua 10).
<i>3. Thái độ</i>
- Hs u thích mơn học
<b>II. Đồ dùng học tập</b>
- Gv: giáo án
- Hs: VBT.
<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
- Hs lên bảng làm bài tập 3 SGK.
- Gv nhận xét.
<b>2. Bài mới: (30’)</b>
<i><b>a. Giới thiệu bài: (1’) </b></i>
- Gv giới thiệu trực tiếp.
- Ghi đầu bài
<i><b>b. Dạy bài mới:</b></i>
<i>Ôn lại kiến thức đã học: (4’)</i>
<i><b>c. Luyện tập: (25’)</b></i>
<i>Bài 1: Tính nhẩm</i>
- Gv gọi hs đọc yêu cầu.
- Củng cố bảng cộng 8.
- Gv chốt kết quả đúng
<i>Bài 2: Đặt tính rồi tính</i>
<i><b>- Gv gọi hs đọc yêu cầu.</b></i>
- Nêu cách đặt tính đúng?
- Gv yêu cầu hs làm vở bài tập
- Củng cố về đặt tính và thực hiện phép
tính
- Gv chốt kết quả đúng.
<i>Bài 3: Giải toán.</i>
- Gọi hs đọc u cầu
- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?
- Muốn tìm được kết quả ta làm thế nào?
- Gọi hs lên bảng làm bài.
- Gv chốt kết quả đúng
<i>Bài 4: Số?</i>
- Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
- Gv nhận xét.
- 1 hs lên bảng làm bài tập. Hs khác
đứng tại chỗ học thuộc bảng 8 cộng với
- Hs lắng nghe
- Hs thực hiện theo yêu cầu của gv
- Hs đọc yêu cầu bài tập.
- Hs làm bài rồi đổi chéo vở cho nhau
kiểm tra
8 + 2 =10 8 + 3 = 11
8 + 7 =15 8 + 8 = 16…
- Hs đọc yêu cầu BT.
- Hs nêu.
- 5 hs lên bảng:
18 38 78 28
+ 35 +14 + 9 + 17
53 52 87 45
- Hs đọc yêu cầu BT.
- 1 hs tóm tắt.
- Hs trả lời
- Cả hai tấm vải dài bao nhiêu
đề-xi-mét?
- Ta thực hiện phép cộng.
- Hs giải toán vào VBT - 1 hs làm trên
bảng.
Bài giải
Cả hai tấm vải dài là:
48 + 35= 83 (dm)
Đáp số: 83 dm.
- Hs đọc yêu cầu BT.
<i>Bài 5:</i>
- Gv yêu cầu hs làm vào vở
- Nêu cách làm?
- Gv giao BTVN, hệ thống bài, nhắc nhở
về nhà.
<b>3. Củng cố - Dặn dò: (5’)</b>
- Gv nhận xét tiết học
- Hs chuẩn bị bài sau
- Hs đọc yêu cầu BT.
- Hs làm vào vở
- 1 hs nhận xét bài bạn
- Hs lắng nghe
<b></b>
---KỂ CHUYỆN
<b>Tiết 5: CHIẾC BÚT MỰC</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1. Kiến thức</i>
- Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu
chuyện.
<i>2. Kĩ năng</i>
- Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp kế với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể
cho phù hợp với nội dung.
<i>3. Thái độ</i>
- Hs thêm u thích mơn kể chuyện.
<b>II. Giáo dục kĩ năng sống</b>
- Thể hiện sự cảm thông với bạn khi bạn có khó khăn
- Giải quyết vấn đề: cho bạn mượn bút để bạn viết trước mình sẽ viết sau.
<b>III. Đồ dùng học tập</b>
- Tranh minh hoạ trong SGK.
<b>IV. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
- 4 hs lên bảng kể lại câu chuyện: Bím
tóc đi sam.
- Gv nhận xét.
<b>2. Bài mới: (30’)</b>
<i><b>a. Giới thiệu bài: (1’)</b></i>
- Nêu yêu cầu, mục tiêu bài học
- Gv ghi đầu bài
<i><b>b. Dạy bài mới:</b></i>
<i>* Kể lại từng đoạn câu chuyện: (9’)</i>
- Gv hướng dẫn hs nói câu mở đầu.
- Gv hướng dẫn hs kể theo từng bức
tranh:
- Bức tranh 1: Quan sát và trả lời câu
hỏi;
+ Cô giáo gọi Lan lên bàn cơ làm gì?
+ Thái độ của Mai thế nào?
+ Không được viết bút mực thái độ Mai
- Hs lắng nghe.
- Một hôm ở lớp 1A hs đã bắt đầu
viết bút mực…
- Hs lắng nghe
- Hs lắng nghe
+ Cô gọi Lan lên bàn cô lấy bút
mực
ra sao?
- Bức tranh 2:
- Bức tranh 3:
- Bức tranh 4: Gv làm tương tự, gợi ý
bằng những câu hỏi phụ cho hs kể.
<i>* Kể lại toàn bộ câu chuyện: (10’)</i>
- Gv hướng dẫn hs kể lại toàn bộ câu
chuyện
- Gọi hs kể lại chuyện
<i>* Kể phân vai: (10’)</i>
- Gv hướng dẫn hs nhận vai.
- Hs kể lại chuyện 2 lần
+ Lần 1: Gv là người dẫn chuyện
+ Lần 2: 4 hs phối hợp với nhau để kể
lại câu chuyện
- Gv nhận xét.
<b>3. Củng cố - Dặn dò: (5’)</b>
- Trong câu chuyện này con thích nhân
- Dặn hs về nhà kể lại chuyện cho bạn
thân nghe.
+ Mai rất buồn.
- Hs lắng nghe gợi ý của Gv kể lại
câu chuyện theo tranh.
- Người dẫn chuyện giọng chậm
rãi.
- Cô giáo: dịu dàng,thân mật
- Lan: giọng buồn
- Mai: giọng dứt khốt có chút nuối
tiếc
- Hs lắng nghe
- Hs kể lại câu chuyện
- 4 hs kể lại
- Hs trả lời
- Hs lắng nghe
<i></i>
---CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP)
<b>Tiết 9: CHIẾC BÚT MỰC</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1. Kiến thức</i>
- Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài “Chiếc bút mực”
- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu l / n.
<i>2. Kĩ năng</i>
- Viết đúng một số tiếng có âm ngữ, vần khó ia /ya.
<i>3. Thái độ</i>
- Hs u thích mơn học
<b>II. Đồ dùng học tập</b>
- Gv: Bảng phụ viết sẵn bài tập 2, 3b.
- Hs: VBT, vở chính tả.
<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
- Yêu cầu hs viết bảng con những chữ
sau:
- Say ngắm, trong vắt, dỗ dành.
- Nhận xét phần bài cũ.
<b>2. Bài mới</b>
<i><b>a. Giới thiệu bài: (1’)</b></i>
- Nêu yêu cầu, mục tiêu bài học
- Gv ghi đầu bài
- Hs viết bảng con
- 2 hs lên bảng
<i><b>b. Dạy bài mới</b></i>
<i>Hướng dẫn tập chép: (20’)</i>
* Ghi nhớ nội dung đoạn chép
- Gv đọc bài viết ở bảng phụ
- Gọi hs đọc lại bài ở bảng
- Đoạn viết kể về chuyện gì?
- Gv gọi hs nhận xét
* Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Tìm tên riêng chỉ người trong bài chính
tả? Vì sao em biết?
- Đọc lại những câu có dấu phẩy trong
bài?
* Hướng dẫn viết từ khó:
- Gv đọc từng câu từ khó viết, gạch
chân:
Lan, Mai, bút mực, mượn.
- Yêu cầu hs viết từ khó vào bảng con
- Yêu cầu hs đọc lại những chữ đã luyện
viết
* Chép bài
- Gv đọc bài viết ở bảng
- Gọi hs nhắc lại tư thế ngồi viết
- Yêu cầu hs nhìn bảng viết bài
* Sốt lỗi:
- Gv đọc bài lần 3
- Yêu cầu hs bắt lỗi, bỏ lỗi
* Chấm bài:
- Thu chấm một số vở. Nhận xét
<b>c. Hướng dẫn làm bài tập: (9’)</b>
<i>Bài 2: Điền vào chỗ trống ia / ya? </i>
- T….nắng, đêm khu….., cây m……
- Nhận xét, sửa bài
<i>Bài 3b: Tìm những từ chứa tiếng có vần </i>
- Chỉ đồ dùng để xúc đất? (xẻng)
- Chỉ vật dụng để chiếu sáng? (đèn)
- Trái nghĩa với chê?
- Cùng nghĩa với xấu hổ?
- Nhận xét - tuyên dương
<b>3. Củng cố - Dặn dò: (5’)</b>
- Nhận xét chung tiết học. Khen ngợi
những hs viết bài sạch, đẹp nhắc nhở
- Hs nhìn bảng đọc theo
- 2 hs đọc lại.
- Lan được viết bút mực lại quên
đem bút, Mai đem bút của mình cho
bạn mượn.
- Hs nhận xét
- Đoạn văn có 4 câu.
- Lan, Mai. Vì những chữ ấy viết hoa
- Hs đọc 4 câu đầu.
- Hs phân tích
- Viết bảng con từ khó
- Theo dõi bài trên bảng
- Hs nhắc lại
- Nhìn bảng viết bài
- Hs lắng nghe soát lại bài viết cầm
bút chì sốt lỗi.
- Hs lắng nghe
- Hs đọc yêu cầu bài
- Lớp làm bài vào vở
- Hs làm theo yêu cầu của gv
- Hs viết từ tìm được vào bảng con
- khen
- e thẹn
những hs viết còn chậm.
<b></b>
---ĐẠO ĐỨC
<b>Bài 3: GỌN GÀNG, NGĂN NẮP (tiết 1)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1. Kiến thức</i>
- Ích lợi của việc sống gọn gàng, ngăn nắp.
<i>2. Kĩ năng</i>
- Biết phân biệt gọn gàng, ngăn nắp và chưa gọn gàng ngăn nắp.
<i>3. Thái độ</i>
- Hs biết yêu mến những người sống gọn gàng, ngắn nắp.
<b>* GDMT: sống ngon gàng, ngăn nắp làm cho khuôn viên, nhà cửa thêm gọn gàng, </b>
ngăn nắp, sạch sẽ, góp phần BVMT.
<b>II. Các kĩ năng sống cơ bản</b>
- Kĩ năng giải quyết vấn đề để thực hiện gọn gàng, ngăn nắp.
- Kĩ năng quản lí thời gian để thực hiện gọn gàng, ngăn nắp.
<b>III. Đồ dùng học tập</b>
- Bộ tranh thảo luận nhóm hoạt động 2 -tiết
- Dụng cụ diễn kịch.- VBT.
<b>IV. Hoạt động dạy học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
- Tại sao chúng ta phải biết nhận lỗi và
sửa lỗi?
- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>2. Dạy bài mới: (30’)</b>
<i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>
- Hôm nay chúng ta sẽ học bài mới, bài
học sẽ giúp các em biết những biểu hiện
và ích lợi của sống ngăn nắp, gọn gàng.
<i><b>b. Nội dung: </b></i>
<i><b>* Hoạt động 1: Hoạt cảnh đồ dùng để ở </b></i>
<i>đâu? </i>
- Gv chia lớp thành 2 nhóm và giao kịch
bản:
- Dương đang chơi bi thì Trung gọi:
Dương ơi, đi học thôi!
- Dương: - Đợi tý! tớ lấy cặp sách đó.
- Dương loay hoay tìm nhưng khơng thấy.
- Trung (vẻ sốt ruột): - Sao lâu thế! Thế
cặp sách của ai trên bệ cửa sổ kia?
- Dương (vỗ vào đầu): - À! tớ qn. Hơm
qua vội đi đá bóng, tớ để tạm đấy.
- Dương (mở cặp sách): - Sách Tốn đâu
rồi? Hơm qua, tớ vừa làm bài tập cơ mà.
- Cả hai cùng loay hoay tìm quanh nhà và
- 1 hs trả lời
- Hs lắng nghe.
- Gv chia nhóm và giao kịch bản
cho các nhóm chuẩn bị.
gọi:
- Sách ơi! sách ở đâu? Sách ơi! Hãy ơi lên
1 tiếng đi.
- Trung (giơ hai tay): các bạn ơi chúng
mình nên khuyên Dương thế nào đây?
- Hỏi: Vì sao Dương lại khơng tìm thấy
cặp và sách?
- Qua hoạt cảnh trên, em rút ra điều gì?
- KL: Tính bừa bãi của bạn Dương khiến
nhà cửa lộn xộn, làm bạn mất rất nhiều
thời gian tìm kiếm sách vở, đồ dùng khi
cần đến. Do đó, các em nên rèn luyện cho
mình thói quen gọn gàng, ngăn nắp trong
sinh hoạt.
<i><b>* Hoạt động 2: Thảo luận nhận xét nội </b></i>
<i>dung tranh. </i>
- Gv chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các
nhóm: nhận xét xem nơi học và sinh hoạt
của các bạn trong mỗi tranh đó gọn gàng,
ngăn nắp chưa? Vì sao?
- KL: + Nơi học và sinh hoạt của các bạn
- Hỏi: Nên sắp xếp đồ dùng, sách vở như
nào cho gọn gàng?
<i>* Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến </i>
- Gv nêu tình huống: bố mẹ xếp cho Nga
một góc học tập riêng nhưng mọi người
trong gia đình thường để đồ dùng lên bàn
học của Nga.
- Theo em, Nga cần làm gì để mọi người
giữ góc học tập ln gọn gàng, ngăn nắp?
- KL: Nga nên bày tỏ ý kiến, yêu cầu mọi
người trong gia đình để đồ dùng đúng nơi
quy định.
<b>3. Củng cố - Dặn dò: (5’)</b>
- Nhận xét tiết học dặn hs chuẩn bị tiết
sau.
- Hs trả lời.
HS lắng nghe
- Hs làm việc theo nhóm.
+ Tranh 1: Đến giờ ngủ trưa, trong
lớp học bán trú, các bạn đang xếp
dép thành đôi trước khi lên giường
ngủ. Tiến đang treo mũ lên giỏ.
+ Tranh 2: Nga đang ngồi trước
bàn học. Cạnh Nga, xung quanh
bàn và sàn nhà, nhiều sách vở, đồ
chơi, giày dép vứt lung tung.
+ Tranh 3: Quân đang ngồi học ...
đồ dùng trên mặt bàn.
+ Tranh 4: Trong lớp 2A...cơ giáo.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Hs trả lời.
- Các nhóm thảo luận.
- Gọi 1 số hs trình bày ý kiến. - Các
nhóm khác nghe và bổ sung.
- Hs lắng nghe
<b></b>
<i><b>---Ngày soạn: 07/10/2019</b></i>
THỂ DỤC
<b>Tiết 9: CHUYỂN ĐỘI HÌNH HÀNG DỌC THÀNH VỊNG TRỊN VÀ</b>
<b>NGƯỢC LẠI. ÔN 4 ĐỘNG TÁC CUẢ BÀI TD PHÁT TRIỂN CHUNG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1. Kiến thức</i>
- Ôn 4 động tác vươn thở, tay, chân, lườn của bài TD phát triển chung.
- Học cách chuyển đội hình hàng dọc thành vịng trịn và ngược lại.
<i>2. Kĩ năng: </i>
- Biết cách thực hiện 4 động tác của bài TD phát triển chung
<i>3. Thái độ: </i>
- HS u thích mơn học.
<b>II. Địa điểm - phương tiện:</b>
<i>1. Địa điểm: Tập tại sân trường.Vệ sinh an tồn sân tập.</i>
<i>2. Phương tiện: Chuẩn bị cịi.</i>
<b>III. Thời gian: 35 ph</b>
<b>IV. Nội dung và phương pháp giảng dạy:</b>
<b>A. Mở đầu: (5’)</b>
- GV nhận lớp HS điểm số báo cáo
- GV phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học.
- Giậm chân tại chổ, đếm to theo nhịp
<b>B. Cơ bản (25’)</b>
<i><b>1. ĐHĐN:</b></i>
- Học cách chuyển đội hình hàng dọc thành
vịng trịn và ngược lại.
- PTKT(SGCTD2)
<i><b>2. Bài TD:</b></i>
- Ơn 4 đt vươn thở, tay, chân, lườn của bài
TD phát triển chung.
- GV cũng cố lại các nội dung đã học
<b>C. Kết thúc (5’)</b>
- GV cho HS thả lỏng
- GV hệ thông bài.
- GV giao bài tập về nhà
- GV nhận xét buổi học- dăn dò.
- Xuống lớp
************
************
************
************
* * * * *
* * * * *
- ĐH1 Nhắc lại những điểm then
chốt
************
************
************
************
TẬP ĐỌC
<b>Tiết 15: MỤC LỤC SÁCH</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1. Kiến thức</i>
- Nắm được nghĩa các từ ngữ mới.
- Bước đầu biết dùng mục lục sách để tra cứu
<i>2. Kĩ năng</i>
- Đọc đúng 1 văn bản có tính liệt kê, biết ngắt nghỉ và chuyển giọng khi đọc tên tác
giả, tên truyện trong mục lục.
<i>3. Thái độ</i>
- Hs u thích mơn học.
<i>* QTE: Quyền được học tập, đọc sách đọc truyện... </i>
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Tuyển tập truyện ngắn hay dành cho thiếu nhi, tập 6 (Trần Hồi Dương tuyển
chọn)
- Bảng phụ viết 1, 2 dịng trong mục lục để hướng dẫn hs luyện đọc
<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
- 3 hs đọc nối tiếp bài "Chiếc bút mực" và
trả lời câu hỏi 1, 2 SGK.
- Gv và hs nhận xét.
<b>2. Bài mới</b>
<i><b>a. Giới thiệu bài: (1’)</b></i>
- Nêu yêu cầu, mục tiêu bài học
- Gv ghi đầu bài
<i><b>b. Dạy bài mới:</b></i>
<i>* Luyện đọc: (12’)</i>
+ Gv đọc mẫu:
+ Hướng dẫn hs luyện đọc nối tiếp câ
- Gv đưa ra các từ dễ phát âm sai: quả cọ,
- Yêu cầu hs nối tiếp đọc từng câu theo
thứ tự
+ Luyện đọc trước lớp
- Hướng dẫn hs đọc 1, 2 dòng trong mục
lục (đã ghi sẵn trên bảng phụ), đọc theo
thứ tự từ trái sang phải (ngắt nghỉ hơi rõ
ràng):
- Yêu cầu hs đọc bài.
+ Đọc từng mục trong nhóm
- Lần lượt hs trong nhóm đọc, các khác
lắng nghe, góp ý.
- Gv theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc
đúng.
- 3 hs lên bảng đọc bài và trả lời
câu hỏi.
- Hs lắng nghe.
- Hs lắng nghe
- Hs lắng nghe, đọc thầm theo.
- Hs nối tiếp đọc bài.
- Hs đọc:
+ Một. // Quang Dũng.// Mùa quả
cọ.// Trang 7.//
+ Hai.// Phạm Đức.// Hương đồng
cỏ nội.// Trang 28.
- Hs đọc trước lớp
- Hs đọc bài trong nhóm
+ Thi đọc giữa các nhóm (từng mục, cả
bài).
<i><b>* Tìm hiểu bài: (11’)</b></i>
- Gv hướng dẫn hs đọc thành tiếng, đọc
thầm từng mục, trả lời các câu hỏi trong
SGK.
- Tuyển tập này có những truyện nào?
- Truyện "Người học trò cũ" ở trang nào?
- Truyện "Mùa quả cọ" của nhà văn nào?
- Mục lục sách dùng để làm gì?
- GV hướng dẫn hs đọc, tập tra mục lục
sách "TV2", tập một, tìm tuần 5 theo các
bước sau:
- Hs mở mục lục tuần 5.
- Hs đọc mục lục tuần 5 theo hàng ngang.
- Hs thi hỏi đáp nhanh về nội dung trong
mục lục.
<i><b>* Luyện đọc lại: (6’)</b></i>
- Hs thi đọc lại toàn văn bài mục lục sách.
- Bài đọc với giọng rõ ràng, rành mạch
<b>3. Củng cố - Dặn dò: (5’)</b>
<i>* QTE: Giới thiệu về thư viện cho hs biết </i>
<i>để các em tìm đến đọc sách đọc, truyện...</i>
- Gv hệ thống bài.
- Nhận xét tiết học
- Dặn hs về nhà tập đọc mục lục trong
sách
- 1 hs đọc, lớp đọc thầm
- Tuyển tập gồm có 7 truyện
- Truyện Người học trị cũ trang 62
- Truyện Mùa quả cọ của nhà văn
- Mục lục sách dung để xem, tra
cứu
- Hs lắng nghe, làm theo hướng dẫn
- Hs thi đọc bài
- Hs lắng nghe.
- Hs lắng nghe
<b></b>
---TỰ NHIÊN XÃ HỘI
<b>Tiết 5: CƠ QUAN TIÊU HOÁ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1. Kiến thức</i>
- HS có thể chỉ đường đi của thức ăn và nói tên các cơ quan tiêu hoá trên sơ đồ.
<i>2. Kĩ năng</i>
- Chỉ và nói tiên 1 số tuyến tiêu hố và dịch tiêu hố.
<i>3. Thái độ</i>
- u thích mơn học
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Tranh phóng to.
- SGK.
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5p)</b>
- Làm gì để xương và cơ phát triển tốt?
- Giáo viên và học sinh nhận xét.
<b>2. Bài mới: (30p)</b>
<i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>
- GV giới thiệu trực tiếp
<i><b>b. Bài mới:</b></i>
<i><b>* Hoạt đông 1: Quan sát và chỉ đường </b></i>
<i><b>đi của thức ăn trên sơ đồ ống tiêu hóa.</b></i>
<b>* Bước 1: Làm việc theo cặp:</b>
- Yêu cầu 2 học sinh cùng quan sát hình 1
trong SGK trang 12 đọc chú thích và chỉ
vị trí của miệng, thực quản, dạ dày, ruột
non, ruột già, hậu mơn trên sơ đồ. Sau đó
cùng thảo luận câu hỏi: Thức ăn sau khi
vào miệng được nhai, nuốt rồi đi đâu?
* Bước 2: Làm việc cả lớp:
- Giáo viên treo tranh vẽ ống tiêu hố
phóng to (hình câm) lên bảng. Gọi HS lên
bảng chỉ đường đi của ống tiêu hóa.
* Kết luận: Thức ăn vào miệng rồi xuống
<i><b>* Hoạt động 2: Quan sát nhận biết các </b></i>
<i><b>cơ quan tiêu hóa trên sơ đồ.</b></i>
Bước 1: Giáo viên giảng
- Thức ăn vào miệng rồi được đưa xuống
thực quản, dạ dày, ruột non...và được biến
thành chất bổ dưỡng đi ni cơ thể. Q
trình tiêu hố cần có sự tham gia của các
dịch tiêu hố.
VD: Nước bọt do tuyến nước bọt tiết ra.
Mật do gan tiết ra.
- Nhìn vào sơ đồ ta thấy có gan, túi mật
(chứa mật) và tuỵ.
* Bước 2:
- Y/c HS cả lớp quan sát hình 2 trong
SGK trang 13 và chỉ đâu là tuyến nước
bọt, gan, túi mật, tuỵ.
- Giáo viên đặt câu hỏi cả lớp: kể tên các
<i>* Kết luận: Cơ quan tiêu hố gồm có: </i>
<i>miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột </i>
<i>già và các tuyến tiêu hoá như tuyến nước </i>
<i>bọt, gan, tuỵ.</i>
<i><b>* Hoạt động 3: Trò chơi "</b><b>Ghép chữ vào </b></i>
- HS lắng nghe.
- HS làm việc theo cặp.
- 3 HS lên bảng chỉ đường đi của
cơ quan tiêu hóa.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát và chỉ các cơ quan
tiêu hóa.
<i><b>hình</b></i>
<i><b>Bước 1: Phát cho mỗi nhóm một bộ tranh</b></i>
gồm hình vẽ các cơ quan tiêu hoá, các
phiếu rời ghi tên các cơ quan tiêu hoá.
<i><b>* Bước 3: Các nhóm làm bài tập.</b></i>
- Sau khi hồn thành, các nhóm có thể
dán sản phẩm của nhóm mình lên bảng
hoặc nộp cho giáo viên. Giáo viên khen
ngợi những nhóm làm đúng, làm nhanh
<b>3. Củng cố - Dặn dị: 5p</b>
- Giáo viên hệ thống bài.
- Nhận xét tiết học. Dặn học sinh về nhà
làm bài tập.
- HS nhận tranh
- HS gắn chữ vào bên cạnh tương
ứng với mỗi cơ quan
- Các nhóm trưng bày sản phẩm
- HS lắng nghe
<i></i>
---TỐN
<b>Tiết 23: HÌNH CHỮ NHẬT - HÌNH TỨ GIÁC</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1. Kiến thức</i>
- Hs nhận dạng được các hình chữ nhật, hình tứ giác qua hình dạng tổng thể chưa
đi vào yếu tố của các hình.
<i>2. Kĩ năng</i>
- Bước đầu vẽ được hình tứ giác, hình chữ nhật (nối tiếp các điểm cho sẵn).
<i>3. Thái độ</i>
- Hs yêu thích các đồ vật có hình dạng vừa học xong.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Gv: Mẫu hình chữ nhật, hình tứ giác.
- Hs: VBT
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
- 2 hs lên bảng làm bài tập 2 SGK trang
22.
- Gv nhận xét.
<b>2. Bài mới: (30’)</b>
<i><b>a. Giới thiệu bài: (1’) </b></i>
- Nêu yêu cầu, mục tiêu bài học
- Gv ghi đầu bài
<i><b>b. Dạy bài mới:</b></i>
<i>* Giới thiệu hình chữ nhật: (5’)</i>
- Gv treo lên bảng một miếng bìa hình
chữ nhật và nói: Cơ xin giới thiệu với các
con đây là hình chữ nhật.
- Treo bảng phụ đã vẽ hình chữ nhật
- 2 hs lên bảng làm bài
- Hs nhận xét
- Hs lắng nghe
- Hs lắng nghe
ABCD và hỏi: Các con nhìn sang hình vẽ
bên cạnh cơ đã treo ở bảng phụ và nói cho
cơ biết "Đây là hình gì?"
- Hãy đọc tên hình đó cho cơ?
- Các con quan sát hình chữ nhật và cho
cơ biết hình có mấy cạnh? Các con quan
sát xem các cạnh của hình thế nào? (4
cạnh: 2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn
bằng nhau).
- Hình có mấy đỉnh?
- Con hãy đọc tên các hình chữ nhật treo
trên bảng phụ cho cơ.
- Hình chữ nhật gần giống hình nào các
con đã học ở lớp 1?
<i>* Giới thiệu hình tứ giác: (5’)</i>
- Gv dán hình tứ giác đã vẽ sẵn lên bảng
rồi giới thiệu đây là hình tứ giác.
- Hình có mấy cạnh?
- Hình có mấy đỉnh?
- Nêu: các hình có 4 cạnh, 4 đỉnh được
gọi là hình tứ giác.
- Hình như thế nào thì được gọi là tứ
giác?
- Gv chỉ bảng hình đã vẽ ở bên và nói:
Con hãy đọc tên các hình tứ giác có trong
bài học.
- Hỏi: Hình chữ nhật cũng chính là hình
tứ giác đúng hay sai? Vì sao?
- Các con đã được biết hình chữ nhật
chính là hình tứ giác đặc biệt vậy bây giờ
<i>* Lưu ý: </i>
- Vậy các con đã được biết hình chữ nhật,
hình tứ giác rồi bây giờ các con hãy tự
liên hệ xem những đồ vật xung quanh
chúng ta như bảng, mặt bàn, quyển sách,
thước kẻ…có hình gì?
<i><b>c. Thực hành: (19’) </b></i>
<i>Bài 1: Dùng thước và bút nối các điểm để</i>
<i>được: hình chữ nhật, hình tứ giác.</i>
<i><b>- Hãy đọc tên hình chữ nhật con nối </b></i>
được?
- Hình chữ nhật ABCD.
- Hình có 4 cạnh.
- Có 4 đỉnh.
- Hs đọc tên
- Hình vng.
- Hs chú ý và tự ghi tên vào hình
thứ ba.
- Có 4 cạnh.
- Có 4 cạnh, 4 đỉnh.
- Hs đọc.
- Đúng vì hình chữ nhật là hình tứ
giác đặc biệt. Cũng có 4 cạnh, 4
đỉnh nhưng có 2 cạnh dài bằng
nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau.
- ABCD, MNPQ, EGHI, CDEG,
PQRS, HKMN.
- Hs lắng nghe
- Hs đọc yêu cầu bài
- Hs làm bài
- Hãy đọc tên hình tứ giác con nối được?
- Gv và hs nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
<i>Bài 2: Tơ màu vào hình tứ giác có trong </i>
<i>mỗi hình vẽ </i>
- Hướng dẫn hs cách tơ màu.
- Vậy các hình cịn lại các con khơng tơ
màu con có biết đó là những hình gì
khơng?
<i>Bài 3: Kẻ thêm một đoạn thẳng trong </i>
<i>Bài 4: Ghi tên tất cả các hình chữ nhật có</i>
<i>trong hình sau:</i>
- Gọi 1 hs lên bảng làm, sau đó gọi hs đọc
tên hình.
- Gv nhận xét.
<b>3. Củng cố - Dặn dò: (5’)</b>
- Gv hệ thống bài.
- Giao BT về nhà cho hs
- Hs lắng nghe
- Hs đọc yêu cầu.
- Hs làm vào VBT, 3 học sinh tô
màu vào bảng phụ rồi treo lên
bảng.
- Hình tam giác, hình tròn, …
- Hs nhận xét.
- Hs đọc yêu cầu.
- Hs làm vào VBT, 1 hs làm vào
- Gv và hs nhận xét.
- Hs về nhà tìm thêm những hình
dã học trong cuộc sống.
-HS lắng nghe
<b></b>
<i><b>---Ngày soạn: 07/10/2019</b></i>
<i><b>Ngày giảng: Thứ năm ngày 10 tháng 10 năm 2019</b></i>
<i><b>Buổi chiều</b></i>
TOÁN
<b>Tiết 24 : BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1. Kiến thức</i>
- Củng cố khái niệm "nhiều hơn", biết cách giải tốn và trình bày bài tốn về nhiều
hơn (dạng đơn giản).
<i>2. Kĩ năng</i>
- Rèn kĩ năng giải toán về nhiều hơn (tốn đơn có 1 phép tính).
<i>3. Thái độ</i>
- Hs thích làm bài tốn giải.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Gv: Bài soạn
- Hs: VBT.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
- Gọi hs lên bảng làm bài tập 3 SGK.
- Giáo viên nhận xét.
<b>2. Bài mới:</b>
<i><b>a. Giới thiệu bài: (1’)</b></i>
- Nêu yêu cầu, mục tiêu bài học
- Gv ghi đầu bài
- Hs thực hiện.
<i><b>b. Dạy bài mới: </b></i>
<i><b>Giới thiệu bài toán về nhiều hơn: (10’)</b></i>
- Hướng dẫn hs quan sát tranh trong SGK
+ Hàng trên có 5 quả cam (gài 5 quả cam
vào bảng gài).
+ Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2
quả. Gv giải thích: tức là đã có như hàng
- Gv nhắc lại bài tốn: hàng trên có 5 quả
cam (gv chỉ hình 5 quả cam), hàng dưới
có nhiều hơn hàng trên 2 quả (gv chỉ 2
quả bên phải theo hình vẽ). Hỏi hàng dưới
có mấy quả cam? (gv viết dấu? vào bảng
dưới).
- Gv gợi ý để hs nêu phép tính và câu trả
lời rồi hướng dẫn hs trình bày bài giải,
chẳng hạn:
<b>Bài giải</b>
Số quả cam ở hàng dưới là:
5 + 2 = 7 (quả)
Đáp số: 7 quả cam
<i><b>c. Thực hành: (19’)</b></i>
<i>Bài 1: Giải toán</i>
- Gọi hs đọc yêu cầu bài tốn.
- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?
- Gọi hs trình bày bài giải.
- Gv nhận xét
<i>Bài 2: (tương tự bài 1).</i>
- Gv yêu cầu hs làm bài vào VBT
- Gv nhận xét.
<i>Bài 3: (tương tự bài 1 + 2).</i>
- Yêu cầu hs làm bài
<b> Gv gọi hs chữa bài.</b>
- Gv nhận xét
- Hs lắng nghe
- Hs quan sát, suy nghĩ tìm cách
giải bài tốn
- Hs tự nêu phép tính.
- Hs lắng nghe, quan sát
- Hs đọc
- 1 hs tóm tắt đề tốn
Tóm tắt:
Hồ có : 6 bút chì
Lan có nhiều hơn Hồ : 2 bút chì
Lan có :...bút chì?
Bài giải
Lan có số bút chì màu là:
6 + 2 = 8 (bút chì)
Đáp số: 8 bút chì màu.
- 1 hs làm bài trên bảng, dưới lớp
làm VBT
Bài giải
Bắc có số nhãn vở là:
12 + 4 =16 (nhãn vở)
Đáp số: 16 nhãn vở.
- Hs làm bài
<b>3. Củng cố - Dặn dò: (5’)</b>
- Gv chốt lại kiến thức.
- Nhận xét tiết học, giao bài tập về nhà.
Đáp số: 99cm.
- Hs lắng nghe
<i></i>
<b>Tiết 5: TÊN RIÊNG. CÂU KIỂU AI LÀ GÌ?</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1. Kiến thức</i>
<i><b>- Phân biệt được từ chỉ sự vật nói chung với tên riêng của từng sự vật. Biết viết hoa</b></i>
tên riêng.
<i>2. Kĩ năng</i>
- Rèn kỹ năng đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì?
<i>3. Thái độ</i>
- Hs u thích mơn học.
* BVMT: Hs đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì? để giới thiêụ về trường em,
làng xóm của em; từ đó thêm u q mơi trường sống.
* QTE: Quyền được tham gia bày tỏ ý kiến giới thiệu về nơi mình học tập và sinh
sống.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Bảng phụ.
- VBT
<b>III. Hoạt động dạy </b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
- Con hãy đặt cho cô câu hỏi và trả lời về
ngày tháng?
- Gv và hs nhận xét.
<b>2. Bài mới: (30’)</b>
<i><b>a. Giới thiệu bài: (1’)</b></i>
- Nêu mục đích, yêu cầu tiết học
<i><b>b. Dạy bài mới:</b></i>
<i>Bài 1: </i>
<i><b>- Cách viết các từ ở nhóm (1) và (2) khác </b></i>
nhau như thế nào? Vì sao?
- Gv hướng dẫn hs hiểu yêu cầu bài tập:
các con phải so sánh cách viết các từ ở
nhóm (1) với các từ nằm ngồi ngoặc đơn
ở nhóm (2).
- Vậy 1 con hãy đọc cho cô nội dung cần
ghi nhớ trong SGK. Sau đó gọi tiếp 3
hsnữa đọc.
<i>Bài 2: Hãy viết:</i>
<i>a) Tên hai bạn trong lớp.</i>
<i>b) Tên một dịng sơng…</i>
- 2 hs đứng tại chỗ đặt câu
- Hs lắng nghe
- Hs lắng nghe
- Hs đọc yêu cầu.
- Hs phát biểu ý kiến:
+ Các từ ở cột 1 là tên chung,
không viết hoa (sông, núi, thành
phố, học sinh).
+ Các từ ở cột 2 là tên riêng của
một dịng sơng, một ngọn núi, một
thành phố hay một người (Cửu
Long, Ba Vì, Huế, Trần Phú Bình).
Những tên riêng đó phải viết hoa.
- Hs đọc ghi nhớ.
- Hs đọc yêu cầu
- Hướng dẫn hs nắm yêu cầu của bài: Mỗi
con chọn tên hai bạn trong lớp, viết chính
xác, đầy đủ họ tên hai bạn đó; Sau đó,
viết tên một dịng sơng ở địa phương
mình đang sống. Chú ý viết đúng chính
tả, viết hoa chữ cái đầu của mỗi tên riêng.
- Cả lớp làm bài vào VBT. 2 hs làm vào
bảng phụ rồi đem lên trình bày.
- Gv và hs nhận xét.
<i>* BVMT: Em hãy giới thiệu về mình và về</i>
<i>một người bạn của em.</i>
<i>Bài 3: Đặt câu theo mẫu rồi ghi vào chỗ </i>
<i>trống.</i>
- Hướng dẫn hs nắm yêu cầu bài tập: đặt
câu theo mẫu Ai (hoặc cái gì, con gì) là
gì? Để giới thiệu trường con, mơn học
con u thích và làng (xóm) của con.
<i>* QTE: Em hãy đặt câu theo mẫu để giới </i>
<i>thiệu về trường của mình.</i>
- Gv nhận xét
<b>3. Củng cố - Dặn dị: (5’)</b>
- 2 hs nhắc lại cách viết tên riêng.
- Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những
hs học tốt.
- Tên sông: Hồng, Cửu Long, …;
- Tên hồ: Ba Bể, Hoàn Kiếm, Tây,..
- Tên núi: Hoàng Liên Sơn, Ngự
Bình, Bà Đen...
- Hs lắng nghe
- Hs đọc yêu cầu
+ Trường em là trường Tiểu học
Hưng Đạo
+ Trường em là ngôi trường nhỏ
nằm bên cánh đồng lúa bát ngát.
+ Làng em là làng Mễ Xá 2.
+ Xóm em là xóm đoạt giải nhất
trong phong trào học tập.
- Hs lắng nghe
- Hs thực hiện.
<b></b>
---TẬP VIẾT
<b>Tiết 5: CHỮ HOA D</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1. Kiến thức</i>
- Viết chữ hoa D theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
- Viết câu ứng dụng (Dân giàu nước mạnh)
<i>2. Kĩ năng</i>
- Viết đúng mẫu, đều nét, nối nét đúng quy định.
<i>3. Thái độ</i>
- Hs có ý thức về nhà luyện viết nhiều hơn.
- Gv: Mẫu chữ hoa D.
- Hs: VTV
<b>III. Các hoạt động dạy- học </b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>
- Lớp viết bảng con chữ C, Chia
- Gv chữa, nhận xét.
<b>2. Bài mới:</b>
<i><b>a. Giới thiệu bài: (1')</b></i>
- Gv nêu yêu cầu, mục tiêu bài học
- Gv ghi đầu bài
<i><b>b. Hướng dẫn hs viết bài: (7')</b></i>
- Gv treo chữ mẫu.
- Hướng dẫn hs nhận xét.
- Chữ D cao mấy li?
- Chữ D gồm mấy nét?
- Gv chỉ dẫn cách viết như trên bìa chữ
mẫu.
- Gv hướng dẫn hs cách viết
- Hướng dẫn hs viết từ ứng dụng và giải
nghĩa từ.
- Hs nhận xét độ cao
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ?
- Gv viết mẫu.
- Yêu cầu hs viết bảng con.
<i><b>c. Hs viết bài: (15').</b></i>
- Gv chú ý tư thế ngồi, cách cầm bút
<i><b>d. Chấm chữa bài: (7')</b></i>
- Gv chấm chữa bài và nhận xét.
<b>3. Củng cố - Dặn dò: ( 3')</b>
- Nhận xét giờ học.
- VN viết bài vào vở ô li.
- Hs lắng nghe
- Hs chú ý lắng nghe
- Hs trả lời.
- 5 li.
- 1 nét.
- Hs lắng nghe
- Hs lắng nghe
- Hs nhắc lại
- Hs viết bảng con.
- Hs lắng nghe
- Trả lời câu hỏi
- Hs viết bài vào vở.
- Hs lắng nghe
- Hs lắng nghe
<b></b>
---CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)
<b>Tiết 10: CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
- Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống âm đầu l/n (hoặc vần en/eng; âm chính
tả i/iê).
<i>2. Kĩ năng</i>
- Nghe viết chính xác hai khổ thơ đầu cảu bài "Cái trống trường em"; Biết trình
bày một trong hai bài thơ 4 tiếng, viết hoa chữ đầu mỗi dòng thơ, để cách một
dòng khi viết hết một khổ thơ.
<i>3. Thái độ</i>
- Hs thêm yêu quý cái trống trưòng.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Gv: Bảng phụ.
- Hs: VBT.
<b>III. Các hoạt động dạy và học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
- Gọi 2 hs lên bảng lớp, cả lớp viết bảng
con các từ sau: chia quà, đêm khuya...
- Gv nhận xét.
<b>2. Bài mới: (30’)</b>
<i><b>a. Giới thiệu bài: (1’) </b></i>
- Gv nêu yêu cầu, mục tiêu bài học
- Gv ghi đầu bài
<i><b>b. Dạy bài mới:</b></i>
<i>* Hướng dẫn nghe viết: (22’)</i>
- Hướng dẫn hs ghi nhớ nội dung đoạn
thơ.
- Gv đọc tồn bài chính tả một lượt.
<i>* Hướng dẫn cách trình bày:</i>
- Khổ thơ có mấy dịng thơ
- Tìm các chữ cái viết hoa.
- Ta phải trình bày như thế nào cho đẹp?
<i>* Hướng dẫn viết từ khó.</i>
- Hs tập viết vào bảng con những tiếng
khó: trống, nghỉ, ngẫm nghĩ, buồn,
tiếng..
* Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc từng dòng thơ cho hs viết, mỗi
dòng đọc 1 lần (vì hs đã thuộc bài thơ)
* Sốt lỗi
- Gv đọc cho hs soát lỗi
* Nhận xét, chữa bài:
- Gv chấm nhanh khoảng 7 bài, nhận
xét.
<i><b>c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: (7’)</b></i>
- 2 hs lên bảng, hs dưới lớp viết vào
bảng con.
- Hs lắng nghe
- Hs lắng nghe
- 2 hs đọc lại.
- Nói về cái trống trường lúc các bạn
hs nghỉ hè.
- 4 dòng thơ.
- C, M. S, Tr, B...
- Trình bày lùi vào 3 ô.
- Hs viết bảng con
- Hs viết bài vào vở
<i>Bài tập 1: Điền chữ hoặc vần thích hợp </i>
<i>vào chỗ trống.</i>
- Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm làm
1 phần a, b, c.
- Các nhóm làm việc sau đó lên trình
bày.
- Gv và hs nhận xét.
<i>Bài tập 2: Tìm và ghi nhanh.</i>
- Gv hướng dẫn cách làm.
- Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm thảo
- Gv và hs nhận xét.
<b>3. Củng cố - Dặn dò: (5’) </b>
- Gv nhận xét tiết học.
- Dặn hs về nhà làm các bài tập còn lại.
- Hs đọc yêu cầu bài tập.
- Các nhóm thảo luận làm.
- Các nhóm lên trình bày.
- Đọc u cầu bài tập.
- Các nhóm thực hành tìm và ghi vào
phiếu thảo luận.
VD: a. n/l: nước, núi, nợ, na..lá,
- Hs lắng nghe.
<b></b>
<i><b>---Ngày soạn: 08/10/2019</b></i>
<i><b>Ngày giảng: Thứ sáu ngày 11 tháng 10 năm 2019</b></i>
<i><b>Buổi sáng</b></i>
THỂ DỤC
<b>Tiết 10: ĐỘNG TÁC BỤNG. CHUYỂN ĐỘI HÌNH HÀNG NGANG</b>
<b> THÀNH VỊNG TRỊN VÀ NGƯỢC LẠI</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1. Kiến thức:</i>
- Ôn 4 động tác vươn thở, tay, chân, lườn. Học động tác bụng.
- Học cách chuyển đội hình hàng ngang thành vịng trịn và ngược lại.
<i>2. Kỹ năng: </i>
- Biết cách thực hiện 5 động tác của bài TD phát triển chung.
- Biết cách tham gia vào TC và thực hiện theo yêu cầu của TC.
<i>3. Thái độ: HS yêu thích môn học</i>
<b>II. Địa điểm - phương tiện</b>
<i>1. Địa điểm: Tập tại sân trường.Vệ sinh an toàn sân tập.</i>
<i>2. Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân chuẩn bị TC.</i>
<b>III. Thời gian: 35 ph.</b>
<b>IV. Nội dung và phương pháp giảng dạy</b>
<b>I. Mở đầu: (8’)</b>
- GV nhận lớp HS điểm số báo cáo
- GV phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học.
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
- Xoay các khớp cổ tay, cẳng tay, cách
tay.
************
************
* * * * *
* * * * *
* * * * *
<b>B. Cơ bản: (22’)</b>
<i><b>1. Bài TD:</b></i>
- Ôn 4 động tác vươn thở, tay, chân, lườn.
Học động tác bụng.
<i><b>2. ĐHĐN:</b></i>
- Học cách chuyển đội hình hàng ngang
thành vịng tròn và ngược lại.
- PTKT: (SGVL2)
- GV cũng cố lại các nội dung đã học
<b>C. Kết thúc: (5’)</b>
- GV cho HS thả lỏng
- GV hệ thông bài.
- GV giao bài tập về nhà
- GV nhận xét buổi học- dăn dò.
- Xuống lớp
* * * * *
* * * * *
* * * * *
* * * * *
* * * * *
* *
* *
* *
* *
* * * * *
- ĐH1 Nhắc lại những điểm then
chốt
************
************
************
************
<b></b>
<i><b>---Buổi chiều</b></i>
TOÁN
<i>1. Kiến thức</i>
- Giúp HS củng cố cách giải bài toán về nhiều hơn (chủ yếu là phương pháp giải).
<i>2. Kĩ năng</i>
- Rèn cách làm các bài toán đã học
<i>3. Thái độ</i>
- Giúp hs thêm u thích mơn học
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Gv: Bảng phụ
- Hs: VBT.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>
- Gọi 3 hs lên bảng làm bài tập 1, 2, 3
SGK trang 24.
- Gv và hs nhận xét.
<b>2. Bài mới:</b>
<i><b>a. Giới thiệu bài: (1’)</b></i>
- Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu tiết học
<i><b>b. Luyện tập: (30’)</b></i>
<i>Bài tập 1: Giải toán.</i>
- Gọi hs đọc yêu cầu bài toán.
- Hướng dẫn hs cách làm.
- Gọi 1 hs lên bảng làm.
- Gv và hs nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
<i>Bài tập 2: Giải toán </i>
- Hướng dẫn hs cách làm.
- Gọi 1 hs lên bảng làm.
- Gv và hs nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
<i>Bài tập 3: </i>
- Hướng dẫn hs cách làm.
- Gọi 1 hs lên bảng làm.
- Gv và hs nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
<i>Bài tập 4: Giải bài tốn theo tóm tắt sau:</i>
- Gọi hs đọc u cầu bài
- Hướng dẫn hs cách làm.
- Hs thực hiện.
- Hs lắng nghe.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Lên bảng làm, dưới lớp làm vào
VBT.
Bài giải
Hộp của Bình có số bút chì màu là:
8 + 4 = 12 (bút chì màu)
Đáp số: 12 bút chì màu
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Lên bảng làm, dưới lớp làm vào
VBT
Bài giải
Đội 2 có số người là:
18 + 2 = 20 (người)
Đáp số: 20 người
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Lên bảng làm, dưới lớp làm vào
VBT.
a. Độ dài đoạn thẳng CD là:
8 + 3 = 11(cm)
Đáp số: 11cm.
b. Hs tự vẽ vào bài tập.
- Gọi 1 hs lên bảng làm.
- Gv và hs nhận xét chốt lại kết quả đúng.
<b>3. Củng cố - Dặn dò: (1’)</b>
- Nhận xét tiết học.
- Giao bài tập về nhà cho hs
- Lên bảng làm, dưới lớp làm vào
VBT.
Bài giải
Hồng có số nhãn vở là:
12 + 3 = 15 (nhãn vở)
Đáp số: 15 nhãn vở.
- Hs lắng nghe
<b></b>
---TẬP LÀM VĂN
<b>Tiết 5: TRẢ LỜI CÂU HỎI. ĐẶT TÊN CHO BÀI. </b>
<b>LUYỆN TẬPVỀ MỤC LỤC SÁCH</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1. Kiến thức</i>
- Biết soạn một mục lục đơn giản.
<i>2. Kĩ năng</i>
- Rèn kĩ năng nghe và nói: dựa vào tranh vẽ và câu hỏi, kể lại được từng việc thành
câu, bước đầu biết tổ chức các câu thành bài và đặt tên cho bài.
<i>3. Thái độ</i>
- Ham thích mơn học
<b>* QTE: + Quyền được trao đổi ý kiến giữa các bạn nữ với các bạn nam</b>
+ Quyền được tham gia (đặt tên cho bài, soạn một mục lục đơn giản)
<b>II. Giáo dục kĩ năng sống</b>
- Giao tiếp, hợp tác. Tư duy sáng tạo: độc lập suy nghĩ.
- Tìm kiếm thơng tin.
<b>III. Đồ dùng dạy học</b>
- Gv: Máy chiếu, phiếu học tập
- Hs: VBT.
<b>III. Các hoạt động dạy học </b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
- 2 hs lên bảng kiểm tra
<b>2. Bài mới: (30’)</b>
<i><b>a. Giới thiệu bài: (1’)</b></i>
- Gv cho hs quan sát 4 bức tranh và giới
thiệu vào bài.
<i><b>b. Dạy bài mới</b></i>
<i>Bài tập 1: Dựa vào các tranh sau, trả lời </i>
<i>câu hỏi.</i>
- Hướng dẫn hs thực hiện từng bước yêu
cầu của bài: Các em phải quan sát kĩ từng
tranh, đọc lời nhân vật trong tranh. Sau
đó, đọc các câu hỏi dưới mỗi tranh, thầm
trả lời từng câu hỏi.
+ Bạn trai đang vẽ ở đâu?
- 2 hs đáp lời cảm ơn, xin lỗi phù
hợp cho các trường hợp.
- Hs lắng nghe
- Hs quan sát lắng nghe
- Hs phát biểu ý kiến:
+ Bạn trai nói gì với bạn gái?
+ Bạn gái nhận xét như thế nào?
+ Hai bạn đang làm gì?
- Gv và hs nhận xét, chốt lại ý đúng.
<i>Bài tập 2: Đặt tên cho câu chuyện ở bài </i>
<i>tập 1.</i>
- Nhiều hs nối tiếp nhau trả lời ý kiến.
- Gv nhận xét, kết luận những tên hợp lí.
<i>Bài tập 3:</i>
- Yêu cầu hs mở mục lục SGK TV tập
một từ trang 155 tìm tuần 6.
- 3 hs đọc tồn bộ các bài tập đọc tuần 6
- Gv nhận xét bài làm.
<b>3. Củng cố - Dặn dò: (5’)</b>
- Gv nhận xét tiết học.
- Nhắc hs thực hành tra mục lục sách khi
đọc truyện, xem sách.
của trường học.
+ Mình vẽ có đẹp khơng?/ Bạn xem
mình vẽ có đẹp khơng?
+ Vẽ lên tường làm xấu trường lớp.
- Hs nêu ý kiến.
- Hs đọc yêu cầu bài tập.
- Không vẽ lên tường/ Bức vẽ/ Bức
vẽ làm hỏng tường/ đẹp mà không
đẹp/ Bảo vệ của công…
- 3 hs đọc.
- Hs thực hiện theo lời dặn dị của
gv.
- Hs lắng nghe
<b></b>
---THỦ CƠNG
<b>Tiết 5:</b> <b>GẤP MÁY BAY ĐUÔI RỜI ( Tiết 1)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<i>1. Kiến thức</i>: Gấp được máy bay đuôi rời hoặc một số đồ chơi tự
chọn đơn giản, phù hợp.
<i>2. Kĩ năng</i>:
- Làm được máy bay đuôi rời bằng giấy nháp. Các nếp gấp tương
đối thẳng.
- Với HS khéo:Gấp được máy bay đuôi rời hoặc một đồ chơi tự
chọn. Các nếp gấp thẳng, phẳng. Sản phẩm sử dụng được.
<i>3. Thái độ:</i> HS u thích mơn gấp hình, thích tự làm đồ chơi, biết
yêu quý sản phẩm do tự mình làm ra.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Mẫu máy bay đuôi rời gấy bằng giấy thủ cơng.
- Quy trình gấp máy bay đi rời có hình minh họa cho từng bước
gấp.
- Giấy thủ công, nháp (khổ A4), kéo, bút thước.
<b>1. Bài cũ: (3’)</b>
- Kiểm tra dụng cụ.
<b>2. Bài mới (22’)</b>
<b>a) Giới thiệu bài</b> Nêu tên bài
học –Ghi tựa: “Gấp máy bay đuôi
rời”
<b>b)</b><i><b><sub>Hướng dẫn các hoạt động</sub></b></i>
<b>* Hoạt động 1:</b>
- Hướng dẫn quan sát và nhận
xét mẫu.
- Giới thiệu mẫu gấp máy bay
đuôi rời và nêu câu hỏi :
+ Máy bay đuôi rời được làm
bằng gì ?
+ Máy bay đi rời gồm các bộ
phận nào ?
<i><b>GV chốt lại:</b></i> <i>Máy bay đi rời </i>
<i>gồm có đầu, cánh, thân, đi. </i>
<i>Phần đầu và cánh khơng dính </i>
<i>liền phần thân và đuôi.</i>
+ Để gấp máy bay đuôi rời, ta
cần gấp những bộ phận nào ?
- GV gấp mẫu lần 1 vừa gấp vừa
nêu qui trình.
<b>* Hoạt động 2:</b>
- Hướng dẫn gấp từng bước theo
quy trình.
<b>+ Bước 1</b>: Cắt tờ giấy hình chữ
nhật thành một hình vng và
một hình chữ nhật.
Gấp chéo tờ giấy hình CN theo
đường dấu gấp ở (H1a) sao cho
cạnh ngắn trùng với cạnh dài,
- HS để đồ dùng học tập lên
bàn
- HS nhắc lại tên bài.
- HS quan sát mẫu, trả lời câu
hỏi.
- Làm bằng giấy.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe
+ Đầu, cánh, thân, đuôi.
- HS quan sát.
- HS quan sát thao tác mẫu
của GV cùng tham gia nói cách
gấp theo quy trình.
được (H1b).
Gấp tiếp theo đường dấu gấp ở
(H1b). Sau đó mở tờ giấy ra và
cắt theo đường nếp gấp để được
một hình vng và một hình CN
(H.2).
<b>+ Bước 2</b> : Gấp đầu và cánh máy
bay.
+ <b>Bước 3</b> : Làm thân và đuôi
máy bay.
+ <b>Bước 4</b> : Lắp máy bay hoàn
chỉnh và sử dụng.
<b>* Hoạt động 3:</b> Thực hành.
- Chia nhóm cho HS thực hành
gấp MBĐR bằng giấy nháp.
- Theo dõi giúp đỡ HS. Các nhóm
tự đánh giá, chọn sản phẩm đẹp
thi đua phóng máy bay.
<b>3. Nhận xét – Dặn dò: (3’)</b>
- Nhận xét đánh giá chung về sự
chuẩn bị, tinh thần học tập.
- Các nhóm thực hành gấp
MBĐR dựa vào qui trình.
- Trình bày sản phẩm
- HS lắng nghe
<i></i>
<b>---SINH HOẠT TUẦN 5</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
- HS nhận thấy được ưu điểm, tồn tại của bản thân trong tuần 5 có phương hướng
phấn đấu trong tuần 6
- HS nắm được nhiệm vụ của bản thân trong tuần
<b>II. Chuẩn bị</b>
GV, HS: Sổ ghi chép, theo dõi hoạt động của HS.
<b>III. Các hoạt động chủ yếu.</b>
<b>A. Hát tập thể</b>
<b>B. Đánh giá thực hiện nhiệm vụ tuần 5</b>
<i>1. Sinh hoạt trong tổ (tổ trưởng điều hành tổ)</i>
<i>2. Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp:</i>
<i>3. Lớp phó lao động báo cáo tình hình lao động-vệ sinh của lớp:</i>
4. Lớp trưởng báo cáo tình hình hoạt động của lớp
- Nề nếp:
+ Thực hiện tốt nề nếp đi học đúng giờ, đảm bảo độ chuyên cần.
+ Đầu giờ trật tự truy bài
- Học tập: Nề nếp học tập tương đối tốt. Trong lớp trật tự chú ý lắng nghe giảng
nhưng chưa sôi nổi trong học tập. Học và làm bài tương đối đầy đủ trước khi đến
lớp.
- Lao động vệ sinh: Đầu giờ các em đến lớp sớm để lao động, vệ sinh lớp học, sân
trường sạch sẽ.
- Thể dục: Các em ra xếp hàng tương đối nhanh nhẹn, tập đúng động tác
- Đạo đức: Các em ngoan, lễ phép hoà nhã, đoàn kết với bạn bè.
* Tun dương những bạn có thành tích học tập cao và tham gia các hoạt động
như:...
<b>II. Phương hướng tuần tới:</b>
- Phát huy những ưu điểm đã đạt tuần vừa qua, khắc phục những nhược điểm.
- Xây dựng đôi bạn cùng tiến.
- Bổ sung đồ dùng học tập cho đầy đủ với những em còn thiếu.
- Phối kết hợp với phụ huynh hs rèn đọc, viết làm toán cho hs yếu.
- Xây dựng đôi bạn giúp nhau trong học tập .
- Giáo dục thực hiện tốt ATGT.
<b>III. Chuyên đề tuần này: An tồn giao thơng</b>
AN TỒN GIAO THƠNG
<b>Bài 4: ĐI BỘ VÀ QUA ĐƯỜNG AN TOÀN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1. Kiến thức </i>
- Ôn lại kiến thức về đi bộ và qua đường đó học ở lớp 1
- Hs biết cách đi bộ qua đường, biết qua đương trên những đoạn
đường có tình huống khác nhau(vỉa hè có nhiều vật cản, khong có
vỉa hè, đường ngõ…)
<i>2. Kĩ năng</i>
- Hs biết quan sát phía trước khi đi qua đường .
- Hs biết chọn nơi qua đường an toàn
<i>3. Thái độ </i>
- Ở đoạn đường nhiều xe qua lại tìm người lớn đề nghị giúp đỡ khi
qua đường.
- Hs có thói quen quan sát trên đường đi, chú ý khi đi đường.
<b>II. Đồ dùng</b>
- Tranh minh hoạ các hoạt động
- Vở ATGT
<b>III.Các hoạt động dạy – học </b>
* Hoạt động 2 (10”) Quan sát
tranh
- GV chia lớp 5 nhóm
- Gv treo tranh như sgk
- Những hành vi nào của ai là
đúng?
- Những hành vi nào của ai là
sai?
Gv kết luận:
- Khi đi bộ trên đường, cần phải
đi trên vỉa hè, nơi k có vỉa hè đi
sát vào lề đường .
- Đi đúng đường dành cho người
đi bộ
<b>* Hoạt động 3 (10”):</b> Thực
hành theo nhóm
- Gv chia lớp thành: 6 nhóm
- Gv phát phiếu thảo luận (Tình
huống SGV/25)
- Gv gọi các nhóm trình bày
- GV hỏi :
- Không lên qua đường những
nơi ntn?
- Khi đi bộ qua đường ở nơi
khơng có tín hiệu đèn ta phải
quan sát đường ntn?
- Theo em, điều gì sẽ xảy ra nếu
các em khơng thực hiện tốt
những qui định khi đi bộ trên
đường ?
- GV kết luận(SGV-26)
<b>IV.Củng cố dặn dò: (2’)</b>
- Bài học hơm nay học nội dung
gì?
- Gv nhắc nhở hs : Luôn nhớ và
chấp hành đúng qui định khi đi
- Hs thảo luận nêu hành vi
đúng sai
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhóm khác nhận xét bổ sung
- HS lắng nghe
- Hs thảo luận theo nhóm
- Đại diện các nhóm lần lượt
trình bày.
- Nhóm khác nhận xét bổ sung
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe