Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

Giáo án tuần 5 lớp 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.15 KB, 35 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 5</b>


<b>Ngày soạn: 01/10/2018</b>


Thứ hai ngày 08 tháng 10 năm 2018
TOÁN


<b>TIẾT 21: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu: Giúp học sinh:</b>


1. Kiến thức:


- Củng cố về nhận biết số ngày trong một tháng của một năm.
- Biết năm nhuận có 366 ngày, năm khơng nhuận có 365 ngày.
- Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học.
- Củng cố bài tốn tìm một phần mấy của một số.


2. Kĩ năng: Làm thành thạo các bài toán về thời gian và đơn vị đo.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh u thích mơn học, cẩn thận, tỉ mỉ.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- GV : Bảng nhóm , SGK, VBT
- HS : SGK, VBT.


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :


Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
<b> 1. Bài cũ: (5p)</b>


- Kể tên các đơn vị đo thời gian đã học.
- 1 HS lên bảng làm bài tập : Điền số


thích hợp vào chỗ chấm.


7 thế kỉ =…. Năm 20 thế kỉ= …. Năm
5 ngày = … giờ 7 ngày = … giờ
<b>2. Bài mới: (30p)</b>


1. Giới thiệu bài: (1p)
Nêu mục đích yêu cầu.
2. Hướng dẫn làm bài tập


<b>Bài 1: </b>


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- HS làm bài cá nhân, hai học sinh làm
bảng.


- Chữa bài:


- Giải thích cách làm?


- Một HS đọc, cả lớp soát bài


* Gv chốt: HS nhận biết số ngày
trong một tháng của một năm. Năm
nhuận và năm khơng nhuận có bao
nhiêu ngày.


Bài 2: Viết số thớch hợp vào chỗ
chấm.



- HS đọc yêu cầu.


- HS làm nhóm bàn, đại diệnk hai nhóm
làm bảng.


- Chữa bài:


<b>- HS trả lời, làm Bt</b>


<b>1.</b>


- Hs nêu y/c


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở.


a Những tháng có 30 ngày là 4, 6, 9,
11. Những tháng có 31 ngày là 1, 3, 5,
7, 8, 10, 12. Tháng 2 có 28 ngày hoặc
29 ngày


b ) Năm nhuận có 366 ngày
Năm khơng nhuận có 365 ngày
<b>2.</b>


- Hs đọc yêu cầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Giải thích cách làm?



- Khi đổi từ giờ ra phút ta làm phép tính
gì?


- Khi đổi từ phút ra giờ ta làm phép tính
gì?


- GV HS đổi chéo bài kiểm tra .


* Gv chốt: HS nhận biết mối quan hệ
giữa các đơn vị đo thời gian.


* Gv chốt: Cách tính thể kỉ.
<b> Bài 3: </b>


- HS đọc yêu cầu.


- HS làm bài cá nhân, hai học sinh làm
bảng.


- Chữa bài:


- Giải thích cách làm?
- Nêu cách tính thế kỉ?
- Đổi chéo vở kiểm tra
<b>Bài 4: </b>


- HS đọc yêu cầu.


- HS làm bài cá nhân, hai học sinh làm
bảng.



- Chữa bài:


- GV cựng HS nhận xét chữa bài chốt
kết quả đúng


Bài 5


- HS đọc yêu cầu.


- Tổ chức cho HS chơi trò chơi làm
nhanh làm đúng.


- Chữa bài:


- Giải thích cách làm?


- Nhận xét, tuyên dương đội thắng.
* GV chốt: Cách tính thời gian, đổi các
đơn vị đo khối lượng.


<b>3. Củng cố: (5p)</b>


- Bài hôm nay ôn tập về đơn vị đo nào?
? 1 giờ bằng bao nhiêu phút? 1 phút
bằng bao nhiêu giây? 1 thế kỉ bằng bao
nhiêu năm?


- Nhận xét tiết học.



- Dặn HS về nhà làm BTVN, chuẩn bị
bài tìm số trung bình cộng.


3 ngày = 72 giờ


3 giờ 10 phút= 190 phút
4 giờ = 240 phút


2 phút 5 giây =125 giây
8 Phút = 480 phút,
4 phút 20 giây =260 giây


<b>3. HS đọc yêu cầu.</b>


- HS làm bài cá nhân, hai học sinh làm
bảng.


a) Vua Quang Trung đại phá quân
Thanh năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ
thứ XVIII.


b) Nguyễn Trãi sinh năm:
1980 – 600 = 1380.


Năm đó thuộc thế kỉ XIV.
- Lớp nhận xét chữa bài
<b>4. HS đọc bài toán</b>
1 hs giải


Đổi



1


4 <sub>phút = 15 giây</sub>
1


5<sub> phút = 12 giây</sub>


Vậy Bình nhanh hơn Nam và nhanh
hơn là : 15- 12 = 3 giây


5.


- HS đọc yêu cầu.
- Chữa bài:


HS chơi trò chơi làm nhanh làm đúng.
Đáp án:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

TẬP ĐỌC


<b>TIẾT 9: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


1. Kiến thức:


- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Nắm được ý chính của câu chuyện.


- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : ca ngợi chú bé Chôm trung thực. dũng cảm dám nói
lên sự thật.



2. Kĩ năng: Đọc trơn toàn bài. Biết đọc bài vo giọng kể chậm rãi , cảm hứng ca
ngợi đức tính trung thực của chú bé mồ cơi . Đọc phân biệt lời các nhân vật ( chú
bé mồ côi , nhà vua ) với lời người kể chuyện ; đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu
hỏi.


3. Thái độ: HS phát huy được tính trung thực, dũng cảm dám nói lên sự thật.
*QTE:


*KNS: Kĩ năng xác định giá trị; Kĩ năng tự nhận thức về bản thân; Kĩ năng tư duy
phê phán.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- GV: Máy chiếu
- HS : SGK


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>1. Bài cũ: ( 5p) : </b>


- Hai HS đọc thuộc lòng bài: Tre Việt
Nam.


- Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì?
Của ai?


<b>2. Bài mới:</b>



2.1. Giới thiệu bài: (1p)


- Dùng tranh minh hoạ giới thiệu bài.
2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài


a) Luyện đọc.(12p)
- Gv chia đoạn:


+ Đoạn 1: 3 dòng đầu.
+ Đoạn 2: 5 dòng tiếp theo.
+ Đoạn 3: 5 dòng tiếp theo.
+ Đoạn 4: còn lại.


+ Sửa lỗi cho HS: nẩy mầm, thu
hoạch, lo lắng….


+ Hướng dẫn đọc đoạn, câu dài:
“ Vua ra lệnh….gieo trồng/ và giao
hẹn:…..nhất/ sẽ được……, thóc nộp/ sẽ
bị trừng phạt”


- 4HS đọc nối tiếp lần 2 (2 lượt)
- Gv đọc mẫu.


b) Tìm hiểu bài:(10)


a) Luyện đọc.(12p)
- Đọc nối tiếp đoạn:



+ Đoạn 1: 3 dòng đầu.
+ Đoạn 2: 5 dòng tiếp theo.
+ Đoạn 3: 5 dòng tiếp theo.
+ Đoạn 4: còn lại.


+ Sửa lỗi sai


+ Đọc đoạn, câu dài:


- 4HS đọc nối tiếp lần 2 (2 lượt)
- Gv đọc mẫu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- HS đọc thầm toàn bài và trả lời câu
hỏi:


+ Nhà vua chọn người như thế nào để
truyền ngôi?


- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Nhà vua đã làm cách nào để chọn
người trung thực?


- Gv giảng để HS thấy được sự thông
minh của nhà vua trong việc chọn người
trung thực.


- Hs đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi:


+Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm gì?
Kết quả ra sao?



+ Đến kì nộp thóc cho vua, mọi người
làm gì? Chơm làm gì?


+ Hành động của chú Chơm có gì khác
với mọi người?


- HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
+ Thái độ của mọi người như thế nào
khi nghe lời nói thật của Chơm?


- HS đọc thầm đoạn cịn lại và trả lời
+ Theo em vì sao trung thực lại là
người đáng quí?


+ Nêu ý nghĩa của câu chuyện?


<b>* Liên hệ GD giới và quyền trẻ em: </b>
+ Qua bài em thấy trẻ em có quyền gì?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: (8p)
- Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn:


Chơm lo lắng đến trước nhà vua q tâu:
…..thóc giống của ta.


- Một Hs đọc và nêu giọng đọc.
+ GV đọc mẫu.


+ HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
+ HS thi đọc diễn cảm trước lớp



<b>3. Củng cố: (5)</b>


+ Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
- Nhận xét tiết học


HD HS học ở nhà


- Vua muốn chọn người trung thực để
truyền ngôi.


- Phát cho mỗi người một thúng thóc
giống đã luộc chín về gieo trồng và ra
hẹn: Ai thu được nhiều thóc sẽ truyền
ngơi, ai khơng có thóc nộp sẽ bị trừng
phạt.


<b>* Hành động của chú bé Chôm:</b>
- Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm
sóc nhưng hạt khơng nảy mầm.


- Mọi người: chở thóc nộp.


- Chơm: Khơng có thóc lo lắng, đến
trước vua q tâu: “Tâu bệ hạ! con
khơng làm sao cho thóc nảy mầm được”
- Dũng cảm, dám nói lên sự thật, không
sợ bị trừng phạt.


<b>* Thái độ của mọi người khi nghe lời </b>


<b>nói thật của Chơm:</b>


- Sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi.
<b>* Chơm được truyền ngơi:</b>


- Vì người trung thực bao giờ cũng nói
thật, khơng vì lợi ích của mình mà nói
dối, làm hỏng việc chung.


<b>* Ý chính: Ca ngợi chú bé Chơm trung</b>
thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
- Quyền có sự riêng tư và được xét xử
công bằng


- 3 4HS nối tiếp đọc 4 đoạn của bài
- HS nêu giọng kể chậm rãi, cảm hứng
ca ngợi đức tính trung thực của chú bé
mồ côi.


- Một HS đọc thể hiện lại.


+ HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
+ HS thi đọc diễn cảm trước lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

CHÍNH TẢ ( NGHE-VIẾT )


<b>TIẾT 5: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


1. Kiến thức: Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trong bài:


Những hạt thóc giống.


2. Kĩ năng: Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lấn:l/ n;
en/ eng.


3. Thái độ:


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- GV : - SGK, VBT
- HS : - VBT


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :


Hoạt động của GV Hoạt động của HS
<b>1. KTBC: 5p</b>


- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết.
- Nhận xét về chữ viết của HS.


<b>2. Bài mới: </b>


<b>2.1.Giới thiệu bài: 1p</b>


2.2. Hướng dẫn nghe- viết chính tả:
a. Trao đổi nội dung đoạn văn: 5p
- Gọi 1 HS đọc đoạn văn.


+ Nhà vua chọn người như thế nào để
nối ngơi?



+ Vì sao người trung thực là người đáng
qúy?


<b>* QTE : Mọi người có quyền riêng tư</b>
và được xét sử công bằng


<b>b. Hướng dẫn viết từ khó:3p</b>


- u cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết
chính tả.


- Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ
vừa tìm được.


<b>c. Viết chính tả: 15p</b>


- GV đọc cho HS viết theo đúng yêu
cầu, nhắc HS viết lời nói trực tiếp sau
dấu 2 chấm phới hợp với dấu gạch đầu
dòng.


<b>* Thu chấm và nhận xét bài cùa HS :</b>
<b>2.3. Hướng dẫn làm bài tập: 7p</b>


<b> Bài 2:</b>


a/. Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.


- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.



bâng khuâng, bận bịu, nhân dân, vâng
lời, dân dâng, …


- 1 HS đọc thành tiếng.


+ Nhà vua chọn người trung thực để
nối ngơi.


+ Vì người trung thực dám nói đúng sự
thực, khơng màng đến lợi ích riêng mà
ảnh hưởng đến mọi người.


+ Trung thực được mọi người tin yêu
và kính trọng.


- Các từ ngữ: luộc kĩ, giống thóc, dõng
dạc, truyền ngơi,…


- Viết vào vở nháp.


- HS viết chính tả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

-Tổ chức cho HS thi làm bài tập theo
nhóm.


- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng
cuộc với các tiêu chí: Tìm đúng từ, làm
nhanh, đọc đúng chính tả.


b/. Cách tiến hành như mục a.



<b>3. Củng cố – dặn dò: 3p</b>


- Dặn HS về nhà viết lại bài 2a hoặc 2b
vào vở. Học thuộc lòng 2 câu đố.


- Nhận xét tiết học.


- HS trong nhóm tiếp sứ nhau điền chữ
cịn thiếu (mỗi HS chỉ điền 1 chữ)
- Cử 1 đại diện đọc lại đoạn văn.
- Chữa bài (nếu sai)


lời giải- nộp bài- lần này- làm em- lâu
nay- lòng thanh thản- làm bài- chen
chân- len qua- leng keng- áo len- màu
đen- khen em.


- HS Lắng nghe.


Thứ ba ngày 09 tháng 10 năm 2018
TỐN


TIẾT 22: TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
<b>I. Mục tiêu: Giúp học sinh:</b>


1. Kiến thức: - Có hiểu biết ban đầu về số trunh bình cộng của nhiều số.
- Biết tìm số trung bình cộng của nhiều số.


2. Kĩ năng: Vận dụng thực hành, vào giải tốn có lời văn.



3. Thái độ: Giáo dục học sinh thực hiện chính xác, yêu thich môn học.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- GV : Bảng phụ ghi sẵn đề bài của bài toán 1.
- HS : VBT, SGK


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>1. Bài cũ: (5p)</b>


- 2 HS lên bảng làm bài: Điền dấu >; <;
= vào chỗ chấm.


a, 1 giờ 24 phút … 48 phút 4 giây
b, 3 ngày … 70 giờ 56 phút


4 phút 21 giây… 241 giây
5 tuần … 34 ngày 24 giờ


- Y/C học sinh giải thích cách làm, GV
nhận xét.


<b>2. Bài mới:</b>


2.1. Giới thiệu bài: (1p)
Tìm số trung bình cộng



2.2. Giới thiệu số trung bình cộng và
cách tìm số trung bình cộng: (10p)
- Bài toán 1:


Gv nêu bài toán (treo bảng phụ đề bài)
- Hai HS đọc bài toán.


- 3 HS nêu


- Theo dõi


Can 1: 6 lít
Can 2: 4 lít.
Chia đều hai can
Mỗi can:….lit?


Bài giải


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?


- GV hướng dẫn hs giải toán.


+ Can thứ nhất chứa 6 lít, can thứ hai
chứa 4 lít dầu. Vậy để 2 can chứa số dầu
bằng nhau thì mỗi can chứa bao nhiêu lít
dầu?


- GV giảng:



+ Muốn tính trung bình cộng của hai số
6 và 4 ta làm như thế nào?


- tương tự cho HS làm bài toán 2
- HS nhận xét.


+ Muốn tìm trung bình cộng của nhiều
số ta làm như thế nào?


- Kết luận SGK.


2.3. Thực hành: (20p)


Bài 1: Tìm số TBC của các số sau
- HS đọc yêu cầu.


- HS làm bài cá nhân, 3 HS làm bảng.
- Chữa bài:


+ Giải thích cách làm?


+ Nêu lại cách tìm trung bình cộng của
nhiều số?


- Nhận xét đúng sai.
- Đổi chéo vở kiểm tra.


* Gv chốt: Củng cố cách tìm trung bình
cộng của nhiều số cho HS.



Bài 2:


- HS đọc bài tốn
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?


- Một HS tóm tắt bài trên bảng.
- Nhìn tóm tắt đọc lại đề bài.


- HS làm bài cá nhân, một HS làm bảng.
- Chữa bài:


+ Giải thích cách làm?
- Nhận xét đúng sai.


- Một HS đọc bài giải, cả lớp soát bài
* Gv chốt: HS biết cách giải các bài


6 + 4 = 10 (l)


Số lít dầu rót đều vào mỗi can là:
10 : 2 = 5 (l)


Đáp số: 5 lít
( 6 + 4 ) : 2 = 5 (l)


- Can thứ nhất chứa 6 lít, can thứ hai
chứa 4 lít, trung bình mỗi can chứa 5 lit.
( 6 + 4 ) : 2 = 5 (l)



+ Ta lấy tổng của hai số rồi chia tổng đó
cho số các số hạng.


( 25 + 27 + 32 ) : 3 = 28


28 là trung bình cộng của ba số: 25, 27,
32


- Nhiều Hs đọc lại kết luận.
<b>1.</b>


- 1-2 hs đọc y/c


- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
vào vở.


a. (42+ 52) : 2= 47,
b. (36+ 42+ 57) : 3= 45
c. (34+ 43+ 52+ 39) : 4= 42


<b>2.</b>


- HS đọc.


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
vào vở.


Giải


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

toán về tìm trung bình cộng, chú ý cách


trình bày.


Bài 3:


- HS đọc bài toán
+ Bài toán yêu cầu gì?


- HS làm bài cá nhân, một HS làm bảng.
- Chữa bài:


+ Giải thích cách làm?


+ Nêu cách tìm trung bình cộng?
- Nhận xét đúng sai.


- GV NX, HS đổi chéo, báo cáo kết quả.
<b>3. Củng cố dặn dò:(5p) </b>


- Muốn tìm trung bình cộng cảu nhiều
số ta làm thế nào?


- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm
bài tập.


- Chuẩn bị bài luyện tập


<b>3.</b>


- HS nêu u cầu



- Tính trung bình cộng của các số tự
nhiên liên tiếp từ 1- 9


- HS làm bài cá nhân, một HS làm bảng.
Giải


Số trung bình cộng của các số tự nhiên
liên tiếp từ 1-9 là:


( 1+ 2+ 3+ 4+ 5+ 6+ 7+ 8+ 9) : 9 = 5
Đáp số: 5


LUYỆN TỪ VÀ CÂU


<b>TIẾT 9: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


1. Kiến thức: Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán
Việt thông dụng) về chủ điểm Trung thực – Tự trọng (BT4); tìm được 1, 2 từ đồng
nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với từ vừa tìm được (BT1, BT2); nắm
được nghĩa từ “tự trọng” (BT3).


2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm từ, đặt câu.


3. Thái độ: Gd hs sử dụng đúng từ khi nói, viết.


* QTE: - Quyền giữ gìn bản sắc (Trung thực và tự trọng).
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- GV: PHTM


- HS : SGK, VBT


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>1. Bài cũ: (5p) </b>


+Thế nào là từ ghép? Có mấy loại? lấy
ví dụ?


<b>2. Bài mới: (30p)</b>


2.1. Giới thiệu bài: (1p)
Nêu mục đích yêu cầu
2.2. Hướng dẫn làm bài tập:


<b>Bài 1:</b>


- HS nêu yêu cầu.


- HS trao đổi trong nhóm bàn.


- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.


- 2 HS trả lời
- NXét


<b>1. HS đọc yc – làm bài – NXC</b>
<b>Cùng nghĩa với</b>



<b>trung thưc</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng (đưa
bảng phụ)


<b>Bài 2</b>


- HS nêu yêu cầu.


- HS làm bài, mỗi em đặt 1 câu với 1 từ
cùng nghĩa và một từ trái nghĩa với
trung thực.


- HS nối tiếp nhau đọc câu văn đã đặt.
- Gv nhận xét.


<b>Bài 3: </b>


- HS nêu yêu cầu.


+ Hãy đối chiếu từ điển để tìm lời giải
đúng?


- 3 HS lên bảng thi làm nhanh, đúng
(đánh dấu trước câu trả lời đúng)


<b>Bài 4: (PHTM) (Sử dụng phần mềm</b>
<i>Mythware)</i>


Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn


- Gv gửi tập tin xuống máy tính HS.
- GV hướng dẫn HS hồn thiện bảng
Bước 2: Trình bày


<b>* Liên hệ Giáo dục giới và quyền trẻ</b>
<b>em: </b>


<b>+Trẻ em có quyền gì: </b>
<b>3. Củng cố: (5p) </b>


- Nhận xét tiết học, nhắc hS chuẩn bị
bài sau .


tính, ngay thật,
ngay thẳng, thật
lòng, thật tình,
thật tâm, bộc trực,
chính trực


gian lận, gian
manh, gian ngoan,
gian xảo, gian
giảo, gian trá, lừa
bịp, bịp bợm, lừa
bịp, lừa lọc.


<b>2. HS đọc yc – làm bài - NXC</b>


VD : - Tô Hiến Thành nổi tiếng là người
trung thực, thẳng thắn.



- Chúng ta không được gian lận trong thi
cử.


<b>3. HS đọc yc – làm bài - NXC</b>


Tự trọng: Coi trọng và giữ gìn phẩm giá
của mình.


<b>4. HS đọc yc – làm bài - NXC</b>
- Chia lớp 4 nhóm


- Các nhóm thực hiện nhiệm vụ và gửi
tệp tin trở lại cho gv.


- Các nhóm trình bày kết quả và tự đánh
giá so sánh với nhóm khác


<b>*Lịng trung thực:</b>
a) Thẳng như ruột ngựa
c) Thuốc đắng dã tật.


d) Cây ngay khơng sợ chết đứng.
<b>* Lịng tự trọng:</b>


b) Giấy rách phải giữ lấy lề
e) Đói cho sạch, rách cho thơm.


- Quyền giữ gìn bản sắc ( Trung thực và
tự trọng)



ĐỊA LÍ


<b>TIẾT 5 : TRUNG DU BẮC BỘ</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


1.Kiến thức: Nêu được một số đặc điểm về địa hình của trung du Bắc Bộ:


- Vùng trung du Bắc Bộ là vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải xếp cạnh nhau như
bát úp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

+ Trồng chè và cây ăn quả là thế mạnh của vùng trung du.
+ Trồng rừng được đẩy mạnh.


- Nêu được tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ: che phủ đồi, ngăn
chặn trình trạng đất đang bị xấu đi.


2. Kĩ năng:


- Mô tả được vùng trung du Bắc Bộ.


- Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên & hoạt động sản xuất của con
người ở vùng trung du Bắc Bộ.


- Bước đầu biết dựa vào tranh ảnh, bảng số liệu để tìm kiến thức.
3.Thái độ: Có ý thức bảo vệ rừng & trồng rừng.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- GV : Bản đồ hành chính VN - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN -Tranh, ảnh vùng trung


du Bắc Bộ.


- HS : SGV, VBT


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>1. KTBC : 5p</b>


- Người dân HLS làm những nghề gì ?
Nghề nào là chính ?


- Kể tên một số sản phẩm thủ công truyền
thống ở HLS ?


<b>2. Bài mới : 30p</b>


a.Giới thiệu bài: Ghi tựa đề lên bảng
b.Phát triển bài :


HĐ1. Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải:
* Hoạt động cá nhân :


- GV hình thành cho HS biểu tượng về
vùng trung du Bắc Bộ như sau :


- Yêu cầu 1 HS đọc mục 1 trong SGK
hoặc quan sát tranh ,ảnh vùng trung du Bắc
Bộ và trả lời các câu hỏi sau :



+ Vùng trung du là vùng núi ,vùng đồi
hay đồng bằng ?


+ Các đồi ở đây như thế nào ?
+ Mô tả sơ lược vùng trung du.


+ Nêu những nét riêng biệt của vùng
trung du Bắc Bộ .


- GV gọi HS trả lời .


- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu
trả lời


- GV cho HS chỉ trên bản đồ hành chính
VN treo tường các tỉnh Thái Nguyên, Phú
Thọ, Vĩnh Phúc,Bắc giang –những tỉnh có
vùng đồi trung du


<b> HĐ2. Chè và cây ăn quả ở trung du :</b>


- 2 HS trả lời
- Nx


- HS đọc SGK và quan sát tranh,
ảnh và trả lời:


+ Vùng trung du là vùng đồi thấp.
+ Đồi thấp thoai thoải.



+ HS mô tả như SGK.
+ HS nêu như SGK.
-HS nhận xét ,bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

*Hoạt động nhóm :


- GV cho HS dựa vào kênh chữ và kênh
hình ở mục 2 trong SGK và thảo luận nhóm
theo câu hỏi gợi ý sau :


+ Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc
trồng những loại cây gì ?


+ Hình 1, 2 cho biết những cây trồng nào
có ở Thái Nguyên và Bắc Giang ?


+ Xác định vị trí hai địa phương này trên
BĐ địa lí tự nhiên VN .


+ Em biết gì về chè Thái Nguyên ?
+ Chè ở đây được trồng để làm gì ?


+Trong những năm gần đây, ở trung du
Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên trồng
loại cây gì ?


+ Quan sát hình 3 và nêu quy trình chế
biến chè



- GV cho HS đại diện nhóm trả lời câu
hỏi.


- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu
trả lời.


<b> HĐ3. Hoạt động trồng rừng và cây công</b>
<b>nghiệp: </b>


* Hoạt động cả lớp:


- GV cho HS cả lớp qsát tranh, ảnh đồi
trọc.


- yêu cầu HS lần lượt trả lời các câu hỏi
sau:


+ Vì sao ở vùng trung du Bắc bộ lại có
những nơi đất trống ,đồi trọc ?


+ Để khắc phục tình trạng này , người dân
nơi đây đã trồng những loại cây gì ?


+ Dựavào bảng số liệu, nhận xét về diện
tích rừng mới trồng ở Phú Thọ trong những
năm gần đây .


- GV liên hệ với thực tế để GD cho HS ý
<b>thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây </b>



* Ghi nhớ : - Cho HS đọc bài trong SGK .
<b>3. Củng cố –Dặn dò: 3p</b>


+ Trồng cây ăn quả, cây công
nghiệp.


+ Thái Nguyên: trồng chè.
Bắc Giang: trồng vải.
+ HS xác định trên bản đồ.
+ HS trả lời : Ngon nổi tiếng.


+ Uống và xuất khẩu mang lại giá
trị kinh tế cao


+ Chè , vải, cọ...
- Hs nêu :


-HS thảo luận nhóm.
- HS trả lời.


+ Vì rừng bị khai thác cạn kiệt do
đốt phá rừng làm nương rẫy để
trồng trọt và khai thác gỗ bừa bãi ,
…làm cho đất trống, đồi trọc tăng
lên.


+ HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Hãy mô tả vùng trung du Bắc Bộ .



- Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở vùng
trung du Bắc Bộ .


- Dặn HS chuẩnbài: Tây Nguyên
- GV nhận xét tiết học.


- Theo dõi


Thứ tư ngày 10 tháng 10 năm 2018
TOÁN


TIẾT 23: LUYỆN TẬP
<b>I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố:</b>


1. Kiến thức: Hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng và tìm số trung bình cộng.
2. Kĩ năng: Giải bài tốn về tìm số trung bình cộng.


3. Thái độ: Giáo dục học sinh biết vận dụng giải toán trong cuộc sống.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- GV: GV chuẩn bị phấn màu, bài tập.
- HS : VBT,


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :


Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
<b>1. Bài cũ: (5p) </b>


? Muốn tìm số trung bình cộng của
nhiều số ta làm như thế nào?



? Hãy tìm số trùng bình cộng của 34,
91, 64


- GV nhận xét, ghi điểm.
<b>2. Bài mới: (30p)</b>


2.1. Giới thiệu bài:


Nêu mục đích yêu cầu.
2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
<b>Bài 1: Viết và tính (theo mẫu)</b>
- HS đọc u cầu.


+ Đây là dạng tốn gì?


- HS làm cá nhân, 2 HS làm bài bảng.
- Chữa bài:


+ Giải thích cách làm?


+ Nêu cách tìm trung bình cộng của
nhiều số?


- Nhận xét đúng sai.


- HS đổi chéo vở kiểm tra.


Gv chốt: Củng cố cách tìm trung bình
cộng của các số.



<b>Bài 2: - HS đọc yêu cầu.</b>
- GV phân tích


+ Đây là dạng tốn gì?


- HS làm cá nhân, 1 HS làm bài bảng.


- HS nêu


- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp.


<b>1.</b>


- Nêu yêu cầu bài tập


- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở


a) (96 + 121 + 143) : 3 = 120


b) (35 + 12 + 24 + 21 + 43) : 5 = 27


<b>2.</b>


-HS đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Chữa bài:


+ Nêu cách tìm trung bình cộng của


nhiều số?


- Nhận xét đúng sai.


Gv chốt: Củng cố cách tìm trung bình
cộng của các số.


<b>Bài 3: </b>


- HS đọc yêu cầu.
- GV phân tích


- HS làm cá nhân, 1 HS làm bài bảng.
- Chữa bài:


+ Nêu cách tìm trung bình cộng của
nhiều số?


- Nhận xét đúng sai.
<b>Bài 4 </b>


- HS đọc bài toán
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?


- Một HS tóm tắt bài trên bảng.
- Nhìn tóm tắt đọc lại đề bài.
+ Bài thuộc dạng tốn gì?


- HS làm bài cá nhân, một HS làm


bảng.


- Chữa bài:


+ Giải thích cách làm?
- Nhận xét đúng sai.


- Một HS đọc bài giải, cả lớp soát bài.
* GV chốt: Củng cố bài tốn về tìm
trung bình cộng .


<b>Bài 5: </b>


- HS đọc bài tốn
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?


- Một HS tóm tắt bài trên bảng.


+ Khi biết trung bình cộng của hai số
ta tìm được gì?


- HS làm bài cá nhân, một HS làm
bảng.


- Chữa bài:


+ Giải thích cách làm?
- Nhận xét đúng sai.



- Một HS đọc bài giải, cả lớp soát bài.
* GV chốt: Từ cách tìm trung bình
cộng của các số, HS tự tìm ra cách tìm
tổng của các số đó.


Trung bình mỗi năm dân số xã đó tăng
thêm số người là:


( 96 + 82 + 71 ) : 3 = 83 (người)
Đáp số: 83 người


<b>3.</b>


- HS đọc


1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở


Giải


TB số đo chiều cao của mỗi bạn là:
(138132+130 +136 +134) : 5 =134(cm)
Đáp số : 134 cm


<b>4.</b>


- HS đọc bài tốn


- Một HS tóm tắt bài trên bảng.



- HS làm bài cá nhân, một HS làm bảng.
- Chữa bài:


Giải
5 ô tô đầu chuyển được là:
36 x 5 = 180 ( tạ)
4 ô tô sau chuyển được là:
45 x 4 = 180 ( tạ)


Trung bình mỗi ơ tơ chuyển được là :
( 180 + 180) : 9 = 40 ( tạ)


40 tạ = 4 tấn


Đáp số : 4 tấn thực phẩm
<b>5. </b>


- HS đọc bài toán


- HS làm bài cá nhân, một HS làm bảng.
- Chữa bài :


Giải
a, Tổng của hai số là:
9 x 2 = 18
Số cần tìm là :
18 – 12 = 6
b, Tổng của 2 số là :
28 x 2 = 56
Số cần tìm là :


56 – 30 = 26


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>3. Củng cố: (5p) </b>


- Bài hơm nay luyện tập về loại tốn
nào?


- Khi biết trung bình cộng của 2 số và
1 trong 2 số muốn tìm số kia ta làm
thế nào?


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về làm bài tập và chuẩn bị
bài Biểu đồ.


KỂ CHUYỆN


<b>TIẾT 5 : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. </b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


1. Kiến thức:


- Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn chuyện)
đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực).


- Hiểu truyện, trao đổi được với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.


2. Kĩ năng: HS chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời bạn kể. Rèn kĩ năng kể
hay sinh động.



3. Thái độ: Gd hs có đức tính tốt.


*QTE: Quyền giữ gìn bản sắc dân tộc, trung thực.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- GV mang đến lớp những truyện đã sưu tầm về tính trung thực.+ Đề bài viết sẵn
trên bảng lớp.


- HS: sưu tầm những truyện về tính trung thực.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1. KTBC: 5p</b>


- Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể từng
đoạn câu chuyện Một nhà thơ chân
chính.


- 1 HS kể tồn chuyện.


- Nhận xét và tuyên dương HS .
<b>2. Bài mới: </b>


2.1. Giới thiệu bài:1p


2.2. Hướng dẫn kể chuyện:10p
<b> * Tìm hiểu đề bài:</b>



- Gọi HS đọc đề bài, GV phân tích
đề, dùng phấn màu gạch chân dưới
các từ: được nghe, được đọc, tính
trung thực.


- Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần
gợi ý.


- Hỏi:


+ Tính trung thực biểu hiện như thế


- 3 HS thực hiện theo yêu cầu.


- Lắng nghe.


- 2 HS đọc đề bài.


- 4 HS tiếp nối nhau đọc.


- Trả lời tiếp nối (mỗi HS chỉ nói 1 ý) biểu
hiện của tính trung thực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

nào?


+ Em đọc được những câu chuyện
ở đâu


- Ham đọc sách là rất tốt, ngoài
những kiến thức về tự nhiên, xã hội


mà chúng ta học được, những câu
chuyện trong sách báo, trên ti vi
còn cho những bài học quý về cuộc
sống.


- Yêu cầu HS đọc kĩ phần 3.


- GV ghi nhanh các tiêu chí đánh
giá lên bảng.


<b> * Kể chuyện trong nhóm: 10p</b>
- Chia nhóm 4 HS .


- GV đi giúp đỡ từng nhóm, yêu
cầu HS kể lại truyện theo đúng
trình tự ở mục 3.


* Thi kể và nói ý nghĩa câu
<b>chuyện:10p</b>


- Tổ chức cho HS thi kể.


Lưu ý: GV nên dành nhiều thời
gian cho phần này. Khi HS kể, GV
ghi hoặc cử 1 HS ghi tên chuyện,
xuất xứ của truyện, ý nghĩa, giọng
kể, trả lời/ đặt câu hỏi cho từng HS
vào cột trên bảng.


- Gọi HS nhận xét bạn kể theo các


tiêu chí đã nêu. Cho điểm HS .


làm trái lẽ công bằng: + + Ơng Tơ Hiến
Thành trong truyện Một người chính trực.
+Dám nói ra sự thật, dám nhận lỗi: cậu bé
Chơm trong truyện Những hạt thóc giống,
người bạn thứ ba trong truyện Ba cậu bé.
+Không làm những việc gian dối: Nói dối
cơ giáo, nhìn bài của bạn, hai chị em trong
truyện Chị em tôi….


+Không tham của người khác, anh chàng
tiều phu trong truyện Ba chiếc rìu, cô bé
nhà nghèo trong truyện Cô bé và bà tiên,…
-Em đọc trên báo, trong sách đạo đức, trong
truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, xem ti vi,
em nghe bà kể…


- Lắng nghe.


- 2 HS đọc lại.


- Các tiêu chí đánh giá


+ Nội dung câu chuyện đúng chủ đề.
+ Câu chuyện ngoài SGK (ư tiên).


+ Cách kể: hay, hấp dẫn, phối hợp điệu bộ,
cử chỉ.



+ Nêu đúng ý nghĩa của chuyện.


+ Trả lời được câu hỏi của bạn hoặc đặt
được câu hỏi cho bạn.


- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng kể truyện,
nhận xét, bổ sung cho nhau.


- HS thi kể, HS khác lắng nghe để hỏi lại
bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn tạo khơng
khí sơi nổi, hào hứng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Bình chọn:


+ Bạn có câu truyện hay nhất.
+ Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.
Tuyên dương, trao phần thưởng
(nếu có) cho HS vừa đoạt giải.
<b>* Liên hệ Giáo dục giới và quyền</b>
<b>trẻ em: </b>


<b>3. Củng cố – dặn dị:2p</b>


- Khuyến khích HS nên tìm truyện
đọc.


- Dặn HS về nhà kể lại những câu
chuyện mà em nghe các bạn kể cho
người thân nghe.



- Chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.


- Quyền giữ gìn bản sắc dân tộc, trung thực.


LỊCH SỬ


<b>TIẾT 5 : NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI</b>
<b> PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC</b>


<b>I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:</b>


1. Kiến thức: - Từ năm 179 TCN đến năm 938, nước ta bị các triều đại phong kiến
phương Bắc đô hộ.


- Nhân dân ta đã không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi
qn xâm lược, giữ gìn nền văn hố dân tộc.


2. Kĩ năng: Kể lại một số chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến
phương Bắc đối với nhân dân ta.


3. Thái độ: Bồi dưỡng lòng tự hào về người anh hùng dân tộc và truyền thống đấu
tranh chống ngoại xâm của nhân dân ta .


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- GV : Lược đồ


- HS : SGK, VBT


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :



Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>1. Kiểm tra bài cũ : 5p</b>


+ So sánh sự khác nhau về nơi
đóng đơ của nước Văn Lang và
nước Âu Lạc ?


+ Vì sao cuộc xâm lược của
quân Triệu Đà lại thất bại?
+ Vì sao năm 179 TCN nước
Âu Lạc lại rơi vào ách đô hộ
của phong kiến phương Bắc
<b>2. Bài mới :</b>


<b>1.Giới thiệu bài : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Gvghi đầu bài lên bảng.
<b>2.Giảng bài :</b>


<b>a. Hoạt động 1 (15p): Chính</b>
<b>sách áp bức bóc lột của các</b>
<b>triều đại phong kiến phương</b>
<b>Bắc đối với nhân dân ta:</b>


- HS đọc đoạn từ: “ Sau khi
Triệu Đà thơn tính…..sống theo
luật pháp của người Hán” và trả
lời câu hỏi:



+ Sau khi thơn tính được nước
ta, các triều đại phong kiến
phương Bắc đã thi hành những
chính sách áp bức, bóc lột nào
đối với nhân dân ta?


<b>Tình hình nước ta trước và </b>
<b>sau khi bị các triều đại phong </b>
<b>kiến phương Bắc đô hộ:</b>


- Gv đưa ra bảng (để trống chưa
điền nội dung ) so sánh tình
hình nước ta trước và sau khi bị
các triều đai phong kiến
phương Bắc đô hộ .


- GV giải thích các khái niệm
chủ quyền, văn hố.


*Kết luận: GV nêu nd chính
của hoạt động.


b) Hoạt động 2: (15p)Các
<b>cuộc khởi nghĩa chống ách đô</b>
<b>hộ của phong kiến phương</b>
<b>Bắc:</b>


- GV phát phiếu học tập cho
HS..



- HS đọc SGK điền thông tin
vào bảng.


- GV ghi các ý kiến của HS để


- HS lắng nghe .


- HS đọc


+ Chúng chia nước ta thành nhiều quận, huyện
do chính quyền người Hán cai quản.


- Chúng bắt nhân dân ta lên rừng săn voi, tê
giác, bắt chim q, đẵn gỗ trầm, xuống biển mị
ngọc trai, bắt đồi mồi, khai thác san hô để cống
nạp.


- Chúng đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta,
bắt dân ta phải theo phong tục người Hán, học
chữ Hán, sống theo pháp luật người Hán.-HS
điền nội dungvào các ô trống như bảng .


- HS làm việc nhóm


- HS Báo cáo kết quả làm việc theo nhóm
<b>Thời gian</b>


<b>Các mặt</b>



<b>Trước</b>
<b>năm 179</b>
<b>TCN</b>


<b>Từ năm 179 TCN</b>
<b>đến năm 938</b>
<b>Chủ</b>


<b>quyền</b>


Là một
nước độc
lập


Trở thành quận
huyện của phong
kiến phương Bắc
<b>Kinh tế</b> Độc lập và


tự chủ


Bị phụ thuộc, phải
cống nạp.


<b>Văn hố</b> Có phong
tục tập
qn riêng


Phải theo phong tục
của người Hán, học


chữ Hán, nhân dân
ta vẫn giữ gìn bản
sắc dân tộc.


HS điền tên các cuộc khởi nghĩa.
- Đại diện HS trình bày kết quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

hoàn chỉnh bảng thống kê:
Làm việc cá nhân.


- Gv đưa bảng thống kê (có ghi
thời gian diễn ra các cuộc khởi
nghĩa, cột ghi các cuộc khởi
nghĩa để trống .


- Từ năm 179TCN đến năm 938
nhân dân ta đã có bao nhiêu
cuộc khởi nghĩa lớn chống lại
ách đô hộ của các triều đại
phong kiến phương Bắc?


- Mở đầu cho các cuộc khởi
nghĩa ấy là cuộc khởi nghĩa
nào?


- Cuộc khởi nghĩa nào đã kết
thúc hơn 1000 năm đô hộ của
các triều đại phong kiến
phương Bắc.



- Việc nhân dân ta liên tục khởi
nghĩa chống lại ách đơ hộ của
các TDPKPB nói lên điều gì?
- Ghi nhớ : SGK


<b>3. Củng cố dặn dò : (5p) </b>
- Cho HS nhắc lại nội dung bài
học .


- Dặn HS về nhà học bài và trả
lời câu hỏi trong SGK .


- Chuẩn bị bài:“Khởi nghĩa Hai
Bà Trưng”(năm 40)


- Nhận xét tiết học .


Năm 40 Hai Bà Trưng
Năm 248 Bà Triệu
Năm 542 Lý Bí


Năm 550 Triệu Quang Phục
Năm 722 Mai ThúcLoan
Năm 766 Phùng Hưng
Năm 905 Khúc Thừa Dụ
Năm 931 Dương Đình Nghệ
Năm 938 Cthắng B.Đằng.
- Có 9 cuộc khởi nghĩa lớn.


- Là khởi nghĩa của Hai Bà Trưng.



- Khởi nghĩa Ngô Quyền với chiến thắng Bạch
Đằng năm 938.


- Nhân dân ta có một lịng nồng nàn u nước,
quyết tâm, bền chí đấnh giặc giữ nước.


- 2 HS đọc


Thứ năm ngày 11 tháng 10 năm 2018
TOÁN


<b>TIẾT 24: BIỂU ĐỒ </b>
<b>I. Mục tiêu: Giúp học sinh:</b>


1. Kiến thức: - Bước đầu nhận biết về biểu đồ tranh.
- Biết đọc, phân tích số liệu trên bản đồ.


2. Kĩ năng: Bước đầu xử lí số liệu trên bản đồ tranh.


3. Thái độ: Giáo dục học sinh quan sát tỉ mỉ, tính cẩn thận.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- GV: Biểu đồ tranh: “Các con của 5 gia đình”
- HS : SGK, VBT


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>1. Bài cũ: (5p) </b>



+ Để tìm số trung bình cộng của nhiều
số ta làm như thế nào?


+ Tìm số trung bình cộng của 245 và 57
<b>2. Bài mới:</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài: (1p) </b>
Biểu đồ


<b>2.2. Làm quen với biểu đồ </b>
<b>tranh:(10-12p) </b>


- Gv treo biểu đồ.


- Biểu đồ trên có mấy cột?
- Cột bên trái ghi gì?
- Cột bên phải ghi gì?
- Biểu đồ có mấy hàng?


- HS lên bảng chỉ biểu đồ nêu tên gia
đình và số con của mỗi gia đình.


<b>23. Thực hành: (20p) </b>


Bài 1: Nhìn vào sơ đồ trả lời câu hỏi
- HS đọc yêu cầu.


- HS làm cá nhân, hai Hs lên bảng làm
bài.



- Chữa bài:


- Giải thích cách làm?
- Nhận xét đúng sai.
- Đổi chéo vở kiểm tra.


* Gv chốt: HS biết cách đọc các số liệu
ghi trên biểu đồ tranh.


<b>Bài 2: Dựa vào biểu đồ dưới đây hãy trả</b>
lời các câu hỏi


- GV yêu cầu HS đọc đề bài


- GV hướng dẫn HS làm tương tự bài 1
- Chữa bài:


- Giải thích cách làm?


<b>3. Củng cố: (2-3p) </b>


- Bài hôm nay học về loại biểu đồ gì?


- 2 HS nêu


- 1 HS lên bảng làm, lớp làm giấy
nháp


( 245 + 57) : 2 = 151



- HS quan sát biểu đồ
- Biểu đồ gồm hai cột


+ Cột bên trái nêu tên của các gia
đình.


+ Cột bên phải cho biết số con, mỗi
con của từng gia đình là trai hay gái.
- Gia đình có một con gái là gia đình
cơ Hồng và gia đình cơ Đào.


- Gia đình có một con trai là gia đình
cơ Lan và gia đình cơ Hồng.


<b>Bài 1:</b>


-HS quan sát biểu đồ và làm bài.
a. Lớp 4A, 4B, 4C


b.Khối lớp 4 tham gia 4 mơn thể thao.
c. Mơn bơi có 2 lớp tham gia: 4A và
4C


d.Mơn cờ vua ít lớp tham gia nhất.


<b>Bài 2:</b>


- HS đọc đề và giải bài tập


- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm


1 ý, HS cả lớp làm bài vào vở


Giải


a.Số tấn thóc gđình bác Hà thu hoạch
là 10 x 5 = 50 (tạ) = 5 tấn
b.Số tạ thóc năm 2000 gia đình bác
Hà thu hoạch là: 10 x 4 = 40 (tạ)
Năm 2002 gia đình bác Hà thu hoạch
nhiều hơn năm 2000 là : 10 tạ thóc
c. Cả 3 năm gia đình bác ấy thu hoạch
được


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Nhận xét tiết học, dặn HS về học bài,
chuẩn bị bài tiếp theo. - GV nhận xét tiết
học, nhắc hS chuẩn bị bài sau


Năm 2002 thu nhiều thóc nhất


Năm 2001 thu hoạch được ít thóc nhất


TẬP LÀM VĂN
<b>VIẾT THƯ (Kiểm tra viết)</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


1. Kiến thức: Viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể
thức (đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư )


2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng trình bày bức thư.
3. Thái độ: Gd hs nghiêm túc khi kiểm tra.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- GV : Phần ghi nhớ trang 34 viết vào bảng phụ. Phong bì (mua hoặc tự làm) .
- HS : VBT,SGK


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
<b>1. KTBC: 5p</b>


- Gọi HS nhắc lại nd của một bức thư.


- Treo bảng phụ nd ghi nhớ phần viết thư
trang 34.


- NXC
<b>2. Bài mới:</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài:1p</b>
<b>2. 2. Tìm hiểu đề: 4p</b>


- Kiểm tra việc chuẩn bị giấy, phong bì của
HS


- Yêu cầu HS đọc đề trong SGK trang 52.
- Nhắc HS :


+ Có thể chọn 1 trong 4 đề để làm bài.


+ Lời lẽ trong thư cần thân mật, thể hiện sự


chân thành.


+ Viết xong cho vào phong bì, ghi đầy đủ tên
người viết, người nhận, địa chỉ vào phong bì
(thư khơng dán).


- Hỏi: Em chọn viết thư cho ai?
Viết thư với mục đích gì?
<b> 2.3. Viết thư: 25p</b>


- HS tự làm bài, nộp bài
- GV chấm một số bài.
<b>3. Củng cố – dặn dị:3p</b>


- Nêu tóm tắt nội dung của tiết
- Nhận xét tiết học.


- HD học ở nhà


- 3 HS nhắc lại
- Đọc thầm lại.


- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị
của nhóm mình.


- 2 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.


- HS chọn đề bài



- 5 đến 7 HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>KHOA HỌC</b>


<b>BÀI 10: ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN </b>
<b>SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN</b>
<b>I - MỤC TIÊU </b>


1.Kiến thức:


- Giải thích được lý do phải ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày.
- Nêu được thực phẩm an tồn.


- Kể được những biện pháp vệ sinh an toàn thực phẩm.
<b>2. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CB</b>


- Kĩ năng tự nhận thức về ích lợi của các rau quả chin.
- Kĩ năng nhận diện và lựa chọn thực phẩm sạch và an tồn
3. Thái độ: Biết giữ gìn vệ sinh chung


<b>III - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Máy tính, máy chiếu.


- Một số rau quả tươi, héo. Một số đồ hộp hoặc vỏ đồ hộp.
<b>IV - HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
A-Ổn định tổ chức:


B-Kiểm tra bài cũ:



(?) Tại sao phải ăn phối hợp chất béo
ĐV và chất béo TV?


C-Bài mới:


- Giới thiệu bài - Viết đầu bài.
<i>1 - Hoạt động 1(9’)</i>


* Mục tiêu: Giải thích được vì sao phải
ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày.


- Giáo viên treo tháp sơ đồ dinh dưỡng.
(?) Những rau quả chín nào được
khuyên dùng?


(?) Kể tên một số loại rau, quả các em
vẵn ăn hàng ngày?


(?) Nêu lợi ích của việc ăn rau, quả?
<i><b>* Kết luận: </b>Nên ăn phối hợp nhiều loại</i>
<i>rau, quả để có đủ Vitamin , chất khống</i>
<i>cần thiết cho cơ thể. Các chất xơ trong</i>
<i>rau, quả cịn giúp chống tào bón.</i>


<i>2 - Hoạt động 2: (9’)</i>


* Mục tiêu: Giải thích đựơc thế nào là
thực phẩm sạch và an toàn.



- Lớp hát đầu giờ.


- Nhắc lại đầu bài.


- Cần ăn nhiều rau, quả chín
- Slide: tháp dinh dưỡng


- Học sinh xem lại tháp sơ đồ dinh
dưỡng.


* Học sinh nhận ra được: Rau và quả
chín đều cần được ăn đủ với số lượng
nhiều hơn so với thức ăn chứa chất
đam và chất béo.


+ Rau muống, rau ngót, cà chua, bí…
xồi, nhãn, na, mít, cam, chanh, bưởi…
+ Ăn nhiều rau quả để có đủ loại
Vitamin, rau quả còn chống táo bón.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

(?) Thế nào là thực phẩm sạch và an
toàn?




- Giáo viên nhận xét, bổ sung:


<i>=>Đối với các loại gia cầm, gia súc cần</i>
<i>đợc kiểm dịch.</i>



<i>3 - Hoạt động 3:(9’)</i>


* Mục tiêu: Kể được các biện pháp
thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Chía lớp thành 3 nhóm:


+ Nhóm 1:
+ Nhóm 2:
+ Nhóm 3:


- Giáo viên nhận xét và nêu cách chọn
rau quả tươi.


+ Quan sát hình dáng bên ngồi.
+ Quan sát màu sắc, sờ, nắn.
<b>4 - Củng cố - Dăn dò:3’</b>


- Nhận xét tiết học


- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau


- Học sinh mở SGK.
- Thảo luận nhóm 2:


+ Thực phẩm được coi là sạch và an
toàn cần được nuôi trồng theo đúng
quy trình và hợp vệ sinh.


+ Các khâu thu hoạch, vận chuyển, chế


biện, bảo quan hợp vệ sinh.


+ Thực phẩm phải giữ được chất dinh
dỡng.


+ Không bị ơi thiu.


+ Khơng nhiễm hố chất.


+ Khơng gây ngộ độc, hoặc gây hại lâu
dài cho sức khoẻ.


- Các biện pháp thực hiện giữ VSAT
thực phẩm.


- Thảo luận nhóm.


+ Mỗi nhóm thực hiện một nhiệm vụ:
-Cách chọn thực ăn tươi sống.
-Cách nhận ra thức ăn ôi, héo…
-Cách chọn đồ hộp, chọn những
thức ăn được đóng gói (Lu ý hạn sử
<i>dụng)</i>


- Sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm
dùng để nấu ăn.


- Sự cần thiết phải nấu chín thức ăn.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.



<b>BỒI DƯỠNG TOÁN</b>


<b>BÀI TẬP CUỐI TUẦN 5 (ĐỀ A)</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<i><b>1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh các kiến thức đã học về cách tìm số trung bình</b></i>
cộng của nhiều số và ứng dụng giải tốn có lời văn.


<i><b>2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.</b></i>
<i><b>3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.</b></i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
<b>- Vở bài tập cuối tuần</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>1. Hoạt động 1: Giao việc (1 phút):</b>


- Yêu cầu HS làm bài tập trong vở.


<b>2. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (30 phút):</b>
- HS thực hành làm bài tập vào vở


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Phần tự luận:</b>


- HS lên bảng chữa bài


- HS nhận xét bài làm của bạn


- GV củng cố cách tìm số trung bình cộng của nhiều số.


<b>4. Củng cố - dặn dò (3 phút):</b>


- Yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức đã được luyện trong bài.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh VN làm BT Đề B.


<b>BỒI DƯỠNG TIẾNG VIỆT</b>
<b>BÀI TẬP CUỐI TUẦN 5</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<i><b>1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh cách làm bài đọc hiểu, một số kiến thức phân</b></i>
mơn chính tả, Luyện từ và câu trong tuần 5.


<i><b>2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện các bài tập củng cố và mở rộng.</b></i>
<i><b>3. Thái độ: u thích mơn học.</b></i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
<b>- Vở bài tập cuối tuần </b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>1. Hoạt động 1: Giao việc (1 phút):</b>


- Yêu cầu HS làm bài tập phần I; II (BT 1; 2; 3) vào vở
<b>2. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (26 phút):</b>


- HS thực hành làm bài tập phần I; II (BT 1; 2; 3) vào vở
- GV kết hợp chấm bài


<b>3. Hoạt động 3: Chữa bài (6 phút):</b>
- Nhận xét bài làm của HS



- HS tự chữa bài của mình (nếu sai)
<b>4. Củng cố - dặn dị (3 phút):</b>


- u cầu học sinh tóm tắt nội dung luyện tập.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh VN làm BT4.


VĂN HĨA GIAO THƠNG


<b>Bài 2: BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG (8)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


- HS biết phải chấp hành các biển báo giao thông khi tham gia giao thông.
- HS biết nội dung quy định trên một số biển báo giao thông.


2. Kĩ năng: Nhận biết được nội dung một số biển báo giao thông khi đi trên đường.
3. Thái độ:


- Chấp hành đúng quy định về an tồn giao thơng khi gặp biển báo giao thông.
- Tuyên truyền đến mọi người về quy định chấp hành các biển báo giao thông.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV : Tranh ảnh trong SGK và sưu tầm thêm, máy tính, máy chiếu.
- HS: Sách văn hóa giao thơng lớp 4


III. Hoạt động dạy học:


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>1. Hoạt động trải nghiệm: 4-5p</b>
+ Khi em đi trên đường, đến các ngã


ba, ngã tư, em thường thấy những gì
có nội dung về luật giao thông người
tham gia cần chấp hành?


- GV giới thiệu: biển báo giao thơng
hay cịn gọi là hệ thống báo hiệu
đường bộ là hệ thống các biển báo
được đặt ven đường giao thông, biển
báo giao thông cung cấp các thông
tin cụ thể đến người tham gia giao
thông.


<b>“Biển báo hiệu giao thông”</b>
<b>2. Hoạt động cơ bản: 10-12p</b>


<b>Đọc truyện: “Phải nhìn biển báo</b>
<b>hiệu giao thông”</b>


- YC 1 HS đọc nội dung câu chuyện.
Cả lớp đọc thầm.


- Cho HS thảo luận nhóm bốn (3
phút), trả lời các câu hỏi:


Câu 1: Khi đang đi bon bon trên
đường, vì sao mẹ Hoa đột nhiên chạy
chậm lại?


Câu 2: Biển báo hiệu “Cơng trường”
có đặc điểm gì?



Câu 3: Vì sao mẹ Hoa khơng rẽ phải
để đến nhà bạn Lan cho nhanh hơn?
Câu 4: Biển báo hiệu “Cấm rẽ phải”
có đặc điểm gì?


- Gọi một số nhóm trả lời kết quả
thảo luận.


- YC HS thảo luận nhóm 2 (1 phút)
trả lời câu hỏi số 5: Tại sao chúng ta
cần thực hiện theo chỉ dẫn của biển
báo hiệu giao thơng?


+ Qua câu chuyện, em có đồng tình
với suy nghĩ của bạn Lan không?
- Nhận xét, tuyên dương.


*GV kết luận, nêu 2 câu thơ:
Nhớ nhìn biển báo giao thơng
Để cùng thực hiện quyết không lơ
là.


- Cho HS quan sát một số biển báo
giao thông (các biển báo phục vụ cho


- HS nêu ý kiến: Đèn giao thông, chú
cảnh sát giao thông, các biển báo giao
thông,…



- Lắng nghe.


- HS đọc truyện.


- HS thảo luận nhóm 4, trả lời các câu
hỏi.


Câu 1: Mẹ nhìn thấy biển báo có cơng
trường đang thi cơng phía trước.


Câu 2: Có hình người đào đất, bên trong
tam giác có viền đỏ.


Câu 3: Đầu đường có cắm biển báo cấm
rẽ phải.


Câu 4: Mũi tên màu đen chỉ sang hường
tay phải, nằm trong vòng tròn viền đỏ,
nền màu trắng và có dấu chéo.


- Các nhóm thảo luận, cử đại diện trình
bày. Các nhóm cịn lại bổ sung ý kiến.
- HS thảo luận nhóm đơi, 2 HS trả lời
theo hình thức hỏi đáp.


Câu 5: Khi đi trên đường, chúng ta phải
quan sát các biển chỉ dẫn để thực hiện
đúng, như thế mới đảm bảo an toàn.
- HS nêu ý kiến.



- HS lắng nghe, quan sát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

hoạt động thực hành).


<b>3. Hoạt động thực hành: 13-15p</b>
- Gọi 1 hs đọc yêu cầu của hoạt
động.


- YC HS quan sát các biển báo trong
sách, thực hành cá nhân. Sau đó chia
sẻ kết quả thực hiện với bạn cùng
bàn.


- GV tổ chức cho HS nêu kết quả
thực hành trước lớp.


- GV đưa ra một biển báo, gọi HS trả
lời các câu hỏi:


+ Nội dung của biển báo là gì?
+ Nêu đặc điểm của biển báo đó.
- Gọi mốt số HS đọc lại nội dung của
các biển báo.


* GV Kết luận, giảng thêm: Hệ thống
biển báo đường bộ được chia làm 6
nhóm: biển báo cấm, biển báo chỉ
dẫn, biển báo hiệu lệnh, biển báo
nguy hiểm, biển phụ và vạch chỉ
đường. Việc nắm được nội dung các


biển báo rất quan trọng, sẽ giúp các
em thực hiện đúng các quy định về
an tồn giao thơng khi lưu thông trên
đường.


<b>4. Hoạt động ứng dụng: 4-5p</b>


<b>(Tổ chức theo hướng dẫn ở sách</b>
<b>văn hóa giao thơng) Trò chơi: Ai</b>
<b>nhanh mắt hơn?</b>


- Chuẩn bị: 20 biển báo hiệu giao
thông thường gặp trong cuộc sống.
- Cách chơi: Cả lớp chia thành 2
nhóm A và B. Chọn 1 HS làm quản
trị có nhiệm vụ giơ các biển báo.
Khi quản trò đưa ra một biển báo
giao thơng, các bạn ở từng nhóm sẽ
thảo luận về nội dung biển báo và trả
lời. Nhóm nào có số bạn trả lời đúng
nhiều nhất thì thắng cuộc.


- NX, bổ sung sau mỗi câu.
GVNX, khen đội thực hiện tốt.
<b>* Ghi nhớ: </b>


Nhắc nhau thực hiện hằng ngày
ND biển báo ở ngay bên đường.


- 1 HS đọc.



- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.


- HS trả lời.


- HS tham gia chơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Gọi HS đọc lại câu ghi nhớ.
<b>5. Tổng kết - Dặn dò: 2-3p</b>
+ Bài học hôm nay giúp con hiểu
thêm về điều gì?


- Nhận xét tiết học


- Dặn về nhà nói cho người thân về
bài học và chuẩn bị bài sau.


Thứ sáu ngày 12 tháng 10 năm 2018
TOÁN


<b>TIẾT 25: BIỂU ĐỒ (TIẾP)</b>
<b>I. Mục tiêu: Giúp HS:</b>


1. Kiến thức:


- Bước đầu nhận biết về biểu đồ hình cột.


- Biết cách đọc và phân tính số liệu trên biểu đồ cột.


2. Kĩ năng: Bước đầu xử lí số liệu trên biểu đồ cột và thực hành hoàn thiện biểu đồ


đơn giản.


3. Thái độ: Giáo dục học sinh quan sat tỉ mỉ, tính cẩn thận.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- GV : Biểu đồ cột về: “Số chuột bốn thôn đã diệt được”
- HS : SGK ,VBT


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. KTBC: 5p</b>


? Biểu đồ giờ học trước tìm hiểu có dạng
gì?


- u cầu 1 HS lên bảng làm bài tập số 1.
- GV thu một số vở BTVN của HS và
chấm.


- GV nhận xét.
2. Bài mới :


<b>2.1. Giới thiệu bài: 1p</b>


<b>2.2. Giới thiệu biểu đồ hình cột: 15p</b>
<b> – Số chuột 4 thơn đã diệt: </b>


- GV treo biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã


diệt và giới thiệu: Đây là biểu đồ hình cột
thể hiện số chuột của 4 thơn đã diệt.


- GV giúp HS nhận biết các đặc điểm của
biểu đồ bằng cách nêu và hỏi: Biểu đồ hình
cột được thể hiện bằng các hàng và các cột
(GV chỉ bảng), em hãy cho biết:


+ Biểu đồ có mấy cột ?
+ Dưới chân các cột ghi gì ?


- 2 HS làm
- NX.


- HS quan sát biểu đồ.


- HS quan sát biểu đồ và trả lời câu
hỏi của GV để nhận biết đặc điểm
của biểu đồ:


+ Biểu đồ có 4 cột.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

+ Trục bên trái của biểu đồ ghi gì ?


+ Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì ?
<b>* Nếu HS khơng nêu được các đặc điểm</b>
này thì GV nêu cho các em hiểu.


- GV hướng dẫn HS đọc biểu đồ:



+ Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt được
của các thôn nào ?


+ Hãy chỉ trên biểu đồ cột biểu diễn số
chuột đã diệt được của từng thôn.


+ Thôn Đông diệt được bao nhiêu con
chuột?


+ Vì sao em biết thơn Đơng diệt được 2000
con chuột ?


+ Hãy nêu số chuột đã diệt được của các
thơn Đồi, Trung, Thượng.


+ Như vậy cột cao hơn sẽ biểu diễn số con
chuột nhiều hơn hay ít hơn ?




+ Thôn nào diệt được nhiều chuột nhất ?
Thôn nào diệt được ít chuột nhất ?


+ Cả 4 thơn diệt được bao nhiêu con chuột?


+ Thôn Đoài diệt được nhiều hơn thôn
Đông bao nhiêu con chuột ?





+Thơn Trung diệt được ít hơn thơn Thượng
bao nhiêu con chuột ?




+ Có mấy thơn diệt được trên 2000 con
chuột ? Đó là những thơn nào ?


<b>2.3. Luyện tập, thực hành : 15p</b>


<b>Bài 1: Nhìn vào biểu đồ hãy trả lời câu</b>
hỏi:


- HS đọc yêu cầu.
- Bài yêu cầu gì?


- Để thực hiện được yêu cầu của bài em
phải dựa vào đâu?


+ Trục bên trái của biểu đồ ghi số
con chuột đã được diệt.


+ Là số con chuột được biểu diễn ở
cột đó.


+ Của 4 thôn là thơn Đơng, thơn
Đồi, thơn Trung, thôn Thượng.
+ 2 HS lên bảng chỉ, chỉ vào cột của


thơn nào thì nêu tên thơn đó.


+ Thôn Đông diệt được 2000 con
chuột.


+ Vì trên đỉnh cột biểu diễn số chuột
đã diệt được của thơn Đơng có số
2000.


+ Thơn Đồi diệt được 2200 con
chuột. Thôn Trung diệt được 1600
con chuột. Thôn Thượng diệt được
2750 con chuột.


+ Cột cao hơn biểu diễn số con
chuột nhiều hơn, cột thấp hơn biểu
diễn số con chuột ít hơn.


+ Thôn diệt được nhiều chuột nhất
là thôn Thượng, thôn diệt được ít
chuột nhất là thơn Trung.


+ Cả 4 thôn diệt được:


2000 + 2200 + 1600 + 2750 = 8550
con chuột.


+ Thơn Đồi diệt được nhiều hơn
thôn Đông là:



2200 – 2000 = 200 con chuột.


+ Thơn Trung diệt được ít hơn thơn
Thượng là:


2750 – 1600 = 1150 con chuột.
+ Có 2 thơn diệt được trên 2000 con
chuột đó là thơn Đồi và thôn
Thượng.


<b>1. Hs dọc</b>
5 hs trả lời


a) Lớp 4A, 4B, 5A, 5B, 5C.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- HS làm cá nhân, nờu miệng bài làm
- Chữa bài:


- Giải thích cách làm?
- Biểu đồ có bao nhiêu cột?
- Các cột biểu thị điều gì?
- Nhận xét chữa bài.
- Đổi chéo vở kiểm tra.


GV chốt: HS biết cách quan sát và đọc các
số liệu có trên bản đồ.


Bài 2:


- HS đọc yêu cầu



- Hướng dẫn HS làm cá nhân, hai HS lên
bảng chữa bài.


- Chữa bài:


- Giải thích cách làm?
- Biểu đồ biểu hiện điều gì?
- Nhận xét chữa bài.


- Một HS đọc, cả lớp soát bài.


* Gv chốt: HS biết đọc và xử lí các số liệu
ghi trên biểu đồ.


<b>3.Củng cố- Dặn dị: 3p</b>


- Bài hơm nay học về loại biểu đồ gì?
- Nhận xét tiết học


- Dặn HS về nhà làm bài tập, chuẩn bị bài
Luyện tập .


cây, lớp 5C trồng được 23 cây.
c) Khối lớp 5 có 3 lớp tham gia
trồng cây, đó là 5A, 5B, 5C.


d) Có 3 lớp trồng được trên 30 cây
đó là lớp 4A, 5A, 5B.



e) Lớp 5A trồng được nhiều cây
nhất.


+ Lớp 5C trồng được ít cây nhất
-HS theo dõi.


<b>2.</b>


- HS đọc yêu cầu


a,-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
dùng bút chì điền vào SGK


b, Số lớp 1 của năm học 2003 –
2004 nhiều hơn của năm học 2 002
– 2 003 là


6 – 3 = 3 (lớp )


Năm học 2002- 2003 trường tiểu
học Hồ Bình có số học sinh lớp 1
là :


35  3 = 105 ( học sinh )...


Năm học 2004- 2005 trường Tiểu
học Hịa bình có:


32 x 4 = 128 ( học sinh)



Số học sinh lớp 1 năm học 2002 –
2003 ít hơn năm học 2004- 2005 là:
128 – 105 = 23 ( học sinh)


LUYỆN TỪ VÀ CÂU
<b>TIẾT 10 : DANH TỪ</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


1. Kiến thức:


- Hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn
vị).


- Nhận biết được danh từ chỉ khái niệm trong số các danh từ cho trước và tập đặt
câu (bài tập mục III)


2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tỡm từ.


3. Thái độ: Gd hs dùng đúng từ, câu khi nói,viết.
* GT: Khơng làm phần luyện tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- GV : Máy tính, máy chiếu.
- HS : SGK, VBT


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>1. KTBC: 5p</b>



- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
+ Tìm từ trái nghĩa với trung thực và đặt
câu với 1 từ vừa tìm được.


+ Tìm từ cùng nghĩa với trung thực và đặt
câu với 1 từ vừa tìm được.


- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn đã giao về
nhà luyện tập sau đó nhận xét và cho điểm
HS .


<b>2. Bài mới:(30p)</b>
<b>2.2. Giới thiệu bài:</b>


- Yêu cầu HS tìm từ ngữ chỉ tên gọi của đồ
vật, cây cối xung quanh em.


- Tất cả các từ chỉ tên gọi của đồ vật, cây
cối mà các em vừa tìm là một loại từ sẽ
học trong bài hơm nay.


<b>2.2. Tìm hiểu ví dụ:</b>
<b> Bài 1:</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


- Yêu cầu HS thảo luận cặp đơi và tìm từ.
- Gọi HS đọc câu trả lời. Mỗi HS tìm từ ở
một dịng thơ.GV gọi HS nhận xét từng
dòng thơ.



GV dùng phấn màu gạch chân những từ
chỉ sự vật.


- Gọi HS đọc lại các từ chỉ sự vật vừa tìm
được.


Bài 2:


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm HS .
Yêu cầu HS thảo luận và hồn thành
phiếu.


- Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng,
các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- Kết luận về phiếu đúng.


- Những từ chỉ sự vật, chỉ người, vật, hiện


- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


- 3 HS đọc đoạn văn.


- Bàn ghế, lớp học, cây bàng, cây
nhãn, cây xà cừ, khóm hoa hồng,
cốc nước uống, bút mực, giấy vở…
-HS Lắng nghe.



<b>1.</b>


-2 HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Thảo luận cặp đôi, ghi các từ chỉ sự
vật trong từng dòng thơ vào vở
nháp.


-Tiếp nối nhau đọc bài và nhật xét.
+Dòng 1 : Truyện cổ.


+Dòng 2 : cuộc sống, tiếng, xưa.
+Dòng 3 : cơn, nắng, mưa.
+Dòng 4 : con, sơng, rặng, dừa.
+Dịng 5 : đời. Cha ông.


+Dòng 6 : con sông, cân trời.
+Dòng 7 : Truyện cổ.


+Dịng 8 : mặt, ơng cha.
<b>2.</b>


- HS đọc.


- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu
trong SGK.


- Hoạt động trong nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

tượng , khái niệm và đơn vị được gọi là


danh từ.


- Hỏi: + Danh từ là gì?


+ Danh từ chỉ người là gì?
<b>2.3. Ghi nhớ:</b>


- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong
SGK. Nhắc HS đọc thầm để thuộc bài
ngay tại lớp.


- Yêu cầu HS lấy ví dụ về danh từ, GV ghi
nhanh vào từng cột trên bảng.


<b>2.4. Luyện tập: </b>


Bài 1 : ( Đã giảm tải)
Bài 2 : ( Đã giảm tải)
<b>3. Củng cố – dặn dò:5p</b>


- Hỏi: danh từ là gì? (Máy chiếu)


A. Danh từ là từ chỉ người, vật, hiện
tựợng, khái niệm, đơn vị.


B. Danh từ là từ chỉ người, đơn vị.
C. Danh từ là từ chỉ khái niệm, đơn vị.
- Dặn HS về nhà tìm mỗi loại 5 danh từ.
- Nhận xét tiết học.



- Lắng nghe.


+ Danh từ là từ chỉ người, vật, hiện
tựợng, khái niệm, đơn vị.


+ Danh từ chỉ người là những từ
dùng để chỉ người.


- 3 đến 4 HS đọc thành tiếng
- Lấy ví dụ.


+ Danh từ chỉ người: học sinh, thầy
giáo, cô hiệu trưởng, em trai, em
gái…


+ Danh từ chỉ vật: bàn, ghế, bút,
bảng, lọ hoa, sách vở, cái cầu…
+ Danh từ chỉ hiện tượng: Gió, sấm,
chớp, bão, lũ, lụt…


- HS lắng nghe.


- Dùng máy tính bảng trả lời.


TẬP LÀM VĂN


<b>Tiết 10: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>



1. Kiến thức:


- Có hiểu biết ban đầu về văn kể chuyện (ND ghi nhớ).


- Biết vận dụng những hiểu biết đó cú để tập dựng một đoạn văn kể chuyện.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng dựng đoạn văn kc lời kể sinh động


3. Thái độ: Bồi dưỡng vốn hiểu biết để kể một đoạn văn kể chuyện. Ham thích
làm văn kể chuyện.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- GV : Tranh minh hoạ truyện Hai mẹ con và bà tiên trang 54, SGK - Giấy khổ to
vàbút dạ.


- HS : SGK, VBT


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>1. KTBC: 5p</b>


- Gọi HS trả lời câu hỏi.
+ Cốt truyện là gì?


+ Cốt truyện gồm những phần nào?
- Nhận xét câu trả lời của HS .


<b>2. Bài mới: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

2.1. Giới thiệu bài: 1p
2.2.Tìm hiểu ví dụ: 12p
Bài 1:


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Gọi HS đọc lại truyện Những hạt thóc
giống.


- Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. u
cầu HS thảo luận và hồn thành phiếu.
- Gọi nhóm xong trước dán phiếu lên bảng,
các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- Kết luận lời giải đúng trên phiếu.


+ Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người trung
thực để truyền ngơi, nghĩ ra kế:luộc chín
thóc giống rồi giao cho dân chúng, giao
hẹn: ai thu hoạch được nhiều thóc thì sẽ
truyền ngơi cho.


+ Sự việc 2: Chú bé Chơm dốc cơng chăm
sóc mà thóc chẳng nảy mầm, dám tâu vua
sự thật trước sự ngạc nhiên của mọi người.
+ Sự việc 3: Nhà vua khen ngợi Chôm
trung thực và dũng cảm đã quyết định
truyền ngôi cho Chôm.



<b>Bài 2:</b>


+ Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở
đầu và chỗ kết thúc đoạn văn ?


+ Em có nhận xét gì về dấu hiệu này ở
đoạn 2?


- Trong khi viết văn, những chỗ xuống
dòng ở các lời thoại nhưng chưa kết thúc
đoạn văn. Khi viết hết đoạn văn chúng ta
cần viết xuống dòng.


Bài 3:


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Yêu cầu HS trả lời cặp đôi và trả lời câu
hỏi.


- Gọi HS trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung.


- Mỗi đoạn văn kể chuyện có thể có nhiều
sự việc. Mỗi sự việc điều viết thành một
đoạn văn làm nòng cốt cho sự diễn biến của
truyện. Khi hết một câu văn, cần chấm
xuống dòng.


2.3. Ghi nhớ: 3p



<b>1.</b>


-1 HS đọc thành tiếng.


-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm.


-Trao đổi, hồn thành phiếu trong
nhóm.


-Dán phiếu, nhận xét, bổ sung.
* Sự việc 1 được kể trong đoạn 1 (3
dòng đầu)


* Sự việc 2 được kể trong đoạn 2
(10 dòng tiếp)


* Sự việc 3 được kể trong đ3 (4
dòng còn lại).


<b>2.</b>


+ Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu
dịng, viết lùi vào 1 ơ. Chỗ kết thúc
đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng.
+ Ở đoạn 2 khi kết thúc lời thoại
cũng viết xuống dòng nhưng không
phải là 1 đoạn văn.


<b>3. 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu</b>


SGK.


- Thảo luận cặp đôi.
- Trả lời:


+ Mỗi đoạn văn trong bài văn kể
chuyện kể về một sự việc trong 1
chuỗi sự việc làm cốt truyện của
truyện.


+ Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu
chấm xuống dòng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.


- Yêu cầu HS tìm 1 đoạn văn bất kì trong
các bài tập đọc, truyện kể mà em biết và
nêu sự việc được nêu trong đoạn văn đó.
- Nhận xét, khen những HS lấy đúng ví dụ
và hiểu bài.


2.4. Luyện tập:15p


- Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu.


+ Câu truyện kể lại chuyện gì?


+ Đoạn nào đã viết hồn chỉnh? Đoạn nào
cịn thiếu?



+ Đoạn 1 kể sự việc gì?
+ Đoạn 2 kể sự việc gì?


+ Đoạn 3 còn thiếu phần nào?


+ Phần thân đoạn theo em kể lại chuyện gì?
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.


- Gọi HS tr bày, GV nhận xét.
3. Củng cố – dặn dò:4p


- HS về nhà viết lại đoạn 3 câu truyện vào
vở.


- Nhận xét tiết học.


- 3 đến 5 HS đọc thành tiếng.
- 3 đến 4 HS phát biểu:


+ Đoạn văn “Tô Hiến Thành…Lý
Cao Tông”trong truyện Một người
chính trực kể về lập ngôi vua ở
triều Lý.


+ Đoạn văn “Chị nhà trò đã bé nhỏ
…vẫn khóc”trong truyện Dế mèn
bênh vực kẻ yếu kể về hình dáng
yếu ớt, đáng thương của Nhà Trò…
- 2 HS nối tiếp nhau đọc nội



dung và yêu cầu.


+ Câu chuyện kể về một em be
vừa hiếu thảo, vừa trung thực thật
thà.


+ Đoạn 1 và 2 đã hoàn chỉnh, đoạn
3 cịn thiếu.


+ Đoạn 1 kể về cuộc sống và hồn
cảnh của 2 mẹ con: nhà nghèo phải
làm lụng vất vả quanh năm.


+ Mẹ cô bé ốm nặng, cô bé đi tìm
thầy thuốc.


+ Phần thân đoạn.


+ Phần thân đoạn kể lại sự việc cô
bé trả lại người đánh rơi túi tiền.
- Viết bài vào vở nháp.


- Đọc bài làm của mình.


AN TỒN GIAO THƠNG


<b>BÀI 5 : GIAO THƠNG ĐƯỜNG THUỶ</b>


<b>VÀ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG THUỶ</b>
I. Mục tiêu:



1. Kiến thức : Hs biết mặt nước cũng là 1 loại đường giao thơng .Nước ta có bờ
biển dài, có nhiều sơng, hồ, kênh rạch nên giao thông đường thuỷ thuận lợi và có
vai trị rất quan trọng.Hs biết gọi tên các loại phương tiện giao thông đường thuỷ,
nhận biết các biển báo hiệu giao thông trên đường thuỷ để đảm bảo an tồn khi lưu
thơng trên đường thuỷ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

3. Thái độ : Có ý thức khi đi trên đường thuỷ phải đảm bảo an toàn.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Máy tính, máy chiếu.


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b>


<b>1. Hoạt động 1 : (7’) Ôn bài cũ,giới</b>
thiệu bài mới


+ Ngoài 2 loại đường các em đã học, em
nào biết người ta cịn có thể đi lại bằng
loại đường giao thông nào nữa ?


- GV giới thiệu: Hơm nay chúng ta tìm
hiểu về việc đi lại trên mặt nước, gọi là
giao thông đường thuỷ.


- GV: Các em có thể nhìn thấy tàu
thuyền ở đâu?



- Giới thiệu tranh về tàu thuyền


- GV giải thích: người ta sử dụng tàu
thuyền để đi lại trên mặt nước như: sơng,
hồ, kênh rạch. Tàu thuyền có thể đi lại từ
tỉnh này đến tỉnh khác, vùng này đến
vùng khác.


<b>Hoạt động 2: (10’) Tìm hiểu về phương</b>
tiện giao thơng trên đường thuỷ nội địa.
- Gv chia nhóm 4, thảo luận câu hỏi sau:
+ Có phải bất cứ ở đâucó mặt nước đều
trở thành đường giao thông?


+ Kể tên 1 số phương tiện giao thông
dùng đi trên đường thuỷ?


- GV giới thiệu tranh:


- GV chốt: các loại phương tiện giao
thơng đường thuỷ nội địa:


+ Thuyền có thuyền gỗ,thuyền nan,
thúng, thuyền độc mộc, thuyền buồm. Ở
miền Nam gọi là ghe, gió lái.


+ Bè, mảng (ghép những cây tre, gỗ để
chuyển từ trên rừng về theo đường suối
ra sông)



+ Phà : một phương tiện vận chuyển
hình chữ nhật, lịng phẳng dùng để chở
người và các loại xe qua sông.


+ Thuyền, ghe gắn máy.
+ Ca nô


+ Tàu thuỷ (một loại canô lớn)
+Tàu cao tốc.


+ Sà lan


Hoạt động cá nhân


- Đi lại bằng đường hnàg
không,đường thuỷ


- Hs tự nêu: trên sơng,hồ…


Hoạt động nhóm.


- Thuyền, bè mảng, phà, ca nơ, sà
lan, tàu thủy, tàu cao tốc, phà máy,…
=> Phương tiện cơ giới, chạy bằng
động cơ có sức chở lớn, đi nhanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

+ Phà máy


- GV kết luận: Tàu có thể đi từ tỉnh này
sang tỉnh khác, nơi này đến nơi khác...


Người ta chia GTĐT thành hai loại:
GTĐT nội địa và giao thông đường biển.
Chúng ta chỉ học GTĐT nội địa. GTĐT
ở nước ta rất thuận lợi vì có nhiều sơng,
kênh rạch. GTĐT là một mạng lưới giao
thông quan trọng ở nước ta.


<b>Hoạt động 3 : (10’) Tìm hiểu về biển</b>
báo hiệu giao thơng đường thuỷ.


- Để bảo đảm an tồn giao thơng đường
thuỷ, người ta cũng có các biển báo giao
thơng đường thuỷ.


- GV giới thiệu 6 biển báo.
+ Biển báo cấm đậu


+ Biển báo cấm các phương tiện thô sơ
đi qua.


+ Biển báo cấm rẽ phải
+ Biển báo được phép đỗ.


+ Biển báo phía trườc có bến đò,bến
phà.


- GV nhận xét.


- Kết luận: đường thuỷ cũng là 1 loại
giao thơng ,có rất nhiều phương tiện đi


lại,do đó cần có chỉ huy giao thơng để
tránh tai nạn.


<b>4. Dặn dò (1’)</b>


- Ghi nhớ lại những quy phương
tiện,biển báo đi lại khi lưu thông trên
đường thuỷ.


- Nhận xét tiết học.


- Hoạt động cả lớp
- HS quan sát,theo dõi


<b>SINH HOẠT LỚP TUẦN 5</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


Giúp HS nhận thấy ưu, khuyết điểm của mình để có hướng phát huy mặt tốt,
khắc phục những điểm còn tồn tại.


Đề ra phương hướng học tập và rèn luyện trong tuần sau.


Sinh hoạt văn nghệ và chơi trò chơi giúp HS được thư giãn, thoải mái tinh thần
và tăng tinh thần đoàn kết cho HS trong lớp.


Rèn kĩ năng điều hành các hoạt động tập thể. Phát huy vai trò tự quản của HS
Giáo dục tinh thần tập thể, ý thức thực hiện tốt các nề nếp lớp, ý thức phê và tự
phê.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>Lớp trưởng điều khiển lớp sinh hoạt:</b>


<b>1. Lớp sinh hoạt văn nghệ. </b>


<b>2. Các tổ trưởng báo cáo về tình hình học tập của tổ mình.</b>


Từng thành viên trong tổ (Số ưu điểm, số khuyết điểm, xếp thứ tự trong tổ)
Tổng số ưu điểm, khuyết điểm của cả tổ.


Đề nghị tuyên dương những cá nhân xuất sắc của tổ mình


Ý kiến bổ sung của lớp phó học tập, lớp phó lao động, các cá nhân
<b>3. Lớp trưởng nhận xét chung.</b>


<b>4. GV bổ sung:</b>
4.1. Ưu điểm:


...
...
...


4.2. Khuyết điểm:


...
...


* Bình bầu các tổ làm tốt nhiệm vụ, cá nhân xuất sắc:


Tổ: ...


Cá nhân: ...



<b> 5. Kế hoạch tuần tới:</b>


Lớp trưởng nêu phương hướng tuần 6; HS bổ sung
GVCN bổ sung


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×