Tải bản đầy đủ (.docx) (89 trang)

giao an cong nghe 10 tron bo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (685.26 KB, 89 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Giáo án Công Nghệ 10</i>
<i>Ngy son: 15/08/2012</i>


<b>CHNG I</b>


<b>TRỒNG TRỌT, LÂM NGHIỆP ĐẠI CƯƠNG</b>
<b> Bài 2: KHẢO NGHIỆM GIỐNG CÂY TRỒNG</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


Sau khi học xong bài này học sinh phải:


- Hiểu rõ được mục đích, ý nghĩa của cơng tác khảo nghiệm giống cây trồng


- Trình bày được nội dung, mục đích của các thí nghiệm khảo nghiệm giống cây trồng
- Rèn luyện kỹ năng phân tích so sánh


<b>II. Phương pháp, phương tiện</b>


* Phương pháp: Vấn đáp, trực quan, diễn giảng


* Phương tiện: Tranh ảnh về các thí nghiệm khảo nghiệm GCT, băng hình về hội nghị đầu bờ (gồm hoạt
động báo cáo và khảo sát thực tế)…


<b>III. Tiến trình dạy học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>
<b>3. Dạy học bài mới </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, ý nghĩa của cơng tác khảo nghiệm giống



- Muốn khai thác tối đa hiệu quả của giống cần
khảo nghiệm về những đặc điểm nào?


- Một giống lúa mới, nếu không thông qua khải
nghiệm mà đưa vào sản xuất đại trà ngay thì kết
quả sẽ thế nào? Tại sao?


- Tóm tắt mục đích, ý nghĩa của cơng tác khảo
nghiệm GCT?


<b>I. Mục đích, ý nghĩa của công tác khảo</b>
<b>nghiệm GCT</b>


- Xác định được điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng
phù hợp với từng giống cây trồng


- Xây dựng hoàn thiện hệ thống luân canh, kỹ
thuật canh tác… phù hợp với từng giống


- Kịp thời đưa giống mới vào sản xuất đại trà.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các thí nghiệm khảo nghiệm giống cây trồng


- Trong thí nghiệm SS, giống mới được bố trí
so sánh với giống nào? Mục đích là gì? (so
<i>sánh với giống đại trà nhằm xác định những</i>
<i>đặc điểm ưu việt của giống mới so với giống</i>
<i>đại trà)</i>


- GV cho HS quan sát tranh ảnh về TNSS; yêu


cầu HS quan sát hình 2.1SGK xác định giống


<b>II. Các loại thí nghiệm khảo nghiệm GCT</b>
<i>1. Thí nghiệm so sánh giống</i>


* Mục đích: So sánh giống mới và giống sản
xuất đại trà nhằm xác định tính ưu việt của
giống mới


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

mới, giống đại trà.


- So sánh giống cần chú ý đến các chỉ tiêu nào?


- Mục đích của thí nghiệm kiểm tra kỹ thuật là
gì?


- Thí nghiệm kiểm tra kỹ thuật được tiến hành
ở phạm vi nào?


- GV yêu câu HS quan sát hình 2.2 SGK cho
biết đó là thí nghiệm kiểm tra nội dung gì?
<i>(kiểm tra chế độ phân bón phù hợp)</i>


- Giống mới với những điều kiện gì sẽ được tổ
chức thí nghiệm sản xuất quảng cáo? (sau khi
<i>đã được cấp giấy chứng nhận giống QG)</i>
- Thí nghiệm sản xuất quảng cáo nhằm mục
đích gì?


- Thí nghiệm sản xuất quảng cáo phải tiến hành


những nội dung gì?


* Nội dung: So sánh toàn diện giống mới và
giống sản xuất đại trà về các chỉ tiêu:


- Sinh trưởng, phát triển


- Năng suất, chất lượng sản phẩm
- Khả năng chống chịu…


<i>2. Thí nghiệm kiểm tra kỹ thuật</i>


* Mục đích: Kiểm tra những đề xuất của cơ
quan chọn tạo giống để xác định quy trình kỹ
thuật chuẩn bị cho sản xuất đại trà


* Nội dung: Gieo trồng và chăm sóc giống mới
với nhiều chế độ khác nhau


<i>3. Thí nghiệm sản xuất quảng cáo</i>


* Mục đích: Tuyên truyền đưa giống mới vào
sản xuất đại trà


* Nội dung:


- Tổ chức hội nghị đầu bờ để đánh giá năng
suất, chất lượng của giống mới


- Tuyên truyền, quảng cáo trên các phương tiện


thông tin đại chúng về giống mới.


<b>4. Củng cố </b>


<i><b>HDMT : Ở việt nam nhập một số giống cỏ, ốc bươu vàng, …không chú ý đến ảnh hưởng của chúng đến</b></i>
hệ sinh thái gây những hậu quả không tốt cho sản xuất và môi trường . hiện nay việt nam có nhập Rùa
móng đỏ đả bọc lộ nhgiều tiêu cực…


- Yêu cầu HS lần lượt trả lời các câu hỏi trong SGK
- Nhận xét ý thức, thái độ và kết quả học tập của HS
<b>5. Hướng dẫn </b>


- Học bài, trả lời các câu hi trong SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>Giáo án Công Nghệ 10</i>
<i>Ngy soạn: 20/08/2012</i>


<b>Bài 3-4: SẢN XUẤT GIỐNG CÂY TRỒNG</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


Sau khi học xong bài này học sinh phải:


- Trình bày được mục đích của cơng tác khảo nghiệm giống cây trồng và quy trình sản xuất GCT
- Phân biệt được sự giống và khác nhau giữa quy trình sản xuất giống theo sơ đồ DT và sơ đồ PT


- So sánh được sự giống và khác nhau giữa quy trình sản xuất giống tự thụ phấn và quy trình sản xuất
giống thụ phấn chéo


- Rèn luyện kỹ năng phân tích so sánh.
<b>II. Phương pháp, phương tiện</b>



* Phương pháp: Thảo luận nhóm, vấn đáp, trực quan


* Phương tiện: Phóng to quy trình sản xuất giống theo sơ đồ duy trì và sơ đồ phục tráng
<b>III. Tiến trình dạy học</b>


<b>1. Ổn định tổ chức </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>


- Mục đích, ý nghĩa của cơng tác khảo nghiệm giống cây trồng?
- Mục đích, cách thức tiến hành thí nghiệm kiểm tra kỹ thuật?
<b>3. Dạy học bài mới </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích sản xuất giống cây trồng và hệ thống sản xuất GCT
- Yêu cầu HS đọc SGK phần I


- Tóm tắt mục đích của cơng tác SX GCT?
- Thế nào là thuần chủng? (độ thuần chủng của
<i>giống là nói tới kiểu gen đồng hợp của giống)</i>
- Hệ thống sản xuất giống cây trồng bắt đầu từ
đâu và khi nào kết thúc?


- Hệ thống sản xuất GCT gồm những giai đoạn
nào?


- Thế nào là hạt SNC, nơi nào có nhiệm vụ sản
xuất hạt SNC? (Là lơ hạt giống được nhân ra
<i>từ giống tác giả hoặc phục tráng giống sản</i>


<i>xuất đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định</i>
<i>của TCN hoặc TCVN)</i>


- Thế nào là hạt NC, nơi nào có nhiệm vụ sản
xuất hạt NC? (Là lơ hạt chất lượng cao được
<i>nhân ra từ lô hạt SNC theo quy trình của Bộ</i>
<i>NN và PTNT và đạt tiêu chuẩn chất lượng theo</i>


<b>I. Mục đích của cơng tác SX GCT</b>


- Duy trì, củng cố độ thuần chủng, sức sống và
tính trạng điển hình của giống


- Tạo ra đủ số lượng giống cần thiết để đưa vào
sản xuất đại trà.


<b>II. Hệ thống sản xuất giống cây trồng</b>
Sơ đồ hệ thống sản xuất GCT:




<b>SẢN XUẤT HẠT </b>
<b>SNC</b>


<b>SẢN XUẤT HẠT </b>
<b>NC</b>


<b>SẢN XUẤT HẠT </b>
<b>XN</b>



<b>SẢN XUẤT ĐẠI </b>
<b>TRÀ</b>


<b>GĐ 1</b>


<b>GĐ 2</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>quy định của TCN hoặc TCVN)</i>


- Thế nào là hạt XN, nơi nào có nhiệm vụ sản
xuất hạt XN? (hạt chất lượng cao, được nhân
<i>ra từ hạt NC; Sản xuất tại cơ sở nhân giống</i>
<i>địa phương)</i>


Hoạt động 2: Tìm hiểu quy trình sản xuất GCT – 20’
- Cây trồng nơng nghiệp có mấy hình thức sinh


sản, là những hình thức nào? (sinh sản vơ tính
<i>và sinh sản hữu tính)</i>


- Sinh sản hữu tính có mấy phương thức, là
những phương thức nào? (tự thụ và thụ phấn
<i>chéo)</i>


- GV: Tương ứng với mỗi hình thức, phương
thức sinh sản của cây trồng NN mà chúng ta có
các quy trình sản xuất khác nhau.


- GV: Chia lớp thành 4 nhóm, nhóm thứ nhất
nghiên cứu, trình bày sơ đồ duy trì; Nhóm thứ


hai nghiên cứu, trình bày sơ đồ phục tráng;
Nhóm thứ 3 và thứ 4 so sánh sự giống và khác
nhau của hai sơ đồ phục tráng và duy trì.


- GV: Treo sơ đồ phóng to hình 3.2 và 3.3
- Sau 5’ GV u cầu đại diện nhóm 1 và nhóm
2 trình bày bảng. Sau khi hai nhóm 1 và 2 trình
bày bảng xong, yêu cầu nhóm 3, 4 so sánh.
- Điều kiện phục tráng:


+ Sản xuất có nhu cầu hạt giống của giống cây
trồng đó


+ Có mơ tả giống gốc hoặc tài liệu có liên quan
làm cơ sở để phục tráng


+ Cán bộ chuyên môn sâu và nắm vững đặc
điểm của giống


- Sau khi học sinh báo cáo kết quả xong, GV
nhận xét, bổ sung (nếu cần thiết) và kết luận.


- GV: đối với cây trồng thụ phấn chéo, quy
trình đều làm như với cây tự thụ nhưng tất cả


<b>III. Quy trình sản xuất giống cây trồng</b>
<i>1. Sản xuất giống cây trồng nông nghiệp</i>
a. Sản xuất giống ở cây tự thụ phấn
* Sơ đồ duy trì



- Đối tượng áp dụng: đã có sẵn hạt TG hoặc hạt
SNC


- Sơ đồ:


* Sơ đồ phục tráng
- Sơ đồ:


- Đối tượng áp dụng: giống đang được sử dụng
nhưng có biểu hiện thối hóa hoặc đã bị thối
hóa. Đặc biệt là những giông không rõ nguồn
gốc hoặc tác giả chọn tạo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>Giáo án Công Nghệ 10</i>


cỏc bc u tin hnh trong khu cách ly và khi
phải loại bỏ các cây, dịng khơng đạt u cầu
thì phải tiến hành trước khi phấn chín (tung
phấn).


- Yêu cầu một HS đọc SGK.


- Cây rừng có đặc điểm gì khác với cây lương
thực, thực phẩm?


- GV: cây rừng là cây dài ngày cho nên quy
trình sản xuất chủ yếu gồm hai giai đoạn


<i>c. Sản xuất giống ở cây trồng nhân giống vơ</i>
<i>tính</i>



- Gđ 1: Sản xuất giống SNC bằng chọn lọc
- Gđ 2: Sản xuất giống NC từ giống SNC
- Gđ 3: Sản xuất giống XN từ giống NC
<i>2. Sản xuất giống cây rừng</i>


- Gđ 1: Sản xuất giống SNC và NC bằng cách
chọn lọc cây trội để xây dựng rừng giống hoặc
vườn giống


- Gđ 2: Nhân giống cây rừng ở vườn giống
hoặc rừng giống để cung cấp cho sản xuất đại
trà, có thể bằng hạt hoặc giâm hom hoặc nuôi
cấy mô


<b>4. Củng cố </b>


Yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập: So sánh quy trình sản xuất giống ở 3 nhóm cây trồng:
<b>CÂY TỰ THỤ</b>


<b>PHÂN</b>


<b>CÂY THỤ PHẤN</b>


<b>CHÉO</b> <b>CÂY NGVT</b>


<b>GIỐNG</b>
<b>NHAU</b>
<b>KHÁC</b>
<b>NHAU</b>


<b>5. Hướng dẫn </b>


- Trả lời các câu hỏi cuối bài


- Đọc trước bài 5: “Thực hành: Xác định sức sống của hạt”; Học thuộc quy trình thực hành
- Chuẩn bị mẫu vật cho bài thực hành


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Bài 5: Thực hành


<b>XÁC ĐỊNH SỨC SỐNG CỦA HẠT</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


Sau khi học xong bài này học sinh phải:


- Biết phương pháp và xác định được sức sống của hạt một số cây trồng nơng nghiệp


- Rèn luyện tính chu đáo, cẩn thận thơng qua việc thực hiện đúng quy trình thực hành, đảm bảo an toàn
vệ sinh lao động


- Áp dụng được kiến thức và kỹ năng vào thực tế sản xuất tại gia đình và địa phương
<b>II. Phương pháp, phương tiện</b>


* Phương pháp: Làm việc theo nhóm
* Phương tiện:


- Hạt giống: Mỗi nhóm HS chuẩn bị trước 3 loại hạt giống cây trồng nơng nghiệp: 1 lạng thóc; 2 lạng đỗ
tương; 3 lạng ngô


- Dụng cụ: GV chuẩn bị trước: Đĩa Petri; Panh; Dao cắt hạt; Lam kính; Giấy thấm; Dung dịch Indicago
cacmin và ống hút



<b>III. Tiến trình dạy học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức </b>


<b>2. Kiểm tra trước khi thực hành </b>


Nêu quy trình thực hành: Xác định sức sống của hạt
<b>3. Dạy học bài mới </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


Hoạt động 1: Hướng dẫn quy trình thực hành
- Yêu cầu HS trình bày quy trình


- GV nhắc học sinh: Khi thực hiện 4 bước đầu
tiên, các em khác chú ý quan sát và ghi bảng
thành 2 cột: Hạt nhuộm màu và hạt không
nhuộm màu, như cách kiểm phiếu: mỗi hạt
đánh 1 gạch, 5 hạt được một ô vuông có 1
đường chéo: . Sau mỗi lần cắt, gạt hạt đã
cắt ra khỏi lam kính để tránh nhầm lẫn và phải
cắt đủ tất cả các hạt đã sử dụng vào làm thí
nghiệm.


<b>I. Quy trình thực hành</b>


- Bước 1: Lấy mẫu: lấy 50 hạt (số lượng tùy
loại hạt), lau sạch rồi cho vào đĩa Petri đã lau
sạch



- Bước 2: Dùng ống hút dung dịch thuốc thử
cho vào hộp Petri đã có hạt giống sao cho thuốc
thử ngập hạt giống rồi ngâm trong thời gian 10
– 15 phút


- Bước 3: Dùng panh gắp hạt giống ra giấy
thấm và lau thật khô hạt giống vừa được gắp ra
- Bước 4: Dùng panh kẹp chặt hạt giữ trên lam
kính, dùng dao cắt đơi hạt theo chiều ngang rồi
quan sát nội nhũ. Nếu nội nhũ bị nhuộm màu
thì hạt đã bị chết, nếu khơng bị nhuộm mu thỡ
ht l ht sng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i>Giáo án Công NghƯ 10</i>


A% = <i><sub>C</sub>Β</i> × 100


Trong đó: B là số hạt không bị nhuộm màu; C
là tổng số hạt sử dụng vào làm thí nghiệm.
Hoạt động 2: HS thực hành theo nhóm


- HS thực hiện lần lượt các bước thực hành như đã hướng dẫn. Trong thời gian ngâm hạt giống,
HS ghi tóm tắt quy trình thực hành vào vở thực hành. Kẻ bảng “tính tỉ lệ hạt sống” và bảng “đánh
giá kết quả” theo mẫu trong SGK.


- GV theo dõi, hướng dẫn, nhắc nhở học sinh đảm bảo đúng quy trình thực hành và đảm bảo an
tồn vệ sinh lao động.


<b>4. Củng cố </b>



- Các nhóm nộp báo cáo thực hành


- GV thu báo cáo; Nhận xét kết quả, ý thức thái độ HS qua bài thực hành
- Nhắc nhở HS thu dọn, vệ sinh phòng học.


<b>5. Hướng dẫn </b>


-Ap dụng kiến thức, kỹ năng vào thực tiễn


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Bài 6


<b>ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ TẾ BÀO TRONG TẠO</b>
<b>VÀ NHÂN GIỐNG CÂY TRỒNG NÔNG, LÂM NGHIỆP</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


Sau khi học xong bài này học sinh phải:


- Trình bày được khái niệm ni cấy mơ tế bào và cơ sở khoa học của phương pháp ni cấy mơ tế bào
- Trình bày được một số ứng dụng của công nghệ nuôi cấy mô tế bào trong tạo và nhân giống cây trồng
nơng, lâm nghiệp


- Trình bày được quy trình cơng nghệ nhân giống bằng phương pháp nuôi cấy mô
<b>II. Phương pháp, phương tiện</b>


* Phương pháp: Vấn đáp, diễn giảng


* Phương tiện: Hình 6 SGK phóng to; Tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học
<b>III. Tiến trình dạy học</b>


<b>1. Ổn định tổ chức </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>
<b>3. Dạy học bài mới </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm của phương pháp ni cấy mô tế bào
- Yêu cầu HS đọc SGK mục I


- Môi trường dinh dưỡng phù hợp là môi
trường như thế nào?


- Môi trường nuôi cấy:


+ Đa lượng: Các loại muối của N – P – K – Ca
– S – Mg


+ Vi lượng: Sắt, kẽm, Brom, Mangan,
Molipden


+ Các chất phụ gia hữu cơ: Vit, amino acid,
một số chất phụ gia khác như nước dừa, dịch
chiết nấm men


+ Nguồn các bon: Đường Glucose hoặc
Fructose


+ Tác nhân làm rắn mt: Agar (poly saccharide
thu từ ngành tảo đỏ)


+ Chất điều hòa sinh trưởng: Auxin (IAA, IBA,


NAA…) và Cytokinin (ABA, )


<b>I. Khái niệm phương pháp nuôi cấy mô TB</b>
* Nuôi cấy mô TB là phương pháp tách rời TB,
mô đem nuôi cấy trong mơi trường thích hợp để
chúng tiếp tục phân bào rồi biệt hóa thành mơ,
cơ quan và phát triển thành cây mới


* Mơi trường dinh dưỡng phù hợp: có đầy đủ
các nguyên tố đa lượng (N, S, Ca, K, P…) các
nguyên tố vi lượng (Fe, B, Mo, I, …) Glucose
hoặc Saccarose có thêm các chất điều hịa sinh
trưởng như Auxin, Cytokinin


Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ sở khoa học của phương pháp nuôi cấy mô tế bào
- Dựa vào những khả năng nào của tế bào thực


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i>Giáo án Công Nghệ 10</i>
mi?


- Trỡnh by túm tt quá trình phát triển của thực
vật từ hợp tử đến cây trưởng thành?


- Đặc điểm của tế bào chuyên biệt ở thực vật là gì?
- GV: Cơ thể thực vật trưởng thành là một thể
<i>thống nhất gồm nhiều cơ quan có chức năng</i>
<i>khác nhau được hình thành từ nhiều loại TB</i>
<i>khác nhau. Tất cả các TB đó đều có nguồn gốc</i>
<i>chung từ một TB ban đầu gọi là TB hợp tử…</i>
- Thế nào là kỹ thuật nuôi cấy tế bào?



<b>cấy mơ tế bào</b>


<i>1. Tính tồn năng của tế bào</i>


Theo quan niệm của sinh học hiện đại, mỗi TB
riêng rẽ đã phân hóa đều mang tồn bộ lượng
thơng tin di truyền cần thiết và đủ của cả cơ thể
sinh vật đó. Khi gặp điều kiện phù hợp, mỗi TB
đều có thể phát triển thành một cơ thể hoàn chỉnh
2. Sự phân hóa và phản phân hóa tế bào


* Kỹ thuật ni cấy TB là kỹ thuật điều khiển
sự phát sinh hình thái của TBTV một cách định
hướng dựa vào sự phân hóa và phản phân hóa
của TB trên cơ sở tính tồn năng của TBTV khi
ni cấy tách rời trong đk nhân tạo và vơ trùng.
Hoạt động 3: Tìm hiểu quy trình cơng nghệ nhân giống bằng ni cấy mơ tế bào


- Theo em, vật liệu nuôi cấy phải đạt yêu cầu
gì?


- Tại sao phải khử trùng vật liệu?


- Nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào có
những ý nghĩa gì?


<b>III. Quy trình cơng nghệ nhân giống bằng</b>
<b>ni cấy mơ tế bào</b>



<i>Ý nghĩa của công nghệ nhân giống bằng nuôi</i>
<i>cấy mô tế bào</i>


- Tạo ra một quần thể cây con đồng đều giữ
nguyên đặc tính của nguyên liệu ban đầu với hệ
số nhân giống cao


- Chủ động được việc sản xuất cây giống
- Tạo ra cây con khỏe mạnh, sạch virus, có thể
phục tráng giống cây trồng quý hiếm




<b>TB PHƠI SINH</b> <b>TB CHUN HĨA</b>
<b>PHÂN HÓA TB</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>4. Củng cố </b>


GV sử dụng hình 6 phóng to treo lên bảng và giải thích tóm tắt quy trình cơng nghệ nhân giống
bằng ni cấy mô tế bào


<b>5. Hướng dẫn </b>


- Về nhà học bài, trả lời câu hỏi trong SGK cuối bài


- Tìm hiểu, thu thập thông tin tư liệu liên quan đến ứng dụng CNTB trong cuộc sống
- Đọc trước bài 7: Một số tính chất của đất trồng


<i>Ngày soạn: 30/08/2012</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i>Giáo án Công Nghệ 10</i>


<b>MT S TNH CHT CA T TRỒNG</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


Sau khi học xong bài này học sinh phải:


- Trình bày được khái niệm, cấu tạo của keo đất và khả năng hấp phụ của đất


- Trình bày được phản ứng của dung dịch đất, các loại PƯ của dung dịch đất và độ phì nhiêu của đất
- Áp dụng kiến thức vào bảo vệ và nâng cao độ phì nhiêu của đất


<b>II. Phương pháp, phương tiện</b>
* Phương pháp: Trực quan, vấn đáp


* Phương tiện: Hình 7 SGK phóng to; Đất thịt phơi khơ, tán thành bột (20 – 30g), cốc thủy tinh, đũa
thủy tinh, 500ml nước sạch; Phiếu học tập


<b>III. Tiến trình dạy học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>


Nêu quy trình cơng nghệ nhân giống bằng ni cấy mơ tế bào? Ý nghĩa?
<b>3. Dạy học bài mới </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


Hoạt động 1: Tìm hiểu keo đất và khả năng phụ của đất


- Đọc SGK, nêu khái niệm keo đất?



- Giáo viên làm thí nghiệm hịa tan đất bột vào
nước sạch và chỉ cho HS thấy nguyên nhân
nước bị đục là do keo đất không tan, lơ lửng
trong nước làm nước đục


- GV treo sơ đồ cấu tạo keo đất lên bảng
- Yêu cầu HS quan sát, hồn thành bảng:


<b>Chỉ tiêu so sánh</b> <b>Keo<sub>âm</sub></b> <b><sub>dương</sub>Keo</b>
<b>Nhân</b> (Có hay khơng)


<b>Điện</b>
<b>tích</b>
<b>lớp</b>
<b>ion</b>


Lớp QĐ điện


Lớp
ion bù


+ Ion
bất
động
+ Ion
khuếch
tán


<b>I. Keo đất và khả năng hấp phụ của đất</b>


<i>1. Keo đất </i>


<i>a. Khái niệm keo đất</i>


Keo đất là những phần tử cơ giới đất có kích
thước nhỏ từ 1 – 200µm, khơng tan trong nước,
ở trạng thái huyền phù.


b. Cấu tạo keo đất


<b>Chỉ tiêu so sánh</b> <b>Keo</b>
<b>âm</b>


<b>Keo</b>
<b>dương</b>
<b>Nhân</b> (Có hay khơng) Có Có
<b>Điện</b>


<b>tích</b>
<b>lớp</b>
<b>ion</b>


Lớp QĐ điện - +


Lớp
ion bù


+ Ion
bất
động


+ Ion
khuếch
tán
<b>+</b>
<b>+</b>
<b></b>
<b></b>


-- Thế nào là khả năng hấp phụ của đất?
- Tại sao keo đất có khả năng hấp phụ?


<i>2. Khả năng hấp phụ của đất</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- GV lấy ví dụ


- Yêu cầu HS lấy ví dụ tương tự


chất của những phần tử đó do năng lượng bề
mặt của keo đất gây ra gọi là khả năng hấp phụ
của keo đất.


- Ví dụ:


+ (NH4)2SO4 → + H2SO4


Hoạt động 2: Tìm hiểu phản ứng của dung dịch đất – 20’


- Phản ứng của dung dịch đất do yếu tố nào
quyết định?



- Có mấy loại phản ứng của dung dịch đất?


- Độ chua của dung dịch đất có mấy loại? Là
những loại nào?


- Phản ứng chua thường xảy ra với loại đất
nào?


- Phản ứng kiềm xảy ra khi nào?
- Thường gặp ở loại đất nào?


- Nếu biết là đất chua, kiềm muốn cải tạo để
cho đất trung tính hoặc bớt chua, kiềm người ta
thường làm thế nào? (Bón vơi bột hoặc tăng
<i>cường bón phân chua sinh lý)</i>


- Vậy phản ứng của dung dịch đất có ý nghĩa
gì?


<b>II. Phản ứng của dung dịch đất và ý nghĩa</b>
<b>của nó</b>


Phản ứng của dung dịch đất do nồng độ của ion
H+<sub> và ion OH</sub>-<sub> quyết định. Nếu:</sub>


[H+<sub>] > [OH</sub>-<sub>] → phản ứng chua</sub>
[H+<sub>] < [OH</sub>-<sub>] → phản ứng kiềm</sub>
[H+<sub>] = [OH</sub>-<sub>] → trung tính</sub>
<i>1. Phản ứng chua của dung dịch đất</i>



Dựa vào trạng thái của ion H+<sub> và Al</sub>3+<sub> trong</sub>
dung dịch đất, phản ứng chua chia làm hai loại:
- Chua hoạt tính: H+<sub> và Al</sub>3+<sub> ở trạng thái tự do</sub>
trong dung địch đất


- Chua hoạt tiềm tàng: H+<sub> và Al</sub>3+<sub> bị hấp phụ</sub>
trên bề mặt keo đất gây nên


- Đa số đất trong đê (trừ đất phù sa, đất mặn) là
đất chua


<i>2. Phản ứng kiềm</i>


Thường gặp với loại đất chứa muối Cacbonate:
Na2CO3 và CaCO3:


Na2CO3 + 2H2O <sub></sub> 2NaOH + H2CO3
H2CO3 → H2O + CO2↑


<i>3. Ý nghĩa </i>


Giúp xác định được các giống cây trồng phù
hợp với từng loại đất và đề ra các biện pháp cải
tạo, chăm bón phù hợp


Hoạt động 3: Độ phì nhiêu của đất


- Thế nào là độ phì nhiêu của đất?


- Yếu tố nào quyết định độ phì nhiêu của đất?


Cần áp dụng các biện pháp nào để làm tăng độ


<b>III. Độ phì nhiêu của đất</b>
<i>1. Khái niệm</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i>Giáo án Công Nghệ 10</i>
phỡ nhiờu ca t?


- Nờu sự khác nhau giữa hai loại độ phì nhiêu
của đất?


- Nêu ví dụ về hoạt động sản xuất của con
người làm tăng độ phì nhiêu của đất?


<i>2. Phân loại</i>


- Độ phì tự nhiên: Hình thành do thảm thực vật
tự nhiên, khơng có sự tác động của con người
- Độ phì nhân tạo: Hình thành do quá trình cải
tạo và sử dụng đất của con người


<b>4. Củng cố </b>


<i><b>GDMT : Hs thấy được tác hại của việc bón phân quá nhiều và bón liên tục một số loại phân vơ cơ sẽ</b></i>
làm cho đất chua (do tăng nồng độ H+<sub> trong đất ) </sub>


Thấy được hoạt động sản xuất của on người cũng có vai trị nhất định trong việc hình thành độ phì
nhiêu của đất,hiểu được cơ sở khoa học của việc bón phân, bón vơi để cải tạo độ phì nhiêu của đất.


- Thế nào là phản ứng của dung dịch đất? Nêu một vài ví dụ về ứng dụng thực tế của phản ứng


dung dịch đất?


- Thế nào là độ phì nhiêu của đất? Một số biện pháp kỹ thuật làm tăng độ phì của đất?
<b>5. Hướng dẫn </b>


- Học bài, áp dụng kiến thức vào bảo vệ và nâng cao độ phì nhiêu của đất
- Đọc trước nội dung bài thực hành: Xác định độ chua của đất


- Chia lớp thành 6 – 8 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị 1.5 lạng đất thịt phơi khơ đã nghiền nhỏ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i>Ngày soạn: 5/09/2012</i>


Bài 8: Thực hành


<b>XÁC ĐỊNH ĐỘ CHUA CỦA ĐẤT</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


Sau khi học xong bài này học sinh phải:


- Trình bày được quy trình thực hành xác định độ chua của đất
- Xác định được pH các mẫu đất bằng các thiết bị thơng thường
- Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo, phương pháp làm việc khoa học
- Áp dụng được kiến thức, kỹ năng vào thực tiễn


<b>II. Phương pháp, phương tiện</b>


* Phương pháp: Làm việc theo nhóm nhỏ


* Phương tiện: Mẫu đất (HS chuẩn bị từ nhà); Thuốc thử (dung dịch KCl 1N), bình tam giác, ống hút,
cốc thủy tinh, đũa thủy tinh, máy đo pH và cân điện tử



<b>III. Tiến trình dạy học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức </b>


- Giáo viên kiểm tra mẫu vật học sinh đã chuẩn bị


- Chia lớp thành 6 – 8 nhóm nhỏ, giao dụng cụ cho các nhóm
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>


Trình bày quy trình các bước thực hành Xác định độ chua của đất?
<b>3. Dạy học bài mới </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


Hoạt động 1: Giáo viên phân tích kỹ thuật
- Yêu cầu một HS nêu quy trình


- Giáo viên làm thí nghiệm mẫu và phân tích
quy trình kỹ thuật


<b>I. Quy trình thực hành</b>


<i>- Bước 1: Cân 2 mẫu đất đã chuẩn bị, mỗi mẫu</i>
20gam vào hai bình tam giác loại 100ml


<i>- Bước 2: Đong 50ml KCl 1N vào bình thứ nhất</i>
và 50ml nước cất vào bình thứ hai


<i>- Bước 3: Lắc đều hai bình trong thời gian 15’</i>
<i>- Bước 4: Dùng máy đo pH xác định pH của</i>


dung dịch đất trong hai bình


Hoạt động 2: HS thực hành “Xác định độ chua của đất”
- Yêu cầu mỗi nhóm tiến hành 3 mẫu cùng loại


(cùng mẫu đất, dung dịch đệm) để lấy kết quả
trung bình


- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm thực hành
- GV nhắc HS vẽ bảng báo cáo kết quả thực
hành vào vở trong thời gian trống


<b>II. Thực hành: Xác định độ chua của đất</b>
pHtb = pH1 +¿pH2 +¿pH3


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i>Giáo án Công Nghệ 10</i>
<b>4. Cng c </b>


- Cỏc nhóm báo cáo kết quả


- Giáo viên nhận xét kết quả, ý thức, thái độ làm việc của các nhóm học sinh
<b>5. Hướng dẫn </b>


- Nhắc nhở học sinh vệ sinh phòng học


- Áp dụng kiến thức, kỹ năng vào cải tạo đất trồng tại gia đình và địa phương


- Đọc trước nội dung bài 9: “Biện pháp cải tạo và sử dụng đất xám bạc màu, đất xói mòn
<i><b>mạnh trơ sỏi đá”</b></i>



- Sưu tầm một số tranh ảnh về những vùng đất xám bạc màu và đất xói mũn


Tiết 9:


Ôn tập


Hot ng :


Học sinh Nghiên cứu SGK và trả lời các câu hỏi sau


Cõu 1: Ti Sao phải khảo nghiệm giống cây trồng trớc khi đa vào sản xuất đậi trà
Câu 2: Thí nghiệm so sánh giống nhằm mục đích gì?


Câu 3: Mục đích của cơng tác sản xuất giống cây trồng là gì?
Câu 4: Hệ thống sản xuất giống cây trồng gồm những gii đoạn nào?


C©u 5: So sánh sự giống và khác nhau trong quy trình sản xuất giống ở ba nhóm cây trồng?
Câu 6: Nêu cơ sở khoa học của phơng pháp nuôi cấy mô tế bào?


Cõu 7: Trỡnh by cụng ngh nuụi cy bằng phơng phps nuôi cấy mô tế bào?
Câu 8: Keo đất là gì? Nêu cấu tạo của keo đất?


Câu 9: Thế nào là phản ứng của dung dịch đất. Nêu một số ý nghĩa thực tế về phản ứng của dung dịch
đất?


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>KIỂM TRA 45’</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


Tiến hành kiểm tra nhằm mục đích:



- Đánh giá năng lực học tập và ý thức áp dụng kiến thức vào thực tiễn của học sinh
- Điều chỉnh lại phương pháp dạy học sao cho phù hợp với các đối tượng học sinh
<b>II. Phương pháp, phương tiện</b>


* Phương pháp: Kiểm tra viết – Trắc nghiệm


* Phương tiện: Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm từ Bài 2 đến bài 13
<b>III. Đề kiểm tra và đáp án:</b>


<b> Sử dụng đề sau</b>


1. Bước thứ ba của quy trình cơng nghệ nhân giống bằng ni cấy mô tế bào là
A. Tạo chồi trong môi trường nhân tạo B. Tạo rễ


C. Khử trùng D. Cấy cây vào mơi trường thích ứng
2. Độ phì nhiêu của đất được chia làm:


A. Bốn loại B. Năm loại C. Ba loại D.Hai loại


3. Phát biểu nào không phải là ý nghĩa của quy trình cơng nghệ nhân giống bằng ni cấy mô tế bào
A. Cho ra sản phẩm đồng nhất về mặt di truyề B.Có hệ số nhân giống cao C. Có thể nhân giống
cho các cây trồng khó nhân giống D.Làm tăng độ phì nhiêu của đất


4. Cấy cây vào mơi trường thích ứng là bước thứ


A. Năm của quy trình công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào
B. Hai của quy trình cơng nghệ nhân giống bằng ni cấy mơ tế bà
C. Bốn của quy trình công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế b
D. Ba của quy trình cơng nghệ nhân giống bằng ni cấy mơ tế bào



5. Quy trình sản xuất hạt giống ở cây trồng tự thụ phấn đối với cây trồng có hạt giống siêu nguyên
chủng theo sơ đồ duy trì gồm có:


A. Năm bước B. Hai bước C. Ba bước D. Bốn bước


6. Keo đất là hạt có kích thước rất nhỏ khoảng dưới:


A. 1 <i>μ</i> m B. 10 <i>μ</i> m C. 10mm D. 1mm


7. Quy trình sản xuất giống cây rừng gồm có


A. Bốn bước B. Ba bước C. Năm bước D. Hai bước


8. Chọn phát biểu sai nói về mục đích của cơng tác sản xuất giống cây trồng


A. Đưa giống tốt phổ biến nhanh vào sản xuất B. Củng cố độ thuần chủng của giống


C. Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng D. Tạo ra số lượng cần thiết để cung cấp cho sản
xuất đại trà


9. Chọn phát biểu sai


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i>Giáo án Công Nghệ 10</i>


B. chua hot tim tàng là độ chua do H+<sub> và Al</sub>3+ <sub>trong dung dịch đất gây nên</sub>
C. Khi H+<sub> > Al</sub>3+ <sub>thì đất có phản ứng chua</sub>


D. Khi H+<sub> = OH</sub>+ <sub>ta nói đất có phản ứng trung tính </sub>
10. Độ chua của đất được chia làm



A. Ba loại B. Hai loại C. Năm loại D. Bốn loại
11. Hệ thống sản xuất giống cây trồng gồm có:


A. Bốn giai đoạn B. Hai giai đoạn C. Ba giai đoạn D. Năm giai đoạn
12. Quy trình cơng nghệ nhân giống bằng ni cấy mơ tế bào gốm có


A. Sáu bước B. Năm bước C. Bốn bước D. Ba bước
13. Giai đoạn hai của hệ thống sản xuất giống cây trồng là:


A. Sản xuất hạt giống xác nhận từ hạt giống nguyên chủng


B. Sản xuất hạt giống nguyên chủng từ hạt giống siêu nguyên chủn
C. Sản xuất hạt giống siêu nguyên chủng từ hạt giống nguyên chủn
D. Sản xuất hạt giống xác nhận từ hạt giống siêu nguyên chủng
14. Khoáng hoá là


A. Q trình phân huỷ, chuyển hố chất vơ cơ thành các thành phần khống đơn giản
B. Q trình phân huỷ, chuyển hoá chất hữu cơ thành các thành phần khống đơn giản
C. Q trình phân huỷ chất vơ cơ thành các thành chất hữu cơ cung cấp cho cây trồng
D. Quá trình phân huỷ chất hữu cơ thành các vô cơ cung cấp cho cây trồng


15. Trong keo đất có


A. Hai lớp điện tích trái dấu B. Ba lớp điện tích trái dấu
C. Bốn lớp điện tích trái dấu D. Khơng có lớp điện tích nào
16. Phát biểu nào sau đây không phải là đặc điểm của keo đất


A. Có kích thước rất nhỏ B. Có mang các lớp điện tích
C. Lơ lửng trong nước D. Hịa tan trong nước



17. Quy trình sản xuất hạt giống ở cây trồng tự thụ phấn đối với cây trồng khơng cịn hạt giống siêu
ngun chủng theo sơ đồ phục tráng gồm có:


A. Bốn bước B. Ba bước C. Hai bước D. Năm bước


18. Nguyên nhân hình thành đất phèn là:
A. Do đất dốc thoải


B. Do ảnh hưởng của nước ngầm từ biển ngấm vào


C. Do nhiều xác sinh vật chứa nhiều lưu huỳnh phân huỷ trong đất
D. Do nước tràn mạnh trên bề mặt đất


19. Chọn phát biểu sai


A. Khả năng hấp phụ của đất là khả năng giữ lại chất dinh dưỡng cho đất
B. Trong đất có nhiều NaOH tạo nhiều ion H+ <sub>làm cho đất chua</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

C. Độ phì nhiêu nhân tạo là do tác động canh tác của con người gây


D. Độ phì nhiêu của đất là khả năng cung cấp nước, chất dinh dưỡng cho cây trồng
20. Phát biểu nào là sai khi nói về đặc điểm của đất sói mịn mạnh trơ sỏi đá


A. Đất có cát, sỏi chiếm ưu thế B. Đất nghèo chất dinh dưỡng
C. Đất chua D. Hoạt động của vi sinh vật đất mạnh


21. Phát biểu nào là sai khi nói về đặc điểm của đất xám bạc màu


A. Có thành phần cơ giới nặng B. Có tầng đất mặt mỏng
C. Đất chua hoặc rất chua D. Đất nghèo chất dinh dưỡng


22. Trồng cây phủ xanh đất là biện pháp cải tạo dành cho đất


A. Đất mặn B. Đất phèn C. Sói mịn mạnh trơ sỏi đá D. Đát xám bạc màu


Đáp án bài kiểm tra


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i>Giáo án Công Nghệ 10</i>
Bi 9


<b>BIN PHP CẢI TẠO VÀ SỬ DỤNG</b>


<b>ĐẤT XÁM BẠC MÀU, ĐẤT XÓI MÒN MẠNH TRƠ SỎI ĐÁ</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


Sau khi học xong bài này học sinh phải:


- Trình bày được ngun nhân hình thành, tính chất, biện pháp cải tạo và sử dụng đất xám bạc màu
- Trình bày được ngun nhân hình thành, tính chất, biện pháp cải tạo và sử dụng đất xói mịn mạnh trơ
sỏi đá


- Áp dụng được kiến thức vào bảo vệ và cải tạo những vùng đất xấu tại địa phương
<b>II. Phương pháp, phương tiện</b>


* Phương pháp: Vấn đáp, trực quan, làm việc cá nhân


* Phương tiện: Tranh ảnh liên quan, băng hình ghi hiện tượng xói mịn, rửa trơi do mưa lũ, các hoạt
động canh tác trên ruộng bậc thang, canh tác Nông – Lâm kết hợp; Phiếu học tập


<b>III. Tiến trình dạy học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>
<b>3. Dạy học bài mới – 40’</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của đất trồng Việt Nam – 5’


- GV giới thiệu đặc điểm chung của đất Việt Nam <b>I. Đặc điểm chung của đất Việt Nam</b>
- Điều kiện khí hậu nóng ẩm nên chất hữu
cơ và mùn dễ bị khống hóa


- Chất dinh dưỡng dễ hịa tan, dễ bị rửa trôi
- Phân bố chủ yếu ở vùng đồi núi nên bị
xói mịn mạnh và dễ thối hóa


Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên nhân, biện pháp cải tạo và hướng sử dụng
<i><b>đất xám bạc màu – 15’</b></i>


- Yêu cầu HS đọc SGK phần 1


- Những điều kiện và nguyên nhân dẫn tới tình trạng
đất bị bạc màu là gì?


- GV cho HS quan sát một số tranh ảnh về đất xám
bạc màu


- Tại sao địa hình dốc thoải lại gây nên bạc màu đất?
- Canh tác lạc hậu tại sao lại làm bạc màu đất?


- Yêu cầu HS tóm tắt các đặc điểm của đất xám bạc



<b>II. Nguyên nhân hình thành, biện pháp</b>
<b>cải tạo và sử dụng đất xám bạc màu</b>
<i>1. Điều kiện và nguyên nhân hình thành</i>
- Hình thành ở vùng giáp ranh giữa đồng
bằng và miền núi


- Địa hình dốc thoải


- Tập quán canh tác lạc hậu
- Chặt phá rừng bừa bãi


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

màu theo trình tự: phẫu diện  thành phần cơ giới 
độ chua  dinh dưỡng  VSV


- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, hoàn thành bảng:


<b>BIỆN PHÁP</b> <b>TÁC DỤNG</b>


- Tầng đất mặt mỏng


- Thành phần cơ giới nhẹ, thường khô hạn
- Độ chua cao


- Nghèo chất dinh dưỡng, nghèo mùn
- Số lượng VSV đất thấp, hoạt động yếu
<i>3. Biện pháp cải tạo</i>


- Xây dựng bờ vùng, bờ thửa, tưới tiêu
hợp lý: Khắc phục hạn hán, tạo môi trường


thuận lợi cho VSV đất hoạt động thuận lợi
- Cày sâu dần: Tăng độ dày tầng đất mặt
- Bón vơi: Giảm độ chua, tạo kết cấu đất
- Luân canh: Tăng cường VSV cố định đạm
- Bón phân hợp lý, tăng cường bón phân
hữu cơ: Khắc phục tình trạng nghèo chất
dinh dưỡng, tăng lượng mùn, lượng VSV...
Hoạt động 3: Tìm hiểu nguyên nhân, biện pháp cải tạo và hướng sử dụng


<i><b>đất xói mịn mạnh trơ sỏi đá – 20’</b></i>
- Thế nào là xói mịn?


- Ngun nhân dẫn tới tình trạng xói mòn đất?
(Nguyên nhân xâu xa dẫn tới mưa lũ nhiều là gì?)
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi SGK: Đất Lâm nghiệp
và đất Nông nghiệp, đất nào xảy ra xói mịn mạnh
hơn? Tại sao? (đất Lâm nghiệp, vì thường là đất dốc
<i>có tốc độ rửa trơi lớn)</i>


- u cầu HS tóm tắt đặc điểm của đất xói mịn theo
trình tự: phẫu diện  thành phần cơ giới  độ chua
 dinh dưỡng  VSV


- Yêu cầu HS đọc SGK, hồn thành bảng:


<b>BIỆN PHÁP</b> <b>TÁC DỤNG</b>


<b>III. Ngun nhân hình thành, biện pháp</b>
<b>cải tạo và sử dụng đất xói mịn</b>



<i>1. Điều kiện và nguyên nhân hình thành</i>
- Mưa lớn phá vỡ kết cấu


- Địa hình dốc tạo ra dịng chảy rửa trôi
- Chặt phá rừng giảm độ che phủ, tăng tốc
độ dịng chảy


<i>2. Tính chất của đất xói mịn mạnh</i>


- Tâng đất mặt mỏng, thậm trí mất hẳn
tầng mùn


- Thành phần cơ giới nhẹ, chủ yếu là sỏi;
Đất khô hạn


- Độ chua cao


- Nghèo chất dinh dưỡng, nghèo mùn
- Số lượng VSV đất ít, hoạt động yếu


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i>Giáo án Công Nghệ 10</i>


<b>BP</b> <b>Cụng</b>


<b>trỡnh</b>


<b>BP Nụng hc</b>


- Lm ruộng bậc thang: Hạn chế tốc độ
dòng chảy



- Thềm cây ăn quả: Tăng độ che phủ đất
* Biện pháp nông học:


- Canh tác theo đường đồng mức: Giữ
nước, hạn chế tốc độ dịng chảy


- Bón phân hữu cơ kết hợp phân khoáng:
Tăng cường chất dinh dưỡng, nâng cao
lượng mùn và VSV đất


- Bón vơi tạo kết cấu đất và giảm độ chua
- Luân canh, xen canh gối vụ: Tận dụng
tầng dinh dưỡng, tăng lượng VSV cố định
đạm


- Trồng cây thành băng, dải: Giữ nước,
hạn chế tốc độ dịng chảy


- Nơng lâm kết hợp: Tăng độ che phủ, giữ
nước, hạn chế tốc độ dòng chảy


- Trồng rừng, bảo vệ rừng đầu nguồn:
Tăng độ che phủ, giữ nước, hạn chế tốc độ
dịng chảy


<b>4. Củng cố </b>


<b>GDMT : Đất khơng phải là nguồn tài nguyên vô tận khi canh tác phải có biện pháp bảo vệ khơng nên</b>
gây cho đất xấu và làm nguy cơ đất càng ngày càng xấu là do sự gia tăng dân số, tập quán canh tác lạc


hậu không đúng kĩ thuật , đốt phá rừng tràn lan, lạm dụng thuốc hóa học…từ đó có biện pháp sự dụng
phù hợp.


- Nguyên nhân dẫn tới hình thành đất xám bạc màu và đất xói mịn mạnh có gì chung?
- So sánh tính chất của đất xám bạc màu và đất xói mịn mạnh trơ sỏi đá?


<b>5. Hướng dẫn </b>


- Học bài, áp dụng kiến thức vào bảo vệ và cải tạo đất tại địa phương


- Đọc trước nội dung bài 10; Sưu tầm hình ảnh hoặc mẫu vật về đất chua và đất phèn


<i>Ngày soạn: 15/09/2012</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>BIỆN PHÁP CẢI TẠO VÀ SỬ DỤNG</b>
<b>ĐẤT MẶN, ĐẤT PHÈN</b>


<b>I. Mục tiêu bài học</b>


Sau khi học xong bài này học sinh phải:


- Hiểu và trình bày được nguyên nhân hình thành, tính chất, biện pháp cải tạo đất mặn
- Hiểu và trình bày được ngun nhân hình thành, tính chất, biện pháp cải tạo đất phèn
- Áp dụng kiến thức vào bảo vệ và cải tạo đất tại địa phương


<b>II. Phương pháp, phương tiện</b>


* Phương pháp: Vấn đáp, trực quan, làm việc cá nhân


* Phương tiện: Tranh ảnh liên quan; Hình 10.3 phóng to; Phiếu học tập


<b>III. Tiến trình dạy học</b>


<b>1. Ổn định tổ chức </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>


- Trình bày nguyên nhân hình thành, đặc điểm, hướng sử dụng và cải tạo đất xám bạc màu?
- Trình bày nguyên nhân hình thành, đặc điểm, hướng sử dụng và cải tạo đất xói mịn mạnh?
<b>3. Dạy học bài mới – 35’</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên nhân hình thành, biện pháp cải tạo và sử dụng đất mặn – 20’
- Thế nào là đất mặn?


- Yêu cầu HS đọc SGK, hoàn thành bảng:


<b>CÂU HỎI</b> <b>ĐÁP ÁN</b>


Thế nào là đất mặn?
Đất mặn phổ biến ở vùng
nào?


Tác nhân chủ yếu hình
thành đất mặn ở Việt Nam
là gì?


- Sau khi HS làm xong, yêu cầu 1 – 2 HS trả lời
- Yêu cầu HS tóm tắt những tính chất cơ bản của đất
mặn theo các nội dung: thành phần cơ giới, đặc điểm
của dung dịch đất, phản ứng của dung dịch đất, dinh


dưỡng và VSV.


<b>I. Nguyên nhân hình thành, biện pháp</b>
<b>cải tạo và sử dụng đất mặn</b>


<i>1. Điều kiện và nguyên nhân hình thành</i>
* Đất mặn là loại đất có chứa nhiều cation
Na+<sub> trên bề mặt keo đất và trong dung dịch</sub>
đất. Phân bố chủ yếu ở đồng bằng ven
biển.


* Nguyên nhân hình thành: Nước ngầm
mặn dâng cao kết hợp khí hậu khơ và do
nước biển tràn vào.


<i>2. Tính chất của đất mặn</i>


- Thành phần cơ giới nặng, tỉ lệ sét cao
50 – 60%


- Dung dịch đất chứa nhiều muối tan:
NaCl, Na2SO4


- Phản ứng trung tính hoặc hơi kiềm
- Nghèo mùn, nghèo đạm


<i>3. Biện pháp cải tạo và sử dụng</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i>Giáo án Công Nghệ 10</i>
- Yờu cu HS c SGK phần 3



- Hãy tóm tắt các biện pháp cải tạo và tác dụng của
các biện pháp đó?


- Sau khi bón vơi một thời gian ta phải làm gì để
giảm mặn?


- Bổ sung chất hữu cơ cho đất bằng cách nào?
- Trong các biện pháp trên, biện pháp nào là quan
trọng nhất? Tại sao?


- Bón vơi: Thúc đẩy phản ứng trao đổi
cation trên bề mặt keo:


+ Ca2+ <i><sub>⇔</sub></i> <sub> +</sub>
2Na+


- Bón phân hữu cơ, phân xanh làm tăng
lượng mùn, lượng VSV trong đất


Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên nhân, biện pháp cải tạo và hướng sử dụng đất phèn – 15’


- Yêu cầu HS đọc SGK phần 1


- Đất phèn hình thành ở những vùng nào?


- Tóm tắt và giải thích ngun nhân hình thành đất
phèn?


- GV gọi một vài HS nhận xét và củng cố



- Yêu cầu HS tóm tắt những tính chất của đất phèn
theo các nội dung: thành phần cơ giới, đặc điểm của
dung dịch đất, phản ứng của dung dịch đất, dinh
dưỡng và VSV.


- Yêu cầu HS đọc SGK, hồn thành bảng:


<b>TÍNH CHẤT</b> <b>BIỆN PHÁP CẢI<sub>TẠO</sub></b>
Thành phần cơ giới


Tầng đất mặt
Độ chua
Chất độc hại


<b>II. Nguyên nhân hình thành, biện pháp</b>
<b>cải tạo và sử dụng đất phèn</b>


<i>1. Điều kiện và nguyên nhân hình thành</i>
- Hình thành ở vùng đồng bằng ven biển có
nhiều xác sinh vật chứa nhiều lưu huỳnh
- Nguyên nhân hình thành:


+ Xác sinh vật ngập mặn phân hủy tạo S tự do
+ S tự do kết hợp với ion Fe trong phù sa
tạo thành FeS2:


2S + Fe  FeS2


+ Trong điều kiện thoát nước, FeS2 bị oxi


hóa tạo thành H2SO4 làm cho đất chua:
2FeS2 + 7O2 + 2H2O 2H2SO4 + 2FeSO4
<i>2. Tính chất của đất phèn</i>


- Thành phần cơ giới nặng, sét cao; Khi
ướt thì dính dẻo, khi khơ thì trai cứng
- Dung dịch đất chứa nhiều chất độc hại
- Độ chua rất cao


- Nghèo dinh dưỡng, nghèo mùn
- Số lượng VSV đất ít, hoạt động yếu
<i>3. Biện pháp cải tạo và sử dụng</i>


- Bón phân hữu cơ, phân xanh và VSV
- Xây dựng hệ thống tưới tiêu hợp lý
- Bón vơi cải tạo kết cấu và giảm chua
- Cày sâu, phơi ải, lên liếp, xây dựng hệ
thống tưới tiêu rửa phèn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Dinh dưỡng và VSV
<b>4. Củng cố </b>


<b>GDMT : Đất không phải là nguồn tài nguyên vô tận khi canh tác phải có biện pháp bảo vệ khơng nên</b>
gây cho đất xấu và làm nguy cơ đất càng ngày càng xấu là do sự gia tăng dân số, tập quán canh tác lạc
hậu không đúng kĩ thuật , đốt phá rừng tràn lan, lạm dụng thuốc hóa học…từ đó có biện pháp sự dụng
phù hợp.


- Phản ứng của dung dịch đất khi bón vơi ở đất mặn và đất phèn có gì khác nhau?
- So sánh tính chất, đặc điểm của đất mặn và đất phèn?



<b>5. Hướng dẫn </b>


- Học bài, áp dụng kiến thức vào bảo vệ và cải tạo đất tại địa phương


- Đọc trước nội dung bài 12; Tìm hiểu tính chất, cách sử dụng một số loại phân bón thường dùng tại
gia đình và địa phương


<i>Ngày soạn: 15/09/2012</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i>Giáo án Công Nghệ 10</i>


quan sỏt phu din t


I. Mục tiêu bài học:


Học xong bài này học sinh ph¶i:


- Biết đợc cách quan sát phẫu diện đất


- Phân biệt đợc các tầng đất


- Thực hiện đúng quy trình đảm bảo an tồn lao động và vệ sinh mụi trng


II. Chuẩn bị:


- Cuốc, xẻng, gầu múc nớc


- Thớc, dao


- Giấy , bút chì.



III. Quy trình thực hành.


Yêu cầu: Học sinh phải nắm rõ quy trình thực hành trong SGK


IV. Báo cáo thực hành


- Da vo kt qu quan sát HS tự đánh giá bài thực hành theo mẫu bảng SGK


V, Cđng cè:


<i>Ngày soạn: 20/09/2012</i>


Bài 12


<b>ĐẶC ĐIỂM, TÍNH CHẤT, KỸ THUẬT SỬ DỤNG</b>
<b>MỘT SỐ LOẠI PHÂN BĨN THƠNG THƯỜNG</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Sau khi học xong bài này học sinh phải:


- Trình bày được những đặc điểm và tính chất hóa học của phân bón hóa học, phân hữu cơ và phân bón
vi sinh vật


- Trình bày được kỹ thuật sử dụng, cách bảo quản các loại phân bón thơng thường
- Rèn luyện kỹ năng phân tích tổng hợp


<b>II. Phương pháp, phương tiện</b>


* Phương pháp: Vấn đáp, trực quan, làm việc cá nhân



* Phương tiện: Tranh ảnh các loại phân hóa học; Các lọ nút thủy tinh dung tích 200ml đựng các loại
phân hóa học với lượng 1/2 đến 2/3 dung tích lọ có dán nhãn; Phiếu học tập


<b>III. Tiến trình dạy học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>


- Trình bày nguyên nhân hình thành, đặc điểm, hướng sử dụng và cải tạo đất mặn?
- Trình bày nguyên nhân hình thành, đặc điểm, hướng sử dụng và cải tạo đất phèn?
<b>3. Dạy học bài mới – 35’</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


Hoạt động 1: Tìm hiểu các loại phân bón thơng thường – 5’
- Em hãy cho biết một số loại phân bón mà


nơng dân ta thường dùng? (Phân hóa học
<i>thường dùng là những loại phân nào? Phân</i>
<i>hữu cơ có những loại phân nào?...)</i>


- Giáo viên tóm tắt thành cột


- Tại sao các loại phân đạm, phân lân, phân
kali... được gọi là phân bón hóa học?


- Theo em, thế nào là phân hữu cơ? Phân bón
VSV?


- Nêu tên một số loại phân bón VSV mà em biết?



<b>I. Một số loại phân bón thường dùng trong</b>
<b>Nơng, Lâm nghiệp</b>


<i>* Phân hóa học: Là loại phân bón được sản xuất</i>
theo quy mơ cơng nghiệp có sử dụng các loại
ngun liệu tự nhiên hoặc tổng hợp


- Phân đạm - Phân lân - Phân kali
- Phân NPK - Phân vi lượng (khống)


<i>* Phân hữu cơ: Là loại phân bón do các chất</i>
hữu cơ vùi lấp trong đất có tác dụng duy trì và
nâng cao độ phì nhiêu của đất


- Phân xanh - Phân bắc
- Phân chuồng


<i>* Phân bón VSV: Là loại phân bón có chứa các</i>
chủng VSV sống. Khi bón có tác dụng cải tạo hệ
VSV đất, nâng cao độ phì nhiêu của đất


Phân bón VSV gồm:


- Phân bón VSV cố định đạm
- Phân bón VSV chuyển hóa lân
- Phân bón VSV phân giải chất hữu cơ
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm, tính chất của các loại phân bón thường dựng 20


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i>Giáo án Công Nghệ 10</i>


<b>Phõn bón</b>
<b>Đặc điểm</b>
<b>PHÂN</b>
<b>BĨN HĨA</b>
<b>HỌC</b>
<b>PHÂN</b>
<b>BĨN HỮU</b>
<b>CƠ</b>
Yếu tố dinh


dưỡng


Khả năng tan
trong nước
Khả năng hấp
thụ của cây
trồng


Tác dụng cải
tạo đất


- GV giải thích hiện tượng bón nhiều và trong
thời gian dài phân bón hóa học, đất sẽ hóa chua
và trai cứng (Giải thích bằng phản ứng trao đổi
<i>ion của keo đất với ion trong dung dịch đất)</i>
- Phân bón VSV gồm những thành phần nào?
- Chất nền có tác dụng gì?


<b>thơng thường</b>
<b>Phân bón</b>


<b>Đặc điểm</b>
<b>PHÂN BĨN</b>
<b>HĨA HỌC</b>
<b>PHÂN BĨN</b>
<b>HỮU CƠ</b>
Yếu tố


dinh
dưỡng


Chứa ít thành
phần chất dinh
dưỡng nhưng
hàm lượng rất
cao


Chứa nhiều
thành phần chất
dinh dưỡng
nhưng hàm
lượng rất thấp
Khả năng


tan trong
nước


Tan nhanh
trong nước


Qua một thời


gian phân giải
mới tạo thành
các chất dinh
dưỡng


Khả năng
hấp thụ
của cây
trồng


Cây trồng dễ
dàng hấp thụ
các chất dinh
dưỡng


Cây trồng
không thể hấp
thụ ngay mà
phải chờ phân
giải


Tác dụng
cải tạo đất


Bón nhiều lần
làm đất chua,
trai cứng


Làm tăng độ tơi
xốp đất, số


lượng VSV
trong đất
* Phân bón VSV: Gồm hai thành phần chủ yếu:
- Chất nền: Môi trường sống tạm thời của VSV
trước khi được bón ra đồng ruộng


- Chủng VSV sống: Chủng VSV có tác dụng
tổng hợp đạm tự do trong khơng khí, trong đất;
Chuyển hóa lân hoặc phân giải chất hữu cơ
Hoạt động 3: Tìm hiểu kỹ thuật sử dụng một số loại phân bón thơng thường – 10’


- Khi bón phân hóa học thường xuyên, đất có
hiện tượng gì?


- Để khắc phục tình trạng này phải làm gì?
- Bảo quản phân hóa học như thế nào?


- Trước khi sử dụng phân hữu cơ cần lưu ý điều
gì?


- Có biện pháp nào làm tăng hàm lượng dinh
dưỡng trong phân hữu cơ?


- Bón ra ruộng cần lưu ý điều gì?


- Phân bón VSV có tác dụng như nhau với các
loại cây trồng khác nhau? Cần lưu ý điều gì khi
bón phân bón VSV?


<b>III. Kỹ thuật sử dụng một số loại phân bón</b>


<b>thơng thường</b>


<i>1. Phân bón hóa học </i>


- Sử dụng một thời gian dài phải bón vơi cải tạo
đất


- Bón cân đối giữa các thành phần dinh dưỡng
- Bảo quản nơi khơ ráo, tránh nơi có nhiệt độ cao
<i>2. Phân hữu cơ </i>


- Ủ kỹ trước khi bón ra đồng ruộng


- Khi ủ nên bổ sung thêm một số loại phân hóa
học (phân lân) để nâng cao hàm lượng dinh
dưỡng và hệ VSV


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Mỗi loại phân bón VSV chỉ phù hợp với một
nhóm cây trồng nhất định nên khi bón, tùy thuộc
từng cây trồng mà bón loại phân bón VSV sao
cho phù hợp và đạt hiệu quả cao


- Ví dụ: Bón phân Nitragin cho các cây họ đậu
mà không dùng cho lúa (của lúa là Azogin)
<b>4. Củng cố </b>


<b>GDMT : Đất không phải là nguồn tài nguyên vơ tận khi canh tác phải có biện pháp bảo vệ không nên</b>
gây cho đất xấu và làm nguy cơ đất càng ngày càng xấu là do sự gia tăng dân số, tập quán canh tác lạc
hậu không đúng kĩ thuật , đốt phá rừng tràn lan, lạm dụng thuốc hóa học…từ đó có biện pháp sự dụng
phù hợp.



So sánh đặc điểm, tính chất của các loại phân bón thường dùng trong Nông, Lâm nghiệp?
<b>5. Hướng dẫn </b>


- Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài trong SGK; Áp dụng kiến thức vào sử dụng và bảo quản hiệu
quả các loại phân bón mà gia đình sử dụng


- Đọc trước nội dung bài 13: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón
- Sưu tầm tranh, ảnh, mẫu vật của một số loại phân bón VSV


<i>Ngày soạn: 25/10/2012</i>


Bài 13


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i>Giáo án Công Nghệ 10</i>
<b>TRONG SN XUT PHÂN BÓN</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


Sau khi học xong bài này học sinh phải:


- Trình bày được nguyên lý của cơng nghệ VSV trong sản xuất phân bón VSV


- Trình bày được đặc điểm của một số loại phân bón VSV thường dùng trong trồng trọt


- Áp dụng được kiến thức có hiệu quả vào sử dụng các loại phân bón VSV, tăng năng suất cây trồng
<b>II. Phương pháp, phương tiện</b>


* Phương pháp: Vấn đáp, trực quan, làm việc cá nhân


* Phương tiện: Mẫu vật một số loại phân bón VSV; Phiếu học tập


<b>III. Tiến trình dạy học</b>


<b>1. Ổn định tổ chức </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>


So sánh đặc điểm, tính chất và kỹ thuật sử dụng các loại phân bón thường dùng trong sản xuất
Nơng, Lâm nghiệp?


<b>3. Dạy học bài mới – 35’</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên lý sản xuất phân bón VSV – 5’
- Thế nào là công nghệ vi sinh vật?


- Yêu cầu HS đọc SGK phần I


- Tóm tắt nguyên lý sản xuất phân bón VSV?
- GV củng cố và kết luận


<b>I. Nguyên lý sản xuất phân bón VSV</b>


- Cơng nghệ VSV là cơng nghệ nghiên cứu và
khai thác các hoạt động sống của VSV nhằm tạo
ra các sản phẩm phục vụ đời sống con người
- Nguyên lý sản xuất phân bón VSV: Nhân
chủng VSV đặc hiệu rồi trộn với chất nền


Hoạt động 2: Tìm hiểu một số loại phân bón VSV thường dùng – 30’
- Nêu tên một số loại phân bón cố định đạm mà



em biết?


- Phân bón Nitragin có những thành phần nào?
Thành phần nào là quan trọng nhất?


<b>II. Một số loại phân bón VSV</b>
<i>1. Phân bón VSV cố định đạm</i>
<i><b>* Phân bón Nitragin</b></i>




<b>PHÂN LẬP, NHÂN CHỦNG VSV ĐẶC HIỆU</b>


<b>TRỘN ĐỀU CHỦNG VSV VÀO CHẤT NỀN</b>


<b>TẠO DẠNG CHO PHÂN BÓN VSV (ÉP VIÊN)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- VSV nốt sần cây họ đậu có tác dụng gì?
- Nitragin sử dụng cho đối tượng cây trồng nào?
- Sử dụng phân bón Nitragin bón cho cây lúa
được khơng? Tại sao?


- Em hãy nêu tên cách sử dụng chung của phân
bón VSV cố định đạm?


- Phân bón VSV chuyển hóa lân gồm mấy loại?
Là những loại nào?


- Tác dụng chuyển hóa lân của Phospho


bacterin có gì khác phân lân hữu cơ vi sinh?


- Nêu tên một số loại phân bón VSV phân giải
chất hữu cơ?


- Thành phần chủ yếu đóng vai trị quan trọng
nhất trong phân bón VSV phân giải chất hữu cơ
là gì?


- Thành phần bao gồm: VSV nốt sần cây họ
đậu, chất nền (than bùn) và các chất khoáng vi
lượng


- Sử dụng cho cây họ đậu
<i><b>* Phân bón Azogin</b></i>


- Thành phần gồm chất nền (than bùn), vi khuẩn
cố định đạm sống hội sinh với cây lúa và các
chất khoáng vi lượng


- Sử dụng cho cây lúa


* Cách sử dụng: Tẩm vào hạt giống trước khi
gieo hoặc bón trực tiếp xuống đất


<i>2. Phân bón VSV chuyển hóa lân</i>


- Gồm hai loại: Phospho bacterin và phân lân
hữu cơ vi sinh



- Phospho bacterin chuyển hóa lân hữu cơ thành
lân vơ cơ; Phân lân hữu cơ vi sinh chuyển hóa
lân khó tan thành lân dễ tan


- Bón trực tiếp xuống đất


3. Phân bón VSV phân giải chất hữu cơ
- Gồm hai loại: Mana và Estrasol


- Thành phần quan trọng là VSV phân giải chất
hữu cơ thành sáp, các chất dinh dưỡng cho cây
dễ hấp thụ; Chất nền và các chất khoáng vi
lượng


- Bón trực tiếp xuống đất
<b>4. Củng cố - 4’</b>


GDMT : Bón phân khơng đảm bảo u cầu kĩ thuật gây tác hại gì?


Bón phân tươi, chưa phân hủy cây trồng không hấp thụ được, làm ô nhiễm môi trường đất nước
khơng khí....


So sánh phân bón VSV cố định đạm và phân bón VSV chuyển hóa lân?
<b>5. Hướng dẫn – 2’</b>


- Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài trong SGK; Áp dụng kiến thức có hiệu quả vào sử dụng và bảo
quản các loại phân bón mà gia đình sử dụng


- Đọc trước nội dung bài 14: Thực hành: Trồng cây trong dung dịch



<i>Ngày soạn: 5/11/2012</i>
<b>Tiết 19 + 20</b>


Bài 15, 16


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i>Giáo án Công Nghệ 10</i>


<b>PHềNG TR TNG HỢP DỊCH HẠI CÂY TRỒNG</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


Sau khi học xong bài này học sinh phải:


- Trình bày được nguồn gốc, các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát sinh, phát triển của sâu bệnh hại


- Hiểu được thế nào là phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng và trình bày được những ngun lý cơ bản
trong phịng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng


- Áp dụng được kiến thức vào chăm sóc, bảo vệ cây trồng ở gia đình và địa phương
<b>II. Phương pháp, phương tiện</b>


* Phương pháp: Vấn đáp, trực quan, làm việc cá nhân


* Phương tiện: Tranh ảnh, mẫu vật một số loại sâu bệnh hại cây trồng
<b>III. Tiến trình dạy học</b>


<b>1. Ổn định tổ chức </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>
<b>3. Dạy học bài mới – 40’</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>



Hoạt động 1: Tìm hiểu nguồn gốc sâu bệnh hại cây trồng – 10’
- Hãy kể tên một số loại sâu hại cây trồng mà


em biết?


- Những loại sâu hại, tác nhân gây bệnh đó
trước khi xâm nhập vào cây trồng thường tiềm
ẩn ở đâu?


- GV cho HS quan sát tranh, ảnh (mẫu vật) một
số loại sâu, bệnh hại cây trồng và yêu cầu HS
cho biết tác hại và nơi tiềm ẩn của chúng


<b>I. Nguồn sâu, bệnh hại cây trồng</b>


* Ví dụ: Sâu gai, sâu đo, rầy nâu, rầy xanh...
* Nơi cư trú trước khi xâm nhập lên cây trồng:
- Tàn dư thực vật còn lại trên đồng ruộng
- Bụi cây, cỏ ven bờ ruộng


- Trong đất


Ngồi ra cịn tiềm ẩn ở hạt giống, cây giống...
Hoạt động 2: Một số yếu tố ảnh hưởng đến sự phát sinh, phát triển


của sâu bệnh hại cây trồng – 20’


- Yêu cầu HS đọc SGK phần 1



- Điều kiện nhiệt độ môi trường ảnh hưởng như
thế nào đến sự phát triển của sâu, bệnh hại cây
trồng?


- Độ ẩm khơng khí và lượng mưa thế nào thì
sâu bệnh phát triển mạnh?


- Vào những ngày thời tiết mưa nhiều, độ ẩm
khơng khí cao ta phải làm gì để ngăn chặn sâu
bệnh phát triển?


<b>II. Ảnh hưởng của các yếu tố môi trường đến</b>
<b>sự phát sinh, phát triển của sâu bệnh hại cây</b>
<b>trồng</b>


<i>1. Yếu tố thời tiết, khí hậu </i>


<i>* Nhiệt độ mơi trường: Ảnh hưởng trực tiếp đến</i>
sự phát sinh, phát triển của sâu bệnh hại. Đa số
sâu bệnh hại phát triển trong giới hạn 10 đến
520<sub>C. Ngoài giới hạn nhiệt độ này, sâu và các tác</sub>
nhân gây bệnh ngừng hoạt động hoặc có thể chết
<i>* Độ ẩm khơng khí và lượng mưa</i>


- Độ ẩm khơng khí cao và lượng mưa lớn là điều
kiện rất thuận lợi để sâu bệnh phát sinh, phát
triển và phá hại cây trồng


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Những loại đất thế nào thì sâu bệnh dễ dàng
phát sinh và phát triển?



- Lấy một số ví dụ?


- Hãy nêu những việc làm của con người vơ
tình đã tạo điều kiện cho sự phát sinh, phát triển
của sâu bệnh?


- Cần làm gì để hạn chế tác động đó?


tiết mưa phùn, nhiệt độ ấm (20 – 250<sub>C) sâu cuốn</sub>
lá, đục thân, bọ rầy phát triển mạnh


<i>2. Điều kiện đất đai </i>


<i>* Đất thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng: Sâu</i>
bệnh dễ dàng phát sinh và phát triển


<i>* Ví dụ: Đất thừa đạm là điều kiện thuận lợi cho</i>
bọ rầy, bệnh bạc lá, khô vằn, sâu đục thân... phát
triển; Đất trồng thiếu kali làm cho ngô bị bệnh
tiêm lửa...


<i>3. Ảnh hưởng của giống cây trồng và chế độ</i>
<i>chăm sóc </i>


* Ảnh hưởng của giống: Sử dụng cây con hoặc
hạt giống bị nhiễm sâu bệnh


* Ảnh hưởng của chế độ chăm bón: Bón thừa,
thiếu hoặc mất cân đối giữa các thành phần dinh


dưỡng; Ngập úng, hạn hán; Gieo trồng khơng
đúng thời vụ...


Hoạt động 3: Tìm hiểu điều kiện để sâu bệnh phát triển thành dịch – 9’


- Thế nào là ổ dịch? Khi nào thì ổ dịch phá triển
thành dịch?


- GV vẽ sơ đồ điều kiện để sâu bệnh phát sinh,
phát triển thành dịch:


<b>III. Điều kiện để sâu bệnh phát triển thành</b>
<b>dịch</b>


* Ổ dịch: Là nơi xuất phát của sâu bệnh từ đó
phát triển mạnh ra xung quanh


* Điều kiện để sâu bệnh phát triển thành dịch:


<b>4. Củng cố </b>


Vì sao nói: Sự phát triển của sâu bệnh hại cây trồng phụ thuộc vào các yếu tố khí hậu?
<b>5. Hướng dẫn </b>


- Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài trong SGK; Áp dụng kiến thức vào bảo vệ cây trồng


<i>Ngày soạn: 10/11/2012</i>


<b>Tiết 21: </b>



<b>Thùc hµnh: nhận biết một số loại sâu bệnh hại lúa</b>


<b>I.</b> <b>Mục tiêu bài học</b>


<b>CT</b>


<b>MT</b>
<b>SB</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i>Giáo án Công Nghệ 10</i>
<b>Học xong bài này học sinh phải</b>


- Nhn dng c mt số loại sâu bệnh hại lúa ở nớc ta


- Thực hiện đúng quy trình, đảm bảo an tồn lao động và vệ sinh mơi trờng


- Có thái độ nghiêm túc trong cơng việc u lao động.


II. Chn bÞ.


- Mẫu tiêu bản, khơng có chú thích về sâu bệnh đẫ đợc đánh số thứ tự


- Tranh, ảnh khơng có lời chú giải về sâu bệnh hại lúa, mẫu vật do HS mang n


- Thớc kẻ


- Kính lúp cầm tay


- Panh



- Kim mũi mác


III. Quy trình thực hành.


Yêu cầu:


Học sinh phải nắm rõ quy trình thực hành trong SGK


IV. Báo cáo thùc hµnh.


Học sinh báo cáo kết quả quan sát đợc theo mẫu báo cáo sau.


<b>Mẫu tiêu bản</b> <b>Kết quả</b> <b>đặc im</b>


<b>gây hại</b>


<b>Tên sâu ,</b>
<b>bệnh</b>


Trứng Sâu non Nhộng Sâu trởng


thành
Mẫu 1:


MÉu 2:


<b>4. Củng cố </b>


- HS các nhóm báo cáo kết quả thực hành



- GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hành và ý thức, thái độ của các nhóm học sinh
- Rút kinh nghiệm cho bài thực hành sau


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<i>Ngày soạn: 15/10/2012</i>


<b>ÔN TẬP HỌC KỲ I</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


Sau khi học xong bài này học sinh phải hệ thống, khái quát và nắm được nội dung kiến thức cơ
bản về: Giống cây trồng; Sử dụng, bảo vệ đất Nông, Lâm nghiệp; Sử dụng và ứng dụng cơng nghệ vi
sinh vào sản xuất phân bón; Bảo vệ cây trồng


<b>II. Phương pháp, phương tiện</b>
* Phương pháp: Thảo luận nhóm


* Phương tiện: Giấy khổ lớn, bút dạ; Sơ đồ hệ thống hóa kiến thức chương I
<b>III. Tiến trình dạy học</b>


<b>1. Ổn định tổ chức </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>


Thế nào là chế phẩm virus trừ sâu? Virus dùng sản xuất? Quy trình?
<b>3. Dạy học bài mới – 35’</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


Hoạt động I: Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm – 5’
- Chia học sinh trong lớp thành 4 nhóm, giao dụng cụ cho các nhóm


- Yêu cầu: Xem lại nội dung kiến thức đã học, khái quát lại những kiến thức trọng tâm của từng


phần trong chương I theo các nội dung:


+ Nhóm 1: Giống cây trồng trong sản xuất Nơng, Lâm nghiệp
+ Nhóm 2: Sử dụng và bảo vệ đất Nơng, Lâm nghiệp


+ Nhóm 3: Sử dụng và sản xuất phân bón
+ Nhóm 4: Bảo vệ cây trồng


- Các nhóm có thời gian 10’ để thảo luận, sau 10’ đại diện nhóm báo cáo kết quả trước lớp
Hoạt động II: Báo cáo kết quả thảo luận – 30’


- GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết
quả


- Các nhóm học sinh khác nhận xét và bổ sung


- Trình bày hệ thống sản xuất giống cây trồng?
- Quy trình sản xuất giống ở cây tự thụ phấn
khác quy trình sản xuất giống ở cây thụ phấn
chéo như thế nào?


- Tại sao mỗi tế bào hoặc mô tế bào lại có thể
phát triển thành cơ thể thực vật hồn chỉnh khi


<i><b>* Giống cây trồng</b></i>


- Khảo nghiệm giống cây trồng
+ Mục đích, ý nghĩa của cơng tác KN


+ Các thí nghiệm khảo nghiệm giống cây trồng


- Sản xuất giống cây trồng:


+ Hệ thống sản xuất giống cây trồng
+ Các quy trình sản xuất giống cây trồng


+ Sự khác nhau giữa quy trình sản xuất giống
cây trồng tự thụ phấn với cõy trng th phn
chộo


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i>Giáo án Công Nghệ 10</i>
ni cấy?


- Cơng nghệ ni cấy mơ có ý nghĩa gì? Giải
thích tại sao lại có ý nghĩa như vậy?


- So sánh cấu tạo keo âm và keo dương?


- Phản ứng của dung dịch đất phụ thuộc vào
yếu tố nào?


- Biện pháp làm tăng độ phì nhiêu của đất?
- So sánh nguyên nhân hình thành, đặc điểm
của đất bạc màu – xói mòn; Đất mặn – đất
phèn?


- Trọng tâm là bài 12


- So sánh đặc điểm, thành phần dinh dưỡng của
các loại phân bón?



- Kỹ thuật sử dụng và bảo quản


- So sánh thành phần, tác dụng của các loại
phân bón VSV thường dùng?


- Trọng tâm là bài 15, 19


- Sự phát sinh, phát triển của sâu, bệnh hại chịu
ảnh hưởng của các yếu tố nào?


- Sâu, bệnh phát triển thành dịch cần phải có
các yếu tố nào?


- Các biện pháp phòng trừ tổng hợp dịch hại
cây trồng?


- Thuốc hóa học bảo vệ thực vật ảnh hưởng đến


giống cây trồng Nông, Lâm nghiệp
+ Cơ sở khoa học


+ Quy trình kỹ thuật ni cấy mơ
+ Ý nghĩa của công nghệ


<i><b>Sử dụng và bảo vệ đất Nông, Lâm nghiệp</b></i>
- Một số tính chất của đất trồng


+ Cấu tạo keo đất


+ Phản ứng của dung dịch đất; Ý nghĩa phản


ứng của dung dịch đất


+ Độ phì nhiêu của đất; Biện pháp làm tăng độ
phì nhiêu của đất


- Sử dụng và cải tạo đất xám bạc màu, đất xói
mịn mạnh trơ sỏi đá, đất mặn, đất phèn


+ Nguyên nhân hình thành
+ Đặc điểm


+ Biện pháp cải tạo và sử dụng
<i><b>Sử dụng và sản xuất phân bón</b></i>


- Đặc điểm, tính chất, kỹ thuật sử dụng một số
loại phân bón thơng thường


+ Phân bón hóa học
+ Phân bón hữu cơ
+ Phân bón vi sinh vật


- Ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất
phân bón


+ Phân bón VSV cố định đạm
+ Phân bón VSV chuyển hóa lân
+ Phân bón VSV phân giải chất hữu cơ
<i><b>Bảo vệ cây trồng</b></i>


- Điều kiện phát sinh, phát triển sâu bệnh hại


cây trồng


+ Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát sinh, phát
triển của sâu, bệnh hại cây trồng


+ Điều kiện để sâu bệnh phát triển thành dịch
- Phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng
+ Nguyên lý phòng trừ tổng hợp dịch hại CT
+ Các biện pháp chủ yếu của phòng trừ tổng
hợp dịch hại cây trồng


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

quần thể sinh vật như thế nào? Ngun nhân?
- Thuốc hóa học BVTV ảnh hưởng gì tới môi
trường và con người?


- So sánh các loại chế phẩm vi sinh trừ sâu hại
cây trồng?


quần thể sinh vật và môi trường
+ Ảnh hưởng đến quần thể sinh vật


+ Ảnh hưởng đến môi trường và con người
- Ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất
chế phẩm bảo vệ thực vật


+ Chế phẩm vi khuẩn trừ sâu
+ Chế phẩm virus trừ sâu
+ Chế phẩm nấm trừ sâu
<b>4. Củng cố </b>



Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả, ý thức thái độ học sinh qua bài ôn tập học kỳ
<b>5. Hướng dn </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<i>Giáo án Công Nghệ 10</i>
<i>Ngy son: 15/11/2012</i>


<b>KIỂM TRA HỌC KỲ I</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


- Củng cố, hệ thống lại kiến thức một số bài học ở học kỳ I


- Rèn luyện tính độc lập, tư duy, sáng tạo, nghiêm túc, kỷ luật trong học tập


- Qua kết quả điểm số đạt được, học sinh tự khẳng định được mình và có xu hướng phấn đấu tốt hơn
trong học tập


<b>II. Chuẩn bị:</b> Câu hỏi và đáp án
<b>III. Phương pháp: Tự luận</b>
<b>IV. Tiến trình</b>


<b>1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện học sinh, GV nhắc lại một số qui định thi ở phòng thi</b>
<b>2. Kiểm tra lại bài cũ: Khơng có</b>


<b>3. Đề thi và đáp án : </b>


<b>Đề</b>


Câu 1: Điều kiện khí hậu ảnh hưởng như thế nào đến phát sinh, phát triển của sâu, bệnh hại cây trồng
(4,5đ)



Câu 2: Em hãy nêu nguyên lí sản xuất phân vi sinh vật (1đ)


Câu 3: Em hãy nêu đặc điểm của phân vi sinh vật cố định đạm. Nêu cách sản xuất phân Nitragin và
phân Azogin (2,75)


Câu 4: Em hãy trình bày nguyên nhân hình thành đất phèn (1,75)
<b>Đáp án </b>


<i><b>Câu 1: Điều kiện khí hậu ảnh hưởng đến phát sinh, phát triển của sâu, bệnh như sau</b></i>


- Nhiệt độ: Mỗi loại côn trùng, vi sinh vật chỉ phát triển trong giới hạn nhất định, nhiệt độ phù hợp, hoạt
động sinh sản mạnh. Ngồi giới hạn này thì sâu, bệnh ngừng hoạt động, thậm chí bị chết (2đ)


VD: Nấm phát triển ở nhiệt độ từ 250<sub>C đến 30</sub>0<sub>C. Nhiệt độ từ 45</sub>0<sub>C đến 50</sub>0<sub>C, nấm bị chết (0,5đ)</sub>


- Độ ẩm và lượng mưa: Độ ẩm khơng khí và lượng mưa có ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát dục của
cơn trùng. Lượng mưa và độ ẩm phù hợp thì cơn trùng phát triển mạnh, ngược lại cơn trùng có thể bi
chết.


- Độ ẩm có ảnh hưởng gián tiếp đến phát sinh, phát triển của sâu, bệnh thông qua ảnh hưởng từ nguồn
thức ăn. (2đ)


<i><b>Câu 2: Nguyên lí sản xuất phân vi sinh vật có thể mơ tả theo sơ đồ như sau:</b></i>


Nhân chủng VSV đặc hiệu <sub></sub> phối trộn chủng VSV đặc hiệu với chất nền<sub></sub> phân VSV (1đ)
<i><b>Câu 3: Đặc điểm của phân vi sinh vật cố định đạm</b></i>


- Là loại phân có chứa các nhóm vi sinh vật cố định nitơ sống cộng sinh với cây họ Đậu hoặc hội sinh
với cây lúa (1,25đ)



- Cách sản xuất phân Nitragin và phân Azogin:


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

+ VSV cố định đạm hội sinh với cây lúa dùng để sản xuất phân Azogin (0,75đ)
<i><b>Câu 4: Nguyên nhân hình thành đất phèn</b></i>


- Do nhiều xác sinh vật chứa lưu huỳnh(ở vùng đồng bằng ven biển) phân huỷ giải phóng ra lưu huỳnh
kết hợp với sắt trong phù sa tạo thành Pyrít (FeS2), Pyrít bị oxi hố thành axít sunphuric làm cho đất
chua (1đ)


- Tầng đất chứa FeS2 gọi là tầng sinh phèn (0,25đ)
<b>4. Củng cố</b>


- Thu bài làm của học sinh
- Nhận xét tiết kiểm tra.
<b>5.Dặn dò</b>


- Về xem lại bài làm


- Đọc trước bài 22 “Qui luật sinh trưởng, phát dục của vật nuôi”
<b>V. Rút kinh nghiệm</b>


SGK...
GV...
HS...
Thiết bị:...


<i>Ngày soạn: 15/1/2013</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<i>Giáo án Công Nghệ 10</i>



<b>PHA CH DUNG DCH BOOC ĐƠ</b>
<b>PHỊNG TRỪ NẤM HẠI</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


Sau khi học xong bài này học sinh phải:


- Trình bày được quy trình và pha chế được dung dịch Booc đơ phịng trừ nấm hại


- Rèn luyện đức tính cẩn thận, tỉ mỉ, phương pháp làm việc khoa học đảm bảo vệ sinh môi trường
- Áp dụng được kiến thức, kỹ năng vào chăm sóc và bảo vệ cây trồng tại gia đình và địa phương
<b>II. Phương pháp, phương tiện</b>


* Phương pháp: Làm việc theo nhóm
* Phương tiện:


- Dụng cụ: Đũa thủy tinh, cốc chia độ dung tích 100mlm chậu men (nhựa), cân điện tử, giấy quỳ...
- Nguyên vật liệu: CuSO4.5H2O, nước sạch và vơi tơi (bột)


<b>III. Tiến trình dạy học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức </b>


Kiểm tra nguyên vật liệu; Chia học sinh trong lớp thành 4 – 6 nhóm
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>


Trình bày quy trình pha chế dung dịch Booc đơ phịng trừ nấm hại?
<b>3. Dạy học bài mới – 30’</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


Hoạt động 1: Giáo viên hướng phân tích kỹ thuật và làm thí nghiệm mẫu – 10’



- Nêu quy trình pha chế dung dịch Booc đơ?
- Giáo viên làm thí nghiệm mẫu, học sinh chú ý
quan sát


<b>I. Quy trình kỹ thuật pha chế dung dịch Booc</b>
<b>đơ </b>


<i><b>1 .</b><b> Cân 10g CuSO4.5H2O và 15g vôi tôi (7 – 10g</b></i>
vơi bột)


<i><b>2. Hịa tan vơi đã cân với 200ml nước sạch, loại</b></i>
bỏ cặn sau đó đổ vào chậu men


<i>3. Hòa tan 10g CuSO4.5H2O vào 800ml nước</i>
sạch


<i>4. Đổ từ từ dung dịch CuSO4 vào dung dịch</i>
nước vôi , vừa đổ vừa khuấy đều


<i>5. Kiểm tra chất lượng dung dịch: Dùng que sắt</i>
và dùng giấy quỳ (máy đo pH)


Hoạt động 2: Học sinh làm thí nghiệm – 20’
- u cầu các nhóm học sinh làm thí nghiệm đúng quy trình


- GV lưu ý:


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

lại



+ Khi kiểm tra chất lượng dung dịch, dung dịch có pH > 7 là được và đinh sắt khi bị nhúng vào dung
dịch khi nhấc lên khơng có đồng bám trên que sắt


<b>4. Củng cố </b>


- HS các nhóm báo cáo kết quả thực hành


- GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hành và ý thức, thái độ của các nhóm học sinh
- Rút kinh nghiệm cho bài thực hành sau


- Nhắc học sinh thu dọn, vệ sinh phòng thực hành
<b>5. Hướng dẫn </b>


- Áp dụng kiến thức, kỹ năng vào pha chế dung dịch Booc đơ phịng trừ nấm hại


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<i>Gi¸o ¸n C«ng NghƯ 10</i>
<i>Ngày soạn: 15/1/2013</i>


<b>Tiết 23</b>


Bài 19


<b>ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC HĨA HỌC BVTV</b>
<b>ĐẾN QUẦN THỂ SINH VẬT VÀ MƠI TRƯỜNG</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


Sau khi học xong bài này học sinh phải:


- Trình bày, phân tích được những ảnh hưởng xấu của thuốc hóa học BVTV đến quần thể sinh vật và
môi trường



- Xác định được các biện pháp hạn chế ảnh hưởng xấu của thuốc hóa học BVTV
- Rèn luyện năng lực tư duy phân tích, so sánh.


<b>II. Phương pháp, phương tiện</b>
* Phương pháp: Trực quan, thảo luận


* Phương tiện: Sơ đồ đường truyền thuốc hóa học BVTV vào môi trường và con người; Phiếu học tập và
một số hình ảnh liên quan


<b>III. Tiến trình dạy học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>
<b>3. Dạy học bài mới – 40’</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


Hoạt động 1: Tìm hiểu ảnh hưởng xấu của thuốc hóa học BVTV đến QTSV – 5’
- Yêu cầu HS đọc SGK


- Hãy nêu những ảnh hưởng của thuốc hóa học
BVTV đến QTSV?


- Tại sao sử dụng thuốc hóa học BVTV có ảnh
hưởng xấu đến QTSV?


<b>I. Ảnh hưởng xấu của thuốc hóa học</b>
<b>BVTV đến quần thể sinh vật</b>


- Tác động đến mô, tế bào cây trồng gây


nên hiệu ứng cháy táp lá, thân, ảnh hưởng
đến năng suất và chất lượng nông sản.
- Diệt trừ các sinh vật có ích


- Làm xuất hiện quần thể địch hại kháng
thuốc


Hoạt động 2: Tìm hiểu ảnh hưởng của thuốc hóa học BVTV đến MT – 20’
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm để hồn thành PHT:


xác định ngun nhân dẫn tới các hậu quả xấu đến
môi trường và con người.


<b>HẬU QUẢ XẤU</b> <b>NGUYÊN NHÂN</b>


<b>II. Ảnh hưởng của thuốc hóa học BVTV</b>
<b>đến mơi trường</b>


<i>* Thuốc hóa học BVTV gây ơ nhiễm môi</i>
trường đất, nước: Sử dụng với liều lượng
cao, phun nhiều lần, nước mưa, nước tưới
rửa trôi thuốc xuống đất ngấm vào nguồn
nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

- Sau 3 – 5’, yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả.
- Yêu cầu nhận xét, bổ sung


- GV treo sơ đồ “Đường truyền thuốc hóa học
<i><b>BVTV vào mơi trường và con người” và phân tích.</b></i>



tồn lưu và làm ô nhiễm nông sản


* Gây ngộ độc hoặc bệnh hiểm nghèo cho
<i>con người: Thuốc hóa học BVTV tồn lưu</i>
trong đất, nước đi vào động, thực vật thủy
sinh; Thuốc tồn lưu trong nông sản, trong
rau, cỏ... Con người sử dụng phải nông
sản, rau quả, nước uống... sẽ bị ngộ độc
hoặc bị bệnh


Hoạt động 3: Tìm hiểu những biện pháp hạn chế những ảnh hưởng xấu của thuốc BVTV – 5’
- Yêu cầu HS đọc SGK phần III


- Cần phải làm gì để hạn chế ảnh hưởng xấu của
thuốc hóa học BVTV?


<b>III. Biện pháp hạn chế ảnh hưởng xấu</b>
<b>của thuốc hóa học BVTV </b>


- Chỉ dùng thuốc hóa học BVTV khi địch
hại tới ngưỡng gây hại


- Sử dụng các loại thuốc có tính chọn lọc
cao; Phân hủy nhanh trong môi trường
- Sử dụng đúng thuốc, đúng thời gian,
đúng nồng độ và liều lượng


- Trong quá trình sử dụng và bảo quản cần
tuân thủ quy định về an tồn lao động và
vệ sinh mơi trường



<b>4. Củng cố </b>


- Giải thích hiện tượng xuất hiện quần thể địch hại kháng thuốc?


- Giải thích những ảnh hưởng xấu của thuốc hóa học BVTV đến MT và con người?
<b>5. Hướng dẫn </b>


- Học bài, áp dụng kiến thức vào bảo vệ môi trường và sức khỏe con ngi


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<i>Giáo án Công Nghệ 10</i>
<i>Ngy son: 25/1/2013</i>


<b>Tit 24</b>


<b>ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VI SINH VẬT</b>
<b>SẢN XUẤT CHẾ PHẨM BẢO VỆ THỰC VẬT</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


Sau khi học xong bài này học sinh phải:


- Hiểu và trình bày được khái niệm về chế phẩm sinh học bảo vệ thực vật


- Phân tích và trình bày được cơ sở khoa học, quy trình sản xuất các chế phẩm vi khuẩn, virus và nấm
trừ sâu


- Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh
<b>II. Phương pháp, phương tiện</b>
* Phương pháp: Trực quan, thảo luận



* Phương tiện: Sơ đồ đường truyền thuốc hóa học BVTV vào mơi trường và con người; Phiếu học tập và
một số hình ảnh liên quan


<b>III. Tiến trình dạy học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức – 1’</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ – 0’</b>
<b>3. Dạy học bài mới – 35’</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu chế phẩm vi khuẩn trong PT sâu hại – 15’</b>
- Theo em, sâu hại có bị bệnh tật khơng? Nếu có


thì nn gây bệnh cho sâu hại là gì? (khí hậu và các
<i>lồi vsv gây bệnh)</i>


- Vậy theo em, thế nào là chế phẩm vi sinh pt sâu
hại? Nó có khác gì so với thuốc hóa học BVTV?
<b>- Nêu câu hỏi gợi ý tìm hiểu chế phẩm vi</b>
<b>khuẩn trừ sâu:</b>


+ Thế nào là chế phẩm vk trừ sâu?


+ Loài vi khuẩn nào được sử dụng để sản xuất ra
chế phẩm vi khuẩn trừ sâu?


+ Vì sao vk này tiêu diệt được sâu hại?


+ Triệu chứng của sâu hại khi bị bệnh do vi
khuẩn gây ra?



<b>Nhấn mạnh: </b><i>Vi khuẩn có rất nhiều lồi khác</i>
<i>nhau, nhưng để diệt được sâu hại, nó phải sản</i>
<i>xuất được protein độc ở giai đoạn bào tử tìm</i>
<i>thấy ở vi khuẩn Bt</i>


<b>Giải thích: Bào tử – Màng tế bào lõm vào tạo 1</b>
<i>ngăn chứa 1 vùng DNA  xung quanh ngăn hình</i>


<b>Khái niệm chế phẩm bảo vệ thực vật</b>
Là chế phẩm được sản xuất từ nguyên liệu
chính là những VSV sống, có tác dụng gây
bệnh cho sâu để diệt sâu  không gây ảnh
hưởng cho môi trường, giữ cân bằng hệ sinh
thái Nông nghiệp; Đảm bảo an toàn thực
phẩm


<b>I. Chế phẩm vi khuẩn trừ sâu</b>


- VK được sử dụng để sản xuất chế phẩm trừ
sâu là những vi khuẩn có tinh thể Protein độc
ở giai đoạn bào tử


- Loài vi khuẩn có tác nhân này là vi khuẩn
Bacillus thuringiensis (Bt)


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<i>thành 1 màng dày gồm 1 số lớp bảo vệ. Bào tử có</i>
<i>vận tốc chuyển hóa chậm, chịu được khô hạn,</i>
<i>chất độc và nhiệt độ cực trị, sống không dinh</i>
<i>dưỡng nhiều năm, đủ nhỏ để bay trong khơng khí</i>


 khi gặp đk thuận lợi nẩy mầm  giải phóng
<i>tế bào vi khuẩn có khả năng phát triển và sinh</i>
<i>sản</i>


GV giới thiệu quy trình sản xuất lên bảng, vừa
giới thiệu, vừa giải thích


<b>BS: Ở VN, Bt được nghiên cứu sản xuất từ 1976</b>
<i>đến 1985  cho ra thương phẩm Bacterin cung</i>
<i>cấp cho nhiều vùng rau sạch trên cả nước</i>


Giống gốc Cb môi trường
SX giống cấp 1 Khử trùng MT


Cấy giống sx


Ủ và theo dõi q/tr lên men


Tạo dạng chế phẩm:
+ Nghiền, lọc, ly tâm
+ Bổ sung chất phụ gia
+ Sấy khơ


+ Đóng gói, bảo quản
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu chế phẩm Virus trong PT sâu hại – 15</b>


<b>- Nêu câu hỏi gợi ý tìm hiểu chế phẩm virus</b>


<b>trừ sâu:</b>


+ Thế nào là chế phẩm virus trừ sâu


+ Đối tượng virus nào thường được sử dụng để
tạo chế phẩm?


<i><b>N.P.V = Nuclear polyhedrosis virus</b></i>


+ Triệu chứng bị bệnh của sâu hại khi bị nhiễm
virus?


<i>Ở Việt Nam, virus N.P.V được sản xuất nhiều ở</i>
<i>công ty BVTV Trung ương, Viện bảo vệ thực vật,</i>
<i>Viện sinh học nhiệt đới</i>


GV giới thiệu quy trình lên bảng và giải thích


<b>II – CHẾ PHẨM VIRUS TRỪ SÂU:</b>
- Gây nhiễm virus nhân đa diện (N.P.V) lên
sâu non  nghiền nát sâu non bị nhiễm virus
 pha với nước theo tỷ lệ nhất định  lọc 
thu nước dịch virus đậm đặc  pha chế chế
phẩm


<i><b>- Quy trình sx:</b></i>


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu chế phẩm nấm trong PT sâu hại – 5’</b>


<b>Nêu câu hỏi gợi ý tìm hiểu chế phẩm nấm trừ III – CHẾ PHẨM NẤM TRỪ SÂU:</b>


<b>NUÔI SÂU GIỐNG</b>


(Vật chủ)


<b>NUÔI SÂU HÀNG LOẠT</b>


<b>CHẾ BIẾN THỨC </b>
<b>ĂN NHÂN TẠO</b>


<b>(Vật chủ)</b>


<b>NHIỄM BỆNH VIRUS CHO </b>
<b>SÂU</b>


<b>PHA CHẾ PHẨM:</b>
- Thu thập sâu, bệnh
- Nghiền, lọc
- Li tâm


- Thêm chất phụ gia


<b>SẤY KHƠ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<i>Gi¸o ¸n C«ng NghƯ 10</i>
<b>sâu:</b>


+ Nhóm nấm nào được sử dụng để tạo chế phẩm
nấm trừ sâu?


+ Khi bị nhiễm nấm ( nấm túi & nấm phấn trắng)


sâu hại có triệu chứng bệnh tích như thế nào?
GV giới thiệu quy trình sản xuất và giải thích


- 2 nhóm nấm được sử dụng: Nhóm nấm túi
và nấm phấn trắng (Beauvaria bassiana)
<i><b>- Quy trình sx :</b></i>


Giống nấm thuần  mt nhân sk Rải mỏng
(B.b) (Cám, ngô, đg)


để hình thành bào tử  tạo chế phẩm (…)
<b>4. Củng cố - 5’</b>


- Thế nào là chế phẩm vi khuẩn trừ sâu? Vi khuẩn dùng sản xuất? Đặc điểm?
- Thế nào là chế phẩm virus trừ sâu? Virus dùng sản xuất?


- Thế nào là chế phẩm nấm trừ sâu? Nhóm nấm dùng sản xuất?


- GV cho HS xem lại 3 quy trình trên bảng, và nhấn mạnh: Ở quy trình sản xuất chế phẩm virus
trừ sâu, mơi trường dinh dưỡng cho virus chính là sâu non, khác với 2 quy trình kia là mơi trường dinh
dưỡng nhân tạo hoặc tự nhiên...


<b>5. Hướng dẫn – 4’</b>


Học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<i>Ngày soạn: 25/1/2013</i>
<b>Tiết 25</b>


Bài 40



<b>MỤC ĐÍCH, Ý NGHĨA CỦA CƠNG TÁC BẢO QUẢN,</b>
<b>CHẾ BIẾN NƠNG, LÂM, THỦY SẢN</b>


<b>I. Mục tiêu bài học</b>


- Trình bày được mục đích và ý nghĩa của cơng tác bào quản, chế biến nông, lâm, thủy sản.


- Từ các đặc điểm của nơng, lâm, thủy sản, giải thích được vì sao phải bảo quản và chế biến nơng, lâm,
thủy sản.


- Rèn luyện được kĩ năng tư duy logic qua việc rút ra mục đích và ý nghĩa của cơng tác bảo quản và chế
biến các sản phẩm trên từ đặc điểm cùa các sản phẩm nông, lâm, thủy sản.


- Đánh giá được giá trị của công tác bảo quản và chế biến nông, lâm, thủy sản đối với nền kinh tế và đối
với đời sống, sức khỏe của con người.


- Có ý thức tơn trọng và tn thủ các hướng dẫn về bảo quản các loại thực phẩm hoặc đồ dùng gia đình
có nguồn gốc từ nơng, lâm, thủy sản.


<b>II. Chuẩn bị</b>


<b>* Giáo viên: Tham khảo các tài liệu liên quan, nhắc học sinh chuẩn bị mẫu vật</b>


<b>* Học sinh: Xem trước nội dung bài ở nhà, chuẩn bị mẫu vật theo hướng dẫn của giáo viên</b>
<b>III. Phương pháp: Trực quan, thảo luận;Vấn đáp tìm tịi, gợi mở </b>


<b>IV. Tiến trình dạy học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức – 1’</b>
2. Bài mới



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, ý nghĩa công tác bảo quản</b>
<b>nông, lâm thủy sản – 10’</b>


- Gv để tránh bị hư nông, lâm, thủy sản người ta thường làm thế
nào?


- Gv chia nhóm mỗi bàn 1 nhóm.


- Gv phát mẫu vật về các loại lương thực, thực phẩm bị hỏng cho
học sinh


- Mẫu vật trên bị hỏng như thế nào, do nguyên nhân gì gây ra?
(thối rữa, bị mốc, bị mọt… do vi sinh vật, côn trùng hoặc do vận
chuyển…)


- HS trả lời, Gv yêu cầu Hs khác nhận xét và bổ sung (nếu cần
thiết)


- Thực phẩm chế biến sẳn có ưu, nhược điểm gì so với nguyên liệu
tươi sống? Vì sao người ta lại chế biến các nguyên liệu là nông,
lâm, thủy sản thành các sản phẩm như vậy?


- Hs trả lời câu hỏi, GV mời nhóm khác bổ sung


<b>I. Mục đích, ý nghĩa của cơng tác</b>
<b>bảo quản nơng, lâm nghiệp, thủy</b>
<b>sản</b>



<b>1. Mục đích, ý nghĩa cơng tác bảo</b>
<b>quản nơng, lâm, thủy sản</b>


- Duy trì các đặc tính ban đầu và
chất lượng của nơng, lâm, thủy sản.
- Hạn chế tổn thất, hao hụt về số
lượng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<i>Giáo án Công Nghệ 10</i>


<b>bin nụng, lõm, thy sn</b>


- Tạo điều kiện thuận lợi cho công
tác bảo quản nông, lâm, thủy sản
- Nâng cao chất lượng nông, lâm,
thủy sản


- Tạo sự đa dạng sản phẩm, đáp
ứng nhu cầu của con người


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của nông, lâm, thủy sản – 10’</b>
- Gv yêu cầu HS đọc mục III SGK


- Nông, thủy sản có những đặc điểm gì giống nhau về thành phần
dinh dưỡng?


- GV lấy ví dụ


- Vai trị của nơng, thủy sản trong đời sống con người?



- Trong điều kiện thường, tại sao nơng, thủy sản khó bảo quản lâu
dài?


- Thế nào là lâm sản? Ví dụ?


- Lâm sản nói chung có đặc điểm gì?


- Lâm sản có vai trị gì trong đời sống con người?


- Vì sao trong cơng tác chế biến nơng, lâm, thủy sản, cần phải tìm
hiểu đặc điểm của các sản phẩm này?


<b>II. Đặc điểm của nông, lâm, thủy</b>
<b>sản</b>


1. Đặc điểm của nông sản và thủy
<b>sản</b>


- Đa số nông sản và thủy sản có
hàm lượng nước lớn


Ví dụ: trong rau quả nước chiếm 70
– 90%; Thịt, cá từ 50 – 80%; Thóc,
ngơ, đậu… từ 20 – 30%


- Có các chất dinh dưỡng protein,
chất béo, chất bột, đường, chất xơ,
vitamin…với hàm lượng cao
- Dễ bị các loại vi sinh vật xâm


nhiễm và gây thối, hỏng


<b>2. Đặc điểm của lâm sản</b>


- Chứa hàm lượng nước nhất định.
- Chủ yếu chứa chất xơ.


- Dễ bị mốc, bị cong vênh, mối mọt
xâm nhập


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu sự ảnh hưởng các yếu tố môi trường</b>
<b>đến nông, lâm, thủy sản trong quá trình bảo quản – 20’</b>
- Gv những yếu tố nào của mơi trường có thể ảnh hưởng đến nơng
lâm thủy sản?


- Hs dựa vào kiến thức đã biết để trả lời


(Gv chú ý 3 yếu tố là độ ẩm , nhiệt độ và các sinh vật gây hại.3
yếu tố đó ảnh hưởng đến nông, lâm, thủy sản).


- Sự tác động của các yếu trên để lại những hậu quả gì?


- Trong công tác bảo quản nông , lâm, thủy sản cần chú ý điều gì?


<b>III. Ảnh hưởng của các điều kiện</b>
<b>mơi trường đến nơng lâm thủy sản</b>
<b>trong q trình chế biến</b>


- Độ ẩm làm cho nông lâm thủy sản
bị ẩm, tạo điều kiện thuận lợi cho


VSV, côn trùng phát triển phá hại.
- Nhiệt độ tăng cao làm tăng sự
hoạt động của VSV, làm thúc đẩy
các phản ứng hóa sinh, làm cho
chất lượng nông, lâm, thủy sản
giảm


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

vật, côn trùng gây hại, động vật…
xâm nhập khi chúng gặp điều kiện
thích hợp, gây hỏng và hao hụt số
nông, lâm, thủy sản


<b>3. Củng cố, hướng dẫn - 4’</b>


- Nơng, lâm, thủy sản có những đặc điểm gì?


- Vì sao phải bảo quản và chế biến nụng, lõm, thy sn?


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<i>Giáo án Công Nghệ 10</i>
<i>Ngày soạn: 25/1/2013</i>


BÀI 42, 44


<b>BẢO QUẢN LƯƠNG THỰC, THỰC PHẨM</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Nêu được các phương pháp bảo quản, chế biến lương thực, thực phẩm thơng thường.
- Trình bày được đặc điểm 2 loại kho bảo quản lương thực


- Trình bày qui trình bảo quản sắn lát khơ và khoai lang tươi.


- Nêu các phương pháp và qui trình cơng nghệ chế biến gạo từ thóc.
- Trình bày qui trình chế biến tinh bột sắn.


- Kể tên các phương pháp chế biến rau.


- Nêu qui trình chung chế biến rau, hoa, quả bằng phương pháp đóng hộp và giải thích tác dụng của mỗi
bước trong qui trình.


- Rèn luyện được tư duy so sánh khi so sánh qui trình bảo quản sắn lát khô và khoai lang tươi


- Rèn luyện được tư duy kĩ thuật khi nêu cơ sở khoa học của các phương pháp bảo quản rau, hoa, quả
tươi


- Có ý thức áp dụng kiến thức được học vào bảo quản, chế biến lương thực, thực phẩm của gia đình
<b>II. Chuẩn bị</b>


<b>1. Giáo viên: Tìm hiểu nội dung qua các tài liệu, qua mạng internet và tìm hiểu thực tế</b>


<b>2. Học sinh: Tham khảo SGK, tìm hiểu trước các phương pháp bảo quản, chế biến lương thực, thực</b>
phẩm tại gia đình và địa phương


<b>III. Phương Pháp</b>


Vấn đáp gợi mở, thảo luận, làm việc cá nhân
<b>IV. Tiến trình</b>


<b>1. Ổn định tổ chức – 1’</b>
2.Bài mới


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>



<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu “bảo quản lương thực, thực phẩm” – 25’</b>
GV: Những loại nông sản nào được gọi là


lương thực?


Các nơng sản trên có đặc điểm gì chung?
HS quan sát hình 42.2 và 42.4 trả lời nhanh.
GV tổng kết.


Gv: Các loại lương thực trên sau khi thu hoạch
được bảo quản trong kho dự trữ hoặc trong kho
khi chờ xuất ra thị trường.


<b>I. Bảo quản lương thực, thực phẩm</b>
<b>1. Bảo quản thóc, ngơ</b>


<b>a. Các dạng kho bảo quản:</b>
- Kho thường.


- Kho silô.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

Vậy kho bảo quản lương thực có đặc điểm như
thế nào và có những loại kho nào?


- Vì sao kho silơ có năng suất bảo quản lớn hơn
kho thường? Ưu điểm lớn nhất của kho silơ so
với kho thường là gì?


HS quan sát H 42.1 trả lờigv tổng kết.



- HS quan sát h. 42.2 cho biết ngô được bảo
quản ở trạng thái như thế nào?


- Trong trường hợp nào thì cần dùng cào đảo và
vì sao?


- GV kết luận: trong phương pháp bảo quản
này,thóc, ngơ khơng đóng bao, được đổ trên
sàn. Do kho thường khơng có các thiết bị điều
khiển các điều kiện nhiệt độ, độ ẩm nên phải
dùng cào, để đảm bảo phân bố đều nhiệt độ và
điều hòa độ ẩm cho thóc ngơ.


- HS quan sát h 42.2b cho biết thóc, ngơ cịn
được bảo quản bằng phương pháp nào.


- Khi lúa, ngơ đã được thu hoạch ngồi đồng
về, các cơng việc tiếp theo là gì?


- Trong các khâu qui trình bảo đảm thóc, ngơ
khâu nào là quan trọng nhất?


- Nêu các bước trong qui trình bảo quản sắn lát
khơ, khoai lang.


- Rau, hoa, quả tươi có nhiều đặc điểm khác với
thóc ngô nên các phương pháp bảo quản cũng
khác nhau



<b>b. Một số phương pháp bảo quản</b>


- Phương pháp bảo quản đổ rời trong kho
thường hoặc kho silơ.


- Phương pháp bảo quản đóng bao trong nhà
kho.


- Phương pháp truyền thống.


<b>c. Quy trình bảo quản thóc, ngơ</b>
<b>3. Bảo quản sắn lát khơ, khoai lang</b>
a.Quy trình bảo quản sắn lát khơ
b.Quy trình bảo quản khoai lang tươi
<b>II.Bảo quản rau,hoa,quả tươi.</b>


<b>1. Một số phương pháp bảo quản rau, hoa,</b>
<b>quả tươi</b>


<b>2. Quy trình bảo quản rau, hoa, quả tươi</b>
<b>bằng phương pháp lạnh</b>


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu “Chế biến lương thực, thực phẩm” – 15’</b>
- GV yêu cầu HS đọc mục I SGK


Thảo luận theo bàn về qui trình cơng nghệ chế
biến gạo từ thóc


- GV tổng kết câu trả lời của các nhóm



- Ở địa phương em, sắn được chế biến theo
cách nào?


- GV kết luận: Có nhiều cách khác nhau, mỗi
cách tạo ra một loại sản phẩm khác nhau phục
vụ cho các mục đích khác nhau


- Em hãy kể qui trình chế biến tinh bột sắn gồm
những khâu nào?


<b>III. Chế biến gạo từ thóc</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<i>Giáo án Công Nghệ 10</i>
Trong ba n hng ngy, cỏc em thấy rau, hoa,


quả ngồi ăn sống cịn chế thành các loại món
ăn nào?


- Qui trình cơng nghệ chế biến rau,hoa, quả có
mấy khâu?


<b>V. Chế biến rau, hoa, quả</b>
<b>1. Một số phương pháp chế biến</b>
- Ngâm giấm


- Muối chua
- Đóng hộp
- Sấy khơ
- Đơng lạnh



- Chế biến nước uống đóng hộp…


<b>2. Quy trình cơng nghệ chế biến rau, quả</b>
<b>theo phương pháp đóng hộp</b>


<b>3. Củng cố - 3’</b>


- Kể những đặc điểm ưu việt nhất của kho silô so với kho thường?


- Vì sao bảo quản lạnh là phương pháp phổ biến để bảo quản rau, hoa, quả tươi
- Nêu và giải thích các bước trong qui trình cơng nghệ sản xuất đồ hộp rau, hoa, quả
<b>4. Hướng dẫn – 1’</b>


- Về xem lại nội dung bài học
- Đọc trước bài 43 và 46 SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<i>Ngày soạn: 15/1/2013</i>
<b>Tiết 28+29</b>


BÀI 43, 46


<b>CHẾ BIẾN LƯƠNG THỰC, THỰC PHẨM</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


Sau khi học xong bài này học sinh phải:


- Nêu được một số phương pháp bảo quản thịt, trứng, sữa thơng thường
- Trình bày quy trình tóm tắt bảo quản bằng phương pháp làm lạnh


- Nêu được một số phương pháp chế biến thịt cá và quy trình làm ruốc từ cá tươi


- Nêu một số phương pháp chế biến sữa phổ biến


- Vận dụng một số phương pháp bảo quản thịt, trứng, sữa , cá trong gia đình


- Vận dụng được một số phương pháp chế biến thịt, cá đơn giản để chế biến thức ăn trong gia đình
- Hợp tác với bạn trong học tập và kĩ năng trình bày trước lớp


- Có ý thức phổ biến các phương pháp bảo quản thịt trứng, sữa, cá bằng phương pháp thông thưịng
trong gia đình và trong cộng đồng


- Có thái độ phản đối các cách bảo quản thịt, trứng, sữa, cá khơng đúng


- Có ý thức phổ biến, hoặc áp dụng một số phương pháp chế biến thịt, cá và sữa trong đời sống gia đình
hằng ngày


<b>II. Chuẩn bị</b>


<b>* Giáo viên: Tham khảo SGK và tài liệu liên quan</b>


<b>* Học sinh: Đọc trước SGK, tìm hiểu các biện pháp bảo quản, chế biến thịt, cá, sữa và trứng</b>
<b>III. Phương pháp</b>


- Phương pháp hỏi đáp - tìm tịi bộ phận
- Làm việc độc lập với SGK của học sinh
<b>IV. Tiến trình</b>


<b>1. Ổn định tổ chức – 1’</b>
2. Bài mới


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>



<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu “bảo quản thịt, trứng, sữa và cá” – 25’</b>
- Thịt tươi sống, sau vài giờ nếu không được


chê biến hoặc bảo quản thích hợp sẽ xảy ra hiện
tượng gì? Có những cách nào để giữ thịt được
lâu mà khơng bị hỏng? Vậy chúng ta sẽ tìm
hiểu một số phương pháp bảo quản thịt


- Yêu cầu HS nghiên cứu sgk và thảo luận
nhóm theo bàn


- Nêu đặc điểm của một số phương pháp bảo
quản thịt


<b>I. Bảo quản thịt</b>


<b>1. Một số phương pháp bảo quản thịt</b>
- Làm lạnh


- Làm đơng
- Hun khói
- Đóng hp


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<i>Giáo án Công Nghệ 10</i>
- Trong cỏc phương pháp đó, phương pháp nào có


nhiều ưu điểm nhất và phổ biến nhất? Vì sao?
(Làm lạnh là phương pháp phổ biến nhất. Vì dễ
thực hiện, thời gian bảo quản lâu,thịt không bị


thay đổi mùi vị, sau bảo quản có thể chế biến
thành nhiều món khác nhau)


- Sau khi giết mổ, thịt được bảo quản lạnh như
thế nào?


- Trứng được bảo quản như thế nào?


- Nêu một số phương pháp bảo trứng ở địa
phương em


- Sau khi được vắt ra, sữa được bảo quản sơ bộ
rồi mới đem đi chế biến, hoặc được bảo quản
bằng những phương pháp khác, vậy bảo quản
sơ bộ là như thế nào?


- Cá được bảo quản như thế nào? Phương pháp
bảo quản cá có khác so với phương pháp bảo
quản thịt không?


- Em hãy kể một số phương pháp bảo quản cá
mà em biết?


- Trong các phương pháp trên phương pháp nào
là phổ biến nhất?


- Phương pháp làm lạnh được tiến hành như thế
nào?


- Em hãy tóm tắt qui trình làm lạnh cá?



<b>2. Phương pháp bảo quản lạnh </b>


<b>Bước1: Giết mổ, làm sạch đưa vào phịng lạnh,</b>
có thể bao gói trước khi làm lạnh


<b>Bước 2: Treo thịt trên móc hoặc xếp thành khối</b>
trong buồng lạnh


<b>Bước 3: Làm lạnh sản phẩm.Hạ nhiệt độ để thịt</b>
đông lạnh, trong vòng 24 giờ


<b>Bước 4: Chuyển thịt sang phòng bảo quản,</b>
nhiệt độ phòng từ 0o<sub>C – 2</sub>o<sub>C</sub>


<b>3. Phương pháp ướp muối</b>


+ Bước 1: Chuẩn bị nguyên liệu ướp
<b> + Bước 2: Chuẩn bị thịt</b>


+ Bước 3: Xát hỗn hợp ước lên bề mặt thịt
+ Bước 4: Xếp thịt ước vào thùng


+ Bước 5: Bảo quản thịt thời gian từ 7 đến 10 ngày
<b>II. Một số phương pháp bảo quản trứng</b>
- Bảo quản lạnh


- Bảo quản bằng tạo màng mỏng silicat hoặc
parafin



- Bảo quản bằng hỗn hợp khí CO2 và N2
- Bảo quản bằng muối


<b>III. Bảo quản sơ bộ sữa</b>


Làm lạnh khối sữa xuống 10o<sub>C, sữa được bảo</sub>
toàn từ 7 đến 10 giờ


<b>IV. Bảo quản cá</b>


<b>1. Một số phương pháp bảo quản cá</b>


Làm lạnh, ướp muối,bằng axít hữu cơ, bằng
chất chống ôxi hóa, hun khói, đóng hộp.


<b>2. Phương pháp làm lạnh</b>
Quy trình làm lạnh:


<b>Bước 1: Xử lí ngun liệu phân loại.</b>
<b>Bước 2: Đưa vào hầm ướp đá .</b>
<b>Bước 3: Sử dụng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

- Quan sát hình 46.1 nhớ lại bữa ăn hằng ngày,
cho biết thịt được chế biến thành những món
nào?


- Có nhiều phương pháp chế biến thịt, chúng
thuộc 2 nhóm: chế biến theo qui mơ gia đình và
qui mơ công nghiệp



- Sản phẩm được chế biến bằng phương pháp
công nghiệp có đặc điểm gì khác với chế biến
qui mơ gia đình


- Cho biết qui trình chế biến thịt hộp?


- Với qui trình như trên thì đồ hộp bảo quản
được trong bao lâu? (đồ hộp có thời gian bảo
quản từ 3 đến 6 tháng)


- Dựa vào các phương pháp chế biến thịt, cho
biết cá thường được chế biến bằng những
phương pháp nào?


- Trong bữa ăn gia đình, cá thường dược chế
biến như thế nào?


- Những sản phẩm nào được chế từ sữa mà em
biết?


- Sữa tươi uống liền được chế biến như thế nào
(bằng phương pháp tiệt trùng ở nhiệt độ cao)
- Sau khi tiệt trùng và đóng hộp, sữa tươi khơng
cần bảo quản lạnh.Sau khi mở hộp ra thì mới
cần bảo quản lạnh


<b>V. Chế biến thịt</b>


<b>1. Một số phương pháp chế biến thịt</b>
+ Chế biến theo qui mơ gia đình:


- Rang, luộc, hấp, hầm nhừ…
- Làm ruốc, làm chả, nem, patê
+ Theo qui mô công nghiệp:
- Đóng hộp


- Hun khói
- Sấy khơ…


<b>2. Quy trình chế biến thịt hộp</b>


<b>VI. Chế biến cá</b>


1. Các phương pháp chế biến cá
2. Quy trình chế biến ruốc cá
<b>VII. Chế biến sữa</b>


<b> 3. Củng cố - 3’</b>


- Nêu các phương pháp bảo thịt, trứng, cá?


- Nêu cách chế các món ăn hằng ngày được chế biến từ thịt, cá, trứng?
<b>4. Hng dn 1</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<i>Giáo án Công Nghệ 10</i>
<i>Ngy son: 15/2/2013</i>


BI 47


THC HNH: làm sữa chua và chế biÕn xiro tõ qu¶
<b>I. Mục tiêu bài học</b>



Sau khi học xong bài này học sinh phải:


- Trình bày được các loại dụng cụ, nguyên liệu sử dụng và quy trình làm sữa chua
- Thực hiện các thao tác theo đúng quy trình để làm được sữa chua


- Có ý thức chế biến các món ăn từ sữa để phục vụ bản thân, gia đình, có thể làm thành sản phẩm để bán
- Có ý thức đảm bảo an tồn vệ sinh thực phẩm trong q trình chế biến sữa chua


<b>II. Chuẩn bị</b>


<b>* Giáo viên: Nghiên cứu trước nội dung bài học, yêu cầu học sinh chuẩn bị những loại nguyên liệu và</b>
dụng cụ cần thiết cho bài thực hành


<b>* Học sinh: Đọc trước nội dung bài học và chuẩn bị các dụng cụ, nguyên liệu theo sự hướng dẫn của</b>
giáo viên


<b>III. Phương pháp, phương tiện</b>


<b>* Phương pháp: Làm việc theo nhóm nhỏ</b>


<b>* Phương tiện: Sữa bột hoặc sữa đặc, sữa chua (thành phẩm), nước sôi, nước đun sơi để nguội, cốc thuỷ</b>
tinh hoặc hộp nhựa, thìa, đũa, chậu, xoong...


<b>IV. Tiến trình</b>


<b>1. Ổn định tổ chức – 5’</b>


- Kiểm tra chuẩn bị dụng cụ, nguyên liệu của các nhóm



- Chia nhóm và giao dụng cụ cho nhóm: Tuỳ lớp, GV có thể chia thành 8 – 10 nhóm
<b>2. Kiểm tra</b>


Nêu quy trình thực hành làm sữa chua?
3. Dạy học bài mới


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


<b>Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn lý thuyết – 15’</b>
- Hãy nêu các bước tiến hành làm sữa chua?


- Lưu ý: Dùng ngay lon sữa đặc để đong nước
và nhiệt độ nước lúc này khoảng 40 – 500<sub>C là</sub>
tốt nhất


<b>Quy trình thực hành làm sữa chua</b>
<i><b>Nếu dùng sữa bột để làm:</b></i>


- Bước 1: Mở hộp sữa đặc đổ vào chậu (xoong,
nồi...)


- Bước 2: Hoà thêm vào 3 – 4 lon nước (1/2 là
nước sôi, 1/2 là nước đun sôi để nguội, dùng
ngay lon sữa đặc để đong), khuấy đều


- Bước 3: Hòa đều hộp sữa chua (thành phẩm)
với dung dịch sữa đã pha trên


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

- Ủ ấm: xếp vào xoong lớn đựng nước nóng
khoảng 500<sub>C, đậy nắp lại để giữ nhiệt độ</sub>



- Lưu ý: Nếu dùng sữa bột để chế biến thì quy
trình tiến hành thế nào?


thuỷ tinh hay các dụng cụ chứa khác (thể tích từ
30 – 50ml), đậy nắp kỹ


- Bước 5: Ủ ấm hoặc phơi nắng


Sau 4 – 5 giờ, sữa đơng lại, có vị chua dịu là được
và giữ sữa trong tủ lạnh, tủ đá để dùng dần


<i><b>Nếu dùng sữa bột để làm:</b></i>


- Bước 1: 1 cốc sữa bột, 4 cốc nước đun sôi để
ấm và đường (tuỳ ý)


- Bước 2: Đánh tan đường, sữa bột


- Bước 3: Hòa đều hộp sữa chua (thành phẩm)
với dung dịch sữa đã pha trên


- Bước 4: Rót sữa đã chuẩn bị ở trên vào cốc
thuỷ tinh hay các dụng cụ chứa khác (thể tích từ
30 – 50ml), đậy nắp kỹ


- Bước 5: Ủ ấm hoặc phơi nắng


Sau 4 – 5 giờ, sữa đơng lại, có vị chua dịu là được
và giữ sữa trong tủ lạnh, tủ đá để dùng dần



<b>Hoạt động 2: Học sinh thực hành làm sữa chua – 15’</b>
- Học sinh tiến hành làm sữa chua theo nhóm đã chia


- GV theo dõi, nhắc học sinh tiến hành đúng quy trình và đảm bảo an tồn vệ sinh phịng học
<b>4. Củng cố - 7’</b>


- Các nhóm báo cáo kết quả


- Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả, ý thức học sinh trong quá trình làm thực hành
<b>5. Hướng dẫn 3</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<i>Giáo án Công Nghệ 10</i>


<b>ễN TP CHƯƠNG III - CHƯƠNG IV</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


Sau khi học xong bài này học sinh phải:


- Khái quát được nội dung chính trong chương III và chương IV


- Vận dụng được những kiến thức được học vào bảo quản, chế biến sản phẩm Nông, Lâm, Ngư nghiệp
và xây dựng được kế hoạch bán những sản phẩm đó ra thị trường


- Rèn luyện kỹ năng phân tích, khái quát tổng hợp


<b>II. Chuẩn bị</b>


<b>* Giáo viên: </b>Lập bảng hệ thống hóa kiến thức chương III và chương IV



<b>* Học sinh: </b>Đọc lại toàn bộ nội dung chương III và chương IV


<b>III. Phương pháp, phương tiện</b>


<b>* Phương pháp: </b>Vấn đáp, hoạt động nhóm


<b>* Phương tiện:</b> Giấy khổ lớn, bút dạ


<b>IV. Tiến trình dạy học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức – 1’</b>
2. Dạy học bài mới – 40’


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>


<i><b>Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức chương III – 20’</b></i>


GV chia lớp thành ba nhóm, phát giấy, bút dạ
cho từng nhóm và yêu cầu:


- Nhóm 1: Khái quát nội dung phần bảo
quản, chế biến nơng sản


- Nhóm 2: Khái quát nội dung phần bảo
quản, chế biến sản phẩm chăn ni, thủy sản
- Nhóm 3: Trả lời câu hỏi


Tại sao phải bảo quản, chế biến nông, lâm,
thủy sản? Các yếu tố môi trường ảnh hưởng
đến nơng, lâm, thủy sản trong q trình bảo
quản như thế nào?



Yêu cầu học sinh thảo luận và hoàn thành
trong thời gian 3 phút. Sau 3’ yêu cầu các
nhóm báo cáo kết quả


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

GV cho học sinh thảo luận và trả lời các câu
hỏi sau:


- Thế nào là kinh doanh? Tiến hành hoạt
động kinh doanh nhằm mục đích gì?


- Các lĩnh vực kinh doanh?
- Nguyên tắc kinh doanh là gì?


- Nhu cầu của thị trường phụ thuộc vào
những yếu tố nào? Phân tích?


- Thế nào là lĩnh vực kinh doanh phù hợp?
Để lựa chọn được lĩnh vực kinh doanh phù
hợp cần phải làm gì?


TIẾT 34
KiĨm tra 1 tiÕt
<b>I. Mục tiêu </b>


- Củng cố, hệ thống lại kiến thức một số bài học


- Rèn luyện tính độc lập, tư duy, sáng tạo, nghiêm túc, kỷ luật trong học tập


- Qua kết quả điểm số đạt được, học sinh tự khẳng định được mình và có xu hướng phấn đấu tốt hơn


trong học tập


<b>II. Chuẩn bị:</b> Câu hỏi và đáp án
<b>III. Phương pháp: Tự luận</b>
<b>IV. Tiến trình</b>


<b>1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện học sinh, GV nhắc lại một số qui định thi ở phòng thi</b>
<b>2. Kiểm tra lại bài cũ: Khơng có</b>


<b>3. Đề thi: đề thi tự luận, kèm đáp án</b>


Câu 1: Nêu mục đích của cơng tác bảo quản các lọai hạt củ lmf giống trong snr xuất ( 3 Đ)
Câu 2: Trình bày một số phơng pháp và quy trình bảo quản ngơ lúa mà em bit? ( 3 )


Câu 3: Những yếu tố nào của môi trờng ảnh hởng tới chất lợng nông lâm thuỷ sản trong quá trình bảo
quản? Theo em muốn bảo quản tốt nông sản cần phải làm gì? ( 4Đ)


<b>4. Cng c</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<i>Giáo án Công Nghệ 10</i>
<i>Ngày soạn: 5/03/2013</i>


<b>BÀI MỞ ĐẦU </b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


Sau khi học xong bài này học sinh phải:


- Trình bày được một số khái niệm liên quan đến kinh doanh
- Trình bày được một số khái niệm về doanh nghiệp và cơng ty



- Có ý thức định hướng nghề nghiệp và tìm hiểu các hoạt động kinh doanh tại gia đình và địa phương
<b>II. Chuẩn bị</b>


<b>* Giáo viên: Tìm hiểu các tài liệu và các thông tin liên quan đến kinh doanh, doanh nghiệp, công ty</b>
<b>* Học sinh: Đọc trước nội dung bài học</b>


<b>III. Phương pháp, phương tiện</b>


<b>* Phương pháp: Thuyết trình có minh hoạ</b>
<b>* Phương tiện: Có thể chuẩn bị máy chiếu</b>
<b>IV. Tiến trình</b>


<b>1. Ổn định tổ chức – 1’</b>
<b>2. Dạy học bài mới </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


- Thế nào là kinh doanh? Lấy ví dụ về hoạt
động kinh doanh mà em biết tại địa phương?
- GV lưu ý: Lợi nhuận phải hợp pháp


- Theo em, vì sao địa phương em lại sản xuất
(bn bán) các loại mặt hàng đó mà không sản
xuất (buôn bán) các loại mặt hàng khác?


- Vậy thế nào là cơ hội kinh doanh?


- Cơ hội kinh doanh được hợp thành bởi những
yếu tố nào?



- Thế nào là thị trường?


- Hãy nêu tên một số thị trường mà em biết?
Nêu cơ sở của sự phân chia đó?


<b>1. Kinh doanh và cơ hội kinh doanh</b>


* Khái niệm kinh doanh: Là việc thực hiện một
hay một số các khâu từ đầu tư đến sản xuất hay
tiêu thụ sản phẩm nhằm mục đích thu lợi nhuận
* Cơ hội kinh doanh: Là những điều kiện, hoàn
cảnh thuận lợi để nhà kinh doanh (DN) thực
hiện hoạt động kinh doanh và thu lợi nhuận hợp
pháp


Cơ hội kinh doanh được hợp thành bởi hai yếu
tố chính: điều kiện doanh nghiệp (chủ quan) và
hồn cảnh bên ngoài (khách quan)


<b>2. Thị trường</b>


* Khái niệm: Nơi gặp gỡ giữa người có nhu cầu
sở hữu hàng hố với người cung ứng hàng hoá
để thực hiện hoạt động mua bán, trao đổi sản
phẩm


* Phân loại thị trường


- Dựa vào đối tượng kinh doanh: thị trường
nơng sản, điện máy, chứng khốn...



</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

- Thế nào là doanh nghiệp? Mục tiêu của doanh
nghiệp là gì?


- Có những loại hình DN nào? Cơ sở của sự
phân chia đó là gì?


- Hãy nêu khái niệm về cơng ty?


- Đọc SGK, hồn thành bảng:
<b>Loại hình</b> <b>Đặc điểm</b>


<b>C.ty TNHH</b>
<b>C.ty CP</b>


- Dựa vào phạm vi tiến hành hoạt động kinh
doanh: thị trường trong nước, thị trường nước
ngoài...


<b>3. Doanh nghiệp</b>


* Khái niệm: DN là tổ chức kinh tế được thành
lập nhằm mục đích tiến hành các hoạt động
kinh doanh để thu lợi nhuận


* Các loại hình DN: Dựa vào chủ sở hữu DN,
chia ra hai loại hình:


- Doanh nghiệp tư nhân: Chủ sở hữu là các các
nhân



- Doanh nghiệp nhà nước: Chủ sở hữu là NN
<b>4. Công ty</b>


* Khái niệm: Là loại hình doanh nghiệp có ít
nhất từ hai thành viên trở lên. Trong đó các
thành viên cùng chia lợi nhuận, cùng chịu lỗ và
các khoản nợ (nếu có) của cơng ty tương ứng
với phần góp vốn của mình


* Các loại hình cơng ty
- Công ty cổ phần


+ Phần vốn do các thành viên góp và số lượng
thành viên trong suốt q trình hoạt động ít nhất
là 7 người


+ Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng
nhau và được gọi là cổ phần. Mỗi cá nhân hay
tổ chức nắm giữ một hay một số cổ phần được
gọi là cổ đông


+ Cổ phiếu là chứng chỉ do công ty cổ phần
phát hành, xác nhận quyền sở hữu một hay một
số cổ phần của cơng ty


- Cơng ty TNHH


+ Phần vốn góp phải được các thành viên đóng
góp ngay từ đầu và được ghi vào điều lệ của


công ty (gọi là vốn điều lệ)


+ Việc chuyển nhượng phần vốn giữa các thành
viên được tiến hành tự do


+ Việc chuyển nhượng phần vốn cho người
không phải là thành viên của công ty phải được
sự đồng ý của nhóm thành viên đại diện cho ít
nhất 3/4 số vốn điều lệ của cơng ty


+ Công ty TNHH không được phép phát hành
cổ phiếu


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<i>Giáo án Công Nghệ 10</i>


Giỏo viờn s dng sơ đồ câm hình 49, u cầu HS lên hồn thành
<b>4. Hướng dẫn – 1’</b>


- Học bài, trả lời câu hỏi SGK, tìm hiểu các thơng tin liên quan đến các hoạt động kinh doanh,
doanh nghiệp, công ty


- Đọc trước nội dung bài 50 và tìm hiểu các lĩnh vực kinh doanh của kinh doanh hộ gia đình


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<i>Ngày soạn: 5/03/2013</i>


BÀI 50


DOANH NGHIỆP VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
<b>CỦA DOANH NGHIỆP</b>



<b>I. Mục tiêu bài học</b>


Sau khi học xong bài này học sinh phải:


- Trình bày được đặc điểm, cách thức tổ chức hoạt động kinh doanh của loại hình kinh doanh hộ gia đình
- Trình bày và phân tích được kế hoạch kinh doanh của loại hình kinh doanh hộ gia đình


- Phát triển tư duy phân tích, tổng hợp; Liên hệ, vận dụng kiến thức được học vào giải thích một số hoạt
động kinh doanh ở địa phương


- Bước đầu có ý thức định hướng trong việc lựa chọn nghề nghiệp của bản thân
<b>II. Chuẩn bị</b>


<b>* Giáo viên: Xem trước nội dung bài học trong SGK; Tham khảo các tài liệu có liên quan đến loại hình</b>
kinh doanh hộ gia đình, kinh doanh cá thể (Giáo trình Kinh tế học vi mơ, Internet…); Tìm hiểu và phân
tích một số hoạt động, tình huống kinh doanh đang diễn ra tại địa phương


<b>* Học sinh: Học thuộc các khái niệm đã được đề cập trong bài 49; Đọc trước nội dung bài học và tìm</b>
hiểu các hoạt động kinh doanh ở quy mơ hộ gia đình tại địa phương


<b>III. Phương pháp, phương tiện</b>


<b>* Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm và thuyết trình có minh họa</b>
<b>* Phương tiện: Phiếu học tập</b>


<b>IV. Tiến trình dạy học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức – 1’</b>
<b>2. Dạy học bài mới – 40’</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>



<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm và tổ chức hoạt động kinh doanh</b>
<i><b> của loại hình kinh doanh hộ gia đình – 10’</b></i>


- Chia nhóm, u cầu học sinh đọc SGK, hồn
<i>thành phiếu học tập. Nhóm thứ nhất hồn thiện</i>
<i>PHT về đặc điểm của kinh doanh hộ gia đình;</i>
<i>Nhóm thứ hai hoàn thiện về cách thức tổ chức</i>
<i>kinh doanh hộ gia đình trong thời gian 3’</i>
- Sau khi học sinh trình bày bảng, yêu cầu HS
khác nhận xét, bổ sung (nếu cần thiết) và kết luận
- Lấy ví dụ về các hoạt động thuộc lĩnh vực sản
xuất, thương mại và dịch vụ?


<i>Lưu ý: Nhấn mạnh vai trò của chủ sở hữu: Là</i>
<i>người chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh</i>
<i>doanh trước pháp luật</i>


<b>I. Kinh doanh hộ gia đình</b>


<b>1. Đặc điểm kinh doanh hộ gia đình</b>


- Các lĩnh vực kinh doanh: Sản xuất, thương
mại và tổ chức các hoạt động dịch vụ


- Chủ sở hữu: Cá nhân là chủ gia đình
- Quy mơ kinh doanh: Nhỏ


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<i>Gi¸o ¸n C«ng NghƯ 10</i>



- Thế nào là vốn? Vốn có những loại hình nào?


- Những yếu tố nào đảm bảo cho hoạt động
kinh doanh diễn ra liên tục?


- Với hoạt động thương mại thì yếu tố nào đảm
bảo cho nó ln diễn ra liên tục?


- Những yếu tố nào đảm bảo cho hàng hóa lưu
thơng trên thị trường?


- Khi tiến hành kinh doanh, các hộ gia đình huy
động vốn từ nguồn nào là chủ yếu?


- Trong kinh doanh hộ gia đình, lao động được
sử dụng có đặc điểm gì?


- Lao động: (Thường) Người thân trong gia đình
<b>2. Tổ chức hoạt động kinh doanh gia đình</b>
<b>a. Tổ chức vốn kinh doanh</b>


- Các loại hình vốn:


+ Vốn cố định: Là vốn đảm bảo cho hoạt động
kinh doanh được diễn ra thường xuyên, liên tục.
Ví dụ: Nhà xưởng, máy móc, trang thiết bị,
nguyên vật liệu…


+ Vốn lưu động: Là phần vốn đảm bảo cho
hàng hóa, sản phẩm được lưu thông trên thị


trường


Ví dụ: Tiền, vàng, sản phẩm thành phẩm…
- Nguồn vốn: Chủ yếu là vốn tự có của gia đình,
một phần khác là vay mượn


<b>b. Tổ chức sử dụng lao động</b>


- Lao động chủ yếu là người thân trong gia đình
- Lao động được sử dụng linh hoạt, một người
có thể tham gia vào nhiều công đoạn khác nhau
của hoạt động kinh doanh


<b>Hoạt động 2: Xây dựng kế hoạch kinh doanh – 15’</b>
- Kế hoạch bán sản phẩm ra thị trường ứng với


lĩnh vực nào trong kinh doanh? (ứng với lĩnh
<i>vực sản xuất và dịch vụ)</i>


- Hãy cho biết, lượng sản phẩm được bán ra thị
trường phụ thuộc vào yếu tố nào?


- Nhắc lại mục đích của hoạt động kinh doanh?
- Theo em, công thức trên đúng với trường hợp
nào? Những trường hợp nào không đúng?
<i>Trong kinh doanh, số lượng sản phẩm gia đình</i>
<i>tự tiêu thụ là rất nhỏ, thậm trí là khơng có. Vậy</i>
<i>số lượng sản phẩm bán ra thị trường phụ thuộc</i>
<i>chủ yếu vào số lượng sản phẩm được sản xuất</i>
<i>ra</i>



- Theo em, người kinh doanh phải căn cứ vào điều
gì để xác định số lượng sản phẩm cần sản xuất?
<i>Dựa vào nhu cầu của thị trường và điều kiện</i>
<i>của hộ gia đình. Trong đó nhu cầu thị trường</i>
<i>là yếu tố quyết định</i>


- Theo em, thế nào là nhu cầu?


<b>3. Xây dựng kế hoạch kinh doanh</b>


<b>a. Kế hoạch bán sản phẩm do gia đình sản xuất</b>
<b> = - </b>


* Tổng sản phẩm sản xuất ra phụ thuộc vào:
- Nhu cầu của thị trường


- Điều kiện của doanh nghiệp (hộ gia đình)
Trong đó nhu cầu thị trường là yếu tố quyết định


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<i>Là lượng hàng hóa hay dịch vụ mà người mua</i>
<i>có khả năng và sẵn sàng mua ở các mức giá</i>
<i>khác nhau trong một thời gian nhất định</i>


- Vậy nhu cầu của thị trường phụ thuộc vào
những yếu tố nào?


<i>Phụ thuộc vào 5 yếu tố: (1) thu nhập của người</i>
<i>tiêu dùng; (2) giá của hàng hóa có liên quan;</i>
(3) dân số; (4) sở thích của người tiêu dùng và


<i>mức độ kỳ vọng của người tiêu dùng</i>


- GV chia nhóm, cho HS thảo luận để lấy ví dụ
phân tích cho các yếu tố cấu thành nhu cầu thị
trường. Sau 3 – 4’ thảo luận, yêu cầu học sinh
nêu và phân tích


- GV nhận xét, phân tích ví dụ và kết luận:
Kết luận: Mức độ bán sản phẩm ra thị trường
phụ thuộc chủ yếu vào nhu cầu thị trường và
được quyết định bởi các yếu tố: thu nhập của
<i>người tiêu dùng; giá của hàng hóa có liên</i>
<i>quan; dân số; sở thích của người tiêu dùng và</i>
<i>mức độ kỳ vọng của người tiêu dùng</i>


- Kế hoạch này ứng với lĩnh vực nào trong kinh
doanh? (ứng với lĩnh vực thương mại)


* Nhu cầu thị trường được tạo thành bởi 5 yếu tố:
- Thu nhập của người tiêu dùng


Ví dụ: Khi thu nhập của người dân thấp, nhu
cầu sử dụng thực phẩm, hàng hóa có giá trị cao
như thịt, cá, sữa; Điều hòa, máy giặt; Du lịch…
thấp. Khi thu nhập tăng, lượng tiền kiếm được
nhiều hơn, khi đó nhu cầu về các loại hàng hóa,
dịch vụ trên tăng lên


- Giá của hàng hóa liên quan



Ví dụ: Café và chè là hai loại hàng hóa có liên
quan. Khi giá của café tăng lên thì người dân có
nhu cầu sử dụng chè cao hơn. Do vậy nhu cầu
của thị trường với chè tăng


- Dân số


Ví dụ: TQ đơng dân hơn VN do vậy nhu cầu sử
dụng lương thực, thực phẩm, dịch vụ… của TQ
cao hơn của VN


- Sở thích, thói quen của người tiêu dùng


Ví dụ: Người dân sống ở khu vực nơng thơn sử
dụng quen mỡ ĐV, không quen sử dụng dầu TV
do vậy tại thị trường nông thôn, nhu cầu đối với
dầu TV thấp hơn mỡ ĐV


- Mức độ kỳ vọng của người tiêu dùng


Ví dụ: (Nhu cầu mua thẻ điện thoại) Tại thời
điểm đầu tháng 12, những người sử dụng điện
thoại di động có hy vọng vào dịp Noel (cuối
tháng 12), các nhà cung cấp dịch vụ sẽ có nhiều
khuyến mại về nạp tiền. Do đó nhiều người
không muốn nạp tiền vào đầu tháng 12 (nhu cầu
mua thẻ điện thoại thấp) và đợi đến dịp Noel
nạp tiền để hưởng khuyến mại (nhu cầu mua thẻ
điện thoi cao hn)



</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<i>Giáo án Công Nghệ 10</i>
- Nhìn vào sơ đồ và cho biết, yếu tố nào quyết


định lượng sản phẩm mua vào?


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm loại hình doanh nghiệp nhỏ – 5’</b>


- Theo em, doanh thu là gì?


<i>(Doanh thu là khoản tiền thu được sau một thời</i>
<i>gian nhất định tiến hành hoạt động kinh doanh)</i>


- Doanh nghiệp nhỏ có doanh thu thế nào?
- Ngồi doanh thu khơng lớn, DN nhỏ cịn có
những đặc điểm gì?


<b>II. Doanh nghiệp nhỏ</b>


<b>1. Đặc điểm loại hình doanh nghiệp nhỏ</b>


- Doanh thu: Không lớn


- Số lượng lao động, quy mơ: Nhỏ
- Vốn ít


<b>Hoạt động 4: Những thuận lợi và khó khăn của loại hình DN nhỏ – 10’</b>


- Từ những đặc điểm trên của DN nhỏ, hãy
phân tích những thuận lợi và khó khăn của loại
hình DN nhỏ?



- Lực lượng lao động, quy mô kinh doanh nhỏ
đã tạo cho DN nhỏ có thuận lợi gì?


- Vốn bao gồm những loại hình nào?


<i>(Vốn bao gồm: vốn cố định và vốn lưu động)</i>


- DN nhỏ có vốn ít, do vậy vốn cố định và vốn
lưu động sẽ thế nào?


<i>(Vốn cố định có giá trị thấp; Vốn lưu động ít)</i>


- Vốn cố định có giá trị thấp, khi muốn chuyển
đổi có khó khăn gì khơng? <i>(Khi chuyển đổi hay</i>
<i>loại bỏ thì khơng gây thiệt hại lớn)</i>


- Vậy yếu tố vốn cố định có giá trị thấp là điều
kiện thuận lợi gì cho DN nhỏ?


- Từ những phân tích trên và căn cứ vào đặc
điểm của DN nhỏ, hãy chỉ ra những yếu tố
không thuận lợi của DN nhỏ?


- Căn cứ vào SGK, hãy cho biết những lĩnh vực
KD nào phù hợp với loại hình DN nhỏ? Ví dụ?


<b>2. Thuận lợi và khó khăn của DN nhỏ</b>


* Thuận lợi:



- Lao động có số lượng ít, quy mơ kinh doanh
nhỏ → quản lý dễ dàng và hiệu quả


- Vốn cố định có giá trị thấp nên dễ dàng đổi
mới công nghệ; Quy mô nhỏ cũng là điều kiện
thuận lợi để thay đổi lĩnh vực kinh doanh phù
hợp với yêu cầu của thị trường


* Khó khăn


- Vốn ít nên khó đầu tư đồng bộ


- Khó nắm bắt được thơng tin thị trường
- Chất lượng lao động thấp


<b>3. Các lĩnh vực kinh doanh phù hợp</b>


<b>* Họat động sản xuất hàng hóa:</b> Nơng, lâm,
thủy sản, các mặt hàng công nghiệp.


<b>* Các họat động mua bán hàng hóa:</b> Đại lý
bán hàng, bán lẻ.


<b>* Các họat động dịch vụ:</b> Nơng nghiệp, cơng
nghiệp, văn hóa, thể thao, vui chơi, giải trí, sửa


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

chữa dụng cụ, đồ dùng, ăn uống…


<b>3. Củng cố - 3’</b>



- Những đặc điểm, cách thức tổ chức hoạt động kinh doanh của loại hình kinh doanh hộ gia
đình?


- Cách thức xây dựng kế hoạch kinh doanh của loại hình kinh doanh hộ gia đình?
<b>4. Hướng dẫn – 1’</b>


- Học bài, trả lời câu hỏi SGK; Có ý thức định hướng lựa chọn nghề nghiệp
- Đọc trước nội dung phần II: Doanh nghiệp nhỏ


<b>YÊU CẦU: Đọc SGK phần I.1, trình bày đặc điểm của loại hình kinh doanh hộ gia đình</b>


<b>ĐẶC ĐIỂM</b> <b>NỘI DUNG</b>


LĨNH VỰC KINH DOANH
CHỦ SỞ HỮU


QUY MÔ KINH DOANH
CÔNG NGHỆ KINH DOANH
LAO ĐỘNG


<b>YÊU CẦU: Đọc SGK phần I.2, trình bày cách thức tổ chức hoạt động kinh doanh gia đình</b>


<b>TỔ CHỨC</b>
<b>VỐN</b>


CÁC LOẠI HÌNH VỐN


NGUỒN HUY ĐỘNG VỐN



</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<i>Giáo án Công Nghệ 10</i>
<i>Ngy son: 15/3/2013</i>


<b>Tit 38</b>


BI 51


<b>LA CHN LĨNH VỰC KINH DOANH</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


Sau khi học xong bài này học sinh phải:


- Trình bày và phân tích được các căn cứ xác định lĩnh vực kinh doanh phù hợp với DN hay HGĐ
- Trình bày được các bước phân tích để đi đến lựa chọn lĩnh vực kinh doanh phù hợp


- Rèn luyện khả năng phân tích; Có ý thức định hướng nghề nghiệp của bản thân trong tương lai


<b>II. Chuẩn bị</b>


<b>* Giáo viên: </b>Xem trước nội dung bài học trong SGK; Tham khảo các tài liệu có liên quan đến loại hình


kinh doanh hộ gia đình, kinh doanh cá thể (Giáo trình Kinh tế học vi mơ, Internet…); Tìm hiểu và phân
tích một số hoạt động, tình huống kinh doanh đang diễn ra tại địa phương


<b>* Học sinh: </b>Đọc trước nội dung bài học và tìm hiểu các hoạt động kinh doanh tại địa phương


<b>III. Phương pháp, phương tiện</b>


<b>* Phương pháp: </b>Vấn đáp, hoạt động cá nhân và thuyết trình có minh họa



<b>* Phương tiện:</b> Sơ đồ các lĩnh vực kinh doanh


<b>IV. Tiến trình dạy học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức – 1’</b>
<b>2. Kiểm tra 15 phút</b>


Phân tích nhu cầu thị trường của DN nhỏ?


<b>3. Dạy học bài mới – 25’</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu các căn cứ xác định lĩnh vực kinh doanh – 20’</b>


- Nhắc lại các lĩnh vực kinh doanh?


- Khi xác định lĩnh vực kinh doanh cho DN hay
HGĐ, phải căn cứ vào những chỉ tiêu gì?


- Tại sao phải căn cứ vào nhu cầu của thị
trường? Nếu thị trường khơng có nhu cầu thì
hoạt động kinh doanh sẽ thế nào?


- Tình huống: “Thị trường nơng thơn đang có
nhu cầu lớn về gạch xây dựng. Xí nghiệp A
quyết định sản xuất gạch để bán. Gạch của xí
nghiệp A có chất lượng cao nhưng khơng bán
được vì giá cao hơn giá thị trường”. Qua tình
huống trên, em hãy cho biết hoạt động kinh
doanh của xí nghiệp A có tn theo nhu cầu thị


trường khơng? Có đạt được mục tiêu kinh
doanh không? Tại sao?


<b>I. Xác định lĩnh vực kinh doanh</b>


<b>1. Căn cứ xác định lĩnh vực kinh doanh</b>


- Thị trường có nhu cầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

- Ngồi đảm bảo thị trường có nhu cầu thì lĩnh
vực được lựa chọn phải đảm bảo yếu tố nào?
- Theo em, thế nào là nguồn lực? Nguồn lực
của DN có thể là những yếu tố nào? Nguồn lực
của xã hội có thể là những yếu tố nào?


<i>(Nguồn lực là những yếu tố mang tính tích cực,</i>
<i>góp phần thúc đẩy cho sự phát triển)</i>


<i>Nguồn lực của DN có thể là: nhân lực có trình</i>
<i>độ cao; nguồn vốn dồi dào; máy móc, trang</i>
<i>thiết bị đồng bộ, hiện đại…</i>


<i>Nguồn lực của XH có thể là: chính sách, pháp</i>
<i>luật tạo điều kiện thuận lợi; nguồn lao động</i>
<i>dồi dào, nhân công rẻ; nguồn nguyên liệu</i>
<i>phong phú…</i>


- Rủi ro trong kinh doanh là gì?


- Đảm bảo thực hiện mục tiêu của DN



- Huy động hiệu quả mọi nguồn lực của DN và
xã hội


- Hạn chế thấp nhất những rủi ro đến với DN


<b>Hoạt động 2: Xác định lĩnh vực kinh doanh phù hợp – 5’</b>


- Thế nào là lĩnh vực kinh doanh phù hợp? <b>2. Xác định lĩnh vực kinh doanh phù hợp</b>
Lĩnh vực đảm bảo thực hiện mục tiêu kinh
doanh, phù hợp với CS, PL và không ngừng
nâng cao hiệu quả kinh doanh


<b>Hoạt động 2: Lựa chọn lĩnh vực kinh doanh – 25’</b>


- Môi trường kinh doanh bao gồm những yếu tố
nào?


- Mức độ thỏa mãn nhu cầu thị trường có liên
quan gì đến hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp?


- Chính sách pháp luật đóng vai trị gì trong
việc tổ chức hoạt động kinh doanh của DN?
- Những yếu tố nào thuộc về điều kiện của
doanh nghiệp? Những yếu tố này đóng vai trò
như thế nào trong kinh doanh?


<b>II. Lựa chọn lĩnh vực kinh doanh</b>
<b>1. Phân tích</b>



* Phân tích mơi trường kinh doanh


- Nhu cầu của thị trường và mức độ thỏa mãn
nhu cầu thị trường


- Chính sách, pháp luật có liên quan
* Phân tích điều kiện của doanh nghiệp
- Phân tích nhân lực:


+ Trình độ chun mơn của người lao động
+ Năng lực quản lý của chủ sở hữu


- Phân tích tài chính


+ Vốn đầu tư trong kinh doanh


+ Nguồn huy động vốn và khả năng huy động vốn
+ Thời gian hoàn vốn đầu tư


+ Lợi nhuận
+ Rủi ro


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<i>Giáo án Công Nghệ 10</i>


- Khi no thỡ a ra quyết định lựa chọn lĩnh
vực kinh doanh cho doanh nghiệp?


- Phân tích khả năng đáp ứng nhu cầu thị trường
của doanh nghiệp



<b>2. Quyết định lựa chọn</b>
<b>4. Củng cố - 3’</b>


- Trình bày các căn cứ xác định lĩnh vực kinh doanh?


- Các bước phân tích để lựa chọn lĩnh vực kinh doanh phù hợp?


<b>5. Hướng dẫn – 1’</b>


Học bài, trả lời câu hỏi SGK; Đọc và giải quyết các tình huống kinh doanh ở bài 52


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<i>Ngày soạn: 20/3/2013</i>
<b>Tiết 39</b>


BÀI 52


THỰC HÀNH: LỰA CHỌN CƠ HỘI KINH DOANH
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


Sau khi học xong bài này học sinh phải:


- Vận dụng được kiến thức về cơ sở để xác định và lựa chọn lĩnh vực kinh doanh vào hoàn cảnh cụ thể,
thời điểm cụ thể


- Qua những ví dụ cụ thể, phân tích đối chiếu được nhu cầu thị trường, điều kiện của hộ gia đình để
chọn được lĩnh vực vào thời điểm thích hợp


<i><b>- </b></i>Phát triển kĩ năng phân tích - Lựa chọn cơ hội kinh doanh



<i><b>- </b></i>Có ý thức phân tích thị trường, đối chiếu với điều kiện cụ thể của gia đình hay doanh nghiệp để lựa
chọn được cơ hội kinh doanh


<b>II. Chuẩn bị</b>


<b>* Giáo viên: </b>Xem trước nội dung bài học trong SGK; Tham khảo các tài liệu có liên quan đến loại hình


kinh doanh hộ gia đình, kinh doanh cá thể (Giáo trình Kinh tế học vi mơ, Internet…); Tìm hiểu và phân
tích một số hoạt động, tình huống kinh doanh đang diễn ra tại địa phương


<b>* Học sinh: </b>Đọc trước nội dung bài học và tìm hiểu các hoạt động kinh doanh tại địa phương


<b>III. Phương pháp, phương tiện</b>


<b>* Phương pháp: </b>Vấn đáp, hoạt động cá nhân và thuyết trình có minh họa


<b>* Phương tiện:</b> Sơ đồ các lĩnh vực kinh doanh


<b>IV. Tiến trình dạy học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức – 1’</b>
<b>2. Dạy học bài mới – 40’</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>


<b>Mục tiêu 1:Tìm hiểu một số tình huống</b>
<b>kinh doanh</b>


GV: Nếu ta là chủ doanh nghiệp, đang tìm
kiếm cơ hội kinh doanh. Qua những cách xác
định cơ hội kinh doanh của 4 gia đình sau


đây, ta sẽ học được những gì và vận dụng vào
hoàn cảnh của mình như thế nào cho phù
hợp. Đó là nội dung bài thực hành hơm nay
- GV chia nhóm cho các em mỗi bàn 1 nhóm
- Tình huống 1:


- GV yêu cầu HS đọc tình huống 1(Chị H
kinh doanh hoa) và nêu câu hỏi


- Những nguyên nhân nào làm cho chị H
chọn cơ hội kinh doanh thành cơng?


- GV có thể đưa ra những câu hỏi nhỏ để


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<i>Gi¸o ¸n C«ng NghƯ 10</i>


giúp các em trả lời dễ dàng hơn như:


+ Chị H đã phân tích nhu cầu thị trường như
thế nào?


+ Chị H đã phân tích tiềm năng của nhà chị
như thế nào?


+ Chị H đã tổ chức quá trình kinh doanh như
thế nào?


+ Chị H đã chọn lĩnh vực kinh doanh như thế
nào?



- HS thảo luận và trình bày trước lớp.


- GV tổng kết và bổ sung nếu thiếu:( Cần có
kĩ năng phân tích thị trường, tiềm lực của gia
đình và quyết định chọn cơ hội, tổ chức kinh
doanh đáp ứng hiệu quả)


+ Chị đã tìm ra được nhu cầu về hoa của thị
trường.


+ Chị H Đã xác định được khả năng sản xuất
hoa của gia đình chị như đất đai, kỹ thuật vốn
kinh doanh phù hợp với qui mô nhỏ, tổ chức
kinh doanh(phối hợp với các cửa hàng bán
hoa)


+ Chị H đã chọn được lĩnh vực kinh doanh
ngay từ thời điểm đầu: sản xuất, tiêu thụ sản
phẩm và phát triển dần về sau(chỉ sản xuất,
với qui mơ lớn hơn)


- GV rút ra kết luận:


Tình huống 2:


- GV yêu cầu HS đọc tình huống 2 và nêu
câu hỏi:


- Anh T đã phân tích nhu cầu của thị trường
như thế nào?



- Anh T đã phân tích tiềm năng của mình như
thế nào?


- Anh T đã xác định và chọn lĩnh vực kinh
doanh như thế nào?


- GV bổ sung nếu thiếu và tổng kết:


Anh T đã thành công và phát triển vững chắc
trong kinh doanh vì:


+ Đã xác định được nhu cầu về dịch vụ sửa


* Kết luận:


- Biết phân tích nhu cầu của thị trường
- Biết phân tích tiềm năng của gia đình
- Biết chọn thời cơ kinh doanh


- Biết tổ chức kinh doanh


<b>2. Anh T mở cửa hàng sữa chữa xe máy</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

chữa xe máy ở địa phương từ đó kéo theo
nhu cầu về cung cấp xăng, dầu


+ Đã xác định được khả năng của mình nên
đi học nghề sửa chữa xe máy, vay vốn của
bạn bè và gia đình để mở cửa hàng



+ Bản thân anh làm tốt nên duy trì khách
hàng và có chút vốn, lại mở thêm một loại
hình nữa là đại lí bán xăng,dầu phục vụ cho
địa phương


- GV rút ra kết luận:


* HS tự lực thực hành:


- Cho HS tiến hành nghiên cứu các tình
huống 3, 4 và rút ra kết luận


- Cho Hs tự thảo luận đề xuất phương án của
câu hỏi 9 (hãy liên hệ địa phương em có thể
sản xuất hay làm dịch vụ gì để tăng thu
nhập?)


- GV: Các lĩnh vực kinh doanh luôn xuất hiện
trong môi trường kinh doanh


- Để kinh doanh thành công cần phát hiện,
xác định lựa chọn được cơ hội kinh doanh
phù hợp


- Cần nắm vững cơ sở lí luận về xác định, lựa
chọn lĩnh vực kinh doanh và nắm bắt được cơ
hội


<b>Mục tiêu 2: Giải quyết tình huống</b>



1. Em hãy nhận xét việc khởi nghiệp kinh
doanh của chị H và anh T


2. Theo em chị H và anh T lựa chọn cơ hội
kinh doanh có phù hợp với khả năng hay
không?


3. Chị H và anh T đã phát triển kinh doanh
như thế nào?


4. Anh T đã tạo vốn kinh doanh bằng cách
nào?


5. Chị H và anh T kinh doanh có hiệu quả
khơng?


6. Cơ hội kinh doanh mà chị D và bác A lựa


<b>* Kết luận</b>


- Anh T đã phân tích và tìm hiểu được nhu cầu
của thị trường.


- Anh T đã tạo tiềm năng đáp ứng được nhu cầu
thị trường nên đã lựa chọn được lĩnh vực kinh
doanh đúng


<b>3. Chị D làm kinh tế vườn</b>
<b>4. Bác A cho thuê truyện</b>



<b>II. Giải quyết tình huống:</b>


HS trả lời


- Đất và vốn ít nhưng rất thuận lợi, may mắn
- Chị H và anh T lựa chọn cơ hội kinh doanh có
phù hợp với khả năng


- Chị H và Anh T đã phát triển kinh doanh
thành cơng và vững chắc


- Anh T thì vay của bạn bè và gia đình
- Chị H và anh T kinh doanh có hiệu quả


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<i>Gi¸o ¸n C«ng NghƯ 10</i>


chọn có phù khơng? Vì sao?


7. Chị D và bác A kinh doanh có hiệu quả
khơng?


8. Em hãy nhận xét về mục tiêu của bác A
khi quyết định làm dịch vụ cho thuê truyện
và sách


9. Hãy liên hệ ở địa phương em có thể sản
xuất hay làm dịch vụ gì để tăng thu nhập?


cơng tác vườn ao chuồng



- Chị D và Bác A kinh doanh có hiệu quả
- Bác quyết đúng đắn


<i><b>4. Củng cố</b></i>


- GV tóm tắt các ý chính trong bài
Nhận xét kết quả của tiết thực hành


- Tun dương nhóm tích cực, động viên nhóm tiêu cực cố gắng trong những bài sau


<i><b>5. Hướng dẫn tự học ở nhà</b></i>


- Về xem lại nội dung bài học
- Trả lời các câu chưa trả lời được


- Xem trước bài “<i><b>Xác định kế hoạch kinh doanh</b></i>”


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<i>Ngày soạn: 25/03/2013</i>


<b>Chương V: TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP</b>
<b>Bài 53: XÁC ĐỊNH KẾ HOẠCH KINH DOANH</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i>


-Xác định được cơ sở lập kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp.


-Xác định được nội dung và phương pháp, xác định kế hoạch kinh doanh về thương mại, dịch vụ.
<i>2.Kỹ năng: Lập được kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ.</i>



<i>3.Thái độ: Có ý thức làm việc có kế hoạch.</i>
<b>II. Chuẩn bị</b>


<b>a/Giáo viên:</b>


-Tham khảo SGK và sách giáo viên.
b/Học sinh


- Tham khảo SGK,


<b>III. Phương pháp: Tham khảo sgk tìm tịi.</b>
<b>IV. Tiến trình:</b>


<i>1.Ổn định tổ chức: Kiểm tra sỉ số HS.</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.</i>
<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động của GV- HS</b> <b>Nội dung bài học</b>


-GV: Để tìm hiểu về việc xác định cơ sở lập
kế hoạch kinh doanh.


- Là văn bản.


- thể hiện mục tiêu phát triển.
- Trong từng thời kì nhất định.


-GV: Yêu cầu HS đọc mục I và cho biết:
- Dựa vào những căn cứ nào để lập kế hoạch


kinh doanh của doanh nghiệp?


- Nội dung của mỗi căn cứ đó là gì?


- Căn cứ bao trùm nhất để lập kế hoạch kinh
doanh của doanh nghiệp là gì?


- HS thảo luận theo bàn và trả lời các câu hỏi.
- GV tổng kết và rút ra ý chính.


<b>I. Căn cứ để lập kế hoạch kinh doanh của</b>
<b>doanh nghiệp:</b>


<i><b>1.Khái niệm kế hoạch kinh doanh:</b></i>


Là văn bản thể hiện mục tiêu phát triển của
doanh nghiệp trong thời kì nhất định.


<i><b>2.Các căn cứ để lập kế hoạch:</b></i>
<i><b>a. Các căn cứ:</b></i>


- Dựa vào nhu cầu của thị trường, thể hiện ở
hợp đồng hay đơn đặt hàng.


- Dựa vảo sự phát triển của kinh tế xã hội:
Phát triển sản xuất hàng hố, thu nhập của
dân cư.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<i>Gi¸o ¸n C«ng NghƯ 10</i>



- GV nội dung và phương pháp lập kế hoạch
của doanh nghiệp:


- GV yêu cầu HS nghiên cứu mục II sgk và
cho biết:


- Kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp cần
có những nội dung gì?


- Mỗi nội dung được xác định như thế nào?
- Lấy VD để minh hoạ cho cách xác định
từng nội dung trong kế hoạch?


- HS tự lực tìm câu trả lời và báo cáo trước
lớp.


- GV bổ sung và tổng kết.


GV: hỏi


-Các nội dung trong kế hoạch kinh doanh có
quan hệ với nhau như thế nào? - Số lap động
cần sử dụng được tính bằng cách nào?


đường lối, chính sách của nhà nước.


- Dựa vào khả năng của doanh nghiệp: nguồn
vốn, trình độ, công nghệ, lao động, trang thiết
bị, nhà xưởng.



<i><b>b. Căn cứ bao trùm: </b></i>
nhu cầu thị trường.


<b>II. Nội dung và phương pháp lập kế hoạch</b>
<b>kinh doanh của doanh nghiệp:</b>


<i><b>1. Nội dung kế hoạch</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<i><b>2. Phương pháp lập kế hoạch kinh doanh</b></i>
<i><b>của doanh nghiệp</b></i>


Cho HS ghi theo sơ đồ hình.53.3


<i><b>4. Củng cố:</b></i>


- Trong 5 nội dung kế hoạch kinh doanh, nội dung nào đóng vai trị chi phối nội dung khác?
- Mỗi nội dung trong kế hoạch kinh doanh được xác định bằng cách nào?


<i><b>5.Hướng dẫn tự học ở nhà:</b></i>
- Về xem lại nội đã học.
- Trả lời câu hỏi cuối bài.


- Xem trước nội dung bài “ Thành lập doanh nghiệp”
<b>V. Rút kinh nghim</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<i>Giáo án Công Nghệ 10</i>
<i>Ngy son: 1/4/2013</i>


<b>THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP</b>
<b>I. Mục tiêu : </b>



<i>1. Kiến thức:</i>


-Nêu và giải thích được các cơng việc để thành lập doanh nghiệp.


- Phân tích được mối quan hệ giữa các cơng việc thành lập doanh nghiệp. Từ đó xác định được trình tự
các cơng việc thành lập doanh nghiệp.


<i>2. Kỹ năng: phát triển kĩ năng phân tích tổng hợp.</i>
<i>3. Thái độ: Có ý thức giải quyết cơng việc có khoa học.</i>
<b>II. Chuẩn bị:</b>


Bản sao chụp hồ sơ đăng kí kinh doanh của một doanh nghiệp nếu có.
<b>III. Phương pháp: Vấn đáp - tìm tịi.</b>


<b>IV. Tiến trình:</b>


<i>1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sỉ số HS.</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ:</i>


a. Nêu những căn cứ lập kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp?(10đ)
* Đáp án:


- Dựa vào nhu cầu của thị trường… (2,5đ)
- Dựa vào sự phát triển của kinh tế…(2,5đ)
- Dựa vào pháp luật hiện hành…(2,5đ)


- Dựa vào khả năng của doanh nghiệp…(2,5đ)


b.Em hãy vẽ sơ đồ nội dung kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp?(10đ)


* Đáp án:


-Chú ý HS vẽ đúng đủ và chính xác như nội dung bài học, mỗi ý được 2đ
<i>3. Bài mới:</i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>


<b>Mục tiêu 1:Xác định ý tưởng kinh doanh</b>
-GV: Nêu vấn đề.


Thế nào là ý tưởng kinh doanh ?


-GV yêu cầu HS đọc phần I sgk và trả lời.
- Để tìm hiểu về thị trường.


<b>Mục tiêu 2: Phân tích, xây dựng phương</b>
<b>án kinh doanh</b>


<b>I. Xác định ý tưởng kinh doanh:</b>


Có nhu cầu kinh doanh về mặt hàng nào đó phù
hợp.


<b>II.Triển khai việc thành lập doanh nghiệp:</b>
<i>1. Phân tích, xây dựng phương án kinh doanh</i>
<i>cho doanh nghiệp:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

-GV yêu cầu HS đọc mục II.1 sgk và cho
biết:



-Phân tích,xây dựng phương án kinh doanh
cho doanh ngiệp là gì?


- Thị trường của doanh nghiệp được hiểu là
gì?


-Nghiên cứu thị trường phải thực hiện được
những nội dung gì?


- HS thảo luận theo bàn và trả lời. GV tổng
kết.


- Nhu cầu của khách hàng dược thể hiện qua
các yếu tố nào?


- Xác định khả năng kinh doanh của doanh
nghiệp.


-GV hỏi: Theo em, xác định khả năng của
doanh nghiệp là xác định những nội dung gì?
- HS tự do thảo luận và trả lời.


-GV tổng kết


<b>Mục tiêu 3: Tìm hiểu về cách đăng kí kinh</b>
<b>doanh</b>


- Tìm hiểu hồ sơ đăng kí kinh doanh.


- GV phát cho mỗi bàn một bộ hồ sơ kinh


doanh và giới thiệu đây là các thủ tục làm và
đăng kí kinh doanh.


-GV yêu cầu HS nghiên cứu và trả lời câu
hỏi.


- Hổ sơ đăng kí kinh doanh bao gồm những
gì?


- Nội dung mỗi loại hồ sơ khác nhau như thế
nào?


và triển khai hoạt động kinh doanh là cần thiết
a. Thị trường của doanh nghiệp:


Thị trường của doanh nghiệp là khách hàng của
doanh nghiệp: khách hàng hiện tại và khách
hàng tiềm năng.


b.Nghiên cứu thị trường của doanh nghiệp:
- Là nghiên cứu nhu cầu của khách hàng đối với
sản phẩm hàng hoá mà doanh nghiệp sẽ kinh
doanh trên thị trường.


- Xác định được nhu cầu của khách hàng đối với
sản phẩm.


- Nhu cầu của khách hàng thể hiện qua:
+ Mức thu nhập của dân cư.



+ Nhu cầu tiêu dùng.
+ Giá cả trên thị trường.
- Tìm được cơ hội kinh doanh.


c. Xác định khả năng của doanh nghiệp:
- Xác định nguồn lực của doanh nghiệp
( vốn, nhân sự, cơ sở vật chất).


- Xác định được lợi thế của doanh nghiệp.
- Xác định khả năng tổ chức, quản lí của doanh
nghiệp.


d. Xác định cơ hội kinh doanh.(sgk/ 172)
<i><b>2. Đăng kí kinh doanh cho doanh nghiệp:</b></i>
a.Trình tự đăng kí thành lập doanh nghiệp.
b.Hồ sơ đăng kí kinh doanh bao gồm:
- Đơn đăng kí kinh doanh.


- Điều lệ hoạt động kinh doanh của doanh
nghip.


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<i>Giáo án Công Nghệ 10</i>
- GV tổng kết ý chính sau khi HS thảo luận.


<i><b>4. Củng cố:</b></i>


-Xây dựng phương án kinh doanh cho 1 doanh nghiệp gồm nội dung gì?
- Nghiên cứu thị trường doanh nghiệp nhằm mục đích gì?


-Trình bày nội dung và qui trình lựa chọn cơ hội kinh doanh cho doanh nghiệp.


<i><b>5. Hướng dẫn tự học ở nhà:</b></i>


- Về xem lại nội dung bài học.
- Trả lời các câu hỏi cuối bài.


- Xem trước nội dung bài “Quản lí doanh nghiệp”
<b>V. Rút kinh nghiệm</b>


SGK
GV
HS
Thiết bị


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<i>Ngày soạn: 15/04/2013</i>


QUẢN LÍ DOANH NGHIỆP
<b>I.Mục tiêu: </b>


<i>1. Kiến thức:</i>


- Nêu ra được nội dung cơng việc quản lí doanh nghiệp.


- Chỉ ra được nội dung của tổ chức hoạt động kinh doanh, nội dung đánh giá hiệu quả kinh doanh và
biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.


- Giải thích được mối quan hệ các nội dung quản lí doanh nghiệp.
<i>2. Kỹ năng: Phát triển kĩ năng phân tích và hệ thống hố.</i>


<i>3. Thái độ: Có ý thức vận dụng quản lí doanh nghiệp vào hoạt động kinh tế gia đình</i>
<b>II. Chuẩn bị</b>



<b>1/Giáo viên</b>


- Tham khảo sách giáo khoa và sách giáo viên
<b>2/Học sinh</b>


- Xem trước nội dung bài ở nhà


<b>III. Phương pháp: Sử dụng sgk – Tìm tịi.</b>
<b>IV. Tiến trình:</b>


<i>1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sỉ số của HS</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ:</i>


a. Nghiên cứu thị trường là phải xác định những nội dung gì?(10đ)
* Đáp án:


-Thị trường của doanh nghiệp…(2.5đ)


-Xác định nhu cầu của khách hàng đối với sản phẩm( 2.5đ)
-Nhu cầu của khách hàng thể hiện qua…(2.5đ)


- Tìm được cơ hội kinh doanh.(2.5đ)


b. Theo em xác định khả năng của doanh nghiệp là xác định những nội dung gì?(10đ)
* Đáp án:


-Xác định nguồn lực của doanh nghiệp…(2.5đ)
- Xác định những lợi thế của doanh nghiệp…(2.5đ)
- Xác định khả năng tổ chức…(2.5đ)



- Xác định cơ hội kinh doanh (2.5đ)
<i><b>3. Bài mới: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<i>Gi¸o ¸n C«ng NghƯ 10</i>
Quản lí doanh nghiệp có nội dung như thế


nào? Để hiểu được các nội dung công việc
của quản lí doanh nghiệp cần nghiên cứu bài
hơm nay.


<b>Mục tiêu 1: Tìm hiểu cơ cấu tổ chức của</b>
<b>doanh nghiệp</b>


-GV hướng dẫn HS đọc mục I (SGK) và tóm
tắt nôi dung của tổ chức hoạt động kinh
doanh.bằng một sơ đồ.


- HS tự lực lập sơ đồ phản ánh nội dung tổ
chức hoạt động kinh doanh.


- HS trình bày,học sinh khác bổ sung .
- GV: bổ sung và tổng kết.


<b>Mục tiêu 2: Tìm hiểu việc tổ chức thực</b>
<b>hiện kế họach kinh doanh</b>


GV:Để thực hiện kế họach doanh nghiệp phải
tổ chức như thế nào?



HS:tham khảo sách và trả lời theo ý kiến cá
nhân


GV:Bổ sung, kết luận nội dung


<b>Mục tiêu 3: Tìm hiểu nguồn vốn của</b>
<b>doanh nghiệp</b>


GV:Vốn của doanh nghiệp có nguồn gốc từ
đâu?


HS:Trả lời theo ý kiến cá nhân
GV:Nhận xét, kết luận


<b>I. Tổ chức hoạt động kinh doanh: </b>


<i><b>1.Xác lập cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp:</b></i>
<b>a/Đặc trưng của cơ cấu tổ chức doanh</b>
<b>nghiệp</b>


-Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp có hai đặc
trưng cơ bản là:Tính tập trung và tính tiêu
chuẩn hóa


<b>b/Mơ hình cơ cấu tổ chức doanh nghiệp</b>
- Mơ hình cơ cấu tổ chức doanh nghiệp có
các đặc điểm sau:


+Giám đốc.



+Các nhân viên bán hàng khác nhau.
+Nhân viên kế toán.


<i><b>2. Tổ chức thực hiện kế hoạch:</b></i>
a/ Phân chia nguồn lực.


- Nguồn lực của doanh nghiệp gồm: Tài
chính, nhận lực, máy móc, phương tiện vận
tải, trang thiết bị,…


b/Theo dõi thực hiện kế hoạch.


- Phân công người theo dõi từng công việc
- Kiểm tra, đánh giá mức độ thực hiện kế
họach


<i><b>3. Tìm kiếm nguồn vốn:</b></i>
- Vốn của chủ doanh nghiệp.
- Vốn của các thành viên.
- Vốn vay.


- Vốn của người cung ứng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

- Trính bày đặc điểm của mơ hình cấu trúc doanh nghiệp nhỏ.


-Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp gồm những công việc gì?
- Doanh nghiệp có thể huy động vốn từ những nguồn nào?


<b>5. Hướng dẫn tự học ở nhà:</b>
- Về xem lại nội dung bài học.


- Trả lời các câu hỏi ở cuối bài.


- Xem trước phần II và III của bài “ Quản lí doanh nghiệp”
<b>V. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<i>Giáo án Công Nghệ 10</i>
<i>Ngy son: 15/04/2013</i>


QUN L DOANH NGHIỆP (tiếp theo)
<b>I.Mục tiêu: </b>


<i>1. Kiến thức:</i>


- Nêu ra được nội dung cơng việc quản lí doanh nghiệp.


- Chỉ ra được nội dung của tổ chức hoạt động kinh doanh, nội dung đánh giá hiệu quả kinh doanh và
biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.


- Giải thích được mối quan hệ các nội dung quản lí doanh nghiệp.
<i>2. Kỹ năng: Phát triển kĩ năng phân tích và hệ thống hố.</i>


<i>3. Thái độ: Có ý thức vận dụng quản lí doanh nghiệp vào hoạt động kinh tế gia đình</i>
<b>II. Chuẩn bị</b>


1.Giáo viên


- Tham khảo sách giáo viên, sách giáo khoa
2.Học sinh


- Tham khảo phần II và III của bài



<b>III. Phương pháp: Sử dụng sgk – Tìm tịi.</b>
<b>IV. Tiến trình:</b>


<i>1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sỉ số của HS</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ:</i>


a.Trình bày sự xác lập cơ cấu tổ chức và tổ chức thực hiện kế hoạch?(10đ)
* Đáp án:


- Xác lập cơ cấu tổ chức:
+Giám đốc.(2đ)


+Các nhân viên bán hàng khác nhau.(2đ)
+ Nhân viên kế toán.(2đ)


- Tổ chức thực hiện kế hoạch:
+ Phân chia nguồn lực.(2đ)


+ Theo dõi thực hiện kế hoạch.(2đ)


b. Thế nào là sự tìm kiếm và huy động vốn kinh doanh?(10đ)
* Đáp án:


- Vốn của doanh nghiệp…(2.5đ)
- Vốn của các thành viên…(2.5đ)
- Vốn vay…(2.5đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<i>3. Bài mới:</i>



<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung bài học</b>


<b>Mục tiêu 1: Tìm hiểu cách đánh giá kết</b>
<b>quả kinh doanh</b>


- GV: yêu cầu HS nghiên cứu mục II sgk và
lập sơ đồ tóm tắt nội dung đánh giá hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp.


- HS thảo luận theo bàn và lập sơ đồ.
- GV theo dõi, và bổ sung.


- Để giải thích các biện pháp nâng cao hiệu
quả kinh doanh.


<b>Mục tiêu 2:Tìm hiểu về một số biện pháp</b>
<b>nâng cao hiệu quả kinh doanh</b>


- GV: yêu cầu HS nghiên cứu mục III. Sgk và
tón tắt nội dung bằng sơ đồ.


- HS thảo luận theo bàn và vẽ sơ đồ tóm tắt.
- GV hướng dẫn HS nào làm không được.
- GV nêu nhận xét chung và tổng kết.


<b>II. Đánh giá hiệu quả kinh doanh của</b>
<b>doanh nghiệp:</b>


<i><b>1.Hạch toán kinh tế trong doanh nghiệp:</b></i>
<b>a/Hạch tốn là gì?</b>



- Hạch tóan là việc tính tốn chi phí và doanh
thu


+Doanh thu: Là tiền bán hàng hoá hoặc thu
từ hoạt động dịch vụ.


+Chi phí gồm : Nguyên liệu ,lương , quản lí,


+Lợi nhuận: Tổng doanh thu – Tổng chi phí.
- Khi lợi nhuận là một số dương thì doanh
nghiệp có lãi


- Khi lợi nhuận là một số âm thì doanh
nghiệp bị lỗ


<b>b/Ý nghĩa của hạch toán </b>


- Hạch toán giúp doanh nghiệp doanh nghiệp
có biện pháp điều chỉnh họat động kinh
doanh phù hợp


<b>c/Nội dung hạch toán</b>


- Nội dung hạch tốn là xác định: Doanh thu,
chi phí và lợi nhuận kinh doanh


<b>d/Phương pháp hoạch toán</b>
- Xem trang 178 – 179 SGK



<i><b>2. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả kinh</b></i>
<i><b>doanh của doanh nghiệp</b></i>


- Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
được thể hiện qua các chỉ tiêu sau


+Doanh thu v th phn.
+Li nhun.


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<i>Giáo án Công NghÖ 10</i>
+Tỉ lệ sinh lời.
+ Chỉ tiêu khác.


<b>III. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả</b>
<b>kinh doanh của doanh nghiệp:</b>


- Xác định cơ hội kinh doanh.
- Sử dụng có hiệu quả các nguồn lực
- Đổi mới cơng nghệ


- Tiết kiệm chi phí
4. Củng cố:


- Hạch tốn kinh tế là gì và ý nghĩa của hạch tốn kinh tế trong doanh nghiệp?


- Trình bày nội dung phương pháp xác định các chỉ tiêu doanh thu, chi phí và lợi nhuận của doanh
nghiệp?


- Trình bày các biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.


5. Hướng dẫn tự học ở nhà:


- Về xem lại nội dung bài học hôm nay.
- Trả lời các câu hỏi cuối bài ở sgk/181.


- Xem trước bài thực hành- Xây dựng kế hoạch kinh doanh.
<b>V. Rút kinh nghiệm:</b>


SGK
GV
HS
Thiết bị


<i>Ngày soạn: 25/04/2013</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

Tiết 51: ÔN TẬP CUỐI NĂM
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


Sau khi học xong bài này học sinh phải:


- Khái quát được nội dung chính trong chương II; III và chương IV


- Vận dụng được những kiến thức được học vào bảo quản, chế biến sản phẩm Nông, Lâm, Ngư nghiệp
và xây dựng được kế hoạch bán những sản phẩm đó ra thị trường


- Rèn luyện kỹ năng phân tích, khái quát tổng hợp


<b>II. Chuẩn bị</b>


<b>* Giáo viên: </b>Lập bảng hệ thống hóa kiến thức chương II; III và chương IV



<b>* Học sinh: </b>Đọc lại toàn bộ nội dung chươngII; III và chương IV


<b>III. Phương pháp, phương tiện</b>


<b>* Phương pháp: </b>Vấn đáp, hoạt động nhóm


<b>* Phương tiện:</b> Giấy khổ lớn, bút dạ


<b>IV. Tiến trình dạy học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức – 1’</b>
2. Dạy học bài mới – 40’


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>


<i><b>Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức chương II – 20’</b></i>


GV chia lớp thành ba nhóm, phát giấy, bút dạ
cho từng nhóm và yêu cầu:


- Nhóm 1: Khái quát nội dung phần bảo
quản, chế biến nơng sản


- Nhóm 2: Khái quát nội dung phần bảo
quản, chế biến sản phẩm chăn ni, thủy sản
- Nhóm 3: Trả lời câu hỏi


Tại sao phải bảo quản, chế biến nông, lâm,
thủy sản? Các yếu tố môi trường ảnh hưởng
đến nông, lâm, thủy sản trong quá trình bảo


quản như thế nào?


Yêu cầu học sinh thảo luận và hoàn thành
trong thời gian 3 phút. Sau 3’ yêu cầu các
nhóm báo cáo kết quả


<i><b>Hoạt động 2: Hệ thống hóa kiến thức chương III – 20’</b></i>


GV cho học sinh thảo luận và trả lời các câu
hỏi sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<i>Giáo án Công Nghệ 10</i>


ng kinh doanh nhằm mục đích gì?
- Các lĩnh vực kinh doanh?


- Ngun tắc kinh doanh là gì?


- Nhu cầu của thị trường phụ thuộc vào
những yếu tố nào? Phân tích?


- Thế nào là lĩnh vực kinh doanh phù hợp?
Để lựa chọn được lĩnh vực kinh doanh phù
hợp cần phải làm gì?


4. Củng cố:
5. Dặn dị:


- HS ôn tập để tiết sau làm bài kiểm tra học kì.



<i>Ngày soạn: 25/04/2013</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<b>I. Mục tiêu </b>


- Củng cố, hệ thống lại kiến thức một số bài học


- Rèn luyện tính độc lập, tư duy, sáng tạo, nghiêm túc, kỷ luật trong học tập


- Qua kết quả điểm số đạt được, học sinh tự khẳng định được mình và có xu hướng phấn đấu tốt hơn
trong học tập


<b>II. Chuẩn bị:</b> Câu hỏi và đáp án
<b>III. Phương pháp: Tự luận</b>
<b>IV. Tiến trình</b>


<b>1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện học sinh, GV nhắc lại một số qui định thi ở phịng thi</b>
<b>2. Kiểm tra lại bài cũ: Khơng có</b>


<b>3. Đề thi: Đề thi tự luận.</b>


<b>Đề</b>


<i><b>Câu 1(4đ): Điều kiện khí hậu ảnh hưởng như thế nào đến phát sinh, phát triển của sâu, bệnh hại cây</b></i>
trồng


<i><b>Câu 2(2đ): Em hãy nêu nguyên lí sản xuất phân vi sinh vật </b></i>


<i><b>Câu 3(2đ): Em hãy nêu đặc điểm của phân vi sinh vật cố định đạm. Nêu cách sản xuất phân Nitragin và</b></i>
phân Azogin



<i><b>Câu 4(2đ): Em hãy trình bày nguyên nhân hình thành đất phèn </b></i>
<b>Đáp án </b>


<i><b>Câu 1: Điều kiện khí hậu ảnh hưởng đến phát sinh, phát triển của sâu, bệnh như sau</b></i>


- Nhiệt độ: Mỗi loại côn trùng, vi sinh vật chỉ phát triển trong giới hạn nhất định, nhiệt độ phù hợp, hoạt
động sinh sản mạnh. Ngồi giới hạn này thì sâu, bệnh ngừng hoạt động, thậm chí bị chết (2đ)


VD: Nấm phát triển ở nhiệt độ từ 250<sub>C đến 30</sub>0<sub>C. Nhiệt độ từ 45</sub>0<sub>C đến 50</sub>0<sub>C, nấm bị chết (0,5đ)</sub>


- Độ ẩm và lượng mưa: Độ ẩm khơng khí và lượng mưa có ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát dục của
côn trùng. Lượng mưa và độ ẩm phù hợp thì cơn trùng phát triển mạnh, ngược lại cơn trùng có thể bi
chết.


- Độ ẩm có ảnh hưởng gián tiếp đến phát sinh, phát triển của sâu, bệnh thông qua ảnh hưởng từ nguồn
thức ăn. (2đ)


<i><b>Câu 2: Nguyên lí sản xuất phân vi sinh vật có thể mơ tả theo sơ đồ như sau:</b></i>


Nhân chủng VSV đặc hiệu <sub></sub> phối trộn chủng VSV đặc hiệu với chất nền<sub></sub> phân VSV (1đ)
<i><b>Câu 3: Đặc điểm của phân vi sinh vật cố định đạm</b></i>


- Là loại phân có chứa các nhóm vi sinh vật cố định nitơ sống cộng sinh với cây họ Đậu hoặc hội sinh
với cây lúa (1,25đ)


- Cách sản xuất phân Nitragin và phõn Azogin:


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<i>Giáo án Công Nghệ 10</i>


- Do nhiều xác sinh vật chứa lưu huỳnh(ở vùng đồng bằng ven biển) phân huỷ giải phóng ra lưu huỳnh


kết hợp với sắt trong phù sa tạo thành Pyrít (FeS2), Pyrít bị oxi hố thành axít sunphuric làm cho đất
chua (1đ)


- Tầng đất chứa FeS2 gọi là tầng sinh phèn (0,25đ)
<b>4. Củng cố</b>


- Thu bài làm của học sinh
- Nhận xét tiết kiểm tra.
<b>5.Dặn dò</b>


- Về xem lại bài làm
<b>V. Rút kinh nghiệm</b>


SGK...
GV...
HS...
Thiết bị:...


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×