Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

Giao an Tuan 6 Lop 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.12 KB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>TUẦN 6</b>


<i>Ngày soạn: 30/09/2019</i>


<i>Ngày dạy: Thứ hai, ngày 07/10/2019</i>
<b>Môn: TẬP ĐỌC</b>


<b>Bài: MẨU GIẤY VỤN</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


Ở tiết học này, học sinh:


- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết
đọc rõ lời nhân vật trong bài.


- Hiểu ý nghĩa: Phải giữ gìn trường lớp ln sạch đẹp (trả lời được các câu hỏi
1, 2, 3).


- Giáo dục học sinh có ý thức vệ sinh trường lớp.


- Kĩ năng sống: Tự nhạn thức về bản thân; xác định giá trị; ra quyết định.
<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>


- Tranh minh hoạ SGK.


- Bảng phụ viết sẵn câu cần luyện.
<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định tổ chức: </b>



- Nhắc nhở học sinh về nền nếp, phong
cách học bộ môn.


<b>2. Kiểm tra: </b>


- Yêu cầu học sinh đọc và trả lời câu hỏi
bài: Mục lục sách.


- Nhận xét, đánh giá.
<b>3. Bài mới </b>


<b>Hoạt động 1. Giới thiệu bài:</b>


- Giới thiệu: Tiếp tục trong chủ điểm
Trường học, hôm nay các em sẽ đọc một
truyện thú vị: Mẩu giấy vụ. Truyện này thú
vị như thế nào, các em đọc truyện sẽ biết.
- Ghi bảng tên bài.


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc:</b>
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài.


<b>* Hướng dẫn đọc câu.</b>


- Hướng dẫn học sinh đọc từ khó.
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp câu.


<b>* Hướng dẫn học sinh đọc đoạn, kết hợp</b>
<b>giải nghĩa từ.</b>



- Hướng dẫn học sinh chia đoạn.


- Gợi ý học sinh nêu cách đọc câu khó
trong đoạn.


- Lắng nghe và điều chỉnh.


- 3 học sinh đọc kết hợp trả lời câu
hỏi.


- Lắng nghe và điều chỉnh.


- Lắng nghe.


- 3 – 4 học sinh nhắc lại tên bài.
- Lắng nghe, đọc thầm theo.


- Đọc cá nhân, đồng thanh: Rộng
<i>rãi, sáng sủa, lắng nghe, nổi lên.</i>
- Mỗi học sinh đọc một câu.


- Bài chia 4 đoạn, nêu các đoạn.
+ Lớp ta hôm nay sạch sẽ quá// thật
đáng khen!//


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Cho học sinh đọc đoạn lần 1.
- Hướng dẫn học sinh giải nghĩa từ.
- Giảng từ:


<i>+ Xì xào: Tiếng bàn tán nhỏ.</i>



<i>+ Đánh bạo: Dám vượt qua e ngại, để nói</i>
hoặc làm một việc.


<i>+ Hưởng ứng: Bày tỏ sự đồng ý.</i>
<i>+ Thích thú: Tỏ sự vui thích.</i>
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn lần 2.
- Cho học sinh đọc thầm theo cặp.


- Cho học sinh thi đọc từng đoạn cá nhân,
đồng thanh.


- Hướng dẫn nhận xét.


- Yêu cầu học sinh đọc tồn bài.
<b>Hoạt động 3. Tìm hiểu bài:</b>


- Yêu cầu đọc thầm đoạn, bài kết hợp trả
lời câu hỏi.


<i><b>+ Mẩu giấy vụn nằm ở đâu? Có dễ thấy</b></i>
<i>khơng?</i>


<i>+ Cơ giáo u cầu cả lớp làm gì?</i>
<i><b>+ Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì?</b></i>


<i>+ Thái độ của các bạn như thế nào?</i>
<i>+ Có thật tiếng nói của mẩu giấy không?</i>
<b>Hoạt động 4. Luyện đọc lại: </b>



- Giáo viên đọc mẫu lần 2.


- Gợi ý học sinh nêu cách đọc từng đoạn,
bài.


- Hướng dẫn học sinh đọc từng đoạn.
- Cho học sinh luyện đọc theo cặp.
- Cho học sinh đọc phân vai theo nhóm.
- Nhận xét, đánh giá.


<b>4. Củng cố:</b>


- Trong lớp ta bạn nào đã có ý thức giữ vệ


giấy/ đang nằm ngay giữa cửa kia
không?//


+ Nào!// các em hãy lắng nghe và
cho cô biết/ mẩu giấy đang nói gì
nhé!//


- Lời của cơ giáo: đọc với giọng nhẹ
nhàng, tỏ ý khen ngợi.


- Học sinh đọc đoạn lần 1.
- Lắng nghe.


- Học sinh đọc đoạn lần 2.
- Thực hiện theo cặp.



- Các nhóm cử đại diện thi đọc đoạn
4.


- Lớp nhận xét - bình chọn.
- Học sinh đọc đồng thanh lần 1.
- Đọc thầm đoạn bài và trả lời câu
hỏi.


+ Mẩu giấy vụn nằm ở ngay giữa
lối ra vào, rất dễ thấy.


+ Cô Yêu cầu cả lớp lắng nghe và
cho cơ biết mẩu giấy đang nói gì.
+ Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói: “
Các bạn ơi! Hãy bỏ tơi vào sọt rác.”
+ Các bạn xì xào hưởng ứng: Mẩu
giấy khơng biết nói.


+ Đó khơng phải là tiếng nói của
mẩu giấy vì giấy khơng biết nói. Đó
là ý nghĩ của bạn gái.


- Lắng nghe và đọc thầm theo.
- Vài học sinh nêu.


- Lắng nghe và thực hiện.
- Luyện đọc theo cặp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

sinh trường lớp.



- Cho học sinh nhắc lại nội dung chính của
bài.


<b>5. Dặn dò:</b>


- Đọc bài ở nhà, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.


- Ghi nhớ và thực hiện.
- Lắng nghe


<b>Môn: TOÁN</b>


<b>Bài: 7 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 7 + 5</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


Ở tiết học này, học sinh:


- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 7+5, lập được bảng 7 cộng với một số.
- Nhận biết trực giác về tính chất giao hốn của phép cộng.


- Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn.
- Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 4.


- Kĩ năng sống: Tư duy sáng tạo, hợp tác; quản lý thời gian.
<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>


- Giáo viên: Giáo án + SGK + 20 que tính, bảng gài
- Học sinh: Dụng cụ học tập, SGK, vở bài tập.
<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>


<b>2. Kiểm tra</b>


- Gọi học sinh lên chữa bài tập theo sơ đồ:
A 25cm B


7cm
? cm


- Nhận xét.
<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1.Giới thiệu:</b>


- Giới thiệu: Để giúp các em lập được
bảng cộng 5 và thực hiện được phép tính
7 cộng với một số hôm nay, chúng ta học
bài. 7 cộng với một số: 7 + 5.


- Ghi bảng.


<b>Hoạt động 2. Phép cộng 7 + 5.</b>


- Nêu bài tốn: <i>Có 7 que tính, thêm 5 que</i>
<i>tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?</i>


- Hướng dẫn tương tự bài 8 + 5.


- Ghi bảng 7 + 5 = ?


- Hướng dẫn học sinh đặt tính và tính.
- Gọi học sinh lên bảng đặt tính và tính
- Hướng dẫn học sinh tự lập bảng 7 cộng
với 1 số.


- Hát vui.


- 1 học sinh thực hiện trên bảng, em
khác làm vào vở nháp.


- Nhận xét, điều chỉnh.


- Lắng nghe giới thiệu.


- Học sinh nhắc lại tên bài.
- Lắng nghe, nhắc lại bài toán.


- Nhắc lại cách đếm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Hướng dẫn học sinh lập công thức và
học thuộc:


7 + 4, 7 + 5, 7 + 6,..., 7 + 9
- Gọi học sinh đọc lại bảng cộng vừa lập
<b>Hoạt động 3. Thực hành:</b>


<b>Bài 1: </b>



- Gọi học sinh đọc đề.


- Cho học sinh thi đố lẫn nhau dựa bảng 7
cộng với 1 số.


- Gọi học sinh lên bảng ghi kết quả.
- Giáo viên nhận xét.


<b>Bài 2: </b>


- Gọi 5 học sinh lên bảng tính và nêu cách
tính, học sinh còn lại làm vào vở.


- Nhận xét, chữa bài.
<b>Bài 3: (Giảm tải) </b>
<b>Bài 4: </b>


- Gọi học sinh đọc đề bài.
- Yêu cầu học sinh giải vào vở.
- Nhận xét, chữa bài.


<b>Bài 5. Giảm tải</b>
<b>4. Củng cố:</b>


- Gọi HS đọc lại bảng 7 cộng với 1 số.
<b>5. Dặn dò:</b>


- Về nhà làm vở bài tập, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.



- Thực hiện theo cặp.
- Học sinh đọc cá nhân.


- 1 học sinh nêu đề bài.
- Đố nhau nêu kết quả.


7 + 4 = 11 7+6 = 13 7 + 8 = 15 7 + 9 = 16
4 + 7 = 11 6+7 = 13 8 + 7 = 15 9 + 7 = 16
- Một số học sinh nêu kết quả.
- Cả lớp làm vào vở.


- Tính nhẩm trả lời nhanh kết quả.
- Lắng nghe, điều chỉnh.


- Nêu đề bài.


- Học sinh giải vào vở, 1 học sinh lên
bảng giải.


- Lắng nghe, điều chỉnh.


- 2 học sinh thực hiện.
- Ghi nhớ và thực hiện.
- Lắng nghe.


<i>Ngày soạn: 01/10/2019</i>


<i>Ngày dạy: Thứ ba, ngày 08/10/2019</i>
<b>Môn: TẬP VIẾT</b>



<b>Bài: CHỮ HOA </b>

<b>Đ</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Viết đúng chữ hoa <b>Đ</b> (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng
dụng: <b>Đẹp</b> (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) <b>Đẹp trường đẹp lġ </b>(3 lần).


- Giáo dục học sinh có ý thức kiên trì, cẩn thận trong việc rèn chữ.


- Kĩ năng sống: Tự nhận thức; xác định giá trị; lắng nghe tích cực; quản lý
thời gian.


<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>


- Giáo viên: Chữ hoa Đ. Bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng.
- Học sinh: Vở tập viết, bảng con.


<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>2. Kiểm tra: </b>


- Yêu cầu viết bảng con: D, Dân.
- Nhận xét - đánh giá.


<b>3. Bài mới: </b>


<b>Hoạt động 1. Giới thiệu bài:</b>


- Giới thiệu: Bài hôm nay thầy hướng dẫn


các em tập viết chữ hoa Đ và câu ứng
dụng.


- Ghi bảng tên bài.


<b>Hoạt động 2. Hướng dẫn viết chữ hoa:</b>
* Quan sát mẫu:


Ǯ


Ǯ



<i>+ Chữ hoa Đ gồm mấy nét? Là những nét</i>
<i>nào?</i>


<i>+ Em có nhận xét gì về độ cao các nét?</i>
- Viết mẫu chữ hoa Đ, vừa viết vừa nêu
cách viết.


- Yêu cầu viết bảng con.
- Nhận xét sửa sai.


<b>Hoạt động viết câu ứng dụng:</b>
- Mở bảng phụ đọc câu ứng dụng

<b> ȁȁȁȁȁȁ</b>



<b> ȁȁȁȁȁȁ</b>



- Yêu cầu học sinh đọc câu ứng dụng.
<i>+ Em hiểu gì về nghĩa của câu này?</i>
<i>+ Nêu độ cao của các chữ cái?</i>



<i>+ Vị trí dấu thanh đặt như thế nào ?</i>
<i>+ Khoảng cách các chữ như thế nào?</i>
- Viết mẫu chữ “Đẹp” trên dòng kẻ (Bên
chữ mẫu).


* Hướng dẫn viết chữ “Đẹp” vào bảng
con.


- Nhận xét - sửa sai.


- 2 học sinh lên bảng viết.


- Nhận xét, đánh giá về kiến thức, kĩ
năng.


- Nghe giới thiệu.


- Học sinh nhắc lại tên bài.
* Quan sát chữ mẫu.


+ Chữ Đ gồm 2 nét. Nét 1 giống D.


Nét 2 nét thẳng ngang ngắn
+ Độ cao 5 li (6 dòng)
- Chú ý theo dõi.


- Viết bảng con 2 lần.
- Lắng nghe.



- Chú ý quan sát.


- 2, 3 học sinh đọc câu ứng dụng.
+ Lời khuyên giữ gìn trường lớp sạch
đẹp.


+ Chữ cái: e, ư, ơ, n. cao 1 li.
+ Chữ cái: Đ, g, l cao 2,5 li.
+ Chữ cái: đ, p cao 2 li.
+ Chữ cái: r cao 1,25 li.


+ Dấu nặng đặt dưới e, dấu huyền đặt
trên ơ, dấu sắc đặt trên ơ.


- Các chữ cách nhau một con chữ o.
- Học sinh quan sát:


<b>Đ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Hoạt động 3. Viết vở tập viết: </b>


- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu viết, cho
học sinh viết bài.


- Theo dõi, hướng dẫn thêm cho một số
em viết chậm.


à Lưu ý học sinh cách cầm bút, tư thế
ngồi viết.



- Chấm bài, nhận xét
<b>* Nhận xét, chữa bài: </b>
- Thu 5 - 7 vở nhận xét bài.
- Nhận xét chung các bài viết.
<b>4. Củng cố: </b>


- Gọi học sinh nhắc lại ý nghĩa câu ứng
dụng.


- Cho học sinh viết lại từ ứng dụng.
<b>5. Dặn dò:</b>


- Hướng dẫn bài về nhà.
- Nhận xét tiết học.


- Viết bảng con 2 lần.
- Lắng nghe, điều chỉnh.


+ Viết bài trong vở tập viết theo đúng
mẫu chữ đã qui định.


- Nộp vở.


- Lắng nghe và điều chỉnh.
- 2 học sinh nhắc lại.
- Viết bảng con.
- Lắng nghe.


- Ghi nhớ và thực hiện.
<b>Môn: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI</b>



<b>Bài: TIÊU HOA THỨC ĂN</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


Ở tiết học này, học sinh:


- Nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở miệng, dạ dày, ruột non, ruột già.
- Có ý thức ăn chậm, nhai kỹ.


- Giáo dục học sinh có ý thức ăn chậm nhai kỹ, khơng chạy nhảy, nô đùa sau
khi ăn, không nhịn đi đại tiện và đi đại tiện đúng nơi quy định, bỏ giấy lau vào
đúng chỗ để giữ vệ sinh môi trường.


- Kĩ năng sống: Tự nhận thức; ra quyết định; tư duy phê phán; hợp tác.
<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>


- Giáo viên: Mơ hình (hoặc tranh vẽ) cơ quan tiêu hóa. Một gói kẹo mềm.
- Học sinh: SGK


<b>III. Các hoạt động dạy- học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>


<b>2. Kiểm tra:</b>


- Yêu cầu học sinh chỉ và nói lại về đường đi
của thức ăn trong ống tiêu hóa trên sơ đồ.
- Gọi học sinh chỉ và nói lại tên các cơ quan



- Hát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

tiêu hóa.


- Nhận xét, đánh giá.
<b>3. Bài mới.</b>


<b>Hoạt động 1. Giới thiệu:</b>


- Đưa ra mơ hình cơ quan tiêu hóa.


- Mời một số học sinh lên bảng chỉ trên mơ
hình theo yêu cầu.


- Giáo viên chỉ và nói lại về đường đi của
thức ăn trong ống tiêu hóa. Từ đó dẫn vào
bài học mới.


<b>Hoạt động 2. Thảo luận nhóm đơi.</b>
<b>Bước 1: Hoạt động cặp đôi.</b>


- Giáo viên phát cho mỗi học sinh 1 chiếc
kẹo và yêu cầu:


- Cho học sinh nhai kĩ kẹo ở trong miệng rồi
mới nuốt. Sau đó cùng thảo luận nhóm để
trả lời các câu hỏi sau:


- Cho học sinh trình bày ý kiến về:



<i>+ Khi ta ăn, răng, lưỡi và nước bọt làm</i>
<i>nhiệm vụ gì?</i>


<i>+ Vào đến dạ dày thức ăn được tiêu hóa</i>
<i>như thế nào?</i>


<b>Bước 2: Hoạt động cả lớp.</b>


- Yêu cầu các nhóm tham khảo thêm thông
tin trong SGK.


- Giáo viên bổ sung ý kiến của học sinh và
kết luận:


+ Ở miệng, thức ăn được răng nghiền nhỏ,
lưỡi nhào trộn, nước bọt tẩm ướt và được
nuốt xuống thực quản rồi vào dạ dày.


+ Ở dạ dày, thức ăn tiếp tục được nhào trộn
nhờ sự co bóp của dạ dày và 1 phần thức ăn
được biến thành chất bổ dưỡng.


<b>Hoạt động 3. Thảo luận cả lớp:</b>


- u cầu học sinh đọc phần thơng tin nói về
sự tiêu hóa thức ăn ở ruột non, ruột già.


- Lớp nhận xét.


- Chú ý quan sát.



- Một số học sinh lên bảng thực
hiện theo yêu cầu của giáo viên:
+ Chỉ và nói tên các bộ phận của
ống tiêu hóa: khoang miệng, thực
quản, dạ dày, ruột non, ruột già.
+ Chỉ và nói về đường đi của thức
ăn trong ống tiêu hóa.


- Chú ý lắng nghe, nhắc lại tên bài.


- Thực hành nhai kẹo.


+ Răng nghiền thức ăn, lưỡi đảo
thức ăn, nước bọt làm mềm thức
ăn


- Đại diện 1 số nhóm trình bày ý
kiến:


1. Học sinh có thể trả lời như
mong muốn


2. Vào đến dạ dày, thức ăn tiếp tục
được nhào trộn.


- Học sinh đọc thông tin trong
SGK, Bổ sung ý kiến trả lời câu
hỏi 2: Vào đến dạ dày, thức ăn tiếp
tục được nhào trộn. Tại đây 1 phần


thức ăn được biến thành chất bổ
dưỡng.


- Nhắc lại kết luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Đặt câu hỏi cho cả lớp:


<i>+ Vào đến ruột non thức ăn được biến đổi</i>
<i>thành gì?</i>


<i>+ Phần chất bổ có trong thức ăn được đưa</i>
<i>đi đâu? Để làm gì?</i>


<i>+ Phần chất bã có trong thức ăn được đưa</i>
<i>đi đâu?</i>


<i>+ Sau đó chất bã được biến đổi thành gì?</i>
<i>Được đưa đi đâu?</i>


- Nhận xét, bổ sung, tổng hợp ý kiến học
sinh và kết luận: Vào đến ruột non, phần lớn
thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng.
Chúng thấm qua thành ruột non vào máu, đi
nuôi cơ thể. Chất bã được đưa xuống ruột
già, biến thành phân rồi được đưa ra ngồi.
- Chỉ sơ đồ và nói về sự tiêu hóa thức ăn ở 4
bộ phận: khoang miệng, dạ dày, ruột non,
ruột già.


<b>Hoạt động 4. Liên hệ thực tế:</b>



- Đặt vấn đề: <i>Chúng ta nên làm gì và khơng</i>
<i>nên làm gì để giúp cho sự tiêu hóa được dễ</i>
<i>dàng?</i>


- Giáo viên đặt câu hỏi lần lượt cho cả lớp:


<i>+ Tại sao chúng ta nên ăn chậm, nhai kĩ?</i>


<i>+ Tại sao chúng ta không nên chạy nhảy, nô</i>
<i>đùa sau khi ăn no?</i>


<i>+ Tại sao chúng ta cần đi đại tiện hằng</i>
<i>ngày?</i>


- Nhắc nhở học sinh hằng ngày nên thực
hiện những điều đã học: ăn chậm, nhai kĩ,


+ Thức ăn được biến đổi thành
chất bổ dưỡng.


+ Chất bổ thấm qua thành ruột
non, vào máu, để đi nuôi cơ thể.
+ Chất bã được đưa xuống ruột
già.


+ Chất bã biến thành phân rồi
được đưa ra ngồi(qua hậu mơn).
- Chú ý lắng nghe.



- 4 học sinh nối tiếp nhau nói về sự
biến đổi thức ăn ở 4 bộ phận (Mỗi
học sinh nói 1 phần).


- Học sinh thảo luận cặp đơi, trình
bày, bổ sung ý kiến:


+ Ăn chậm, nhai kĩ để thức ăn
được nghiền nát tốt hơn.


An chậm, nhai kĩ giúp cho q
trình tiêu hóa dễ dàng hơn. Thức
ăn chóng được tiêu hóa và nhanh
chóng biến thành các chất bổ nuôi
cơ thể.


+ Sau khi ăn no ta cần nghỉ ngơi
hoặc đi lại nhẹ nhàng để dạ dày
làm việc, tiêu hóa thức ăn. Nếu ta
chạy nhảy, nơ đùa ngay dễ bị đau
sóc ở bụng, sẽ làm giảm tác dụng
của sự tiêu hóa thức ăn ở dạ dày.
Lâu ngày sẽ bị mắc các bệnh về dạ
dày.


+ Chúng ta cần đi đại tiện hằng
ngày để tránh bị táo bón, bỏ giấy
lau vào đúng chỗ để giữ vệ sinh
môi trường.



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

không nên nô đùa, chạy nhảy sau khi ăn no;
đi đại tiện hằng ngày, bỏ giấy lau vào đúng
chỗ để giữ vệ sinh môi trường.


<b>4. Củng cố:</b>


- Cho học sinh nhắc lại quá trình tiêu hóa
thức ăn ở các bộ phận.


<b>5. Dặn dị:</b>


- Chuẩn bị bài sau, dặn học sinh về nhà sưu
tầm tranh ảnh hoặc các con giống về thức
ăn, nước uống thường dùng.


- Nhận xét tiết học.


- 1 – 2 học sinh thực hiện.


- Lắng nghe và thực hiện.


<b>Mơn: TỐN</b>
<b>Bài: 47 + 5</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


Ở tiết học này, học sinh:


- Biết thực hiện phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn theo tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng.
- Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 2, 3), bài 3.



- Rèn kỹ năng làm toán.


- Giáo dục học sinh có ý thức cẩn thận khi làm bài.


- Kĩ năng sống: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác; thể hiện sự tự tin.
<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>


- Giáo viên: Bộ đồ dùng học toán.
- Học sinh: Bộ đồ dùng học toán.
<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định tổ chức: </b>


<b>2. Kiểm tra:</b>


- Giáo viên gọi học sinh lên bảng thực
hiện các yêu cầu sau:


+ HS1: Đọc thuộc lòng các cơng thức 7
cộng với một số.


+ HS2: Tính nhẩm 7 + 4; 7 + 8; 7 + 6.
- Giáo viên nhận xét.


<b>3.. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1. Giới thiệu: </b>



- Để giúp em luyện tập về phép tính
cộng có nhớ trong phạm vi 100, trong
giờ học tốn hơm nay chúng ta sẽ học về
phép tính cộng dạng 47 + 5.


- Ghi bảng tên bài.


<b>Hoạt động 2. Phép cộng: 47 + 5:</b>


- Nêu bài tốn: <i>Có 47 que tính. thêm 5</i>
<i>que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu</i>


- Học sinh hát.


- 2 học sinh thực hiện theo yêu cầu.


- Nhận xét bài làm của bạn.


- Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i>que tính?</i>


<i>+ Muốn biết có tất cả bao nhiêu que</i>
<i>tính chúng ta phải làm gì?</i>


<i>+ Viết lên bảng phép cộng 47 + 5 =?</i>


- Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính
em hãy dùng que tính để tím ra kết quả.
- Rút ra cách tính nhanh nhất nêu:



- Giáo viên vừa thực hành bằng que tính
và hỏi: <i>Cơ tách 3 thêm vào 7 que tính</i>
<i>được bao nhiêu?</i>


<i>+ 4 chục que tính thêm 1 chục que tính</i>
<i>bằng bao nhiêu que tính?</i>


<i>+ Vậy 5 chục thêm 2 que tính nữa được</i>
<i>bao nhiêu que tính?</i>


<i>+ Vậy 47 cộng 5 bằng bao nhiêu?</i>


- Giáo viên ghi bảng 47 + 5 = 52


- Gọi học sinh lên đặt tính và thực hiện
tính.


- Giáo viên nhận xét tuyên duơng.


<i>+ Đặt tính như thế nào?</i>


- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách đặt tính
và thực hiện phép tính trên.


<b>Hoạt động 3. Luyện tập - thực hành:</b>
<b>Bài 1:</b> <b>(Giảm tải cột 4, 5)</b>


- Yêu cầu học sinh làm bài tập vào bảng
con, gọi 3 học sinh lên bảng làm bài.


- Yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính, thực
hiện phép tính 17 + 4; 47 + 7; 67 + 9.
- Nhận xét học sinh.


<b>Bài 2: Giảm tải</b>
<b>Bài 3:</b>


- Vẽ sơ đồ lên bảng.


- Yêu cầu học sinh nhìn sơ đồ và trả lời
các câu hỏi: <i>Đoạn thẳng CD dài bao</i>
<i>nhiêu cm?</i>


<i>+ Đoạn thẳng AB như thế nào so với</i>
<i>đoạn CD?</i>


- Thực hiện phép cộng 47 + 5


- Thực hiện trên que tính.


+ 10 que tính.


+ Bằng 5 chục que tính.
+ Được 52 que tính.
+ Đọc 47 + 5 = 52


- 1 học sinh đặt tính lên bảng, lớp gài
vào bảng cài.


- Lắng nghe.



- Vài học sinh nêu cách đặt tính.


+ Viết 47 rồi viết 5 xuống dưới thẳng
cột với 7, viết dấu “ + ” và kẻ vạch
ngang


+ Tính từ phải sang trái: 7 + 5 = 12.
Viết 2 nhớ 1, 4 thêm 1 là 5 viết 5. Vậy
47 + 5=52.


- 3 học sinh nhắc lại.


- Cả lớp làm bài, nhận xét bài bạn, tự
kiểm tra bài mình.


- Học sinh lần lượt trả lời.
- Lắng nghe, điều chỉnh.


- Quan sát và nhận xét.
+ Đoạn thẳng CD dài 17 cm.


+ Đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng
CD là 8 cm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i>+ Bài tốn hỏi gì?</i>


<i>+ Hãy đọc cho cơ đề tốn em đặt được?</i>


- u cầu học sinh làm bài vào vở. 1 học


sinh làm trên bảng lớp.


- Nhận xét 1 số bài.
<b>Bài 4: Giảm tải</b>
<b>4. Củng cố:</b>


- Nêu câu hỏi hệ thống kĩ năng, kiến
thức bài.


<b>5. Dặn dò:</b>


- Hướng dẫn HS về nhà xem lại bài, tự
ôn lại các kiến thức, kĩ năng đã học.
- Chuẩn bị đồ dùng học tập cho tiết
Toán tiếp sau: 47 + 25.


- Nhận xét tiết học.


+ Độ dài đoạn thẳng AB.


+ Đoạn thẳng CD dài 17 cm, đoạn
thẳng AB dài hơn CD là 8 cm. Hỏi
đoạn thẳng AB dài bao nhiêu cm?
- 1 học sinh làm trên bảng lớp. Cả lớp
làm bài vào vở.


<i>Bài giải</i>


<i>Đoạn thẳng AB dài là:</i>
<i>17 + 8 =25 (cm)</i>



Đáp số: 25 cm.
- Nhận xét cùng giáo viên.


- Học sinh thực hiện theo yêu cầu.


- Ghi nhớ thực hiện.


- Chú ý nghe nhận xét.
<b>Mơn: CHÍNH TẢ (Tập chép)</b>


<b>Bài: MẨU GIẤY VỤN</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


Ở tiết học này, học sinh:


- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng lời nhân vật trong bài.
- Làm được bài tập 2 (2 trong số 3 dòng a, b, c), bài tập 3 (a, b).


- Giáo dục học sinh có ý thức rèn chữ, giữ vở đẹp, u thích mơn học.
- Kĩ năng sống: Lắng nghe tích cực; quản lý thời gian; hợp tác.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Giáo viên: Bảng phụ Viết sẵn nội dung bài tập 2, 3.
- Học sinh: Bảng con, vở ghi


<b>III. Các Hoạt động dạy – hoc:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1. Ổn định tổ chức: </b>


<b>2. Kiểm tra: </b>


- Đọc các từ cho học sinh viết bảng con:
tìm kiếm, mỉm cười, non nước, long lanh.
- Nhận xét - sửa sai.


<b>3, Bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1. Giới thiệu bài: </b>


- Nhằm giúp cho các em rèn kĩ năng viết
chính tả và tìm hiểu về nội dung bài Mẫu
giấy vụn đã học ở tiết tập đọc, hôm nay
thầy giới thiệu các em bài tập chép: Mẫu


- Hát.


- 2 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết
bảng con.


- Lắng nghe nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

giấy vụn.


- Viết tên bài lên bảng.


<b>Hoạt động 2. Hướng dẫn tập chép:</b>
<b>a. Đọc đoạn viết.</b>



- Giáo viên đọc đoạn tập chép.


<i>+ Câu đầu tiên trong bài có mấy dấu</i>
<i>phẩy?</i>


<i>+ Tìm thêm các dấu câu khác trong bài?</i>


<b>b. Hướng dẫn viết từ khó:</b>


- Gợi ý học sinh nêu từ khó, dễ lẫn khi
viết: <i>nhặt lên, sọt rác, bỗng, mẩu giấy</i>.
- Yêu cầu viết bảng con.


- Nhận xét - sửa sai.
<b>c. Hướng dẫn viết bài:</b>
- Đọc đoạn viết.


- Hướng dẫn cách viết, thể thức trình bày,
quy tắc viết hoa,…


- Yêu cầu viết bài.
<b>d. Đọc soát lỗi:</b>


- Đọc lại bài, đọc chậm.
<b>e. Nhận xét, chữa bài:</b>
- Thu 7 - 8 bài để nhận xét.
- Nhận xét, sửa lỗi.


<b>Hoạt động 3. Hướng dẫn làm bài tập:</b>


<b>Bài 2: </b>


- Bảng phụ: Viết sẵn nội dung bài tập 2.
- Cho học sinh nêu yêu cầu.


- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.


- Chữa bài - nhận xét.
<b>Bài 3: </b>


- Cho học sinh nêu yêu cầu.
- yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ a. (sa, xa)


(sá, xá)


+ b. (ngả, ngã)
(vẻ, vẽ)


- Cho học sinh đổi vở chữa bài
- Nhận xét - đánh giá.


<b>4. Củng cố: </b>


- Cho học sinh viết bảng con các từ viết


- Một số học sinh nhắc lại tên bài.


- Theo dõi.



+ Câu đầu tiên trong bài có 2 dấu
phẩy.


+ Dấu chấm, dấu hỏi chấm, dấu chấm
than.


- Học sinh nêu.


- Học sinh viết bảng con.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Nghe và đọc thầm theo.
- Lắng nghe để thực hiện.
- Nhìn bảng chép bài.


- Sốt lỗi dùng bút chì gạch chân chữ
sai.


- Lắng nghe và sửa sai.


- Quan sát.


- 1 học sinh nêu: Điền vào chỗ chấm:


<i>ai</i> hay <i>ay</i>?


- 3 học sinh lên bảng điền
a. Mái nhà Máy cày
b. Thính tai Giơ tay
c. Chải tóc Nước chảy
- Nhận xét, chữa vào vở.


+ Điền vào chỗ trống?
- Cả lớp làm bài.
a. xa xôi sa xuống
phố xá đường sá.


b. Ngã ba đường ba ngả đường
vẽ tranh có vẻ.


- Đổi vở chữa bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

sai nhiều trong bài.
<b>5. Dặn dò:</b>


- Nhắc học sinh viết bài mắc nhiều lỗi về
viết lại bài.


- Nhận xét tiết học.


- Ghi nhớ và thực hiện.
- Lắng nghe.


<b>Môn: KỂ CHUYỆN</b>
<b>Bài: MẨU GIẤY VỤN</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


Ở tiết học này, học sinh:


- Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Mẩu giấy vụn.
- Thái độ: Giáo dục học sinh u mơn học, có ý thức giữ vệ sinh chung.
- Kĩ năng sống: Thể hiện sự tự tin; giao tiếp; quản lý thời gian; hợp tác.


<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>


- Giáo viên: Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa.
- Học sinh: SGK.


<b>III. Các hoạt động dạy- học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định tổ chức: </b>


<b>2. Kiểm tra: </b>


- Yêu cầu 2 học sinh kể lại câu chuyện:
Chiếc bút mực.


- Nhận xét - Đánh giá.
<b>3. Bài mới: </b>


<b>Hoạt động 1. Giới thiệu bài mới: </b>


- Giới thiệu: Trong tiết tập đọc đầu tuần
chúng ta đã được học bài Mẫu giấy vụn.
Hôm nay thầy sẽ hướng dẫn các em tập kể
lại mẫu chuyện này.


- Ghi bảng.


<b>Hoạt động 2. Hướng dẫn kể chuyện: </b>
<b>a. Kể từng đoạn theo tranh. </b>



- Nêu yêu cầu bài 1.


- Yêu cầu quan sát tranh. Tranh vẽ những
gì.


- Yêu cầu tập kể trong nhóm.
- Yêu cầu kể trước lớp.


- Nhận xét, đánh giá.


<b>b. Phân vai kể lại câu chuyện.</b>


- Nhóm 4 đóng vai: Người dẫn chuyện, cơ
giáo, học sinh nam, học sinh nữ. (Mỗi vai
kể với một giọng riêng) người dẫn chuyện
thêm lời của cả lớp.


- Hát.


- 2 học sinh lên bảng kể.
- Nhận xét.


- Nghe giới thiệu.


- Nhắc lại tên bài.


- 1 HS: Dựa theo tranh kể lại từng
đoạn câu chuyện: Mẩu giấy vụn.
- Quan sát tranh, phân biệt các nhân
vật:



- Luyện kể theo nhóm 4.


- Đại diện các nhóm thi kể trước lớp.
- Nhận xét - Bình chọn nhóm kể hay
nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Hướng dẫn thực hiện.


- Nhận xét - đánh giá.
<b>4, Củng cố, dặn dị: </b>


- Gọi nhóm 4 em lên phân vai kể kết hợp
động tác, điệu bộ.


<i>+ Câu chuyện giúp ta hiểu điều gì?</i>


<b>5. Dặn dị:</b>


- Về nhà tập kể lại câu chuyện.
- Nhận xét tiết học.


- Các nhóm lên trình bày trước lớp.
+ Lần 1 nhìn sách, lần 2 tự kể theo
lời của mình.


+ Tranh 1: Cô giáo bước vào lớp,
khen lớp sạch sẽ, nhưng rồi cô chỉ
vào mẩu giấy và nói: “Các em có
nhìn thấy mẩu giấy đang nằm ở cửa


kia khơng?”


+ Tranh 2: Cả lớp đồng thanh đáp
“Có ạ!” Cơ giáo nói tiếp “ Các em
hãy lắng nghe và cho sô biết mẩu
giấy nói gì?”


+ Tranh 3: Lớp học xì xào, bỗng một
bạn gái đứng lên nói: Em có nghe
mẩu giấy nói: “ Hãy bỏ tôi vào sọt
rác”.


+ Tranh 4: Cả lớp cười ồ len thích
thú. Buổi học hơm đó thật là vui.
- Nhận xét cùng giáo viên.


- Nhóm 4 lên kể.


+ Cần có ý thức giữ vệ sinh trường
lớp.


- Ghi nhớ và thực hiện.
- Lắng nghe.


<i>Ngày soạn: 02/10/2019</i>


<i>Ngày dạy: Thứ tư, ngày 09/10/2019</i>
<b>Môn: TẬP ĐỌC</b>


<b>Bài: NGÔI TRƯỜNG MỚI</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


Sau tiết học này, học sinh:


- Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu; bước dầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ
nhàng, chậm rãi.


- Hiểu nội dung: Ngôi trường mới rất đẹp, các bạn học sinh tự hào về ngôi
trường và yêu quý thầy cô, bạn bè (trả lời được các câu hỏi 1, 2).


- Giáo dục học sinh có tình cảm với ngơi trường của mình.


- Kĩ năng sống: Lắng nghe tích cực; thể hiện sự tự tin; giao tiếp; hợp tác.
<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>


- Tranh minh hoạ SGK.


- Bảng phụ viết sẵn câu cần luyện.
<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>1 Ổn định tổ chức:</b>
<b>2. Kiểm tra: </b>


- Gọi học sinh đọc và trả lời câu hỏi bài:
Mẩu giấy vụn.


- Nhận xét đánh giá.
<b>3. Bài mới </b>


<b>Hoạt động 1.Giới thiệu bài:</b>



- Giới thiệu: Mọi học sinh đều yêu ngôi
trường của mình. Các em càng u thích,
tự hào khi được học trong một ngôi
trường mới khang trang, đẹp đẽ. Bài đọc
hôm nay sẽ giới thiệu với các em một
ngôi trường mới và tình cảm của một bạn
học sinh với ngơi trường ấy.


- Ghi tên bài lên bảng.


<b>Hoạt động 2. Hướng dẫn luyện đọc:</b>
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài.


<b>* Hướng dẫn đọc câu:</b>


- Huớng dẫn học sinh đọc từ khó: lợp lá,
<i>rung động, bỡ ngỡ, nổi vân,…</i>


- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp câu.
<b>* Hướng dẫn đọc đoạn:</b>


- Hướng dẫn học sinh chia đoạn.


- Hướng dẫn học sinh đọc, kết hợp giải
nghĩa từ:


- Hướng dẫn đọc câu khó trong đoạn.


- Yêu cầu học sinh đọc đoạn lần 1


- Giải nghĩa từ khó:


<i>+ Lấp ló: Lúc ẩn, lúc hiện.</i>
<i>+ Bỡ ngỡ: Chưa quen buổi đầu</i>
<i>+ Rung động</i>


<i>+ Thân thương: Thân yêu gần gũi</i>
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn lần 2.
- Cho học sinh đọc thầm theo cặp.


- Cho học sinh thi đọc từng đoạn cá nhân,
đồng thanh.


- Yêu cầu học sinh đọc toàn bài.


- Hát.


- 3 học sinh đọc kết hợp trả lời câu
hỏi.


- Nhận xét cùng giáo viên.


- Lắng nghe.


- Vài học sinh nhắc lại tên bài
- Lắng nghe và đọc thầm theo.
- Học sinh đọc cá nhân.


- Mỗi học sinh đọc một câu.
- Bài chia 3 đoạn, nêu các đoạn.



- Học sinh đọc câu khó, dài:


- Nhìn từ xa / những mảng tường
vàng / ngói đỏ / như những cánh hoa
lấp ló / trong cây. //


+ Em bước vào lớp,/ vừa bỡ ngỡ/ vừa
thấy quen thân.//


+ Dưới mái trường mới,/ sao tiếng
trống rung động kéo dài!//


- Cả đến chiếc thước kẻ,/ chiếc bút
chì/ sao cũng đáng yêu đến thế.//
- Học sinh đọc đoạn lần 1.


- Lắng nghe, ghi nhớ.


- Đọc đoạn lần 2.


- Học sinh đọc thầm theo cặp.


- Cho học sinh thi đọc từng đoạn cá
nhân, đồng thanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Cho học sinh đọc toàn bài.
<b>Hoạt động 3. Tìm hiểu bài:</b>


<b>- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn, bài kết</b>


hợp trả lời câu hỏi:


- Tìm đoạn văn tương ứng với từng nội
dung sau:


+ Đoạn 1.
+ Đoạn 2.
+ Đoạn 3.


<b>+ Dưới mái trường mới, bạn học sinh cảm</b>
thấy có những gì mới ?


<b>Hoạt động 4. Luyện đọc lại:</b>
- Đọc mẫu toàn bài.


- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trong bài.
- Yêu cầu học sinh nêu cách đọc toàn bài.
- Cho học sinh luyện đọc cá nhân, nhóm.
- Tổ chức thi đọc cá nhân, nhóm.


- Nhận xét.
<b>4. Củng cố: </b>


- Cho HS nêu lại nội dung chính của bài.
- Giáo dục: Dù học ở ngôi trường cũ hay
mới. Chúng ta đều u mến gắn bó với
ngơi trường của mình.


<b>5. Dặn dị:</b>



- Về nhà đọc lại bài, xem trước bài sau.
- Nhận xét tiết học.


- Học sinh đọc đồng thanh.


- Học sinh đọc thầm đoạn bài, kết
hợp trả lời câu hỏi:


+ Đoạn văn tả ngôi trường từ xa.
+ Đoạn văn tả lớp học.


+ Đoạn văn tả cảm xúc.


+ Bài văn tả ngôi trường theo cách tả
từ xa đến gần.


+ Tiếng trống rung động kéo dài,
tiếng cô giáo trang nghiêm, ấm áp…
cũng thấy yêu hơn.


- Lắng nghe và đọc thầm theo.
- Mỗi nhóm 3 HS đọc nối tiếp đoạn.
+ Đọc với giọng trìu mến, tự hào,
nhấn giọng từ gợi tả, gợi cảm.


- Luyện đọc cá nhân, nhóm.
- Thi đọc cá nhân, nhóm.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe.



- Ghi nhớ.


- Ghi nhớ và thực hiện.
- Lắng nghe


<b>Mơn: TỐN</b>
<b>Bài: 47 + 25</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


Ở tiết học này, học sinh:


- Biết thực hiện phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 25.
- Biết giải và trình bày bài tốn bằng một phép tính cộng.


- Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 2, 3), Bài 2 (a, b, d, e), Bài 3.
- Rèn kỹ năng làm tốn.


- Giáo dục học sinh có ý thức cẩn thận khi làm bài.


- Kĩ năng sống: Tư duy sáng tạo; hợp tác; quản lý thời gian.
<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>


- Giáo viên: 6 bó que tính mỗi bó 1 chục que tính và 12 que tính rời. Bảng gài.
- Học sinh: Bộ thực hành toán.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>


<b>2. Kiểm tra:</b>



- Yêu cầu HS lên bảng thực hiện:
47 + 5 + 2 67 + 7 + 3 37 + 6 + 6
- Nhận xét, đánh giá.


<b>3. Bài mới: </b>


<b>Hoạt động 1. Giới thiệu bài.</b>


- Giáo viên giới thiệu: Trong giờ tốn
hơm nay các em sẽ được luyện tập về
phép cộng có nhớ trong phạm vi 100
dạng 49 + 25.


- Viết tên bài lên bảng.


<b>Hoạt động 2. Hướng dẫn học sinh</b>
<b>hình thành phép tính 47 + 25:</b>


- Thực hiện thao tác trên que tính, học
sinh thực hiện theo.


- Lưu ý thao tác tách 3 que tính từ 5
que tính rời.


<b>Hoạt động 3. Thực hành.</b>
<b>Bài 1: (Giảm tai cột 4, 5)</b>
- Cho học sinh nêu yêu cầu


- Gọi học sinh lên bảng làm. Lớp làm
vào vở



- Nhận xét, sửa sai.
<b>Bài 2 (a, b, d, e).</b>


- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Cho học sinh thực hiện vào SGK.


- Gọi một số học sinh nêu kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.


<b>Bài tập 3. </b>


- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 3.
- Yêu cầu học sinh tự giải bài tập.
- Hướng dẫn nhận xét, đánh giá.


- Nhận xét, đánh giá.
<b>Bài tập 4: Giảm tải</b>
<b>4. Củng cố:</b>


- Cho học sinh nhắc lại tên bài.


- Học sinh hát.


- 3 thực hiện yêu cầu của giáo viên.
- Cùng giáo viên nhận xét, đánh giá.


- Lắng nghe giới thiệu.


- Một số học sinh nhắc lại tên bài.



- Nghe, phân tích.


- Học sinh nêu cách làm.


+ Đặt tính rồi tính:


- 5 học sinh làm bảng, ca lớp làm vở.


17


37 47 57 67


24 36 27 18 29


41 73 74 75 96


- Nhận xét cùng giáo viên.


- 1 học sinh nêu: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
- Cả lớp làm SGK.


35
37


3
7


47



7 5 3 14


45 87 30 61


- Một số học sinh phát biểu.


- Cùng giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Nêu yêu cầu bài tập.


- Học sinh tự tóm tắt và giải bài. 1 học
sinh làm bảng lớp.


<i>Bài giải</i>


<i>Đội đó có số người là:</i>
<i>27 + 18 = 45 (người)</i>


<i>Đáp số: 45 người</i>


+
+


+ + +


+
+


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Cho học sinh thực hiện 47 + 35
<b>5. Dặn dò:</b>



- Nhận xét, đánh giá tiết học.
- Làm bài ở nhà, chuẩn bị bài sau.


- Lắng nghe, điều chỉnh.


- 2 học sinh nhắc lại.
- Cả lớp làm bảng con.
- Lắng nghe


- Ghi nhớ, thực hiện.
<b>Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b>Bài: CÂU KIỂU: AI LÀ GÌ ?</b>


<b>KHẲNG ĐỊNH, PHỦ ĐỊNH - TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận câu đã xác định (bài tập 1); đặt được câu
phủ định theo mẫu (bài tập 2).


- Tìm được một số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập ẩn trong tranh và cho biết đồ
vật ấy dùng để làm gì (bài tập 3).


- Giáo viên không giảng giải về thuật ngữ khẳng định, phủ định (chỉ cho học
sinh làm quen qua bài tập thực hành).


- Thái độ: Giáo dục cho học sinh ý thức tự giác, ham hiểu biết, u thích mơn
học.


- Kĩ năng sống: Lắng nghe tích cực; tự nhạn thức; hợp tác; quản lý thời gian.
<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>



- Giáo viên: Tranh minh hoạ bài tập 3.
- Học sinh: Vở ghi.


<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>


<b>2. Kiểm tra:</b>


- Đọc cho học sinh viết bảng con: Sông
Đà, núi Cốc, hồ Than Thở, thành phố Hồ
Chí Minh.


- Nhận xét, đánh giá.
<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1.Giới thiệu bài: </b>


- Giới thiệu: Bài hôm nay các em sẽ học
kiểu câu Ai là gì? khẳng định, phủ định.
Từ ngữ vầ đồ dùng học tập.


- Viết bảng tên bài.


<b>Hoạt động 2. Hướng dẫn làm bài tập:</b>
<b>Bài 1: </b>


- Yêu cầu đọc bài.



<i>? Bộ phận nào cần đặt câu hỏi?</i>


- Cho các nhóm thảo luận.


- Hát.


- 2 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết
bảng con.


- Lắng nghe và điều chỉnh.


- Chú ý lắng nghe.


- 3 – 4 học sinh nhắc lại.


- 1 học sinh nêu: Đặt câu hỏi cho bộ
phận được in đậm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Yêu cầu các nhóm trình bày


- Đó là những câu hỏi chỉ bộ phận câu
GT.


- Giáo viên chữa bài, nhận xét.
<b>Bài 2:</b>


- Gọi học sinh nêu yêu cầu.


- Yêu cầu suy nghĩ tìm cách nói có nghĩa


giống với các câu sau.


+ Giáo viên không giảng giải về thuật ngữ
khẳng định, phủ định (chỉ cho học sinh
làm quen qua bài tập thực hành).


- Nhận xét, ghi những câu học sinh nêu.
<b>Bài 3: </b>


- Nêu yêu cầu: Quan sát tranh.
- Hướng dẫn thảo luận nhóm.


- Cho học sinh quan sát tranh và nêu:
Có: 4 quyển vở.


3 chiếc cặp
2 lọ mực
2 bút chì
1 thước kẻ
1 ê ke
1 com pa


- Tìm được rất nhiều đồ dùng học tập của
học sinh và biết được tác dụng của đồ
dùng đó.


<b>4. Củng cố: </b>


- Sau tiết học này các con đã biết đặt câu
hỏi cho các bộ phận của câu. Giới thiệu


theo câu mẫu Ai là gì?...


<b>5. Dặn dị:</b>


- Về nhà thực hành nói, viết theo các câu
mẫu vừa học để lời nói thêm phong phú,
giàu khả năng biểu cảm.


- Nhận xét giờ học.


- Các nhóm trình bày:
a. Ai là học sinh lớp hai?
b. Ai là học sinh giỏi nhất lớp?
c. Môn học em yêu thích là gì?
- Lắng nghe, chữa vào vở.


- Nêu u cầu: Tìm những cách nói có
nghĩa giống với nghĩa của câu sau.
- Nối tiếp nhau nói các câu có nghĩ
giống câu b, c.


b. + Em khơng thích nghỉ học đâu.
+ Em có thích nghỉ học đâu.


+ Em đâu thích nghỉ học.


c. + Đây không phải là đường đến
trường đâu.


+ Đây có phải là đường đến trường


đâu.


+ Đây đâu có phải là đường đến
trường.


- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe.


- Thảo luận: Tìm các đồ dùng học tập
ẩn trong tranh. Cho biết mỗi đồ vật đó
dùng để làm gì?


- Quan sát tranh và thảo luận:
+ Để ghi bài.


+ Để dựng sách, vở, bút, thước.
+ Để viết.


+ Để viết, vẽ.
+ Để đo và kẻ.


+ Để đo và kẻ đường thẳng, kẻ góc.
+ Để vẽ hình trịn.


- Lắng nghe.


- Nghe và ghi nhớ.


- Lắng nghe và thực hiện.



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Môn: ĐẠO ĐỨC</b>


<b>Bài: GỌN GÀNG, NGĂN NẮP (Tiết 2)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


Ở bài học này, học sinh:


- Biết cần phải giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi như thế nào.
- Nêu được ích lợi của việc giữ gọn gàng ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
- Thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.


- Tích hợp giáo dục: Bác Hồ là một tấm gương về sự gọn gàng, ngăn nắp. Đồ
dùng của Bác bao giờ cũng được sắp xếp giọn gàng, trật tự.


- Kĩ năng sống: Tự nhận thức, giải quyết vấn đề; quản lý thời gian; hợp tác.
<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>


- Giáo viên: Phiếu thảo luận
- Học sinh: Dụng cụ, SGK.
<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>


<b>2. Kiểm tra </b>


- Cho học sinh quan sát tranh BT2 tiết trước.


<i>+ Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?</i>
<i>+ Tại sao phải sắp xếp gọn gàng lại?</i>



- Nhận xét, đánh giá.
<b>3. Bài mới: </b>


<b>Hoạt động 1. Giới thiệu:</b>


- Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về bài Gọn
gàng, ngăn nắp và để giúp cho các em thực
hành việc tổ chức gọn gàng, ngăn nắp. Hôm
nay, chúng ta tiếp tục học tiết 2 của bài đạo
đức: Gọn gàng, ngăn nắp.


- Viết bảng tên bài.


<b>Hoạt động 2. Hoạt cảnh đồ dùng để ở đâu?</b>
- Cho học sinh trình bày hoạt cảnh.


+ Dương đang chơi thì Trung gọi:
+ Dương ơi, đi học thơi.


+ Đợi tớ tí! Tớ tìm cặp sách đã.


- Nhắc nhở những học sinh chưa biết giữ gọn
gàng, ngăn nắp góc học tập và nơi sinh hoạt.
<b>Hoạt động 3. Trò chơi: Đồ dùng để ở đâu ?</b>
- Cách chơi: Chia lớp thành 4 nhóm, phân
khơng gian hoạt động cho từng nhóm.


- Yêu cầu học sinh lấy đồ dùng, sách vở, cặp
sách để lên bàn không theo thứ tự.



- Giáo viên tổ chức chơi 2 vòng:
+ Vòng 1: Thi xếp lại bàn học tập.


+ Vòng 2: Thi lấy nhanh đồ dùng theo yêu


- Hát.


- Học sinh quan sát.


+ Sắp xếp gọn gàng tủ sách.


+ Để khi tìm khơng mất thời gian,
tủ sách gọn gàng, sạch, đẹp.


- Lắng nghe và điều chỉnh.


- Lắng nghe.


- Nhắc lại tên bài.


- Học sinh đóng hoạt cảnh.


- Học sinh chia làm 4 nhóm.
- Tất cả học sinh lấy đồ dùng để
lên bàn không theo thứ tự


- Nhóm nào xếp nhanh, gọn gàng
nhất là nhóm thắng cuộc.



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

cầu Thư ký ghi kết qủa của các nhóm. Nhóm
nào mang đồ dùng lên đầu tiên được tính
điểm.


- Kết thúc cuộc chơi, nhóm nào có điểm cao
nhất là nhóm thắng cuộc.


<b>Hoạt động 4. Kể chuyện: “Bác Hồ ở Pắc</b>
<b>Bó”</b>


- Giáo viên kể chuyện “Bác Hồ ở Pắc Bó”
- Yêu cầu học sinh chú ý nghe để trả lời câu
hỏi:


<i>+ Câu chuyện này kể về ai, với nội dung gì?</i>
<i>+ Qua câu chuyện này, em học tập được điều</i>
<i>gì ở Bác Hồ?</i>


<i>+ Em có thể đặt những tên gì cho câu chuyện</i>
<i>này?</i>


- Nhận xét các câu trả lời của học sinh.


- Giáo viên tổng kết. Tích hợp giáo dục: Bác
Hồ là một tấm gương về sự gọn gàng, ngăn
nắp. Đồ dùng của Bác bao giờ cũng được sắp
xếp giọn gàng, trật tự. Các em nên học tập
Bác Hồ về sự gọn gàng, ngăn nắp.


- Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ.



<i>Bạn ơi chỗ học, chỗ chơi</i>


<i>Gọn gàng, ngăn nắp ta thời chớ quên</i>
<i>Đồ chơi, sách vở đẹp bền,</i>
<i>Khi cần khỏi mất cơng tìm kiếm lâu.</i>


<b>4. Củng cố:</b>


- Cho học sinh nêu lại của việc sắp xếp đồ
dùng gọn gàng, ngăn nắp.


- Nhắc học sinh thực hiện gọn gàng, ngăn nắp
ở trường, ở nhà.


<b>5. Dặn dò:</b>


- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.


mang đồ dùng lên.


- Nhận xét, bình chọn cùng giáo
viên.


- Học sinh lắng nghe.


- Học sinh thảo luận nhóm đơi để
trả lời câu hỏi.



- Từng cặp đôi nêu.


- Bạn nhận xét, lớp nhận xét.
- Lắng nghe, ghi nhớ


- Học sinh đọc ghi nhớ.


- Vài học sinh nhắc lại.
- Ghi nhớ và thực hiện.


- Lắng nghe, thực hiện.


<i>Ngày soạn: 03/10/2019</i>


<i>Ngày dạy: Thứ năm, ngày 10/10/2019</i>
<b>Mơn: TỐN</b>


<b>Bài: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


Sau tiết học này, học sinh:


- Thuộc bảng 7 cộng với một số.


- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5; 47 + 25.
- Biết giải bài tốn theo tóm tắt với một phép cộng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>II. Đồ dùng dạy - học</b>
- Bảng nhóm.



<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>


<b>2. Kiểm tra:</b>


- Kiểm tra chuẩn bị cho tiết học của học sinh.
- Nhận xét, đánh giá.


<b>3. Bài mới.</b>


<b>Hoạt động 1.Giới thiệu bài: </b>


- Tiết học hôm nay thầy sẽ hướng dẫn các em
ơn tập lại cách tính cộng có nhớ trong phạm vi
100 dạng 47 + 5 và 47 + 25 đã học ở 2 tiết học
trước.


- Viết bảng tên bài.


<b>Hoạt động 2. Luyện tập thực hành</b>
<b>Bài 1.</b>


- Gọi học sinh nêu yêu cầu.


- Cho học sinh tính nhẩm, ghi vào SGK
- Gọi học sinh nối tiếp nêu kết quả.
7 + 3 = 7 + 4 = 7 + 5 = 7 + 6 =
7 + 7 = 7 + 8 = 7 + 9 = 7 + 10 =


5 + 7 = 6 + 7 = 8 + 7 = 9 + 7 =


- Yêu cầu học sinh so sánh kết quả 2 phép tính
7 + 8 7 + 9


8 + 7 9 + 7
- Nhận xét, đánh giá.


<b>Bài 2: Cột 2 giảm tải.</b>


- Nêu yêu cầu: Đặt tính rồi tính.


- Yêu cầu học sinh đặt tính, tính kết quả.
- Hướng dẫn nhận xét.


- Giáo viên chữa bài cho học sinh.
37+15 ; 47 + 18; 24 + 17; 67 + 9
3


7 47 2<sub>15</sub> <sub>4</sub> 67<sub>18</sub> <sub>17</sub> <sub> 9</sub>


52 65 41 76


<b>Bài 3: </b>


- Cho học sinh nêu yêu cầu.


- Tóm tắt trong SGK, yêu cầu học sinh đặt lại
đề tốn.



Thùng cam có : 28 quả
Thùng qt có : 37 quả
Cả hai thùng có : ….quả?
- Yêu cầu cả lớp làm bài.


- Hát.


- Hợp tác cùng giáo viên.
- Chú ý lắng nghe.


- Lắng nghe.


- Nhắc lại tên bài.


- 1 học sinh nêu: Tính nhẩm
- Học sinh lần lượt nhẩm nêu
kết quả


- Học sinh lần lượt nhận xét kết
quả.


- Học sinh lắng nghe.
- Lắng nghe.


- Cả lớp làm vào vở, 4 học sinh
làm bảng.


- Nhận xét cùng giáo viên.
- Lắng nghe, chữa vào vở.



- 2 HS: Dựa vào tóm tắt để giải
- Học sinh phân tích đề, đặt đề
toán.


- Làm bài vào vở, 1 học sinh
làm bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Nhận xét, sửa sai.
<b>Bài 4: Giảm tải dòng 1 </b>
- Giáo viên nêu yêu cầu.


19 + 7…….17 + 9 23 + 7……… 38 - 8
17 + 9…….17 + 7 16 + 8 ……..28 – 3
- Cho học sinh tự làm.


- Mời 3 học sinh nêu kết quả.
- Chữa bài cho học sinh.
<b>Bài tập 5: Giảm tải</b>
<b>4. Củng cố:</b>


- Cho học sinh đọc lại bảng cộng 7 cộng với
một số.


<b>5. Dặn dò:</b>


- Hướng dẫn chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.


Bài giải:
Số quả cả hai loại:


28 + 37 = 65 (quả)
Đáp số: 65 quả


- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe.


- Cả lớp tự làm vào vở.


- 3 học sinh nối tiếp nêu kết quả.
- Lắng nghe, điều chỉnh


- 3 học sinh đọc.


- Ghi nhớ và thực hiện.
- Lắng nghe.


<b>Mơn: THỦ CƠNG</b>


<b>Bài: GẤP MAY BAY ĐUÔI RỜI</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Gấp được máy bay đuôi rời hoặc một đo chơi tự chọn đơn giản, phù hợp.
Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng.


- Với học sinh khéo tay: Gấp được máy bay đuôi rời hoặc một đo chơi tự chọn
đơn giản, phù hợp. Các nếp gấp thẳng, phẳng. Sản phẩm sử dụng được.


<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>


- Giáo viên: Mẫu máy bay đuôi rời được bằng giấy thủ công.


- Học sinh: Dụng cụ học tập.


<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>


<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>


<b>2. Kiểm tra:</b>


- Kiểm tra đồ dùng học tập.
- Nhận xét việc chuẩn bị.
<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1. Giới thiệu:</b>


- Hôm nay, chúng ta tập gấp máy bay đuôi
rời, hoặc một số em tập gấp một đồ chơi tự
chọn.


- Ghi bảng.


- Hát.


- Hợp tác cùng giáo viên.
- Lắng nghe và điều chỉnh.


- Lắng nghe.


- Vài học sinh nhắc lại.



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Hoạt động </b> <b>2. Thực hành gấp máy bay</b>
<b>đuôi rời.</b>


- Gọi học sinh nhắc lại và thực hiện các thao
tác gấp máy bay đuôi rời đã học ở tiết 1.
- Hệ thống lại các bước gấp máy bay đuôi
rời.


+ Bước 1: Cắt tờ giấy HCN thành hình
vng và HCN.


+ Bước 2: Gấp đầu và cánh máy bay đuôi
rời.


+ Bước 3: Làm thân và đuôi máy bay đuôi
rời.


+ Bước 4: Lắp máy bay đuôi rời hoàn chỉnh
và sử dụng.


- Yêu cầu thực hành gấp trên giấy thủ cơng.
- Gợi ý cho học sinh trang trí máy bay.
- Theo dõi giúp đỡ…


<b>Hoạt động 3. Trưng bày sản phẩm</b>
- Cho học sinh trưng bày sản phẩm.
- Nhận xét.


<b>4. Củng cố:</b>



- Nêu lại cách gấp máy bay đuôi rời.
<b>5. Dặn dò:</b>


- Tự gấp đồ chơi ở nhà. Chuẩn bị bài sau.
- Giáo viên nhận xét tiết học.


- Học sinh vừa thao tác vừa nêu
cách gấp. học sinh khác nhận xét.
- Lắng nghe và thực hiện.


- Học sinh thực hành theo nhóm.


- Trưng bày sản phẩm.


- Nhận xét, đánh giá theo tiêu chí
giáo viên nêu.


- Thực hiện.


- Lắng nghe và thực hiện.


<i>Ngày soạn: 04/10/2019</i>


<i>Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 11/10/2019</i>
<b>Mơn: TỐN</b>


<b>Bài: BÀI TỐN VỀ ÍT HƠN</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


Ở tiết học này, học sinh:


- Biết giải bài tốn về ít hơn.


- Bài tập cần làm: Bài 2, bài 3, bài 4.


- Kĩ năng sống: Tư duy sáng tạo; hợp tác; quản lý thời gian.
<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>


- Bảng gài, mơ hình quả cam.
<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>


<b>2. Kiểm tra:</b>


- Kiểm tra chuẩn bị cho giờ học của học
sinh.


- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà.


- Hát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Nhận xét, đánh giá.
<b>2. Bài mới </b>


<b>Hoạt động 1. Giới thiệu bài: </b>


- Tiết tốn hơm nay thầy sẽ giới thiệu cho
các em thêm một dạng tốn mới đó là Bài
tốm về ít hơn.



- Viết tên bài lên bảng.


<b>Hoạt động 2. Hình thành kiến thức:</b>
- Cho học sinh nêu bài toán:


- Giáo viên cài hàng trên 7 quả cam.


- Hàng dưới ít hơn 2 quả cam (đính mảnh
bìa vẽ 5 quả cam cho học sinh nêu lại bài
tốn)


<i>+ Hàng trên có mấy quả cam ? </i>
<i>+ Hàng dưới ít hơn mấy quả ? </i>


- Giáo viên: có nghĩa là số cam hàng dưới
tương ứng với số cam hàng trên nhưng ít
hơn 2 quả.


- Gạch số cam hàng dưới và hàng trên để
thấy dư ra 2 quả cam.


<i>+ Vậy hàng dưới có mấy quả cam ?</i>


- Làm thế nào để còn 5 quả các em ghi phép
tính vào bảng con.


<i>+ 5 quả cam là số cam của hàng nào ? </i>
<i>Bài giải</i>



<i>Số cam hàng dưới:</i>
<i>7 - 2 = 5 (quả cam)</i>


<i>Đáp số: 5 quả cam</i>
<i>+ Vậy muốn tính số cam của hàng dưới em</i>
<i>làm thế nào ? </i>


- Giáo viên củng cố lại cách giải.
<b>Hoạt động 3. Thực hành luyện tập:</b>
<b>Bài 1:</b>


- Cho học sinh đọc đề bài.
- Hướng dẫn phân tích đề tốn:


<i>+ Bài tốn cho biết gì ?</i>
<i>+ Bài tốn hỏi gì ?</i>


- Hướng dẫn học sinh tóm tắt.
Tóm tắt:
Vườn nhà Mai: 17 cây
Vườn nhà Hoa: ít hơn 7 cây


<i>+ Làm thế nào để tính được số cây nhà</i>
<i>Hoa?</i>


- Yêu cầu học sinh làm bài.


- Lắng nghe và điều chỉnh.


- Lắng nghe.



- Học sinh nhắc lại tên bài.
- 2 học sinh nêu lại bài toán.
- Quán sát, nhận xét.


- Học sinh trả lời.


+ 7 quả.
+ 2 quả.


- Học sinh trả lời.


- Ghi phép tính vào bảng con.
+ Hàng dưới.


+ Lấy quả cam ở hàng trên trừ số
cam hàng dưới ít hơn.


- Học sinh nêu lời giải.


- 2 học sinh đọc đề toán SGK/30
- Trả lời.


- Học sinh nêu.


- Cả lớp làm bài, 1 học sinh nêu
lời giải


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Nhận xét, đánh giá.
<b>Bài 2:</b>



- Cho học sinh nêu đề bài.


- Hướng dẫn học sinh phân tích và tóm tắt
bài tồn.


Hoa cao: 95 cm
Bình thấp hơn: 3 cm
Bình cao ? cm


- Yêu cầu học sinh giải toán.
- Nhận xét, đánh giá.


<b>Bài 3</b>


- Giáo viên nêu yêu cầu.


- Phân tích bài tốn cùng giáo viên.
- Hướng dẫn học sinh tóm tắt.


Lớp 2A có: 19 HS gái
HS trai ít hơn 3 HS
HS trai ? HS
- Yêu cầu học sinh làm bài.


- Nhận xét, đánh giá.
<b>4. Củng cố: </b>


- Gọi học sinh nhắc lại tên bài.



- Yêu cầu học sinh nêu cách tìm số ít hơn.
<b>5. Dặn dị:</b>


- Về ơn lại bài, xem lại cách giải tốn.
- Nhận xét tiết học.


<i>Số cây vườn nhà Hoa:</i>
<i>17 – 7 = 10 (cây)</i>


<i>Đáp số: 10 cây</i>


- Lắng nghe nhận xét.
- 1 học sinh đọc đề tốn.


- Học sinh tóm tắt và phân tích đề.


- Giải vào vở. 1 học sinh làm bảng
lớp.


- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe.


- Phân tích cùng giáo viên.
- Tóm tắt theo hướng dẫn.


- 1 học sinh làm bảng, cả lớp làm
vở.


<i>Bài giải:</i>
<i>Số học sinh trai:</i>


<i>19 - 3 = 16 (học sinh)</i>


<i> Đáp số: 16 học sinh</i>


- Nhận xét cùng giáo viên.
- 1 học sinh.


- Vài học sinh nêu.
- Ghi nhớ và thực hiện.
- Lắng nghe.


<b>Mơn: CHÍNH TẢ (Nghe - viết)</b>
<b>Bài: NGƠI TRƯỜNG MỚI</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng các dấu câu trong bài.
- Làm đúng bài tập 2; bài tập 3 (a, b).


- Giáo dục học sinh có ý thức rèn chữ, giữ vở đẹp, u thích mơn học chính tả.
- Kĩ năng sống: Lắng nghe tích cực; quản lý thời gian; hợp tác.


<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>


- Giáo viên: Viết các bài tập 2, 3 vào bảng phụ.
- Học sinh: Vở ghi, bảng con


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định tổ chức: </b>


<b>2. Kiểm tra: </b>



- Đọc các từ cho học sinh viết bảng: Mẩu
giấy, nhặt lên, sọt rác.


- Nhận xét, đánh giá.
<b>3. Bài mới: </b>


<b>Hoạt động 1. Giới thiệu bài: </b>


- Tiết tập đọc trước chúng ta đã tìm hiểu
bài Ngôi trường mới hôm nay thầy sẽ
hướng dẫn các em viết chính tả bài này để
thấy được cảm nhận của các học sinh trong
ngôi trường mới như thế nào.


- Ghi bảng tên bài.


<b>Hoạt động 2. Hướng dẫn nghe - viết:</b>
<b>a. Đọc đoạn viết.</b>


- Giáo viên đọc đoạn viết.


<i>+ Dưới mái trường mới, bạn học sinh cảm</i>
<i>thấy gì?</i>


<i>+ Có những dấu câu gì?</i>


<b>b. Hướng dẫn viết từ khó:</b>


- Yêu cầu viết từ khó: <i>Mái trường, rung</i>


<i>động, trang nghiêm, thân thương. </i>


- Yêu cầu viết bảng.
- Nhận xét - sửa sai.
<b>c. Hướng dẫn viết bài:</b>
- Giáo viên đọc đoạn viết.


- Đọc chậm từng câu, bộ phận của câu.
- Giáo viên quan sát, uốn nắn tư thế ngồi
viết của học sinh.


<b>d. Đọc soát lỗi:</b>


- Đọc lại bài, đọc chậm.
<b>e. Nhận xét, chữa bài:</b>
- Thu 7- 8 bài nhận xét.
- Nhận xét, đánh giá.


<b>Hoạt động 3. Hướng dẫn làm bài tập:</b>
<b>Bài 2: </b>


- Treo bảng phụ nội dung bài tập 2.


- Tổ chức cho 2 nhóm chơi trò chơi tiếp
sức.


- Hát.


- 2 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết
bảng con.



- Cùng giáo viên nhận xét, đánh giá.


- Lắng nghe.


- Nhắc lại tên bài.


- Nghe - 2 học sinh đọc lại.


+ Tiếng trống rung động kéo dài,
tiếng cô giáo trang nghiêm mà ấm
áp, tiếng đọc bài của em cũng vang
vang đến lạ. Em nhìn ai cũng thấy
thân thương.


+ Dấu phảy, dấu chấm.


- Kết hợp viết, đọc đồng thanh, cá
nhân.


- Học sinh viết bảng con.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Nghe và đọc thầm theo.
- Nghe - viết bài.


- Soát lỗi dùng bút chì gạch chân chữ
sai.


- Học sinh nộp vở.
- Lắng nghe.



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Tổ nào tìm được nhiều tổ đó thắng cuộc.
<b>Bài 3: </b>


- Cho học sinh nêu yêu cầu.
- Yêu cầu làm bài - chữa bài.


- Nhận xét - đánh giá.
<b>4 Củng cố: </b>


- Cho học sinh nhắc lại tên bài.


- Yêu cầu học sinh viết lại các từ còn sai
nhiều.


<b>5. Dặn dò:</b>


- Nhắc những em bài viết mắc nhiều lỗi về
viết lại và chuẩn bị bài sau.


- Nhận xét tiết học.


- Nhận xét - bình chọn.


- 1 học sinh nêu: Thi tìm nhanh các
tiếng bắt đầu bằng s/x


- Hai tổ thi đua nêu:


+ sẻ, sáo, sao, suy, si, sông, sả,…


+ xơi, xinh, xem, xanh, xuyến, …
- Lắng nghe và thực hiện.


- Nhắc lại tên bài.
- Cả lớp viết bảng con.


- Ghi nhớ, thực hiện.
- Lắng nghe nhận xét.
<b>Môn: TẬP LÀM VĂN</b>


<b>Bài: KHẲNG ĐỊNH, PHỦ ĐỊNH.</b>
<b>LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Biết trả lời câu hỏi và đặt câu treo mẩu khẳng định, phủ định (bài tập 1,2).
- Biết đọc và ghi lại được thông tin từ mục lục sách.


- Giáo dục học sinh thái độ ứng xử có văn hố.


- Kĩ năng sống: Thể hiện sự tự tin; ra quyết định; hợp tác; giải quyết vấn đề.
<b>II. Đồ dùng dạy - học</b>


- Giáo viên: Bài dạy, câu mẫu bài tập 1, 2.
- Học sinh: SGK. Vở ghi.


<b>III. Các hoạt động dạy - học</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>



<b>2. Kiểm tra:</b>


- Hỏi lại tên bài đã học.


- Gọi học sinh học sinh đọc lại mục lục
sách của tuần 5


- Nhận xét, đánh giá.
<b>3. Bài mới.</b>


<b>Hoạt động 1. Giới thiệu bài:</b>


- Giới thiệu: Hôm nay, chúng ta sẽ học
dạng bài khẳng định, phủ định, lập mục lục
sách.


- Ghi tên bài lên bảng.


<b>Hoạt động 2. Hướng dẫn làm bài tập</b>
<b>Bài 1:</b>


- Cho học sinh nêu yêu cầu đề.


- Hát.


- 2 học sinh nhắc lại.


- Học sinh đọc lại mục lục sách của
tuần 5.



- Cùng giáo viên nhận xét, đánh giá.


- Theo dõi giới thiệu


- Một số học sinh nhắc lại tựa bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Cho học sinh thực hiện bằng trị chơi
đóng vai. Từng cặp 3 em, 1 em nói dạng
phủ định (khơng) 1 em nói dạng khẳng
định.


- Giáo viên nhận xét.
<b>Bài 2:</b>


- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.


- Cho học sinh đối thoại theo mẫu 1 em
hỏi. 3 học sinh khác trả lời.


- Cho học sinh đối thoại theo nhóm như đã
làm mẫu.


- Giáo viên nhận xét.
<b>Bài 3:</b>


- Nêu yêu cầu.


- Yêu cầu học sinh làm bài.
- Tổ chức học sinh thi đua.
<b>4. Củng cố:</b>



- Cho HS lên chơi trị chơi đóng vai.


à u cầu 1 học sinh đặt câu hỏi và học
sinh khác trả lời:


+ Bạn đi học bây giờ chưa?
+ Chưa, tớ chưa đi học bây giờ.
+ Có, tớ đi học ngay bây giờ.
+ Cơng viên có xa khơng?
+ Cơng viên khơng xa đâu.
+ Cơng viên đâu có xa.
+ Cơng viên có xa đâu.
<b>5. Dặn dò:</b>


- Dặn về nhà làm tiếp bài tập 3.


- Chuẩn bị: Kể ngắn theo tranh - viết thời
khóa biểu.


- Nhận xét tuyên dương nhóm làm tốt.


bằng 2 cách theo mẫu


- Cặp 3 học sinh đầu tiên thực hiện
yêu cầu.


+ Em có thích đi xem phim khơng?
+ Có em rất thích xem phim.



+ Khơng, em khơng thích đi xem
phim.


- Lắng nghe, điều chỉnh.


+ Đặt câu theo mẫu, mỗi mẫu 1 câu.
- Nhóm 4 học sinh thực hiện.


+ Nhà em có xa khơng?
+ Nhà em khơng xa đâu.
+ Nhà em có xa đâu.
+ Nhà em đâu có xa.


- Mỗi nhóm 2 học sinh thực hiện
+ Bạn có thích học vẽ khơng?
+ Trường bạn có xa khơng?
- Lắng nghe, điều chỉnh.


- Lập mục lục các bài tập đọc đã học
ở tuần 3, 4.


- Học sinh đọc.
- Học sinh làm bài.


- 2 đội thi đua trả lời nhanh, đúng.
- Từng cặp học sinh thực hiện.


- Ghi nhớ và thực hiện.


</div>


<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×