Tải bản đầy đủ (.docx) (65 trang)

Giao an 11 CB Phan 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (334.81 KB, 65 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

PHẦN MỘT: LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI (TIẾP THEO)


Chương I: CÁC NƯỚC CHÂU Á ,CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MĨ LA TINH
(Thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX)


<b>Bài</b>1 <b>Tiết PPCT</b>: 1.
<b>NHẬT BẢN</b>


<b>Ngày soạn:</b>
<b>Ngày dạy:</b>
<b>I. Mục tiêu bài học.</b>


<b>1. Về kiến thức:</b>


- Hiểu rõ những cải cách của Thiên hoàng Minh Trị thực chất là một cuộc cách
mạng tư sản, đưa nước Nhật phát triển sang gia đoạn đế quốc chủ nghĩa.


- Thấy được chính sách xâm lược của giới thống trị Nhật Bản cũng như các cuộc đấu
tranh của GCVS cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX


<b>2. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng:</b> Nhận thức rõ vai trò, ý nghĩa của những chính
sách cải cách đối với sự phát triển của xã hội, đồng thời giải thích được vì sao CNĐQ
thường gắn với chiến tranh.


<b>3. Về kĩ năng: </b>Nắm vững và biết giải thích các khái niệm “cải cách”, biết sử dụng
lược đồ để trình bày các sự kiện có liên quan đến bài học.


<b>II. Thiết bị, tài liệu dạy – học.</b>


- Lược đồ về sự bành trướng của đế quốc Nhật cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX.
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học.</b>



<b>1.Giới thiệu khái quát về chương trình lịch sử lớp 11</b>
chương trình lịch sử lớp 11gồm các phần


+ Lịch sử thế giới cận đại phần tiếp theo
+ Lịch sử thế giới hiện đại từ 1917 – 1945
Lịch sử Việt Nam 1858 – 1918


<b>2.Dẫn dắt vào bài mới.</b>


Trong bối cảnh chung của các nước phương Đông vào giữa thế kỉ XIX đứng trước
nguy cơ xâm lược của chủ nghĩa tư bản thực dân phương Tây nhưng với Nhật Bản lại
thoát ra số phận của một nước thuộc địa và phụ thuộc rồi trở thành một đế quốc hùng
mạnh ở khu vực Châu á .Vậy xuất phát từ nguyên nhân nào mà Nhật Bản có được điều đó
? Chúng ta cùng tìm hiểu bài 1


<b>3.Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp.</b>


<b>Hoạt động của Thầy – trò</b> <b>Kiến thức cơ bản HS cần nắm</b>
<i>GV: Giới thiệu khái quát về nước Nhật </i>


cuối TK XIX và chế độ Mạc Phủ.


Vị trí của NB : Một quần đảo ở Đơng Bắc
Á trải dài theo hình cánh cung bao gồm
các đảo lớn nhỏ trong đó có 4 đảo lớn :
Honsu, Hocai đo, Kyusu, và Sikôku. NB
nằm giữa vùng biển NB và nam TBD
,Phía Đơng giáp Bắc Á và Nam Triều
Tiên .Diện tích : 374.000 km2 .Vào nữa


đầu thế kỉ XIX chế độ phong kiến NB
khủng hoảng suy yếu


<i>GV: Giải thích chế độ Mạc Phủ ? </i>


Vua Nhật được tơn là Thiên Hồng có vị
trí tối cao song quyền lực thực tế nằm
trong tay tướng qn (Sơgun) đóng ở phủ
chúa –Mạc Phủ . 1603 dòng họ


<b>1.</b> <b>Nhật Bản từ đầu thế kỷ XIX đến</b>
<b>trước 1868.</b>


Đến giữa TK XIX chế độ Mạc Phủ ở N
Bản đứng đầu là tướng quân( SôGun) lâm
vào khủng hoảng, suy yếu trầm trọng.
- Kinh tế:


+ NN: Lạc hậu, tơ thuế nặng nề, mất mùa,
đói kém ….


+ CN: Kinh tế hàng hóa phát triển, cơng
trường thủ công xuất hiệnngày càng
nhiều, k tế tư bản phát triển nhanh chóng
nhưng bị phong kiến cản trở.


- Xã hội: Nhân dân + Tư sản >< Phong
kiến


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

TơKưgaoa nắm chức vụ tướng qn ,vì


thế thời kì này ở NB gọi là chế độ Mạc
Phủ


<i>GV:Tình hình kinh tế, chính trị, xã hội </i>
Nhật Bản cuối TK XIX NTN ? Tại sao lại
như vậy.


GV: Sự suy yếu của NB nữa đầu thế kỉ
XIX trong bối cảnh thế giới lúc đó dẫn
đến hậu quả nghiêm trọng gì ?


Vì sao các nước đế quốc bắt đầu tấn công
xâm lược Nhật Bản ?


GV:Yêu cầu đặt ra cho Nhật Bản lúc này
là gì ? Tại sao lại như vậy ?


Trước nguy cơ bị Xâm lược Nhật Bản đã
lựa chọn con đường nào ? Bảo thủ hay cải
cách ?


GV: Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự
sụp đổ chế độ Mạc Phủ


Việc Mạc Phủ kí với các nước ngồi các
hiệp ước bất bình đẳng làm cho các tầng
lớp xã hội phản ứng mạnh mẽ. Phong trào
chống SôGun nổ ra sôi nổi .Vào những
năm 60 của TK XIX đã làm sụp đổ chế
độ Mạc Phủ .1.1868 chế độ Mạc Phủ sụp


đổ,Thiên hoàng Minh Trị Meiji trở lại
nắm quyền


Những cải cách của Thiên Hồng Minh
Trị sau khi lên ngơi ?


GV: Việc chính phủ cho phép mua bán
rng đất có tác hại gì đối với nơng dân ?
Ruộng đất rơi vào tay địa chủ mới và phú
nơng


GV:Vì sao trong lĩnh vực quân sự Nhật
bản chú ý hiện đại hóa theo kiểu phương
Tây ?


GV:Vì sao Nhật Bản coi giáo dục là chìa
khóa cho cơng cuộc hiện đại hóa ?


Vì: Nâng cao dân trí ,đáp ứng nhu cầu
tiếp thu kĩ thuật cùng với sự phát triển
của xã hội


<i>GV:Em có nhận xét gì về những cải cách </i>
của Thiên Hoàng ?


<i>GV :Qua các nội dung của cuộc cải cách </i>
Minh Trị tính chất của cuộc cải cách là
gì ? Tại sao nói như vậy ?


<i>GV :Ý nghĩa lớn nhất của cuộc cải cách </i>



Sôgun.


- Các nước đế quốc Âu –Mĩ bắt đầu tấn
công Nhật Bản


+ Trước tiên là Mĩ dùng vũ lực buộc N
Bản phải “mở cửa”sau đóAnh,Pháp, Nga,
Đức cũng ép Nhật kí các hiệp ước bất
bình đẳng


+Trước nguy cơ bị Xâm lược Nhật Bản
hoặc duy trì chế độ PK trì trệ, bảo thủ
hoặc phải cải cách.


<b>2.</b> <b>Cuộc Duy tân Minh Trị</b>
Tháng 1.1868 sau khi lên ngơi Thiên
Hồng Minh trị tiến hành cải cách đất
nước trên tất cả các lĩnh vực


<b>* Nội dung cuộc cải cách:</b>
- Chính trị:


+Thủ tiêu chế độ Mạc Phủ, thành lập chế
độ mới (TS đóng vai trò quan trọng). Ban
hành Hiến pháp mới.


+Thực hiện quyền bình đẳng ban bố các
quyền tự do



- Kinh tế:


+ Thống nhất tiền tệ, thị trường, chú trọng
phát triển công thương nghiệp TBCN...
+Xóa bỏ độc quyền ruộng đất của phong
kiến, cho phép mua bán ruộng đất


- Quân sự:


+Quân đội được tổ chức theo kiểu


phương Tây chế độ nghĩa vụ quân sự thay
cho chế độ trưng binh,chú trọng sản xuất
vũ khí, đóng tàu chiến…


- Văn hóa – giáo dục: thi hành chính sách
giáo dục bắt buộc, chú trọng KHKT, tiếp
thu trình độ phương Tây.Cử học sinh giỏi
đi du học phương Tây


<b>* Tính chất: Cuộc cải cách Minh Trị </b>
mang tính chất một cuộc cách mạng tư
sản.


<b>* Ý nghĩa: - Đưa nước Nhật từ một nước </b>
PK trở thành nước đế quốc.


- Làm cho nước Nhật thoát khỏi thân
phận một nước thuộc địa.



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Minh Trị là gì ?


Những biểu hiện nào chứng tỏ Nhật Bản
đang dần chuyển sang một nước đế
quốc ?


Những biểu hiện của nền kinh tế TBCN ở
Nhật Bản sau cải cách ?


Do tiềm lực kinh tế mạnh, Nhật Bản thực
hiện chính sách bành trướng hiếu chiến
không thua kém các nước phương Tây
nào


-Uy hiếp Bắc Kinh ,chiếm cửa biển Lữ
Thuận ,nhà Thanh phải nhượng Đài Loan
và Liêu Đông cho Nhật. 1904-1905 gây
chiến với Nga buộc Nga phải nhường cửa
biển Lữ Thuận ,đảo Xakhalin, thừa nhận
Nhật Bản chiếm đóng Triều Tiên


GV:Tại sao nói Nhật Bản có đặc điểm
<i>chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân </i>
<i>phiệt ?</i>


<b>quốc chủ nghĩa.</b>
<b>* Kinh tế:</b>


- Kinh tế TBCN phát triển mạnh mẽ sau
cải cách 1868.



- Các công ty độc quyền ra đời Mitxui,
mitsubisi…. Chi phối đời sống kinh tế
chính trị của Nhật Bản


<b>* Chính trị:</b>
- Đối nội:


+ Bần cùng hóa nhân dân lao động.
+ Bóc lột cơng nhân nặng nề => 1901
Đảng XHDC của công nhân được thành
lập


- Đối ngoại:


+ Xóa bỏ các hiệp ước bất bình đẳng với
các nước phương Tây.


+ Trong 30 năm cuối thế kỉ XIX Nhật
Bản thực hiện chính sách bành trướng
xâm lược (năm 1874 NB xâm lược Đài
Loan,Năm 1894-1895 chiến tranh với
Trung Quốc ,Năm 1904-1905 chiến tranh
với Nga)


<i>Kl: Nhật Bản đã trở thành nước đế quốc </i>


4. Sơ kết bài học.


- Củng cố: Nguyên nhân nào làm cho Nhật Bản từ một nước PK lạc hậu trở thành


một nước đế quốc chủ nghĩa, thoát khỏi thân phận một nước thuộc địa ?


- Dặn dò: Học bài cũ, đọc và soạn trước bài Ấn Độ .


- Ra bài tập: Liên hệ tình hình Nhật Bản cuối thế kỷ XIX với tình hình Việt Nam ?
Sưu tầm những tranh ảnh về nước Nhật hiện nay về các lĩnh vực văn
hóa, giáo dục, xã hội …..


Câu 1: Tại sao cuộc cải cách Minh Trị ở Nhật Bản lại thành cơng ?


Vì: + Thiên hoàng khởi xướng ,lại được sự ủng hộ đồng tình của các tầng lớp trong xã hội
đặc biệt là quí tộc


+ Thiên Hồng có quyền lực rất lớn, nhận thức đáp ứng được nhu cầu cải cách phát
triển đất nước để thoát khỏi họa xâm lược của tư bản phương Tây


Câu 2: Vì sao nói cải cách kinh tế là cuộc cách mạng công nghiệp?


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

+ Nhà nước nắm lấy việc khai mỏ, xây dựng đường xe lửa ,đóng tàu biển… có nền tảng
kinh tế vững chắc để tạo điều kiện cơng nghiện hóa tồn bộ nền kinh tế Nhật


+ Các chính sách cải cách khác hổ trợ cho kinh tế phát triển


<b>Bài2 </b> <b>Tiết PPCT</b>: <b>2.</b>
<b>ẤN ĐỘ</b>
<b>Ngày soạn:</b>


<b>Ngày dạy:</b>
<b>I. Mục tiêu bài học.</b>



1. Về kiến thức:


Làm cho học sinh thấy được sự thống trị tàn bạo của thực dân Anh ở Ấn Độ cuối TK
XIX đầu TK XX.Hiểu được nguyên nhân của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc
diễn ra mạnh mẽ ở Ấn Độ. Hiểu được vai trò của giai cấp tư sản Ấn Độ, đặc biệt Đảng
Quốc Đại.


Nắm được khái niệm “ Chấu Á thức tỉnh “ và phong trào giải phóng dân tộc thời kì
đế quốc chủ nghĩa


2. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng: Lên án sự thống trị dã man, tàn bạo của thực dân
Anh đối với nhân dân Ấn Độ; đồng tình với tinh thần đấu tranh của nhân dân Ấn Độ
chống đế quốc.


3. Về kĩ năng: Biết sử dụng lược đồ để trình bày diễn biến các cuộc đấu tranh tiêu
biểu.


<b>II. Thiết bị, tài liệu dạy – học.</b>


Lược đồ phong trào cách mạng ở Ấn Độ cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.
Tranh ảnh về đất nước Ấn Độ cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.


Các nhận vật lịch sử cận đại Ấn Độ
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học.</b>
<b>1.Kiểm ra bài cũ: </b>


Tại sao nói cuộc Duy tân Minh Trị có ý nghĩa như một cuộc cách mạng Tư sản ?
Tại sao trong hoàn cảnh lịch sử Châu Á, Nhật Bản thoát khỏi thân phận thuộc địa trở
thành một nước đế quốc . Những sự kiện nào chứng tỏ cuối thế kỉ XIX N Bản
chuyển sang giai đoạn ĐQCN?



<b>2 Dẫn dắt vào bài mới.</b>


Cuối thế kỷ XIX Nhật Bản nhờ cuộc cải cách Duy tân Minh Trị từ một nước phong
kiến lạc hậu trở thành một nước Đế quốc. Các nước Châu Á khác thì sao ? chúng ta tiếp
tục nghiên cứu về một nước ở Châu Á: Ấn Độ.


<b>3.</b>Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp.


<b>Hoạt động của Thầy – trò</b> <b>Kiến thức cơ bản HS cần nắm</b>
<b>Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân </b>


Khái quát tình hình Ấn Độ từ nữa sau thế
kỷ XIX ?


Ấn Độ là một đất nước rộng lớn ,giàu đẹp
đa dạng về điều kiện tự nhiên …Trải qua
nhiều thế kỉ những dòng người du mục ,
những thương nhân những tín đồ hành
hương đã cố gắng vượt qua những khó


<b>1. Tình hình kinh tế, xã hội Ấn Độ nửa </b>
<b>sau thế kỷ XIX.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

khăn và mạohiểm để xâm nhập vào đất
nước này …Sự du nhập này đã góp phần
làm nên sự phong phú đa dạng về văn hóa
,dân tộc, ngơn ngữ của Ấn Độ


<b>Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân </b>


GV: Anh đã thi hành chính sách cai trị
nhân dân Ấn Độ như thế nào?


1873- 1888 thương mại giữa Anh và Ấn
Độ tăng 60%. Ấn Độ phải cung cấp ngày
càng nhiều nguyên liệu , lương thực cho
chính quốc .Ở nơng thơn chính quyền
thực dân tăng thuế cưỡng đoạt ruộng đất
lập đồn điền ,người nông dân phải chịu
lĩnh canh với mức 60%


<i><b>GV:Những chính sách thống trị của TD </b></i>
Anh dẫn đến hậu quả ntn đối với Ấn Độ ?
Nhân dân Ấn Độ bần cùng đói khổ,
TCN bị suy sụp nền văn minh lâu đời bị
phá hoại.Quyền dân tộc thiêng liêng của
người dân Ấn Độ bị chà đạp.Vì vậy
phong trào đấu tranh của các tầng lớp
nhân dân Ấn Độ chống thực dân Anh
,giải phóng dân tộc bùng nổ quyết liệt
tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa XiPay
<b>Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân </b>


Gv giải thích “XiPay”:tên gọi những đơn
vị binh lính người Ấn Độ trong quân đội
thực dân Anh ( nằm trong âm mưu dùng
người bản xứ đánh người bản xứ)


<i><b>GV:Nguyên nhân cuộc khởi nghĩa(tại sao</b></i>
binh lính Ấn Độ nằm trong quân đội thực


dân Anh lại đứng lên khởi nghĩa chống
thực dân Anh) ?


Họ bị đối xử tàn tệ …lương của sĩ quan
Ấn chỉ bằng 1/3 sĩ quan Anh cùng cấp
bậc ,người Ấn không được giữ những
chức vụ cao trong quân đội


<b>GV: Diễn biến chính của cuộc Khởi </b>
nghĩa Xipay ?


<b>GV:Qua diễn biến của cuộc khởinghĩa </b>
em cho biết tính chất của phong trào đấu
tranh ?


Phong trào mang tính dân tộc sâu sắc.Vì
cuộc nổi dậy nhằm giải phóng mâu thuẫn
giữa toàn thể dân tộc Ấn Độ và bọn thực
dân Anh để giành độc lập


<i><b>GV:Thử nêu nguyên nhân thất bại của </b></i>
cuộc k/n Xipay ?


Cuộc nổi dậy tự phát ,chưa có đường lối
lãnh đạo lại gặp phải sự đàn áp tàn bạo


Ấn Độ.


<b>Chính sách cai trị của thực dân Anh </b>
+ Kinh tế: Đẩy mạnh khai thác, vơ vét tài


ngun thiên nhiên, bóc lột nhân cơng rẻ
mạt → Ấn Độ trở thành thuộc địa quan
trọng nhất của thực dân Anh


+ Chính trị - xã hội: Cai trị trực tiếp, chia
rẽ tôn giáo, chủng tộc, đẳng cấp.


+Về văn hóa – Giáo dục: Thi hành chính
sách giáo dục ngu dân ,khuyến khích tập
quán lạc hậu và hủ tục cổ xưa


=> Hậu quả: Kinh tế suy yếu,đời sống
nhân dân cực khổ, mâu thuẫn dân tộc, giai
cấp nổ ra….


<b>3.Cuộc khởi nghĩa Xipay (1857 – 1859).</b>
- Nguyên nhân:


+ Ách thống trị tàn bạo thựcdânAnh, tinh
thần dân tộc và tín ngưỡng bị xúc phạm
+ Binh lính Ấn Độ bất mãn=>khởi nghĩa


- Diễn biến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

của thực dân Anh đồng thời do mâu thuẫn
nội bộ nghĩa quân,phương thức tác chiến
<i><b>GV:Nêu ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa </b></i>
Xipay ?


<b>Hoạt động: Cả lớp và cá nhân </b>



Sau khởi nghĩa XiPay TDAnh tăng cường
thống trị bóc lột Ấn Độ.GCTS Ấn Độ ra
đời và phát triển khá nhanh .Đây là GCTS
d tộc có mặt sớm nhất châu Á trên vũ đài
chính trị. Sự trưởng thành của g/c này đặt
ra yêu cầu thành lập những tổ chức chính
đảng riêng


<i><b>GV:Em có nhận xét gì về chủ trương đấu </b></i>
tranh của Đảng Quốc đại ?


<i><b>GV:Vì sao trong Đảng Quốc đại có sự </b></i>
phân hóa ?


Đường lối đấu tranh của Đảng chưa thể
thỏa mãn nguyện vọng chính đáng của
nhân dân Ấn Độ→ Thái độ cương quyết
và những hoạt động cách mạng tích cực
của TiLắc đã đáp ứngnguyện vọng đấu
tranh của quần chúng vì vập phong trào
dâng lên mạnh mẽ điều này nằm ngoài ý
muốn của thực dân Anh


<i><b>GV:Phong trào đấu tranh 1905 – 1908 có </b></i>
nét gì mới so với trước ?


TiLắc bị đày đi Mianma và mất ở Bom
bay 1/8/1920 hình ảnh của ơng vẫn mãi
trong lòng ND Ấn Độ.Ne6bru thủ tướng


đầu tiên của nước cộng hịa Ấn Độkính
tặng Ti Lắc danh hiệu “Người cha của
cách mạng Ấn Độ”


<i><b>GV:Vì sao phong trào tạm ngừng?</b></i>


-Ý nghĩa.


+ Nêu cao tinh thần bất khuất chống TD
của nhân dân Ấn Độ.Ý thức vươn tới độc
lập của nhân dân Ấn Độ


+ Mở dầu cho phong trào đấu tranh giải
phóng dân tộc sau này.


<b>3. Đảng Quốc Đại và phong tràodân tộc </b>
<b>(1885 – 1908)</b>


<b>- Sự thành lập Đảng Quốc Đại.</b>
+ Cuối 1885 Đảng Quốc dân đại hội
(Đảng Quốc đại) thành lập.


+ Chủ trương:Từ(1885- 1905)Đảng đấu
tranh ơn hịa, bất bạo động, địi cải cách….
+ Do thái dộ thỏa hiệp của những người
cầm đầu và chính sách hai mặt của chính
quyền Anh, nội bộ Đảng Quốc Đại bị phân
hóa thành hai phái:Ơn hòa và phái Cực
đoan(cấp tiến)



=> Phái dân chủ cấp tiến (Tilắc) chủ
trương kiên quyết đấu tranh.


+ Đầu TK XX TD Anh tăng cường chính
sách chia để trị, đàn áp Đảng Quốc đại, bắt
phái cấp tiến.


<b>- Phong trào đấu tranh 1905 – 1908.</b>
+ Do giai cấp tư sản lãnh đạo, mang đậm ý
thức dân tộc.


+ Lần dầu tiên công nhân Ấn Độ tham gia
phong trào (bãi công của công nhân
Bombay 1908).6.1908 TD Anh bắt Ti Lắc
kết án 6 năm tù ,công nhân Bom bay đã
tổng bãi công 6 ngày để ủng hộ Ti Lắc
=> Cao trào cách mạng 1905-1908 mang
đậm ý thức dân tộc đánh dấu sự thức tỉnh
của nhân dân Ấn Độ tuy nhiên chính sách
chia rẽ của thực dân Anh làm cho phong
trào tạm ngừng.


4. Sơ kết bài học.
- Cũng cố:


+ Nguyên nhân bùng nổ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Ấn Độ ?
+ Sự phân hóa của Đảng Quốc đại ? Vì sao phong trào đấu tranh thất bại ?
- Dặn dò:


+ Học bài cũ, trả lời câu hỏi sách giáo khoa.


+ Nghiên cứu bài 3 Trung Quốc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

+ Làm bài tập SGK trang 12.


+ Em hãy so sánh phong trào cách mạng 1885- 1908 với khởi nghĩa Xipay ? Lực
lượng tham gia ,Lãnh đạo, đường lối, mục tiêu,kết quả phong trào


<b> Bài3</b> <b>Tiết PPCT</b>: <b>3</b>
<b>TRUNG QUỐC</b>


<b>Ngày soạn:</b>
<b>Ngày dạy:</b>
<b> I. Mục tiêu bài học. </b>


1. Về kiến thức:


Làm cho HS thấy được sự suy yếu của chế độ PK Mãn Thanh đã biến Trung Quốc
trở thành nước nữa thuộc địa, nữa phong kiến. Nét chính về phong trào chống phong kiến
và đế quốc của nhân dân Trung Quốc.


Ca1ckha1i niệm “Nữa thuộc địa nữa phong kiến”, “Vận động duy tân”
2. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng:


Biểu lộ sự cảm thông, khâm phục đối với nhân dân Trung Quốc trong cuộc đấu tranh
chống đế quốc phong kiến đặc biệt là cuộc cách mạng Tân Hợi


<b>3.</b> Về kĩ năng:


Biết nhận xét đánh giá trách nhiệm của triều đình phong kiến Mãn Thanh trong việc
để Trung Quốc rơi vào tay các nước đế quốc.



Biết sử dụng lược đồ Trung Quốc để trình bày sự kiện các phong trào Nghĩa Hịa
Đồn và Cách mạng Tân Hợi


<b>II. Thiết bị, tài liệu dạy – học.</b>


Lược đồ phong trào Nghĩa Hịa đồn, lược đồ cách mạng Tân Hợi, tranh ảnh về Tôn
Trung Sơn, về Cách mạng Tân Hợi …


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học.</b>
1.Kiểm tra bài cũ.


Vai trò của Đảng Quốc đại trong phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ chống
thực dân Anh ?


2.Dẫn dắt vào bài mới:


Vì sao cuối thế kỷ XIX, Trung Hoa một nước rộng lớn, đông dân nhất thế giới lại bị
các nước đế quốc xâm lược, xâu xé ? Nhân dân Trung Quốc đã đấu tranh chống đế
quốc giành độc lập dân tộc như thế nào ?


3.Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp.


<b>Hoạt động của Thầy – trò</b> <b>Kiến thức cơ bản HS cần nắm</b>
<b>Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân</b>


<i><b>GV:Em hãy cho biế những hiểu biết của </b></i>
em về đất nước Trung Quốc (Vị trí, dân
số, lịch sử văn hóa)



T Quốc rộng thứ tư thế giới, đơng dân
nhất thế giới, có lịch sử văn hóa lâu đời,
thời cổ đại là một trong những trung tâm
văn hóa lớn, thời trung đại là một nước
phong kiến hùng mạnh đã từng xâm lược
thống trị nhiều nơi (VN)


<b>1. Trung Quốc bị các nước đế quốc xâm </b>
<b>lược.</b>


- Nguyên nhân:


+ Các nước TB phương Tây phát triển tăng
cường tìm kiếm thị trường, thuộc địa.
+ Trung quốc là nước đông dân, giàu tài
nguyên, kinh tế kém phát triển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Tại sao nói sang thế kỷ XIX Trung Quốc
trở thành “miếng mồi” ngon cho các nước
đế quốc xâu xé ?


<i><b>GV:Các nước phương Tây dùng thủ đoạn</b></i>
gì để xâm lược,len chân vào thị trường
Trung Quốc,làm thế nào để bắt Trung
Quốc mở cửa?


Từ thế kỉ XVIII CM công nghiệp được
tiến hành y/c mở rộng thị trường của các
nước Âu – Mĩ ngày càng mạnh mẽ do vậy
các nước p Tây dùng mọi thủ đoạn quyết


tâm ép T Quốc phải mở cửa.


Vua Đạo Quang lệnh cho Lâm Tắc Từ
làm khâm sai đại thần chủ trì việc cấm
thuốc phiện,Ơng tìm và thu được ở
Quảng Đông hơn 20 vạn thùng thuốc
phiện (khoảng hơn 237 vạn kg) .Ơng đem
tồn bộ số thuốc phiện thu được tiêu hủy
ở Hồ Môn 22 ngày mới cháy hết


- Năm cửa biển T Quốc phải mở cho
thương nhân Anh buôn bán là Quảng
Châu, Phúc Châu, Ninh Ba, Hạ Môn,
Thượng Hải.


<i><b>GV:Thế nào là nước nữa thuộc địa nữa </b></i>
phong kiến?


<b>Hình 6: Trung Quốc được ví như một </b>
chiếc bánh khổng lồ cầm nĩa đứng xung
quanh là Nhật hoàng, Nga,Anh, Pháp,
Đức, Mĩ nét mặt ông nào cũng đăm chiêu
chắc hẳn đang nghĩ cách len chân vào thị
trường TQuốc “cắt một miếng bánh béo
bở”


<i><b>GV:Vì sao khơng một nước tư bản thực </b></i>
dân nào 1 mình xâm lược thống trị Trung
Quốc?



T Quốc trở thành một nước thuộc địa
nữa p kiến, XH T Quốc nổi lên mâu thuẫn
nào? ND TQuốc >< Đ quốc, nhân dân ><
P kiến . Hai mâu thuẫn đó đặt ra cho cách
mạnh T Quốc 2 nvụ:chống ĐQ và pk ,hai
nhiệm vụ này được thực hiện như thế
nào.


<b>Hoạt động: nhóm</b>


<b>Nhóm 1: Tìm hiểu về phong trào Thái </b>
Bình Thiên Quốc (ng nhân bùng nổ,
chính sách của thái bình thiên quốc, ý
nghĩa lịch sử)


<b>Nhóm 2: Tìm hiểu về phong trào Duy </b>


- Quá trình xâm lược:


+ Thế kỉ XVIII các nước đế quốc đi đầu là
Anh đòi Mãn Thanh “mở cửa” để buôn bán
thuốc phiện.


+ 6.1840 Chiến tranh thuốc phiện bùng
nổ(6.1840- 8. 1842) Anh nhảy vào Trung
Quốc.Chính quyền Mãn Thanh phải kí Hiệp
ước Nam Kinh 1842 phải chấp nhận các
điều khoản thiệt thòi: bồi thường chiến phí
(21tr bảng) mở cửa …. Đây là mốc mở đầu
quá trình biến T Quốc từ một nước phong


kiến độc lập trở thành một nước thuộc địa
nữa p kiến


+ Cuối thế kỷ XIX các nước đế quốc Đức,
Pháp, Nga, Nhật chia nhau Trung Quốc.


<b>2. Phong trào đấu tranh của nhân dân </b>
<b>Trung Quốc từ giữa thế kỷ XIX đến đầu </b>
<b>thế kỷ XX.</b>


- Khởi nghĩa Thái Bình Thiên Quốc (1851-
1864)


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Tân (ng nhân bùng nổ, nội dung cải
cách,tính chất, ý nghĩa lịch sử, nhuyên
nhân thất bại)


Nhóm 3: Tìm hiểu về phong trào Nghĩa
Hịa Đồn (Sự phát triển của phong
trào,mục tiêu đấu tranh,thái độ của triều
đình Mãn Thanh,ngun nhân thất bại,
tính chất, ý nghĩa lịch sử)


Nội dung cải cách:


+Lập ngân hàng xây dựng đất đai khai
mỏ


+ sửa đổi luật pháp, ban bố quyền tự do
dân chủ ,xóa bỏ một số đặc quyền của quí


tộc Mãn Thanh


+ Sửa đổi chế độ thi cử, lập nhiều trường
học, mở trường đại học Bắc Kinh


+ Trang bị huấn luyện quân đội theo kiểu
phương Tây


<i><b>GV:Em rút ra nhận xét gì về các cuộc </b></i>
cuộc đấu tranh chống phong kiến ,đế
quốc ở T Quốc cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ
XX ?


Cuộc đấu tranh của nhân dân T quốc cuối
thế kỉ XIX đấu thế kỉ XX diễn ra sôi nổi
nhưng đều thất bại


<b>Ngun nhân thất bại?</b>


+ Chưa có tổ chức chính đảng lãnh đạo
+ Sự bảo thủ hèn nhát của triều đình
phong kiến


+ Do đế quốc và phong kiến cấu kết đàn
áp


Tiểu sử TT Sơn ?


<i><b>GV:Đường lối đấu tranh và mục tiêu của </b></i>
đồng minh Hội



<i><b>GV:Em có nhận xét gì về chủ nghĩa Tam </b></i>
Dân và mục tiêu Đồng Minh Hội? (Tích
cực và hạn chế)


Hạn chế: Chưa nêu cao ý thức dân tộc
chống đế quốc – kẻ thù chính của T.
Quốc lúc giờ .Song trong hồn cảnh Châu
Á đương thời .Chủ nghĩa Tam dân vẫn là
tư tưởng tiến bộ vì thế nó có ảnh hưởng
đến phong tràn CMDCTS ở một số nước
Châu Á trong đó có Việt Nam


<i><b>GV:Em nêu nguyên nhân dẫn đến cách </b></i>


+ Quân KN đã xây dựng được Cquyền
(Thiên Kinh), thi hành nhiều CS tiến bộ.
+ 19.7.1864 Mãn Thanh tấn công Thiên
Kinh đàn áp phong trào => Cuộc Kn thất
bại.


- Phong trào Duy tân


Trước nguy cơ bị xâm lược một số nhân vật
tiến bộ thuộc giới sĩ phu T Quốc chủ
thương tiến hành cải cách để cứu vãn tình
thế .Đó là cuộc vận động Duy Tân do
Khang Hữu Vi và Lương Khải Siêu lãnh
đạo được sự đồng tình ủng hộ của vua
Quang Tự nhưng phong trào nhanh chóng


thất bại


- Phong trào Nghĩa Hịa đồn.


+ 1899 bùng nổ ở Sơn Đơng và nhanh
chóng lan rộng đến Bắc Kinh.


+1900 liên quân 8 nước tấn công đàn áp
phong trào và tiến vào Trung Quốc.
+ Mãn Thanh kí điều ước Tân Sửu (1901)
với ĐQ => Trung Quốc trở thành nước nửa
thuộc địa, nửa phong kiến.


<b>3. Tôn Trung Sơn và Cách mạng Tân </b>
<b>Hợi (1911).</b>


- Tôn Trung Sơn và Trung Quốc Đồng
Minh Hội


+ Tôn Trung Sơn (SGK)


+ 8.1905 TT Sơn tập hợp giai cấp tư sản T
quốc thành lậpTrung Quốc Đồng minh hội
– chính đảng của giai cấp tư sản ra đời.
+ Cương lĩnh của TQĐMH dựa vào chủ
nghĩa “Tam dân” của TTS.


+ Mục tiêu là đánh đổ Mãn Thanh, thành
lập Dân quốc, bình đẳng cho dân cày.



<b>-Cách mạng Tân Hợi.</b>
<b>Nguyên nhân</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

mạng Tân Hợi?


Liên quân 8 nước: Anh, Nhật, Đức, Mĩ,
Nga, Pháp, Áo – Hung, Italia.


<i><b>GV:Tại sao khi Viên Thế Khải nắm chức </b></i>
Đại Tổng thống thì cách mạng chấm dứt ?


T/C:Vì khơng thủ tiêu chế độ sở hữu
ruộng đất phong kiến ,khơng chia ruộng
đất cho dân cày ,khơng xóa bỏ ách nơ
dịch của nước ngồi


+Dun cớ: do chính quyền nhà Thanh trao
quyền kiểm soát đường sắt cho ĐQ,


bán rẻ quyền lợi dân tộc p trào giữ đường
bùng nổ.Nhân cơ hội đó ĐMHội phát động
đấu tranh


<b>Diễn Biến</b>


+ 10.10.1911 Khởi nghĩa ở Vũ Xương và
nhanh chóng lan rộng khắp miền Trung,
Nam T.Quốc.


+ 29.12.1911TT Sơn được bầu làm đại tổng


thống . Quốc dân đại hội họp ở Nam Kinh
thành lập Trung Hoa Dân quốc.Trước thắng
lợi của cách mạng ,tư sản thương lượng với
nhà Thanh (Viên Thế Khải)


+12.2.1912 Vua Thanh (Phổ Nghi) thoái
vị .TTSơn buộc phải từ chức


+ 6.3.1912 Viên Thế Khải nhậm chức Đại
Tổng thống Trung Hoa Dân quốc => Cách
mạng chấm dứt.


<b>- Tính chất,ý nghĩa của Cách mạng Tân </b>
<b>Hợi.</b>


Tính chất: CM manh tính chất là cuộc CM
dân chủ tư sản không triệt để


Ý nghĩa:


+ Chấm dứt chế độ PK lỗi thời mở đường
cho CNTB phát triển.


+ CM đã ảnh hưởng đến phong trào đấu
tranh giải phóng dân tộc các nước ở Châu Á
<b>- Nguyên nhân thất bại của cách mạng.</b>
+ Chưa thủ tiêu triệt để giai cấp PK, chưa
tấn công ĐQ.


+ Chưa giải quyết vấn đề thiết yếu cho dân


cày: Ruộng đất


4. Sơ kết bài học.
- Cũng cố:


Nguyên nhân nào dẫn đến việc Trung Quốc bị biến thành nước thuộc địa ?


- Dặn dò: Trả lời các câu hỏi SGK và nghiên cứu trước bài “Các nước Đông Nam
Á”


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Bài4</b> <b>Tiết PPCT</b>: <b>4,5</b>
<b>CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á</b>
<b>(Cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX)</b>


<b>Ngày soạn:</b>
<b>Ngày dạy:</b>
<b> I. Mục tiêu bài học.</b>


1. Về kiến thức:


Làm cho học sinh biết được nửa sau thế kỉ XIX các nước đế quốc mở rộng và hoàn
thành việc xâm lược các nước Đông Nam Á. Phong trào đấu tranh của nhân dân Đông
Nam Á chống chủ nghĩa thực dân.


Thấy rõ vai trò của các giai cấp đặt biệt là giai cấp tư sản dân tộc và GCCN trong
cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc


2. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng: Nhận thức đúng về thời kỳ phát triển sơi động của
phong trào giải phóng dân tộc chống chủ nghĩa đế quốc, thực dân. Bồi dưỡng tinh thần
đoàn kết, hữu nghị, ủng hộ cuộc đấu tranh vì độc lập tự do của các nước trong khu vực.



3. Về kĩ năng: Biết sử dụng lược đồ Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX để
trình bày những sự kiện tiêu biểu. Rèn luyện kỉ năng so sánh, để chỉ ra được những nét
chung, riêng của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của các nước trong khu vực.


<b>II. Thiết bị, tài liệu dạy – học.</b>


Lược đồng Đông Nam Á cuối thế ki XIX đầu thế kỉ XX.
Tranh ảnh các nhân vật, sự kiện lịch sử


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học.</b>
1.Kiểm ra bài cũ:


Nguyên nhân ,kết quả cuả cách mạnh Tân Hợi. Tại sao nói cách mạng Tân
Hợi 1911 ở Trung Quốc là một cuộc cách mạng Tư sản không triệt để ?


2.Dẫn dắt vào bài mới.


Ở Trung Quốc các nước đế quốc tấn công xâm lược và Trung Quốc trở thành nước
½ thuộc địa ½ nửa phong kiến. Vậy các nước Đơng Nam Á thì như thế nào ? Nhân dân
các nước Đông Nam Á đã đấu tranh chống CNĐQ ntn chúng ta hãy tiếp tục nghiên cứu về
các nước ĐNA.


<b> 3.Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp.</b>


<b>Hoạt động của Thầy – trò</b> <b>Kiến thức cơ bản HS cần nắm</b>
<b>Hoạt động 1:Cả lớp và cá nhân</b>


GV dùng lược đồ ĐNÁ giới thiệu về vị trí
địa lí, lịch sử- văn hóa ,vị trí chiến lược


của ĐNÁ


ĐNÁ là một khu vực khá rộng, diện tích
4trkm2.Gồm 11 nước ,là một khu vực
giàu tài nguyên có lịch sử văn hóa lâu đời
.ĐNÁ có vị trí chiến lược quan trọng khu
vực này từ xa xưa vẫn coi được là “ngã tư
đường ”là hành lang cầu nối giữa TQuốc,
Nhật Bản với khu vực Tây Á và Địa
Trung Hải.Vì vậy mối liên hệ giữa khu
vực và thế giới được xác lập ngay từ thời


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

cổ đại ,nên khu vực chịu ảnh hưởng lớn
từ bên ngoài nhất là T Quốc và Ấn Độ.
<i><b>GV:Tại sao các nước Đông Nam Á lại trở</b></i>
thành đối tượng xâm lược của các nước
phương Tây ?


<i><b>GV:Trong khu vực ĐNÁ nước nào là </b></i>
thuộc địa sớm nhất ? ĐNÁ chủ yếu là
thuộc địa của thực dân nào? Có nước nào
thốt khỏi số phận thuộc địa khơng ?
Inđơnêxia là nước thuộc địa sớm nhất ở
ĐNÁ


<i><b>GV:Vì sao Xiêm là nước duy nhất ở </b></i>
ĐNÁ giữ được nền độc lập tương đối về
chính trị của mình ?


<i><b>GV:Em có nhận xét gì về sự phân chia </b></i>


Đơng Nam Á giữa các nước đế quốc thực
dân ?


Việc phân chia đó nói lên điều gì ?
Chính sách xâm lược thống trị của CNTD
đã kìm hãm sự phát triển kinh tế khu vực,
đời sống nhân dân cực khổ họ đã vùng
dậy đấu tranh


<b>Hoạt động 1:Cá nhân</b>


+ Inđônêxia là một quần đảo rộng lớn với
13.600đảo lớn nhỏ,trong đó có hai đảo
lớn nhất là đảo Giava và Sumtơra


+ Là một nước giàu tài ngun: Hồ tiêu,
hương liệu,dừa vì vậy cịn gọi là “Đảo
dừa”. Là nơi trao đổi hàng hóa quốc tế ,
là điểm dừng chân của thương nhân nhiều
nước : thương nhân Hồi giáo người Ấn
Độ, Hồi giáo Ả Rập, Ba Tư vì thế đạo
Hồi có ảnh hưởng lớn ở Inđônêxia là một
quốc gia Hồi giáo


<i><b>GV:Đọc SGK và nêu những nét lớn trong</b></i>
phong trào chống thực dân Hà Lan của
nhân dân In-đô-nê-xi-a ?


-Nguyên nhân ĐNÁ bị xâm lược
+ Các nước tư bản Âu- Mĩ hoàn thành


cuộc cách mạng tư sản và đẩy mạnh xâm
lược thuộc địa


+ Các nước ĐNA có vị trí chiến lược quan
trọng (GV chỉ trên bản đồ)


+ Là khu vực rộng lớn, đơng dân, giàu tài
ngun thiên nhiên, có nền văn hóa lâu
đời.


+ Từ giữa thế kỉ XIX Chế độ phong kiến
lâm vào khủng hoảng triền miên về k tế ,
chính trị, xã hội. kinh tế kém phát triển.
 Tạo điều kiện cho các nước tư bản
phương tây xâm lược ĐNÁ(trừ Xiêm)
- Quá trình xâm lược.


+ Từ TK XV,XVIXIX Tây Ban Nha, Bồ
Đào Nha, Hà Lan xâm lược Inđônêxia.
+Từ giữa TK XVI TBN xâm lược
Philippin. Từ(1889 – 1902) Philippin là
thuộc địa của Mĩ


+ TD Anh chiếm Miến Điện (1885), Mã
Lai (Malayxia + Xingapo) đầu TK XX
+ TD Pháp chiếm ba nước Việt Nam, Lào,
Campuchia cuối TK XIX


+ Xiêm (Thái Lan ) Anh- Pháp tranh chấp 
vẫn giữ được độc lập



<b>2. Phong trào chống thực dân Hà Lan </b>
<b>của nhân dân In-đô-nê-xi-a. (SGK)</b>
-1825- 1830 khởi nghĩa do Đipôrêgôrô
lãnh đạo.


-10.1873 khởi nghĩa nhân dân đảo Achê
- 1873 – 1909 khởi nghĩa ở Tây Xumatơra
-1878 – 1907 KN Ba Tắc


- 1884 – 1886 KN Calimanta


- 1890 KN nông dân do samin lãnh đạo
- Phong trào công nhân : mạnh dẫn đến sự
thành lập các tổ chức


+ Hội công nhân đường sắt (1905)
+ Hiệp hội công nhân xe lửa (1908)
+ Liên minh xã hội dân chủ (1914)
 tạo đk tuyên truyền CN Mác  sự ra đời
ĐCS 5.1920


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>GV: Nhận xét chung về phong trào đấu </b></i>
tranh của nhân dân Inđônêxia ?


+ Nổ ra liên tục, tinh thần đấu tranh anh
dũng


+ Lực lượng chủ yếu là công nhân và
nông dân



+ Không giành được thắng lợi vì chưa có
đường lối đúng đắn


Phi-lip-pin là quốc gia hải đảo được ví
như một “ dải lửa” trên biển .Vì sự hoạt
động của nhiều núi lửa .Năm 1521 đoàn
thám hiểm của Magienlăng là những
người pTây đầu tiên có mặt trên quần đảo
này .1571 TBN dùng sức mạnh quân sự
đánh chiếm tồn bộ Phi-lip-pin và xdựng
T.Phố Manila


<i><b>GV:Q trình đấu tranh của nhân dân </b></i>
Philippin chống Tây Ban Nha ?


<i><b>GV:Vì sao cả hai xu hướng đấu tranh của </b></i>
nhân dân Philippin chống Tây Ban Nha
đều không giành được thắng lợi ?


<i><b>GV:Mĩ đã từng bước biến Philippin trở </b></i>
thành thuộc địa như thế nào ?


đóng vai trị nhất định trong phong trào
yêu nước


<b>3. Phong trào chống thực dân ở </b>
<b>Phi-lip-pin.</b>


- Giữa TK XVI Tây Ban Nha xâm lược


Phi-lip-pin và tiến hành khai thác thuộc
địa


- Năm 1872 nhân dân Ca-vi-tô nổi dậy
khởi nghĩa nhưng bị đàn áp.


- Những năm 90 củathế kỷ XIX xuất hiện
2 xu hướng đấu tranh ở Phi-lip-pin:
+ Xu hướng cải cách của Hô-xê Ri-dan
+ Xu hướng bạo động của Bô-ni-pha-xi-ô.
Năm 1896 Bô-ni-pha-xi-ô phát động K/n
nhưng bị đàn áp.


N D Cải cách Bạo động
Phương


pháp


Tiến hành cải
cách tuyên
truyền khơi
dậy ý thức đt


Phát động
kn vũ trang
gp đất
đaichia
ruộng đất..
Lực
lượng


tham
gia
“liên minh
Philippin”:trí
thức,địa chủ,
tư sản
“Liên hiệp
những người
con yêu quí
của nhân
dân”QCND
Xu


hướng


Khơng có tổ
chức sâu rộng
trong quần
chúng nên yếu
ớt
Được quần
chúng ủng
hộ thành
CMTS
Lãnh


đạo Hô xê Ri dan


Bô ni pha xi
ô



Kết quả Thất bại  thức
tỉnh tinh thần
dân tộc


Giải phóng
nhiều vùng
- Năm 1898 Mĩ nhân cơ hội xâm nhập
Phi-lip-pin đánh bại Tây Ban Nha.


- Nhân dân Philippin nổi dậy đấu tranh
chống Mĩ nhưng đến 1902 thì thất bại =>
Philippin trở thành thuộc địa của Mĩ.
<b>4. Phong trào đấu tranh chống thực dân</b>
<b>Pháp của nhân dân Campuchia.</b>


Quá trình xâm lược


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Cam puchia là một nước nghèo, kinh tế
chậm phát triển .Là nước có lịch sử văn
hóa lâu đời.Từ TK V thành lập nước, là
quốc gia phật giáo với 95% dân số theo
đạo phật ,tộc đa số là người khơme mọi
công dân CPC đều mang quốc tịch
khơme


- Trước khi bị Pháp xâm lược triều đình
phong kiến Nơ rơ đơm suy yếu phải thần
phục Thái Lan



<i><b>GV:Nhận xét về phong trào đấu tranh của</b></i>
nhân dân CPC cuối TK XIX ?


-Nổ ra liên tục có cuộc kn kéo dào 30
năm ,thu hút sự tham gia đông đảo của
tầng lớp nhân dân


- có sự phối hợp chiến đấu của nhân dân
VN đặt biệt là trong cuộc khởi nghĩa của
Pu côm bô được coi là biểu tượng liên
minh liên đấu của nhân dân


- Kết cục thất bại


<b>Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân</b>
<i><b>GV: Em biết gì về nước Lào?</b></i>


- Lào là nước duy nhất tronh khu vực
ĐNÁ khơng có đường biển .Lào cịn là
một nước nghèo, kinh tế phát triển chậm.
Đặt biệt ở lào còn tồn tại nền văn hóa
Cực Thạch (đá lớn) tiêu biểu là những
chum đá rất lớn ở Xiêng Khoảng ( cánh
đồng Chum) .Hiện nay còn khoảng 630
chum đá lớn có niên đại vào khoảng cuối
thời kì đá .Mở đầu thời kì đồ đồng .
- Cư dân Lào: 2 bộ phận chủ yếu :Lào
Thơng và Lào Lùm ,thời cổ cư dân sống
trong các Mường Cổ .1353 Pha Ngừm đã
chinh phục các mường cổ thống nhất các


bộ lạc lạc lên ngôi via lập vương quốc
Lan Xang (Triệu Voi) xây dựng kinh đô
đầu tiên ở Mường Xoa (Luông- Pha –
băng ngày nay)


<i><b>GV:Nguyên nhân thất bại ,ý nghĩa lịch </b></i>
sử?


<i><b>GV:Nhận xét chung về phong trào đấu </b></i>


CPC


- 1863 Pháp ép buộc Nô rô đôm chấp nhận
quyền bảo hộ


- 1884 Pháp buộc vua Nơ rơ đơm kí hiệp
ước 1884 biến CPC thành thuộc địa của
Pháp


- Ách thống trị của Pháp làm cho ND CPC
bất bình vùng dậy đấu tranh


Phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân
dân CPC


-1861 – 1892 Si vô tha tấn công vào U
đông – Phnôm pênh  thất bại


- 1863 – 1866 cuộc Kn Achaxoa diễn ra ở
các tỉnh giáp biên giới VN ,nhân dân Châu


Đốc ( Hà Tiên ) ủng hộ A cha xoa
chống Pháp  thất bại


- 1866- 1867 cuộc Kn Pucômbô ,lập căn
cứ ở Tây Ninh (VN) sau đó tấn cơng về
CPC kiểm sốt Paman tấn cơng U đơng
<b>5. Phong trào đấu tranh chống thực dân</b>
<b>Pháp của nhân dân Lào đầu TK XX.</b>
Bối cảnh lịch sử


-Giữa TK XIX chế đô phong kiến suy
yếu ,Lào [hải thuần phục Thái Lan
- 1893 Pháp đàm phán với Xiêm buộc
Xiêm thừa nhận quyền cai trị của Pháp ở
Lào  Lào trở thành thuộc địa của Pháp
(1893)


Các cuộc khởi nghĩa của nhân dân Lào
-1901-1903 cuộc kn do Pha ca đuốc chỉ
huy, giải phóng Xa va na khét ,đường 9
biên giới Việt - Lào  thất bại


- 1901-1907 cuộc khởi nghĩa trên cao
nguyên Bô lô ven d0 Ong Kẹo,Com ma
đam chỉ huy thất bại


Nhận xét:


-Phong trào diễn ra liên tục sơi nổi nhưng
thất bại vì: phong trào mang tính tự phát ,


thiếu đường lối nà thiếu tổ chức vững
vàng


- Thể hiện tinh thần yêu nước và tinh thần
đoàn kết của nhân dân 3 nước Đông
Dương


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

tranh chống Pháp của nhân dân Lào –
CPC ?


<i><b>GV:Tại sao trong bối cảnh chung của </b></i>
Châu Á Thái Lan không bị xâm lược mà
vẫn giữ được độc lập?


Thái Lan có diện tích: 514.000 km2 , dân
số chủ yếu là người Thái . Hiện nay Thái
Lan là một nước phát triển trong khu vực
là vựa lúa đứng đầu thế giới về xuất khẩu
gạo ,có nghành cơng nghiệp khơng
khói( du lịch) rất phát triển có nhiều lồi
cây có giá trị :Gỗ tếch, khống sản q, đá
q,Vơn phơ ram, sắt…


-Tên Xiêm được phát hiện đầu tiên đầu
TKXI  giữa TK XII .Xiêm có nghĩa là
nâu ,hung hung màu sẫm ,chỉ người Thái
có nước gia thẫm màu . 1939 Xiêm được
đổi thành “Vương quốc Thái Lan”(đất
nước của người Thái)



- Tình hình


CNTB phương Tây đẩy mạnh quá trình
xâm lược và các nước Đ NÁ đều bị xâm
lược.


-Xiêm đứng trước nguy cơ bị xâm lược
<b>Hoạt động 2: Nhóm và cá nhân</b>


<b>Nhóm 1: Những cải cách của Xiêm về </b>
mặt kinh tế ? Tác dụng của nó?


<b>Nhóm 2: Những cải cách của Xiêm về </b>
mặt chính trị, xã hội và ngoại giao? Tác
dụng của nó?


<b>Nhóm 3: Vì sao những cải cách của </b>
Xiêm lại thành công mà những cải cách
của Việt Nam cùng thời lại thất bại


“ Ngoại giao cây tre”


+ Ra-ma V chú trọng hoạt động ngoại
giao, lợi dụng sự kiềm chế lẫn nhau giữa
Anh – Pháp để giữ độc lập.


Xiêm nằm giữa các vùng thuộc địa của
Anh và Pháp .Phía tây là Mianma thuộc
địa của Anh  Xiêm không lệ thuộc hẳn
một nước nào mà vẫn tồn tại với tư cách


1 vương quốc độc lập


<b>* Bối cảnh lịch sử</b>


- Giữa thế kỷ XIX Xiêm thực hiện chính
sách đóng của để tránh sự xâm nhập của
Phương Tây.


Giữa TK XIX đứng trước sự đe dọa xâm
lược của phương Tây ,RaMaIV (Mông -
kút ở ngôi từ 1851- 1868) đã thực hiện mở
cửa bn bán với nước ngồi


- Năm 1868 Ra-Ma( Chu-la-long-con ở
ngôi 1868- 1910) lên ngôi tiến hành cải
cách đất nước :


<b>*Nội dung cải cách</b>
-Kinh tế:


+ NN: Giảm nhẹ thuế khóa (ruộng) nâng
cao năng xuất lúa, tăng nhanh lượng gạo
xuất khẩu


+CTN: Khuyến khích tư nhân bỏ vốn kinh
doanh ,xây dựng nhà máy ,mở hiệu buôn
và ngân hàng


- Chính trị



+ Xóa bỏ chế độ nơ lệ, giải phóng người
lao động


+ Đứng đầu nhà nước là vua, giúp việc
cho vua có hội đồng nhà nước (nghị viện )
+ Năm 1892 Ra-ma V tiến hành nhiều cải
cách(quân đội, tòa án, trường học ) theo
khuôn mẫu phương Tây => Xiêm phát
triển theo hướng TBCN.


Ngoại giao


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

4. Sơ kết bài học.


- Cũng cố: Nguyên nhân nào biến Đông Nam Á trở thành đối tượng xâm lược của
thực dân Phương Tây ? Vì sao những cuộc đấu tranh của nhân dân Đông Nam Á chống
TD đều thất bại ?


- Dặn dò: Học bài cũ, trả lời các câu hỏi SGK và nghiên cứu bài 5.


- Ra bài tập: Lập bảng niên biểu về quá trình đấu tranh chống thực dân của nhân dân
ĐNA?


V. RÚT KINH NGHIỆM


<b>Tiết PPCT</b>: <b>5.</b>


<b>Bài 5 </b>


<b>CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MĨ LATINH</b>


<b>(Thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX)</b>


<b>Ngày soạn: </b>
<b>Ngày dạy:</b>
<b> I. Mục tiêu bài học.</b>


1. Về kiến thức: Biết được quá trình xâm lược Châu Phi và khu vực Mĩlatinh của các
nước thực dân đế quốc trong thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX. Hiểu rõ những phong trào đấu
tranh giải phóng dân tộc của nhân dân châu Phi và Mĩ Latinh.


2. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng: Giáo dục tinh thần đoàn kết quốc tế và có thái độ
đồng tình với phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân các nước châu Phi và
khu vực Mĩ Latinh.


3. Về kĩ năng: Phân biệt được những điểm giống nhau và khác nhau của tình hình
châu Phi và khu vực Mĩ Latinh.


<b>II. Thiết bị, tài liệu dạy – học.</b>


Lược đồ châu Phi và khu vực Mĩ Latinh + Các tài liệu tranh ảnh và tham khảo có
liên quan.


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học.</b>
1.Kiểm ra bài cũ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

2.Dẫn dắt vào bài mới.


Trung Quốc, Ấn Độ, khu vực Đông Nam Á lần lượt trở thành thuộc địa và nữa thuộc địa
của thực dân phương Tây. Còn Châu Phi và khu vực Mĩ la tinh thì như thế nào ? Để biết
được tình hình châu Phi và khu vực Mĩ Latinh cuối TK XIX – đầu TK XX như thế nào


chúng ta tiếp tục nghiên cứu bài 5.


3.Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp.


<b>Hoạt động của Thầy – trò</b> <b>Kiến thức cơ bản HS cần nắm</b>
<b>Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân</b>


GV dùng lược đồ Châu Phi cuối TK XIX
đầu TK XX giới thiệu đôi nét về Châu
Phi ?


Châu Phi là một tronh những cái nôi của
văn minh nhân loại là một tronh những
nơi xuất hiện con người sớm và có nền
văn minh cổ đại rực rỡ (Văn minh Ai
Cập) .Giữa TK XIX  những năm 70 mới
có 10,8% đất đai Châu Phi bị chiếm .Sau
khi hoàn thành kênh đào Xuyê các nước
TB phương Tây đua nhau xâu xé Châu
Phi .Ke6ng đào Xuyê nằm ở vùng Tây
Bắc Ai Cập nối liền biển đỏ với Địa
Trung Hải ,kênh này do c ty Xuyê của P-
Ai Câp (P chiếm 52 % cổ phần Ai Cập
445%) Xd từ 4.1859- 1869 ,đường thủy
đi từ Châu Âu sang C.Á giảm được 50%
quãng đường


<b>Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân</b>


<i><b>GV:Nguyên nhân nào biến Châu Phi trở </b></i>


thành đối tượng xâm lược của thực dân
phương Tây ?


<i><b>GV:Quá trình xâm lược châu Phi của các </b></i>
nước Phương Tây diễn ra như thế nào ?
<i><b>GV: Em có nhận xét gì về việc phân chia </b></i>
châu Phi giữa các nước thực dân phương
Tây ?


<i><b>GV:Việc phân chia khơng đều đó thể hiện</b></i>
điều gì ?( C.Phi chủ yếu là thuộc địa của
nước nào, nước nào có ít thuộc địa nhất)
Diện tích đất mà các TD chiếm được ở
C.Phi : Anh 35% , P 30%, Italia 8%, Đức
7,5 %, BĐN 6,5%,các nước khác 5,5% .
Sự thống trị của TDPTây Nd C.Phi đói
khổ ,bệnh tật và đứng trước nguy cơ bị
diệt vong : 1908 d số CôngGô thuộc bỉ
20tr người  1911 chỉ cịn 8.500.000 người
trong sử Cơng gơ thuộc P có những bộ
tộc 40.000 người trong 2 năm chỉ còn lại
20.000 người ,nhiều bộ tộc khác không


<b>1. Châu Phi.</b>


- Châu phi là lục địa rộng lớn, giàu tài
nguyên, có bề dày lịch sử => đối tượng
xâm lược của phương Tây.


- Từ giữa TKXIX TD Châu Âu bắt đầu


xâm lược Châu Phi


- Những năm 70 – 80 TK XIX các nước
TB PTây đua nhau sâu xé Châu Phi
<b>- Quá trình xâm lược của phương Tây</b>
+ Anh: chiếm Nam Phi, Ni-giê-ri-a, đông
Phi, Kê-ni-a, Xô-ma-li, U-gan-đa v.v….
+ Pháp: chiếm Tây Phi, Ma-đa-gat-ca,
Xô-ma-li, Tuy-ni-di, Xa-ha-ra, An-giê-ri
v.v…


+ Đức: chiếm Ca-mơ-run, Tô-gô, Tây
Nam phi, Tan-da-ni-a, v.v….


+ Bỉ: chiếm Công –gô


+ Bồ Đào Nha: chiếm Mô-dăm-bich,
=> Đầu TK XX việc phân chia thuộc địa
giữa các nước đế quốc ở C.Phi đã căn bản
hồn thành


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

cịn lấy một người


<i><b>GV:Vì sao các cuộc đấu tranh của nhân </b></i>
dân châu Phi chống thực dân đều thất
bại ?


<b>Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân</b>


GV giới thiệu đôi nét về khu vực MiLa


Tinh ?


Cư dân bản địa ở đây là người In đian chủ
nhân của nhiều văn hóa nổi tiếng :VH
Maya , VH Inca ,VH Adơ tếch, các nền
văn hóa này để lại dấu vết của ngững TP .
Từ TK XV sau phát kiến địa lí của Cô
lômbô TD TBN, BĐN xâm lược Mĩ La
tinh  Tk XIX đa số các nước MĩLaTinh
đều là thuộc địa của TBN, BĐN


<i><b>GV:Tại sao gọi là Mĩ Latinh ?</b></i>


Vì cư dân ở đây nói tiếng TBN hay BĐN(
ngữ hệ La tinh)


- GV: Sau khi xâm lược Mĩ La-tinh, chủ
nghĩa thực dân đã thiết lập ở đây chế độ
thống trị phản động, gây ra nhiều tội ác
dã man, tàn khốc.


<i>- GV minh họa: Các nước thực dân đã </i>
thành lập các đồn điền, khai thác hầm mỏ,
thẳng tay đàn áp sự phản kháng của các
bộ lạc người da đỏ, nhiều người da đỏ bị
bắt làm nô lệ. Hơn một nữa thế kỉ sau, cư
dân da đỏ bị giảm hơn 90% ở Mêxicô (từ
25 triệu xuống còn 1,5 triệu) ở pêru con
số người da đỏ bị giảm lên tới 95%.
Người ta ước tính rằng từ năm 1495 đến



<b>nhân dân Châu Phi </b>


<b>+ 1837- 1870 cuộc khởi nghĩa của Áp đen</b>
ca de ở Angiêri thu hút đông đảo ND
tham gia  thất bại


+ 1879- 1882 ở Ai cập Atmet Arabi lãnh
đạo phong trào “Ai Cập trẻ”  thất bại
1882- 1898 Muhamet Átmet đã lạnh đạo
ND Xu Đăng chống TD Anh  thất bại
1889 ND Êtiôpia tiến hành kháng chiến
chống TD Italia. 1.3.1896 Italia thất
bại .Êtiôpi gữa được độc lập cùng với
Libêria là những nước Châu phi giữa
được độc lập ở cuối TK XIX đầu TK XX
(- Nhân dân các nước châu Phi đấu tranh
quyết liệt chống thực dân xâm lược, tuy
nhiên đều bị thất bại.)


 Nhận xét chung


- Nổ ra liên tục ,sôi nổi hầu hết đều thất
bại


-do chênh lệch lực lượng ,trình độ tổ chức
thấp bị TD đàn áp


Ý nghĩa : Thể hiện tinh thần yêu nước tạo
tiền đề cho g đoạn đầu TK XX



<b>2. Khu vực Mĩ Latinh.</b>


- Đầu thế kỉ XIX, đa số các nước Mĩ
La-Tinh đều là thuộc địa của Tây Ban Nha,
Bồ Đào Nha.


- Chủ nghĩa thực dân đã thiết lập chế độ
thống trị phản động,dã man,tàn khốc
+ Tàn sát dồn đuổi cư dân bản địa, chiếm


đất đai lập đồn điền


+ Đưa người Châu Phi sang để khai thác
tài nguyên


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

năm 1503 hơn 3 triệu người bị biến mất
khỏi các đảo: bị tàn sát trong chiến tranh,
bị đưa đi làm nô lệ hay bị kiệt sức trong
các hầm mỏ và các lao dịch khác. Các
nước thực dân châu Âu đã tiến hành việc
buôn bán nô lệ đưa từ châu Phi sang châu
Mĩ.


- Vàng, bạc là khát khao lớn nhất của
thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha,
họ tự thú nhận “ người Tây Ban Nha
chúng tôi đau bệnh tim mà vàng là thuốc
chữa duy nhất”, cho đến cuối thế kỉ XVI
gần 80% số kim loại quý cướp được trên


thế giới thuộc về nước Tây Ban Nha.
Ngồi vàng và bạc, người ta cịn chở từ
châu Mĩ về Tây Ban Nha đường, ca cao,
gỗ, đá quý, ngọc trai, cánh kiến, thuốc lá,
bông...


<i><b>GV: Nêu một vài cuộc đấu tranh tiêu biểu</b></i>
của nhân dân Mĩ Latinh chống thực dân
phương Tây ?


- Cùng với quá trình xâm lược, người
Châu Âu đã du nhập sang châu Mĩ một
nền văn hóa phát triển với một lối sống
khác hẳn người bản địa. Họ mang đến
những tiến bộ kỹ thuật, những tri thức về
thế giới tự nhiên và xã hội, một hình thức
cai trị mới, một lối sống và cách ăn mặc
mới.


-Ngược lại người châu Âu đã tiếp nhận
nhiều loại cây trồng và nguyên liệu của
người da đỏ, lần đầu tiên người châu Âu
biết đến thuốc lá trên lục địa châu Mĩ.
Người da đỏ hút thuốc dưới hình thức xi
gà làm cho người Tây Ban Nha thích thú
khi hút thử, và thuốc lá đã trở thành một
thứ không thể thiếu với người châu Âu
sau này. Cũng chính từ lục địa châu Mĩ,
lần đầu tiên người châu Âu biết đến ngô,
cà chua, ca cao, cô ca... các từ “maze”,


“tomato”, “ca cao”, ...”Chocolate”... có
nguồn gốc từ ngơn ngữ người Inđian. Từ
“cao su” dùng để gọi cây cao su cũng là 1
từ ở trong ngôn ngữ của người dân da đỏ
ở châu Mĩ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

được độc lập ?


<i>- GV hỏi: Em hãy nhận xét về phong trào</i>
<i>giải phóng dân tộc ở Mĩ La-tinh?</i>


Đầu thế kỉ XX phong trào đấu tranh
giành độc lập ở Mĩ La-tinh diễn ra sôi
nổi, quyết liệt. Kết quả hầu hết khu vực
đã thóat khỏi ách thống trị của thực dân
Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha trở thành
quốc gia độc lập


+ Một số nước Mĩ La-tinh chưa giành độc
lập như Cu Ba,Guyana, Púuctricô quần
đảo Ăngti.


<i>- GV: Sau khi giành độc lập từ nay Tây </i>
<i>Ban Nha và Bồ Đào Nha, tình hình Mĩ </i>
<i>La-tinh như thế nào?</i>


+ Âm mưu của Mĩ là gạt bỏ thực dân
châu Âu thay vào đó là sự thống trị của
Mĩ, biến Mĩ La-tinh thành “sân sau” của
Mĩ.



* Phong trào đấu tranh giành độc lập
- Cuối thế kỉ XIX – đầu TK XX nhân dân
các nước Mĩ Latinh nổi dậy đấu tranh giải
phóng dân tộc.


+ Cuối TK XVIII bùng nổ cuộc đấu tranh
của nhân dân Haiti (1791) 1804 giành
thắng lợi HaiTi trở thành nước Cộng hòa
da đen đầu tiên ở Nam Mĩ


+ Trong những năm đầu TK XIX phong
trào đấu tranh nổ ra sôi nổi quyết liệt các
quốc gia độc lập ra đời : Mêhicô


(1821),Achentina(1816), Urugoay(1828),
Paragoay(1811), Braxin(1822), Cô lôm
bia (1830), Êcuađo(1830)


- Đầu TK XX hầu hết các nước Mĩ Latinh
đều giành được độc lập trừ một số vùng
đất nhỏ.


<i>* Tình hình Mĩ La-tinh sau khi giành độc </i>
<i>lập và chính sách bành trướng của Mĩ</i>
- Sau khi giành được độc lập các nước Mĩ
Latinh có nhiều bước tiến về kinh tế, xã
hội.


- Những năm đầu TK XX Mĩ đã tiến hành


nhiều biện pháp và biến khu vực Mĩ
Latinh thành “sân sau” của Mĩ.
- Thủ đoạn thực hiện


+Đưa ra học thuyết “Châu Mĩ của người
châu Mĩ”1823, thành lập tổ chức “Liên
Mĩ”.


+ Gây chiến và hất cẳng Tây Ban Nha
khỏi Mĩ La-tinh.


+ Thực dân chính sách cái gậy lớn và
ngoại giao đôla để khống chế Mĩ La-tinh.
 Mĩ La-tinh trở thành thuộc địa kiểu
mới của Mĩ


4. Sơ kết bài học.


- Cũng cố: Trong bối cảnh chung của thế giới đều bị thực dân phương Tây biến
thành thuộc địa, vì sao Mĩ Latinh lại giành được độc lập từ tay thực dân Tây Ban Nha và
Bồ Đào Nha ?


- Dặn dò: Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK và nghiên cứu bài Chiến tranh thế giới thứ
nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i>- Bài tập: </i>


<b>1.Nguyên nhân nào dẫn đến việc các nước thực dân phương Tây đua nhau xâu xé </b>
châu Phi?



A. Châu Phi giàu tài ngun, khống sản
B. Có nhiều thị trường để bn bán


C. Sau khi Châu Phi hồn thành kênh đào Xu
D. Châu Phi có vị trí chiến lược quan trọng.


<b>2. Thực dân Phương Tây nào độc chiếm Ai Cập, kiểm soát kênh đào Xuyê? </b>


A. Anh B. Pháp C. Đức D. Mĩ






<b>Bài</b> <b>6</b> T<b>iết PPCT</b>: <b>6 - 7</b>
<b>CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT</b>


<b>(1914 – 1918)</b>
<b>Ngày dạy:</b>
<b>Ngày soạn:</b>
<b>I. Mục tiêu bài học.</b>


1. Về kiến thức:


Hiểu rõ chiến tranh thế giới thứ nhất là biểu hiện của mâu thuẫn giữa đế quốc với đế
quốc. Giải thích được vì sao Đảng Bơnsêvích Nga đứng vững trước thử thách của chiến
tranh.


- Hiểu được nguyên nhân dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ nhất.
- Nắm được diễn biến chủ yếu, tính chất, kết cục của chiến tranh.


2. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng:


Bồi dưỡng tinh thần đấu tranh chống chiến tranh đế quốc, bảo vệ hịa bình, ủng hộ các
cuộc đấu tranh của nhân dân các nước vì độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.


<b>4.</b> Về kĩ năng:


- Biết trình bày diễn biến chiến sự qua bản đồ, sử dụng tài liệu để rút ra những kết luận,
nhận định, đánh giá.


- Phân biệt các khái niệm “chiến tranh đế quốc”, “chiến tranh cách mạng”, “chiến tranh
chính nghĩa”, “chiến tranh phi nghĩa”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Lược đồ chiến tranh thế giới thứ nhất, bảng thống kê hậu quả cuộc chiến tranh, tranh
ảnh về chiến tranh.


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học.</b>


1. Kiểm ra bài cũ: Chính sách bành trướng của Mĩ đối với khu vực Mĩ Latinh biểu
hiện như thế nào ?


2. Dẫn dắt vào bài mới. Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX việc phân chia thuộc địa
trên thế giới và sự phát triển không đều giữa các nước đế quốc đẫ dẫn đến một cuộc chiến
tranh đế quốc. Cuộc chiến tranh đó đã diễn ra như thế nào, kết cục ra sao chúng ta hãy
nghiên cứu bài học.


3. Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>* Hoạt động 1 : Cả lớp </b>



-GV treo bản đồ “Chủ nghĩa tư bản” (thế
kỉ XVI - 1914). Giới thiệu bản đồ : bao
gồm 2 nội dung chính.


Thể hiện sự phân chia thuộc địa giữa các
nước đế quốc


+Phần biểu đồ thể hiện sự phát triển của
các nước tư bản chủ nghĩa chủ yếu qua
các giai đoạn tự do cạnh tranh và đế quốc
chủ nghĩa.


<i><b>GV: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến chiến </b></i>
tranh thế giới thứ hai là gì ?


(Vì sao giai đoạn này lại nảy sinh mâu
thuẫn giữa các nước đế quốc?)


<i><b>GV:Sự phát triển không đều của chủ </b></i>
nghĩa tư bản và sự phân chia thuộc địa
không đều sẽ dẫn đến hậu quả tất yếu gì ?
<b>Hoạt động 2 : Cá nhân</b>


GV yêu cầu HS theo dõi SGK những
cuộc chiến tranh giành thuộc địa đầu tiên
giữa các đế quốc, sau đó nêu nhận xét.
Người ta thường ví những cuộc chiến
tranh cục bộ này như “khúc dạo đầu của
bản hòa tấu đẫm máu, đó là Chiến tranh
thế giới thứ nhất”.



<b>Hoạt động 3 : Cả lớp</b>


Âm mưu chủ yếu của hai khối quân sự
Liên minh và Hiệp ước ?


GV đặt câu hỏi : Qua tìm hiểu mối quan
hệ quốc tế thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, em
hãy rút ra đặc điểm nổi bật trong quan hệ
quốc tế cuối thế kỉ XIX đầu thế kỷ XX là
gì? Nguyên nhân của chiến tranh?


Duyên cớ để chiến tranh bùng nổ ?
<i>GV có thể cung cấp thêm : Đến năm </i>
1914, sự chuẩn bị chiến tranh của 2 phe
đế quốc cơ bản đã xong. Ngày 28.6.1914,
Áo - Hung tổ chức tập trận ở Bô-xni-a.
Thái tử Áo là Phơ-ran-xo Phéc-đi-nan


<b>I . Quan hệ quốc tế cuối thế kỷ XIX </b>
<b>đầu thế kỉ XX. Nguyên nhân dẫn đến </b>
<b>chiến tranh.</b>


Cuối XIX đầu XX sự phát triển không
đều về kinh tế chính trị của CNTD đã làm
thay đổi sâu sắc so sánh lực lượng giữa
các nước đế quốc


-Sự phân chia thuộc địa giữa các đế quốc
cũng không đều. Đế quốc già (Anh, Pháp)


nhiều thuộc địa. Đế quốc trẻ (Đức, Mĩ) ít
thuộc địa.


 mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn
đề thuộc địa ngày càng gay gắt


-Các cuộc chiến tranh giành thuộc địa đã
nổ ra ở nhiều nơi.


+Chiến tranh Trung - Nhật (1894 -
1895).


+Chiến tranh Mĩ - Tây Ban Nha 1898
+Chiến tranh Anh-Bôơ (1899 – 1902).
+Chiến tranh Nga –Nhật(1904 – 1905)


-Trong cuộc chạy đua giành giật thuộc
địa, Đức là kẻ hiếu chiến nhất.Là đầu mối
của mọi mâu thuẫn tranh chấp và căng
thẳng giữa các nước đế quốc


=> Hình thành hai khối quân sự >< sâu
sắc.


+ Khối liên minh1882: Đức + Áo - Hung
+Italia: chủ trương chia lại thế giới.
+ Khối hiệp ước1907: Anh + Pháp + Nga:
Giữ nguyên hiện trạng thế giới.


=> Nguy cơ dẫn đến chiến tranh.


* Nguyên nhân dẫn đến chiến tranh
Sâu xa:


+Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về
vấn đề thuộc địa


+ Sự phát triển không đều của các nước
đế quốc


Trực tiếp: Sự hình thành hai khối quân sự
đối lập kình địch nhau


- Duyên cớ


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

đến thủ đô Bô-xni-a là Xa-ra-e-vô để
tham quan cuộc tập trận thì bị một phần
tử người Xéc-bi ám sát. Nhân cơ hội đó
Đức hùng hổ bắt Áo phải tuyên chiến với
Xéc-bi. Thế là chiến tranh đã được châm
ngòi.


-GV dẫn dắt : Chiến tranh bùng nổ như
thế nào ? Diễn biến của chiến tranh.
<b>*Hoạt động 1 : Cả lớp, cá nhân</b>


GV:Trình bày những sự kiện chủ yếu
trong giai đoạn 1 của cuộc chiến tranh từ
1914 – 1916 ?


GV:Tại sao lại gọi là chiến tranh thế giới?


- Lúc đầu chỉ có 5 cường quốc châu Âu
tham chiến : Anh, Pháp, Nga, Đức, Áo
-Hung. Dần dần 33 nước trên thế giới và
nhiều thuộc địa của các đế quốc bị lôi kéo
: tại Ấn Độ, Anh đã bắt 40 vạn người đi
lính, Pháp cũng mộ 30 vạn lính ở các
thuộc địa, chiến sự diễn ra ở nhiều nơi,
song chiến trường chính là châu Âu.
Chiến tranh chia làm 2 giai đoạn 1914
-1916 và 1917 - 1918,


-GV: Véc-đoong là một thành phố xung
yếu ở phía Đơng Pari, Pháp bố trí cơng sự
phịng thủ ở đây rất kiên cố với 11 sư
đoàn với 600 cỗ pháo. Về phía Đức ý đồ
của tổng tư lệnh quân đội Đức tướng
Phan Ken Nhen, chọn Véc-đoong làm
điểm quyết chiến chiến lược, thu hút phần
lớn quân đội Pháp vào đây để tiêu diệt,
buộc Pháp phải cầu hịa. Vì vậy Đức huy
động vào đây một lực lượng lớn : 50 sư
đoàn, 1200 cỗ pháo, 170 máy bay
Số đạn đổ ra ở đây ước tính đến


1.350.000 tấn. Số thương vong cả 2 phía
lên đến 70 vạn người. Trong lịch sử trận
Véc-đoong được gọi là “mồ chôn người”
của Chiến tranh thế giới thứ nhất. (Trong
lịch sử Việt Nam, trận Điện Biên Phủ
được coi là Véc-đoong của Việt Nam).


* Hoạt động 2:


<i>- GV đặt câu hỏi: Em có nhận xét gì về </i>
<i>giai đoạn một của chiến tranh? (Về cục </i>
diện chiến trường, về mức độ chiến
tranh).


+ Trong giai đoạn này chiến sự diễn ra vô
cùng ác liệt gây thiệt hại nặng nề về
người và của, nhưng không đưa lại ưu thế
cho các bên tham chiến.


thời cơ gây chiến tranh.


<b>II. Diễn biến của chiến tranh.</b>
<b>1. Giai đoạn thứ nhất (1914-1916)</b>


- Ngày 28.7.1914 Áo – Hung tuyên
với Xéc bi.


- Ngày 1.8 và 3.8.1914 Đức tuyên
chiến với Nga, Pháp.


- Ngày 4.8.1914 Anh tuyên chiến với
Đức => Chiến tranh đế quốc lan rộng
thành c/t TG.


- Ở mặt trận phía Tây: Đêm 3.8.1914
Đức tràn vào Bỉ, đánh sang Pháp.PaRi bị
uy hiếp, quân Pháp có nguy cơ bị tiêu diệt


- Ở mặt trận phía Đơng: Nga tấn cơng
vào Đơng Phổ,đã cứu nguy cho RaRiquân
của hai bên rút xuống chiến hào cầm cự ở
cả hai mặt trận Đông và Tây


- Năm 1915 Đức-Áo-Hung tấn công
nhằm tiêu diệt Nga => đến cuối năm hai
bên ở thế cầm cự.


- Năm 1916 Đức chuyển hướng tấn
công Pháp(Vecđoong)=> Cuối 1916
không tiêu diệt được Pháp, Đức phải rút
lui.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

+ Những năm đầu Đức, Áo - Hung giữ
thế chủ động tấn công. Từ cuối 1916 trở
đi. Đức, Áo - Hung chuyển sang thế
phòng ngự ở cả hai mặt trận Đông Âu,
Tây Âu.


+ Mĩ chưa tham gia chiến tranh.


<i>- GV dẫn dắt: Chiến tranh tiếp diễn như </i>
thế nào? Phe nào thắng, phe nào thua?
Chúng ta tiếp tục theo dõi giai đoạn II của
chiến tranh.


* Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân


+ Về việc Mĩ tham chiến: GV giải thích


vì sao Mĩ tham chiến cùng phe Hiệp ước.
Lúc đầu Mĩ giữ thái độ “trung lập”. Thực
ra, Mĩ muốn lợi dụng chiến tranh để bán
vũ khí cho cả hai phe và khi chiến tranh
kết thúc, dù thắng hay bại, các nước tham
chiến đều bị suy yếu, còn Mĩ sẽ giữ địa vị
ưu thế (giàu lên sau chiến tranh). Nhưng
đến năm 1917 phong trào cách mạng ở
các nước lên cao, ưu thế của chiến tranh
nghiêng về phe Hiếp ước, Mĩ đã quyết
định nhảy vào tham chiến cùng phe Hiệp
ước để thu lợi nhuận sau khi thắng trận,
đồng thời ngăn chặn phong trào cách
mạng thế giới đang lan rộng. Việc Mĩ
tham chiến có lợi cho phe Hiệp ước nhất
là khi 65 vạn quân Mĩ đổ bộ vào châu Âu
cùng nhiều vũ khí đạn dược. Nhờ đó -
Pháp phản cơng buộc liên minh đầu hàng,
chiến tranh kết thúc. Như vậy, khi cả hai
phe đã mệt mỏi, thiệt hại thì Mĩ đã nổi
lên với vai trò người đứng đầu phe Hiệp
ước và việc Mĩ tham chiến cùng phe
Hiệp ước đã góp phần làm cho chiến
tranh kết thúc nhanh hơn.


<i><b>GV:Cách mạng tháng Hai ở Nga có ý</b></i>
nghĩa như thế nào đối với nhân dân Nga
và cuộc chiến tranh thế giới ?


<i><b>GV:Thắng lợi của Cách mạng tháng</b></i>


Mười Nga có ý nghĩa như thế nào đối với
nhân dân Nga và thế giới ?


<i><b>GV:Vì sao khi Mỹ tham gia chiến tranh </b></i>
quân Đức liên tiếp bị thất bại ?


<i><b>GV:Hậu quả của cuộc chiến tranh đối với</b></i>
nhân dân thế giới và nhân dân các nước
châu Âu ?


<b>Hoạt động 3:Nhóm</b>


<b>Nhóm 1: Những hậu quả mà cuộc chiến </b>
tranh để lại cho nhân loại? Biện pháp


<b>2. Giai đoạn thứ hai (1917-1918).</b>
- Tháng 2.1917 nhân dân Nga làm cách
mạng lật đổ Nga Hoàng => Giai cấp TS
nắm quyền vẫn theo đuổi chiến tranh.
- 2.4.1917 Mĩ tuyên chiến với Đức, tham
chiến với phe hiệp ước


- Tháng 11.1917 nhân dân Nga làm cuộc
cách mạng XHCN thành công => nước
Nga rút khỏi chiến tranh thế giới.


- Tháng 7.1918 quân Mỹ đổ bộ vào châu
Âu => Quân Anh, Pháp phản công quân
Đức trên các mặt trận.



- Cuối 9.1918 quân Đức liên tiếp thất bại
=> Đồng minh của Đức lần lượt đầu
hàng.Bungari(19.9) Thổ Nhĩ Kì((30.10)
Áo- Hung(2.11)


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

ngăn ngừa chiến tranh ngày nay.


<b>Nhóm 2: Vì sao Mĩ trở nên giàu có sau </b>
chiến tranh thế giới thứ nhất?


<b>Nhóm 3: Kết cục của chiến tranh gợi cho</b>
em suy nghĩ gì?


<b>Nhóm 4:Tính chất của cuộc chiến tranh ?</b>
HS phát biểu cảm nghĩ cảu mình về kết
cục chiến tranh (căm ghét chủ nghĩa thực
dân và chiến tranh, thương xót những
người dân vơ tội bị sát hại bởi đạn của
chiến tranh, những người lính bị lôi cuốn
trở thành công cụ của chiến tranh).
<i>GV: Qua kết cục của chiến tranh, GV </i>
giáo dục cho HS tư tưởng u hịa bình,
ngăn chặn nguy cơ chiến tranh, sẵn sàng
đấu tranh vì nền hịa bình thế giới.


GV:Tại sao nói thắng lợi của Cách mạng
tháng Mười Nga làm thay đổi cục diện
thế giới ?


Đây là hệ quả ngoài ý muốn của các nước


đế quốc khi tham chiến?


<b>III. Kết cục của chiến tranh thế giới </b>
<b>thứ nhất.</b>


-CTTG I kết thúc(1914-1918) đã gây nên
thiệt hại nặng nề về người và của : 1,5 tỉ
người lôi cuốn vào vịng khói lửa hơn 10
tr người chết, 20 tr người bị thương, nhiều
làng mạc, phố xá, nhà máy, xí nghiệp bị
phá hủy, chi phí chiến tranh 8,5 tỉ đơ la.
- Nền kinh tế các nước châu Âu bị tàn phá
nặng nề => trở thành con nợ của Mỹ.
- Mỹ giàu lên sau chiến tranh nhờ bn
bán vũ khí.


- Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười
Nga trong chiến tranh làm thay đổi tình
hình thế giới.


<i>* Tính chất:</i>


Chiến tranh thế giới thứ nhất là cuộc
chiến tranh đế quốc phi nghĩa.


4. Sơ kết bài học.


- Cũng cố: Nguyên nhân sâu xa và nguyên nhân trực tiếp của cuộc chiến tranh TG
1?



- Dặn dò: Trả lời các câu hỏi trong SGK và xem trước bài 7 Những thành tựu văn
hóa


- Ra bài tập: Lập bảng niên biểu các sự kiện quan trong của cuộc chiến tranh TG 1 ?
<i>- Bài tập:</i>


<b>1. Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX tình hình chủ nghĩa tư bản như thế nào?</b>
A. Phát triển khơng đều về kinh tế, chính trị


B. Phát triển đồng đều nhau về kinh tế, chính trị
C. Chậm phát triển về mọi mặt


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Sự kiện</b> <b>Thời gian</b>
1. Áo - Hung tuyên chiến với Xéc-bi a. Tháng 11/1918


2. Đức tuyên chiến với Nga b. Ngày 28/7/1914


3. Anh tuyên chiến với Đức c. Ngày 1/8/1914


4. Mĩ tuyên chiến với Đức d. Ngày 3/8/1914


5. Đức kí hiệp định đầu hàng không điều kiện e. Ngày 2/4/1918


<b>Bài</b> 7 <b>Tiết PPCT</b>:8 .


<b>NHỮNG THÀNH TỰU VĂN HÓA THỜI CẬN ĐẠI</b>
<b>Ngày soạn :</b>


<b>Ngày dạy:</b>
<b>I. Mục tiêu bài học.</b>



1. Về kiến thức:


- Học sinh kết hợp với các kiến thức đã học các môn Địa lý, Ngữ văn … để hiểu
được sự phát triển của văn học, nghệ thuật, tư tưởng …. Thời Cận đại và ảnh hưởng của
nó.


-Nắm được cuộc đấu tranh trong lĩnh vực tư tưởng dẫn đến sự ra đời CN XHKH
2. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng:


- Hình thành ý thức say mê học tập, tìm hiểu, sáng tác.


- Trân trọng và phát huy những giá trị thành tựu văn học nghệ thua65tma2 con người
đã đạt được trong thời cận đại


3. Về kĩ năng:


Biết liên hệ, phân tích đánh giá nhứng thành tựu văn hóa và tác dụng của nó đối với
xã hội.


- Biết sử dụng phương pháp đối chiếu, so sánh các sự kiện.
- Biết trình bày một vấn đề có tính logic


- Biết tổng kết kinh nghiệm rút ra bài học.
<b>II. Thiết bị, tài liệu dạy – học.</b>


Sách giáo khoa + Sách giáo viên + Hình ảnh + tư liệu
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học.</b>


1.Kiểm tra bài cũ.



Nguyên nhân bùng nổ chiến tranh TG thứ nhất 1914 – 1918 ?
2.Dẫn dắt vào bài mới.


Thời cận đại chủ nghĩa tư bản đã thắng thế trên phạm vi thế giới. Chủ nghĩa tư bản
chuyển lên chủ nghĩa đế quốc bên cạnh những mâu thuẩn, những bất công trong xã hội
cần lên án thì đây cũng là thời kỳ đạt được nhiều thành tựu trong các lĩnh vực văn học
-nghệ thuật, khoa học kỹ thuật. Bài học này sẽ giúp các em nhận thức đúng những vấn đề
này.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Hoạt động của Thầy – trò</b> <b>Kiến thức cơ bản HS cần nắm</b>
<b>* Hoạt động 1 : Cá nhân</b>


<i>GV:Tại sao đầu thời cận đại nền văn hóa</i>
<i>thế giới, nhất là ở châu Âu có điều</i>
<i>kiện phát triển?</i>


Gợi ý: Kinh tế phát triển, mối quan hệ xã
hội thay đổi, đó chính là hiện thực để có
nhiều thành tựu về văn học nghệ thuật
giai đoạn này.


<i><b>GV:Nêu tên một vài tác giả văn học nổi </b></i>
tiếng thời kỳ cận đại ?Các thể loại văn
học trong thời kỳ này ?


<i><b>GV:Vai trò của triết học Ánh sáng ?</b></i>
Những tư tưởng mới trong trào lưu Triết
học Aïnh sáng được ví “Như những khẩu
<i>đại bác, mở đường cho bộ binh xuất </i>


<i>kích”.</i>


- Thành tựu về văn hóa:


+ La Phơng-ten với các truyện ngụ ngơn
có tính giáo dục mọi lứa tuổi, VD: Gà
<i>trống và Cáo</i>


+ An-đéc-xen: Con vịt xấu xí, Cơ bé bán
diêm...


+ Ban-dắc: Nhà văn hiện thực Pháp đã
phản ánh đầy đủ hiện thực nước Pháp
đầu thế kỉ XIX qua các tác phẩm của
mình.


+ Pu-skin (Nga) với bài thơ: Tôi yêu
<i>em,...</i>


+ Tào Tuyết Cần (1716 - 1763) của
Trung Quốc với tác phẩm Hồng lâu
<i>mộng phản ánh các mối quan hệ trong</i>
gia đình, xã hội Trung Quốc thời
phong kiến.


+ Lê Quý Đôn - nhà bác học của Việt
Nam thế kỉ XVIII với những tác phẩm
tiêu biểu như Kiến văn tiểu lục; Phủ
<i>biên tạp lục,...</i>



<i>GV hỏi: Những thành tựu văn hóa đầu </i>
<i>thời cận đại có tác dụng gì?</i>


+ Phản ánh hiện thực xã hội ở các nước
trên thế giới thời kỳ cận đại.


+ Hình thành quan điểm, tư tưởng của
con người tư sản, tấn cơng vào thành trì
của chế độ phong kiến, góp phần vào
thắng lợi của chủ nghĩa tư bản


<b>1. Sự phát triển của văn hóa trong buổi</b>
<b>đầu thời cận đại.</b>


<i>- Văn học</i>


+ Xuất hiện nhiều nhà văn nhà thơ lớn
Cc-nây, La Phơng-ten, Mơ-li-e (Pháp).
+ Nhiều thể loại như bi kịch, hài kịch,
truyện ngụ ngôn v.v….


<i>- Âm nhạc.</i>


+ Sự xuất hiện của các nhạc sĩ thiên tài
như Bét-to-ven (Đức), Mô-da (Áo).
+ Các tác phẩm âm nhạc mang đậm tinh
thần dân chủ, cách mạng.


- Về tư tưởng.



+ Sự ra đời của trào lưu triết học Ánh
sáng có vai trị quan trọng trong cách
mạng TS Pháp và sự phát triển của Châu
Âu.


+ Các địa biểu như: Mông-te-xki-ơ,
Vôn-te, Ruýt-xô v.v….


<b>2. Thành tựu của văn học nghệ thuật từ</b>
<b>đâu thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX.</b>
<b>- Văn học.</b>


+ Các tác phẩm văn học đã phản ánh toàn
diện hiện thực xã hội phương Tây dưới sự
thống trị của giai cấp Tư sản.


+ Các tác phẩm văn học đã lên án, phê
phán sâu sắc xã hội phong kiến lỗi thời,
xã hội tư bản bóc lột


+ Các tác phẩm văn học cịn thể hiện lòng
yêu thương con người, nhất là nhân dân
lao động, thể hiện lịng u nước, u hịa
bình và tinh thần nhân đạo sâu sắc.
<b>- Nghệ thuật.</b>


+ Cuối TK XIX các lĩnh vực nghệ thuật
như kiến trúc, âm nhạc, điêu khắc rất phát
triển.



+ Nhiều thiên tài xuất hiện như:
- Về Mĩ thuật: như Van Gốc (Hà Lan),
Pi-cat-xơ (TBN) v.v…


- Về âm nhạc :có Trai-cốp-xki (Nga) điển
hình của âm nhạc hiện thực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Hoạt động 1: Cá nhân</b>


Cho HS đọc SGK, xem ảnh của các nhà
tư tưởng tiến bộ: Xanh Xi-mơng,
Phu-ri-ê, Ơ-oen và trả lời câu hỏi: Tư tưởng
<i>chính của các ơng là gì? Nó có thể trở</i>
<i>thành hiện thực trong bối cảnh xã hội</i>
<i>bấy giờ không?</i>


GV:Ý nghĩa của văn học thời kỳ đầu thế
kỷ XX ?


<b>* Hoạt động 3: Nhóm</b>


<b>Nhóm 1:-Hồn cảnh dẫn đến sự ra đời </b>
của Chủ nghĩa xã hội khoa học?


-Nhóm 2:Nội dung cơ bản


-Nhóm 3:-Điểm khác với các học thuyết
trước đây?


- Điểm khác: Xây dựng học thuyết của


mình trên quan điểm, lập trường giai cấp
công nhân, thực tiễn đấu tranh của phong
trào cách mạng vô sản thế giới  hình
thành hệ thống lý luận vừa mới khoa học
vừa cách mạng.


-Nhóm4:Vai trị của Chủ nghĩa xã hội
khoa học?


Chủ nghĩa Mác - Lê-nin là đỉnh cao của
trí tuệ lồi người, là cương lĩnh cách
mạng cho cuộc đấu tranh chống chủ
nghĩa tư bản, xây dựng xã hội cộng sản
và mở ra kỷ nguyên mới cho sự phát triển
của khoa học (tự nhiên và xã hội, nhân
văn).


<b>3. Trào lưu tu tưởng tiến bộ và sự ra </b>
<b>đời, phát triển của CNXHKH giữa XIX</b>
<b>đầu XX.</b>


- Trào lưu tư tưởng tiến bộ.


+ Dưới sự áp bức của chủ nghĩa tư bản
một số nhà tư tưởng tiến bộ mong muốn
xây dựng một xã hội tiến bộ khơng có áp
bức, bóc lột.


+ Các đại biểu: Xanh-xi-mơng, Phu-ri-ê
(Pháp), Ơ-oen (Anh).



+ Tư tưởng của các ông không thực hiện
được trong điều kiện phát triển của CNTB
=> CNXH không tưởng.


<i>* Triết học Đức và kinh tế chính trị học</i>
<i>Anh:</i>


- Hê-ghen (1770 - 1831) và Phoi-ơ-bác
(1804 - 1872) là những nhà triết học nổi
tiếng người Đức. Hê-ghen là nhà duy tâm
khách quan còn Phoi-ơ-bách là nhà duy
vật siêu hình...


- Khoa Kinh tế - chính trị cổ điển phát
sinh ở Anh với các đại biểu như


AđamXmít (1723 - 1790) và Ri-các-đơ
(1772 - 1823)  mở đầu “lí luận về giá trị
lao động” nhưng chỉ mới nhìn thấy mối
quan hệ giữa vật và vật chứ chưa thấy
mối quan hệ giữa người với người.
- Chủ nghĩa xã hội khoa học.


+ Sự phát triển của g/c VS, phong trào
công nhân => CNXHKH ra đời (Mác –
Ănghen).


+ CNXHKH kế thừa và phát triển những
thành tựu KHTN và XH mà loài người


đạt được.


+ Học thuyết của CNXHKH xây dựng
trên quan điểm lập trường của giai cấp
công nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Sự ra đời của trào lưu tư tưởng tiến bộ ?
4. Sơ kết bài học.


- Cũng cố: Học thuyết của chủ nghĩa xã hội khoa học ra đời trong điều kiện lịch sử
nào ?


- Dặn dò: Học bài cũ, trả lời câu hỏi sách giáo khoa.


- Ra bài tập: Sưu tầm tài liệu, tranh ảnh về các nhà văn, nhà thơ, nhà soạn nhạc, họa
sĩ thời Cận đại ?


<i>- Bài tập: Trả lời các câu hỏi</i>


+ Lập bảng hệ thống kiến thức về thành tựu của văn hóa thời cận đại (với các nhà
văn hóa và trào lưu tư tưởng tiêu biểu)


+ Dẫn một vài tác phẩm văn học, nghệ thuật (tự chọn) nêu sự phản ánh đời sống
xã hội và tác dụng, ảnh hưởng của nó đối với xã hội.


<b>Bài</b> 8 <b>Tiết PPCT</b>: 9.
<b>ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI</b>
<b>I. Mục tiêu bài học.</b>


1. Về kiến thức:



Học sinh hệ thống hóa được các kiến thức cơ bản của lịch sử thế giới cận đại về: Các
cuộc cách mạn tư sản; các nước tư bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa; phong
trào công nhân cuối TK XIX đầu TK XX; chiến tranh TG lần thứ 1…


2. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng:


Củng cố thái độ, tư tưởng, tình cảm đúng đắn qua các bài đã học.
3. Về kĩ năng:


Rèn luện kỹ năng hệ thống hóa kiến thức, phân tích sự kiện v.v…
<b>II. Thiết bị, tài liệu dạy – học.</b>


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học.</b>
1.Kiểm ra bài cũ.


- Những tác động của việc ứng dụng những tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất?
2.Dẫn dắt vào bài mới.


Phần lịch sử thế giới cận đại từ Cách mạng Hà Lan đến kết thúc Chiến tranh thế giới thứ
nhất và Cách mạng tháng Mười Nga có những nội dung:


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Sự phát triển của phong trào công nhân quốc tế và sự xâm lược của chủ nghĩa tư
bản, phong trào đấu tranh của các dân tộc chống chủ nghĩa thực dân.


Để hiểu được các nội dung trên bài học hôm nay chúng ta sẽ ôn lại những kiến
thức đã học.


3.Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp.



<b>Hoạt động của Thầy – trò</b> <b>Kiến thức cơ bản HS cần nắm</b>
GV hướng dẫn HS xác định cụ thể những


sự kiện lịch sử cơ bản của thời cận đại.
* Hoạt động 1:Nhóm


<b>Nhóm 1. Hãy nêu nguyên nhân bùng nổ, </b>
động lực, lãnh đạo, hình thức, diễn biến,
kết quả, ý nghĩa lịch sử, hạn chế của các
cuộc Cách mạng tư sản thế kỉ XVI -
XIX?


<b>Nhóm 2. Hãy nêu những đặc điểm chung </b>
và đắc điểm riêng của các cuộc Cách
mạng tư sản từ thế kỉ XVI - XIX?
<b>Nhóm 3. Khái niệm cách mạng tư sản </b>
(phân biệt với cách mạng xã hội chủ
nghĩa về nguyên nhân, mục địch, lực
lượng tham gia, lực lượng lãnh đạo, kết
quả, ý nghĩa).


<i>Các nhóm lên trình bày, GV chốt lại: </i>
<i>Nguyên nhân sâu xa và nguyên nhân trực</i>
<i>tiếp?</i>


<b>I. Những kiến thức cơ bản của chương</b>
<b>trình</b>


- Sự thắng lợi của cách mạng tư sản và sự
phát triển của chủ nghĩa tư bản



- Sự phát triển của phong trào công nhân
quốc tế.


- Sự xâm lược của chủ nghĩa tư bản và
phong trào đấu tranh của các dân tộc
chống chủ nghĩa thực dân.


- Lập bảng về thắng lợi của cách mạng tư
sản và sự xác lập chủ nghĩa tư bản


Nguyên nhân sâu xa: Mâu thuẫn giữa lực
lượng sản xuất tư sản chủ nghĩa với quan
hệ phong kiến ngày càng sâu sắc


- Nguyên nhân trực tiếp dẫn tới sự
bùng nổ của mỗi cuộc cách mạng tư
sản... (Có nhiều nguyên nhân khác
nhau tùy thuộc vào mỗi nước) VD...
-Động lực cách mạng: Quần chúng
nhân dân, lực lượng thúc đẩy cách
mạng tiến lên (điển hình là cách mạng
tư sản Pháp).


- Lãnh đạo cách mạng: Chủ yếu là tư sản
hoặc quí tộc tư sản hóa. VD...


Hình thức diễn biến của các cuộc cách
mạng tư sản cũng khơng giống nhau (có
thể là nội chiến, có thể là chiến tranh giải


phóng dân tộc, có thể là cải cách hoặc
thống nhất đất nước,...).


- Kết quả: xóa bỏ chế độ phong kiến ở
những mức độ nhất định, mở đường cho
chủ nghĩa tư bản phát triển.


- Hạn chế:


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i><b>GV:Thử trình bày về quan hệ sản xuất </b></i>
phong kiến và quan hệ sản xuất TBCN ?


<i><b>GV:Thế nào là tự do cạnh tranh, thế nào </b></i>
là độc quyền, cho ví dụ ?


<i><b>GV:Chứng minh về sự phát triển từ “tự </b></i>
phát” sang “tự giác” của phong trào cơng
nhân.


<i><b>GV:Vì sao các cuộc đấu tranh của nhân </b></i>
dân các nước chống thực dân bị thất bại ?


tăng...


+Hạn chế riêng: tùy vào mỗi cuộc cách
mạng. Chỉ có cách mạng Pháp thời kỳ
chun chính Giacôbanh đã đạt đến đỉnh
cao của cách mạng nên cuộc cách mạng
này cịn có tình triệt để nhưng vẫn còn
hạn chế).



-So sánh cách mạng tư sản và cách mạng
xã hội chủ nghĩa: Mục đích, lãnh đạo, kết
quả, ý nghĩa.


<b>2. Nhận thức đúng những vấn đề chủ </b>
<b>yếu.</b>


- Thứ nhất, về bản chất của các cuộc cách
mạng tư sản.


+ Nguyên nhân bùng nổ các cuộc cách
mạng tư sản là do mâu thuẫn giữa quan
hệ sản xuất PK và QHSX TBCN.
+ Mục tiêu của cách mạng là lật đổ chế
độ phong kiến => phát triển CNTB
- Thứ hai, về CNTB => CNĐQ.


+ Là thời kỳ CNTB tự do cạnh tranh =>
Độc quyền.


+ Khi chuyển sang giai đoạn ĐQCN các
nước TB đẩy mạnh xâm lược thuộc địa.
- Thứ ba, về phong trào công nhân.


+ CNTB càng phát triển, phong trào công
nhân phát triển từ “tự phát” sang “tự
giác”.


+ Sự phát triển của phong trào công nhân


dẫn đến sự ra đời của CNXHKH.


- Thứ tư, về vấn đề xâm lược thuộc địa
của CNTD.


+ CNTB phát triển gắn liền với cuộc xâm
chiếm thuộc địa.


+ Phong trào đấu tranh chống CNTD xâm
lược của các nước bị xâm lược diễn ra
mạnh mẽ nhưng thất bại.


+ Việc phân chia thuộc địa không đều
giữa các nước đế quốc dẫn đến chiến
tranh thế giới thứ nhất.


4. Sơ kết bài học.
- Cũng cố:


Những nội dung cơ bản của Lịch sử thế giới Cận Đại ?
- Dặn dò:


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Lập bảng so sánh các cuộc cách mạng tư sản Hà Lan, Anh, Pháp, Cuộc đấu tranh
giành độc lập ở Bắc Mỹ ?


<b>Phần hai</b>


<b>lịch sử thế giới hiện đại</b>
<b>(Phần từ năm 1917 đến năm 1945)</b>



<b>. Chương I</b>


CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917 VÀ CÔNG CUỘC XÂY DỰNG CHỦ
NGHĨA XÃ HỘI Ở LIÊN XÔ (1921 - 1941)


Bài 9 PPCT: 12


<b>CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917</b>


<b>VÀ CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ CÁCH MẠNG 1917 – 1921</b>
<b>I. Mục tiêu bài học.</b>


1. Về kiến thức:


<i>Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS cần:</i>


- Nắm được một cách có hệ thống những nét chính về tình hình nước Nga lần thế
kỉ XX, hiểu được vì sao nước Nga năm 1917 lại có hai cuộc cách mạng: Cách mạng tháng
Hai và Cách mạng tháng Mười.


- Nắm được những nét chính về diễn biến của cuộc Cách mạng tháng Hai và Cách
mạng tháng Mười 1917.


- Thấy được nội dung cuộc đấu tranh chống thù trong giặc ngoài.


- Hiểu được ý nghĩa lịch sử và ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga đến
phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.


2. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng:



- Bồi dưỡng tình cảm cách mạng, nhận thức đúng đắn về cuộc cách mạng XHCN đầu tiên
trên thế giới. Mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam và cách mạng tháng Mười Nga.
- Giáo dục cho HS thấy được tinh thần đấu tranh và lao động của nhân dân Liên Xô.
3. Về kĩ năng:


Rèn luyện kỷ năng tổng hợp và hệ thống hóa các sự kiện lịch sử. Khai thác tranh ảnh để
hiểu nội dung các vấn đề lịch sử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Lược đồ nước Nga đầu TK XX, tranh ảnh về cách mạng tháng Mười. Tưu liệu về Lê
nin


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học.</b>
1.Kiểm ra bài cũ.


Nội dung cơ bản của lịch sử thế giới cận đại bao gồm những vấn đề nào?
2.Dẫn dắt vào bài mới.


Đầu thế kỉ XX có một sự kiện lịch sử có ý nghĩa trọng đại có tác đơng và ảnh hưởng rất
lớn, mở đầu và mở đường chó ự phát triển của phong trào cách mạng thế giới, cuộc đấu
tranh giải phóng người lao động và các dân tộc bị áp bức, mở ra kỷ ngun mới cho lịch
sử lồi người, đó là Cách mạng tháng Mười Nga. Để hiểu được tại sao 1917 nước Nga lại
diễn ra cách mạng xã hội chủ nghĩa, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của cách mạng Nga 1917
chúng ta tìm hiểu bài 9.


3.Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp.


<b>Hoạt động của Thầy – trò</b> <b>Kiến thức cơ bản HS cần nắm</b>
<b>* Hoạt động 1 : Cả lớp, cá nhân</b>


- GV sử dụng bản đồ đế quốc Nga 1914


để HS quan sát thấy được vị trí của đế
quốc Nga với lãnh thổ chiếm 1/6 diện tích
đất đai thế giới


<i><b>GV: Tình hình nước Nga đầu 1917 có nổi</b></i>
bật gì?


+Sự suy sụp về kinh tế.


+Sự lạc hậu, bảo thủ về chính trị.
+ Những mâu thuẫn xã hội ở Nga trước
cách mạng.


<i>Về xã hội: GV minh họa bằng bức ảnh </i>
“Những người nông dân Nga đầu thế kỉ
XX”


phương tiện canh tác lạc hậu ở Nga lúc
bấy giờ, phần lớn lao động ngồi đồng
đều là phụ nữ, đàn ơng phải ra trận. Ở
bức tranh “Những người lính Nga ngồi
Mặt trận tháng 1/1917”: cảnh tượng bãi
xác binh lính Nga, chứng tỏ ngoài mặt
trận quân đội Nga đã thua trận. Tính đến
năm 1917 có tới 1,5 triệu người chết và 4
triệu người bị thương. Điều đó khiến
nhân dân Nga càng came ghét chế độ Nga
hoàng. Tình trạng lạc hậu, suy sụp về
kinh tế và chính sách bảo thủ, phản động
của Nga hồng đã đè nặng lên các tầng


lớp nhân dân Nga khiến cho cuộc sống
của họ vô cùng cực khổ.


<b>GV minh họa thêm bằng bức ảnh nơi ở </b>
của nông dân Nga năm 1917: họ vẫn sống
trong những túp lều lụp xụp, xiêu vẹo
như nơi ở của những người nông nô thời


<b>I. Cách mạng tháng Mười Nga năm </b>
<b>1917.</b>


<b>1. Tình hình nước Nga trước cách </b>
<b>mạng.</b>


- Về chính trị: Đầu thế kỉ XX Nga vẫn là
một nước quân chủ chun chế, đứng
đầu là Nga hồng Nicơlai II


+ Nga hoàng đã đẩy nhân dân Nga vào
cuộc chiến tranh đế quốc, gây nên hậu
quả kinh tế xã hội nghiêm trọng.
-Về kinh tế: lạc hậu, kiệt quệ vì chiến
tranh, nạn đói xảy ra ở nhiều nơi, cơng
nghiệp, nơng nghiệp đình đốn.


- Xã hội: Nhân dân Nga và các dân tộc
thuộc Nga bần cùng, đói khổ


+ Phong trào đấu tranh chống Nga Hoàng
diễn ra mạnh mẽ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

trung đại. Chứng tỏ sự lạc hậu trong nông
nghiệp và đời sống cực khổ của người
nông dân. Trong khi đó Nga hồng lại
dốc hết sức người, sức của vào chiến
tranh đế quốc. Mâu thuẫn giữa nơng dân
Nga với Nga hồng ngày càng gay gắt,
bùng nổ thành các cuộc đấu tranh.
GV tiểu kết: Như vậy, năm 1917 nước
Nga đã tiến sát tới một cuộc cách mạng
nhằm lật đổ chế độ Nga hoàng. Cách
mạng diễn ra như thế nào, kết quả ra sao,
chúng ta cùng tìm hiểu phần 2.


* Hoạt động 1:


<i><b>GV:Tóm tắt diễn biến cuộc cách mạng về</b></i>
<i>nguyên nhân bùng nổ, hình thức, lực </i>
<i>lượng tham gia và kết quả cách mạng.</i>
+Lực lượng tham gia: cơng nhân, binh
lính, nơng dân (66.000 binh lính giác ngộ,
đứng về phe cách mạng).


* Kết quả: Nga hồng Nicơlai II thối vị,
chế độ quân chủ chuyên chế sụp đổ. Chỉ
trong vòng 8 ngày, quần chúng nhân dân
đã vùng dậy lật đổ chế độ cũ, bầu ra các
Xô viết đại biểu cơng nhân, nơng dân và
binh lính. Giai cấp tư sản thành lập Chính
phủ lâm thời. Nga trở thành nước Cộng


hịa.


<i>- GV nêu câu hỏi: Cục diện chính trị này</i>
<i>có thể kéo dài được khơng? Tại sao?</i>
<i>GV nhận xét, kết luận: Cục diện chính trị </i>
này khơng thể kéo dài vì hai chính quyền
đại diện cho hai giai cấp đối lập trong xã
hội không thể cùng song song tồn tại


<b>2. Từ Cách mạng tháng Hai đến Cách </b>
<b>mạng tháng Mười.</b>


<b>* Cách mạng dân chủ tư sản tháng </b>
<b>2/1917:</b>


<b>-Ngày 23/2/1917 cách mạng bùng nổ </b>
bằng cuộc biểu tình của 9 vạn nữ công
nhân Pê-tơ-rô-gơ-rát.


- 27/2/1917 Phong trào nhanh chóng
chuyển từ tổng bãi cơng chính trị sang
khởi nghĩa vũ trang.


<b>-Lãnh đạo là Đảng Bơn-sê-vích</b>


<b>-Lực lượng tham gia là cơng nhân, binh </b>
lính, nơng dân


- Kết quả:



+ Chế độ quân chủ chuyên chế Nga
hoàng bị lật đổ.


+ Xơ viết đại biểu cơng nhân và binh lính
được thành lập (tháng 3/1917 tồn nước
Nga có 555 Xơ viết)


(- Tháng 2.1917 nhân dân Nga làm cách
mạng lật đổ hoàn toàn chế độ Nga Hoàng
=> Nga trở thành nước Cộng hòa.)


- Sau cách mạng tháng Hai Nga tồn tại
hai chính quyền: Chính phủ TS lâm thời
>< Xô viết (đại biểu công – nông và binh
lính).


<b></b>


Tính chất: Cách mạng tháng 2/1917 ở
Nga là cuộc cách mạng dân chủ tư sản
kiểu mới.


<i>* Cách mạng tháng Mười Nga 1917</i>
- Tháng 4.1917 LêNin thông qua luận


cương tháng Tư chủ trương chuyển
CMDCTS sang CMXHCN.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

* Hoạt động 3: Cá nhân



<i>- GV: Em hãy cho biết tính chất của </i>
<i>Cách mạng tháng Mười?</i>


<i>GV kết luận: Cách mạng tháng Mười Nga</i>
có mục đích khác hẳn các cuộc cách
mạng tư sản đầu cận đại, nó lật đổi Chính
phủ tư sản, giành chính quyền về tay nhân
dân, vì vậy nó mang tính chất cuộc cách
mạng xã hội chủ nghĩa (cách mạng vô
sản)..


<i>GV dẫn dắt: Lịch sử đã cho thấy việc </i>
giành chính quyền đã khó, song việc giữ
chính quyền cịn khó hơn. Ví dụ: Trường
hợp Cơng xã Pari 1871. Nước Nga đã xây
dựng bảo vệ chính quyền Xơ viết như thế
nào? Đó là nội dung mục II.


* Hoạt động 1: Cá nhân


Ngay trong đêm 25/10 (7/11/1917 lịch
Nga cũ) Đại hội Xơ viết tồn Nga lần
thứ hai khai mạc ở Điện Xmơnưi đã
thành lập chính quyền Xơ viết do Lê
nin đứng đầu.


<i>GV mở rộng: Điện Xmônưi là một Tu</i>
viện, một trường dòng nổi tiếng cho các
nữ q tộc được chính Nữ hồng bảo trợ,
trong cách mạng, Xmônưi là đại bản


doanh của Ủy ban Trung ương Xơ viết
tồn Nga và của Xơ viết Pêtơrôgrát.
Lê-nin đã trực tiếp chỉ đạo cách mạng tại
đây.


* Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân
<i>GV: Chính quyền Xơ viết đã làm được </i>
<i>những việc gì và đem lại lợi ích cho ai?</i>


<i>GV: Nước Nga đã làm gì để bảo vệ </i>
<i>chính quyền cách mạng?</i>


* <b>Hoạt động 1: Cả lớp</b>


<i>GV trình bày: </i>Cuối năm 1918 quân


đội 14 nước đế quốc cấu kết với các
lực lượng phản cách mạng trong nước
mở cuộc tấn công nhằm tiêu diệt nước


- Đêm 25.10 (7.11) quân khởi nghĩa
chiếm Cung điện Mùa Đơng, chính phủ
TS lâm thời bị bắt => Cách mạng thắng
lợi.


-Ngày 3/11/1918 chính quyền Xô viết
giành thắng lợi trên khắp nước Nga rộng
lớn.


-Tính chất: Cách mạng tháng Mười mang


tính chất của cuộc cách mạng xã hội chủ
nghĩa


<b>II. Cuộc đấu tranh xây dựng và bảo vệ </b>
<b>chính quyền Xơ viết.</b>


<b>1. Xây dựng chính quyền Xơ viết.</b>
- Đêm 25.10 Đại hội xơ viết tồn Nga
tun bố thành lập chính quyền xô viết .


<i>+ Đập tan bộ máy Nhà nước cũ, xây dựng </i>
bộ máy Nhà nước mới.


- Chính quyền thơng qua “sắc lệnh hịa
bình” và “Sắc lệnh ruộng đất”.


- Chính quyền Xơ viết tiến hành thủ tiêu
những tàn tích phong kiến, thực hiện các
quyền tự do bình đẳng.


- Thành lập hồng quân để bảo vệ chính
quyền cách mạng.


- Chính quyền Xơ viết được xây dựng và
cũng cố từ Trung ương đến địa phương.
- Quốc hữu hóa các nhà máy xí nghiệp
của tư sản, xây dựng nền kinh tế xã hội
chủ nghĩa.


<b>2. Bảo vệ chính quyền xơ viết.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Nga Xơ viết.


-Thi hành chế độ cưỡng bức lao động
đối với toàn dân từ 16 tuổi đến 50 tuổi
theo nguyên tắc “Ai khơng làm thì
khơng ăn”.


+ Ban hành lệnh tổng động viên kêu
gọi thanh niên nhập ngũ bảo vệ chính
quyền. GV minh họa bằng bức áp
phích năm 1920 “Bạn đã ghi tên tình
nguyện chưa”, năm 1918 Hồng quân
có nửa triệu người, đến tháng 9/1919
có 3,5 triệu, cuối năm 1920 là 5 triệu
3000 người.


<i>GV: Chính sách cộng sản thời chiến </i>
<i>có tác dụng, ý nghĩa gì?</i>


<i>GV nhận xét: </i>Nga đã huy động được


tối đa sức người, sức của phục vụ đất
nước. Phát huy cao độ sức mạnh tổng
hợp của cả dân tộc vào cuộc đấu tranh
chống thù trong giặc ngoài. Bằng sức
mạnh đó cuối 1920 Hồng qn Liên
Xơ đã đánh tan 14 nước đế quốc can
thiệp, bảo vệ vững chắc Nhà nước Xô
viết non trẻ. Chứng tỏ chính sách này


rất phù hợp với tình hình nước Nga
sau cách mạng.


* <b>Hoạt động 1: Cá nhân</b>


- GV yêu cầu một HS nhắc lại kết quả
của Cách mạng tháng Mười Nga. Kết
quả đó có ý nghĩa gì với nước Nga và
với thế giới.


- Từ 1919 Chính quyền xơ viết thực hiện
“Chính sách cộng sản thời chiến”


+ Nhà nước kiểm sốt tồn bộ nền cơng
nghiệp.


<b>+Trưng thu lượng thực thừa của nông dân.</b>
+ Thi hành chế độ lao động cưởng bức.


- Đến 1920 Hồng quân và nhân dân Liên
xô đã đẩy lùi các cuộc tấn công của các
lực lượng phản cách mạng, giữ vững
chính quyền xơ viết.


<b>III. ý nghĩa lịch sử của cách mạng </b>
<b>tháng Mười Nga.</b>


<b>-Với nước Nga.</b>


+Đập tan ách áp bức, bóc lột của phong


kiến, tư sản, giải phóng công nhân và nhân
dân lao động.


+ Đưa công nhân và nơng dân lên nắm
chính quyền, xây dựng chủ nghĩa xã hội.
(- Cách mạng tháng Mười Nga thắng lợi
đã mở ra một kỷ nguyên mới cho dân tộc
Nga: Công nhân, nhân dân lao động được
giải phóng đứng lên làm chủ đất nước.)
<b>-</b> <b>Với thế giới:</b>


+ Làm thay đổi cục diện thế giới.
+ Cổ vũ và để lại nhiều bài học kinh
nghiệm cho cách mạng thế giới.
4. Sơ kết bài học.


- Cũng cố: Ý nghĩa của cách mạng tháng Mười Ngan 1917 ?
- Dặn dò:


<i> Học bài, chuẩn bị trước bài mới, sưu tầm những tư liệu về công cuộc xây dựng chủ</i>
nghĩa xã hội ở Liên Xô (1921 - 1941)


- Ra bài tập:


Vì sao năm 1917 ở nước Nga lại diễn ra hai cuộc cách mạng ?
<i>-Bài tập:</i>


<b>1. Sự tồn tại của chế độ quân chủ và những tàn tích phong kiến ở Nga đã tác động</b>
đến nền kinh tế như thế nào?



</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

B. Tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển mạnh mẽ
C. Kìm hãm nặng nề sự phát triển của chủ nghĩa tư bản


<b>2. Thái độ của Nga hoàng đối với cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất năm 1914 - 1918?</b>
A. Đứng ngoài cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất


B. Đẩy nhân dân Nga vào cuộc chiến tranh đế quốc
C. Tham chiến một cách có điều kiện


D. Tham gia cuộc chiến tranh khi thấy lợi nhuận


<b>3. Thái độ của nhân dân trước việt Nga hoàng đẩy nước Nga vào cuộc chiến tranh</b>
đế quốc?


A. Đồng tình ủng hộ


B. Bất lực trước tình hình đó


C. Nổi dậy chiến tranh phản chiến, địi lật đổ chế độ Nga hoàng
<b>4. Nối thời gian với sự kiện sao cho đúng</b>


<b>Sự kiện</b> <b>Thời gian</b>


1. Cách mạng dân chủ tư sản bùng nổ ở Nga a. Đầu năm 1918
2. Lê-nin về nước trực tiếp chỉ đạo cách mạng b. Tháng 2/1917
3. Quân khởi nghĩa chiếm cung điện Mùa Đông c. Ngày 7/10/1917
4. Cách mạng giành thắng lợi trên toàn nước Nga d. Ngày 25/10/1917


<b> Bài</b> <b>10</b> <b>Tiết PPCT</b>: <b>12.</b>



<b>LIÊN XÔ XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI 1921 – 1941</b>
<b>I. Mục tiêu bài học.</b>


1. Về kiến thức:


- Học sinh nắm được ý nghĩa của chính sách kinh tế mới, những thành tựu của công
cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội 1921 – 1941.


-Thấy rõ tác dụng của chính sách kinh tế mới
2. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng:


- Bồi dưỡng tình cảm cách mạng, nhận thức được sức mạnh, tính ưu việt và khâm
phục thành tựu vĩ đại của nhân dân Liên Xô.


-Tránh tư tưởng phủ định lịch sử, phủ nhận những đóng góp to lớn của chủ
nghĩa xã hội với tiến trình phát triển của lịch sử nhân loại.


3. Về kĩ năng:


- Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp các sự kiện lịch sử.


- Tăng cường khả năng đối chiếu, so sánh các sự kiện lịch sử để hiểu rõ hơn
đặc trưng lịch sử của từng sự kiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

-Lược đồ Liên Xô, tranh ảnh về công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô
- Một số tranh ảnh về công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô.


-Tư liệu, mẩu chuyện lịch sử về công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên
Xô thời kỳ (1921 - 1941)



<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học.</b>
1. Kiểm ra bài cũ.


Câu 1:Công cuộc xây dựng và bảo vệ chính quyền sau cách mạng tháng Mười ở
Liên Xô ?


Câu 2. Nội dung chính sách “cộng sản thời chiến” và ý nghĩa lịch sử của nó.
Câu 3. Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Mười Nga.


2.Dẫn dắt vào bài mới.


Sau khi thực hiện thắng lợi cuộc cách mạng XHCN đầu tiên trên thế giới,
nhân dân Xô viết bước vào thời kỳ khai phá một con đường mới – xây dựng
CNXH. Q trình đó diến ra như thế nào bài hơm nay sẽ trả lời câu hỏi đó.


<b>Hoạt động của Thầy – trò</b> <b>Kiến thức cơ bản HS cần nắm</b>
-GV yêu cầu HS theo dõi SGK về tình


hình nước Nga sau chiến tranh (năm
1921).


-HS theo dõi SGK, tự tóm tắt tình hình
kinh tế, chính trị, xã hội ở nga vào vở.
+ Sau 7 năm chiến tranh (1920) sản
xuất công nghiệp giảm 7 lần so với
1913 (còn 1/7 so với trước chiến
tranh).Sản xuất nông nghiệp giảm một
nửa so với trước chiến tranh (còn 1/2).


* <b>Hoạt động 2: Cả lớp</b>



GV:So sánh chính sách “Cộng sản thời
chiến” và “chính sách kinh tế mới”.


<b>I. CHÍNH SÁCH KINH TẾ MỚI VÀ </b>
<b>CƠNG CUỘC KHƠI PHỤC KINH TẾ</b>
<b>(1921 – 1925).</b>


<b>1. Chính sách kinh tế mới.</b>
* Hoàn cảnh lịch sử:


-Sau 7 năm chiến tranh liên miên, nền
kinh tế quốc dân bị tàn phá nghiêm
trọng.


- Tình hình chính trị khơng ổn định.
Các lực lượng phản cách mạng điên
cuồng chống phá gây bạo loạn ở nhiều
nơi.


- Chính sách cộng sản thời chiến đã
lạc hậu kìm hãm nền kinh tế, khiên
nhân dân bất bình.


 Nước Nga Xô viết lâm vào khủng


hoảng.


- Tháng 3.1921 Đảng Bơnsêvích thơng
qua Chính sách kinh tế mới (NEP).


-* Nội dung


+ Nông nghiệp: Thay chế độ trưng thu
lương thực bằng thuế lương thực.
+ Công nghiệp:Tư nhân hóa những xí
nghiệp dưới 20 cơng nhân., khuyến
khích nước ngoài đầu tư, nhà nước nắm
các ngành kinh tế chính.


+ Thương nghiệp, tiền tệ: Tư nhân được
tự do buôn bán, đẩy mạnh trao đổi giữa
thành thị và nông thôn. Năm 1924 phát
hành đồng Rúp.


 Thực chất là chuyển nền kinh tế do


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Ý nghĩa cơ bản của chính sách kinh tế
mới ?


 Chính sách cộng sản thời chiến do
nhà nước nắm độc quyền quản lý nền
kinh tế quốc dân. Cịn chính sách kinh
tế mới thực chất là chuyển nền kinh tế
do nhà nước độc quyền, sang nền kinh
tế nhiều thành phần do nhà nước kiểm
sốt, khơi phục lại nền kinh tế hàng
hóa.


* <b>Hoạt động 3: Cả lớp</b>



GV yêu cầu HS theo dõi bảng thống
ke một số ngành kinh tế của nước Nga
(1921 - 1923) cho nhận xét.


<i>GV nhận xét bổ sung: </i>Từ 1921 – 1923
sản lượng nhiều ngành kinh tế ở Nga
tăng nhanh, chứng tỏ chính sách kinh
tế mới có tác dụng thúc đẩy kinh tế
quốc dân chuyển biến rõ rệt, giúp Liên
Xô khôi phục được kinh tế.


+ Chính sách kinh tế mới là sự chuyển
đổi kịp thời, đầy sáng tạo của Lê-nin
và Đảng Bơn-sê-vích.


+ Phù hợp với hồn cảnh đất nước và
nguyện vọng của nhân dân


+ Mang ý nghĩa quốc tế sâu sắc đối
với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã
hội ở một số nước trên thế giới.


* <b>Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân</b>
<i>- GV hỏi: Tại sao thành lập Liên</i>


<i>bang?</i>


<i>Việc thành lập liên bang có ý nghĩa</i>
<i>gì?</i>



- Việc thành lập Liên xơ dưa trên nguyên
tắc bình đẳng và quyền dân tộc tự quyết,
giúp đỡ nhau vì mục tiêu xây dựng thành
công CNXH.


<i>Sau công cuộc khôi phục kinh tế </i>
<i>(1921 - 1925) nhân dân Liên Xô bắt </i>
<i>tay vào công cuộc xây dựng chủ nghĩa</i>
<i>xã hội (1925 - 1941)</i>


* <b>Hoạt động 1: Nhóm</b>


- Cơng nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa là
gì?


- Tại sao Liên Xơ phải thực hiện cơng


hàng hóa nhiều thành phần do nhà
nước kiểm sốt.


-T Ý nghĩa.


+ Chính sách kinh tế mới chuyển nền
kinh tế LX từ bao cấp sang => cơ chế thị
trường.


Thúc đẩy kinh tế quốc dân chuyển
biến rõ rệt, giúp nhân dân Xơ viết vượt
qua khó khăn, hồn thành khơi phục
kinh tế.



+ Chính sách kinh tế mới để lại nhiều
kinh nghiệm cho các nước xã hội chủ
nghĩa và các nước khác trên thế giới.


<b>2. Sự thành lập Liên bang Cộng hịa xã </b>
<b>hội chủ nghĩa Xơ viết.</b>


- Nhằm liên minh các dân tộc trên lãnh
thổ thành một khối thống nhất.


- Tháng 12.1922 Đại hội xô viét Liên
bang tuyên bố thành lập Liên bang Cộng
<i>hòa xã hội chủ nghĩa Xơ viết.</i> Gồm 4
nước cộng hịa, đến năm 1940 có thêm
11 nước.


<b>II. CƠNG CUỘC XÂY DỰNG CHỦ </b>
<b>NGHĨA XÃ HỘI Ở LIÊN XÔ (1925 – </b>
<b>1941).</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

nghiệp hóa?


Mục đích của cơng nghiệp hóa xã hội
chủ nghĩa ở Liên Xô?


- Biện pháp thực hiện?
- Kết quả đạt được.?


<i>+ Cơng nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa: </i>


Cơng nghiệp hóa là q trình xây dựng
một nền sản xuất cơ khí hóa trong
ngành kinh tế quốc dân, trước hết là
trong ngành công nghiệp (biến nước
nơng nghiệp thành một nước cơng
nghiệp có những ngành công nghiệp
then chốt).


<i><b>GV:Nêu một vài dẫn chứng về mối quan </b></i>
hệ giữa Liên Xô với các nước XHCN ?
+ Chính quyền Xơ viết đã từng bước
xác lập quan hệ ngoại giao với một số
nước châu Á (thổ Nhĩ Kỳ, Iran, Mông
Cổ, Trung Quốc) và châu Âu (Extơnia,
Lít-va, Lát-vi-a, Phần Lan, Ba Lan). chỉ
trong vịng 4 năm (1922 - 1925) Liên
Xô đã được các cường quốc tư bản:
Đức, Anh, Italia, Pháp, Nhật, lần lượt
công nhận và thiết lập quan hệ ngoại
giao với 20 nước. Năm 1933, Mĩ công
nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao
với Liên Xơ. Đó là thắng lợi lớn của
nền ngoại giao Xô viết, khẳng định uy
tín của Liên Xơ trên trường quốc tế.
Sau 16 năm tồn tại của nhà nước xã hội
chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới, cuối
cùng Mĩ phải thừa nhận và thiết lập
quan hệ với Liên Xô.


<i>nước.</i>



- Nhiệm vụ là ưu tiên phát triển các ngành
công nghiệp chế tạo máy, năng lượng,
quốc phòng.


- Kế hoach 5 năm lần thứ
nhất(1928-1932) và lần thứ 2 (1933 – 1937) đạt
được những thành tựu:


+ Công nghiệp chiếm 77.4% tổng sản
phẩm QD


+ Nông nghiệp: 93% nông hộ với trên
90% diện tích được tập thể hóa.


+ Văn hóa GD: Thanh tốn xong nạn mù
chữ


+ Xã hội: Xóa bỏ bóc lột, XH chí có 3
giai cấp cơng, nơng, trí thức.


- Trong cơng cuộc xây dựng CNXH tuy
cịn một số hạn chế song vẫn đạt được
nhiều thành tựu to lớn.


- Từ năm 1937 Liên Xô tiếp tục thực
hiện kế hoạch 5 năm lần ba, sang tháng
6/1941 Đức tấn công Liên Xô, công
cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội bị gián
đoạn.



<b>2. Quan hệ ngoại giao của liên xô.</b>
- Sau cách mạng tháng Mười Liên Xô
thiết lập quan hệ ngoại giao với nhiều
nước Châu Âu, Châu Á.


- Trong thế bị bao vây, Liên Xơ kiên trì
đấu tranh từng bước phá vỡ chính sách
bao vây về kinh tế, ngoại giao của các
nước đế quốc.


- Từ 1922 đến 1933 các nước đế quốc lần
lượt đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô.


4. Sơ kết bài học.
- Cũng cố:


Ý nghĩa của chính ách kinh tế mới ? Ý nghĩa của việc thành lập Liên bang Xơ viết ?
- Dặn dị:


Học bài cũ, trả lời câu hỏi sách giáo khoa. Đọc bài 11
- Ra bài tập:


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>1. Đảng Bơn-sê-vích đã có biện pháp gì để giải quyết khó khăn?</b>


A. Kêu gọi nhân dân tích cực sản xuất, phát triển lực lượng quân sự
B. Đàm phán với bọn phản động


C. Thực hiện chính sách kinh tế mới do Lê-nin khởi xướng
D. Nhờ sự giúp đỡ của các nước đế quốc



<b>2. Với sự thực hiện chính sách kinh tế mới kinh tế quốc dân nước Nga Xơ viết có</b>
sự thay đổi gì khơng?


A. Kinh tế quốc dân khơng có sự thay đổi
B. Kinh tế quốc dân khủng hoảng hơn trước
C. Kinh tế quốc dân có sự chuyển biến rõ rệt.


<b>3. Việc thực hiện chính sách kinh tế mới, vai trị của kinh tế nhà nước như thế nào?</b>
A. Thả nổi nền kinh tế cho tư nhân


B. Nhà nước nắm độc quyền về mọi mặt nền kinh tế nhiều thành phần
C. Tư bản trong nước lũng đoạn chi phối nền kinh tế


D. kinh tế nước Nga Xô viết phụ thuộc vào kinh tế tư bản nướ


<b>Tiết PPCT</b>: 13

<b>Chương II</b>



<b>TÌNH HÌNH CÁC NƯỚC TƯ BẢN </b>


<b>GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 – 1939)</b>
<b>Bài 11</b>


TÌNH HÌNH CÁC NƯỚC TƯ BẢN GIỮA HAI CUỘC
CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918-1939)


<b>I. Mục tiêu bài học.</b>


1. Về kiến thức: Học sinh nắm được tình hình chung của các nước tư bản giữa hai
cuộc chiến tranh; việc xác lập một trật tự thế giới mới sau chiến tranh.Bản chất của CNTB


1919 – 1939.


- Nắm được quá trình phát triển với nhiều biến động to lớn dẫn tới Chiến tranh thế
giới thứ II của các nước tư bản.


+ Hiểu được sự thiết lập một trật tự thế giới mới theo hệ thống hịa ước
Véc-xai-Oa-sinh-tơn chứa đựng đầy mâu thuẫn và khơng vững chắc.


+ Nắm được nguyên nhân ra đời của tổ chức Quốc tế Cộng Sản đối lập với chủ
nghĩa tư bản.


+ Thấy rõ nguy cơ một cuộc chiến thế giới mới.


+ Phong trào Mặt trận nhân dân chống phát xít và nguy cơ chiến tranh thu được kết
quả khác nhau ở các nước tư bản.


2. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng:


Giáo dục tinh thần quốc tế chân chính, tin tưởng vào phong trào đấu tranh của nhân dân
lao động, chống chủ nghĩa tư bản, chủ nghĩa phát xít.


- Ủng hộ cuộc đấu tranh vì sự tiến bộ và giải phóng của nhân dân thế giới.
3. Về kĩ năng:


Rèn luyện khả năng phân tích, liên hệ, rút ra kết luận về các sự kiện lịch sử.
<b>II. Thiết bị, tài liệu dạy – học.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học.</b>
1.Kiểm ra bài cũ.



Nêu các biện pháp của chính sách kinh tế mới ?
2.Dẫn dắt vào bài mới.


Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc, trật tự thế giới được hình thành như thế nào
nghiên cứu bài mới để biết được tình hình các nước tư bản sau chiến tranh.


3.Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp.


<b>Hoạt động của Thầy – trò</b> <b>Kiến thức cơ bản HS cần nắm</b>
<b>* Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân </b>


Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc,
các nước tư bản đã tổ chức Hội nghị hịa
bình ở Vec-xai (1919- 1920) và
Oa-sinh-tơn (1921 - 1922) để ký kết hòa
ước và các Hiệp ước phân chia quyền
lợi. Một trật tự thế giới mới được thiết
lập thông qua các văn kiện Vec-xai
-Oa-sinh -tơn nên thường gọi là hệ thống
Vec-xai -Oa-sinh -tơn


<i>GV hỏi: Với hệ thống hòa ước Vec-xai </i>
<i>-Oa-sinh -tơn trật tự thế giới mới được </i>
<i>thiết lập như thế nào? Em có nhận xét </i>
<i>gì về tính chất của hệ thống này?</i>


Với hòa ước Vec-xai -Oa-sinh -tơn, Đức
mất 1/8 đất đai, gần 1/2 dân số, 1/3 mỏ
sắt, gần 1/3 mỏ than, 2/5 sản lượng
gang, gần 1/3 sản lượng thép và gần 1/7


diện tích trồng trọt. Đế quốc Áo -
Hungari bị tách ra thành 2 nước nhỏ
khác nhau là Áo và Hungari với diện
tích nhỏ hơn trước rất nhiều. Trên đất
đai Áo - Hungari cũ, những nước mới
được thành lập và Tiệp khắc và Nam
Tư. Một số đất đai khác thì cắt thêm cho
Rumani và Italia


Rõ ràng hệ thống Vec-xai -Oa-sinh -tơn
mang tính chất đế quốc chủ nghĩa, nó
mang lại quyền lợi nhiều nhất cho các
nước Anh, Pháp, Mĩ xâm phạm chủ
quyền và lãnh thổ của nhiều quốc gia,
dân tộc, gây nên những mâu thuẫn sâu
sắc trong nội bộ các nước đế quốc.
<b>* Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân </b>
<i>Gv hỏi:Nguyên nhân nào làm bùng nổ </i>
<i>cao trào cách mạng 1918 - 1923 ở các </i>
<i>nước tư bản?</i>


Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, các


<b>1. Thiết lập trật tự thế giới mới theo hệ </b>
<b>thống Vécxai – Oasinhtơn.</b>


- Sau chiến tranh TG 1 các nước tư bản
thắng trận (Anh,Pháp, Mĩ) tổ chức hội nghị
Véc xai (1919-1920) và Oa-sinh-tơn
(1921-1922) để phân chia quyền lợi.



- Qua các văn kiện ký kết một trật tự thế
giới mới được thiết lập => Hệ thống Vécxai
<i>– Oasinhtơn.</i>


- Với hệ thống Vécxai – Oasinh tơn các
nước thắng trận giành được nhiều quyền lợi
về kinh tế và áp đặt, nô dịch các nước bại
trận


<b>2. Cao trào cách mạng 1918 – 1923 ở các </b>
<b>nước tư bản. Quốc tế Cộng sản.</b>


- Hậu quả của cuộc chiến tranh TG 1 và tác
động của cách mạng tháng Mười Nga làm
bùng nổ cao trào cách mạng ở các nước tư
bản từ 1918 - 1923.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

nước châu Âu kể cả nước thắng trận và
bại trận đều suy sụp về kinh tế. Pháp tuy
thắng trận nhưng bị tổn thất nặng nề: 1,4
triệu người chết, 10 tỉnh công nghiệp
phát triển lại bị tàn phá, tổng số thiệt hại
về vật chất lên tới 20 tỷ frăng.. Đức bại
trận với 1,7 triệu người chết, mất toàn bộ
thuộc địa, phải cắt 1/8 lãnh thổ của mình
cho các nước thắng trận... đời sống công
nhân và nhân dân lao động ở những nước
này vô cùng khổ cực. Được thắng lợi của
Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917


soi đường và cổ vũ, họ đã vùng dạy đấu
tranh.


<i>GV: Mặc dù không giành thắng lợi </i>
<i>nhưng cao trào cách mạng 1918 - 1923 </i>
<i>đưa tới hệ quả quan trọng gì?</i>


<i>GV hỏi: Qua nội dung hoạt động của </i>
<i>Đại hội II và Đại hội VII nêu nhận xét </i>
<i>của em về vai trò của Quốc tế Cộng sản</i>


<i>đối với phong trào cách mạng thế giới</i>.


Vai trò của Quốc tế Cộng sản có cơng
lao to lớn trong việc thống nhất và phát
triển phong trào cách mạng thế giới.
<b>* Hoạt động 1:</b> Cả lớp, cá nhân


Trong những năm 1929 - 1933 thế giới
tư bản diễn ra 1 cuộc đại khủng hoảng
kinh tế. Đây là 1 cuộc “khủng hoảng
thừa” kéo dài nhất, tàn phá nặng nề nhất
và gây nên những hậu quả chính trị, xã
hội tai hại nhất trong lịch sử chủ nghĩa
tư bản.


<i><b>GV: Nguyên nhân chủ yếu của cuộc khủng </b></i>
hoảng kinh tế 1929 – 1933 ?


Ví dụ, ở Mĩ có 13 vạn cơng ty bị phá


sản, 10.000 ngân hàng phải đóng cửa,
sản lượng thép sụt 76%, ô tô 80% thu
nhập nông nghiệp năm 1932 chỉ bằng
1/2 năm 1929. Để giữ giá hàng hóa bọn
chủ tư bản đã phá hủy các phương tiện
sản xuất và hàng hóa tiêu dùng ở Mĩ.
Năm 1931, người ta đã phá hủy những


chủ, những yêu sách về kinh tế và ủng hộ
nước Nga Xô viết.


- Không giành được thắng lợi nhưng phong
trào đã để lại nhiều bài học kinh nghiệm
cho phong trào công nhân.


=> Sự phát triển của phong trào cách mạng
thế giới đòi hỏi phải có một tổ chức quốc tế
để lãnh đạo.


- Tháng 3.1919 Đại hội thành lập Quốc tế
Cộng sản được tiến hành ở Mát-xcơ-va.
- Hoạt động: Chủ yếu thông qua các đại hội,
quan trọng nhất là Đại hội II và Đại hội VII.
- Đóng góp: Lãnh đạo phong trào cách
mạng thế giới, để lại nhiều bài học cho
phong trào công nhân và sự nghiệp GPDT
- Năm 1943 Quốc tế Cộng sản tự tuyên bố
giải tán vì thế giới có nhiều thay đổi và sự
chỉ đạo chung khơng cịn phù hợp.



<b>3. Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933</b>
<b>và hậu quả của nó.</b>


- Nguyên nhân:


+ Sản xuất ồ ạt, chạy theo lợi nhuận (cung
vượt cầu)


+ Sự mất cân bằng về kinh tế trong nội bộ
từng nước và sự phát triển không đều giữa
các nước tư bản.


- Đặc điểm:


+ Khủng hoảng về cơ cấu nền kinh tế của
chủ nghĩa tư bản


+ Lớn về phạm vi, trầm trọng về mức độ và
kéo dài về thời gian


- Hậu quả:


<b>+ Kinh tế: </b>Tàn phá nặng nề nền kinh tế
các nước tư bản, đẩy hàng trăm triệu
người (cơng nhân, nơng dân và gia đình
họ) vào tình trạng đói khổ. SXCN giảm
38%, thương mại giảm 2/3


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

lị cao có thể sản xuất ra 1 triệu tấn thép
trong 1 năm, đánh đắm 124 tàu biển


(trọng tải khoảng 1 triệu tấn); ở Braxin
1933 có 22 triệu bao cà phê bị liệng
xuống biển.


Từ năm 1928 đến cuối năm 1933, số
người tham gia bãi công ở các nước tư
bản chủ nghĩa đã lên tới 17 triệu, con số
ngày bãi công là 267 triệu


=> Hệ thống TBCN bắt đầu phân hóa:


<b>* Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân </b>
<i>- GV: Vì sao lại diễn ra phong trào mặt </i>
<i>trận nhân dân chống phát xít và nguy </i>
<i>cơ chiến tranh (1929 - 1939) ?</i>


tế và đàn áp phong trào cách mạng,giai
cấp tư sản cầm quyền ở các nước tìm
cách thốt khỏi bằng hai con đường
+ Anh-Pháp-Mĩ: Cải cách kinh tế duy trì
CNTB thốt khỏi khủng hoảng.


+ Đức-Italia-Nhật: Thiết lập hình thức
thống trị mới (CNPX ra đời) ráo riết chạy
đua vũ trang


=>Sự ra đời của hai khối đế quốc đối lập,
báo hiệu nguy cơ của một cuộc chiến tranh
thế giới mới



<b>5.Phong trào Mặt trận nhân dân chống </b>
<b>phát xít và nguy cơ chiến tranh.</b>


- Đặc điểm


+ Phong trào đặt dưới sự lãnh đạo của Quốc
tế Cộng sản


+ Mang tính quần chúng rộng rãi Lan rộng
khắp các nước tư bản


- Các phong trào tiêu biểu


+ Ở Pháp: Mặt trận nhân dân Pháp giành
thắng lợi trong cuộc tuyển cử 5.1936 và lập
chính phủ mới. Mặt trận đã bảo vệ được
nền dân chủ, Pháp thoát khỏi hiểm họa phát
xít


+ Ở Tây Ban Nha: Mặt trận nhân dân cũng
giành được thắng lợi trong tuyển cử và
thành lập Chính phủ Mặt trận Nhân dân.
- Các nước đế quốc giúp đỡ các thế lực phát
xít gây nội chiến tiêu diệt nền cộng hòa.


4. Sơ kết bài học.


- Cũng cố: Hậu quả cuộc khủng hoảng 1929 – 1933 ?
- Dặn dò: Học bài cũ, trả lời câu hỏi sách giáo khoa.
- Ra bài tập:



<b>1. Các nước thắng trận tổ chức Hội nghị ở Vec-xai -Oa-sinh -tơn nhằm mục đích gì? </b>
A. Hợp tác kinh tế


B. Hợp tác về quân sự


C. Ký hòa ước và các Hiệp ước phân chia quyền lợi
D. Bàn giải quyết hậu quả của chiến tranh.


<b>2. Với việc ký kết hòa ước và các Hiệp ước phân chia quyền lợi quan hệ quốc tế có gì</b>
mới?


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

C. Sự đối đầu giữa các nước đế quốc với nhau
D. Sự đối đầu giữa các nước đế quốc với Liên Xô.


<b>3. Các nước tư bản thắng trận đã giành được những gì thơng qua hệ thống Vécxai -Oasinh</b>
tơn?


A. Giành được ưu thế về quân sự


B. Giành được nhiều lợi lộc, xác lập sự áp đặt nô dịch đối với các nước bại trận.
C. Giành ưu thế ngoại giao và vị thế trên trường quốc tế.


D. Giành ưu thế về chính trị.


<b>4.</b> Nối thời gian với sự kiện sao cho đúng.


<b>Sự kiện </b> <b>Thời gian </b>


1. Quốc tế Cộng sản được thành lập a. Tháng 2/1936


2. Cuộc khủng hoảng kinh tế nổ ra ở Mĩ b. Tháng 3/1929
3. Thắng lợi của Mặt trận nhân dân Pháp c. Tháng 10/ 1929
4. Mặt trận nhân dân Tây Ban Nha thắng lợi trong


tổng tuyển cử


d. Từ năm 1936 - 1939


<b>Bài</b> <b>12</b> <b>Tiết PPCT</b>: .


<b>NƯỚC ĐỨC GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH</b>
<b>(1918 – 1939)</b>


<b>I. Mục tiêu bài học.</b>


1. Về kiến thức: Học sinh nắm được tình hình kinh tế, chính trị, xã hội nước Đức
trong 10 năm đầu sau chiến tranh thế giới 1. Tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929
-1933 và quá trình lên nắm quyền của chủ nghĩa phát xít.


2. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng: HS hiểu rõ bản chất phản động, tàn bạo của chủ
nghĩa phát xít . Nâng cao tinh thần chống chiến tranh, bảo vệ hịa bình.


3. Về kĩ năng:


-Rèn luyện khả năng so sánh sự kiện để rút ra bản chất của chúng.


- Kỹ năng khai thác, phân tích tranh ảnh, bảng biểu và rút ra kết luận


- Trên cơ sở các sự kiện lịch sử, giúp HS phát huy khả năng phân tích, so sánh,
tổng hợp, khái quát hóa để nắm được bản chất vấn đề.



<b>II. Thiết bị, tài liệu dạy – học.</b>


- Bản đồ chính trị châu Âu năm 1914 và năm 1923
- Tranh ảnh, bảng biểu có liên quan tới bài


- Tài liệu tham khảo khác.
<b> III. Tiến trình tổ chức dạy học.</b>


1.Kiểm ra bài cũ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

2.Dẫn dắt vào bài mới.


Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 đã tác động mạnh mẽ đến các nước tư bản,
mỗi nước có mỗi cách khác nhau để thoát khỏi sự khủng hoảng. Nguyên nhân nào dẫn
đến việc xuất hiện chủ nghĩa phát xít trên thế giới. Nghiên cứu bài 12 chúng ta sẽ hiểu
thêm về sự xuất hiệ của chủ nghĩa phát xít Đức.


3.Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp.


<b>Hoạt động của Thầy – trò</b> <b>Kiến thức cơ bản HS cần nắm</b>
<b>* Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân </b>


<i>- GV hỏi: Hoàn cảnh lịch sử nào làm </i>
<i>bùng nổ cao trào cách mạng 1918 - </i>
<i>1923 ở nước Đức?</i>


(GV đưa ra câu hỏi gợi mở: Cuộc Chiến
tranh thế giới thứ nhất đã gây hậu quả
tới nước Đức như thế nào? Việc chính


phủ Đức phải ký kết hịa ước Vec-xai
với các nước thắng trận đã gây tác động
to lớn gì đối với nước Đức?)


GV nhắc lại: Với hòa ước Véc-xai, nước
Đức mất hết 1/8 đất đai, gần 1/12 dân
số, 1/3 mỏ sắt, gần 1/3 mỏ than, 2/5 sản
lượng gang, gần 1/3 sản lượng thép và
gần 1/7 diện tích trồng trọt. Tồn bộ
thuộc địa của Đức bị mất sạch và phải
giao cho các cường quốc khác quản lý.
Ngoài ra, Đức phải bồi thường một
khoản chiến phí khổng lồ lên tới hơn
100 tỷ mác. Đồng mác sụt giá nghiêm
trọng. Năm 1914, 1 đô la Mĩ tương
đương 4,2 mác; tháng 9/1923: 1 đô la
tương đương 98.860.000 mác. Đồng tiền
vốn giữ vị thế vô cùng quan trọng đối
với nền kinh tế quốc gia giờ đây trở nên
vô giá trị đến mức bị biến thành một thứ
giấy làm đồ chơi cho trẻ em. (GV yêu
cầu HS quan sát, khai thác hình 31. trẻ
em làm diều bằng những đồng mác mất
gía vào đầu năm 1920). Tình hình trên
đây của nước Đức làm cho đời sống giai
cấp công nhân và nhân dân lao động trở
lên vô cùng tăm tối và khốn quẫn.
Phong trào cách mạng bùng nổ và ngày
càng dâng cao những năm 1918- 1923.
<b>GV: Cao trào cách mạng 1928 - 1923 </b>


<i>diễn ra ở Đức như thế nào? Thu được </i>
<i>kết quả gì?</i>


<b>I. Nước Đức trong những năm 1918 – </b>
<b>1929.</b>


<b>1. Nước Đức và cao trào cách mạng 1918 </b>
<b>– 1923.</b>


<b>a. Nguyên nhân bùng nổ cách mạng</b>
- Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, Đức


là nước bại trận bị chiến tranh tàn phá
nghiêm trọng


- Tháng 6/1919 hòa ước Véc-xai được
ký kết. Nước Đức phải chịu những điều
kiện hết sức nặng nề, trở nên kiệt quệ và
rối loạn chưa từng thấy


Do vậy, cao trào cách mạng bùng nổ.
<b>b. Diễn biến </b>


- Từ tháng 10/ 1923 phong trào tạm lắng
((- Chính trị:


+ Sau chiến tranh mâu thuẫn xã hội ngày
càng gay gắt => cách mạng DCTS bùng nổ
11.1918.



+ Quần chúng nhân dân đã lật đổ nền quân
chủ, chế độ Cộng hòa tư sản được thiết lập
=> nền Cộng hòa Vaima.


- Kinh tế:


+ Đức phải bồi thường chiến tranh cho các
nước thắng trận => kinh tế kiệt quệ


+ Khủng hoảng kinh tế - tài chính diễn ra
trầm trọng ở Đức


- Xã hội:


+ Phong trào cách mạng phát triển mạnh
mẽ => Đảng cộng sản Đức được thành lập
12.1918


+ Đỉnh cao của phong trào cách mạng là sự
ra đời của nước Cộng hòa Xô viết Ba-vi-e
và khởi nghĩa vũ trang của công nhân
Hăm-buốc 10.1923))


<b>2. Những năm ổn định tạm thời (1924 – </b>
<b>1929)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

+ Cuối 1923 Đức vượt qua khủng hoảng
kinh tế, chính trị sau chiến tranh


+ Những năm 1925 – 1929 nhờ những


khoản vay của Anh, Pháp kinh tế Đức được
hồi phục.


- Chính trị:


+ Tăng cường quyền lực giới tư bản độc
quyền


+ Đàn áp phong trào công nhân


+ Công khai tuyên truyền chủ nghĩa phục
thù cho Đức


+ Tham gia Hội Quốc liên


+ Ký kết hiệp ước với các nước tư bản châu
Âu


<b>II. Nước Đức trong những năm 1929 – </b>
<b>1939</b>


<b>1. Khủng hoảng kinh tế và quá trình </b>
<b>Đảng Quốc xã lên nắm quyền.</b>


- Tác động của cuộc khủng hoảng 1929 –
1933 đến nước Đức


+ Sản xuât công nghiệp giảm 47%, hàng
ngàn nhà máy đóng cửa, 5 triệu người thất
nghiệp



+ Mâu thuẫn xã hội và đấu tranh của nhân
dân lao động => khủng hoảng chính trị trầm
trọng.


+ Đảng Quốc xã (Hítle cầm đầu) chủ
trương phát xít hóa bộ máy nhà nước, thiết
lập chế độ độc tài. (30.1.1933 Hít-le làm
thủ tướng mở ra thời kỳ đen tối trong lịch
sử nước Đức)


<b>2. Nước Đức trong những năm 1933 – </b>
<b>1939.</b>


- Chính trị:


+ Hít-le thiết lập nền chuyên chính độc tài,
khủng bố công khai các đảng phái dân chủ
tiến bộ.


+ Năm 1934 Hít-le tuyên bố hủy bỏ hiến
pháp Vaima, nền Cộng hòa Vaima sụp đổ.
- Kinh tế:


+ Đức quân sự hóa nền kinh tế, khống chế
toàn bộ nền kinh tế chuẩn bị phát động
chiến tranh xâm lược.


+ Các ngành công nghiệp dần dần được
phục hồi đặc biệt là công nghiệp quân sự.


- Đối ngoại:


+ Tháng 10.1933 Đức rút khỏi Hội Quốc
liên để tự do hành động .


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

cường lực lượng quân sự


4. Sơ kết bài học.


- Cũng cố: Vì sao chủ nghĩa phát xít thắng thế ở Đức ? (Giai cấp tư sản cầm quyền
chưa đủ mạnh để duy trì chế độ cộng hịa, hoạt động tun truyền, kích động chủ nghĩa
phục thù, CN phân biệt chủng tộc, chống chủ nghĩa cộng sản của đảng Quốc xã, Đảng Xã
hội dân chủ từ chối hợp tác với những người cộng sản)


- Dặn dò: Học bài cũ, trả lời các câu hỏi sách giáo khoa, nghiên cứu bài 13
- Ra bài tập: Lập bảng so sánh tình hình kinh tế, chính trị nước Đức những năm
1929 – 1933 và 1933 – 1939.


<b>GIÁO ÁN SỐ 13</b>


<b>SOẠN</b> <b>DẠY</b>


Ngày ….. tháng ….. năm200…. Ngày ….. tháng ….. năm 200….


<b>Bài</b> <b>Tiết PPCT</b>: .


<b>NƯỚC MĨ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI </b>
<b>I. Mục tiêu bài học.</b>


1. Về kiến thức: Làm cho học sinh nắm được sự vươn lên về kinh tế của Mĩ từ su


chiến tranh thế giới thứ nhất. Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 tác động đến nước
Mĩ và chính sách của tổng thống Rudơven.


2. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng: Làm cho học sinh nhận thức rõ bản chất của chủ
nghĩa tư bản Mĩ, những bất công trong lòng xã hội tư bản.


3. Về kĩ năng: Rne luyện kĩ năng phân tích số liệu để hiểu bản chất sự kiện.
<b>II. Thiết bị, tài liệu dạy – học.</b>


Lược đồ nước Mĩ sau chiến tranh, tranh ảnh về nứoec Mĩ..
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học.</b>


1.Kiểm ra bài cũ.


Quá trình lên nắm quyền của Đảng Quốc xã diễn ra như thế nào ?
2.Dẫn dắt vào bài mới.


3.Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp.


<b>Hoạt động của Thầy – trò</b> <b>Kiến thức cơ bản HS cần nắm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>1. Tình hình kinh tế.</b>


- Những năm 20 của thế kỷ XX Mĩ bước
vào thời kỳ phồn thịnh, là nước giàu nhất
thế giới.


<i>- Nguyên nhân:</i>


+ Thu nhiều lợi nhuận do bn bán vũ khí


trong chiến tranh


+ Khơng bị chiến tranh tàn phá.
+ Cải tiến kĩ thuật, mở rộng sản xuất
<i>- Biểu hiện của sự phát triển kinh tế Mĩ:</i>
+ Sản lượng công nghiệp chiếm 48% của
TG


+ Đứng đầu thế giới về SX ôtô, thép, dầu
mỏ…


+ Nắm 60% dự trữ vàng của thế giới.
<i>- Hạn chế :</i>


+ Phát triển KT chạy theo lợi nhuận, theo
CN tự do thái quá


+ Mất cân đối giữa các ngành CN, giữa CN
– NN.


<b>2. Tình hình chính trị, xã hội.</b>
- Chính trị


+ Chính phủ Mĩ đề cao sự phồn vinh c+ Thi
hành chính sách ngăn chặn cơng nhân đấu
tranh, đàn áp những người tiến bộ.của nền
kinh tế


-Xã hội



+ Người lao động ln phải đối phó với thất
nghiệp, bất công xã hội và phân biệt chủng
tộc,


+ Phong trào đấu tranh của công nhân diễn
ra mạnh mẽ.


- Tháng 5-1921 Đảng Cộng sản Mĩ ra đời
đánh dấu bước phát triển của phong trào
công nhân


<b>II. NƯỚC MĨ TRONG NHỮNG NĂM </b>
<b>1929 – 1939</b>


<b>1. Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933</b>
<b>ở Mĩ.</b>


- Khủng hoảng nổ ra vào tháng 10.1929 bắt
đầu trong lĩnh vực tài chính ngân hàng.
- Khủng hoảng đã phá hủy nghiêm trọng
các ngành sản xuất cơng, nơng và thương
nghiệp.


- Cơng nghiệp chỉ cịn 53.8%, 40% tổng số
ngân hàng phải đóng cửa.


<b>2. Chính sách mới của Tổng thống Mĩ </b>
<b>Ru-dơ-ven.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

quyết thất nghiệp.hà nước tích cực can thiệp


vào đời sống kinh tế.


+ Thông qua các đạo luật để phục hồi kinh
tế như đạo luật ngân hàng, phục hưng công
<i>nghiệp, điều chỉnh nơng nghiệp.</i>


- Ý nghĩa của Chính sách mới


+ Nền kinh tế được phục hồi và tiếp tục
tăng trưởng


+ Xoa dịu được mâu thuẫn giai cấp
+ Chế độ dân chủ tư sản vẫn được duy trì.
- Chính sách đối ngoại.


+ Thi hành chính sách láng giềng thân thiện
với các nước Mĩ latinh.


+ Thông qua các đạo luật để giữ vai trò
trung lập trước sự xung đột quốc tế.


4. Sơ kết bài học.
- Cũng cố:


+ Hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 đối với nước Mĩ ?
+ Những nội dung chủ yếu của Chính sách kinh tế mới của Mĩ ?


- Dặn dò:


+ Học bài cũ, trả lời các câu hỏi sách giáo khoa. Nghiên cứu bài 14.


- Ra bài tập:


+ Em có suy nghĩ gì về chính sách đối ngoại của Mĩ ? Chính sách đó đã ảnh hưởng
như thế nào đến tình hình thế giới ?


<b>GIÁO ÁN SỐ 14</b>


<b>SOẠN</b> <b>DẠY</b>


Ngày ….. tháng ….. năm 200…. Ngày ….. tháng ….. năm 200….


<b>Bài</b> <b>Tiết PPCT</b>: .


<b>NHẬT BẢN GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI</b>
<b>(1918 – 1939)</b>


<b>I. Mục tiêu bài học.</b>


1. Về kiến thức: Học sinh nắm được tình hình nước Nhật giữa hai cuộc chiến tranh.
Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 và q trình qn phiệt hóa bộ máy nhà nước của
giới quân phiệt Nhật đưa nước Nhật trở thành một lò lữa chiến tranh ở châu Á.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

3. Về kĩ năng: Rèn luyện khả năng sử dụng tài liệu, tranh ảnh lịch sử. Tăng cường
khả năng so sánh, liên hệ lịch sử dân tộc với lịch sử khu vực và thế giới.


<b>II. Thiết bị, tài liệu dạy – học.</b>


Lước đồ châu Á sau chiến tranh thế giới thứ nhất. Tranh ảnh, tư liệu về Nhật Bản
trong những năm 1918 – 1939.



<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học.</b>
1.Kiểm tra bài cũ.


Trình bày những nội dung chủ yếu của chính sách mới của Mĩ ?
2.Dẫn dắt vào bài mới.


Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới đã tác động mạnh mẽ đến nước Nhật, để thoát khỏi
cuộc khủng hoảng giới quân phiệt Nhật đã phát xít hóa bộ máy nhà nước biến nước Nhật
trở thành lị lữa chiến tranh ở châu Á. Tình hình nước Nhật sẽ diễn ra như thế nào….?
3.Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp.


<b>Hoạt động của Thầy – trò</b> <b>Kiến thức cơ bản HS cần nắm</b>


<b>I. NHẬT BẢN TRONG NHỮNG NĂM </b>
<b>1918 - 1929</b>


<b>1. Nhật Bản trong những năm đầu sau </b>
<b>chiến tranh (1918-1923).</b>


<i>- Kinh tế.</i>


+ Sau chiến tranh Nhật Bản là nước thu
nhiều lợi nhuận đứng thứ hai sau Mĩ.
+ Trong vòng 6 năm kinh tế Nhật phát triển
vượt bậc CN tăng 5 lần, xuất khẩu tăng 4
lần, dự trữ vàng tăng 6 lần.


+ Nông nghiệp khơng phát triển, giá lương
thực đắt đỏ.



<i>- Chính trị - xã hội.</i>


+ Đời sống người lao động không được cải
thiện, phong trào đấu tranh của công – nông
phát triển mạnh mẽ.


+ Phong trào đấu tranh của nhân dân nổ ra
mạnh mẽ.


+ Tháng 7 năm 1922 Đảng cộng sản Nhật
Bản thành lập


<b>2. Nhật Bản trong những năm ổn định </b>
<b>(1924 – 1929)</b>


<i>- Kinh tế.</i>


+ Năm 1926 công nghiệp phục hồi và vượt
trước chiến tranh.


+ Năm 1927 khủng hoảng tài chính ở Tơkiơ
làm gần 30 ngân hàng phá sản.


+ Nền công nghiệp ngày càng gặp nhiều
khó khăn.


<i>- Chính trị.</i>


+ Trước 1927, chính phủ Nhật Bản thi hành
một số cải cách chính trị tiến bộ.



+ Sau 1927, chính phủ của tướng Ta-na-ca
thực hiện chính sách đối nội, đối ngoại hiếu
chiến


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>(1929-1933) VÀ QUÁ TRÌNH QN PHIỆT </b>
<b>HĨA BỘ MÁY NHÀ NƯỚC Ở NHẬT.</b>


<b>1. Khủng hoảng kinh tế (1929 – </b>
<b>1933) ở Nhật Bản.</b>


- Năm 1929 tác động của cuộc khủng hoảng
ở Mĩ đã làm cho kinh tế Nhật Bản giảm sút
trầm trọng.


- Sản xuất cơng, nơng nghiệp và thương
nghiệp đều đình đốn.


- Khủng hoảng kinh tế đã gây hậu quả
nghiêm trọng về xã hội: nông dân phá sản,
công nhân thất nghiệp, mâu thuẫn xã hội
diến ra quyết liệt.


<b>2. Q trình qn phiệt hóa bộ máy nhà </b>
<b>nước.</b>


- Để khắc phục hậu quả của cuộc khủng
hoảng giới cầm quyền Nhật Bản đã chủ
trương quân phiệt hóa bộ máy nhà nước.
- Đặc điểm của quá trình quân phiệt hóa ở


Nhật Bản là:


+ Nhật Bản đã có sẵn chế độ chun chế
Thiên Hồng nên q trình diễn ra thơng
qua việc qn phiệt hóa bộ máy nhà nước.
+ Q trình qn phiệt hóa kéo dài suốt
thập niên 30 và gắn liền với các cuộc chiến
tranh xâm lược.


- Cùng với việc quân phiệt hóa bộ máy nhà
nước Nhật Bản tăng cường chạy đua vũ
trang và đẩy mạnh xâm lược Trung Quốc.
<b>3. Cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân </b>
<b>phiệt của nhân dân Nhật Bản.</b>


- Dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản cuộc
đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt diễn
ra sôi nổi.


- Cuộc đấu tranh của nhân dân Nhật Bản
góp phần làm chậm lại q trình qn phiệt
hóa bộ máy nhà nước


- Phong trào diễn ra mạnh mẽ với nhiều
hình thức và lơi cuốn đơng đảo binh lính, sĩ
quan Nhật tham gia.


4. Sơ kết bài học.


- Cũng cố: Cuộc khủng hoảng 1929 – 1933 đã tác động đến nước Nhật như thế nào?


Q trình qn phiệt hóa bộ máy nhà nước ở Nhật Bản có gì khác với q trình qn
phiệt hóa bộ máy nhà nước ở Đức ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

- Ra bài tập: So sánh tình hình các nước Đức, Mĩ, Nhật Bản trong những năm 1918 –
1939?


<b>GIÁO ÁN SỐ 15</b>


<b>SOẠN</b> <b>DẠY</b>


Ngày ….. tháng ….. năm 200…. Ngày ….. tháng ….. năm 200….


<b>Bài</b> <b>Tiết PPCT</b>: .


<b>PHONG TRÀO CÁCH MẠNG Ở TRUNG QUỐC VÀ ẤN ĐỘ</b>
<b>(1918 – 1939)</b>


<b>I. Mục tiêu bài học.</b>


1. Về kiến thức: Học sinh nắm được những diễn biễnc của cách mạng Trung Quốc
trong những thập niên 20 – 3- của thế kỷ XX. Những đặc điểm của phong trào độc lập ở
Ấn Độ.


2. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng: Bồi dưỡng nhận thức đúng đắn về tính tất yếu của
cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, chủ nghĩa đế quốc của các dân tộc bị áp bức,
giành độc lập.


3. Về kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng so sánh đối chiếu các sự kiện lịch sử khác nhau để
hiểu được ý nghĩa của chúng.



<b>II. Thiết bị, tài liệu dạy – học.</b>


Cho học sinh sưu tầm một số tư liệu tranh ảnh về cuộc đời hoạt động của Mao Trạch
Đông, Gan-đi


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học.</b>
1.Kiểm tra bài cũ.


Q trình phát xít hóa bộ máy nhà nước ở Nhật Bản diễn ra như thế nào?
2.Dẫn dắt vào bài mới.


3.Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp.


<b>Hoạt động của Thầy – trò</b> <b>Kiến thức cơ bản HS cần nắm</b>
<b>I. PHONG TRÀO CÁCH MẠNG Ở </b>
<b>TRUNG QUỐC (1919 – 1939).</b>


<b>1. Phong trào Ngũ Tứ và sự thành lập </b>
<b>Đảng Cộng sản Trung Quốc.</b>


- Nguyên nhân bùng nổ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

+ Ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười
Nga đến Trung Quốc.


- Diễn biến


+ Ngày 4.5.1919, 3000 học sinh sinh viên
Bắc Kinh biểu tình địi trừng trị những phần
tử bán nước trong chính phủ



+ Phong trào lan rộng khắp 22 tình và 150
thành phố lơi kéo đông đảo các tầng lớp xã
hội tham gia.


- Ý nghĩa.


+ Mở đầu cho cao trào chống đế quốc và
phong kiến ở Trung Quốc.


+ Giai cấp công nhân bước lên vũ đài chính
trị như một lực lượng cách mạng độc lập.
+ Đánh dấu bước phát triển của c/m TQ từ
cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ sang cách
mạng dân chủ tư sản kiểu mới.


Sau phong trào Ngũ Tứ chủ nghĩa
Mác-Lênin được truyền bá sâu rộng vào Trung
Quốc.


- Tháng 7.1927 Đảng Cộng sản Trung Quốc
thành lập đánh dấu bước ngoặt quan trọng
của cách mạng Trung Quốc


<b>2. Chiến tranh Bắc phạt (1926-1927) và </b>
<b>nội chiến Quốc – Cộng (1927-1937)</b>
- Chiến tranh Bắc Phạt.


+ Năm 1926-1927 Quốc – Cộng hợp tác để
tiến hành chiến tranh lật đổ tập đoàn quân


phiệt Bắc Dương (Bắc phạt)


+ 12.4.1927 Tưởng Giới Thạch làm chính
biến ở Thượng Hải, thành lập chính phủ
Nam Kinh.


+ Tháng 7.1927 chính quyền hồn toàn rơi
vào tay Tưởng Giới Thạch, cuộc chiến
tranh Bắc phạt kết thúc.


- Nội chiến Quốc - Cộng.


+ Từ 1927 đến 1934 TGT đã 4 lần tổ chức
truy quét ĐCS, trong lần thứ 5 1933-1934
ĐCS bị thiệt hại nặng.


+ Tháng 10.1934 ĐCS tiến hành cuộc Vạn
<i>lí trường chinh, tại hội nghị Tuân Nghĩa, </i>
1.1935 Mao Trạch Đông trở thành người
lãnh đạo Đảng Cộng sản Trung Quốc.
+ Tháng 7.1937 Nhật phát động chiến tranh
xâm lược Trung Quốc, Quốc – Cộng hợp
tác lần thứ hai thành lập mặt trận nhân dân
thống nhất chống Nhật.


<b>II. PHONG TRÀO ĐỘC LẬP DÂN TỘC</b>
<b>Ở ẤN ĐỘ (1918 – 1939).</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

+ Tháng 9.1939 chiến tranh TG II bùng nổ
phong trào cách mạng phát triển sang một


giai đoạn mới


<b>những năm 1918 – 1929.</b>
- Nguyên nhân.


+ Thực dân Anh đã trút gánh nặng chiến
tranh lên vai nhân dân Ấn Độ.


+ Việc ban hành các đạo luật phản động để
cũng cố địa vị thống trị của TD Anh đã làm
mâu thuẫn xã hội sâu sắc


- Diễn biến.


+ Phong trào diễn ra mạnh mẽ dưới nhiều
hình thức, được đông đảo quần chúng tham
gia.


+ Lãnh đạo phong trào là Đảng Quốc Đại,
đứng đầu là M.Gan-đi.


+ Hình thức đấu tranh chủ yếu bằng hình
thức chính trị, hịa bình, chủ trương bất bạo
động bất hợp tác.


+ Sự phát triển của phong trào dẫn đến
Đảng Cộng sản Ấn độ thành lập 12.1925.
<b>2. Phong trào độc lập dân tộc trong </b>
<b>những năm 1929-1939.</b>



- Nguyên nhân: Tác động của cuộc khủng
hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933.
- Diễn biến.


+ Đầu 1930 chiến dịch bất hợp tác do Đảng
Quốc đại phát động phản đối chính sách
độc quyền muối của TD Anh


+ TD Anh vừa đàn áp, vừa mua chuộc, chia
rẽ c/m


4. Sơ kết bài học.
- Cũng cố:
- Dặn dò:
- Ra bài tập:


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>SOẠN</b> <b>DẠY</b>
Ngày ….. tháng ….. năm 200…. Ngày ….. tháng ….. năm 200….


<b>Bài</b> 16 <b>Tiết PPCT</b>: .


<b>CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á </b>


<b>GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 – 1939).</b>
<b>I. Mục tiêu bài học.</b>


1. Về kiến thức: Học sinh nắm được những chuyển biến về kinh tế, chính trị, xã hội
ở các nước Đơng Nam Á. Một số phong trào cách mạng tiêu biểu ở Đông Nam Á lục địa
và Đông Nam Á hải đảo.



2. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng: Thấy được những nét tương đồng và sự gắn bó
giữa các nước Đơng Nam Á trong cuộc đấu tranh giành độc lập.


3. Về kĩ năng: Rèn luyện khả năng tổng hợp, hệ thống hóa các sự kiện lịch sử.
<b>II. Thiết bị, tài liệu dạy – học.</b>


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học.</b>
1.Kiểm ra bài cũ.


2.Dẫn dắt vào bài mới.


3.Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp.


<b>Hoạt động của Thầy – trò</b> <b>Kiến thức cơ bản HS cần nắm</b>
<b>I. TÌNH HÌNH CÁC NƯỚC ĐƠNG </b>
<b>NAM Á SAU CHIẾN TRANH THẾ </b>
<b>GIỚI THỨ NHẤT.</b>


<b>1. Tình hình kinh tế, chính trị, xã hội.</b>
- Kinh tế: Đông Nam Á bị lôi cuốn vào hệ
thống kinh tế TBCN với tư cách là thị
trường tiêu thụ và cung cấp nguyên nhiên
liệu.


- Chính trị: Chính quyền đều nằm trong tay
thực dân


- Xã hội: Phân hóa giai cấp ngày càng sâu
sắc, tư sản ngày càng trưởng thành, công
nhân ngày càng đông.



- Ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười
Nga và phong trào cách mạng thế giới sau
chiến tranh TG I tác động đến ĐNA.
<b>2. Khái quát về phong trào độc lập dân </b>
<b>tộc ở Đông Nam Á.</b>


- Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, phong
trào độc lập dân tộc phát triển mạnh mẽ ở
Đông Nam Á.


- Phong trào dân tộc tư sản phát triển rõ rệt
cùng với sự lớn mạnh của giai cấp tư sản
dân tộc.


- Từ những thập niên 20 giai cấp vô sản ở
Đông Nam Á bắt đầu trưởng thành với sự ra
đời của nhiều Đảng Cộng sản (Inđô, VN
…)


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>1. Phong trào dành độc lập dân tộc trong</b>
<b>thập niên 20 của thế kỷ XX.</b>


- Tháng 5.1925 Đảng Cộng sản Inđônêxia
thành lập đã trực tiếp lãnh đạo phong trào
cách mạng trong những thập niên 20.


- Từ 1927 Đảng Dân tộc của giai cấp tư sản
đứng đầu là Ác-mét Xu-cac-nô trỏ thành
lực lượng dẫn dắt phong trào GPDT ở


Inđônêxia.


<b>2. Phong trào độc lập dân tộc trong thập </b>
<b>niên 30 của thế kỷ XX.</b>


- Đầu những năm 30 phong trào đấu tranh
chống TD Hà Lan phát triển mạnh mẽ
nhưng bị đàn áp, Đảng Dân tộc bị đặt ngồi
vịng pháp luật.


- Cuối những năm 30, Đảng cộng sản và
Đảng Dân tộc kết hợp thành lập Liên minh
chính trị Inđơnêxia chống phát xít.


<b>III. PHONG TRÀO ĐẤU TRANH </b>
<b>CHỐNG THỰC DÂN PHÁP Ở LÀO VÀ</b>
<b>CAM-PU-CHIA</b>


- Sau chiến tranh TG I chính sách khai thác
thuộc địa của TD Pháp đã làm bùng nổ
phong trào đấu tranh ở các nước Đông
Dương.


- Ở Lào các cuộc khởi nghĩa của Ông Kẹo
và Com-ma-đan, Chậu Pa-chay kéo dài suốt
30 năm đầu TK XX.


- Ở Cam-pu-chia phong trào chống thuế,
chống bắt phu chuyển sang đấu tranh vũ
trang chống Pháp diễn ra mạnh mẽ



- Sự ra đời của ĐCS Đông Dương đã mở ra
thời kỳ phát triển mới của cách mạng Đông
Dương.


- Trong những năm 1936-1939 Mặt
trận dân chủ Đông Dương ra đời đã tập hợp
được đông đảo nhân dân đấu tranh, cơ sở
của Đảng được xây dựng và cũng cố.


<b>IV. CUỘC ĐẤU TRANH CHỐNG </b>
<b>THỰC DÂN ANH Ở MÃ LAI VÀ MIẾN</b>
<b>ĐIỆN</b>


* Ở Mã Lai, ách áp bức bóc lột nặng nề đã
làm bùng nổ phong trào đấu tranh.


- Giai cấp tư sản dân tộc thông qua tổ chức
Đại hội tồn Mã Lai để đấu tranh địi dùng
tiếng ML trong trường học, đòi tự do kinh
doanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

nhân.


* Ở Miến Điện, đầu thế kỷ XX các nhà sư
trẻ tuổi đã khởi xướng phong trào bất hợp
tác, tẩy chay hàng Anh, khơng đóng thuế đã
được đơng đảo nhân dân ủng hộ.


Trong những năm 30, học sinh, sinh viên đã


phát động phong trào Thakin được nhân
dân ủng hộ và giành được thắng lợi bước
đầu. Năm 1937 Miến Điện tách khỏi Ấn
Độ.


<b>V. CÁCH MẠNG NĂM 1932 Ở XIÊM.</b>
- Là nước độc lập nhưng phải phụ thuộc
vào Anh và Pháp đã làm cho sự bất mãn
trong xã hội tăng lên => bùng nổ phong
trào.


- Năm 1932 một cuộc cách mạng nổ ở thủ
đô Băng Cốc dưới sự lãnh đạo của g/c TS
đứng đầu là Priđi Phamyông.


- Cách mạng 1932 đã chuyển Xiêm từ chế
độ quân chủ chuyên chế sang chế độ quân
chủ lập hiến.


4. Sơ kết bài học.
- Cũng cố:
- Dặn dò:
- Ra bài tập:


<b>GIÁO ÁN SỐ 17</b>


<b>SOẠN</b> <b>DẠY</b>


Ngày ….. tháng ….. năm 200…. Ngày ….. tháng ….. năm 200….



<b>Bài</b> 17 <b>Tiết PPCT</b>: .


<b>CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1939 – 1945).</b>
<b>I. Mục tiêu bài học.</b>


1. Về kiến thức: Học sinh nắm được nguyên nhân, những nét lớn về diễn biến và kết
cục của chiến tranh.


2. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng: Nhận thức đúng về cuộc chiến tranh và hậu quả
của nó đối với nhân loại.


3. Về kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng đánh giá, nhận định về tính chất một cuộc chiến.
<b>II. Thiết bị, tài liệu dạy – học.</b>


Lược đồ diến biến chiến tranh thế giới II, tranh ảnh, tư liệu phục vụ bài dạy.
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

1.Kiểm tra bài cũ. Trình bày tình hình kinh tế, chính trị, xã hội các nước ĐNA sau
CTTG I?


2.Dẫn dắt vào bài mới.


3.Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp.


<b>Hoạt động của Thầy – trò</b> <b>Kiến thức cơ bản HS cần nắm</b>


<b>I.NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾ CHIẾN </b>
<b>TRANH</b>


<b>1. Các nước phát xít đẩy mạnh xâm lược </b>


<b>(1931 – 1937).</b>


- Trong những năm 1930 của TK XX các
nước phát xít Đức, Italia, Nhật Bản đẩy
mạnh xâm lược nhiều khu vực trên thế giới.
- Liên xô chủ trương liên kết với các nước
Anh, Pháp để chống chủ nghĩa phát xít.
- Giới cầm quyền Anh. Pháp, Mĩ khơng liên
kết với Liên xơ, ngược lại thực hiện chính
sách nhượng bộ phát xít, hịng đẩy chiến
tranh về Liên Xơ.


=> Các nước phát xít lợi dụng tình hình đó
để gây chiến tranh xâm lược.


<b>2. Từ hội nghị Muy-nich đến chiến tranh </b>
<b>thế giới.</b>


- Sau khi sát nhập Áo vào Đức, Hít-le gay
ra vụ Xuy-đét để thơn tính Tiệp Khắc.
- Ngày 29.9.1938 Hội nghị Muy-ních được
triệu tập, Anh, Pháp kí hiệp định trao cho
Đức vùng Xuy-đét (Tiệp Khắc) để đổi lấy
việc Đức cam kết không tấn công châu Âu.
- Ngày 23-8-1939 để thuận lợi trong việc
xâm lược châu Âu Đức đã kí với Liên xơ
<i>hiệp ước Xô – Đức không xâm lược nhau.</i>
<b>II. CHIẾN TRANH TG II BÙNG NỔ </b>
<b>VÀ LAN RỘNG Ở CHÂU ÂU (TỪ </b>
<b>9.1939 ĐẾN 6.1941)</b>



<b>1. Phát xít Đức tấn cơng Ba Lan và xâm </b>
<b>chiếm châu Âu (9.1939 – 9.1940).</b>


- Sáng ngày 1.9.1939 Đức tấn công Ba Lan,
hai ngày sau Anh, Pháp tuyên chiến với
Đức, chiến tranh thế giới bùng nổ


- Tháng 4.1940 Đức chuyển hướng tấn cơng
từ phía Đơng sang phía Tây và chiếm hầu
hết các nước châu Âu.


- Tháng 7.1940 Đức thực hiện kế hoạch tấn
công Anh nhưng do ưu thế không quân và
hải quân của Anh mạnh nên Đức không
thực hiện được.


<b>2. Phe phát xít bành trướng ở Đơng và </b>
<b>Nam Âu (9.1940 – 6.1941)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

công khai phân chia thế giới.


- Từ 10.1940 Đức chuyển tấn công sang
hướng Đông và hồn thành xâm lược các
nước Đơng và Nam Âu.


- Đức đã chuẩn bị xong mọi điều kiện để
tấn công Liên Xô.


<b>III. CHIẾN TRANH LAN RỘNG KHẮP</b>


<b>THẾ GIỚI (Từ 6.1941 đến 11.1942)</b>


<b>1. Phát xít Đức tấn cơng Liên xô. </b>
<b>Chiến sự ở Bắc Phi.</b>


- Sáng 22.6.1941 với kế hoạch “chớp
nhoáng” vạch ra từ trước, Đức bất ngờ tấn
công Liên Xô.


- Tháng 12.1941 Hồng quân LX dưới sự chỉ
đạo của tướng Giu-cốp đã đẩy lùi quân Đức
khỏi Mát-xcơ-va, làm thất bại kế hoạch
“chớp nhoáng” của Đức.


- Không chiếm được Mát-xcơ-va, Đức
chuyển hướng tấn công xuống phía Nam,
mục tiêu là Xta-lin-grát. Sau 2 tháng chiến
đấu Đức vẫn không chiếm được thành phố
này.


- Ở Bắc Phi 9.1940 quân Italia tấn công Ai
Cập nhưng không giành được thắng lợi.
- 10.1942 liên quân Anh – Mĩ giành thắng
lợi ở En A-la-men giành lại ưu thế ở Bắc
Phi và bắt đầu phản công.


<b>2. Chiến tranh Thái Bình Dương bùng </b>
<b>nổ.</b>


- Tháng 9.1940 Nhật nhảy vào Đông


Dương và quyết định chiến tranh với Mĩ.
- 7.12.1941 không tuyên chiến quân Nhật
bất ngờ tấn công căn cứ hải quân Mĩ ở Trân
Châu cảng mở đầu cuộc chiến tranh Châu Á
- Thái Bình Dương.


- Sau thắng lợi ở Trân Châu cảng Nhật Bản
chiếm toàn bộ Đơng Nam Á, một phần
Đơng Á và Thái Bình Dương.


<b>3. Khối Đồng minh chống phát xít hình </b>
<b>thành.</b>


- Ngun nhân.


+ Hành động xâm lược của chủ nghĩa phát
xít.


+ Liên Xơ tham gia chiến tranh đã làm thay
đổi tính chất cuộc chiến.


+ Anh – Mĩ đã thay đổi thái độ đối với Liên
Xô.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>IV. QUÂN ĐỒNG MINH CHUYỂN </b>
<b>SANG PHẢN CÔNG. CHIẾN TRANH </b>
<b>THẾ GIỚI KẾT THÚC (11.1942 – </b>
<b>8.1945)</b>


<b>1. Quân Đồng minh phản công (11.1942 –</b>


<b>6.1944).</b>


- Mặt trận Xô - Đức:


+ Trận phản công Xta-lin-grát
(11.1942-2.1943) là bước ngoặt của cuộc chiến tranh,
phe đồng minh bắt đầu phản cơng trên tồn
mặt trận.


+ Sau cuộc phản công ở Cuốc-xcơ (5.7 –
23.8.1942) Hồng quân liên tục tấn cơng đến
6.1944 giải phóng phần lớn lãnh thổ LX.
- Mặt trận Bắc Phi:


+ Từ tháng 3 đến 5.1943 Liên quân Anh –
Mĩ tấn công quét sạch quân Đức – Italia
khỏi châu Phi.


+ Tháng 7.1943 quân đồng minh chiếm đảo
Xixilia, bắt giam Mút-xơ-li-ni, phát xít
Italia sụp đổ.


- Ở Thái Bình Dương:


+ Từ 8.1942 đến 1.1943 Mĩ đánh bại quân
Nhật ở Đảo Gu-a-đan-ca-nan, chiếm một số
đảo ở TBD.


<b>2. Phát xít Đức bị tiêu diệt. Nhật Bản đầu</b>
<b>hàng. Chiến tranh kết thúc.</b>



- Ở Châu Âu:


+ Đầu năm 1944 Hồng quân Liên Xô tổng
phản công trên các mặt trận quét sạch quân
xâm lược khỏi lãnh thổ, giải phóng các
nước Đơng Âu và tiến sát biên giới Đức.
+ Hè 1944 Anh – Mĩ mở mặt trận phía Tây,
giải phóng nước Pháp và một số nước Tây
Âu.


+ Tháng 1.1945 Hồng quân Liên Xô bắt
đầu tấn công Đức ở phía Đơng.


+ Tháng 2.1945 Anh – Mĩ tấn cơng Đức ở
phía Tây đến tháng 4.1945 qn Anh – Mĩ
và Liên Xơ gặp nhau ở Tc – gâu.


+ Ngày 30.4.1945 Hồng qn Liên xơ
chiếm tịa nhà Quốc hội Đức, ngày 9.5.1945
Đức kí văn bản đầu hàng Đồng minh, chiến
tranh kết thúc ở Châu Âu.


- Ở Châu Á – Thái Bình Dương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

cơng tiêu diệt đội quân Quan Đông của
Nhật Ở Trung Quốc.


+ Ngày 9.8.1945 Mĩ tiếp tục ném bom
nguyên tử xuống Na-ga-xa-ki làm 2 vạn


người chết.


+ Ngày 15.8.1945 Nhật Bản đầu hàng Đồng
minh không điều kiện. Chiến tranh thế giới
II kết thúc.


<b>V. KẾT CỤC CỦA CHIẾN TRANH </b>
<b>THẾ GIỚI THỨ HAI.</b>


- Chiến tranh kết thúc với sự sụp đổ hồn
tồn của chủ nghĩa phát xít Đức, Italia và
Nhật Bản..


- Thắng lợi này thuộc về các dân tộc trên
thế giới đã kiên cường đấu tranh chống phát
xít, trong đó Anh, Mĩ, Liên xơ đóng vai trị
trụ cột trong vấn đề tiêu diệt CNPX.


- Chiến tranh đã để lại hậu quả nặng nề cho
nhân loại, chiến tranh kết thúc mở ra thời
kỳ mới trong lịch sử thế giới


4. Sơ kết bài học.
- Cũng cố:


Vai trị của Liên Xơ trong việc tấn cơng tiêu diệt chủ nghĩa phát xít ?
- Dặn dị:


Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK, đọc bài 18.
- Ra bài tập:



Lập bảng sự kiện chiến tranh thế giới II ?


<b>DẠY</b>


Ngày ….. tháng ….. năm 200…. Ngày ….. tháng ….. năm 200….


<b>Bài</b> <b>19</b> <b>Tiết PPCT</b>: .


<b>NHÂN DÂN VIỆT NAM KHÁNG CHIẾN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

1. Về kiến thức: Học sinh nắm được ý đồ xâm lược của tư bản phương Tây. Quá
trình xâm lược của thực dân Pháp từ 1858 đến 1873. Cuộc đấu tranh chống xâm lược của
nhân dân ta.


2. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng: Có thái độ đúng mức khi tìm hiểu về nguyên nhân
và trách nhiệm của nhà Nguyễn trong việc để mất nước cuối thế kỷ XIX.


3. Về kĩ năng: Rèn luyện kỷ năng phân tích, so sánh, nhận xét, đánh giá sự kiện, vấn
đề l.sử.


<b>II. Thiết bị, tài liệu dạy – học.</b>
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học.</b>


1.Kiểm ra bài cũ.
2.Dẫn dắt vào bài mới.


3.Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp.


<b>Hoạt động của Thầy – trò</b> <b>Kiến thức cơ bản HS cần nắm</b>



<b>I. LIÊN QUÂN PHÁP – TÂY BAN NHA </b>
<b>XÂM LƯỢC VIỆT NAM. CHIẾN SỰ Ở </b>
<b>ĐÀ NẴNG NĂM 1858.</b>


<b>1. Tình hình Việt Nam đến giữa thế kỷ </b>
<b>XIX trước khi thực dân Pháp xâm lược.</b>
- Kinh tế: Gặp nhiều khó khăn, nơng nghiệp
sa sút, cơng thương nghiệp đình đốn.


- Chính trị, xã hội: mất ổn định nội bộ mâu
thuẫn, đòn kết dân tộc bị rạn nứt, phong
trào đấu tranh chống triều đình nổ ra khắp
nơi


<b>2. Thực dân Pháp ráo riết chuẩn bị xâm </b>
<b>lược nước ta.</b>


- Từ thế kỷ XVI đến thế kỷ XVIII các nước
tư bản phương Tây đã nhòm ngó nước ta.
- Tư bản Pháp đã lợi dụng việc truyền đạo
Thiên chúa giáo để xâm lược nước ta.
- Để đối phó với phong trào Tây Sơn,
Nguyễn Ánh cầu cứu Pháp, tạo điều kiện
cho Pháp can thiệp vào nước ta.


- Giữa thế kỷ XIX với sự phát triển mạnh
mẽ của mình Pháp tìm cách xâm lược Việt
Nam.



<b>3. Chiến sự ở Đà Nẵng năm 1858.</b>
- Chiều 31.8.1858 liên quân Pháp – Tây
Ban Nha dàn trận ở của biển Đà Nẵng.
- Ngày 1.9.1858 Pháp gửi tối hậu thư cho
nhà Nguyễn sau đó tấn cơng chiếm bán đảo
Sơn Trà.


- Quân dân ta đã chống trả quyết liệt cầm
chân địch suốt 5 tháng.


- Cuộc kháng chiến của nhân dân ta đã làm
thất bại âm mưu đánh nhanh thắng nhanh
của Pháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>ĐẾN 1862.</b>


<b>1. Kháng chiến ở Gia Định.</b>


- Ngày 2.9.1858 Pháp tới Vũng Tàu theo
sơng Cần Giờ vào Sài Gịn.


- Qn dân ta chống cự quyết liệt làm cho
Pháp không giữ được thành Gia Định buộc
chúng phải chuyển sang kế hoạch “chinh
phục từng gói”.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×