Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

Giao an Tuan 11 Lop 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (751.47 KB, 43 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Thứ …. Ngày …. Tháng …. Năm…..
<b> Tập Đọc</b>


<b>BÀ CHÁU </b>


<b>I/ MỤC TIÊU :</b>


- Nghỉ hơi sau các dấu câu.Bước đầu biết đọc bài với giọng kể
nhẹ nhàng


- Hiểu nghĩa các từ mới và các từ ngữ quan trọng : rau cháo nuôi
nhau, đầm ấm, màu nhiệm, hiếu thảo.


- Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi tình cảm bà cháu q giá
hơn vàng bạc, châu báu.


<b>II/ CHUẨN BỊ : </b>


1. Giáo viên : Tranh : Bà cháu.
2. Học sinh : Sách Tiếng việt.
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS.</b>
<b>Hoạt động 1 : KT bài cũ :</b>


-Gọi 2 em đọc bài “Bưu thiếp” và TLCH :
-Bưu thiếp dùng để làm gì ?


-Nhận xét


<b>*Giới thiệu bài.</b>



-Bức tranh vẽ cảnh ở đâu ?


-Tình cảm của con người thật diệu kì, tuy
sống trong cảnh nghèo nàn mà ba bà cháu
vẫn sung sướng. Câu chuyện ra sao chúng
ta cùng tìm hiểu qua bài :Bà cháu.


<b>Hoạt động 2 : Luyện đọc.</b>


-Giáo viên đọc mẫu tồn bài, giọng kể
chậm rãi, tình cảm. Giọng cô tiên dịu
dàng, giọng cháu kiên quyết.


<i>Đọc từng câu :</i>


-Kết hợp luyện phát âm từ kho:làng, vất
vả, giàu sang, nảy mầm, màu nhiệm, ….
<i>Đọc từng đoạn trước lớp :</i>


-Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu
cần chú ý cách đọc.


-Ba bà cháu/ rau cháo nuôi nhau,/ tuy vất
<i>vả/ nhưng cảnh nhà/ lúc nào cũng đầm </i>
<i>ấm./</i>


<i>-Hạt đào vừa gieo xuống đã nảy mầm./ ra </i>
<i>lá,/ đơm hoa,/ kết bao nhiêu là trái vàng, </i>
<i>trái bạc./</i>



-2 em HTL vaø TLCH.


- Bưu thiếp dùng để chúc mừng
thăm hỏi, thông báo vắn tắt tin
tức.


- HS quan sát tranh


-Rất sung sướng và hạnh phúc.


-Bà cháu.


-Theo dõi đọc thầm.


-HS nối tiếp nhau đọc từng câu
cho đến hết .


-HS luyện đọc cá nhân, đồng
thanh..


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

-Bà hiện ra,/ móm mém,/ hiền từ,/ dang tay
<i>ơm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng.//</i>
-Hướng dẫn đọc chú giải : SGK,tr 87.
<i>Đọc từng đoạn trong nhóm :</i>


-YC chia nhóm 4 đọc trong nhóm.
-YC cả lớp đọc đồng thanh tồn bài : 1
lần.


-Nhận xét.



1 em đọc chú giải.


-HS nối tiếp nhau 4 em đọc 4
đoạn trong bài.


-Đọc từng đoạn trong nhóm
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Đồng thanh.


<b>TIẾT 2</b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS.</b>
<b>Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài.</b>


*- GV cho thảo luận nhĩm trả lời câu hỏi
-Gia đình bé có những ai ?


-1. Trước khi gặp cô tiên cuộc sống của ba
bà cháu ra sao ?


-Tuy sống vất vả nhưng không khí gia đình
như thế nào ?


-3. Cô tiên cho hai anh em vật gì ?
-Cô tiên dặn hai anh em điều gì ?


-Những chi tiết nào cho thấy cây đào phát
triển rất nhanh ?



-Cây đào này có gì đặc biệt ?


<i>GV nêu: Cây đào lạ ấy sẽ mang đến điều </i>
gì ? Cuộc sống của hai anh em ra sao ?
Chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp đoạn 3, 4.
-3. Sau khi bà mất cuộc sống của hai anh
em ra sao ?


-Thái độ của hai anh em thế nào khi đã trở
nên giàu có?


-Hai anh em xin cô tiên điều gì ?
-Hai anh em cần gì và không cần gì ?
-5.Câu chuyện kết thúc ra sao?


<b>Hoạt động 4 : Luyện đọc lại .</b>
-Nhận xét, cho điểm.


<b>* Củng cố : Qua câu chuyện này em rút ra </b>
được điều gì ?(TL: Tình cảm quý giá hơn
vàng bạc


-Nhận xét tiết học…
- Dặn dò- đọc bài.


*- Cả nhĩm đọc thầm.
-Bà và hai anh em.


-Sống rất nghèo khó, sống khổ cực,
rau cháo nuôi nhau.



-Rất đầm ấm và hạnh phúc.
-Một hạt đào.


-Khi bà mất, gieo hạt đào lên mộ bà,
các cháu sẽ được giàu sang sung
sướng.


-Vừa gieo xuống, hạt đã nảy mầm, ra
lá, đơm hoa, kết bao nhiêu là trái.
-Kết toàn là trái vàng, trái bạc.
-Cả lớp đọc thầm đọan 3-4.


-Trở nên giàu có vì có nhiều vàng
bạc.


-Cảm thấy ngày càng buồn bã.
-Xin cho bà sống lại..


-Cần bà sống lại và không cần vàng
bạc, giàu có..


-Bà sống lại, hiền lành móm mém,
dang rộng hai tay ôm các cháu còn
ruộng vườn, lâu đài nhà cửa thì biến
mất.


-4 HS xung phong tham gia đóng các
vai : cô tiên, hai anh em, người dẫn
chuyện.



-1 em đọc cả bài .


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Thứ …. Ngày …. Tháng …. Năm…..
<b>Tốn</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>



<i><b>I/ MỤC TIÊU</b><b> : </b></i>


- Học thuộc bảng 11 trừ đi một số.


- Thực hiện được phép trừ dạng 51 – 15.
- Tìm số hạng của một tổng.


- Biết giải bài tốn có một phép trừ dạng 31 – 5.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Giáo viên : Hình vẽ bài 1.


- Học sinh : VBT, vở ghi bài, nháp, bảng con.


<i><b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b></i>


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS.</b></i>


<b>Hoạt động 1 : Làm bài tập.</b>


<i><b>Bài 1 :</b>Nêu nhanh cơng thức trừ có nhớ đã </i>
<i>học.</i>



-Nhận xét.


<i><b>Bài 2</b><b> </b></i>(cột 1,2) Yêu cầu gì ?
-Khi đặt tính phải chú ý điều gì ?


-Gọi 2 em lên bảng làm. Lớp làm bảng vở.


Nhận xét .


<i><b>Bài 3 : </b></i>


-Gọi 1 em đọc đề.
-Bài tốn cho biết gì ?
- Bài tốn thiếu gì?


- Dựa vào phần cho biết, hãy đốn xem bài
tốn hỏi gì ?


-> Nhận xét


Tóm tắt:
Có : 51 kg
Bán đi : 36 kg.
Còn lại : … kg?


- Muốn tìm số ki-lơ-gam mận Vừ cịn lại,
ta làm sao?


- Vì sao dùng phép trừ?
HS làm bài



-Nhẩm và ghi ngay kết quả.
-Làm bài.


11 – 5 = 6 11 – 8 = 3 11 – 6 = 5
11 – 9 = 2


-Đặt tính rồi tính.


-Phải chú ý sao cho đơn vị viết thẳng
cột với đơn vị, chục thẳng cột với
chục.


-2 em lên bảng làm. Lớp làm bảng
vở.


a, <sub>-</sub> 31 <sub> -</sub> 51


19 34


12 17


b


, - 41 - 61


25 6


16 55



-1 em đọc đề.


- Vừ có 51kg mận, đã bán được 36kg
mận


- Bài toán thiếu câu hỏi.


- Bài toán hỏi Vừ cịn lại bao nhiêu
ki-lơ-gam mận.


- HS quan sát tóm tắt


- Dùng phép tính trừ, lấy 51 -36
- Câu hỏi có chữ cịn lại.


Bài giải:


Số kg <i>mận Vừ còn lại là :</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

-Nhận xét.


<i><b>Bài 4( a,b) </b></i>:


- Muốn tìm một số hạng trong một tổng em
làm sao ?


HS làm bài


<i> -Nhận xét.</i>



<b>Hoạt động 2:Củng cố : </b>


- Muốn tím một số hạng trong một tổng ta
làm ntn?


-Giáo dục: Tính cẩn thận khi làm bài.
- Nhận xét tiết học.


- Dặn dò…


<i> Đáp số: 15kg</i>
-Lấy tổng trừ đi số hạng kia
-Làm vở.


<i>a, x + 29 = 41 </i>


<i> x = 41- 29 </i>
<i> x= 12 </i>
<i> b, 34 +x = 81</i>


<i> x = 81 – 34</i>
<i> x = 47</i>


- Ta lấy tổng trừ đi số hạng kia
-Xem lại bài.


Thứ …. Ngày …. Tháng …. Năm…..
<b>Chính Tả</b>


<b>BÀ CHÁU</b>




<i><b>I/ MỤC TIÊU :</b></i>


1. Kiến thức :


- Chép chính xácbài chính tả, trình bày đúng đoạn trích trong bài
Bà cháu


- Làm được các bài tập trong VBT


<i><b>II/ CHUẨN BỊ</b></i><b> :</b>


1. Giáo viên : Viết sẵn đoạn tập chép : Bà cháu.
2. Học sinh : Vở chính tả, VBT, bảng con.


<i><b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS.</b>
<b>Hoạt động 1 : KT b ài cũ : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

vương vãi, cơn bão .
-Nhận xét chấm ñieåm.


<b>Hoạt động 2 : Hướng dẫn tập chép.</b>
<i>a/ Nội dung đoạn chép.</i>


-Trực quan : Bảng phụ.


-Giáo viên đọc mẫu đoạn văn.



-Đoạn văn ở phần nào của câu chuyện ?
-Câu chuyện kết thúc ra sao ?


-Tìm lời nói của hai anh em trong đoạn ?
<i>b/ Hướng dẫn trình bày .</i>


-Đoạn văn có mấy câu ?


-Lời nói của hai anh em được viết với
dấu câu nào ?


-Giáo viên kết luận : Cuối mỗi câu phải
có dấu chấm. Chữ cái đầu câu phải viết
hoa.


c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS
nêu từ khó.


-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xố bảng, đọc cho HS viết bảng các từ:
màu nhiệm, ruộng vườn, móm mém,
dang tay.


<i>d/ Chép bài.</i>


-Theo dõi, nhắc nhở cách viết và trình
bày.


- GV đọc lại bài : 1 lần.
đ/ Chấm vở, nhận xét:


- Thu 5 – 7 chấm.


- Chấm xong nhận xét bài viết, sửa lỗi
lên bảng.


<b>Hoạt động 3 : Bài tập.</b>


<i><b>Bài 2 </b></i>: Yêu cầu gì ?


-GV phát giấy to và bút dạ.


-Nhận xét chốt lại lời giải đúng.


<i><b>Bài 3</b><b> </b></i>: Yêu cầu gì ?


-Trước những chữ cái nào em chỉ viết gh


con.


-Theo dõi.
-Phần cuối.


-Bà móm mém hiền từ sống lại
cịn nhà cửa ruộng vườn thì biến
mất.


-“Chúng cháu chỉ cần bà sống
lại”


-5 caâu.



-Đặt trong dấu ngoặc kép và sau
dấu hai chấm.


-HS nêu các từ khó.


-Viết bảng con :


-Nhìn bảng chép bài vào vở.
-Sốt lỗi .


-Các em cịn lại tự sốt lại bài.


-Tìm những tiếng có nghĩa để
điền vào các ơ trống.


- 3-4 em lên bảng làm. Lớp làm
vở.


<i>* g : gừ, gờ, gở, gỡ, ga, gà, gá,</i>
<i>gả, gã, gạ,gu, gù, gụ, gơ, gồ, gỗ,</i>
<i>gị, gõ.</i>


<i>* gh : ghi, ghì, ghê, ghế, ghé,</i>
<i>ghe, ghè, ghẻ, ghẹ.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

mà không viết g ?
-Ghi bảng : gh + e,ê, i.


-Trước những chữ cái nào em chỉ viết g


mà không viết gh ?


-Ghi bảng : g + a.ă, â, o, ô, ơ, u, ư.


<i><b>Bài 4 (b)</b></i><b>: Yêu cầu gì ?</b>


-Gọi 2 em làm bảng sau, lớp làm vở.


-Nhận xét.


<b>Hoạt động 4: Củng cố : </b>


-Trước những chữ cái nào em chỉ viết gh
mà không viết g ?


-Trước những chữ cái nào em chỉ viết g
mà không viết gh ?


-Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tập
chép và làm bài tập đúng.


-Dặn dị – Sửa lỗi.


e,ê,i.


-Chỉ viết g trước chữ cái : a.ă, â,
o, ô, ơ, u, ư.


-Điền vào chỗ trống ươn hay
ương.



Vươn vai, vương vãi, bay lượn,
số lượng.


-1 em đọc lại bài giải đúng.


-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.


Thứ …. Ngày …. Tháng …. Năm…..

<b>Toán</b>



<b>12 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 12 – 8</b>


<b>I/ MỤC TIÊU : </b>


1. Kiến thức :Giúp học sinh :


-Biết cách thực hiện phép trừ dạng 12 – 8, lập được bảng 12 trừ
đi một số.


- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 12 -8.
<b>II/ CHUẨN BỊ : </b>


1. Giáo viên : 1 bó1 chục que tính và 2 que rời.
2. Học sinh : Sách, vở ghi bài, bảng con, nháp.
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS.</b>
<b>Hoạt động 1 : Giới thiệu phép trừ 12 - 8</b>


a/ Nêu vấn đề :Có 12 que tính, bớt đi 8


que tính.Hỏi cịn lại bao nhiêu que tính?
-Để biết cịn lại bao nhiêu que tính ta làm
thế nào ?


-Giáo viên viết bảng : 12 - 8
b/ Tìm kết quả.


-Nghe và phân tích đề tốn.
-1 em nhắc lại bài tốn.
-Thực hiện phép trừ 12 - 8


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

-Còn lại bao nhiêu que tính ?
-Em làm như thế nào ?


-Vậy còn lại mấy que tính ?


- Vậy 12 – 8 = ? Viết bảng : 12 – 8 = 4.
c/ Đặt tính và tính.


- 12<sub> 8</sub>
4


GV hướng dẫn HS đặt tính và hỏi HS
cách tính ghi kết quả lên bảng.


Viết 12 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột
với 2. Viết dấu – kẻ gạch ngang.


-Em tính như thế nào ?



<b>Hoạt động 2 : Lập bảng công thức 12 trừ </b>
đi một số .


-Ghi bảng.


-Xố dần bảng cơng thức 12 trừ đi một số
cho HS học thuộc


<b>Hoạt động 3 : Luyện tập .</b>


<i><b>Baøi 1(a) </b></i>:


-2 em lên bảng làm. Lớp làm vở bài tập


-Vì sao 3 + 9 = 9 + 3 ?


-Vì sao 9 + 3 = 12 có thể ghi ngay 12 – 3
và 12 – 9 ?


<b> Baøi 2 : </b>


-2 em lên bảng làm. Lớp làm vở bài tập
-Nhận xét


Bài 4 :


-Bài tốn cho biết gì ?


-Còn lại 4 que tính.



- Đầu tiên bớt 2 que tính. Sau đó tháo
bó que tính và bớt đi 6 que nữa (2 + 6
= 8).


- Vậy còn lại 4 que tính.
- 12 – 8 = 4.




-Tính từ phải sang trái, 12 trừ 8 bằng
4 viết 4 thẳng cột đơn vị.


-Nhiều em nhắc lại.
- Tính trên que tính


-Nhiều em nối tiếp nhau nêu kết quả.
12 – 3 = 9


12 – 4 = 8
12 – 5 = 7
12 – 6 = 6
12 – 7 = 5
12 – 8 = 4
12 – 9 = 3


-HTL bảng công thức.


-2 em lên bảng làm. Lớp làm bảng
con



a, 8 + 4 = 12 5 + 7 = 12 9 + 3 = 12
4 + 8 = 12 7 + 5 = 12 3 + 9 = 12
12 – 8 = 4 12 – 5 = 7 12 - 9 = 3
12 – 4 = 8 12 – 7 = 5 12 - 3 = 9
6+6=12 12–6=6 10+2=12 12-2=10
-Khi đổi chỗ các số hạng thì tổng
khơng đổi.


-Vì khi lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ
được số hạng kia .


-Tự làm bài.


- 12<sub> 8</sub> - 12<sub> 3</sub> - 12<sub> 5</sub> - 12<sub> 9</sub> - 12<sub> 4</sub>


7 9 7 3 8


-1 em đọc đề


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

-Bài toán yêu cầu tìm gì ?


- Muốn tìm số trứng vịt, ta làm sao?
- Vì sao dùng phép trừ?


-Nhận xét
<b>* Củng cố : </b>


- YC 2 HS đọc bảng trừ 12 trừ đi một số.
-Nhận xét tiết học.



-Dặn dò- Học bài.


Trong đó Gà: 8 quả
Vịt:… quả?
- Dùng phép trừ, lấy 12-8


- Vì ở phần cho biết có chữ trong đó
Bài giải


<i>Số quả trứng vịt có là:</i>


<i>12 – 8 = 4 ( quả)</i>


<i>Đáp số : 4 quả.</i>


-2 em HTL.
-Học bài.


Thứ …. Ngày …. Tháng …. Năm…..
<b>Kể Chuyện</b>


<b>BÀ CHÁU</b>


<b>I/ MỤC TIÊU : </b>


- Dựa theo tranh minh họa kể lại được từng đoạn câu chuyện bà
cháu.


- Rèn kĩ năng kể chuyện đủ ý, đúng trình tự, nghe bạn kể để
đánh giá đúng.



- Giáo dục học sinh biết tình cảm quý giá hơn vàng bạc.
<b>II/ CHUẨN BỊ :</b>


1. Giáo viên : Tranh : Bà cháu.Bảng phụ ghi sẵn ý chính của từng đoạn.
2. Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc .


<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS.</b>
<b>Hoạt động 1 : KT b ài cũ : </b>


-Goïi 2 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện :
Sáng kiến của bé Hà


-Nhận xét, chấm điểm.
<b>*Giới thiệu bài.</b>


-Câu chuyện Bà cháu có nội dung kể về ai ?
-Câu chuyện ca ngợi ai ? Về điều gì ?


-Tiết kể chuyện hôm nay chúng ta cùng kể
lại câu chuyện “Bà cháu”


<b>Hoạt động 2 : Kể từng đoạn.</b>


-2 em kể lại câu chuyện .


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Trực quan : Tranh 1 :


-Trong tranh vẽ những nhân vật nào?



-Bức tranh vẽ ngôi nhà trông như thế nào ?
-Cuộc sống của ba bà cháu ra sao ?


-Ai đưa cho hai anh em hột đào ?
-Cơ tiên dặn hai anh em điều gì ?
- Gọi 1 HS kể đoạn 1.


<i><b> Kể trong nhóm:</b></i>


YC HS quan sát tranh ở sgk kể nối tiếp từng
đoạn câu chuyện trong nhóm.


<i><b> Kể trước lớp:</b></i>


- GV có thể nêu câu hỏi gợi ý:
<i>Tranh 2 :</i>


-Hai anh em đang làm gì ?
-Bên cạnh mộ có gì lạ ?


-Cây đào có đặc điểm gì kì lạ ?
<i>Tranh 3 :</i>


-Cuộc sống của 2 anh em ra sao khi bà
mất .Vì sao ?


<i>Tranh 4 :</i>


-Hai anh em lại xin cơ tiên điều gì ?


-Điều kì lạ gì đã đến ?


- GV nhận xét, chấm điểm.


<i><b>Hoạt động 3</b><b> </b>: Dành cho HS Khá/ Giỏi. Kể </i>
<i>toàn bộ chuyện . </i>


<i>-Gọi 3 -4 em K/G kể toàn bộ chuyện.</i>
-Nhận xét


<i><b>* </b></i>


<i><b> </b></i><b>Củng cố </b>: Khi kể chuyện phải chú ý điều
gì ?


-Nhận xét tiết học.


-Dặn dò- Vềø kể lại chuyện cho gia đình
nghe.


-Kể từng đoạn câu chuyện :Bà cháu.
-Quan sát.


-Ba bà cháu và cô tiên.
-Ngôi nhà rách nát.


-Rất khổ cực, rau cháo ni nhau nhưng
căn nhà rất ấm cúng.


-Cô tiên.



-Khi bà mất nhớ gieo hạt đào lên mộ,
các cháu sẽ được giàu sang sung sướng.


-Quan sát.


-Khóc trước mộ bà.
-Mọc lên một cây đào.


-Nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết toàn trái
vàng trái bạc.


-Quan saùt.


-Tuy sống trong giàu sang nhưng ngày
càng buồn bã.Vì thương nhớ bà.


-Quan sát.


-Đổi lại ruộng vườn nhà cửa để bà sống
lại.


-Bà sống lại như xưa và mọi thứ của cải
đều biến mất.


-Nhận xét bạn kể.


<i>- 3 -4 em K/G kể toàn bộ chuyện.</i>
-Nhận xét.



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Thứ …. Ngày …. Tháng …. Năm…..
<b>Tự Nhiên Và Xã Hội</b>


<b>GIA ĐÌNH</b>



<i><b>I/ MỤC TIÊU : </b></i>


-Kể được một số cơng việc thường ngày của từng người trng gia
đình.


- Biết được các thành viên trong gia đình cần cùng nhau chia sẽ
cơng việc nhà.


- Rèn thói quen tham gia tốt các công việc trong gia đình.


<i><b>II/ CHUẨN BỊ</b></i><b> :</b><i><b> </b></i>


1.Giáo viên : Tranh vẽ trang 24.25
2.Học sinh : Sách TN&XH


<i><b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS.</b>
<b>Hoạt động 1 : KT b ài cũ : </b>


-Chúng ta cần ăn uống và vận động như
thế nào để khoẻ mạnh và chóng lớn ?
-Làm thế nào để phòng bệnh giun ?
-Nhận xét đánh giá.



<b>*Giới thiệu bài.</b>


-Cả lớp hát bài “Cả nhà thương nhau”
<b>Hoạt động 2: *- Làm việc theo nhóm.</b>
A/ Hoạt động nhóm<i> :</i>


-Trực quan : Hình 1.2.3.4.
a/ Thảo luận nêu câu hỏi.


-GV quan sát theo dõi từng nhóm giúp đỡ.
-Nhận xét.


b/ Làm việc cả lớp TLCH.


-GV gọi đại diện nhóm lên trình bày.


Chúng ta cần ăn đầy đủ chất, uống
đủ nước và luyện tập THTT hàng
ngày khoẻ mạnh và chóng lớn .
-Thực hiện tốt ba điều vệ sinh: Ăn
sạch, uống sạch, ở sạch.


-Hát “Cả nhà thương nhau”
*-Quan sát.


-Chia nhóm quan sát tranh tập đặt
các câu hỏi .VD: Chỉ và nói về việc
làm của từng người trong gia điình
Mai.



-Đại diện các nhóm lên trình bày.
-Nhóm khác góp ý bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i>-GV kết luận :</i>


<i>-Gia đình Mai gồm có : ng bà, bố mẹ và</i>
<i>em trai của Mai. Mọi người trong gia đình</i>
<i>Mai ai cũng tham gia làm việc nhà tuỳ</i>
<i>theo sức và khả năng của mình. Mọi người</i>
<i>trong gia đình đều phải thương yêu, quan</i>
<i>tâm giúp đỡ lẫn nhau và phải làm tốt</i>
<i>nhiệm vụ của mình.</i>


* Hình 5 tiến hành tương tự các hình 1,2 ,
3, 4.


VD: Những người trong gia đình Mai
thường làm gì vào lúc nghỉ ngơi?


- Kết luận: Những lúc nghỉ ngơi mọi trong
<i>gia đình Mai thường ngồi trị chun, uống</i>
<i>nước…..</i>


<b>Hoạt động 3: Cơng việc thường ngày của </b>
những người trong gia đình.


-GV yêu cầu thảo luận nhóm ( Phát giấy
cho nhóm )


-GV nhận xét.



-Gợi mở : Vào những lúc nhàn rỗi, các
thành viên trong gia đình em có những
hoạt động giải trí gì ?


- Vào những ngày nghỉ, dịp lễ tết,… em
thường được cha mẹ cho đi đâu?


<i>Kết luận :</i>


Mỗi người đều có một gia đình. Tham
<i>gia cơng việc gia đình là bổn phận và </i>
<i>trách nhiệm của từng người trong gia </i>
<i>đình. Mỗi người trong gia đình đều phải </i>
<i>thương yêu, quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau và</i>
<i>phải làm tốt nhiệm vụ của mình góp phần </i>
<i>xây dựng gia đình vui vẻ, hạnh phúc. Sau </i>


-Thảo luận nhóm.


1/Từng bạn nhớ lại những việc làm
thường ngày trong gia đình của mình.
2/Từng bạn trong nhóm kể ra cơng
việc thường ngày của gia đình em và
ai làm những việc đó.


3/Nhóm trưởng ghi nhận .


<i><b>Thành viên </b></i>
<i><b>trong gia </b></i>


<i><b>đình</b></i>


<i><b>Những cơng việc ở </b></i>
<i><b>gia đình</b></i>


ng đan rổ, đan xỉa,…


Bà chăm sóc cháu


Bố đi làm việc


Mẹ đi chợ, nấu cơm,…


Anh, chị quét dọn nhà cửa


Em rửa bát, bế em.


-Xem phim, đi mua sắm,……


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i>những ngày làm việc vất vả, mỗi gia đình </i>
<i>nên có kế hoạch ngghir ngơi như: họp mặt </i>
<i>vui vẻ, thăm hỏi người thân, mua sắm đồ </i>
<i>dùng sinh hoạt…</i>


<b>Hoạt động 4 :Củng cố : </b>


- Để xây dựng gia đình vui vẻ hạnh phúc
em cần làm gì ?


<i> -Nhận xét tiết học</i>


-Dặn dò – Học bài.


-Mọi người phải thương u quan
tâm giúp đỡ lẫn nhau và làm tốt công
việc trong nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Thứ …. Ngày …. Tháng …. Năm…..
<b>Đạo Đức</b>


<b>THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA KỲ I</b>


<b>I/Mục tiêu: </b>


+Học tập, sinh hoạt đúng giờ
+Biết nhận lỗi và sữa lỗi
+Gọn gàng, ngăn nắp
+Chăm làm việc nhà
+Chăm chỉ học tập
<b>II/Các hoạt động:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A/Giới thiệu bài: Ghi đề lên bảng</b>
-Yêu cầu HS nêu tên các bài đã học
-GV ghi lên bảng


<b>B/Thực hành:</b>


+Bài 1: Thế nào là học tập, sinh hoạt đúng giờ?
YC các nhóm thảo luận xem :Mình đã biết cùng
cha mẹ lập thời gian biểu cho bản thân và thực


hiện đúng thời gian biểu chưa? Nêu những mặt
làm được và những mặt chưa làm được ?


-Nhận xét đánh giá


Bài 2: Biết nhận lỗi và sửa lỗi


-Biết nhận lỗi và sửa lỗi có ích lợi gì?
-Thảo luận nhóm tự đánh giá lại bản thân .
Bài 3:Thế nào là gọn gàng, ngăn nắp?


-Thảo luận nhóm đánh giá lại các bạn trong tổ đã
sống gọn gàng ngăn nắp chưa?


Bài 4: Chăm làm việc nhà:Yêu cầu HS nêu
những việc làm ở nhà.


-Gv nhận xét tuyên dương những em biết tham
gia làm việc nhà


Bài 5: Nêu ích lợi chăm chỉ học tập
-Nhận xét, đánh giá


<b>C/Củng cố, dặn dò:</b>
-Nhận xét tiết học .


-Chuẩn bị bài“Quan tâm giúp đỡ bạn”


-HS đọc đề bài
-HS nêu tên các bài


-1 vài HS đọc
-1 vài HS trả lời


-Thảo luận N2 và tự đánh giá lại
những mặt làm được và chưa làm
được của bản thân và từ đó có kế
hoạch học tập sinh hoạt tốt hơn.
-Nhận xét


-HS thảo luận nhóm đơi
-1 vài nhóm lên trình bày
-1 vài HS nêu


-Thảo luận theo nhóm và đánh giá
lẫn nhau.


-Nhận xét


-Thảo luận chung cả lớp.
-Lần lược HS xung phong kể
những việc nhà mà bản thân đã
làm để giúp đỡ ba mẹ.


-Vài HS nêu.


-Đánh giá tuyên dương các bạn
trong tổ có kết quả học tập ngày
càng cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Tập Đọc</b>




<b>CÂY XOÀI CỦA ƠNG EM</b>


<b>I/ MỤC TIÊU :</b>


- Biết nghỉ hơi sau các dấu câu, bước đầu biết đọc bài văn với
giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.


- Hiểu ý nghĩa của các từ mới : lẫm chẫm, đu đưa, đậm đà, trảy..
- Hiểu được nội dung bài :Tả cây xồi ơng trồng và tình cảm
thương nhớ ông của hai mẹ con bạn nhỏ


- Rèn đọc đúng với giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát.
- Giáo dục học sinh hiểu được “Aên quả nhớ kẻ trồng cây”.
<b>II/ CHUẨN BỊ :</b>


1.Giáo viên : Tranh minh họa bài “Cây xồi của ơng em”
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.


<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS.</b>
<b>Hoạt động 1 : KT b ài cu õ :</b>


-Gọi 3 em đọc 3 đoạn của bài : Bà cháu
-Cuộc sống của hai anh em trước và sau
khi bà mất có gì thay đổi ?


-Cô tiên có phép màu nhiệm như thế
nào ?



-Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
-Nhận xét, chấm điểm.


<b>Hoạt động 2 : Luyện đọc.</b>


-Giáo viên đọc mẫu toàn bài (tình cảm,
nhẹ nhàng)


-Hướng dẫn luyện đọc.


<i>Đọc từng câu ( Đọc từng câu)</i>
-Luyện đọc từ khó :


-Giảng từ : xồi cát : tên một loại xồi
<i>rất thơm ngon, ngọt.</i>


<i>-Xơi nếp hương : xôi nấu từ một loại gạo</i>
<i>rất thơm.</i>


<i>Đọc từng đoạn trước lớp .</i>


-Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
trong bài.


-Hướng dẫn luyện đọc câu :


-3 em đọc và trả lời câu hỏi “Bà
cháu”


-Theo dõi đọc thầm.



-HS nối tiếp nhau đọc từng câu
-HS luyện đọc các từ ngữ : lẫm
<i>chẫm, đu đưa, xoài tượng, nếp </i>
<i>hương.</i>


-3 HS nối tiếp nhau đọc từng
đoạn trong bài.


<i>-Mùa xồi nào,/ mẹ em cũng chọn</i>
<i>những quả chín vàng và to nhất/</i>
<i>bày lên bàn thờ ông.//</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i>Đọc trong nhóm .</i>


<i><b>Thi đọc giữa các nhóm</b></i>


- Tổ chức cho HS đọc từng đoạn, cả bài.


<i><b>YC cả lớp đọc đồng thanh tồn bài: 1 </b></i>
<i><b>lần.</b></i>


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu bài.</b>


-Cây xồi của ơng trồng thuộc loại xồi
gì ?


-1. Những từ ngữ hình ảnh nào cho thấy
cây xồi cát rất đẹp ?



-2.Quả xồi cát chín có mùi, vị, màu sắc
như thế nào ?


-3.Tại sao mùa xoài nào mẹ cũng chọn
những quả xồi ngon nhất bày lên bàn
thờ ơng ?


-Vì sao nhìn cây xồi bạn nhỏ lại càng
nhớ ông ?


4. Tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài
cát nhà mình là thứ quà ngon nhất ?
* Củng cố : Bài văn nói lên điều gì ?
-Qua bài em học tập được điều gì ?
-Nhận xét tiết học.


- Dặn dò- Học bài.


<i>của ơng em trồng,/ kèm với xơi </i>
<i>nếp hương/ thì đối với em/ khơng </i>
<i>thứ q gì ngon bằng.//</i>


-Chia nhóm 3 em:đọc từng đoạn
trong nhóm


-Đọc thầm.
-Xồi cát.


-Hoa nở trắng cành , từng chùm
quả to đu đưa theo gió đầu hè.


-Có mùi thơm dịu dàng, vị ngọt
đậm đà, màu sắc vàng đẹp..
-Để tưởng nhớ, biết ơn ơng đã
trồng cây cho con cháu có quả
ăn.


-Vì ơng đã mất.


<i>- Vì xồi cát rất thơm ngon, bạn </i>
<i>đã ăn từ nhỏ. Cây xoài lại gắn </i>
<i>với kỉ niệm về người ơng đã mất.</i>
-Tình cảm thương nhớ của hai mẹ
con đối với người ông đã mất.
-Phải luôn luôn nhớ và biết ơn
người đã mang lại cho mình điều
tốt lành.


-Tập đọc lại bài.


Thứ …. Ngày …. Tháng …. Năm…..
<b>Tốn</b>


<b>32 – 8</b>


<b>I/ MỤC TIÊU :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Biết tìm số hạng của một tổng.
<b>II/ CHUẨN BỊ :</b>


1.Giáo viên : 3 bó 1 chục que tính và 2 que tính rời.
2.Học sinh : Sách, vở ghi bài, nháp.



<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS.</b>
<b>Hoạt động 1 : KT bài cũ :</b>


-Gọi 2 HS ĐTL các công thức 12 trừ đi
một số và hỏi một vài phép tính trong
bảng.


-Nhận xét, chấm điểm.


<b>Hoạt động 2 : Phép trừ 32 - 8</b>
a/ Nêu vấn đề<i> :</i>


-Bài toán<i> : Có 32 que tính, bớt đi 8 que </i>
tính. Hỏi cịn lại bao nhiêu que tính?
-Có bao nhiêu que tính ? bớt đi bao nhiêu
que ?


-Để biết cịn lại bao nhiêu que tính em
phải làm gì ?


-Viết bảng : 32 - 8
b / Tìm kết quả .


-Em thực hiện bớt như thế nào ?
-Hướng dẫn cách bớt hợp lý.
-Có bao nhiêu que tính tất cả ?
-Đầu tiên bớt 2 que rời trước.



-Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que
nữa ? Vì sao?


-Để bớt được 6 que tính nữa cơ tháo 1 bó
thành 10 que rời, bớt 6 que còn lại 4 que.
-Vậy 32 que tính bớt 8 que tính cịn mấy
que tính ?


-Vậy 32 – 8 = ?


-Viết bảng : 32 – 8 = 24
c/ Đặt tính và tính .


- 32<sub> 8</sub>
24


-HD HS đặt tính và cách làm


Viết 32 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột với
2 (đơn vị). Viết dấu trừ và kẻ gạch ngang.
- Trừ từ đâu sang đâu?


-2 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi.


-Nghe và phân tích.
-32 que tính, bớt 8 que.
-Thực hiện 32 - 8


-Thao tác trên que tính. Lấy 32 que


tính, bớt 8 que, suy nghĩ và trả lời,
còn 24 que tính.


-Có 32 que tính (3 bó và 2 que rời)
-Đầu tiên bớt 2 que tính rời. Sau đó
tháo 1 bó thành 10 que tính rời và bớt
tiếp 6 que. Cịn lại 2 bó và 4 que rời
là 24 que.


-Còn 24 que tính.
-32 – 8 = 24


-Vài em đọc : 32 – 8 = 24.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

-Nhận xét.


<b>Hoạt động 3 : luyện tập.</b>


<i><b>Bài 1( dòng 1)</b><b> </b></i>:


-Gọi 2 em lên bảng làm.Lớp làm bảng
con.


<i><b>Bài 2</b></i>(a,b):


<i><b>- </b></i>Muốn tìm hiệu em làm như thế nào ?
-Gọi 2 em lên bảng làm.Lớp làm bảng vở.
<i> -Nhận xét.</i>


<i><b>Bài 3 </b></i>:- Gọi 1 HS đọc đề


-Cho đi nghĩa là thế nào ?
- Bài tốn cho biết gì?


- Bài tốn thiếu gì? Hãy đốn phần
thiếu đó là gì?


- Muốn tìm Hoa cịn lại bao nhiêu quả
táo, ta làm sao?


- Vì sao dùng trừ?


-Nhận xét


<i><b>Bài 4 </b></i>: Yêu cầu gì ?
-x là gì trong phép tính ?


-Muốn tìm số hạng chưa biết em làm như
thế nào ?


-Nhận xét
<b>* Củng cố : </b>


-Nhắc lại cách đặt tính và tính 32 – 8 ?
-Nhận xét tiết học.


- Dặn dò- Học cách đặt tính và tính 32 – 8


nhớ 1, 3 trừ 1 bằng 2, viết 2.
-Nhiều em nhắc lại.



-2 em lên bảng làm.Lớp làm bảng
con.


- 62<sub> 9</sub> - 82<sub> 7</sub> - 52<sub> 4</sub> - 92<sub> 8 </sub> - 72<sub> 6</sub>


53 74 48 84 66


-1 em đọc đề


-Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
a


, - 42 b, - 82


5 8


37 74


-Đọc đề
-Bớt đi.


Coù : 32 quả táo.
Cho ñi : 9 quả táo.


Thiếu phần câu hỏi. Hỏi Hoa
còn lại bao nhiêu quả táo?


- Dùng phéo trừ, lấy 32 - 9
- Vì câu hỏi có chữ cịn lại
Bài giải.



<i> Số quả táo Hoa còn lại là:</i>


<i>32 – 9 = 23 ( quả)</i>


<i>Đáp số 13 quả</i>


-Tìm x.


-x là số hạng chưa biết trong phép
cộng.


-Lấy tổng trừ đi số hạng kia.


<i>a, x + 9 = 22 6 + x = 32</i>
<i> x = 22 – 9 x = 32 - </i>
<i>6</i>


<i> x = 13 x = 26</i>
-1 em nhắc lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Thứ …. Ngày …. Tháng …. Năm…..
<b>Luyện Từ Và Câu</b>


<b>Từ ngữ về đồ dùng và cơng việc trong nhà</b>



<i><b>I/ MỤC TIÊU</b></i><b> :</b>


- Nêu được một số từ ngữ chỉ đồ vật và tác dụng của đồ vật vẽ
ẩn trong tranh (BT1), tìm được từ ngữ chỉ cơng việc đơn giản trong nhà có


trong bài thơ Thỏ thẻ (BT2).


- Sử dụng thành thạo các từ chỉ đồ dùng và cơng việc trong nhà.


<i><b>II/ CHUẨN BÒ :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

2.Học sinh : - Sách TV, vở .


<i><b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> HOẠT ĐỘNG CỦA HS
<b>Hoạt động 1 : KT bài cũ : -Cho HS thi đua </b>


chơi “ Điền đúng từ”


- GV chia lớp thành 2 nhóm.Mỗi nhóm 5HS
lên thi đua gắn từ vào các cột theo yêu cầu :
Từ chỉ họ nội. Từ chỉ họ ngoại.


-Nhận xét


- GV : Ngồi các từ này còn những từ nào chỉ
người thân trong gia đình nữa ?


<b>* Giới thiệu bài.</b>


Ở bài học trước chúng ta đã học về những từ
ngữ chỉ người thân trong gia đình. Trong tiết
học hơm nay, các con sẽ được học về một số
từ chỉ đồ dùng và hiểu tác dụng của chúng,


đồng thời giúp các con biết về một số từ chỉ
hoạt động trong gia đình qua bài “<i><b>Từ ngữ về </b></i>
<i><b>đồ dùng</b><b>và công việc trong nhà”ø.</b></i>


<b>Hoạt động 2 : HD làm bài tập </b>


<i><b>Bài 1</b><b> </b></i>:Yêu cầu gì ?
- Gọi 1HS đọc đề bài.


- GV treo tranh phóng to lên bảng.


- Hướng dần HS quan sát tranh và thực hiện
theo nhóm. Giao việc cho các nhóm.


-Yêu cầu chia nhóm thảo luận. Phát giấy khổ
to cho các nhóm, 1 bút dạ, một tờ giấy, yêu
cầu viết thành 2 cột : Tên đồ dùng và tác
dụng của chúng .Theo mẫu sau:


Số
thứ
tự


Tên đồ
dùng


Số
lượn
g



Tác dụng


- HS chọn 10 bạn chia đều vào 2
nhóm.


- HS : bác, anh, chị, em, con rể,
con dâu . . . .


-1 HS đọc : Tìm các đồ vật được
vẽ ẩn trong bức tranh sau và cho
biết mỗi vật dùng để làm gì ?
- HS quan sát tranh.


- HS thảo luận nhóm, ghi kết quả
vào giấy. Đại diện nhóm lên gắn
kết quả.


Số
thư
ù tự


Tên đồ


dùng Số lượng Tác dụng
1 Bát(tô)hoa


to 1 Để đựng


thức ăn
2 Chảo có



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b> Sửa bài :</b>


- GV mời 5 nhóm trưởng lên tham gia chấm
bài.


- GV treo bảng mẫu, đọc tên đồ dùng. HS đọc
tác dụng của đồ dùng.


- 5 nhóm trưởng lắng nghe và chấm bài. Nếu
đúng dán hoa đỏ, nếu sai dán hoa xanh.


- GV tổng kết : nhóm nào có nhiều hoa đỏ
nhất sẽ thắng cuộc.


-GV chốt: Những từ : bát, thìa, chảo, tách,
<i>đĩa, bàn, ghế, kiềng, thớt, dao, thang, chổi, </i>
<i>nồi,cây đàn, là những từ chỉ đồ dùng trong </i>
<i>gia đình.</i>


<i><b>Bài 2 </b></i>:(viết)
- Yêu cầu gì ?


- Cho HS mở STV trang 91.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.


- Gọi 2 HS đọc bài thơ “ Thỏ thẻ”.
- Gọi HS đọc lại câu yêu cầu và bài thơ.
- HS dùng bút chì gạch 1 gạch dưới các việc
mà bạn nhỏ làm, 2 gạch dưới các việc mà ơng


đã giúp bạn nhỏ.


- GV theo dõi chấm một số bài.


-Bạn nhỏ trong bài thơ có gì ngộ nghĩnh,
đáng u ?


- Những từ đun nước, rút rạ, xách siêu nước,
ôm rạ, dập lửa, thổi khói trong bài thơ là
những từ chỉ gì ?


-Ở nhà em thường làm những việc gì giúp gia
đình?


-Nhận xét, kết luận .
<b>* Củng cố : </b>


- Thi đua nói nhanh tên những từ chỉ đồ vật
trong gia đình ?


- Chơi trị chơi : “ Nhìn động tác nêu từ chỉ
hoạt động”.


- Em thường làm gì để giúp gia đình ?
-Nhận xét tiết học.


-Dặn dò- Học bài, làm bài.


- 5 nhóm trưởng lên chấm bài. Đổi
bài của các nhóm khi chấm .



- HS nhận xét .


- Cho 2 HS nhắc lại.
- HS đọc bài


- Lần lượt 2 HS đọc,cả lớp đọc
thầm.


- Thỏ thẻ
- 1 HS trả lời


- HS nhìn STV đọc lời giải thích
từ.


+ Những việc bạn nhỏ làm: đun
nước, rút rạ


+ Những việc ông đã giúp bạn nhỏ:
xách siêu nước, ơm rạ, dập lửa, thổi
khói.


-Lời nói của bạn rất ngộ nghĩnh. Ý
muốn giúp ông của bạn rất đáng
yêu.


- từ chỉ hoạt động.
- 2 HS nhắc lại.


-HS trả lời theo suy nghĩ.ù



- nồi cơm điện, ti vi,…


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Thứ …. Ngày …. Tháng …. Năm…..


<i><b>M</b></i>


<i><b> </b><b>ĩ thuật</b></i>


<b>VẼ TIẾP HỌA TIẾT VÀO ĐƯỜNG DIỀM VÀ VẼ MÀU</b>


<b>I/ MỤC TIÊU :</b>


- HS biết cách trang trí đường diềm đơn giản .
- HS vẽ tiếp được họa tiết và vẽ màu đường diềm.
- HS thấy được vẻ đẹp của đường diềm.


<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


<i><b>GV chuẩn bi</b></i>


- SGV, Giáo án, ĐDDH.


- Đồ vật được trang trí đường diềm.
- Bài vẽ mẫu đường diềm.


- Bài vẽ HS lớp trước.


<i><b>HS chuẩn bị:</b></i>


- VTV2,Chì, màu, tẩy…



<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU </b>
1. Ổn định tổ chức.


2. Kiểm tra đồ dùng HS.
3. Bài mới.


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA </b></i>
<i><b>GIÁO VIÊN</b></i>


<i><b>H</b></i>
<i><b>OẠT ĐỘNG CỦA HS</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- GV cho HS quan 2 cái khăn vng : Một cái có
trang trí đường diềm, một cái khơng có trang trí gợi
ý HS về :


- Cái khăn nào đẹp hơn ? Vì sao đẹp ?


GV tóm tắt và gợi ý HS quan sát đường diềm ở
VTV2 và hỏi :


- Trong đường diềm có họa tiết gì? Tơ màu gì ?
- Màu nền tơ màu gì ? Đậm hay nhạt so với họa tiết?
- Cách sắp xếp các họa tiết trong đường diềm ra
sao?


- Họa tiết giống nhau tơ màu như thế nào?


- GV TT sau đó nêu đinh nghĩa đường diềm: Là các


họa tiết được sắp xếp nối tiếp nhau, lặp đi lặp lại
kéo dài được gọi là đường diềm.


<b>Hoạt động 2: Cách vẽ tiếp họa tiết vào đường</b>
<b>diềm và vẽ màu</b>


- GV nêu yêu cầu của bài tập.


- GV vẽ mẫu hình lên bảng gợi ý HS cách vẽ theo
họa tiết theo mẫu cho đúng.


- Vẽ màu đều và cùng màu ở các họa tiết giống
nhau hoặc vẽ màu khác nhau xen kẻ giữa các họa
tiết.


- GV yêu cầu HS quan sát H1 và H2 VTV2.


+ Hình 1 : hình vẽ “ hoa thị ”. Hãy vẽ tiếp hình để
có đường diềm hồn chỉnh.


Tương tự H2 mỗi ô vuông vẽ một hoa thị cho đến
hết. ( cố gắng vẽ cánh hoa cho đều nhau ).


- GV hướng dẫn HS cách chọn màu:


+ Hình 1 : có thể dùng 2 màu ( một màu nền, một
màu hình bơng hoa).


+ Hình 2 có thể dùng 3 màu (tô hoa 2 màu xen kẻ
nhau và một màu nền).



- GV tô mẫu và cho HS xem bài vẽ của HS lớp
trước.


<b>Hoạt động 3: Thực hành</b>
- GV cho HS làm bài cá nhân.


- GV quan sát lớp gợi ý thêm cho HS về cách vẽ
hình và vẽ màu.


<b>Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá</b>


- GV cùng HS chon một số bài vẽ đẹp và chưa đẹp
gợi HS về:


+ Cách vẽ hình đều và đẹp chưa ?
+ Bài nào tơ màu rõ hình họa tiết?
+ Em thích bài vẽ đẹp nào ? Vì sao?


- GV nhận xét bài vẽ, động viên khuyến khích HS
có bài vẽ đẹp và chưa đep.


- Cũng cố kiến thức về đường diềm, các trang trí
đường diềm .


- Quan sát và trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét.


- HS quan sát H3 ở VTV2



- HS chú ý quan sát.


- HS lắng nghe.


-Thực hành


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Nhận xét tiết học.


* Dặn dị : - Hồn thành bài nếu chưa xong.
- Tìm các hình có trang trí đường diềm.


- Quan sát các loai lá cờ và chuẩn bị đầy đủ đồ dùng
học vẽ cho bài tới.


-Lắng nghe.


Thứ …. Ngày …. Tháng …. Năm…..
<b>Chính Tả</b>


<b>CÂY XOÀI CỦA ƠNG EM</b>



<i><b>I/ MỤC TIÊU</b></i><b> :</b>


- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn
xi.


- Giáo dục học sinh tình cảm thương nhớ biết ơn của hai mẹ con
bạn nhỏ với người ơng đã mất.


<i><b>II/ CHUẨN BỊ </b></i><b>:</b><i><b> </b></i>



1.Giáo viên : Bài viết : Cây xoài của ơng em.
2.Học sinh : Sách, vở chính tả, nháp.


<i><b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>Hoạt động 1: KT b ài cũ : </b>


-Giáo viên đọc cho học sinh viết những từ
học sinh viết sai như: phất, ruộng vườn.
-Nhận xét, chấm điểm.


<b>Hoạt động 2: Nghe viết.</b>
<i>a/ Ghi nhớ nội dung .</i>
-Giáo viên đọc mẫu lần 1.
-Cây xồi cát có gì đẹp?


-Mẹ đã làm gì khi đến mùa xồi chín ?
<i>b/ Hướng dẫn trình bày.</i>


-Đoạn trích này có mấy câu ?


-Viết bảng con.


-Theo dõi.
-2 em đọc lại.


-Hoa nở trắng cành, chùm quả to
đu đưa theo gió đầu hè, quả chín


vàng.


-Chọn những quả vàng đẹp và to
nhất bày lên bàn thờ ông.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i>c/ Hướng dẫn viết từ khó : </i>


-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích.


<i>-Đọc các từ khó cho HS viết bảng con.</i>
<i>d/ Viết chính tả : Giáo viên đọc </i>


-Đọc lại bài 1 lần
đ/ Chấm, chữa bài.
- Thu 5 – 7 bài chấm.


- Chấm xong nhận xét, sửa lỗi lên bảng.
<b>Hoạt động 3 : Làm bài tập.</b>


<i><b>Bài 1</b></i> : Yêu cầu gì ?


-Trực quan : bảng phụ cho 2 em lên làm.
-Chữa bài.


<i><b>Bài 3a</b><b> </b></i>: HS đọc yêu cầu
Tiến hành tương tự bài 2.
-Nhận xét chấm điểm.
<b>Hoạt động 4 : Củng cố : </b>
-Viết chính tả bài gì ?



-Giáo dục tình cảm gia đình, tình cảm giữa các
thành viên trong gia đình dành cho nhau.


-Nhận xét tiết học.


-Dặn dị – sửa lỗi , xem lại các quy tắc chính
tả.


-HS phát hiện từ khó, nêu: lẫm
chẫm, lúc lỉu, chín vàng


-Viết bảng con.


-Nghe đọc và viết lại.
- Sốt lỗi


-Sửa lỗi.


-Điền vào chỗ troáng g/ gh.


-2 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
Thứ tự cần điền: ghềnh, gà, gạo,
<i>ghi.</i>


-

Nhà sạch thì mát, bát sạch
ngon cơm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Thứ …. Ngày …. Tháng …. Năm…..

<b>TỐN</b>




<b>52 -28</b>



<i><b>I/ MỤC TIÊU :</b></i>


- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 52 -28.
- Biết giải bài tốn có một phép trừ dạng 52 -28.


<i><b>II/ CHUẨN BỊ</b></i><b> :</b>


1.Giáo viên : 5 bó 1 chục que tính và 2 que rời, bảng gài.
2.Học sinh : Sách, vở, bảng con, nháp.


<i><b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS.</b>
<b>Hoạt động 1: KT b ài cũ : Ghi : 52 – 7 ; 82 – 9</b>


-Kiểm tra bảng trừ 12 trừ đi một số.
-Nhận xét, chấm điểm.


<b>Hoạt động 2: Giới thiệu phép trừ : 52 - 28</b>
A/ Nêu bài tốn : Có 52 que tính bớt đi 28 que
tính. Hỏi cịn lại bao nhiêu que tính ?


-Để biết cịn lại bao nhiêu que tính ta làm
phép tính gì ?


-Viết bảng : 52 - 28
B/ Tìm kết quả<i> ?</i>



-52 que tính bớt đi 28 que tính cịn bao nhiêu
que ?


-Em làm như thế nào ?


-Vậy 52 – 28 = ?


-Giáo viên ghi bảng : 52 – 28 = 24.
C/ Đặt tính và tính:


-2 em lên bảng tính và nêu cách tính.
-Lớp làm bảng con.


-1 em HTL.


-Nghe và phân tích
-Phép trừ 52 - 28


-Thao tác trên que tính.


-52 que tính bớt đi 28 que còn 24 que.
- Đầu tiên bớt 2 que tính rời. Lấy bó 1
chục que tính tháo ra bớt tiếp 6 que
tính, cịn lại 4 que tính rời, 2 chục ứng
với 2 bó que tính. Bớt tiếp 2 bó que,
cịn lại 2 bó que và 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

-HDHS đặt tính , hỏi cách tính và viết kết quả
lên bảng.



- 52<sub>28</sub>
24


-Viết 52 rồi viết 28 xuống thẳng cột với 2 và
5, viết dấu - và kẻ gạch ngang.


-Em nêu cách đặt tính và thực hiện cách
tính ?


-GV Hoạt động 3: Luyện tập.


<i><b>Bài 1( dòng 1) </b></i>: Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-Gọi 2 em lên bảng làm. Lớp làm vở.


<i> => Nhận xét</i>


<i><b>Bài 2(a,b) : </b></i>-Muốn tìm hiệu ta làm thế nào ?
- Gọi 2 em lên bảng làm. Lớp làm vở.


 <i>Nhận xét</i>
<i><b>Bài 3</b><b> </b></i>:


-Bài tốn cho biết gì ?


-Bài tốn hỏi gì ?


- Muốn tìm số ki-lô-gam đường buổi chiều bán
được , ta phải làm sao?


- Vì sao dùng phép trừ?



-Nhận xét, cho điểm.
<b>* Củng cố : </b>


-Nêu cách đặt tính và thực hiện : 52 – 28 ?
-Giáo dục : tính cẩn thận, đọc kỉ đề .
-Nhận xét tiết học.


- Dặn dò – Xem lại cách đặt tính và thực
hiện.


-HS nêu cách tính : 2 khơng trừ được
8, lấy 12 trừ 8 bằng 4 viết 4, nhớ 1, 2
thêm 1 bằng 3, 5 trừ 3 bằng 2,viết 2.


- Tính từ phải sang trái : 2 khơng trừ
được 8, lấy 12 trừ 8 bằng 4 viết 4, nhớ
1, 2 thêm 1 bằng 3, 5 trừ 3 bằng 2,viết
2.


2 em lên bảng làm.Lớp làm bảng vở.
- 72<sub>58</sub> - 92<sub>69</sub> - 62<sub>34</sub> - 82<sub>28</sub> - 42<sub>35</sub>


14 23 28 54 07


- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.


-2 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
- 52<sub>36</sub> - 92<sub>76</sub>



16 16


-Đọc đề bài.


- Buổi sáng : 72 kg đường
Buổi chiều ít hơn : 28 kg đường
Buổi chiều :… kg đường?


-

Dùng phép tính trừ, lấy 72 – 28
- Bài tốn về ít hơn.


Bài giải.


<i>Số ki-lơ-gam đường buổi chiều </i>
<i>cửa hàng bán được là:</i>


<i>72 – 28 = 44 (kg)</i>
<i>Đáp số : 54 kg</i>
-1 em nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Thứ …. Ngày …. Tháng …. Năm…..
<b> Tập Viết</b>


<b>Ch</b>

<b>ữ</b>

<b> I</b>



<b>I/ MỤC TIÊU : </b>


- Viết đúng chữ I ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Ích


(1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ ), Ích nước lợi nhà (3 lần).


- Biết cách nối nét từ chữ hoa I sang chữ cái đứng liền sau.


<b>II/ CHUẨN BỊ :</b>


1.Giáo viên : Mẫu chữ I hoa. Bảng phụ : Ích , Ích nước lợi nhà
2.Học sinh : Vở tập viết, bảng con.


<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>Hoạt động 1 :KT b ài cũ : Kiểm tra vở tập </b>


viết của 5 học sinh.


-Cho học sinh viết chữ H, Hai vào bảng
con


-Nhận xét.


<b>Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết chữ hoa.</b>
<i>A. Quan sát một số nét, quy trình viết :</i>
- Chữ I hoa cao mấy li ?


- Chữ I hoa gồm có những nét cơ bản
nào ?


-> Chữ I hoa được viết bởi 2 nét cơ bản :
Nét 1 : Giống nét 1 chữ H , đặt bút trên
đường kẻ 5, viết nét cong trái rồi lượn
ngang dừng bút trên đường kẻ 6. Nét 2 :


Từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút,
viết nét móc ngược trái, phần cuối uốn
vào trong như nét 1 của chữ I, dừng bút
trên đường kẻ 2.


-Quan sát mẫu và cho biết điểm đặt bút ?


-2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết
bảng con.


-Cao 5 li.


-Chữ I gồm2 nét cơ bản : Nét 1 :Kết
hợp 2 nét cong trái, lượn ngang. Nét
2 : móc ngược trái, phần cuối lượn
vào trong.


-3- 5 em nhắc lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i>b/ Viết bảng :</i>


-Hãy viết chữ I vào trong khơng trung.
<b>Hoạt động 3 : Viết cụm từ ứng dụng :</b>
-Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm
từ ứng dụng.


<i>a/ Quan sát và nhận xét :</i>
<b>Ích nước lợi nhà </b>


-Ích nước lợi nhà theo em hiểu như thế


nào ?


Nêu : Cụm từ này có ý đưa ra lời khuyên
nên làm những việc tốt cho đất nước, cho
gia đình.


-Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm
những tiếng nào ?


-Độ cao của các chữ trong cụm từ “Ích
<b>nước lợi nhà ”ø như thế nào ?</b>


-Khi viết chữ Ích ta nối chữ I với chữ c
như thế nào?


-Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như
thế nào ?


<i>Viết bảng.</i>


<b>Hoạt động 4 : Viết vở.</b>
-Hướng dẫn viết vở.


-Chú ý chỉnh sửa cho các em.


<b>* Cuûng cố : Nhận xét bài viết của học </b>
sinh.


-Khen ngợi những em có tiến bộ. Giáo dục


tư tưởng.


-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò…


dừng bút của nét 1, đổi chiều bút,
viết nét móc ngược trái, phần cuối
uốn vào trong như nét 1 của chữ I,
dừng bút trên đường kẻ 2.


-Cả lớp viết trên khơng.


-Viết vào bảng con: I


- 2 em đọc : Ích nước lợi nhà
-Quan sát.


- Nên làm việc và học tập tốt
phục vụ cho đất nước.


-4 tiếng : Ích, nước, lợi, nhà
-Chữ I, l, h cao 2,5 li. các chữ còn
lại cao 1 li.


-Giữ khoảng cách vừa phải giữa
chữ I và chữ c vì 2 chữ cái này
khơng nối nét với nhau.


-Bằng khoảng cách viết 1ù chữ cái o.
-Bảng con : Ích.



-Viết vở.


-1 dịng cỡ vừa : I
1 dịng cỡ nhỏ: I
1 dịng cỡ vừa: Ích
1 dịng cỡ nhỏ: Ích


3 lần Ích nước lợi nhà ( cỡ nhỏ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>Th</b>
<b> ể dục</b>


<b>TRÒ CHƠI “BỎ KHĂN”</b>


<b>I. Yêu cầu cần đạt:</b>


- Bước đầu thực hiện được đi thường theo nhịp (nhịp 1 bước chân trái,
nhịp 2 bước chân phải)


- Biết cách điểm số 1-2; 1-2 theo đội hình vịng trịn


- Học trị chơi “Bỏ khăn”, bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được
- Phương tiện: Còi, 2 chiếc khăn


<b>III. Nội dung và phương pháp lên lớp:</b>


<b>Nội dung</b> <b>Phương pháp tổ chức</b>


- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ
học.



- Khởi động : Xoay các khớp


- Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc trên sân
trường


- Đi thường theo vòng tròn và hít thở
- Ơn bài thể dục lớp 2


- Trị chơi “Có chúng em”


1/ Đi thường theo nhịp theo đội hình 4 hàng
dọc


- Lần 1: GV điều khiển


- Các lần sau: Cán sự điều khiển


- Chia tổ tập luyện theo khu vực quy định do
tổ trưởng điều khiển


- GV theo dõi, nhận xét


2/ Điểm số 1-2, 1-2...theo đội hình vịng tròn,
hàng dọc, mỗi cách tập 2 lần


GV nhắc cách điểm số và hơ khẩu lệnh
- Cán sự điều khiển


3/ Trị chơi: Bỏ khăn



GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, quy
định chơi và tổ chức cho cả lớp cùng chơi
- Cúi người thả lỏng


- Nhảy thả lỏng


- GV cùng HS hệ thống bài
- GV nhận xét bài học


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Thứ …. Ngày …. Tháng …. Năm…..
<b>Tập Làm Văn</b>


<b>CHIA BUỒN, AN ỦI</b>


<b>I/ MỤC TIÊU :</b>


- Biết nói lời chia buồn an ủi đơn giản với ông, bà trong những
tình huống cụ thể


- Viết được một bưu thiếp ngắn thăm hỏi ông bà khi em biết tin
quê nhà bị bão


- Thể hiện sự thông cảm ( biết thơng cảm với những người xung
quanh mình)


- Giao tiếp cở mở, tư tin trong giao tiếp, biết lăng nghe ý kiến
người khác.


<b>II/ CHUẨN BỊ :</b>



1.Giáo viên : Tranh minh họa Bài 2 trong SGK/tr 94, bưu thiếp.
2. Học sinh : Sách Tiếng việt, vở.


<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS.</b>
<b>Hoạt động 1 : KT b ài cũ : </b>


-Gọi 2 em đọc đoạn văn ngắn kể về
ông bà hoặc người thân.


-Nhận xét , chấm điểm.
<b>*Giới thiệu bài.</b>


-Trong cuộc sống các em khơng chỉ cần
nói lời cảm ơn, xin lỗi, mời, nhờ, yêu
cầu, đề nghị mà cịn phải biết nói lời
chia buồn an ủi với người thân để thể
hiện sự thông cảm quan tâm. Bài học
hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn.
<b>Hoạt động 2 : Làm bài tập.</b>


<i><b>Bài 1 </b></i>: Yêu cầu gì ?
-Gọi 1 em làm mẫu .


-GV theo dõi sửa từng lời nói.
-Nhận xét.


-GV : Những câu nói trên thể hiện sự
<i>quan tâm của mình đối với người khác.</i>



-2 em đọc bài văn của mình.
-Nhận xét.


-Bài: Chia buồn, an ủi.


-1 em đọc u cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i><b>Baøi 2 : </b></i>GV cho hoc sinh thảo luận nhóm
trả lời câu hỏi


-

HS đọc tình huống rồi trả lời
a. Khi cây hoa do ông ( bà) trồng bị


chết


b. Khi kính đeo mắt của ơng (bà) bị vỡ.
-Nhận xét


<i><b>Bài 3</b></i> : Yêu cầu gì ?


-Gọi 1 em đọc lại Bưu thiếp (SGK/ tr
80).


-Phát giấy cho HS.


-Nhận xét.


<b>* Củng cố : Hôm nay học bài gì ?</b>
-Nhận xét tiết học.



-Dặn dò- Tập viết bưu thiếp .


*-Quan sát và thảo luận.


-Bà đừng buồn, mai bà cháu mình
lại trồng cây khác.


-Bà đừng tiếc bà ạ, rồi bà cháu
mình sẽ có cây khác đẹp hơn.
-ng đừng tiếc nữa, ông ạ! Cái
kính này cũ quá rồi. Bố cháu sẽ
mua tặng ơng chiếc kính khác.
-Viết thư ngắn như viết bưu thiếp
thăm hỏi ông bà khi nghe tin vùng
quê bị bão.


-1 em đọc bài “Bưu thiếp”.


-Cả lớp làm bài. Viết lời thăm hỏi
ông bà ngắn gọn bằng 2-3 câu thể
hiện sự quan tâm lo lắng.


-Nhiều em đọc bài.


-Viết bưu thiếp, nói lời chia buồn
an ủi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Thứ …. Ngày …. Tháng …. Năm…..
<b>T</b>



<b> oán </b>


<b>LUYỆN TẬP</b>



<i><b>I/ MỤC TIÊU</b></i><b> : </b>


- Thuộc bảng 12 trừ đi một số.


- Thực hiện được phép trừ dạng 52 – 28.
- Biết tìm số hạng của một tổng.


- Biết giải bài tốn có một phép trừ dạng 52 – 28.


<i><b> II/ CHU</b><b>ẨN BỊ</b></i>


- Giáo viên: VBT

-

Học sinh: VBT


<i><b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>Hoạt động 1 :Luyện tập.</b>


<i><b>Bài 1: </b></i>Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả.
-Gọi 3 em lên bảng làm . Bảng con.


<i><b>Bài 2( cột 1, 2) </b></i>: Yêu cầu gì ?
-Khi đặt tính phải chú ý gì ?



-Thực hiện phép tính như thế nào ?
-Gọi 4 em lên bảng làm. Lớp làm vở.


-Nhận xét.


<i><b>Bài 3 (a, b)</b></i>:Tìm một số hạng trong một tổng
em làm như thế nào ?


-Nhận xét.


<i><b>Bài 4</b></i>: Gọi 1 em đọc đề.

-

Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?


- Muốn tìm số con vịt trên bờ, ta làm sao?
- Vì sao dùng phép trừ


-HS tự làm bài.


12 – 8 = 4 12 – 7 = 5 12- 4 = 8
12 – 6 = 6 12 – 9 = 3 12 – 3 = 9
12 – 5 = 7 12 – 2 = 10


-Đặt tính rồi tính.


-Viết số sao cho đơn vị thẳng cột
với đơn vị, chục thẳng cột với chục.
-Tính từ phải sang trái.


a, 82 – 47 62- 33




- 82 -47 62 33


35 29


-Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
-Làm vở.


<i>a, x + 16 = 32 x + 27 = 52</i>
<i> x = 32 – 16 x = 62 -27</i>


<i> x = 16 x = 35</i>
-1 em đọc đề


<i> Có : 92 con</i>
<i>Trong đó Dưới ao : 65 con</i>
<i> Trên bờ :… con?</i>


- DÙng phép trừ, lấy 92 - 65
- Vì trong phần cho biết có
chữ trong đó.


Bài giải: Số con vịt trên bờ có là
<i>92 – 65 = 27 (con)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Nhận xét


* Củng cố :



- HDHS củng cố lại bài…


-Nhận xét tiết học.-Tun dương, nhắc nhở.
-Dặn dị…


-Học baøi.


Thứ …. Ngày …. Tháng …. Năm…..
<b>Th</b>


<b> ủ cơng</b>


<b>ƠN TẬP CHỦ ĐỀ GẤP HÌNH</b>



<i><b>I.MỤC TIÊU:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- HS gấp được ít nhất một hình để làm đồ chơi.


<i> Với HS khéo tay gấp được ít nhất 2 hình để làm đồ chơi. Hình gấp cân đối.</i>
<b> II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- Một số mẫu gấp hình : Tên lửa ; Máy bay phản lực ; Máy bay đuôi rời .
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<i><b> Hoạt động 1: KTBC</b> : Kiểm tra sự </i>
chuẩn bị của HS .


<i><b>Hoạt động 2</b></i>: Ôn tập chương I – Kĩ


thuật gấp hình .


Nêu : Em hãy gấp 1 trong 3 hình gấp
đã học : Tên lửa ; Máy bay phản lực ;
Máy bay đuôi rời .


Yêu cầu : Gấp được 1 trong 3 sản
phẩm trên . Hình gấp phải được thực
hiện đúng quy định , cân đối , các nếp
gấp thẳng , phẳng .


Cho HS quan saùt caùc mẫu hình gấp .
Cho HS gấp .


Hs gấp hình , GV đến từng bàn quan
sát . Khuyến khích những em gấp
đẹp , giúp đỡ , uốn nắn những em còn
lúng túng .


<i>Với HS khéo tay gấp được ít nhất 2 </i>
<i>hình để làm đồ chơi. Hình gấp cân đối.</i>
GV tổ chức trưng bày sản phẩm.
GV đánh giá kết quả học tập của HS.
<b>* Củng cố - Dặn dò : : </b>


- GV nhận xét cá nhân và các nhóm.
Dặn HS ơn các bài đã học. để ôn tập
chương I - Kỹ thuật gấp hình ( t.t ) .


- Quan sát , theo dõi



- Sau khi hồn thành các nhóm lên
trưng bày sản phẩm theo nhóm .
<i> Với HS khéo tay thực hiện.</i>
-Theo dõi


Laéng nghe


Thứ …. Ngày …. Tháng …. Năm…..
<b>Thể dục</b>


<b>ĐI THƯỜNG THEO NHỊP</b>
<b>TRÒ CHƠI “BỎ KHĂN”</b>
<b>I. Yêu cầu cần đạt:</b>


- Bước đầu thực hiện được đi thường theo nhịp (nhịp 1 bước chân trái,
nhịp 2 bước chân phải)


- Biết cách điểm số 1-2; 1-2 theo đội hình vòng tròn


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>II. Địa điểm - Phương tiện:</b>


- Địa điểm: Trên sân trường vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an tồn tập luyện
- Phương tiện: Cịi, 2 chiếc khăn


<b>III. Nội dung và phương pháp lên lớp:</b>


Nội dung Phương pháp tổ chức


- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ


học.


- Khởi động: Xoay các khớp
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát


- Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp
- Trị chơi “Có chúng em”


1/ Điểm số 1-2, 1-2... và điểm số từ 1 đến hết
theo đội hình hàng dọc (hàng ngang)


- Ở mỗi cách và mỗi đội hình điểm số 2 lần,
tập xen kẻ GV nhắc cách điểm số và hơ khẩu
lệnh


2/ Ơn đi thường theo nhịp:


- GV điều khiển, kết hợp nhận xét, sửa chữa
sai sót


- C/ sự điều khiển, GV theo dõi, sửa sai
3/ Trò chơi: Bỏ khăn


GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, quy
định chơi và tổ chức cho cả lớp cùng chơi
- Chạy nhẹ nhàng theo vòng tròn


- Đi theo vịng trịn và hít thở sâu (hai tay
đưa từ dưới lên cao: Hít vào bằng mũi,
buông 2 tay từ trên cao xuống: thở ra bằng


miệng)


- Nhảy thả lỏng


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Thứ …. Ngày …. Tháng …. Năm…..
<b>Sinh hoạt tập thể</b>


<b>KÍNH YÊU THÀY CÔ GIÁO</b>


<b>A. Mục tiêu</b>


- Học sinh thi đua học tốt, chuẩn bị các tiét mục văn nghệ chào mừng ngày nhà
giáo Việt Nam


- Qua đó các em biết kính trọng, lễ phép với Thầy Cô và ra sức học tập
- HS thực hiện theo chương trình 1 rèn luyện nhi đồng


<b>B. Các hoạt động dạy học</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>


<b>a. Hướng dẫn HS thực hiện: “ Ôn chủ đề tháng </b>
<b>11 và ý nghĩa ngày 20/11”</b>


- GV nhận lớp, phổ biến nội dung


- GV cho HS nhắc lại chủ đề tháng 11: “ Truyền
thống nhà Trường”


- Gv cho Hs tìm hiểu và biết tên Thầy, Cơ trong
nhà trường



- Hướng dẫn và giải thích cho HS biết ý nghĩa hai
ngày lễ quan trọng:


+ 20/11/2018 : ngày nhà giáo Việt Nam
<b>b. Hướng dẫn HS sinh hoạt Sao</b>


- GV Hướng dẫn HS sinh hoạt từng Sao:
+ Tập họp hàng dọc


+ Dóng hàng, đứng nghiêm
+ Điểm số báo tên


+ Tập họp vòng tròn
+ Hát bài “ Sao của em ”


+ PTS kiểm tra vệ sinh các bạn trong Sao mình
( tay, cổ, mặt….)


+ Mời từng bạn báo cáo việc giúp đỡ cha mẹ và
học tập của mình trong tuần qua


+ Nhận xét – tuyên dương


- Lắng nghe
- Trả lời


- HS thảo luận nhóm trả lời
- Lắng nghe



- Lắng nghe


- HS thực hiện theo từng Sao
- Điểm số


- Tập họp vòng tròn
- Cả Sao hát


- Từng bạn được kiểm tra
- Vỗ tay


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>ÔN TẬP</b>


<b>I MỤC TIÊU:</b>


- Chấp hành luật và đảm bảo an toàn khi tham gia GT.


- Văn minh lịch sự khi tham gia GT, biết cách ứng xử khi xảy ra tai nạn GT.
- Có ý thức trách nhiệm, giữ gìn mơi trường giao thơng sạch đẹp.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Tranh, ảnh minh họa, phiếu học tập.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. KTBC:</b>



<b>3. Bài mới: Giới thiệu bài</b>
<b>Hoạt động cơ bản</b>


- GV sưu tầm và đọc vài mẩu truyện về
luật, văn minh lịch sự, ý thức trách nhiệm
về ATGT đọc cho HS nghe, hoặc cho HS
xem video về ATGT.


- Chia nhóm thảo luận và đặt câu hỏi
+ Cá nhân suy nghĩ trả lời các câu hỏi.
+ Trao đổi thống nhất nội dung trả lời
<b> - GV chia sẻ, khen ngợi</b>


- GV cho HS xem tranh, ảnh, clip về luật, văn
minh lịch sự, ý thức trách nhiệm khi tham gia
GT.


- GV KL: Chấp hành luật giao thông là ý thức
và là trách nhiệm của tất cả mọi người đặc
biệt là HS.


→ GD


<b>Hoạt động thực hành.</b>
- BT 1:


+ GV cho HS xem một số hình ảnh về tín
hiệu đèn GT và hỏi: Tín hiệu đèn GT trong
các hình sau chỉ dẫn cho chúng ta điều gì?
+ Yêu cầu HS chia sẻ.



→ GV nhận xét và khen ngợi.
- BT 2:


+ GV đưa ra hình ảnh về các quy cách cài dây
an toàn, yêu cầu HS nêu đâu là cài dây đúng
quy cách.


→ GD: Chúng phải chấp hành luật khi tham
giao thông.


<b>Hoạt động ứng dụng</b>


- GV đưa ra một số tình huống về nghịch phá
biển báo, va chạm khi tham gia GT, xả rác


- HS lắng nghe, xem video.


- HS suy nghĩ trả lời các câu
hỏi liên quan đến câu chuyện,
video.


- Chia sẻ, thống nhất.
- Lắng nghe, chia sẻ.


- HS xem và chia sẻ cảm nhận.


- HS nhắc lại nội dung.


+ Hs xem tranh



+ HS chia sẻ.


- HS xem tranh và lắng nghe.
- HS trả lời


- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

bừa bãi khi tham gia GT.
- Yêu cầu HS chia sẻ.


- GVNX, tuyên dương những cách ứng xử
hay.


- GV kết luận: Cần phải biết nhắc nhở mọi
người nên có trách nhiệm ngăn cả hành vi phá
hoại biển báo, phải giữ vệ sinh khi tham gia
GT và bất cứ nơi đâu, phải ứng xử hòa nhã
lịch sự khi giúp đỡ người gặp khó khăn khi
tham gia GT.


<b>4. Củng cố, dặn dò:</b>


- HS nêu lại nội dung bài học.
- Dặn dò:


- Nx tiết học


huống trong phiếu học tập.
- Thảo luận nhóm, thống nhất.


- HS chia sẻ


- Yêu cầu các nhóm chia sẻ.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×