Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Giao an Tuan 21 Lop 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.53 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> TUẦN 21: </b>



Bài soạn TKB thứ 2


Ngày dạy: Thứ sáu ngày 17 tháng 1 năm 2020
<b>Tiết 2. TOÁN</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Giúp HS:</b>


- Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 5 qua thực hành tínhvà giải bài tốn.


- Biết tính giá trị của biểu thức có hai phép tính nhân và trừ trong hợp đơn giản.
Biết giải bài tốn có một phép nhân (trong bảng nhân 5.) Biết nhận đươc đặc điểm
của dãy số để viết số còn thiếu vào dãy số đó.


- Thích tính tốn.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
<i>1. GV: Ghi bảng bài 4 - 5.</i>


<i>2. HS: Sách, vở Toán, nháp, bảng con.</i>


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. KTBC: 2em lên bảng chữa bài tập.</b>


- HS đọc bảng nhân 5. Hỏi HS một phép
nhân bất kì nào đó trong bảng.



<b>2. Bài mới :</b>


a. Giới thiệu bài – Ghi tên bài.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập
<b>Bài 1a: </b>


- Gọi HS đọc bài.


- Bài tập yêu cầu ta làm gì ?


- u cầu lớp tự làm bài sau đó mời một em
nêu miệng kết quả của mình.


- HS so sánh kết quả 2 x 5 và 5 x 2


? Vậy khi ta thay đổi chỗ các thừa số thì tích
có thay đổi khơng ?


? Hãy giải thích tại sao: 2 x 5 và 5 x 2 ; 5 x
3 và 3 x 5 có kết quả bằng nhau ?


- Nhận xét bài làm của HS.
<b>Bài 2: Yêu cầu HS nêu đề bài. </b>
- GV ghi bảng: 5 x 4 - 9 =


? Trong phép tính trên có chứa mấy dấu
tính? Đó là những dấu tính nào ?


- Trong biểu thức có chứa các phép tính
cộng - trừ - nhân - chia thì ta phải thực hiện


nhân chia trước, cộng trừ sau.


- Yêu cầu suy nghĩ để tìm kết quả của biểu
thức.


- Gọi 3 HS lên bảng làm bài.


- 2HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5.


- Vài học sinh nhắc lại đầu bài.


- Một em đọc đề bài.
- Tính nhẩm.


- Cả lớp thực hiện làm vào vở các
phép tính .


- Nêu miệng kết quả và nêu: 2 x 5 và
5 x 2 đều có kết quả bằng 10.


- Khi đổi chỗ các thừa số trong một
tích thì tích khơng thay đổi.


- Vì khi thay đổi vị trí các thừa số thì
tích khơng thay đổi.


- HS khác nhận xét bài bạn.
- Một HS nêu yêu cầu bài.


- Phép tính trên có 2 dấu phép tính là


nhân và trừ.


- Lắng nghe.


- Lắng nghe GV hướng dẫn
5 x 4 - 9 = 20 - 9


= 11


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ Nhận xét chung về bài làm của HS.
<b>Bài 3: Gọi HS đọc đề bài.</b>


- Nêu yêu cầu đề bài.


- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Gọi một HS lên bảng giải.


- Gọi HS khác nhận xét bài bạn.
- GV nhận xét đánh giá.


<b>Bài 4 : Gọi HS đọc đề.</b>


? Tại sao lại viết tiếp số 25, 30 vào dãy số ở
phần a?


? Tại sao lại viết số 17, 20 vào dãy số ở phần
b ?


- Hướng dẫn HS làm và sửa bài.
<b>3. Củng cố, dặn dò.</b>



- Nhận xét tiết học.


- HS ôn lại bảng nhân 4 và bảng nhân 5.


- Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
- Một em đọc đề bài sách giáo khoa.
- Cả lớp làm vào vào vở.
Số giờ Liên học trong 5 ngày là :
5 x 5= 25 (giờ)


Đáp số: 25 giờ
- HS khác nhận xét bài bạn.
- 1 em nêu đề bài.


- Vì các số đứng liền nhau trong dãy
số này hơn kém nhau 5 đơn vị.


- Các số đứng liền nhau trong dãy số
này hơn kém nhau 3 đơn vị.


- Một em lên bảng giải bài.
- HS khác nhận xét bài bạn.


- HS nhắc lại bảng nhân 4 và nhân.
<b>*****************************************</b>


<b>Tiết 3+4. TẬP ĐỌC</b>


<b>CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU: Giúp HS:</b>


- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch được toàn bài.


- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn; để
cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời (trả lời được CH 1, 2, 4, 5).


- Yêu thích thiên nhiên.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
<i>1. GV: Bảng phụ, SGK</i>
<i>2. HS: SGK</i>


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. KTBC: 2 HS đọc và trả lời câu hỏi trong</b>


bài tập đọc “Mùa xuân đến” .
<b>2. Bài mới: </b>


2.1. Giới thiệu bài, ghi đề.
2.2. Luyện đọc:


- Đọc mẫu diễn cảm bài văn.
- Gọi một HS đọc lại bài.


- Yêu cầu đọc từng câu, nghe và chỉnh sửa lỗi
cho HS về các lỗi ngắt giọng


- Luyện đọc từ khó đọc hay nhầm lẫn trong


bài.


- Nghe HS trả lời và ghi các tiếng này lên
bảng.


* Đọc từng đoạn:


- 2 em lên bảng đọc và trả lời câu
hỏi của GV.


- Vài em nhắc lại đầu bài.
- Lớp lắng nghe đọc mẫu.
- Một em đọc lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

? Bài này có mấy đoạn? Các đoạn được phân
chia như thế nào ?


- Yêu cầu HS đọc đoạn 1.


? Trong đoạn văn có lời nói của ai ?


- GV đọc mẫu câu nói của chim sơn ca và yêu
cầu HS luyện đọc câu này.


- Yêu cầu lớp luyện đọc đoạn 1.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2.


? Hãy tìm cách ngắt giọng câu văn cuối của
đoạn này?



- GV đọc mẫu, yêu cầu HS đọc lại câu văn
này.


- Yêu cầu HS luyện đọc đoạn 2.
- Gọi HS đọc đoạn 3.


- GV đọc mẫu đoạn 4 .


- Hướng dẫn HS đọc với giọng chậm rãi nhẹ
nhàng và thương cảm. Yêu cầu HS tìm cách
ngắt giọng câu văn cuối bài.


- Gọi HS đọc lại đoạn 4 .


- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn.


- Chia nhóm, mỗi nhóm có 4 em và yêu cầu
đọc bài trong nhóm.


* Thi đọc - các nhóm thi đua đọc.
- Lắng nghe nhận xét hs


* Đọc đồng thanh.
2.3. Tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc bài.


? Chim sơn ca nói về bơng cúc như thế nào?
? Khi được sơn ca khen ngợi, cúc đã cảm
thấy như thế nào ?



? Sung sướng khôn tả có nghĩa là gì ?


? Tác giả đã dùng từ gì để miêu tả tiếng hót
của sơn ca ?


? Véo von có nghĩa là gì ?
- u cầu HS đọc đoạn 2, 3, 4.


? Vì sao tiếng hót của sơn ca trở nên buồn
thảm?


? Ai là người đã nhốt sơn ca vào lồng ?


? Chi tiết nào cho thấy 2 cậu bé rất vô tâm
với chim sơn ca ?


? Không chỉ vô tâm với chim sơn ca mà hai


- Bài này có 4 đoạn.
- Một em đọc đoạn 1.


- Của chim sơn ca với bông cúc.
- Lắng nghe GV đọc mẫu .


- Nối tiếp luyện đọc đoạn 1.
- Đọc đoạn 2.


- Nêu cách ngắt giọng câu: Bơng
cúc muốn cứu chim / nhưng chẳng
làm gì được .//



- Lắng nghe GV đọc mẫu .
- Đọc lại câu trên và cả đoạn 2.
- Một em đọc đoạn 3 .


- Một em đọc đoạn 4.


- Tội nghiệp con chim! // Khi nó
cịn sống và ca hát,/ các cậu bỏ mặc
nó chết vì đói khát.//Cịn bơng hoa,/
giá các cậu đừng ngắt nó thì hơm
nay/ chắc nó vẫn đang tắm nắng
mặt trời.//


- Bốn HS nối tiếp nhau đọc


- Lần lượt từng em đọc đoạn theo
yêu cầu trong nhóm .


- Các nhóm thi đua đọc bài.
- Lớp đọc đồng thanh đoạn 1
- Một em đọc đoạn 1 của bài.


- Chim sơn ca nói: Cúc ơi, cúc mới
xinh làm sao!


- Cúc cảm thấy sung sướng khôn tả.
- Là không thể tả hết niềm sung
sướng đó.



- Chim sơn ca hót véo von.


- Là âm thanh rất cao và trong trẻo.
- 3 em đọc lại đoạn 2, 3, 4.


- Vì sơn ca bị nhốt vào lồng.


- Có hai cậu bé đã nhốt sơn ca vào
lồng.


- Hai cậu bé không cho chim sơn ca
uống một giọt nước nào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

cậu bé còn rất vơ tâm với cúc trắng. Hãy tìm
những chi tiết nói lên điều đó?


? Cuối cùng điều gì đã xảy ra với sơn ca và
bông cúc trắng ?


? Mặc dù bị nhốt trong lồng nhưng sơn ca và
bông cúc vẫn rất thương yêu nhau Hãy tìm
những chi tiết nói lên điều đó ?


? Hai cậu bé đã làm gì khi chim sơn ca chết?


? Long trọng có nghĩa là gì ?


? Theo em việc làm của hai cậu bé đúng hay
sai ?



? Hãy nói lời khuyên của em đối với hai cậu
bé ?


? Câu chuyện khuyên ta điều gì ?
<b>*Luyện đọc lại truyện: </b>


- Yêu cầu lớp nối tiếp nhau đọc lại bài.
- Gọi HS nhận xét bạn.


- GV nhận xét tuyên dương HS.
<b>3. Củng cố, dặn dò</b>


- Gọi hai em đọc lại bài.
- GV nhận xét đánh giá.


- Dặn về nhà xem trước bài mới.


có cả bông cúc trắng bỏ vào lồng
chim.


- Chim sơn ca đã chết vì khát nước
cịn bơng cúc trắng thì héo lả đi vì
thương xót.


- Chim sơn ca vì khát mà vặt hết
nắm cỏ mà vẫn không đụng đến
bông hoa. Bông hoa cúc toả hương
ngào ngạt để an ủi sơn ca. Khi sơn
ca chết cúc cũng héo lả đi và thương
xót.



- Hai cậu đặt sơn ca vào một chiếc
hộp rất đẹp và chôn cất thật long
trọng .


- Đầy đủ nghi lễ và rất trang nghiêm
- Các cậu làm như vậy là sai.


- 3 đến 5 em nói theo suy nghĩ của
bản thân.


- Chúng ta cần đối xử tốt với các
con vật và các loài cây, loài hoa.
- 4 em lần lượt đọc nối tiếp nhau,
mỗi em đọc 1 đoạn.


- Nhận xét bạn.


- Hai em đọc lại cả bài chú ý tập
cách đọc thể hiện tình cảm .


<b>***********************************</b>
<b>Tiết 5. TNXH</b>


<b>CUỘC SỐNG XUNG QUANH</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Giúp HS:</b>


- Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân địa
phương.



- Biết cuộc sống tươi đẹp xung quanh.


- Biết thể hiện thái độ của mình đối với cuộc sống xung quanh.


<i><b>* Lồng ghép BVMT</b></i>: Biết được MT công đồng: cảnh quan tự nhiên, các phương
tiện giao thông và các vấn đề MT của cuộc sống xung quanh.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


<i>1. GV: Hình vẽ theo SGK trang 44, 45, 46, 47. Tranh ảnh sưu tầm về nghề nghiệp</i>
và hoạt động chính của người dân.


<i>2. HS: SGK.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. KTBC: </b>


? Trường học sạch đẹp có tác dụng gì?


? Em cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch
đẹp?


<b>2. Bài mới</b>


2.1. Giới thiệu bài


2.2. Quan sát hình và kể lại những gì em thấy
trong hình:


- Y/c cả lớp quan sát hình 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8


(SGK trang 44, 45). Sau đó kể lại trước lớp
những gì em thấy được trong hình.


- Nhận xét thêm vào những ý HS chưa nắm
rõ.


+ H1: 1 người phụ nữ đang dệt vải, chung
quanh có những tấm vải màu sắc sặc sỡ.
+ H2: Những người đi hái chè, cảnh đồi chè
rộng mênh mông.


+ H3: Những người nông dân đang gặt lúa.
+ H4: 2 cô gái đang hái cà phê.


+ H5: Cảnh trên sơng có nhiều chiếc ghe chở
hàng và mọi người đang bán hàng trên sông.
+ H6: Cảnh ở bãi biển, nhiều người đang gỡ
cá ở lưới ra.


+ H7: Các nông dân đang gánh muối trên
ruộng muối.


+ H8: Cảnh ở thành phố nơi ngã tư đường,
với đường phố nhà cửa, cơ quan, bệnh viện,
trường học san sát nhau và mọi người đang
tấp nập trên đường phố.


2.3. Nói tên một số nghề của người dân qua
hình vẽ:



- Y/c thảo luận lớp theo câu hỏi: Em nhìn
thấy các hình ảnh này theo mô tả những
người dân sống ở vùng miền nào của đất
nước?


- Nhận xét, điều chỉnh cho ý chính xác hơn.
- Y/c HS thảo luận nhóm để nói tên ngành
nghề của những người dân trong hình trên.
+ N1, 2: Hình 1, 2.


+ N3, 4: Hình 3, 4.
+ N5, 6: Hình 5, 6.
+ N7: Hình 7.


- Nhận xét , chỉnh sửa thêm cho câu trả lời


- HS trả lời.


- HS nhắc lại đề bài.


- Mở SGK quan sát hình, lần lượt
phát biểu ý kiến cá nhân về nội
dung từng hình.


- Cả lớp nhận xét, bổ sung.


- Nghe câu hỏi tham gia góp ý kiến
và thống nhất.


+ H2, 3: Sống ở miền núi


+ H4, 5: Sống ở trung du.


+ H6 : Sống ở miền ĐB.
+ H7, 8: Sống ở Miền biển.


- Chia nhóm 4 em, thảo luận trong
nhóm. Sau đó đại diện nhóm phát
biểu.


- H1: Nghề dệt vải.
- H2: Nghề hái chè.
- H3: Nghề trồng lúa.
- H4: Thu hoạch cà phê.


- H5: Nghề buôn bán trên sông.
- H6: Nghề đánh cá biển.


- H7: Nghề muối.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

của các nhóm.


? Những người dân trong hình có làm nghề
giống nhau khơng? Tại sao họ lại làm các
nghề khác nhau?


<b>GVKL: Mỗi người dân ở những vùng miền</b>
khác nhau của tổ quốc thì có những ngành
nghề khác nhau.


<b>3. Củng cố dặn dị: </b>



? Qua bài học em tìm hiểu thêm được điều gì
về cuộc sống xung quanh ta.


- Các em sưu tầm tranh ảnh nói về các ngành
nghề của người dân trên đất nước mình để
chuẩn bị tiết sau.


- Nhận xét tiết học.


- Mỗi người dân làm những ngành
nghề khác nhau, vì họ sống ở những
vùng miền khác nhau.


- HS trả lời.
- Thực hiện.


<b>***********************************</b>
<b>Tiết 6. TC TIẾNG VIỆT</b>


<b>ÔN LUYỆN</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Giúp HS:</b>


- Luyện đọc thêm bài tập đọc: “Chim sơn ca và bông cúc trắng”
- Ghi nhớ nội dung bài.


- Giáo dục các kĩ năng sống cho HS.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


<i>1. GV: Tranh bài: Chuyện bốn mùa, một số câu hỏi.</i>


<i>2. HS: SGK</i>


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. KTBC: Gọi HS đọc bài Mùa xuân đến và</b>


trả lời câu hỏi về nội dung.
<b>2. Bài mới:</b>


a. Giới thiệu bài học, ghi tên bài.
b. HD hs luyện đọc.


<b>Luyện đọc: </b>
* Đọc từng đoạn:


? Bài này có mấy đoạn các đoạn được phân
chia như thế nào ?


- Yêu cầu HS nối tiếp đọc mỗi em 1 đoạn cho
đến hết bài. (Theo dõi và uốn nắn cho HS).
- Yêu cầu các nhóm thi đọc đồng thanh và cá
nhân. (Lắng nghe, nhận xét).


- Đọc đồng thanh 1 đoạn trong bài.
c. Ôn nội dung bài:


- Gọi HS đọc bài.


- Yêu cầu lớp đọc thầm trả lời câu hỏi SGK.


? Hãy nói lời khuyên của em đối với hai cậu


- 2 HS đọc bài.


- Ghi tên bài vào vở


- Bài có 4 đoạn.
- HS đọc nối tiếp.


- Các nhóm thi đua đọc.
- HS đọc đồng thanh.
- HS đọc bài.


- Thảo luận nhóm 4, trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

? Câu chuyện khuyên ta điều gì ?
d. Luyện đọc lại truyện:


- Yêu cầu lớp nối tiếp nhau đọc lại bài.
- GV nhận xét tuyên dương HS.


<b>3. Củng cố, dặn dò: </b>
<b>- Gọi hai em đọc lại bài.</b>


- GV nhận xét đánh giá tiết ơn tập và dặn dị.


- HS đọc bài.
- HS nhận xét bạn.
- Gọi 2 HS đọc lại bài.


- Lắng nghe.


******************************************************************
Bài soạn TKB thứ 3


Ngày dạy: Thứ năm ngày 30 tháng 1 năm 2020
<b>Tiết 5. CHÍNH TẢ</b>


<b>CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Giúp HS:</b>


- Nghe viết lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong chuyện "Chim sơn ca và
bông cúc trắng".


- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn tr/ch; t/ ươc.
- Thích luyện viết chữ đẹp.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


<i>1. GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập 3.</i>
<i>2. HS: Đồ dùng học tập, vở BTTV.</i>


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng, sau đó đọc cho</b>


HS viết các từ sau: sương mù, cây xương rồng,
<i>đất phù sa, đường xa, chiết cành, chiếc lá,</i>
<i>hiểu biết, xanh biếc, …</i>



<b>2. Bài mới :</b>


a. Giới thiệu bài – Ghi tựa bài.
b.Hướng dẫn HS chuẩn bị.


- GV đọc bài chính tả, sau đó u cầu HS đọc
lại.


? Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào?
? Đoạn trích nội dung gì?


c. Hướng dẫn trình bày:
? Đoạn văn có mấy câu?


? Lời của sơn ca nói với cúc được viết sau các
dấu câu nào?


? Trong bài còn có các dấu câu nào nữa?


? Khi chấm xuống dịng, chữ đầu câu viết như
thế nào?


c. Hướng dẫn viết từ khó:


- 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết
bảng con.


- 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp
theo dõi bài trên bảng.



- Bài Chim sơn ca và bông cúc
trắng.


- Về cuộc sống của chim sơn ca và
bông cúc khi chưa bị nhốt vào
lồng.


- Đoạn văn có 5 câu.


- Viết sau dấu hai chấm và dấu
gạch đầu dòng.


- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm
cảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Yêu cầu HS tìm trong đoạn chép các chữ bắt
đầu bằng d, r tr, s; các chữ có dấu hỏi, dấu
<i>ngã</i>


- Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng con, gọi
2 HS lên bảng viết.


- Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai.
d. Viết chính tả :


- GV treo bảng phụ và yêu cầu HS nhìn bảng
chép.


e. Soát lỗi :



- GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ
khó viết cho HS sốt lỗi.


g. Chấm bài:


- Thu một số bài. Số bài còn lại để sau.
<b>* Trị chơi thi tìm từ </b>


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2.


- Chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội một
bảng ghi từ và tổ chức cho các đội thi tìm từ
theo yêu cầu của bài tập 2, trong thời gian 5
phút đội nào tìm được nhiều từ hơn là đội
thắng cuộc.


- Yêu cầu các đội dán bảng từ của đội mình lên
bảng khi đã hết thời gian.


- Nhận xét và trao phần thưởng cho đội thắng
cuộc.


- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh các từ vừa
tìm được.


<b>3. Củng cố, dặn dị.</b>


- u cầu HS về nhà giải câu đố vui trong BT3
và làm các BT chính tả trong vở BT.



- Nhận xét tiết học.


- Tìm và nêu các chữ : rào, dại,
trắng, sơn ca, sà, sung sướng; mãi,
trời, thẳm.


- Viết các từ khó đã tìm được ở
trên.


- Nhìn bảng chép bài.


- Sốt lỗi theo lời đọc của GV.


- 1 HS đọc bài.


- Các đội tìm từ và ghi vào bảng
từ. Ví dụ :


+ Chào mào, chão chàng, chẫu
chuộc, châu chấu, choè boẻ, chuồn
chuồn, chuột, chuột chũi, chìa vơi,


+ Trâu, trai, trùn trục, …
+ Tuốt lúa, chuốt, nuốt, …


+ Cái cuốc, luộc rau, buộc chuộc,
thuộc, thuốc, …



- Các đội dán bảng từ, đội trưởng
của từng đội đọc từng từ cho cả
lớp đếm để kiểm tra số từ.


- Đọc từ theo chỉ dẫn của GV.


<b>***********************************</b>
<b>Tiết 6. TC TIẾNG VIỆT</b>


<b>ÔN LUYỆN</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Giúp HS:</b>


- Dựa theo gợi ý kể lại theo từng đoạn của câu chuyện.


- Tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời
bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i>1. GV: Tranh </i>


<i>2. HS: Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc.</i>
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. KTBC: Gọi 2 HS kể lại câu chuyện Ông</b>


Mạnh thắng Thần Gió.
<b>2. Bài mới:</b>


a. Giới thiệu bài – ghi tựa bài.
b. Hướng dẫn kể chuyện



<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn</b>
truyện


<i><b>Hướng dẫn kể đoạn 1:</b></i>


? Đoạn 1 của chuyện nói về nội dung gì?
? Bơng cúc trắng mọc ở đâu?


? Bông cúc trắng đẹp như thế nào?


? Chim sơn ca đã làm gì và nói gì với bơng
cúc trắng?


? Bơng cúc trắng vui như thế nào khi nghe
chim khen ngợi?


- Dựa vào các gợi ý trên hãy kể lại nội dung
đoạn 1.


<i><b>Hướng dẫn kể đoạn 2:</b></i>


? Chuyện gì đã xảy ra vào sáng hơm sau?
? Nhờ đâu bông cúc trắng biết được sơn ca bị
cầm tù?


? Bơng cúc muốn làm gì?


- Hãy kể lại đoạn 2 dựa vào những gợi ý trên.



<i><b>Hướng dẫn kể đoạn 3:</b></i>


? Chuyện gì đã xảy ra với bơng cúc trắng ?


? Khi ở trong lồng chim, sơn ca và bông cúc
thương nhau như thế nào ?


- Hãy kể lại nội dung đoạn 3.


<i><b>Hướng dẫn kể đoạn 4:</b></i>


? Thấy sơn ca chết, các cậu bé đã làm gì?


- HS kể chuyện; lớp lắng nghe.


- Lắng nghe.


- Về cuộc sống tự do và sung sướng
của chim sơn ca và bông cúc trắng.
- Bông cúc trắng mọc ngay bên bờ
rào.


- Bông cúc trắng thật xinh xắn.
- Chim sơn ca nói “Cúc ơi ! Cúc
mới xinh xắn làm sao !“ và hót véo
von bên cúc.


- Bông cúc sung sướng khôn tả khi
được sơn ca khen ngợi.



- HS kể theo gợi ý trên bảng bằng
lời của mình.


- Chim sơn ca bị cầm tù.


- Bơng cúc nghe thấy tiếng hót buồn
thảm của sơn ca.


- Bông cúc muốn cứu chim sơn ca.
- 1 HS kể lại đoạn 2.


- Bông cúc đã bị hai cậu bé cắt cùng
với đám cỏ bên bờ rào bỏ vào lồng
chim.


- Chim sơn ca dù khát phải vặt hết
nắm cỏ, vẫn khơng đụng đến bơng
hoa. Cịn bơng cúc thì toả hương
ngào ngạt để an ủi sơn ca. Khi sơn
ca chết, cúc cũng héo lả đi và
thương xót.


- 1 HS kể lại đoạn 3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

? Các cậu bé có gì đáng trách?


- Yêu cầu 1 HS kể lại đoạn 4.


- Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 4
HS và yêu cầu các em kể lại từng đoạn truyện


trong nhóm của mình. HS trong cùng 1 nhóm
nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn kể toàn bộ câu</b>
chuyện


<b>3. Củng cố, dặn dò.</b>


- Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.


- HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân
nghe và chuẩn bị bài sau.


- Nhận xét tiết học.


- Nếu các cậu khơng nhốt chim vào
lồng thì chim vẫn cịn vui vẻ hót.
Nếu các cậu khơng cắt bơng hoa thì
bây giờ bông hoa vẫn toả hương
tắm nắng mặt trời.


- 4 HS thành 1 nhóm. Từng HS lần
lượt kể trước nhóm của mình.


- 1 HS thực hành kể toàn bộ câu
chuyện trước lớp.


- Lắng nghe.


<b>***********************************</b>


<b>Tiết 7. TC TỐN</b>


<b>ƠN LUYỆN</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Giúp HS:</b>


- Củng cố kĩ năng thực hành tính trong bảng nhân 5. Làm được 1 bài tốn trong
dạng này.


- Hồn thành các bài tập có sử dụng bảng nhân 2,3,4,5.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>


<i>1. GV: Bảng phụ.</i>


<i>2. HS: Sách, vở rèn, nháp, bảng con </i>


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. KTBC: Cho HS đọc các bảng nhân.</b>


<b>2. Bài mới:</b>


a. Giới thiệu bài – Ghi tên bài.
b. Các hoạt động rèn luyện:
<b>Bài 1: Tính nhẩm:</b>


2 x 5 = 4 x 3 = 5 x 7 =
3 x 9 = 2 x 9 = 3 x 6 =
4 x 4 = 2 x 10 = 5 x 8 =
- Gọi HS nêu yc bài tập



? Bài tập yêu cầu ta làm gì ?


- Yêu cầu lớp tự làm bài sau đó mời một số em
nêu miệng kết quả của mình.


- Nhận xét bài làm của HS.
<b>Bài 2: Yêu cầu HS nêu đề bài.</b>
- GV ghi bảng : 5 x 4 - 9 =


? Trong phép tính trên có chứa mấy phép tính


- Thực hiện.


- Nêu nối tiếp.


- Nhận xét bài làm của bạn.
- Tính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Đó là những dấu tính nào?


? Khi thực hiện em thực hiện phép tính nào
trước ?


- HS suy nghĩ để tìm kết quả của biểu thức
Trong biểu thức có chứa các phép tính cộng
-trừ - nhân - chia thì ta phải thực hiện như thế
nào? nhân chia trước cộng trừ sau.


- Gọi HS lên bảng làm bài.



+ Nhận xét chung về bài làm của HS.


<b>Bài 3: Mỗi baogạo nặng 5kg. Hỏi 6 bao như</b>
thế nặng bao nhiêu ki – lô- gam?


- Gọi HS đọc đề bài.


- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở TC.
- Gọi một HS lên bảng giải, chữa bài.
- HS khác nhận xét bài bạn.


- GV nhận xét đánh giá.


<b>Bài 4 (nâng cao): Trong sân có 5 con mèo và</b>
6 con gà. Hỏi có tất cả bao nhiêu chân?


- Gọi HS đọc đề.


- Hướng dẫn HS làm và sửa bài.
- 1HS xung phong lên bảng chữa bài.


<b>3. Củng cố, dặn dò</b>
- GV nhận xét tiết học.


- Về nhà ôn thuộc bảng nhân đã học.


dấu trừ.


- Ta thực hiện dấu nhân trước, dấu


trừ sau.


- 5 x 4 - 9 = 20 – 9 = 11


- Ta phải thực hiện nhân chia trước
cộng trừ sau .


- 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
- HS đọc bài.


6 bao như thế có tất cả là:
5 x 6 = 30(kg )


Đáp số: 30 kg


- HS đọc bài.


Số chân của 5 con mèo là:
4 x 5 = 20 (chân)
Số chân của 6 con gà là:
2 x 6 = 12 (chân )


Số chân mèo và gà có tất cả là:
20 + 12 = 32 (chân )
Đáp số: 32 chân.


******************************************************************
Bài soạn TKB thứ 4


Ngày dạy: Thứ sáu ngày 31 tháng 1 năm 2020


<b>Tiết 1. TOÁN</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Biết tính độ dài đường gấp khúc.
- Hồn thành các dạng bài tập.
- Tính tốn nhanh,cẩn thận.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


<i>1.GV: Vẽ sẵn các đường gấp khúc như bài học lên bảng.</i>
<i>2. HS: bảng con, nháp</i>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. KTBC: Gọi HS lên bảng sửa bài tập.</b>


- Tính độ dài đường gấp khúc ABCD biết
độ dài các đoạn thẳng: AB là 3 cm ; BC là


- 2HS lên bảng tính


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

10 cm và CD là 5cm
<b>2. Bài mới</b>


2.1. Giới thiệu bài:
2.2. Luyện tập:


<b>Bài 1: Gọi HS nêu bài tập trong sách </b>


- Yêu cầu suy nghĩ và tự làm bài.


- Yêu cầu nhận xét bài bạn.
- GV nhận xét đánh giá.


<b>Bài 2: Yêu cầu HS nêu đề bài.</b>


? Hãy quan sát và cho biết con ốc sên bị
theo hình gì ?


? Muốn biết con ốc phải bò bao nhiêu đề
-xi - mét ta làm như thế nào ?


- Yêu cầu lớp làm vào vở.
- Gọi một em lên bảng làm bài.
- Nhận xét HS.


<b>3. Củng cố - Dặn dò:</b>


- Nêu cách tính độ dài đường gấp khúc.
- Nhận xét đánh giá tiết học.


Đ/S : 18 cm


* Lớp theo dõi GV giới thiệu bài.
Vài HS nhắc lại.


- Một em đọc đề bài.
- HS tự làm



- Lớp thực hiện tính vào vở.
b) Độ dài đường gấp khúc đó là :
10 + 14 + 9 = 33 ( dm )


Đ/S : 33 dm
- HS khác nhận xét bài bạn.
- Một em đọc đề bài.


- Con ốc bò theo đường gấp khúc.
- Ta tính độ dài của đường gấp
khúc ABCD.


- Cả lớp làm vào vào vở.


- Một HS lên bảng giải bài.
Con ốc sên phải bò đoạn đường dài
là : 5 + 2 + 7 = 14 ( dm )


Đ/S: 14 dm
- HS trình bày.


<b>*****************************************</b>
<b>Tiết 2. TC TIẾNG VIỆT</b>


<b>ÔN LUYỆN</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Giúp HS:</b>


- Phân biệt s/ x; iêt/ iêc.


- Đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ khi nào? Viết một đoạn văn ngắn về mùa hè.


- u thích mơn học.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
<i>1. GV: Bảng phụ. </i>


<i><b>2. HS: </b></i>Vở TCTV


<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1. KTBC: Gọi HS đặt và trả lời 1</b>
câu hỏi có cụm từ Khi nào?


<b>2. Bài mới:</b>


2.1. Giới thiệu bài.


2.2. Hướng dẫn ôn luyện


<b>Bài 1: GV đọc từng câu của một</b>
đoạn trong bài: Mùa xuân tới.


- GV nhận xét, chữa bài.


<b>Bài 2: HS đọc yêu cầu. Cả lớp đọc</b>


- Thực hiện.


- HS nghe, viết bài vào vở.


- HS đổi vở soát lỗi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

thầm.


- GV giúp HV nắm yêu cầu.
- Hs làm bài.


- Gọi HS nêu cách điền vào chỗ
trống.


- Lớp và GV nhận xét.
<b>Bài 3: 1 HS đọc yêu cầu. </b>
- GV giúp HS nắm yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm theo bàn.
- Đại diện nhóm nêu kq thảo luận.
- Nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV củng cố về cách đặt và trả lời
câu hỏi có cụm từ khi nào?


<b>Bài 4: (nếu cịn thời gian)</b>
- GV nêu yêu cầu.


- GV giúp HS nắm y/c.
- Hs làm bài vào TC.


- Gọi HS đọc bài trước lớp.


- GV hướng dẫn HS nhận xét, chữa
lỗi một số bài ở bảng.



<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>
- GV tổng kết bài.
- Tự ôn luyện ở nhà


a. s hay x ?


hoa …en ….en lẫn
hoa …úng ….úng xính.
b. iêt/ iếc ?


- Làm v… bữa t…
- Thời t… thương t….


- Gạch chân dưới các bộ phận trả lời cho
câu hỏi khi nào trong các câu sau:


a. Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực.
b. Học sinh tựu trường khi mùa hè đến.
c. Ve nhởn nhơ ca hát suốt cả mùa hè.
d. Những đêm trăng sáng, dịng sơng trở
thành một đường trăng lung linh dát vàng.
- Viết một đoạn văn ngắn 5 - 6 câu nói về
mùa hè theo câu hỏi gợi ý sau.


a. Mùa hè bắt đầu từ tháng nào?
b. Mặt trời mùa hè như thế nào?
c. Cây trái trong vườn thế nào?
d. Nghỉ hè, trẻ em thường làm gì?


<b>***********************************</b>


<b>Tiết 3. ĐẠO ĐỨC</b>


<b>BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU ĐỀ NGHỊ</b>


<b>I. MUC TIÊU: Giúp hs</b>


- Biết cần nói lời u cầu, đề nghị trong các tình huống phù hợp. Vì thế mới thể
hiện sự tơn trọng người khác và tôn trọng bản thân.


- Quý trọng và học tập những ai biết nói lờiyêu cầu đề nghị phù hợp.Phê bình, nhắc
nhở những ai khơng biết nói lời u cầu, đề nghị.


- Thực hiện nói lời yêu cầu đề nghị trong các tình huống cụ thể.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


<i>- GV: Phiếu học tập. Tranh, các tấm bìa có 3 màu.</i>
<i>- HS: Vở BT </i>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1. KTBC: </b>


? Tại sao cần trả lại của rơi cho người mất ?
<b>2. Bài mới:</b>


a. Giới thiệu bài:


“Biết nói lời yêu cầu, đề nghị”



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

b. Các hoạt động dạy học :
<b>Hoạt động 1: Thảo luận lớp</b>


Mục tiêu: HS biết một số mẫu câu đề nghị và
ý nghĩa của chúng.


- GV cho HS quan sát tranh.


- GV nêu câu hỏi theo nội dung tranh.


- Kết luận: Muốn mượn bút chì của bạn Tâm,
Nam cần sử dụng những yêu cầu,…


<b>Hoạt động 2 : Đánh giá hành vi.</b>


Mục tiêu: HS biết phân biệt hành vi nên làm
và không nên làm khi muốn yêu cầu người
khác giúp đỡ.


- GV đính lần lượt các tranh lên bảng và nêu
câu hỏi theo từng tranh.


- Nhận xét kết luận: Việc làm trong tranh 2,3
là đúng vì các bạn đã biết dùng lời đề nghị
lịch sự khi cần được giúp đỡ.


<b>Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ.</b>


Mục tiêu: HS biết bày tỏ thái độ phù hợp
trước những hành vi,…



- GV phát phiếu học tập.
- GV nêu lần lượt các ý kiến.


- GV cho HS thảo luận giữa việc tán thành và
không tán thành .


Kết luận chung : Ý kiến d là đúng.
<b>3. Củng cố, dặn dò: </b>


? Vì sao cần phải nói lời u cầu, đề nghị ?
- GV nhận xét.


- Thảo luận nhóm và đưa ra giải
pháp cho tình huống theo tranh.
- Đại diện trình bày.


- HS quan sát và nắm được nội
dung tranh.


- Trao đổi kết quả bạn cùng
bàn.


- HS phát biểu cá nhân


- HS thảo luận, trình bày ý kiến.
<b>**********************************</b>


<b>Tiết 5. TẬP ĐỌC</b>

<b>VÈ CHIM</b>



<b>I. MỤC TIÊU: Giúp HS:</b>


- Biết ngắt nghỉ đúng nhịp khi đọc các dòng trong bài vè.


- Hiểu nội dung: Một số lồi chim cũng có đặc điểm, tính nết giống như con người:
(trả lời được câu hỏi 1, câu hỏi 3; học thuộc được một đoạn trong bài vè).


- HS có năng khiếu thuộc được bài vè; thực hiện được yêu cầu của câu hỏi 2.
- Học thuộc bài vè


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
<i>1.GV: Bảng phụ</i>


<i>2. HS: sgk</i>


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>1. KTBC: Gọi 2 em lên bảng đọc bài</b>
“Chim sơn ca và bông cúc trắng”


<b>2. Bài mới: </b>
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. Luyện đọc:


- GV đọc mẫu: đọc nhấn giọng kể vui
nhộn, chú ý ngắt nghỉ hơi ở cuối câu thơ.
- Gọi 1 HS đọc tốt đọc lại.


- Mời nối tiếp nhau đọc từng câu lần 1.
- Trong bài có những từ nào khó phát âm


- Hướng dẫn HS phát âm các từ khó trên.
Theo dõi chỉnh sửa cho HS.


- Mời nối tiếp nhau đọc từng câu lần 2.
- Hướng dấn ngắt hơi câu văn dài.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Gọi HS đọc và giải nghĩa các từ mới.
- Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 2 em và
yêu cầu đọc bài trong nhóm.


- Kiểm tra nhóm đọc bài.
- Theo dõi học sinh đọc bài.
* Thi đọc :


- Tổ chức để các nhóm thi đọc.
- Nhận xét đánh giá hs.


- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh.
2.3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Yêu cầu một em đọc bài.


? Tìm tên các lồi chim có trong bài ?


? Để gọi chim sáo tác giả đã dùng từ gì ?
? Tương tự em hãy tìm tên gọi các lồi
chim khác ?


? Con gà có đặc điểm gì ?


? Chạy “ lon xon” có nghĩa là gì ?



? Tương tự hãy tìm đặc điểm của từng
lồi chim ?


? Theo em việc tác giả dân gian dùng các
từ để gọi người, các đặc điểm của người
để kể về các lồi chim có dụng ý gì ?
? Em thích nhất là con chim nào trong
bài ? Vì sao ?


2.4. Học thuộc lòng bài vè:


- Yêu cầu lớp đọc đồng thanh bài vè.
- Xoá dần bảng cho HS đọc thuộc lòng.


- 2 em lên đọc bài và trả lời câu hỏi
về nội dung bài đọc.


- Lắng nghe


- Lắng nghe đọc mẫu và đọc thầm
theo.


- Một em đọc.


- Mỗi em đọc 1 câu đến hết bài
- HS nêu từ khó.


- Mỗi em đọc 2 câu đến hết bài
- 4 HS nối tiếp đọc bài.



- Đọc giải nghĩa các từ: vè, lon xon,
tếu, chao, mách lẻo.


- Các nhóm luyện đọc trong nhóm
- 1 nhóm đọc bài.


- HS đọc cá nhân


- Thi đọc cá nhân (1 nhóm 2 bạn).
- Tùy thuộc HS.


- 1HS đọc bài


- Là: gà, sáo, liếu điếu, chìa vơi,
chèo bẻo, khách, chim sẻ, chim sâu,
tu hú, cú mèo.


- Là từ “ con sáo”.


- Con liếu điểu, cậu chìa vơi, chim
chèo bẻo, thím khách, cô bác.


- Con gà hay chạy lon xon .


- Dáng chạy của các con vật bé nhỏ
- HS nêu các đặc điểm từng loài
chim.


- Tác giả muốn nói các lồi chim


cũng có cuộc sống như con người.
- Nêu theo suy nghĩ của bản thân.


- Lớp đọc đồng thanh bài vè.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>3. Củng cố - Dặn dò:</b>


- Gọi một em đọc thuộc lòng lại cả bài vè
? Hãy kể tên một loài chim trong bài vè ?
- Nhận xét đánh giá tiết học.


- 1 em đọc thuộc lòng lại bài vè .
- Liếu điếu , chìa vơi ,... .


<b>***********************************</b>
<b>Tiết 6. TẬP VIẾT</b>


<b>CHỮ HOA R</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Giúp HS:</b>


- Viết đúng chữ hoa R( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Ríu(
1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ), Ríu rít chim ca(3 lần).


- Rèn kĩ năng viết.


- Giáo dục tính cẩn thận khi viết cho HS.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


<i>1. GV: Mẫu chữ viết.</i>



<i>2. HS: bảng con, vở tập viết</i>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1. KTBC: Yêu cầu lớp viết vào bảng chữ</b>
Q và từ Quê.


<b>2. Bài mới: </b>


2.1. Giới thiệu bài:


2.2. Hướng dẫn viết chữ hoa:


<b>- Quan sát số nét quy trình viết chữ R.</b>
- Yêu cầu quan sát mẫu và trả lời:
? Chữ R có những nét nào ?


? Chúng ta đã học chữ cái hoa nào cũng có
nét móc ngược trái ?


? Hãy nêu quy trình viết nét móc ngược
trái?


- Nhắc lại quy trình viết nét móc ngược trái
sau đó là nét 2 vừa giảng vừa viết mẫu vào
khung chữ .


<b>* Học sinh viết bảng con: </b>



- Yêu cầu viết chữ hoa R vào bảng con.
<b>*Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:</b>
- Gv viết cụm từ ứng dụng lên bảng.
- Yêu cầu một em đọc cụm từ.


? Em hiểu cụm từ “Ríu rít chim ca” nghĩa
là gì?


<b>* Quan sát, nhận xét:</b>


- Lên bảng viết các chữ theo yêu
cầu. Lớp thực hành viết vào bảng
con


- Lớp theo dõi giới thiệu.


- Học sinh quan sát.


- Chữ R gồm 2 nét là nét móc
ngược trái và nét 2 là nét cong trên
kết hợp với nét móc ngược phải,
hai nét nối với nhau tạo thành
vòng xoắn giữa thân chữ.


- Chữ B và chữ P.


- Điểm đặt bút tại giao điểm
ĐKN6 và ĐKD3 sau đó viết nét
móc ngược trái đi nét lượn cong


vào trong. Điểm dừng bút nằm
trên ĐKN2 và ở giữa ĐKD2 và 3.
- Quan sát theo giáo viên hướng
dẫn. Lớp theo dõi và thực hiện
viết vào bảng con.


- Đọc: Ríu rít chim ca.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

? Cụm từ: “ríu rít chim ca” có mấy chữ ?
? Những chữ nào có cùng chiều cao với
chữ R hoa và cao mấy ơ li? Các chữ cịn lại
cao mấy ơ li ?


? Hãy nêu vị trí dấu thanh có trong cụm từ?
? Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng
nào ?


* Viết bảng: Yêu cầu viết chữ Ríu vào
bảng con.


- Theo dõi sửa cho HS.
2.3. Hướng dẫn viết vào vở:
- Theo dõi chỉnh sửa cho HS.


2.4. Nhận xét chữa bài:


- NX chi tiết từ 10 - 15 bài HS.


- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.


<b>3. Củng cố - Dặn dò:</b>


- GV nhận xét đánh giá tiết học.


- Về nhà hoàn thành nốt bài viết trong vở.


- Gồm 4 chữ: Ríu, rít, chim, ca.
- Chữ h cao 2 li rưỡi chữ t cao 1 li
rưỡi các chữ cịn lại cao 1 ơ li.
- Dấu sắc trên đầu âm I.


- Bằng một đơn vị chữ (khoảng
viết đủ âm o).


- Viết bảng : Ríu


- Thực hành viết vào bảng.


- Viết vào vở tập viết :


- 1dòng chữ R cỡ nhỏ. 1 dịng chữ
R hoa cỡ vừa. 1dịng chữ Ríu cỡ
nhỏ.1 dịng chữ Ríu cỡ vừa.
- 3 lần câu ứng dụng “Ríu rít chim
ca”.


- Nộp vở từ 10 - 15 em để GV nx.


<b>***********************************</b>
<b>Tiết 7. TC TỐN</b>



<b>ƠN LUYỆN</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Giúp HS:</b>


- Nhân nhẩm trong bảng.


- Tính độ dài đường gấp khúc. Giải tốn có lời văn.
- Thích tính tốn.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
<i>1. GV: Bảng phụ.</i>


<i>2. HS: vở BT, vở tăng cường Toán.</i>


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. KTBC: HS đọc lại các bảng nhân 2,3,4</b>


<b>2. Bài mới: </b>
a. Giới thiệu bài


b. Hướng dẫn hs làm bài tập
<b>Bài 1: Tính:</b>


- GV yêu cầu làm vào bảng con.
- GV nhận xét.


- 1 HS nêu thứ tự thực hiện 2 x 7 + 13 ?



<b>Bài 2: GV yêu cầu HS đọc bài. Bài toán yêu</b>


- HS thực hiện.


- 1 HS đọc yêu cầu: Tính
- HS làm bài vào bảng con.
2 x 7 + 13 = 14 + 13 = 27
4 x 6 + 8 = 24 8 = 32
3 x 4 + 15 = 12 + 15 = 27
5 x7 - 18 = 35 - 18 = 17


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

cầu ta làm gì?


- Gv giúp HS nắm yêu cầu.


- Gv chốt lại kết quả đúng.
<b>Bài 3: Số ?</b>


- Gv tổ chức cho HS chơi trò chơi.


- Mỗi đội 3 HS, 2 đội thực hành chơi ở bảng
lớp.


- Lớp và GV nhận xét phân thắng bại.
<b>Bài 4: GV ghi tóm tắt lên bảng</b>


- Gọi HS nêu cách giải.
- Lớp và Gv nhận xét.
? Vì sao em lấy 5 x 7 ?



<b>Bài 5: GV vẽ đường gấp khúc lên bảng.</b>
- GV nhận xét, chữa bài.


<b>3. Củng cố, dặn dò.</b>


- Khen ngợi HS làm bài tốt.
- Dặn HS chuẩn bị bài tiết sau.


2 x + 7 = 15
x 3 - 2 = 10.
5 x + 6 = 21


- HS thảo luận nhóm theo bàn.
- Đại diện nhóm nêu kq thảo luận.
- Nhóm khác nhận xét bổ sung.
x …. + ……


+ ….. + 26


- 3 HS dựa vào tóm tắt đọc đề bài
tốn.


- HS giải bài vào VBT.


7 hộp như thế có số viên phấn là:
5 x 7 = 35 ( viên phấn)
Đáp số: 35 viên phấn.
- Y/c Hs tính độ dài đường gấp khúc


như hình vẽ.


B D
18cm 12cm


15cm 22cm


******************************************************************
Bài soạn TKB thứ 5


Ngày dạy: Thứ hai ngày 3 tháng 2 năm 2020
<b>Tiết 3. TOÁN</b>


<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Giúp HS:</b>


- Ghi nhớ các bảng nhân đã học bằng thực hành tính và giải tốn.
- Tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân.


- Đo độ dài đoạn thẳng, tính độ dài đường gấp khúc.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


<i>1. GV: Viết và vẽ sẵn hình theo nội dung bài tập 2, 5 lên bảng.</i>
<i>2. HS: đồ dùng học tập</i>


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. KTBC: Tính độ dài đường gấp khúc</b>



ABCD, biết độ dài các đoạn thẳng AB =
32cm, BC = 18cm, CD = 15cm


- Vẽ 1 đường gấp khúc có 3 đoạn thẳng lên
bảng. Y/c HS đặt tên cho các điểm sau đó kể
tên các đoạn thẳng thành phần của đường gấp


- 2 HS lên bảng làm BT.


2 35


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

khúc đó.
<b>2. Bài mới:</b>


a. Giới thiệu bài – Ghi tên bài.
b. Thực hành


<b>Bài 1: - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng</b>
bảng nhân 2, 3, 4, 5.


- Nhận xét, tuyên dương những em thuộc
bảng nhân.


<b>Bài 3: Tính</b>


- Gọi HS nêu y/c của BT.


- Viết lên bảng: 5 x 5 + 6, y/c HS nêu cách
thực hiện tính.



- Gọi HS lên bảng làm mẫu.
- Nhận xét.


- Y/c cả lớp làm bài vào nháp, gọi lần lượt
HS lên bảng


- Gọi HS nhận xét bài trên bảng và sửa bài.
- Nhận xét.


<b>Bài 4 :</b>


- Gọi HS đọc đề bài.


? Hỏi muốn biết 7 đơi đũa có bao nhiêu chiếc
em làm sao?


- Y/c cả lớp làm bài vào vở. Gọi 1 HS lên
bảng trình bày tóm tắt và bài giải.


1 đôi: 2 chiếc
7 đôi: ? chiếc
<b>Bài 5a:</b>


- Mở bảng, y/c HS quan sát hình vẽ và nêu
y/c của BT.


- HS nêu cách tính độ dài đường gấp khúc.
- Y/c HS tự làm bài. Gọi 1 HS lên bảng.
- Nhận xét HS.



<b>3. Củng cố, dặn dò.</b>


- Hỏi bất kỳ HS nào về kết quả của phép nhân
bất kỳ trong bảng nhân 2, 3, 4, 5.


- Luyện tập cách tính độ dài đường gấp khúc,
xem bài LTC (TT).


- Nhận xét tiết học.


- HS nhắc tựa


- Mỗi HS đọc 1 bảng nhân và trả lời
về kết quả của phép nhân bất kỳ do
GV đưa ra.


- Tính.


- Thực hiện phép nhân trước và
phép cộng sau.


- 1 HS lên bảng, cả lớp theo dõi sau
đó nhận xét Đ, S.


a) 5 x 5 + 6 = 25 + 6 = 31


- Làm bài và sửa bài theo đáp án.
b) 4 x 8 – 17 = 32 – 17 = 15
c) 2 x 9 – 18 = 18 – 18 = 0


d) 3 x 7 + 29 = 21 + 29 = 50
- 1 HS đọc đề bài.


- Lấy 2 chiếc nhân 7 lần.


- Làm bài sau đó sửa bài theo đáp
án.


7 đơi đũa có số chiếc đũa là.
2 x 7 = 14 (chiếc)
Đáp số : 14 chiếc
- Tính độ dài đường gấp khúc.


- Muốn tính độ dài đường gấp khúc
ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng
tạo nên đường gấp khúc đó.


- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào
nháp.


a) 3cm + 3cm + 3cm = 9cm


b)2cm+2cm+2cm+2cm+2cm=10cm
- HS nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>TỪ NGỮ VỀ CHIM CHÓC. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI </b><i><b>Ở ĐÂU ?</b></i>


<b>I. MỤC TIÊU: Giúp HS:</b>
- Mở rộng vốn từ về chim chóc.



- Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ "Ở đâu?"
- Yêu thiên nhiên.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


<i>1. GV: Bảng thống kê từ của bài tập 1 như vở Bài Tập Tiếng Việt 2, tập hai.</i>
- Mẫu câu bài tập 2.


<i>2. HS: bảng con, bút xạ</i>


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. KTBC: HS trả lời các câu hỏi:</b>


? Em nghỉ học khi nào?
? Khi nào em đi ngủ?
<b>2. Bài mới : </b>


a. Giới thiệu bài học, ghi tên bài.
b. Hướng dẫn hs làm bài tập.


<b>Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài 1.</b>
- Yêu cầu HS đọc các từ trong ngoặc đơn.
- Yêu cầu HS đọc tên của các cột trong bảng
từ cần điền.


- Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài cá nhân.
Gọi 1 HS lên bảng làm bài.



- Đưa ra đáp án của bài tập.


+ Gọi tên theo hình dáng : chim cánh cụt,
<i>vàng anh, cú mèo.</i>


+ Gọi tên theo tiếng kêu: tu hú, cuốc, quạ.
+ Gọi theo cách kiếm ăn: bói cá, gõ kiến,
<i>chim sâu.</i>


- Nhận xét HS.


? Ngoài các từ chỉ tên các loài chim đã biết ở
trên, bạn nào có thể kể tên các lồi chim khác
- Ghi nhanh các từ HS tìm được lên bảng, sau
đó cho cả lớp đồng thanh các từ này.


- Kết luận : Thế giới lồi chim vơ cùng phong
phú và đa dạng. Có những lồi chim đặt tên
theo cách kiếm ăn, theo tiếng kêu, ngồi ra
cịn có rất nhiều các loài chim khác.


<b>Bài 2:</b>


- Yêu cầu HS đọc đề bài bài 2.


- Yêu cầu HS thực hành theo cặp, một HS
hỏi, HS kia trả lời sau đó lại đổi lại.


- Gọi một số cặp HS thực hành hỏi đáp trước
lớp.



- Trả lời các câu hỏi.


- Lắng nghe, ghi đề
HS đọc yêu cầu BT.


- Ghi tên các loài chim trong ngoặc
vào ô trống thích hợp.


- Cú mèo, gõ kiến, chim sâu, cuốc,
quạ, vàng anh.


- HS thực hiện


- Gọi tên theo hình dáng, gọi tên
theo tiếng kêu, gọi tên theo cách
kiếm ăn.


- Gọi tên theo hình dáng : chim
cánh cụt; gọi tên theo tiếng kêu : tu
hú, gọi tên theo cách kiếm ăn : bói
ca.


- Làm bài theo yêu cầu.


- HS đọc đề.


- HS làm việc theo nhóm đơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

? Khi muốn biết địa điểm của ai đó, của việc


gì đó, … ta dùng từ gì để hỏi ?


- Hãy hỏi bạn bên cạnh một câu hỏi có dùng
từ ở đâu ?


- Yêu cầu HS lên trình bày trước lớp.
- Nhận xét HS.


<b>Bài 3:</b>


- Gọi 1 HS đọc bài tập 3.


- Yêu cầu 2 HS thực hành theo câu mẫu.
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT


<b>3. Củng cố, dặn dò.</b>


- GV tổng kết bài, HS liên hệ thực tế.


- Chuẩn bị: từ ngữ về thời tiết. Đặt và trả lời
câu hỏi Khi nào? Dấu chấm, dấu chấm than.
- Nhận xét tiết học.


thiên nga, cò, vạc,.


- 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp
đọc thầm theo.


- Làm bài theo cặp.



- Một số cặp lên bảng thực hành
HS1: Bông cúc trắng mọc ở đâu ?
HS2: Bông cúc trắng mọc ngay bên
bờ rào.


HS1: Chim sơn ca bị nhốt ở đâu ?
HS2: Chim sơn ca bị nhốt trong
lồng.


HS1: Bạn làm thẻ mượn sách ở
đâu?


HS2: Mình làm thẻ mượn sách ở
thư viện.


- Ta dùng từ “ở đâu ?”


- 2 HS cạnh nhau cùng thực hành
hỏi đáp theo mẫu câu ở đâu ?


- Một số cặp HS trình bày trước lớp.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm theo.


- 2 HS thực hành :


+ HS1 : Sao Chăm chỉ họp ở đâu ?
+ HS2 : Sao Chăm chỉ họp ở phòng
truyền thống của trường.



- HS làm bài sau đó đọc chữa bài.
- HS đọc bài tập 3.


- HS làm bài vào vở BT.


******************************************************************
Bài soạn TKB thứ 6


Ngày dạy: thứ hai ngày 3 tháng 2 năm 2020
<b>Tiết 1. TOÁN</b>


<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Giúp HS:</b>


- Thuộc bảng tính nhân 2,3,4,5.
- Biết thừa, tích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i>1. GV: Viết sẵn nội dung bài tập 2, 3 lên bảng; Thước thẳng.</i>
<i>2. HS: đồ dùng học tập</i>


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Bài cũ: Gọi HS đọc thuộc lòng bảng nhân</b>


2.


<b>2. Bài mới:</b>


a. Giới thiệu bài – Ghi tên bài.


b. Hướng dẫn HS làm bài tập


<b>Bài 1: </b>Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng
bảng nhân 2, 3, 4, 5.


- Nhận xét, tuyên dương những em thuộc
bảng nhân.


<b>Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài.</b>
- GV cho HS làm vào vở bài tập
- GV nhận xét sửa chữa.


<b>Bài 3: cột 1 </b>


- Gọi HS nêu yêu cầu của BT.


- Yêu cầu cả lớp làm bài vào nháp, gọi lần
lượt HS lên bảng


- Nhận xét.
<b>Bài 4:</b>


- Gọi HS đọc đề bài.
? Bài toán cho ta biết gì?
? Bài tốn hỏi gì?


- Y/c cả lớp làm bài vào vở. Gọi 1 HS lên
bảng trình bày tóm tắt và bài giải.


1 HS : 5 quyển


8 HS : …? Quyển
- Nhận xét HS.


<b>3. Củng cố, dặn dò.</b>


- Hỏi bất kỳ HS nào về kết quả của phép nhân
bất kỳ trong bảng nhân 2, 3, 4, 5.


- HTL các bảng nhân đã học.
- Nhận xét tiết học.


- Mỗi HS đọc 1 bảng nhân và trả lời
về kết quả của phép nhân bất kỳ do
GV đưa ra.


- HS đọc đề bài.


- HS lên bảng điền, lớp làm vào vở.
Thừa


số


2 5 4 3 5 3 2 4
Thừa


số


6 9 8 7 8 9 7 4
Tích 12 45 32 21 40 27 14 16
- HS đọc yêu cầu



- 1 HS lên bảng, cả lớp theo dõi sau
đó nhận xét.


2 x 3 = 3 x 2; 4 x 6 > 3 x 4
5 x 8 > 5 x 4


- 1 HS đọc đề bài.
- HS trả lời.


- HS đọc đề.
- HS trả lời.


8 HS mượn số quyển sách là :
5 x 8 = 40 (quyển)


Đáp số : 40 quyển
- HS nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Tiết 2. CHÍNH TẢ</b>
<b>SÂN CHIM</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Giúp HS:</b>


- Nghe - viết chính xác trình bày đúng, đẹp bài chính tả "Sân chim".
- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn: tr / ch; t / c
- Thích luyện chữ.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


<i>1. GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập chính tả.</i>


2. HS: SGK, vở chính tả.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. KTBC: Gọi 2 HS lên bảng, GV đọc cho</b>


HS viết các từ sau: Chào mào, chiền chiện,
<i>chích chèo, trâu bị, trùng trục, … Tuốt lúa,</i>
<i>vuốt tóc, </i>


<b>2. Bài mới:</b>


a. Giới thiệu bài – Ghi tựa bài.
b. Hướng dẫn viết chính tả:
* Hướng dẫn chuẩn bị:


+ GV đọc đoạn văn cần viết một lượt, sau đó
u cầu HS đọc lại.


? Đoạn văn trích nói về nội dung gì?
c. Hướng dẫn trình bày:


? Đoạn văn có mấy câu?


? Trong bài cịn có các dấu câu nào nữa?
? Chữ đầu đoạn văn viết thế nào?


? Các chữ đầu câu viết thế nào?
c. Hướng dẫn viết từ khó:



- u cầu HS tìm trong đoạn chép các chữ
bắt đầu bằng n, l, tr, s; các chữ có dấu hỏi,
<i>dấu ngã</i>


- Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng con,
gọi 2 HS lên bảng lớp viết.


- Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai.
d. Viết chính tả:


- GV đọc bài cho HS viết. Mỗi cụm từ đọc 3
lần.


e. Soát lỗi:


- GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ
khó viết cho HS soát lỗi.


g. Chấm bài:


- Thu, nhận xét một số bài. Số bài còn lại để
sau.


* Hướng dẫn làm bài tập chính tả
<b>Bài 2a:</b>


- 2 HS viết trên bảng lớp. Cả lớp
viết



vào giấy nháp.


- HS nhắc lại tựa bài


- 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo
dõi bài trên bảng.


- Về cuộc sống của các lồi chim
trong sân chim.


- Đoạn văn có 4 câu.
- Dấu chấm, dấu phẩy.


- Viết hoa và lùi vào 1 ô vuông.
- Viết hoa chữ cái đầu mỗi câu văn.
- Tìm và nêu các chữ : làm, tổ,
trứng,


nói chuyện, nữa, trắng xoá, sát
sơng.


- Viết các từ khó đã tìm được ở trên.


- Nghe và viết lại bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Yêu cầu HS đọc đề bài bài tập 2a.


- Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập, cả lớp làm
bài tập vào vở BT.



- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
- Nhận xét HS.


<b>Bài 3b:</b>


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở BT


<b>3. Củng cố, dặn dị.</b>
- GDHS tính luyện viết


- Về nhà sửa lỗi. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.


- Điền vào chỗ trống ch hay tr ?
- Làm bài: đánh trống, chống gậy,
chèo bẻo, leo trèo, quyển truyện,
câu chuyện.


- HS nhận xét bài bạn trên bảng.
- Sửa lại nếu bài bạn sai.


- Đọc đề bài và mẫu


+ Bà con nông dân đang tuốt lúa./
Hà đưa tay vuốt mái tóc mềm mại./
Bà bị ốm nên phải uống thuốc./ Đôi
guốc này thật đẹp./ …


<b>*****************************************</b>


<b>Tiết 3. TẬP LÀM VĂN</b>


<b>ĐÁP LỜI CẢM ƠN. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Giúp HS:</b>


- Biết đáp lời cảm ơn trong tình huống đơn giản( BT1).BT2.


- Dựa vào gợi ý, viết một đoạn văn từ 3 đến 5 câu nói về lồi chim.
<i><b>* GD KNS: Giao tiếp: ứng xử văn hóa, tự nhận thức.</b></i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


<i>1. GV: Tranh minh họa 2 tình huống trong SGK. </i>
<i>2. HS: vở BT TV.</i>


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. KTBC: Gọi 2, 3 HS lên bảng, yêu cầu đọc</b>


đoạn văn viết về mùa hè.
<b>2. Bài mới: </b>


a. Giới thiệu bài học, ghi tên bài.
b. Hướng dẫn thực hành.


<b>Bài 1: Yêu cầu HS đọc lời các nhân vật trong</b>
tranh.


? Khi được cụ già cảm ơn, bạn HS đã nói gì?


? Theo em, tại sao bạn HS lại nói vậy? Khi
nói như vậy với bà cụ, bạn nhỏ đã thể hiện
thái độ như thế nào?


? Bạn nào có thể tìm được câu nói khác thay
cho lời đáp lại của HS.


- Cho một số HS đóng lại tình huống.
<b>Bài 2 : - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.</b>


- HS thực hiện.


- Nhắc tựa


- 2 HS thực hiện đóng vai, diễn lại
tình huống trong bài. HS cả lớp theo
dõi.


- Bạn HS nói: Khơng có gì ạ.


- Vì giúp các bà già qua đường chỉ
là một việc nhỏ mà tất cả chúng ta
đều có thể làm được. Nói như vậy
để thể hiện sự khiêm tốn, lễ độ.
- Ví dụ: Có gì đâu hả bà, bà với
cháu cùng đường sẽ vui hơn mà.
- Một số cặp HS thực hành trước
lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, cùng đóng


vai thể hiện lại từng tình huống trong bài.
Chú ý HS có thể thêm lời thoại (nếu muốn)
- Gọi cặp HS đóng lại tình huống 1.


- u cầu cả lớp nhận xét và đưa ra lời đáp
khác.


- Tiến hành tương tự với các tình huống cịn
lại.


<i>+ Dạ, thưa bác, khơng có gì đâu ạ./</i>
<i> Dạ, có gì đâu ạ, bác cứ coi cháu như</i>


<i> con ấy ạ./ Dạ, cháu cảm ơn bác đã khen./</i>
<i>dạ, có gì đâu ạ, bác uống nước đi cho đỡ</i>
<i>khát./ </i>


<b>Bài 3:</b>


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.


- Để làm tốt bài tập này, khi viết các em cần
chú ý một số điều sau. Chẳng hạn: Con chim
em định tả là chim gì? Trơng nó như thế nào
(mỏ, đầu, cánh, chân, …)? Em có biết một
hoạt động nào của con chim đó khơng, đó là
hoạt động gì?


- Gọi 1 số HS đọc bài làm của mình.
- Nhận xét.



<b>3. Củng cố, dặn dị.</b>


- GD HS ý thức bảo vệ môi truờng thiên
nhiên (GDBV môi truờng).


- HS về nhà viết đoạn văn vào vở BT và
chuẩn bị bài sau.


- Nhận xét tiết học.


- HS làm việc theo cặp.


+ Tuấn ơi, tớ có quyển truyện mới
hay lắm, cho cậu mượn này.


+ Cám ơn Hưng. Tuần sau mình sẽ
trả.


+ Có gì đâu, bạn cứ đọc đi./Không
phải vội thế đâu, bạn cứ giữ mà đọc,
bao giờ xong thì trả cũng
được./Mình


là bạn bè có gì mà cậu phải cảm
ơn./…


- HS dưới lớp nhận xét và đưa ra
những lời đáp khác (nếu có)



- Một số đáp án :


+ Có gì đâu mà bạn phải cảm ơn ./
Bạn đừng nói thế, chúng mình là
bạnbè của nhau mà. / Bạn không
phải cảm ơn chúng tớ đâu, bạn nghỉ
học làm mọi người nhớ lắm nay. /


- HS đọc đề bài.


- Viết 2, 3 câu về một lồi chim con
thích.


- HS tự làm bài vào vở BT. Sau đó
HS phát biểu ý kiến của mình.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×