Tải bản đầy đủ (.docx) (100 trang)

Giao an Ngu van 9Tuan 15 den 35

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (483.79 KB, 100 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 28.12.2009
Tiết 91


Tên bài dạy : BÀN VỀ ĐỌC SÁCH
(Trích_ Chu Quang Tiềm)


<b>IMục tiêu bài dạy: </b>


1. Kiến thức: Giúp hs: Hiểu được sự cần thiết của việc đọc sách và phương pháp đọc sách
2. Kĩ năng: Giúp hs: Rèn luyện thêm cách viết văn nghị luận qua việc lĩnh hội bài văn
nghị luận sâu sắc, sinh động, giàu sức thuyết phục


3. Thái độ: Giáo dục hs: Ý thức và sự đam mê đọc sách
<b>II. Chuẩn bị: </b>


1. Của giáo viên:
_Bài giảng
_Đọc văn bản
2. Của học sinh:
_Bài soạn


_Đọc kỹ văn bản (sgk tập 2)
<b>III. Tiến trình lên lớp: </b>
1, Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)


Kiểm tra việc chuẩn bị bài soạn của học sinh


3. Bài mới : Bàn về đọc sách( Trích_Chu Quang Tiềm)


Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học<sub>sinh</sub> Nội dung ghi bảng


2’


10’


11’


Hđ 1: Giới thiệu bài:


Hđ 2: Hướng dẫn hs đọc hiểu
văn bản: Dựa vào sách giáo
khoa, hãy nêu những nét khái
quát về tác giả, tác phẩm?


? Tìm bố cục? Nội dung từng
phần? Nhận xét bố cục


_Kiểm tra việc đọc chú thích của
học sinh ở nhà


Hđ 3: Hướng dẫn học sinh tìm
hiểu nội dung văn bản:


? Đọc đoạn đầu và cho biết trong
đoạn này, câu nào là luận điểm
mang tính khái quát nhất?


? Phân tích luận điểm tác giả nêu
ra các lỹ lẽ gì?


Gv nhận xét, khái qt: Sách, ghi


chép cơ đúc, lưu truyền mọi tri
thức, thành quả tích lũy có giá trị
nhất_Những cột mốc trên con
đường tiến hóa học thuật của
nhân loại_Kho tàng quý báu của
di sản tinh thần mà loài người
thu lượm nghìn năm


? Ngồi luận điểm trên, đoạn văn


Nghe_Cảm nhận
Nêu những nét khái
quát về tác giả, tác
phẩm


Tìm bố cục, ý chính


Đọc đoạn đầu→
tìm luận điểm khái
quát nhất


Nghe, nhẫn xét


Thảo luận_ trình


I.Đọc_tìm hiểu chung văn
bản:


1.Tác giả_ tác phẩm:
_Chu Quang Tiềm:


(1897_1986): nhà mỹ học
và lý luận văn học nổi tiếng
của Trung Quốc


“Bàn về đọc sách ” là kết
quả của q trình tích lũy
kinh nghiệm, dày công suy
nghĩ là những lời bàn tâm
huyết của người đi trước
muốn truyền lại cho thế hệ
sau


2. Kết cấu tác phẩm:
* Luận điểm 1: <i><b>Ý nghĩa</b></i>
<i><b>của sách trên con đường</b></i>
<i><b>phát triển của nhân loại</b></i>


_Sách:


+Ghi chép, cơ đúc mọi tri
thức, tích lũy


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

7’


5’


cịn có luận điểm khái qt nào
nữa không?Ý nghĩa của luận
điểm đó như thế nào?→ Yêu cầu
học sinh thảo luận



Gv chốt, bổ sung vấn đề
GV bình ngắn:


<i><b>Đọc sách là con đường tích lũy</b></i>
<i><b>nâng cao tri thức, với mỗi</b></i>
<i><b>người, đọc sách chính là sự</b></i>
<i><b>chuẩn bị làm cuộc trường</b></i>
<i><b>chinh vạn dặm trên con đường</b></i>
<i><b>tích lũy (nâng cao vốn tri thức)</b></i>
<i><b>khơng thể có các thành tựu mới</b></i>
<i><b>trên con đường văn hóa, nghệ</b></i>
<i><b>thuật nếu không biết kế thừa</b></i>
<i><b>các thành tựu của thời đã qua</b></i>


_Gv cho hs đọc lại phần dầu của
văn bản


bày: Đọc sách tìm
kiếm mới nhận
được→trách nhiệm
của người đọc đối
với di sản nhân loại
Nghe, cảm nhận


* Luận điểm 2: <i><b>Trách</b></i>
<i><b>nhiệm của người đọc đối</b></i>
<i><b>với di sản nhân</b></i> loại


<b>IV. Hướng dẫn hs tự học: (4’)</b>



_Nắm kỹ các nội dung vừa học ở tiết (1)


_Soạn tiếp phần tiếp theo của văn bản”Bàn về đọc sách”
_Đọc lại văn bản”Bàn về đọc sách”


Ngày 28.12.2009
Tiết 92


Tên bài dạy:

<b>BÀN VỀ ĐỌC SÁCH</b>


(Trích_Chu Quang Tiềm)
<b>I. Mục tiêu bài dạy: </b>


1. Kiến thức: hs hiểu được ý nghĩa của việc đọc sách, phương pháp đọc sách


2. Kĩ năng: Giúp hs: Nắm được nghệ thuật của lập luận của cách viết văn nghị luận giàu tính
thuyết phục


3. Thái độ:Giáo dục hs có ý thức ham đọc sách và biết điều chỉnh cách đọc sách của mình
<b>II. Chuẩn bị: </b>


1. Của giáo viên:
_Bài giảng


_Sgk Ngữ văn 9(tập II)
2. Của học sinh:
_Bài soạn
_Đọc kỹ văn bản


<b>III. Tiến trình lên lớp: </b>


1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Thời


gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động củahọc sinh Nội dung ghi bảng
2’


25’


4’
5’


Hđ 1: Giới thiệu bài: (chuyển ý)
Hđ 2: Hướng dẫn học sinh đọc_
tìm hiểu chung


_Gọi hs đọc lại phần (2)của văn
bản


? Luận điểm chính của đoạn văn
→ Gv nhận xét luận điểm hs nêu
ra_ Bổ sung


? Tác giả nêu ra những nguy hại
nào trong việc đọc sách hiện nay?
Các luận cứ nêu ra gắn với hình
ảnh so sánh, tác dụng như thế nào
đối với người đọc?(nhận xét)
? Hãy nhẫn xét cách lập luận của


đoạn văn? Cho hs đọc đoạn (3)
? Bàn về đọc sách, chọn sách tác
giả nêu ra những lý lẽ gì?


Gv bổ sung: Đọc sách không cốt
lấy nhiều , quan trọng nhất phải
chọn cho tinh, đọc cho kỹ. Sách
đọc nên chia ra sách phổ
thông(sách chuyên môn)


? Trong phần(3) tác giả đã lặp lại
lập luận gì? Tác giả đã dùng các
hình ảnh thành ngữ nào để tạo tính
gợi cảm, dễ hiểu cho lời văn của
mình?


Gv hệ thống: Tiếp tục cách lập
luận diễn dịch→ nêu luận điểm rồi
phân tích theo lý lẽ. Cụ thể hóa lời
văn bằng hình ảnh”cưỡi ngựa qua
chợ_Trọc phú khoe của_Chuột
chui vào rừng trâu”. Còn dùng số
liệu để hạn định cách chọn sách→
tạo nên cách khuyên răn rất thiết
thực


Hđ 3: Hướng dẫn học sinh tổng
kết:


Gv nêu vấn đề→ yêu cầu học sinh


thảo luận


Những lời nào trong văn bản”Bàn
về đọc sách” cho ta những lời
khuyên bổ ích về sách và việc đọc
sách?


Nhận xét, khái quát, rút ra ghi nhớ
(sgk)


Gọi 1, 3 hs đọc ghi nhớ
Hđ 3: Hướng dẫn luyện tập:


Nghe_ ghi nhớ


Nêu luận điểm
chính→lịch sử
càng tiến lên…
càng không dễ
Những nguy hại:
nêu những luận
cứ gắn với hình
ảnh


Lý lẽ: Đọc sách
không cần nhiều,
cốt chọn cho tinh,
đọc cho kỹ. Đọc
sách cm, sách phổ
thông



Lập luận theo
cách diễn dịch


Nghe_ ghi chép


Thảo luận nhóm


II.Tìm hiểu nội dung văn
bản:


2.Bàn về những khó khăn
khi đọc sách, những nguy
hại nếu không biết cách
đọc sách:


_Luận điểm chính: Lịch
sử càng tiến lên… càng
nhiều


_Những nguy hại trong
việc đọc sách hiện nay:
Sách nhiều→ không
chuyên sâu, dễ ra vào lối
“ăn tươi nuốt sống” chứ
không kịp tiêu hốm
khơng biết ngẫm nghĩ
_Sách nhiều khiến người
đọc khó chọn lựa, lãng
phí thời gian, sức lực vì


những cuốn sách khơng
bổ ích


3.Cách chọn sách và
phương pháp đọc sách:
_Không tham đọc
nhiều→ chọn cho tinh,
đọc cho kỹ


_Sách đọc nên chia làm
mấy loại:


+Sách đọc→ kiến thức
phổ thông


+Sách đọc→ trau dồi học
vấn chuyên môn


_Sách phổ thông thuộc
nhiều lĩnh vực khác nhau
4.Phân tích tính thuyết
phục, sức hấp dẫn của
văn bản:


_Lời bàn, cách trình bày
thấu tình đạt lý


_Các ý kiến, nhận xét xác
đáng



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Theo sgk


Đọc ghi nhớ
Thực hành


ví von, so sánh


_Bố cục chặt chẽ, hợp lý
III. Tổng kết:


Ghi nhớ (sgk/67)
IV. Luyện tập (sgk/67)
<b>IV. Hướng dẫn hs tự học: (3’)</b>


_Đọc và hệ thống lại nội dung văn bản “Bàn về đọc sách”


_Đọc kỹ ghi nhớ , học thuộc→ liên hệ việc đọc sách của bản thân
_ Chuẩn bị bài”Khởi ngữ”


Ngày soạn : 01.01.2010
Tiết 93


Bài dạy :

<b>KHỞI NGỮ</b>


<b>I.Mục tiêu bài dạy :</b>


1.Kiến thức : Giúp hs nhận biết khởi ngữ , phân biệt khởi ngữ với chủ ngữ của câu .


2.Kĩ năng : Giúp hs nhận biết công dụng của khởi ngữ là nêu đề tài của câu chứa nó .Biết đặt
những câu có dùng khởi ngữ .



3.Thái độ : giáo dục hs có ý thức học tốt Tiếng Việt
<b>II.Chuẩn bị :</b>


1.Của GV :
_Bài giảng
_ bảng phụ
2.Của HS:
_Bài soạn


_Đọc trước các mẫu
<b>III.Tiến trình lên lớp : </b>
1.Ổn định tổ chức : ( 1’)


2.Kiểm tra bài cũ : ( 4’)_ Kiểm tra về sự chuẩn bị bài của hs .
3.Bài mới : Khởi ngữ


Thời


gian Hoạt động của giáo viên


Hoạt động của


học sinh Nội dung ghi bảng
1’


18’ Hđ1: Giới thiệu bài: ( GV nóinhanh )
Hđ2 : Hướng dẫn hs tìm hiểu đặc
điểm và cơng dụng của khởi ngữ .
_Cho hs đọc các câu (a) (b) (c)_Câu
1 ( bảng phụ ) ? Trong ví dụ (a) “


cịn anh “, anh khơng ghìm nỗi xúc
động ? ? Chủ ngữ ?


? Cụm từ còn anh nói gì về trạng
thái tình cảm của chủ ngữ ?


Trong ví dụ (b) (c)_hs tìm chủ ngữ
? Phân biệt các từ ngữ in đậm đứng
trước chủ ngữ ; về quan hệ vị ngữ ?


_ Nghe


_ thực hiện theo
yêu cầu


_chủ ngữ:


anh(2) Cụm từ
“ còn anh “ nói
về sự khơng
ghìm nổi xúc
động của anh
_ Vị trí các từ


I.Đặc điểm và công dụng
của khởi ngữ trong câu :
_ Khởi ngữ là thành phần
câu đứng trước chủ ngữ
để nêu lên đề tài được nói
đến trong câu .



_ Trước khởi ngữ thường
có thể thêm các quan hệ
từ “ về “ _ “đối với “.
II.Luyện tập :


Bài tập 1(sgk/8) :Tìm
khởi ngữ :


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

18’


Vị trí ?


_ Nghe ,nhận xét – bổ sung .


? Ở câu (c) em thấy cụm từ đứng
trước


<b>các thể văn trong lĩnh vực văn</b>
<b>nghệ là gì ? Có thể thay thế từ đó</b>
bằng từ nào ? ( với , đối với )


_ Từ các nội dung vừa phân tích ,
hướng dẫn hs đọc ghi nhớ ( sgk)
Hđ3: Hướng dẫn hs luyện tập :
_Yêu cầu hs tìm khởi ngữ trong bài
tập 1 (a) (b) (c) (e) →theo dõi sử
chữa , bổ sung


_Hãy xác định yêu cầu bài tập (2)


( gợiý : bài tập này rèn luyện cho hs
_


dùng khởi ngữ một cách có ý
thức-đặt trong một tình huống cụ thể )
_ Theo dõi nhận xét , sửa chữa , bổ
sung.


ngữ in đậm
đứng trước chủ
ngữ - khơng có
quan hệ C-V
_ có thể thay từ
đó bằng từ :
với , đối với
_nghe- đọc ghi
nhớ


_Thực hành
luyện tập


b/ Đối với chúng mình
c/ Một mình


d/Làm khí tượng
e/ Đối với cháu


Bài tập 2( sgk/9) :
Chuyển phần ( in đâm)
thành khởi ngữ :



a/ Làm bài , anh ấy cẩn
thận lắm


b/ Hiểu thì tơi hiểu rồi
nhưng giải thì tôi chưa
giải được .


<b>VI.Hướng dẫn hs tự học : ( 3’)</b>
_Nắm kĩ nội dung phần ghi nhớ ( sgk)
_Tìm thêm ví dụ minh họa


_Chuẩn bị bài “ Phép phân tích và và phép tổng hợp “.


Ngày soạn : 03.01.2010
Tiết 94


Bài dạy : PHÉP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP
<b>I.Mục tiêu bài dạy :</b>


1.Kiến thức: Giúp hs hiểu thế nào là phân tích , thế nào là tổng hợp .Sự kết hợp hai thao tác
đó trong văn bản


2.Kĩ năng : Giúp hs biết vận dụng các phép lập luận phân tích , tổng hợp trong mơn tập làm
văn .


<b>II.Chuẩn bị : </b>
1.Của GV:
_Bài giảng



_sgk Ngữ văn 9-Tập 1
2.Của HS :


_Bài soạn
_Đọc kĩ các mẫu
<b>III.Tiến trình lên lớp :</b>
1.Ổn định tổ chức: (1’)


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

3.Bài mới : Phép phân tích và tổng hợp
Thời


gian Hoạt động của giáo viên


Hoạt động của


học sinh Nội dung ghi bảng
1’


20’


15’


Hđ1: Giới thiệu bài : Phân tích và tổng
hợp là hai phép lập luận …


Hđ2: Hướng dẫn hs tìm hiểu phép
phân tích :


_Cho hs đọc văn bản -? Vấn đề tác giả
muốn đưa ra phân tích là vấn đề gì ?


? Tác giả đã đưa ra phân tích vấn đề
trên bằng ý lớn nào ? Dựa vào đâu để
tìm được các ý lớn đó?


( khái qt : Ăn mặc phải hồn chỉnh
(1) , ăn mặc phải phù hợp với hoàn
cảnh (2) , ăn mặc phải thể hiện nhân
cách của mình ( 3)


_ Nêu vấn đề cho hs thảo luận : ? Hãy
nhận xét cách lập luận của tác giả ?
( Nhận xét : Nêu từng ý lớn , rồi phân
tích bằng các nhỏ , dùng các hình ảnh
cụ thể , phổ biến để phê phán cách ăn
mặc không chỉnh tề , khơng phù hợp
với hồncảnh khơng thể hiện nhân
cách ; giả thiết các cách ăn mặc không
thể xảy ra trong các hoàn cảnh xác
định ( ăn mặc nơi công cộng , nơi
hang sâu …) →hướng dẫn hs khái
quát theo kết luận (2)


Hđ3 : Hướng dẫn hs tìm hiểu phép lập
luận tổng hợp :


? Theo em , câu nào là câu kết luận
cuối cùng của bài văn ?


? Tại sao em biết đó là câu kết luận
các ý phân tích trên ?



? Nhìn tồn bài văn , sự kết hợp phân
tích và tổng hợp đã diễn ra như thế
nào ? Đó là phép suy luận gì ?


_ Nghe


_Cách ăn mặc
như thế nào của
mỗi người
_ ý khái quát
nội dung toàn
đoạn


_ Thảo luận
nhóm


_ nghe, ghi chép


_ Xem ghi nhớ


_Câu cuối đoạn
(3)


_Dựa vào câu _
cụm từ


“ trang phục
hợp văn hóa,
hợp đạo đứcmơi


trường mới là
trang phục đẹp


-Phân tích từng
khía cạnh của
vấn đề -khái
quát lại _ Phép
suy luận diễn


I.Tìm hiểu phép lập
luận phân tích và tổng
hợp :


* Ghi nhớ ( sgk/10)
II.Luyện tập :
Bài tập 1(sgk/10):
Phân tích ý “ đọc sách
rốt cuộc là một con
đường của học vấn
_Trình tự : học vấn là
của nhân loại do sách
lưu truyền lại _ sách là
kho tàng quý báu _ Nếu
chúng ta …xóa bỏ làm
kẻ lạc hậu .


Bài 2(sgk/10) : Phân
tích những lí do phải
chọn sách đọc :



_Do sách nhiều , chất
lượng khác nhau cho
nên phải chọn sách tốt
mà đọc mới có ích .
_Do sức người có hạn
_lãng phí sức mình
_Sách có loại chun
mơn , loại thường thức
_liên quan , hổ trợ nhau
.


Bài 3 (sgk/ 10) : Phân
tích tầm quan trọng của
cách đọc sách :


_ Khơng đọc , khơng có
điểm xuất phát cao.
_Đọc , con đường ngắn
nhất , tiếp cận tri thức .
_Không chọn sách _
đời người ngắn ngủi ,
không đọc xuể : đọc
khơng có hiệu quả .
_ Đọc ít mà kĩ _quan
trọng hơn đọc nhiều mà
qua loa khơng có lợi ích
gì .


Bài tập 4: Phương pháp


phân tích :


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

_Nhận xét , đúc kết – hướng dẫn hs
ghi nhớ ( sgk)


Hđ4: Hướng dẫn hs luyện tập :


_ Yêu cầu hs đọc lại văn bản “ Bàn về
đọc sách “ _ Chu Quang Tiềm _
hướng dẫn gợi ý thực hiện bài tập
(sgk)→Nhận xét , tổng kết


dịch ,-quy nạp
_ Đọc ghi nhớ
( sgk


_ Thực hành
luyện tập


tích: đúng ,sai thì các
kết luận rút ra mới có
sức thuyết phục .


VI.Hướng dẫn hs tự học : ( 3’)


_Nắm kĩ nội dung bài học về phép phân tích và tổng hợp .
_Làm thêm bài tập qua các văn bản đã học


_Chuẩn bị bài “ Luyện tập phân tích , tổng hợp “



Ngày soạn : 03.01.2010
Tiết 95


Bài dạy :

<b>LUYỆN TẬP PHÂN TÍCH TỔNG HỢP</b>


<b>I.Mục tiêu bài dạy : </b>


1.Kiến thức : Hs cần nắm vững kiến thức về phân tích và tổng hợp .
2.Kĩ năng : Giúp hs có kĩ năng phân tích và tổng hợp trong lập luận .
<b>II.Chuẩn bị : </b>


1.Của GV:
_Bài giảng
_Bảng phụ
2.Của HS:
_Bài soạn


_Đọc và thực hành bài tập ( ở nhà)
<b>III.Tiến trình lên lớp :</b>


1.Ổn định tổ chức : (1’)


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Thời


gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của họcsinh Nội dung ghi bảng
1’


9’


Hđ1: giới thiệu bài : Để rèn
luyện cho hs hai phép lập luận




Hđ2: Hướng dẫn hs thực hiện
bài luyện tập : _ Cho hs đọc
đoạn văn (a) và thảo luận chỉ
ra trình tự phân tích của đoạn
văn .


? Tác giả đã phân tích vấn đề
gì? Vấn đề phân tích thể hiện ở
câu nào? Câu đó ở vị trí nào
trong đoạn văn ?


?Tác giả phân tích vấn đề bằng
cách nào ? Cách phân tích bài
thơ căn cứ vào bình diện nào
của thơ ?


( Phân tích bằng cách chứng
minh một bài thơ hay ở các
bình diện : màu sắc , cử động ,
vần thơ , kết hợp với từ , với
nghĩa từ …)


? Cách phân tích bắt đầu từ
một câu khái quát ( luận điểm )
ở đầu đoạn theo cách lập luận
nào ?


( diễn dịch )



Hđ3 : Hướng dẫn hs đọc đoạn
văn ( b)


Cho biết tác giả đã phan tích
vấn đề bằng cách nào ?( thực
chất của lối học đối phó )_nghị
luận _phân tích _ tổng hợp vấn
đề được nêu ra dưới một câu
hỏi kích thích mọi người cùng
suy nghĩ .Sau đó , đặt các luận
cứ trả lời có tính chất chính
diện rồi lại phản biện các luận
cứ đó dẫn đến kết luận tổng
hợp một cách lôgic .


Hđ4 : Hướng dẫn hs thực hiện
bài tập (3) (4) -Yêu cầu hs thảo
luận nhóm .


( nhận xét , sửa chữa )


Hđ5 : Hướng dẫn hs bài tập (6)
_yêu cầu hs về nhà thực hiện


Đọc đoạn văn (a)


Thảo luận


nhóm→trình tự


phân tích của đoạn
văn


Vấn đề “Thế nào là
thơ hay”→câu chủ
đề, câu đầu đoạn


Phân tích vấn đề
bằng cách chứng
minh về các bình
diện, màu sắc, hoạt
động


Lập luận diễn dịch


Đọc đoạn


(b)→nghe hướng
dẫn→vấn đề: thực
chất của lối học đối
phó


Lập luận phân tích,
tổng hợp


Thảo luận bài tập
(3)


Nghe hướng dẫn



<b>Bài tập1(sgk/11):</b>


(a) Phân tích vấn đề : ?
Thế nào là thơ hay ?


_Câu đầu đoạn là câu thể
hiện vấn đề cần đưa ra
phân tích _tác giả đưa ra
vấn đề phân tích bằng cách
chứng minh một bài thơ
hay ở các bình diện : màu
sắc , cử động , vần thơ , kết
hợp với từ , nghĩa , chữ .
_Cách phân tích bắt đầu từ
một câu khái qt(luận
điểm)→đầu đoạn→lập luận
diễn dịch


(b)trình tự phân tích


_Đoạn thơ mở đầu→quan
niệm mấu chốt của sự
thành đạt. Đoạn thơ tiếp
theo phân tích từng quan
niệm đúng, sai và kết hợp
lại việc phân tích bản thân
chủ quan của mỗi người
<b>Bài tâp 3: (sgk/13)</b>


Phân tích các lý do bắt


buộc mọi người phải đọc
sách:


Sách vở đúc kết tri thức
của nhân loại đã tích lũy từ
xưa đến nay


_Muốn tiến bộ phát triển
thì phải đọc sách để tiếp
thu tri thức, kinh nghiệm
_Đọc sách không cần nhiều
mà cần đọc kỹ, đọc quyển
nào nắm chắc quyển đó,
như thế mới có ích


_Đọc sách nhiều loại→kiến
thức rộng, giúp hiểu các
vấn đề chuyên môn tốt hơn


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

_Nắm vững kiến thức về phân tích, tổng hợp
_Vận dụng kiến thức để làm thêm bài tập minh họa
_Chuẩn bị bài”Tiếng nói văn nghệ”


Ngày 4.1.2010
Tiết 96


Bài dạy:

<b>TIẾNG NÓI CỦA VĂN NGHỆ</b>


(Nguyễn Đình Thi)


<b>I. Mục tiêu bài dạy: </b>


1. Kiến thức:


Giúp hs: Hiểu được nội dung của văn nghệ và sức mạnh kì diệu của của nó đối với đời sống
con người qua cách nghị luận ngắn gọn, giàu hình ảnh


2. Kĩ năng:


Hs cần: Hiểu thêm cách viết bài nghị luận qua tác phẩm, chặt chẽ, giàu hình ảnh
3. Thái độ:


Hs cần: Khẳng định vai trị khơng thể thiếu của nghệ thuật đời sống xã hội và con người
<b>II. Chuẩn bị: </b>


1. Của Giáo viên:
Bài giảng


Sgk+ sách Ngữ văn 9(II)
2. Của học sinh:


Bài soạn(Chuẩn bị trước)
Đọc kỹ văn bản


<b>III. Tiến trình lên lớp: </b>
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)


? Những lời bàn trong văn bản”Bàn về đọc sách’’ cho ta những lời khuyên bổ ích nào về việc
đọc sách?


3. Bài mới : Tiếng nói của văn nghệ_ Nguyễn Đình Thi


Thời


gian Hoạt động của giáo viên


Hoạt động của


học sinh Nội dung ghi bảng
2’


10’


Hđ 1: Giới thiệu bài


Hđ 2: Hướng dẫn hs đọc_ tìm hiểu
chung


? Nêu yêu cầu đọc→ gọi hs
đọc_Nhận xét?


?Dựa vào chú thích để khái quát
những nét cơ bản về tác giả, tác
phẩm


_Cho hs tìm bố cục văn bản_nhận
xét bố cục văn bản


_Gv khái quát: Vấn đề phản ánh


Nghe, cảm nhận
Nghe, đọc văn


bản


Tìm bố cục_3
phần:


(1)đặc trưng chủ
yếu của văn nghệ
(2)tác động của
văn nghệ với đời


I. Đọc _ tìm hiểu chung
văn bản:


1. Tác giả, tác phẩm:
_Nguyễn Đình Thi
(1924_2003) quê ở Hà
nội


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

25’


thực tế của văn nghệ _vấn đề tác
động lại của văn nghệ với thực
tế_mối giao cảm của nghệ sĩ và bạn
đọc. Trong từng đoạn hệ thống luận
điểm rất rõ ràng.


Hđ 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu
nội dung văn bản_đặc thù của
“Tiếng nói của văn nghệ”



_Cho hs đọc lại đoạn đầu của văn
bản


? Tìm các luận điểm có trong đoạn
và nêu các ý chính?


? Các ý chính được triển khai với lập
luận như thế nào?


? Cần liên hệ với các văn bản đã học
để thấy tác giả nói điều gì và biểu
hiện tư tưởng gì?


_gv nhận xét, bổ sung


Lời gửi của nghệ thuật không những
là một bài học luân lý hay một triết
lý về đời người hay những lời kể
chuyện xử thế→ lập luận theo cách
kết hợp lý lẽ và minh họa văn
học(Nguyễn Du và Tôn _x tôi), đặc
biệt sử dụng phép diễn dịch và quy
nạp


_Gv cho hs đọc lại văn bản


sống con người
(3)Mối quan hệ
giữa nghệ sĩ và
bạn đọc



-Nghe, ghi chép


-Đọc phần đầu
của văn bản
-Tìm các luận
điểm có trong
đoạn


-Lập luận diễn
dịch


-Nghe, ghi chép


_Tiểu luận “Tiếng nói
của văn nghệ” viết
1948


2. Kết cấu_Thể loại tiểu
luận


II. Tìm hiểu nội dung
văn bản:


1. Tóm tắt hệ thống
luận <i><b>điểm: </b></i>


<i><b>Đặc trưng chủ yếu của</b></i>
<i><b>văn nghệ</b></i>



<i><b>Tác động của văn</b></i>
<i><b>nghệ đối với đời sống</b></i>
<i><b>con người</b></i>


<i><b>Mối quan hệ giữa</b></i>
<i><b>nghệ sĩ và bạn đọc</b></i>


2.Tìm hiểu nội dung
văn bản:


a.Nội dung phản ánh,
thể hiện “Tiếng nói của
văn nghệ”


_Phản ánh thực tế của
văn nghệ


_Tác động của văn
nghệ với thực tế


_Mối giao cảm giữa
văn nghệ sĩ và bạn đọc
→ lập luận: diễn dịch
kết hợp lý lẽ và chứng
minh văn học


<b>IV. Hướng dẫn học sinh tự học: (3’)</b>
_Đọc lại văn bản”Tiếng nói của văn nghệ”
_Nắm vững nội dung bài học



_Chuẩn bị phần tiếp theo của bài học


Ngày 4.1.2010
Tiết 97


Bài dạy: TIẾNG NÓI CỦA VĂN NGHỆ
(Nguyễn Đình Thi)


I. Mục tiêu bài dạy:


1. Kiến thức: Giúp hs hiểu được nội dung của văn nghệ và sức mạnh kỳ diệu của nó đối với
đời sống con người


2. Kĩ năng: hs cần hiểu thêm cách viết bài nghị luận qua tác phẩm nghị luận ngắn gọn, chặt
chẽ và giàu hình ảnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

1. Của giáo viên:
Bài giảng


Phiếu học tập
2. Của học sinh:
Bài soạn


Đọc văn bản


III.Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)


? Nêu khái quát nội dung phản ánh của văn nghệ?


3. Bài mới: Tiếng nói của văn nghệ_Nguyễn Đình Thi


Thời


gian Hoạt động của giáo viên


Hoạt động của học


sinh Nội dung ghi bảng


2’
25’


Hđ 1: Giới thiệu bài : Gv khái
quát tiết (1)


Hđ 2: Hướng dẫn học sinh tìm
hiểu nội dung văn bản:


_Sự cần thiết của văn nghệ đối
với con người


_Yêu cầu học sinh đọc phần tiếp
theo của văn bản_Tại sao con
người cần “Tiếng nói của văn
nghệ”?


Gv: Văn nghệ giúp chúng ta
được sống đầy đủ hơn, phong
phú hơn với cuộc đời và với


chính mình→”Mỗi tác phẩm như
rọi vào bên trong óc ta nghĩ”
?Văn nghệ có tác động như thế
nào trong đời sống con người?
Gv: Văn nghệ gắn con người với
cuộc sống đời thường, với những
sự sống hoạt động, những vui
buồn gần gũi; văn nghệ làm cuộc
sống tươi vui hơn, giúp con
người biết rung cảm, ước mơ
trong cuộc đời còn lắm vất vả,
cực nhọc


Gv hướng dẫn hs tìm hiểu con
đường văn nghệ→ người đọc và
khả năng kỳ diệu của nó?


? tiếng nói của văn nghệ→người
đọc bằng cách nào mà có khả
năng kỳ diệu đến vậy?


? Tư tưởng nội dung của văn
nghệ được thể hiện bằng hình
thức nào? Tác phẩm nghệ thuật
tác động đến người đọc qua con
đường nào, bằng cách gì?


Gv: Sức mạnh của văn nghệ bắt


Nghe



Đọc theo yêu cầu→
văn nghệ làm cho
cuộc sống phong
phú


Nghe


Văn nghệ đến với
con người→con
người vui tươi hơn,
biết rung cảm và
ước mơ


Nghe


Bắt nguồn từ nội
dung của nó→ con
đường đến với
người nghe


Nghe


II.Tìm hiểu nội dung của
văn bản:


b.Văn nghệ với đời sống
con người:


_Văn nghệ giúp con


người được sống đầy đủ
hơn, phong phú hơn với
cuộc đời và với chính
mình


_Tiếng nói của văn nghệ
đưa con người về cuộc
sống đời thường với
những sự sống, hoạt động
vui buồn


_Văn nghệ góp phần làm
tươi mát, sinh động khắc
khổ hàng ngày, giúp con
người biết rung động và
ước mơ trong cuộc đời
c.Con đường văn nghệ
đến với người đọc và khả
năng kì diệu của nó:
_Tác phẩm văn nghệ
chứa đựng tình yêu ghét,
niềm vui, nỗi buồn của
con người chúng ta trong
đời sống ngày thường.
_Tư tưởng của nghệ thuật
sống lắng sâu thấm vào
những cảm xúc, những
nỗi niềm


_Tác phẩm văn nghệ đi


vào nhận thức tâm hồn
con người qua con đường
tình cảm


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

5’


5’


nguồn từ nội dung và con đường
mà nó đến với người đọc . Tác
phẩm văn nghệ chứa đựng tình
yêu ghét, niềm vui, nỗi buồn của
con người chúng ta trong đời
sống con người


_Gv nêu vấn đề thảo luận:


? Hãy nêu những cảm nhận của
em về cách viết văn nghị luận
của N Đ T qua bài tiểu luận
này?


Gv nhận xét, bổ sung


Hđ 3: Hướng dẫn hs tổng kết
Dựa vào nội dung, cách lập luận
hướng dẫn hs tổng kết, gọi hs
đọc ghi nhớ


Hđ 4: Hướng dẫn luyện tập(theo


sgk)


Thảo luận nhóm,
trình bày


mình, xây dựng mình.
d.Cảm nhận về cách viết
văn nghị luận của
Nguyễn Đình Thi:


_Bố cục hợp lý, chặt chẽ,
cách dẫn dắt tự nhiện
_Cách viết giàu hình ảnh,
có nhiều dẫn chứng về
thơ văn, đời sống thực tế
_Giọng văn chân thành,
say sưa.


III.Tổng kết:
Ghi nhớ (sgk/17)
IV.Luyện tập: (sgk)


IV. Hướng dẫn học sinh tự học: (3’)


_Đọc lại văn bản”Tiếng nói của văn nghệ”.


_Nắm kĩ nội dung vừa phân tích_học thuộc ghi nhớ(sgk)
_Chuẩn bị bài”Các thành phần biệt lập”(gv hướng dẫn).


Ngày 5.1.2010


Tiết 98


Bài dạy: CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP
<b>I.Mục tiêu bài dạy: </b>


1. Kiến thức: Giúp hs


_Nhận biết hai thành phần biệt lập cảm thán và tình thái.
_Nắm được cơng dụng mỗi thành phần trong câu.
2. Kĩ năng:


Hs cần: Biết đặt câu có thành phần tình thái, thành phần cảm thán.
<b>II. Chuẩn bị: </b>


1. Của giáo viên:
_Bài giảng


_Sgk Ngữ Văn 9 ( TậpII)
_Bảng phụ


2. Của học sinh:
_Bài soạn


_Đọc kỹ các mẫu


<b>III. Tiến trình lên lớp: </b>
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (10’)


? Khỏi ngữ là gì? Làm thế nào để nhận diện khởi ngữ?



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>


Thời


gian Hoạt động của giáo viên


Hoạt động của học


sinh Nội dung ghi bảng


1’
8’


8’


14’


Hđ 1: Giới thiệu bài:


Hđ 2: Hình thành khái niệm về
thành phần tình thái.


_Cho hs dọc các câu (a),(b) và
trả lời các câu hỏi(I1),(I2).
? Em hiểu gì về thành phần
tình thái trong câu(khái quát,
cho hs đọc ghi nhớ)


Hđ 3: Hình thành khái niệm về
thành phần cảm thán.



_Gọi học sinh đọc các câu (a),
(b)→ trả lời ba câu hỏi nêu
dưới→ gv nhận xét, bổ sung
? Thế nào là thành phần cảm
thán? →hs nêu→gv nhận xét.
? Hai thành phần tình thái và
cảm thán, tại sao gọi là thành
phần biệt lập?


(Gv: không tham gia vào việc
diễn đạt nghĩa sự việc của câu
nên được gọi là thành phần
biệt lập)→gọi hs đọc ghi nhớ
(sgk)


Hđ 4: Hướng dẫn hs luyện tập:
ở bài tập (1) có mục đích là
nhận diện các thành phần biệt
lập: tình thái, cảm thán.


_Với bài tập (2) lưu ý học sinh
về cách dùng từ tình thái chỉ độ
tin cậy cần lựa chọn những từ
thích hợp với mức độ chắc
chắn của sự việc mình nói đến.
_Bài tập (3)→ yêu cầu cao hơn
bài tập (2), cho hs nhận định
điều kiện dùng từ chỉ độ tinh
cậy tốt nhất→ Nguyễn Quang


Sáng chọn từ “chắc”vì độ tin
cậy vừa phải→ tâm lý bé Thu
*Gv hướng dẫn làm bài tập (4
Cho hs viết (về nhà)


Nghe


Đọc ngữ liệu_Trả lời
câu hỏi”chắc”,
“có_lẽ” là nhận định
của người nói đối với
sự việc được nói đến
trong câu”chắc”: độ
tin cậy cao. “có lẽ”,
thấp hơn.


→ đọc ghi nhớ


Đọc câu (a) (b) trả lời
ba câu hỏi ở dưới.
Trả lời


Không liên quan đến
nòng cốt của câu.
Nghe_ ghi chép
Đọc ghi nhớ


Thực hành luyện tập
bài tập (1). (2), (3)



Nghe hướng dẫn


I.Thành phần tình thái
II. Thành phần cảm thán
Ghi nhớ (sgk/19)


III. Luyện tập:


Bài tập 1: (sgk/18): CÁc
thành phần tình thái, cảm
thán


Các thành phần biệt lập,
tình thái(có lẽ, hình như,
<i>chả nhẽ) và cảm thán</i>
(chao ôi)


Bài tập 2: (sgk/19): Cách
dùng các từ tình thái chỉ
mức độ tin cậy: Cần lựa
chọn những từ thích hợp
với mức độ (tin cậy) chắc
chắn của sự việc mình
nói đến:


<i><b>Dường như/ hình</b></i>
<i><b>như/có vẻ như→có</b></i>
<i><b>lẽ→chắc</b></i> <i><b>là→chắc</b></i>
<i><b>hẳn→ chắc chắn</b></i>.



Bài tập 3: (sgk/19): Nhận
định điều kiện dùng từ
chỉ độ tin cậy tốt nhất
_Trách nhiệm cao nhất:


<i><b>chắc chắn</b></i>


_Trách nhiệm thấp nhất:


<i><b>hình</b><b>như</b></i>


_Trách nhiệm trung bình:


<i><b>chắc</b></i>


)


IV. Hướng dẫn hs tự học: (3’)
_Nắm chắc phần ghi nhớ (sgk)


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Ngày 6.1.2010
Tiết 99


Bài dạy :


<b>NGHỊ LUẬN VỀ MỘT SỰ VIỆC HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG</b>



<b>I.Mục tiêu bài dạy: </b>


1. kiến thức: Giúp hs: Hiểu được một hình thức nghị luận phổ biến trong đời sống_ Nghị luận


một đời sống, sự việc, hiện tượng đời sống


2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng cho học sinh: Biết phân tích nội dung và lập luận của các bài nghị
luận, cũng như có thể nói, viết một bài nghị luận như thế


<b>II.Chuẩn bị: </b>
1. Của giáo viên:
Bài giảng


Nghiên cứu các Ngữ liệu
2. Của học sinh:


Bài soạn
Đọc kĩ các mẫu


<b>III.Tiến trình lên lớp: </b>
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bãi cũ: (4’)


? Thế nào là phép phân tích, tổng hợp, cho ví dụ?


3. Bài mới: Nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống
Thời


gian Hoạt động của giáo viên


Hoạt động của


học sinh Ghi bảng



2’
15’


10’


Hđ 1: Giới thiệu bài


Hđ 2: Hướng dẫn hs tìm hiểu bài nghị
luận về một sự việc, hiện tượng đời
sống


_Bước 1: Yêu cầu hs đọc văn
bản”Bệnh lề mề”, theo định hướng ,
bước đầu cảm nhận các ý chính trong
văn bản→ trả lời các câu hỏi


? Văn bản nêu ra vấn đề gì để nghị
luận?


? Vấn đề nêu ra có được bàn bạc
không? Tại sao?


? Văn bản nêu ra những biểu hiện nào
của bệnh lề mề? Phân tích tác hại của
việc “đi họp trễ” như thế nào? Văn
bản đã nêu lên những nguyên nhân
nào dẫn đến hiện tượng đó?


Gv nghe, nhận xét, bổ sung?(nếu cần)
? Vb đã nêu cách khắc phục bệnh đi



-Nghe


-Đọc văn


bản”Bệnh lề
mề”


-Vấn đề bệnh lề
mề


-Biểu hiện: đi
họp trễ, sai
hẹn…


-Tác hại: kéo
dài thời gian


họp vì


mình_khơng
nắm đầy đủ các
vấn đề cần bàn,


I.Tìm hiểu bài nghị
luận về một hiện
tượng , đời sống:
Bàn về một sự việc,
hiện tượng trong đời
sống xã hội→ bàn về


một sự việc hiện tượng
có ý nghĩa đối với đời
sống xã hội, đáng khen
hay đáng chế hay có
vấn đề đáng suy nghĩ
_Nội dung của bài nghị
luận:


+ Nêu rõ được sự việc,
hiện tượng có vấn đề
+Phân tích mặt sai, mặt
đúng, mặt lợi, mặt hại
của nó


+Chỉ ra nguyên nhân và
bày tỏ thái độ, ý kiến
nhận định của người
viết


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

10’


trễ như thế nào?


_Bước 2: Từ việc phân tích, cho hs
đọc ghi nhớ


Hđ 3: gv diễn giảng phân tích hình
thức văn bản trên(nếu được vấn đề cần
bàn bạc, đánh giá tác hại và nguyên
nhân cụ thể với lời lẽ nhẹ nhàng mà


sâu sắc, mỗi đoạn là một luận điểm
được triển khai) và kết luận theo điều
(3) của ghi nhớ


Hđ 4: Hướng dẫn luyện tập


_Gv cho hs làm bài tập (1) theo
nhóm→ gắn với sự việc, hiện tượng
của lớp, trường


_Gv nhận xét, sửa chữa, bổ sung.


bắt người khác
đợi


-Nguyên nhân:
thiếu tự trọng
và không tôn
trọng người
khác


Nêu cách khắc
phục


-Đọc ghi nhớ
-Nghe, ghi chép
-Thực hành theo
yêu cầu(theo
nhóm)



phải có bố cục mạch
lạc, có luận điểm rõ
ràng, có luận cứ chính
xác. Phép lập luận phù
hợp, lời văn chính xác,
sống động


II.Luyệntập: (sgk/21)


<b>IV. Hướng dẫn học sinh tự học: (3’)</b>
_Nắm vững nội dung bài học


_Tìm số liệu để viết bài tập (2) sgk


_Chuẩn bị bài”Cách làm bài nghị luận…đời sống


Ngày 7.1.2010
Tiết 100


Bài dạy:

<b>CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT SỰ VIỆC, </b>



<b>HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG</b>


<b>I.Mục tiêu bài dạy: </b>


1. kiến thức: Giúp hs: Biết nắm vững lý thuyết về “nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời
sống”


2. Kĩ năng: Hs cần: bước đầu biết cách làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống
<b>II. Chuẩn bị: </b>



1. Của giáo viên:
_Bài giảng
_Sgk+ snv 9(II)
2. Của học sinh:


_Bài soạn (chuẩn bị ở nhà)
_Đọc kỹ văn bản


<b>III. Tiến trình lên lớp: </b>
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (2’)


? Thế nào là nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống?


3. Bài mới: Cách làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống
Thời


gian Hoạt động của giáo viên


Hoạt động của học


sinh Ghi bảng


10’ Hđ 1: Giới thiệu_Tìm hiểu các đề
bài:


<i><b>Bước 1</b></i>: Gv giới thiệu các đề bài
và nêu câu hỏi


Quan sát, suy nghĩ


So sánh để tìm ra sự


I.Đề bài nghị luận về
một sự việc, hiện
tượng đời sống


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

14’


15’


? Các đề bài trên có điểm gì giống
nhau? Chỉ ra những điểm giống
nhau đó?


Gv: 4 đề→nghị luận→bàn về một
hiện tượng đời sống xã hội(đề 2),
đời sống học sinh (đề 2, 3,4)→ có
thái độ khen chê rõ ràng.


<i><b>Bước 2:</b></i> Yêu cầu hs đặt ra một đề
tương tự→ gọi hs đặt đề của mình,
yêu cầu nhận xét, bổ sung.


Hđ 2: Hướng dẫn tìm hiểu cách
làm bài:


<i><b>Bước 1</b></i>: Tìm hiểu đề, tìm ý:


_Gv giới thiệu đề, yêu cầu hs cho
biết muốn làm bài bài nghị luận


phải trải qua những bươc nào?
Yêu cầu hs phát biểu, tìm hiểu đề
(qua câu hỏi gợi ý phần 1b)


<i><b>Bước 2</b></i>: Lập dàn bài:


Gv giới thiệu khung dàn ý(sgk),
yêu cầu hs cụ thể hóa các mục nhỏ
thành dàn ý chi tiết theo các ý đã
tìm ở trên


<i><b>Bước 3</b></i>: Viết bài


Hướng dẫn hs viết một số đoạn
văn thể hiện một số ý trong thân
bài→gọi hs đọc một số đoạn văn
do mình viết→ yêu cầu các hs
khác nghe, nhận xét.


<i><b>Bước 4: </b></i>


Trên cơ sơ phân tích 3 bước→ gv
cho hs đọc từng mục_ Yêu cầu hs
giải thích xem đã hiểu hay
chưa_Gọi hs đọc ghi nhớ


Hđ 3: hướng dẫn luyện tập (sgk)
_ Gv hướng dẫn hs lập dàn ý (theo
nhóm)



_u cầu hs đọc kỹ đề và tìm ý.
_Cho hs lập dàn ý trên cơ sở trả lời
câu hỏi.


khác nhau giữa 4 đề.
Nghe, suy nghĩ.


Thực hiện theo yêu
cầu


Nhận xét, có ý kiến


Quan sát đề bài, tìm
hiểu các bước để làm
văn nghị luận.


Phát biểu câu hỏi tìm
hiểu đề.


Nghe, quan sát dàn ý


Thực hành theo yêu
cầu_Trình bày và
nhận xét


Theo dõi, hướng dẫn,
đọc ghi nhớ


Thực hành



luận về một sự việc,
hiện tượng đời sống:
1. Tìm hiểu đề và tìm
ý


2. Lập dàn bài
3. Viết bài


4. Đọc lại bài viết và
sửa chữa


* Ghi nhớ
III. Luyện tập:


_Lập dàn ý cho đề
mục (4), mục I


_Đọc kỹ đề và tìm ý
1. Mở bài:


_Giới thiệu về
Nguyễn Hiền


_Hồn cảnh gia đình_
Khái qt về tư chất.
2. Thân bài:


_Tính thơng minh,
ham học của Nguyễn
Hiền.



_Khắc phục khó khăn
để học chữ


_Tài năng bộc lộ→
tiếp sứ giả nước ngoài
3. Kết bài:


Khẳng định tài năng
của mình”Tuổi nhỏ
chí lớn”


<b>IV. Hướng dẫn hs tự học: (3’)</b>
_Nắm kĩ nội dung ghi nhớ(sgk)
_Đọc lại bài văn mẫu→ rút ra ghi nhớ


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Ngày 8.1.2010
Tiêt 101


Bài dạy:

<b> HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ CHO CHƯƠNG TRÌNH</b>



<b>ĐỊA PHƯƠNG </b>

(PHẦN TẬP LÀM VĂN)
<b>I. Mục tiêu bài dạy: </b>


1. Kiến thức: Giúp hs: tập suy nghĩ về một hiện tượng thực tế ở địa phương.
2. Kĩ năng:


Hs cần: Viết bài văn trình bày vấn đề đó với suy nghĩ, kiến nghị của mình dưới các hình thức
thích hợp: tự sự, miêu tả, nghị luận.



3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ , trân trọng vốn văn học địa phương.
<b>II. Chuẩn bị: </b>


1. Của giáo viên:
_Sgk+ snv 9(II)
_Bài giảng
2. Của học sinh:


_Sưu tầm tác phẩm địa phương.
_Bài chuẩn bị


<b>III. Tiến trình lên lớp: </b>
1. Ổn định tổ chức(1’)
2. Kiểm tra bài cũ(5’)


Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh


3. Bài mới: Hướng dẫn chuẩn bị cho chương trình đại phương(Phần tập làm văn)
Thời


gian Hoạt động của giáo viên


Hoạt động của


học sinh Ghi bảng


10’


16’



10’


Hđ 1: Giới thiệu bài


Bước 1: gv nêu yêu cầu của chương
trình và chép lên bảng.


Phát vấn học sinh xem hs có hiểu vấn
đề khơng?


Bước 2: Hướng dẫn cách làm


_Cho hs đọc lần lượt từng mục đã nêu
trong sgk


_Yêu cầu hs thảo luận→ trình bày vấn
đề, nhẫn xét, bổ sung


Hđ 2: hướng dẫn hs tìm hiểu các yêu
cầu sau:


-Về nội dung: Tình hình, ý kiến và
nhận định của cá nhân học sinh phải rõ
ràng, cụ thể, có lập luận, thuyết minh
thuyết phục


+ Tuyệt đối không được nêu tên
người, tên cơ quan, đơn vị cụ thể có
thật vì như vậy phạm vi tập làm văn
trở thành một phạm vi khác.



_Về hình thức: tổ chức cho hs phát
biểu


Hđ 3: Hướng dẫn hs viết bài:


Nghe


Quan sat, trả lời
Đọc các muc
sgk


Thảo luận


nhóm, trình bày,
nêu vấn đề
Nghe, thực hiện


I.Tìm hiểu, suy nghĩ và
viết bài về tình hình địa
phương:


1. Yêu cầu ( về nội
dung về hình thức )
2.Cách làm


_Chọn sự việc, hiện
tượng có ý nghĩa ở địa
phương: vấn đề môi
trường



_Dẫn chứng


_Nhận định chỗ đúng
sai


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Dựa trên cơ sở đã hướng dẫn phân tích


ở trên, cho hs viết thành bài. II. Thực hành: Viết thành văn bản
hoàn chỉnh


<b>IV. Hướng dẫn hs tự học(3’)</b>


_Chuẩn bị kĩ các yêu cầu của sgk và của giáo viên đã hướng dẫn
_Lưu ý học sinh thời gian nộp bài(24_25), chuẩn bị bài 28
_Chuẩn bị bài”Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới”


Ngày 8.1.2010
Tiết 102


Bài dạy:

<b>CHUẨN BỊ HÀNH TRANG VÀO THẾ KỶ MỚI</b>



(Vũ Khoan )
<b>I. Mục tiêu bài dạy: </b>


1. Kiến thức:


Giúp hs: Nhận thức được những điểm mạnh, điểm yếu trong tính cách và thói quen người
Việt Nam_yêu cầu gấp rút phải khắc phục những điểm yếu, đưa đất nước CNH_H ĐH
2. Kĩ năng:



Hs cần: Nắm vững trình tự lập luận và nghệ thuật nghị luận của tác giả
3. Thái độ:


Gd hs có ý thức, trách nhiệm đối với đất nước
<b>II. Chuẩn bị: </b>


1. Của giáo viên:
_Bài giảng


_Sgk Ngữ văn 9(II)
2. Của học sinh:
_Bài soạn
_Đọc kỹ văn bản


<b>III. Tiến trình lên lớp: </b>
1, Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ(5’)


? Hãy giải thích tại sao con người cần đến tiếng nói văn nghệ?


? Con đường văn nghệ đến với người đọc và khả năng kỳ diệu của nó như thế nào?
3. Bài mới: Chuẩn bị hành trang vào thế kỷ mới_Vũ Khoan


Thời


gian Hoạt động của giáo viên


Hoạt động của



học sinh Ghi bảng


1’
8’


20’


Hđ 1: Giới thiệu bài


Hđ 2: Hướng dẫn hs đọc, tìm hiểu
chung văn bản


_Gọi 3 hs đọc văn bản_nhận xét
_Yêu cầu hs đọc chú thích văn
bản_Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm?
Gv bổ sung


_cho hs tìm bố cục, nêu những nét
nội dung chính


Hđ 3: Hướng dẫn hs tìm hiểu nội
dung văn bản:


Nghe


Đọc chú thích→
nêu các nét chính
về tác giả, tác
phẩm



Chia đoạn: 3 đoạn


I.Đọc_ tìm hiểu chung
văn bản:


1.Tácgiả, tác phẩm:
( sgk)


2. Kết cấu:


II.Tìm hiểu nội dung
văn bản:


1.Chuẩn bị hành trang
vào thế kỷ mới: Sự
chuẩn bị bản thân xon
người


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

_Yêu cầu hs đọc lại phần đầu văn
bản


? Tác giả viết bài này trong thời
điểm nào của lịch sử? Bài viết nêu
vấn đề gì? Ý nghĩa thời sự và ý
nghĩa lâu dài của vấn đề ấy?


? Những yêu cầu, nhiệm vụ hết sức
to lớn và câp bách đặt ra cho đất
nước ta, cho thế hệ trẻ hôm nay?
* Gv: Yêu cầu nhiệm vụ hết sức to


lớn: “Lớp trẻ Việt Nam cần nhận ra
những cái mạnh và khắc phục điểm
yếu là điều kiện hết sức cần thiết để
bước vào nền kinh tế mới”


Gv hướng dẫn hs tìm hiểu hệ thống
luận cứ trong văn bản(2, 3 sgk)
_Yêu cầu hs đọc lại phần chính của
văn bản và yêu cầu phát hiện các
luận cứ của tác giả, lần lượt tìm
hiểu, phân tích các luận cứ


? Nêu luận cứ mở đầu cho hệ thống
luận cứ của văn bản? Ý nghĩa? Nêu
lý lẽ xác minh cho luận cứ?


Gv nhận xét, bổ sung, đúc kết: <i><b>Từ</b></i>
<i><b>cổ chí kim, bao giờ con người cũng</b></i>
<i><b>là động lực phát triển của lịch sử.</b></i>
<i><b>Trong thời kỳ nền kinh tế tri thức</b></i>
<i><b>phát triển thì vai trị con người</b></i>
<i><b>càng nổi trội</b></i>


Thời điểm:Đầu
năm 2001, thiên
niên kỷ mới:
Công cuộc đổi
mới bắt đầu từ
cuối thể kỷ trước,
đạt được những


thành tựu bước
đầu bước bào thế
kỷ mới


Nghe


Đọc lại phần
chính văn bản→
phát triển các luận
cứ, tìm hiểu, phân
tích.


Luận cứ: Chuẩn
bị hành trang…tự
chuẩn bị bản thân
con người


Tìm lý lẽ xác
minh cho luận cứ
trên


nghĩa đặt vấn đề, mở ra
hướng lập luận của toàn
văn bản. Câc lí lẽ:
_Từ cổ chí kim: Con
người là động lực phát
triển của lịch sử


_Nền kinh tế tri thức
phát triển→ vai trò con


người càng nổi trội
2.Bối cảnh thế giới hiện
nay và những mục tiêu ,
nhiệm vụ


nặng nề của đất nước :
_Khoa học công nghệ
phát triển , sự giao thoa
, hội nhập


__ Giải quyết ba nhiệm
vụ :


+Thốt khỏi tình trạng
nghèo nàn , lạc hậu của
nông nghiệp .


+ Đẩy mạnh cơng nhiệp
hóa , hiện đại hóa
+Tiếp cận với nền kinh
tế tri thức


? Cho hs đọc đoạn” Cái mạnh của
con người…thường đố kị nhau”
? Gv nêu vấn đề yêu cầu hs thảo
luận:


<i><b>Hãy tìm hiểu luận cứ về bối cảnh</b></i>
<i><b>hiện nay của thế giới và những</b></i>
<i><b>mục tiêu, nhiệm vụ nặng nề của</b></i>


<i><b>đất nước. Luận cứ này được triểm</b></i>
<i><b>khai như thế nào</b></i>?


Gv nhận xét, bổ sung


? Luận cứ quan trọng nhất của văn
bản là gì? Nó được triển khai như
thế nào?


? Hãy cho biết tác giả kết luận điều


Đọc theo yêu cầu
Thảo luận nhóm


Những điểm


mạnh, điểm yếu
của con người
Việt Nam cần


3.Những điểm mạnh,
điểm yếu của con người
Việt Nam cần được
nhận rõ khi bước vào
nền kinh tế mới:


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

5’


gì trong hệ thống luận cứ này?
Gv khái quát→ hệ thống luận cứ này


đã đúc kết bằng việc nêu yêu cầu với
thế hệ trẻ.


<i><b>Bước vào thế kỷ mới, muốn “ sánh</b></i>
<i><b>vai với các cường quốc năm châu”</b></i>
<i><b>thì chúng ta phải lấp đầy hành</b></i>
<i><b>trang bằng những điểm mạnh, vứt</b></i>
<i><b>bỏ những điểm yếu. Muốn vậy. thì</b></i>
<i><b>khâu đầu tiên, có ý nghĩa quyết</b></i>
<i><b>định là hãy làm cho lớp trẻ_những</b></i>
<i><b>người chủ thực sự của đất nước</b></i>
<i><b>trong thế kỷ tới_ nhận ra điều đó,</b></i>
<i><b>quen dần với những thói quen tốt</b></i>
<i><b>đẹp ngay từ những việc nhỏ nhất.</b></i>


? Tác giả đã nêu ra và phân tích
những điểm mạnh, điểm yếu nào
trong tính cách, thói quen của người
Việt Nam ta? Thái độ của tác giả?
? Trong văn bản, tác giả đã sử dụng
nhiều thành ngữ, tục ngữ, cho biết ý
nghĩa của việc sử dụng chúng?


Hđ 3: Hướng dẫn học sinh tổng kết:
Dựa vào ghi nhớ (sgk), hướng dẫn
tổng kết


Hđ 4: Hướng dẫn luyện tập
Thực hiện bài tập 1



Bài tập 2_hướng dẫn về nhà


phải nhận rõ khi
chưa bước vào
hội nhập.


Nghe_ ghi chép


Điểm mạnh_điểm
yếu trong tính
cách, thói quen
của người Việt
Nam ta→thái độ:
tôn trọng, khẳng
định


_Sử dụng nhiều
thành ngữ, tục
ngữ→ sâu sắc
Nghe_ trả lời_ghi
chép


Thực hiện


đùm bọc trong chiến
đấu chống ngoại xâm
nhưng thường đố kỵ
trong làm ăn, cuộc
sống.



_Bản tính thích ứng
nhanh, nhưng lại có
nhiều hạn chế trong
thói quen, nếp nghĩ
4. Thái độ của tác giả
khi nếu lên những điểm
mạnh, điểm yếu của
người Việt Nam:
_Tôn trọng sự thực,
nhìn nhận vấn đề khách
quan, tồn diện, khơng
thiên lệch về một phía
_Khẳng định và trân
trọng những phẩm chất
tốt đẹp


_Thẳng thắn chỉ ra
những mặt yếu kém,
không rơi vào việc đề
cao quá mức hay tự ti,
miệt thị dân tộc


5. Đặc điểm ngôn ngữ:
Sử dụng nhiều thành
ngữ, tục ngữ→ sinh
động, cụ thể, sâu s ắc
III. Tổng kết:


Ghi nhớ _sgk/31
IV. Luyện tập:


Sgk/31


<b>IV. Hướng dẫn hs luyện tập(3’)</b>
_Đọc lại văn bản


_Nắm lại nội dung văn bản_học thuộc ghi nhớ (sgk)
_Chuẩn bị bài”Các thành phần biệt lập”


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Bài dạy:

<b>CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP</b>


<b>I. Mục tiêu bài dạy:</b>


1. Kiến thức:
Giúp hs :


_Nhận biết hai thành phần biệt lập: gọi_ đáp và phụ chú.
_Nắm được công dụng riêng của mỗi thành phần trong câu.
<b>2. Kĩ năng: </b>


Hs biết đặt câu có thành phần gọi _đáp, thành phần phụ chú trong câu.
3. Thái độ:


Giáo dục hs hiểu và sử dụng đúng tiếng Việt.
<b>II. Chuẩn bị: </b>


1. Của giáo viên:
_Bài giảng
_Bảng phụ
2. Của học sinh:
_Bài soạn



_Đọc kỹ các mẫu.
<b>III. Tiến trình lên lớp: </b>
1. Ổn định tổ chức: (1’)


2. Kiểm tra bài cũ: (10’_ kt viết)


? Hãy giải thích vì sao thành phần tình thái, cảm thán, gọi đáp là thành phần biệt lập? Đặt câu
với những thành phần biệt lập ấy?


3. Bài mới: Các thành phần biệt lập
Thời


gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động củahọc sinh Ghi bảng
1’


10’


10’


15’


Hđ 1: Giới thiệu bài


Hđ 2: Hình thành khái niệm về
thành phần gọi đáp:


_Cho hs đọc các đoạn trích (a), (b)
mục I(sgk) yêu cầu hs trả lời các
câu hỏi phía dưới.



→gv khái quát, nhận xét, sửa chữa
Hđ 3: Hình thành khái niệm về
thành phần phụ chú.


_Cho hs đọc các câu (a), (b) trong
mục II (sgk)→ yêu cầu hs trả lời
câu hỏi(sgk)


Gv nhận xét: khi bỏ qua các từ ngữ
in đậm các câu trên vẫn là những
câu ngun vẹn


? Từ các phân tích trên em hiểu gì
về thành phần phụ chú?


→gv đúc kết, cho hs đọc ghi nhớ.


Nghe


Đọc các đoạn
trích (a), (b)mục
I→ trả lời” này:
gọi;thưa ông: đáp,
dùng để gọi người
khác hay đáp lời
gọi người khác


Đọc các câu (a),
(b): khi bỏ qua
các từ ngữ in


đậm, các câu trên
vẫn là các câu
nguyên vẹn.
-Nêu khái niệm
về thành phần phụ
chú


-Đọc ghi nhớ


I. Thành phần gọi đáp:
II. Thành phần phụ chú:
Ghi nhớ(sgk/32)


III. Luyện tập:


<i><b>Bài tập</b></i> 1<i><b> </b></i>: (sgk/32): Nhận
diện thành phần gọi đáp:


<i><b>Này_vâng</b></i>→ quan hệ trên
dưới(quan hệ trên dưới→
cai lệ tự cho)


<i><b>Bài tập</b></i> 2:<i><b> </b></i> (sgk/32): Nhận
diện thành phần gọi_đáp:


<i><b>Bầu ơi!→</b></i> chỉ tính chất
mà nó hướng đến_ khơng
hướng đến riêng ai


Bài tập 3: (sgk/32): Xác


định thành phần phụ chú
và chỉ ra công dụng của
chúng


ở (a), (b) giải thích cho
các cụm từ <i><b>mọi người_</b></i>
<i><b>những người nắm giữ</b></i>
<i><b>chìa khóa của cánh của</b></i>
<i><b>này_lớp trẻ</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Hđ 4: Hướng dẫn luyện tập:
_Thực hành luyện tập ở lớp bài
tập(1), (2), (3), (4)


Bài tâp 5 yêu cầu hs thực hành
nhóm


_Cụ thể:


? Yêu cầu bài tập (1)? →nhận diện
thành phần gọi đáp: này_vâng và
kiểu quan hệ giữa người gọi_
người đáp


? tương tự bài tập (1), học sinh tìm
thành phần gọi đáp (bài tập 2)
? Xác định thành phần phụ chú?
(bài tập 3) và chỉ ra cơng dụng?
? u cầu bài tập (4): Tìm thành
phần phụ chú, xác định mối quan


hệ giữa chúng


_Cho hs thảo luận bài tập (5) theo
nhóm→ nhận xét, bổ sung.


-Thực hiện theo
hướng dẫn


Thực hành-trình
bày


Thảo luận nhóm


việc hay sự vật.


<b>Bài tập 4:Tìm trước sau</b>
của thành phần phụ chú,
xác định mối quan hệ
giữa chúng:


(a)chúng tôi, mọi người_


<i><b>kể cả anh</b></i>,…→dấu ngăn
cách: dấu gạch ngang,
dấu phẩy.


(b)Những người nắm giữ
chìa khóa cánh cổng
này_<i><b>các thầy, cô giáo…</b></i>
<i><b>những người mẹ</b></i>



(c) Muốn vậy…lớp
trẻ_<i><b>Những người chủ</b></i>
<i><b>thực sự của đất nước</b></i>
<i><b>trong thế kỷ tới.</b></i>


(d) Cơ bé nhà bên(<i><b>có ai</b></i>
<i><b>ngờ)</b></i>


Mắt đen trịn(<i><b>thương</b></i>
<i><b>thương q đi thơi)</b></i>


<b>IV. Hướng dẫn học sinh tự học: (3’)</b>
_Nắm nội dung bài học, học thuộc ghi nhớ
_Tìm thêm ví dụ


_Chuẩn bị bài“Viết Tập làm văn _ bài viết số 5


Ngày 14.01.2010
Tiết 104.105


Bài dạy:

<b>VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN_ BÀI SỐ 5</b>


<b>I. Mục tiêu bài dạy: </b>


1. Kiến thức:


Hs cần: Hiểu và nắm được về phương pháp nghị luận về một sự việc, hiện tượng của đời sống
xã hội.


2. Kĩ năng:



Giúp hs: Viết văn lưu loát, diễn đạt rõ ràng, đầy đủ mội dung, yêu cầu của bài
3. Thái độ:


Giáo dục hs: Ý thức tự giác, kỷ luật của hs khi làm bài
<b>II. Chuẩn bị: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>III. Tiến trình lên lớp: </b>
1. Ổn định tổ chức: (1’)


2. Bài mới : Viết bài tập làm văn_Bài số 5
Thời


gian Hoạt động của giáo viên của học sinhHoạt động Ghi bảng
2’


40’ Hđ 1: Gv ghi đề lên bảng_ hs ghi vàogiấy làm bài
Hđ 2: Nhắc nhở, theo dõi hs làm bài, thu
bài


I. Đáp án:
Yêu cầu chung:
*về nội dung:


1. Mở bài: Giới thiệu nhân vật chính của
bài văn(Đó là ai? Người ấy có gì đặc
biệt về nghị lực vượt khó?)


2. Thân bài:



_Nêu những sự việc thể hiện phẩm chất
và nghị lực phi thường vượt lên hồn
cảnh khó khăn của con người đó


_Nêu những suy nghĩ của em về phẩm
chất và nghị lực của con người được
giới thiệu.


_Nêu những bài học được rút ra từ tấm
gương con người vượt lên số phận
3. Kết bài:


_Nêu khái quát ý nghĩa và tác động của
những tấm gương quyết tâm vượt lên số
phận đôi với cuộc sống con người và
bản thân mình.


*Hình thức:
_bố cục ba phần


_Diễn đạt rõ ràng, không sai lỗi chính tả
cơ bản


II.Biểu điểm:


A. Điểm >5: Những bài đạt 50%
trở lên yêu cầu của nội dung,
hình thức.


B. Điểm <5: Những bài không đạt


yêu cầu A


Ghi đề vào
giấy làm bài
Nghe_ làm
bài


<i>Đề: Nước ta có nhiều tấm</i>
gương vượt lên số phận
học tập thành công. Lấy
nhan đề”Những người
không chịu thua số
phận”, em hãy viết bài
văn nêu suy nghĩ của
mình về những con người
ấy.


<b>IV. Hướng dẫn hs tự học: (2’)</b>


_Nắm lại lý thuyết về “ Nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống xã hội”
_Chuẩn bị bài” Chó sói và Cừu non” trong thơ ngụ ngôn La -Phông-ten


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Tiết 106


Bài dạy:

<b>CHÓ SÓI VÀ CỪU TRONG THƠ NGỤ NGÔN CỦA </b>



<b>LA-PHƠNG-TEN ( Trích )</b>


<b>I. Mục tiêu bài dạy: </b>


1. Kiến thức:


Hs hiểu:


_Tác giả bài nghị luận đã dùng hình ảnh con cừu và con chó sói trong thơ ngụ ngơn của La
Phông-ten _Đặc trưng nghệ thuật


2. Kĩ năng:


Hs cần: Đọc và phân tích thơ ngụ ngơn của La phơng ten
<b>II. Chuẩn bị: </b>


1. Của giáo viên:
_Bài giảng


_Sgk Ngữ văn+Tư liệu Tạp chí Giáo dục
2. Của học sinh:


_Bài soạn
_Đọc kỹ văn bản


<b>III. Tiến trình lên lớp: </b>
1. Ổn định tổ chức(1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)


? Đọc văn bản” Chuẩn bị hành trang vào thế kỷ mới”, em nhận thức rõ ràng hơn về những
điểm nào trong tính cách con người Việt Nam trước yêu cầu mới của thời đại ?


3. Bài mới : Chó sói và cừu non trong thơ ngụ ngôn của La Phông- ten.
Thời


gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động củahọc sinh Ghi bảng


1’


30’


Hđ1: Giới thiệu bài : Nêu về cách
nhìn nhận hình tượng chó sói và
cừu của nhà khoa học và nhà
thơ…


Hđ2: Hướng dẫn hs đọc –hiểu văn
bản:


? Yêu cầu hs dựa vào sgk-nêu
những nét khái quát về tác phẩm .
Gv nói thêm về tác phẩm -_ bài
thơ ngụ ngơn “ Chó sói …” _ cho
hs đọc toàn bộ bài thơ ( phần đọc
thêm )


_Gọi hs đọc bài thơ _ Xác định bố
cục của bài nghị luận văn chương
_ Cho hs đối chiếu các phần ấy để
tìm ra biện pháp lập luận giống
nhau và cách triển khai khác nhau ,
không lặp lại ?


(Khái quát tổng hợp vấn đề :
Trong cả hai đoạn →mạch nghị
luận theo trật tự ba bước : Dưới
ngòi bút của La Phông- ten _ dưới



_ nghe , cảm nhận


_Nêu những nét
chính về tác giả ,
tác phẩm


_ Bố cục : 2 phần
_ hình tượng cừu
trong thơ La
Phơng -ten _
hình tượng chó
sói


_ Nghe –ghi chép.


I.Đọc -Tìm hiểu chung
văn bản :


1.Tác giả-Tác giả:
( sgk/40)


2.Kết cấu : 2 phần


II.Tìm hiểu nội dung văn
bản :


1.Cách lập luận :


_ Dẫn ra những dòng viết


về hai con vật của nhà
khoa học Buy -phông _so
sánh .


_ Triển khai mạch nghị
luận theo trật tự ba bước:
Dưới ngòi bút của La
Phông -ten _ dưới ngịi
bút của Buy –phơng _
dưới ngòi bút của La
phơng –ten .


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

5’


ngịi bút của Buy –phơng _dưới
ngịi bút của La Phơng - ten .
( Khi bàn về con cừu , tác giả thay
bước thứ nhất bằng trích đoạn thơ
ngụ ngôn của La Phông-ten )
? Nhà khoa học Buy –Phơng nhận
xét về lồi cừu , lồi chó sói căn
cứ vào đâu và có đúng khơng ?Dẫn
chứng ?


_GV nhận xét , bổ sung .


_GV nêu vấn đề -yêu cầu hs thảo
luận:


<i><b>?Tại sao ơng khơng nói đến “sự</b></i>


<i><b>thân thương” của loài cừu và</b></i>
<i><b>“nỗi bất hạnh” của lồi chó sói ? </b></i>


Gv khái qt : khơng nhắc đến “
tình mẫu tử thân thương “ của cừu
vì khơng chỉ ở cừu mới có _ khơng
nói đến “ nỗi bất hạnh “ của chó
sói , vì đấy khơng phải là nét cơ
bản .


Hđ3: GV cho hs đọc lại văn bản và
khái quát những nội dung bài học


_Căn cứ vào đặc
tính cơ bản của
chúng - chính xác
, khoa học


_ Thảo luận nhóm


_ nghe , bổ sung


_ Đọc lại văn
bản , ghi nhớ nội
dung bài học


_ Buy –phơng viết về lồi
cừu , chó sói →chính
xác, khoa học ; nêu lên
những đặc tính cơ bản


của chúng ( về cừu “tụ
tập thành bầy “…chó sói
“ tranh giành , la hét…
“sống lặng lẽ ”)


_Khơng nhắc đến “ tình
mẫu tử” thân thương”của
cừu …hoặc “ nỗi bất
hạnh “ của chó sói _ vì đó
khơng phải là nét cơ bản
của nó ở mọi nơi mọi
lúc .


<b>VI.Hướng dẫn hs tự học : (3’)</b>


_Nắm vững lại nội dung đã học ở tiết (1)


_Đọc kĩ văn bản “ Chó sói …”→soạn tiếp văn bản _ hình tượng cừu và chó sói trong thơ
ngơn của “ La Phông –ten “


Ngày 14.01.2010
Tiết 107


Bài dạy: CHĨ SĨI VÀ CỪU TRONG THƠ NGỤ NGƠN LA-

<b>PHƠNG-TEN</b>



(Trích)
<b>I. Mục tiêu bài dạy: </b>


1. Kiến thức:



Giúp hs hiểu : Dùng phép so sánh hình tượng con cừu và chó sói trong thơ ngụ ngơn của
La_Phơng_Ten với những dịng viết về hai nhân vật ấy của nhà khoa học Buy_Phông→nổi
bật đặc trưng nghệ thuật.


2. Kĩ năng:


Hs: đọc và phân tích được thơ ngụ ngơn của ?La_phơng_ten.
<b>II. Chuẩn bị: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

_Bài soạn(chuẩn bị trước)
_Sgk Ngữ văn 9


<b>III. Tiến trình lên lớp: </b>
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)


? Trình bày bố cục và cách lập luận của tác giả qua văn bản “ Chó sói …”và nêu những nhận
xét về chó sói và cừu của nhà khoa học Buy-Phông ?


3.Bài mới : Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông-ten
Thời


gian Hoạt động của giáo viên


Hoạt động của


học sinh Ghi bảng


2’


24’


Hđ1: Giới thiệu bài ( Khái quát nội dung
tiết1-chuyển tiết 2 )


Hđ2: Hướng dẫn hs tìm hiểu tiếp nội dung
văn bản :


Gọi hs đọc lại văn bản _ ? Để xây dựng
hình tượng con cừu trong bài


“ Chó sói…”nhà thơ La Phơng –ten đã
lựa chọn khía cạnh chân thực nào của lồi
động vật này , đồng thời có những sáng
tạo gì ? ( khái qt , đúc kết ).


_ Nêu vấn đề , yêu cầu hs thảo luận :


<i><b>?Chó sói có mặt trong nhiều bài thơ ngụ</b></i>
<i><b>ngơn của La Phơng –ten , chứng minh</b></i>
<i><b>rằng hình tượng chó sói trong bài cụ thể</b></i>
<i><b>“chó sói và cừu non “ khơng hồn tồn</b></i>
<i><b>đúng như nhận xét của Ten mà chỉ phần</b></i>
<i><b>nào có thể xem là đáng cười , còn chủ</b></i>
<i><b>yếu là đáng ghét? </b></i>


( Nhận xét , bổ sung _ chọn con sói cụ
thể , đói meo , gầy giơ xương đi kiếm
mồi , bắt gặp chú cừu non đang uống nước
nhưng che giấu tâm địa của mình kiếm


cớ bắt tội để gọi là “trừng phạt” chú cừu
tội nghiệp .


→chó sói cũng được nhân cách hóa
như chú cừu non dưới ngịi bút phóng
khống của nhà thơ và đặc trưng của thể
loại ngụ ngôn .


→khi xây dựng hình tượng chó sói , la
Phơng-ten dựa trên những đặc tính vốn có
của lồi chó sói săn mồi , ăn thịt những
con vật yếu hơn nó .


_Nhận định của H.Ten về hình tượng chó
sói là đúng vì ơng bao qt tất cả các bài
viết chứ khơng phải chỉ bài “chó sói và


_ Nghe


_ Đọc lại văn
bản


_Cừu : cụ
thể , đặt vào
hoàn cảnh đặc
biệt đối mặt
với chó sói
bên dịng suối
_khắc họa
tính cách của


loài cừu : hiền
lành ( nhân
hóa )


_ Thảo luận
nhóm


– trình
bày-nhận xét


<b>II.Tìm hiểu nội dung</b>
<b>văn bản : ( tt)</b>


3.Hình tượng cừu
trong thơ ngụ ngôn :
_ Lựa chọn một chú
cừu non bé bỏng và
đặt chú cừu non ấy
vào một hoàn cảnh
đặc biệt : đối mặt với
sói bên dịng suối .
_ Khắc họa tính cách
của cừu →biểu hiện
qua thái độ , ngôn từ
_ căn cứ vào một
trong số những đặc
điểm vốn có : hiền
lành , nhút nhát ,
chẳng bao giờ làm hại
ai .



→nhân hóa cừu –
nó cũng suy nghĩ , nói
năng và hành động
như người .


4. Hình tượng chó sói
trong thơ ngụ ngơn :
_ Một con sói đói
meo , gầy giơ xương
đi kiếm mồi , bắt gặp
chú cừu non _ muốn
ăn thịt tìm cách che
giấu tâm địa độc ác _
đã tìm cách “ “trừng
phạt“cừu non .


+ Sói được nhân
hóa


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

5’


5’


cừu non” .Nhận định của Ten ở câu cuối
cùng sẽ khơng chính xác nếu chỉ vận dụng
vào bài thơ “ chó sói và cừu non “


Hđ3: Hướng dẫn tổng kết :



Dựa vào nội dung phân tích _hướng dẫn
hs tổng kết _ gọi 1_2 hs đọc ghi nhớ ( sgk)
Hđ4: Hướng dẫn hs luyện tập : (sgk)


<i><b> </b></i>


_Nghe _ ghi
chép


_ Nghe, đọc
ghi nhớ
_ Thực hành


sói .


<b>III.Tổng kết : </b>
*Ghi nhớ ( sgk/41)




<b>VI.Hướng dẫn hs tự học : ( 3’)</b>


_Đọc và nắm lại nội dung toàn văn bản đã học trong hai tiết .
_Học thuộc lòng ghi nhớ ( sgk/41)


_Chuẩn bị bài “ Nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí “


Ngày soạn : 14.01.2010
Tiết 108



Bài dạy :


<b> NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ </b>


<b>TƯỞNG ĐẠO LÍ</b>



<b>I.Mục tiêu bài dạy :</b>


1.Kiến thức : Giúp hs biết làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí ( có ý nghĩa
quan trọng đối với cuộc sống con người )


2.Kĩ năng : Giúp hs bước đầu sơ bộ nắm được - nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí.
<b>II.Chuẩn bị :</b>


1.Của gv:
_ Bài giảng


_Một số đoạn văn mẫu
2.Của hs:


_Bài soạn


_Đọc kĩ các mẫu , ngữ liệu
<b>III.Tiến trình lên lớp :</b>
1.Ổn định tổ chức : ( 1’)


2.Kiểm tra bài cũ : ( 5’) Kiểm tra lí thuyết , phương pháp làm bài văn nghị luận về một sự
việc hiện tượng đời sống ?


3.Bài mới : Nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí.
Thời



gian Hoạt động của giáo viên


Hoạt động của học


sinh Ghi bảng


2’
18’


Hđ1:Giới thiệu bài ( khái quát
nhanh…)


Hđ2: Hướng dẫn hs tìm hiểu bài
văn .


_ Gọi hs đọc bài“ Tri thức là sức


_Nghe


_ Đọc văn bản


I.Tìm hiểu bài nghị
luận về một vấn đề tư
tưởng đạo lí :


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

6’


10’



mạnh”


? Văn bản trên bàn về vấn đề gì ? Có
thể chia làm mấy phần ? Chỉ ra nội
dung từng phần và cho biết mối
quan hệ của chúng với nhau ?


( Nhận xét , bổ sung )


? Hãy tìm , đánh dấu các câu mang
luận điểm chính trong bài ? Các luận
điểm ấy đã diễn đạt được rõ ràng dứt
khoát ý kiến của người viết chưa ?
? Văn bản đã sử dụng phép lập luận
nào? Là chính ? Cách lập luận ấy có
thuyết phục hay khơng ?


_Gv bổ sung : dùng sự thực , thực tế
để nêu một vấn đề tư tưởng , phê
phán


tư tưởng không biết trọng tri thức ,
dùng sai mục đích .


_Nêu vấn đề -yêu cầu hs thảo luận :
<i><b>?Bài nghị luận về một vấn đề tư</b></i>
<i><b>tưởng đạo lí khác với bài nghị luận</b></i>
<i><b>về một sự việc hiện tượng đời sống</b></i>
<i><b>ntn? </b></i>



( nhận xét –đúc kết vấn đề )


Hđ2: Hướng dẫn hs tổng kết _ Dựa
vào ngữ liệu đã phân tích_ hướng
dẫn hs tổng kết , đọc ghi nhớ ( sgk)
Hđ3: Hướng dẫn hs luyện tập củng
cố


_ Yêu cầu hs đọc văn bản “ Thời
gian là vàng “


? Văn bản trên thuộc loại nghị luận
nào? Nghị luận về vấn đề gì? Chỉ ra
luận điểm chính của nó ?


? Phép lập luận chủ yếu trong bài
này là gì? Cách lập luận trong bài có
sức thuyết phục khơng ?


( Nhận xét , bổ sung : Các luận điểm
trên được triển khai theo lối phân
tích những biểu hiện chứng tỏ thời
gian là vàng .Sau mỗi luận điểm là
dẫn chứng cho luận điểm )


_ bàn về giá trị của
tri thức khoa học và
người trí thức _ nêu
mối quan hệ 3 phần
_Thực hiện theo


yêu cầu


_ Phép chứng minh
– thuyết phục
_ nghe , ghi chép


_ Thảo luận – trình
bày


_ Nghe, nhận xét
_Nghe, đọc ghi nhớ


_ Thực hành theo
yêu cầu


_sửa chữa , bổ sung


II.Luyện tập :
Văn bản :


Thời gian là vàng
a/ Bài nghị luận về
một vấn đề tư tưởng
đạo lí .


b/ Văn bản nghị luận
về giá trị của thời
gian .


_Các luận điểm chính


trong từng đoạn :
* Thời gian :
_...là sự sống
_...là thắng lợi
_...là tiền
_...là tri thức
→sau mỗi luận
điểm là dẫn chứng
c/_ Phép lập luận chủ
yếu là phân tích và
chứng minh .


_Các luận điểm được
triển khai theo lối
phân tích .


_Sau mỗi luận điểm
là dẫn chứng , chứng
minh cho luận điểm .


<b>VI.Hướng dẫn hs tự học : (3’)</b>
_Nắm vững nội duntg hần ghi nhớ


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Ngày 15.01.2010
Tiết 109


Bài dạy:

<b> LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN</b>



<b>I. Mục tiêu bài dạy: </b>
1, Kiến thức:



Giúp hs:


_Nâng cao hiểu biết về kĩ năng sử dụng phép liên kết đã học ở bậc tiểu học.
_Nhận biết nội dung và liên kết hình thức.Một số biện pháp liên kết.


2. Kĩ năng:


Giúp hs: Thực hành nhận biết và phân tích việc dùng các phép liên kết
<b>II. Chuẩn bị</b>


1. Của giáo viên:
_Bài giảng
_Bảng phụ
2. Của học sinh:
_Bài soạn


_Đọc trước các ví dụ_Bài tập.
<b>III. Tiến trình lên lớp: </b>
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)


? Thành phần gọi đáp, phụ chú là gì?chỉ ra ý nghĩa? Hãy nêu thành phần phụ chú và chỉ ra
công dụng của chúng ở bài tập 3(sgk/32)?


3. Bài mới: Liên kết câu và liên kết đoạn văn.


Thời


gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động củahọc sinh Ghi bảng


1’


25’


Hđ 1: Giới thiệu bài


Hđ 2: Hình thành kiến thức về
liên kết nội dung và liên kết hình
thức


_Cho hs đọc ví dụ ở mục (1)→
trả lời câu hỏi


? Đoạn văn bàn về vấn đề gì?
Chủ đề ấy có quan hệ như thế
nào với chủ đề chung của văn
bản?


? Nội dung chính của mỗi câu
trong đoạn văn là gì? Các nội
dung này có quan hệ như thế nào
với chủ đề của đoạn văn? Nhận
xét về trình tự sắp xếp các câu
trong đoạn văn?


Gv nhận xét_bổ sung(nếu cần)
? Mối quan hệ chặt chẽ về nội
dung giữa các câu trong đoạn


Nghe



Đọc vd (1)→bàn
về vấn đề: cách
người nghĩ phản
ánh thực tại→góp
vào chủ đề chung
của văn bản
Nội dung(1): tác
phẩm nghệ thuật
phản ánh thực
tại_(2) Khi phản
ánh thực tại nghệ
sĩ→nói lên điều
mới mẻ_(3)Cái
mới mẻ ấy là lời
gửi của một nghệ
sĩ.


I. Khái niệm liên kết:
Ghi nhớ(sgk/43)
II. Luyện tập:


1. Chủ đề chung của đoạn
văn:


_Khẳng định năng lực trí
tuệ của con người Việt
Nam và _quan trọng hơn_
là những hạn chế cần khắc
phục. Đó là những thiếu


hụt về kiến thức, khả năng
thực hành và sáng tạo yếu
tố do cách học thiếu thông
minh gây ra


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

10’


văn được thể hiện bằng những
biện pháp nào?


(Chú ý các từ ngữ in đậm)


* Gv khái quát: Mối quan hệ
giữa nội dung của các câu trong
đoạn văn thể hiện ở sự lặp lại các
từ”<i><b>tác phẩm</b></i>”_dùng từ cùng
trường liên tưởng với tác phẩm
là <i><b>nghệ sĩ</b></i>, thay từ “<i><b>nghệ sĩ</b></i>”
bằng “a<i><b>nh</b></i>”, dùng quan hệ từ
“<i><b>nhưng”</b></i>, dùng cụm từ”<i><b>cái đã</b></i>
<i><b>có rồi”</b></i> đồng nghĩa với “ <i><b>những</b></i>
<i><b>vật liệu mượn ở hiện tại”</b></i>


Hđ 3: Hướng dẫn hs tổng kết:
_Qua các ngữ liệu đã phân tích ở
trên→ hs hiểu thế nào là liên kết
nội dung và liên kết hình thức→
hướng hs ghi nhớ(gọi 1_2 hs đọc
ghi nhớ)



Hđ 4: Hướng dẫn hs luyện tập:
Cho hs đọc đoạn văn và trả lời
hai câu hỏi của sgk→ gv nhận
xét và khái quát lại bài tập


Mối quan hệ giữa
các câu trong nội
dung→ sự lặp lại
các từ


Nghe, suy


nghĩ_nhận xét→
sửa chữa


Nghe tổng kết,
đọc ghi nhớ


Thực hành


Nam


+Những điểm hạn chế
→đáp ứng sự phát triển của
kinh tế mới.


2. Các phép liên kết với
nhau bằng những phép liêm
kết sau:



_<i><b>Bản chất trời phú ấy</b></i> nối
câu (2) với câu (1): phép
đồng nghĩa


_N<i><b>hưng </b></i>nối câu (3) với
câu (2)→ phép nối


_<i><b>Ấy là</b></i> nối câu (4) với câu
(3)→ phép nối


_<i><b>Lỗ hổng</b></i> ở câu (4) và câu
(5)_ phép lặp từ ngữ
_<i><b>Thông minh</b></i> ở câu (5) và
câu (1) _phép lặp từ ngữ


<b>IV. Hướng dẫn hs tự học: (3’)</b>


_Nắm vững khái niệm về liên kết câu và liên kết đoạn văn
_Làm bài tập vào vở_học thuộc ghi nhơ


_Chuẩn bị bài “Luyện tập liên kết câu và liên kết đoạn văn”


Ngày soạn : 16.01.2009
Tiết : 110


Bài dạy: LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
( Luyện tập )


I.Mục tiêu bài dạy :



1.Kiến thức : Hs cần nắm vững lí thuyết liên kết câu và liên kết đoạn văn .


2.Kĩ năng : Giúp hs có kĩ năng nhận diện các phép liên kết trong văn bản ; biết sửa chữa lỗi
sai về liên kết câu.


3.Thái độ : giáo dục hs có ý thức nói đúng , viết đúng Tiếng Việt
II.Chuẩn bị :


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

_Bài soạn
_Đọc kĩ văn bản
III.Tiến trình lên lớp :
1.Ổn định tổ chức : (1’)
2.Kiểm tra bài cũ : ( 4’)


? Thế nào là liên kết câu ?Liên kết đoạn văn ?Phân tích ví dụ ?
3.Bài mới :


Thời


gian Hoạt động của giáo viên


Hoạt động


của học sinh Ghi bảng
5’


33’


Hđ1: Giới thiệu bài ( Khái quát lại lí
thuyết )



Hđ2.Hướng dẫn hs thực hành


_ Yêu cầu hs đọc và xác định yêu cầu
bài tập (1)


_ cho hs thực hành theo nhóm
( phân nhóm- giao bài tập a,b,c,d)


_ gv hướng dẫn –sửa chữa


+Trường hợp (a) : _ c.(1) liên kết c.(2)
_ phép lặp từ ngữ <i><b>trường học </b></i>; c.(3)
liên kết c.(2) _phép thế .C.( 3) liên kết
c.(2) _liên kết giữa hai đoạn văn .
+Trường hợp (b) : liên kết về nội dung
_ liên kết diễn dịch với câu (1)_mở
đầu khái quát . Liên kết về hình thức :
đoạn (1) _hai câu liên kết bằng phép
lặp <i><b>văn nghệ _sống </b></i>.Đoạn (2) hai câu
liên kết bằng phép lặp <i><b>tâm hồn</b></i> .Đoạn
(1) liên kết (2) bằng phép lặp từ cuối
đoạn và từ đầu đoạn : <i><b>sự sống</b></i> .


+ Trường hợp ( c) _ ngữ liệu chỉ là
một đoạn _ các câu liên kết bằng phép
thế : ( <i><b>đó</b></i>) bằng phép nối ( <i><b>bởi vì</b></i> )
bằng phép lặp từ ngữ (<i><b>con người</b></i> ,


<i><b>thời gian</b></i> )



+ Trường hợp (d) Hai câu trong đoạn
liên kết bằng các phép trái nghĩa
(hiền_ác ; yếu – mạnh )


Đọc bài tập
(1), yêu cầu
hs : tìm các
biện pháp
liên kết về
nội dung và
liên kết về
hình thức,
liên kết câu
và liên kết
đoạn


_Hs nêu bài
làm_ hs
khác sửa
chữa


Nghe, sửa
chữa bài tập
(a). (b), (c),
(d)


I. Nội dung:


Liên kết câu và liên kết


đoạn văn


II. Luyện tập:
Bài tập 1:


a. Phép liên kết câu và liên
kết đoạn văn:


_Trường học_trường học:
Lặp liên kết câu


_như thế: thay thế cho cho
câu cuối ở đoạn trước
(thế_liên kết đoạn văn)
b.Phép liên kết câu và đoạn
văn:


_Văn nghệ_ văn
nghệ(lặp_liên kết câu)
_Sự sống_Sự sống; văn
nghệ _văn nghệ (liên kết
đoạn văn)


c. Phép liên kết câu:
yếu đuối_mạnh; hiền
lành_ác(trái nghĩa)
Bài tập 2:


Các cặp từ trái nghĩa theo
yêu cầu của đề:



_Vơ hình/ hữu hình
Giá lạnh/ nóng bỏng
_Thẳng tắp/ hình trịn
_Đều đặn/ lúc nhanh lúc
chậm


Bài tâp 3:


a. Lỗi về liên kết nội dung:
các câu không phục vụ chủ
đề chung của đoạn văn
b. Lỗi về liên kết nội dung:
Trật tự các sự việc nêu
trong câu không hợp lý
Bài tập 4:


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

_ Yêu cầu hs đọc bài tập (2) (3).Hãy
xác định yêu cầu của bài tập ?


( Nhận xét , bổ sung )


_Đọc và nêu yêu cầu bài tập (4) ?
_Gợi ý :


+(a) Lỗi dùng câu (2) (3) không thống
nhất


+( b)Lỗi dùng từ “văn phòng”_ “hội
trường “không cùng nghĩa trong



trường hợp này ? Cách sửa ntn? Học sinhđọc và nêu
yêu cầu bài
tập→ làm
bài, sửa bài
tập


cách sửa:thay đại từ nó
bằng đại từ chúng


b. Lỗi : từ văn phòng và từ
hội trường không cùng
nghĩa với nhau trong
trường hợp này
-cách sửa: thay từ hội
trường ở câu (2) bằng từ


<i><b>văn phòng</b></i>


<b>IV. Hướng dẫn hs tự học: (3’)</b>


_Hs nắm lại các nội dung đã học ở trong hai tiết +luyện tập
_Tìm thêm bài tập để vận dụng


_Chuẩn bị bài “Con cò’( đọc kĩ văn bản –sgk)


Ngày 17.01.2010
Tiết 111


Bài dạy:



<i><b>Hướng dẫn đọc thêm:</b></i>

<b> CON CÒ</b>



( Chế Lan Viên )
<b>I. Mục tiêu bài dạy: </b>


1. Kiến thức:
*Giúp hs:


_Cảm nhận được vẻ đẹp và ý nghĩa hình tượng con cị trong bài thơ được phát triển từ những
câu hát ru…


_Sự vận dụng sáng tạo thơ ca
2. Kĩ năng:


Rèn luyện kĩ năng cảm thụ và phân tích thơ, đặc biệt là những hình tượng thơ được sáng tạo
bằng liên tưởng, tưởng tượng.


3. Thái độ:


Giáo dục hs tình cảm mẹ con cao đẹp
<b>II. Chuẩn bị: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

_Bài soạn


<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)


? Hãy so sánh cách nhận định hình tượng con sói và cừu trong thơ ngụ ngơn của La


phông-ten và của Buy-Phông → ý nghĩa


3. Bài mới:


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Thời


gian Hoạt động của thầy


hoạtj động của


thầy Ghi bảng


4’


15’


17’


Hđ 1: Giới thiệu bài: Gv có thể bắt
đầu bằng việc đọc một vài câu ca
dao, một vài lời hát ru có hình ảnh
con cò để dẫn, giới thiệu bài thơ
Hđ 2: Hướng dẫn hs đọc bài
thơ_Chú ý đên nhịp thơ biến đổi linh
hoạt, câu thơ dài ngắn, nhịp điệu gần
với nhịp điệu hát ru→ hs đọc bài thơ
_Yêu cầu hs tìm hiểu về tác giả, tác
phẩm. nêu những nét chính


_Cho hs tìm hiểu bố cục của văn bản


và nêu ý chính cho từng đoạn?
Hđ 3: hướng dẫn hs tìm hiểu nội
dung văn bản:


_ Cho hs đọc lại đoạn thơ 1


?Các câu ca dao”Con cò bay la…
Đồng Đăng” gợi lên điều gì?


? Con cị mà đi ăn đêm gợi lên hình
ảnh nào?


_Nêu vấn đề thảo luận :


<i><b>? Các hình ảnh về làng quê thời</b></i>
<i><b>xưa và người phụ nữ vất vả, cực</b></i>
<i><b>nhọc đến với bé thơ như thế nào?</b></i>


Gv hệ thống: hình ảnh làng quê đến
với tâm hồn ấu thơ một cách vô thức
qua nhịp ru, khởi đầu con đường đưa
bé thơ vào thế giới tâm hồn của ca
dao, dân ca, lời ru, điệu hồn dân tộc
và nhân dân. Tuổi ấu thơ chưa cần
hiểu hết các điều trên, nó chỉ cần
được vỗ về trong âm điệu ngọt ngào,
dịu dàng của lời ru, đón nhận bằng


_Nghe , cảm nhận



_ Nghe hướng
dẫn


Gọi 2 hs đọc→
nhận xét


Hs nêu những nét
chính về tác giả,
tác phẩm


_Hs tìm bố


cục_nêu ý


chính→ các hs
khác nhận xét, bổ
sung


Hs đọc lại đoạn
thơ (1)→ không
gian và khung
cảnh quen thuộc
của cuộc sống
thời xưa, từ làng
quê đến phố xá
bình yên→ nhịp
ca dao


-Người mẹ, người
phụ nữ vất vả


Hs thảo luận
nhóm→ đại diện


I.Đọc –Tìm hiểu
chung văn bản :
1. Tác giả, tác
phẩm: (sgk)
2. Bố cục:


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

trực giác tình yêu và sự che chở của


mẹ hs trả lời


IV. Hướng dẫn hs tự học: (3’)


_Nắm lại nội dung đoạn thơ vừa phân tích
_Đọc lại tồn bộ văn bản”Con cị”


_Soạn tiếp phần (2) bài h.d.d.t “Con cò”


Ngày soạn : 17.01.2010
Tiết 112


Bài dạy : Hướng dẫn đọc thêm :

<b>CON CÒ</b>


( Chế Lan Viên )
I.Mục tiêu bài dạy :


1.Kiến thức :Giúp hs cảm nhận được vẻ đẹp và ý nghĩa của hình tượng con cị trong bài thơ
được phát triển từ lời ru . Sự vận dụng sáng tạo ca dao .



2.Kĩ năng : Giúp hs rèn luyện kĩ năng sáng tạo và phân tích thơ .
3.Thái độ : Giáo dục hs tình cảm mẹ con cao đẹp


II.Chuẩn bị :
1.Của gv:
_Bài giảng


_Tư liệu về bài thơ” con cò “
2.Của hs :


_Bài soạn :


_Đọc văn bản “ Con cị “
III.Tiến trình lên lớp:
1.Ổn định tổ chức : (1’)
2.Kiểm tra bài cũ : ( 4’)


Hãy khái qt với hình ảnh con cị bắt đầu đến với tuổi ấu thơ qua lời ru ?
3.Bài mới : Con cò


( Chế Lan Viên )
Thời


gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động củahọc sinh Ghi bảng
2’


25’


Hđ1: Giới thiệu bài : ( Khái quát ,
chuyển ý …)



Hđ2 : Hướng dẫn hs tìm hiểu nội
dung văn bản :


_ Cho hs đọc bài thơ _chú ý đoạn 2
_ nêu vấn đề thảo luận :


<i><b>?Cánh cò trong lời ru đã đi vào</b></i>
<i><b>tiềm thức của tuổi ấu thơ với một</b></i>
<i><b>động thái ntn?</b></i>


( Cò đùm bọc tuổi thơ như người mẹ
ở bên con )


?Cánh cò từ trontg lời ru đã đi vào
tiềm thức của con khi con tới trường
ntn?


_ Nghe


_ Đọc bài thơ –
chú ý đoạn 2
_ Thảo luận nhóm


_ nghe –trả lời


II.Tìm hiểu nội
dung văn bản :
2. Hình ảnh con cò
đi vào tiềm thức


tuổi thơ , trở nên
gắn bó và theo con
trên mọi chặng
đường của cuộc
đời :


_ Cò đùm bọc tuổi
thơ như người mẹ
bên con


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

5’
5’


? Cánh cò từ trong tiềm thức sẽ theo
con đến tuổi trưởng thành ra sao ?
( Cò dắt con vào thế giới tri thức như
mẹ sẽ ni con _ cị đưa con vào thế
giới nghệ thuật như lòng mẹ mong
ước )


Nêu vấn đề thảo luận :


<i><b>? Hình ảnh con cị đã phát triển</b></i>
<i><b>thành biểu tượng gì ?Từ thấu hiểu</b></i>
<i><b>lịng mẹ , bài thơ đã khái quát lên</b></i>
<i><b>một quy luật tình cảm gì ? Từ cảm</b></i>
<i><b>xúc về tình mẹ con , bài thơ đã mở</b></i>
<i><b>ra các suy tưởng gì ? </b></i>


Gv nhận xét , đúc kết : “ Một con cị


thơi …qua nơi “ .Đó là suy tưởng về
một lời ru về con cị cũng là lời ru về
cuộc đời con người trong sự đùm
bọc của mẹ , trong sự vuốt ve , âu
yếm của lời ru .Cuộc đời đó lớn lên ,
trưởng thành từ chiếc nôi và lời ru .
_ Hướng dẫn hs nhận xét về thể thơ ,
nhịp điệu , giọng điệu bài thơ .Các
yếu tố ấy có tác dụng ntn trong việc
thể hiện tư tưởng cảm xúc của nhà
thơ ?Hđ3: Hướng dẫn hs tổng kết :
Dựa vào ghi nhớ (sgk) hướng dẫn hs
tổng kết


Hđ4: Hướng dẫn hs luyện tập : (sgk)


_ Nghe –trả lời


_ Thảo luận nhóm


_Nghe , ghi chép


_Nghe ,ghi chép


_ Đọc ghi nhớ
_ thực hành


mẹ sẽ nuôi dạy con
( khi con tới



trường )


_ Cánh cò sẽ đưa
con vào thế giới
nghệ thuật như lòng
mẹ mong ước ( khi
con trưởng thành )
3.Suy ngẫm_triết lí
về ý nghĩa lời ru và
lòng mẹ đối với
cuộc đời mỗi
người .
III.Tổng kết :
*Ghi nhớ ( sgk)
VI .Luyện tập :
( sgk/48)


<b>VI.Hướng dẫn hs tự học : (3’)</b>
_ Nắm vững nội dung phần ghi nhớ
_ Học thuộc lòng bài thơ


_ Chuẩn bị bài “ Cách làm bài nghị luận về một tư tưởng đạo lí .


Ngày soạn : 20.01.2009
Tiết 113


Bài dạy :

<b>CÁCH LÀM BÀI VĂN NGHỊ LUẬN </b>



<b> VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG ĐẠO LÍ </b>


I.Mục tiêu bài dạy :


1.Kiến thức : Cần nắm vững nội dung bài học về nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí
2.Kĩ năng : Rèn cho hs kĩ năng về các bước làm bài


II.Chuẩn bị :
1Của gv:
_Bài giảng


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

_Bài soạn


_Đọc kĩ bài ( sgk)
III.Tiến trình lên lớp:
1.Ổn định tổ chức : ( 1’)


2.Kiểm tra bài cũ : ( 5’)_? Thế nào là nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí ? Yêu cầu về
nội dung của bài nghị luận này là gì?


3.Bài mới :
Thời


gian Hoạt động của giáo viên


Hoạt động của học


sinh Ghi bảng


2’


10’



20’


5’


Hđ1 :Giới thiệu bài : Để giúp cho hs
vận dụng lí thuyết … hiểu dạng đề
mới – cách làm bài nghị luận về một
vấn đề tư tưởng đạo lí .


Hđ2: Cho hs đọc các đề (sgk), cho
biết các đề trên có đặc điểm gì giống
nhau. Chỉ ra sự giống nhau đó?
_Nêu vấn đề , cho hs thảo luận: <i><b>So</b></i>
<i><b>sánh với đề nghị luận về hiện</b></i>
<i><b>tượng, đời sống, đề nghị luận về</b></i>
<i><b>một vấn đề tư tưởng, đạo lý có gì</b></i>
<i><b>khác?</b></i>


*Gv nhận xét. Bổ sung: so sánh với
loại đề nghị luận về một hiện tượng
đời sống→ loại đề này có chứa đựng
khái niệm, địi hỏi phải lý giải bằng
trí tuệ, đánh giá đúng sai chứ không
nêu biểu hiện, nguyên nhân, biện
pháp khắc phục


_Gv yêu cầu mỗi nhóm tự đề xuất
một đề bài rồi sau đó cho cả lớp góp
ý.



Hđ 3: Hướng dẫn cách làm bài nghị
luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý
_Gv hướng dẫn hs tìm hiểu đề, tìm
ý.


_Gv đọc đề bài sgk_nêu câu hỏi để
hs tìm hiểu vấn đề


? Tính chất của đề là gì?
? Yêu cầu về nội dung?


? Tri thức cần có là gì? Vận dụng
các tri thức đó trong đời sống ntn?
? Hãy giải thích nghĩa đen, nghĩa
bóng của vấn đề?


? Nội dung câu tục ngữ thể hiện
truyền thống, đạo lý gì của người
Việt?


? Ngày nay, đạo lý ấy có ý nghĩa
ntn?


*Gv khái quát: Đạo lý “<i><b>Uống nước</b></i>
<i><b>nhớ nguồn” là đạo lý của người</b></i>


Nghe


Các đề từ (1) đến
(10) đều là đề tự do,


không gợi ý, giới
hạn,,các đề đều
chứa đựng khái
niệm về tư tưởng,
đạo lý.


Thảo luận nhóm_so
sánh→ nêu ý kiến
nhận xét


Nghe, suy nghĩ


Các nhóm nêu đề
bài→ nhận xét, bổ
sung


Nghe_ trả lời câu
hỏi


Hs dựa vào sgk trả
lời:


Nghĩa đen: Uống
nước cần nhớ nơi
xuất phát dịng
nước


Nghĩa bóng: Lịng
biết ơn của người
hưởng thụ thành


quả đối với người
tạo ra thành quả


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<i><b>hưởng thụ thành quả đối</b></i>
<i><b>với”nguồn” của thành quả. Nhớ</b></i>
<i><b>“nguồn” là sự biết ơn, giữ gìn và</b></i>
<i><b>nối tiếp sáng tạo, là không vong ân</b></i>
<i><b>bội nghĩa, là sức mạnh tinh thần</b></i>
<i><b>giữ gìn các giá trị vật chất, tinh</b></i>
<i><b>thần_ đạo lý này là một nguyên tắc</b></i>
<i><b>làm người của người Việt Nam</b></i>.


Nghe_cảm nhận


IV. Hướng dẫn hs tự học: (3’)


_Đọc lại các đề văn_ thử nêu yêu cầu của đề
_Nắm lại các yêu cầu của bài học


_Chuẩn bị tiếp “Cách làm bài nghị luận…tư tưởng, đạo lý”


Ngày 21. 01.2010
Tiết 114


Bài dạy: CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ

<b>TƯỞNG, ĐẠO LÍ</b>



<b>I. Mục tiêu bài dạy : </b>
1. Kiến thức:



Hs cần: Nắm vững về nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý
2. Kĩ năng:


Giúp hs : biết làm nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


1. Của giáo viên:
Bài giảng


2. Của học sinh:


Bài soạn(chuẩn bị trước)
<b>III. Tiến trình lên lớp: </b>
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)


? Kiểm tra vở soạn bài của học sinh.


3. Bài mới: Cách làm bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý
Thời


gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động củahọc sinh Ghi bảng
1’


12’


13’


Hđ 1: Giới thiệu bài: Gv khái quát lại


nội dung tiết (1) và chuyển sang tiết
(2)


Hđ 2: Hướng dẫn hs lập dàn ý chi tiết:
Yêu cầu hs dựa vào dàn bài tổng quát
của sgk→ xây dựng một dàn bài chi
tiết theo nhóm


Gv nhận xét, bổ sung, sửa chữa


Hđ 3: hướng dẫn hs viết bài, đọc lại
bài viết và sửa chữa:


Nghe


Nghe hướng
dẫn_lập dàn bài
chi tiết


II. Cách làm bài
nghị luận về một
vấn đề tư tưởng,
đạo lý:


1.Tìm hiểu đề, tìm ý
Lập dàn ý


1.Viết bài


2.Đọc lại bài viết và


sửa chữa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

10’


Cho hs đọc cách mở bài_ cách mở bài
này giới thiệu vấn đề gì? Theo cách
nào?


Gv nhận xét→hướng dẫn hs kết luận
về cách mở bài nghị luận về vấn đề tư
tưởng, đạo lý


Gv cho hs tìm hiểu cách xây dựng
phần thân bài nghị luận về vấn đê tư
tưởng,đạo lý


? Yêu cầu hs tham khảo dàn bài(sgk),
cho biết dàn bài yêu cầu phải thưc
hiện điều gì trước tiên? Em thử thực
hiện điều đó?


? Theo em, phần thân bài của phần
nghị luận về vấn đề tư tưởng, đạo lý
có cần đưa ra thực tế để chứng minh
khơng?


? Trong bài đưa ra bốn cách bình luận
trong dàn bài. Thử đánh giá?


Gv nhẫn xét_rút ra nội dung ghi nhớ→


gọi hs đọc ghi nhớ cho phần thân bài
Gv yêu cầu hs đọc phần kết bài trong
dàn ý đã cho


Khi kêt bài nghị luận về một vấn đề tư
tưởng, đạo lý ta cần kết bài ntn?
Gv rút ra ghi nhớ phần kết bài và tổng
kết nội dung toàn bài.


Hđ 4: Hướng dẫn luyện tập:


Gv hướng dẫn cho hs lập dàn bài cho
đề 7, mục (1)_ yêu cầu hs thực hành
nhóm


Đọc mở bài và
nhận xét


Nghe, bổ sung


Tham khảo dàn
bài


Nêu các ý lớn


Nhận xét 4 cách
bình luận→ đều
sát với đề
Đọc ghi nhớ
(sgk)



Kết bài: Khẳng
định lại vấn đề,
rút ra bài học
cho bản thân


Thực hành


II. Luyện tập:
Đề 7: Tinh thần tự
học


1.Mở bài: Giới
thiệu khái quát về
tinh thần tự học.
2. Thân bài:
_Giải thích vấn đề,
phân tích, tìm ý
+Học là hoạt động
thu nhận kiến thức
và hình thành kĩ
năng của một người
nào đó


+Mọi sự học ln là
tự học


+Ai học thì người
ấy có kiến



thức_khơng có
chuyện học hộ cho
ai được


*Đánh giá vấn đề:
_Nêu cao tinh thần
tự học mới có thể
nâng cao chất lượng
học tập của mỗi
người


_Nêu một số dẫn
chứng


3. Kết luận:


_Khẳng định lại vấn
đề”Tinh thần tự
học” (Nguyễn
Hiền_ Trần Văn
Thước…)
_Rút ra bài học
IV. Hướng dẫn hs tự học (4’)


_Khái quát lại nội dung 2 tiết vừa học 113_114
_Xem lại dàn ý sgk, tập viết từng phần


_Chuẩn bị bài” Trả bài viết số 5” (xem kĩ lời phê_ bài viêt số 5)
Ngày soạn : 23.01.2001



Tiết 115


Bài dạy :

<b>TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN _BÀI SỐ 5</b>


<b>I.Mục tiêu bài dạy : </b>


1.Kiến thức : Giúp hs nhận rõ những ưu , tồn tại trong bài viết , nắm kĩ hơn về kiểu bài đã
học


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

3.Thái độ : giáo dục cho hs biết khắc phục những sai sót của bản thân .
II.Chuẩn bị :


1.Của gv:
_Bài giảng


_Bài làm cuả hs ( đã chấm)
2.Của hs :


_Bài làm ( đã trả trước một ngày )
_ Nghiên cứu kĩ đề ra


III.Tiến trình lên lớp :
1.Ổn định tổ chức: (1’)


2.Kiểm tra bài cũ : (4)_ KIểm tra hs về “ văn nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống “
3.Bài mới : Trả bài tập làm văn _Bài số 5


Thời


gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động củahọc sinh Ghi bảng
1’



10’


15’


7’


4’


Hđ1: Giới thiệu bài : Để giúp hs
nắm được các lỗi sai …


Hđ2: Nhận xét bài làm của hs :
_Đa số hs hiểu được nội dung đề
ra và nắm được phương pháp
làm bài .Tuy nhiên vẫn còn một
số bài viết khá lộn xộn về bố cục
; một số bài còn sa vào kể
chuyện . Kết quả hai lớp 9/1 và
9/2 có 45> 60 bài đạt điểm >tb .
Có những bài viết đạt điểm cao
như bài em Thu Hằng , Thiện ,
Tiến , Lan lớp 9/1.


Hđ3: Hướng dẫn hs tìm hiểu đề ,
lập dàn ý theo yêu cầu cần đạt :
_Gọi hs đọc đề văn và yêu cầu
hs nhận xét về nội dung , thể loại
_ Hướng dẫn hs lập dàn ý cho
bài văn .



* Dàn ý cơ bản cần nêu rõ:
? Nhân vật chính là ai? Năng
lực ? Nghị lực vượt khó như thế
nào ?


? Những suy nghĩ của em về
những phẩm chất và nghị lực phi
thường của con người được giới
thiệu ?Những bài học? Những
tác động , ý nghĩa của những tấm
gương vượt lên xã hội


Hđ3.Hướng dẫn hs sửa chữa bài
- chú ý những lỗi sai cơ bản về
nội dung và phương pháp .
_Trên cơ sở đã sửa chữa những


_Nghe


-Nghe , rút kinh
nghiệm


_ đọc đề _nêu tấm
gương vượt
khó-nghị luân htđs


_Lập dàn ý
_ Nêu suy nghĩ



_ Trao đổi , thảo
luận


I.Đề : Nước ta có nhiều
tấm gương vượt lên số
phận học tập thành
công .Lấy nhan đề “
những người không
chịu thua số phận , em
hãy viết bài văn nêu
suy nghĩ của mình về
những con người ấy
I.Nhận xét , yêu cầu
của đề :


a.Tìm hiểu đề :


_ Thể loại : NLvề một
sự việc hiện tượng đời
sống


_Nội dung : những con
người không chịu thua
số phận


b.Dàn ý cơ bản :
_Mở bài :


Giới thiệu nhân vật
chính của bài văn (Đó


là ai ? người ấy có gì về
nghị lực vượt khó …)
_ Thân bài :


+Nêu những suy nghĩ
của em về những con
người không chịu thua
số phận được giới thiệu
khái quát ở phần mở
bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

lỗi sai về ngữ nghĩa và ngữ pháp
_cho hs trao đổi sửa chữa những
lỗi sai đã thống kê trong bài làm
_Hội ý , trao đổi và thống nhất
cách sửa


Hđ4.Đọc bài tham khảo


_ Chọn những bài văn khá tốt
đọc và phân tích những ưu điểm
cho hs rút kinh nghiệm học tập
Hđ5.Hướng dẫn hs đúc kết _
khái quát lại yêu cầu , phương
pháp về bài văn nghị luận về một
sự việc hiện tượng đời sống .


_ Nghe – rút kinh
nghiệm



+Những bài học được
rút ra từ tấm gương ,
quyết tâm vượt lên số
phận .


_Kết bài : Nêu khái
quát , ý nghĩa và tác
động của những tấm
gương , quyết tâm vượt
lên số phận đối với
cuộc sống , con người
và bản thân em


2.Nhận xét đánh giá bài
làm của hs :


( những ưu điểm , tồn
tại )


3.Sửa chữa lỗi sai về
ngữ pháp và ngữ nghĩa


VI.Hướng dẫn hs tự học : ( 3’)


_Nắm kĩ lại phương pháp làm bài văn” nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống “
_Tự sửa chữa những lỗi sai trong bài làm .


_Chuẩn bị bài “ Mùa xuân nho nhỏ “_ Tìm hiểu kĩ về nhà thơ Thanh Hải


Ngày soạn : 27.01.2010


Tiết 116


Bài dạy :

<b>MÙA XUÂN NHO NHỎ</b>


( Thanh Hải )


<b>I.Mục đích yêu cầu :</b>


1.Kiến thức : Giúp hs cảm nhận được những xúc cảm của tác giả trước mùa xuan của thiên
nhiên , đất nước và khát vọng dâng hiến _ suy nghĩ về ý nghĩa .Các hình ảnh nghệ thuật .
2.Kĩ năng: Giúp hs rèn luyện kĩ năng cảm thụ , phân tích hình ảnh thơ trong mạch vận động
của tứ thơ .


3.Thái độ : Bồi dưỡng cho hs tình yêu thiên nhiên , yêu quê hương đất nước ; lối sống đẹp
của con người thời đại mới .


<b>II.Chuẩn bị :</b>
1.Của gv:
_Bài giảng


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

_Bài soạn


_Đọc diễn cảm bài thơ
<b>III.Tiến trình lên lớp :</b>
1.Ổn định tổ chức : ( 1’)
2.Kiểm tra bài cũ : (4’)


? Đọc thuộc lòng một khổ thơ tùy thích trong bài thơ “ Con cị” _ suy ngẫm về triết lí , ý
nghĩa của lời ru và lòng mẹ đối với cuộc đời ?


3.Bài mới : Mùa xuân nho nhỏ - ( Thanh Hải )


Thời


gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động củahọc sinh Ghi bảng
1’


8’


18’


Hđ1 : Giới thiệu bài :Vài nét về
cảm nhận mùa xuân _vào bài …
Hđ2: Hướng dẫn hs đọc và tìm
hiểu chung văn bản :


_GV nêu yêu cầu , đọc mẫu và
cho hs đọc bài thơ thật diễn cảm
theo mạch cảm xúc : giọng say
sưa , trìu mến , tha thiết , tự hào
…Kiểm tra một vài chú thích –
bố cục


Hđ3: Hướng dẫn tìm hiểu nội
dung văn bản :


_Cho hs đọc lại khổ thơ đầu .?
Hình ảnh mùa xuân thiên nhiên
được khắc họa như thế nào ?
? Cảm xúc của tác giả trước cảnh
đất trời vào xuân ra sao ? Hình
ảnh ? Âm thanh ? Cảm xúc ?


_gv bình giảng , nâng cao chi tiết
:


“ Từng giọt long lanh rơi
Tôi đưa tay tôi hứng “


? Người chiến sĩ cầm súng đi
chiến đấu , người ra đồng đi sản
xuất đã trở nên gợi cảm với hình
ảnh nào?


? Em cảm nhận nghệ thuật của
hai khổ thơ này có gì đặc biệt ?
Nó đã góp phần thể cảm xúc của
nhà thơ ntn?


? Tâm niệm của nhà thơ được
thể hiện qua hình ảnh nào?Nét
đặc sắc của hình ảnh ấy là gì?
_ Cho hs cảm thụ và thảo luận về
hai khổ thơ cuối.


( Nhận xét , đúc kết : Lòng tự


_Nghe, cảm nhận


_ Đọc mẫu –gọi
hs đọc, trả lời chú
thích _nêu bố
cục .



_ Đọc khổ thơ
đầu


→khắc họa


hìnhảnh màu sắc ,
âm thanh.


_ say sưa , ngây
ngất


_Nghe , cảm nhận
_ HÌnh ảnh : lộc
_ Nêu cảm nhận
riêng


_Tâm niệm:


muốn làm con
chim , cành hoa ,
nốt nhạc _mùa
xuân nho nhỏ
_ Thảo luận nhóm


I.Đọc _Tìm hiểu chung
văn bản :


( sgk/58)



II.Tìm hiểu nội dung
văn bản :


1.Cảm xúc trước mùa
xn thiên nhiên đất
nước :


_ Hình ảnh : dịng sơng
xanh , bơng hoa tím .
_Âm thanh : tiếng chim
chiền chiện hót vang
→Thiên nhiên đẹp
về màu sắc , âm thanh-
vẻ đẹp thanh bình .rộn
rã sắc xuân .


_Cảm xúc: ngây ngất ,
say sưa …


2.cảm xúc về mùa xuân
đất nước :


Người cầm súng
Lộc <


Người ra đồng
→ chiến đấu , sản
xuất _ẩn dụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

5’



5’


hào của nhà thơ quê hương , xứ
Huế với di sản âm nhạc truyền
thống , với nhịp điệu , điệp ngữ “
nước non nghìn dặm “ với nhịp
thơ khép lại với ba vần liên tiếp
“ bình , mình, tình “


Hđ4: Hướng dẫn hs tổng kết _
Dựa vào sgk hướng dẫn hs tổng
kết nội dung ,nghệ thuật bài
thơ_cho hs đọc ghi nhớ


Hđ5: Hướng dẫn hs luyện tập
( thực hiện theo sgk)


_ Nghe, ghi chép


_Nghe , thực hiện
theo yêu cầu
_ Thực hành


đất nước : làm “ con
chim” “ cành hoa “
“nốt nhạc trầm “
4.Lời ngợi ca quê
hương đất nước:
_Điệp ngữ “ nước non


ngàn dặm


_ vần : bình -minh -tình
khép lại bài thơ


III.Tổng kết :
* Ghi nhớ ( sgk/58)
VI.Luyên.tập: ( sgk/58)


<b>VI.Hướng dẫn hs tự học : (3’)</b>


_Hoc thuộc lòng bài thơ _ nắm nội dung kiến thức .
Tìm hiểu nhan đề bài thơ _ nêu chủ đề của tác phẩm.


_Chuẩn bị bài “Viếng lăng Bác “- đọc kĩ chú thích ( sgk/ 59)


Ngày 28.01.2010
Tiết 117


Bài dạy:

<b>VIẾNG LĂNG BÁC</b>


(Viễn Phương)
<b>I. Mục tiêu bài dạy: </b>


1. Kiến thức:
Giúp hs:


_Cảm nhận được niềm xúc động thiêng liêng, tấm lịng tha thiết thành kính vừa tự hào vừa
đau xót của tác giả.


_Hình ảnh thơ, nghệ thuật thơ.


2. Kĩ năng:


Hs : Phân tích những hình ảnh thơ đặc sắc.
3. Thái độ:


Giáo dục hs: Lịng kính u vơ hạn đối với vị lãnh tụ kính u.
<b>II. Chuẩn bị: </b>


1. Của giáo viên:
_Bài giảng


_Chân dung Viễn Phương
_Ảnh lăng Bác


2. Của học sinh:
_Bài soạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

? Đọc bài thơ “ Mùa xuân nho nhỏ” và phân tích khổ thơ thể hiện ước muốn, tâm trạng của
nhà thơ.?


3. Bài mới: Viếng lăng Bác_Viễn Phương
Thời


gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động củahọc sinh Ghi bảng
2’


7’


23’



Hđ 1: Giới thiệu bài_minh họa
về tranh lăng Bác


Hđ 2: Hướng dẫn đọc_ tìm hiểu
chung văn bản:


Cho hs đọc vài lần bài thơ theo
hướng dẫn→ yêu cầu hs tìm kết
cấu bài thơ_ cảm xúc, nội dung
Hđ 3: Hướng dẫn hs tìm hiểu nội
dung văn bản:


_Cho hs đọc khổ 1→ tại sao khi
chưa vào lăng Bác, cảm xúc nhà
thơ lại tập trung vào hàng tre
quang lăng? Ý nghĩa của biểu
tượng này?


? Câu thơ” Con ở miền Nam ra
thăm lăng Bác” gợi cho em hình
ảnh gì? (xúc động của người
con…)


Đọc khổ (2)? Hãy phân tích ẩn
dụ “Mặt trời” trong hai câu đầu
và nêu ý nghĩa biểu hiện?


Gv hệ thống: <i><b>mặt trời (1) là</b></i>
<i><b>hình ảnh thực, mặt trời (2) là</b></i>
<i><b>hình ảnh ẩn dụ→ vừa nói lên</b></i>


<i><b>sự vĩ đại của Bác vừa thể hiện</b></i>
<i><b>sự tơn kính của nhân dân đối</b></i>
<i><b>với Bác</b></i>


? Hai câu thơ tiếp theo lại kết
cấu giống hai câu trên ở chỗ
nào? Kết cấu đó có giá trị biểu
hiện như thế nào?


Gv nhận xét, bổ sung


_Cho hs đọc khổ 3? Hai câu thơ
đầu của khổ thơ đã diễn tả khung
cảnh trong lăng Bác như thế
nào?


Gv đúc kết: Bác yêu trăng và
trăng cũng yêu Bác


? Hai câu thơ tiếp theo lại chứa
đựng một ẩn dụ. Phát hiện và
nêu giá trị biểu cảm của ẩn dụ
đó? (<i><b>Trời xanh(1)_nhói trong</b></i>
<i><b>tim</b></i> (2): (1)Bác vẫn còn sống
mãi; (2)Nỗi đau tinh thần từ cảm
xúc về Bác)


Nghe


Đọc bài thơ_tìm


kết cấu bài thơ,
cảm xúc, nội
dung


Đọc khổ (1)_hàng
tre→hình ảnh
thân thuộc của
làng quê→biểu
tượng của sức
sống kiên cường
Con_Bác → như
một lời thông báo,
lời tự kể đầy cảm
xúc


Nghe


Câu trên”dịng
người”→hình ảnh
thật


Câu dưới”kết
tràng…” là h.a ẩn
dụ, sáng tạo đẹp,
có ý nghĩa


Đọc khổ thơ
(3)→khung cảnh
yên tĩnh của lăng
gợi sự thanh thản,


gợi tâm hồn cao
đẹp của Người
Nghe


ẩn dụ” trời xanh”:
sự trường tồn của


I. Đọc_tìm hiểu chung
văn bản:


1. Tác giả_tác phẩm:
(sgk)


2. Kết cấu:


II.Tìm hiểu nội dung
văn bản:


1. Xúc cảm trước hàng
tre quanh lăng Bác:
Hàng tre: Là hình ảnh
thân thuộc của làng quê
và là biểu tượng sức
sống kiên cường của
dân tộc


2. Xúc cảm trước hình
ảnh dịng người viếng
lăng Bác:



Mặt trời_ẩn dụ→ sự
tơn kính đối với Bác
Dịng người_ Tràng
hoa_Bảy mươi chín
mùa xn→lịng thành
kính của nhân dân đối
với Bác


3. Xúc cảm khi được
nhìn thấy Bác lúc vào
lăng:


_Khung cảnh trong
lăng_ thanh bình, tĩnh
lặng” giấc ngủ bình
yên”


_Tâm hồn cao đẹp của
Bác→” trăng sáng dịu
hiền”


_Cuộc đời bất tử của
Người” trời xanh mãi
mãi”


_Nhói _ẩn dụ→ nỗi đau
tinh thần rất lớn


4. Niềm ước mong thiết
tha khi sắp phải trở về


quê hương:


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

5’


4’
5’


_Cho hs đọc khổ thơ cuối? Tâm
trạng của nhà thơ khi phải rời
lăng Bác về miền Nam được thể
hiện như thế nào?


? Nhà thơ đã gửi gắm tấm lịng
thành kính của mình đối với Bác
bằng những ước nguyện gì? Các
ước nguyện đó có ý nghĩa như
thế nào→ cho hs thảo luận
_Gv nhận xét, bổ sung: <i><b>Qua 4</b></i>
<i><b>khổ thơ khá cô đọng, nhà thơ</b></i>
<i><b>đã thể hiện được những niềm</b></i>
<i><b>xúc động tràn đầy và lớn lao</b></i>
<i><b>trong khi “ Viếng lăng Bác”,</b></i>
<i><b>những tình cảm thành kính,</b></i>
<i><b>sâu sắc của Bác Hồ</b></i>


? Hãy nhận xét về đặc điểm nghệ
thuật của bài thơ?


Gv cho hs thảo luận nhóm→cho
hs phát biểu→gv nhận xét, bổ


sung: <i><b>giọng điệu thơ rất phù</b></i>
<i><b>hợp với nội dung, tình cảm,</b></i>
<i><b>cảm xúc…Thể thơ và nhịp điệu</b></i>
<i><b>: Thể thơ tám chữ nhưng cũng</b></i>
<i><b>biến đổi linh hoạt. Nhịp thơ</b></i>
<i><b>chậm…Hình ảnh thơ có nhiều</b></i>
<i><b>sáng tạo…Có nhiều giá trị biểu</b></i>
<i><b>cảm</b></i>


Hđ 4: Hướng dẫn hs tổng kết
Dựa vào phần ghi nhớ (sgk) để
tổng kết bài học→ cho hs đọc
ghi nhớ


Hđ 5: Hướng dẫn hs luyện tập
Gv gợi ý cho hs về những điểm
cần chú ý bình giảng trong khổ
thơ (2) và (3) của bài thơ để làm
bài tập (2) (nếu còn thời gian)


Bác


hiện tượng


“nhói”→nỗi đau
tinh thần


Đọc khổ


cuối_cảm xúc lưu


luyến


Muốn làm con
chim_con chim
hót; đóa hoa tỏa
hương; cây tre
trung hiếu→ ở
mãi bên người
Nghe


Thảo luận nhóm
Nghe_ghi chép


Nghe_đọc ghi
nhớ


Thực hành bài tập
(2)


_Ước nguyện: con chim
hót, bơng hoa tỏa
hương, cây tre trung
hiếu


_Điệp ngữ” muốn
làm”→ thể hiện tình
thủy chung của người
con, người dân đối với
Bác



III. Tổng kết : (sgk/60)


IV. Luyện tập:
2. Viết một đoạn văn
bình hai khổ thơ(2). (3)
của bài thơ


IV. Hướng dẫn hs luyện tập (4’)


_Nắm kĩ nội dung bài học_ học kỹ phần ghi nhớ (sgk)
_Học thuộc lòng bài thơ


_Chuẩn bị” Nghị luận về một tác phẩm truyện” (hoặc đoạn trích)


Ngày 29.01.2010
Tiết upload.123doc.net


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>(HOẶCĐOẠN TRÍCH) </b>


<b>I.Mục tiêu bài dạy: </b>


1. Kiến thức:
Giúp hs:


_Hiểu rõ về nghị luận tác phẩm truyện (đoạn trích)


_Nhận diện chính xác về một bài văn nghị luận về tác phẩm truyện.
2. Kĩ năng:


Hs cần: Nắm vững các yêu cầu đối với một bài văn nghị luận về tác phẩm truyện (đoạn trích)
để có cơ sở tiếp thu, rèn luyện tốt về kiểu bài này.



<b>II. Chuẩn bị: </b>
1. Của giáo viên:
_Bài giảng


_Chuẩn bị một số đoạn trích mẫu
2. Của học sinh:


_Bài soạn(ở nhà)
_Đọc trước nội dung
<b>III.Tiến trình lên lớp: </b>
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ(3’)


? Hãy trình bày cách làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý?
3.Bài mới: Nghị luận về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)


Thời


gian Hoạt động của giáo viên


Hoạt động của học


sinh Ghi bảng


2’
15’


Hđ1: Giới thiệu bài: Giới thiệu
chương trình yêu cầu về “ nghị


luận về một…”


Hđ2: Hướng đẫn hs đọc bài văn –
trả lời câu hỏi .


? Vấn đề nghị luận của văn bản
này là gì? Hãy đặt một nhan đề
thích hợp cho văn bản này ?


Nhận xét , gợi ý cho hs đặt tên cho
văn bản .


? Vấn đề nghị luận được triển khai
qua những luận điểm nào ? Tìm
những câu nêu lên hoặc cô đúc
luận điểm của văn bản ?


_ Gv khái quát :


“ Dù được …khó phai mờ” _ các
câu nêu vấn đề nghị luận .


“ Trước tiên …của mình “_ câu
chủ đề nêu luận điểm .


“Cuộc sống…tin yêu “ _những câu
cô đúc vấn đề nghị luận .


? Để khẳng định các luận điểm
người viết đã lập luận ( dẫn dắt ,


phân tích , chứng minh ) ntn?


_ Nghe


_ Đọc bài văn
→vấn đề nghị
luận ; những phẩm
chất , đức tính tốt
đẹp , đáng yêu của
nhân vật anh thanh
niên làm công tác
khí tượng kiêm vật


lí địa cầu


“LLSP”


_Trả lời cá nhân


_ Theo dõi sgk


_Các luận điểm


I.Tìm hiểu bài nghị
luận về tác phẩm
truyện hoặc đoạn
trích :


* Ghi nhớ ( sgk/63)



II.Luyện tập :
Bài tập :


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

5’
15’


? Nhận xét về những luận cứ được
người viết đưa ra để làm sáng tỏ
cho từng luận điểm ?


_ GV khái quát : Từng luận điểm
_phân tích , chứng minh một cách
thuyết phục bằng dẫn chứng cụ thể
trong tác phẩm _luận cứ sinh động
, xác đáng _chi tiết , hình ảnh đặc
sắc


Hđ3: Hướng dẫn hs tổng kết :
_Yêu cầu hs đọc kĩ phần ghi nhớ
(sgk)


Hđ4: Hướng dẫn hs luyện tập :
Hướng dẫn , gợi ý –hs thực hiện
yêu cầu ( bằng sự phân tích cụ thể
nội tâm , hành động của nhân vật
lão Hạc , bài viết đã làm sáng tỏ
nhân cách , tấm lòng lão Hạc
ntn? )


_ Nhận xét , đúc kết bài tập –cho


hs ghi vào vở .


được nêu rõ ràng ,
ngắn gọn


_ Các luận cứ được
sử dụng đều xác
đáng , sinh động .
_ Nghe – hệ thống


_ Đọc kĩ ghi nhớ
(sgk)


_ Thực hành theo
yêu cầu


_ nghe, ghi chép ,
sửa chữa


tình thế lựa chọn
đối với lão Hạc mà
các dấu hiệu của nó
đã được chuẩn bị
ngay từ đầu “
3.Tác giả tập trung
vào việc phân tích
những diễn biến
trong nội tâm của
nhân vật vì đó là
một q trình “


chuẩn bị “cho cái
chết dữ dội của
nhân vật .


<b>VI.Hướng dẫn hs tự học : (3’)</b>
_Nắm lại lí thuyết ,nội dung đã học
_Xem lại bài tập thực hành


_Chuẩn bị tiết “ Cách làm bài nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích “


Ngày soạn : 02.02.2009
Tiết 119


Bài dạy:

<b> CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ TÁC PHẨM </b>


<b>TRUYỆN (HOẶC ĐOẠN TRÍCH )</b>



<b> I.Mục tiêu bài dạy : </b>



1.Kiến thức : Giúp hs hiểu được lí thuyết bài nghị luận về tác phẩm truyện ( hoặc đoạn
trích ) .Biết cách viết bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích )


2.Kĩ năng : hs cần nắm vững các yêu cầu đối với một bài nghị luận về tác phẩm truyện – rèn
luyện tốt về kiểu bài .


<b>II.Chuẩn bị :</b>
1.Của gv:
_Bài giảng
_Bảng phụ
2.Của hs :



<b>III.Tiến trình lên lớp :</b>
1.Ổn định tổ chức :(1’)
2.Kiểm tra bài cũ : (3’)


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>


Thời


gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
4’


5’


28’


12’


Hđ1Giới thiệu bài_ Nhắc lại cho hs về
lí thuyết “ Nghi luận về tác phẩm
truyện…”


Hđ2Hướng dẫn hs thực hành luyện tập
_Cho hs đọc 4đề bài nghị luận ( sgk)
Khái quát lại các yêu cầu của đề văn
nghị luận văn học –hướng dẫn hs các
bước làm bài nghị luận ( mục II)
_Cho hs biết cách tìm hiểu đề và tìm ý
nghị luận về tác phẩm truyện qua
thuyết giảng của gv-dựa vào các gợi ý
của sgk .



Hđ3: Hướng dẫn hs tìm hiểu cách làm
dàn bài nghị luận về tác phẩm truyện
qua các câu hỏi ( sgk).


? Nhận xét cách mở bài ?


_ Yêu cầu hs đọc phần thân bài ? Rút
ra quy tắc triển khai phần thân bài ?
* Khái quát , đúc kết vấn đề :


_ Phải bám sát các tính cách của nhân
vật đã giới thiệu khi mở bài . Nếu là
tính cách tổng hợp thì phải phân tích
từng tính cách trong mối quan hệ với
tính cách khác


_Đối với từng tính cách , cần dựa vào
tác phẩm để dẫn chứng thật tiêu biểu.
_Khái quát chung về tính cách nhân
vật và đánh giá tính cách đó.


? Cần kết luận bài nghị luận về tác
phẩm truyện ?


Hđ4: Hướng dẫn hs thực hành viết các
đoạn văn


_ Gợi ý hướng dẫn hs viết phần mở
bài theo đề bài đã cho .



* Khái quát nội dung bài học – cho hs
đọc ghi nhớ ( sgk)


Hđ5 Hướng dẫn luyện tập :


_ Cho hs đọc đề bài ( sgk) – cho hs
viết→ mở bài – nhận xét


_Yêu cầu hs viết một đoạn trong phần
thân bài _một nét phẩm chất của Lão
Hạc : <i><b>Tấm lịng , tình cảm của người</b></i>
<i><b>cha đối với đứa con trai .</b></i>


_Nghe-nhớ lại bài học
_Đọc các đề bài –nghe
hướng dẫn


_dựa vào gợi ý
(sgk)-thực hành tìm ý


_ Tham khảo phần mở
bài – Thân bài –Kết bài
→đọc phần thân bài ,
rút ra quy tắc triển khai
thân bài


_ Nghe, ghi chép


Thực hành theo yêu cầu
→nhận xét , sửa chữa



I.Đề bài nghị luận về
tác phẩm truyện(hoặc
đoạn trích):


( sgk/64.65)


II.Các bước làm bài
nghị luận về tác phẩm
truyện ( hoặc đoạn
trích)


1.Tìm hiểu đề và tìm ý:
2.Lập dàn bài


3.Viết bài


4.Đọc lại bài viết và
sửa chữa .


* Ghi nhớ ( sgk /tr.68)
III.Luyện tập :


Cho đề bài :


“ Suy nghĩ của em về
truyện ngắn “ Lão
Hạc”- Nam Cao .
_Viết phần mở bài (giới
thiệu truyện ngắn Lão


Hạc và nhân vật Lão
Hạc _nhân vật chính
của tác phẩm _người
nơng dân bần cùng
trong xã hội trước
Cách mạng tháng
Tám-1945 )


_Viết phần thân bài _
viết về tình cảnh Lão
Hạc _ bán cậu vàng _
để làm nỗi rõ tình cảm
đối với con và phẩm
chất tốt đẹp của lão :
lòng tự trọng .


VI.Hướng dẫn hs tự học : ( 3’)


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

_Chuẩn bị bài “ Luyên tập về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích ) “


Ngày 03.02.2010
Tiết 120


Bài dạy: LUYỆN TẬP LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ TÁC PHẨM

<b>TRUYỆN (HOẶC ĐOẠN TRÍCH)</b>



I. Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức:


Giúp hs : Củng cố tri thức về yêu cầu, về cách làm bài nghị luận về tác phẩm truyện(hoặc


đoạn trích) đã học ở tiết trước.


2. Kĩ năng: Rèn hs kĩ năng tìm ý, lập ý, kĩ năng viết một bài nghị luận về tác phẩm truyện
(hoặc đoạn trích)


II. Chuẩn bị:
1. Của giáo viên:
_Sgk+ Sgv Ngữ văn 9
_Bài giảng


2. Của học sinh:
_Sgk Ngữ văn 9
_Bài soạn (ở nhà)
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)


? Gv kiểm tra phần chuẩn bị bài của học sinh ở nhà


3. Bài mới: Luyện tập làm bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)
Thời


gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của họcsinh Ghi bảng
12’


25’


Hđ 1: Nêu đề bài và hướng dẫn hs tìm
hiểu đề



Cho hs cùng nhau tìm hiểu đề nghị
luận” Cảm nhận của em về đoạn trích
truyện”Chiếc lược ngà ”của Nguyễn
Quang Sáng”? Đối tượng phân tích là
ai? Kiểu bài?


Cho hs luyện tập mở bài→cho hs nhắc
lại cách mở bài đã học ở phần lý
thuyết


Gv có thể gợi ý: có thể từ giá trị chung
của tác phẩm mà giới thiệu hai nhân
vật cần phân tích cũng có thể từ hồn
cảnh chống Mĩ cứu nước gian lao mà
nêu bật lên hai nhân vật→phân tích
Gv khẳng định cách mở bài tốt nhất
của một nhóm


Hđ 2: Hướng dẫn hs luyện tập, xây
dựng phần thân bài:


Quan sát, tìm hiểu
Hs tìm hiểu đề nghị
luận(sgk)→ Đối
tượng phân tích: 2
nhân vật ơng Sáu và
bé Thu trong truyện


Chiếc lược



ngà_NQS→kiểu
bài cảm nhận
Hs nhắc lại lý
thuyết


Làm mở bài theo
nhóm_ cử hs trình
bày


Nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

5’


_Cho hs nhắc lại nội dung thân bài đã
học ở phần lý thuyết


? Câu chuyện diễn ra ntn khi ông Sáu
phải xa nhà đi kháng chiến?


? Trong tình huống bé Thu không
nhận ra cha, bé Thu đã phản ứng như
thế nào? Đánh giá thái độ của bé Thu?
→sự ương ngạnh hồn tồn khơng
đáng trách


? Trong tình huống bé Thu đã nhận ra
cha, bé Thu đã thể hiện tình cảm của
mình ntn? Phân tích cách tả của nhà
văn?



Gv bổ sung→nhà văn miêu tả hành
động chỉ từ bên ngồi để thể hiện tình
cảm bên trong của nhân vật


? Hãy khái quát về tính cách của bé
Thu?


?Những chi tiết nào thể hiện tình cảm
của ông Sáu khi làm chiếc lược ngà?
Gv nhận xét, bổ sung


? Em có thể khái quát về câu chuyện
qua các câu hỏi phân tích trên?


*Câu chuyện khơng chỉ nói lên tình
cha con thắm thiết, sâu nặng mà còn
cho ta nghĩ đến những đau thương,
mất mát mà chiến tranh mang đến cho
bao gia đình


? Câu chuyện đã được kể lại với nghệ
thuật ntn?


Xây dựng tình huống để làm rõ tính
cách nhân vật, hành động nhân vật có
vẻ mâu thuẫn bên ngoài nhưng lại hợp
lý bên trong, lựa chọn được người kể
là bạn thân của ông Sáu


Hđ 3: Hướng dẫn hs tìm cách kết bài


Hđ 4: Gv yêu cầu một số hs đọc phần
luyện tập của mình và nhận xét, sửa
chữa, đánh giá


Hs nhắc lại lý
thuyết


Hs nêu diễn biến
câu chuyện


Ngờ vực, lảng


tránh, lạnh


nhạt→ngơ ngác, lạ
lùng, hốt hoảng,
mặt tái đi, vụt chạy,
kêu thét lên, nói
trổng…→ cho hs
tranh luận vì sao
khơng đáng trách
Hs nêu những chi
tiết lúc bé Thu
nhận ra cha, phân
tích cách tả của nhà
văn


Hs khái qt về tính


cách của



Thu→tranh luận
Ơng Sáu” Cưa từng
chiếc răng lược, cố
công như người thợ
bạc, tẩn mẩn khắc
từng nét chữ tặng
con”


Nghe, ghi chép
Hs tranh luận, nêu ý
kiến- Thực hành
theo yêu cầu


II. Luyện tập
trên lớp:
Cho đề bài:
Cảm nhận của
em về đoạn
trích truyện
“Chiếc lược
ngà_Nguyễn
Quang Sáng
1. Lập dàn ý
2. Viết bài


<b>IV. Hướng dẫn hs tự học (4’)</b>


-Xem lại nội dung, lý thuyết về nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)
_Thực hành lại ba phần dàn ý



_Soạn bài “Sang thu”


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

Ngày 4.02.2010
Tiết 121


Bài dạy: SANG THU
(Hữu Thỉnh)
<b>I.Mục tiêu bài dạy: </b>


1.Kiến thức:


Giúp hs: Phân tích được những cảm nhận tinh tế của nhà thơ Hữu Thỉnh về sự biến đổi của
đất trời từ cuối hạ sang đầu thu


2. Kĩ năng:


Giúp hs: Phân tích được những cảm nhận, năng lực cảm thụ thơ ca
3. Thái độ:


Giúp hs: thấy được, cảm nhận được tình yêu thiên nhiên tươi đẹp
<b>II. Chuẩn bị: </b>


1. Của giáo viên:
_Bài giảng


_Chân dung nhà thơ Hữu Thỉnh
2. Của học sinh:


_Bài soạn (chuẩn bị kĩ)


_Đọc trước bài thơ
<b>III. Tiến trình lên lớp: </b>
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)


? Đọc thuộc lòng bài thơ “Viếng lăng Bác”. Nêu cảm nhận của em về bài thơ này?
3. Bài mới: Sang thu_Hữu Thỉnh


Thời


gian Hoạt động của giáo viên


Hoạt động của


học sinh Ghi bảng


1’
7’


20’


Hđ 1: Giới thiệu bài: Mùa thu tươi
đẹp, gợi nhớ, buồn man mác là đề
tài của thi ca…


Hđ 2: Hướng dẫn hs tìm hiểu
chung văn bản:


_Gv nêu yêu cầu đọc và cho hs
đọc



_Cho hs đọc những nét chính về
tác giả và hoàn cảnh sáng tác bài
thơ?


Hđ 3: Hướng dẫn hs tìm hiểu nội
dung bài thơ:


? Trong khổ thơ đầu bài thơ, cảnh
vật mơ hồ về mùa thu thể hiện qua
những cảm quan nào của nhà thơ?
(vận động của gió, sương trước
ngõ…)


? Từ nào cho thấy nhà thơ cảm
nhận sang thu một cách bất ngờ
với những biểu hiện chưa rõ ràng.
Tại sao những cảm nhận đầu
tiên_đột xuất lại là hương ổi, tiếng
gió, là sương?


Nghe_cảm nhận


Nắm vững


những nét chính
về tác giả, tác
phẩm


Hương vị của


ổi, vận động của
gió, sương trước
ngõ_sự vận


động của


sương(vị giác,
thính giác, thị
giác..)


Bỗng_hình như:
bất ngờ nhưng
chưa rõ


<b>I. Đọc_Tìm hiểu </b>
<b>chung văn bản</b>
<b>(sgk): </b>


<b>II. Tìm hiểu nội dung </b>
<b>văn bản: </b>


1. Sự cảm nhận về cảnh
vật chuyển sang thu còn
đang mơ hồ:


_Hương vị của ổi, gió:
xúc giác; sương trước
ngõ: thị giác


_Hình như_bỗng


→sự cảm nhận cịn mơ
hồ vì cũng chỉ mới trực
tiếp cảm nhận qua một
vài biểu hiện của tác
động trực tiếp hoặc
gần gũi nhất.


2. Cảm nhận không
gian của đất trời sang
thu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

5’
4’


*GV nhận xét, khái quát:


?Từ khổ thơ thứ 2, cái bắt đầu của
thu và cái đã mất…vừa đến xuất
hiện xen kẽ thế nào qua cảm giác
của nhà thơ? Nhà thơ nhận ra thu
với cảm quan phóng khống hơn
ntn?


*GV bổ sung: <i><b>Nhà thơ cảm nhận</b></i>
<i><b>các nét giao mùa của không gian</b></i>
<i><b>và các biểu hiện mới vừa từ các</b></i>
<i><b>biểu hiện cũ còn vương lại→</b></i>
<i><b>cách cảm nhận đó thể hiện rõ sự</b></i>
<i><b>cảm nhận về sự kế thừa→ mở</b></i>
<i><b>rộng tầm cảm nhận lên chiều</b></i>


<i><b>cao, chiều rộng(sông, mây), cả</b></i>
<i><b>thính giác(tiếng chim) đặc biệt là</b></i>
<i><b>các hình ảnh vận động có tính</b></i>
<i><b>chất người (hình như, vội vã, vắt</b></i>
<i><b>nữa mình…)</b></i>


? Tính giao mùa thể hiện rõ nét
dần ntn qua khổ thơ cuối?


*Gv khái quát: Biểu hiện của nắng
rớt, mưa rơi, của sấm lăng→biểu
hiện rõ nhất của thời hạ sang thu
cách cảm nhận tinh tế chính xác
của nhà thơ


Gv nêu vấn đề cho hs thảo luận
nhóm, phân tích tính ẩn dụ của hai
câu thơ cuối và rút ra chủ đề của
bài thơ?


Gv nhận xét, bổ sung về chủ đề
của bài thơ: <i><b>Hai dòng thơ cuối bài</b></i>
<i><b>thơ là một suy ngẫm triết học về</b></i>
<i><b>cuộc đời và tuổi tác thiên nhiên</b></i>
<i><b>và con người</b></i>


<i><b>_Thiên nhiên biến đổi cùng với</b></i>
<i><b>sự biến đổi tất yêu của con người</b></i>
<i><b>_Tuổi tác của con người về già sẽ</b></i>
<i><b>luôn bị uy hiếp với những tác</b></i>


<i><b>độngbất ngờ của xã hội</b></i>


Hđ 4: Hướng dẫn hs tổng kết:
Dựa vào nội dung bài học, hướng
dẫn hs tổng kết, cho hs đọc ghi
nhớ (sgk)


Hđ 5: Hướng dẫn hs luyện tập:
Hướng dẫn hs thực hành theo yêu
cầu của sgk→gv nhận xét, sửa
chữa


Sự cảm nhận,
thể hiện từ sự
kế thừa, tiếp nối


của cảnh


vật_nét đặc thù
của sự giao mùa


Nghe, ghi chép


Biểu hiện của
nắng, mưa, sấm
rõ nhất→ thời
kỳ chuyển mùa


Thảo luận



nhóm, nêu chủ
đề bài thơ


Nghe, ghi chép


Nghe hướng
dẫn tổng kết
Thực hành theo
hướng dẫn


cái nửa tiếp tục bắt dầu
và cái nửa còn, nửa mất
_Nhà thơ cảm


nhận→các nét giao
mùa của không gian: từ
các biểu hiện mới, từ
các biểu hiện cũ còn
vương lại


_Nhà thơ mở rộng tầm
cảm quan lên chiều cao,
rơng”<i><b>sơng, mây</b></i>”, qua
thính giác”<i><b>tiếng chim”</b></i>,
qua hình ảnh vận động
có tính chất người”
hì<i><b>nh như, vội vã vắt </b></i>
<i><b>nữa mình</b></i>”→ thể hiện
sự đồng cảm giữa con
người với thiên nhiên


đang thay đổi


_Tính giao mùa được
thể hiện rõ nét dần:
biểu hiện của “<i><b>nắng </b></i>
<i><b>rớt”</b></i>, của “<i><b>mưa rơi</b></i>”,
của “<i><b>sấm lặng</b></i>”


→biểu hiện rõ nhất của
thời kỳ từ hạ sang thu
qua cách cảm nhân tinh
tế, chính xác của nhà
thơ


*Thu đến với những cái
về cơ bản đã mất:
_Cịn nắng


_Sấm, nắng thưa dần,
khơng cịn dữ dội nữa
_Hàng cây nhìn già đi
→ẩn dụ: <i><b>những thay </b></i>
<i><b>đổi, vang động của </b></i>
<i><b>cuộc đời, xã hội cũng </b></i>
<i><b>là những thay đổi của </b></i>
<i><b>tuổi tác của tuổi đời </b></i>
<i><b>sang thu, nghĩa là tuổi</b></i>
<i><b>đời của con người đã </b></i>
<i><b>từng trải.</b></i>



_Suy ngẫm triết lý về
cuộc đời và tuổi tác,
thiên nhiên và con
người


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

IV. Hướng dân hs tự học: (3’)
_Nắm kỹ nội dung văn bản vừa học
_Học thuộc ghi nhớ và thuộc lòng bài thơ


_Chuẩn bị bài” Nói với con” ; tìm hiểu kĩ chú thích ( sgk)


Ngày soạn : 07.02.2009
Tiết 122


Bài dạy :

<b>NÓI VỚI CON</b>


( Y Phương )
<b>I.Mục tiêu bài dạy : </b>


1.Kiến thức : giúp hs cảm nhận được tình cảm thắm thiết của cha mẹ đối với con cái , tình
yêu quê hương sâu nặng cùng niềm tự hào , sức sống mãnh liệt , bền nỉ của dân tộc .


2.Kĩ năng : hs cần bước đầu hiểu được cách diễn tả độc đáo , giàu hình ảnh cụ thể , gợi cảm
của thơ ca miền núi .


3.Thái độ : Bồi dưỡng hs : Tình cảm yêu mến thiết tha của gia đình .
<b>II.Chuẩn bị </b>


1.Của gv:
_Bài giảng



_Tư liệu về nhà thơ Y Phương
2.của hs :


_Baì soạn


_Đọc kĩ văn bản
<b>III.Tiến trình lên lớp :</b>
1.Ổn định tổ chức : (1’)


2.Kiểm tra bài cũ : ( 4’) ? Đọc thuộc bài thơ “ Sang thu “. Hãy phân tích một khổ thơ mà em
thấy hay nhất ?


3.Bài mới : Nói với con
( Y Phương )


Thời


gian Hoạt động của giáo viên


Hoạt động của


học sinh Ghi bảng


2’
7’


18’


Hđ1_ Giới thiệu bài : Thông qua
việc đọc chú thích , giới thiệu về


tác giả tác phẩm …


Hđ2_Hướng dẫn hs đọc , tìm hiểu
chung văn bản :


_ Cho hs đọc văn bản ,sau khi nắm
yêu cầu _ cho hs nhận xét .


_Hãy chia đoạn và tìm nội dung
chính từng đoạn ?


( nhận xét , bổ sung)


Hđ3Hướng dẫn hs tìm hiểu nội
dung văn bản


?Hai câu thơ miêu tả hai động tác
nhưng ý nghĩa của hình ảnh đó là
gì?


? Tình cảm gia đình trở nên gợi


Nghe


Đọc_chia đoạn
ba phần:


+Sự yêu thương
cha mẹ_con
+Sự đùm bọc


quê hương đối
với con


+Lòng tự hào
sức mạnh của
quê hương
→con lớn lên
trong sự yêu


<b>I. Đọc_tìm hiểu chung</b>
<b>văn bản: </b>


1.Tác giả _tác phẩm:
(sgk)


2. Kết cấu:


<b>II. Tìm hiểu nội dung </b>
<b>văn bản: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

5’


5’


cảm như thế nào qua hai câu thơ “
Một bước …tiếng cười “?


Những hình ảnh nào cho thấy con
đã trưởng thành trong cuộc sống
lao động trong thiên nhiên ?



(khái quát : <i><b>Hình ảnh đan lời cài</b></i>
<i><b>nan hoa , vách nhà ken câu hát</b></i>


→ lao động trong niềm vui , trong
mơ ước đã nuôi sống con .<i><b>Rừng</b></i>
<i><b>cho hoa</b></i> .<i><b>Con</b></i> <i><b>đường cho</b></i> <i><b>những</b></i>
<i><b>tấm lòng</b></i> .Thiên nhiên thơ mộng
và nghĩa tình che chở , ni dưỡng
tâm hồn con .


_ Gọi hs đọc phần (2) _ ? Em hiểu
ntn về <i><b>người đồng mình</b></i> ? Tại sao
đoạn này từ “ người đồng mình “
được lặp lại nhiều lần ?


? Người đồng mình đã thể hiện
đức tính cao đẹp của mình như thế
nào ? qua đó , người cha muốn
giáo dục con điều gì? ?


( những con người sống vất vả
nhưng gắn bó với quê hương )
? Bản chất của người đồng mình
cịn được thể hiện ở những đức
tính nào ?


Em có nhận xét gì về hình ảnh <i><b>tự</b></i>
<i><b>đục</b><b>đá kê cao quê hương ?</b></i>



( con người mộc mạc nhưng giàu
chí khí )_ Nêu vấn đề thảo luận :


<i><b>Tiếng gọi “ con ơi !” ở đầu phần</b></i>
<i><b>thơ thứ (2)có ý nghĩa gì ?đối với</b></i>
<i><b>cấu trúc bài thơ ?</b></i>


( nhận xét , khái quát : tình cảm
chân thành tha thiết ) .


_ Gọi hs đọc khổ thơ cuối _ gv
thuyết giảng về ý nghĩa có tính chủ
đề : lòng tự hào với sức sống mãnh
liệt , bền bỉ , có tính truyền thống
của q hương và niềm tin , niềm
tự hào khi bước vào đời . Cách nói
hình ảnh có tính dân tộc , giàu chất
thơ , kết cấu lời cha con mang ngữ
điệu cảm thán , thiết tha , trìu
mến .


Hđ4 : Hướng dẫn hs tổng kết bài
học :


Dựa vào nội dung đã phân tích
hướng dẫn cho hs tổng kết về nội
dung và nghệ thuật _ cho hs đọc


thương của cha
mẹ



Phát hiện hình
ảnh


Người cùng quê
hương, đồng


bào, dân


tộc→lặp từ
khẳng định
phẩm chất


Mạnh mẽ, giản
dị: hãy gắn bó
với quê hương
Mộc mạc, giản
dị nhưng giàu
chí lớn


Thảo luận


nhóm_trình bày


Đọc khổ thơ
cuối


Nghe_ghi chép


Nghe_ trả lời


Đọc ghi nhớ
(sgk)


lao động, thiên nhiên
thơ mộng và nghĩa tình
của quê hương


+Cuộc sống lao động
cần cù và vui tươi của
người đồng mình
+Rừng núi quê hương
là thơ mộng và nghĩa
tình


2. Những đức tính cao
đẹp của người đồng
mình và mong ước của
người cha qua lời tâm
tình với con:


_Người đồng
mình→lặp từ ngữ
→khẳng định phẩm
chất, thể hiện sự tự hào,
kiêu hãnh, nồng nhiệt
_Những con người
sống vất vả_mạnh mẽ,
bền bĩ, gắn bó với q
hương đói nghèo, cực
nhọc



→nghĩa tình chung
thủy với quê hương
vượt qua gian khó để
sống


_Những con người mộc
mạc”thô sơ da thịt”, “tự
đục đá kê cao quê
hương”→thậm
xưng→ca ngợi những
con người làm nên
truyền thống quê hương
_Tự hào về truyền
thống quê hương, tự tin
vững bước vào đời
_Tiếng gọi “Con ơi!”:
tình cảm nhắn nhủ tha
thiết, chân tình…
→cảm xúc yêu, tự hào
về quê hương, mong
muốn được các thế hệ
con cháu tiếp thu và
phát triển


3. Nghệ thuật đặc sắc:
_Giọng điệu tha thiết,
trìu mến


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

ghi nhớ ( sgk)



Hđ5: Hướng dẫn hs luyện tập :
( thực hiện theo yêu cầu ( sgk)


Thực hành theo


hướng dẫn thể mà có tính khái qt, mộc mạc mà giàu
chất thơ


_Bố cục chặt chẽ
<b>III. Tổng kết: </b>
Ghi nhớ (sgk)
IV. Luyện tập: (sgk)
<b>IV. Hướng dẫn hs tự học: (3’)</b>


_Đọc lại toàn bộ bài thơ, nắm kĩ nội dung bài học
_Tìm đọc thơ một số tác giả miền núi


_Chuẩn bị bài” Nghĩa tường minh và hàm ý”


Ngày 8.02.2010
Tiết 123


Bài dạy:

<b>NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý</b>


<b>I. Mục tiêu bài dạy: </b>


1. Kiến thức:
Giúp hs:


Nắm được khái niệm, xác định được nghĩa tường minh và nghĩa hàm ý trong câu


2. Kĩ năng:


Giúp hs: Biết cách sử dụng hàm ý trong giao tiếp hằng ngày và trong viết văn
3. Thái độ:


Giáo dục hs: có ý thức đúng đắn trong việc sử dụng đúng nghĩa tường minh và hàm ý
<b>II. Chuẩn bị: </b>


1. Của giáo viên:
_Bài giảng
_Bảng phụ
2. Của học sinh:
_Bài soạn
_Đọc kĩ các mẫu


<b>III. Tiến trình lên lớp: </b>
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)


? “ Cho dù lớn vẫn là con của mẹ
Đi hết đời lòng mẹ vẫn theo con”


Cho biết cách liên kết về nội dung và hình thức của hai câu thơ trên
1. Bài mới: Nghĩa tường minh và nghĩa hàm ý


2.
Thời


gian Hoạt động của giáo viên



Hoạt động của học


sinh Ghi bảng


2’


20’


Hđ 1: Giới thiệu bài(Kết hợp
kiểm tra bài cũ): Từ hai câu thơ
trong bài “ Con cị”, đối tượng
được nói đến là con và tấm lòng
người mẹ→nhằm biểu đạt tình
cảm gì? →vào bài mới.


Hđ 2: Hướng dẫn hs hình thành
khái niệm nghĩa tường minh và


Nghe_ trả lời <b>I.Phân biệt nghĩa </b>
<b>tường minh và nghĩa</b>
<b>hàm ý: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

15’


nghĩa hàm ý


Yêu cầu hs quan sát bảng
phụ_đọc và cho biết diễn biến ra
sao?



? Câu “ Trời ơi! Chỉ cịn có năm
phút!” thơng bào điều gì về mặt
thời gian?


? Đặt vào hoàn cảnh sắp chia tay
với các khách đến thăm câu nói
đó nói lên điều gì khác? Hãy nêu
cách hiểu của mình? Điều đó dựa
vào đâu mà suy ra


(Gv bổ sung: dựa vào diễn biến
sự việc..)


Gv khái quát nội dung và cho hs
hình thành khái niệm về nghĩa
tường minh và nghĩa hàm ý”
Gọi 2_3 hs đọc ghi nhớ(sgk)
Hđ 3: Hướng dẫn hs luyện tập
_Cho hs đọc và nêu yêu cầu của
bài tập (1)_Ghi những phát hiện
của học sinh lên bảng. Sau đó
khái quát tìm ra nội dung đề yêu
cầu


_Đọc→cho hs xác định yêu cầu
của bài tập (2), (3)ghi những câu
in đậm lên bảng cho hs phát biểu
câu hàm ý và nội dung hàm ý
_Ở bài tập (4), yêu cầu hs thảo
luận nhóm→ trình bày ý kiến


của nhóm


Gv nhận xét, khái quát


Quan sát bảng phụ
Cuộc chia tay giữa
anh thanh niên và
những người khách
đang có tình cảm
với nhau→thời gian
cịn rất ít


Nêu những cách
hiểu riêng


Phát biểu khái niệm
Đọc ghi nhớ


Thực hành theo cá
nhân


Thảo luận nhóm_cử
hs trình bày


Cụm từ “tặc lưỡi” cho
thấy họa sĩ cũng chưa
muốn chia tay với anh
thanh niên.


b. Từ ngữ miêu tả thái


độ của cô gái liên
quan đến” chiếc khăn
mùi soa”


_Mặt đỏ ửng
(ngượng)
_Nhận lại chiếc
khăn(không tránh
được)


_Quay vội đi


*Thái độ: bối rối đến
vụng về vì ngượng
<b>Bài tập 2: (sgk/75)</b>
Hàm ý câu” tuổi già
cần nước chè”, “ ở
Lào Cai đi sớm quá”
là : ông họa sĩ chưa
kịp uống nước chè
đấy


<b>Bài tập 3: sgk/75</b>
Câu “ Cơm chín rồi”
có chứa hàm ý là ông
hãy vào mà ăn cơm
<b>Bài tập 4: sgk/76</b>
_Những câu in đậm ở
đó khơng chứa hàm ý.
Câu Hà, nắng gớm,


về nào→ là câu nói
lảng tránh


_Câu Tơi thấy người
ta đồn→ là câu nói dở
dang


<b>IV. Hướng dẫn hs tự học: (3’)</b>


_Tự làm bài tập nhóm vào vở(Bài 4/sgk/76)


_Học thuộc ghi nhớ_Tìm trong văn bản về ví dụ bài học
_Chuẩn bị bài” Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ”


Ngày soạn : 08.02.2010
Tiết 124


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>1.Kiến thức : Giúp hs hiểu rõ thế nào là nghị luận về một đoạn thơ , bài thơ .Nắm vững yêu </b>
cầu đối với một bài nghị luận về một đoạn thơ , bài thơ.


2.Kĩ năng : Rèn cho hs thành thạo về kiểu bài này ở các tiết luyện tập
<b>II.Chuẩn bị :</b>


1.Của gv:
_Bài giảng
_ Phiếu học tạp
2.Của hs :
_Bài soạn :
_Đọc kĩ văn bản
<b>III.Tiến trình lên lớp :</b>


1.Ổn định tổ chức : ( 1’)


2.Kiểm tra bài cũ : ( 4’) ? Thế nào là nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích ? Cách
làm bài nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích ?


3.Bài mới : Nghị luận về một đoạn thơ , bài thơ .
Thời


gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động củahọc sinh Ghi bảng
2’


20’


Hđ1-Giới thiệu bài: Khái quát về nghị
luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn
trích … từ đó cho hs tìm hiểu về nghị
luận về một đoạn thơ bài thơ .


Hđ2_Hướng dẫn hs tìm hiểu bài nghị
luận về một đoạn thơ , bài thơ :


_ Cho hs đọc văn bản “ Khát vọng hòa
nhập dâng hiến cho đời “ –Hướng dẫn
hs trả lời các câu hỏi ( sgk)


_ Gv khái quát các vấn đề sau ( câu a)
_Hình ảnh mùa xuân mang nhiều tầng
nghĩa đáng yêu


+Rạo rực của thiên nhiên , đất nước


trong cảm xúc thiết tha trìu mến của
nhà thơ .


+Mùa xuân nho nhỏ _Khát vọng sống
hòa nhập , dâng hiến _nối kết mùa
xuân thiên nhiên đất nước .


→ để chứng minh cho các luận điểm
nầy , người viết đã chọn giảng , bình
các câu thơ , hình ảnh đặc sắc đã phân
tích giọng điệu trữ tình kết cấu của bài
thơ .


? Yêu cầu hs chỉ ra các phần mở bài ,
thân bài , kết bài .Nhận xét cách diễn
đạt ?


( gv đúc kết : Người viết đã trình bày
những cảm nhĩ đánh giá của mình
bằng thái độ tin cây , đáng yêu , tình
cảm thiết tha , trìu mến : Lời văn tốt
lên những rung động trước sự đặc sắc
của hình ảnh , giọng điệu thơ …)


_ Nghe


_Đọc văn bản “
Khát vọng hòa
nhập , dâng hiến
cho đời .”


_Trả lời câu hỏi
(sgk)


_ Nghe , ghi
chép


_ chia bố cục
văn bản –chỉ ra
sự liên kết về ý ,
về cách diễn đạt
_ Nghe , ghi


<b>I.Tìm hiểu bài </b>
<b>nghị luận về một </b>
<b>đoạn thơ , bài thơ:</b>


* Ghi nhớ :
( sgk/tr.78 )
<b>II.Luyện tập :</b>
1.Đọc văn bản :
Khát vọng hòa nhập
dâng hiến cho đời .
2.Trả lời câu hỏi :
* Phát hiện thêm
các luận điểm khác
trong bàì thơ “ Mùa
xuân nho nhỏ “
_ Luận điểm về <i><b>“ </b></i>
<i><b>Nhạc điệu của bài </b></i>
<i><b>thơ “.</b></i>



<i><b>_ </b></i>Luận điểm về<i><b> “ </b></i>
<i><b>Bức tranh mùa </b></i>
<i><b>xuân “</b></i>


_ Kết cấu ba phần
của bài thơ là sự
liên kết chặt chẽ
giữa nội dung và
hình thức


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

15’ _ gọi hs đọc ghi nhớ (sgk)Hđ3: Hướng dẫn luyện tập


_ Cho hs xác định yêu cầu bài tập
_nghe hs trình bày , đánh giá →hệ
thống:


Có thể nêu luận điểm về kết cấu , về
giọng điệu trữ tình hay ước mong hòa
nhập cống hiến của nhà thơ .


_ Cho hs tập viết một luận điểm đã
nêu _ yêu cầu cả lớp nhận xét .


chép


_ nghe ,gợi ý ,
trả lời câu hỏi .
_ thực hành
theo yêu cầu


( sgk)


<b>VI.Hướng dẫn hs tự học : (3’)</b>


_Nắm kĩ nội dung kiến thức vừa học về “Nghị luận …Đoạn thơ , bài thơ “
_Học kĩ , thuộc ghi nhớ của bài ( sgk/ tr.78)


_Chuẩn bị bài “ Cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ , bài thơ “


Ngày 10.02.2010
Tiết 125


Bài dạy :

<b>CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT ĐOẠN THƠ , </b>



<b>BÀI THƠ </b>



<b>I.Mục tiêu bài dạy : Giúp hs hiểu rõ thế nào là nghị luận về một đoạn thơ , bài thơ .Nắm </b>
vững yêu cầu đối với một bài nghị luận về một đoạn thơ bài thơ .


2.Kiến thức : hs cần rèn luyện tốt về kiểu bài nghị luận này theo các yêu càu nhất định của
kiểu bài .


<b>II.Chuẩn bị : </b>
1.Của gv:
_Bài giảng
_Phiếu học tập
_Bảng phụ
2.Của hs :
_Bài soạn
_Đọc kĩ văn bản


<b>III.Tiến trình lên lớp :</b>
1.Ổn định tổ chức : (1’)


2.Kiểm tra bài cũ : ( 4’) ? Thế nào là nghị luận về một đoạnthơ , bài thơ .
3.Bài mới : Cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ , bài thơ


Thời


gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động củahọc sinh Ghi bảng
2’


7’


Hđ 1: Giới thiệu bài: Trên cơ sở
những lý thuyết đã học→ hiểu thêm
về cách làm bài nghị luận…


Hđ 2: Hướng dẫn hs tìm hiểu các
dạng đề nghị luận về đoạn thơ, bài
thơ


Nghe


Đọc 8 đề (sgk)


<b>I.Đề bài nghị luận về</b>
<b>một đoạn thơ, bài </b>
<b>thơ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

7’



11’


10’


Yêu cầu hs đọc 8 đề (sgk/79.80)
? Nhận xét các đề bài được cấu tạo
ntn?


? Hãy phân biệt các yêu cầu về
phương pháp nghị luận đối với từng
đề bài?


Hđ 3: Hướng dẫn hs tìm hiểu các
bước làm bài nghị luận về đoạn thơ,
bài thơ


_Gv giới thiệu đề bài (sgk): Phân
tích tình u q hương trong bài
thơ” Quê hương” của Tế Hanh
Đọc kĩ phần” Tìm hiểu bài “ và tìm
ý để hiểu được yêu cầu, phương
pháp thực hiện


_Cho hs đọc kĩ phần lập dàn
bài(sgk) theo từng phần
MB_TB_KB→hướng dẫn hs chú ý
kết hợp hài hịa giữa việc phân tích,
nhận xét về bài thơ “ Quê hương”
→giúp hs nắm được phương pháp


chung khi thực hiện tưng phần của
bài nghị luận về đoạn thơ, bài thơ
Hđ 4:Hướng dẫn hs nhận xét về cách
tổ chức triển khai luận điểm của
người viết:


_Yêu cầu hs đọc kĩ văn bản(sgk)
_tìm hiểu văn bản “ Quê hương”
? Chỉ ra các phần MB_TB_KB?
? Ở phần thân bài, người viết đã nêu
những nhận xét gì về tình yêu quê
hương?


Gv nhận xét, đúc kết


? Văn bản có thuyết phục khơng?
Sức hấp dẫn?


?Có rút ra bài học về cách làm bài
nghị luận văn học này ntn?


→cho hs đọc kĩ phần ghi nhớ(sgk)
Hđ 5: Hướng dẫn hs luyện tập
Dựa vào gợi ý(sgk)→hướng dẫn hs
lập dàn ý chi tiết theo các phần
MB_TB_KB?


Gv nhận xét, bổ sung


Yêu cầu về kiểu


bài bằng các từ
ngữ: Phân tích,
suy nghĩ…
Quan sát đề bài
Đọc kĩ phần tìm
hiểu đề, tìm ý
Đọc mục dàn
ý_nghe_theo
dõi


Đọc kĩ văn
bản(sgk)


Chỉ rõ ba phần
MB_TB_KB?
Tình yêu quê
hương: lúc ra
khơi_cảnh trở
về tấp nập, no
đủ_người dân
chài, vị mặn của
biển, tâm hồn
phong phú
-Đọc ghi nhớ
Thực hành


2.Cách tổ chức triển
khai luận điểm:
Ghi nhớ (sgk/83)
<b>II. Luyện tập: (sgk)</b>


Phân tích khổ thơ đầu
bài thơ “ Sang
thu”_Hữu Thỉnh
<b>1. Mở bài: </b>


_Sang thu_Bài thơ
hay của Hữu Thỉnh
_Khổ thơ đầu: là một
phát hiện bất ngờ
“ Bỗng nhận ra hương
ổi


Phả vào trong gió se
Sương chùng chình
quan ngõ


Hình như thu đã về”
<b>2. Thân bài:</b>


Nhà thơ chợt nhận ra
tín hiệu chuyển mùa:
ngọn gió se(nhẹ, khơ
và hơi lạnh), mang
theo hương ổi(đang
độ chín)


Tâm trạng ngỡ ngàng,
cảm xúc bâng khuâng
qua các từ”bỗng”, “
hình như”



<b>3. Kết bài: </b>


Khẳng định những
hình ảnh, hiện tượng
thể hiện sự biến đổi
của đất trời lúc sang
thu


<b>IV. Hướng dẫn hs tự học: (3’)</b>


_Nắm vững cách làm bài nghị luận về đoạn thơ, bài thơ
_Học thuộc ghi nhớ(sgk)


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

Ngày 11.02.2010
Tiết 126


Bài dạy:

<b>MÂY VÀ SÓNG</b>


(Ta-Go)


<b>I. Mục tiêu bài dạy: </b>
1. Kiến thức:


Giúp hs:


_Cảm nhận được ý nghĩa thiêng liêng của tình mẫu tử


_Thấy được những đặc sắc nghệ thuật trong việc tạo dựng những cuộc đối thoại tưởng
tượng_xây dựng hình ảnh thiên nhiên



2. Kĩ năng:


Hs cần: Phân tích được bài thơ dịch
3. Thái độ:


Giáo dục hs: Tình cảm gia đình đầm ấm, hạnh phúc, giúp con người vượt lên các quyến rũ xa
lạ


II. Chuẩn bị:
1. Của giáo viên:
_Bản dịch thơ
_Bài giảng
2. Của học sinh:
_Đọc bài thơ(dịch)
_Bài soạn


<b>III. Tiến trình lên lớp: </b>
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)


? Đọc một khổ thơ (em thích) trong bài “ Nói với con “ của Y Phương và trình bày cảm nhận
về tình cảm của người cha đối với con→ rút ra điều lớn nhất mà người cha muốn truyền lại
nơi con?


3. Bài mới : Mây và sóng
(Ta_Go)


Thời


gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng


1’


6’


25’


Hđ 1: Giới thiệu bài: dựa vào sgv, sgk
để dẫn vào bài


Hđ 2: Hướng dẫn hs đọc_ tìm hiểu
chung văn bản:


Cho hs chú ý cách đọc thơ_các lời
thoại_lời gọi và đáp


Tìm kết cấu bài thơ_nhận xét?


Hđ 3: Hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung
văn bản:


Nghe


Nghe hướng dẫn đọc
Đọc bài thơ


Kết cấu:2 phần→gần
như giống, lặp
lại→thay đổi ý


<b>I.Tìm hiểu chung văn </b>


<b>bản: </b>


1. Tác giả_tác phẩm:
(sgk)


2.Kết cấu: 2 phần
<b>II.Tìm hiểu nội dung </b>
<b>văn bản:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

5’


Cho hs đọc lại phần đầu văn bản
? Trò chơi trên mây được mời gọi một
cách hấp dẫn ntn?


? Bé từ chối lời mây gọi mời với lý do
gì?Phân tích ý nghĩa lý do đó


? Bé đã sáng tạo ra trị chơi cùng với
mây, trăng, bầu trời, nhưng các hiện
tượng tự nhiên đó đã thay đổi ntn?Ý
nghĩa trò chơi sáng tạo của bé?


_Gv khái quát: TRò chơi sáng tạo của
bé→ảo tưởng về cái thực tại, cái
khơng thể có ra cái hiện hữu→ <i><b>được ở</b></i>
<i><b>bên mẹ, ôm lấy mẹ trong nhà của</b></i>
<i><b>mình là quý hơn cả</b></i>


*Yêu cầu hs đọc phần (2) của văn bản:


? Sóng đã mời gọi bé ra chơi với sự
hấp dẫn của trò chơi trên sóng ntn?
? Bé từ chối lời gọi đó với lý do nào?
Ý nghĩa của lý do được nêu ra đó?
?Bé đã sáng tạo ra một trị chơi khác
thú vị hơn, cũng với sóng, với bến bờ,
nhưng các hiện tượng tự nhiên đó đã
thay đổi ntn? Ý nghĩa trị chơi sáng tạo
thứ hai?


_Gv: Trò chơi sáng tạo ở ngay dưới
mặt đất, ngay trong căn nhà và trước
mặt mẹ, bên mẹ→niềm vui, sự gắn bó
thân thiết của tình mẹ con” <i><b>con lăn,</b></i>
<i><b>lăn mãi rồi vỡ tan vào lòng mẹ”</b></i>


? Kết cấu hai khổ thơ?


? Đọc câu kết bài thơ và nêu ý nghĩa?
Gv: Ngoài ý nghĩa ca ngợi tình mẹ
con→ bài thơ cịn nói lên một cách
sâu xa rằng: <i><b>con người trong cuộc</b></i>
<i><b>sống vẫn thường gặp những cám dỗ</b></i>
<i><b>và quyến rũ. Muốn khước từ chúng,</b></i>
<i><b>cần có các điểm tựa vững chắc mà</b></i>
<i><b>tình mẫu tử là một trong những điểm</b></i>
<i><b>tựa đó.</b></i>


Hđ 4: Hướng dẫn hs tổng kết:



Dựa vào nội dung đã phân tích→gv
tổng kết và cho hs đọc ghi nhớ(sgk)
*Gv nhấn mạnh thêm_bài thơ còn
nhắn nhủ ta: Hạnh phúc khơng phải
tìm ở nơi xa xơi, bí ẩn, do ai ban cho
ta mà ở ngay trên trần thế, trong gia
đình ta và do ta tạo dựng nên


Hđ 5: Hướng dẫn luyện tập:


Gọi hs đọc lại bài thơ” Mây và


Đọc phần (1) văn bản
Chơi suốt ngày, hấp
dẫn, đi chơi cùng mây
rất dễ dàng


Bé muốn ở nhà với mẹ
vì mẹ con rất u mến
nhau


Trị chơi sáng tạo_có
ngay trong nhà: bé
được ở bên mẹ


Nghe_ghi chép


Đọc phần (2)văn bản”
Mây và sóng”



Chơi từ sáng đến hồng
hơn, đi đến những bến
bờ xa lắc→chỉ cần
nhắm nghiền mắt, sóng
sẽ mang đi


Ý nghĩa: Bé ở bên mẹ,
trò chơi mẹ con có
sóng, có bến bờ→mẹ
con gắn bó.


Đọc câu kết bài thơ và
nêu ý nghĩa: ca ngợi
tình mẹ con


Ý nghĩa sâu xa: Gia
đình là điểm tựa vững
chắc cho con


Nghe_ghi chép


Nghe_trả lời_đọc ghi
nhớ


Nghe_nhận xét_ghi
nhớ thêm


được mời gọi hấp dẫn
+Chơi từ thức dậy đến
chiều tà; với bình minh


vàng, vầng trăng bạc
+Chỉ cần đưa tay lên
trời→đi chơi


được→mời gọi hấp dẫn
_Bé từ chối, sáng tạo ra
trò chơi cùng


<i><b>mây_trăng, bầu trời</b></i>


ngay trong nhà và con


<i><b>được ôm lấy mẹ</b></i>


→hạnh phúc trong tình
cảm gia đình


2.Em bé và sóng:
_Sóng mời gọi hấp dẫn:
chơi từ sáng đến hồng
hôn, đi khắp nơi,chỉ cần
nhắm nghiền mắt…
_Bé từ chối và sáng tạo
ra trò chơi khác thú vị
hơn: Con là sóng và mẹ
là bến bờ và lăn, <i><b>lăn </b></i>
<i><b>mãi rồi sẽ cười vỡ tan </b></i>
<i><b>vào lịng mẹ→</b></i>niềm vui
của tình mẹ con, sự gắn
bó keo sơn, thắm thiết


của tình mẹ con


_Kết cấu: Lặp, kết cấu
đối→có sự thống nhất
giữa hai phần, cấu tạo
câu, vần, nhịp


_Đối lập ý giữa trò chơi
được mời gọi và được
sáng tạo


*Ý nghĩa câu kết bài
thơ(trực tiếp): Ca ngợi
tình mẹ con


*Ý nghĩa sâu xa:


<i><b>Con người trong cuộc </b></i>
<i><b>sống vẫn thường gặp </b></i>
<i><b>những cám dỗ và </b></i>
<i><b>quyến rũ. Muốn </b></i>
<i><b>khước từ chúng, cần </b></i>
<i><b>có các điểm tựa vững </b></i>
<i><b>chắc mà tình mẫu tử </b></i>
<i><b>là một trong những </b></i>
<i><b>điểm tựa</b></i> đó


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

sóng”_Rút ra ý nghĩa của bài thơ Thực hành <b>IV. Luyện tập: (sgk)</b>
Đọc lại bài thơ” Mây
và sóng”



Rút ra ý nghĩa của bài
thơ” Mây và sóng”
<b>IV. Hướng dẫn hs tự học: (3’)</b>


_Đọc lại bài thơ nhiều lần_Học thuộc một vài câu trọng tâm
_Nắm kỹ nội dung phần ghi nhớ(sgk)


_Chuẩn bị bài” Ôn tập về thơ”


Ngày soạn 25.02.2010
Tiết 127


Bài dạy

:

<b>ÔN TẬP VỀ THƠ </b>


<b>I.Mục tiêu bài dạy :</b>


1,Kiến thức : giúp hs ơn tập hệ thống hóa kiến thức cơ bản về các tác phẩm thơ hiện đại Việt
Nam đã học trong chương trình Ngữ văn 9 -củng cố tri thức , thể loại thơ … Hiểu biết sơ
lược về đặc điểm và thành tựu thơ Việt Nam sau cách mạng tháng Tám.


2.Kĩ năng : Giúp hs rèn luyện kĩ năng phân tích thơ


3. Thái độ : Bồi dưỡng cho hs tình yêu thiên nhiên , yêu quê hương đất nước .
<b>II.Chuẩn bị : </b>


_1.Của GV:
_Bài giảng
_ Hệ thống sơ đồ
2.Của HS :
_Bài soạn



_ Đọc lại các bài thơ và xem lại các nội dung kiến thức đã học .
<b>III.Tiến trình lên lớp:</b>


1.Ổn định tổ chức : (1’)


2.Kiểm tra bài cũ : ( 3’)_ Kiểm tra sự chuẩ bị bài của hs .
3.Bài mới : Ôn tập về thơ


Thời


gian Hoạt động của giáo viên


Hoạt động của


học sinh Ghi bảng


1’
8’


Hđ1- Giới thiệu bài : ( khái quát
nhanh yêu cầu của tiết học …)
Hđ2- Lập bảng thống kê các tác
phẩm thơ hiện đại Việt Nam đã học
theo mẫu .( bảng phụ )


_ Yêu cầu 1_2 học sinh nhắc lại tên
các bài thơ đã học theo trình tự các
bài học của sgk.Nêu yêu cầu các
kiến thức tối thiểu cần nhớ được về


mỗi tác phẩm ( theo sgk )


_Kẻ bảng mẫu thống kê _gọi từng hs
đọc nội dung đã chuẩn bị trong từng
mục


_ Nghe


_ thực hiện theo
yêu cầu


_ Quan sát , điền
nội dung


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

8’


8’


8’


Hđ3- Sắp xếp các bài thơ Việt Nam
theo từng giai đoạn lịch sử .


? Các tác phẩm thơ đã thể hiện như
thế nào về cuộc sống của đất nước
và tư tưởng tình cảm của con
người ?


_Nhận xét , bổ sung –yêu cầu hs nêu
dẫn chúng tiêu biểu từ các bài thơ đã


học .


Hđ4- So sánh những bài thơ có đề
tài gần nhau , nét chung , nét riêng
của mỗi tác phẩm .


_ Gv khái quát: Bài thơ “ Khúc hát
ru …” ; “ Con cị “ →ca ngợi tình
<b>mẹ con thắm thiết thiêng liêng .Cách</b>
thể hiện →điểm gần gũi : dùng điệu
<b>ru , lời ru của người mẹ nhưng nội</b>
dung tình cảm , cảm xúc ở mỗi bài
lại mang nét riêng biệt .


? Ba bài thơ “ Đồng chí “ ; “ Bài thơ
về tiểu đội xe khơng kính ; Ánh
trăng “ viết về người lính cách mạng
với vẻ đẹp và tâm hồn họ ntn?
( mỗi bài lại khai thác những nét
riêng và đặt trong những hoàn cảnh
khác nhau …)


Hđ4- So sánh bút pháp sáng tạo hình
ảnh thơ ở một số bài thơ .


_ Nêu vấn đề thảo luận :


<i><b>? Nhận xét bút pháp xây dựng hình</b></i>
<i><b>ảnh thơ trong các bài thơ “ Đồn</b></i>
<i><b>thuyền đánh cá “ ( Huy Cận ) ,</b></i>


<i><b>“Ánh trăng “ ( Nguyễn Duy) :; “</b></i>
<i><b>Mùa xuân nho nhỏ “( Thanh Hải )</b></i>
<i><b>; “ Con cò “ ( Chế Lan Viên ) ?</b></i>


( gv :” Đồng chí “ và “ Đồn thuyền
đánh cá “ →sử dụng hai bút pháp
khác nhau – “ Đồng chí “ sử dụng
bút pháp hiện thực ; “ Đoàn thuyền
đánh cá “ sử dụng bút pháp tượng
trưng , mỗi bút pháp đều có giá trị
riêng , phù hợp với cảm xúc , tư
tưởng của bài thơ và phong cách của
tác giả . “ Bài thơ về tiểu đội xe
khơng kính “ sử dụng bút pháp hiện
thực , miêu tả cụ thể , chi tiết từ hình
dáng chiếc xe khơng kính đến cảm
giác sinh hoạt của người lái xe .”
Ánh trăng “có đưa vào nhiều chi tiết
thực , rất bình dị , chủ yếu dùng bút


_ Trả lời câu hỏi
_nêu dẫn chứng
_ thực hiện theo
yêu cầu


_ nghe, ghi chép


_ Trả lời câu hỏi


_nhận xét , ghi


chép


_ Thảo luận nhóm
– trình bày


_ Nghe, ghi chép


(1945-1954) →
Đồng chí (Chính
Hữu )


_ Giai đoạn 1954-
1964


→Đoàn thuyền
đánh cá


( Huy Cận ) ; Bếp
lửa (Bằng Việt ) ;
Con cò


( Chế Lan Viên )
_ Giai đoạn
1964-1975


→ “Bài thơ về tiểu
đội xe khơng kính “
( Phạm Tiến
Duật ) ; “ Khúc
hát ru những em bé


lớn trên lưng mẹ”
(Nguyễn Khoa
Điềm )


_Giai đoạn sau
1975


→ “Ánh trăng”
(Nguyễn Duy ) ;”
Mùa xuân nho nhỏ”
( Thanh Hải ) ;
“Viếng lăng Bác”
( Viễn Phương ) ; “
Nói với con”( Y
phương ) ; “Sang
thu” (Hữu Thỉnh )
<b>3.So sánh những </b>
<b>bài thơ có đề tài </b>
<b>gần nhau để thấy </b>


<i><b>điểm chung</b></i><b> và </b>


<i><b>những nét riêng</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

5’ pháp gợi tả , không đi vào chi tiếtmà hướng tới ý nghĩa khái quát và
biểu tượng của hình ảnh


Hđ5- Hướng dẫn luyện tập :


_Cho hs phân tích một số khổ thơ


mà em thích trong các bài thơ đã học
.


_ Thực hành theo
yêu cầu


<b>5.Luyện tập : </b>
Phân tích một khổ
thơ mà em thích
trong các bài thơ đã
học


<b>VI.Hướng dẫn hs tự học ở nhà : (3’)</b>


_Nắm kĩ nội dung ôn tập _ học thuộc các bài thơ _ Nắm nội dung nghệ thuật từng bài , chuẩn
bị kĩ để kiểm tra một tiết .


_Chuẩn bị bài “ Nghĩa tường minh và hàm ý “(tt)


Ngày 26.02.2010
Tiết 128


Bài dạy: NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý(TT)
<b>I.Mục tiêu bài dạy: </b>


1. Kiến thức:
Giúp hs:


_Nhận ra hai điều kiện sử dụng hàm ý



_Người nói có ý thức đưa hàm ý vào câu nói và người nghe có năng lực giải đốn hàm ý
2. Kĩ năng:


Giúp hs: Rèn kĩ năng giải đoán và sử dụng hàm ý trong câu, trong lời nói
3. Thái độ:


Giáo dục hs: Sử dụng đúng, thông thạo Tiếng Việt
<b>II.Chuẩn bị:</b>


1. Của giáo viên:
_Bài giảng
_Bảng phụ
2. Của học sinh:


_Bài soạn(chuẩn bị trước)
_Sgk Ngữ văn 9(II)
_Bài tập


<b>III. Tiến trình lên lớp: </b>
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)


? Xét nghĩa tường minh và hàm ý trong câu” Trời ơi! Chỉ cịn có năm phút”(sgk). Dựa vào
đâu em xác định được chúng


1. Bài mới: Nghĩa tường minh và hàm ý (tt)
Thời


gian Hoạt động của giáo viên



Hoạt động của


học sinh Ghi bảng


2’
10’


Hđ 1: Giới thiệu bài(tiếp nối phần
kiểm tra bài cũ)


Hđ 2: Xác định điều kiện sử dụng hàm
ý


Cho hs đọc đoạn trích ở mục I(sgk)


Nghe


-Đọc đoạn trích
mục I(sgk)
Câu (1)của chị


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

26’


? Nêu hàm ý những câu in đậm? Vì
sao chị Dậu khơng dám nói thẳng với
con mà phải dùng hàm ý?


? Hàm ý trong câu nói nào của chị
Dậu rõ hơn? Vì sao chị Dậu phải nói
rõ hơn như vậy?Chi tiết nào trong


đoạn trích cho thấy cái Tí đã hiểu hàm
ý trong câu nói của mẹ?


Gv hệ thống, đúc kết điều kiện sử
dụng hàm ý và cho hs đọc ghi nhớ
(sgk)


Hđ 3: Hướng dẫn thực hiện phần
luyện tập:


Yêu cầu hs đọc, xác định yêu cầu của
bài tập (1)→(a), (b), (c): Tìm hàm ý
trong các đoạn


ở bài tập (2)(tr 91), cho hs tìm ý và sử
dụng hàm ý ntn?


Ở bài tâp (3) cho hs tìm những tình
huốngđiền vào lượt lời của B trong
đoạn hội thoại


Bài tập (4) yêu cầu hs đọc đoạn trích,
nhận ra hàm ý trong đó


Cho hs làm bài tập nhóm sau:
Đọc hai câu ca dạo sau:
Bao giờ chạch đẻ ngọn đa
Sáo đẻ dưới nước thì ta lấy mình
?Hai câu ca dao trên có hàm ý khơng?
Nếu có hãy nói rõ hàm ý đó?



?Bằng hình thức lập luận nào, em suy
ra được hàm ý trên


Gv nhận xét, sửa chữa


Gv hướng dẫn bài tập (5), yêu cầu hs
về nhà làm


Dậu”sau bữa ăn
này con không
được ăn ở nhà
nữa.Mẹ đã bán
con”→điều đau
lòng nên chị
Dậu tránh nói
thẳng


-Câu (2) của chị
Dậu” Mẹ đã bán
con cho nhà cụ
Nghị bên thơn
Đồi” : hàm ý
rõ hơn vì cái Tí
khơng hiểu hàm
ý của câu nói
(1)→chi


tiết”giãy nảy”
và câu nói của


Tí→hiểu ý mẹ
Đọc ghi nhớ sgk


Tìm hàm ý,
nghĩa của hàm ý
các câu in đậm
và tìm chi tiết
để hiểu hàm
ý(a, b,c)


Hs điền tình
huống


_Đọc đoạn


trích_nhận ra
hàm ý trong câu
nói của LT


Thảo luận


nhóm_cử đại


diện trình


bày_các nhóm
khác nhận xét
bổ sung


Nghe hướng


dẫn


a.Người nói là anh
thanh niên, người
nghe là họa sĩ và cô
gái


Hàm ý của câu in
đậm là: mời bác và
cô vào uống nước
b.Hai người nghe
đều hiểu hàm ý
đó(chi tiết ơng liền
theo anh thanh niên
vào trong nhà và
ngồi xuống ghế)
(b), (c) tương tự
<b>Bài tập 2/91</b>
Hàm ý của câu in
đậm là” chắt giùm
nước để cơm khỏi
nhão”. Em bé dùng
hàm ý vì đã có đơi
lần (trước đó) nói
thẳng rồi mà khơng
có hiệu quả


Việc sử dụng hàm ý
khơng thành cơng
vì” Anh Sáu vẫn


ngồi im”. Tức là,
anh tỏ ra không
cộng tác


<b>Bài tập 3/91</b>


Điền câu→hàm ý từ
chối


A: Mai về q với
mình đi!


B: Học thi;…ơn bài
A: Đành vậy
Bài tập 4/92


Qua sự so sánh của
Lỗ Tấn có thể nhận
ra hàm ý: Tuy hy
vọng chưa thể nói là
thực hay hư nhưng
nếu cố gắng thực
hiện thì có thể đạt
được


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b>IV. Hướng dẫn hs tự học (3’)</b>


_Nắm lại về nghĩa tường minh và hàm ý trong hai tiết
_Thực hành bài tập 5



_Học kỹ phần ôn tập thơ để kiểm tra văn 1 tiết


Ngày 26.02.2010
Tiết 129


Bài dạy:

<b>KIỂM TRA VĂN (PHẦN THƠ)</b>


<b>I.Mục tiêu bài dạy:</b>


1. Kiến thức:


Giúp hs: Kiểm tra và đánh giá kết quả học tập các tác phẩm thơ Việt Nam hiện đại trong
chương trình Ngữ văn (Hk II)


2. Kĩ năng:


Giúp hs: rèn luyện và đánh giá kỹ năng viết văn(sử dụng từ ngữ, viết câu, đoạn văn và bài
văn)


<b>II. Chuẩn bị: </b>
1. Của giáo viên:
Chuẩn bị đề (in sẵn)
2. Của học sinh:


Kiến thức về thơ(chương trình ngữ văn 9)
III. Tiến trình lên lớp:


1. Ổn định tổ chức(1’)


2. Bài mới: Kiểm tra văn(phần thơ)
Thời



gian Hoạt động của giáo viên


Hoạt động của


học sinh Ghi bảng
41’ Hđ 1:Gv phát đề, hướng dẫn hs cách thức làm


bài.Nhắc nhở hs đọc kĩ đề
Hđ 2: Hs làm bài


Hđ 3: Thu bài
Đáp án:


1. Phần trắc nghiệm(3đ):


u


1 2 3 4 5 6


Đá
p
án


D D 1_


3


B D A



2. Phần tự luận: (7 đ):


Câu (1)hs cảm nhận được hình ảnh biểu tượng
về mẹ qua hình ảnh “con cị”.Mẹ là cuộc đời,
là tất cả của con từ lúc con còn thơ ấu cho đến
lúc trưởng thành


Câu (2): Hs hiểu được biến chuyển không
gian của thiên nhiên lúc sang thu được tác giả
cảm nhận bằng các giác quan, bằng các hình
ảnh giản dị” hương ổi”, bằng những ngôn


-Nhận đề_nghe
hướng dẫn
-Làm bài
-Nộp bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

từ”bỗng”, “hình như”→tình yêu quê hương
tha thiết


*Đề kiểm tra :


A.Phần trắc nghiệm : ( 3 điểm ) Chọn câu trả lời đúng ( mỗi câu 0,5 điểm )


_Câu1:Ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh con cị ở trong văn bản “ Con cò”của Chế Lan
Viên :


a, Hình ảnh người nơng dân vất vả , lam lũ .



b.hình ảnh người phụ nữ vất vả nhọc nhằn , giàu đức hi sinh .
c.Biểu tượng cho tấm lòng người mẹ và những lời hát ru.
d.Cả ba ý trên .


_Câu 2 : Sự sáng tạo đặc sắc nhất của Thanh Hải trong bài thơ là:
a.Hình ảnh cành hoa b.Hình ảnh con chim


c.Hình ảnh nốt nhạc d.Hình ảnh mùa xuân nho nhỏ
_Câu 3: Khoanh trịn dịng thơ nào sau đây có hình ảnh thực :


“ Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ


Ngày ngày dòng người đi trong thương nhớ
Kết tràng hoa dâng bảy mươi chín mùa xuân “


_Câu 4 : Bài thơ “ Sang thu “của Hữu Thỉnh gợi về thời điểm giao mùa hạ thu ở vùng nào ?
a.Vùng nông thôn đồng bằng Bắc Bộ


b.Vùng nông thôn đồng bằng Nam Bộ
c.Vùng nông thôn đồng bằng Trung Bộ
d.Vùng đồi núi và trung bộ


_Câu 5 : Giá trị bài thơ “ Nói với con “của Y Phương :
a.Thể hiện tình cảm gia đình ấm cúng


b.Ca ngợi truyền thống cần cù của quê hương và dân tộc mình
c.Ca ngợi sức sống mạnh mẽ của quê hương và dân tộc mình
d.Cả ba ý trên



_ Câu 6 : Nét đặc sắc nhất của hai dòng thơ :
“ Sấm cũng bớt bất ngờ


Trên hàng cây đứng tuổi “


Là tính ẩn dụ của hình ảnh “ sấm “ và “ hàng cây “ đứng tuổi
a.Đúng b.Sai


B.Phần tự luận : ( 7 điểm )


_ Câu 1: Em hiểu như thế nào về những câu thơ sau trong bài thơ “ Con cò của Chế Lan
Viên :


“ Con dù lớn vẫn là con của mẹ
Đi hết đời lòng mẹ vẫn theo con “


_ Câu 2: Phân tích những cảm xúc của nhà thơ trong đoạn thơ sau :
“ Bỗng nhận ra hương ổi


Phả vào trong gió se


Sương chùng chình qua ngõ
Hình như thu đã về “
( “ Sang thu” )


……….
<b>VI.Hướng dẫn học sinh tự học (3’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

_ Xem lại nội dung lời phê của giáo viên trong bài viết số 6 ( trả trước cho hs )



Ngày soạn : 27.02.2010
Tiết 130


Bài dạy : TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN –BÀI VIẾT SỐ 6
<b>I.Mục tiêu bài dạy </b>


1.Kiến thức : Giúp hs nhận ra được những ưu điểm , tồn tại về nội dung và hình thức trình
bày trong bài viết .Ơn lại cho hs lí thuyết về tập làm văn .


2.Kĩ năng : Giúp hs thấy được các tồn tại _ từ đó có phương hướng khắc phục .
3.Thái độ : Giáo dục hs có ý thức tự giác , biết khắc phục tồn tại của mình .
<b>II.Chuẩn bị :</b>


1.Của gv:
_Bài viết của hs
_Bài giảng


_ Một số đoạn văn hay của hs
2.Của hs :


_Bài viết ( đã chấm)


_ Ghi lại những lỗi sai cơ bản
<b>III.Tiến trình lên lớp :</b>
1.Ổn định tổ chức : (1’)


2.Kiểm tra bài cũ : ( 3’) _ kiểm tra , ơn lại cho hs về lí thuyết , phương pháp - nghị luận về
một tác phẩm truyện ( đoạn trích )


Thời



gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
1’


8’


10’


5’


Hđ1: giới thiệu bài _( Khái quát nhanh
về mục đích của tiết trả bài …)


Hđ2: Cho hs đọc lại đề bài _ hướng
dẫn hs tìm hiểu yêu cầu của đề


_ Ghi đề lên bảng


_ Truyện ngắn “ Làng “ của Kim Lân
gợi cho em những suy nghĩ gì về
những chuyển biến mới trong tình cảm
của người nông dân Việt Nam thời
kháng chiến chống thực dân Pháp .
? Đề bài yêu cầu những gì ?


_ Gv khái quát : Những suy nghĩ về
những chuyển biến trong tình cảm của
ông Hai thời kháng chiến chống Pháp .
Hđ3: Hướng dẫn hs xây dựng dàn ý
cho bài viết _ ? Bố cục ? Nội dung của


các phần ?


_Nhận xét , bổ sung .


Hđ4 : Hướng dẫn hs , đánh giá , nhận


_ Nghe


_ Đọc đề và ghi vào vở


_ Yêu cầu về thể loại :
nghị luận văn học ; nội
dung tâm trạng và tình
cảm yêu nước trong
con người ông Hai .
_ Thực hiện theo hướng
dẫn


_ Nghe


Đề : Truyện ngắn “
Làng “của Kim Lân gợi
cho em những suy nghĩ
gì về những chuyển
biến mới trong tình cảm
của người nơng dân
Việt Nam thời kháng
chiến chống thực dân
Pháp “



1.Tìm hiểu yêu cầu của
đề


* Yêu cầu :


_ Thể loại : Nghị luận
về tác phẩm truyện _
“Suy nghĩ “


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

10’


4’


xét bài làm của mình ( trả bài trước )
→ nêu ý kiến , đề xuất


Hđ5: Hướng dẫn hs sửa chữa lỗi sai cơ
bản về cấu trúc _ Ý nghĩa ? Lỗi sai ?
_ Chọn một số lỗi sai cơ bản về cách
dùng từ, cấu trúc câu , liên kết câu ,
đoạn .Lỗi sai về ngữ nghĩa .


Ví dụ : Các lỗi sai về lỗi chính tả ( hs
tự sửa chữa )_ về sử dụng từ ( nói về
bản chất của ơng Hai chất phác thật
thà nhưng giàu lịng u nước có hs
đã dùng từ “còn ngây thơ trước thời
cuộc “ nói về tâm trạng của ơng Hai
khi nghe tin làng chợ Dầu theo Tây ,
có em hs dùng từ” khổ nhục “_ thay vì


dùng từ “đau khổ “ ; về sử dụng câu ,
cần chú ý chấm câu đung , tránh viết
câu dài , lủng củng …, câu què ,cụt …
( qua bài cụ thể của hs )


→ Một số lỗi sai khác trong bài làm
hướng dẫn hs tự sửa chữa .


Hđ5: Chọn 1-2 bài viết khá , tốt của hs
cho hs đọc , tham khảo


_ nhận xét , nêu ý kiến ,
đề xuất


_ Theo dõi , thực hành
theo yêu cầu


_Quan sát , suy nghĩ
,sửa chữa


_ Đọc bài tham khảo và
nêu ý kiến


2.Dàn ý cơ bản : _ Mở
bài : Gới thiệu truyện
ngắn “ Làng” _nói
chung về người nông
dân trong kháng chiến
chống Pháp



_ Thân bài :


_Triển khai các nhận
định :


+ Tình u làng của ,
u nước của người
nơng dân –kháng chiến
chống Pháp , qua nhân
vật ông Hai ( nhớ làng ,
tản cư , tâm trạng khi
nghe tin làng theo giặc ;
niềm vui khi nghe tin
làng được cải chính .
+ Nghệ thuật xây dựng
nhân vật


_ Kết bài :


Khẳng định lại tình
cảm người nơng dân –
thời kháng chiến chống
Pháp


+ Tình yêu tốt đẹp của
con người Việt Nam .
3.Sửa chữa câu sai , từ
sai , lỗi sai về cấu trúc
câu , ngữ nghĩa …
<b>VI.Hướng dẫn hs tự học ở nhà : ( 3’)</b>



_Đọc lại bài làm –tự sửa chữa những lỗi sai cơ bản trong bài .


_Xem lại phương pháp làm bài văn nghị luận về tác phẩm truyện ( đoạn trích )
_Chuẩn bị bài “ Tổng kết về văn bản nhật dụng”


Ngày soạn : 01.03.2010
Tiết 131


Bài dạy :

<b>TỔNG KẾT VĂN BẢN NHẬT DỤNG</b>


<b>I.Mục tiêu bài dạy :</b>


1.Kiến thức : Giúp hs : Trên cơ sở nhận thức tiêu chuẩn đầu tiên và chủ yếu của văn bản nhật
dụng – Tính nội dung , tính hệ thống hóa được các chủ đề .


Một số dặc điểm –văn bản nhật dụng .


2.Kĩ năng : Rèn cho hs kĩ năng hệ thống kiến thức


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

1.Của GV:
_Bảng phụ
_Bài giảng
2.Của hs :
_Bài soạn


_Đọc trước văn bản
<b>III.Tiến trình lên lớp :</b>
1.Ổn định tổ chức : (1’)


2.Kiểm tra bài cũ : (4’) _ Kiểm tra bài soạn của hs


3.Bài mới : Tổng kết văn bản nhật dụng


Thời


gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
4’


13’


20’


Hđ1: Giới thiệu bài _khái quát nhanh
nội dung ý nghĩa của văn bản nhật
dụng …


Hđ2 : Hướng dẫn hs trao đổi về phần
giới thiệu về văn bản nhật dụng trong
chương trình được trích dẫn ở mục I
(sgk)


( Nhấn mạnh có ba điểm cần làm rõ :
_Khái niệm có tính cập nhật của văn
bản nhật dụng tạo điều kiện tích cực
<b>để thực hiện ngun tắc giúp hs hịa</b>
<b>nhập với xã hội .</b>


_ Văn bản nhật dụng có thể sử dụng
mọi thể loại , mọi kiểu văn bản .
_Do đặc trưng bộ mơn việc dạy văn
bản nhật dụng có thế mạnh riêng trong


việc giúp hs thâm nhập thực tế cuộc
sống


Hđ3 : Hướng dẫn hs trao đổi ý kiến để
hiểu sâu hơn tính cập nhật <b>của nội</b>
<b>dung bằng cách hệ thống hóa các đề</b>
tài , chủ đề các văn bản trong toàn cấp
_Cho hs đọc phàn III( sgk)_ trao đổi ,
thảo luận


*GV đúc kết và nhấn mạnh về tính
cập nhật ; chủ đề , đề tài văn bản nhật
dụng phản ánh ; bổ sung những văn
bản nhật dụng ( đã học ở các lớp
6,7,8) nhưng trong bài tổng kết này
chưa nhắc đến .


_ Nghe


_ Trao đổi –khái niệm
tính nhật dụng


_ Nghe , ghi chép


_ Trao đổi , thảo luận
_ Trao đổi , thảo luận
_ Nghe, ghi chép


<b>I.Khái niệm văn bản </b>
<b>nhật dụng ( sgk)</b>


1.Chức năng
2.Đề tài


3.tính cập nhật .
<b>II.Nội dung các văn </b>
bản nhật dụng đã học :
(sgk)


<b>VI.Hướng dẫn học sinh tự học ( 3’)</b>


_Tìm đọc lại các văn bản nhật dụng đã học ở các lớp ( 6,7,8)
_Nắm lại nội dung đã ôn tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

Ngày soạn : 01.03.2010
Tiết 132


Bài dạy :

<b> TỔNG KẾT VĂN BẢN NHẬT DỤNG </b>


<b>I.Mục tiêu bài dạy : </b>


1.Kiến thức : Giúp hs hiểu về tính cập nhật của nội dung , hệ thống hóa được chủ đề của các
văn bnr hật dụng trong chương trình THCS .Đặc điểm cần luwys trong khi tiếp cận văn bản
nhật dụng .


2.Kĩ năng : Hs cần hệ thống được các kiến thức đã học ở sgk


3.Thái độ hs hiểu được tính giáo dục cao trong các văn bản nhật dụng
<b>II.Chuẩn bị :</b>


1.Của gv:
_Bài giảng


_Bảng phụ
2.Của hs:
_Bài soạn


_Đọc kĩ phần (3) (4) của văn bản
<b>III.Tiến trình lên lớp : </b>


1.Ổn định lớp : ( 1’)


2.Kiểm tra bài cũ : ( 5’) ? Nêu và phân tích rõ về khái niệm văn bản nhật dụng ? Những nội
dung văn bản nhật dụng đề cập ?


3.Bài mới : Tổng kết văn bản nhật dụng
Thời


gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
5’ Hđ1_ Khái quát nội dung tiết


(1)-chuyển tiết (2)…


Hđ2_ Yêu cầu hs hệ thống hóa các
hình thức văn bản mà các tác phẩm
văn bản nhật dụng đã dùng


_ Cho hs đọc phần III( sgk/95)- nêu
vấn đề cho hs thảo luận :


? Phương thức biểu đạt trong văn bản
nhật dụng ?



? Tác dụng của phương thức biểu đạt
đó ?


_ Cho hs làm nhóm bài tập sau :
<b>? Hãy tìm yếu tố biểu cảm và phân</b>
<b>tích tác dụng của nó trong bài “ Ơn</b>
<b>dịch thuốc lá “</b>


_ GV lưu ý : có thể thơng qua nhiều
văn bản nhật dụng để củng cố kiến
thức đã học về kiểu văn bản nghị luận
và thuyết minh .


Hđ3_Hướng dẫn hs trao đổi về một số
đặc điểm cần lưu ý trong việc học văn
bản nhật dụng _ yêu cầu hs đọc phần
VI( sgk/95 )


_ Nghe , hệ thống


_ Đọc phần III


_Thảo luận →nhiều
phương thức biểu đạt


_ Làm bài tập theo
nhóm –trình bày , nhận
xét


_ Nghe , ghi chép



_ Trao đổi , thảo
luận_đọc phần VI( sgk)


<b>III.Hình thức văn bản</b>
<b>nhật dụng : </b>


_ Sự kết hợp giữa các
phương thức biểu đạt
một cách đa dạng .
_ Có thể xem văn bản
nhật dụng có giá trị như


<i><b>“ một tác phẩm văn </b></i>
<i><b>học”</b></i>


<b>III.Phương pháp học </b>
<b>văn bản nhật dụng : </b>
<b>(sgk)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

_ Yêu cầu hs tóm tắt 5 điểm cụ thể của
sgk- phương pháp học văn bản nhật
dụng


_ Khái quát và nhấn mạnh thêm vài
khía cạnh của điểm (3) (4) :


* Bản thân khái niệm “ nhật dụng”
<b>đã bao hàm ý “ phải vận dụng thực</b>
<b>tiễn” →học nó khơng chỉ biết mà</b>


<b>còn để làm –bày tỏ quan điểm , ý</b>
<b>kiến riêng của mình về vấn đề nêu</b>
<b>ra . </b>


<b> *Nội dung văn bản nhật dụng đặt</b>
<b>ra có liên quan đến khá nhiều mơn</b>
<b>học khác và ngược lại . </b>


<b>_ Cho hs đưa ví dụ để chứng minh về</b>
những vấn đề vừa ôn tập


Hđ5 : Hướng dẫn hs tổng kết :


Dựa vào ghi nhớ ( sgk) hướng dẫn hs
tổng kết nội dung bài học _ gọi hs đọc
ghi nhớ ( sgk)


_ Thực hiện theo yêu
cầu


_ Nghe , ghi chép


_ Thực hiện theo yêu
cầu


_ Nghe hướng dần tổng
kết – đọc sgk


<b>VI.Hướng dẫn hs tự học : ( 3’)</b>



_ Nắm lại nội dung 2 tiết ôn tập về văn bản nhật dụng _ học thuộc ghi nhớ ( sgk)
_Chuẩn bị bài “ Chương trình địa phương Tiếng Việt “


Ngày soạn : 03.03.2010
Tiết 133


Bài dạy : CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG TIẾNG VIỆT
<b>I.Mục tiêu bài dạy : </b>


1.Kiến thức : giúp hs tìm hiểu thêm một số từ ngữ địa phương .


2.Kiến thức : Rèn cho hs biết cách sử dụng từ ngữ địa phương trong những văn bản phổ biến
rộng rãi .


3.Thái độ : Hs ý thức được việc sử dụng từ ngữ địa phương trong khi nói và viết .
<b>II,Chuẩn bị :</b>


1.Của gv:
_ Bài giảng


_Tài liệu Ngữ văn ( sưu tầm )
2.Của hs:


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

_ Sưu tầm từ ngữ địa phương nơi em ở
<b>III.Tiến trình lên lớp : </b>


1.Ổn định tổ chức : (1’)


2.Kiểm tra bài cũ : ( 4’) _ Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs
3.Bài mới : Chương trình địa phương Tiếng Việt



Thời


gian Hoạt động của giáo viên


Hoạt động của


học sinh Ghi bảng


1’
7’


10’


10’


8’


Hđ 1: Giới thiệu bài: Từ ngữ địa
phương…quan trọng


Hđ 2: Hướng dẫn hs làm bài tập
1(sgk)_Tìm từ ngữ địa phương trong
đoạn trích


Cho hs đối chiếu với đáp án→nhận
xét→theo mẫu (bảng phụ)→gv nhận
xét, sữa chữa.


Đoạn trích Từ địa



phương Từ toàndân


(1) Thẹo Sẹo


(2) Ba Bố, cha


(3) ba Bố, cha


Hđ 3: Hướng dẫn hs làm bài tập (2)
(sgk)


Gọi hs đọc đoạn trích? Cho biết từ
“kêu” ở câu nào là từ toàn dân?


? Hãy dùng cách diễn đạt khác hoặc
dùng từ đồng nghĩa để làm rõ sự khác
nhau đó?


Gv nhận xét, bổ sung(nếu cần)


Hđ 4: Hướng dẫn hs làm bài tập
3(sgk)


Gọi hs đọc 2 câu đố sau, từ nào là từ
địa phương? Những từ đó tương
đương với những từ nào trong ngơn
ngữ tồn dân?


Gv nhân xét, bổ sung



Hđ 5: Cho hs thảo luận nhóm bài tập 5
-Gv khái quát lại, bổ sung những ý
chưa đầy đủ. Khái quát nội dung tiết
học


Nghe


Hs lập


bảng→điền,
đối chiếu
Nghe hướng
dẫn


Đọc các câu
(trích)→trả
lời


Kêu(a) là từ
tồn dân_thay
bằng từ “nói
lớn”


(b)”kêu” là từ
địa


phương_tươn
g đương từ
toàn dân”gọi”


Đọc, giải
đố→ từ tồn
dân tương
đương:


trái_quả,
chi_gì


Thảo luận
nhóm→củ hs
trình bày, cho
các nhóm
nhận xét, bổ
sung


Bài tập 1/97: Tìm từ
địa phương→chuyển
sang tồn dân


Đoạn
trích
Từ
địa
phươ
ng
Từ
tồn
dân
(a) Thẹo
, lặp


bặp
Sẹo,
lắp
bắp


(b) Ba Bố,


ba…
(c) Lui


cui


Lúi
húi…
Bài tập 2/98


<i><b>a.</b></i> Kêu: từ tồn
dân _có thể
thay bằng từ


<i><b>nói to, nói lớn</b></i>
<i><b>b.</b></i> Kêu: từ địa


phương→tươ
ng đương từ
tồn dân”<i><b>gọi”</b></i>


Bài tập 3/98:



Từ địa phương trong
hai câu đố là:


_trái_<i><b>quả</b></i>
<i><b>_</b></i>chi<i><b>_gì</b></i>
<i><b>_</b></i>kêu<i><b>_gọi</b></i>


_trống hổng, trống
hoảng_<i><b>trống huếch, </b></i>
<i><b>trống hốc</b></i>


<b>V.Hướng dẫn hs tư học (4’)</b>


_Nắm lại các từ địa phương vùng, miền_thay từ toàn dân
_Sưu tầm thống kê thê, một số từ địa phương nơi em ở


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

Ngày 4.03.2010
Tiết 133.134


Bài dạy:

<b>VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ </b>



<b> NGHỊ LUẬN VĂN HỌC</b>


<b>I. Mục tiêu bài dạy: </b>


1. Kiến thức:


Hs cần: Nắm vững kiến thức_Phương pháp làm bài văn nghị luận
2. Kĩ năng:


Hs cần: Vận dụng các kĩ năng khi làm bài nghị luận một tác phẩm truyện(hoặc đoạn trích),


đoạn thơ hoặc bài thơ


3. Thái độ:


Giáo dục hs tính tự giác, kỷ luật lúc làm bài
<b>II. Chuẩn bị:</b>


1. Của giáo viên:
Đề kiểm tra
2. Của học sinh:
_Dụng cụ kiểm tra
_Kiến thức đã học
<b>III. Tiến trình lên lớp</b>
1. Ổn định tổ chức: (1’)


2. Bài mới: Viết bài tập làm văn số 7_nghị luận văn học
Thời


gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
2’


85’


Hđ 1: Gv nhắc nhở hs_ghi đề lên bảng
“ Cảm nhận của em về bài thơ “ Viếng
lăng Bác” của Viễn Phương”


Hđ 2: Theo dõi hs làm bài
Hđ 3: Thu bài



*Đáp án:


1. Yêu cầu về nội dung:


Hs cần nêu được các ý sau(các vấn đề
cần nghị luận)


_Tác giả, tác phẩm, hồn cảnh


Hình ảnh: Viễn Phương tìm đến”
Viếng lăng Bác” ở Ba Đình_Hà Nội
Ngẫm về cái bất diệt, cái vô cùng cao
cả ở một con người


Tác giả đã phải bịn rịn nghĩ tới lúc
chia tay, phải xa nơi Bác Nghĩ


Ước nguyện chân thành cuối bài thơ
cũng không phải của riêng người nào
2. Yêu cầu về hình thức:


Bố cục ba phần


Diễn đạt mạch lạc, rõ ràng. Không sai
nhiều về lỗi ngữ pháp và ngữ nghĩa


Nghe_ghi đề vào giấy
kiểm tra


Làm bài


Nộp bài


Đề: Cảm nhận của em
về bài thơ” Viếng lăng
Bác” của Viễn Phương


<b>IV.Hướng dẫn hs tự học (2’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

_Tìm đọc một số nhận định của các tác giả về bài thơ” Viếng lăng Bác”
_Chuẩn bị bài “ Bến quê”


Ngày 05.03.2010
Tiết 136


Bài dạy

<b>: </b>

<b>Hướng dẫn đọc thêm :</b>

<b> BẾN QUÊ </b>


(Nguyễn Minh Châu)
<b>I.Mục tiêu bài dạy:</b>


1. Kiến thức:


Giúp hs: Qua cảnh ngộ và tâm trạng của nhân vật Nhĩ trong truyện, cảm nhận được ý nghĩa
triết lý mang tính trải nghiệm về cuộc đời→nhận ra những vẻ đẹp bình dị và quý giá


2. Kĩ năng:


Hs cần: Rèn luyện kỹ năng phân tích tác phẩm truyện có sự kết hợp các yếu tố tự sự, trữ tình
và triết lý


3. Thái độ:



Giáo dục hs: Tình cảm quê hương, gia đình
<b>II. Chuẩn bị: </b>


1. Của giáo viên:
_Bài giảng


_Sgk Ngữ văn 9 (II)
2. Của học sinh:
_Bài soạn


<b>III.Tiến trình lên lớp: </b>
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)


? Nêu phương pháp học văn bản nhật dụng
3.Bài mới: Bến quê_ (Nguyễn Minh Châu)


Thời


gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
3’


15’


20’


Hđ 1: Giới thiệu bài: Dựa vào các chú
thích về tác giả_tác phẩm trong
sgk_sgv, gv khái quát, cung cấp về
văn bản nhật dụng



Hđ 2: Hướng dẫn hs tìm hiểu chung
văn bản:


Gv cho hs đọc→theo bố cục ba
phần→yêu cầu tìm nội dung chính
từng phần


Hđ 3: Hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung
văn bản: ? Tình huống truyện? (gv bổ
sung)


Yêu cầu hs đọc đoạn đầu…” ngay
trước cửa sổ nhà mình”


?Nhân vật Nhĩ bỗng nhiên thấy cái bãi
bồi gầm gũi với anh từ lâu đã trở nên
hấp dẫn ntn ?


Gv nhận xét, bổ sung


? Câu nào nói lên tâm trạng của nhân


Nghe


Đọc_ bố cục_nêu bội
dung chính từng phần


Đọc theo yêu cầu
Bông hoa bằng


lăng_đậm sắc hơn
“ Suốt đời Nhĩ …của sổ


<b>I.Tìm hiểu chung văn </b>
<b>bản: (sgk)</b>


<b>II. Tìm hiểu nội dung </b>
<b>nghệ thuật văn bản:</b>
1. Tình huống truyện:
đặc biệt


2.Nội dung:


_Những cảm xúc và
suy nghĩ của nhân vật
Nhĩ


_Cảm nhận của Nhĩ và
vẻ đẹp thiên nhiên
trong buổi sáng đẹp
trời_đầu thu


_Những suy ngẫm của
Nhĩ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

vật khi nhìn thấy một cảnh đẹp bỗng
trở nên mới mẻ đối với anh? Câu nói
đó có ý nghĩa gì?


Gv nhận xét: Có những sự vật rất gần


gũi bên ta nhưng bỗng trở nên xa lắc
với ta, tưởng như không thể nào đến
được khi nà cuộc đời ta sắp kết thúc
Hđ 4: Yêu cầu hs đọc một đoạn “ Nhĩ
khó nhọc…những bậc gỗ mòn lõm”
Những chi tiết nào cho thấy Liên là
người vợ hiền dịu, rất tận tình chăm
sóc, thương u chồng?


Gv bổ sung: Liên là người vợ yêu
chồng, chăm sóc, động viên chồng lúc
bệnh nặng. Chị chịu đựng vất vả, hy
vọng một ngày nào đó chồng mình sẽ
khỏe lên


?Những suy nghĩ và câu nói nào của
Nhĩ đã cho thấy là anh đã nhận ra một
cách mới mẻ người vợ quen thuộc đã
ln ở bên mình


Gv nhận xét, bổ sung


Hđ 5: Hướng dẫn hs tổng kết nội
dung, nghệ thuật


nhà mình”
Nghe


Người đàn bà gầy guộc,
thương yêu, chăm sóc


chồng


Nghe


“suốt đời anh chỉ làm
khổ em”


Nghe_đọc ghi nhơ


thân


+Cảm nhận của Nhĩ về
Liên


_Câu chuyện của Nhĩ
với cậu con trai và sự
chiêm nghiệm của anh
về quy luật của đời
người


_Hành động cuối cùng
của Nhĩ→gợi ra ý
nghĩa khái quát: Muốn
thức tỉnh mọi người
đừng chùng chình và
chúng ta đang sa vào
con đường đời để dứt ra
khỏi nó, để hướng tới
giá trị đích thực vốn rất
giản dị, gần gũi và bền


vững


_Ghi nhớ (sgk/108)


<b>IV. Hướng dẫn hs tự học: (3’)</b>


_Khái quát lại những nội dung_nghệ thuật
_Đọc lại văn bản “ Bến quê”


_Chuẩn bị bài “ Ôn tập Tiếng Việt “
Ngày soạn : 06.03.2010


Tiết 137


Bài dạy :

<b>ÔN TẬP TIẾNG VIỆT</b>


<b>I.Mục tiêu bài dạy :</b>


1.Kiến thức : hs cần thông qua các tài liệu ngôn ngữ thực tế giúp hs hệ thống hóa lại các vấn
đề đã học trong học kì I.


2.Kĩ năng : Rèn cho hs kĩ năng hệ thống và vận dụng kiến thức đã học rong nói và viết
<b>II.Chuẩn bị : </b>


1.Của gv:
_Bảng phụ
_Bài giảng
2.Của hs :
_Bài soạn


_Đọc kĩ nội dung bài ôn tập ( sgk Ngữ văn 9-tập 2 )


<b>III.Tiến trình lên lớp: </b>


1.Ổn định tổ chức : ( 1’)


2.Kiểm tra bài cũ : (5’)_ Kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs ( xem vở soạn )
3.Bài mới : Ôn tập Tiếng Việt


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

gian học sinh
2’


15’


15’


4’


Hđ1_Giới thiệu bài: Để khắc sâu
cho hs về kiến thức Tiếng Việt
đã học , tiết ôn tập …


Hđ2_Hướng dẫn hs ôn tập
_ Phát vấn hs ôn tập lí thuyết về
khởi ngữ và các thành phần biệt
lập →thực hiện bài tập (1) mục I
( sgk)_ Bảng phụ .


_? Cho biết mỗi từ ngữ ( gạch
chân )


trong đoạn trích trên là thành


phần gì của câu ?


_ Hướng dẫn hs thực hiện nội
dung yêu cầu ở bảng tổng kết .
(Bảng phụ )


_Hướng dẫn hs thực hiện bài tập
(2)-mục I ( sgk)và kiểm tra kết
quả làm bài của hs .


Hđ3_Hướng dẫn hs ôn tập liên
kết câu và liên kết đoạn văn .
_Phát vấn lí thuyết .


_Hướng dẫn hs thực hiện bài tập
2 mục II( sgk)_ cho hs thực hiện
quan sát bảng mẫu và ghi lại kết
quả bài tập vào bảng tổng kết
theo mẫu ( sgk)


_Nhân xét , bổ sung


_ Hướng dẫn hs thực hiện bài
tập(3) mục II (sgk) và kiểm tra
kết quả bài làm của hs .


* Đúc kết nội dung vừa ôn tập


_ Nghe
_Trả lời lí


thuyết


_ quan sát
bảng phụ


_thực hiện
theo yêu cầu
_ thực hiện
theo yêu cầu
_ nghe , thực
hiện bài tập
_ nghe ,ghi
nhớ


<b>I.Khởi ngữ và các thành </b>
<b>phần biệt lập :</b>


Bài tập ( sgk/109)
<b>a.</b>


_Vậy cái lăng ấy: Khởi
ngữ .


_Dường như : thành phần
tình thái .


_những người con gái …
<b>nhìn ta như vậy: thành </b>
phần phụ chú



_ Thưa ông : thành phần
gọi đáp


_Vất vả quá ! : thành phần
cảm thán .


<b>b.Điền _ bảng tổng kết về </b>
khởi ngữ và các thành phần
biệt lập


<b>c.Viết đoạn văn ngắn </b>
<b>II.Liên kết câu và liên kết</b>
<b>đoạn văn :</b>


Bài tập 1 (sgk/109)


a.Nhưng _ nhưng rồi , và :
phép nối


b….cô bé – cô bé : phép
lặp ;


+cơ bé _ nó : phép thế
c.Đâu có phải thế ! : phép
thế .


Bài tập 2( sgk/ 109)
Lập bảng tổng kết theo
mẫu ( sgk)




<b>VI.Hướng dẫn hs tự học : ( 3’)</b>


_Nắm kĩ nội dung bài ơn tập


_Hồn chỉnh bài tập (3) mục I( sgk/109)
_Chuẩn bị tiếp phần ôn tập Tiếng Việt


Ngày soạn 07.03.2010
Tiết 138


Bài dạy :

<b>ÔN TẬP TIẾNG VIỆT</b>


<b>I.Mục tiêu bài dạy : </b>


1.Kiến thức : Giúp hs hệ thống hóa các kiến thức về nghĩa tường minh và hàm ý .


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<b>II. Chuẩn bị: </b>
1. Của giáo viên:
_Bảng phụ
_Bài giảng
2. Của học sinh:
_Bài soạn


_Ôn tập kiến thức đã học
<b>III.Tiến trình lên lớp: </b>
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)


? Khởi ngữ là gì? Đặt một câu có dùng khởi ngữ? phân tích ý nghĩa



? Hãy nêu ngắn gọn các thành phần biệt lập. Đặt một câu có sử dụng các thành phần biệt lập
đó? (chọn một)


3. Bài mới : Ơn tập tiếng Việt
Thời


gian Hoạt động của giáo viên


Hoạt động của


học sinh Ghi bảng


2’
34’


Hđ 1: Giới thiệu bài: Khái quát nội
dung đã học ở tiết (1), chuyển tiết
(2)


Hđ 2: Hướng dẫn hs ôn tập về
nghĩa tường minh và hàm ý_Điều
kiện để sử dụng hàm ý


_Bước 1: Gv hướng dẫn hs làm bài
tập (1), mục II(sgk)_quan sát bảng
phụ


?Trong câu(viết mực đỏ) ở cuối
truyện người ăn mày muốn nói
điều gì với tên nhà giàu?



_Gv nhận xét, bổ sung(nếu cần)
_Bước 2: Mục II(sgk/111)_Cho hs
thảo luận


? Tìm hàm ý của câu: <i><b>Tớ thấy họ</b></i>
<i><b>ăn mặc rất đẹp_Tớ báo cho Chi</b></i>
<i><b>rồi</b></i>


_Gv nhận xét, khái quát


Từ (a) có thể hiểu” Đội bóng
chuyền chơi khơng hay” →” Tơi
khơng muốn bàn về việc này”
→Người nói cố ý vi phạm


<i><b>phương châm quan hệ</b></i>


_Từ (b).hàm ý của câu” T<i><b>ớ báo</b></i>
<i><b>cho Chi rồi”</b></i> nghĩa là chưa báo
cho Nam và Tuấn→người nói cố ý
vi phạm <i><b>phương châm về lượng</b></i>


*Gv cho hs viết đoạn văn có sử
dụng hàm ý


*Yêu cầu hs trao đổi bài để
chấm→rút ra kết quả


Nghe


Suy nghĩ


Quan sát bảng
phụ→tìm hàm ý
mà người ăn mày
muốn nói→các hs
khác nhận xét, bổ
sung


Các nhóm thảo
luận, trình bày


Nghe_ghi chép


Thực hành theo
yêu cầu


<b>II. Nghĩa tường </b>
<b>minh và hàm ý: </b>
1. Nội dung:
2. Bài tập:
Bài 1:


<i><b>a. Câu Ở dưới ấy các</b></i>
<i><b>nàh giàu chiếm hết </b></i>
<i><b>chỗ rồi!→</b></i>người ăn
mày hàm ý muốn nói
với người nhà giàu
rằng” <i><b>địa ngục là </b></i>
<i><b>chỗ của các </b></i>


<i><b>người”(nhà giàu)</b></i>


b. Câu” <i><b>Tớ thấy họ </b></i>
<i><b>ăn mặc rất đẹp”</b></i> →có
thể hiểu hàm ý của
người nói” Đơi bóng
chuyền chơi khơng
hay”→” Tơi khơng
muốn bình luận về
việc này”→người nói
cố ý vi phạm <i><b>phương</b></i>
<i><b>châm quan hệ</b></i>


hàm ý của câu” <i><b>Tớ </b></i>
<i><b>báo cho Chi rồi</b></i>!”là “
Tớ chưa báo cho Nam
và Tuấn”→người nói
cố ý vi phạm <i><b>phương</b></i>
<i><b>châm về lượng</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

_Hệ thống lại kiến thức đã học, đã ơn tập trong hai tiết


_Tìm thêm trong các văn bản những nội dung đã ôn tập→thực hành
_Chuẩn bị bài” Luyện nói về một đoạn thơ, bài thơ”


Ngày 10.03.2010
Tiết 139


Bài dạy:

<b>LUYỆN NÓI:</b>




<b> NGHỊ LUẬN VỀ MỘT ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ</b>


<b>I. Mục tiêu bài dạy: </b>


1. Kiến thức:


Hs nắm được: Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ, cách làm…
2. Kĩ năng:


Giúp hs: Có kĩ năng trình bày miệng một cách mạch lạc, hấp dẫn những cảm nhận, đánh giá
về đoạn thơ, bài thơ


<b>II. Chuẩn bị: </b>
1.Của giáo viên:
_Bài giảng


_Một số đề bài ( cho hs chuẩn bị )
2.Của học sinh :


_Bài soạn


_Chuẩn bị dàn ý ( đã cho)
<b>III.Tiến trình lên lớp :</b>
1.Ổn định tổ chức : ( 1’)


2.Kiểm tra bài cũ : ( 5’) Kiểm tra nội dung , phương pháp làm văn nghị luận về một đoạn thơ
, bài thơ . ( ? Thế nào là nghị luận về một đoạn thơ , bài thơ ?


? Cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ , bài thơ ? )


3.Bài mới : Luyện nói : Nghị luận về một đoạn thơ , bài thơ


Thời


gian Hoạt động của giáo viên


Hoạt động của


học sinh Ghi bảng


2’
5’
10’


Hđ1_Để giúp hs có kĩ năng trình
bày ..vấn đề nghị luận văn học .


Hđ2_Kiểm tra việc chuẩn bị ở nhà của
hs _ Phân nhóm _ giao nhiệm vụ
Hđ3__Gọi hs đọc đề bài ( “ Bếp lửa
“sưởi ấm một đời”_ Bàn về bài thơ “
Bếp lửa “ của Bằng Việt .


_Yêu cầu hs bám sát dàn ý phát biểu
từng nội dung . Hướng dẫn hs tập
trung vào các gợi ý sau:


? Hoàn cảnh ra đời của bài thơ “ Bếp
lửa “? ) Đứa cháu nhỏ , đi du học xa
khi trưởng thành nhớ về bà kính yêu )
? Hình ảnh “ Bếp lửa “gợi lên hồn
cảnh sống thuộc thời kì nào của đất


nước , gia đình được gắn với người bà
tần tảo ra sao ? ( Thời kì chống Pháp


_ Nghe


_ Thực hiện theo
yêu cầu


_ Đọc đề bài


_ Thực hiện theo
yêu cầu


<b>I.Nội dung lí </b>
<b>thuyết : ( xem </b>
tiết 124)


<b>II.Thực hành </b>
<b>luyện nói:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

15’


4’


khó khăn , người bà chăm sóc dạy dỗ
cháu …)


? Hình ảnh ấy gợi lên trong lịng nhà
thơ những tình cảm gì ? ( yêu quý ,
kính trọng , biết ơn bà kính yêu )


? Ý nghĩa nhiều mặt của bài thơ ?
( Bếp lửa _ tình cảm của bà đối với
cháu ; đối với quê hương , đất nước _
cội nguồn của đất nước )


* Cho hs quan sát đáp án ( dàn ý của
gv)


Hđ3_Hướng dẫn thực hành luyện nói
_ Yêu cầu hs nói từng phần _ cho các
hs khác nhận xét .


_ Nhận xét , bổ sung


* Khái quát lại nội dung cơ bản của
tiết học đã thực hiện .


_ Quan sát , đối
chiếu


_ Thực hành –
nhận xét


_ Nghe


<i><b>Việt .</b></i>


<b>VI.Hướng dẫn hs tự học : (3’)</b>


_Khái quát lại những nội dung , yêu cầu của tiết luyện nói .



_Chuẩn bụ tiếp đề bài “ Phân tích tình yêu quê hương trong bài thơ “ Quê hương “của Tế
Hanh _ Tập nói ở nhà .


Ngày soạn 14.03.2010
Tiết 139


Bài dạy : LUYỆN NÓI:


<b> NGHỊ LUẬN VỀ MỘT ĐOẠN THƠ , BÀI THƠ </b>


<b>I.Mục tiêu bài dạy :</b>


1.Kiến thức : như tiết 138


2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng trình bày miệng lưu loát một vấn đề
<b>II.Chuẩn bị :</b>


1.Của GV:
_Bài giảng
_Một số đề bài
2.Của hs :
_Bài soạn


_Luyện nói ( ở nhà )
<b>III.Tiến trình lên lớp :</b>
1.Ổn định tổ chức : ( 1’)


2.Kiểm tra bài cũ : ( 5’) _ Kiểm tra sự chuẩn bị của hs


3.Bài mới : Luyện nói : Nghị luận về một đoạn thơ , bài thơ .


Thời


gian Hoạt động của giáo viên


Hoạt động của học


sinh Ghi bảng


2’ Hđ1_Giới thiệu bài : ( Như tiết 138)
Hđ2_Hướng dẫn hs thực hành luyện


_Nghe <b>II.Thực hành </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

nói:


_ Cho hs đọc lại đề bài “ Phân tích
tình u q hương của Tế Hanh qua
bài thơ “ Quê hương “ .


_Yêu cầu hs trao đổi thảo luận trong
nhóm .


_ Nêu ý kiến đề xuất _ sau khi gv đưa
ra một số gợi ý :


+ Phần mở bài nêu lên dòng cảm xúc
dạt dào , lai láng chảy suốt đời thơ Tế
Hanh trong đó có bài “ Q hương là
thành cơng xuất sắc có ý nghĩa khởi
đầu .



+Phần thân bài trình bày những cảm
nhận về cảm xúc nồng nàn , mạnh
mẽ , lắng sâu , tinh tế của Tế Hanh khi
ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên , cuộc sống
lao động của quê hương , về hình ảnh ,
nhịp điệu đặc sắc của bài thơ .


+ Phần kết bài khẳng định sức hấp dẫn
bài thơ “Quê hương “ và ý nghĩa bồi
đắp tâm hồn người đọc qua bài thơ .
Hđ3_Hướng dẫn cho hs luyện nói .
_ Các nhóm cử đại diện nhóm trình
bày trước lớp . Các nhóm khác theo
dõi nhận xét , bổ sung bài nói .


_Nhận xét bài nói của các nhóm –bổ
sung , khắc sâu → cho điểm


_ Đọc bài thơ
_ Thảo luận nhóm
_nêu ý kiến _ nghe
gợi ý


_Theo dõi gợi ý –
suy nghĩ – bổ sung
dàn ý


_ Thực hành luyện
nói



_Cử đại diện nhóm
trình bày trước lớp
_Nghe, rút kinh
nghiệm


_ Cho đề bài : “
Phân tích tình
u q hương
của Tế Hanh
qua bài thơ “
Quê hương “


<b>VI.Hướng dẫn hs tự học :</b>


_Khái quát lại nội dung 2 tiết luyện nói về nghị luận về bài thơ ( đoạn thơ )
_Tập nói Ở nhà


_Chuẩn bị bài “ Những ngôi sao xa xôi “ _ tìm hiểu kĩ về tác giả .


Ngày 19.03.2010
Tiết 141


Bài dạy:

<b>NHỮNG NGÔI SAO XA XƠI</b>


(Trích_Lê Minh Khuê)


<b>I. Mục tiêu bài dạy: </b>
1. Kiến thức:


Giúp hs:



</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

2. Kĩ năng:


Giúp hs: Rèn luyện kĩ năng phân tích tác phẩm tác phẩm truyện
3. Thái độ:


Giáo dục hs: yêu quý, biết ơn những chiến sĩ thanh niên xung phong trong kháng chiến chống
Pháp và chống Mĩ .


<b>II. Chuẩn bị: </b>
1. Của giáo viên:
_Bài giảng
_Sgk+ Sgv 9(II)
2. Của học sinh:
_Bài soạn


_Đọc và tóm tắt truyện
<b>III.Tiến trình lên lớp: </b>
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)


? Hãy nêu lên triết lý mà tác giả đặt ra trong truyện ngắn “ Bến q”
3. Bài mới: Những ngơi sao xa xơi(Trích)_Lê Minh Khuê


Thời


gian Hoạt động của giáo viên


Hoạt động của



học sinh Ghi bảng


5’
8’


20’


5’


Hđ 1: Giới thiệu bài: Thế hệ trẻ VN
trong kháng chiến chống Mĩ→nói về
tác giả_truyện Những ngôi sao xa
xôi


Hđ 2: Hướng dẫn hs tìm hiểu cốt
truyện, tóm tắt đoạn trích


_Cho hs tìm hiểu kết cấu từng phần
và nội dung của nó


Gv nhẫn xét, bổ sung (nếu cần)
Hđ 3: Gọi hs đọc đoạn đầu_trả lời
câu hỏi


? Qua lời kể của nhân vật Phương
Định, cơng việc của nhóm trinh sát
gian khổ ntn? Chi tiết và sự việc nào
trong miêu tả và kể đã thể hiện sự
gian khổ đó?



? Vẫn qua lời kể của Phương Định,
nhân vật đã thể hiện tâm hồn lạc
quan, bất chấp gian nguy của đồng
đội ntn?


(Gv cho hs tìm hiểu những chi tiết
minh họa)


*Gv nhận xét, bổ sung: Các câu nói
đùa cợt: chúng tôi là tổ trinh sát mặt
đường gọi nhau là những con quỷ
mắt đen. Các câu triết lý sâu xa Cái
tên (trinh sát mặt đường) gợi sự khát
khao làm nên sự tích anh hùng. Thần
chết là một tay không thích đùa.
Việc nào (việc phá bom) cũng có cái
thú của nó, những giây phút sau


-Nghe


-Nêu cốt truyện,
tóm tắt đoạn trích
Tìm bố cục, nêu
nội dung


-Đọc đoạn


đầu→trả lời câu
hỏi



…con đường luôn
bị bom vùi…làm
việc cả đêm…có
khi” chạy trên cao
điểm cả ban
ngày…thần kinh
căng thẳng”
-Các câu nói đùa
cợt, các câu triết
lý sâu xa, những
giây phút sau
cơng việc


Nghe_ghi chép


<b>I. Đọc_ Tìm hiểu </b>
<b>chung văn bản:</b>
1. Tác giả_Tác
phẩm(sgk)
2. Tóm tắt
truyện_Ngơi kể
3. Kết cấu


<b>II. Đọc_Tìm hiểu </b>
<b>nội dung văn bản: </b>


<i><b>1. Phương Định kể</b></i>
<i><b>về công việc của tổ </b></i>
<i><b>trinh sát mặt </b></i>
<i><b>đường</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

công việc uống nước suối pha
đường, nghe ca nhạc, rạo rực về các
âm thanh của một chiến dịch mới sẽ
đi qua mặt đường


_Cho hs đọc lại phần đầu của truyện
và khái quát lạ những nội dung vừa
phân tích


Đọc lại phần đầu
của truyện


Nghe khái quát


nhiệm vụ được giao
phó


<b>IV. Hướng dẫn hs tự học: (3’)</b>
_Nắm lại nội dung kiến thưc vừa học


_Đọc kĩ lại văn bản”: Những ngôi sao xa xôi”_ đọc nhiều lần văn bản
_Chuẩn bị tiếp phần (2)_ Phương Định và cơng việc của nhóm ba người .


Ngày soạn : 21.03.2010
Tiết 142


Bài dạy : NHỮNG NGÔI SAO XA XÔI
( Lê Minh Khuê )



<b>I.Mục tiêu bài dạy :</b>


1.Kiến thức : Cảm nhận được tâm hồn trong sáng , tính cách dũng cảm , hồn nhiên trong suốt
cuộc chiến đấu gian khổ hy sinh nhưng lạc quan .Đặc sắc nghệ thuật miêu tả nhân vật và kể
chuyện .


2.Kĩ năng Rèn cho hs kĩ năng phân tích tác phẩm truyện
3.Thái độ : Giáo dục hs yêu quý , biết ơn những người lính
<b>II.Chuẩn bị :</b>


1.Của gv:
_Bài giảng


_Sgk Ngữ văn 9 ( tập 2)
2.Của hs :


_Bài soạn


_Đọc kĩ văn bản – nắm lại những nội dung đã phân tích tiết (1)
<b>III.Tiến trình lên lớp :</b>


1.Ổn định tổ chức : ( 1’)


2.Kiểm tra bài cũ : (4’) ? Nêu khái quát những nét chính về cơng việc của tổ trinh sát mặt
đường ?


3.Bài mới : Những ngôi sao xa xôi
( Lê Minh Khuê )


Thời



gian Hoạt động của giáo viên


Hoạt động của


học sinh Ghi bảng


2’
8’


Hđ1_Giới thiệu bài –Khái quát lại
nội dung bài học tiết (1) , chuyển tiết
(2)…


Hđ2_Hướng dẫn hs tìm hiểu tiếp nội
dung văn bản:


_Nghe hệ thống <b>II.Tìm hiểu nội </b>
<b>dung văn bản : </b>
<b>( tt)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

8’


9’


5’
5’


_ Gọi hs đọc đoạn (2) của văn bản
? Qua lời kể về mình , em thấy


Phương định là cô gái như thế nào ?
? Suy nghĩ nào đã thể hiện sự khâm
phục , kính trọng của cơ đối với các
anh mặc qn phục có ngơi sao trên
mũ ?


_ Gv nhận xét , đúc kết .


Hđ3_ Gọi hs đọc đoạn từ “Thế nào
…chuẩn bị thôi chứ …thế là tôi lại
ra đường luôn .Thường xuyên “
? Việc chuẩn bị căng thẳng cho một
cuộc phá bom được tiến hành ntn?
Qua các thao tác quan sát và thâm
nhập trận địa ?


_ Gv đúc kết .


? Tâm trạng của nhóm thanh niên
xung phong ntn khi đang chuẩn bị
phá bom lại nghe thấy tiếng súng
pháo binh bắn trả địch ?


→chú ý câu “ khơng có có gì cô đơn
và khiếp sợ …khả năng tự vệ rất
vững vậy “


Hđ4_Yêu cầu hs đọc đoạn “ Vắng
lặng …đến phát sợ …hát đi ,
Phương Định” .



? Các thao tác phá bom đã diễn ra
ntn?


Diễn biến tâm trạng của nhân vật ntn
theo diễn biến sự việc đó ?


_ Gv nhận xét : Tâm trạng có phần
sợ khi đến gần quả bom , nhưng tự
trấn tĩnh khi xẻng chạm vào bom ,
hồi hộp chờ bom nổ .


? Tình cảm đồng đội thể hiện ntn?
Khi Nho bị thương ? Họ vẫn lạc
quan ntn?


_ ( Nhận xét , đúc kết )


Hđ5_ Khái quát , đúc kết vấn đề ,
gọi hs đọc ghi nhớ


Hđ6_Thực hành luyện tập ( sgk)


_ Đọc đoạn (2)
_ Phương Định ,
con gái Hà Nội ,
đẹp , thích hát …
_ Câu ” Thực tình
trong suy nghĩ
của tơi …ngơi sao


trên mũ “


_ Nghe , nhận xét
_Đọc đoạn “Thế
nào …


Thường xuyên “
_ Nêu chi tiết
chuẩn bị cho cuộc
phá bom


_Nghe, đúc kết .
_Hồi hộp căng
thẳng , tự tin
_ Đọc theo yêu
cầu →đến gần
quả bom ,; quan
sát chỗ nằm của
bom , đặt mìn
,châm ngịi , chạy
về chỗ ẩn nấp ,
chờ bom nổ …→
Cảm giác đặc biệt


_ Lo lắng , quan
tâm , chăm sóc
đồng đội


_ Nghe – đọcghi
nhớ



_ Thực hành
luyện tập


<i><b>nhóm ba</b><b>ngườ</b></i>i :


<i><b>a.Phương Định : </b></i>


_Con gái Hà Nội ,
đẹp , mơ mộng ,
thích hát thích hát
và sống lạc quan.
_Yêu mến những
đồng đội trong tổ và
cả đơn vị trinh sát .
→tác giả tỏ ra am
hiểu và miêu tả sinh
động tâm lí của
những cô gái thanh
niên xung phong
tiêu biểu là Phương
Định


<i><b>b.Cuộc phá bom nổ</b></i>
<i><b>chậm :</b></i>


_Việc chuẩn bị cho
cuộc phá bom –
thành thục nhưng
vẫn căng thẳng ,


quan sát kĩ.


_Các thao tác phá
bom →thành thạo ,
chuẩn xác


_Tâm trạng nhân
vật : rất căng thẳng
nhưng bình tĩnh ,
hồi hộp , lo lắng .


<i><b>c.Những giây phút </b></i>
<i><b>sau trận chiến :</b></i>


_Tình cảm đồng chí
, đồng đội của
nhóm thanh niên .
+Quan tâm , lo lắng
, chăm sóc .


+Tự động viên , lạc
quan


<b>III.Tổng kết :</b>
* Ghi nhớ (sgk/120)


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<b>VI.Hướng dẫn học sinh tự học : ( 3’)</b>


_Nắm kĩ nội dung đã phân tích trong hai tiết học
_Học thuộc ghi nhớ ( sgk)



_ Chuẩn bị bài “ Chương trình địa phương – phần Tiếng Việt .


Ngày soạn : 21.03.2010
Tiết 143


Bài dạy :

<b>CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG</b>


<i><b>( Phần Tập làm văn )</b></i>


<b>I.Mục tiêu bài dạy : Giúp hs biết trình bày về một hiện tượng thực tế ở địa phương ( đã </b>
chuẩn bị ở tuần 21)


2.Kĩ năng : Giúp hs viết được bài văn trình bày vấn đề rõ ràng , mạch lạc .


3.Thái độ : Giáo dục hs :có ý thức quan sát , khái quát vấn đề ; có ý thức , bảo vệ những đang
viết


<b>II.Chuẩn bị : </b>
1.Của gv :
_Bài hướng dẫn
_Một số tư liệu
2.Của hs :


_Bài viết ( đã chuẩn bị )
_Sưu tầm tài liệu liên quan
<b>III.Tiến trình lên lớp : </b>
1.Ổn định tổ chức : ( 1’)


2.Kiểm tra bài cũ :(4’) _ Kiểm tra sự chuẩn bị của hs ( vở soạn )
3.Bài mới : Chương trình địa phương ( phần tập làm văn )



Thời


gian Hoạt động của giáo viên


Hoạt động


của học sinh Ghi bảng
2’


25’


Hđ1Giới thiệu bài _Để giúp cho hs biết tìm hiểu
, suy nghĩ và viết bài về tình hình địa phương
nơi mình sinh sống …


Hđ2Hướng dẫn nội dung thực hiện :
* Nêu yêu cầu về nội dung :


<i><b>Viết bài về những sự việc hiện tượng ở địa</b></i>
<i><b>phương </b></i>


_Bước 1: Yêu cầu hs thảo luận theo nhóm , trao
đổi nhanh bài viết , có nhận xét bổ sung .


Bước 2 : Chọn bài khá nhất , trình bày trước
nhóm _ Cả nhóm góp ý ,bổ sung


Bước 3: Cử đại diện nhóm trình bày trước
lớp .Yêu cầu các nhóm theo dõi , nhận xét


_ GV nhận xét , bổ sung .


Hđ3_Hướng dẫn hs tổng kết:


Sau khin các nhóm trình bày xong _ gv nhận


_ Nghe


_Thực hiện
theo yêu cầu
_Thảo luận
trong nhóm
_Trình bày
trước nhóm
_ Trình bày


<i><b>Nội dung : </b></i>


* Tìm hiểu ,
suy nghĩ và và
viết bài về
tình hình địa
phương .
* Yêu cầu cụ
thể :


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

10’ xét , tổng kết – chấm điểm .( Thang điểm phải đạt hai yêu cầu :
+Về nội dung :


*Thấy được vấn đề môi trường đang là một


đang là vấn đề được mọi người quan tâm -ảnh
hưởng sức khỏe , tính mạng của con người .
*Bảo vệ con người .


*Thái độ của người viết …
+ Về hình thức :


*Bài viết khơng q 1.500 chữ
_Có bố cục ba phần


_ có luận điểm , luận cứ , lập luận .


_Kết cấu : có chuyển mạch , có sức thuyết
phục ) .


trước lớp
_ Nghe, bổ
sung


_Nghe, ghi
chép , đối
chiếu bài
viết


…)
_ Bài viết
không quá
1.500 chữ


<b>VI.Hướng dẫn học sinh tự học : ( 3’)</b>



_Trao đổi bài , sửa chữa những điểm chưa phù hợp ( thực hiện ở nhà )
_ Tập viết thêm các vấn đề khác ở địa phương .


_ Chuẩn bị bài “ Biên bản “


Ngày soạn : 23.03.2010
Tiết 144


Bài dạy : TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN – BÀI VIẾT SỐ 7
<b>I.Mục tiêu bài dạy : </b>


1.Kiến thức : Giúp hs nhận ra được những ưu điểm , nhược điểm về nội dung và hình thức
trong bài viết về nghị luận về một đoạn thơ ( bài thơ ) .


2.Kĩ năng : Giúp hs khắc phục dần những đặc điểm đã mắc phải . Biết tự sửa chữa những lỗi
sai cơ bản


3.Thái độ : Giáo dục hs có ý thức biết tự khắc phục những nhược điểm trong bài viết .
<b>II.Chuẩn bị :</b>


_Bài giảng


_Bài làm của hs ( đã chấm )
2.Của hs :


_Bài làm ( Trả trước một ngày )


_Kiến thức về văn nghị luận bài thơ ( đoạn thơ )
<b>III.Tiến trình lên lớp: </b>



1.Ổn định tổ chức : (1’)


2.Kiểm tra bài cũ : ( 4’)_ Kiểm tra nội dung kiến thức bài học .
3.Bài mới : Trả bài tập làm văn _ Bài viết số 7


Thời


gian Hoạt động của giáo viên


Hoạt động của


học sinh Ghi bảng


2’ Hđ1_Giới thiệu bài : Tiết trả bài
viết số7 nhằm giúp hs tự đánh giá
kiến thức , phương pháp làm văn


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

35’


5’


nghị luận về một đoạn thơ ( bài thơ
)…


Hđ2_Hướng dẫn hs thực hiện các
bước trả bài viết:


Bước 1- yêu cầu hs đọc lại đề bài ,
hướng dẫn hs tìm hiểu yêu cầu của


đề .


_ ghi lại đề bài lên bảng → ? Đề
bài yêu cầu những gì ? Cảm nhận
của em về bài thơ “ Viếng lăng
Bác” của Viễn Phương


+Các ý: Cảm xúc nhà thơ khi nhìn
thấy hàng tre trước lăng? Khi vào
trong lăng?Khi sắp trở về ntn?
+Những tình cảm được thể hiện
qua những hình ảnh đặc sắc_mặt
trời, vầng trăng, trời xanh


Bước 2: Hướng dẫn hs xây dựng
dàn ý cho bài viết


? Ở phần mở bài cần nêu những
yêu cầu nào?


? Phần thân bài? Nêu những cảm
xúc gì? Kết bài?


Gv nhận xét, bổ sung vào dàn ý
Bước 3: Hướng dẫn hs chữa một
số lỗi câu, về từ, về lỗi chính tả…
(câu què_thiếu vị ngữ; câu thiếu
chủ ngữ, câu quá dài hoặc chấm
câu sai…)



Lỗi dùng từ sai, khơng phù hợp.
Lỗi chính tả(các phụ âm cuối c, t ,
n, ng);về ngữ nghĩa, về diễn đạt ý.
_Cách chữa: Chọn những lỗi sai đã
nêu, gọi hs(đã mắc lỗi) tự chữa
trước lớp


Bước 4: Bồi dưỡng thêm năng lực
cảm thụ cho hs: Chọn một, hai bài
viết khá nhất, cho hs đọc, gv phân
tích những chỗ hay cho hs tham
khảo


Hđ 3: Gv nhận xét, khắc sâu kiến
thức và phương pháp.Kết quả :đa
số hs đạt điểm > trung bình khá
cao , đặc biệt là lớp 9/1.


Đọc lại đề bài
theo yêu cầu
Chép đề vào vở
Trả lời cá nhân→
các ý


Thực hành theo
yêu cầu


Giới thiệu, khái
quát nội dung
Những cảm xúc


cụ thể→cảm nhận
trước_trong_Sau
khi sắp trở về
Nghe, ghi chép
Thực hành theo
yêu cầu


Thực hành theo
yêu cầu


Nghe_cảm
nhận_suy nghĩ


Nghe_ghi nhớ


thơ Viễn Phương
<b>1.Tìm hiểu đề: </b>
Thể loại: Nghị luận
văn học_cảm nhận về
một bài thơ


Nội dung: Tình cảm
của Viễn


Phương(nhân dân
miền Nam) đối với vị
lãnh tụ đáng yêu.
Hình thức: hiểu và
cảm xúc bài viết có
bố cục ba phần_Liên


kết, chuyển ý mạch
lạc


<b>2. Dàn ý cơ bản:</b>


<i><b>a. Mở bài</b></i>: Giới thiệu
tác giả, hoàn cảnh
viết bài thơ_khái qt
nội dung: Tình cảm
kính u, thương nhớ,
đau xót khi Bác Hồ
khơng cịn nữa


<i><b>b. Thân bài: </b></i>


_Cảm xúc khi nhìn
thấy “ hàng tre” trước
lăng Bác_thành kính,
tự hào


_Cảm xúc khi ở trong
lăng_ẩn dụ” mặt
trời_vầng trăng_trời
xanh”→ngưỡng mộ,
tiếc thương


_Cảm xúc lúc sắp trở
về: lưu luyến khơn
ngi_các hình ảnh
tượng trưng” đóa


hoa_con chim


hót_cây tre…”→ lưu
luyến, tự nguyện


<i><b>c. Kết bài</b></i>:


Khẳng định tình cảm
nhân dân đối với lãnh
tụ


4. Sửa chữa câu sai,
<b>từ sai, lỗi chính tả:</b>
<b>IV. Hướng dẫn hs tự học: (3’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

_Tham khảo biên bản sinh hoạt lớp


Ngày 24.03.2010
Tiết 145


Bài dạy:

<b>BIÊN BẢN</b>


<b>I. Mục tiêu bài dạy: </b>


1. Kiến thức:


Giúp hs: Phân tích được các yêu cầu của biên bản và liệt kê được các loại biên bản thường
gặp trong thực tế cuộc sống


2. Kĩ năng:



Giúp hs:Viết được một biên bản sự vụ hoặc hội nghị
<b>II. Chuẩn bị: </b>


1. Của giáo viên:
_Bài giảng


_Sưu tầm một biên bản
2. Của học sinh:
_Bài soạn


_Chuẩn bị một văn bản
<b>III. Tiến trình lên lớp: </b>
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)


? Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh
3.Bài mới: Biên bản


Thời


gian Hoạt động của giáo viên


Hoạt động của


học sinh Ghi bảng


2’
12’


10’



Hđ 1: Giới thiệu bài: Cho hs hiểu tầm
quan trọng của việc phải làm biên bản
Hđ 2: Hướng dẫn hs tìm hiểu đặc điểm
của biên bản:


Bước 1: Yêu cầu hs đọc hai biên bản ở
mục I, sgk Ngữ văn 9(II)


? Viết biên bản để làm gì?


? Biên bản ghi lại những sự việc gì?
? Yêu cầu của một biên bản là gì?
Gv khái quát, bổ sung thêm một số chi
tiết


Bước 2: Từ việc tìm hiểu đặc điểm của
biên bản→ cho hs liên hệ về các loại
biên bản đã gặp trong đời sống xung
quanh


Hđ 3: Hướng dẫn hs cách viết biên
bản:


Nghe


Đọc lại hai văn
bản ở mục (I)
Ghi chép sự việc
xảy ra hoặc đang


xảy ra


Số liệu, sự kiện
phải chính xác, cụ
thể, trung thực


<b>I.Đặc điểm của </b>
<b>biên bản: </b>


Ghi nhớ(sgk/ 126)
<b>II. Cách viết biên</b>
<b>bản:</b>


1. Phần mở đầu:
Quốc hiệu_tiêu
ngữ_tên biên
bản_thời gian_địa
điểm, thành phần
tham dự và chức
trách


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

5’
7’


*Bước 1: Gv nêu yêu cầu_nêu vấn đề
cho hs trao đổi thảo luận xung quanh
hai biên bản ở phần 1(sgk) theo gợi ý
sau:


? Biên bản gồm những mục nào?


?Điểm giống nhau và khác nhau của
hai loại biên bản?


*Bước 2: cho hs trao đổi, rút ra kết
luận về các mục không thể thiếu trong
một biên bản


Quốc hiệu_Tiêu ngữ_Tên biên
bản_Thời gian_Địa điểm_Những
người tham dự_Diễn biến và kết quả
sự việc_Họ tên, chữ ký những người
có trách nhiện


*Bước 3: Cho hs rút ra nhận xét về
cách thức viết biên bản qua các mục
đã nêu ở phần ghi nhớ(sgk)


Hđ 3: Hướng dẫn hs một số điều lưu ý
khi viết biên bản


Hđ 4: Hướng dẫn luyện tập:


Hướng dân hs làm bài tập(1), (2) sgk.
Yêu cầu ở bài tập (1) cho hs chọn tình
huống cần viết biên bản trong các tình
huống đã cho


Thảo luận nhóm
xung quan hai
biên bản ở phần


(1) sgk


Nêu các mục cần


Nêu điểm giống
nhau và khác
nhau của 2 loại
biên bản


Ghi chép
Đọc ghi nhớ
Theo dõi
Thực hành


thành viên có
trách nhiệm
chính, những hiện
vật kèm theo
*Ghi


nhớ(sgk/126)
<b>III. Luyện tập: </b>
1. Lựa chọn tình
huống cần viết
thêm biên bản
trong các trường
hợp sau: (sgk)
Trường hợp(a).
(c), (d)



2. Ghi lại phần
mở đầu, các mục
lớn trong phần nội
dung phần kết
thúc của biên bản
cuộc họp giới
thiệu đội viên ưu
tú của chi đội cho
đoàn TNCSHCM
<b>IV. Hướng dẫn hs tự học: (3’)</b>


_Nắm kĩ nội dung cần viết của một biên bản
_Tập soạn thảo một biên bản


_Chuẩn bị bài” Rơ_bin_xơn” ngồi đảo hoang”


Ngày 25.03.2010
Tiết 146


Bài dạy:

<b>RÔ-BIN-XƠN NGỒI ĐẢO HOANG</b>


<b> </b>

<b>( Trích </b>


<b>I.Mục tiêu bài dạy: </b>
1. Kiến thức:


Giúp hs: Hình dung được cuộc sống gian khổ
2. Kĩ năng:


Giúp hs: Phân tích được hình ảnh của Rơ_Bin_xơn


3. Thái độ:


Giáo dục hs: Ý chí kiên cường, niềm tin mãnh liệt vào tương lai
<b>II. Chuẩn bị: </b>


1. Của giáo viên:
_Bài giảng


_Truyện ngắn “ Rô bin xơn Cru xô”
2. Của học sinh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

_Đọc đoạn trích


<b>III. Tiến trình lên lớp: </b>
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)


?Vì sao Lê Minh Khuê đặt tên cho truyện ngắn của mình là “ Những ngơi sao xa xôi”
? Nhan đề ấy gợi cho em cảm nhận gì? Có thể thay thế nhan đề ấy bằng một nhan đề khác
không?


3. Bài mới: Rơ -bin –xơn ngồi đảo hoang
Thời


gian Hoạt động của giáo viên


Hoạt động của


học sinh Ghi bảng



2’


10’


2 1’


Hđ 1: Giới thiệu bài: Tiểu thuyết
phiêu lưu kể về những chuyện ly
kỳ…Dế Mèn…Rô bin xơn về đoạn
thời gian gần 30 năm sống trên đảo
hoang


Hđ 2: Hướng dẫn hs tìm hiểu
chung văn bản:


Yêu cầu hs đọc_tìm hiểu vài nét về
tác giả, tác phẩm(dựa vào chú
thích)_Xem chân dung+ tác phẩm
*Nhận xét về bố cục của tác phẩm
Hđ 3: Hướng dẫn hs tìm hiểu nội
dung văn bản


? Đọc và cho biết Rơ bin xơn tự kể
về diện mạo của mình có gì đáng
chú ý. Thử giải thích vì sao như
vậy?


(kỳ lạ, quái đản, tức cười→ngạc
nhiên, thú vị→cuộc sống thiếu
thốn, khắc nghiệt nơi hoang đảo)


? Đọc đoạn (2)_? Nhận xét về
trang phục của Rô bin xơn? (mũ,
áo, quần, giày, ủng…→làm bằng
da dê, do nhân vật chế tạo_Tiện
dụng trong hoàn cảnh khắc nghiệt)
? Giọng văn ntn?(kỹ càng, dí dỏm)
*Cho hs đọc đoạn văn nói về trang
bị của Rơ bin xơn:


? Trang bị của Rơ bin xơn có gì
đặc biệt? Tại sao lại như vậy?(lỉnh
kỉnh, cồng kềnh→dụng cụ tương
xứng với trang phục)


*Gv bình ngắn: <i><b>Trang phục và</b></i>
<i><b>trang bị ấy quả thật độc đáo, đặc</b></i>
<i><b>biệt. Nó là kết quả lao động sáng</b></i>
<i><b>tạo, của nghị lực và tinh thần</b></i>
<i><b>vượt khó để sống trong điều kiện</b></i>
<i><b>có thể của mình</b></i>


Nghe, cảm nhận


Đọc_nêu các nét
chính về tác giả,
tác phẩm


Bố cục ba phần:
_Bức chân dung
tự họa



_Trang phục và
trang bị


_Diện mạo Rơ bin
xơn


Chân dung kì
qi, tức cười


Đọc đoạn (2)trang
phục→da dê tự
tạo→tiện dụng
Dí dỏm


Đọc_Dụng cụ
lỉnh kỉnh quanh
mình→lao động
phục vụ cuộc
sống


Nghe


<b>I. Tìm hiểu chung </b>
<b>văn bản: </b>


1. Tác giả_Tác
phẩm(sgk/128)
2. Bố cục: Ba phần
3. Thể loại: Tiểu


thuyết phiêu lưu
<b>II. Tìm hiểu chung </b>
<b>văn bản: </b>


<i><b>1. Tự cảm nhận </b></i>
<i><b>chung về bức chân </b></i>
<i><b>dung của mình: </b></i>


_Kỳ lạ, quái đản, tức
cười


_Ngạc nhiên, thú vị
→Cuộc sống thiếu
thốn, khắc nghiệt nơi
hoang đảo


<i><b>2. Trang phục và </b></i>
<i><b>trang bị của chúa </b></i>
<i><b>đảo:</b></i>


a. Trang phục:
_Mũ, áo, quần,
giày… làm bằng da
dê do nhân vật tự chế
tạo


_Tiện dụng trong
hồn cảnh khí hậu
khắc nghiệt



→giọng văn kĩ càng,
dí dỏm


b.Trang bị:


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

5’


*Cho hs đọc đoạn cuối:


?Rô bin xơn tự tả khn mặt của
mình ntn?Nét đặc biệt? Tại sao
anh chỉ tả nước da và bộ ria?(2
điểm nổi bật mà anh hình dung
được)


? Qua cách kể chuyện như thế,
chúng ta thấy gì đằng sau bức chân
dung?(Thảo luận)


Hđ 4: Hướng dẫn tổng kết:


? Tại sao tác giả lại tả trang phục,
trang bị kĩ trước tả diện mạo (sơ
sài)? →chân dung tự họa→nhấn
mạnh tinh thần và nghị lực vượt
khó


Cho hs đọc ghi nhớ_bài học rút ra?


Đọc đoạn



cuối→màu da
đen+bộ ria mép
theo kiểu hồi giáo
Cuộc sống gian
nan, vất vả


Thảo luận


nhóm→trình bày
Nghe_đọc ghi
nhớ


để tồn tại


<i><b>3. Diện mạo của Rô </b></i>
<i><b>bin xơn:</b></i>


_Chú ý hai nét đặc
biệt: màu da và bộ ria
mép→hai nét thay đổi
nổi bật nhất và dễ
nhận ra


*Cuộc sống gian nan,
vất vả:


_Tinh thần nghị lực
vượt khó, sự lạc quan,
vượt hồn cảnh để tồn


tại


→con người u đời,
ham sống mạnh mẻ
<b>III. Tổng kết: </b>
Ghi nhớ (sgk)
<b>IV. Hướng dẫn hs tự học: (3’)</b>


_Đọc lại đoạn trích_Nắm lại nội dung bài học
_Tìm đọc truyện Rơ bin xơn Cru xô


_Chuẩn bị bài” Tổng kết về ngữ pháp”


Ngày soạn : 27.03.2010
Tiết 147


Bài dạy

<b> TỔNG KẾT VÈ NGỮ PHÁP </b>


<b>I.Mục tiêu bài dạy :</b>


1.Kiến thức : Giúp hs hệ thống hóa kieensthuwcs đã học từ lớp 6 đến lớp 9 về từ loại .


2.Kĩ năng : Rèn cho hs kĩ năng vận dụng các kiến thức ngữ pháp vào việc nói , viết trong giao
tiếp xã hội và trong nói , viết .


3.Thái độ : Giáo dục hs có ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt .
<b>II.Chuẩn bị :</b>


1.Của gv :
_Bài giảng
_Bảng phụ


2.Của hs :
_Bài soạn


_Ôn lại các kiến thức .
<b>III.Tiến trình lên lớp: </b>
1.Ổn định tổ chức : (1’)
2.Kiểm tra bài cũ : (4’)


3.Bài mới : Tổng kết về ngữ pháp .
Thời


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

1’ Hđ1-Giới thiệu bài : Để giúp hs nắm lại
từ loại đã học trong chương trình cấp
thcs…


Hđ2-Hệ thống hóa về danh từ , động từ ,
tính từ


_ Hướng dẫn hs làm bài tập (1) mục I
(sgk)


_Phát phiếu _ yêu cầu hs sắp xếp các từ
loại trong các từ đã cho ( từ nào đứng
sau (a) : danh từ ; sau (b) : tính từ ; sau
(c) : động từ .


_Hướng dẫn hs làm bài tập (3)_sgk?
_Khái quát :


+Danh từ có thể đứng sau: những ,các,


<b>một .</b>


+ Động từ có thể đứng sau: hãy , đã ,
<b>vừa.</b>


+Tính từ có thể đứng sau : rất , hơi ,
<b>quá .</b>


<b>_ Hướng dẫn hs làm bài tập (4) mục </b>
II-sgk _ Từ các kết quả đạt được ở các bài
tập trước – hướng dẫn hs thực hiện việc
điền từ vào bảng tổng kết theo mục sgk.
_Hướng dẫn hs làm bài tập 5/sgk → yêu
cầu hs đọc và làm ba bài tập _ nhận xét .
Hđ3- Hệ thống hóa về các từ loại khác
_ Bước 1: Hướng dẫn hs làm bài tập1
mục II-sgk .


_ Yêu cầu hs quan sát bảng phụ _ thực
hiện


_ Nhận xét , bổ sung.


_ Cho hs thảo luận nhóm bài tập 2 mục
II-sgk ?


? Tìm những từ chuyên dùng ở cuối câu
để tạo câu nghi vấn ? Cho biết các từ ấy
thuộc từ loại nào ?



_ Nhận xét , khái quát :


<b>Từ chuyên dùng ở cuối câu để tạo câu</b>
<b>nghi vấn: à , ư , hử , hở, hả, …</b>
<b>→</b><i><b>chúng thuộc loại tình thái từ .</b></i>


Hđ4-Hệ thống lại các nội dung đã tổng
kết về từ loại .


_ Nghe


+Danh từ : lần ,
lăng , làng.


+Động từ : đọc ,
nghĩ ngợi , phục
dịch .


+Tính từ : hay , đột
ngột , sung sướng .
_ Làm bài tập (3)
_ Nghe và ghi chép


_ Thực hiện bài tập
(4)


Theo hướng dẫn
_ Hướng dẫn bài
tập (5)



_ Thực hiện theo
yêu cầu


_ Quan sát bảng
phụ


_ Thảo luận nhóm
_ Ghi chép


_ Nghe , hệ thống


<i><b>A.Từ loại :</b></i>


<b>I.Danh từ - </b>
<b>động từ -tính </b>
<b>từ :</b>


1.Khái niệm
2.Cách kết
hợp .


<b>II.Các từ loại</b>
<b>khác:</b>


1.Số từ
2.Đại từ
3.Lượng từ
4.Chỉ từ
5.Phó từ
6.Quan hệ từ


7.Trợ từ
8.Tình thái từ
9.Thán từ


* Các từ
chuyên dùng ở
cuối câu để
tạo nên câu
nghi vấn là: à ,
ư , hử , hở , hả


<b>VI.Hướng dẫn hs tự học : (3’)</b>


_Hệ thống lại các nội dung đã tổng kết .
_Xem lại các bài tập đã làm .


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

Ngày soạn : 28.03.2010
Tiết 148


Bài dạy :

<b>TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP</b>


<b>I Mục tiêu bài dạy : </b>


1.Kiến thức : Giúp hs hệ thống hóa kiến thức đã học cụm từ trong chương trình THSC…
2.Kĩ năng: giúp hs rèn kĩ năng vận dụng các kiến thức về ngữ pháp trong nói và viết .
3.Thái độ : giáo dục hs học tập và sử dụng đúng từ loại Tiếng Việt trong nói và viết .
<b>II.Chuẩn bị :</b>


1.Của gv:
_Bài giảng


_Bảng phụ
2.Của hs :
_Bài soạn


_Đọc các ngữ liệu (sgk)
<b>III.Tiến trình lên lớp:</b>
1.Ổn định tổ chức : (1’)
2.Kiểm tra bài cũ (5’)


3.Bài mới : Tổng kết về ngữ pháp
Thời


gian Hoạt động của giáo viên


Hoạt động của


học sinh Ghi bảng


1’
25’


Hđ1_Giới thiệu bài : khái quát nội
dung tiết tổng kết về từ loại , chuyển
tiết ôn tập về cụm từ …


Hđ2_Hướng dẫn hs tìm hiểu về cụm
từ


_Cho hs quan sát bảng phụ _gọi hs
đọc , xác định mục đích yêu cầu bài


tập ( 1)


_ Gợi ý : tìm những từ loại chính , xác
định cụm danh từ và dấu hiệu nhận
biết là những từ đứng trước : <i><b>những</b></i>
<i><b>-mỗi - một </b></i>


_Hướng dẫn hs làm bài tập (2).Quan
sát bảng phụ - chú ý các từ in đậm ?
Tìm từ trung tâm của các cụm từ được
in đậm ? Dấu hiệu để nhận biết ?
( Nhận xét : các động từ trước nó có
các từ đã - sẽ -vừa )


_Cho hs quan sát bảng phụ , đọc bài
tập ? Xác định cụm từ ? Dấu hiệu để
nhận biết ?


( Nhận xét : (a) Việt Nam , bình dị.
Việt Nam, phương Đông, mới, hiện
đại là phần trung tâm của của các cụm
từ in đậm


Dấu hiệu nhận biết từ “<i><b>rất”</b></i> (gv giải
thích thêm: ở đây các từ <i><b>Việt Nam,</b></i>
<i><b>phương Đông</b></i> được dùng làm tính


Nghe_hệ thống
lại



Quan sát bảng
phụ


Đọc, nêu mục
đích yêu cầu bài
tập (1)


Xác định cụm
danh từ_dấu
hiệu là những
từ: những, mỗi,
một…đứng
trước


Làm bài tập (2)
Quan sát bảng
phụ


Tìm từ trung
tâm của các
cụm từ in
đậm_Dấu hiệu
nhận biết trước
nó là các phó từ
Quan sát bảng
phụ_đọc bài
tập_Xác định
cụm từ


<i><b>B. Cụm từ: </b></i>



1. Cụm danh từ
2. Cụm động từ
3. Cụn tính từ
*Thực hành:


<i><b>Bài tập 1:</b></i> (sgk/133)


Tìm phần trung tâm của các
cụm danh từ_Dấu hiệu nhận
biết


<i><b>a/ Ảnh hưởng, nhân cách, lối </b></i>
<i><b>sống</b></i> là phần trung tâm của các
cụm danh từ. Các dấu hiệu là
những lượng từ đứng trước:
những, một…


<i><b>b.</b><b>ngày</b></i>(khởi nghĩa), dấu hiệu
là những


c. T<i><b>iếng</b></i>(cười nói). Dấu hiệu có
thể thêm <i><b>những</b></i> vào trước


<i><b>Bài tập 2</b></i>(sgk/133)


<i><b>a.Việt Nam, bình dị, Việt </b></i>
<i><b>Nam, phương Đông, mới, </b></i>
<i><b>hiện đại</b></i> là phần trung tâm của
các cụm từ in đậm. Dấu hiệu là


rất. Ở đây các từ <i><b>Việt Nam, </b></i>
<i><b>phương Đơng </b></i>được dùng làm
tính từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

5’


từ(b)); từ “<i><b>êm ả”</b></i> →dấu hiệu là có thể
thêm rất vào phía trước


(a)<i><b>Phức tạp (b)phong phú</b></i>


<i><b>(c)sâu sắc</b></i>→ dấu hiệu là có thể thêm
rất ở phía trước


Hđ 3: Hướng dẫn luyện tập thêm:
Cho hs đặt câu với các cụm từ→xác
định dấu hiệu nhận biết


Dấu hiệu nhận
biết: có các từ
rất đứng trước
cụm từ in đậm


Thực hành


luyện tập


c. <i><b>Phức tạp, phong phú</b></i>, sâu
sắc: dấu hiệu là có thể thêm rất
ở phía trước



<i><b>Bài tập 3</b></i>: (sgk/133)


a.<i><b>đến, chạy, ôm</b></i>. Dấu hiệu là


<i><b>đã, sẽ, sẽ</b></i>


b.<i><b>lên</b></i>(cải chính) .Dấu hiệu là


<i><b>vừa</b></i>


<b>IV. Hướng dẫn hs tự học (3’)</b>


_Hệ thống lại các nội dung đã học về “từ loại” và cụm từ
_Làm các bài tập ở sgk


_Chuẩn bị bài” Luyện tập viết biên bản”


Ngày soạn : 01.04.2010
Tiết 149


Bài dạy LUYỆN TẬP VIẾT BIÊN BẢN
<b>I.Mục tiêu bài dạy : </b>


1.Kiến thức : Ơn lại lí thuyết và đặc điểm cách viết biên bản .


2.Kĩ năng: Rèn cho hs viết được một biên bản hội nghị hoặc một biên bản sự vụ thông
thường .


<b>II.Chuẩn bị :</b>


1.Của gv:
_Bài giảng


_Sưu tầm một số biên bản thông thường
2.Của hs :


_Bài soạn


_Chuẩn bị bài tập 2 ( của tiết trước )
_Đọc các biên bản ( sgk)


<b>III.Tiến trình lên lớp :</b>
1.Ổn định tổ chức : (1’)
2.Kiểm tra bài cũ : (4’)


? Biên bản là gì ? Một biên bản cần đạt những yêu cầu gì về nội dung và hình thức ?
3.Bài mới : Luyện tập viết biên bản


Thời


gian Hoạt động của giáo viên


Hoạt động của


học sinh Ghi bảng


1’
7’
12’



Hđ1_Giới thiệu bài – Để giúp hs có ý
thức củng cố kiến thức viết biên bản
và tập vận dụng…


Hđ2_Hướng dẫn hs ơn tập lí thuyết :
_ u cầu hs trả lời câu hỏi –củng cố
lí thuyết đã học


Hđ3 _ Hướng dẫn hs thực hành :
*Hướng dẫn hs viết Biên bản hội
<b>nghị trao đổi kinh nghiệm học tập</b>
<b>môn Ngữ văn .</b>


_Cho hs đọc lại nội dung ghi chép về


_ Nghe


_Trả lời theo
yêu cầu


_ đọc lại văn
bản ( sgk)


<b>I.Ơn tập lí thuyết </b>
( sgk)


II.Luyện tập :
Bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

12’



5’


hội nghị , thảo luận và rút ra nhận xét
→ nội dung ? Hình thức ? Cần bổ
sung , sắp xếp ?


_Trên cơ sở kết quả thảo luận , hướng
dẫn hs khôi phục lại biên bản hội nghị
theo bố cục : Quốc hiệu , tiêu ngữ , địa
điểm , thời gian , hội nghị , thời gian
kết thúc , thủ tục kí xác nhận .


Hđ4_Hướng dẫn hs làm bài tập (3)
<b>( Biên bản bàn giao nhiệm vụ trực</b>
<b>tuần ) </b>


_ Thảo luận , thống nhất nội dung chủ
yếu của biên bản bàn giao trực tuần .
_? Thành phần tham dự gồm những
ai ? Nội dung bàn giao ntn ?


_ Nhận xét bổ sung


_Dựa theo kết quả thảo luận , từng hs
viết biên bản vào vở .


(Theo dõi , kiểm tra , uốn nắn những
lệch lạc (nếu có) và giúp đỡ các em hs
học yếu )



_Cho từng nhóm trao đổi và kiểm tra
bài với nhau .


_ Chọn 1-2 hs khá , giỏi đọc kết quả
bài tập cho cả lớp nghe , nhận xét .
Hđ5_ Hướng dẫn hs làm bài tập ở nhà
( bài tập 2 , 4 )


Thảo luận
theo nhóm
→sắp xếp lại :
mở đầu ( a)
( d) , nội dung
(c) (e) (g), kết
thúc (h) (b)
_ theo dõi bài
tập 3


_Thảoluận,
thống nhất:
Thành phần ,
nội dung.
→hoàn thành
biên bản vào
vở


_Trao đổi
nhóm



_ Đọc bài cho
hs tham khảo .


_ Nghe,


hướng dẫn


_Địa điểm
_Tên biên bản
_Thành phần tham dự
_Diễn biến và kết quả
hội nghị


_ Thời gian kết thúc ,
thủ tục kĩ , xác nhận .
Bài tập3(sgk/135) :
Viết biên bản bàn
giao nhiệm vụ trực
tuần của chi đội …
_Thành phần tham dự
bàn giao :


+Nội dung và kết quả
công việcđã làm trong
tuần


+Nội dung công việc
cần thực hiện trong
tuần tới .



+ Các phương tiện vật
chất và hiện trạng của
chúng ta thời điểm
bàn giao .


<b>VI.Hướng dẫn hs tự học : ( 3’)</b>


_Yêu cầu hs nắm vững lí thuyết biên bản .Đặc biệt các hao tác viết biên bản .
_Thực hành bài tập 2-4 ( ở nhà )


_Chuẩn bị bài “ Hợp đồng “


Ngày soạn : 02.04.2010
Tiết 150


Bài dạy :

<b>HỢP ĐỒNG </b>


<b>I.Mục tiêu bài dạy :</b>


1.Kiến thức : Giúp hs phân tích được đặc điểm , mục đích và tác dụng của hợp đồng .
2.Kĩ năng : Hs cần viết được một hợp đồng đơn giản .


3.Thái độ : có ý thức cẩn trọng khi soạn thảo hợp đồng và ý thức trách nhiệm với hợp đồng
đã được kí kết .


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

1.Của gv:
_ Bài giảng


_Một số hợp đồng thông dụng ( hợp đồng bắt điện ; hợp đồng bắt nước máy )
2.Của hs :



_ Bài soạn


_Đọc kĩ cá mẫu ( sgk)
<b>III.Tiến trình lên lớp :</b>
1.Ổn định tổ chức : (1’)


2.Kiểm tra bài cũ : (4’) ? Biên bản là gì ? Người viết biên bản cần phải có trách nhiệm và
thái độ ntn ?


? Nêu ngắn gọn bố cục của biên bản ? Lời văn trong biên bản ?
3.Bài mới : Hợp đồng


Thời


gian Hoạt động của giáo viên


Hoạt động của học


sinh Ghi bảng


1’
15’


16’


Hđ1giới thiệu bài : Trong cuộc
sống, mọi công việc khi giao dịch
đều phải có sự ràng buộc về các
điều khoản …



Hđ2Hướng dẫn hs tìm hiểu đặc
điểm của hợp đồng


_Yêu cầu hs quan sát văn bản hợp
<b>đồng mua bán sách giáo khoa</b>
( mục I sgk)→rút ra nhận xét
? Tại sao cần phải có hợp đồng?
? Hợp đồng ghi lại những nội dung
chủ yếu gì?


? Nêu những yêu cầu về nội dung?
Hình thức của một văn bản hợp
đồng?


_Từ kết quả nhận xét ở bước
(1)→cho hs liên hệ thực tế để kể
tên và nêu mục đích, nội dung cơ
bản của một số hợp đồng thông
dụng trong đời sống


Hđ 2: Hướng dẫn hs cách làm hợp
đồng


_Nêu một số vấn đề để học sinh
trao đổi, thảo luận dựa trên một số
hợp đồng thông dụng trong đời
sống ở phần (1) và các hợp đồng
thông dụng được hs kể ra ở hoạt
động 1



? Bản hợp đồng gồm những nội
dung nào?Chúng được sắp xếp ra
sao?


? Cách thức trình bày nội dung


Đọc thầm vb” Hđ
mua bán sgk”→rút
ra nhận xét: phản
ánh sự thỏa thuận
của hai bên đối với
công việc liên quan
*Nội dung: thỏa
thuận về trách
nhiệm, nghĩa vụ,
quyền lợi của hai
bên đã cam kết
*Nêu cụ thể nội
dung, hình thức hợp
đồng


Trao đổi, thảo luận


Trình bày nội dung
của bản hợp đồng,
ghi lại nội dung hợp
đồng theo từng điều
khoản đã được


<b>I. Đặc điểm của </b>


<b>hợp đồng: </b>
Hợp đồng là loại
van bản có tính chất
pháp lý ghi lại nội
dung thỏa thuận về
trách nhiệm, nghĩa
vụ, quyền lợi của
hai bên tham gia
giao dịch nhằm đảm
bảo đúng thỏa thuận
đã cam kết


<b>II. Cách làm hợp </b>
<b>đồng: </b>


<b>1. Hợp đồng gồm </b>
<b>các mục sau: </b>
_Phần mở đầu:
Quốc hiệu, tiêu
ngữ, tên hợp đồng,
thời gian, địa điểm,
họ tên, chức vụ, địa
chỉ của các bên ký
hợp đồng


_Phần nội dung:
Ghi lại nội dung
của hợp đồng theo
từng điều khoản đã
thống nhất



</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

5’


như thế nào?


?Cách dùng từ ngữ và viết câu
trong hợp đồng có gì đặc biệt?
_Dựa vào kết quả thảo luận→từng
hs viết văn bản vào vở soạn


+Gv kiểm tra theo dõi và uốn nắn
những lệch lạc (nếu có)→giúp đỡ
các hs yếu


+Chọn 1_2 hs khá, giỏi đọc kết
quả bài tập của mình cho cả lớp
nghe


Gv tổng kết nhận xét, rút kinh
nghiệm


Hđ 3: Hướng dẫn về nhà


_Gv ra bài tập, hướng dẫn hs làm
bài tập ở nhà


_Thử soạn thảo hợp đồng mua
báo” Thiếu niên tiền phong” của
lớp (theo quý)



thống nhất_Từ ngữ
rõ ràng, chính xác


Thực hành viết hợp
đồng


Nghe, rút kinh
nghiệm


Thực hành


hai bên


<b>2. Lời văn của hợp</b>
<b>đồng: phải chính </b>
xác, chặt chẽ
<b>III. Luyện tập: </b>
1. Lựa chọn những
tình huống cần thiết
viết hợp đồng(b, c,
e)


2. Hợp đồng thuê
nhà


Tham khảo “ Hợp
đồng thuê nhà
xưởng và kho bãi”


<b>IV. Hướng dẫn hs tự học: (3’)</b>



_Nắm lại nội dung hình thức một bản hợp đồng


_Tập soạn thảo hợp đồng” Mua báo Thiếu niên tiền phong” đã hướng dẫn
_Chuẩn bị bài” Bố của Xi_mông”


Ngày 3.04.2010
Tiết 151


Bài dạy:

<b>BỐ CỦA XI_MÔNG</b>


(“Trích”_G. Mơ Pa Xăng)
<b>I. Mục tiêu bài dạy: </b>


1. Kiến thức:


Giúp hs: hiểu được Mô Pa Xăng→ Miêu tả sắc nét diễn biến tâm trạng ba nhân vật chính
trong văn bản trích


2. Kĩ năng:


Rèn hs: Cách phân tích diễn biến tâm trạng nhân vật
3.Thái độ:


Giáo dục hs: Lòng thương yêu bạn bè, lòng thương yêu con người
<b>II. Chuẩn bị: </b>


1. Của giáo viên:
_Truyện


_Bài giảng


2. Của học sinh:
_Bài soạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<b>III. Tiến trình lên lớp: </b>
1. Ổn định tổ chức : (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)


? Qua văn bản “ Rơ_bin_xơn…ngồi đảo hoang”, em rút ra được bài học gì trong cuộc sống?
3. Bài mới: Bố của Xi_mơng(“trích” _G. Mô_pa_xăng)


Thời


gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
1’


10’


20’


Hđ 1: Giới thiệu bài: gợi nhớ hs những
tác phẩm văn học Pháp đã học ở các
lớp 6. 7.8→ dẫn…


Hđ 2:Hướng dẫn hs tìm hiểu chung
văn bản:


? Dựa vào chú thích (sgk) , nêu những
nét khái quát về tác giả, tác phẩm?
*Gv nêu yêu cầu đọc, chú ý giọng
nhân vật→ gọi 1_2 học sinh đọc sau


khi nghe gv đọc mẫu một đoạn


? Cho hs xác định bố cục và nội dung
từng phần trong văn bản


Gv nhận xét, khái quát


Hđ 3: Hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung
văn bản:


*Đọc lại phần đầu văn bản
? Xi_mơng đau đớn vì sao?


? Nỗi đau đớn của cậu bé đã được nhà
văn diễn tả một cách sâu sắc ntn?
Qua hàng động? Ý nghĩ?(định ra bờ
sơng_nhảy xuống cho chết đuối)
? Nỗi đau khiến em khóc nhiều lần.
Hãy liệt kê. Ý nghĩa?


? Nỗi đau đớn còn biểu hiện qua nói
năng của em ntn? Nhận xét cách diễn
đạt?


*Gv khái quát, bổ sung


*Cho hs đọc đoạn” Họ đến trước…bỏ
đi thế nào cho phải” (Gv nói qua về B
lăng sốt)



? Trước khi gặp chị B lăng_sốt, bác
Phi líp đã nghe và suy nghĩ gì về
người phụ nữ này?


(một cô gái đẹp nhất vùng_tự nhủ”
một tuổi xuân đã lầm lỡ, rất có thể lầm
lỡ lần nữa”)


? Khi gặp khách lạ, thái độ của chị
Blăng_sốt ntn?


? Nỗi lịng của chị khi nghe con nói đã
bộc lộ ntn? (đau đớn, hổ thẹn)


? Qua cách phân tích, em nhận xét gì


Nghe_cảm nhận


Nêu những khái quát về
tác giả, tác phẩm


Đọc theo yêu cầu
Nêu bố cục→ nội dung
từng phần


Nghe


Đọc lại phần văn bản
Vì bị bạn đánh→khơng
có bố



Hành động tự tử
Khóc nhiều lần


Nói năng đứt quảng vì
khóc


Nghe_ghi chép
Đọc


B lăng_Sốt: cơ gái đẹp
nhất vùng đã có thời
lầm lỡ, có thể lầm lỡ
lầm nữa


-Đứng đắn, nghiêm túc
-Đau đớn, hổ thẹn
-Đứng đắn , nghiêm túc


<b>I. Đọc_tìm hiểu chung</b>
<b>văn bản (sgk):</b>


<b>II. Tìm hiểu nội dung </b>
<b>văn bản: </b>


<i><b>1. Nhân vật Xi_Mơng</b></i>:
*Nỗi đau đớn vì khơng
có bố, bộc lộ qua:
_Ý nghĩ hành động: ra
bờ sông, định nhảy


xuống sông cho chết
đuối


_Những giọt nước mắt :
em khóc→liệt kê: sau
khi khóc_em lại
khóc_cơn nức nở_em
chỉ khóc hồi_mắt đẫm
lệ_Lại ịa khóc


_Cách nói năng: nói
khơng nên lời, cứ bị
ngắt qng→dấu chấm
lửng, hoặc lặp đi lặp
lại: “ chúng nó đánh
cháu…vì…cháu…cháu
khơng có bố”…”
cháu…cháu khơng có
bố”


<i><b>2. Nhân vật Blăng_sốt:</b></i>


_Cơ gái đẹp có thời lầm
lỡ sinh ra Xi Mơng
_Chị sống đứng đắn,
nghiêm túc


_Đau đớn, hổ thẹn khi
con bị bạn bè đánh,
định tự tử vì khơng có


bố→bản chất là người
phụ nữ tốt


<i><b>3.Nhân vật Phi líp:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

4’
3’


về chị B Lăng_sốt?


*Gọi hs đọc đoạn “ Bỗng một bàn
tay…bỏ đi rất nhanh”


?Phi líp được giới thiệu ntn?


? Tâm trạng của Phi lip khi gặp
Xi_mông ở bờ sơng? (quan tâm,
thương xót, an ủi)


? Khi đưa Xi-mơng về nhà Phi Líp có
suy nghĩ gì? (có thể đùa cợt với B
Lăng_sốt vì cho rằng: “ một tuổi xuân
đã lầm lỡ rất có thể sẽ lầm lỡ lần nữa”)
? Khi gặp chị B Lăng_sốt, thái độ của
Phi líp ntn? (phần thì thương cậu bé,
phần do cảm mến .Blăng-sốt bác nói
nữa đùa nữa thật là bác vui lịng làm
bố của Xi_mơng)


_Nêu vấn đề, u cầu hs thảo luận



<i><b>? Hãy nhận xét khái quát về tâm</b></i>
<i><b>trạng của ba nhân vật trong đoạn</b></i>
<i><b>trích ?</b></i>


Hđ4-Hướng dẫn hs tổng kết :


Dựa vào nội dung đã phân tích ,
hướng dẫn hs tổng kết


Hđ5-Hướng dẫn hs luyện tập ( sgk)


-con người cao lớn , râu
tóc đen quăn , bác thợ
rèn


- quan tâm


- suy nghĩ không tốt về
Blăng- sôt


- thương Xi- mông và
cảm mến chị Blăng –
sơt


-Thảo luận nhóm


-nghe , thực hiện


-nghe



người cao , râu tóc
đen , nhân hậu .
_Diễn biến tâm trạng :
+ Khi chưa gặp Blăng
→sốt- ý nghĩ “ một tuổi
xuân đã lầm lỡ , rất có
thể lầm lỡ lần nữa “
+ Khi gặp chị Blăng –
sơt , ý nghĩ đó khơng
cịn nữa – không thể
đùa bỡn được .


+Bước đầu , vì thương
Xi- Mơng , cảm mến
chị Băng-sơt , bác đã
hứa đùa là làm bố của
em


→Tâm trạng vừa phức
tạp , vừa bất ngờ .
III.Tổng kết :
Ghi nhớ (sgk)
VI.Luyện tập ( sgk)


<b>VI.Hướng dẫn hs tự học : (4’)</b>


_Đọc lại toàn bộ truyện ngắn “ Bố của Xi -mơng “
_Nắm kĩ văn bản trích vừa học – ghi nhớ .



_Chuẩn bị bài “Ôn tập về truyện “


Ngày 05.04.2010
Tiết 152


Bài dạy : ÔN TẬP VỀ TRUYỆN
I.Mục tiêu bài dạy :


1.Kiến thức :


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

2.Kiến thức :Rèn cho hs kĩ năng tổng hợp , hệ thống hóa kiến thức .
II.Chuẩn bị :


1.Của gv:


_Bảng hệ thống các tác phẩm truyện
_ Bài giảng


2.Của hs :
_Bài soạn


_Đọc lại các văn bản
III.Tiến trình lên lớp :
1.Ổn định : 1’


2.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs .
Thời


</div>

<!--links-->

×