Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

giao an lop 4 tuan 18 tuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.17 KB, 15 trang )

TUẦN 18 Ngµy so¹n: 05/12/2010
Thø hai ngµy 6 th¸ng 12 n¨m 2010
Chµo cê
TËp chung toµn trêng
Tập đọc:
Tiết 35: Ơn tập tiết I
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch trơi chảy các bài tập đã học, đã học; bước đầu biết đọc diễn
cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thioocj 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở
HKI.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các
nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm: Có chí thì nên, Tiêng sáo
diều.
II. Đồ dùng dạy học:
-Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở bài tập 2 để học sinh điền vào chỗ trống.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a Giới thiệu bài :
- Hát đầu giờ, kiểm tra bài cũ
b. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:
- Gọi HS bốc thăm chọn bài. - HS lên bốc thăm
- GV đặt câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc. - HSTL
- GV ghi điểm, HS nào đọc khơng đạt u
cầu cho về nhà luyện đọc để kiểm tra lại vào
tiết sau.
c. Bài tập 2 :
- Gọi HS đọc u cầu - 1 HS đọc
- Y/C HS nêu tên bài trong 2 chủ điểm trên. - HS nêu
- GV phát phiếu khổ to, bút dạ theo nhóm 4,


y/c các nhóm điền vào bảng như y/c SGK
- Hoạt động nhóm 4
- Gọi đại diện nhóm trình bày, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật
Ơng Trạng thả
diều
Trinh Đường Nguyễn Hiền nhà
nghèo mà hiếu học
Nguyễn Hiền
"Vua tàu thuỷ"
Bạch Thái
Bưởi
Từ điển nhân
vật lịch sử VN
Bạch Thái Bưởi từ
tay trắng, nhờ có chí
đã làm nên nghiệp
lớn.
Bạch Thái bưởi
Vẽ trứng Xn Yến Lê-ơ-nác-đơ đa Vin-
xi kiên trì khổ luyện
đã trở thành danh hoạ
vĩ đại.
Lê-ơ-nác-đơ đa Vin-xi
1
Người tìm
đường lên các
vì sao
Lê Quang

Long- Phạm
Ngọc Toàn
Xi-ôn-cốp-xki kiên trì
theo đuổi ước mơ, đã
tìm được đường lên
các vì sao.
Xi-ôn-cốp-xki
Văn hay chữ
tốt
Truyện đọc 1
(1995)
Cao Bá Quát kiên trì
luyện chữ viết, đã nổi
danh là người văn hay
chữ tốt.
Cao Bá Quát
Chú Đất Nung
(P.1,2)
Nguyễn Kiên Chú bé Đất dám nung
mình trong lửa đã trở
thành người mạnh
mẽ, hữu ích. Còn 2
người bột yếu ớt gặp
nước suýt bị tan ra.
Chú Đất Nung
Trong quán ăn
"Ba cá bống"
A-lếch-xây
Tôn-xtôi
Bu-ra-ti-nô thông

minh, mưu trí đã moi
được bí mật về chiếc
chìa khoá vàng từ 2
kẻ độc ác.
Bu-ra-ti-nô
Rất nhiều mặt
trăng (P.1,2)
Phơ-bơ Trẻ em nhìn thế giới,
giải thích về thế giới
rất khác người lớn.
Công chúa nhỏ
4. Củng cố - Dặn dò :
- Dặn những em chưa có điểm kiểm tra về nhà tiếp tục luyện đọc.
- GV nhận xét tiết học.
Toán
Tiết 86: Dấu hiệu chia hết choc 9
I. Mục tiêu:
- Biết dấu hiệu chia hết cho 9
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ :
- Gọi 2 HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2
và dấu hiệu chia hết cho 5. Cho ví dụ.
2. Bài mới :
1. Ví dụ :
- Y/C HS tìm vài số chia hết cho 9 và vài số
không chia hết cho 9, GV ghi thành 2 cột.
- Em có nhận xét gì về tổng các chữ số đó?
- Y/C HS cho ví dụ về số có 3 chữ số có
tổng các chữ số là 9

- Y/C HS đặt phép chia để tìm kết quả.
- GV cho số 657.
- Y/C HS tính tổng các chữ số của số đó.
- Y/C HS nêu dấu hiệu chia hết cho 9.
- 2 HS nêu
- HS nêu
- HSTL
- HS nêu
- HS chia
- HS nêu
- HS nêu
2
- Cho thờm VD v s chia ht cho 9
- Y/C HS xem cỏc s khụng chia ht cho 9
cú c im gỡ?
- GV cho HS nờu cn c nhn bit cỏc s
chia ht cho 2; cho 5; cn c nhn bit
cỏc s chia ht cho 9.
+ Mun bit mt s cú chia ht cho 2 hay
5 khụng, ta cn c vo du hiu no?
+ Mun bit mt s cú chia ht cho 9 hay
khụng, ta cn c vo õu?
2. Luyn tp :
Bi 1:
- Y/c HS c
- Cho HS gch bỳt chỡ vo SGK
- Y/C HS nờu s v gii thớch vỡ sao?
Bi 2:
- Y/c HS c
- Cỏch lm tng t nh bi 1

3. Cng c - Dn dũ :
- Dn dũ HS chun b bi sau : Du hiu
chia ht cho 3.
- Nhn xột tit hc.
- HS nờu
- HSTL
- HSTL
- HSTL
- 1 HS c
- Lm vo SGK
- HS nờu v gii thớch
- 1 HS c
- 1 HS lm bng, lp lm BC
Đạo đức
Tiết 18: Thực hành kĩ năng cuối kì I
I. Mục tiêu:
- Củng cố KT về: Biết bày tỏ ý kiến , tiết kiệm tiền của, tiết kiệm thời gian, hiếu
thảo với ông bà, cha mẹ. Biết ơn thầy giáo cô giáo, yêu lao động.
II. Các HĐ dạy - học :
1. KT bài cũ :
+ Giờ trớc học bài gì?
+ Vì sao phải yêu cầu lao động?
2. Ôn bài cũ:
+ Trẻ em có quyền bày tỏ ý kiến NTN?
+ Vì sao phải tiết kiệm tiền của?
+ Vì sao phải tiết kiệm thời gian?
+ Vì sao phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ:
+ Vì sao phải biết ơn thầy cô giáo?
+ Vì sao phải yêu lao động?
3. Trả lời câu hỏi và làm BT tình huống.

+ Em sẽ làm gì khi đợc phân công làm một
việc không phù hợp với khả năng?
+ Em muốn tham gia vào một HĐ nào đó của
lớp, của trờng nhng cha đợc phân công em sẽ
làm gì?
- HS trả lời.
- NX, bổ sung.
- Em sẽ nêu lí do để mọi ngời hiểu và
thông cảm.
- Nêu ý kiến ...
+ Những việc làm nào dới đây là thể hiện tiết kiệm tiền của.
3
a) Ăn hết suất cơm của mình.
b) Không xin tiền ăn quà vặt.
c) Quên tắt điện khi ra khỏi phòng.
d) Làm, mất sách vở, đồ dùng HT.
e) Giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi.
g) Xé sách vở gấp máy bay.
- GV treo phiếu HT lên bảng. GV khoanh vào
ý đúng.
+ Bạn đã biết tiết kiệm thời giờ cha? Nêu VD
cụ thể?
+ Em đã làm gì để ông bà, cha mẹ vui lòng?
+ Cách ứng xử của các bạn tình huống sau là
đúng hay sai? Vì sao?
- HS nêu.
- TL nhóm 2
- Báo cáo, NX.
- Thảo luận nhóm 2
- Báo cáo, NX.

a) Mẹ đi làm về muộn, nấu cơm muộn Quân dỗi không ăn cơm. S
b) Bà của Lan bị ốm, Lan không đi chơi xa, Lan quanh quẩn ở trong nhà khi thì lấy nớc
cho bà uống, lấy cháo cho bà ăn, bóp chân tay, đấm lng cho bà. Đ
+ Nêu những việc làm để thể hiện lòng biết ơn
đối với các thầy giáo. cô giáo?
+ Em sẽ làm gì khi?
a. Em đang học bài có bạn gọi điện thoại rủ đi
chơi?
b. Em đang nấu cơm có bạn rủ đi chơi điện
tử?
+ Nêu những câu ca dao, câu tục ngữ, thành
ngữ nói về ý nghĩa, TD của lao động?
- Chăm chỉ HT.
- Lễ phép, vâng lời thầy cô.
- Chú ý nghe giảng, hăng hái phát
biểu ý kiến XD bài.
- Chúc mừng thầy cô nhân ngày nhà
giáo VN.
- Thăm hỏi thầy cô khi thầy cô bị ốm
đau, gặp phải chuyện buồn...
- HS trả lời.
- Có làm thì mới có ăn
Không dng ai đẽ mang phần đến cho.
4. Tổng kết - dặn dò: - NX giờ học.
Ngày soạn: 05/12/2010
Thứ ba ngày 7 tháng 12 năm 2010
Toỏn:
Tit 87: Du hiu chia ht cho 3
I. Mc tiờu:Giỳp HS:
- Bit du hiu chia ht cho 3

- Bc u bit vn dng du hiu chia ht cho 3 trong mt s tỡnh hung n
gin.
II. Cỏc hot ng dy hc:
1. n nh t chc:
2 Bi c :
+ Nờu du hiu chia ht cho 9. Cho VD s
cú 3 ch s chia ht cho 9.
3. Bi mi :
- Hỏt u gi, kim tra s s
- 2 HS nờu
4
a. Ví dụ :
- Y/C HS tìm vài số chia hết cho 3 và vài số
không chia hết cho 3, GV ghi thành 2 cột.
- Y/C HS lên ghi phép chia tương ứng và
kết quả của phép chia.
- Y/C HS chú ý vào các số chia hết cho 3 và
rút ra nhận xét.
- GV ghi bảng cách xét tổng các chữ số của
vài số. Chẳng hạn : 27 có 2 + 7 = 9, mà 9
chia hết cho 3; 15 có 1 + 5 = 6, mà 6 chia
hết cho 3. GV cho HS nhẩm miệng tổng các
chữ số của vài số nữa. Từ đó GV cho HS
nêu nhận xét về đặc điểm của các số ở cột
này.
- Y/C HS nêu dấu hiệu chia hết cho 3.
- Cho thêm VD về số chia hết cho 3
- Y/C HS xem các số ở cột bên phải. Chẳng
hạn : 52 có 5 + 2 = 7, mà 7 không chia hết
cho 3(dư1). Số 83 có 8 +3 =11, mà 11

không chia hết cho 3 (dư2) …Từ đó giúp
HS nêu được nhận xét về đặc điểm chung
của các số ở cột bên phải : đều có tổng các
chữ số không chia hết cho 3.
b. Luyện tập :
Bài 1:
- Y/C HS làm bài và giải thích vì sao?
Bài 2:
- Cách làm tương tự như bài 1
4. Củng cố, dặn dò :
+ Số chia hết cho 3 là số ntn?
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà
làm vở bài tập
Bài sau : Luyện tập
- HS nêu
- HS lần lượt lên ghi
- HS theo dõi, tập nhẩm
- HS nêu
- HS nêu
- Lắng nghe
- Làm miệng
- 1 HS đọc
- 1 HS làm bảng, lớp làm BC
Chính tả
Ôn tập kiểm tra học kỳ I
I. Mục tiêu:
- Mức đọ yêu cầu về kĩ năng như tiết 1
- Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học.
- Bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ phù hợp với các tình huống cho trước.
II. Các hoạt động dạy học:

1. Giới thiệu bài :
2. Kiểm tra : như tiết 1
3. Bài tập:
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu - 1 HS đọc
- Y/C HS làm bài - Làm VBT
5
- Gọi HS trình bày, GV sửa lỗi dùng từ,
diễn đạt cho từng HS.
Bài 3:
- Gọi HS đọc y/c bài tập 3
- Y/C HS trao đổi, thảo luận cặp đôi và viết
các thành ngữ, tục ngữ.
- Gọi HS trình bày và nhận xét
- GV kết luận lời giải đúng :
( a, * Có chí thì nên.
* Có công mài sắt, có ngày nên kim.
* Người có chí thì nên
Nhà có nền thì vững
b, * Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo.
* Lửa thử vàng gian nan thử sức.
* Thất bại là mẹ thành công..
* Thua keo này, bày keo khác.
c, * Ai ơi đã quyết thì hành
Đã đan thì lận tròn vành mới thôi!
* Hãy lo bền chí câu cua
Dù ai câu chạch, câu rùa mặc ai!
* Đứng núi này trông núi nọ.)
4. Củng cố, dặn dò :
- Về làm lại bài 2 vào vở 2. Ghi nhớ các

thành ngữ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc
- Trao đổi nhóm đôi và làm bài vào
VBT
- HS trình bày, nhận xét
Luyện từ và câu
Tiết 35: Ôn tập kiểm tra học kỳ I
I. Mục tiêu:
- Mức độ yêu cầu kĩ năng đọc như ở tiết 1
- Nắm được các kiểu mở bài và kết bài trong văn kể chuyện.
- Bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông
Nguyễn Hiền
II. Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài :
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi bài lên bảng
2. Kiểm tra đọc :
- Tiến hành tương tự như tiết 1
3. Bài tập :
Bài 2
- Gọi HS đọc y/c
- Y/c HS đọc truyện Ông Trạng thả diều.
- Treo bảng phụ
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ
trên bảng phụ
- Y/c HS làm việc cá nhân
- 1 HS đọc
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm
- 2 HS nối tiếp nhau đọc
- HS viết phần mở bài gián tiếp và kết
bài mở rộng cho câu chuyện về ông

6

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×