Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

giao an lop 4 tuan 15 nam 201 201 tham khao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.51 KB, 34 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 15 </b>



<b>( ngày 26/11/12 đến 30/11/12)</b>


a


THỨ Môn học Bài dạy


2


<b> Chào cơ</b>
<b> Tập đọc</b>
<b> Toán </b>
<b> o c</b>


<i> Tuõn 15</i>


<i>Cánh diều tuổi thơ</i>


<i>Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0</i>
<i>Biết ơn thầy giáo, cô giáo(TT)</i>



3


<b> Luyện từ& câu</b>
<b> Toán </b>


<b> Chính tả</b>


<i>MRVT:Đờ chi va tro chi</i>
<i>Chia cho số có hai chữ số</i>


<i>Cánh diỊu ti th¬</i>



4


<b> Tập đọc</b>
<b> Tập làm văn</b>
<b> Toán</b>


<b> Thể dục</b>


<i>Tuæi ngùa</i>


<i>Luyện tập miêu tả đồ vật</i>
<i>Chia cho số có hai chữ số (tt)</i>
<i> GV chuyờn </i>




5 <b> Luyện từ& câu</b>
<b> Toán</b>


<b>Kể chuyện</b>


<i>Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi</i>
<i>Luyện tập</i>


<i>KC đã nghe đã đọc</i>



6


<b> Toán </b>


<b> Tập làm văn</b>
<b>Sinh hoạt lớp</b>


<i>Chia cho số có hai chữ số ( TT)</i>
<i>Quan sát đồ vật</i>


<i>Tuần 15</i>




</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Tập đọc: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ</b>
<b>I - Mục đích- Yêu cầu</b>


- Giọng đọc thể hiện niềm vui sướng của trẻ em khi chơi thả diều, bước đầu biết đọc diễn
cảm một đoạn trong bài.


- Hiểu nội dung: Niềm sung sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại
cho tuổi nhỏ. ( TLCH SGK)


<b>II - Chuẩn bị</b>


- GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học.
<b>III - Các hoạt động dạy – học</b>


1 – Khởi động



2 - Kiểm tra bài cũ : Chú Đất Nung- Yêu cầu HS đọc diễn cảm và trả lời câu hỏi .
3 - Dạy bài mới


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài </b>


- Giới thiệu tranh minh hoạ bài đọc trong SGK và trò
chơi thả diều.


Hôm nay, các em sẽ đọc bài “Cánh diều tuổi thơ”.
<b>-b - Hoạt động 2 : - Gv đọc mẫu</b>


-Hướng dẫn luyện đọc
- Đọc diễn cảm cả bài.


- Chia đoạn, giải nghĩa thêm từ khó
- 3 hs đọc nối tiếp


- HS đọc theo cặp


- 1HS khá/ giỏi đọc toàn bài+ đọc chú giải.
<b>c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài </b>


- 1HS đọc đoạn 1+ cả lớp đọc thầm


- Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều
<i>(+ Cành diều mềm mại như cánh bướm. Trên cánh</i>
<i>diều có nhiều loại sáo – sáo lông ngỗng, sáo đơn, sáo</i>
<i>kép, sáo bè. Tiếng sáo vi vu , trầm bổng. </i>



+ cánh diều được tả từ khái quát đến cụ thể : Cánh
diều được miêu tả bằng nhiều giác quan ( mắt nhìn –
cành diều mềm mại như cánh bướm, tai nghe – tiếng
sáo vi vu , trầm bổng ))


- Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui
lớn và những ước mơ đẹp như thế nào ?


Qua các câu mở bài và kết bài tác giả muốn nói điều
gì về cánh diều tuổi thơ


<b>d - Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm GV đọc diễn cảm</b>
bài văn. - Giọng đọc êm ả, tha thiết. Chú ý đọc liền
mạch các cụm từ trong câu : Tôi đã ngửa cổ suốt một
<i><b>thời mới lớn để chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay</b></i>
<i><b>xuống từ trời và bao giờ cũng hi vọng khi tha thiết</b></i>
<i><b>cầu xin : “ Bay đi diều ơi / Bay đi ! “</b></i>


- HS đọc từng đoạn và cả bài.
- Đọc thầm phần chú giải.


* HS đọc thành tiếng – cả lớp
đọc thầm


- Đọc thầm các câu hỏi, làm việc
theo từng nhóm, trao đổi trả lời
câu hỏi


- Các bạn hò hét nhau thả diều
thi, vui sướng đến phát dại khi


nhìn lên bầu trời. Trong tâm hồn
cháy lên khát vọng , mà bạn ngửa
cổ chờ một nàng tiên áo xanh.


- Cánh diều tuổi thơ khơi gợi
những ước mơ đẹp cho tuổi thơ .
- Luyện đọc diễn cảm


- HS nối tiếp nhau đọc.


4 - Củng cố – Dặn dò


- Nêu đại ý của bài : - Bài văn miêu tả niềm vui và những ước mơ đẹp của tuổi thơ qua trò
chơi thả diều Chuẩn bị : Tuổi Ngựa. -Nhận xét tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0</b>


I.Mục tiêu :


Giúp học sinh


-Biết cách thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
II.Đồ dùng dạy học :


III.Hoạt động trên lớp:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i>1.Ổn định:</i>
<i>2.KTBC:</i>



-GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm, đồng thời
kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS
khác.


-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<i>3.Bài mới :</i>


<b> a) Giới thiệu bài </b>


-Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách
thực hiện chia hai sốcó tận cùng là các chữ
số 0.


<b> b ) Phép chia 320 : 40 ( trường hợp số bị</b>
chia và số chia đều có một chữ số 0 ở tận
cùng )


-GV ghi lên bảng phép chia 320 : 40 và
yêucầu HS suy nghĩ và áp dụng tính chất
một số chia cho một tích để thực hiện phép
chia trên.


-GV khẳng định các cách trên đều đúng,
cả lớp sẽ cùng làm theo cách sau chothuận
tiện : 320 : ( 10 x4 ).


-Vậy 320 chia 40 được mấy ?


-Em có nhận xét gì về kết quả 320 : 40 và


32 : 4 ?


-Em có nhận xét gì về các chữ số của 320
và 32 , của 40 và 4


* GV nêu kết luận : Vậy để thực hiện
320 : 40 ta chỉ việc xoá đi một chữ số 0 ở
tận cùng của 320 và 40 để được 32 và 4 rồi
thực hiện phép chia 32 : 4.


-Cho HS đặt tính và thực hiện tính 320 :
40, có sử dụng tính chất vừa nêu trên.


-GV nhận xét và kết luận về cách đặt tính
đúng


<b> c) Phép chia 32 000 : 400 (trường hợp số</b>
chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều
hơn của số chia).


-GV ghi lên bảng phép chia 32000 : 400,


-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.


-HS nghe giới thiệu bài.


-HS suy nghĩ và nêu các cách tính của
mình.



320 : ( 8 x 5 ) ; 320 : ( 10 x 4 ) ;
320 : ( 2 x 20 )


-HS thực hiện tính.


320 : ( 10 x 4 ) = 320 : 10 : 4
= 32 : 4 = 8
- … bằng 8.


-Hai phép chia cùng có kết quả là 8.


-Nếu cùng xoá đi một chữ số 0 ở tận cùng
của 320 và 40 thì ta được 32 : 4.


-HS nêu kết luận.


-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào
giấy nháp.


320 40
0 8


-HS suy nghĩ sau đó nêu các cách tính của
mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

yêu cầu HS suy nghĩ và áp dụng tính chất
một số chia cho một tích để thực hiện phép
chia trên.


-GV khẳng định các cách trên đều đúng,


cả lớp sẽ cùng làm theo cách sau cho thuận
tiện 32 000 : (100 x 4).


-Vậy 32 000 : 400 được mấy.


-Em có nhận xét gì về kết quả 32 000 :
400 và 320 : 4 ?


-Em có nhận xét gì về các chữ số của
32000 và 320, của 400 và 4.


-GV nêu kết luận : Vậy để thực hiện
32000 : 400 ta chỉ việc xoá đi hai chữ số 0
ở tận cùng của 32000 và 400 để được 320
và 4 rồi thực hiện phép chia 320 : 4.


-GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện tính
32000 : 400, có sử dụng tính chất vừa nêu
trên.


-GV nhận xét và kết luận về cách đặt tính
đúng.


-Vậy khi thực hiện chia hai số có tận cùng
là các chữ số 0 chúng ta có thể thực hiện
như thế nào ?


-GV cho HS nhắc lại kết luận.
<i>d ) Luyện tập thực hành</i>



<i><b> Bài 1</b></i>


-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài.


-Cho HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.


-GV nhận xét và cho điểm HS.


<i><b> Bài2a,(bài 2bHS khá giỏi làm thêm )</b></i>
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Yêu cầu HS tự làm bài.


-Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng


-GV hỏi HS lên bảng làm bài: Tại sao để
tính X trong phần a em lại thực hiện phép
chia 25 600 : 40 ?


-GV nhận xét và cho điểm HS.


<i><b> Bài 3a,( bài 3b hs khá giỏi làm thêm)</b></i>
-Cho HS đọc đề bài.


-GV yêu vầu HS tự làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i>4. Củng cố, dặn dò :</i>



-Nhận xét tiết học. -Dặn dò HS làm bài
tập hướng dẫn luyện tập thêmvà chuẩn bị


-HS thực hiện tính.


32 000 : ( 100 x 4 ) = 32 000: 100 : 4
= 320 : 4


= 80
-....= 80


-Hai phép chia cùng có kết quả là 80.
-Nếu cùng xoá đi hai chữ số 0 ở tận cùng
của 32000 và 400 thì ta được 320 : 4.
-HS nêu lại kết luận.


- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào
giấy nháp.


32000 400
00 80
0


-Ta có thể cùng xoá đi một, hai, ba, … chữ
số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia rồi
chia như thường.


-HS đọc.


-1 HS đọc đề bài.



-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một
phần, HS cả lớp làm bài vào VBT.


-HS nhận xét.
-Tìm X.


-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một
phần, cả lớp làm bài vào vở .


a) X x 40 = 25600
X = 25600 : 40
X = 640
-2 HS nhận xét.


-Vì X là thừa số chưa biết trong phép nhân
X x 40 = 25 600, vậy để tính X ta lấy tích
(25 600) chia cho thừa số đã biết 40 .


-1 HS đọc trước lớp.


-1 HS lên bảng ,cả lớp làm bài vào vở.
-HS cả lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>BÀI 29 TIẾT KIỆM NƯỚC</b>
I/ Mục tiêu:


Giúp HS:


-Kể được những việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm nước.


-Hiểu được ý nghĩa của việc tiết kiệm nước.


-Ln có ý thức tiết kiệm nước và vận động tuyên truyền mọi người cùng thực hiện.
II/ Đồ dùng dạy- học:


-Các hình minh hoạ trong SGK trang 60, 61 (phóng to nếu có điều kiện).
-HS chuẩn bị giấy vẽ, bút màu.


III/ Hoạt động dạy- học:


<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>
<i>1.Ổn định lớp:</i>


<i>2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng</i>
trả lời câu hỏi: Chúng ta cần làm gì để
bảo vệ nguồn nước ?


-Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS.
<i>3.Dạy bài mới:</i>


* Giới thiệu bài:


-Hỏi: Để giữ gìn nguồn tài nguyên
nước chúng ta cần phải làm gì ?


-GV giới thiệu: Vậy chúng ta phải
làm gì để tiết kiệm nước ? Bài học
hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi
đó.



* Hoạt động 1: Những việc nên và
khơng nên làm để tiết kiệm nước.
ªMục tiêu:


-Nêu những việc nên không nên làm
để tiết kiệm nước.


-Giải thích được lí do phải tiết kiệm
nước.


ªCách tiến hành:


-GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm
theo định hướng.


-Chia HS thành các nhóm nhỏ để đảm
bảo 2 nhóm thảo luận một hình vẽ từ 1
đến 6.


-u cầu các nhóm quan sát các hình
minh hoạ được giao.


-Thảo luận và trả lời:


1) Em nhìn thấy những gì trong hình
vẽ ?


2) Theo em việc làm đó nên hay


khơng nên



làm ? Vì sao ?


-2 HS trả lời .


-HS trả lời
-HS lắng nghe.


-HS thảo luận.


-HS quan sát, trình bày.
-HS trả lời.


+Hình 1: Vẽ một người khố van vịi nước khi
nước đã chảy đầy chậu. Việc làm đó nên làm vì
như vậy sẽ khơng để nước chảy tràn ra ngoài gây
lãng phí nước.


+Hình 2: Vẽ một vòi nước chảy tràn ra ngoài
chậu. Việc làm đó khơng nên làm vì sẽ gây lãng
phí nước.


+Hình 3: Vẽ một em bé đang mời chú công nhân
ở công ty nước sạch đến vì ống nước nhà bạn bị
vỡ. Việc đó nên làm vì như vậy tránh khơng cho
tạp chất bẩn lẫn vào nước sạch và không cho
nước chảy ra ngoài gây lãng phí nước.


+Hình 4: Vẽ một bạn vừa đánh răng vừa xả nước.
Việc đó khơng nên làm vì nước sạch chảy vơ ích


xuống đường ống thốt gây lãng phí nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

-GV giúp các nhóm gặp khó khăn.
-Gọi các nhóm trình bày, các nhóm
khác có cùng nội dung bổ sung.


* Kết luận: Nước sạch khơng phải tự
nhiên mà có, chúng ta nên làm theo
những việc làm đúng và phê phán
những việc làm sai để tránh gây lãng
phí nước.


* Hoạt động 2: Tại sao phải thực hiện
tiết kiệm nước.


ªMục tiêu: Giải thích tại sao phải tiết
kiệm nước.


ªCách tiến hành:


GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp.
-Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 7 và 8 /
SGK trang 61 và trả lời câu hỏi:


1) Em có nhận xét gì về hình vẽ b
trong 2 hình ?


2) Bạn nam ở hình 7a nên làm gì ? Vì
sao ?



-GV nhận xét câu trả lời của HS.
-Hỏi: Vì sao chúng ta cần phải tiết
kiệm nước ?


* Kết luận: Nước sạch không phải tự
nhiên mà có. Nhà nước phải chi phí
nhiều công sức, tiền của để xây dựng
các nhà máy sản xuất nước sạch. *
Hoạt động 3: Cuộc thi: Đội tuyên
truyền giỏi.


ªMục tiêu: Bản thân HS biết tiết kiệm
nước và tuyên truyền, cổ động người
khác cùng tiết kiệm nước.


ªCách tiến hành:


-GV tổ chức cho HS vẽ tranh theo
nhóm.


-Chia nhóm HS.


-Yêu cầu các nhóm vẽ tranh với nội
dung tuyên truyền, cổ động mọi người
cùng tiết kiệm nước.


-GV hướng dẫn từng nhóm, đảm bảo
HS nào cũng được tham gia.


-Yêu cầu các nhóm thi tranh vẽ và


cách 3.Củng cố- dặn dò:


răng. Việc đó nên làm vì nước chỉ cần đủ dùng,
khơng nên lãng phí.


+Hình 6: Vẽ một bạn đang dùng vịi nước tưới
trên ngọn cây. Việc đó khơng nên làm vì tưới lên
ngọn cây là không cần thiết như vậy sẽ lãng phí
nước. Cây chỉ cần tưới một ít xuống gốc.


-HS lắng nghe.


HS suy nghĩ và phát biểu ý kiến.
-Quan sát suy nghĩ.


1) Bạn trai ngồi đợi mà khơng có nước vì bạn ở
nhà bên xả vòi nước to hết mức. Bạn gái chờ
nước chảy đầy xơ đợi xách về vì bạn trai nhà bên
vặn vòi nước vừa phải.


2) Bạn nam phải tiết kiệm nước vì:


+Tiết kiệm nước để người khác có nước dùng.
+Tiết kiệm nước là tiết kiệm tiền của.


+Nước sạch khơng phải tự nhiên mà có.


+Nước sạch phải mất nhiều tiền và cơng sức của
nhiều người mới có.



-Chúng ta cần phải tiết kiệm nước vì: Phải tốn
nhiều cơng sức, tiền của mới có đủ nước sạch để
dùng. Tiết kiệm nước là dành tiền cho mình và
cũng là để có nước cho người khác được dùng.
-HS lắng nghe.


-HS thảo luận và tìm đề tài.


-HS vẽ tranh và trình bày lời giới thiệu trước
nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

-GV nhận xét giờ học.


-Dặn HS luôn có ý thức tiết kiệm
nước và tuyên truyền vận động mọi
người cùng thực hiện.


-HS trình bày.
-HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>I.Mục tiêu:</b>


Học xong bài này, HS có khả năng:
-Hiểu:


+Công lao của các thầy giáo, cố giáo đối với HS.


+HS phải kính trọng, biết ơn, u q thầy giáo, cơ giáo.
-Có thái độ kính trọng, biết ơn thầy giáo, cơ giáo.



<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>
-SGK Đạo đức 4.


-Các băng chữ để sử dụng cho hoạt động 3, tiết 1.


-Kéo, giấy màu, bút màu, hồ dán để sử dụng cho hoạt động 2, tiết 2.
<b>III.Hoạt động trên lớp:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


*Hoạt động 1: Trình bày sáng tác hoặc tư
liệu sưu tầm được (Bài tập 4, 5- SGK/23)
-GV mời một số HS trình bày, giới
thiệu.


-GV nhận xét.


*Hoạt động 2: Làm bưu thiếp chúc mừng
các thầy giáo, cô giáo cũ.


-GV nêu yêu cầu HS làm bưu thiếp
chúc mừng các thầy giáo, cô giáo cũ.
-GV theo dõi và hướng dẫn HS.


-GV nhắc HS nhớ gửi tặng các thầy
giáo, cơ giáo cũ những tấm bưu thiếp mà
mình đã làm.


-GV kết luận chung:



+Cần phải kính trọng, biết ơn các thầy
giáo, cô giáo.


+Chăm ngoan, học tập tốt là biểu hiện
của lòng biết ơn.


<b>4.Củng cố - Dặn dò:</b>


-Hãy kể một kỷ niệm đáng nhớ nhất về
thầy giáo, cô giáo.


-Thực hiện các việc làm để tỏ lịng kính
trọng, biết ơn thầy giáo, cơ giáo.


-Chuẩn bị bài tiết sau.


-HS trình bày, giới thiệu.
-Cả lớp nhận xét, bình luận.


-HS làm việc cá nhân hoặc theo nhóm.


-Cả lớp thực hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

LUYỆN TỪ VÀ CÂU


<b> MỞ RỘNG VỐN TỪ : ĐỒ CHƠI – TRỊ CHƠI </b>
I - MỤC ĐÍCH U CẦU


1. Học sinh biết tên một số đồ chơi, trò chơi, những đồ chơi có lợi, những đồ chơi có hại .
2. Biết các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con ngươi khi tham gia các trò chơi


<b>II Đồ dùng dạy học</b>


- tranh vẽ các đồ chơi và các trò chơi trong SGK.
<b>III Các hoạt động dạy – học</b>


1 – Khởi động


2 – Bài cũ : Dùng câu hỏi vào mục đích khác( 3HS)
3 – Bài mới


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC</b>


<b>SINH</b>
<b>a – Hoạt động 1 : Giới thiệu</b>


- GV nói với HS về mục đích, yêu cầu của giờ học : mở
rộng vốn từ về trò chơi, đồ chơi. Qua giờ học, HS biết
tên một số đồ chơi , trò chơi; biết những đồ chơi có lợi,
những đồ chơi có hại; biết các từ ngữ miêu tả tình cảm,
thái độ của con người khi tham gia trò chơi.


<b>b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập</b>
<i>* Bài 1: </i>


- Nhắc HS quan sát kĩ tranh để nói đúng, nói đủ tên các
trị chơi trong những bức tranh.


+ Tranh 1 : thả diều – đấu kiếm – bắn súng phun nước.
+ Tranh 2 : Rước đèn ông sao – bầy cỗ trong đêm Trung
thu



+ Tranh 3 : chơi búp bê – nhảy dây – trồng nụ trồng hoa
+ Tranh 4 : trị chơi điện tử – xếp hình


+ Tranh 5 : cắm trại – kéo co – súng cao su
+ Tranh 6 : đu quay – bịt mắt bắt dê – cầu tụt
<i>* Bài tập 2 </i>


- GV nhận xét , chốt lại :


+ Tró chơi của trẻ em : Rước đèn ông sao , bầy cỗ trong
đêm Trung thu, bắn súng nước , chơi búp bê, nhảy dây,
trồng nụ trồng hoa, súng cao su, đu quay, bịt mắt bắt dê,
xếp hình, cắm trại, cầu tụt.


+ Trị chơi người lớn lẫn trẻ em đều thích : thả diều, kéo
co, đấu kiếm , điện tử.


Bài tập 3:


+ Trò chơi của riệng bạn trai : đấu kiếm, bắn súng nước,
súng cao su.


+ Trò chơi của riêng bạn gái : búp bê, nhảy dây, trồng
nụ trồng hoa.


+ Trò chơi cả bạn trai và bạn gái đều thích : thả diều ,
rước đèn ông sao, bầy cỗ trong đêm Trung thu ,trò chơi
điện tử, , đu quay, bịt mắt bắt dê, xếp hình, cắm trại, cầu
tụt.



+ Trị chơi , đồ chơi có ích : thả diều ( thú vị, khoẻ ) –


- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm.


- Cả lớp quan sát trả lời câu
hỏi.


- 4 HS lần lượt đọc 4 đọc yêu
cầu bài.


- HS trao đổi nhóm , thư kí viết
ra giấy nháp câu trả lời.


- Đại diện nhóm trình bày. Cả
lớp nhận xét.


HS thảo luận và trả lời.


- HS trao đổi nhóm , thư kí viết
ra giấy nháp câu trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC</b>
<b>SINH</b>


rước đèn ông sao ( vui ) – Bầy cỗ trong đêm Trung thu
( vui ) – chơi búp bê ( rèn tính chu đáo , dịu dàng ) –
nhảy dây ( nhanh, khoẻ ) – trồng nụ trồng hoa ( vui,
khoẻ ) – trị chơi điện tử ( nhanh, thơng minh ) – xếp


hình ( nhanh, thơng minh ) – cắm trại ( nhanh, khéo tay )
– đu quay ( rèn tính dũng cảm ) – bịt mắt bắt dê ( vui,
tập đoán biết đối thủ ở đâu để bắt ) – cầu tụt ( nhanh,
khơng sợ độ cao ).


Trị chơi điện tử nếu ham chơi sẽ gây hại mắt.


+ Những đồ chơi, trị chơi có hại : súng phun nước ( làm
ướt người khác ), đấu kiếm ( dễ làm cho nhau bị
thương ; không giống như môn thể thao đấu kiếm có mũ
và mặt nạ để bảo vệ, đầu kiếm không nhọn ), súng cao
su ( giết chim, phá hoại môi trường ; gây nguy hiểm nếu
lỡ tay bắn phải người )


<i>Bài 4 :</i>


<i>- say mê, say sưa, đam mê, thích, ham thích, hứng</i>
thú. . .


HS đọc yêu cầu của đề
HS suy nghĩ và trả lời.


4 – Củng cố, dặn dò


- Làm lại vào vở các bài tập 3.
- Nhận xét tiết học, khen HS tốt.


- Chuẩn bị : Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b> CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ </b>



I.Mục tiêu :


- Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có 3 chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết và chia
có dư)


II.Đồ dùng dạy học :
III.Ho t đ ng trên l p:ạ ộ ớ


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i>1.Ổn định:</i>


<i>2.KTBC: -GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS</i>
làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm,
đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của
một số HS khác.


-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<i>3.Bài mới : a) Giới thiệu bài </i>


<i>b) Hướng dẫn thực hiện phép chia cho số</i>
<i>có hai chữ số </i>


* Phép chia 672 : 21
+ Đi tìm kết quả


-GV viết lên bảng phép chia 672 : 21, yêu
cầu HS sử dụng tính chất 1 số chia cho một
tích để tìm kết quả của phép chia.



-Vậy 672 : 21 bằng bao nhiêu ?
-GV giới thiệu : +Đặt tính và tính.


-GV yêu cầu HS dựa vào cách đặt tính
chiacho số có một chữ số để đặt tính 672 :
21


-Chúng ta thực hiện chia theo thứ tự nào ?
-Số chia trong phép chia này là bao
nhiêu ?


-Vậy khi thực hiện phép chia chúng ta nhớ
lấy 672 chia cho số 21 , khơng phải là chia
cho 2 rồi chia cho 1 vì 2 và 1 là các chữ số
của 21.


-Yêu cầu HS thực hiện phép chia.


-GV nhận xét cách đặt phép chia của HS,
sau đó thống nhất lại với HS cách chia
đúng như SGK đã nêu.


-Phép chia 672 : 21 là phép chia có dư hay
phép chia hết.


<i><b> * Phép chia 779 : 18 </b></i>


-GV hướng dẫn lại HS thực hiện đặt
tính và tính như nội dung SGK trình bày.



779 18


72 43


59


54


5


Vậy 779 : 18 = 43 ( dư 5 )
-Phép chia 779 : 18 là phép chia hết hay
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe.
-HS thực hiện.
672 : 21 = 672 : ( 7 x 3 )
= (672 : 3 ) : 7
= 224 : 7
= 32


-… 32
- HS nghe giảng.
-1 HS lên bảng làm bài cả lớp làm bài vào
vở nháp.
- … từ trái sang phải.
- … 21.
1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào
giấy nháp. 672 21



63 32


42


42


0


-Là phép chia hết vì có số dư bằng 0.


-1 HS lên bảng làm bài . cả lớp làm bài vào
giấy nháp.


-HS nêu cách tính của mình.
-Là phép chia có số dư bằng 5.
-… số dư luôn nhỏ hơn số chia.
-HS theo dõi GV giảng bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

phép chia có dư ?


-Trong các phép chia có số dư chúng ta
phải chú ý điều gì ?


* Tập ước lượng thương


-Khi thực hiện các phép chia cho số có hai
chữ số, để tính tốn nhanh, chúng ta cần
biết cách ước lượng thương.


-GV viết lên bảng các phép chia sau :


75 : 23 ; 89 : 22 ; 68 : 21


+ Để ước lượng thương của các phép chia
trên được nhanh chúng ta lấy hàng chục
chia cho hàng chục


+ GV cho HS ứng dụng thực hành ước
lượng thương của các phép chia trên


+ Cho HS lần lượt nêu cách nhẩm của
từng phép tính trên trước lớp


-GV viết lên bảng phép tính 75 : 17 và yêu
cầu HS nhẩm.


-GV hướng dẫn thêm: Khi đó chúng ta
giảm dần thương xuống còn 6, 5, 4 … và
tiến hành nhân và trừ nhẩm.


-Để tránh phải thử nhiều, chúng ta có thể
làm trịn số trong phép chia 75 : 11 như
sau : 75 làm tròn đến số tròn chục gần nhất
là 80; 17 làm tròn đến số tròn chục gần nhất
là 20, sau đó lấy 8 chia cho 2 được 4, ta
tìm thương là 4, ta nhân và trừ ngược lại.
-Nguyên tắt làm tròn là ta làm tròn đến số
tròn chục gần nhất, VD các số 75, 76, 87,
88, 89 có hàng đơn vị lớn hơn 5 ta làm lên
đến số tròn chục 80, 90. Các số 41, 42, 53,
64 có hàng đơn vị nhỏ hơn 5 ta làm tròn


xuống thành 40, 50, 60,…


-GV cho cả lớp ước lượng với các phép
chia khác 79 : 28 ; 81 : 19 ; 72 : 18
<b> c) Luyện tập , thực hành </b>


<i><b> Bài 1-Các em hãy tự đặt tính rồi tính. </b></i>
-Yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng
của bạn. -GV chữa bài và cho điểm HS.
<i><b> Bài 2 -Gọi 1 HS đọc đề bài. </b></i>


-Yêu cầu HS tự tóm tắt đề bài và làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.


<i><b> Bài 3 -GV yêu cầu HS giỏi tự làm </b></i>


<i>4.Củng cố, dặn dò :</i>
-Nhận xét tiết học.


+ HS nhẩm để tìm thương sau đó kiểm tra
lại.


+ HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
-HS có thể nhân nhẩm theo cách.
7 : 1 = 7 ; 7 x 17 = 119 ; 119 > 75


-HS thử với các thương 6, 5, 4 và tìm ra
17 x 4 = 68 ; 75 - 68 = 7. Vậy 4 là thương
thích hợp.



-HS nghe GV huớng dẫn.


-4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1
con tính, cả lớp làm bài vào vở.


-HS nhận xét.
-1 HS đọc đề bài.


-1 HS lên bảng làm cả lớp làm bài vào vở.
Tóm tắt


15 phòng : 240 bộ
1 phòng :……bộ


Bài giải


Số bộ bàn ghế mỗi phịng có là
240 : 15 = 16 ( bộ )


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Chính tả : Nghe viết: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
<b>I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU CẦN ĐẠT </b>


- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn.
- Làm đúng BT 2b


<b>II. ĐỒ DÙNG </b>


- Một vài đồ chơi phục vụ BT2: chong chóng, búp bê, ơ tơ cứu hỏa...
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>



Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>1. Bài cũ :</b>


- Gọi 1 HS đọc cho 2 em viết bảng lớp, lớp viết
vở nháp: vất vả, tất cả, lấc cấc, lấc láo


<b>2. Bài mới :</b>


* GT bài: Nêu MĐ - YC tiết dạy
<b>HĐ1: HD nghe viết</b>


- GV đọc đoạn văn và hỏi:
+ Cánh diều đẹp như thế nào?


+ Cánh diều đem lại cho tuổi thơ niềm vui
sướng như thế nào ?


- Yêu cầu đọc thầm tìm các từ ngữ khó viết


- Đọc cho HS viết BC các từ khó
- Đọc cho HS viết bài


- Đọc cho HS soát lỗi
- HDHS đổi vở chấm bài
- Chấm vở 5 - 7 em, nhận xét
<b>HĐ2: HD làm bài tập chính tả</b>
Bài 2b:


- Gọi HS đọc yêu cầu và bài mẫu



- Phát giấy cho nhóm 4 em, giúp các nhóm yếu
- Gọi các nhóm khác bổ sung


- Kết luận từ đúng


<b>3. Củng cố- Dặn dò:</b>
- Nhận xét


- Dặn chuẩn bị bài “Kéo co”


- 2 em lên bảng


- Lắng nghe
- Theo dõi SGK


+ mềm mại như cánh bướm


+ các bạn nhỏ hị hét, vui sướng đến
phát dại nhìn lên trời


- Nhóm 2 em:


mềm mại, vui sướng, phát dại, trầm
bổng, sáo kép, vì sao...


- HS viết BC.
- HS viết bài
- HS sốt lỗi



- Nhóm 2 em đổi vở sửa lỗi.


- 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm.
- Hoạt động nhóm 4


- Dán phiếu lên bảng
- Lớp nhận xét, bổ sung
- 2 em đọc lại phiếu:


+ tàu hỏa, tàu thủy, nhảy ngựa, nhảy
dây, thả diều, điện tử...


+ ngựa gỗ, bày cỗ, diễn kịch...


- Lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b> Thứ tư ngày 28 tháng 11 năm 2012 </b>
<b>TIẾT 30: TUỔI NGỰA </b>


<b>I - Mục đích- Yêu cầu</b>


- Hiểu nội dung ý nghĩa của bài thơ : Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn
nhiều nơi nhưng cậu yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ đường về với mẹ.


- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, hào hứng , dịu dàng, bước đầu biết đọc giọng có
biểu cảm ở những khổ thơ


- Học thuộc lòng 8 dòng bài thơ..TLCH1,2,3,4- HS giỏi TLCH 5
<b>II - Chuẩn bị</b>



- GV : + Tranh minh hoạ nội dung bài học.


<b> + Bảng phụ viết sẵn những câu thơ, khổ thơ cần hướng dẫn HS luyện đọc.</b>
<b>III - Các hoạt động dạy – học</b>


1 – Khởi động


2 - Kiểm tra bài cũ : Cánh diều tuổi thơ


- Yêu cầu HS đọc diễn cảm và trả lời câu hỏi .
3 - Dạy bài mới


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài </b>


- Hôm nay, các em sẽ học bài thơ Tuổi Ngựa. Các
em biết tuổi Ngựa là người như thế nào không ?
<b>b - Hoạt động 2 : - GV đọc mẫu toàn bài</b>


Hướng dẫn luyện đọc
- Đọc diễn cảm cả bài.


- Chia đoạn, giải nghĩa thêm từ khó
- 3 Hs đọc nối tiếp


- Đọc theo cặp.


- 1 HS giỏi đọc cả bài+ đọc chú giải
<b>c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài </b>



- Đọc thầm các câu hỏi, làm việc theo từng nhóm,
trao đổi trả lời câu hỏi


* Khổ 1 :


- Bạn nhỏ tuồi gì ?


- Mẹ bảo tuổi ấy tính nết như thế nào ?
* Khổ 2 :


- “ Ngựa con “ theo ngọn gió rong chơi những đâu ?


* Khổ 3 :


- Điều gì hấp dẫn “ Ngựa con “ trên những cánh
đồng hoa ?


* Khổ 4 :


- Trong khổ thơ cuối , “ Ngựa con “ nhắn nhủ mẹ
điều gì ?


- GV yêu cầu HS giỏi đọc và làm câu 5 trả lời câu
hỏi : Nếu vẽ bài thơ này thành một bức tranh, em sẽ
vẽ như thế nào


- HS đọc từng khổ thơ và cả bài.
- Đọc thầm phần chú giải.


* HS đọc thành tiếng – cả lớp đọc


thầm


- Tuổi Ngựa


- Tuổi ấy không chịu ở yên một một
chỗ, là tuổi thích đi.


- Ngựa rong chơi qua miền trung du,
qua những cao nguyên đất đỏ, những
rừng lớn mấp mơ núi đá. Ngựa mang
về cho mẹ gió của trăm miền.


- Màu sắc của hoa mơ, hương thơm
ngạt ngào của hoa huệ, gió và nắng
trên cánh đồng tràn ngập hoa cúc dại.
- Con hay đi nhưng mẹ đừng buồn, dù
đi đâu con cũng nhớ đường tìm về với
mẹ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Em nghĩ gì về tính cách của cậu bé trong bài thơ ?


<b>d - Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm </b>
- GV đọc diễn cảm bài văn.


- Giọng đọc hào hứng , dịu dàng ; nhanh hơn và trải
dài hơn ở những khổ thơ ( 2, 3 ) miêu t3 ước vọng
lãng mạn của đứa con ; lắng lại đầy trìu mến ở hai
dòng kết bài thơ.


<i><b>chờ mong.</b></i>



<i><b>+ Vẽ một cậu bé đang trò chuyện với</b></i>
<i><b>mẹ, trong vòng đồng hiện của cậu bé</b></i>
<i><b>là hình ảnh cậu đang cưỡi ngựa vun</b></i>
<i><b>vút trên miền trung du.</b></i>


<i><b>+ Vẽ một cậu bé đứng bên con ngựa </b></i>
<i><b>trên cánh đồng đầy hoa, đang nâng </b></i>
<i><b>trên tay một bông cúc vàng. </b></i>


- Cậu bé tuổi Ngựa không chịu ở yên
một chỗ, rất ham đi .


+ Cậu bé là người giàu ước mơ, giàu
trí tưởng tượng.


+ Cậu bé rất yêu mẹ, đi xa đến đâu
cũng nghĩ về mẹ, cũng nhớ tìm đường
về với mẹ.


- Luyện đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc.


- Thi học thuộc lòng từng khổ thơ, cả
bài thơ.


4 -


<b> Củng cố – Dặn dò </b>



- Nêu đại ý của bài : - Bài thơ nói lên ước mơ và trí tưởng tượng đầy lãng mạng của một cậu
bé tuổi Ngựa rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ mẹ, nhớ tìm đường về với mẹ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>TẬP LÀM VĂN </b>


<b> LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT .</b>
<b>I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU :</b>


1- Học sinh nắm vững cấu tạo 3 phần ( mở bài , thân bài , kết bài ) của một bài văn
miêu tả đồ vật ; trình tự miêu tả .


2. Hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn , sự xen kẽ
của lời tả với lời kể .


3. lập dàn ý một bài văn miêu tả ( tả chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay ) .
<b>CHUẨN BỊ:</b>


-Thầy: Bảng phụ, phấn, phiếu…
-Trò: SGK, vở ,bút…


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>
1/ Khởi động: Hát


2/ Kiểm tra bài cũ:
3/Bài mới:


Thầy Trò


*Giới thiệu bài, ghi tựa
*Hướng dẫn luyện tập:


<b>Bài 1: </b>


-Gọi hs đọc thành tiếng bài văn “Chiếc xe đạp của
chú Tư”-Cho hs đọc thầm tòan bài văn.


Câu a: -GV yêu cầu hs tìm phần mở bài, thân bài và
kết bài-Gọi hs trình bày ý kiến.


-Cả lớp, gv nhận xét, chốt ý:


 Mở bài : Trong làng tôi…của chú
 Thân bài : Ơxóm vườn…Nó đá đó
 Kết bài : Đám con nít…của mình


Câu b. -Gv nêu u cầu đề bàivà cho hs trao đổi
theo nhóm : Ở phần thân bài, chiếc xe đạp được tả
theo trình tự như thế nào?


<i><b>Tả bao quát, tả từng bộ phận có đặc điểm nổi bật, </b></i>
<i><b>nói về tình cảm của chú tư với chiếc xe. </b></i>


Câu c:


Tác giả quan sát chiếc xe bằng những giác quan:
<i><b>bằng mắt, bằng tai nghe. </b></i>


Câu d:


Tìm lời kể xen lẫn lời miêu tả trong bài văn: Chú
<i><b>gắn hai con bướm bằng thiếc với hai cnh vàng </b></i>


<i><b>lấm tấm đỏ…</b></i>


-Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-Gv nhận xét chung và kết luận


<b>Bài tập 2: GV viết bảng đề bài, nhắc HS chú ý:</b>
Tả chiếc áo em mặc hôm nay.


Lập dàn ý cho bài văn dựa theo nội dung ghi nhớ
trong tiết TLV trước. GV nhận xét.


<b>4/ Củng cố - dặn dò: nhận xét tiết học</b>


-2 Hs nhắc lại


-1 hs đọc to


-Cả lớp đọc thầm,gạch dưới
đoạn mở bài, kết bài


-Vài hs nêu


-hs lắng nghe,nhắc lại
-Hs lắng nghe và thảo luận
nhóm đơi


-Đại diện vài nhóm nêu
-2 hs nhắc lại


-Đại diện vài nhóm nêu


-2 hs nhắc lại


-Đại diện vài nhóm nêu
-2 hs nhắc lại


HS đọc yêu cầu bài tập.
HS làm bài cá nhân.
Một số HS đọc dàn ý.


<b>Toán:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

I.Mục tiêu :
Giúp HS:


- Thực hiện phép chia số có ba, bốn chữ số cho số có hai chữ số.(chia hết , chia có dư)
- HS làm BT1,3a


II.Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt động trên lớp:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i>1.Ổn định:</i>
<i>2.KTBC:</i>


-GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm, đồng thời kiểm tra
vở bài tập về nhà của một số HS khác.


-GV chữa bài ,nhận xét và cho điểm HS.


<i>3.Bài mới :</i>


<b> a) Giới thiệu bài </b>


-Giờ học tốn hơm nay các em sẽ rèn luyện
kỹ năng chia số có nhiều chữ số cho số có hai
chữ số


<i> b) Hướng dẫn thực hiện phép chia </i>
<i><b> * Phép chia 8192: 64 </b></i>


-GV ghi lên bảng phép chia trên, yêu cầu HS
thực hiện đặt tính và tính.


-GV theo dõi HS làm bài. Nếu thấy HS làm
chưa đúng nên cho HS nêu cách thục hiện tính
của mình trước, nếu sai nên hỏi HS khác trong
lớp có cách làm khác khơng.


-GV hướng dẫn lại HS thực hiện đặt tính và
tính như nội dung SGK trình bày.


-Phép chia 8192 : 64 là phép chia hết hay
phép chia có dư ?


-GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương
trong các lần chia :


+ 179 : 64 có thể ước lượng 17 : 6 = 2 dư 5)
+ 512 : 64 có thể ước lượng 51 : 6 = 8 (dư 3)


* Phép chia 1 154 : 62


-GV ghi lên bảng phép chia, cho HS thực hiện
đặt tính và tính.


-GV theo dõi HS làm bài. Nếu thấy HS làm
đúng nên cho HS nêu cách thực hiện tính của
mình trước lớp, nếu sai nên hỏi các HS khác
trong lớp có cách làm khác không ?


-GV hướng dẫn lại cho HS cách thực hiện đặt
tính và tính như nội dung SGK trình bày.
1154 62


62 18
534
496
38


-HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.


-HS nghe.


-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào nháp.


-HS nêu cách tính của mình.


-Là phép chia hết .



-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào nháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b> Vậy 1 154 :62 = 18 ( dư 38 )</b>


-Phép chia 1 154 : 62 là phép chia hết hay
phép chia có dư ?


-Trong phép chia có dư chúng cần chú ý điều
gì ?


-GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương
trong các lần chia .


+ 115 : 62 có thể ước luợng
11 : 6 = 1 (dư 5 )
+ 534 : 62 có thể ước lượng
53 : 6 = 8 ( dư 5 )
<b> c) Luyện tập , thực hành </b>
<i><b> Bài 1)</b></i>


-GV yêu cầu HS tự đặt tính và tính.


-GV cho HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.


-GV chữa bài và cho điểm HS.
<i><b> Bài 2( dành cho HS giỏi)</b></i>



-Gọi HS đọc đề bài trước lớp.


-Muốn biết đóng được bao nhiêu tá bút chì
và thừa mấy cái chúng ta phải thực hiện phép
tính gì ?


-Các em hãy tóm tắt đề bài và tự làm bài.


-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Bài 3a( 3b dành cho HS giỏi)</b></i>
-GV yêu cầu HS tự làm bài.


-Yêu cầu cả lớp nhận xét bài làm của bạn
trên bảng, sau đó yêu cầu 2 HS vừa lên bảng
giải thích cách làm của mình.


-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i>4.Củng cố, dặn dò :</i>


-Nhận xét tiết học. -Dặn dò HS làm bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau .


-Là phép chia có số dư bằng 38.
- Số dư luôn nhỏ hơn số chia.


- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực
hiện một con tính, cả lớp làm bài vào vở .
-HS nhận xét .


-HS đọc đề toán.


-… chia 3500 : 12.


-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào VBT.


Tóm tắt
12 bút : 1 tá


3 500 bút : … tá thừa ….cái
Bài giải
Ta có 3500 : 12 = 291 ( dư 8 )


Vậy đóng gói được nhiều nhất 291 tá bút
chì và thừa ra 8 chiếc


Đáp số: 281 tá thừa 8 chiếc bút


-2 HS lên bảng làm, mỗi HS làm một
phần, cả lớp làm bài vào VBT.


<b> 3/b 1855 : X = 35 </b>
X = 1 800:35
X = 53


-HS 1 nêu cách tìm thừa số chưa biết
trong phép chia. HS 2 nêu cách tìm số
chia chưa biết trong phép chia để giải
thích.


-HS.



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

LUYỆN TỪ VÀ CÂU


<b>GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI</b>


I /- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU


1. Học sinh biết phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác .


2. Biết thưa gửi xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình vói người được hỏi, tránh những
câu hỏi tò mò làm phiền người khác(ND ghi nhớ)


3.Phát hiện được quan hệ và tính cách nhân vật qua lời đối đáp;( BT1,2 mục III)
<b>II/ Đồ dùng dạy học</b>


Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ và nội dung bài tập 2.
<b>III /Các hoạt động dạy – học</b>


1 – Khởi động


2 – Bài cũ : Mở rộng vốn từ : Trị chơi, đồ chơi.


- Nhìn tranh nêu những trị chơi có ích, những trị chơi có hại ?
3 – Bài mới


<b> Hoạt đng ca thầy Hoạt ®ng cđa trß</b>
<b>a – Hoạt động 1 : Giới thiệu</b>


- Gv giúp HS nắm mục đích,, yêu cầu của giờ học :
biết phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác ; phát
hiện được quan hệ và tính cách nhân vật qua cách


hỏi – đáp giữa các nhân vật ; biết cách hỏi trong
những trường hợp tế nhị cần bày tỏ sự thông cảm
với người khác.


<b>b – Hoạt động 2 : Phần nhận xét</b>
<i>* Bài 1: </i>


- GV chốt lại :


+ Câu hỏi : “ Mẹ ơi, con tuổi gì ? “ . Những từ ngữ
thể hiện thái độ lễ phép : lời gọi “ mẹ ơi “


<i><b>* Bài tập 2 </b></i>


a) Với cô giáo hoặc thầy giáo :


- Thưa cơ , cơ có thích mặc áo dài khơng ạ ?
- Thưa cơ, cơ thích mặc áo màu gì nhất ạ ?
- Thưa cơ, cơ thích ca sĩ Mỹ Linh khơng ạ ?


- Thưa thầy, những lúc nhàn rỗi, thầy thích xem
phim, đọc báo hay nghe ca nhạc ạ ?


b ) Với bạn em :


- Bạn thích mặc quần áo đồng phục hay thường
phục ?


- Bạn có thích trị chơi điện tử khơng ?
- Bạn có thích thả diều khơng ?



- Bạn thích xem phim hơn hay nghe ca nhạc hơn ?
<i><b>Bài 3 :</b></i>


- Để giữ lịch sự tránh những câu tò mò hoặc làm
phiền lòng , phật ý người khác.


<b>c – Hoạt động 3 : Phần ghi nhớ</b>
<b>d – Hoạt động 4 : Phần luyện tập</b>
<i>* Bài tập 1: </i>


<i>-> GV chốt lại :</i>


- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm.


- HS phát biểu ý kiến.
- Cả lớp nhận xét, chốt lại.


- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm – viết nháp
các câu hỏi.


- 4 HS lần lượt đọc 4 đọc yêu
cầu bài.


- HS trao đổi nhóm , thư kí
viết ra giấy nháp câu trả lời.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp suy nghĩ, trả lời câu


hỏi.


- HS đọc ghi nhớ trong SGK
- HS đọc thầm


- 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu
cầu của bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

a) Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thầy –trị.
Thầy Rơ-nê hỏi Lu-I rất ân cần, trìu mến cho thấy
thầy rất yêu học trò. Lu-I Pa-xtơ trả lời thầy rất lễ
phép cho thấy cậu là một đứa trẻ ngoan, biết kính
trọng thầy giáo.


b) Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thù địch :
tên sĩ quan phát xít cướp nước và cậu bé yêu nước
bị giặc bắt. Tên sĩ quan phát xít hỏi rất hách dịch,
xấc xược, hắn gọi cậu bé bằng thằng nhóc, mày.
Cậu bé trả lời trống khơng vì cậu u nước, cậu
căm ghét, khinh bỉ tên xâm lược.


<i><b>Bài tập 2 :</b></i>


- Trong đoạn văn có 3 câu hỏi các bạn nhỏ tự hỏi
nhau, 1 câu hỏi các bạn hỏi cụ già. Các em cần so
sánh để thấy câu các bạn nhỏ hỏi cụ già có thích
hợp hơn những câu các bạn hỏi nhau khơng ? Vì
sao ?


+ Câu các bạn hỏi cụ già “ Thưa cụ, . . . khơng ạ ? “


là câu hỏi thích hợp nhất thể hiện thái độ tế nhị,
thơng cảm, sẵn lịng giúp đỡ cụ già của các bạn.
Nếu hỏi theo cách các bạn tự hỏi nhau thì hơi tị
mị, chưa thật tế nhị.


theo nhóm.


- Đại diện nhóm đứng tại chỗ
trình bày.


- Trọng tài nhận xét, tính
điểm.


- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- 2 HS đọc các câu hỏi trong
đoạn văn :


+ 1 HS đọc 3 câu hỏi mà các
bạn nhỏ tự đặt ra cho nhau ( -
Chuyện gì xảy ra với ơng cụ
thế nhỉ ? – Chắc là cụ bị ốm ?
– Hay là cụ đánh mất cái
gì ? )


+ 1 HS đọc câu hỏi của các
bạn nhỏ hỏi cụ già ( - Thưa cụ
, chúng cháu có thể giúp gì cụ
khơng ạ ? )


- Cả lớp đọc thầm yêu cầu,


trao đổi nhóm.


<b>4 – Củng cố, dặn dò - Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.</b>


- Nhận xét tiết học, khen HS tốt. - Chuẩn bị : Mở rộng vốn từ : Trò chơi, đồ chơi ( tt


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

I.Mục tiêu :
Giúp học sinh


-Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia số có 3,4chữ số cho số có hai chữ số.(chia hết
,chia có dư).


II.Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt động trên lớp:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i>1.Ổn định:</i>
<i>2.KTBC:</i>


-GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm, đồng
thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số
HS khác.


-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<i>3.Bài mới :</i>


<b> a) Giới thiệu bài </b>



-Giờ học toán hôm nay các em sẽ rèn
luyện kỹ năng chia số có nhiều chữ số
cho số có hai chữ số và giải các bài tốn
có liên quan


<b> b ) Hướng dẫn luyện tập</b>
<i><b> Bài 1</b></i>


-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV cho HS tự làm bài.


-Cho HS vừa lên bảng nêu cách thực
hiện tính của mình.


-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Bài 2 b( bài 2a dành cho HS giỏi)</b></i>
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Khi thực tính giá trị của các biểu thức
có cả các dấu tính nhân, chia, cộng, trừ
chúng ta làm theo thứ tự nào ?


-GV yêu cầu HS làm bài vào VBT.


-GV cho HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.


-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Bài 3(dành cho HS giỏi) </b></i>


<i>4.Củng cố, dặn dò :-Nhận xét tiết học. </i>


-Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn
luyện tập thêmvà chuẩn bị bài sau.


-HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi
để nhận xét bài làm của bạn.


-HS nghe giới thiệu bài.


-Đặt tính rồi tính.


-4 HS lên bàng làm bài, mỗi HS thực hiện 1
con tính ,cả lớp làm bài vào vở.


-4 HS nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét bài
làm của bạn.


- … tính giá trị của biểu thức.


- … thực hiện các phép tính nhân chia trước,
thực hiện các phép tính cộng trừ sau.


-4 HS lên bảng làm bài , mỗi HS thực hiện
tính giá trị của một biểu thức , cả lớp làm bài
vào vở


b)46 857 +3 444 : 28; 601759 - 1 988 : 14
= 46857 +123 = 601759 - 142
= 46980 = 601617



-4 HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau
đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.


-HS đọc đề bài toán.


<b>Toán:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (Tiếp theo)</b>


I.Mục tiêu :


Giúp học sinh


-Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có hai chữ số.(chia hết –
chia códư)


II.Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt động trên lớp :


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i>1.Ổn định:</i>
<i>2.KTBC:</i>


-GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm, đồng
thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số
HS khác.


-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<i>3.Bài mới :</i>



<b> a) Giới thiệu bài </b>


<b> b ) Hướng dẫn thực hiện phép chia </b>
* Phép chia 10 105 : 43


-GV ghi lên bảng phép chia, yêu cầu HS
đặt tính và tính .


-GV theo dõi HS làm bài. Nếu HS làm
đúng nên cho HS nêu cách thực hiện tính
của mình trước lớp. Nếu sai nên hỏi HS
khác trong lớp có cách làm khác không ?
-GV hướng dẫn lại cho HS thực hiện đặt
tính và tính như nội dung SGK trình bày.
10105 43


150 235
215
00
Vậy 10105 : 43 = 235


-Phép chia 10105 : 43 = 235 là phép
chia hết hay phép chia có dư ?


-GV hướng dẫn HS cách ước lượng
thương trong các lần chia :


101 : 43 có thể ước lượng 15 : 4 = 2 ( dư
2)



105 : 43 có thể ước lượng 15 : 4 = 3 ( dư
3 )


215 : 43 có thể ước lượng 20 : 4 = 5
-GV hướng dẫn các thao tác thong thả rõ
ràng, chỉ rõ từng bước, nhất là bước tìm
số dư trong mỗi lần chia vì từ bài này HS
khơng viết kết quả của phép nhân thương
trong mỗi lần chia với số chia vào phần
đặt tính để tìm số dư


* Phép chia 26 345 : 35


-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi
để nhận xét bài làm của bạn.


<b> </b>


-HS nghe giới thiệu bài.




-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào
nháp.


-HS nêu cách tính của mình.


-HS thực hiện chia theo hướng dẫn của GV.



-là phép chia hết.


-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào
nháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

-GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu
HS thực hiện đặt tính và tính.


-GV theo dõi HS làm bài. Nếu HS làm
đúng thì cho HS nêu cách thực hiện tính
của mình trước lớp. Nếu sai nên hỏi các
HS khác trong lớp có cách làm khác
không?


-GV hướng dẫn lại, HS thực hiện đặt
tính và tính như nội dung SGK trình bày.
26345 35


184 752
095


25


Vậy 26345 : 35 = 752 (dư 25)


<b> -Phép chia 26345 : 35 là phép chia hết</b>
hay phép chia có dư ?


-Trong các phép chia có dư chúng ta cần


chú ý điều gì ?


-GV hướng dẫn HS cách ước lượng
thương trong các lần chia :


263 : 35 có thể ước lượng 26 : 3 = 8 (dư
2)


hoặc làm tròn rồi chia 30 : 4 = 7 (dư 2)
184 : 35 có thể ước lượng 18 : 3 = 6 hoặc
làm tròn rồi chia 20 : 4 = 5


95 : 35 có thể ước lượng 9 : 3 = 3 hoặc
làm tròn rồi chia 10 : 4 = 2 (dư 2)


-Hướng dẫn HS bước tìm số dư trong
mỗi lần chia.


263 chia 35 được 7, viết 7


7 nhân 5 bằng 35, 43 trừ 35 bằng 8, viết
8


nhớ 4.


7 nhân 3 bằng 21, thêm 4 băng 25, 26
trừ 25 bằng 1, viết 1.


Khi thực hiện tìm số dư ta nhân thương
lần lượt với hàng đơn vị và hàng chục của


số chia, nhân lần nào thì đồng thời thực
hiện phép trừ để tìm số dư của lần đó.
Lần 1 lấy 7 nhân 5 được 35, ví 3 (của
263) khơng trừ được 35 nên ta phải mượn
4 của 6 chục để được 43 trừ 35 bằng 8,
sau đó viết 8 nhớ 4, 4 phải nhớ vào tích
lần ngay tiếp đó nên ta có.


7 nhân 3 bằng 21, thêm 4 bằng 25, vì 6
của 263 khơng trừ được 25 nên ta phải
mượn 2 của 2 trăm để được 26 trừ 25
bằng 1, viết 1 .


<i> c ) Luyện tập thực hành </i>


- Là phép chia có số dư bằng 25.
-Số dư luôn nhỏ hơn số chia.


-4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1
phép tính, cả lớp làm bài vào VBT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i><b> Bài 1 </b></i>


-GV cho HS tự đặt tính rồi tính.


-Cho HS cả lớp nhận xét bài làm của
bạn trên bảng.


-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Bài 2 (danhd cho HS giỏi)</b></i>



-GV gọi HS đọc đề bài toán


-Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Vận động viên đi được quãng đường
dài bao nhiêu mét ?


-Vậv động viên đã đi quãng đường trên
trong bao nhiêu phút ?


-Muốn tính trung bình mỗi phút vận
động viên đi được bao nhiêu mét ta làm
tính gì ?


-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i>4.Củng cố, dặn dò :</i>


-Nhận xét tiết học.


-Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn
luyện tập thêmvà chuẩn bị bài sau.


-HS đọc đề tốn.


-Tính xem trung bình mỗi phút vận động viên
đi được bao nhiêu mét.


-Vận động viên đi được quãng đường dài là :
38 km 400 m = 38 400 m .



- ...1 giờ 15 phút = 75 phút.
- … tính chia 38400 : 75.


-1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào VBT.
Tóm tắt


1 giờ 15 phút : 38 km 400m
1 phút : ……m


Bài giải


1 giờ 15 phút = 75 phút
38 km 400m = 38400m


Trung bình mỗi phút vận động viên đó đi
được là


38400 : 75 = 512 (m)
Đáp số: 512 m
-HS giỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

I/ - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU :


1- Học sinh biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lý , bằng nhiều cách (mắt
nhìn , tai nghe , tay sờ ….) ; phát hiện được những đặc điểm riêng phân biệt đồ vật đó
với những đồ vật khác .


2- Dựa theo kết quả quan sát , biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc( mục III)
<b>II/CHUẨN BỊ:</b>



-Thầy: Bảng phụ, phấn màu, một số đồ chơi…
-Trò: SGK, bút, vở, một số đồ chơi (mang theo)…
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>


1/Khởi động: Hát


2/Kiểm tra bài cũ: Luyện tập tả đồ vật


-Gọi hs nhắc lại nội dung cần nhớ khi tả đồ vật.
+Kể lại chuyện “Chiếc xe đạp của chú Tư”


-Nhận xét chung
3/Bài mới:


<b>THẦY</b> <b>TRÒ</b>


*Giới thiệu bài, ghi tựa.


* Hoạt động 1: Những điều cần lưu ý khi quan sát
<b>đồ vật</b>


*Nhận xét:
Bài 1:


-Gọi hs đọc yêu cầu đề bài.
-Gọi hs đọc yêu cầu đề bài


-GV yêu cầu hs trình bày các đồ chơi đã mang theo
lên bàn và quan sát chúng.



-Gọi hs nêu cách mà các em vừa quan sát đồ chơi
của mình.


-GV nhận xét và cho hs đọc gợi ý ở SGK.
-Cho hs áp dụng quan sát lại đồ chơi của hs.


-Gọi hs trình bày những điều vừa quan sát đồ chơi
của mình


*Ghi nhớ:
Bài 2:


-GV nêu vấn đề: “Khi quan sát đồ vật, cần chú ý
những gì?”


-Cả lớp, gv nhận xét và kết luận những điều cần lưu
ý như ghi nhớ ở SGK.


*Hoạt động 2: Luyện tập


-GV nêu yêu cầu và cho hs thảo luận theo nhóm “lập
dàn ý tả đồ chơi mà em đã chọn”


-Gọi lần lượt từng nhóm trình bày
-Cả lớp, gv nhận xét và tuyên dương
Dàn ý (gợi ý)


1) Mở bài: Giới thiệu đồ chơi của em


-Đó là đồ chơi gì? Có từ bao giờ? Do đâu mà


có?


2) Thân bài: Tả………..


a) Bao quát: -Hình dáng: to……(hay nhỏ)


-2 HS nhắc lại.


-Hs đọc to


-HS trình bày đồ chơi
-Vài hs nêu miệng
-4 hs đọc/4 gợi ý
-Cả lớp cùng quan sát
-Đại diện 2 hs nêu miệng


-Vài hs phát biểu cá nhân
-2 hs nhắc lại nội dung ghi nhớ


Hs thảo luận theo nhóm (5 nhóm)
-Đại diện nhóm trình bày


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>THẦY</b> <b>TRỊ</b>
trơng giống như………, vật liệu………


b) Chi tiết:


-Màu sắc: màu…….., đầu……..,
mắt…….., mũi………, mõm………..



-Có điểm gì khác với đồ chơi khác……….
-Cách chơi như thế nào……..?


3) Kết bài: Nêu tình cảm, ý nghĩ của em đối với đồ
chơi đó.


4/ Củng cố – Dặn dò:


-Gọi hs nêu lại nội dung ghi nhớ khi tả đồ vật
-Nhận xét chung tiết học


-Về nhà lập dàn ý tả đồ chơi của em vào vở


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Giúp HS:


-Tự làm thí nghiệm để chứng minh khơng khí có ở xung quanh ta, xung quanh mọi vật và
mọi chỗ rỗng.


II/ Đồ dùng dạy- học:


-Các hình minh hoạ trang 62, 63 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).


-HS hoặc GV chuẩn bị theo nhóm: 2 túi ni lông to, dây thun, kim băng, chậu nước, chai
không, một miếng bọt biển hay một viên gạch hoặc cục đất khô.


III/ Hoạt động dạy- học:


<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>
<i>1.Ổn định lớp:</i>



<i>2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng trả</i>
lời câu hỏi:


1) Vì sao chúng ta phải tiết kiệm nước ?
2) Chúng ta nên làm gì và khơng nên làm
gì để tiết kiệm nước ?


-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i>3.Dạy bài mới:</i>


* Giới thiệu bài:
-Hỏi:


1) Trong quá trình trao đổi chất, con
người, động vật, thực vật lấy những gì từ
mơi trường ?


2) Theo em khơng khí quan trọng như thế
nào ?


-GV giới thiệu: Trong khơng khí có khí
ơ-xy rất cần cho sự sống. Vậy khơng khí có ở
đâu ? Làm thề nào để biết có khơng khí ?
Bài học hơm nay sẽ giúp các em trả lời câu
hỏi này.


* Hoạt động 1: Không khí có ở xung
quanh ta.



ªMục tiêu: Phát hiện sự tồn tại của khơng
khí và khơng khí có ở quanh mọi vật.


ªCách tiến hành:


-GV tiến hành hoạt động cả lớp.


-GV cho từ 3 đến 5 HS cầm túi ni lông
chạy theo chiều dọc, chiều ngang, hành
lang của lớp. Khi chạy mở miệng túi rồi sau
đó dùng dây thun buộc chặt miệng túi lại.
-Yêu cầu HS quan sát các túi đã buộc và
trả lời câu hỏi 1) Em có nhận xét gì về
những chiếc túi này ?


2) Cái gì làm cho túi ni lơng căng phồng ?
3) Điều đó chứng tỏ xung quanh ta có gì ?
* Kết luận: Thí nghiệm các em vừa làm
chứng tỏ khơng khí có ở xung quanh ta.
Khi bạn chạy với miệng túi mở rộng, khơng
khí sẽ tràn vào túi ni lơng và làm nó căng


-3 HS trả lời.


-HS trả lời:


1) Lấy khơng khí, thức ăn, nước uống từ
mơi trường.


2) Vì chúng ta có thể nhịn ăn, nhịn uống vài


ba ngày chứ không thể nhịn thở được quá 3
đến 4 phút.


-HS lắng nghe.


-Cả lớp.
-HS làm theo.
Quan sát và trả lời.


1)Những túi ni lơng phồng lên như đựng gì
bên trong.


2) Khơng khí tràn vào miệng túi và khi ta
buộc lại nó phồng lên.


3) Điều đó chứng tỏ xung quanh ta có
khơng khí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

phồng.


* Hoạt động 2: Khơng khí có ở quanh mọi
vật.


ªMục tiêu: HS phát hiện khơng khí có ở
khắp nơi kể cả trong những chỗ rỗng của
các vật.


ªCách tiến hành:


-GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm theo


định hướng.


-GV chia lớp thành 6 nhóm. 2 nhóm cùng
làm chung một thí nghiệm như SGK.


-Kiểm tra đồ dùng của từng nhóm.


-Gọi 3 HS đọc nội dung 3 thí nghiệm
trước lớp.


-Yêu cầu các nhóm tiến hành làm thí
nghiệm.


-GV giúp đỡ các nhóm để đảm bảo HS
nào cũng tham gia.


-u cầu các nhóm quan sát, ghi kết quả
thí nghiệm theo mẫu.


Hiện tượng
Kết luận
. . .
. . . .
. . . .
. . .


-Gọi đại diện các nhóm lên trình bày lại thí
nghiệm và nêu kết quả. Các nhóm có cùng
nội dung nhận xét, bổ sung hoặc đặt câu hỏi
cho từng nhóm.



- -Hỏi: Ba thí nghiệm trên cho em biết
điều gì ?


* Kết luận: Xung quanh mọi vật và mọi chỗ
rỗng bên trong vật đều có khơng khí..


* Hoạt động 3: Cuộc thi: Em làm thí
nghiệm.


ªMục tiêu: Kể ra những ví dụ khác chứng
tỏ xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên


-Nhận nhóm và đồ dùng thí nghiệm.


-HS tiến hành làm thí nghiệm và trình bày
trước lớp.


Thí nghiệm
Hiện tượng
Kết luận


1


Khi dùng kim châm thủng túi ni lông ta
thấy túi ni lông dần xẹp xuống … Để tay
lên chỗ thủng ta thấy mát như có gió nhẹ
vậy.


Khơng khí có ở trong túi ni lông đã buộc


chặt khi chạy.


2


Khi mở nút chai ra ta thấy có bơng bóng
nước nổi lên mặt nước.


Khơng khí có ở trong chai rỗng.
3


Nhúng miếng bọt biển (hòn gạch, cục đất)
xuống nước ta thấy nổi lên trên mặt nước
những bong bóng nước rất nhỏ chui ra từ
khe nhỏ trong miệng bọt biển (hay hòn
gạch, cục đất).


Khơng khí có ở trong khe hở của bọt biển
(hịn gạch, cục đất).


-Khơng khí có ở trong mọi vật: túi ni lơng,
chai rỗng, bọt biển (hịn gạch, đất khơ).
-HS lắng nghe.


-


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

trong vật đều có khơng khí.
ªCách tiến hành:


-GV tổ chức cho HS thi theo tổ.



-Yêu cầu các tổ cùng thảo luận để tìm ra
trong thực tế cịn có những ví dụ nào chứng
tỏ khơng khí có ở xung quanh ta, khơng khí
có trong những chỗ rỗng của vật. Em hãy
mơ tả thí nghiệm đó bằng lời.


-GV nhận xét từng thí nghiệm của mỗi
nhóm.


3.Củng cố- dặn dò-GV nhận xét tiết học..


- Một số truyện viết về đồ chơi trẻ em hoặc những con vật gần gũi với các em (GV và
HS sưu tầm) : truyện cổ tích, ngụ ngơn, truyện danh nhân, truyện cưới, truyện thiếu nhi, sách
<i>Truyện đọc lớp 4 (nếu có).</i>


<b>Kể chuyện: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

I – MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU


- Biết kể một câu chuyện (mẩu truyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc về đồ chơi của trẻ
em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em.


- Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện (mẩu truyện,
đoạn truyện) đã kể.


- .II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
A – Bài cũ


<b>B – Bài mới</b>


1. <b>Giới thiệu bài :</b>


2. H ng d n hs k chuy n:ướ ẫ ể ệ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>


*Hoạt động 1:Hướng dẫn hs hiểu yêu
<i>cầu đề bài</i>


-Yêu cầu hs đọc đề bài và gạch dưới các
từ quan trọng.


-Yêu cầu hs quan sát tranh minh họa và
phát biểu :truyện nào có nhân vật là
những đồ chơi của trẻ em? Truyện nào
có nhân vật là con vật gần gũi với trẻ
em?


-Yêu cầu hs tìm đọc 2 truyện khơng có
trong sgk.


-u cầu hs nối tiếp nhau giới thiệu tên
câu chuyện của mình, nói rõ nhân vật
trong truyện là đồ chơi hay con vật.
*Hoạt động 2: Hs thực hành kể chuyện,
<i>trao đổi về ý nghĩa câu chuyện</i>


-Dán bảng dàn ý kể chuyện và tiêu
chuẩn đánh giá bài kể chuyện nhắc hs :
+Cần giới thiệu câu chuyện trước khi


kể.


+Kể tự nhiên bằng giọng kể (không
đọc).


+Với chuyện dài hs chỉ cần kể 1-2 đoạn.
-Cho hs kể chuyện theo cặp và trao đổi
về ý nghĩa câu chuyện.


-Cho hs thi kể trước lớp.


-Cho hs bình chọn bạn kể tốt và nêu
được ý nghĩa câu chuyện.


-Đọc và gạch: đồ chơi, con vật gần gũi
-Quan sát và phát biểu:Chú lính chì
dũng cảm [An-đéc-xen], Chú đất nung
[Nguyễn kiên], Võ sĩ bọ ngựa[ Tơ Hoài]
.


-Tự tìm đọc: Chú lính chì dũng cảmvà
Võ sĩ bọ ngựa.


-Giới thiệu tên câu chuyện “Chú mèo đi
hia”, nhân vật chính là chú mèo.


-Kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu
chuyện.


-Hs thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi


cho bạn trả lời.


3.Củng cố, dặn dò:


-Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu
nhận xét chính xác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i><b>--</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b> I/ Đánh giá tuần qua</b>


<b>-</b> Hầu hết học sinh đi học đều, duy trì sĩ số 100%
<b>-</b> Học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
<b>-</b> Tham gia tốt các phong trào do Liên Đội đề ra.
<b>-</b> Vệ sinh trường lớp và khu vệ sinh tốt.


<b>-</b> Duy trì truy bài đầu giờ có hiệu quả.
<b>-</b> Duy trì ni heo đất của lớp đạt kết quả.
<b>-</b> Hoàn thành bài viết về biển đảo quê hương.
<b>-</b> Luyện tập những bài múa hát.


<b>-</b> Thu các khoản tiền cịn chậm.


<b>-</b> Một vài em chưa chịu khó học tập như: Vũ, Toàn.
II/ Phương hướng tuần 16


<b>-</b> Duy trì sĩ sớ 100%


<b>-</b> Duy trì ṿệ sinh trường lớp.
<b>-</b> Duy trì truy bài đầu giờ.



<b>-</b> Tiếp tục thu các khoản tìền ở HS.
<b>-</b> Kỉểm tra VSCĐ của HS.


<b>-</b> Hướng dẫn chủ đỉểm tháng và các bài múa hát theo chủ điểm tháng 12 “ Uống
<i><b>nước-Nhớ nguồn”.</b></i>


<i><b>-</b></i> Tiếp tục duy trì ni heo đất của lớp.




</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33></div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34></div>

<!--links-->

×