Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

giao an lop 4 tuan 16 nam 20122013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.78 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 16</b>



<b> ( ngày 3/12/12 đến 7/12/12)</b>
a


THỨ Môn học Bài dạy
2


<b> Chào cơ</b>
<b> Tập đọc</b>
<b> Toán </b>
<b> Đạo đức</b>


<i>Tuần 16 </i>
<i>Kéo co</i>
<i>Luyện tập</i>
<i>Yêu lao động</i>


3


<b> Luyện từ& câu</b>
<b> Toán </b>


<b> Chính tả</b>


<i>MRVT: Đờ chơi- Trò chơi.</i>
<i>Thương có chữ số 0</i>


<i>Nghe viết: Kéo co</i>



4


<b> Tập đọc</b>
<b> Tập làm văn</b>
<b> Toán</b>


<b> Thể dục</b>


<i>Trong quán ăn “ Ba cá bống”</i>
<i>Luyện tập giới thiệu địa phương</i>
<i>Chia cho số có ba chữ số.</i>
<i> GV chuyên</i>



5


<b> </b>


<b> Luyện từ& câu</b>
<b> Toán</b>


<b>Kể chuyện</b>


<i>Câu kê</i>
<i>Luyện tập</i>


<i>Kê chuyện được chứng kiến hoặc tham gia</i>



6


<b> Toán </b>


<b> Tập làm văn</b>
<b> Sinh hoạt lớp</b>


<i>Chia cho số có ba chữ số ( TT)</i>
<i>Luyện tập miêu tả đồ vật</i>
<i>Tuần 16</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Tập đọc: <i><b> </b><b>Thứ hai: </b><b>ngày </b><b> 3/12/2012</b></i>

<b>KÉO CO</b>



<b> I - Mục đích- Yêu cầu. </b>


- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài.


- Hiểu trò chơi kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tợc, cần giữ gìn,
phát huy. ( TLCH SGK)


<b>II - Chuẩn bị</b>


- GV : + Tranh minh hoạ nội dung bài học.


<b> + Bảng phụ viết sẵn những câu , đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. </b>
<b>III - Các hoạt động dạy – học</b>


1 – Khởi động



2 - Kiểm tra bài cũ : Tuồi Ngựa


- Yêu cầu HS đọc diễn cảm và trả lời câu hỏi .
3 - Dạy bài mới


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài


- Kéo co là một trò chơi vui mà người Việt Nam
ta ai cũng biết. Các em hãy nói các cách kéo co.
- Kéo co là một trò chơi rất phổ biến mà các em
đều biết. Song luật chơi kéo co ở mỗi vùng
không giống nhau. Với bài học kéo co hôm nay,
các em sẽ biết thêm về cách chơi kéo co ở một số
địa phương trên đầt nước ta.


<b>b - Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện đọc </b>
- GV Đọc diễn cảm cả bài.


- Chia đoạn


HS đọc nối tiếp 2-3 lượt
Đọc theo cặp


2 HS đọc toàn bài
giải nghĩa thêm từ khó


<b>c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài </b>
* Đoạn 1: Từ đầu . . . người xem hội.



Câu1: Qua phần đầu bài văn, em hiểu cách kéo
co như thế nào?


- Trò chơi kéo co ở làng Hữu Tráp có gì đặc
biệt ?


* Đoạn 2 : Phần còn lại


- Tró chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt ?


- Kéo co phải có hai đợi, số người
hai đợi bằng nhau, thành viên của
mỗi đội ôm chặt lưng nhau, hai
người đứng đầu mỗi đội ngoắc tay
vào nhau, thành viên hai đợi cũng
có thể nắm chung mợt sợi dây
thừng dài. Mỗi đợi kéo mạnh đợi
mình về sau vạch ranh giới ngăn
cách hai đội. Đội nào kéo ṭt đợi
kia sang vùng đất của đợi mình là
thắng


- HS chú ý lắng nghe.


- HS đọc từng đoạn và cả bài.
- Đọc thầm phần chú giải.


* HS đọc thành tiếng – cả lớp đọc
thầm



- kéo co ở nhiều địa phương trên
đất nước ta rất khác nhau ; kéo co
là một trò chơi thể hiện tinh thần
thượng võ của dân tộc...


- Kéo co giữa nam và nữ. Có năm
bên nam thắng, có năm bên nữ
thắng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Ngoài trò chơi kéo co, em còn biết những trò
chơi nào khác thể hiện tinh thần thượng võ của
dân ta ?


-> Hãy nêu đại ý của bài ?


<b>d - Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm </b>
- GV đọc diễn cảm bài văn.


- Giọng đọc vui , hào hứng. Chú ý ngắt nhịp ,
nhấn giọng đúng khi đọc các câu sau :


<i><b>Hội làng Hữu Trấp / thuộc huyện Quế Võ, / </b></i>
<i><b>tỉnh Bắc Ninh thường tổ chức thi kéo co giữa </b></i>
<i><b>nam và nữ. // Có năm bên nam thắng, có năm </b></i>
<i><b>bên nữ thắng.// Nhưng dù bên nào thắng thì </b></i>
<i><b>cuộc vui cũng rất là vui.// Vui là ở sự ganh đua,</b></i>
<i><b>/ vui là ở những tiếng hị reo khuyến khích của </b></i>
<i><b>người xem hội . //</b></i>


số lượng. .



- Đá cầu, đấu vật, đu dây.
. HS trả lời


- Luyện đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc.
- Thi đọc diễn cảm.
Bình chọn tở đọc tốt.


4. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Toán:</b>


LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :


Giúp HS:


- thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số
-giải các bài toán có lời văn


II.Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt đợng trên lớp :


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i>1.Ổn định:</i>
<i>2.KTBC:</i>



-GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm, đồng thời
kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS
khác.


-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<i>3.Bài mới :</i>


<b> a) Giới thiệu bài </b>
<b> b ) Hướng dẫn luyện tập </b>


<i> <b>Bài 1(dòng1,2) các dòng còn lại HS khá</b></i>
<i><b>giỏi làm thêm.</b></i>


-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV yêu cầu HS làm bài.


-Cho HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn
trên bảng. -GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Bài 2 </b></i>


-GV gọi HS đọc đề bài.


-Cho HS tự tóm tắt và giải bài toán.
-GV nhận xét và cho điểm HS.


<i><b> Bài 3& 4(dành cho HS giỏi)</b></i>
-Nhận xét và cho điểm HS.
<i>4.Củng cố, dặn dò :</i>



-Nhận xét tiết học.


-Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện
tập thêmvà chuẩn bị bài sau.


-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.


-HS nghe giới thiệu.


-1 HS nêu yêu cầu.


-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1
phép tính, cả lớp làm bài vào vở.


-HS nhận xét bài bạn, 2 HS ngồi cạnh nhau
đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- cứ 25 viên gạch hoa lát được 1m2<sub> nền</sub>
Hỏi 1050...? ...
-HS cả lớp.


Giải:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Khoa học: KHÔNG KHÍ CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ?
<b>I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng :</b>


+ Quan sát và làm thí nghiệm để Phát hiện ra mợt số tính chất của khơng khí bằng cách để
phát hiện màu, mùi, vị của khơng khí.


+ Làm TN chứng minh khơng khí khơng có hình dạng nhất định, khơng khí có thể bị nén lại


và giãn ra.


- Nêu ứng dụng mợt số tính chất của khơng khí trong đời sống: Bơm xe ...
<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>


- Chuẩn bị theo nhóm: Mợt số quả bóng bay có hình dạng khác, bơm tiêm, bơm xe đạp
<b>III. Hoạt động dạy học :</b>


Hoạt động của GV Hoạt đợng của HS


<b>1. Bài cũ :</b>


- Kể ra những ví dụ khác chứng tỏ xung
quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật
đều có khơng khí?


<b>2. Bài mới:</b>


<b>HĐ1: </b><i><b>Phát hiện màu, mùi, vị của </b>khơng khí:</i>


- Hỏi:


+ Em có nhìn thấy khơng khí khơng? Vì sao?
+ Dùng mũi ngửi, dùng lưỡi nếm, em nhận
thấy khơng khí có mùi vị gì?


+ Đơi khi ta ngửi thấy mùi thơm hay mợt mùi
khó chịu, đó có phải là mùi của khơng khí
khơng? Cho ví dụ?



<b>HĐ2: </b><i><b>Chơi thổi bóng phát hiện hình dạng</b></i>
<i><b>của </b>khơng khí:</i>


- Chia nhóm 4 em và u cầu KT đồ dùng
học tập


- Tổ chức thi Thổi bong bóng: Cùng số lượng
bóng, thởi cùng thời điểm.


- u cầu đại diện nhóm mơ tả hình dạng của
các quả bóng vừa thởi


- Hỏi:


+ Cái gì có trong quả bóng và làm chúng có
hình dạng như vậy?


+ Qua đó rút ra: khơng khí có hình dạng nhất
định khơng?


- Gọi vài em nhắc lại


<b>HĐ3: </b><i><b>Tìm hiểu tính chất bị nén và giản ra</b></i>
<i><b>của khơng khí</b></i>


- Chia nhóm 2 em, u cầu đọc mục quan sát
SGK


- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả
- Yêu cầu thực hành



- 2 em lên bảng.


- Hoạt động cả lớp


+ Mắt ta khơng nhìn thấy khơng khí vì
khơng khí trong suốt, không màu


+ Không mùi, không vị


+ Đấy không phải là mùi của khơng khí mà
mùi cả các chất khác có trong khơng khí.
- Nhóm trưởng báo cáo số lượng bong
bóng


- Nhóm nào thởi xong trước, bóng căng và
khơng bị vỡ là thắng c̣c


- 3 nhóm mơ tả


- Nhóm thảo luận, trả lời:


Khơng khí khơng có hình dạng nhất định
mà có hình dạng của toàn bợ khoảng trống
bên trong vật chứa nó


- 2 em nhắc lại


- Quan sát và mơ tả hiện tượng xảy ra ở
hình 2b, 2c và rút ra kết luận:



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

+ Tác đợng lên chiếc bơm ntn để chứng minh
khơng khí có thể nén lại và giãn ra?


+ Nêu mợt số ví dụ về việc ứng dụng mợt số
tính chất của khơng khí trong đời sống?


<b>3. Củng cố, dặn dị:</b>
- Nhận xét


- Chuẩn bị bài 32


- HS vừa làm thử với chiếc bơm xe đạp
vừa trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Đạo đức : YÊU LAO ĐỢNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Nêu được ích lợi của lao đợng.


- Tích cực tham gia các hoạt đợng lao đợng ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của
bản thân.


- Khơng đồng tình với những biểu hiện lười lao động.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai
<b>III. HOẠT ĐỢNG DẠY HỌC</b>


Hoạt đợng của GV Hoạt đợng của HS



<b>1. Bài cũ :</b>


- Tại sao chúng ta phải kính trọng, biết ơn
thầy cô giáo?


- Em hãy nêu những việc làm thể hiện lòng
kính trọng và biết ơn thầy cơ giáo


<b>2. Bài mới:</b>


<b>HĐ1: </b><i><b>Đọc truyện "</b><b>Một ngày của Pê-chi-a"</b></i>
- GV đọc lần 1


- Gọi HS đọc lần 2


- Cho các nhóm đơi thảo luận 3 câu hỏi
SGK


- Đại diện nhóm trình bày


- KL : Cơm ăn, áo mặc, sách vở...đều là sp
của lao động. Lao động đem lại cho con
ng-ười niềm vui và giúp cho con ngng-ười sống
tốt hơn.


- Gọi HS đọc ghi nhớ và học thuộc lòng
<b>HĐ2: </b><i><b>Làm bài trắc nghiệm (Bài 1SGK)</b></i>
- Gọi 1 em đọc yêu cầu



- Yêu cầu các nhóm 2 em thảo luận ghi ra
BC.


- Đại diện nhóm trình bày


- GV kết luận về những biểu hiện của yêu
lao động - lười lao đợng


<b>HĐ3: </b><i><b>Đóng vai (Bài 2SGK)</b></i>


- Gọi 2HS nối tiếp nhau đọc 2 tình huống
- Gọi 1 số nhóm lên đóng vai


+ Cách xử lí trong mỗi tình huống đã phù
hợp chưa? Vì sao?


+ Ai có cách ứng xử khác? ...


- GV nhận xét và kết luận về cách ứng xử
trong mỗi tình huống


<b>3. Củng cố, dặn dị:</b>


- Gọi HS đọc ghi nhớ- Nhận xét
- Chuẩn bị bài tập 3,4,5,6


- 1 em lên bảng trả lời
- 2 em đứng tại chỗ nêu


- Lắng nghe


- 2 em đọc.


- Thảo luận nhóm đơi


- Đại diện từng nhóm trình bày.
- HS trao đổi, thảo luận.


- Lắng nghe


- 2 em đọc, cả lớp đọc thầm tḥc lòng
- 1 em đọc


- Thảo luận nhóm 2 em làm BT
- HS bày tỏ ý kiến vào BC


- Đại diện từng nhóm trình bày, lớp
nhận xét, bở sung.


- 2 em đọc.


- Nhóm 2 em thảo luận và đóng vai
- 4 nhóm tiếp nối trình bày


- Lớp nhận xét, bở sung
- 2 em đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

LUYỆN TỪ VÀ CÂU


<b> MỞ RỘNG VỐN TỪ : ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI </b>
I - MỤC ĐÍCH U CẦU



 Biết dựa vào mục đích , tác dụng để phân loại trị chơi quen tḥc (BT1)


 Tìm một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến chủ điểm.(BT2) Biết sử dụng những
thành ngữ, tục ngữ đó trong những tình huống cụ thể (BT3).


<b>II Đồ dùng dạy học</b>


- tờ giấy to mở rộng viết sẵn nội dung các bài tập 1, 2.
Băng dính.


<b>III Các hoạt động dạy – học</b>
1 – Khởi động


2 – Bài cũ : Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi
- Nêu lại ghi nhớ của bài.


3 – Bài mới


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>a – Hoạt động 1 : Giới thiệu</b>


- GV giới thiệu – ghi bảng.


<b>b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập</b>
<i>* Bài 1: </i>


- Nói mợt số trò chơi : Ơ ăn quan ( dụng cụ chơi là
những viên sỏi đặt trên những ô vuông được vẽ trên
mặt đất … ) ; lò cò ( nhảy, làm di động một viên


sành , sỏi. . . trên những ô vuông vẽ trên mặt đất ),
xếp hình ( mợt hợp gồm nhiều hình bằng gỗ hoặc
bằng nhựa hình dạng khác nhau. Phải xếp sau cho
nhanh, cho khéo để tạo nên những hình ảnh về ngơi
nhà, con chó, ô tô… )


+ Trò chơi rèn luyện sức mạnh : kéo co, vật.


+ Trò chơi rèn luyện sự khéo léo : nhảy dây, lò cò,
đá cầu.


+ Trò chơi rèn luyện trí tuệ : ơ ăn quan, cờ tướng,
xếp hình.


<i>* Bài 2 :</i>


+ Chơi với lửa : làm một việc nguy hiểm.
+ Chơi diều đứt dây : mất trắng tay .


+ Ở chọn nơi, chơi chọn bạn : phải biết chọn bạn ,
chọn nơi sinh sống.


+ Chơi dao có ngày đứt tay : liều lĩnh ắt gặp tai hoạ
<i>Bài 3 :</i>


a) Ở chọn nơi, chơi chọn bạn.
b) Chơi dao có ngày đứt tay.


- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm.



- HS trao đởi nhóm . Thư kí ghi ý
kiến của nhóm.


- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét.


- HS lần lượt đọc đọc yêu cầu bài.
- HS trao đổi nhóm , thư kí viết
câu trả lời.


- Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp
nhận xét.


- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm, làm việc ca
nhân.


4 – Củng cố, dặn dò


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Giúp HS:


-Biết thực hiện các phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương.
II.Đồ dùng dạy học :


III.Hoạt động trên lớp :


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i>1.Ổn định:</i>


<i>2.KTBC:</i>


-GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm, đồng thời
kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS
khác


-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<i>3.Bài mới :</i>


<b> a) Giới thiệu bài </b>


-Giờ học toán hôm nay các em sẽ rèn
luyện kỹ năng chia số có nhiều chữ số cho
số có hai chữ số trường hợp có chữ số 0 ở
thương.


<b> b) Hướng dẫn thực hiện phép chia </b>


<b> * Phép chia 9450 : 35 (trường hợp có chữ</b>
số 0 ở hàng đơn vị của thương)


-GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS
thực hiện đặt tính và tính.


-GV theo dõi HS làm bài. Nếu HS làm
đúng thì cho HS nêu cách thực hiện tính
của mình trước lớp. Nếu sai nên hỏi các HS
khác trong lớp có cách làm khác khơng?
-GV hướng dẫn lại, HS thực hiện đặt tính


và tính như nợi dung SGK trình bày.


9450 35
245 270
000


<b> Vậy 9450 : 35 = 270</b>


<b> -Phép chia 9450 : 35 là phép chia hết hay</b>
phép chia có dư ?


-GV nên nhấn mạnh lần chia cuối cùng 0
chia 35 được 0, viết 0 vào thương bên phải
của 7.


-GV có thể yêu cầu HS thực hiện lại phép
chia trên.


* Phép chia 2448 : 24 (trường hợp có chữ
số 0 ở hàng chục của thương)


-GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS
thực hiện đặt tính và tính.


-GV theo dõi HS làm bài. Nếu HS làm
đúng thì cho HS nêu cách thực hiện tính
của mình trước lớp. Nếu sai nên hỏi các HS


-HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi
để nhận xét bài làm của bạn.



-HS nghe.


-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào
nháp.


-HS nêu cách tính của mình.


-Là phép chia hết vì trong lần chia cuối
cùng chúng ta tìm được số dư là 0.


-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào
nháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

khác trong lớp có cách làm khác không?
-GV hướng dẫn lại, HS thực hiện đặt tính
và tính như nợi dung SGK trình bày


2448 24
0048 102
00


Vậy 2448 :24 = 102


<b> -Phép chia 2 448 : 24 là phép chia hết</b>
hay phép chia có dư ?


-GV nên nhấn mạnh lần chiathứ hai 4 chia
24 được 0, viết 0 vào thương bên phải của
1.



-GV có thể yêu cầu HS thực hiện lại phép
chia trên.


<b> c) Luyện tập , thực hành </b>
<i><b> Bài 1dòng 1/2)</b></i>


-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV cho HS tự đặt tính rồi tính.


-Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của
bạn trên bảng.


-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Bài 2)Dành cho HS giỏi</b></i>


<i><b> Bài 3 Dành cho HS giỏi</b></i>
<i>4.Củng cố, dặn dò :</i>
-Nhận xét tiết học.


-Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện
tập thêmvà chuẩn bị bài sau.


-Là phép chia hết vì trong lần chia cuối
cùng chúng ta tìm được số dư là 0.


-Đặt tính rồi tính.


-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 2


phép tính, cả lớp làm bài vào VBT.


-HS nhận xét sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau
đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>I. Mục đích, yêu cầu cần đạt:</b>


1. Nghe và viết đúng bài chính tả, trình bày đúng một đoạn trong.
2. Làm đúng BT 2b.


<b>II. Đồ dùng </b>


- Giấy khổ lớn để HS làm BT2b
<b>III. Hoạt động dạy và học :</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>1. Bài cũ :</b>


- Gọi 1 HS tìm và đọc 4-5 từ ngữ chứa tiếng bắt
đầu bằng ch/tr (hoặc có thanh hỏi/ngã), gọi 2 em
lên bảng viết, lớp viết giấy nháp


<b>2. Bài mới :</b>
* GT bài:


- Nêu MĐ - YC tiết dạy
<b>HĐ1: </b><i><b>HD nghe viết</b></i>
- GV đọc đoạn văn và hỏi:



- Yêu cầu đọc thầm đoạn văn, tìm danh từ riêng
và các từ ngữ khó viết


- Đọc cho HS viết BC các từ khó
- Đọc cho HS viết bài


- Đọc cho HS soát lỗi
- HDHS đổi vở chấm bài
- Chấm vở 7 – 10 em


- Nhận xét nêu các lỗi phở biến
<b>HĐ2: </b><i><b>HD làm bài tập chính tả</b></i>
Bài 2b:


- Gọi HS đọc yêu cầu BT


- Phát giấy cho nhóm 5 em, giúp các nhóm yếu
- Gọi các nhóm khác bở sung


- Kết luận từ đúng
<b>3. Dặn dị:</b>


- Nhận xét


- Dặn chuẩn bị Muà đông trên rẻo cao.


- 2 em lên bảng viết.


VD: tàu thủy, thả diều, minh mẫn,
bẽn lẽn...



- Lắng nghe
- Theo dõi SGK


+ Hữu Trấp, Quế Võ, Bắc Ninh,
Tích Sơn, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc.
+ ganh đua, khuyến khích, trai tráng
- HS viết BC.


- HS viết bài
- HS dò lại bài


- Nhóm 2 em đổi vở sửa lỗi.
- HS sửa lỗi


- 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm.
- Hoạt đợng nhóm


- Dán phiếu lên bảng
- Lớp nhận xét, bổ sung
- 2 em đọc lại phiếu:
+ đấu vật - nhấc - lật đật
- Lắng nghe




Th ứ tư ngày 5 /12/201 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

TRONG QUÁN ĂN “ BA CÁ BỐNG “
Theo A. Tôn-xtôi


<b>I - Mục đích- Yêu cầu</b>


1 - Kiến thức :


- - Hiểu ý nghĩa truyện : Chú bé người gỗ Bu- ra- ti- nô thông minh đã biết dùng mưu để
chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình ( TL câu hỏi SGK)


- đọc đúng, rõ các danh từ riệng tiếng nước ngoài : Bu-ra-ti-nơ,
Tc-ti-la , Ba-ra-ba , Đu-rê-ma , A-li-xa , A-di-li-ô .


+ Biết chuyển giọng đọc phân biệt lời các nhân vật.
<b>II - Chuẩn bị</b>


GV : : + Tranh minh hoạ nội dung bài học.


<b> + Bảng phụ viết sẵn những câu , đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. </b>
<b>III - Các hoạt động dạy – học</b>


1 – Khởi động


2 - Kiểm tra bài cũ : Kéo co


- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi trong SGK.
3 - D y bài m iạ ớ


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài


- b - Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện đọc
- GV đọc diễn cảm cả bài.



- Chia đoạn, giải nghĩa thêm từ khó .
- 3 HS đọc nối tiếp.


- Đọc theo cặp


- 1 HS đọc cả bài + phần chú giải
<b>c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài </b>


- Bu-ra-ti-nơ cần moi bí mật gì ở lão Ba-ra-ba ?
+ Đoạn 1 : . . trong nhà bác Các-lô ạ .


- Chú bé gỗ đã làm cách nào để ḅc lão Ba-ra-ba
phải nói ra điều bí mật ?


+ Đoạn 2 : Phần còn lại


-Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm và đã thoát thân
như thế nào ?


- HS xem tranh minh hoạ


- HS đọc theo hướng dẫn của GV
- Đọc phần giới thiệu bài.


- HS đọc từng đoạn và cả bài.
- Đọc thầm phần chú giải.
- Giải nghĩa từ : mê tín “
- Đọc phần giới thiệu truyện.



- Bu-ra-ti-nô cần biết kho báu ở đâu.
* HS đọc thành tiếng - cả lớp đọc
thầm


- Chú chui vào mợt cái bình bằng đất
trên bàn ăn , ngồi im, đợi Ba-ra-ba
uống say, từ trong bình hét lên : Kho
báu ở đâu, nói ngay, khiến hai tên đợc
ác sợ xanh mặt tưởng là lời ma quỷ
nên đã nói lợ bí mật.


- Cáo A-li-xa và mèo A-di-li-ô biết
chú bé gỗ đang ở trong bình đất , đã
báo với ba để kiếm tiền .
Ba-ra-ba ném bình xuống sàn vỡ tan.
Bu-ra-ti-nô bò lổm ngổm giữa những mảnh
bình. Thừa dịp bọn ác đang há hốc
mồm ngạc nhiên, chú lao ra ngoài.
+ Bu-ra-ti-nô chui vào một chiếc bình
bằng đất, ngồi im thin thít.


+ Ba-ra-ba hơ bợ râu dài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>d - Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm </b>
- GV đọc diễn cảm bài văn. Chú ý :


+ Lời Bu-ra-ti-nô : lời thét, giọng đọc doạ nạt, gây
tâm lí khiếp sợ.



+ Ba-ra-ba trả lời ấp úng vì khiếp đảm, khơng nói
nên lời.


+ Lời cáo : chậm rãi , ranh mãnh.


+ Lời người dẫn truyện : chuyển giọng linh hoạt.
Vào chuyện : đọc giọng chậm rãi. Kết chuyện :
đọc nhanh hơn, với giọng bất ngờ, li kì :


<i>Lão Ba-ra-ba vớ lấy cái bình, ném bớp x́ng sàn </i>
<i>đá. // Bu-ra-ti-nơ bò lổm ngổm giữa những mảnh </i>
<i>bình. // Thừa dịp mọi người đang há hốc mồm ngơ</i>
<i>ngác, / chú lao ra ngoài, nhanh như mũi tên. // </i>


đâu.


+ Cáo đếm đi đếm lại mười đồng tiền
vàng, rồi thở dài đưa cho mèo một
nửa .


+ Bu-ra-ti-nô bò lổm ngổm giữa đống
bình vỡ.


+ Bu-ra-ti-nơ lao ra ngoài giữa lúc
mọi người đang há hốc mồm ngơ
ngác , . . .


- Luyện đọc diễn cảm : đọc cá nhân,
đọc phân vai.



- HS nối tiếp nhau đọc.


4 - Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.


- Khuyên HS tìm đọc truyện Chiếc chìa khoá vàng hay Chuyện li kì của Bu-ra-ti-nô để kể
lại


<b>TẬP LÀM VĂN </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU :</b>


 Dựa vào bài đọc Kéo co thuật lại được các trò chơi đã được giới thiệu trong bài.
 Biết giới thiệu một trò chơi hoặc một lễ hội ở quê em để mọi người hình dung


được diễn biến và hoạt đợng nổi bật.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


-Thầy: Bảng phụ, tranh minh họa một số trò chơi hoặc một lễ hội …
-Trò: SGK, vở ,bút…


<b>III. CÁC HOẠT ĐỢNG:</b>
1/ Khởi đợng: Hát


2/ Kiểm tra bài cũ: Quan sát đồ vật


-Gọi hs trả lời câu hỏi: “Khi quan sát đồ vật , cần chú ý những gì?” và cho hs đọc lại
dàn ý tả đồ chơi mà em đã chọn (2 hs)



-Nhận xét chung.
3/ Bài m i:ớ


<b>Thầy</b> <b>Trò</b>


*Giới thiệu bài, ghi tựa
*Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:


-Gọi hs đọc lại bài tập đọc “Kéo co”


-Cho hs đọc thầm nêu tập quán được giới thiệu
trong bài thuộc địa phương nào?


-Gọi hs nêu ý kiến


-GV nhận xét cho hs trao đởi theo nhóm để thuật
lại các tập quán đã được giới thiệu.


-Gọi hs trình bày trước lớp mợt cách rõ ràng, vui,
hấp dẫn 2 tập quán “Kéo co”


-Cả lớp, GV nhận xét, tuyên dương
Bài 2:


-Gọi hs đọc yêu cầu đề bài


-GV hướng dẫn hs tìm hiểu đề bài:
.Đề bài u cầu gì?



.Ở q em có những trò chơi, lễ hội nào?


.GV giới thiệu 1 số trò chơi, lễ hội ở sgk/ 160 ->
cho hs quan sát tranh


.Ngoài ra, đề bài còn yêu cầu ta điều gì?
-GV chốt ý và nhắc nhở hs


.Phần mở bài: phải nêu được q mình ở đâu?
Có trò chơi hoặc lễ hợi gì?


.Phần giới thiệu: nêu rõ trò chơi (chi tiết), điều
kiện để thắng đội bạn -> mục đích trò chơi lễ hợi
đó -> thái độ của những người cổ vũ, hâm mộ.
-GV cho hs thảo luận tự giới thiệu về trò chơi, lễ
hội của địa phương mình cho các bạn trong nhóm
cùng nghe.


-Gọi hs thi đua giới thiệu trò chơi, lễ hội của địa
phương mình trước lớp.


-Cả lớp, gv nhận xét, tuyên dương


-3 Hs nhắc lại
-1 hs đọc to


-Cả lớp đọc thầm, lại toàn bài
-Vài hs nêu


-hs thảo luận trao đổi theo 4


nhóm


-Đại diện từng nhóm trình bày
trước lớp


-Vỗ tay


-2 hs đọc to
-Hs nêu miệng


giới thiệu 1 số trò chơi, lễ hợi ở
q em


Ví dụ: Giỗ Tở Hùng Vương
(mùng 10/3 âl)


- Trò chơi: kéo co,...


Lễ hội: Ngày hội Đoàn kết toàn
dân.


- Trò chơi: Đập om, đá bóng,..
-Cả lớp quan sát tranh vẽ về trò
chơi, lễ hội.


-Cả lớp lắng nghe
-HS trao đổi, thảo luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Thầy</b> <b>Trò</b>
-Vỗ tay, tuyên dương.


4/ Củng cố – Dặn dò:


-GV nêu lại mục đích, lợi ích chung của trò chơi, lễ hội ở từng địa phương cũng như của cả
nước.


Nhận xét tiết học


-Về nhà làm lại bài cho hoàn chỉnh hơn (bài 2) và ghi vào vở


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Giúp HS:


-Biết cách thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số.(chia hết và chia có
dư).HS làm BT1b


II.Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt đợng trên lớp :


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i>1.Ổn định:</i>
<i>2.KTBC:</i>


-GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm, đồng
thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số
HS khác.


-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<i>3.Bài mới :</i>



<b> a) Giới thiệu bài </b>


-Giờ học toán hôm nay các em sẽ biết
cách thực hiện phép chia cho số có ba chữ
số .


<b> b) Hướng dẫn thực hiện phép chia </b>
* Phép chia 1944 : 162 (trường hợp
chia hết)


-GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS
thực hiện đặt tính và tính.


-GV theo dõi HS làm bài. Nếu HS làm
đúng thì cho HS nêu cách thực hiện tính
của mình trước lớp. Nếu sai nên hỏi các
HS khác trong lớp có cách làm khác
không ?


-GV hướng dẫn lại, HS thực hiện đặt
tính và tính như nợi dung SGK trình bày.
1 944 162


0 324 12
000


Vậy 1944 : 162 = 12


<b> -Phép chia 1944 : 162 là phép chia hết</b>


hay phép chia có dư ?


-GV hướng dẫn HS cách ước lượng
thương trong các lần chia.


+ 194 : 162 có thể ước lượng 1 : 1 = 1
hoặc 20 : 16 = 1 (dư 4) hoặc 200 : 160 =
1 (dư 4)


+ 324 : 162 có thể ước lượng 3 : 1 = 3
nhưng vì 162 x 3 = 486 mà 486 > 324 nên
chỉ lấy 3 chia 1 được 2 hoặc 300 : 150 =
2.


-GV có thể yêu cầu HS thực hiện lại
phép chia trên.


-HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.


-HS nghe giới thiệu bài


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào nháp.


-HS nêu cách tính của mình.


-HS thực hiện chia theo hướng dẫn của
GV.



-Là phép chia hết vì trong lần chia cuối
cùng ta tìm được số dư là 0.


-HS nghe giảng.


-HS cả lớp làm bài, 1 HS trình bày rõ
lại từng bước thực hiện chia.


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào nháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

* Phép chia 8649 : 241 (trường hợp chia
có dư)


-GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS
thực hiện đặt tính và tính


-GV theo dõi HS làm bài. Nếu HS làm
đúng thì cho HS nêu cách thực hiện tính
của mình trước lớp. Nếu sai nên hỏi các
HS khác trong lớp có cách làm khác
không?


-GV hướng dẫn lại, HS thực hiện đặt
tính và tính như nợi dung SGK trình bày.
8469 241


1239 35
034
Vậy 8469 : 241 = 35



-Phép chia 8469 : 241 là phép chia hết
hay phép chia có dư ?


-GV hướng dẫn HS cách ước lượng
thương trong các lần chia.


+ 846 : 241 có thể ước lượng 8 : 2 = 4
nhưng vì 241 x 4 = 964 mà 964 > 846 nên
8 chia 2 được 3; hoặc ước lượng 850 :
250 = 3 (dư 100).


+ 1239 : 241 có thể ước lượng 12 : 2 =
6 nhưng vì 241 x 6 = 1446 mà 1446 >
1239 nên chỉ lấy 12 : 2 được 5 hoặc ước
lượng


1000 : 200 = 5.


-GV có thể yêu cầu HS thực hiện lại
phép chia trên.


<b> c) Luyện tập , thực hành </b>


<i><b> Bài 1b,(1a… dành cho HS khá giỏi)</b></i>
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính.
-Cho HS cả lớp nhận xét bài làm của
bạn trên bảng.



-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Bài 2b dành cho HS giỏi)</b></i>
<i><b> Bài 3(dành cho HS giỏi)</b></i>
<i>4.Củng cố, dặn dò :</i>


-Nhận xét tiết học.


-Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn
luyện tập thêmvà chuẩn bị bài sau.


-HS thực hiện chia theo hướng dẫn của
GV.


-Là phép chia có số dư là 34.
-HS nghe giảng.


-HS cả lớp làm bài, 1 HS trình bày rõ
lại từng bước thực hiện chia.


-Đặt tính rồi tính.


-4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực
hiện 1 phép tính, cả lớp làm bài vào
VBT.


-HS nhận xét sau đó hai HS ngồi cạnh
nhau đởi chéo vở để kiểm tra bài của
nhau.


- 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính


6420 321 4957 165
00 20 07
7 30
- Nhận xét bài trên bảng


1 HS lên bảng tính – cả lớp làm giấy
nháp – nhận xét kết quả bài bạn




Th<b> ứ năm ngày 6/12/2012</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b> CÂU KỂ </b>
I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU


 Học sinh hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể .( ND ghi nhớ)


 Biết tìm câu kể trong đoạn văn ; biết đặt một vài câu kể, tả, trình bày ý kiến.
<b>II Đồ dùng dạy học</b>


- Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ trong SGK.
<b>III Các hoạt động dạy – học</b>


1 – Khởi động


2 – Bài cũ : Mở rộng vốn từ : Trò chơi, đồ chơi.
3 – Bài m iớ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>



<b>a – Hoạt động 1 : Giới thiệu</b>


- GVgiúp HS nắm mục đích, yêu cầu của tiết học :
HS hiểu thế nào là câu kể , dấu hiệu của câu kể ;
biết tìm câu kể trong đoạn văn ; biết đặt mợt vài câu
kể để kể, tả, trình bày ý kiến.


<b>b – Hoạt động 2 : Phần nhận xét</b>


<i>* Bài 1: Câu được in đậm trong đoạn văn đã cho là</i>
câu hỏi về một điều chưa biết.


<i>* Bài 2 - Tác dụng của các câu còn lại trong đoạn </i>
văn là kể , tả giới thiệu về Bu-ra-ti-nô : Bu-ra-ti-nô
là một chú bé bằng gỗ ( giới thiệu Bu-ra-ti-nơ ) /
Chú có cái mũi rất dài ( tả Bu-ra-ti-nô ) / Chú người
gỗ được bác rùa tốt bụng Tc-ti-la tặng cho chiếc
chìa khoá vàng để mở một kho báu ( kể sự việc ) ,
sau các câu trên có dấu chấm.


<i>Bài 3 :- Ba-ra-ba uống rượu đã say ( kể về Ba-ra-ba</i>
) / Vừa hơ bợ râu, lão vừa nói ( kể về Ba-ra-ba ) Bắt
được thằng người gỗ, ta sẽ tống nó vào lò sưởi ( nói
suy nghĩ của Ba-ra-ba ).


<b>c – Hoạt động 3 : Phần ghi nhớ</b>
<b>d – Hoạt động 4 : Phần luyện tập</b>
<i>* Bài tập 1: </i>


- 5 câu trong đoạn văn đã cho đều là câu kể.


+ Chiều chiều . . . thả diều thi. -> kể sự việc
+ Cánh diều . . . cánh bướm . -> tả cánh diều


+ Chúng tơi . . lên trời . -> nói tâm trạng của bọn trẻ
khi nhìn lên trời


+ Sáo . . trầm bổng . -> tả tiếng sáo lông ngỗng
Sáo đơn . . vì sao sớm. -> kể sự việc.


<i>* Bài tập 2 </i>
- HS tự đặt câu


4 – Củng cố, dặn dò


- Nhận xét tiết học, khen HS tốt


- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm.


- Cả lớp quan sat, làm việc cá nhân.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.


- Cả lớp đọc thầm, làm việc cá nhân.


- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài,
làm việc cá nhân.


- HS đọc ghi nhớ trong SGK
- HS đọc thầm



- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm.


- HS trao đởi nhóm .


- Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp
nhận xét. 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp làm bài cá nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Giúp HS:


-Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia cho số có ba chữ số.- HS làm BT 1a
II.Đồ dùng dạy học :


III.Hoạt động trên lớp :


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i>1.Ổn định:</i>
<i>2.KTBC:</i>


-GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm, đồng thời
kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS
khác.


-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<i>3.Bài mới :</i>



<b> a) Giới thiệu bài </b>


-Giờ học toán hôm nay các em sẽ được rèn
luyện kỹ năng thực hiện các phép chia số có
4 chữ số cho số có 3 chữ số và củng cố về
chia mợt số cho mợt tích.


<b> b) Lụn tập , thực hành </b>


<i><b> Bài 1a cả lớp làm( còn lại Hs giỏi làm)</b></i>
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Cho HS tự đặt tính rồi tính.


-GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm
của bạn trên bảng


-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Bài 2 (dành cho HS giỏi )</b></i>
-GV gọi 1 HS đọc đề bài.
-Bài toán hỏi gì ?


-Muốn biết cần tất cả bao nhiêu hợp, loại
mỗi hợp 160 gói kẹo ta cần biết gì trước ?
-Thực hiện phép tính gì để tính số gói kẹo ?
-GV yêu cầu HS tóm tắt và giải bài toán.
-GV chữa bài nhận xét và cho điểm HS.
<i><b>Bài 3(dành cho HS giỏi )</b></i>





--HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi
để nhận xét bài làm của bạn.


-HS nghe.


-Đặt tính rồi tính.


-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 2
phép tính, cả lớp làm bài vào VBT.


-HS nhận xét sau đó hai HS ngồi cạnh nhau
đởi cheo vở để kiểm tra bài của nhau.
-1 HS nêu đề bài.


-Nếu mỗi hợp đựng 160 gói kẹo thì cần tất
cả bao nhiêu hợp ?


- .... có tất cả bao nhiêu gói kẹo.
- … phép nhân 120 x 24


-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào
VBT.


-2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm
tra bài lẫn nhau.


-Tính giá trị của các biểu thức theo 2 cách.
- … là một số chia cho mợt tích.


<i>4.Củng cớ, dặn dò :</i>


-Nhận xét tiết học.


-Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện


tập thêmvà chuẩn bị bài sau. -HS cả lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

KHÔNG KHÍ GỒM NHỮNG THÀNH PHẦN NÀO?
<b>I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết :</b>


- Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra mợt số thành phần của khơng khí là khí ơ-xi ,
khí ni-tơ và các- bơ-nic.


- Nêu được thành phần chính của khơng khí gồm khí ni-tơ và khí Ơ - xi. Ngoài ra còn khí
các- bơ- nic, hơi nước, bụi, vi khuẩn,...


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
- Hình trang 66, 67/ SGK


- Lọ thủy tinh, nến, chậu thủy tinh, vật liệu dùng làm để kê lọ và nước vôi trong
<b>III. HOẠT ĐỢNG DẠY HỌC :</b>


Hoạt đợng của GV Hoạt đợng của HS


<b>1. Bài cũ :</b>


- Khơng khí có những tính chất gì?


- Nêu VD về việc ứng dụng mợt số tính chất
của khơng khí trong đời sống.



<b>2. Bài mới:</b>


<b>HĐ1: </b><i><b>Xác định thành phần chính của</b></i>
<i><b>khơng khí</b></i>


- Chia nhóm, báo cáo sự chuẩn bị đồ dùng
làm TN


- Yêu cầu đọc mục thực hành trang 66 để
làm TN


- Giúp các nhóm làm TN


- HDHS tự đặt ra câu hỏi và cách giải thích:
Tại sao khi nến tắt, nước dâng vào trong
cốc?


- KL: Phần khơng khí mất đi chính là khí
duy trì sự cháy có tên là ơ-xi.


+ Phần khơng khí còn lại có duy trì sự chỏy
khơng? Vì sao em biết?


+ TN trên cho ta thấy khơng khí gồm mấy
thành phần chính?


- Đại diện nhóm báo cáo kết quả và lí giải
các hiện tượng xảy ra qua TN


- Giảng: Thể tích khí ni-tơ gấp 4 lần thể tích


ơ-xi trong khơng khí.


- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 66
<b>HĐ2: </b><i><b>Tìm hiểu một số thành phần khác</b></i>
<i><b>của khơng khí</b></i>


- Cho HS so sánh lọ nước vơi trong khi
bắt đầu tiết học và sau khi bơm
khơng khí vào.


+ Tại sao nước trong hóa đục?


- 1 em trả lời
- 1 em nêu ví dụ
- HS nhận xét.


- Nhóm 4 em, đại diện nhóm báo cáo
- Nhóm làm TN như gợi ý SGK


+ Sự cháy đã làm mất đi mợt phần khơng
khí ở trong cốc và nước tràn vào cốc chiếm
chỗ phần khơng khí bị mất đi


+ ...khơng duy trì sự cháy vì nến đã bị tắt
+ Hai thành phần chính: khí ơ-xi duy trì sự
cháy và khí ni-tơ khơng duy trì sự cháy
- Đại diện nhóm trình bày


- Lớp nhận xét, bở sung
- Lắng nghe



- 2 em đọc


- Hoạt động cả lớp


- HS so sánh: nước vơi sau khi bơm hóa
đục


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

+ Trong các bài học về nước, chúng ta đã
biết trong không khí có chứa hơi nước, hãy
cho VD chứng tỏ điều đó?


- u cầu quan sát hình SGK và kể thêm các
thành phần khác có trong khơng khí.


- Cho HS quan sát 1 tia nắng rọi vào khe cửa
để thấy những hạt bụi lơ lửng


<b>3. Củng cố, dặn dị:</b>


- Khơng khí gồm những thành phần nào?
- Nhận xét


- Chuẩn bị Ôn tập HKI


vôi đục


- Một số HS cho VD
- Lớp nhận xét, bở sung
+ bụi, khí đợc, vi khuẩn


- Quan sát và nêu nhận xét
- Trả lời câu hỏi


- Lắng nghe




</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Toán: CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (TT)
I.Mục tiêu :


Giúp HS:


-Biết cách thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có ba chữ số .
( chia hết, chia có dư) HS làm BT1


II.Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt động trên lớp :


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i>1.Ổn định:</i>
<i>2.KTBC:</i>


-GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm, đồng thời
kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS
khác.


-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<i>3.Bài mới :</i>



<b> a) Giới thiệu bài </b>


-Giờ học toán hôm nay các em sẽ được
rèn cách thực hiện phép chia số có 5 chữ số
cho số có ba chữ số , sau đó chúng ta sẽ áp
dụng bài toán có liên quan


<b> b) Hướng dẫn thực hiện phép chia </b>


<i><b> </b></i>* Phép chia 41535 : 195 (trường hợp chia
hết)


<i> -GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS</i>
thực hiện đặt tính và tính.


-GV theo dõi HS làm bài. Nếu HS làm
đúng thì cho HS nêu cách thực hiện tính.
của mình trước lớp. Nếu sai nên hỏi các HS
khác trong lớp có cách làmkháckhơng ?
-GV hướng dẫn lại, HS thực hiện đặt tính
và tính như nợi dung SGK trình bày.


41535 195
0253 213
0585


000


Vậy 41535 : 195 = 213



<b> -Phép chia 41535 : 195 là phép chia hết</b>
hay phép chia có dư ?


-GV hướng dẫn HS cách ước lượng
thương trong các lần chia.


+415 : 195 có thể ước lượng 400 : 200 =
2.


+253 : 195 có thể làm tròn số và ước
lượng 250 : 200 = 1 (dư 50).


+585 : 195 có thể làm tròn số và ước
lượng 600 : 200 = 3


-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.


-HS nghe.


-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào
nháp.


- HS nêu cách tính của mình.


-HS thực hiện chia theo hướng dẫn của GV.


-Là phép chia hết vì trong lần chia cuối
cùng là tìm được số dư là 0.



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

-GV có thể yêu cầu HS thực hiện lại phép
chia trên .


<i><b> </b></i>* Phép chia 80 120 : 245 (trường hợp chia
có dư)


<i> -GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS</i>
thực hiện đặt tính và tính.


-GV theo dõi HS làm bài. Nếu HS làm
đúng thì cho HS nêu cách thực hiện tính
của mình trước lớp. Nếu sai nên hỏi các HS
khác trong lớp có cách làm khác không?
-GV hướng dẫn lại, HS thực hiện đặt tính
và tính như nợi dung SGK trình bày.


80120 245
0662 327
1720


05
Vậy 80120 : 245 = 327


-Phép chia 80120 : 245 là phép chia hết
hay phép chia có dư ?


-GV hướng dẫn HS cách ước lượng
thương trong các lần chia.



+801 : 245 có thể ước lượng 80 : 25 = 3
(dư ).


+662 : 245 có thể ước lượng 60 : 25 = 2
(dư 10).


+1720 : 245 có thể ước lượng 175 : 25 =
7.


-GV có thể yêu cầu HS thực hiện lại phép
chia trên.


<b> c) Luyện tập , thực hành </b>
<i><b> Bài1</b></i>


-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV cho HS tự đặt tính và tính.


-Yêu cầu cả lớp nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.


-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Bài 2 dành cho HS giỏi))</b></i>
-<i><b> Bài 3(dành cho HS giỏi))</b></i>
<i>4.Củng cố, dặn dò :</i>


-Nhận xét tiết học.


-Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện
tập thêmvà chuẩn bị bài sau.



-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào
nháp.


-HS nêu cách tính của mình.


-HS thực hiện chia theo hướng dẫn của GV.


-Là phép chia có số dư là 5.


-HS nghe giảng.


-HS cả lớp làm bài, sau đó mợt HS trình
bày rõ lại từng bước thực hiện chia.


-Đặt tính và tính.


-2 HS lên bảng làm, mỗi HS thực hiện mợt
phép tính, cả lớp làm bài vào VBT.


-HS nhận xét, sau đó hai HS ngồi cạnh nhau
đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
-Tìm X.


-2 HS giỏi lên bảng làm bài, mỗi HS thực
hiện một phần , cả lớp làm bài vào VBT.
b) 89658 : X = 293


X = 89658 : 293
X = 306



<b>TẬP LÀM VĂN </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU :</b>


Dựa vào dàn ý đã lập trong bài tập làm văn tuần 15 , học sinh viết được một bài văn miêu tả
đồ chơi mà em thích với đủ 3 phần : mở bài – thân bài – kết bài .


<b>CHUẨN BỊ:</b>


-Thầy: Sách giáo khoa, phấn màu,bảng phụ viết sẵ một dàn ý…
-Trò: SGK, bút, vở,dàn ý đã chuẩn bị…


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>
1/ Khởi động: Hát


2/ Kiểm tra bài cũ: Luyện tập giới thiệu địa phương
-Gọi hs đọc lại bài làm của mình


-Nhận xét chung
3/Bài mới:


<b>THẦY</b> <b>TRỊ</b>


*Giới thiệu bài, ghi tựa.


* Hoạt đợng 1: Hướng dẫn hs chuẩn bị viết bài
-Gọi hs đọc đề bài.


-Cho Hs đọc thầm lại dàn ý đã chuẩn bị.



-Cả lớp đọc thầm phần gợi y SGK các mục 2,3,4
-Gv hướng dẫn hs trình bày kết cấu 3 phần của một
bài tập làm văn:


*Mở bài:Chọn1 trong 2 cách mở bài trực tiếp hay
gián tiếp


-Cho hs đọc lại minh họa M/SGK và trình bày
mẫu mở bài theo ý thích.


*Thân bài:


-Cho hs đọc lại minh họa M/SGK và trình bày mẫu
thân bài theo ý thích gồm: mở đoạn , thân đoạn , kết
đoạn .


*Kết bài: Chọn1 trong 2 cách kết bài tự nhiên hay
mở rợng


-Cho 1 hs trình bày mẫu kết bài của mình
*Hoạt đợng 2: hs viết bài


-GV nhắc nhỡ hs những điều cần chú ý.


-2 HS nhắc lại.
-Hs đọc to
-HS đọc thầm
-Hs lắng nghe
-1 hs đọc



-1 hs nêu miệng
-1 hs đọc


-1 hs nêu miệng
-1 hs nêu miệng
-Cả lớp làm bài
-Hs nộp chấm
4/ Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét chung tiết học




<b>KỂ CHUYỆN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

I – MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU


- HS chọn được một câu chuyện về đồ chơi của mình hoặc các bạn xung quanh. Biết
sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu
chuyện.


II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bảng lớp viết đề bài.


- Giấy khổ to (hoặc bảng phụ) viết vắn tắt:
+ Ba hướng xây dựng cốt truyện:


 Kể xem vì sao em có thứ đồ chơi mà em thích.
 Cách giữ gìn.


 Kể về việc em tặng đồ chơi đó cho các bạn nghèo.



+ Dàn ý của bài KC:
Tên câu chuyện


 Mở đầu: Giới thiệu món đồ chơi.
 Diễn biến:


 Kết thúc:


III – HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A – Bài cũ


B – Bài mới
1. Giới thiệu bài


2. H ng d n hs k chuy n:ướ ẫ ể ệ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>
*Hoạt động 1:Hướng dẫn hs phân


<i>tích đề.</i>


-Yêu cầu hs đọc đề bài và gạch dưới
các từ quan trọng.


-Yêu cầu 4 hs nối tiếp đọc các gợi ý.
-Yêu cầu hs chú ý:sgk nêu 3 hướng
xây dựng cốt truyện; khi kể dùng từ
xưng hô-tôi



-Yêu cầu hs nói hướng xây dựng cốt
truyện.


-Khen ngợi những hs chuẩn bị tốt.
*Hoạt động 2: Hs thực hành kê
<i>chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu</i>
<i>chuyện</i>


-Dán bảng dàn ý kể chuyện và tiêu
chuẩn đánh giá bài kể chuyện nhắc
hs :


+Cần giới thiệu câu chuyện trước khi
kể.


+Kể tự nhiên bằng giọng kể (không
đọc).


+Với chuyện dài hs chỉ cần kể 1-2


-Đọc và gạch: đồ chơi của em, của các bạn.


-Đọc gợi ý:Kể vì sao em có thứ đồ chơi mà em
thích- Kể về việc gìn giữ đồ chơi- Kể về việc em
tặng đồ chơi cho các bạn nghèo .


-Kể theo 1 trong 3 hướng, kể cho bạn ngồi bên ,kể
cho cả lớp.


-Phát biểu:Tơi muốn kể câu chuyện vì sao tơi có


con búp bê biết bò, biết hát.


-Kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>
đoạn.


-Cho hs kể chuyện theo cặp và trao
đổi về ý nghĩa câu chuyện.


-Cho hs thi kể trước lớp.


-Cho hs bình chọn bạn kể tốt và nêu
được ý nghĩa câu chuyện.


3.Củng cố, dặn dò:


-Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu
nhận xét chính xác.


-Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b> I.Yêu cầu</b>


-Đánh giá được hoạt động tuần qua, nhận ra ưu khuyết điêm để sửa chửa và khắc phục.
-Nêu ra phương hướng tuần tới.


-H có ý thức, tự giác.
<b> II.Lên lớp</b>



<i><b>1.On định tổ chức</b></i>


<i><b>2.Lớp trưởng nhận xét ưu khuyết điểm</b></i>.
<i><b>3.GV nhận xét, đánh giá</b></i>.


*Ưu :Đi học đúng giờ, có ý thức giữ gìn vệ sinh chung. Môi trường luôn luôn sạch đẹp.
-Bài tập làm đầy đủ, hăng say phát biểu xây dựng bài, đạt kết quả khá cao trong học tập
- Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng điển hình như: Như My, Ấn…


(*Khuyết : 1 số bạn đọc chậm , chữ viết cẩu thả Vũ, Việt, Sỹ..
- Phong trào giữ vở sạch viết chữ đẹp còn thấp.


-1 số em nói chuyện trong giờ học (Việt, Sỹ
-Thu nộp các khoản tiền còn chậm.


<i><b>4. Kế hoạch tuần tới</b></i>
-Duy trì sĩ số, nề nếp.


-Mặc đúng đồng phục, tác phong đúng quy định.
-Tập các bài hát, múa của đợi của tháng 12


- Lập thành tích dâng lên ngy thành lập QĐND Việt Nam.
-Kiểm tra sinh hoạt Đợi hình, đợi ngũ.


- Rèn đọc , viết cho HS yếu.
- Phụ đạo, bồi dưỡng đúng lịch.
- Thu nộp các khoản tiền.
- Chú ý phong trào VSC Đ
- Chuẩn bị Ôn tập thi CKI
<i><b>5. Sinh hoạt văn nghệ</b></i>



- HS hát, đọc thơ, kể chuyện về chủ đề « Quân Đội nhân dân Việt Nam »
<b>6 Nhận xét, dặn dò.</b>


</div>

<!--links-->

×