Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

giao an lop 4 tuan 13 nam 1213

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (307.87 KB, 43 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 13 </b>



<b>( ngày 12/11/12 đến 16 /11/12)</b>
a


THỨ Môn học Bài dạy


2


<b> Chào cơ</b>
<b> Tập đọc</b>
<b> Toán </b>
<b> Đạo đức</b>


<i> Tuần 13</i>


<i>Người tìm đường lên các vì sao</i>


<i>Giới thiệu nhân nhẫm số có hai chữ số với 11</i>
<i>Hiếu thảo với ông bà cha mẹ</i>



3


<b> Luyện từ& câu</b>
<b> Toán </b>


<b> Chính tả</b>


<i>M R V T : ý chí và nghị lực</i>
<i>Nhân với số có 3 chữ số</i>



<i>Người tìm đường lên các vì sao</i>


4


<b> Tập đọc</b>
<b> Tập làm văn</b>
<b> Toán</b>


<b> Thể dục</b>


<i>Văn hay chữ tốt</i>
<i>Trả bài viết kể chuyện</i>


<i>Nhân với số có 3 chữ số ( t t) </i>
<i> GV chuyên</i>


<i> </i>


5 <b> Luyện từ& câu</b>
<b> Toán</b>


<b>Kể chuyện</b>
<b> ATGT</b>


<i>Câu hỏi và dấu chấm hỏi</i>
<i>Luyện tập</i>



<i>Kể lại câu chuyện tuần 11(Bàn chân kì diệu)</i>
<i>Bài 6(T1)</i>



6


<b> Toán </b>


<b> Tập làm văn</b>
<b> M thut</b>
<b> Sinh hot lp</b>


<i>Luyện tập chung</i>
<i>Ôn tập văn kể chuyÖn</i>
<i>GV chuyên</i>


<i>Tuần 13</i>


<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

TẬP ĐỌC


<b>NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO</b>



<b>I. Mục tiêu: </b>


Đọc đúng các tiếng, từ khó : Xi-ơ-cơp-xki, biết phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn
chuyện.


Hiểu nội dung bài: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại người Nga, Xi-ô-côp-xki nhờ khổ cơng


nghiên cứu kiên trì, bền bĩ suốt 40 năm đã thực hiện thành cơng ước mơ tìm đừơng lên các
vì sao.


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


Chân dung nhà bác học Xi-ơ-cơp-xki.
Tranh ảnh, vẽ khinh khí cầu, con tàu vũ trụ.
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


-Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài
Vẽ trứng và trả lời câu hỏi về nội dung
bài.


-Gọi 1 HS đọc toán bài.
-Nhận xét và cho điểm HS .
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<b> </b><i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>


<b> </b><i><b>b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu</b></i>
<i><b>bài:</b></i>


<i><b> * Luyện đọc:</b></i>


<i><b>-GV đọc mẫu+ HD cách đọc và các phần</b></i>
<i><b>khó đọc cho HS</b></i>



-Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của
bài (3 lượt HS đọc).GV sửa lỗi phát âm,
ngắt giọng cho từng HS (nếu có)


-Chú ý các câu hỏi:


+Vì sao quả bóng khơng có cánh mà vẫn
bay được? Cậu làm thế nào mà mua được
nhiều sách và dụng cụ thí nghiệm thế?
-GV có thể giới thiệu thêm hoặc gọi HS
giới thiệu tranh (ảnh) về khinh khí cầu, tên
lửa nhiều tầng, tàu vũ trụ.


-Gọi HS đọc cả bài.
-chú ý cách đọc:


+1 HS đọc toàn bài đọc viết giọng trang
trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục.+ HS
đọc phần chú giải.


+Nhấn giọng những từ ngữ: <i><b>nhảy qua gãy</b></i>
<i><b>chân, vì sao, khơng biết bao nhiêu, hì</b></i>
<i><b>hục, hàng trăm lần, chinh phục…</b></i>


<i><b> * Tìm hiểu bài:</b></i>


-Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả
lời câu hỏi.



+ Xi-ô-côp-xki mơ ước điều gì?


-Yêu cầu HS đọc đoạn 2,3 trao đổi và trả


-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


-Quan sát và lắng nghe.


-4 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+Đoạn 1: Từ nhỏ … đến vẫn bay được.
+ Đoạn 2:Để tìm điều … đến tiết kiệm thơi.
+Đoạn 3: Đúng là … đến các vì sao


+Đoạn 4: Hơn bốn mươi năm … đến chinh
phục.


-1 HS đọc thành tiếng.
-Gới thiệu và lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

lời câu hỏi.


+Ơng kiên trì thực hiện ước mơ của mình
như thế nào?


-Ngun nhân chính giúp ơng thành cơng
là gì?


+ -u cầu HS đọc đoạn 4, trao đổi nội
dung và trả lời câu hỏi.



+Em hãy đặt tên khác cho truyện.


-Câu truyện nói lên điều gì?
-Ghi nội dung chính của bài.
<i><b> * Đọc diễn cảm:</b></i>


-yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
của bài. HS cả lớp theo dõi để tim ra cách
đọc hay.


-Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện
đọc.


-Yêu cầu HS luyện đọc.


-Tổ chức co HS thi đọc diễn cảm đoạn
văn.


-Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS .
-Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.


-Nhận xét và cho điểm học sinh.


<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>Câu truyện giúp em
hiểu điều gì?-Nhận xét tiết học.


-2 HS nhắc lại.


-2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. HS


thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.


+<i>Để thực hiện ước mơ của mình ông đã sống</i>
<i>kham khổ, ông đã chỉ ăn bánh mì suông để</i>
<i>dành tiền mua sách vở và dụng cụ thí</i>
<i>nghiệm. Sa Hồng khơng ủng hộ phát minh</i>
<i>bằng khinh khí cầu bay bằng kim loại của</i>
<i>ơng nhưng ơng khơng nản chí. Ơng đã kiên</i>
<i>trì nghiên cứu và thiết kế thành công tên lửa</i>
<i>nhiều tầng, trở thành phương tiện bay tới</i>
<i>các vì sao từ chiếc pháo thăng thiên.</i>


+ <i>Xi-ơ-cơp-xki thành cơng vì ơng có ước mơ</i>
<i>đẹp: chinh phục các vì sao và ơng đã quyết</i>
<i>tâm thực hiện ước mơ đó.</i>


-2 HS nhắc lại.


-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm, trao
đổi và trả lời câu hỏi.


-1 HS nhắc lại.


+Tiếp nối nhau phát biểu.
*<i>Ước mơ của Xi-ô-côp-xki.</i>
<i>*Người chinh phục các vì sao.</i>
<i>*Ơng tổ của ngành du hành vũ trụ.</i>
<i>*Quyết tâm chinh phục bầu trời.</i>


-<i>Truyện ca ngợi nhà du hành vũ trụ vĩ đại</i>


<i>Xi-ô-côp-xki. nhờ khổ công nghiên cứu, kiên</i>
<i>trì bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành</i>
<i>cơng ước mơ lên các vì sao.</i>


-4 HS tiếp nối nhau đọc và tìm cách đọc
(như đã hướng dẫn).


-1 HS đọc thành tiếng.
-HS luyện đọc theo cặp.
-3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
-3 HS thi đọc toàn bài.


-Câu chuyện nói lên từ nhỏ Xi-ô-côp-xki đã
mơ ước được bay lên bầu trời.


-Nhờ kiên trì, nhẫn nại Xi-ô-côp-xki đã
thành công trong việc nghiên cứu ước mơ
của mình.


Tốn:

<b>GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11</b>



<b>I.Mục tiêu :</b>
Giúp HS:


-Biết cách thực hiện nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
- HS làm bài tập 1.3


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i>1.On định:</i>


<i>2.KTBC :</i>


-GV gọi 6 HS làm bài tập hướng dẫn luyện
tập thêm của tiết 60 , đồng thời kiểm tra vở
bài tập về nhà của một số HS khác


-GV chữa bài và cho điểm HS
<i>3.Bài mới :</i>


<i> a) Giới thiệu bài </i>


<b> </b><i>b ) Phép nhân 27 x 11 ( Trường hợp tổng</i>
<i>hai chữ số bé hơn 10 )</i>


-GV viết lên bảng phép tính 27 x 11.


-Cho HS đặt tính và thực hiện phép tính
trên.


-Em có nhận xét gì về hai tích riêng của
phép nhân trên.


-Hãy nêu rõ bước cộng hai tích riêng của
phép nhân 27 x 11.


-Như vậy , khi cộng hai tích riêng của phép
nhân 27 x 11 với nhau chúng ta chỉ cần
cộng hai chữ số ( 2 + 7 = 9 ) rồi viết 9 vào
giữa hai chữ số của số 27.



-Em có nhận xét gì về kết quả của phép
nhân


27 x 11 = 297 so với số 27. Các chữ số giống
và khác nhau ở điểm nào ?


-Vậy ta có cách nhân nhẩm 27 với 11 như
sau:


* 2 cộng 7 = 9


* Viết 9 vào giữa 2 chữ số của số 27 được
297.


* Vậy 27 x 11 = 297


-Yêu cầu HS nhân nhẩm 41 với 11.


-GV nhận xét và nêu vấn đề: Các số 27 ,41
… đều có tổng hai chữ số nhỏ hơn 10 , vậy
với trường hợp hai chữ số lớn hơn 10 như
các số 48 ,57 , … thì ta thực hiện thế nào ?
Chúng ta cùng thực hiện phép nhân 48 x 11.
<i> c.Phép nhân 48 x11 (Trường hợp hai chữ</i>
<i>số lớn hơn hoặc bằng 10)</i>


-Viết lên bảng phép tính 48 x 11.


-Yêu cầu HS áp dụng cách nhân nhẩm đã
học trong phần b để nhân nhaẵm x 11.


-Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính
trên.


-Em có nhận xét gì về hai tích riêng của


-6 HS lên sửa bài , HS dưới lớp theo dõi
để nhận xét bài làm của bạn


-HS nghe.


-1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài
vào giấy nháp


27
x 11
27
27
297
-Đều bằng 27.
-HS nêu.


-Số 297 chính là số 27 sau khi được viết
thêm tổng hai chữ số của nó ( 2 + 7 = 9 )
vào giữa.


-HS nhẩm


-HS nhân nhẩm và nêu cách nhân nhẩm
của mình



-1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài
vào nháp


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

phép nhân trên ?


-Hãy nêu rõ bước thực hiện cộng hai tích
riêng của phép nhân 48 x 11.


-Vậy em hãy dựa vào bước cộng các tích
riêng của phép nhân 48 x11 để nhận xét về
các chữ số trong kết quả phép nhân 48 x 11
= 528.


+ 8 là hàng đơn vị của 48.


+ 2 là hàng đơn vị của tổng hai chữ số của
48 ( 4 + 8 = 12 ).


+ 5 là 4 + 1 với 1 là hang chục của 12 nhớ
sang


-Vậy ta có cách nhân nhẩm 48 x 11 như sau
+ 4 công 8 bằng 12 .


+ Viết 2 vào giữa hai chữ số của 48 được
428.


+ Thêm 1 vào 4 của 428 được 528.
+Vậy 48 x 11 = 528.



-Cho HS nêu lại cách nhân nhẩm 48 x 11.
-Yêu cầu HS thực hiện nhân nnhẩm 75 x
11.


<i>d) Luyện tập , thực hành </i>


<i><b> Bài 1</b></i>


-Yêu cầu HS nhân nhẩm và ghi kết quả vào
vở, khi chữa bài gọi 3 HS lần lượt nêu cách
nhẩm của 3 phần.


<i><b>Bài 3</b></i>


-GV yêu cầu HS đọc đề bài
-Yêu cầu HS làm bài vào vở .
Cách 1: Bài giải


Số hàng cả hai khối lớp xếp được là


17 + 15 = 32 ( hàng )
Số học sinh của cả hai khối lớp


11 x 32 = 352 ( học sinh )
Đáp số : 352 học sinh
Nhận xét cho điểm học sinh


<i>4.<b>Củng cố, dặn dò</b><b> </b>:</i>-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà làm bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.



48
48
528
-Đều bằng 48.
-HS nêu.


-HS nghe giảng.


-2 HS lần lượt nêu.


-HS nhân nhẩm và nêu cách nhân trước
lớp.


-Làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra
bài của nhau.


-2 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài
vào vở


-HS đọc đề bài


-1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài
vào vở


Cách 2 : Bài giải
Số học sinh của khối lớp 4 là


11 x 17 = 187 ( học sinh )
Số học sinh của khối lớp 5 có là



11 x 15 = 165 ( học sinh )
Số học sinh củacả hai khối lớp


187 + 165 = 352 ( học sinh)
Đáp số 352 học sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b> </b>
<b> Khoa học: NƯỚC BỊ Ô NHIỄM</b>


I/ Mục tiêu:
Giúp HS:


- Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm


- Nước sạch: trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật quá
mức cho phép hoặc các chất hòa tan có hại cho sức khỏe con người.


- Nước ơ nhiễm: có màu có chất bẩn, chứa các vi sinh vật hoặc các chất hòa tan có hại cho
sức khỏe con người.


-Ln có ý thức sử dụng nước sạch, khơng bị ô nhiễm.
II/ Đồ dùng dạy- học:


-HS chuẩn bị theo nhóm:


+Một chai nước sơng hay hồ, ao (hoặc nước đã dùng như rửa tay, giặt khăn lau bảng), một
chai nước giếng hoặc nước máy. +Hai vỏ chai. +Hai phễu lọc nước; 2 miếng bơng.



-GV chuẩn bị kính lúp theo nhóm.-Mẫu bảng tiêu chuẩn đánh giá (pho-to theo nhóm).
III/ Hoạt động dạy- học:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i>1.Ổn định lớp:</i>


<i>2.Kiểm tra bài cũ:</i> Gọi 2 HS lên bảng trả
lời câu hỏi:


1) Em hãy nêu vai trò của nước đối với
đời sống của người, động vật, thực vật ?
2) Nước có vai trò gì trong sản xuất nơng
nghiệp ? Lấy ví dụ.


-GV nhận xét câu trả lời và cho điểm HS.
<i>3.Dạy bài mới:</i>


<i>* Giới thiệu bài:</i>


-Kiểm tra kết quả điều tra của HS.


-Gọi 10 HS nói hiện trạng nước nơi em ở.
-GV ghi bảng thành 4 cột theo phiếu và
gọi tên từng đặc điểm của nước. Địa
phương nào có hiện trạng nước như vậy thì
giơ tay. GV ghi kết quả.


- * Hoạt động 1: Làm thí nghiệm: Nước
sạch, nước bị ơ nhiễm.


ª Mục tiêu:



-Phân biệt được nước trong và nước đục
bằng cách quan sát thí nghiệm.


-Giải thích tại sao nước sơng, hồ thường
đục và khơng sạch.


ªCách tiến hành:


-GV tổ chức cho HS tiến hành làm thí
nghiệm theo định hướng sau:


-Đề nghị các nhóm trưởng báo cáo việc
chuẩn bị của nhóm mình.


-Yêu cầu 1 HS đọc to thí nghiệm trước
lớp.


-GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
-Gọi 2 nhóm lên trình bày, các nhóm khác
bổ sung. GV chia bảng thành 2 cột và ghi
nhanh những ý kiến của nhóm.


-GV nhận xét, tuyên dương ý kiến hay của
các nhóm.


* Qua thí nghiệm chứng tỏ nước sơng hay
hồ, ao hoặc nước đã sử dụng thường bẩn,
có nhiều tạp chất như cát, đất, bụi, …
nhưng ở sơng, (hồ, ao) còn có những thực


vật hoặc sinh vật nào sống ?


-Yêu cầu 3 HS quan sát nước ao, (hồ,
sơng) qua kính hiển vi.


-Yêu cầu từng em đưa ra những gì em


-HS trả lời.


-HS đọc phiếu điều tra.


-Giơ tay đúng nội dung hiện trạng nước của
địa phương mình.


-HS lắng nghe.


HS hoạt động nhóm.
-HS báo cáo.


-2 HS trong nhóm thực hiện lọc nước cùng
một lúc, các HS khác theo dõi để đưa ra ý
kiến sau khi quan sát, thư ký ghi các ý kiến
vào giấy. Sau đó cả nhóm cùng tranh luận
để đi đến kết quả chính xác. Cử đại diện
trình bày trước lớp.


-HS nhận xét, bổ sung.


+Miếng bông lọc chai nước mưa (máy,
giếng) sạch khơng có màu hay mùi lạ vì


nước này sạch.


+Miếng bơng lọc chai nước sơng (hồ, ao)
hay nước đã sử dụng có màu vàng, có nhiều
đất, bụi, chất bẩn nhỏ đọng lại vì nước này
bẩn, bị ô nhiễm.


-HS lắng nghe.


-HS lắng nghe và phát biểu: Những thực
vật, sinh vật em nhìn thấy sống ở ao, (hồ,
sơng) là: Cá , tơm, cua, ốc, rong, rêu, bọ
gậy, cung quăng, …


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

nhìn thấy trong nước đó.


* Kết luận: Nước sông, hồ, ao hoặc nước
đã dùng rồi thường bị lẫn nhiều đất, cát và
các vi khuẩn sinh sống. Nước sông có nhiều
phù sa nên có màu đục, nước ao, hồ có
nhiều sinh vật sống như rong, rêu, tảo …
nên thường có màu xanh. Nước giếng hay
nước mưa, nước máy không bị lẫn nhiều
đất, cát, …


* Hoạt động 2: Nước sạch, nước bị ô
nhiễm.


ª Mục tiêu: Nêu đặc điểm chính của nước
sạch, nước bị ơ nhiễm.



ªCách tiến hành:


-GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm:
-Phát phiếu bảng tiêu chuẩn cho từng
nhóm.


-Yêu cầu HS thảo luận và đưa ra các đặc
điểm của từng loại nước theo các tiêu chuẩn
đặt ra. Kết luận cuối cùng sẽ do thư ký ghi
vào phiếu.


-GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn
-Yêu cầu 2 HS đọc mục Bạn cần biết trang
53 / SGK.


* Hoạt động 3: Trò chơi sắm vai.


ªMục tiêu: Nhận biết được việc làm đúng.
ªCách tiến hành:


-GV đưa ra kịch bản cho cả lớp cùng suy
nghĩ: Một lần Minh cùng mẹ đến nhà Nam
chơi: Mẹ Nam bảo Nam đi gọt hoa quả mời
khách. Vội quá Nam liền rửa dao vào ngay
chậu nước mẹ em vừa rửa rau. Nếu là Minh
em sẽ nói gì với Nam.


-Nêu u cầu: Nếu em là Minh em sẽ nói
gì với bạn ?



-GV cho HS tự phát biểu ý kiến của mình.
-GV nhận xét, tuyên dương những HS có
hiểu biết và trình bày lưu lốt.


<i>3<b>.Củng cố- dặn dò</b>:</i>-Nhận xét giờ học,
tuyên dương những HS, nhóm HS hăng hái
tham gia xây dựng bài, nhắc nhở những HS
còn chưa chú ý.-Dặn HS về nhà học thuộc
mục Bạn cần biết.


-Dặn HS về nhà tìm hiểu vì sao ở những
nơi ?


-HS quan sát.


-HS lắng nghe.


-HS thảo luận.


-HS nhận phiếu, thảo luận và hoàn thành
phiếu.


-HS trình bày.


-HS sửa chữa phiếu.


-2 HS đọc.


-HS lắng nghe và suy nghĩ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b> </b>


<b>Đạo đức:</b>


Bài: 6

<b>HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ(TT)</b>



<b>I.Mục tiêu:</b>


Học xong bài này, HS có khả năng: như tiết 1


- -Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha
mẹ trong cuộc sống hằng ngày.


-Kính yêu ông bà, cha mẹ.
<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>
-SGK Đạo đức lớp 4


-Đồ dùng hóa trang để diễn tác phẩm “Phần thưởng”.
-Bài hát “Cho con”- Nhạc và lời: Phạm Trọng Cầu.
<b>III.Hoạt động trên lớp:</b>


Tiết: 2


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


*Hoạt động 1: Đóng vai bài tập 3- SGK/19
-GV chia 2 nhóm và giao nhiệm vụ cho
từng nhóm



ịNhóm 1 : Thảo luận, đóng vai theo tình
huống tranh 1.


ịNhóm 2 : Thảo luận và đóng vai theo tình
huống tranh 2.


-GV phỏng vấn HS đóng vai cháu về cách
ứng xử, HS đóng vai ơng bà về cảm xúc khi
nhận được sự quan tâm, chăm sóc của con
cháu.-GV kết luận:


*Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đơi
(Bài tập 4- SGK/20)-GV nêu u cầu bài tập
4.


+Hãy trao đổi với các bạn trong nhóm về
những việc đã làm và sẽ làm để thể hiện lòng
hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.


-GV mời 1 số HS trình bày.


-Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai.
-Các nhóm lên đóng vai.


-Thảo luận và nhận xét về cách ứng xử (Cả
lớp).


-HS thảo luận theo nhóm đơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

-GV khen những HS đã biết hiếu thảo với


ông bà, cha mẹ và nhắc nhở các HS khác học
tập các bạn.


*Hoạt động 3: Trình bày, giới thiệu các sáng
tác hoặc tư liệu sưu tầm được (Bài tập 5 và
6- SGK/20)-GV mời HS trình bày trước lớp.
-GV kết luận chung: +Ơng bà, cha mẹ đã có
cơng sinh thành, nuôi dạy chúng ta nên
người.


+Con cháu phải có bổn phận hiếu thảo với
ơng bà, cha mẹ. -Cho HS đọc ghi nhớ trong
khung.


<b>4.Củng cố - Dặn dò:-Thực hiện những việc</b>
cụ thể hằng ngày để bày tỏ lòng


-HS trình bày-3 HS đọc..


<i><b>Thứ ba ngày 13/11/12</b></i>
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ – NGHỊ LỰC</b>



<b>I.</b> <b>Mục tiêu : </b>


Biết thêm một số từ ngữ về ý chí, nghị lực của con người ; bước đầu biết tìm từ BT1, đặt
câu BT2; viết đoạn văn ngắn BT3; có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>



Giấy khổ to và bút dạ,
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


-Gọi 3 HS lên bảng tìm những từ ngữ miêu tả
đặc điểm khác nhau của các đặc điểm sau:
xanh, thấp, sướng.


-Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi: hãy nêu một
số cách thể hiện mức độ của đặc điểm tính
chất.


<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


<b> </b><i><b>b. Hướng dẫn làm bài tập:</b></i>
<i><b>Bài 1:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


-Chia nhóm 4 HS yêu cầu HS trao đổi thảo
luận và tìm từ,GV đi giúp đỡ các nhóm gặp
khó khăn. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu
lên bảng.


-Gọi các nhóm khác bổ sung.


-Nhận xét, kết luận các từ đúng.


a/. Các từ nói lên ý chí nghị lực của con người.


b/. Các từ nói lên những thử thách đối với ý
chí, nghị lực của con người.


-3 HS lên bảng viết.


-2 HS đứng tại chỗ trả lời.


-Nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn.


-Lắng nghe.


-1 HS đọc thành tiếng.
-Hoạt động trong nhóm.


-Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có.
-Đọc thầm lài các từ mà các bạn chưa
tìm được.


<i>Quyết chí, quyết tâm , bền gan, bền</i>
<i>chí, bền lịng, kiên nhẫn, kiên trì, kiên</i>
<i>nghị, kiên tâm, kiên cường, kiên quyết ,</i>
<i>vững tâm, vững chí, vững dạ, vững lịng,</i>
<i>…</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b> Bài 2:</b></i>



-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS đọc câu- đặt với từ:


+HS tự chọn trong số từ đã tìm được trong
nhóm a/


-HS cả lớp nhận xét câu bạn đặt. Sau đó HS
khác nhận xét câu có dùng với từ của bạn để
giới thiệu được nhiều câu khác nhau với cùng
một từ.


-Đối với từ thuộc nhóm b tiến hành tương tự
như nhóm a.


<i><b>Bài 3</b></i>:


-Gọi HS đọc yêu cầu.


-Hỏi: +Đoạn văn yêu cầu viết về nội dung gì?


+Bằng cách nào em biết được người đó?


-Hãy đọc lại các câu tục ngữ, thành ngữ đã học
hoặc đã viết có nội dung Có chí thì nên.


-u cầu HS tự làm bài.GV nhắc HS để viết
đoạn văn hay các em có thể sử dụng các câu
tục ngữ, thành ngữ vào đoạn mở đoạn hay kết
đoạn.



-Gọi HS trình bày đoạn văn. GV nhận xét,
chữa lỗi dùng từ, đặt câu (nếu có ) cho từng
HS .


-Cho điểm những bài văn hay.
<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>


-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà viết lại các từ ngữ ở BT1 và
viết lại đoạn văn (nếu chưa đạt) và chuẩn bị bài
sau.


-1 HS đọc thành tiếng.


-HS tự làm bài tập vào vở nháp hoặc vở
BTTV4.


-HS có thể đặt:


<i><b>+Người thành đạt đều là người rất biết</b></i>
<i><b>bền chí trong sự nghiệp của mình.</b></i>
<i><b>+Mỗi lần vượt qua được gian khó là</b></i>
<i><b>mỗi lần con người được trưởng thành.</b></i>


-1 HS đọc thành tiếng.


+Viết về một người do có ý chí nghị lực
vươn lên để vượt qua nhiều thử thách,


đạt được thành cơng.


+Đó là bác hành xóm nhà em.
*Đó chính là ơng nội em.
*Em biết khi xem ti vi.


*Em biết ở báo Thiếu niên Tiền phong.
*Có câu mài sắt có ngày nên kim.
*Có chí thì nên.


*Nhà có nền thì vững.
*Thất bại là mẹ thành cơng.


*Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo.
-Làm bài vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>Toán :</b></i>


<b>NHÂN VỚI SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ </b>



I.Mục tiêu:
Giúp HS:


-Biết thực hiện nhân với số có 3 chữ số.


- Tính được giá trị của biểu thức. ( làm BT1,3)
III.Hoạt động trên lớp:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>



<i>1.On định:</i>
<i>2.KTBC :</i>


-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm, đồng
thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số
HS khác


-GV chữa bài , nhận xét cho điểm HS
<i>3.Bài mới :</i>


<b> </b><i>a) Giới thiệu bài </i>


-Giờ học tốn hơm nay các em sẽ biết
cách thực hiện phép nhân với số có 3 chữ
số


<i>b ) Phép nhân 164 x 23 </i>
* Đi tìm kết quả


-GV ghi lên bảng phép tính 164 x 123 ,
sau đó u cầu HS áp dụng tính chất một só
nhân với một tổng để tính .


-Vậy 164 x123 bằng bao nhiêu ?
* Hướng dẫn đặt tính và tính


-GV nêu vấn đề : Để tính 164 x123 , theo
cách tính trên chúng ta phải thực hiện 3
phép nhân là 164 x100 , 164 x20 và 164 x 3


, sau đó thực hiện một phép cộng 3 số
16 400 + 3 280 + 492 , như vậy rất mất
công


-Để tránh thực hiện nhiều bước tính như
trên, người ta tiến hành đặt tính và thực
hiện tínnh nhân theo cột dọc . Dựa vào cách
đặt tính nhân với số có hai chữ số,
164 x 123 ?


-GV nêu cách đặt tính đúng : Viết 164 rồi
viết 123 xuống dưới sao cho hàng đơn vị
thẳng hàng đơn vị , hàng chục thẳng hàng


-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
nhận xét bài làm của bạn.


- HS nghe.


-HS tính như sách giáo khoa.


-164 x 123 = 20 172


-1 HS lên bảng đặt tính , cả lớp đặt tính vào
giấy nháp


-HS đặt tính lại theo hướng dẫn nếu sai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

chụ, hàng trăm thẳng hàng trăm, viết dấu
nhân rồi kẻ vạch ngang.



-GV hướng dẫn HS thực hiện phép nhân :
+Lần lượt nhân từng chữ số của 123 x164
theo thứ tự từ phải sang trái


164


x 123
492


328


164


20172
-GV giới thiệu :


* 492 gọi là tích riêng thứ nhất.


* 328 gọi là tích riêng thứ hai . Tích riêng
thứ hai viết lùi sang bên trái 1 cột vì nó là
328 chục, nếu viết đầy đủ là 3 280.


* 164 gọi là tích riêng thứ ba . Tích riêng
thứ ba viết lùi sang bên trái hai cột vì nó là
164 trăm, nếu viết đầy đủ là 16 400.


-GV cho HS đặt tính và thực hiện lại phép
nhân 164 x 123.



-Yêu cầu HS nêu lại từng bước nhân.
<b> </b><i>c) Luyện tập , thực hành </i>


<i><b> Bài 1</b></i>


-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?


-Các phép tính trong bài đều là các phép
tính nhân với số có 3 chữ so các em thực
hiện tương tự như với phép nhân 164 x123.
-GV chữa bài , có yêu cầu 3 HS lần lượt
nêu cách tính của từng phép nhân.


-GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>Bài 3</b>


-Gọi HS đọc đề bài , yêu cầu các em tự
làm.


-GV nhận xét cho điểm HS.
<i><b>4.Củng cố, dặn dò :</b></i>


-Nhận xét tiết học


-Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện
tập thêmvà chuẩn bị bài sau


-HS nghe giảng.


-1 HS lên bảng làm , cả lớp làm bài vào


nháp.


-HS nêu như SGK.


-Đặt tính rồi tính.


-3 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào
vở .


-HS nêu.


-HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào
VBT.


-1 HS lên bảng , cả lớp làm bài vào vở
Bài giải


Diện tích của mảnh vuờn là
125 x 125 = 15625 ( m2<sub> )</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>CHÍNH TẢ</b>


<b>NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO</b>



<b>I. Mục tiêu: </b>


- Nghe – viết chính xác, đẹp đoạn Từ nhỏ Xi-ô-côp-xki… đến hàng trăm lần trong bài
“<i>Người lên các vì sao</i>”.


- Làm đúng BT chính tả phân biệt các âm chính (âm giữa vần) i/iê.


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


- Giấy khổ to và bút dạ,
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


-Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng
lớp. Cả lớp viết vào vở nháp.


+PB: <i>châu báu, trâu bị, chân thành, trân</i>
<i>trọng, ý chí, trí lực…</i>


+PN: <i>vườn tược , thịnh vượn, vay mượn,</i>
<i>mương nước, con lươn, lương tháng.</i>


-Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở.
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


Trong giờ chính tả hôn nay các em sẽ nghe,
viết đoạn đầu trong bài tập đọc Người tìm
đường lên các vì sao và làm bài tập chính
tả.


<b> </b><i><b>b. Hướng dẫn viết chính tả:</b></i>
<i><b> * Trao đổi về nội dung đoạn văn:</b></i>


-Gọi HS đọc đoạn văn.


-Hỏi: +Đoạn văn viết về ai?


-Em biết gì về nhà bác học Xi-ơ-cơp-xki?


<i><b> * Hướng dẫn viết chữ khó:</b></i>


-u cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi
viết chính tả và luyện viết.


<i><b> * Nghe viết chính tả:</b></i>
<i><b> * Sốt lỗi chấm bài:</b></i>


<b> </b><i><b>c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:</b></i>
<b>*GV có thể lựa chọn phần a/ hoặc phần b/</b>
hoặc BT khác để chữa lỗi chính tả cho HS
địa phương.


<i><b>Bài 2:</b></i>


a/. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


-Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS . Yêu
cầu HS thực hiện trong nhóm, nhóm nào
làm xong trước dán phiếu lên bảng.


-HS thực hiện theo yêu cầu.


-Lắng nghe.



-Lắng nghe.


-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm
trang 125, SGK.


+Đoạn văn viết về nhà bác học ngừơi Nga
Xi-ô-côp-xki.


- Xi-ô-côp-xki là nhà bác học vĩ đại đã phát
minh ra khí cầu bay bằng kim loại. Ơng là
người rất kiên trì và khổ cơng nghiên cứu
tìm tòi trong khi làm khoa học.


-các từ: <i>Xi-ô-côp-xki, nhảy, dại dột, cửa sổ,</i>
<i>rủi ro, non nớt, thí nghiệm,…</i>


-1 HS đọc thành tiếng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

-Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các
nhóm khác chưa có.


-Nhận xét và kết luận các từ đúng.
<i>Có hai tiếng đề bắt đầu bằng l</i>


<i><b>Bài 3b Tìm tiếng có vần im hay iêm lớp</b></i>
<i><b>hay nhầm lẫn.</b></i>





<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>
-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà viết lại các tính từ vừa tìm
được và chuẩn bị bài sau.


-Bổ sung.


-1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu.
Mỗi HS viết 10 từ vào vở.


<i>Lỏng lẻo, long lanh, lóng lánh, lung linh, lơ</i>
<i>lửng. Lấp lửng, lập lờ, lặng lẽ, lửng lờ, lấm</i>
<i>láp, lọ lem , lộng lẫy, lớn lao, lố lăng, lộ</i>
<i>liễu…</i>


-1 HS đọc thành tiếng.


-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ.
-Từng cặp HS phát biểu. 1 HS đọc nghĩa
của từ- 1 HS đọc từ tìm được.


-Lời giải: nản chí (nản lòng), lí tưởng, lạc
lối, lạc hướng.


-Lời giải: Kim khâu, tiết kiệm, tim,…


<b> </b>


<b> Thứ tư ngày 14/11/12</b>


<b>Tập đọc:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>I. Mục tiêu: </b>


 Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với


với nội dung bài và nhân vật.


 Hiểu nội dung bài: -Ca ngợi tính kiên trì, sửa chữa chữ viết xấu của Cao Bá Quát.


Sau khi hiểu chữ viết xấu rất có hại, Cao Bá Quát đã dốc sức rèn luyện, trở thành
người nổi danh văn hay chữ tốt.( TLCH trong SGK)


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


 Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 129/SGH (phóng to nếu có điều kiện).
 Một số vở sạch chữ đẹp của HS trong trường.


 Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


-Gọi 2 HS lên bảng đọc tiếp nối bài Người
tìm đường lên các vì sao và trả lời câu hỏi về
nội dung bài.


-1 HS đọc bài.



-1 HS nêu nội dung chính của bài.
-Nhận xét và cho điểm từng HS .
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<b> </b><i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>


<b> </b><i><b>b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:</b></i>
<i><b> * Luyện đọc:GV đọc mẫu+ HD cách đọc</b></i>
<i><b>cho HS</b></i>


-Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
của bài (3 lượt HS đọc).GV chú ý sửa lỗi
phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có).
Chú Ý câu:


<i><b>Thuở đi học, Cao Bá Quát viết chữ rất xấu</b></i>
<i><b>nên dù bài văn hay/ vẫn bị thầy cho điểm</b></i>
<i><b>kém.</b></i>


-Gọi HS đọc toàn bài.+ HS đọc phần chú
giải.


-GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:.


*Nhấn giọng ở những từ ngữ: <i><b>rất xấu, khẩn</b></i>
<i><b>khoản, oan uổng, sẵn lịng , thét lính, đuổi,</b></i>
<i><b>ân hận, dốc sức, cứng cáp, mười trang vở,</b></i>
<i><b>nổi danh, văn hay chữ tốt,..</b></i>



<i><b> * Tìm hiểu bài:</b></i>


-Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời
câu hỏi.


+Vì sao thuở đi học Cao Bá Quát thường
xuyên bị điểm kém?


-Yêu cầu HS đọc đoạn 2, trao đổi và trả lời
câu hỏi


+Sự việc gì xảy ra đã làm Cao Bá Quát ân
hận?


-HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


-Quan sát, lắng nghe.


HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự:


+Đoạn 1: Thuở đi học…đến xin sẵn lòng.
+Đoạn 2: Lá đơn viết…đến sau cho đẹp
+Đoạn 3: Sáng sáng … đến văn hay chữ
tốt.


-1 HS đọc thành tiếng.
-2 HS đọc thuộc bài.


-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm ,
trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.



+Cao Bá Qt thường bị điểm kém vì ơng
viết chữ rất xấu dù bài văn của ông viết rất
hay.


-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm,
trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

-Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại, trao đổi và trả
lời câu hỏi.


+Cao Bá Quát quyết chí luyện viết chữ như
thế nào?


+Qua việc luyện viết chữ em thấy Cao Bá
Quát là người như thế nào?


-Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi và trả
lời câu hỏi 4.Giảng bài: Mỗi đoạn chuyện
đều nói lên 1 sự việc.


+Đoạn mở bài (2 dòng đầu) nói lên chữ viết
xấu gây bất lợi cho Cao Bá Quát thuở đi học.
+Đoạn thân bài kể lại chuyện Cao Bá Quát
ân hận vì chữ viết xâu của mình đã làm hỏng
việc của bà cụ hàng xóm nên quyết tâm
luyện viết cho chữ đẹp.


+Đoạn kết bài: Cao Bá Quát thành công, nổ
danh là người văn hay chữ tốt.



-Hỏi: Câu chuyện nói lên điều gì?
Ghi ý chính của bài.


<i><b> * Đọc diễn cảm:</b></i>


-Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đọan của
bài, lớp theo dõi để tìm ra cách đọc.


-Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.


-Yêu cầu HS đọc phân vai (người dẫn
truyện, bà cụ hàng xóm, Cao Bá Quát)


-Tổ chức cho HS thi đọc.
-Nhận xét và cho điểm HS .
-Tổ chức cho HS thi đọc cả bài.
-Nhận xét và cho điểm từng HS .


<i><b>3. Củng cố – dặn dò: </b>nhận xét tiết học, dặn</i>
<i>dò chuẩn bị bài mới.</i>


được nỗi oan.


-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm,
trao đổi và trả lời câu hỏi.


+Sang sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà
luyện chữ cho cứng cáp. Mỗi tối, ông viết
xong 10 trang vở mới đi ngủ, mượn những


quyển sách chữ viết đẹp để làm mẫu,
luyện viết liên tục trong mấy năm trời.
+Ơng là người rất kiên trì nhẫn nại khi làm
việc.


-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thần
trao đổi và trả lời câu hỏi.


+Mở bài: <i><b>Thuở đi học Cao Bá Quát viết</b></i>
<i><b>chữ rất xấu nên nhiều bài văn dù hay</b></i>
<i><b>vẫn bị thầy cho điểm kém.</b></i>


<b>+Thân bài:</b><i><b>Một hôm, có bà cụ hàng xóm</b></i>
<i><b>sang…kiếu chữ khác nhau.</b></i>


<b>+Kết bài:</b><i><b>Kiên trì luyện tập…là người</b></i>
<i><b>văn hay chữ tốt.</b></i>


-Lắng nghe.


+Câu chuyện ca ngợi tính kiên trì, quyết
tâm sửa chữa viết xấu của Cao Bá Quát.


-3 HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp theo dõi
tìm cách đọc (như đã hướng dẫn)


-HS luyện đọc trong nhóm 3 HS .
-3 đến 5 HS thi đọc


<b>TẬP LÀM VĂN</b>



<b>TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN</b>



<b>I Mục tiêu:</b>


<b> - Biết rút kinh nghiệm về bài văn kể chuyện( đúng ý , bố cục rõ, dùng từ đặt câu và viết</b>
đúng chính tả,...) tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của giáo viên
- Hs khá giỏi biết nhận xét và sửa lỗi các câu văn hay.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


 Bảng phụ ghi sẵn nột số lỗi về : Chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, ngữ pháp


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b> a. Nhận xét chung bài làm của HS :</b></i>


Gọi HS đọc lại đề bài.
+Đề bài yêu cầu điều gì?
-Nhận xét chung.


+Ưu điểm


-GV nêu tên những HS viết đúng yêu cầu
của đề bài, lời kể hấp dẫn, sinh động, có sự
liên kết giữa các phần; mở bài, thân bài, kết
bài hay.


+Khuyết điểm


-Lưu ý GV không nêu tên những HS bị


mắc các lỗi trên trước lớp.


-Trả bài cho HS .


<i><b> b. Hướng dẫn chữa bài:</b></i>


-Yêu cầu HS tự chữa bài của mình bằng
cách trao đổi với bạn bên cạnh.


-GV đi giúp đỡ những HS yếu.


<i><b> c. Học tập những đoạn văn hay, bài văn</b></i>
<i><b>tốt:</b></i>


-Gv gọi 1 số HS đọc đoạn văn hay, bài
được đeiểm cao đọc cho các bạn nghe. Sau
mỗi HS đọc, GV hỏi để HS tìm ra: cách
dùng từ, lối diễn đạt, ý hay,…


<i><b> d. Hướng dẫn viết lại một đoạn văn:</b></i>
-Gợi ý HS viết lại đoạn văn khi:


+Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả.


+Đoạn văn lủng củng, diễn đạt chưa rõ ý.
+Đoạn văn dùng từ chưa hay.


+Đoạn văn viết đơn giản, câu văn cụt.
+Mở bài trực tiếp viết lại thành mở bài gián
tiếp.



+Kết bài không mở rộng viết thành kết bài
mở rộng.


-1 HS đọc thành tiếng
-Lắng nghe.


<i>+<b>HS hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề</b></i>
<i><b>như thế nào?</b></i>


<i><b>+Dùng đại từ nhân xưng trong bài có</b></i>
<i><b>nhất qn khơng? (với các đề kể lại theo</b></i>
<i><b>lời 1 nhân vật trong truyện, HS có thể</b></i>
<i><b>mắc lỗi:phần đầu câu chuyện kể theo lời</b></i>
<i><b>nhân vật-xưng tôi, phần sau quên lại kể</b></i>
<i><b>theo lời người dẫn chuyện,)</b></i>


<i><b>-Diễn đạt câu, ý.</b></i>


<i><b>+Sự việc, cốt truyện liên kết giữa các</b></i>
<i><b>phần.</b></i>


<i><b>+Thể hiện sự sáng tạo khi kể theo lời</b></i>
<i><b>nhân vật.</b></i>


<i><b>+Chính tả, hình thức trình bày bài văn.</b></i>
<i><b>+GV nêu các lỗi điển hình về ý, về dùng</b></i>
<i><b>từ, đặt câu, đại từ nhân xưng, cách trình</b></i>
<i><b>bày bài văn, chính tả…</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

-Gọi HS đọc các đoạn văn đã viết lại.


-Nhận xét từng đoạn văn của HS để giúp
HS hiểu các em cần viết cẩn thận vì khả
năng của em nào cũng viết được văn hay.
<i><b> * Củng cố – dặn dò:</b></i>


-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà mượn bài của ngưỡng bạn
điểm cao đọc và viết lại thành bài văn.
-Dặn HS chuẩn bị bài sau


Toán :


<b>NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tiếp theo)</b>



I.Mục tiêu :
Giúp HS:


-Biết cách thực hiện phép nhân với số có 3 chữ số (trường hợp có chữ số hàng chục là 0).
- HS làm BT 1,2


II.Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt động trên lớp:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động củ trò</b></i>


<i>1.Ổn định :</i>
<i>2.KTBC :</i>



-GV gọi 5 HS lên bảng yêu cầu HS làm
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm, đồng
thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số
HS khác.


-GV chữa bài nhận xét cho điểm HS.
<i>3.Bài mới :</i>


<b> </b><i>a. Giới thiệu bài </i>


-5 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
nhận xét bài làm của bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

-Giờ học toán các em sẽ tiếp tục học cách
thực hiện nhân với số có ba chữ số.


<i> b. Phép nhân 258 x 203 </i>


-GV viết lên bảng phép nhân 258 x 203
yêu cầu HS thực hiện đặt tính để tính.


-Em có nhận xét gì về tích riêng thứ hai
của phép nhân 258 x 203 ?


-Vậy nó có ảnh hưởng đến việc cộng các
tích riêng khơng ?


-Giảng vì tích riêng thứ hai gồm toàn chữ
số 0 nên khi thực hiện đặt tính 258 x 203


chúng ta khơng thể viết tích riêng này. Khi
đó ta viết như sau :


258


x 203



774


1516



152374


-Các em cần lưu ý khi viết tích riêng thứ
ba 1516 phải lùi sang trái hai cột so với
tích riêng thứ nhất.
-Cho HS thực hiện đặt tính và tính lại
phép nhân 258 x 203 theo cách viết gọn.
<b> </b><i>c. Luyện tập , thực hành </i>
<i><b> Bài 1</b></i>
-Yêu cầu HS tự đặt tính và tính
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào
nháp.
258


x 203


774



000


516


52374


-Tích riêng thứ hai toàn gồm những chữ số 0.
-Khơng .vì bất cứ số nào cộng với 0
cũngbằng chính số đó .
-HS làm vào nháp.
-3 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào
vở
523


x 305
2615


1569


159515
563


x 308


4504


1689


173404



1309
x 202


2618
2618


264418
-GV nhận xét cho điểm HS


<i><b> Bài 2 </b></i>


-Yêu cầu HS thực hiện phép nhân 456 x
203, sau đó so sánh với 3 cách thực hiện
phép nhân này trong bài để tìm cách nhân
đúng , cách nhân sai .


-Theo các em vì sao cách thực hiện đó
sai.


-HS đổi chéo vở để kiểm tra vài của nhau.
-HS làm bài.


+Hai cách thực hiện đều là sai , cách thực
hiện thứ ba là đúng.


-Hai cách thực hiện đầu tiên sai vì 912 là tích
riêng thứ ba , phải viết lùi về bên trái 2 cột so
với tích riêng thứ nhất nhưng cách 1 lại viết
thẳng cột với tích riêng thứ nhất , cách 2 chỉ


viết lùi 1 cột.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

-GV nhận xét và cho điểm HS
<i><b>4.Củng cố, dặn dò :</b></i>


-Nhận xét tiết học.


-Dặn dò HS làm bài tập và chuẩn bị bài
sau.


đúng, viết đúng vị trí của các tích riêng.
-HS.


<i><b> Thứ năm ngày 15/11/12</b></i>
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI</b>



<b>I. Mục tiêu: </b>


- Hiểu tác dụng của câu hỏi.


- Biết dấu hiệu chính của dấu hỏi là từ nghi vấn và dấu chấm hỏi.
- Xác định được câu hỏi trong văn bản (BT1 mụcIII)


- Biết đặc câu hỏi phù hợp với nội dung và yêu cầu cho trước(BT2/3).
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


Giấy khổ to, kẻ sẵn cột ở bài tập 1 và bút dạ.
Bảng phụ ghi sẵn đáp án và phần nhận xét.


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


-Gọi HS đọc lại đoạn văn viết về người có ý
chí nghị lực nên đã đạt được thành cơng.
-Gọi 3 HS lên bảng đặt câu với 2 từ vừa tìm
được.


-<i><b> 2. Bài mới:</b></i>


<b> </b><i><b>a. Giới thiệu bài: </b></i>Đưa một vài câu hỏi
và hỏi HS


-3 HS đọc đoạn văn.
-3 HS lên bảng viết.
-Lắng nghe.


-Đọc thầm câu văn GV viết trên bảng.
+Câu văn viết ra nhằm mục đích hỏi. HS
chuẩn bị bài chưa?


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i><b> b. Tìm hiểu ví dụ:</b></i>
<i><b>Bài 1</b></i>:


-Yêu cầu HS mở SGK/125 đọc thầm bài
Người tìm đường lên các vì sao và tìm các
câu hỏi trong bài.



-Gọi HS phát biểu.GV có thể ghi nhanh câu
hỏi trên bảng.


<i><b>Bài 2,3</b></i>:


-Hỏi: +Các câu hỏi ấy là của ai và để hỏi ai?


+Những dấu hiệu nào giúp em nhận ra đó là
câu hỏi?


+Câu hỏi dùng để làm gì?
+Câu hỏi dùng để hỏi ai?


Treo bảng phụ, phân tích cho HS hiểu.
<b>Câu hỏi</b>


<b>Của ai</b>


1. Vì sao quả bóng khơng có cánh mà vẫn bay
được?-Xi-ô-cốp-xki


2. Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách
và dụng cụ thí nghiệm như thế?-Một người
bạn.


+Câu hỏi hay còn gọi là câu nghi vấn dùng để
hỏi những điều mà mình cần biết.


+Phần lớn câu hỏi là dùng để hỏi người khác,


nhưng cũng có khi là để tự hỏi mình.


+Câu hỏi thường có các từ nghi vấn: ai, gì,
nào, sao khơng,…Khi viết, cuối câu hỏi có
dấu chấm hỏi.


<b> </b><i><b>c. Ghi nhớ:</b></i>


-Gọi HS đọc phần ghi nhớ.


-Gọi HS đọc phần câu hỏi để hỏi người khác
và tự hỏi mình.


-Nhận xét câu HS đặt, khen những em hiểu
bài, đặt câu đúng hay.


<b> </b><i><b>d. Hướng dẫn làm bài tập:</b></i>
<i><b> Bài 1</b></i>:


-Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.


-Chia nhóm 4 HS , phát phiếu và bút dạ cho


-Lắng nghe.


Mở SGK đọc thầm, dùng bút chì gạch
chân dưới các câu hỏi.


-Các câu hỏi:



1.<i>Vì sao quả bóng khơng có cánh mà vẫn</i>
<i>bay được?</i>


<i>2.Cậu làm thế nào mà mua được nhiều</i>
<i>sách vở và dụng cụ thí nghịêm như thế?</i>
+Câu hỏi 1 của Xi-ơ-cốp-xki tự hỏi mình.
+Câu hỏi 2 là của người bạn hỏi
Xi-ơ-cốp-xki.


+Các câu này đều có dấu chấm hỏi và có
từ để hỏi: Vì sao? Như thế nào?


+Câu hỏi dùng để hỏi những điều mà
mình chưa biết.


+Câu hỏi dùng để hỏi người khác hay hỏi
chính mình.


-Đọc và lắng nghe.
<b>Hỏi ai</b>


<b>Dấu hiệu Tự hỏi mình</b>
-Từ vì sao.


-Dấu chấm hỏi.
Xi-ơ-cốp-xki
-Từ thế nào.
-Dấu chấm hỏi.
2 HS đọc thành tiếng.
-Tiếp nối đọc câu mình đặt.


*Mẹ ơi, sắp ăn cơm chưa?
*Tại sao mình lại quên nhỉ?


*Minh này, cậu có mang hai bút khơng?
*Tại sao tự nhiên lại mất điện nhỉ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

từng nhóm. Yêu cầu HS tự làm bài.


-Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên
bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Kết luận về lời giải đúng.


<i><b>Bài 2:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.


-Viết bảng câu văn: <i>Về nhà, bà kể lại chuyện,</i>
<i>khiến Cao Bá Quát vô cùng ân hận.</i>


-Gọi 2 HS giỏi lên thực hành hỏi –đáp mẫu
hoặc GV hỏi – 1 HS trả lời.


HS1:-Về nhà bà cụ làm gì?
(GV)


HS1: bà cụ kể lại chuyện gì?
(GV)


HS1: Vì sai Cao Bá Quát ân hận?
(GV)



-Yêu cầu HS thực hành hỏi – đáp. Theo cặp.
-Gọi HS trình bày trước lớp.


-Nhận xét về cách đặt câu hỏi, ngữ điệu trình
bày và cho điểm từng HS .


Ví dụ.


1.<i>Từ đó, ơng dốc sức luyện chữ viết sao cho</i>
<i>đẹp.</i>


1. Cao Bá Quát dốc sức làm gì?


2. Vì sao Cao Bá Quát dốc sức luyện chữ.
3. Từ khi nào, Cáo Bá Quát dốc sức luyện chữ?
<i>2.Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà</i>
<i>luyện chữ cho cứng cáp.</i>


1. Cao Bá Quát luyện chữ vào thời gian nào?
2. Ông cầm que vạch lên cột nhà để làm gì?
3. Để luyện chữ cho cứng cáp Cao Bá Quát đã
làm gì?


<i>3.Ơng nổi danh khắp nước là người văn hay</i>
<i>chữ tốt.</i>


1.Ai nổi danh khắp nước là người văm hay chữ
tốt?



2. Cao Bá Quát là người như thế nào?


3. Vì sao Cao bá Quát nổi danh là người văn
hay chữ tốt?


<i><b>Bài 3:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.
-Yêu cầu HS tự đặt câu.
-Gọi HS phát biểu.


-Nhận xét tuyên dương HS đặt câu hay, hỏi
đúng ngữ điệu.


<i><b>3. </b></i>Củng cố – dặn dò:


-1 HS đọc thành tiếng.
-Đọc thầm câu văn.


-2 HS thực hành hoặc 1 HS thực hành
cùng GV .


HS2: Về nhà bà cụ kể lại chuyện xảy ra
cho Cao Bá Quát nghe.


HS2:Bà cụ lể lại chuyện bị quan sai lính
đuổi ra khỏi huyện đường.


HS2: Cao Bá Quát ân hận vì mình viết
chữ xấu nên bà cụ bị đuổi ra khỏi cửa


quan, không giải được nổi oan ức.


-2 HS ngồi cùng bàn thực hành trao đổi.
-3 đến 5 cặp HS trình bày.


-Lắng nghe.


- HS đọc thành tiếng.
-Lần lượt nói câu của mình.
+<i>Mình để bút ở đâu nhỉ?</i>


<i>+Cái kính của mình đâu rồi nhỉ?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

-Hỏi: Nêu tác dụng và dấu hiệu nhận biết câu
hỏi.-Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn
văn ngắn (3 đến 5 câu) trong đó có sử dụng
câu.


<i>+Tại sao bài này mình lại qn cách làm</i>
<i>được nhỉ?</i>


<i><b>Toán: </b></i>


<b>LUYỆN TẬP</b>



I.Mục tiêu :


Giúp HS củng cố về :


-Nhân với số có hai ,ba chữ số



-Ap dụng tính chất giao hốn , tính chất kết hợp của phép nhân , tính chất nhân 1 số với
tổng ( hoặc một hiệu ) để tính giá trị của biểu thức theo cách thuận tiện


-biết cơng thức tính ( bằng chữ) và tính được diện tích của hình chữ nhật.
- HS làm BT 1,3, 5a


II.Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt động trên lớp:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động củ trò</b></i>


<i>1.Ổn định :</i>
<i>2.KTBC :</i>


-GV gọi 3HS lên bảng yêu cầu HS làm bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm, đồng thời
kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS
khác.


<i>3.Bài mới :</i>


<b> </b><i>a) Giới thiệu bài </i>


-GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên
bảng


<i>b) Hướng dẫn luyện tập </i>


<i><b> Bài 1</b></i>



-Các em hãy tự đặt tính và tính
-GV chữa bài và yêu cầu HS
+ Nêu cách nhân nhẩm 345 x 200


+ Nêu cách thực hiện 273 x 24 và 403 x
364


-GV nhận xét cho điểm .
<i><b> Bài 3</b></i>


-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV yêu cầu HS làm bài.


-3HS lên bảng làm bài , HS dưới lớp theo
nhận xét bài làm của bạn.


-HS nghe.


-1 HS lên bảng , cả lớp làm bài vào vở.
-HS nhẩm :


345x 2 = 690


Vậy 345x200 = 69 000
+ 2 HS lần lượt nêu trước lớp


-3 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào
vở .



-Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận
tiện nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

-GV chữa bài và hỏi :


+ Em đã áp dụng tính chất gì để biến đổi
142 x 12 + 142 x 18 = 142 x ( 12 + 18 ) hãy
phát biểu tính chất này.


-GV hỏi tương tự với các trường hợp còn
lại.


-GV có thể hỏi thêm về cách nhân nhẩm.
142 x 30


-Nhận xét và cho điểm HS.
2 cách giải


<i><b> Bài 5 a </b></i>


-Gọi HS nêu đề bài


-Hình chữ nhật có chiều dài là a , chiều
rộng là b thì diện tích của hình được tính
như thế nào ?


-u cầu HS làm phần a.


-GV hướng dẫn HS làm phần b.



+ Gọi chiều dài ban đầu là a khi tăng lên
hai lần thì chiều dài mới là bao nhiêu ?
+ Khi đó diện tích của hình chữ nhật mới
là bao nhiêu ?


-Vậy khi tăng chiều dài lên hai lần và giữ
nguyên chiều rộng thì diện tích hình chữ
nhật tăng lên bao nhiêu lần ?


<i>4.Củng cố, dặn dò :</i>


-Cho 3 HS thi đua đặt tính .


-Cho 3 HS thi tính nhanh bằng cách thuận
tiện nhất


-Nhận xét tiết học


-Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện
tập thêmvà chuẩn bị bài sau .


cà lớp làm bài vào vở.


+Áp dụng tính chất một số nhân với một
tổng : Muốn nhân một số với một tổng ta
có htể nhân số đó với từng số hạng của
tổng rồi cộng các kết quả lại với nhau.
+ Áp dụng tính chất một số nhân với một
hiệu



+ Áp dụng tính chất giao hốn và kết hợp
của phép nhân.


-HS nêu.


-1 HS đọc .
- S = a x a


-Nếu a = 12 cm , b = 5 cm thì :
S = 12 x 5 = 60 (cm 2)


-Nếu a = 15 cm , b = 10 cm thì :
S = 15 x 10 = 150 (cm2 )


+Là: a x 2


+ Là: ( a x 2 ) x b = 2 x ( a x b ) = 2 x S
-2 lần


HS thực hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Toán: thứ sáu ngày 16 /11/12

<b>LUYỆN TẬP CHUNG </b>



I.Mục tiêu :


Giúp học sinh.- chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng và đơn vị đo diện tích


( cm2/dm2/m2) -Kĩ năng thực hiện tính nhân với số có hai , ba chữ số . -Các tính chất của


phép nhân đã học. Để tính nhanh


- HS làm BT 1,2( dòng 1) BT3
II.Đồ dùng dạy học :


-Đề bài tập 1 viết sẵn lên bảng phụ
III.Hoạt động trên lớp:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động củ trò</b></i>


<i>1.Ổn định :</i>
<i>2.KTBC :</i>


-GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm, đồng thời kiểm tra
vở bài tập về nhà của một số HS khác.


-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS .
<i>3.Bài mới :</i>


<b> </b><i>a) Giới thiệu bài </i>


-GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên
bảng


<b> </b><i>b ) Hướng dẫn luyện tập </i>
<i><b>Bài 1</b></i>


-GV yêu cầu HS tự làm bài



-GV sửa bài yêu cầu 3 HS vừa lên bảng trả
lời về cách đổi đơn vị của mình :


+ Nêu cách đổi 1 200 kg = 12 tạ ?


+ Nêu cách đổi 15 000kg = 15 tấn ?


+ Nêu cách đổi 1 000 dm2<sub> = 10 m </sub>2
-GV nhận xét và cho điểm HS .


<i><b> Bài 2 dòng 1- HS khá giỏi làm phần còn lại</b></i>
-GV yêu cầu HS làm bài.


-GV chữa bài và cho điểm HS .
<i><b> Bài 3</b></i>


<b> -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? </b>


-GV gợi ý : Áp dụng các tính chất đã học của


-HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
nhận xét bài làm của bạn.


3 HS lên bảng làm 1 phần, mỗi em làm 1
phần, HS cả lớp làm bài vào vở.


+ Vì 100 kg = 1 tạ
Mà 1200 : 100 = 12


Nên 1200 kg = 12 tạ
+ Vì 1 000kg = 1 tấn
Mà 15000 : 1000 = 15
Nên 15000 kg = 15 tấn
+Vì 100 dm2 <sub>= 1 m</sub>2
Mà 1000 : 100 = 10
Nên 1000 dm2<sub> = 10 m</sub>2


-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1
phần (phần a , b phải đặt tính ), cả lớp
làm bài vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

phép nhân chúng ta có thể tính giá trị của biểu
thức bằng cách thuận tiện


-GV nhận xét và cho điểm HS.


<i>4.Củng cố, dặn dò :</i>-Nhận xét tiết học.


-Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập


-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1
phần, cả lớp làm bài vào vở .


-HS.
<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b>ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN</b>



<b>I.</b> <b>Mục tiêu:</b>



<b>- Nắm được một số đặc điểm của bài văn kể chuyện.( nội dung, ý nghĩa , nhân vật</b>
Kể được câu chuyện theo đề bài cho trước.


Trao đổi với bạn để hiểu được nội dung, ý nghĩa , nhân vật, tính cách nhân vật và ý nghĩa
câu chuyện.để trao đổi với bạn.


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


Bảng phụ ghi sẵn các kiến thức cơ bản về văn kể chuyện.
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


Kiểm tra việc viết lại bài văn, đoạn văn của
1 số HS chưa đạt yêu cầu ở tiết trước.
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<b> </b><i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>


Tiết học hôm nay cô sẽ cùng các em ôn lạu
những kiến thức đã học về văn kể chuyện.
Đây cũng là tiết cuối cô dạy văn kể chuyện
ở lớp 4 cho các em.


<i><b> b. Hướng dẫn ôn luyện:</b></i>
<i><b>Bài 1:</b></i>



-Gọi HS đọc yêu cầu.


-yêu cầu HS trao đổi theo cặp để trả lời câu
hỏi.


-Gọi HS phát phiếu.


+Đề 1 và đề 3 thuộc loại văn gì? Vì sao em
biết?


-Kết luận : trong 3 đề bài trên, chỉ có đề 2
là văn kể chuyện vì khi làm đề văn này, các
em sẽ chú ý đến nhân vật, cốt chuyện, diễn
biến, ý nghĩa… của chuyện. Nhân vật trong
truyện là tấm gương rèn luyện thân thể,
nghị lực và quyết tâm của nhân vật đáng
được ca ngợi và noi theo.


-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.
-Đề 2: Em hãy kể về một câu chuyện về
một tấm gương rèn luyện thân thể thuộc
loại văn kể chuyện. Vì đây là kể lại một
chuỗi các câu chuyện có liên quan đến tấm
gương rèn luyện thân thể và câu chuyện có
ý nghĩa khuyên mọi người hãy học tập và
làm theo tấm gương đó.


+Đề 1 thuộc loại văn viết thư vì đề bài viết
thư thăm bạn.



+Đề 3 thuộc loại văn miêu tả vì đề bài yêu
cầu tả lại chiếc áo hoặc chiếc váy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i><b> Bài 2,3:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu.


-Gọi HS phát biểu về đề bài của mình chọn.
a/. Kể trong nhóm.


-u cầu HS kể chuyện và trao đổi về câu
chuyện theo cặp.


-GV treo bảng phụ.
<b> </b><i><b>Văn kể chuyện</b></i>


<i><b> Nhân vật</b></i>


<i><b> Cốt truyện</b></i>


<b> </b><i><b>Kể trước lớp:</b></i>


-Tổ chức cho HS thi kể.


-Khuyến khích học sinh lắng nghe và hỏi
bạn theo các câu hỏi gợi ý ở BT3.


-Nhận xét, cho điểm từng HS .
<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>



-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà ghi những kiến tức cần nhớ
về thể loại văn kể chuyện và chuẩn bị bài
sau.


-2 HS tiếp nối nhau đọc từng bài.


-2 HS cùng kể chuyện, trao đổi, sửa chữa
cho nhau theo gợi ý ở bảng phụ.


-Kể lại một chuỗi sự việc có đầu, có đi,
liên quan đến một hay một số nhân vật.
-Mỗi câu chuyện cần nói lên một điều có ý
nghĩa.


-Là người hay các con vật, đồ vật, cây cối,
được nhân hoá.


-Hành động, lời nói, suy nghĩ…của nhân
vật nói lên tính cách nhân vật.


-Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu góp
phần nói lên tính cách, thân phận của nhân
vật.


-Cốt chuyện thường có 3 phần: mở đầu,
diễn biến, kết thúc.



-Có 2 kiểu mở bài (trực tiếp hay gián tiếp).
Có hai kiểu mở bài (mở rộng và không mở
rộng)


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Khoa học : NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM</b>
I/ Mục tiêu:


Giúp HS:


-Nêu những nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm.
+ Xả rác, phân, nước thải bừa bãi...


+ sử dụng phân bón hóa học, thuốc trừ sâu..
+ Khói bụi và các khí thải từ các nhà máy...
+ Vỡ đường ống dẫn dầu.


-Nêu được tác hại của nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khỏe của con người.
Lan truyền nhiều bệnh,80% các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm.
II/ Đồ dùng dạy- học:


-Các hình minh hoạ trong SGK trang 54, 55 (phóng to nếu có điều kiện).
III/ Hoạt động dạy- học:


<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>
<i>1.Ổn định lớp:</i>


<i>2.Kiểm tra bài cũ:</i> Gọi 2 HS lên bảng trả lời
câu hỏi:


1) Thế nào là nước sạch ?


2) Thế nào là nước bị ô nhiễm ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i>3.Dạy bài mới:</i>


<i>* Giới thiệu bài:</i>


-Bài trước các em đã biết thế nào là nước bị ơ
nhiễm nhưng những ngun nhân nào gây ra
tình trạng ô nhiễm. Các em cùng học để biết.
* Hoạt động 1: Những nguyên nhân làm ô
nhiễm nước.


ª Mục tiêu:


-Phân tích các ngun nhân làm nước ở sông,
hồ, kênh, rạch, biển, … bị ô nhiễm.


-Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra
tình trạng ơ nhiễm nước ở địa phương.


ªCách tiến hành:


-GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm.


-Yêu câu HS các nhóm quan sát các hình
minh hoạ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 trang 54 / SGK,
Trả lời 2 câu hỏi sau:


1) Hãy mơ tả những gì em nhìn thấy trong
hình vẽ ?



2) Theo em, việc làm đó sẽ gây ra điều gì ?


-2 HS trả lời.


-HS lắng nghe.


-HS thảo luận.
-HS quan sát, trả lời:


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

-GV theo dõi câu trả lời của các nhóm để nhận
xét, tổng hợp ý kiến.


* Kết luận: Có rất nhiều việc làm của con
người gây ô nhiễm nguồn nước. Nước rất qua
trọng đối với đời sống con người, thực vật và
động vật, do đó chúng ta cần hạn chế những
việc làm có thể gây ơ nhiễm nguồn nước.


* Hoạt động 2: Tìm hiểu thực tế.


ª Mục tiêu: HS biết quan sát xung quanh để
tìm hiểu hiện trạng của nguồn nước ở địa
phương mình.


ªCách tiến hành:


-Các em về nhà đã tìm hiểu hiện trạng nước ở
địa phương mình. Theo em những nguyên
nhân nào dẫn đến nước ở nơi em ở bị ô mhiễm


?


-Trước tình trạng nước ở địa phương như vậy.
Theo em, mỗi người dân ở địa phương ta cần
làm gì ?


* Hoạt động 3: Tác hại của nguồn nước bị ơ
nhiễm.


ªMục tiêu: Nêu tác hại của việc sử dụng


nguồn nước sạch bị nhiễm bẩn.


+<i><b>Hình 3</b></i>: Hình vẽ một con tàu bị đắm
trên biển. Dầu tràn ra mặt biển. Nước
biển chỗ đó có màu đen. Điều đó dẫn
đến ơ nhiễm nước biển.


+<i><b>Hình 4</b></i>: Hình vẽ hai người lớn đang
đổ rác, chất thải xuống sông và một
người đang giặt quần áo. Việc làm đó
sẽ làm cho nước sông bị nhiễm bẩn,
bốc mùi hôi thối.


+<i><b>Hình 5</b></i>: Hình vẽ một bác nơng dân
đang bón phân hố học cho rau. Việc
làm đó sẽ gây ô nhiễm đất và mạch
nước ngầm.


+<i><b>Hình 6</b></i>: Hình vẽ một người đang phun


thuốc trừ sâu cho lúa. Việc làm đó gây
ơ nhiễm nước.


+<i><b>Hình 7</b></i>: Hình vẽ khí thải khơng qua
xử lí từ các nhà máy thải ra ngoài. Việc
làm đó gây ra ơ nhiễm khơng khí và ơ
nhiễm nước mưa.


+<i><b>Hình 8</b></i>: Hình vẽ khí thải từ các nhà
máy làm ô nhiễm nước mưa. Chất thải
từ nhà máy, bãi rác hay sử dụng phân
bón, thuốc trừ sâu ngấm xuống mạch
nước ngầm làm ô nhiễm mạch nước
ngầm.


-HS lắng nghe-HS suy nghĩ, tự do phát
biểu:


+Do nước thải từ các chuồng, trại, của
các hộ gia đình đổ trực tiếp xuống
sông.


+Do nước thải từ nhà máy chưa được
xử lí đổ trực tiếp xuống sơng.


+Do khói, khí thải từ nhà máy chưa
được xử lí thải lên trời, nước mưa có
màu đen.


+Do nước thải từ các gia đình đổ xuống


cống.


+Do các hộ gia đình đổ rác xuống sơng.
+Do gần nghĩa trang.


+Do sơng có nhiều rong, rêu, nhiều đất
bùn không được khai thông. …


-HS phát biểu.


-HS tiến hành thảo luận


-Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận
xét, bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khỏe con
người.


ªCách tiến hành:


-GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm.


-Yêu cầu các nhóm thảo luận, trả lời câu hỏi:
Nguồn nước bị ơ nhiễm có tác hại gì đối với
cuộc sống của con người, động vật và thực
vật ?


-GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
-GV nhận xét câu trả lời của từng nhóm.
* Giảng bài (vừa nói vừa chỉ vào hình 9):


Nguồn nước bị ơ nhiễm gây hại cho sức khỏe
con người, thực vật, động vật. Vì vậy chúng ta
phải hạn chế những việc làm có thể làm cho
nước bị ơ nhiễm.


<i><b>3.Củng cố- dặn dị</b>:</i>
-Nhận xét giờ học.


-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết


Chúng phát triển và là nguyên nhân gây
bệnh và lây lan các bệnh: Tả, lị, thương
hàn, tiêu chảy, bại liệt, viêm gan, đau
mắt hột, …


-HS quan sát, lắng nghe.


<b>KỂ CHUYỆN</b>


<b>BÀN CHÂN KÌ DIỆU</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


HS nhớ và kể từng đoạn và toàn bộ câu truyện <i>Bà chân kì diệu.</i>
Biết phối hợp lời kể với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ.


Nêu lại ý nghĩa của truyện: Dù trong hoàn cảnh khó khăn nào, nếu con người giàu nghị lực,
có ý chí vươn lên thì sẽ đạt được điều mình mong ước.


<b>II. Đồ dùng dạy học: <sub>SGK- SGV</sub></b>
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i><b>A. Kiểm tra bài cũ: </b></i>2 HS kể lại câu chuyện “
Bàn chân kì diệu”


<i><b>1. Bài mới:</b></i>


<b> </b><i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b> b.Kể chuyện:</b></i>


-GV kể chuyện lại 1 lần: chú ý giọng kể chậm
rãi, thong thả. Nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả
hình ảnh, hành động của Nguyễn Ngọc Kí<i>:</i>
<i>Thập thị, mềm nhũn, buông thõng, bất động,</i>
<i>nhoè ướt, quay ngoắt, co quắp,…</i>


<b> </b><i><b>c. Hướng dẫn kể chuyện:</b></i>
a/. Kể trong nhóm:


-Chia nhóm 4 HS . Yêu cầu HS trao đổi, kể
chuyện trong nhóm.GV đi giúp đỡ từng nhóm.
b/. Kể trước lớp:


-Tổ chức cho HS kể từng đoạn trước lớp.
-Mỗi nhóm cử 1 HS thi kể và kể một tranh.
-Nhận xét từng HS kể.


-Tổ chức cho HS thi kể toàn chuyện.


GV khuyến khích các HS khác lắng nghe và hỏi
lại bạn một số tình tiết trong truyện.



+Hai cánh tay của Kí có gì khác mọi người?
+Khi cơ giáo đến nhà, Kí đang làm gì?
+Kí đã cố gắng như thế nào?


+Kí đã đạt được những thành cơng gì?


+Nhờ đâu mà Kí đạt được những thành cơng
đó?


-Gọi HS nhận xét lời kể và trả lời của bạn.
-Nhận xét chung và cho điểm từng HS .
c/. Tìm hiểu ý nghĩa truyện:


-Hỏi: +câu truyện muốn khuyên chúng ta điều
gì?


+Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc Kí.


-Thầy Nguyễn Ngọc Kí là một tấm gương sáng
về học tập, ý chí vươn lên trong cuộc sống. Từ
một cậu bé bị tàn tật, ông trở thành một nhà thơ,
nhà văn. Hiện nay ông là Nhà giáo Ưu tú, dạy
môn ngữ văn cho một trường Trung học ở
Thành Phố Hồ Chí Minh.


.


-HS trong nhóm thảo luận. Kể chuyện.
Khi 1 HS kể, các em khác lắng nghe,


nhận xét và góp ý cho bạn.


-Các tổ cử đại diện thi kể.
-3 đến 5 HS tham gia kể.


-Nhận xét, đánh giá lời bạn kể theo các
tiêu chí đã nêu.


+Câu truyện khuyên chúng ta hãy kiên
trì, nhẫn nại, vượt lên mọi khó khăn sẽ
đạt được mong ước của mình.


+Em học được ở anh Kí tinh thần ham
học, quyết tâm vươn lên cho mình
trong hoàn cảnh khó khăn.


+Em học được ở anh Kí nghị lực vươn
lên trong cuộc sống.


+Em thấy mình cần phải cố gắng nhiều
hơn nữa trong học tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i><b>2. Củng cố – dặn dò:</b></i>
-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà kể lại chuyện


<b>KỂ CHUYỆN</b>


<b>KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN </b>


<b>HOẶC THAM GIA</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


Kể được câu chuyện mình chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần kiên trì vượt khó.
Lới kể tự nhiên, sáng tạo, kết hợp với nét mặt, cử chỉ , điệu bộ.


Hiểu được nội dung chuyện, ý nghĩa của các câu truyện mà bạn kể.
Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.
Mục gợi ý 2 viết trên bảng phụ.
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


-Gọi 2 HS kể lạn truyện em đã nghe, đã
học về người có nghị lực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

-Khuyến khích HS lắng nghe, hỏi bạn về
nhân vật, sự việc hay ý nghĩa câu chuyện
cho bạn kể chuyện.


-Nhật xét về HS kể chuyện, HS đặt câu
hỏi và cho điểm từng HS .


<i><b>2. Bài mới:</b></i>



<b> </b><i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>


Tiết kể chuyện lần trước, các em đã nghe,
kể về người có ý chí, nghị lực vươn lên
trong cuộc sống. Hơm nay, các em sẽ kể
những truyện về người có tinh thần, kiên
trì vượt khó ở xung quanh mình. Các em
hãy tìm xem bạn nào lớp mình đã biết
quan tâm đến mọi người xung quanh.
<b> </b><i><b>b. Hướng dẫn kể chuyện:</b></i>


<i><b> * Tìm hiểu đề bài:</b></i>
-Gọi HS đọc đề bài.


-Phân tích đề bài: dùng phấn màu gạch
chân các từ:<i> chứng kiến, tham gia, kiên</i>
<i>trì, vượt khó,.</i>


-Gọi HS đọc phần gợi ý.


-Hỏi: +Thế nào là người có tinh thần vượt
khó?


+Em kể về ai? Câu chuyện đó như thế
nào?


-Yêu cầu quan sát tranh minh hoạ trong
SGK và mô tả những gì em biết qua bức
tranh.



<i><b> * Kể trong nhóm:</b></i>


-gọi HS đọc lại gợi ý 3 trên bảng phụ.
-yêu cầu HS kể chuyện theo cặp. GV đi
giúp đỡ các em yếu.


<i><b> * Kể trước lớp:</b></i>


-Tổ chức cho HS thi kể.


-2 HS đọc thành tiếng.


-3 HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý.


+Người có tinh thần vượt khó là người khơng
quản ngại khó khăn, vất vả, ln cố gắng khổ
cơng làm được công việc mà mình mong
muốn hay có ích.


+Tiếp nối nhau trả lời.


*<i>Em kể về anh Sơn ở Thanh Hoá mà em</i>
<i>được biết qua ti vi. Anh bị liệt hai chân</i>
<i>nhưng vẫn kiên trì học tập. Bây giờ anh đang</i>
<i>là sinh viên đại học.</i>


<i>*Em kể về người bạn của em. Dù gia đình</i>
<i>bạn gặp nhiều khó khăn nhưng bạn vẫn cố</i>
<i>gắng đi học.</i>



<i>*Em kể về lịng kiên trì học tập của bác hàng</i>
<i>xóm khi bác bị tai nạn lao động.</i>


<i>*Em kể về lòng kiên nhẫn luyện viết chữ đẹp</i>
<i>của bạn Châu cùng khi tập thể của em.</i>


-2 HS giới thiệu.


+Tranh 1 và tranh 4 kể về một bạn gái có gia
đình vất vả. Hàng ngày bạn phải làm nhiều
việc để giúp đỡ gia đình. Tối đến bạn vẫn
chịu khó học bài.


+Tranh 2, 3 kể về một bạn trai bị khuYết tật
nhưng bạn vẫn kiên trì, cố gắng luyện tập và
học hành.


1 HS đọc thành tiếng.


-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, kể chuyện.
-5 đến 7 HS thi kể và trao đổi với bạn về ý
nghĩa truyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

-Gv khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại
bạn kể những tình tiết về nội dung, ý
nghĩa của chuyện.


-Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện.



-Nhận xét HS kể, HS hỏi và chi điểm từng
HS .


<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>
-Nhận xét tiết học


-Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em
nghe các bạn kể cho người thân nghe và
chuẩn bị bài sau.


nêu.




---* &


SINH HOẠT LỚP TUẦN 13
I/ Đánh giá tuần qua:


 Hầu hết các em đi học chuyên cần, đúng giờ, vệ sinh trường , lớp sạch sẽ. Nhiều


em tham gia phong trào như: Cờ vua, thi VSCĐ đạt kết quả.


 Thi đua dành nhiều điểm 10 dâng lên ngày 20/11 điển hình: My, Ấn, Như, Khoa,


Nhiên, Quyên…


 Tiến độ nộp tiền còn chậm



 Bên cạnh đó vẫn còn những em chưa tích cực trong học tập như: Liên, Việt, Vũ,


Thảo, Thúy, ....
II/ Phương hướng đến:


 Học tuần 14


 Vệ sinh Trường lớp sạch sẽ.
 Duy trì sĩ số 1000/0.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36></div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37></div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Thứ ba:


<b>TUẦN 13 </b>


<b>BÀI 25 HỌC ĐỘNG TÁC ĐIỀU HỒ</b>
<b>TRỊ CHƠI “ CHIM VỀ TỔ ”</b>
I.Mục tiêu :


-Ôn 7 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu HS thực hiện động tác
theo đúng thứ tự, chính xác và tương đối đẹp.


-Trò chơi : “Chim về tổ <i>”</i> Yêu cầu HS nắm được luật chơi, chơi tự giác, tích cực và chủ
động


-Học động tác điều hoà .Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng, nhịp độ chậm và thả
lỏng.


II. Đặc điểm – phương tiện :


<i><b>Địa điểm</b></i> : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.


<i><b>Phương tiện</b></i> : Chuẩn bị còi.


III. Nội dung và phương pháp lên lớp:


<i><b>Nội dung</b></i> <i><b>Định</b></i>


<i><b>lượng</b></i> <i><b>Phương pháp tổ chức</b></i>


<i>1 . Phần mở đầu: </i>


-Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ số.
-GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu
cầu giờ học.


-Khởi động:


+Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ chân, cổ
tay, đầu gối, hông, vai.


+Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên
quanh sân tập.


+Trò chơi: “Trò chơi hiệu lệnh”.


<i>2. Phần cơ bản:</i>


<i><b> </b>a) Bài thể dục phát triển chung:</i>


<i><b> </b></i><b>* Ôn 7 động tác của bài thể dục phát triển</b>
chung



+Lần 1: GV điều khiển vừa hô nhịp cho HS
tập vừa quan sát để sửa sai cho HS , dừng lại
để sửa nếu nhịp nào có nhiều HS tập sai
+Lần 2: Mời cán sự lên hô nhịp cho cả lớp


6 – 10
phút
1 – 2 phút


2 – 3 phút


1 – 2 phút


18 – 22
phút
13 – 15
phút
1 – 2 lần
mỗi động
tác


-Lớp trưởng tập hợp lớp
báo cáo.


====
====
====
====
5GV



-HS đứng theo đội hình 4
hàng ngang.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

tập, GV quan sát để sửa sai cho HS (Chú ý :
Xen kẽ giữa các lần tập GV nên nhận xét).


* Học động tác thăng bằng
+Lần 1:


-GV nêu tên động tác, ý nghĩa của động tác.
-GV làm mẫu cho HS hình dung được động
tác.


-GV vừa làm mẫu tập chậm từng nhịp vừa
phân tích giảng giải để HS tập theo.


<i><b>Nhịp 1</b>: Đưa chân trái sang bên (thả lỏng</i>
<i>chân và bàn chân không chạm đất, đồng thời</i>
<i>hai tay dang ngang , bàn tay sấp (thả lỏng cổ</i>
<i>tay). </i>


<i><b>Nhịp 2</b>: Hạ bàn chân trái xuống thành tư thế</i>
<i>đứng hai chân rộng bằng vai, đồng thời gập</i>
<i>thân sâu và thả lỏng, hai tay đan chéo nhau</i>
<i>(tay trái trong tay phải ngoài, thả lỏng cổ</i>
<i>tay). </i>


<i><b>Nhịp 3</b>: Như nhịp 1.</i>



<i><b>Nhịp 4</b>: Về TTCB</i>


<i>Nhịp 5 , 6, 7, 8 : Như nhịp 1, 2, 3, 4 nhưng</i>
<i>đổi chân. </i>


* GV treo tranh: HS phân tích, tìm hiểu các
cử động của động tác theo tranh.


+Lần 2: GV đứng trước hô nhịp tập cùng
chiều với HS, HS tập các cử động của động
tác điều hoà.


+Lần 3: GV hô nhịp cho HS tập toàn bộ
động tác và quan sát HS tập.


+Lần 4: Cho cán sự lớp lên vừa tập vừa hô
nhịp cho cả lớp tập theo, GV theo dõi sửa sai
cho các em


+Lần 5: HS tập tương đối thuộc bài GV
không cho cán sự làm mẫu chỉ hô nhịp cho
HS tập.


* GV chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều
khiển, GV quan sát sửa chữa sai sót cho HS
các tổ.


* Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho các tổ thi
đua trình diễn. GV cùng HS quan sát, nhận
xét, đánh giá. GV sửa chữa sai sót, biểu


dương các tổ thi đua tập tốt.


-GV điều khiển hô nhịp kết hợp cho HS tập
ôn cả 8 động tác cùng một lượt (Xen kẽ mỗi
động tác tập GV có nhận xét).


2 x 8 nhịp


4 – 5 lần
mỗi động
tác 2 x 8
nhịp


4 – 5 phút


-Học sinh 4 tổ chia thành 4
nhóm ở vị trí khác nhau để
luyện tập.


5GV
= ===


= 5GV ===
= ===
= ===
= ===
==========
==========
==========
==========



</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

-Cán sự lớp điều khiển hơ nhịp để HS cả
lớp tập.


b<i>) Trị chơi : “Chim về tổ ”</i>


-GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
-Nêu tên trò chơi.


-GV giải thích cách chơi và phổ biến luật
chơi.


-Cho HS chơi thử và nhắc nhở HS thực hiện
đúng quy định của trò chơi.


-Tổ chức cho HS chơi chính thức và có hình
phạt vui với những HS phạm luật.


-GV quan sát, nhận xét, biểu dương những
HS chơi tự giác, tích cực và chủ động.


<i>3. Phần kết thúc: </i>


-HS đứng tại chỗ làm động tác gập thân thả
lỏng.


-Thực hiện bật chạy nhẹ nhàng từng chân
kết hợp thả lỏng toàn thân.


-GV cùng học sinh hệ thống bài học.



-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và
giao bài tập về nhà.


-GV hô giải tán.


1 lần


4 – 6 phút
6 – 8 lần
6 – 8 lần
1 – 2 phút
1 – 2 phút


-Đội hình hồi tĩnh và kết
thúc.


==========
==========
==========
==========


5GV
-HS hơ “khỏe”


* & *
<b>Thứ Năm:</b>


<b>BÀI 26 ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG </b>
<b>TRÒ CHƠI “ CHIM VỀ TỔ ”</b>



I. Mục tiêu :


-Ôn từ động tác 4 đến động tác 8 của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện động
tác đúng thứ tự và biết phát hiện ra chỗ sai để tự sửa hoặc sửa cho bạn.


-Trò chơi : “Chim về tổ <i>”</i> Yêu cầu chơi nhiệt tình, thực hiện đúng yêu cầu của trò chơi.
II. Đặc điểm – phương tiện :


<i><b>Địa điểm</b></i> : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập . đảm bảo an toàn tập luyện.
<i><b>Phương tiện</b></i> : Chuẩn bị còi.


III. Nội dung và phương pháp lên lớp:


<i><b>Nội dung</b></i> <i><b>Định</b></i>


<i><b>lượng</b></i> <i><b>Phương pháp tổ chức</b></i>


<i>1 . Phần mở đầu: </i>


-Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ số.
-GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu
cầu giờ học.


-Khởi động: Chạy nhẹ nhàng 1 hàng dọc


6 – 10
phút
1 – 2 phút



-Lớp trưởng tập hợp lớp
báo cáo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

trên địa hình tự nhiên quanh sân tập về đội
hình 4 hàng ngang.


+HS đứng tại chỗ hát, vỗ tay để khởi động
xoay các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, hông,
vai.



<i>2. Phần cơ bản:</i>


<i> a) Bài thể dục phát triển chung:</i>


<b> * Ôn từ động tác 4 đến độngtác 8 của bài thể</b>
dục phát triển chung


+ Lần 1: GV điều khiển vừa hô nhịp cho HS
tập vừa quan sát để sửa sai cho HS , dừng lại
để sửa nếu nhịp nào có nhiều HS tập sai
+ Lần 2 : Mời cán sự lên hô nhịp cho cả lớp
tập, GV quan sát để sửa sai cho HS ( Chú ý :
Xen kẽ giữa các lần tập GV nên nhận xét ưu
nhược điểm của lần tập đó )


+ GV chia tổ để HS tập luyện theo nhóm ở
các vị trí đã được phân công do tổ trưởng
điều khiển, GV quan sát sửa chữa sai sót cho
HS các tổ .



+Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho các tổ thi
đua trình diễn. GV cùng HS quan sát, nhận
xét, đánh giá. GV sửa chữa sai sót, biểu
dương các tổ thi đua tập tốt.


+GV cho cán sự lớp điều khiển hô nhịp để
cả lớp ôn lại toàn bài.


b<i>) Trò chơi : “Chim về tổ ”</i>


-GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
-Nêu tên trò chơi.


-GV giải thích cách chơi và phổ biến luật
chơi.


-Cho HS chơi thử và nhắc nhở HS thực hiện
đúng quy định của trò chơi.


-Tổ chức cho HS chơi chính thức và có hình
phạt vui vơi những HS phạm luật.


1 phút


1 – 2 phút


18 – 22
phút
13 – 15


phút
2 – 3 lần
mỗi động
tác 2 x 8
nhịp


2 lần


4 – 5 phút


-HS đứng theo đội hình 4
hàng ngang.


==========
==========
==========
==========


5GV
==========
==========
==========
==========


5GV


-Học sinh 4 tổ chia thành 4
nhóm ở vị trí khác nhau để
luyện tập.



5GV


= ===
= 5GV ===
= ===
= ===
= ===
==========
==========
==========
==========


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

-GV quan sát, nhận xét, biểu dương những
HS chơi nhiệt tình thực hiện đúng yêu cầu trò
chơi.


<i>3. Phần kết thúc: </i>


-GV cho HS đứng tại chỗ làm một số động
tác thả lỏng như gập thân, bật chạy nhẹ nhàng
từng chân kết hợp thả lỏng toàn thân.


-GV cùng học sinh hệ thống bài học: Yêu
cầu HS nhắc lại thứ tự động tác của bài.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
-Giao bài tập về nhà: Ôn bài thể dục phát
triển chung


-GV hô giải tán.



4 – 6 phút
1 – 2 phút


1 – 2 phút
1 – 2 phút
1 phút


-Đội hình hồi tĩnh và kết
thúc.


==========
==========
==========
==========


5GV


-HS hô “khỏe”.
* & *


BÀI 14 LỢI ÍCH CỦA VIỆC TRỒNG RAU, HOA(1 tiết )
I/ Mục tiêu:


-HS biết được lợi ích của việc trồng rau, hoa.
-u thích cơng việc trồng rau, hoa.


II/ Đồ dùng dạy- học:


-Sưu tầm tranh, ảnh một số cây rau, hoa.



-Tranh minh hoạ ích lợi của việc trồng rau, hoa.
III/ Hoạt động dạy- học:


Tiết 1


<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>
<i>1.Ổn định:</i>


<i>2.Kiểm tra bài cũ:</i> Kiểm tra dụng cụ học
tập.


<i>3.Dạy bài mới:</i>


<i>a)Giới thiệu bài:</i> Lợi ích của việc trồng
rau và hoa.


<i> b)Hướng dẫn cách làm:</i>


* Hoạt động 1: <i><b>GV hướng dẫn tìm hiểu</b></i>
<i><b>về lợi ích của việc trồng rau, hoa.</b></i>


-GV treo tranh H.1 SGK và cho HS quan
sát hình.Hỏi:


+Liên hệ thực tế, em hãy nêu ích lợi của
việc trồng rau?


+Gia đình em thường sử dụng rau nào
làm thức ăn?



+Rau được sử dụng như thế nào trong
bữa ăn ở gia đình?


+Rau còn được sử dụng để làm gì?


-GV tóm tắt: Rau có nhiều loại khác nhau.


-Chuẩn bị đồ dùng học tập.


-Rau làm thức ăn hằng ngày,rau cung cấp
dinh dưỡng cần thiết cho con người,dùng
làm thức ăn cho vật nuôi…


-Rau muống, rau dền, …


-Được chế biến các món ăn để ăn với cơm
như luộc, xào, nấu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

Có loại rau lấy lá, củ, quả,…Trong rau có
nhiều vitamin, chất xơ giúp cơ thể con
người dễ tiêu hoá. Vì vậy rau khơng thể
thiếu trong bữa ăn hằng ngày của chúng ta.
-GV cho HS quan sát H.2 SGK và hỏi :
+Em hãy nêu tác dụng của việc trồng rau
và hoa ?


-GV nhận xétvà kết luận.


* Hoạt động 2: <i><b>GV hướng dẫn HS tìm</b></i>
<i><b>hiểu điều kiện, khả năng phát triển cây</b></i>


<i><b>rau, hoa ở nước ta.</b></i>


* GV cho HS thảo luận nhóm:


+Làm thế nào để trồng rau, hoa đạt kết
quả?


-GV gợi ý với kiến thức TNXH để HS trả
lời:


+Vì sao có thể trồng rau, hoa quanh
năm ?


-GV nhận xét bổ sung: Các điều kiện khí
hậu, đất đai ở nước ta thuận lợi cho cây rau,
hoa phát triển quanh năm.Nước ta có nhiều
loại rau, hoa dễ trồng: rau muống, rau cải,
cải xoong, hoa hồng,hoa cúc …Vì vậy nghề
trồng rau, hoa ở nước ta ngày càng phát
triển.


-GV nhận xét và liên hệ nhiệm vụ của HS
phải học tập tốt để nắm vững kĩ thuật gieo
trồng, chăm sóc rau, hoa.


-GV tóm tắt những nội dung chính của bài
học theo phần ghi nhớ trong khung và cho
HS đọc.


<i>3.Nhận xét- dặn dò:</i>



-Nhận xét tinh thần thái độ học tập của
HS.


-Chuẩn bị đọc trước bài “Vật liệu và dụng
cụ trồng rau, hoa”.


-HS nêu.


-HS thảo luận nhóm.


-Dựa vào đặc điểm khí hậu trả lời.


-HS đọc phần ghi nhớ SGK.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×