Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

Đánh giá mức độ phù hợp của hệ thống thông tin kế toán đến thành quả hoạt động trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại tp HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.82 MB, 132 trang )

..

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM

------------------

QUÁCH MINH NGỌC

ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ PHÙ HỢP CỦA
HỆ THỐNG THƠNG TIN KẾ TỐN ĐẾN
THÀNH QUẢ HOẠT ĐỘNG TRONG CÁC
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI TP.HCM
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: KẾ TỐN
Mã số ngành: 60340301

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 12 năm 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM

-------------------

QUÁCH MINH NGỌC

ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ PHÙ HỢP CỦA
HỆ THỐNG THƠNG TIN KẾ TỐN ĐẾN
THÀNH QUẢ HOẠT ĐỘNG TRONG CÁC
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI TP.HCM


LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: KẾ TOÁN
Mã số ngành: 60340301
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS PHẠM VĂN DƯỢC
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 12 năm 2015


CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHỆ TP.HCM

Cán bộ hướng dẫn khoa học: PHÓ GIÁO SƯ TIẾN SĨ PHẠM VĂN DƯỢC

Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP.HCM
ngày 26 tháng 03 năm 2016
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
TT

Chức danh Hội đồng

Họ và tên

1

PGS. TS. PHAN ĐÌNH NGUYÊN

2

TS. HÀ VĂN DŨNG

Phản biện 1


3

PGS. TS. VƯƠNG ĐỨC HOÀNG QUÂN

Phản biện 2

4

PGS. TS. LÊ QUỐC HỘI

5

TS. NGUYỄN QUYẾT THẮNG

Chủ tịch

Ủy viên
Ủy viên, Thư ký

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn sau khi Luận văn đã được
sửa chữa (nếu có)

Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV


TRƯỜNG ĐH CƠNG NGHỆ TP.HCM

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


PHÒNG QLKH – ĐTSĐH

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

--------------------------------

------------------------------

TP.HCM, ngày 01 tháng 12 năm 2015
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: QUÁCH MINH NGỌC

Giới tính: Nữ

Ngày, tháng, năm sinh: 16/03/1987

Nơi sinh: Tp.HCM

Chuyên ngành: Kế toán

MSHV: 1341850035

I-Tên đề tài:
Đánh giá mức độ phù hợp của hệ thống thơng tin kế tốn đến thành quả
hoạt động trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại thành phố Hồ Chí Minh
II-Nhiệm vụ và nội dung:
Dựa vào sự phù hợp giữa nhu cầu thông tin và khả năng đáp ứng nhu cầu thơng tin
của hệ thống thơng tin kế tốn để đánh giá mức độ phù hợp của hệ thống đến thành
quả hoạt động của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Tp.HCM.
III-Ngày giao nhiệm vụ:


18/08/2014

IV-Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 01/12/2015
V-Cán bộ hướng dẫn: Phó Giáo Sư Tiến Sĩ Phạm Văn Dược
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
(Họ tên và chữ ký)

PGS. TS. PHẠM VĂN DƯỢC

KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
(Họ tên và chữ ký)


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng luận văn thạc sĩ kinh tế “Đánh giá mức độ phù hợp
của hệ thống thơng tin kế tốn đến thành quả hoạt động trong các doanh nghiệp
nhỏ và vừa tại TP.HCM” là công trình nghiên cứu của tơi.
Những thơng tin sử dụng được chỉ rõ nguồn trích dẫn trong danh mục tài liệu
tham khảo. Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong Luận văn là trung thực và chưa từng
được ai công bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào từ trước đến nay.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã
được cảm ơn và hồn tồn chịu trách nhiệm về tính xác thực của Luận văn.
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2015
Học viên thực hiện Luận văn

Quách Minh Ngọc



ii

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu viết luận văn, tôi luôn nhận được
sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên từ các Quý Thầy Cô, gia đình, bạn bè và đồng
nghiệp.
Trước tiên, tơi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc đến
Thầy PGS. TS Phạm Văn Dược, người hướng dẫn khoa học đã tận tình hướng dẫn,
hỗ trợ, động viên tơi trong suốt q trình hồn thành Luận Văn.
Bên cạnh đó, tơi xin bày tỏ tấm lịng tri ân đến Q Thầy Cơ tham gia giảng
dạy lớp cao học kế toán đã đem đến cho tôi những kiến thức và kinh nghiệm quý giá.
Xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến Quý Thầy Cơ khoa Kế tốn – Kiểm
tốn trường Đại học Công Nghiệp Tp.HCM nơi tôi đang công tác đã động viên, giúp
đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để tôi tham gia học tập và hoàn thành Luận văn này.
Cùng với sự hỗ trợ từ đồng nghiệp, bạn bè cũng như gia đình đã cho tơi có đủ
sức khỏe và nghị lực, thời gian, không gian để tập trung cho q trình hồn thành
Luận văn.
Ngồi ra xin cảm ơn Q doanh nghiệp đã dành thời gian chia sẻ kinh nghiệm
thực tế, cung cấp số liệu và trả lời phiếu khảo sát để tơi hồn thành đề tài này.
Một lần nữa tôi xin gửi lời chúc sức khỏe, thành công và hạnh phúc đến Q
Thầy Cơ, Q Doanh Nghiệp, gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã đồng hành cùng tôi
để hồn thiện Luận văn này.
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2015
Học viên thực hiện Luận văn

Quách Minh Ngọc


iii


TĨM TẮT
Khái niệm sự hài hịa hay phù hợp giữa u cầu hệ thống thơng tin kế tốn
và khả năng đáp ứng của hệ thống thơng tin kế tốn đã được thảo luận trong nhiều
năm và sự phù hợp thực sự quan trọng trong việc gia tăng thành quả hoạt động của
doanh nghiệp.
Nghiên cứu này giúp đánh giá sự phù hợp giữa các u cầu đối với thơng tin
kế tốn và khả năng của các hệ thống kế toán trong việc tạo ra thơng tin đó, và sự
phù hợp này có ảnh hưởng đến thành quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp,
trong bối cảnh cụ thể các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở thành phố Hồ Chí Minh.
Sử dụng một bảng câu hỏi khảo sát, dữ liệu thu thập từ 224 công ty theo 19
đặc điểm của thông tin kế toán về cả yêu cầu đặt ra và khả năng đáp ứng của hệ
thống thơng tin kế tốn tại đơn vị. Dữ liệu cũng được thu thập theo hiệu quả doanh
nghiệp. Phương pháp phân tích cụm được sử dụng để tìm ra ba nhóm cơng ty bao
gồm: nhóm có sự phù hợp cao, nhóm khơng phù hợp và nhóm phù hợp trung bình.
Kết quả chỉ ra rằng các doanh nghiệp nhỏ và vừa có sự phù hợp của hệ thống thông
tin cao đã đạt được hiệu quả kinh doanh cao hơn so với các doanh nghiệp có sự phù
hợp của hệ thống thơng tin thấp.
Tóm lại, nghiên cứu này cung cấp những hiểu biết hữu ích cho các giám
đốc điều hành, các nhà quản lý của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong việc lập kế
hoạch triển khai thực hiện hệ thống thơng tin kế tốn.


iv

ABSTRACT
The concept of alignment or fit between accounting information system
requirement and accounting information system capacity has been discussed for
many years, and fit is deemed crucial in increasing firm performance.
This study helps to fill this gap by exploring the fit of accounting information

system requirement and the capacity of accounting systems to generate the
information, and this fit affect the business performance, the specific context of
small and medium enteprises in Ho Chi Minh City.
Using a questionnaire, data from 224 firms was collected on nineteen
accounting information characteristics for both requirements and capacity. Cluster
analysis was used to find three sets of group which could be considered more fit
group and less fit and averge fit group. The results indicated that the group small
and medium enteprises has a higher accounting information system fit was better
business performance than the group of small and medium enteprises with lower
AIS fit.
In summary, this study has provided useful insights for the executives,
managers of small and medium enteprises in planning their accounting information
system.


v

MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
TĨM TẮT
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ..........................................................................................2
3. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................3

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................4
5. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................4
6. Đóng góp mới của luận văn ...............................................................................5
7. Kết cấu luận văn ................................................................................................6
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ....................................7
1.1 Các nghiên cứu công bố trên thế giới .............................................................7
1.2 Các nghiên cứu công bố tại Việt Nam ..........................................................11
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ......................................................................15
2.1 Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam.....................................15
2.2 Hệ thống thơng tin kế tốn ............................................................................18
2.2.1 Định nghĩa hệ thống thơng tin kế toán ..................................................18
2.2.2 Các thành phần của hệ thống thơng tin kế tốn ...................................18
2.2.3 Chức năng của hệ thống thơng tin kế tốn ...........................................19
2.2.4 Phân loại hệ thống thơng tin kế toán .....................................................20
2.2.4.1 Phân loại theo phương thức xử lý....................................................20
2.2.4.2 Phân loại theo mục tiêu cung cấp thông tin ....................................21
2.2.5 Vai trị của hệ thống thơng tin kế tốn trong chuỗi giá trị của doanh
nghiệp .................................................................................................................22


vi

2.2.6 Tổ chức hệ thống thơng tin kế tốn .......................................................22
2.2.6.1 Nội dung tổ chức hệ thống thơng tin kế tốn ..................................22
2.2.6.2 Quy trình tổ chức hệ thống thơng tin kế toán .................................23
2.2.6.3 Tổ chức nhân sự ...............................................................................25
2.3 Sự phù hợp của hệ thống thơng tin kế tốn.................................................26
2.3.1 Chất lượng thơng tin trong hệ thống thơng tin kế tốn .......................26
2.3.2 Chất lượng thơng tin kế tốn trong hệ thống thơng tin kế toán .........27
2.3.2.1 Quan điểm hội đồng chuẩn mực kế tốn tài chính Hoa kỳ (FASB)

........................................................................................................................28
2.3.2.2 Quan điểm hội đồng chuẩn mực kế toán quốc tế - IASB: ..............29
2.3.2.3 Quan điểm hội tụ IASB - FASB:......................................................30
2.3.2.4 Quan điểm của chuẩn mực kế toán Việt Nam: ...............................31
2.3.2.5 Theo tiêu chuẩn của CobiT ..............................................................32
2.3.3 Khả năng đáp ứng nhu cầu thông tin của hệ thống thơng tin kế tốn
............................................................................................................................34
2.3.4 Sự phù hợp giữa nhu cầu và khả năng đáp ứng thông tin của hệ thống
thơng tin kế tốn ...............................................................................................35
2.4 Hiệu quả của hệ thống thơng tin kế tốn .....................................................37
2.5 Lý thuyết nền tảng cho nghiên cứu ..............................................................37
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................40
3.1 Khung nghiên cứu ..........................................................................................40
3.2 Giả thuyết nghiên cứu ...................................................................................41
3.3 Thiết kế nghiên cứu .......................................................................................41
3.3.1 Mơ hình nghiên cứu ban đầu ..................................................................41
3.3.2 Phương pháp phỏng vấn chuyên gia ......................................................41
3.3.3 Mô hình nghiên cứu đề xuất ...................................................................42
3.3.4 Xác định,mã hóa, giải thích biến quan sát của các nhân tố.................43
3.3.4.1 Nhân tố nhu cầu thông tin của người sử dụng thông tin kế toán:.43
3.3.4.2 Nhân tố khả năng đáp ứng nhu cầu thơng tin của hệ thống thơng
tin kế tốn ......................................................................................................45
3.3.4.3 Thang đo sự phù hợp của hệ thống thông tin kế toán: ...................49
3.3.4.4 Nhân tố thành quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp........50
3.4 Nghiên cứu chính thức...................................................................................51


vii

3.4.1 Nghiên cứu định tính ...............................................................................51

3.4.2 Nghiên cứu định lượng ............................................................................52
3.4.2.1 Dữ liệu nghiên cứu ...........................................................................52
3.4.2.2 Phương pháp nghiên cứu .................................................................52
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................................55
4.1 Thống kê mô tả kết quả nghiên cứu .............................................................55
4.1.1 Mô tả mẫu nghiên cứu ............................................................................55
4.1.1.1 Kết quả khảo sát về thời gian hoạt động của doanh nghiệp ...........56
4.1.1.2 Kết quả khảo sát về số lượng nhân viên trong doanh nghiệp.........56
4.1.1.3 Kết quả khảo sát về thời gian doanh nghiệp sử dụng máy tính......57
4.1.2 Mơ tả các biến nghiên cứu ......................................................................58
4.1.2.1 Các nhân tố thuộc về nhu cầu thơng tin kế tốn của người dùng
đối với hệ thống thơng tin kế tốn ................................................................58
4.1.2.2 Các nhân tố thuộc về khả năng đáp ứng thông tin của hệ thống
thơng tin kế tốn: ..........................................................................................59
4.1.2.3 Các nhân tố thuộc về thành quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp: ...........................................................................................................61
4.1.2.4 Mối tương quan giữa nhu cầu với khả năng đáp ứng nhu cầu của
hệ thống thơng tin kế tốn ............................................................................62
4.1.3 Kiểm tra mức độ phù hợp của các biến nghiên cứu.............................66
4.1.3.1 Các nhân tố thuộc về nhu cầu thông tin kế tốn của người dùng
đối với hệ thống thơng tin kế toán ................................................................67
4.1.3.2 Các nhân tố thuộc về khả năng đáp ứng thơng tin của hệ thống
thơng tin kế tốn............................................................................................67
4.1.3.3 Các nhân tố thuộc về thành quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp ............................................................................................................68
4.2 Sự phù hợp giữa yêu cầu và khả năng đáp ứng của hệ thống thông tin kế
toán ........................................................................................................................68
4.2.1 Đo lường mức độ phù hợp ......................................................................68
4.2.2 Phân tích cụm ..........................................................................................69
4.3 Mối quan hệ giữa sự phù hợp hệ thống thơng tin kế tốn với thành quả

hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ...........................................................72
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN, GỢI Ý GIẢI PHÁP VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU
TIẾP THEO .............................................................................................................76
5.1. Kết luận ..........................................................................................................76


viii

5.2 Gợi ý giải pháp ...............................................................................................77
5.3. Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu trong tương lai .........................80
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


ix

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT
1. Danh mục viết tắt tiếng Việt
Viết tắt

Nội dung

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

Tp.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh


2. Danh mục viết tắt tiếng Anh
Chữ
viết tắt

Tiếng Anh

Tiếng Việt
Hệ thống thơng tin kế tốn

AIS

Accounting Information Systems

FASB

Financial
Board

IASB

International Accounting Standard Hội đồng chuẩn mực kế toán
Board
quốc tế

Accounting

Standard Hội đồng chuẩn mực kế tốn tài
chính Hoa Kỳ

COBIT Control Objectives for Information

and related Technology
Sơ đồ
R: Responsible
RACI A: Accountable
C: Consulted
I : Informed

Kiểm sốt các vấn đề đối với
thơng tin và kỹ thuật liên quan
Người có trách nhiệm thực hiện.
Người có trách nhiệm giải trình
Người được tư vấn
Người được thơng báo


x

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
BẢNG BIỂU

TRANG

Bảng 2.1: Bảng phân loại DNNVV theo VCCI tại Việt Nam ............................... 15
Bảng 2.2: Bảng phân loại DNNVV theo nghị định 56/2009/NĐ-CP .................... 17
Bảng 2.3: Bảng mối quan hệ giữa khả năng đáp ứng thông tin và nhu cầu về thông
tin của tổ chức ........................................................................................................ 36
Bảng 3.1: Bảng tổng hợp biến quan sát đo lường nhu cầu thông tin của người sử dụng
hệ thống thông tin kế toán ...................................................................................... 43
Bảng 3.2: Bảng tổng hợp biến quan sát đo lường khả năng đáp ứng nhu cầu thơng tin
của hệ thống thơng tin kế tốn ............................................................................... 46

Bảng 3.3: Bảng tổng hợp biến quan sát đo lường thành quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp .......................................................................................................... 50
Bảng 3.4: Bảng trình bày quá trình thu thập mẫu dữ liệu ...................................... 52
Bảng 4.1: Bảng tổng hợp về chức vụ của đối tượng khảo sát tại DNNVV ........... 55
Bảng 4.2: Bảng tổng hợp về thời gian hoạt động của doanh nghiệp ..................... 56
Bảng 4.3: Bảng tổng hợp số lượng nhân viên trong doanh nghiệp........................ 57
Bảng 4.4: Bảng tổng hợp thời gian doanh nghiệp sử dụng máy tính ..................... 57
Bảng 4.5: Bảng thống kê mô tả các nhân tố thuộc về nhu cầu thơng tin kế tốn của
người dùng đối với hệ thống thơng tin kế tốn ...................................................... 58
Bảng 4.6: Bảng thống kê mô tả các nhân tố thuộc về khả năng đáp ứng thơng tin của
hệ thống thơng tin kế tốn ...................................................................................... 60
Bảng 4.7: Bảng thống kê mô tả các nhân tố thuộc về thành quả hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp.................................................................................................... 61


xi

Bảng 4.8: Bảng tương quan giữa nhu cầu đặt ra và khả năng đáp ứng của hệ thống
thông tin kế toán ..................................................................................................... 64
Bảng 4.9: Đo lường mức độ phù hợp giữa yêu cầu với khả năng đáp ứng của hệ thống
thơng tin kế tốn ..................................................................................................... 68
Bảng 4.10: Số phân tử trong một cụm ................................................................... 70
Bảng 4.11: Bảng kết quả phân tích cụm theo phương pháp K-means ................... 71
Bảng 4.12: Bảng phân tích ANOVA thành quả hoạt động giữa các nhóm phù hợp73
Bảng 4.13: Bảng phân tích hậu định (post hoc) Bonferroni để so sánh thành quả hoạt
động giữa các nhóm phù hợp. ................................................................................ 74


xii


DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
SƠ ĐỒ

TRANG

Sơ đồ 3.1: Khung nghiên cứu của luận văn ........................................................... 40
HÌNH ẢNH
Hình 2.1: Mối quan hệ giữa kế tốn tài chính và kế tốn quản trị trong quá trình thu
thập, xử lý và cung cấp thơng tin trong doanh nghiệp ........................................... 21
Hình 2.2: Các giai đoạn triển khai hệ thống thơng tin kế tốn .............................. 24
Hình 3.1: Mơ hình đánh giá mức độ phù hợp của hệ thống thơng tin kế tốn đến thành
quả hoạt động kinh doanh ...................................................................................... 42


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cơng nghệ thơng tin tiên tiến đã và đang phát triển đến mức tồn thế giới đang
chuyển dần thành một xã hội thơng tin, ứng dụng công nghệ thông tin tạo ra một sự
thay đổi trong cách thức làm việc của các ngành hoạt động, góp phần giải phóng sức
lao động của con người, đồng thời tạo ra hiệu quả làm việc cao hơn, chất lượng hơn
đáp ứng nhanh chóng những nhu cầu của xã hội, cung cấp thông tin kịp thời và đáng
tin cậy. Với sự phát triển mạnh mẽ của máy tính thân thiện với người dùng và các gói
phần mềm tiên tiến, lợi thế của hệ thống thông tin tạo ra đã giúp người dùng có thể
truy cập đến các tiến trình kinh doanh nhỏ nhất (Thong, 1999). Ứng dụng công nghệ
thông tin cho ra đời các hệ thống thông tin khác nhau, chẳng hạn như: Hệ thống thông
tin kế toán (AIS), hệ thống hoạch định nguồn lực sản xuất (MRP), hệ thống nguồn
nhân lực (HRM) để quản lý các khía cạnh các nhau của một doanh nghiệp (Theo
Kharuddin, Ashari, và Nassir, 2010).... Bên cạnh đó, hệ thống thơng tin cũng cung

cấp cơ hội để nâng cao hiệu quả, giá trị của doanh nghiệp, và thậm chí có được lợi
thế cạnh tranh (Kimberly & Evanisko, 1981). Việc sử dụng hệ thống thơng tin kế tốn
cung cấp thơng tin kế tốn cho nhà quản lý các cấp trong doanh nghiệp, hội đồng
quản trị và những người bên ngoài cần sử dụng thông tin doanh nghiệp để họ ra quyết
định phù hợp.
Trong xu thế mở cửa, khi Việt Nam đã chính thức là thành viên của Tổ chức
Thương mại thế giới WTO, tất cả các doanh nghiệp Việt Nam nói chung và DNNVV
nói riêng đều phải tham gia vào sân chơi chung của nền kinh tế toàn cầu, đồng nghĩa
với việc phải đối mặt với những thách thức cũng như cơ hội cho cuộc cạnh tranh gay
gắt để tồn tại và phát triển trong môi trường kinh doanh phức tạp, thay đổi liên tục.
Điều đó địi hỏi các DNNVV phải ứng dụng công nghệ thông tin vào việc tổ chức
thực hiện công tác kế tốn nhằm tạo ra một hệ thống thơng tin kế toán hợp lý, được
kiểm soát chặt chẽ, cung cấp thông tin trung thực và đáng tin cậy với những kỹ thuật
xử lý thơng tin kế tốn mới.


2

Tuy nhiên, nhìn chung các nghiên cứu trước đây tại Việt Nam và nước ngoài,
tác giả thấy rằng các nghiên cứu trước chỉ khảo sát, nhận định tổng quát thực trạng
ứng dụng hệ thống thơng tin kế tốn tại các doanh nghiệp, mà chưa phân tích chuyên
sâu đến sự phù hợp giữa nhu cầu thơng tin kế tốn của người sử dụng và khả năng
đáp ứng các nhu cầu thông tin của hệ thống thơng tin kế tốn, cũng như tác động của
sự phù hợp này tới thành quả hoạt động kinh doanh của các DNNVVN. Điều này là
quan trọng vì sự mất cân bằng giữa các u cầu thơng tin về tổ chức và năng lực xử
lý thông tin của nó có xu hướng gây ra chi phí khơng cần thiết cho tổ chức. Trong
trường hợp này, không chỉ là nguồn lực công nghệ thông tin tốn kém, lãng phí mà
ngay cả nguồn nhân lực đang quản lý cũng yếu kém (Gorry and Scott Morton, 1971).
Mặt khác, việc cung cấp cho các nhà quản lý những thông tin không cần thiết sẽ lần
lượt gây ra tình trạng quá tải thơng tin, mà cuối cùng có thể cản trở hiệu quả của các

tổ chức (Gul, 1991). Vì vậy, Luận văn này sẽ nghiên cứu về sự hòa hợp giữa các u
cầu thơng tin kế tốn của doanh nghiệp và năng lực xử lý thơng tin kế tốn có tác
động đáng kể đến hiệu quả kinh doanh của DNNVV, giúp các DNNVV tự đánh giá
được mức độ đáp ứng của hệ thống thơng tin kế tốn hiện hữu của mình, từ đó có
những bước thay đổi phù hợp. Xác định được khoảng trống nghiên cứu này, tác giả
đã chọn đề tài nghiên cứu cho Luận Văn thạc sĩ của mình là “Đánh giá mức độ phù
hợp của hệ thống thông tin kế toán đến thành quả hoạt động kinh doanh của các
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại thành phố Hồ Chí Minh”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát của luận văn là xem xét mức độ phù hợp giữa nhu cầu
thơng tin của người sử dụng thơng tin kế tốn với khả năng đáp ứng nhu cầu thông
tin của hệ thống thơng tin kế tốn, từ đó đánh giá mức độ tác động của sự phù hợp
này đến thành quả hoạt động kinh doanh của các DNNVV tại Tp.HCM.


3

Mục tiêu cụ thể
Một là, hệ thống hóa các cơ sở lý thuyết về hệ thống thông tin, hệ thống thơng
tin kế tốn và DNNVV tại Tp.HCM.
Hai là, tìm hiểu các nghiên cứu trước đây với mục đích xem xét các mơ hình
nghiên cứu, các kết quả nghiên cứu trong và ngoài nước liên quan đến mức độ phù
hợp giữa u cầu thơng tin kế tốn và khả năng đáp ứng yêu cầu thông tin của hệ
thống thông tin kế toán, và tác động của sự phù hợp này đến thành quả hoạt động
kinh doanh của các DNNVV tại Tp.HCM để trên cơ sở đó đề xuất mơ hình nghiên
cứu.
Ba là, căn cứ vào những phát hiện, tác giả gợi ý đưa ra các giải pháp nhằm
nâng cao sự phù hợp của hệ thống thơng tin kế tốn đến thành quả hoạt động kinh
doanh của DNNVV tại Tp.HCM, giúp doanh nghiệp thấy được tầm quan trọng của
sự phù hợp để từ đó hồn thiện hoặc đầu tư hệ thống thơng tin kế toán trong doanh

nghiệp, khai thác triệt để khả năng đáp ứng nhu cầu của hệ thống thông tin kế toán,
giúp doanh nghiệp đạt được thành quả hoạt động tốt hơn.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Dựa vào các mục tiêu cụ thể, tác giả đưa ra các câu hỏi nghiên cứu như sau:
Câu hỏi 1: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phù hợp giữa các nhu cầu thông tin
kế tốn và khả năng đáp ứng thơng tin của DNNVV tại Tp.HCM hiện nay là gì?
Câu hỏi 2: Mối quan hệ giữa nhu cầu thông tin của người sử dụng hệ thống
thơng tin kế tốn và khả năng đáp ứng nhu cầu thơng tin của hệ thống thơng tin kế
tốn đang hoạt động trong doanh của DNNVV tại Tp.HCM hiện nay như thế nào?
Câu hỏi 3: Sự phù hợp trong hệ thống thơng tin kế tốn có mối quan hệ như
thế nào với thành quả hoạt động kinh doanh của DNNVV tại Tp.HCM?
Câu hỏi 4: Định hướng nào cho hệ thống thơng tin kế tốn làm gia tăng thành
quả hoạt động của DNNVV tại Tp.HCM?


4

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là hệ thống thơng tin kế tốn và thành quả hoạt động
kinh doanh của các DNNVV tại Tp.HCM.
Do hạn chế về thời gian thực hiện và nguồn tài liệu có thể tiếp cận được, nên
phạm vi nghiên cứu của luận văn là chỉ thực hiện khảo sát các doanh nghiệp nhỏ và
vừa trong phạm vi thành phố Hồ Chí Minh.
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng là phương pháp nghiên cứu định tính
kết hợp định lượng, trong đó nghiên cứu định lượng đóng vai trị chủ đạo.
Nghiên cứu định tính
Nghiên cứu định tính dùng để khám phá, điều chỉnh và bổ sung các thành phần
của các nhân tố. Nghiên cứu định tính được thực hiện thông qua các tài liệu đã nghiên
cứu trước đây của các chuyên gia sau đó thống kê, tổng hợp phân tích các tài liệu:

các lý thuyết về hệ thống thơng tin kế toán, lý thuyết về hiệu quả của hệ thống thơng
tin kế tốn, lý thuyết xử lý thơng tin, và kế thừa các nghiên cứu khảo sát các nhân tố
cơ bản ảnh hưởng đến mức độ phù hợp của hệ thống thơng tin kế tốn đến hiệu quả
kinh doanh của các DNNVV tại Tp.HCM. Từ đó xác định mơ hình, xây dựng bảng
câu hỏi khảo sát, thang đo đối với các nhân tố và chọn mẫu.
Đồng thời tham khảo ý kiến của các chuyên gia đang làm việc, giảng dạy trong
lĩnh vực hệ thống thơng tin kế tốn cho doanh nghiệp.
Nghiên cứu định lượng
Sau khi nghiên cứu định tính, tác giả tiến hành nghiên cứu định lượng. Nghiên
cứu định lượng dùng để đánh giá, kiểm định thang đo về sự phù hợp của mơ hình
nghiên cứu với dữ liệu nghiên cứu. Nghiên cứu định lượng thực hiện thông qua việc
thu thập dữ liệu được khảo sát trực tiếp từ các nhà quản lý, các kế toán viên trong các
DNNVV trên địa bàn Tp.HCM, những giảng viên có chun mơn giảng dạy mơn hệ
thống thơng sau đó lượng hóa các yếu tố khảo sát, áp dụng mơ hình đã đề ra sử dụng
cơng cụ các kỹ thuật phân tích thống kê với sự hỗ trợ của phần mềm Microsoft Excel


5

và phần mềm thống kê SPSS 22 để đưa ra được kết quả nghiên cứu bao gồm: phân
tích cụm, phân tích ANOVA nhằm đánh giá kết quả các nhóm có phù hợp hay không.
Bảng câu hỏi được thiết kế bao gồm 23 biến quan sát trên thang đo Likert 5
mức độ từ mức 1: hồn tồn khơng đồng ý đến mức 5: hoàn toàn đồng ý. Thu thập
224 mẫu đưa vào phân tích.
6. Đóng góp mới của luận văn
Luận văn là một cơng trình nghiên cứu khoa học nghiêm túc của tác giả với
một số đóng góp khoa học cơ bản sau:
Thứ nhất, nghiên cứu đo lường sự phù hợp của hệ thống thơng tin kế tốn, nơi
các biến về nhu cầu hệ thống thơng tin kế tốn được phát triển song song với các biến
khả năng xử lý hệ thống thơng tin kế tốn, ngồi ra đo lường tác động của sự phù hợp

đó đến thành quả hoạt động kinh doanh của các DNNVV tại TP.HCM như thế nào.
Thứ hai giúp các DNNVV nhận thức được tầm quan trọng của sự phù hợp
trong hệ thống thơng tin kế tốn nhằm nâng cao hiệu quả của hệ thống thông tin kế
toán đang được sử dụng trong các doanh nghiệp, tạo nền tảng cho việc xây dựng và
tổ chức hệ thống thơng tin kế tốn đạt hiệu quả để cung cấp thơng tin chính xác, kịp
thời và giúp nhà quản trị đưa ra quyết định đúng đắn mang lại thành quả hoạt động
cao cho doanh nghiệp. Nghiên cứu này sẽ là một tham khảo hữu ích cho các doanh
nghiệp muốn ứng dụng, nâng cấp hay điều chỉnh lại hệ thống thông tin đang sử dụng,
giúp tăng cường khả năng thu thập dữ liệu, xử lý, lưu trữ, kiểm soát và cung cấp thơng
tin chất lượng, sao cho có thể đáp ứng các nhu cầu thơng tin kế tốn của doanh nghiệp.
Đồng thời, doanh nghiệp có thể khai thác tối đa khả năng xử lý thông tin mà hệ thống
thông tin kế toán đáp ứng, mang lại thành quả hoạt động kinh doanh tốt nhất cho
DNNVV.
Thứ ba đưa ra gợi ý các giải pháp góp phần góp phần cung cấp những thơng
tin hữu ích đến nhà cung cấp và thiết kế phần mềm kế toán nhằm cải thiện khả năng


6

đáp ứng thông tin của các hệ thống thông tin kế tốn cho phù hợp với nhu cầu thơng
tin của người sử dụng thơng tin kế tốn.
Thứ tư hầu hết các nghiên cứu trong nước về hệ thống thông tin kế tốn chủ
yếu là định tính, nên đề tài chọn phương pháp nghiên cứu định lượng, kết quả nghiên
cứu chính xác và đáng tin cậy. Do đó, về mặt thực tiễn, nghiên cứu này sẽ là một
tham khảo hữu ích cho các nhà quản lý doanh nghiệp muốn tổ chức hệ thống thơng
tin kế tốn trong tổ chức của họ bằng cách xem xét các yếu tố ảnh hưởng đến sự phù
hợp của hệ thống thơng tin kế tốn (các nhu cầu của hệ thống thơng tin kế tốn và
khả năng đáp ứng thơng tin kế tốn so với các nhu cầu
7. Kết cấu luận văn
Luận văn được tổ chức với kết cấu bao gồm 5 chương:

Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu
Chương 5: Kết luận, gợi ý giải pháp và kiến nghị


7

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1 Các nghiên cứu công bố trên thế giới
Nhiều nghiên cứu trước đây đã nhấn mạnh sự cần thiết phải phát triển sự phù
hợp giữa chiến lược kinh doanh và chiến lược công nghệ thông tin, hay các nhân tố
tác động đến hiệu quả của hệ thống thơng tin kế tốn trong doanh nghiệp… Tuy nhiên
cho đến nay chưa có nhiều nghiên cứu về sự phù hợp giữa nhu cầu thông tin kế tốn
và khả năng đáp ứng thơng tin của hệ thống thơng tin kế tốn đang hoạt động trong
các doanh nghiệp. Đồng thời, các vấn đề về sự phù hợp giữa nhu cầu thông tin với
khả năng đáp ứng của hệ thống thông tin; tác động của sự phù hợp này đến thành quả
hoạt động của doanh nghiệp là những câu hỏi quan trọng, nó có ý nghĩa cả về nghiên
cứu lẫn thực tế (Galbraith, 1973; Nadler & Tushman, 1978; Van de Ven & Drazin,
1985). Trong đó, sự phù hợp của hệ thống thơng tin kế tốn (bao gồm thơng tin tài
chính và thơng tin quản trị kế tốn) là một thành phần quan trọng trong hệ thống
thông tin hiện đại tại các DNNVV. Bên cạnh đó, tầm quan trọng về sự phù hợp giữa
nhu cầu thông tin đối với công nghệ và khả năng đáp ứng thông tin của công nghệ
trong một tổ chức là rất quan trọng. Sự không phù hợp sẽ làm cho thành quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp trở nên yếu kém hơn. (Davenport, 1998;
Henderson & Venkatraman, 1993). Hiệu quả của công nghệ thông tin được phản ánh
bởi sự sẵn có của thơng tin, thông qua khả năng xử lý và khả năng đáp ứng nhu cầu
thông tin và dựa trên những nhu cầu về thông tin của người sử dụng. Sự phù hợp giữa
chiến lược công nghệ thông tin và cơ cấu tổ chức sẽ góp phần mang lại thành quả

hoạt động tốt hơn cho tổ chức (Egelhoff, 1982).
Dưới đây là là một số nghiên cứu trên thế giới mà tác giả đã tìm hiểu có liên
quan đến Luận văn nghiên cứu của tác giả:
Theo El Louadi (1998), kết quả nghiên cứu thực trạng tổ chức hệ thống thơng
tin kế tốn dựa trên khảo sát 244 doanh nghiệp nhỏ tại Canada cho thấy các doanh
nghiệp nhỏ cần nhiều thông tin hơn các doanh nghiệp lớn để có thể tồn tại trong mơi
trường cạnh tranh cao và đáp ứng các nhu cầu thị trường, cho nên họ cần phải cải


8

thiện hệ thống thơng tin kế tốn và khả năng xử lý thông tin để phù hợp với các nhu
cầu thông tin trong nội bộ ngày càng cao. Đồng thời, hệ thống thơng tin kế tốn cần
có đủ khả năng thu thập, xử lý các thơng tin bên ngồi, nhằm giúp doanh nghiệp luôn
theo kịp các xu hướng, các diễn biến trong mơi trường cạnh tranh. Từ đó, thơng tin
cần thiết được cập nhật và cung cấp kịp thời sẽ góp phần giúp các doanh nghiệp nhỏ
ra quyết định hợp lý, tăng hiệu quả kinh doanh và tăng khả năng cạnh tranh.
Nghiên cứu của Ismail & King (2005) về ảnh hưởng của sự phù hợp giữa nhu
cầu thông tin kế tốn và khả năng đáp ứng các nhu cầu thơng tin kế tốn đó của hệ
thống thơng tin kế tốn đến thành quả hoạt động của doanh nghiệp dựa trên dữ liệu
mẫu 310 doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa tại Malaysia. Nghiên cứu cho thấy tầm
quan trọng của sự phù hợp giữa nhu cầu thơng tin kế tốn và khả năng đáp ứng thơng
tin kế tốn của hệ thống thơng tin kế tốn, và sự phù hợp này sẽ tác động tích cực đến
thành quả hoạt động kinh doanh của các DNNVV thuộc lĩnh vực sản xuất tại
Malaysia. Từ đó, nghiên cứu cũng nhắc nhở rằng việc sử dụng hệ thống thơng tin kế
tốn q phức tạp và khơng phù hợp với những nhu cầu về hệ thống thông tin kế toán
trong tổ chức sẽ mang lại hoạt động kém hiệu quả, do đó sự hiểu biết của các nhà
quản lý đối với nhu cầu về thông tin kế tốn và sử dụng cơng nghệ thơng tin như một
cơng cụ xử lý thông tin quan trọng là điều cần thiết trong doanh nghiệp. Vì vậy, doanh
nghiệp cần thận trọng xem xét, lập kế hoạch định hướng trước khi triển khai xây dựng

hoặc nâng cấp hệ thống thông tin kế toán phức tạp và hiện đại hơn.
Cragg và cộng sự (2002), đã nghiên cứu vào đo lường sự phù hợp giữa chiến
lược kinh doanh và chiến lược công nghệ thông tin sau đó nghiên cứu mối quan hệ
giữa sự phù hợp với thành quả hoạt động kinh doanh, dữ liệu từ 250 doanh nghiệp
sản xuất nhỏ tại Anh. Kết quả nghiên cứu cho thấy sự phù hợp giữa chiến lược kinh
doanh và chiến lược công nghệ thông tin tác động tích cực đến thành quả hoạt động
của các doanh nghiệp nhỏ tại Anh. Phần lớn các doanh nghiệp trong mẫu khảo sát có
mức độ phù hợp cao giữa việc sử dụng hệ thống thơng tin kế tốn và tổ chức hoạt
động sẽ có thành quả hoạt động tốt hơn so với các tổ chức có sự phù hợp thấp ở mức


9

độ thấp. Ngồi ra, nghiên cứu cho thấy vai trị quan trọng của nhà quản lý, các nhà
quản lý cần nâng cao trình độ, kiến thức, kỹ năng để có thể xây dựng tầm nhìn chiến
lược và đầu tư hệ thống thơng tin kế tốn phù hợp với chiến lược đó, nhằm góp phần
nâng cao thành quả hoạt động trong doanh nghiệp.
Jouirou & Kalika (2004), nghiên cứu mối quan hệ giữa sự phù hợp của công
nghệ thông tin với chiến lược (đặc biệt là quan hệ đối tác chiến lược) và cơ cấu tổ
chức sẽ tác động như thế nào đến thành quả hoạt động trên 381 DNNVV trong các
lĩnh vực khác nhau. Mẫu được lấy từ cơ sở dữ liệu của Dauphine - Cegos Laboratory.
Kết quả nghiên cứu cho thấy có sự tác động tích cực giữa sự phù hợp công nghệ thông
tin với chiến lược của công ty và cơ cấu tổ chức đến thành quả hoạt động trong
DNNVV. Các doanh nghiệp cần phải hiểu được tầm quan trọng của sự phù hợp trên,
nhằm định hướng xây dựng chiến lược công nghệ thông tin sao cho phù hợp với chiến
lược kinh doanh và cơ cấu tổ chức để giúp cung cấp những thơng tin hữu ích giúp
doanh nghiệp ra quyết định đúng đắn, mang lại thành quả hoạt động tốt hơn.
Ismail (2009), tiếp tục nghiên cứu tìm hiểu các nhân tố tác động đến hiệu quả
của hệ thống thơng tin kế tốn trên tổng mẫu 771 DNNVV tại Malaysia. Kết quả
nghiên cứu cho thấy các nhân tố kiến thức kế toán của nhà quản lý, hiệu quả tư vấn

của nhà cung cấp phần mềm và hiệu quả tư vấn của các cơng ty kế tốn có ảnh hưởng
tích cực đến hiệu quả của hệ thống thông tin kế toán tại các doanh nghiệp ở Malaysia.
Nghiên cứu cũng đưa ra gợi ý cho các nhà quản lý cần nâng cao hiểu biết, kiến thức,
kỹ năng, trình độ về kế tốn để có thể hiểu biết thêm các nhu cầu thơng tin của tổ
chức mình, nhằm thực hiện một hệ thống thơng tin kế tốn phù hợp, có thể đáp ứng
được các nhu cầu thơng tin kế tốn đó. Bên cạnh đó, nhà cung cấp phần mềm cần
nâng cao kinh nghiệm và hiểu biết về các đặc thù riêng của từng loại hình doanh
nghiệp, từ đó có thể thiết lập và cung cấp hệ thống thơng tin kế tốn hiệu quả, phù
hợp hơn với từng loại hình doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp đạt được thành quả hoạt
động tốt nhất.


×