Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

Giao an lop 5 tuan 13 tat ca cac mon

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (409.47 KB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>T</b>



<b> </b>

<b>uÇn 13</b>



<i><b> Thứ 2 ngày 18 tháng 11 năm 2013</b></i>
<b> T1. HĐTT: Chào cờ</b>


<b> T2. Mĩ thuật: GV chuyên</b>


<b></b>
<b> T3.TẬP ĐỌC: NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON </b>


I-<b>Mục tiêu</b>


-Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc.
- Đọc đúng các từ khó: Truyền sang, loanh quanh, rắn rỏi, lửa đốt, loay hoay,…


- Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công
dân nhỏ tuổi. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3b)


- GDKNS: +Ứng phó với căng thẳng: bình tĩnh, linh hoạt, thơng minh, nhanh nhẹn trong tình
huống bất ngờ. +Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng: Bảo vệ của công.


II-<b>Các hoạt động dạy – học </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


A- <b>Kiểm tra</b>


GV nhận xét- ghi điểm
B-<b>Bài mới</b>



<b>1-Giới thiệu bài </b>


Truyện Người gác rừng tí hon kể về một
người bạn nhỏ – con trai một người gác
rừng, đã khám phá một vụ ăn trộm gỗ, giúp
các chú công an bắt được bọn người xấu.
Cậu bé lập dược nhiều chiến công như thế
nào, đọc truyện các em sẽ rõ .


<b>2-Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu bài</b>
<i>a)Luyện đọc </i>


-1 em đọc toàn bài.


-Cho HS quan sát tranh sgk
-GV chia đoạn:


Đoạn 1(từ đầu…bìa rừng chưa )
Đoạn 2( qua khe lá …thu lại gỗ.)
Đoạn 3 (Còn lại )


-Luyện đọc nối đoạn :


Lần 1: GV cho HS luyện đọc tìm từ khó
Lần 2:-Cho HS đọc và nêu nghĩa các từ ở
chú giải.


-Luyện đọc nhóm đơi.
3 em đọc lại bài văn.



-Gv đọc diễn cảm bài văn: .


<i>b)Tìm hiểu bài (KN1, KN2)</i>


Cho HS đọc đoạn 1


-Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ đã
phát hiện được điều gì ?


H-Đầu tiên bạn nhỏ đã thắc mắc thế nào ?


-Hs đọc bài thơ <i>Hành trình của bầy ong .</i>


-Trả lời câu hỏi về nội dung bài .
-HS lắng nghe


-1 hs khá giỏi đọc toàn bài .
-HS quan sát tranh SGK


- 3 Hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài văn
-3 HS đọc


-Hs luyện đọc theo cặp
-3 HS đọc bài trước lớp
- HS theo dõi


-1HS đọc to -cả lớp đọc thầm


Thấy những dấu chân người lớn hằn trên


mặt đất


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

H-Lần theo dấu chân, bạn nhỏ đã nhìn thấy
những gì, nghe thấy những gì ?


-Cho cả lớp đọc đoạn 2 :


H-Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy
bạn là người thông minh, dũng cảm ?


Cho HS đọc đoạn 3


H-Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia bắt
bọn trộm gỗ ?


H-Em học tập ở bạn nhỏ điều gì ?


-H .Nếu là bạn nhỏ em sẽ làm gì ?
Nêu nội dung của bài


Gv ghi bảng cho HS nhắc lại


<b>c)Hướng dẫn hs đọc diễn cảm </b>


-3 em đọc lại bài


-Gv treo bảng phụ, đọc diễn cảm từng đoạn
để làm mẫu cho hs. Chú ý những câu dẫn lời
nói trực tiếp của nhân vật.



-Gv theo dõi, uốn nắn .


<i>3- Củng cố, dặn dò</i>


- HS nhắc lại nghĩa của truyện ?


-Nhận xét tiết học.Dặn HS chuẩn bị bài


quan nào .


-Hơn chục cây to bị chặt thành khúc dài;
bọn trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe để chuyển
gỗ ăn trộm vào buổi tối .


- Lớp đọc thầm .


+Những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn
là người thông minh: thắc mắc khi thấy dấu
chân người lớn trong rừng; lần theo dấu
chân để tự giải đáp thắc mắc. Khi phát hiện
ra bọn trộm gỗ, lén chạy theo đường tắt, gọi
điện thoại báo công an .


+ Những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn
là người dũng cảm: chạy đi gọi điện thoại
báo công an về hành động của kẻ xấu. Phối
hợp các chú công an bắt bọn trộm gỗ.


+Bạn yêu rừng, sợ rừng bị phá. / Vì bạn
hiểu rừng là tài sản chung, ai cũng phải có


trách nhiệm gìn giữ, bảo vệ. / Vì bạn có ý
thức của một cơng dân nhỏ tuổi, tôn trọng
và bảo vệ tài sản chung.


-Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung
/ Bình tĩnh, thơng minh khi xử trí tình
huống bất ngờ. / Phán đốn nhanh. / Phản
ứng nhanh . / Dũng cảm, táo bạo ...


- HS trả lời


HS nối tiếp nêu và bổ sung.


<b>ND:Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự</b>
<i>thông minh và dũng cảm của một công dân</i>
<i>nhỏ tuổi.</i>


3em đọc nối đoạn, cả lớp theo dõi nhận xét
cách đọc.


-Hs luyện đọc diễn cảm .


Một vài hs thi đọc diễn cảm trước lớp.
-2 HS nhắc lại


-HS tự học ở nhà
<b>T4.TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG</b>


<b>I- Mục tiêu</b>



- Thực hiện phép cộng, phép trừ, nhân các số thập phân.


- Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân. (Làm Bt: 1; 2; 4a)


<b>II- Các hoạt động dạy – học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

-GV nhận xét -chữa bài
B-<b>Bài mới</b>


<b>1-Giới thiệu bài </b>


-Hôm nay chúng ta sẽ luyện tập về phép
cộng, phép trừ, phép nhân các số thập
phân .


<b>2-Luyện tập thực hành </b>


Bài 1-Cho HS đọc yêu cầu-làm vào vở ô
li.


-Lưu ý : HS đặt tính dọc .
-Gọi HS nhận xét-GV chữa bài


Bài 2<i>: </i>Yêu cầu tính nhẩm và nêu miệng
kết quả.


-Cho HS nhận xét
-GV chữa bài



Bài 4a: Cho HS đọc yêu cầu
-GV treo bảng phụ.


-Qua bảng trên em có nhận xét gì ?


Đó là quy tắc nhân một tổng các số tự
nhiên với một số tự nhiên. Quy tắc này
cũng đúng với các số thập phân.


-<b>Kết luận</b>: Khi có một tổng các số thập
phân nhân với một số thập phân, ta có
thể lấy từng số hạng của tổng nhân với
số đó rồi cộng các kết quả lại với nhau.
3-<b> Củng cố, dặn dò</b>


-Gv tổng kết tiết học .
-Dặn hs Làm bài ở VBT


BTVN.


-Cả lớp nhận xét, sửa bài .
-HS lắng nghe .


- 1Hs đọc yêu cầu.


a, 375,86 b, 80,475 c, 48,16
+ 29,05 - 26,827 x 3,4
404,91 53,648 19264
14448


163,744
- 1Hs đọc yêu cầu .


a, 78,29 x 10 = 782,9; 78,29 : 0,1 = 7,829
b, 265,307 x 100 = 26530,7


265,307 : 0,01 = 2,65307


c, 0,68 x 10 = 6,8; 0,68 x 0,1 = 0,068
-1 Hs đọc yêu cầu


-1 HS làm bảng phụ-cả lớp làm phần a
a b c (a+b) x c a x b+ a x c
2,4 3,8 1,2 (2,4+3,8)x


1,2


2,4x3,8+2,4x1,2
6,5 2,7 0,8 (6,5 +2,7) x


0,8


6,5x2,7+6,5x0,8
-Giá trị của hai biểu thức


<b>(a+b) x c = a x c + b x c </b>


-HS lắng nghe.
-HS tự học .



<b>T5.LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ : BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG </b>


I-<b> Mục tiêu</b>


- Hiểu được “khu bảo tồn đa dạng sinh học” qua đoạn văn gợi ý ở bt1; Xếp các từ ngữ chỉ
hành động đối với mơi trường vào nhóm thích hợp theo yêu cầu bt2; Viết được đoạn văn ngắn
về môi trường theo yêu cầu bt3.


II-<b> Đồ dùng dạy – học:</b>
- Bảng phụ.


III-<b> Các hoạt động dạy – học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


A- <b>Kiểm tra</b>


GV nhận xét- ghi điểm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

B-<b>Bài mới</b>


<b>1-Giới thiệu bài </b>


Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học :


<b>2-Hướng dẫn hs làm bài tập </b>


<i>Bài tập 1: </i>Cho Hs đọc yêu cầu bài-đọc
đoạn văn



-Gv gợi ý: Nghĩa của cụm từ <i>khu bảo tồn</i>
<i>đa dạng sinh học</i> đã được thể hiện ngay
trong đoạn văn .


-Chú ý số liệu thống kê và nhận xét về các
lồi động vật (55 lồi có vú, hơn 300 lồi
chim, 40 lồi bị sát), thực vật (thảm thực
vật rất phong phú, hàng trăm loài cây)
-Gọi HS phát biểu nêu nghĩa của cụm từ:
H.Khu bảo tồn đa dạng sinh học là gì?.


H.Chúng ta phải làm gì để giữ gìn và bảo
vệ động vật, thực vật ở rừng địa phương
mình?


<i>Bài tập 2 :</i>Cho Hs đọc yêu cầu bài


Yêu cầu HS sắp xếp các từ thành 2 nhóm<i>.</i>


- Hs làm vào N.


-Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả.


-GV nhận xét -chữa bài


<i>Bài tập 3 :</i>Cho Hs đọc yêu cầu bài


-VD: viết về đề tài hs tham gia phong trào
trồng cây gây rừng; viết về hành động săn
bắn thú rừng của một người nào đó.



-Cả lớp và gv nhận xét, ghi điểm.


<b>3- Củng cố, dặn dò</b>


-Nhận xét tiết học, biểu dương những hs tốt
-Yêu cầu những hs viết chưa đạt đoạn văn
ở BT3 về nhà hoàn chỉnh đoạn văn .


-HS lắng nghe


-1 hs đọc nội dung (đọc cả chú thích: rừng
nguyên sinh, loài lưỡng cư, rừng thường
xanh, rừng bán thường xanh)


-Hs đọc đoạn văn, có thể trao đổi cùng bạn
bên cạnh để nhận xét về các loại động vật và
thực vật qua số liệu thống kê


-Khu bảo tồn đa dạng sinh học là nơi lưu giữ
được nhiều loài động vật và thực vật. Rừng
nguyên sinh Nam Cát Tiên là khu bảo tồn đa
dạng sinh học vì rừng có động vật, có thảm
thực vật rất phong phú .


- HS trả lời


-1 HS đọc u cầu


HS thảo luận nhóm đơi, làm bài vào N.


-Đại diện mỗi nhóm tiếp nối nhau trình bày
kết quả


*Hành động bảo vệ môi trường: trồng cây,
trồng rừng, phủ xanh đồi trọc.


*Hành động phá hoại môi trường: phá rừng,
đánh cá bằng mìn, xả rác bừa bãi, đốt
nương, săn bắn thú vật hoang dã.


-Hs đọc yêu cầu BT3


Mỗi em chọn 1 cụm từ ở BT2 làm đề tài,
viết đoạn văn khoảng 5 câu về đề tài đó.
-Hs nói đề tài mình chọn viết .


-Hs viết bài : VD : <b>Đánh cá bằng mìn</b>


-Hs đọc bài viết .


-Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong bài


<i><b>Thứ 3 ngày 19 thỏng 11 năm 2013</b></i>
<b>T1.THEÅ DUẽC: Bài 25: động tác thăng bằng-t c: ai nhanh và khéo hơn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Biết cách thực hiện các động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình, tồn thân, thăng bằng và
nhảy của bài TDPTC.


- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.” Ai nhanh và khéo hơn”


<b>II. Địa điểm và phương tiện.</b>


-Vệ sinh an tồn sân trường, Cịi và kẻ sân chơi.
<b>III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.</b>


<b>Nội dung</b> <b>Thời lượng</b> <b>Cách tổ chức</b>
A.Phần mở đầu:


-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Trị chơi: Tự chọn.


-Chạy nhẹ trên địa hình tự nhiên,
- Xoay các khớp.


-Gọi HS lên thực hiện 3 động tác đã học
B.Phần cơ bản.


1)Ôn tập 3 động tác đã học.
-GV hô cho HS tập lần 1.


-Lần 2 cán sự lớp hô cho các bạn tập, GV
đi sửa sai cho từng em.


2) Học động tác: Thăng bằng.


GV nêu tên động tác, làm mẫu và cho HS
tập theo. Lần đầu nên thực hiện chậm
từng nhịp để HS nắm được phương hướng
và biên độ động tác. Lần tiếp theo GV hô
nhịp chậm cho HS tập, sau mỗi lần tập


GV uốn nắn sửa động tác sau rồi mới cho
HS tập tiếp.


-Chia tổ tập luyện – gv quan sát sửa chữa
-Tập lại 4 động tác đã học.


2)Trị chơi vận động:


Trò chơi: Ai nhanh và khéo hơn.


Nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và
luật chơi.


-u cầu 1 nhóm làm mẫu và sau đó cho
từng tổ chơi thử.


Cả lớp thi đua chơi.


-Nhận xét – đánh giá biểu dương những
đội thắng cuộc.


C.Phần kết thúc.


Hát và vỗ tay theo nhịp.
-Cùng HS hệ thống bài.


4-5p


20-22p





4-5p


     


     


      


      
      
      


       








       


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

-Nhận xét đánh giá kết quả giờ học


<b>T2. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I- Mục tiêu </b> Biết:



- Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân.


- Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng, một hiệu hai số thập phân trong
thực hành tính. ( Làm BT: 1; 2; 3(b); 4)


<b>II- Các ho t đ ng d y – h c </b>ạ ộ ạ ọ


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


A- <b>Kiểm tra</b>


-GV nhận xét- ghi điểm
B-<b>Bài mới</b>


<b>1-Giới thiệu bài </b>


-Chúng ta sẽ cùng làm các bài luyện tập về
các phép tính với số thập phân đã học .


<b>2-Luyện tập thực hành </b>


<i>Bài 1 </i>- Cho Hs đọc yêu cầu bài .


-Cả lớp làm vào nháp -1em lên bảng làm.
Gọi HS nhận xét.


-GV chữa bài


<i>Bài 2.</i>Cho Hs đọc yêu cầu bài



HS làm bài vào vở ô li .1 HS trình bày lên
bảng


-GV chấm một số bài- nhận xét
-GV Chữa bài trên bảng.


<i>Bài 3. (HS </i>khá giỏi làm a )-Cả lớp làm bài b
<i>a. </i>Hướng dẫn HS cách nhẩm cho nhanh.
b.Tìm x


HS tìm x trong biểu thức, khơng cần tính.
Số nào nhân với 1 cũng bằng chính nó.


Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì
tích khơng thay đổi.


Cho HS làm bài –nêu miệng
GV Chữa bài


<i>Bài4: </i>Cho Hs đọc yêu cầu bài
-Cho HS làm vào vở ô li.


1 em lên bảng làm bài.
- Cho HS nhận xét


- GV Chữa bài trên bảng.


-2 hs lên bảng làm bài tập 1,2 ở VBT. GV
kiểm tra BTVN.



-Cả lớp nhận xét, sửa bài .
-HS lắng nghe


-1 HS Nêu yêu cầu bài tập
a) 375,84 – 95,69 + 36,78
= 280,15 + 36,78 = 361,93
b)7,7 + 7,3 x 7,4


= 7,7 + 54,02 = 61,72
-Hs đọc thầm yêu cầu .


a)*(6,75 + 3,25) x 4,2 = 10 x 4,2 = 42
*(6,75 + 3,25) x 4,2


= 6,75 x 4,2 + 3,25 x 4,2
= 28,35 + 13,65 = 42


b)*(9,6 – 4,2) x 3,6 = 5,4 x 3,6 = 19,44
*(9,6 – 4,2) x 3,6 = 9,6 x 3,6 - 4,2 x 3,6
= 34,56 – 15,12 = 19,44
-Hs đọc yêu cầu và làm bài .


a)0,12 x 400 = 0,12 x 100 x 4 =
= 12 x 4 = 48


4,7 x 5,5 – 4,7 x 4,5 = 4,7 x (5,5 - 4,5)
= 4,7 x 1 = 4,7
b) 5,4 x <i><b> x = </b></i>5,4 vậy x = 1
9,8 x <i><b>x = </b></i>6,2 x 9,8 vậy x = 6,2



-Hs đọc yêu cầu – làm bài vào vở ô li


Giá tiền 1 m vải :
60000 : 4 = 15000(đ)
Mua 6,8m vải hết :
15000 x 6,8 = 102000(d)


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

3<b> Củng cố, dặn dò</b>


-Gv tổng kết tiết học .


-Dặn hs xem trước bài mới.Làm bài ở VBT


mua 4 m :


102000 – 60000 = 42000(đ)
Đáp số : 42000đ
-HS tự học


<b>T3.CHÍNH TẢ ( nhớ - viết): HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG.</b>


I-<b> Mục tiêu</b>


- Nhớ viết đúng bài CT, trình bày đúng các câu thơ lục bát.
- Làm được bài tập 2b.


II-<b> Các hoạt động dạy – học</b>



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


A- <b>Kiểm tra</b>


-GV nhận xét- Ghi điểm
B-<b>Bài mới</b>


<b>1-Giới thiệu bài : </b>


Gv nêu mục đích, yêu cầu của tiết học .


<b>2-Hướng dẫn hs nhớ, viết </b>


-Nhắc hs xem lại cách trình bày các câu thơ
lục bát, cho HS viết những chữ các em dễ
viết sai - GV Đọc cho hs viết .


-Cho HS nhớ lại và viết vào vở
-Đọc lại tồn bài chính tả 1 lượt .
-Gv chấm chữa bài .


-Nêu nhận xét chung .


<b>3-Hướng dẫn hs làm BT chính tả </b>
<i>Bài tập 2: </i>Cho Hs đọc yêu cầu bài
-Gv chọn BT2b .


Cho HS nối tiếp nhau bốc thăm và nêu từ
chứa vần yêu cầu.



Gv cùng cả lớp nhận xét từ ngữ ghi trên
bảng, sau đó bổ sung thêm các từ ngữ đoạn
hs khác tìm được ( nói hoặc viết lên bảng
lớp )


-Kết thúc trị chơi, gv cho hs đọc một số
cặp từ ngữ phân biệt âm cuối c/t ghi trên
bảng.


<b>4- Củng cố, dặn dò</b>


-Nhận xét tiết học, biểu dương những hs tốt
-Dặn hs ghi nhớ những từ ngữ đã luyện viết
chính tả


-Hs viết các từ ngữ theo yêu cầu BT3a tiết
chính tả tuần 12 vào N


-HS lắng nghe


-Hs đọc 2 khổ thơ cuối bài .


-Hai hs nối tiếp nhau đọc thụơc lịng 2 khổ
thơ .


-Cả lớp đọc thầm 2 khổ thơ .


-1 HS viết trên bảng lớp -cả lớp viết nháp:
rong ruổi, rù rì, nối liền, lặng thầm .



-HS Gấp SGK -viết bài .


-Hs soát lại bài, tự phát hiện lỗi và sửa lỗi
-Từng cặp hs đổi vở soát lỗi cho nhau hoặc
tự đối chiếu SGK để chữa những chữ viết sai
.


-1 HS đọc yêu cầu


-Hs lần lượt bốc thăm, mở phiếu và đọc to
cho cả lớp nghe cặp vần ghi trên phiếu, tìm
và viết thật nhanh lên bảng từ ngữ chứa vần
đó . cả lớp cùng làm vào VBT


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>T4.KHOA HỌC: NHÔM</b>


- Nhận biết một số tính chất của nhơm.


- Nêu được một số ứng dụng của nhôm trong sản xuất và đời sống.


- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ nhôm và nêu cách bảo quản chúng.


<b>II. Đồ dùng dạy – học:</b>


- Hình minh họa trang 52, 53 SGK.


- GV chuẩn bị một số đồ dùng bằng nhôm.


<b>III. Các hoạt động dạy – học</b>



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


A- <b>Kiểm tra</b>


+ Em hãy nêu tính chất của đồng và hợp kim
của đồng?


+ Trong thực tế người ta đã dùng đồng và
hợp kim của đồng để làm gì?


-GV nhận xét- ghi điểm từng HS.
B-<b>Bài mới</b>


*<b>Giới thiệu bài </b>


Nhôm và hợp kim của nhôm được sử dụng
rất rộng rãi. Chúng có những tính chất gì?
Những đồ dùng nào được làm từ nhôm và
hợp kim của nhôm? Chúng ta cùng học bài
hơm nay để biết được điều đó.


<b>Hoạt động 1 : Một số đồ dùng bằng</b>
<b>nhơm</b>


- Tổ chức cho HS làm việc trong nhóm:


+ u cầu HS trao đổi, thảo luận, tìm các đồ
dùng bằng nhôm mà em biết và ghi tên chúng
vào N.



+ Gọi nhóm làm xong đọc kết quả, yêu cầu
các nhóm khác bổ sung. GV ghi nhanh ý kiến
bổ sung lên bảng.


- Em cịn biết những cụ nào làm bằng nhơm?


<i><b>* Kết luận: </b></i>Nhôm được sử dụng rộng rãi,
dùng để chế tạo các vật dụng làm bếp, đồ
hộp, khung cửa sổ, một số bộ phận của
phương tiện giao thông như tàu hỏa, xe máy,
ô tô, ...


<b>HĐ2 : So sánh nguồn gốc và tính chất</b>
<b>giữa nhôm và các hợp kim của nhôm</b>


- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm 4
em:


+ Phát cho mỗi nhóm một số đồ dùng bằng
nhơm.


+ u cầu HS quan sát vật thật, đọc thông tin
trong SGK và hồn thành phiếu thảo luận so
sánh về nguồn gốc tính chất giữa nhôm và


- HS trả lời


-HS lắng nghe


- 2 HS cùng bàn cùng nêu tên các đồ vật,


đồ dùng, máy móc làm bằng nhơm, ghi kết
quả vào N


- HS cùng trao đổi, thống nhất.


- HS trao đổi, trả lời.
- Lắng nghe.


- Nhận ĐDHT và hoạt động theo nhóm.
- 2 nhóm báo cáo kết quả thảo luận, cả lớp
bổ sung và đi đến thống nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

các hợp kim của nhôm.


- GV Ghi nhanh lên bảng các ý kiến bổ
sung.- GV nhận xét kết quả thảo luận của HS
sau đó yêu cầu trả lời các câu hỏi:


+ Trong tự nhiên, nhơm có ở đâu?
+ Nhơm có những tính chất gì?


+ Nhơm có thể thể pha trộn với những kim
loại nào để tạo ra hợp kim của nhôm?


<i><b>* Kết luận: </b></i>Nhôm là kim loại. Nhơm có thể
pha trộn với đồng, kẽm để tạo ra hợp kim của
nhơm. Trong tự nhiên có trong quặng nhôm.
<b>Hoạt động : Kết thúc</b>


- Nhận xét tiết học, tuyên dương



- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết,


-Trong tự nhiên có trong quặng nhơm.
-Nhơm có thể pha trộn với đồng, kẽm để
tạo ra hợp kim của nhôm.


- Lắng nghe.


-HS tự học
<b>T5.ĐẠO ĐỨC:</b> <b>KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ (Tiết 2)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ.
- Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già,
yêu thương em nhỏ.


- Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ.
- GDKNS: +KN tư duy, phê phán: Biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành
vi ứng xử không phù hợp với người già và trẻ em.


+KN ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới người già và trẻ em.
+ KN giao tiếp, ứng xử với người già, trẻ em trong cuộc sống ở nhà, ở trường, ngoài
xã hội.


<b>II.</b>


<b> Các hoạt động dạy – học :</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>



<b>A-</b> - <b>Kiểm tra</b>


GV nhận xét.


B-<b>Bài mới1-Giới thiệu bài :</b>


<i><b> 2-Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài:(KN1,</b></i>
<i><b>KN2)</b></i>


<b>Hoạt động1:</b> Xử lí tình huống:


HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp
trong các tình huống để thể hiện tình cảm
kính già, yêu trẻ.


- GV chia HS thành các nhóm 4em và phân
cơng mỗi nhóm xử lí một tình huống trong
bài tập 2.


-Gọi các nhóm nêu cách xử lí tình huống.


-Cả lớp nhận xét – GV bổ sung.


- Nhắc lại ghi nhớ của bài.


- HS thảo luận nhóm và mỗi nhóm xử lí
một tình huống trong bài tập 2.


- Các nhóm thảo luận tìm cách giải quyết


tình huống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Hoạt động 2</b>: <b>(KN3</b>)
Làm bài tập 3 – 4, SGK


HS biết được những tổ chức và những ngày
dành cho người già, trẻ em.


- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm HS làm
bài tập 3 – 4.


* <b>Kết luận: </b>Ngày dành cho người cao tuổi
là ngày 1 tháng 10 hằng năm. Ngày dành
cho trẻ em là Ngày Quốc tế Thiếu nhi 1
tháng 6. Tổ chức dành cho người cao tuổi là
Hội Người cao tuổi. Các tổ chức dành cho
trẻ em là: Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ
Chí Minh, Sao Nhi Đồng.


<b>Hoạt động 3: (KN3)</b>


Tìm hiểu về truyền thống “Kính già, yêu
trẻ” của địa phương, của dân tộc ta.


HS biết được truyền thống tốt đẹp của dân
tộc ta là ln quan tâm, chăm sóc người già,
trẻ em.


- GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm HS:
Tìm các phong tục, tập quán tốt đẹp thể hiện


tình cảm kính già, u trẻ của dân tộc Việt
Nam.


* <b>Kết luận: </b>


Về các phong tục, tập quán kính già, yêu trẻ
của địa phương, của dân tộc.


Người già luôn được chào hỏi, mời ngồi
những chỗ sang trọng.


Tổ chức lễ mừng thọ tuổi trịn chục cho ơng
bà tư 60 tuổi trở lên


Trẻ em thường được mừng tuổi đầu năm
mới...


<b>C- Củng cố, dặn dò</b>


- GV tổng kết bài.


- GV nhận xét tiết học, tuyên dương.


b. Hướng dẫn các em cùng chơi chung hoặc
lần lượt thay phiên nhau chơi.


c.Nếu biết đường, em hướng dẫn đường
cho cụ già.Nếu khơng biết thì trả lời cụ một
cách lễ phép.



- Các nhóm khác nhận xét.


- Các nhóm HS làm bài tập 3 – 4.
- HS làm việc theo nhóm


- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Lắng nghe.


- Từng nhóm thảo luận.


- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
- Lắng nghe.


- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau:“Tôn
trọng phụ nữ”.


<i> </i>


<i><b> Thứ 4 ngày 20 tháng 11 năm 2013 </b></i>
<b>T1.TẬP ĐỌC </b> <b>TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Hiểu nội dung: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích khơi phục rừng
ngập mặn; tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi.( Trả lời được các câu hỏi trong
SGK)


II-<b> Đồ dùng dạy – học:</b>


- Tranh ảnh rừng ngập mặn trong SGK .
III-<b> Các hoạt động dạy – học</b>



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


A- <b>Kiểm tra</b>


-Gv nhận xét cho điểm.
B-<b>Bài mới</b>


<b>1-Giới thiệu bài</b> :


Ở những vùng ven biển thường có gió to bão
lớn. Để bảo vệ biển chống xói lở, chống vỡ
đê khi có gió to bão lớn, đồng bào sống ven
biển đã biết cách tạo nên một lớp lá chắn–
đó là trồng rừng ngập mặn. Tác dụng của
trồng rừng ngập mặn lớn như thế nào, đọc
bài văn các em sẽ hiểu rõ .


<b>2-Hướng dẫn hs tìm hiểu bài </b>
<i>a)Luyện đọc </i>


-Gv giới thiệu tranh ảnh về rừng ngập mặn,
-1HS đọc bài


-GV chia đoạn : đoạn 1: Từ đầu …sóng lớn.
đoạn 2: tiếp đó …Cồn mờ,


đoạn 3: tiếp ….hết.
-Luyện đọc nối đoạn.



+ Lần 1:Luyện đọc –tìm từ khó


+Lần 2: - 3 hs đọc-Kết hợp giúp HS hiểu
nghĩa một số từ khó phần chú giải.


-Luyện đọc cặp


-GV HD cách đọc và đọc diễn cảm bài văn


<i>b)Tìm hiểu bài </i>


-Cho HS đọc đoạn 1


H-Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc phá
rừng ngập mặn ?


-Cho HS đọc đoạn 2


-Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào
trồng rừng ngập mặn ?


-Em hãy nêu tên các tỉnh ven biển có phong
trào trồng rừng ngập mặn ?


-2 hs đọc các đoạn bài <i>Người gác rừng tí</i>
<i>hon .</i>


-Hỏi đáp về nội dung mỗi đoạn .
-HS lắng nghe



-Quan sát ảnh minh họa trong SGK
-1 em khá đọc bài.


- 3 hs đọc nối tiếp


(rừng ngập mặn, quai đê, phục hồi )
-Luyện đọc theo cặp .


Theo dõi GV đọc.


- Cả lớp đọc thầm đoạn 1.


-Nguyên nhân: do chiến tranh, do quá trình
quai đê lấn biển, làm đầm nuôi tôm... làm
mất đi một phần rừng ngập mặn .


Hậu quả: lá chắn bảo vệ đê biển khơng cịn,
đê điều bị xói lở, bị vỡ khi có gió, bão, sóng
lớn .


-1 HS đọc đoạn 2 -cả lớp đọc thầm


-Vì các tỉnh này làm tốt công tác thông tin
tuyên truyền để mọi người dân hiểu rõ tác
dụng của rừng ngập mặn đối với việc bảo
vệ đê điều .


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

-Cho HS đọc đoạn 3


H-Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi


được phục hồi ?


-Bài văn cung cấp cho em thơng tin gì ?


H.Rừng ngập mặn có tác dụng rất lớn trong
việc ngăn lũ chắn gió. Vậy chúng ta phải
làm gì để bảo vệ nó ?


-GV liên hệ ở địa phương .


<i>c)Luyện đọc di<b>ễn cảm</b><b>. </b></i>


-Gọi HS đọc bài


-Gv hướng dẫn hs đọc thể hiện đúng nội
dung thông báo của từng đoạn văn .


-Gv hướng dẫn cả lớp đọc đoạn văn 3
Tổ chức cho HS thi đọc.


<b>3- Củng cố, dặn dò</b>


-1 em nhắc lại nội dung chính.


-Nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài


Quảng Ninh ...


-1 HS đọc đoạn 3 -cả lớp đọc thầm



- Rừng ngập mặn được phục hồi đã phát
huy tác dụng bảo vệ vững chắc đê biển;
tăng thu nhập cho người dân nhờ lượng hải
sản tăng nhiều; các loài chim nước trở nên
phong phú


-Bài văn giúp chúng ta hiểu trồng rừng ngập
mặn có tác dụng bảo vệ vững chắc đê biển;
tăng thu nhập cho người dân nhờ tăng sản
lượng thu hoạch hải sản..


-HS trả lời


Nội dung: <i>Nguyên nhân khiến rừng ngập</i>
<i>mặn bị tàn phá; thành tích khơi phục rừng</i>
<i>ngập mặn; tác dụng của rừng ngập mặn khi</i>
<i>được phục hồi.</i>


-3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn văn


Cả lớp nhận xét và nêu giọng đọc cho mỗi
đoạn.


-HS nghe đọc mẫu, luyện đọc nhóm đơi.
-3 em thi đọc trước lớp.


-HS tự học


<b>T2.TOÁN CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN </b>
<b>I- Mục tiêu</b>



- Biết thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên, biết vận dụng trong thực
hành tính. ( Làm BT: 1; 2)


<b>II- Các ho t đ ng d y – h c</b>ạ ộ ạ ọ


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


A- <b>Kiểm tra</b>


GV ghi điểm.
B-<b>Bài mới</b>


<b>1-Giới thiệu bài </b>


<b>2-Hướng dẫn thực hiện chia một số thập</b>
<b>phân cho một số tự nhiên </b>


<i>a)Ví dụ 1</i>


* Hình thành phép tính


-GV nêu VD1, HS nghe và tóm tắt bài tốn
*Đi tìm kết quả


-HS trao đổi để tìm cách chia .
*Giới thiệu kĩ thuật tính
-Như SGK .


+Chia phần nguyên của số bị chia cho số



-2 hs lên bảng làm bài tập 3,4 VBT, GV
kiểm tra BTVN.


-Cả lớp nhận xét, sửa bài .


8,4 : 4


HS thảo luận để tìm kết quả của phép chia.
84 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

chia .


+Viết dấu phẩy vào bên phải thương trước
khi lấy chữ số đầu tiên của phần thập phân ở
số bị chia để tiếp tục thực hiện chia .


+Tiếp tục chia .


<i>b)Ví dụ 2 </i>: 72,58 : 19


<i>c)Quy tắc thực hiện phép chia </i>


-HS nêu ghi nhớ SGK .


<b>3-Luyện tập, thực hành </b>
<i>Bài 1-</i>Cho HS đọc yêucầu<i>.</i>


-Cả lớp nhận xét-GV chữa bài .



<i>Bài2 .Tìm x </i>Cho HS đọc yêucầu
-Hs làm bài .


1 em làm bảng phụ- cả lớp làm vào vở ô li
-GV chấm- chữa bài


3-<b> Củng cố, dặn dò</b>


-Gv tổng kết tiết học .


-Dặn hs xem trước bài mới. Làm bài tập ở
VBT.


0


-HS thực hiện chia vào nháp, 1 em lên
bảng làm .


-Nhắc lại kĩ thuật chia .
3 em nêu quy tắc SGK
Hs đọc yêu cầu .


HS làm bài vào nháp-1 HS lên bảng trình
bày cách đặt tính


a. 5,28 : 4 = 1,32
b)95,2 : 68 = 1,4
c)0,36 : 9 = 0,04
d)75,52 : 32 = 2,36
-1HS đọc yêucầu



a) <i><b>x</b></i> x 3 = 8,4
<i><b> x</b></i> = 8,4 : 3
<i><b> x</b></i> = 2,8
a) 5 x <i><b>x</b></i> = 0,25
<i><b> x</b></i> = 0,25 : 5
<i><b>x </b></i>= 0,05


-HS tự học
<b>T3.TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI</b>


I-<b> Mục tiêu</b>


- Nêu được những chi tiết tả ngoại hình nhân vật và quan hệ giữa chúng với tính cách nhân
vật trong bài văn, đoạn văn (Bt1).


- Biết lập dàn ý một bài văn tả người thường gặp(Bt2).
II-<b> Các hoạt động dạy – học</b>


<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b>


A- <b>Kiểm tra</b>


Gv kiểm tra việc thực hiện BT về nhà theo
lời dặn của GV


B-<b>Bài mới</b>


<b>1-Giới thiệu bài</b> :



<b>2-Hướng dẫn hs luyện tập </b>
<i><b>Bài tập </b></i>Gọi HS đọc yêu cầu BT1
Gọi HS trình bày miệng trước lớp.
-Cả lớp và gv nhận xét .


a)-Đoạn 1 tả đặc điểm gì về ngoại hình của


-HS lắng nghe


-1 hs đọc yêu cầu nội dung BT1 .
-Hs trao đổi theo cặp .


-Thi trình bày miệng ý kiến của mình trước
lớp .


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

người bà?


-Tóm tắt các chi tiết được miêu tả ở từng
câu .


-Chi tiết đó quan hệ với nhau như thế nào?
H-Đoạn 2 còn tả những đặc điểm gì về
ngoại hình của bà ?


H-Đoạn 2gồm mấy câu ?


Tóm tắt các chi tiết được miêu tả ở từng
câu .


H-Các đặc điểm đó quan hệ với nhau thế


nào Chúng cho biết điều gì về tính tình của
bà ?


b)H-Đoạn 2gồm mấy câu ?


-Tóm tắt các chi tiết được miêu tả ở từng
câu .


mắt nhìn của đứa cháu là một cậu bé (đoạn
gồm 3 câu)


Câu 1: Mở đoạn, giới thiệu bà ngồi cạnh
cháu, chải đầu .


Câu 2 : Tả khái quát mái tóc của bà với các
đặc điểm: đen, dày, dài kì lạ.


Câu 3: Tả độ dày của mái tóc qua cách bà
chải đầu, từng động tác (nâng mớ tóc lên,
ướm trên tay, đưa khó khăn chiếc lược thưa
bằng gỗ vào mái tóc dày)


-Ba câu, ba chi tiết quan hệ chặt chẽ với
nhau, chi tiết sau làm rõ chi tiết trước .


-Đoạn 2 tả giọng nói, đôi mắt và khuôn mặt
của bà.


-Đoạn 2 gồm: 4 câu:



Câu 1-2 tả giọng nói. (Câu 1 tả đặc điểm
chung của giọng nói<i>: trầm bổng, ngân nga</i>.
Câu 2: tả tác động của giọng nói tới tâm hồn
cậu bé – <i>Khắc sâu vào trí nhớ dễ dàng và</i>
<i>như những đố hoa, cũng dịu dàng, rực rỡ,</i>
<i>đầy nhựa sống</i> )


Câu 3 : tả sự thay đổi của đôi mắt khi bà
mỉm cười (<i>hai con ngươi đen sẫm nở ra</i>),
tình cảm ẩn chứa trong đơi mắt (<i>long lanh,</i>
<i>dịu hiền khó tả; ánh lên những tia sáng ấm</i>
<i>áp, tươi vui</i>)


Câu 4: tả khuôn mặt của bà (hình như vẫn
tươi trẻ, dù trên đôi má đã có nhiều nếp
nhăn)


-Các đặc điểm đó quan hệ chặt chẽ với nhau,
bổ sung cho nhau không chỉ làm hiện rõ về
ngồi của bà mà cả tính tình của bà: bà dịu
dàng, dịu hiền, tâm hồn tươi trẻ, yêu đời,
-Đoạn văn gồm 7 câu :


Câu 1: giới thiệu chung về Thắng (con cá
vược, có tài bơi lội) trong thời điểm được
miêu tả đang làm gì.


Câu 2:Tả chiều cao của Thắng – hơn hẳn
bạn một cái đầu .



Câu 3: Tả nước da của Thắng – rám đỏ vì
lớn lên với nắng, nước mặn và gió biển .
Câu 4:tả thân hình của Thắng (rắn chắc, nở
nang)


Câu 5 : tả cặp mắt to và sáng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

H.Đoạn văn tả những đặc điểm nào về
ngoại hình của bạn Thắng ?


H- Những đặc điểm ấy cho biết điều gì về
tính tình của Thắng ?


<b>Kết luận</b> : Khi tả ngoại hình nhân vật cần
chọn tả những chi tiết tiêu biểu. Những chi
tiết miêu tả phải quan hệ chặt chẽ với nhau,
bổ sung cho nhau giúp khắc họa rõ nết
hình ảnh nhân vật.


<i><b>Bài tập 2 :</b></i>


-Gv nêu yêu cầu BT .


-Gv gọi HS nhắc cấu tạo bài văn tả người.
Yêu cầu HS lập dàn bài vào vở ơ li.
-Gọi HS trình bày dàn bài:


<b>5- Củng cố, dặn dò</b>


-Nhận xét tiết học .



-Dặn hs về nhà làm bài chưa đạt yêu cầu về
nhà hoàn chỉnh dàn ý


-Tất cả đặc điểm được miêu tả quan hệ chặt
chẽ với nhau, bổ sung cho nhau làm hiện rất
rõ khơng chỉ vẻ ngồi của Thắng – một đứa
trẻ lớn lên ở biển, bơi lội giỏi, có sức khỏe
dẻo dai mà cả tính tình Thắng - thơng minh,
bướng bỉnh và gan dạ .


-HS lắng nghe.


1 em nêu yêu cầu bài tập


1 HS nhắc lại cấu tạo bài văn tả người.


-Hs xem lại kết quả quan sát một người mà
em thường gặp


-Cả lớp lập dàn ý cho bài văn. 1 em trình
bày


-Cả lớp và gv nhận xét .


-1 hs nhắc lại nội dung ghi nh SGK .
-HS t hc nh


<b>T4. Âm nhạc : </b>

<i><sub>Ôn tập bài hát: Ước mơ. </sub></i>


<b>A / Muùc tieõu :</b>


- Bit hát theo giai điệu và đúng lời ca.
- Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ.
<b>B / Hoạt động dạy học.</b>


GV ghi bảng
GV hướng dẫn
GV ghi bảng


GV cho HS luyện thanh
GV hướng dẫn


GV ghi bảng


1. Phần mở đầu :


- Ơn tập : Cả lớp hát bài Ước mơ2 lần kết
hợp vỗ tay


2. Phần hoạt động :


a ) Nội dung 1 : Ôn tập bài hát Ước mơ
- Cả lớp hát bài hát Ước mơnhiều lần
+ HS ơn bài Cị lả


+ Hát xướng : Một HS có giọng tốt hát :
( Con cò …Ra cánh đồng )


+ Hát xơ : Cả lớp hát ( Tình tính … Nhớ hay
khơng )



b ) Nội dung 2 : Học bài TĐN số 4 Con
Chim Ri


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

GV đọc mẫu và hướng dẫn
HS đọc từng câu và hồn
tồn bài TĐN


- HS luyện tập tiết tấu


HS luyện tập
tiết tấu


<b>C / Củng cố : </b>


- Hệ thống hoá kiến thức đã học - Nhận xét tiết học
- Học thuộc bài và chuẩn bị bài cho tiết sau ./.




<b>---T5.LÞch sư</b><i><b> “THÀ HY SINH TẤT CẢ, CHỨ NHẤT ĐỊNH KHÔNG CHỊU MẤT NƯỚC” </b></i>


<b>I-MỤC TIÊU :</b>


- Biết thực dân Pháp trở lại xâm lược. Toàn dân đứng lên kháng chiến chống Pháp:


+Cách mạng tháng Tám thành công, nước ta giành được độc lập, nhưng thực dân Pháp trở lại
xâm lược nước ta



+Rạng sáng ngày 19-12-1946 ta quyết định phát động toàn quốc kháng chiến.


+Cuộc chiến đấu đã diễn ra quyết liệt tại thủ đô Hà Nội và các thành phố khác trong toàn
quốc.


II-<b>ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b> :


-Ảnh tư liệu trong SGK - Phiếu câu hỏi thảo luận nhóm.


III-<b>CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H CẠ</b> <b>Ọ</b> <b> </b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A-Kiểm tra :</b>


<b>-</b>GV nhận xét –ghi điểm


<b>B-Bài mới :</b>


<i><b>*Hoạt động 1</b></i> (làm việc cả lớp)


<i>Giaonhiệm vụ học tập của học sinh</i>
<i> *Hoạt động 2</i> (làm việc cả lớp)
Đưa bảng thống kê các sự kiện :


-Sau ngày CM tháng tám thành cơng,thực
dân pháp có hành động gì ?


-Trả lời các câu hỏi SGK bài học trước .
-HS lắng nghe.



-HS quan sát bảng thống kê- trả lời


-Ngay sau khi CM T8 thàng công, thực dân
pháp đã quay lại nước ta :


-Đánh chiếm Sài Gòn,mở rộng xâm lược
Nam Bộ.


-Đánh chiếm Hà Nội, Hải Phòng


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>-</b>Việc làm của chúng thể hiện dã tâm gì ?
H.Trước tình cảnh đó Đảng, chính phủ và
nhân ta phải làm gì ?


<b>Kết luận</b> : Để bảo vệ nền độc lập dân tộc,
nhân dân ta không còn con đường nào
khác là buộc phải cầm súng đứng lên.
*<i><b>Hoạt động 3</b></i> (làm việc theo nhóm)


-GV yêu cầu HS đọc sách GK từ đêm 18
rạng 19-12-1946…nô lệ .


H.Trung ương Đảng và chính phủ quyết
định phát động tồn quốc kháng chiến vào
khi nào?


H.Ngày 20-12-1946 có sự kiện gì xẩy ra?
-GV gọi HS đọc to lời kêu gọi củaChủ tịch
Hồ Chí Minh.



H.Lời kêu gọi tồn quốc kháng chiến của
Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện điều gì ?.
-H.Câu nào trong lời kêugọi thể hiện đó rõ
nhất ?


<i>*Hoạt động 4: </i>làm việc theo nhóm, cùng
đọc SGK và quan sát tranh minh họa.
+ Y/C Thuật lại cuộc chiến đấu của quân
và dân thủ đô Hà Nội, Huế ,Đà Nẵng.
- GV tổ chức cho HS đàm thoại.


H:QS hình1 và cho biết hình chụp cảnh gì?


H: Việc quân và dân Hà Nội chiến đấu
giam chân địch gần 2 tháng trời có ý nghĩa
như thế nào?


H: Hình minh họa chụp cảnh gì? cảnh này
thể hiện điều gì?


- TCTV: ( bom ba càng)


H: Ở các địa phương nhân dân đã chiến
đấu với tinh thần như thế nào?


<b>Kết luận</b>: Hưởng ứng lời kêu gọi của Bác


-Việc làm trên cho thấy thực dân Pháp dã tâm
xâm lược nước ta lần nữa .



-Trước hồn cảnh đó nhân dân ta khơng cịn
con đường nào khác là buộc phải cầm súng
đứng lên.


-HS đọc thầm trong sách GK


-Đêm 18 rạng ngày 19-12-1946 Đảng, chính
phủ đã họp và phát động toàn quốc kháng
chiến chống thực dân Pháp .


-Ngày 20-12-1946 đài tiếng nói Việt Nam
phát đi lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của
Chủ tịch Hồ Chí Minh.


- 1HS đọc


-Lời kêu gọi tồn quốc kháng chiến của Chủ
tịch Hồ Chí Minh cho thấy tinh thần quyết
tâm chiến đấu vì độc lập tự do của dân ta.
-Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định
khơng chịu làm nơ lệ.


-HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 em, lần
lượt từng em thuật lại cuộc chiến đấu của
nhân dân Hà Nội trước nhóm, các bạn trong
cùng nghe và NX.


- HS suy nghĩ - trả lời.



- Hình chụp cảnh phố Mai Hắc Đế (Hà Nội),
nhân dân dùng giường, tủ , bàn, ghế,… dựng
chiến lũy trên đường phố để ngăn cản quân
Pháp vào cuối năm 1946.


- Việc quân và dân Hà Nội chiến đấu giam
chân địch gần 2 tháng trời đã bảo vệ được
cho hàng vạn đồng bào và chính phủ rơì
thành phố về căn cứ kháng chiến.


- Chụp cảnh chiến sĩ ta đang ôm bom ba
càng, sẵn sàng lao vào quân địch. Điều đó
cho thấy tinh thần cảm tử của quân và dân Hà
Nội.


-Ở các địa phương khác trong cả nước cuộc
chiến đấu chống quân xâm lược diễn ra quyết
liệt. Nhân dân ta chuẩn bị kháng chiến lâu dài
với niềm tin “Kháng chiến nhất định thắng
lợi”


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Hồ .Cả dân tộc Việt Nam đứng lên kháng
chiến với tinh thần “... thà hy sinh tất cả…,


<b>C-Củng cố – Dặn dò .</b>


- NX giờ học
- Về nhà học bài.


- HS tự học.



-Chuẩn bị bài sau .


<i><b> Thứ 5 ngày 21 tháng 11 năm 2013</b></i>
<b>T1.THỂ DỤC: Bài 26: ĐỘNG TÁC NHẢY- TRÒ CHƠI “CHẠY NHANH THEO SỐ”</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Biết cách thực hiện động tác nhảy của bài TDPTC.


- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. “ Chạy nhanh theo số”


<b>II/ Đồ dùng dạy – học:</b>


-Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập.


<b>III/ Các ho t đ ng d y – h c</b>ạ ộ ạ ọ


<b>Nội dung</b> <b>Thời lượng</b> <b> Cách tổ chức</b>
<b>1/ Phần mở đầu:</b>


- Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.


<b>-</b>Cho HS khởi động các khớp.


<b>2/ Phần cơ bản:</b>


<i><b> Hoạt động 1: Chơi trò chơi “Chạy nhanh</b></i>
<i>theo số”</i>


- GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách


chơi, cho HS chơi thử một lần sau đó chơi
chính thức.


<i><b>b/ Hoạt động 2: Ôn tập 6 động tác đã học</b></i>
<i>-</i> GV chia tổ và phân công địa điểm để tự
quản tập luyện.


- GV giúp các tổ tưởng điều khiển và sửa
sai cho HS.


-Cho các tổ tập thi đua nhau trước lớp.


<i><b>c/ Hoạt động 3: Học động tác nhảy</b></i>


- GV nêu tên và làm mẫu động tác kết hợp
phân tích kĩ thuật, sau đó cho HS tập theo
nhịp hơ chậm. Sau đó mới tăng dần đến
mức vừa phải để HS kịp phối hợp động
tác. Chú ý sửa sai cho HS.


<b>3/ Phần kết thúc:</b>
<b>-</b>Cho HS thả lỏng.
- GV hệ thống bài học.
- GV nhận xét bài học


4-5p
20-22p


4-5 p





       
       


       


       








       


      
 


      
 


      
 


<b>T2.TOÁN</b> <b>LUYỆN TẬP </b>
<b>I- Mục tiêu</b>


- Biết chia số thập phân cho số tự nhiên. ( Bt: 1; 3)



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


A- <b>Kiểm tra</b>


-GV nhận xét – Ghi điểm
B-<b>Bài mới</b>


<b>1-Giới thiệu bài </b>


-Hôm nay chúng ta sẽ thực hiện luyện tập về
chia một số thập phân cho một số tự nhiên .


<b>2-Luyện tập thực hành </b>
<i>Bài 1.</i>Cho HS đọc yêu cầu
Cho HS nhận xét –GV chữa bài


<i>-</i> 4 HS yếu làm lại 4 phép chia


<i>Bài 3 - </i>Cho HS đọc yêu cầu
-1HS lên bảng trình bày


-Cho HS nhận xét –GV chữa bài<i>.</i>
<i>Bài 4:( HS khá, giỏi)</i>


- Cho HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn
3-<b> Củng cố, dặn dò</b>


-Gv tổng kết tiết học .


-Dặn hs xem trước bài mới.


-2 hs lên bảng làm bài tập1,2 VBT. GV
kiểm tra BTVN.


-Cả lớp nhận xét, sửa bài .
-HS lắng nghe


-HS đọc yêu cầu- cả lớp làm vào
nháp-2HS lên bảng thực hiện đặt tính rồi tính


a)67,2 : 7 = 9,6
b)3,44 : 4 = 0,86
c)42,7 : 7 = 6,1
d)46,872 : 9 =5,208


-Hs đọc yêu cầu và làm bài vào vở ô li.
Đặt tính chia vào vở.


a)26,5 : 25 = 1,06
b)12,24 : 20 = 0,612


- HS làm thêm vào vở
- 1 HS chữa bài


- HS làm bài VBT


<b>T3.LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ</b>


I-<b> Mục tiêu</b>



- Nhận biết được các cặp quan hệ từ theo yc bài tập 1.


- Biết sử dụng cặp quan hệ từ phù hợp(Bt2); Bước đầu nhận biết được tác dụng của quan hệ
từ qua việc so sánh hai đoạn văn (BT3).


II-<b> Đồ dùng dạy – học:</b>


- Bảng phụ viết một đoạn văn ở BT3 .- Vở BTTV
III-<b> Các hoạt động dạy – học</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>Bài mới</b>


<b>1-Giới thiệu bài</b> :


Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học .


<b>2-Hướng dẫn luyện tập </b>
<i>Bài tập 1 :-</i>Cho HS đọc yêu cầu
-Gọi 1 HS lên bảng làm


Cả lớp và gv nhận xét


<i>Bài tập 2 : </i>Cho HS đọc yêu cầu
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.


+ Cặp câu a : Mấy năm qua, <b>vì</b> chúng ta đã
làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền để


người dân thấy rõ..<b> nên</b> ở ven biển các tỉnh


HS lắng nghe.


-Đọc yêu cầu của bài. Tìm cặp quan hệ từ
HS tìm cặp quan hệ từ trong mỗi câu văn,
Gạch chân vào vở, 1 em lên bảng gạch.
+Câu a : nhờ . . . mà


+Câu b : khơng những . . . mà cịn
-1HS đọc u cầu- đọc nội dung BT


HS làm bài vào vở BT, 1 em làm vào bảng
phụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

như... đều có phong trào trồng rừng ngập
mặn .


+Cặp câu b: <b>Chẳng những</b> ở ven biển các
tỉnh.... đều có phong trào trồng rừng ngập
mặn <b>mà</b> rừng ngập mặn <b>còn</b> được trồng ở
các đảo mới bồi ở ngoài biển ...


<i>Bài tập 3 : </i>Cho HS đọc yêu cầu
-Cho HS làm bài.


-So sánh sự khác nhau giữa đoạn a và đoạn
b.


H.Đoạn nào hay hơn ? Vì sao ?



*<b>Kết luận</b> : Cần sử dụng các quan hệ từ
đúng lúc, đúng chỗ. Việc sử dụng không
đúng lúc, đúng chỗ các quan hệ từ và cặp
quan hệ từ sẽ gây tác dụng ngược lại như
đoạn b BT3 .


<b>3- Củng cố, dặn dò</b>


-Nhận xét tiết học .


-1 em nêu yêu cầu của bài, 2 em nối nhau
đọc đoạn văn.


+So với đoạn a, đoạn b có thêm một số
quan hệ từ và cặp quan hệ từ ở các câu sau:
Câu 6 : Vì vậy , Mai ....


Câu 7 : Cũng vì vậy , cơ bé ....
Câu 8 : Vì chẳng kịp ... nên cơ bé ...


-Đoạn a hay hơn đoạn b . Vì các quan hệ từ
và cặp quan hệ từ thêm vào các câu 6,7,8 ở
đoạn b làm cho câu văn nặng nề .


- HS tự học
<b>T4.Khoa học: ĐÁ VƠI</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>



- Nêu được một số tính chất của đá vôi và công dụng của đá vôi.
- Quan sát, nhận biết đá vôi.


<b>II. Đồ dùng dạy – học:</b>


- Hình minh họa SGK trang 54.
- Một số hịn đá, đá vôi nhỏ.


<b>III. Các hoạt động dạy – học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>Hoạt động : </b>


<i><b>KTBC: </b></i>GV gọi 3 HS lên bảng trả lời câu
hỏi về nội dung bài trước, sau đó nhận xét
ghi điểm từng HS.


<i><b>GTB: </b></i>Ở nước ta có nhiều hang động, núi
đá vơi. Đó là những vùng nào? Đá vơi có
tính chất và tính chất gì? Chúng ta cùng tìm
hiểu qua bài học hôm nay.


<b>Hoạt động 1 : Một số vùng đá vơi của</b>
<b>nước ta</b>


+ Hãy nêu các tính chất của nhơm và hợp
của nhôm?


+ Nhôm và hợp kim của nhôm dùng để làm


gì?


+ Khi sử dụng những đồ dùng bằng nhơm
cần chú ý điều gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trang
54 SGK, đọc tên các vùng núi đá vơi đó.
- Em cịn biết ở vùng nào nước ta có nhiều
đá vơi và núi đá vơi.


<i><b>Kết luận: </b></i>Ở nước ta có nhiều vùng đá vơi
với những hang động, di tích lịch sử.


<b>Hoạt động 2 : Tính chất của đá vôi</b>
- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm
cùng làm thí nghiệm sau:


* TN1: Giao cho mỗi nhóm 1 hịn đá cuội
và 1 hịn đá vơi. u cầu cọ sát 2 hịn đá
vào nhau. Quan sát chỗ cọ xát và nhận xét.
Gọi 1 nhóm mơ tả hiện tượng và kết quả
TN, các nhóm khác bổ sung.


* TN2: Dùng bơm tiêm hút giấm trong lọ,
nhỏ giấm vào hịn đá vơi và hịn đá cuội,
quan sát và mô tả hiện tượng xảy ra.


- Qua 2 TN trên, em thấy đá vơi có tính
chất gì?



<i><b>* Kết luận: </b></i>Qua 2 TN trên chứng tỏ đá vơi
có TC: Đá vơi khơng cứng lắm. Dưới tác
dụng của a xít thì đá vơi sủi bọt)


<b> Hoạt động 3: Ích lợi của đá vôi</b>


- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời
câu hỏi : Đá vôi được dùng để làm gì?
- Gọi HS trả lời câu hỏi, ghi nhanh kết quả
lên bảng.


<i><b>* Kết luận: </b></i>Đá vôi được dùng để lát đường
xây nhà, sản xuất xi măng, làm phấn viết,
đồ lưu niệm, các cơng trình văn hóa nghệ
thuật, ...


<b>Hoạt động : Kết thúc</b>


- Nhận xét tiết học, tuyên dương.


- Tiếp nối nhau kể tên các địa danh mà mình
biết. (Hương tích ,Phong Nha, Ngũ Hành
Sơn)


- Lắng nghe.


- Nhóm 4 HS trao đổi cùng làm TN theo
hướng dẫn .


- Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả TN1,


và rút ra kết luận. Nhóm khác nhận xét, bổ
sung, đi đến thống nhất.


- Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả TN1,
và rút ra kết luận (Đá vôi không cứng lắm.
Dưới tác dụng của a xít thì đá vơi sủi bọt).
Nhóm khác nhận xét, bổ sung, đi đến thống
nhất.


- HS nêu.Đá vôi được dùng để lát đường xây
nhà, sản xuất xi măng, làm phấn viết, đồ lưu
niệm, các cơng trình văn hóa nghệ thuật…
- Lắng nghe.


- HS tự học.


<i><b> T5 .KỂ CHUYỆN</b></i><b> : KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA </b>


I-<b> Mục tiêu</b>


- Kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của bản thân hoặc
những người xung quanh.


II-<b> Các hoạt động dạy – học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


A- <b>Kiểm tra</b>


Gv nhận xét bổ sung.


B-<b>Bài mới</b>


<b>1-Giới thiệu bài :</b>


Gv nêu mục đích, yêu cầu của tiết học .


<b>2-Hướng dẫn hs kể chuyện :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

-GV ghi đề bài lên bảng.
-Gọi HS đọc gợi ý SGK


-Gv nhắc hs : Câu chuyện các em kể phải là
câu chuyện về một việc làm tốt hoặc một
hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của
em hoặc những người xung quanh .


-Mời một số hs nối tiếp nhau nói tên câu
chuyện các em sẽ kể .


<i><b>3-Hs thực hành KC, trao đổi về ý nghĩa câu</b></i>
<i><b>chuyện </b></i>


<b>-</b>Kể chuyện trong nhóm


<b>-</b>Kể trước lớp:


<b>-</b>Cả lớp nhận xét bổ sung.


<b>4- Củng cố, dặn dò</b>



-Nhận xét tiết học


-1 hs đọc 2 đề bài .


-Hs đọc thầm gợi ý 1,2 trong SGK .


-VD: Tôi muốn kể câu chuyện tuần qua,
chúng tôi đã tham gia ngày làm sạch đẹp
xóm, ngõ như thế nào. / Tơi muốn kể câu
chuyện về hành động dũng cảm ngăn chặn
bọn lâm tặc ăn trộm gỗ của một chú kiểm
lâm. Tôi biết chuyện này khi xem chương
trình thời sự trên đài truyền hình tuần trước
-KC trong nhóm: từng cặp hs kể cho nhau
nghe câu chuyện của mình, cùng trao đổi
về ý nghĩa câu chuyện .


-KC trước lớp: đại diện các nhóm thi kể –
Cả lớp và gv nhận xét, tính điểm. Bình
chọn người kể hay nhất, câu chuyện hay
nhất trong tiết học .


- về nhà kề lại câu chuyện cho người thân
nghe


<i><b> </b><b>Thứ 6 ngày 22 tháng 11 năm 2013</b></i>


<b>T1.TOÁN: CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10; 100 ; 1000 ; ...</b>
<b>I- Mục tiêu</b>



Giúp học sinh biết chia một số thập phân cho 10;100;1000 ... và vận dụng để giải bài tốn
có lời văn. (BT: 1; 2(a,b); 3)


<b>II.Đồ dùng dạy học</b>


Bảng phụ


<b>III- Các hoạt động dạy – học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


A- <b>Kiểm tra</b>


GV nhận xét ghi điểm.
B-<b>Bài mới</b>


<b>1-Giới thiệu bài </b>


-Giới thiệu trực tiếp .


<b>2-Hướng dẫn thực hiện </b>
<i>a)Ví dụ 1 </i>


-HS thực hiện phép tính 213,8 : 10


-2 hs lên bảng làm bài tập 3.4 VBT
-Cả lớp nhận xét, sửa bài .


-HS lắng nghe



HS đặt tính chia vào nháp .
213,8 10


13 21,38
38


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

H-Em có nhận xét gì về số bị chia và thương
?


-Vậy khi tìm thương của 213,8 : 10 ta
chuyển dấu phẩy sang trái một chữ số .


<i>b)Ví dụ 2 </i>


-Hướng dẫn tương tự VD1 .


Em có nhận xét gì về SBC và thương của
phép chia?


Vậy muốn tìm thương của 89,13 với 100 ta
chỉ việc chuyển dấu phẩy sang trái 2 chữ số.


<i>c)Quy tắc chia một số thập phân cho</i>
<i>10;100;1000... </i>


-Muốn chia một số thập phân cho 10; 100;
1000 . . . ta làm thế nào ?


<b>3-Luyện tập</b>
<i>Bài 1.Tính nhẩm. </i>



-HS nhẩm rồi nêu miệng kết quả.
-Cho HS nhận xét-GV chữa bài.


<i>Bài 2.(a,b) </i>Cho HS đọc yêu cầu (HS khá
giỏi làm cả bài – HS đại trà làm mục a,b
- 2HS lên bảng trình bày-cả lớp làm nháp
-Cho HS nhận xét –GV chữa bài


Cho HS nhận xét kết quả của phép nhân 1
STP với 0,1; 0,01 với phép chia STP đó với
10; 100


-<b>Kết luận</b> : Khi chia một số thập phân cho
10 hay nhân một số thập phân với 0,1, ta
chuyển dấu phẩy của số thập phân đó sang
trái 1 chữ số .


<i>Bài 3 .</i>Cho HS đọc yêu cầu –HS làm bài vào
vở ô li


-Gọi 1 em bảng làm bảng phụ.


- GV chấm - Chữa bài trên bảng -cả lớp
chữa vào vở.


3-<b> Củng cố, dặn dò</b>


-Gv tổng kết tiết học .



0


-Chuyển dấu phẩy của 213,8 sang bên trái
một chữ số thì được 21,38 .


-HS thực hiện phép tính:
89,13:100 = 0,8913


-Chuyển đâu phẩy của số 89,13 sang trái 2
chữ số thì được 0,8913


- 3HS phát biểu theo SGK .


Hs yêu cầu, tính nhẩm kết quả
a)43,2 : 10 = 4,32


0,65 : 10 = 0,065
432,9 : 100 = 4,329
13,96 : 1000 = 0,01396
b)23,7 : 10 = 2,37


2,07 : 10 = 0,207
2,23 : 100 = 0,0223
999 ,8 : 1000 = 0,9998
-Hs đọc yêu cầu và làm bài .
a)12,9 : 10 = 12,9 x 0,1
1,29 = 1,29


b)123,4 : 100 = 123,4 x 0,01
1,234 = 1,234


c)5,7 : 10 = 5,7 x 0,1
0,57 = 0,57


d)87,6 : 100 = 87,6 x 0,01
0,876 = 0,876
-Hs đọc yêu cầu và làm bài .


Giải


Số tấn gạo đã lấy đi :


537,25 : 10 = 53,725(tấn )
Số tấn gạo còn lại :


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Làm bài tập VBT. -HS tự học


<b>T2.TẬP LÀM VĂN : LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả ngoại hình )</b>


I-<b> Mục tiêu</b>


- Viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết
quả quan sát đã có.


II-<b> Các hoạt động dạy – học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


A- <b>Kiểm tra</b>


-GV nhận xét –ghi điểm


B-<b>Bài mới</b>


<b>1-Giới thiệu bài</b> :


Trong các tiết TLV tuần trước, các em đã lập
dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người mà em
thường gặp. Trong tiết học hôm nay, các em
sẽ luyện tập chuyển phần tả ngoại hình nhân
vật trong dàn ý thành một đoạn văn .


<b>2-Hướng dẫn hs làm bài tập </b>
<b>-</b>Gọi HS đọc yêu cầu đề bài


-Gv mở bảng phụ, mời 1 hs đọc lại gợi ý 4
để ghi nhớ cấu trúc của đoạn văn và yêu cầu
viết đoạn văn:


+Đoạn văn cần có câu mở đoạn .


+Nêu được đủ, đúng, sinh động những nét
tiêu biểu về ngoại hình của người em chọn
tả.Thể hiện được tình cảm của em với người
đó .


+Cách sắp xếp các câu trong đoạn hợp lí .
-Gọi HS đọc phần dàn bài tả ngoại hình để
chuyển thành đoạn văn


-Yêu cầu HS viết đoạn văn.



Nhắc hs: Có thể viết 1 đoạn văn tả một số nét
tiêu biểu về ngoại hình nhân vật. Cũng có thể
viết 1 đoạn văn tả riêng một nét ngoại hình
tiêu biểu.


-HS đọc đoạn văn vừa viết.


-Gv chấm điểm những đoạn viết hay .
-Đọc cho HS nghe một số đoạn văn mẫu.


<b>5-Củng cố, dặn dò </b>


-Nhận xét tiết học .


-Dặn hs về nhà làm bài chưa đạt yêu cầu về
nhà viết lại.


-Trình bày dàn ý bài văn tả một người mà
em thường gặp


-HS lắng nghe


- 1HS Đọc yêu cầu đề bài và gợi ý trong
SGK


-Đọc phần tả ngoại hình trong dàn ý sẽ
được chuyển thành đoạn văn .


-Hs viết đoạn văn .



-Đọc nối tiếp nhau đoạn văn đã viết
-Cả lớp nhận xét .


-HS luyện thêm ở nhà
<b>T3.Địa lý CÔNG NGHIỆP (tiếp theo</b>)


I-MỤC TIÊU :


- Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp:


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

+Công nghiệp khai thác khống sản phân bố ở những nơi có mỏ, các ngành công nghiệp khác
phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng và ven biển.


+Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh..
+Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét phân bố của công nghiệp.


+Chỉ một số trung tâm công nghiệp lớn trên bản đồ Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Đà
Nẵng.


II-<b>ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b> :


- Bản đồ kinh tế Việt Nam; Lược đồ công nghiệp VN .
III-<b>CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H CẠ</b> <b>Ọ</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A-Kiểm tra </b>


<b>-</b>GV nhận xét –ghi điểm



<b>B-Bài mới :</b>


1-Giới thiệu bài :
2-Nội dung :


3*Phân bố các ngành công nghiệp


<i>*Hoạt động</i> 1: làm việc cá nhân


-Cho HS xem hình 3 và tìm những nơi có
các ngành cơng nghiệp khai thác than, dầu
mỏ a-pa –tít; cơng nghiệp nhiệt điện, thủy
điện.


-GV nhận xét


-Cho học sinh lên tìm trên bản đồ các địa
điểm tương ứng với các bức ảnh thể hiện
một số ngành công nghiệp.


<b>Kết luận</b> :


-Công nghiệp phân bố tập trung ở đồng
bằng, vùng ven biển.


-Phân bố các ngành :


+Khai thác khoáng sản: than ở Quảng Ninh;
a-pa-tít ở Lào Cai; dầu khí ở thềm lục địa
phía Nam nước ta.



+Điện: nhiệt điện ở Phả Lại, Bà Rịa Vũng
Tàu; thủy điện ở Hịa Bình, y-a-ly, Trị An .


<i>*Hoạt động 2</i> (làm việc cá nhân )


*<i>Hoạt động 3</i> (làm việc theo nhóm)


H.Nêu các Các trung tâm cơng nghiệp lớn ở
nước ta ?


<b>Kết luận : </b>


-Các trung tâm công nghiệp lớn:


-Điều kiện để thành phố Hồ Chí Minh trở


-Trả lời các câu hỏi SGK bài học trước.
-HS lắng nghe


- HS làm việc cá nhân


-HS nối tiếp nhau nêu từng ngành công
nghiệp


- HS lên tìm


-Dựa vào SGK và hình 3, sắp xếp các ý ở
cột A với cột B sao cho đúng (Bảng phân bố
các ngành công nghiệp)



-Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải
Phòng, Việt Trì, Thái Nguyên, Cẩm Phả, Bà
Rịa Vũng Tàu, Đồng Nai, Thủ Dầu Một.
-Làm bài tập của mục 4 SGK .


-Trình bày kết quả, chỉ trên bản đồ các trung
tâm công nghiệp lớn ở nước ta .


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

thành trung tâm cơng nghiệp lớn nhất nước
ta (như hình 4 trong SGK)


<i>Nói thêm :</i>


+Thành phố Hồ Chí Minh …
3-<b>Củng cố</b>


4-<b>Nhận xét – Dặn dò</b>


-Hỏi đáp lại các câu hỏi ở SGK .
-Chuẩn bị bài sau .


<b> T4 KỈ THUẬT: CẮT, KHÂU, THÊU TỰ CHỌN (T2)</b>
<b>I. Mục tiêu : </b>


- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm một sản phẩm mà mình u thích.


<b>II. Đồ dùng day học :</b>


- Một số sản phẩm khâu thêu đã học.- Dụng cụ cắt , khâu, thêu



<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1/ Kiểm tra </b> Kiểm tra sự chuẩn bị của
học sinh.


<b>GTB: </b>Giới thiệu bài và nêu mục đích bài
học


<b>2 Bài mới.</b>


<b>Hoạt động 1: HS thảo luận nhóm để</b>
<b>chọn sản phẩm thực hành</b>


- GV nêu mục đích, yêu cầu làm sản phẩm
tự chọn:


-Chọn sản phẩm về khâu, thêu (mỗi HS sẽ
hoàn thành một sản phẩm).


- Chia nhóm và phân cơng làm việc cho
các nhóm.


- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm để chọn
sản phẩm và phân công nhiệm vụ chuẩn
bị.


<b>Hoạt động 2: HS thực hành làm sản</b>


<b>phẩm tự chọn</b>


- Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ thực hành
của HS.


- Phân chia vị trí cho các nhóm thực hành.
- GV đến từng nhóm quan sát thực hành
và hướng dẫn thêm nếu HS còn lúng túng.


<b>Hoạt động 3: Đánh giá kết quả thực</b>
<b>hành</b>


- Tổ chức cho HS các nhóm đánh giá chéo
theo gợi ý đánh giá trong SGK.


- GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hành
của các nhóm, cá nhân.


<b>3/ Nhận xét, dặn dị:</b>


- Nhận xét ý thức và kết quả thực hành của
HS.


-HS lắng nghe


-HS lắng nghe


- HS thảo luận nhóm để chọn sản phẩm.


- HS thực hành nội dung tự chọn.



- Trình bày sản phẩm tự chọn và những dự
định công việc sẽ tiến hành. Các nhóm khác
nhận xét sản phẩm lẫn nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>T5. SHTT </b>


<b>Sinh hoạt lớp</b>
<b> 1. ỏnh giỏ tỡnh hỡnh hot ng tun 13:</b>


- Ưu điểm:


+ Nhìn chung các em đã chấp hành tốt mọi nề nếp của lớp học
+ Đi học đầy đủ, đúng giờ.


+ Học bự bài của tuần 12 và học .bự chương trỡnh của tuần
+ Trong giờ học tập trung chú ý nghe giảng, xậy dựng bài tốt.
+ Học bài và làm bài tập đầy đủ tr ước khi đến lp.


- Nhợc điểm:


+ Mt s em cũn ham chơi chưa thực sự chú ý học tập, luyện đọc cịn chậm ( Tựng, Hà
Tuấn)


Tính tốn kém : Pá, Hạnh, Tùng, Hà Giang, Việt, Cường ….
<b>2. KÕ hoạch tuần tới:</b>


- Thc hin chng trnh tun 14 và học bự chương trỡnh.
- Đi học đều đặn, đúng giờ ,mặc sạch và đủ ấm .



- Thực hiện tốt các nề nếp quy định, vệ sinh trường, lớp,


- Ho n th nh tà à ốt kế hoạch lao ng ca nh tr ng phân công.
- Thu nộp các loại quỹ theo quy nh ca nh trng.


- Kim tra sách vở và trau dồi chữ viết


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28></div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i>---BÀI 13</i>


T2 <b>LUYỆN TOÁN</b>:


<i><b>LUYỆN TẬP.</b></i>


I.<b>Mục tiêu</b>:


Luyện tập củng cố các kiến thức đã học về các phép tính số thập phân.
II.<b>Hoạt động dạy học:</b>


1.<i><b>Hướng dẫn HS làm bài tập.</b></i>
<b>Bài 1</b>.Tính nhẩm.


245,1 x 0,1; 234 x 0,1; 3,8 x 0,1; 0,5 x ,01
245,1 x 0,01; 234 x 0,01; 3,8 x 0,01; 0,5 x 0,01
245,1 x 0,001; 234 x 0,001; 3,8 x 0,001; 0,5 x
0,001


HS nhắc lại quy tắc nhâm nhẩm một số với 0,1; 0,01; 0,001


<b>Bài 2</b>. Tính nhanh.



a.42,25 + 26,34 + 57,25 + 73,66(áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để
tính nhanh)


b. 0,5 x 19,75 x 20


c. 1,25 x 12,6 x 8 x 0,5 áp dụng tính chất giao hốn của phép nhân để tính nhanh.
d. 2,5 x 67,84 x 40


e.12,56 x 56,4 + 43,6 x 12,56.


g. 125,23 x 45,67 - 45,67 x 25,23 Áp dụng tính chất nhân một tổng với một số để tính.


<b>Bài 3</b>. Một thửa ruộng hình chữ nhật có rộng 12,6 m và chiếu dài gấp đơi chiều rộng.Tính chu
vi và diện tích hình chữ nhật đó.


HD : Tính chiều dài rồi tính chu vi và diện tích.


<b>Bài 4.</b> Đồn xe thứ nhất có 5 xe ô tô,mỗi xe chở được 4,5 tấn gạo, đồn xe thứ hai có 7 xe
mỗi xe chở được 3,5 tấn gạo.Hỏi:


a.Cả hai đoàn chở được bao nhiêu tấn gạo?


b.Đoàn xe nào chở được nhiều hơn và nhiều hơn bao nhiêu tấn gạo?


Gợi ý: Tính xem mỗi đồn xe chở được bao nhiêu tấn sau đó mới tính tổng và tính hiệu của
hai đồn xe.


<b>Bài 5*:</b> Cho 2 dãy số sau:
a. 1; 4; 7 ; 10...



b. 2,15; 3,65; 5,15; 6;65; 8,15....
1.Tìm số hạng thứ 24 của dãy số trên.


2.Tính tổng 24 số hạng đầu tiên của dãy số trên.
Gợi ý:


a. Dãy số có quy luật số sau hơn số liền trước nó 3 đơn vị.
Ta thấy : Số thứ 2 là 4 = 3 x ( 2 -1) +1


Số thứ 3 là 7 = 3 x (3 -1 ) + 1
Số thứ 4 là 10 = 3 x ( 4 -1 ) + 1
Vậy số thứ 24 là : ( 24 -1 ) x 3 + 1 = 70


Tổng hai số cách đều đầu và cuối của dãy 24 số trên là: 1 + 70 = 67 + 4 = 66 + 7 =....= 71.
Tổng 24 số là : 71 x (24 : 2) = 852


b. Dãy số có quy luật là số sau hơn số liền trước 1,5.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

số thứ 3 là 5,15 = (3- 1) x 1,5 + 2,15


Vậy số thứ 24 của dãy trên là: (24 -1 ) x 1,5 + 2,15 = 36,65.
Tổng hai số cách đều đầu và cuối là : 2,15 + 36,65 = 38,8


Vậy tổng 24 số đầu tiên của dãy là: 38,8 x ( 24 : 2 ) = 465,6
2.<i><b>Hướng dẫn HS chữa bài tập:</b></i>


Gọi HS lần lượt lên chữa từng bài Gv và cả lớp nhận xét.


...



<b>T3 LUYỆN TIẾNG VIỆT:</b>


<i><b>LUYỆN TẬP</b></i>


I.


<b> Mục tiêu :</b>


Củng cố lại các kiến thức đã học, luyện viết bài 13.
II.<b>Hoạt động dạy học.</b>


1.<i><b>Luyện viết:</b></i>


GV tổ chức hướng dẫn HS luyện viết bài 13 ở vở luyện viết.


Chú ý HS cách trình bày và tư thế ngồi viết. Nhắc HS viết đúng hai kiểu chữ đứng và chữ
nghiêng.


Sau khi HS viết xong thu một số vở chấm nêu nhận xét chung.
2.<i><b>Hướng dẫn HS làm bài tập:</b></i>


<b>Bài 1</b>: Đặt câu nói về việc học tập của em với mỗi cặp quan hệ từ sau
a. vì – nên: Vì khơng chú ý học tập nên em bị điểm xấu.


b. nhờ- mà: Nhờ sự dạy dỗ tận tình của cơ giáo mà em đã có nhiều tiến bộ trong học tập.
c. Mặc dù – nhưng : Mặc dù trời rét nhưng em em vẫn dậy sớm để học bài.


d. Chẳng những- mà: Chẳng những em học giỏi mơn Tốn mà em cịn học giỏi cả môn Tiếng
Việt.



<b>Bài 2</b>. Hãy thay quan hệ từ sau bằng quan hẹ từ khác cho hợp lí.


a. Trời nắng nhưng đường khô ráo. ( nhưng thay bằng nên)
b. Ơng ấy đã 70 tuổi nên vẫn cịn xn. ( nên thay bằng nhưng)


c. Tuy nhà gần trường nên bạn Lan đi học muộn.( Thay nên bằng nhưng)


d. Vì gia đình gặp nhiều khó khăn nên bạn Hùng vẫn đạt danh hiệu học sinh giỏi.
( thay vì – nên bằng tuy – nhưng)


<b>Bài 3</b>. Điền vế câu thích hợp vào chỗ chấm.


a. Vì trời mưa nên...( đường trơn.)


b. Nếu trời mưa thì...( chúng em không đi lao động.)


c. Tuy trời mưa nhưng...( các bạn vẫn làm trực nhật đúng giờ.)


d. Trời càng mưa... (đường càng lầy lội)
2.<i><b>Hướng dẫn chữa bài.</b></i>


Gọi HS chữa từng bài sau đó cho HS nhận xét và chữa bài vào vở GV bổ sung nêu sai.


</div>

<!--links-->

×