Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

Giao an lop 5 tuan 28 nam 2010 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (260.43 KB, 33 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> TUẦN: </b>

<b>28</b>



<b>THỨ</b>

<b>MƠN</b>

<b>TÊN BÀI DẠY</b>



<b>2</b>



<b>CC</b>


<b>TĐ</b>


<b>T</b>


<b>KH</b>


<b>ĐĐ</b>



Nói chuyện dưới cờ


Ơn tập giữa HKII (T1)


Luyện tập chung



Sự sinh sản của động vật



Em tìm hiểu về Liên Hợp Quốc



<b>3</b>



<b>TD</b>


<b>CT</b>


<b>T</b>


<b>LTVC</b>



<b>LS</b>



Bài 55




Ơn tập giữa HKII (T2)


Luyện tập chung



Ôn tập giữa HKII (T3)


Tiến vào Dinh Độc Lập



<b>4</b>



<b>KC</b>


<b>TĐ</b>


<b>T</b>


<b>ĐL</b>


<b>KT</b>



Ôn tập giữa HKII (T4)


Ôn tập giữa HKII (T5)


Luyện tập chung



Châu Mĩ(tt).



Lắp máy bay trực thăng (T2)



<b>5</b>



<b>TD</b>


<b>TLV</b>



<b>T</b>


<b>KH</b>


<b>MT</b>




GV chuyên dạy



Ôn tập giữa HKII (T6)


Ôn tập về số tự nhiên


Sự sinh sản của côn trùng


GV chuyên dạy



<b>6</b>



<b>HĐTT</b>


<b>T</b>


<b>LTVC</b>



<b>ÂN</b>


<b>TLV</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Thứ hai, ngày 21/ 3/ 2011


<b>TẬP ĐỌC</b>



<b>ÔN TẬP GIỮA HKII </b>

(Tiết 1).



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng / phút; đọc diễn cảm
đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4 – 5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý
nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.


- Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết.(BT2)


- HSKG đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung VB nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ,
hình ảnh mang tính nghệ thuật.



<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


Phiếu học tập photo bài tập 1, bài tập 2 (tài liệu). Phiếu bốc thăm KT tập đọc


<b> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b> 1/ Kiểm tra bài cũ:</b> HS đọc và trả lời các câu hỏi bài “Đất nước”.
- GV nhận xét ghi điểm


<b> 2/ Bài mới:</b> Giới thiệu bài – ghi đề - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
- <b>Hoạt động 1:</b> KT tập đọc và HTL


- Giáo viên đặt 1 câu hỏi về ND đoạn, bài
vừa đọc; ghi điểm.


<b> Hoạt động 2:</b> Hướng dẫn HS làm BT2.
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn bảng tổng
kết hướng dẫn HS làm bài.


- GV nhận xét, chốt ý đúng.


- Từng HS lên bốc thăm chọn bài


- HS đọc bài trong SGK (1 đoạn hoặc đọc TL
1- 2 khổ thơ) và TLCH.


- 1 HS đọc đề, nêu yêu cầu của BT
- HS nhìn bảng, nghe GV HD.


- HS làm bài cá nhân vào vở


- HS nối tiếp nhau trình bày kết quả
- Cả lớp nhận xét sửa chữa.


<b> 3/ Củng cố - dặn dò:</b>


- HS nhắc lại ND đã ôn tập.


<b> </b> - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài tiết sau:Chuẩn bị: Tiết 2 .
.<b> </b>- Nhận xét tiết học.


___________________________________________

T



<b> OÁN</b>



<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường.
- Biết đổi đơn vị đo thời gian .


- Cả lớp làm bài 1, 2 . HSKG làm bài 3, 4.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


Bảng phụ, bảng nhóm.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b> 1/ Kiểm tra bài cũ: </b>


- 1 số HS nêu cơng thức tính v, s, t.
- 1 HS lên bảng giải bài tập


<b> - </b>GV nhận xét - ghi điểm.
<b> 2/ Bài mới:</b> Giới thiệu bài.


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>Hướng dẫn làm bài tập:</b>


<b>Bài 1</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

+ Muốn biết được mỗi giờ ô tô đi được
nhiều hơn xe máy bao nhiêu km ta phải
biết được những gì?


+ Nêu: cơng thức tính vận tốc


<b>Bài 2:</b>


+ Hướng dẫn HS tính vận tốc của xe máy
với đơn vị đo là m/ phút, từ đó đổi thành
km/ giờ.




<b>Bài 3: ( HS khá , giỏi ) </b>
- Yêu cầu 1 học sinh đọc đề.



<b>- </b>Hướng dẫn hs đổi các đơn vị đo:
- Cho HS giải vào vở:


-1 HS làm trên bảng phụ


- Gọi hs đính bài lên bảng, trình bày:


<b>Bài 4:( HS khá , giỏi ) </b>
- Yêu cầu 1 học sinh đọc đề.
+ Bài toán yêu cầu tính gì?


+ Bài tốn cho vận tốc của cá heo là bao
nhiêu?


+ Nhưng lại cho quãng đường tính theo
đơn nào?


- Vậy trước khi tính ta cần phải làm gì?


máy bao nhiêu km?


+ Ta phải biết được vận tốc của ô tô và vận
tốc của xe máy mỗi giờ đii được bao nhiêu km?
- HS làm vào vở:


- 1 HS làm bảng phụ


- HS đính bài lên bảng. Lớp nhận xét.
<i><b>Bài giải:</b></i>



Vận tốc của ô tô là:
135 : 3 = 45 (km/giờ)
Vận tốc của xe máy là:
4 giờ 30 phút = 4,5 giờ


135 : 4,5 = 30 (km/giờ)


Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy là:
45 – 30 = 15 (km/giờ)


Đáp số: 15 km/giờ
- HS đọc đề nêu yêu cầu


- HS làm vào vở:
- 1 HS làm bảng lớp.


- Lớp nhận xét.


<i><b>Bài giải:</b></i>
Vận tốc của xe máy:
1250 : 2 = 625 (m/ phút)


1 giờ = 60 phút
1 giờ xe máy đi được:
625 x 60 = 37500 (m)
37500 m = 37,5 km


Vận tốc của xe máy : 37,5 km /giờ
- HS đọc đề nêu yêu cầu



- HS làm vào vở:
- 1 HS làm bảng phụ


- HS đính bài lên bảng. Lớp nhận xét.
<i><b>Bài giải:</b></i>


15,75 km = 15750 m
1 giờ 45 phút = 105 phút
Vận tốc của xe ngựa:


15750 : 105 = 150 (m/ phút)
Đáp số: 150 m/ phút


.- HS đọc đề nêu yêu cầu


+ Tính xem cá heo bơi 2400m hết bao nhiêu
thời gian?


+ Là 75km/giờ
+ Đơn vị mét.


+ Cần phải đổi vận tốc về đơn vị m/giờ. Hoặc
đổi quãng đường từ m thành km.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

-




- HS đính bài lên bảng. Lớp nhận xét.


<i><b>Bài giải:</b></i>


72 km/ giờ = 72000 m/ giờ
Thời gian để cá heo bơi 2400 m là:


2400 : 72000 = <sub>30</sub>1 (giờ)


1


30 giờ = 60 phút x
1


30 = 2 phút


Đáp số: 2 phút
<b>3/ Củng cố - dặn dò</b>:


- Qua tiết học này các em ơn được những gì? Nêu lại cách tính vận tốc, Quãng đường, thời
gian.


- Chuẩn bị: “Luyện tập chung.”.
- GV nhận xét tiết học.


___________________________________________

<b>KHOA HỌC</b>



<b> SỰ SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>:


- Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con.



<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


-Tranh, phiếu học tập. Dụng cụ vẽ.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b> 1/ Kiểm tra bài cũ:</b>


+ Chồi thường mọc ra ở vị trí nào nếu ta trồng cây từ một số bộ phận của mẹ?
+ Nêu cách trồng một bộ phận của cây mẹ để có cây con mới.


- GV nhận xét, cho điểm.
<b> 2/ Bài mới</b>: Giới thiệu bài.


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>Hoạt động 1</b>

<b>: </b>

<b> </b>Biết sự sinh sản của động vật.
-Yêu cầu HS đọc kĩ mục Bạn cần biết trang
112, SGK, trả lời câu hỏi:


+ Đa số động vật được chia thành mấy
giống?


+ Đó là những giống nào?


+ Cơ quan nào của động vật giúp ta phân biệt
được giống đực và giống cái?


+ Thế nào là sự thụ tinh ở động vật?
+ Hợp tử phát triển thành gì?



+ Cơ thể mới của động vật có đặc điểm gì?
+ Động vật có những cách sinh sản nào?
* Kết luận: Đa số động vật được chia thành 2




+2 giống.


+ Giống đực và giống cái.


+ Cơ quan sinh dục giúp ta phân biệt được
giống đực và giống cái. Con đực có cơ quan
sinh dục đực tạo ra tinh trùng. Con cái có cơ
quan sinh dục cái tạo ra trứng.


+ Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng
tạo thành hợp tử gọi là sự thụ tinh.


+ Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển
thành cơ thể mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

giống: đực và cái. Con đực có cơ quan sinh
dục đực tạo ra tinh trùng. Con cái có cơ quan
sinh dục cái tạo ra trứng. Hiện tượng tinh
trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử gọi
là sự thụ tinh.


- Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển
thành cơ thể mới mang đặc tính của bố mẹ.


- Những lồi động vật khác nhau có cách
sinh sản khác nhau: có lồi đẻ trứng, có lồi
đẻ con.


<b>Hoạt động 2: </b>Biết các cách sinh sản của
động vật.


- Chia nhóm 4.


- Phát phiếu học tập cho các nhóm.


- Yêu cầu HS phân loại các con vật trong
tranh, ảnh mà nhóm mình mang tơí lớp,
những con vật trong hình trang 112, 113
SGK và những con vật mà em biết thành hai
nhóm: động vật đẻ trứng và động vật đẻ con.
- GV ghi nhanh tên các con vật lên bảng.


<b>Hoạt động 3: </b>Vẽ tranh các con vật em thích.
- Yêu cầu vẽ tranh các con vật em thích.
- Gợi ý vẽ:


 Con vật đẻ trứng.
 Con vật đẻ con.
 Gia đình con vật.


 Sự phát triển của con vật.
- Theo dõi giúp đỡ HS.


+ Động v t sinh s n b ng cách đ tr ngậ ả ằ ẻ ứ



ho c đ con.ặ ẻ


Tên con vật đẻ trứng Tên con vật đẻ con
Gà, chim, rắn, cá


sấu, vịt, rùa, cá vàng,
sâu, ngỗng, đà điểu,
ngan, tu hú, chim ri,
đại bàng, quạ, diều
hâu, bướm,…


Chuột, cá heo, cá
voi, khỉ, dơi, voi,
hổ, báo, ngựa, lợn,
chó, mèo, hươu,
nai, trâu, bị,…
- Đại diện nhóm trình bày.


- Nhận xét, bổ sung.




- HS vẽ.


- HS trưng bày sản phẩm.


<b>3/ Củng cố – dặn dò</b>:


- Gọi HS đọc lại mục bạn cần biết.


<b> - </b>Chuẩn bị: “?”.


- Nhận xét tiết học .


___________________________________________

<b>ĐẠO ĐỨC</b>



<b>EM TÌM HIỂU VỀ LIÊN HỢP QUỐC</b>

<b> (TIEÁT 1). </b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Có hiểu biết ban đầu , đơn giản về tổ chức Liên Hợp Quốc và quan hệ của nước ta với tổ
chức quốc tế này.


- Có thái độ tơn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc tại nước ta.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Tranh ảnh, băng hình, bài báo về hoạt động của tổ chức Liên Hợp Quốc, thông tin trang
71 –SGV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

+Trẻ em có phải gìn giữ hồ bình khơng? Kể 1 số ích lợi hồ bình mang lại.
+ Nêu 1 số hành động, việc làm thể hiện lịng u hồ bình.


<b>2/ Bài mới:</b>

Giới thiệu bài-ghi đề



<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>Hoạt động 1: </b>Có những hiểu biết ban đầu
về Liên Hợp Quốc và quan hệ củaVN với tổ


chức này.


- Gọi 2 hs nối tiếp nhau đọc các thơng tin
SGK.


+ Em biết gì về tổ chức của Liên Hiệp Quốc
qua các thông tin trên?


+ Cho HS xem tranh 1, 2.


+ Nước ta có quan hệ thế nào với Liên Hợp
Quốc?


+Các hoạt động của tổ chức Liên Hiệp
Quốc có ý nghĩa gì?


+ Là thành viên của Liên Hiệp Quốc chúng
ta phải có thái độ như thế nào với các cơ
quan và hoạt động của Liên Hiệp Quốc tại
VN?


+Gọi HS đọc ghi nhớ.


* Kết luận: Liên Hiệp Quốc là tổ chức Quốc
tế lớn nhất hiện nay. Từ khi thành lập, Liên
Hiệp Quốc đã có nhiều hoạt động vì hồ
bình, cơng bằng và tiến bộ xã hội. VN là 1
thành viên của Liên Hiệp Quốc.


<b>* Hoạt động 2:</b> Làm bài 1.



- GV đọc từng ý cho HS trả lời bằng cách
giơ thẻ.


* Kết luận:


 Các ý kiến a, b, e: sai.
 Các ý kiến c, d: đúng.
<b>* Hoạt động 3: </b>: Xử lý tình huống
- Chia nhóm 5.


- Giao việc:


+<b>Nhóm 1, 2</b>: Khi có người nước ngồi đại
diện cho Liên Hiệp Quốc đến địa phương


- HS đọc


 Liên Hiệp Quốc thành lập 24 – 10 – 1945
 191 quốc gia thành viên.


 Liên Hiệp Quốc tổ chức các hoạt động
nhằm thiết lập hồ bình và cơng bằng trên
thế giới.


 Trụ sở chính đặt tại Niu-Y ooc.


 Ngày 20-11-1989 thông qua công ước
quốc tế về quỳên trẻ em.



 VN gia nhập Liên Hiệp Quốc 20-9-1977.
 Là thành viên thứ 149 của Liên Hiệp


Quốc.


 Nước ta hợp tác chặt chẽ với các nước
thành viên khác.


 Nhiều cơ quan của Liên Hiệp Quốc đang
giúp nước ta xây dựng đất nước.


+…bảo vệ hồ bình, cơng bằng và tiến bộ của
xã hội.


+ Chúng ta phải tôn trọng, hợp tác, giúp đỡ
các cơ quan của Liên Hiệp Quốc thực hiện các
hoạt động.


- HS đọc


a. Không tán thành.
b. Không tán thành.
c. Tán thành.


d. Tán thành.


e. Không tán thành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

em làm việc, bạn An tỏ thái độ khơng vui và
cho là: ngươì nước ngồi thì khơng nên làm


việc của người VN. Nếu có mặt ở đó em sẽ
nói gì với An.


+<b>Nhóm 3, 4</b>: Trong 1 buổi thảo luận về
công ước quốc tế về quyền trẻ em, bạn Hoa
phát biểu: Đây là quy định của Liên Hiệp
Quốc đặt ra, nước ta khơng cần phải thực
hiện. Em có tán thành khơng? Nếu khơng
em sẽ nói gì với bạn?


+<b>Nhóm 5, 6</b>: Có 1 người nước ngoài là
thành viên của tổ chức Liên Hiệp Quốc nhờ
em đưa đến UBND xã. Em sẽ làm gì?


+Chúng ta có thái độ như thế nào đối với
các hoạt động của Liên Hiệp Quốc tại VN?


vào công việc của người VN.


+Em khơng tán thành. Em sẽ nói với bạn rằng
công ước là 1quy định đem lại niềm vui, hạnh
phúc cho trẻ em hơn . VN là 1 thành viên của
Liên Hiệp Quốc và đã kí thực hiện công ước
nên cần thực hiện theo quy định chung này.
Như thế mới tôn trọng tổ chức Liên Hiệp
Quốc.


+Emsẽ nhiệt tình giúp họ: chỉ đường cho họ
hoặc dẫn họ đến nơi. Nếu không biết ngoại
ngữ em sẽ cố gắng tìm cách giao tiếp cho phù


hợp để giúp được họ.


- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.


- Phải tôn trọng, giúp đỡ họ đồng thời tuân
theo những quy định chung của Liên Hiệp
Quốc.


<b> 3/ Củng cố - dặn dò: </b>


- HS nêu lại phần Ghi nhớ.


- Dặn: Sưu tầm các tranh, ảnh, bài báo nói về các hoạt động của tổ chức Liên Hiệp Quốc ở
VN hoặc trên thế giới


- GV nhận xét tiết học


__________________________________________



Thứ ba, ngày 22/ 3/ 2011


<b>THỂ DỤC</b>



<b>MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN.</b>


<b>TRÒ CHƠI “BỎ KHĂN”</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b> - </b>Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi, tâng cầu và phát triển bằng mu bàn chân.
( hoặc bất cứ bằng bộ phận nào).



- Thực hiện ném bóng 150 gam trúng đích cố định hoặc di chuyển.


- Biết cách đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay( có thể tung bóng bằng hai tay).
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.


<b>II. ĐỊA ĐIỂM-PHƯƠNG TIỆN:</b>


<b> 1. Địa điểm: </b>Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập


<b> 2. Phương tiện:</b> GV chuẩn bị 1 còi, giáo án, tranh thể dục, các dụng cụ cho trò chơi


<b>III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC:</b>


<b>Nội dung</b> <b>Định lượng</b> <b>Phương pháp tổ chức</b>
<b>1/ Phần mở đầu:</b>


- GV nhận lớp, Phổ biến nhiệm vụ, yêu
cầu bài học .


- Chạy nhẹ nhàng theo vòng tròn trong sân
- Xoay các khớp cổ chân, gối, hơng, vai,
cổ tay


- Ơn lại các động tác thể dục của bài thể


6 - 10 Phút


1 - 2 Phút - Lớp trưởng tập hợp báo cáo sĩ
số và chúc GV “ Khoẻ”





</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

dục PTC.


- Chơi trò chơi: “Bỏ khăn” 5 - 6 Phút (GV)


- HS chạy theo hàng dọc do lớp
trưởng điều khiển sau đó tập
hợp 3 hàng ngang


<b>2/ Phần cơ bản:</b>


- Môn thể thao tự chọn: Đá cầu
- Ôn tângcầu bằng mu bàn chân.
- Ôn phátcầu bằng mu bàn chân.
- Ơn ném bóng trúng đích


- Chia tổ luyện tập.


- Thi ném bóng trúng đích giữa các tổ.
- Chơi trò chơi “ Bỏ khăn”


18 - 22 Phút
14 - 16 p
14-16 phút
5 - 6p


<sub></sub>
<sub></sub>


<sub></sub>
<sub></sub>
(GV)


Tổ 1 Tổ 2



 <sub></sub>

Tổ 3



<sub></sub>


<b>3. Phần kết thúc:</b>


- Một số động tác hồi tĩnh
- Trò chơi hồi tĩnh


.- GV cùng học sinh hệ thống bài


- GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà


4 - 6 phút
1 -2 Phút
1 -2 Phút
1 - 2 p


- Lớp trưởng điều khiển và cùng
GV hệ thống bài học


<sub></sub>
<sub></sub>


<sub></sub>


<sub></sub> (GV)
_____________________________________________


<b>CHÍNH TẢ:</b>



<b>ƠN TẬP GIỮA HKII </b>

(Tiết 2).



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Mức độ yêu cầu kĩ năng đọc như ở tiết 1.


- Tạo lập đựơc câu ghép theo yêu cầu ở bài tập 2.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


Hai bảng phụ viết bài tập 2. Phiếu viết tên các bài tập đọc.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b> 1/ Kiểm tra bài cũ:</b>-


<b> 2/ Bài mới</b>: Giới thiệu bài


GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>Hoạt động 1:</b> Kiểm tra lấy điểm đọc và
HTL.



<b>Bài 1:</b>


- Gọi HS lên bảng bốc thăm.
- Chấm điểm.


<b>Hoạt động 2:</b> Luyện tập


<b>Bài 2:</b>


- Cho HS làm bài cá nhân vào VBT.
- Cho 2 HS làm trên bảng phụ.
- Phát bảng phụ cho 2 HS làm.



- 7 Hs bốc thăm, xem lại bài.


- HS đọc bài, trả lời 1 câu hỏi trong bài.


- 1HS đọc yêu cầu bài 2.
- HS làm bài:


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Gọi HS đọc bài làm của mình.
- Nhận xét.


- Mời 2 HS đính bài lên bảng, trình bày:


khuất bên trong nhưng <b>chúng điều khiển</b>
<b>kim đồng hồ chạy.</b>



b) Nếu mỗi bộ phận trong chiếc đồng hồ
muốn làm theo ý thích của riêng mình thì


<b>chiếc đồng hồ sẽ hỏng.</b>


c) Câu chuyện trên nêu lên một nguyên tắc
sống trong xã hội là: “Mỗi người vì mọi
người và <b>mọi người vì mỗi người.”</b>


- Nhận xét.


<b> 3/ Củng cố - dặn dò</b>:


- Nhắc các chữ HS viết sai nhiều về viết lại bài. chuẩn bị: “Ôn tập T3”.


<b> </b> - Nhận xét tiết học.


_______________________________________________

T



<b> OÁN</b>



<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Biết tính, vận tốc, quãng đường, thời gian.


- Biết giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian.
<b>II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>



Bảng phụ, bảng nhóm.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b> 1/ Kiểm tra bài cũ: </b>2 HS lên bảng đặt tính rồi tính
<b> 2/ Bài mới:</b> Giới thiệu bài.


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>Bài 1: </b>


- yêu cầu cho học sinh đọc đề.


<b>Bài 1a:</b>
+Vẽ sơ đồ:


ô tô xe máy


Gặp nhau


180 km.


+ Có mấy chuyển động đồng thời trong bài
toán?


+ Chuyển động cùng chiều hay ngược chiều?
- GV: Khi ơ tơ gặp xe máy thì cả ô tô và xe
máy đi hết quãng đường 180 km từ 2 chiều
ngược nhau.



- Sau mỗi giờ cả ô tô và xe máy đi được
quãng đường là bao nhiêu?


- HS đọc đề nêu yêu cầu.


- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở.


+ 2 chuyển động
+ Ngược chiều.
- 180 : 90 = 2 (giờ)


<i><b>Bài giải:</b></i>


Sau mỗi giờ cả ô tô và xe máy đi được
quãng đường:


54 + 36 = 90 (km)


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Dựa vào cơng thức tính thời gian thì thời
gian để xe máy và ô tô gặp nhau là bao nhiêu?
- Gọi HS lên bảng trình bày bài tốn:


- Gọi HS cách tính thời gian của 2 chuyển
động ngược chiều.


<b>Bài 1b:.</b>


- Cho HS làm vào vở:



<b>Bài 2:</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
Nêu cách giải?




- Gọi HS đính bài lên bảng.


<b>-Bài 3: (HS khá , giỏi) </b>


+ Gọi HS nêu nhận xét về đơn vị đo.
+ Cho HS làm vào vở:




<b>Bài 4: (HS khá , giỏi)</b>


- Gọi HS nêu các bước giải:
- Cho HS làm vào vở:


180 : 90 = 2 (giờ)
Đáp số: 2 giờ


+…ta lấy quãng đường chia cho tổng 2 vận
tốc .


<b>- </b>HS đọc đề, nêu yêu cầu.



- 1 HS lên bảng giải. Lớp làm vào vở.
- Nhận xét bổ sung


<i><b>Bài giải</b></i>:
Tổng 2 vận tốc:


42 + 50 = 92 (km/ giờ)
Thời gian để 2 ô tô gặp nhau:
276 : 92 = 3 (giờ)


Đáp số: 3 giờ


<b>- </b>HS đọc đề, nêu yêu cầu.
+ Tìm thời gian đi của ca nơ.
+ Tính qng đường ca nơ đã đi.
- 1 HS làm bảng phụ. Lớp làm vào vở.
- Nhận xét bổ sung


<i><b>Bài giải:</b></i>
Thời gian ca nô đi từ A đến B:


11giờ15phút – 7giờ 30phút = 3giờ 45phút
3giờ 45phút = 3,75giờ
Độ dài quãng đường AB:


12 x 3,75 = 45 (km)


Đáp số: 45 km.


<b>- </b>HS đọc đề, nêu yêu cầu.



- 1 HS lên bảng giải. Lớp làm vào vở.
- Nhận xét bổ sung


+ Đề bài cho đơn vị đo là km, phút; nhưng
yêu cầu tính theo đơn vị m/phút.


+ Cách 1:


<i><b>Bài giải:</b></i>
15km = 15000 m
Vận tốc chạy của ngựa là:


15 000 : 20 = 750 (m/phút)
Đáp số: 750 m/ phút.
Cách 2:


<i><b>Bài giải:</b></i>
Vận tốc chạy của ngựa:


15 : 20 = 0,75 (km/ phút)
0,75 km/phút = 750 m/ phút


Đáp số: 750 m/ phút.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Gọi 2 HS lên bảng thi giải nhanh, đúng.
- GV nhận xét


.



- 2 HS lên bảng giải. Lớp làm vào vở.
- Nhận xét bổ sung


<i><b>Bài giải:</b></i>


2giờ 30phút = 2,5 giờ
Quãng đường ô tô đã đi:


42 x 2,5 = 105 (km)


Sau 2 giờ 30 phút xe máy còn cách B là
135 – 105 = 30 (km)


Đáp số: 30 km
<b>3/ Củng cố - dặn dò</b>:


- Qua tiết LT này các em ôn lại những kiến thức gì?
- Chuẩn bị: luyện tập chung.


- GV nhận xét tiết học.


______________________________________________

<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>



<b>ÔN TẬP GIỮA HKII </b>

(Tiết 3).



<b>I. MỤC TIÊU</b>:


- Mức độ yêu cầu kĩ năng đọc như ở tiết 1.



- Tìm được các câu ghép, các từ ngữ được lặp lại, được thay thế trong đoạn văn.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


Phiếu viết tên các bài tập đọc. Viết rời 5 câu ghép của bài Tình quê hương.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b> 1/ Kiểm tra bài cũ:</b>


<b> 2/ Bài mới</b>: Giới thiệu bài.


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>Hoạt động 1:</b> Kiểm tra lấy điểm đọc và
HTL.


<b>Bài 1:</b>


- Gọi HS lên bảng bốc thăm.
- Ghi điểm.


<b>Hoạt động 2:</b>
<b> Bài 2</b>:


a/ Tìm những từ ngữ trong đoạn 1 thể hiện
tình cảm của tác giả với quê hương.


b/ Điều gì đã gắn bó tác giả với q hương?
c/ Tìm các câu ghép trong bài văn.



- Dán 5 câu ghép lên bảng.
- Mời HS lên sửa.


- 1 hs đọc yêu cầu.


- 6 HH bốc thăm, xem lại bài.


- HS đọc bài, trả lời 1 câu hỏi trong bài.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc bài 2.


- HS làm cá nhân vào VBT:


a/ đăm đắm nhìn theo, sức quyến rũ, nhớ
thương mãnh liệt, day dứt.


b/ Những kỉ niệm tuổi thơ gắn bó tác giả với
quê hương.


c/ Có 5 câu ghép:


1) Làng q tơi đã khuất hẳn / nhưng tôi
C V C
vẫn đăm đắm nhìn theo.


V


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Gọi HS đọc câu d.


- Gọi HS nhắc kiểu liên kết câu:



- Gọi HS tiếp nối nhau đọc lại kết quả.
- Nhận xét.


3) Làng mạc <b>bị tàn phá</b>/ nhưng mảnh đất
quê hương <b>vẫn đủ sức nuôi sống tôi như </b>
<b>ngày xưa</b>, nếu tơi <b>có ngày trở về.</b>


4) Ở mảnh đất ấy, tháng giêng, tôi <b>đi đốt </b>
<b>bãi, đào ổ chuột</b>;/ tháng tám nước lên, tôi


<b>đánh giậm, úp cá, đơm tép</b>; / tháng chín,
tháng mười, (tơi) <b>đi móc con da dưới vệ </b>
<b>sông.</b>


5) Ở mảnh đất ấy, những ngày chợ phiên,
dì tơi <b>lại mua cho vài cái bánh rợm</b>;/ đêm
nằm với chú, chú <b>gác chân lên tôi mà lẩy </b>
<b>Kiều ngâm thơ</b>;/ những tối liên quan xã, (tôi)


<b>nghe cái Tị hát chèo</b> / và đơi lúc (tơi) <b>lại </b>
<b>được ngồi nói chuyện với Cún Con, </b>


- Nhận xét.


+ Liên kết bằng cách lặp từ ngữ, thay thế từ
ngữ.


+ HS tìm:


 Đoạn 1: <b>mảnh đất cọc cằn</b> (câu 2) thay


cho làng quê tôi (câu 1).


 Đoạn 2: <b>mảnh đất quê hương</b> (câu 3)thay
cho mảnh đất cọc cằn (câu 2).


<b>mảnh đất ấy </b>(câu 4, 5) thay cho mảnh đất quê
hương (câu 3)<b> </b>


<b> 3/ Củng cố - dặn dò:</b>


<b> </b> - Chuẩn bị tiết sau: “Ôn tập T4”.
- Nhận xét tiết học


__________________________________________

<b>LỊCH SỬ</b>



<b>TIẾN VÀO DINH ĐỘC LẬP</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>:


- Biết ngày 30 – 4 -1975 quân dân ta giải phóng Sài Gịn, kết thúc cuộc kháng chiến chống
Mĩ cứu nước, từ đây đất nước hoàn toàn độc lập, thống nhất.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


Tranh, phiếu học tập, bản đồ.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b> 1/ Kiểm tra bài cũ:</b> Lễ kí kết hiệp định Pa-ri.



+ Hiệp định Pa- ri về VN được kí kết vào thời gian nào, trong khung cảnh ra sao?
+ Vì sao Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa-ri?


+ Hãy nêu những điểm cơ bản của Hiệp định Pa-ri.

- Nhận xét và cho điểm HS.


<b> 2/ Bài mới</b>: Giới thiệu bài.


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>Hoạt động 1:Nắm khái quát về cuộc tổng </b>
<b>tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975.</b>


Hỏi: Hãy so sánh lực lượng của ta và của
chính quyền Sài Gòn sau hiệp định Pa-ri?
- Vừa chỉ bản đồ vừa nêu: Sau Hiệp định


<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

ri, trên chiến trường miền Nam, thế và lực
của ta ngày càng hơn hẳn kẻ thù. Đầu năm
1975, nhận thấy thời cơ giải phóng miền Nam
thống nhất đã đến, Đảng ta quyết định tiến
hành cuộc Tổng tiến công và nổi dậy , bắt đầu
từ ngày 4-3-1975. Ngày 10-3-1975 ta tấn công
Buôn Ma Thuột, Tây Nguyên đã được giải
phóng. Ngày 25-3 ta giải phóng Huế, ngày
29-3 giải phóng Đà Nẵng. Ngày 9-4 ta tấn cơng
vào Xn Lộc, cửa ngõ Sài Gịn. Như vậy là


chỉ sau 40 ngày ta đã giải phóng được cả Tây
Nguyên và miền Trung. Đúng 17 giờ, ngày
26-4-1975, chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử
nhằm giải phóng Sài Gòn bắt đầu.


<b>Hoạt động 2:</b> Biết nội dung cơ bản và ý
nghĩa của Hiệp định Pa- ri.


- Chia nhóm 4.
- Yêu cầu hs trả lời:


+ Nhóm 1, 2: Qn ta tiến vào Sài Gịn theo
mấy mũi tiến cơng? Lữ đồn xe tăng 203 có
nhiệm vụ gì?




+ Nhóm 3,4: Thuật lại cảnh xe tăng quân ta
tiến vào Dinh Độc Lập.




+ Nhóm 5, 6: Tả lại cảnh cuối cùng khi nội
các Dương Văn Minh đầu hàng.




+ Sự kiện quân ta tiến vào Dinh Độc Lập
chứng tỏ điều gì?



+ Tại sao Dương Văn Minh phải đầu hàng vô
điều kiện?


+ Giờ phút thiêng liêng khi quân ta chiến
thắng, thời khắc đánh dấu miền Nam đã được
giải phóng, đất nước ta đã thống nhất là lúc
nào?


trở nên hoang mang, lo sợ, rối loạn và yếu
thế, trong khi đó lực lượng của ta ngày càng
lớn mạnh.






+ Quân ta chia thành 5 cánh qn tiến vào
Sài Gịn. Lữ đồn xe tăng 203 đi từ hướng
phía đơng và có nhiệm vụ phối hợp với các
đơn vị bạn để cắm cờ trên Dinh Độc Lập.
 Xe tăng 843, của đồng chí Bùi Quang


Thận đi đầu, hút vào cổng phụ và bị kẹt
lại.


 Xe tăng 390 do đồng chí Vũ Đăng Tồn
chỉ huy đâm thẳng vào cổng chính Dinh
Độc Lập


 Đồng chí Bùi Quang Thận nhanh chóng


tiến lên tồ nhà và cắm cờ giảiphóngtrên
nóc dinh.


 Chỉ huy lữ đoàn ra lệnh cho bộ đội
không nổ súng.


+ HS kể theo SGK, nhấn mạnh: Tổng thống
chính quyền Sài Gịn Dương Văn Minh và
nội các phải đầu hàng vơ điều kiện.


- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.


+……..chứng tỏ quân địch đã thua trận và
cách mạng đã thành công.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Hoạt động 3:</b> Biết ý nghĩa cuả chiến dịch
lịch sử Hồ Chí Minh


- Chia nhóm 6. u cầu thảo luận :


+ Nhóm 1, 2: Chiến thắng của chiến dịch
lịch sử Hồ Chí Minh có thể so sánh với những
chiến thắng nào trong sự nghiệp đấu tranh bảo
vệ đất nước của dân ta?


+ Nhóm 3,4, 5: Chiến thắng này tác động thế
nào đến chính quyền Mĩ, quân đội Sài Gịn, có
ý nghĩa thế nào với mục tiêu cách mạng của
ta.



Hỏi: Ý nghĩa của chiến dịch lịch sử Hồ Chí
Minh?


+ Chiến thắng của chiến dịch lịch sử Hồ
Chí Minh là 1 chiến công hiển hách đi vào
lịch sử dân tộc ta như 1 Bạch Đằng , 1 Chi
Lăng, 1 Đống Đa, 1 ĐBP,…


+ Chiến thắng này đã đánh tan chính quyền
và qn đội Sài Gịn, giải phóng hồn tồn
miền Nam, chấm dứt 21 năm chiến tranh.
Nhiệm vụ giành độc lập dân tộc, thống nhất
đất nước của cách mạng VN đã hoàn toàn
thắng lợi.


+ Chiến thắng của chiến dịch lịch sử Hồ
Chí Minh có thể so sánh với những chiến
thắng hiển hách đi vào lịch sử dân tộc ta.
+ Chiến dịch Hồ Chí Minh tồn thắng chấm
dứt 21 năm chiến đấu hi sinh của dân tộc ta,
mở ra thời kì mới: miền Nam được giải
phóng đất nước được thống nhất.


<b>3/ Củng cố - dặn dò: </b>


- HS đọc bài học.


<b> - </b>Chuẩn bị bài sau:: “Hoàn thành thống nhất đất nước.”.
- Nhận xét tiết học.



___________________________________________


Thứ tư, ngày 23/ 3/ 2011


<b>KỂ CHUYỆN</b>



<b>ÔN TẬP GIỮA HKII </b>

(Tiết 4)



<b>I. MỤC TIÊU: </b>


<b> </b>- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tíêt 1.


- Kể đúng tên các bài tập đọc là văn miêu tả học trong 9 tuần đầu ở HKII.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Phiếu ghi tên các bài tập đọc, HTL đã học.
- Giấy khổ to. Viết dàn ý các bài văn miêu tả .


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>1/ Kiểm tra bài cũ</b>:


<b> 2/ Bài mới:</b> Giới thiệu bài


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>Hoạt động 1: </b>


- Kiểm tra lấy điểm đọc, HTL,



<b>Bài 1:</b>


- Gọi hs lên bảng bốc thăm.
- Chấm điểm.


<b>Bài 2.</b>


- Gọi HS phát biểu.


- 1 HS đọc yêu cầu.


- 6 HS bốc thăm, xem lại bài.


- HS đọc bài, trả lời 1 câu hỏi trong bài.
- 1 HS đọc yêu cầu.


 Phong cảnh Đền Hùng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Hoạt động 2: </b>
<b>Bài 3:</b>


- Gọi HS phát biểu bài mình chọn.


- Cho HS làm vào VBT, phát phiếu cho 3 HS
làm bài.


- Gọi HS đọc bài làm của mình.
- Nhận xét.



- Gọi HS dán bài lên bảng, trình bày .Trình
bày miệng những chi tiết mình thích.


- Nhận xét.


- 1 HS đọc yêu cầu.


<b>1.Phong cảnh Đền Hùng</b>
<b>a.Dàn ý</b>


Bài tập đọc này chỉ có 1 đoạn trích, chỉ có
thân bài.


- Đoạn1: Đền Thượng trên đỉnh Nghĩa Lĩnh
(trước đền, trong đền).


- Đoạn 2: Phong cảnh xung quanh khu đền:
 Bên trái là đỉnh Ba Vì.


 Chắn ngang bên phải là dãy Tam Đảo.
 Phía xa là núi Sóc Sơn.


 Trước mặt là Ngã Ba Hạc.
- Đoạn 3:Cảnh vật trong khu đền.
 Cột đá An Dương Vương.
 Đền Trung.


 Đền Hạ, chùa Thiên Quang và đền
Giếng.



<b>b. Chi tiết em thích nhất</b>


Người đi từ Đền Thượng lần theo lối cũ
xuống đền Hạ, sẽ gặp những cánh hoa đại,
những gốc thông già hàng năm, sáu thế kỉ
che mát và toả hương. Những chi tiết hình
ảnh ấy gợi cảm giác về 1 cảnh thiên nhiên
rất khoáng đạt, thần tiên.


<b>2. Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân.</b>
<b>a.Dàn ý:</b>


-Mở bài:


Nguồn gốc hội thổi cơm thi ở Đồng Vân.
-Thân bài:


 Hoạt động lấy lửa và chuẩn bị nấu cơm.
 Hoạt động nấu cơm.


-Kết bài:


Chấm thi. Niềm tự hào của những người
đoạt giải.


<b>b. Chi tiết em thích nhất</b>


Em thích nhất chi tiết thanh niên các đội thi
lấy lửa vì đấy là việc làm rất khó, địi hỏi sự
khéo léo hơn nữa, nó diễn ra rất vui, rất sơi


nổi.


<b>3. Củng cố - dặn dò:</b>


- Đọc 1 số bài dàn ý hay cho lớp nghe.
- Xem trước:Tiết 5.


- Nhận xét tiết học.


___________________________________________

<b>TẬP ĐỌC</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Nghe viết đúng chính tả bài Bà cụ bán hàng nước chè; tốc độ 100 chữ / 15 phút.


- Viết đoạn văn khoảng 5 câu tả ngoại hình bà cụ già; biết chọn những nét ngoại hình tiêu
biểu để miêu tả.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


Một số tranh, ảnh về các cụ già.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b> 1/ Kiểm tra bài cũ: </b>


<b> 2/ Bài mới</b>: Giới thiệu bài.


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>Hoạt động 1:</b>



<b>Bài 1:</b>Viết đúng chính tả bài Bà cụ bán hàng
nước chè.


- Đọc bài.


- Yêu cầu hs đọc thầm bài chính tả, nêu tóm
tắt nội dung bài.


- GV đọc từng câu, cho hs rút ra từ khó, GV
ghi bảng, cho HS phân tích chính tả, xố
bảng, cả lớp viết bảng con.


- Đọc mẫu lần 2.
- Đọc HS viết.
- Đọc HS soát bài.
- Đọc HS sửa bài.
- Chấm điểm


- Nhận xét bài chấm.
-Tổng kết lỗi của lớp.


<b>Hoạt động 2:</b>


<b>Bài 2: </b>Viết được 1 đoạn văn tả ngoại hình 1
bà cụ.


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài.


+ Đoạn văn các em vừa viết tả ngoại hình
hay tính cách của bà cụ bán hàng nước chè?


+ Tác giả tả đặc điểm nào về ngoại hình?
+ Tác giả tả bà cụ rất nhiều tuổi bằng cách
nào?


- GV:


+ Miêu tả ngoại hình nhân vật không nhất
thiết phải tả đầy đủ tất cả các đặc điểm mà
chỉ tả những đặc điểm tiêu biểu.


+ Trong bài văn miêu tả, có thể có 1 hoặc 2,
3 đoạn văn tả ngoại hình nhân vật. Ví dụ:
Bài Bà tơi(TV 5 tập 1) có đoạn tả mái tóc
của bà; có đoạn tả giọng nói, đơi mắt, khn
mặt của bà.


+ Bài tập yêu cầu các em viết 1 đoạn văn
khoảng 5 câu tả ngoại hình của 1 cụ già mà
em biết – em nên viết đoạn văn tả 1 vài đặc
điểm tiêu biểu của nhân vật.


- Gọi HS phát biểu chọn tả bà cụ hay ông cụ,
.


- Lớp theo dõi trong SGK.


- Tả gốc cây bàng cổ thụ và tả bà cụ bán
hàng nước chè dưới gốc bàng.


- tuổi giời, tuồng chèo,…


- HS viết bài.


- Tả ngoại hình.
- Tả tuổi của bà.


- Bằng cách so sánh với cây bàng già; đặc tả
mái tóc bạc trắng.


- HS làm vào VBT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

người đó quan hệ với em như thế nào.


- Chấm điểm. - Nhận xét.


<b> 3. Củng cố - dặn dò:</b>


- Đọc 1 số đoạn văn hay cho lớp nghe.
- Về xem lại bài. Xem trước: Tiết 7.
- GV nhận xét tiết học.


___________________________________________

<b>TOÁN</b>



<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>:


- Biết giải bài toán chuyển động cùng chiều.


- Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian thành thạo.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


<b> </b>Bảng phụ, bảng học nhóm.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>1/ Kiểm tra bài cũ:</b>


- Gọi 1 HS lên bảng nêu công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- 1 HS giải bài tập


- GV nhận xét và cho điểm HS.


<b> 2/ Bài mới</b>: Giới thiệu bài


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<i><b>Thực hành</b></i> .


<b>Bài 1</b>


- Yêu cầu HS đọc đề.


- Nêu cách tính qng đường.
+Có mấy chuyển động đồng thời?
+ Cùng chiều hay ngược chiều?


+ Giải thích: Xe máy đi nhanh hơn xe đạp,
xe đạp đi trước, xe máy đuổi theo thì đến lúc
nào đó xe máy sẽ đuổi kịp xe đạp.



+Lúc khởi hành xe máy cách xe đạp mấy
km?


+Giảng: Khi xe máy đuổi kịp xe đạp tức là
khoảng cách giữa xe đạp và xe máy là 0 km.
+ Sau mỗi giờ xe máy gần xe đạp bao nhiêu
km?


+ 24km chính là hiệu 2 vận tốc trong chuyển
động cùng chiều.


+ Cho HS tự làm vào vở dựa theo công thức
đã học.


+Gọi HS nêu các bước giải:


- HS đọc đề nêu yêu cầu.
S = V X t


+ Hai.


+ Cùng chiều


+ 48 km.


+ 24 km.


- HS đọc đề nêu yêu cầu
- 1 HS lên bảng làm.



- Lớp làm vào vở. Nhận xét bài bạn.
.<i><b>Bài giải:</b></i>


sau mỗi gìơ xe máy gần xe đạp:
36 – 12 = 24 (km/giờ)


Thời gian để xe máy đuổi kịp xe đạp:
48 : 24 = 2 (giờ )


Đáp số: 2 giờ


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

+Gọi HS đọc bài 1 b.
+Cho HS giải vào vở:


+Cho HS lên bảng giải bài toán.


<b>Bài 2:</b>


+Gọi nhắc lại cơng thức tính qng đường.
+Cho HS tự làm vào vở:


+ Cho 2 làm trên bảng phụ.
+Gọi HS đính bài lên bảng.


<b>Bài 3: (HS K,G) </b>


- GV yêu cầu đọc đề, phân tích đề.
- Gọi HS thi đua giải nhanh, đúng.


- Nhận xét tiết học.



- Xem trước:Ôn tập về số tự nhiên.


.<i><b>Bài giải:</b></i>


Quãng đường xe đạp đã đi:
12 x 3 = 36 (km)
Hiệu 2 vận tốc:


36 – 12 = 24 (km/ giờ)
Thời gian 2 xe gặp nhau:


36 : 24 = 1,5 (giờ)
1,5 giờ = 1 giờ 30 phút


Đáp số: 1 giờ 30 phút
- Nhận xét.


+Lấy vận tốc nhân thời gian.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.


- Lớp làm vào vở. Nhận xét bài bạn.
.<i><b>Bài giải:</b></i>


Quãng đường báo gấm đã chạy:
120 x <sub>25</sub>1 = 28 (km)


Đáp số: 28 km.
- HS đọc đề nêu yêu cầu



- 1 HS lên bảng làm.


- Lớp làm vào vở. Nhận xét bài bạn.
<i><b>Bài giải:</b></i>


Hiệu 2 vận tốc:


54 – 36 = 18 (km/ giờ)
Thời gian xe máy đã đi:


11 giờ 7 phút – 8 giờ 37 phút = 2 giờ 30phút
2 giờ 30phút = 2, 5 giờ


Quãng đường xe máy đã đi:
36 x 2,5 = 90 (km)
Thời gian hai xe gặp nhau:


90 : 18 = 5 (giờ)
Ơ tơ đuổi kịp xe máy lúc:
11 giờ 7 phút + 5 giờ = 16 giờ 7phút


Đáp số: 16 giờ 7 phút
- Nhận xét.


<b>3/ củng cố – dặn dò: </b>


- Qua tiết học này các em ơn lại những gì? Gọi HS nhắc lại cách tính quãng đường, vận
tốc, thời gian.


- GV nhắc HS về ôn lại các kiến thức đã học. Chuẩn bị: “Ôn tập về số tự nhiên”.


:<i> </i> - GV nhận xét tiết học.


___________________________________________

<b>ĐỊA LÝ</b>



<b> CHÂU MĨ (tt) </b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

+ Dân cư chủ yếu là người có nguồn gốc nhập cư.


+ Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển cao hơn Trung và Nam Mĩ. Bắc Mĩ có nền cơng nghiệp,
nông nghiệp hiện đại. Trung và Nam Mĩ chủ yếu sản xuất nơng sản và khai thác khống sản
để xuất khẩu.


- Nêu được một số đặc điểm kinh tế của Hoa Kì:có nền kinh tế phát triển với nhiều
ngành công nghiệp đứng hàng đầu thế giới và nông sản xuất khẩu lớn nhất thế giới.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Bản đồ thế giới. Các hình minh hoạ trong SGK.
- Phiếu học tập của HS.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b> 1/ Kiểm tra bài cũ:</b>“Châu Mĩ”.


+ Em hãy tìm và chỉ vị trí của châu Mĩ trên bản đồ thế giới?

+ Nêu đặc điểm địa hình của châu Mĩ?


- GV nhận xét và cho điểm.



<b> 2/ Bài mới:</b> Giới thiệu - ghi đầu bài


Trong tiết học trước các em đã tìm hiểu về vị trí địa lí và đặc điểm tự nhiên của châu Mỹ,
trong tiết học này chúng ta tìm hiểu về dân cư và kinh tế của Châu Mĩ.


- GV ghi đ - m i HS m SGK tr/123 ề ờ ở


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>Hoạt động 1:</b><i><b>Dân cư châu Mĩ</b></i>


Trong hoạt động này cô mời cả lớp làm việc
cá nhân.


- Các em : Mở SGK/103, đọc bảng số liệu về
diện tích và dân số các châu lục để:


+ Nêu số dân của Mĩ.


+ Châu Mĩ đứng thứ mấy về số dân trong các
châu lục?


- Bây giờ các em mở lại tr/124 đọc thông tin
và vào bảng số liệu thành phần dân cư châu
Mĩ.


+ Các em có nhận xét gì về dân cư châu Mĩ?



+ Vì sao dân cư châu Mĩ lại có nhiều thành
phần, nhiều màu da như vậy?


- GV: Sau khi Cô-lôm-bô phát hiện ra châu
Mĩ, người dân châu Âu và các châu lục khác
đã di cư sang đây, chính vì vậy hầu hết dân cư
châu Mĩ là người nhập cư, chỉ có người
Anh-điêng là sinh sống từ lâu đời ở châu Mĩ.


+ Người dân châu Mĩ sinh sống chủ yếu ở
những vùng nào?


<b>*Kết luận: </b>Năm 2004 số dân châu Mĩ là 876


- HS đọc


- HS trả lời, Lớp nhận xét bổ sung.


+ Năm 2004 số dân châu Mĩ là 876 triệu
người


+ Châu Mĩ có số dân đứng thứ ba trong các
châu lục trên thế giới.




+ Dân cư châu Mĩ có nhiều thành phần và
màu da khác nhau:


 Người Anh-điêng, da vàng.


 Người gốc Âu, da trắng.
 Người gốc Phi, da đen.
 Người gốc Á, da vàng.
 Người lai.


+ Vì họ chủ yếu là người nhập cư từ các
châu lục khác đến.


- HS lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

triệu người đứng thứ ba về số dân trong các
châu lục trên thế giới.Thành phần dân cư châu
Mĩ rất đa dạng, phức tạp vì họ chủ yếu là
người nhập cư từ các châu lục khác đến.


<b>Hoạt động 2: Hoạt động kinh tế</b>


- Trong HĐ nầy cô mời lớp TLN4, trước khi
TL các em nghe giao nhiệm vụ


<b>- </b>Các emquan sát hình 4, đọc thơng tin phía
dưới và trả lời các câu hỏi trong phiếu TL:
+ Nêu sự khác nhau về kinh tế giữa Bắc Mĩ
với Trung Mĩ và Nam Mĩ?


+ Kể tên một số nông sản ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ
và Nam Mĩ?


+ Kể tên một số ngành cơng nghiệp chính ở
Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ?



<b>* Kết luận:</b> Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển,
các ngành cơng, nơng nghiệp hiện đại; cịn
Trung Mĩ và Nam Mĩ có nền kinh tế đang
phát triển, chủ yếu là sản xuất nông phẩm
nhiệt đới và khai thác khống sản.


<b>Hoạt động 3: Hoa Kì</b>


- Bây giờ các em cùng cơ tìm hiểu về đất nước
Hoa Kì.


<b>- </b>GV mời 1 HS đọc thơng tin mục 5, tr/
125,126


- Bây giờ cô mời cả lớp TLN đơi,


- u cầu HS Tìm và chỉ vị trí Hoa Kì giáp
với những quốc gia và những đại dương nào?
+ Chỉ và đọc tên thủ đô của Hoa Kì trên bản
đồ thế giới.


- Nêu một số đặc điểm nổi bật của Hoa Kì (Về
vị trí, diện tích, dân số, đặc điểm kinh tế).
* <b>Kết luận</b>: Hoa Kì nằm ở Bắc Mĩ, là 1 trong
những nước có nền kinh tế phát triển nhất thế
giới. Hoa Kì nổi tiếng về sản xuất điện, các
ngành cơng nghệ cao và còn là 1 trong những
nước xuất khẩu nơng sản nổi tiếng thế giới
như lúa mì, thịt, rau.



- 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo


- Nhóm trưởng nhận phiếu, điều khiển
nhóm TL.


- Đại diện các nhóm trình bày.


+ Bắc Mĩ có nền KT Phát triển nhất, sản
xuất nông nghiệp theo quy mô lớn, công
nghiệp có những ngành cơng nghệ kĩ thuật
cao


+ Trung Mĩ và Nam Mĩ có nền kinh tế đang
phát triển, chun sản xuất nơng phẩm và
khai thác khống sản


+ Bắc Mĩ: lúa mì, bơng, lợn, bị, sữa, cam,
nho,…


+ Trung Mĩ và Nam Mĩ: chuối,cà phê, mía,
bơng...


+ Bắc Mĩ: điện tử, hàng không vũ trụ,…
+ Trung Mĩ và Nam Mĩ: Chủ yếu là công
nghiệp khai thác khoáng sản để xuất khẩu


- HS đọc


- HS TLN2, Đại diện cá nhóm trình bày


- Lớp nhận xét, bổ sung


1/ Các yếu tố địa lý tự nhiên:


- Vị trí địa lí: Ở Bắc Mĩ giáp Đại Tây
Dương, Ca-na-đa, Thái Bình Dương,
Mê-hi-cơ.


- Thủ đơ: Oa- sinh –tơn


- Diện tích: Lớn thứ ba thế giới.
.2/ Kinh tế xã hội:


- Dân số: Đứng thứ ba trên thế giới.


- Kinh tế: Phát triển nhất thế giới, nổi tiếng
về sản xuất điện, công nghệ cao, xuất khẩu
nông sản.


<b>3/ Củng cố – dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Chuẩn bị: Châu Đại Dương và châu Nam Cực.
- Nhận xét tiết học.


___________________________________________

<b>KỸ THUẬT</b>



<b>LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG (T2)</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>



- Chọn đủ và đúng các chi tiết để lắp máy bay trực thăng.


- Biết cách lắp và lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp tương đối chắc chắn.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn và bộ lắp ghép mơ hình kĩ thuật.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


1/ Kiểm tra bài cũ: HS nhắc lại các bước lắp xe ben.
GV nhận xét bài cũ.


<b>2/ Bài mới:</b>

Giới thiệu bài



<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
Thực hành lắp máy bay trực thăng.


<b>a. Chọn các chi tiết</b>


- HS chọn đúng, đủ chi tiết theo bảng trong
SGK.


- Xếp các chi tiết vào nắp hộp theo từng loại.
- GV kiểm tra HS chọn các chi tiết.


<b>b. Lắp từng bộ phận</b>


-Yêu cầu HS quan sát kĩ các hình và đọc nội


dung từng bước lắp trong SGK.


- Nhắc HS:


 Lắp thân và đuôi máy bay theo những chú
ý mà GV đã hướng dẫn ở tiết 1.


 Lắp cánh quạt phải lắp đủ số vòng hãm.
 Lắp càng máy bay phải chú ý đến vị trí


trên, dưới của các thanh; mặt phải, mặt
trái của càng máy bay để sử dụng vít.
- Theo dõi HS lắp, giúp đỡ HS yếu.


- Hai học sinh lên chọn các chi tiết và gọi
tên của các chi tiết đó, cả lớp nhận xét .


- Học sinh quan sát mẫu nhận xét các bộ
phận của máy bay trực thăng.


– cả lớp nhận xét


- HS thực hành lắp từng bộ phận.
- Cho HS đọc phần ghi nhớ .


- Thực hành thao tác theo qui trình (theo
nhóm)


<b>3/ Củng cố - Dặn dị:</b>



- HS nhắc lại quy trình: lắp máy bay trực thăng .


- .GV dặn HS chuẩn bị giờ sau thực hành lắp máy bay trực thăng (t3).
- Nhận xét tiết học.


______________________________________


Thứ năm, ngày 24/ 3/ 2011


<b>TẬP LÀM VĂN</b>



.

<b>ÔN TẬP GIỮA HKII </b>

(Tiết 6)


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Phiếu viết tên các bài tập đọc, HTL để hs bốc thăm. Viết về 3 kiểu liên kết câu: lặp từ ngữ,
thay thế từ ngữ, dùng từ nối.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>
<b> 1/ Kiểm tra bài cũ</b>


<b> 2/ Bài mới</b>: Giới thiệu bài.
- GV nêu mục đích YC tiết học.


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>Hoạt động 1:</b> Kiểm tra lấy điểm đọc, HTL.



<b>Bài 1:</b>


- Gọi HS lên bảng bốc thăm.
- Chấm điểm.


<b>Hoạt động 2:</b>
<b>.Bài 2:</b>


- Sau khi điền từ ngữ thích hợp với mỗi ơ
trống, các em cần xác định đó là liên kết
câu theo cách nào.


- Gọi HS nhắc lại các kiểu liên kết câu, nói
rõ cách liên kết của từng kiểu.


- Đính 3 tờ phiếu các kiểu liên kết câu lên
bảng.


- HS bốc thăm, xem lại bài.


- HS đọc bài, trả lời 1 câu hỏi trong bài.
- 3 HS đọc nội dung bài 2.




 Bằng cách lặp lại từ ngữ.
 Bằng cách thay thế từ ngữ.
 Bằng cách dùng từ nối.
- 3 HS đọc lại.



- HS làm bài vào VBT.


a/ <b>Nhưng</b> là từ nối câu 3 với câu 2.


b/ <b>chúng </b>ở câu 2 thay thế cho lũ trẻ ở câu 1.
c/ <b>nắng</b> ở câu 3, câu 6 lặp lại <b>nắng</b> ở câu 2.
<b> chị</b> ở câu 5 thay thế <b> Sứ</b> ở câu 4.


<b>chị</b> ở câu 7 thay thế cho<b> Sứ</b> ở câu 6.
- 1 số HS đọc bài của mình.


- Nhận xét.


<b> 3/ Củng cố - dặn dò:</b>


- Gọi HSnhắc lại 3 kiểu liên kết câu.
- Về xem lại bài. Chuẩn bị: tiết 8.
- Nhận xét tiết học.


_______________________________________

<b>TỐN</b>



<b>ƠN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


Biết đọc, viết, so sánh các số tự nhiên và dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>



Bảng phụ, bảng nhóm.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


1/ Kiểm tra bài cũ:


+ 1 HS lên bảng nêu qui tắc và cơng thức tính V, S và t.
+ 1 HS giải bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>Hoạt động 1: </b>Củng cố về đọc, viết, so sánh


các số tự nhiên và về dấu hiệu chia hết cho
2, 3. 5, 9.


<b>Bài 1: </b>


- Cho HS trả lời miệng:


<b>Bài 2:</b>


- Yêu HS đọc đề


- Gọi HS nêu đặc điểm của :


<b>Bài 3:</b>


- Cho HS làm vào vở:


- Gọi hs lên bảng nêu cách so sánh.



<b>Bài 4. </b> (HS khá, giỏi)


- Cho HS làm vào vở:
- Cho 2 HS làm trên bảng phụ.


- Gọi HS đính bài lên bảng.


<b>Bài 5: </b>


- Gọi HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 2, 3,
5, 9.


- Đính bảng phụ lên bảng, mời 2 HS lên sửa
nhanh, đúng:


- HS đọc đề nêu yêu cầu


<b>-</b> 1 số HSnêu miệng KQ


+ 70 815: bảy mươi nghìn tám trăm mười
lăm.


Giá trị chữ số 5: 5 đơn vị.


975 806: chín trăm bảy mươi lăm nghìn tám
trăm linh sáu.


<b> </b>Giá trị chữ số 5: 5 000.



5 723 600: năm triệu bảy trăm hai mươi ba
nghìn sáu trăm.


Giá trị chữ số 5: 5 000 000


472 036 953: bốn trăm bảy mươi hai triệu
không trăm ba mươi sáu nghìn chín trăm năm
mươi ba.


Giá trị chữ số 5: 50
- Nhận xét.


- HS đọc đề nêu yêu cầu
- HS làm bảng con
a/ 1000, 7999, 66 666
b/ 100, 998, 2 998-3000
c/ 81, 301, 1 999


 Các số tự nhiên: các số tự nhiên liên tiếp
hơn kém nhau 1 đơn vị.


 Hai số lẻ, chẵn liên tiếp nhau hơn kém
nhau 2 đơn vị.


- Nhận xét.


- HS đọc đề nêu yêu cầu


- 2 HS lên bảng làm. Lớp làm vào vở.
>, <, =



<, >, =
- Nhận xét.


- HS đọc đề nêu yêu cầu


- 2 HS lên bảng làm. Lớp làm vào vở.


a) Từ bé đến lớn:3999; 4856; 5468; 5486
b) Từ lớn đến bé: 3 762 ; 3726 ; 2763 ; 2736
- Nhận xét.


- 1 HS nêu yêu cầu.
a)<b> 2</b>43 b) 2<b>0</b>7
c) 81<b>0</b> d) 46<b>5</b>


- Nhận xét.

<b> </b>

<b>3/ Củng cố - dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Chuẩn bị: Ôn tập về phân số.
- Nhận xét tiết học.


_________________________________

<b>KHOA HỌC</b>



<b>SỰ SINH SẢN CỦA CÔN TRÙNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>:


Viết sơ đồ chu trình sinh sản của cơn trùng.



<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


Các tấm thẻ ghi: trứng, ấu trùng, nhộng, bướm, ruồi; tranh; bảng phụ.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b> 1/ Kiểm tra bài cũ:</b>


<b> + </b>Hãy kể tên các con vật đẻ trứng mà em biết.
+ Hãy kể tên các con vật đẻ con mà em biết.
- GV nhận xét


2/<b> Bài mới</b>: Giới thiệu bài.


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>Hoạt động 1:</b> Tìm hiểu về bướm cải.
Hỏi:


 Kể tên 1 số loại côn trùng.


 Theo em côn trùng sinh sản bằng cách
đẻ trứng hay đẻ con?


- Dán bảng quá trình phát triển của bướm
cải.


- GV: Đây là hình mơ tả q trình phát triển
của bướm cải từ trứng cho đến khi thành
bướm. Đây là loại bướm có bốn cánh
mỏng, phủ 1 lớp vải nhỏ như phấn, có màu


trắng. Loại bướm này thường đẻ trứng vào
lá của các cây rau cải, bắp cải hoặc súp lơ.
Quá trình phát triển của bướm cải qua 4
giai đoạn: trứng, ấu trùng, nhộng, bướm.
Hỏi:


 Bướm thường đẻ trứng vào mặt nào của
lá rau cải?


 Ở giai đoạn nào trong quá trình phát
triển, bướm cải gây thiệt hại nhất?
 Trong trồng trọt, em thấy người ta có


thể làm gì để giảm thiệt hại do cơn trùng
gây ra đối với hoa má, cây cối?


<b>Kết luận:</b> Bướm cải là 1 loại cơn trùng có
hại cho trồng trọt nhất là đối với các loại
rau cải, bắp cải, súp lơ. Bướm cải đẻ trứng
vào đầu hè, sau 6 đến 8 ngày trứng nở
thành sâu. Sâu ăn lá rau để lớn lên. Sâu ăn
lá rau khoảng 30 ngày, khi lớp da bên ngồi
chật , chúng lột xác và lớp da mới hình
thành. Sâu leo lên tường, lên rào, bậu cửa,
cây cối. Vỏ sâu nứt ra và chúng biến thành


 Ruồi, gián, dế, kiến, bướm,…


 Côn trùng sinh sản bằng cách đẻ trứng.
 Hình 1: trứng



 Hình 2: sâu
 Hình 3: nhộng
 Hình 4: bướm


 Bướm thường đẻ trứng vào mặt dưới của
lá rau cải.


 Ở giai đoạn sâu, bướm cải gây thiệt hại
nhất, sâu ăn lá rau rất nhiều.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

nhộng. Trong vòng 2, 3 tuần, 1 con bướm
chui ra khỏi kén, bay đi và tiếp tục 1 vòng
đời mới. Sâu gây ra nhiều thiệt hại cho
trồng trọt. Để giảm thiệt hại cho hoa màu
do côn trùng gây ra trong trồng trọt người
ta thường áp dụng các biện pháp: bắt sâu,
phun thuốc trừ sâu, diệt bướm.


<b>Hoạt động 2:</b> Tìm hiểu về ruồi và gián.
- Chia nhóm 4.


-u cầu hs các nhóm quan sát tranh minh
hoạ 6, 7/115 và trả lời các câu hỏi trong
SGK.


 Gián sinh sản như thế nào?
 Ruồi sinh sản như thế nào?


 Chu trình sinh sản của ruồi và gián có gì


giống và khác nhau?


 Ruồi thường đẻ trứng ở đâu?
 Gián thường đẻ trứng ở đâu?
 Nêu những cách diệt ruồi?


 Nêu những cách diệt gián.


- Gọi đại diện nhóm trình bày.


Hỏi: Nhận xét về sự sinh sản của côn trùng.


<b>Kết luận: </b>Tất cả các côn trùng đều đẻ
trứng. Có những lồi cơn trùng trứng nở
ngay thành con như gián. Nhưng cũng có
lồi cơn trùng phải qua các giai đoạn trung
gian mới nở thành con. Biết được chu trình
sinh sản cuả chúng để ta có biện pháp tiêu
diệt chúng.


<b>Hoạt động 3:</b>Vẽ tranh vịng đời của 1 lồi
cơn trùng mà em biết.


- Chia nhóm 6.


-u cầu: Vẽ tranh vịng đời của 1 lồi côn
trùng mà em biết.


- Cho HS quan sát sản phẩm của cả lớp.



 Gián đẻ trứng, trứng nở thánh gián con.
 Ruồi đẻ trứng, trứng nở ra dòi hay cịn gọi


là ấu trùng. Dịi hố nhộng, nhộng nở
thành ruồi con.


 Chu trình sinh sản của ruồi và gián:
<b>Giống nhau</b>: cùng đẻ trứng.


<b>Khác nhau</b>: trứng gián nở ra gián con.
Trứng ruồi nở ra dịi. Dịi hố nhộng, nhộng
nở thành ruồi con.


 Ruồi đẻ trứng ở nơi có phân, rác thải, xác
chết động vật,…


 Gián thường đẻ trứng ở xó bếp, ngăn kéo,
tủ bếp, tủ quần áo…


 Diệt ruồi bằng cách giữ vệ sinh môi trường
nhà ở, nhà vệ sinh, chuồng trại chăn nuôi,
dọn dẹp rác thải… hoặc phun thuốc diệt
ruồi.


 Diệt gián bằng cách giữ vệ sinh môi
trường nhà ở, nhà bếp, nhà vệ sinh, nơi để
rác, tủ bếp, tủ quần áo… hoặc phun thuốc
diệt gián.


- Nhận xét.



- Tất cả các côn trùng đều đẻ trứng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>3/ Củng cố – dặn dò</b>:


+ Kể tên 1 số cơn trùng. Q trình phát triển của bướm cải?
+ Nêu đặc điểm chung về sự sinh sản của côn trùng


. - Về xem lại bài. Chuẩn bị: Sự sinh sản của ếch.
. - Nhận xét tiết học.


_________________________________


Thứ sáu ngày 2/ 4/ 2010


<b>TỐN</b>



<b>ƠN TẬP VỀ PHÂN SỐ</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>:


- Biết xác định phân số bằng trực giác; biết rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh các phân số
không cùng mẫu.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


Bảng phụ, bảng học nhóm.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>1/ Kiểm tra bài cũ: </b>Làm bài 4



<b> </b>2<b>/ Bài mới </b>: Giới thiệu bài.


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>Bài 1:</b> Yêu cầu HS đọc đề


- Cho HS làm vào vở:
.




<b>Bài 2: </b>


- Cho HS tự làm vào vở:


<b>Bài 3: </b>


- Cho HS tự làm vào vở:


<b>Bài 4: </b>


- HS đọc đề nêu yêu cầu
- HS làm bài vào vở.


- 1 số HS nêu miệng KQ, lớp nhận xét.


Hình 1: 3<sub>4</sub> ; Hình 2: <sub>5</sub>2 ; Hình 3:


5


8


Hình 4: 3<sub>8</sub> ; Hình 1: 11


4 ; Hình


2: 4


3
2


Hình 3: 323 ; Hình 4: 2
1
4


- Nhận xét.


- HS đọc đề nêu yêu cầu
- 2 HS lên bảng làm


- Lớp làm bài vào vở. Nhận xét bài bạn.
; ; <sub>35</sub>5 =1


7


40<sub>90</sub>=4


9 ;
75
30=



5
2


.


- HS đọc đề nêu yêu cầu
- 3 HS lên bảng làm


- Lớp làm bài vào vở. Nhận xét bài bạn.
a) 3<sub>4</sub>=15


20 và
2
5=


8
20


b) <sub>12</sub>5 =15


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Cho HS làm vào vở.


<b>Bài 5:</b> (HS K, G)


- Đính bảng phụ lên. Gọi HS thi đua điền.


c) <sub>3</sub>2=40


60 ;


3
4=


45


60 ;
4
5=


48
60


- Nhận xét.


- HS đọc đề nêu yêu cầu
- 2 HS lên bảng làm


- Lớp làm bài vào vở. Nhận xét bài bạn.


7
12>


5
12 ;


2
5=


6



15 ;
7
10<


7
9


- HS đọc đề nêu yêu cầu


3


6 hoặc
1
2


- Nhận xét.


<b>3/ Củng cố - dặn dò:</b>


+ Qua tiết học này các em ơn lại những gì? Gọi hs nhắc lại quy tắc cộng, trừ, nhân, chia
phân số.


- Chuẩn bị: “Ôn tập về phân số (tt)”.
- Nhận xét tiết học.


_________________________________

<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>



.

<b>ÔN TẬP GIỮA HKII </b>

(Tiết 7)


<b>I. MỤC TIÊU</b>:


Kiểm tra đọc theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HK II.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


Bảng phụ viết sẵn đoạn văn của BT 1 phần nhận xét.1 tờ phiếu khổ to viết đoạn văn ở BT 2.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b> 1/ Kiểm tra bài cũ</b>: Gọi HS lên bảng đặt câu có từ “truyền thống”, đọc thuộc một số câu ca
dao tục ngữ ở bài tập 2.


- GV cho HS nhận xét và cho điểm.


<b> 2/ Bài mới</b>: Giới thiệu bài.


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>Hoạt động 1:</b> Kiểm tra đọc – hiểu,


luyện từ và câu.


- Hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của
bài, cách làm bài: chọn ý đúng/ ý đúng
nhất bằng cách đánh dấu x vào ô trống
trước ý trả lời đúng/ đúng nhất.


- HS đọc đề, nêu yêu cầu
- HS làm vào VBT.


1) ý a: Mùa thu ở làng quê.



2) ý c: Bằng cả thị giác, thính giác và khứu giác.
3) ý b: Chỉ những hồ nước.


4) ý c: Vì những hồ nước in bóng bầu trời là
“những cái giếng khơng đáy” nên tác giả có cảm
tưởng nhìn thấy ở đó bầu trời bên kia trái đất.
5) ý c: Những cánh đồng lúa và cây cối, đất đai.
6) ý b:Hai từ. Đó là các từ:“xanh mướt, xanh lơ”


7) ý a: Chỉ có từ <b>chân </b>mang nghĩa chuyển.
8) ý c: Các hồ nước, những cánh đồng lúa, bọn
trẻ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

đất.


10) ý b: Bằng cách lặp từ ngữ. Từ lặp lại là từ


<b>khơng gian.</b>
<b> 3/ Củng cố - dặn dị</b>:


- Ôn lại bài


- Chuẩn bị: “Kiểm tra”
- Nhận xét tiết học.


__________________________________________

<b>TẬP LÀM VĂN</b>



<b>KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II</b>



(Đề thi của PGD)


_________________________________________

<b>SINH HOẠT TẬP THỂ</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b> </b>- Đánh giá các hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch tuần tới.


- HS biết nhận ra mặt mạnh và mặt chưa mạnh trong tuần để có hướng phấn đấu trong tuần
tới; có ý thức nhận xét, phê bình giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.


- Giáo dục học sinh ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể.


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


Nội dung sinh hoạt: Các tổ trưởng cộng điểm thi đua, xếp loại từng tổ viên; lớp tưởng
tổng kết điểm thi đua các tổ.


<b>III. TIẾN HÀNH SINH HOẠT LỚP:</b>
<b> 1 .</b><i><b>Nhận xét tình hình lớp trong tuần 28</b></i>:
- Lớp trưởng điều khiển buổi sinh hoạt.


- Các tổ tự thảo luận đánh giá tình hình học tập, sinh hoạt các thành viên.
- Tổ trưởng báo cáo, xếp loại tổ viên.


- Lớp trưởng nhận xét chung.
- GV nghe giải đáp, tháo gỡ.
- GV tổng kết chung:



<i>a) Nề nếp</i>: Đi học chuyên cần, ra vào lớp đúng giờ, duy trì sinh hoạt 15 phút đầu giờ.


<b> </b><i>b)Đạo đức</i>: Đa số các em ngoan, lễ phép, biết giúp đỡ bạn yếu, tính tự giác được nâng cao
hơn.


c) <i>Học tập</i> : Các em có ý thức học tập tốt, chuẩn bị bài trước khi đến lớp, hăng hái phát biểu
xây dựng bài:<i><b> …. . </b></i>Tham gia tích cực các phong trào thi đua<i><b>. </b></i>Bên cạnh đó cịn một số học sinh
tiếp thu bài chậm, hay quên sách vở, lười học bài ở nhà ...


<i> d) Các hoạt động khác</i>: Tham gia sinh hoạt Đội đầy đủ.
<i><b>2. Kế hoạch tuần 29:</b></i>:


- Học chương trình tuần 29.


- Đi học chuyên cần, đúng giờ, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp, các tổ trưởng – lớp
trưởng cần cố gắng và phát huy tính tự quản.


- Nhắc nhở cha mẹ đóng góp các khoản tiền quy định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

+ Nêu sự khác nhau về kinh tế giữa Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ? (N1+2)


...
...
...
...
...
+ Kể tên một số nông sản ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ? (N3+4)


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

+ Kể tên một số ngành cơng nghiệp chính ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ? (5+6)



...
...
...
+ Nêu sự khác nhau về kinh tế giữa Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ? (N1+2)


...
...
...
...
...
+ Kể tên một số nông sản ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ? (N3+4)


...
...
...
+ Kể tên một số ngành cơng nghiệp chính ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ? (5+6)


...
...
...
+ Nêu sự khác nhau về kinh tế giữa Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ? (N1+2)


...
...
...
...
...
+ Kể tên một số nông sản ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ? (N3+4)


...


...
...
+ Kể tên một số ngành cơng nghiệp chính ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ? (5+6)


</div>

<!--links-->

×