Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

giao an lop 2 tuan 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.96 KB, 19 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG
LỚP 2. TUẦN 17
THỨ MÔN
BÀI DẠY
2
13/12
T
TD

ĐĐ
Ôn tập về phép cộng và phép trừ (T1)
GV chuyên dạy
Tìm ngọc (T1+T2)
Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng (T2)
3
14/12
KC
TD
T
CT
Tìm ngọc
GV chuyên dạy
Ôn tập về phép cộng và phép trừ (T2)
T-C: Tìm ngọc
4
15/12

T
MT
LTVC
Gà “tỉ tê”â với gà


Ôn tập về phép cộng và phép trừ (T)
GV chuyên dạy
Từ ngữ về vật nuôi. Câu kiểu: Ai thế nào ?
5
16/12
T
ÂN
TN-XH
TV
Ôn tập về hình học
GV chuyên dạy
Phòng tránh ngã khi ở trường
Chữ hoa Ô, Ơ
6
17/12
CT
T
TC
TLV
SH
N-V : Gà “tỉ tê”â với gà
Ôn tập về đo lường
Gấp, cắt, dán BBGT cấm đỗ xe
Ngạc nhiên, thích thú. Lập thời gian biểu
Tổng kết tuần
Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2010
Toán: Ôn tập về phép cộng và phép trừØ
I. Mục tiêu :
- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
- Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.

- Biết giải bài toán về nhiều hơn.
- HS cần làm các BT: bài 1; bài 2; bài 3 (a,c); bài 4/ trg 82.
- Ham thích học Toán. HS yếu làm được bài tập 1,2,3.
II. Chuẩn bò: SGK. Bảng phụ.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HTĐB
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (5’) Luyện tập chung.
3. Bài mới Giới thiệu: (1’)ghi tên bài lên bảng.
Phát triển bài(30’)
 Hoạt động 1: Ôn tập về phép cộng và phép trừ.
Bài 1:Tính nhẩm:
- Yêu cầu HS tính nhẩm
- GV nhận xét và cho điểm HS
Bài 2:Đặt tính rồi tính:
- Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: Số ?yêu cầu HS nhẩm rồi ghi kết quả sau:
- Kết luận-Yêu cầu HS làm tiếp bài.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS ghi tóm tắt và làm bài
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 5: Số ?
72 +  = 72 85 -  = 85
Nhận xét, ghi điểm
Kết luận: Một số trừ đi 0 vẫn bằng chính nó.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
-Gọi hs nhắc lại nội dung bài
-Dặn dò HS về nhà ôn lại các bảng cộng, bảng trừ

có nhớ.
-Chuẩn bò: Ôn tập về phép cộng và phép trừ.
- Hát
- HS đọc yêu cầu
- HS tính nhẩm và nêu kết quả
- HS đọc yêu cầu
- 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp
làm bảng con.
- Đọc đề bài.
Cả lớp làm bài,1HS lên bảng làm
bài.
- HS đọc yêu cầu
- 1HS nêu tóm tắt, 1HS lên bảng
làm bài, cả lớp làm vào vở
- HS nêu yêu cầu,2 hs lên bảng
làm bài
Cả lớp làm bài vào bảng con
HDHS
yếu
làm bài
Tập đọc: Tìm ngọc (T1+T2)
I. Mục tiêu
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc với giọng kể chậm rãi.
- Hiểu ND: Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghóa, thông minh, thực sự là bạn của
con người.(TL được CH 1, 2, 3)
- HSK, G trả lời được CH 4
- GD HS ham thích học môn Tiếng Việt.
- HS yếu đọc được một đoạn của bài Tìm ngọc
II. Chuẩn bò: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn các câu cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HTĐB
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (5’) Thời gian biểu.
3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Giới thiệu- bài ghi đề.
Phát triển bài (32’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 1, 2, 3
- GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng chậm rãi.
- HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghóa từ:
- GV cho HS đọc các từ cần chú ý đã ghi trên bảng
+Đọc từng câu
+ Đọc từng đoạn trước lớp, trong nhóm.
+Thi đọc giữa các nhóm
Cả lớp đọc đồng thanh
 Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 1, 2, 3
Gọi HS đọc và hỏi:
- Gặp bọn trẻ đònh giết con rắn chàng trai đã làm gì?Con
rắn đó có gì kì lạ?
- Con rắn tặng chàng trai vật quý gì?Ai đánh tráo viên
ngọc?Vì sao anh ta lại tìm cách đánh tráo viên ngọc?
- Thái độ của chàng trai ra sao?Chó, Mèo đã làm gì
để lấy lại được ngọc quý ở nhà người thợ kim hoàn?
Tiết 2: 40’
 Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 4, 5, 6
- GV đọc mẫu.
- Luyện đọc kết hợp giải nghóa từ:
- Gọi HS đọc nghóa các từ mới.
+ Đọc cả đoạn
+ Thi đọc giữa các nhóm
 Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 4, 5, 6
Gọi HS đọc và hỏi:

- Chuyện gì xảy ra khi chó ngậm ngọc mang về?
- Khi bò cá đớp mất ngọc, Chó, Mèo đã làm gì?
- Lần này, con nào sẽ mang ngọc về?
- Chúng có mang được ngọc về không? Vì sao?
- Mèo nghó ra kế gì?Quạ có bò mắc mưu không? Và nó
phải làm gì?
- Thái độ của chàng trai ntn khi lấy lại được ngọc quý?Tìm
những từ ngữ khen ngợi Chó và Mèo?
- Hát
- HS chú ý lắng nghe
- HS luyện đọc từ khó
- HS luyện đọc
- HS ĐT đoạn 1,2
- Theo dõi và đọc thầm theo.
HS lần lượt TLCH
- HS lắng nghe, đọc thầm theo
- HS đọc từ mới
- HS đọc
- HS lần lượt trả lời câu hỏi
HDHS
yếu đọc
Gợi ý
HS yếu
TL
 Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- Cho HS thi đọc lại theo nhóm
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Gọi 2 HS nối tiếp đọc hết bài và hỏi:
- Em hiểu điều gì qua câu chuyện này?
- Giáo dục HS

- Dặn HS về nhà chuẩn bò bài để kể chuyện.
- Nhận xét tiết học.
- HS thực hiện
- 2Hs đọc và TLCH
Đạo đức: Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng (T2)
I. Mục tiêu:
- Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự; vệ sinh nơi công cộng.
- Thực hiện giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm.
- HSK, G hiểu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Nhắc nhở bạn bè cùng giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng
khác.
- Không làm những việc ảnh hưởng đến trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Luyện đọc đúng phần kết luận, nghỉ hơi đúng chỗ
II. Chuẩn bò: Tranh ảnh, bảng phụ
III. Các hoạt động:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HTĐB
1. Ổn đònh:1’
2. Bài cũ: 5’
+ Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng có tác dụng gì ?
+ Cho HS viết bảng con: công cộng, trật tự, sức khỏe
- GV nhận xét
3. Dạy bài mới:
- Giới thiệu – Ghi đề bài: 1’
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung bài – 15’
- HDHS lần lượt giới thiệu tranh ảnh sưu tầm được
- Gv nhận xét
- GV chọn và ghi từ ứng dụng tranh lên bảng
- GV khen ngợi những HS thực hiện tốt
- Nêu kết luận – Ghi bảng

Hoạt động 2: HD luyện đọc phần kết luận – 15’
- Mọi người đều phải giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
Đó là nếp sống văn minh giúp cho công việc của mọi
người được thuận lợi, môi trường trong lành, có lợi cho
sức khỏe
4. Củng cố – Dặn dò: 3’
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài
- Giáo dục HS
- Hát
- Giữ trật tư,ï vệ sinh nơi công
cộng giúp cho công việc của
con người được thuận lợi, môi
trường trong lành, có lợi cho sức
khỏe
- HS viết bảng con
- HS thực hiện
- HS nhắc lại
- HS đọc từ khó
- HS đọc từng câu
- HS đọc cả đoạn
- Cả lớp ĐT
Giúp HS
yếu luyện
đọc
- Về nhà xem lại bài và thực hiện tốt nội dung bài vừa
học
- Chuẩn bò bài sau
- Nhận xét giờ học.
Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2010
Kể chuyện: Tìm ngọc

I. Mục tiêu
- Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
- HSK, G biết kể lại được toàn bộ câu chuyện (BT 2).
- Ham thích môn học.HS yếu kể được 1 đoạn câu chuyện theo gợi ý của GV.
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh họa trong SGK
III. Các hoạt động:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HTĐB
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (5’) Con chó nhà hàng xóm.
- Gọi 5 HS lên kể nối tiếp câu chuyện Con chó nhà
hàng xóm.
- Gọi 1 HS nói ý nghóa của câu chuyện.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)GV giới thiệu- ghi đề bài
Phát triển bài: (30’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện
Kể lại từng đoạn chuyện theo tranh
- Treo bức tranh và yêu cầu HS dựa vào tranh minh họa
để kể lại nội dung từng tranh theo nhóm.
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện kể về 1 bức tranh trước
lớp
- Yêu cầu HS nhận xét bạn.
- GV nhận xét –Chốt ý
 Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện.
Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Yêu cầu HS kể nối tiếp.
- Gọi HS nhận xét.
- Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện.

- GV nhận xét
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Câu chuyện khen ngợi nhân vật nào? Vì sao ?
- Giáo dục HS
- Chuẩn bò: Ôn tập cuối HK1.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- HS kể. Bạn nhận xét.
- HS nêu.
- HS quan sát tranh
- HS kể chuyện theo nhóm
- Đại diện nhóm kể trước lớp
-1-2 hs khá, giỏi kể mẫu
-HS tiếp nối kể lại câu chuyện
-1 vài hs kể lại toàn bộ câu
chuyện
- Khen ngợi Chó và Mèo vì chúng
thông minh và tình nghóa.
HDHS
yếu quan
sát tranh,
gợi ý HS
yếu kể
Toán: Ôn tập về phép cộng và phép trừ (T2)
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
- Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về ít hơn.
- HS cần làm các BT: Bài 1; bài 2; bài 3(a,c); bài 4 / trg 83.
- Ham thích học Toán.

II. Chuẩn bò: GV: SGK. Bảng phụ.HS: Vở bài tập. Bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HTĐB
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (5’) Ôn tập về phép cộng và phép trừ.
3. Bài mới Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động (30’)
 Hoạt động 1: Ôn tập
Bài 1: Yêu cầu HS tự nhẩm, ghi kết quả nhẩm vào vở bài
tập.
Bài 2: Yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính.
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nêu rõ cách thực hiện với các phép tính: 90
– 32; 56 + 44; 100 – 7.
Bài 3: Bài toán yêu cầu ta làm gì?
- Viết 17 – 3 – 6 = ? và yêu cầu HS nhẩm to kết quả.
- Viết 17 – 9 = ? và yêu cầu HS nhẩm.
- So sánh 3 + 6 và 9
Kết luận: 17 – 3 – 6 = 17 – 9 vì khi trừ đi một tổng ta có
thể thực hiện trừ liên tiếp các số hạng của tổng.
- Yêu cầu HS làm tiếp bài.
Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết những gì?
- Bài toán hỏi gì? Bài toán thuộc dạng gì?
- Yêu cầu HS ghi tóm tắt và làm bài
Bài 5: Trò chơi: Thi viết phép cộng có tổng bằng một số
hạng
- Phát cho mỗi đội chơi 1 viên phấn, yêu cầu các đội xếp
thành hàng sau đó các thành viên trong đội lần lượt lên
bảng ghi phép tính vào phần bảng của đội mình theo hình

thức tiếp sức. Sau 5 phút đội nào ghi được nhiều hơn là
đội thắng cuộc.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài
- Chuẩn bò: Ôn tập về phép cộng và phép trừ.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- Tự nhẩm sau đó nối tiếp nhau
thông báo kết quả cho GV.
- Làm bài tập.
- 3 HS lên bảng làm bài
- Điền số thích hợp
- HS làm bài. HS sửa bài.
- Đọc đề.
- HS trả lời
- Bài toán về ít hơn.
- Làm bài.
- HS thi đuathực hiện
- 1số HS nhắc lại
Chính tả:(N-V) Tìm ngọc
I. Mục tiêu:
- Nghe và viết chính xác bài CT, trình bày đúng bài tóm tắt câu chuyện Tìm ngọc.
- Làm đúng BT2; BT(3) a/ b.
- Ham thích môn học.HS yếu nghe-viết chính tả sai không quá 5 lỗi,biết làm được1 trong các BT trên
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần chépNội dung 3 bài tập chính tả
III. Các hoạt động:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HTĐB
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (5’) Trâu ơi!

- Gọi 3 HS lên bảng viết các từ do GV đọc.
- Nhận xét từng HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)Giới thiệu bài-ghi đề
Phát triển bài(30’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
- GV đọc đoạn văn. Hỏi:
+ Đoạn trích này nói về những nhân vật nào?
+ Ai tặng cho chàng trai viên ngọc?
+ Nhờ đâu mà Chó và Mèo lấy lại được ngọc quý?
+ Chó và Mèo là những con vật thế nào?
* Hướng dẫn cách trình bày:
+ Đoạn văn có mấy câu?Trong bài những chữ nào cần
viết hoa? Vì sao?
* Hướng dẫn viết từ khó:
- Gọi HS đọc đoạn văn và tìm từ khó.
* Viết chính tả.
* Chấm bài
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV chữa và chốt lời giải đúng.
Bài 3: Điền vào chỗ trống r, d, gi ?
GV nhận xét –Chốt ý đúng
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả.
- Chuẩn bò: Gà “ tỉ tê” với gà.
- Nhận xét tiết học.
Hát
- 3 HS lên bảng viết: trâu, ra
ngoài, ruộng, nối nghiệp, nông

gia, quản công.
- HS dưới lớp viết vào nháp.
- 2 hs đọc lại đoạn viết, TLCH
- HSTL
- HS đọc và tìm các từ.
- 2 HS viết vào bảng lớp, HS
dưới lớp viết bảng con.
- HS nghe, viết bài vào vở
- Điền vào chỗ trống vần ui hay
uy.
- 3 HS lên bảng làm, HS dưới
lớp làm vào vở bài tập.
-HS đọc yêu cầu, làm bài
Gợi ý HS
yếu TL
HDHS
yếu viết
từ khó
Thứ tư ngày 15 tháng 12 năm 2010

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×