Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

ktghk20809 sinh học 9 lê phước tường thư viện giáo dục tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (67 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Trường THCS Gio Mỹ

<b>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I</b>


Mơn: SINH HỌC 9


(Thời gian: 45 phút)


<b>Câu 1.</b> (1 điểm) Em hãy trình bày nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các


thế hệ lai của Mendel?


<b>Câu 2.</b> (2 điểm) Hãy trình bày cơ chế sinh con trai và con gái ở người? (Không cần
viết sơ đồ lai)


<b>Câu 3.</b> (3 điểm) Phân biệt đặc điểm cấu tạo của acide nuclêôtit và prôtêin ?


<b>Câu 4.</b> (4 điểm) Cho cây cà chua quả đỏ giao phấn với cây cà chua quả vàng thì F1


thu được tồn cây quả đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm có 152 cây quả


đỏ và 50 cây quả vàng. Biết rằng tính trạng màu sắc của quả do một loại gen qui định.
1. Kết quả lai đã tuan theo quy luật nào? Viết sơ đồ lai từ P đến F2?


2. Cho cây F1 lai phân tích thì kết quả lai sẽ như thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA HỌC KI I – SINH 9</b>


<b>Câu 1.</b> (1 điểm) Nêu được:


- Tạo dòng thuần chủng (0,25 điểm)


- Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hay một số cặp tính trạng thuần chủng
tương phản, rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu



của từng cặp bố mẹ. (0,5 điểm)


- Dùng tốn thống kê để phân tích các số liệu thu được, từ đó rút ra quy luật di


truyền các tính trạng. (0,5 điểm)


<b>Câu 2.</b> (2 điểm) Nêu được:


- Qua giảm phân:


+ Mẹ cho một loại trứng mang X (0,5 điểm)


+ Bố cho ra hai loại tinh trùng: 1 mang X và 1 mang Y (0,5 điểm)
- Trong quá trình thụ tinh tạo hợp tử:


+ Nếu trứng mang X gặp tinh trùng mang X, sinh con gái (0,5 điểm)
+ Nếu trứng mang X gặp tinh trùng mang Y, sinh con trai (0,5 điểm)


<b>Câu 3.</b> (3 điểm) Nêu được:


<b>Acide nuclêic (ADN, ARN)</b> <b>Prôtêin</b>


- Chiều dài của phân tử ADN rất lớn, có
thể tới hàng chục, thậm chí hàng trăm
micrômét.


- Phân tử Prôtêin dài nhất khơng q 0,1
micrơmét.



- Khối lượng phân tử ADN có thể tới hàng
cục triệu đơn vị Cacbon


- Khối lượng phân tử Prôtêin chỉ đạt tới
150.000 đơn vị Cácbon


- Phân tử ARN chỉ có một mạch đơn,
phân tử ADN có 2 mạch đơn


- Phân tử Prơtêin có 1, 2, 3, thậm chí 4
chuỗi mạch acide amine (Hêmơglơbin)
- Acide nuclêíc gồm 4 loại đơn phân là A,


T, G, X (ở ARN, T thay bằng U)


- Prôtêin gồm hơn 20 loại đơn phân là các
acide amine khác nhau.


- Trên mạch đơn của phân tử ADN hoặc
ARN, các đơn phân (nuclêơtít) nối với
nhau bằng liên kết hóa trị


- Các đơn phân (acide amine) nối với nhau
bằng liên kết péptit.


- Các nuclêơtít có tính chất acide - Prôtêin được tổng hợp từ các acide
amine nên vừa có tính acide (nhờ có nhóm
cacbocin), vừa có tính kiềm (nhờ có nhóm
amine).



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu 4.</b> (4 điểm)
1. Quy luật:


- F1 toàn quả đỏ -> F1 đồng tính 1 trong 2 tính trạng của P


- F2 gồm 152 quả đỏ : 50 quả vàng -> F2 phân tính theo tỷ lệ 3 đỏ : 1 vàng


=> Kết quả lai tuân theo quy luật phân li của Mendel. (1 điểm)
- Suy ra màu quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng và P đều thuần chủng


- Qui ước gen: A: gen qui định quả đỏ


a: gen qui định quả vàng (0,5 điểm)
- P quả đỏ thuần chủng có kiểu gen: AA (0,25 điểm)
- P thuần chủng quả vàng có kiểu gen: aa (0,25 điểm)
- Sơ đồ lai:


P(T/C): Quả đỏ x Quả vàng


AA aa


GP: A a


F1: Aa (Quả đỏ)


F1 x F1: Aa x Aa


GF1: A : a A : a


F2: (bảng Fennet)



<b>A</b> <b>a</b>


<b>A</b> AA Aa


<b>a</b> Aa Aa


- Tỷ lệ kiểu gen: 1AA : 2Aa : 1aa


- Tỷ lệ kiểu hình: 3 Quả đỏ : 1 Quả vàng (1 điểm)
2. Lai phân tích cây F1:


P: Quả đỏ x aa


Aa aa


GP: A : a a


FB: Aa : aa


=> Tỷ lệ kiểu hình: 1 Quả đỏ : 1 Quả vàng (1 điểm)


</div>

<!--links-->

×