Tải bản đầy đủ (.docx) (44 trang)

Giáo án lớp 4- tuần 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (288.45 KB, 44 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Thứ hai ngày 25 thág 11 năm 2013</b>
<b>Đạo đức</b>


<b>BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO ( T1)</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


<i><b>- Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo.</b></i>


- Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo.
- Lễ phép vâng lời thầy giáo, cô giáo.


*HS khá giỏi biết nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy
giáo, cô giáo đã và đang dạy mình.


*GDKNS:


- Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của thầy cô.


- Kĩ năng thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô.
<b>II. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học:</b>


- Phương pháp: Thảo luận nhóm, đóng vai


- Kĩ thuật: Trình bày ý kiến cá nhân, đặt câu hỏi.
<b>III. Đồ dùng học tập:</b>


- SGK


- Các băng chữ để sử dụng cho bài tập 3
<b>IV. Các hoạt động dạy học:</b>



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ: </b>


Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ (tiết 2)


-Em hiểu thế nào là hiếu thảo với ông bà
cha mẹ ?


-Điếu gì sẽ xảy ra nếu con cháu khơng hiếu
thảo với ông bà, cha mẹ ?


-HS –GV nhận xét tuyên dương.
<b>3. Bài mới:</b>


* Giới thiệu bài:


- Các em đã làm gì để tỏ lịng biết ơn thầy
giáo cơ giáo?


- Để xem các em thể hiện biết ơn thầy giáo,
cơ giáo như thế nào? Chúng ta cùng tìm
hiểu qua bài học “Biết ơn thầy giáo, cơ
giáo”


<i><b>Hoạt động 1: Xử lí tình huống </b></i>
*Mục tiêu:


* Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của thầy


cô.


+ Cách tiền hành :
-GV nêu tình huống:


“ Cơ Bình là cơ giáo …Các bạn ơi cơ Bình
bị ốm đấy! Chiều nay …


1. Em hãy đoán xem các bạn nhỏ trong tình


-Trị chơi: Tơi bảo


-HS trả lời câu hỏi của GV


- HS nối tiếp nhau trả lời.
- Lắng nghe


2 HS đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

huống trên sẽ làm gì khi nghe vân nói.
2. Nếu em là HS lớp đó em sẽ làm gì?
* GV Kết luận :


Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ các em
biết nhiều điều hay, điều tốt . Do đó các em
phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cơ giáo.
<i><b>*Hoạt động 2: (BT1)</b></i>


* Mục tiêu:



-HS biết lựa chọn hình ảnh trong tranh thể
<i>hiện lịng kính trọngvà biết ơn thầy giáo</i>
<i>,cơ giáo .</i>


<b>* Kĩ năng thể hiện sự kính trọng và biết</b>
<b>ơn với thầy cô.</b>


-Cách tiến hành :
* Thảo luận nhóm:
GV theo dõi giúp đỡ HS
<b>* KT trình bày 1 phút:</b>


- GV nhận xét và đưa ra phương án đúng
của bài tập.


+ Các tranh 1 , 2 , 4 : Thể hiện thái độ kính
trong , biết ơn thầy giáo , cô giáo .


+ Tranh 3: Không chào cơ giáo khi cơ giáo
khơng dạy lớp mình là biểu hiện sự không
tôn trọng thầy giáo, cô giáo.


Hoạt động 3: (Bài tập 2 SGK)
*Mục tiêu :


-HS phân biệt được việc làm nào thể hiện
<i>lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo, việc làm</i>
<i>nào thể hiện không biết ơn.</i>


<i> * KT</i><b> Trình bày ý kiến cá nhân:</b>


-Cách tiến hành :


-Yêu cầu HS lựa chọn những việc làm thể
hiện lòng biết ơn thầy giáo, cơ giáo.


*GV Kết luận : Có nhiều cách thể hiện
lịng biết ơn đối với thầy giáo , cơ giáo .


xảy ra - HS lựa chọn cách ứng xử và
trình bày lí do lựa chọn .


-HS nêu
-HS theo dõi


-Thảo luận theo nhóm về cách ứng xử
-HS lên chữa bài, các nhóm khác nhận
xét bổ sung.


- HS lên chữa bài tập. Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.


-Các tranh1,2,4: Thể hiện thái độ kính
trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo.
-Tranh 3: Biểu hiện sự không tôn trọng
thầy giáo, cô giáo.


- Từng nhóm HS thảo luận và ghi
những việc nên làm vào các tờ giấy
nhỏ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

-Các việc làm (a), (b), (d), (e), (g) là những
việc làm thể kiện lòng bi ết ơn thầy giáo,
cô giáo.


<i><b> 4. Hoạt động nối tiếp: </b></i>
<b>* KT đặt câu hỏi: </b>


-Hằng ngày em đã làm gì để biết ơn với
thầy cơ?


<b>*GDKNS: Thầy cơ đã dạy chúng ta những</b>
điều hay, lẽ phải, chính vì vậy chúng ta
phải biết ơn thầy cơ, thì mới xúng đáng là
người trị giỏi.


-1 – 2 HS đọc ghi nhớ trong SGK.


-GV giáo dục HS biết bày tỏ sự kính trọng,
biết ơn các thầy giáo, cơ giáo.


Dặn HS về viết, vẽ, dựng tiểu phẩm về chủ
đề bài học (Bài tập 4 SGK)


- Sưu tầm các bài hát, bài thơ, ca dao, tục
ngữ, truyện . . . ca ngợi công lao của các
thầy giáo, cô giáo.


-Chuẩn bị tiết 2.
-Nhận xét tiết học.



-HS nhắc lại ghi nhớ


- Chăm chỉ học tập, vâng lời thầy cô,…
-Lắng nghe


<b></b>
<b>---Tập đọc</b>


<b>CHÚ ĐẤT NUNG </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ
gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ơng Hịn Rấm,
chú bé Đất).


- Hiểu nội dung: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được
nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. (trả lời được các câu hỏi trong
SGK)


* GDKNS:


- Xác định giá trị


- Tự nhận thức về bản thân


- Thể hiện sự tự tin (mạnh dạn, quyết tâm trước những thử thách thì nhất định sẽ
thành công.)


<b>II. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học:</b>



- Phương pháp: thảo luận nhóm, chia sẽ thơng tin.


- Kĩ thuật: Trình bày ý kiến cá nhân, đặt câu hỏi, động não
<b>III. Đồ dùng dạy học:</b>


-Tranh minh học bài đọc trong SGK, đoạn văn cần luyện đọc phân vai
<b>IV. Hoạt động trên lớp: </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b>
<b>1. Ổn định: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

tốt” và trả lời câu hỏi trong SGK.
-Nhận xét ghi điểm.


<b>3. Bài mới: </b>
<i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>
<i>* Hoạt động cá nhân: </i>


-Yêu cầu HS quan sát và nêu nội dung
bức tranh minh họa bài tập đọc.


-GV giới thiệu: để hiểu rõ hơn về bài
bài học nay, cô cùng các em tìm hiểu
qua bài “Chú Đất Nung”


<i><b>b. Luyện đọc: </b></i>


GV chia đoạn : 3 đoạn


+Đoạn 1: Bốn dòng đầu.
+Đoạn 2: Sáu dòng tiếp theo.
+Đoạn 3: Phần còn lại.


-GV theo dõi sửa từ hs đọc sai
-Giải thích từ ngữ mới


-GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng hồn
nhiên - nhấn giọng ở những từ ngữ gợi
tả, gợi cảm, phân biệt lời kể với lời
nhân vật.


<b>c. Tìm hiểu bài:</b>


<b>* KT Trình bày ý kiến cá nhân:</b>


Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 và trả lời
câu hỏi.


-Cu Chắt có những đồ chơi nào? Chúng
khác nhau như thế nào?


<i> </i>


-Đoạn 1 trong bài cho em biết điều gì?
<b>* KT đặt câu hỏi:</b>


-Cu Chắt để đồ chơi mình vào đâu và
gặp chuyện gì?



-Những đồ chơi của cu Chắt làm quen
với nhau như thế nào?


-Nội dung chính đoạn 2 là gì?


-Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?


cầu của gv.


-Một số HS trình bày trước lớp.


-HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài (2 lượt)
-HS đọc phần chú giải


-HS luyện đọc theo cặp.
-HS thi đọc theo cặp
-Một, hai HS đọc bài.
-HS lắng nghe


-1 Học sinh đọc thành tiếng cả lớp đọc
thầm


-Cu chắt có đồ chơi là một chàng kị sĩ cưỡi
ngựa rất bảnh, một nàng công chúa ngồi
trong lầu son (được tặng trong dịp Tết
Trung thu), một chú bé bằng đất (một hịn
đất có hình người.)


Ý 1: giới thiệu đồ chơi của cu Chắt.
-Chú cất đồ chơi vào nắp cái tráp hỏng.


-Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất đã
làm bẩn quần áo đẹp của chàng kị sĩ và
nàng công chúa nên cậu ta bị cu Chắt
không cho họ chơi với nhau nữa.


Ý 2: Cuộc làm quen của cu Đất và hai
<i>người bột. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

-Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành
Đất Nung?


-Chi tiết nung trong lửa tượng trưng
cho điều gì ?


<i> </i>


<i>-Đoạn cuối bài nói lên điều gì?</i>
* KT động não:


-Câu chuyện nói lên điều gì?


<i><b>d. Hướng dẫn đọc diễn cảm</b></i>
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.


+GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm
một đoạn cuối bài: Ơng Hịn…..chú
<i>thành đất nung.</i>


- GV đọc mẫu



<b>4. Củng cố:</b>


-Câu chuyện muốn nói với chúng ta
điều gì?


<b>* GDKNS: Trong cuộc sống muốn trở</b>
thành người có ích cho xã hội.chúng ta
cần phải biết vượt qua mọi thử thách
trong cuộc sống cũng như trong học tập
để .


<b>5. Dặn dò:</b>


Dặn HS về rèn đọc


Chuẩn bị: Chú Đất Nung ( TT )
Nhận xét tiết học.


người bột vào trong lọ thuỷ tinh.


-Vì chú sợ bị ơng Hịn Rấm chê là nhát
hoặc vì chú muốn được xơng pha làm
nhiều việc có ích.


-Phải rèn luyện trong thử thách, con người
mới trở thành cứng rắn, hữu ích.


-Vượt qua đựơc thử thách , khó khăn, con
người mới mạnh mẽ, cứng cỏi.



-Lửa thử vàng, gian nan thử sức, được tôi
luyện trong gian nan, con người mới vững
vàng, dũng cảm…


<i>Ý 3: Kể lại việc chú bé Đất quyết định trở</i>
<i>thành đất nung.</i>


Nội dung Chính : Ca ngợi chú bé Đất can
đảm , muốn trở thành người khỏe mạnh
làm được nhiều việc có ích đã dám nung
mình trong lửa đỏ .


-HS lắng nghe


-HS luyện đọc thoe nhóm
-Một vài HS thi đọc diễn cảm
-4 HS đọc theo cách phân vai.
-HS trả lời


-Lắng nghe.


<b>Toán</b>


<b>CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<i> - Biết chia một tổng cho một số .</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>II. Chuẩn bị:</b>



<b> - Giấy ghi phần ghi nhớ, BT củng cố</b>
<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Ổn định: </b>


<b>2. Bài cũ: Luyện tập chung</b>
-Gọi HS lên bảng làm bài tập
GV nhận xét ghi điểm.


Nhận xét chung phần bài cũ.


<b>3. Bài mới: </b>


Giới thiệu bài ghi tựa


<b>1)Hướng dẫn HS tìm hiểu tính chất</b>
<b>một tổng chia cho một số.</b>


GV viết bảng: (35 + 21): 7 và 35 :7 +
21 : 7


-Yêu cầu HS tính giá trị của từng biểu
thức


-Yêu cầu HS so sánh giá trị của hai biểu
thức trên như thế nào với nhau.


-Khi chia một tổng cho một số, nếu các


số hạng của một tổng đều chia hết cho
số chia ta có thể thực hiện như thế nào?
-GV viết bảng (bằng phấn màu)


(35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7


-Cho cả lớp so sánh thêm một số ví dụ:
(24 + 12) : 6 với 24 : 6 + 12 : 6


GV gợi ý để HS nêu:


(35 + 21): 7 = 35 : 7 + 21 : 7


1 tổng: 1 số = SH : SC + SH :
SC


<i><b>Từ đó rút ra tính chất: Khi chia một</b></i>
<i>tổng cho một số ta có thể chia từng số</i>
<i>hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả</i>
<i>tìm được.</i>


GV lưu ý thêm: Để tính được như ở vế
bên phải thì cả hai số hạng đều phải chia
hết cho số chia.


2 HS lên làm bài tập


268 475


235 205



1340 2375


804 950


536 97375


62980


-Cả lớp làm vào bảng con – nhận xét
-HS nhắc lại tựa bài


-HS tính trong vở nháp.
HS so sánh & nêu:


(35 + 21): 7 = 35 : 7 + 21 :7
-HS nêu


-HS thực hiện và nêu kết quả


-Vài HS nhắc lại.
-Lắng nghe


x x


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>2) Thực hành:</b>


Bài tập 1: Tính theo hai cách.
-GV hướng dẫn làm mẫu phần a
(15 + 35 ) : 5



C 1 :(15 + 35 ) : 5 = 50 :5 = 10
C2 : ( 15 + 35 ) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5
-GV hướng dẫn mẫu phần b


18 : 6 + 24 : 6


C 1 : 18 : 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7
C 2 : 18 : 6 + 24 : 6 = ( 18 + 24 )
= 42 : 6 = 7


-GV nhận xét nhung
Bài 2:


-GV cho HS đọc yêu cầu bài tập .
-GV gọi HS nhận xét và nêu cách làm
? Vậy khi có 1 hiệu chia cho một số mà
cả số bị trừ và số trừ của hiệu cùng chia
hết cho số chia ta có thể làm như thế
nào?


*GV giới thiệu đó là tính chất một hiệu
chia cho một số.


-GV vở chấm một số


Bài tập 3: ( Dành HS khá giỏi )


-Yêu cầu hs tự tóm tắt bài tập và giải



-HS nêu yêu cầu bài tập


-HS lên bảng làm, lớp làm nháp
-HS quan sát


-HS làm nháp
a .( 80 + 4 ) : 4


C1 : ( 80 + 4 ) : 4 = 84 : 4 = 21
C2 : ( 80 + 4 ) : 4 = 80 : 4 + 4 : 4
b . 60 : 3 + 9 : 3


C1 : 60 : 3 + 9 :3 =20 + 3 = 23
C2 : 60 : 3 + 9 : 3 =( 60 + 9 ) : 3
= 69 : 3 = 23
-HS nhận xét


-HS đọc yêu cầu bài tập.
-HS nêu


-HS làm bài vào vở


HS làm tương tự như phần bài tập 1.
a) cách 1: ( 27 – 18 ) : 3 = 9 : 3
= 3


Cách 2: ( 27 – 18 ) : 3 = 27 : 3 – 18 : 3
= 9 – 6 = 3
b) cách 1: ( 64 – 32 ) : 8 = 32 : 8
= 4



Cách 2: ( 64 – 32 ) : 8 = 64 : 8 – 32 : 8
= 8 – 4 = 4


-HS tự nêu tóm tắt bài toán và giải bài
toán làm bài vào vở .


Giải


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

-GV nhận xét cá nhân .
<b>4. Củng cố : </b>


-Nhắc lại tính chất chia một tổng cho
một số


<b>5. </b>


<b> Dặn dò :</b>


-Về nhà xem lại bài


-Chuẩn bị bài: Chia cho số có một chữ
số.


-Nhận xét tiết học


- 2 HS nhắc lại


-HS lắng nghe




<b>---Lịch sử</b>


<b>NHÀ TRẦN THÀNH LẬP</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại
Việt :


+ Đến cuối thế kỉ XII nhà Lý ngày càng suy yếu ,đầu năm 1226, Lý Chiêu Hồng
nhường ngơi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập.


+ Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt.


*HS khá , giỏi: Biết những việc làm của nhà Trần nhằm củng cố, xây dựng đất nước:
chú ý xây dựng lực lượng quân đội, chăm lo bảo vệ đê điều, khuyến khích nơng dân
sản xuất.


<b>II. Đồ dùng dạy học : </b>


- Tìm hiểu thêm về cuộc kết hơn giữa Lý Chiêu Hồng và Trần Cảnh; quá trình nhà
Trần thành lập.


PHIẾU HỌC TẬP
Họ và tên: ………..
Môn: Lịch sử


PHIẾU HỌC TẬP



Em hãy đánh dấu x vào <sub></sub> sau những chính sách được nhà Trần thực hiện:


+ Đứng đầu nhà nước là vua. <sub></sub>
+ Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con. <sub></sub>
+ Lập Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ. <sub></sub>
+ Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đến đánh chuộng khi có điều oan ức
hoặc cầu xin. <sub></sub>


+ Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã. <sub></sub>
+ Trai tráng khoẻ mạnh được tuyển vào quân đội, thời bình thì sản xuất,


khi có chiến tranh thì tham gia chiến đấu. <sub></sub>
<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1.Ổn định: </b>


<b>2. Bài cũ: Cuộc kháng chiến chống </b>
quân Tống lần thứ hai (1075 – 1077)
-Nguyên nhân nào khiến quân Tống


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

xâm lược nước ta?


-Hành động giảng hồ của Lý Thường
Kiệt có ý nghĩa như thế nào?


-GV nhận xét, ghi điểm
<b>3. Bài mới: </b>



-Giới thiệu bài : Nhà Trần thành lập
<b>Hoạt động1: Hoàn cảnh ra đời của nhà</b>
Trần.


GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn


“ đến cuối thế kỉ XII …được thành lập”
-Hoàn cảnh nước ta cuối thế kỉ XII như
thế nào?


-Trong hồn cảnh đó nhà Trần đã thay
thế nhà Lý như thế nào?


<b>Hoạt động 2: Nhà Trần xây dựng đất</b>
nước


GV yêu cầu HS làm phiếu học tập


-Yêu cầu HS sau khi đọc SGK, điền dấu
X vào ơ trống sau chính sách nào được
nhà Trần thực hiện.


-GV theo dõi giúp đỡ HS


-GV chốt nội dung đúng.


? Những việc làm trên của các vua nhà
Trần nhằm để làm gì?


-Nêu những việc làm của nhà Trần


nhằm củng cố, xây dựng đất nước?
(Dành HS khá giỏi )


<b>Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp</b>


-HS theo dõi, nhắc lại tựa bài
-1HS đọc, cả lớp đọc thầm


…Nhà Lý suy yếu, nội bộ triều đình lục
đục, đời sống nhân dân cực khổ. Giặc
ngoại xâm lăm le ngoài bờ cõi nước ta.
Vua Lý phải dựa vào thế lực của nhà Trần
mới giữ được ngai vàng.


-Vua Lý Huệ Tơng khơng có con trai nên
truyền ngơi cho con gái là Lý Chiêu
Hoàng.


Trần Thủ Độ tìm cách cho Lý Chiêu
Hoàng lấy Trần Cảnh, rồi nhường ngôi
cho chồng.




-HS làm phiếu học tập


-HS hoạt động theo nhóm, sau đó cử đại
diện lên báo cáo.


PHIẾU HỌC TẬP



Em hãy đánh dấu x vào <sub></sub> sau những chính
sách được nhà Trần thực hiện:


+ Đứng đầu nhà nước là vua. <sub></sub>


+ Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con.<sub></sub>
+ Lập Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn
điền sứ. <sub></sub>


+ Đặt chuông trước cung điện để nhân
dân đến đánh chuông khi có điều oan ức
hoặc cầu.<sub></sub>


+ Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu,
huyện, xã. <sub></sub>


+ Trai tráng khoẻ mạnh được tuyển vào
quân đội, thời bình thì sản xuất,khi có
chiến tranh thì tham gia chiến đấu.<sub></sub>
-…nhằm để xây dựng đất nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Những sự kiện nào trong bài chứng tỏ
rằng giữa vua, quan và dân chúng dưới
thời nhà Trần chưa có sự cách biệt quá
xa?


-Em có nhận xét về quan hệ giữa vua
với quan ,vua với dân dưới thời nhà
Trần ?



<b>4. Củng cố: </b>


- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi
trong SGK


GV cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ
-GV giáo dục HS Thấy được sự ra đời
của nhà Trần là phù hợp lịch sử. Các
vua Trần làm rạng rỡ non sông, dân tộc.
<b>5. Dặn dò:</b>


- Chuẩn bị bài: Nhà Trần và việc đắp
đê.


-Nhận xét tiết học


-Đặt chuông ở thềm cung điện cho dân
đến đánh khi có điều gì cầu xin, oan ức. Ở
trong triều, sau các buổi yến tiệc, vua và
các quan có lúc nắm tay nhau, ca hát vui
vẻ.


-Vua Trần cho dặt chuông lớn ở thềm
cung điện để nhân dân đến thỉnh khi có
việc cầu xin hoặc oan ức . Trong các buổi
yến tiệc ,có lúc vua và các quan nắm tay
nhau ca hát vui vẻ .


-HS trả lời câu hỏi


-HS nhắc lại ghi nhớ


-Lắng nghe




Thứ ba ngày 26 tháng 11 năm 2013
<b>Chính tả (Nghe – viết)</b>


<b>CHIẾC ÁO BÚP BÊ</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<i> - HS nghe – viết lại đúng bài chính tả, trình bày đúng bài văn ngắn.</i>
<b> - Làm đúng BT 2b . </b>


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Giấy viết BT2b.


<b>III. Các hoạt động dạy – học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định : </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- HS viết lại vào bảng con những từ đã
viết sai tiết trước.


-Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
<b>3. Bài mới: Chiếc áo búp bê. </b>


<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài: </b>


Nghe – viết lại đúng bài chính tả “Chiếc
áo búp bê” và làm bài tập phân biệt s/x
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết.</b>
a. Hướng dẫn chính tả:


-HS hát.


-HS viết bảng con


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Giáo viên đọc đoạn viết chính tả.


Hỏi: -Bạn nhỏ đối với búp bê như thế
nào?


-Học sinh đọc thầm đoạn chính tả


-Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con:


-HS đọc lại các từ khó


b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
-Nhắc cách trình bày bài


-Giáo viên đọc cho HS viết


-Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh
soát lỗi.



<b> Hoạt động 3: Chấm và chữa bài.</b>
-HS soát lỗi


-Chấm tại lớp 4 đến 6 bài.
-Giáo viên nhận xét chung


<b> Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả </b>
Bài 2 b:


-Giáo viên hướng dẫn cách tòm từ phù
hợp với đoạn văn việc


-GV nhận xét chốt nội dung.
<b>4. Củng cố: </b>


-HS nhắc lại nội dung học tập


-Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có -)
-GV giáo dục HS


<b>5. dặn dò:</b>
-Về xem lại bài
-Chuẩn bị tiết 15.
-Nhận xét tiết học.


-HS theo dõi
-Hs đọc lại


-Bạn nhỏ rất yêu thương búp bê.


- HS đọc thầm


-HS viết bảng con các từ: phong phanh,
xa tanh, loe ra, hạt cườm, đính dọc.
-HS đọc lại các từ khó


-HS lắng nghe
-HS viết chính tả.
-HS dò bài.


-HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra
ngoài lề trang tập .


-HS lắng nghe


-HS đọc yêu cầu bài tập.
-HS thảo luận nhóm đơi.
-HS sửa bài


-Nhận xét


-2HS đọc lại Bài sửa hoàn chỉnh
-Lắng nghe


-Lắng nghe


<b>Luyện từ và câu</b>


<b>LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>



- Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu ( BT 1 ) ; nhận biết được một số
từ nghi vấn và đặt CH với các từ nghi vấn ấy (,BT3 , BT4 ) ; bước đầu nhận biết
được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi . ( BT5 ) .


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3, 5
<b>III. Các hoạt động dạy – học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ : Câu hỏi dấu chấm hỏi </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

-Câu hỏi dùng để làm gì ? Cho ví dụ?
-Em nhận biết câu hỏi nhờ vào những
dấu hiệu nào ? Cho ví dụ ?


-GV nhận xét –ghi điểm
<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>a. Hoạt động: Giới thiệu bài:</b></i>


-Bài học trước, các em đã được biết
thế nào là câu hỏi và tác dụng của câu
hỏi. Bài hôm nay, chúng ta sẽ luyện
tập cách dùng một số dạng câu hỏi.
<i><b>b. Hoạt động : Hướng dẫn HS làm </b></i>
bài tập



<i>* Bài tập 1: Thảo luận nhóm đơi</i>
-GV cho cả lớp đọc thầm, làm bài vào
vở nháp.


-GV tổ chức cho HS trình bày ý kiến


-GV HS nhận xét chốt nội dung đúng.
<i>* </i>


<i> Bài tập 3:</i>


-GV cho Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ
và gạch dưới từ nghi vấn trong các
câu hỏi.


-GV theo dõi, giúp HS hoàn thiện bài
làm


- GV nhận xét chốt lại


a) Có phải chú Đất trở thành chú Đất
Nung không ?


b) Chú Đất trở thành chú Đất Nung ,
phải không ?


c) Chú Đất trở thành chú Đất Nung à?
<i>* Bài tập 4: </i>



-GV cho mỗi HS đặt với mỗi từ hoặc
cặp từ nghi vấn ở bài tập 3 một câu
hỏi.


-HS trả lời theo yêu cầu của GV
-HS lắng nghe


-HS nhắc lại tựa bài


-1 HS đọc yêu cầu bài.


-Cả lớp đọc thầm, làm bài vào vở nháp.
-HS phát biểu ý kiến.


a) Hăng hái nhất và khoẻ nhất là ai ?
b) Trước giờ học, em thường làm gì ?
c) Bến cảng như thế nào ?


d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu ?
-HS nhận xét


- 1 HS đọc yêu cầu bài.


- Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và gạch dưới từ
nghi vấn trong các câu hỏi.


- Gạch vào bảng phụ.


a) Có phải chú Đất trở thành chú Đất Nung
không ?



b) Chú Đất trở thành chú Đất Nung, phải
không ?


c) Chú Đất trở thành chú Đất Nung à ?


-1 HS đọc yêu cầu bài.


-Mỗi HS đặt với mỗi từ hoặc cặp từ nghi vấn
ở bài tập 3 một câu hỏi.


- Nối tiếp nhau đọc câu hỏi đã đặt.


Có phải hồi nhỏ chữ Cao Bá Quát xấu
không?


-Xi-ôn- cốp-xki ngày nhỏ bị ngã gãy chân vì
muốn bay như chim, phải không ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

GV HS nhận xét, chốt kết quả đúng.
* Bài tập 5:


<i>-Trong 5 câu đã cho có những câu là</i>
câu hỏi, có những câu khơng phải là
câu hỏi nhưng vẫn có dấu chấm hỏi
với mục đích làm HS bị nhầm lẫn.
Nhiệm vụ của các em là phải tìm ra
những câu nào khơng phải là câu hỏi
và không được dùng dấu chấm hỏi.
Để làm được bài tập này, các em phải


nắm chắc thế nào là câu hỏi ?


- Nhận xét chốt lời giải đúng.
<b>4. Củng cố: </b>


-GV cho HS nêu nội dung bài học
-GV giáo dục HS HS biết dùng câu
hỏi khi nói, viết đúng cách.


<b>5. Dặn dị:</b>


-Chuẩn bị bài: Dùng câu hỏi vào mục
đích khác.


-Nhận xét tiết học, khen HS tốt.


-Nhận xét.


- 1 HS đọc yêu cầu bài.


-Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về câu hỏi ở
bài học trang 142.


-cả lớp đọc thầm lại 5 câu hỏi, tìm câu nào
không phải là câu hỏi và không được dùng
dấu chấm hỏi.


-Phát biểu ý kiến


+ Trong số 5 câu đã cho, có :


<i>2 câu là câu hỏi</i>


a) Bạn có thích chơi diều khơng ? (hỏi bạn
điều chưa biết)


b) Ai dạy bạn làm đèn ông sao đấy ?(hỏi bạn
điều chưa biết)


<i>3 câu không phải là câu hỏi :</i>


b) Tôi không biết bạn có thích chơi diều
khơng ? (nêu ý kiến của bngười nói)


c) Hãy cho biết bạn thích trị chơi nào nhất.
(nêu đề nghị)


e) Thử xem ai khéo tay hơn nào. (nêu đề
nghị)


-HS theo dõi


-HS nêu nội dung bài học


-HS lắng nghe



<b>---Tốn</b>


<b>CHIA CHO SỐ CĨ MỘT CHỮ SỐ</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia hết
chia có dư).


- Bài tập cần làm: BT1(dòng 1, 2), BT 2
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b> - Giấy viết BT1, 2</b>


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Ổn định: </b>


<b>2. Bài cũ: Một tổng chia cho một số.</b>
-GV gọi HS lên bảng làm bài tập


-Trò chơi


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

a) (27 - 18 ) : 3
b) ( 64 - 32 ) : 8


-GV nhận xét –ghi điểm
<b>3. Bài mới: </b>


Giới thiệu bài – ghi tựa:


<i><b>Hoạt động1: Hướng dẫn trường hợp</b></i>


chia hết:


a. Hướng dẫn thực hiện phép chia.
GV ghi bảng : 128 472 : 6 = ?


-Yêu cầu HS đặt tính để thực hiện
pháp chia.


? Ta phải thực hiện phép chia theo thứ
tự nào?


b. Hướng dẫn thử lại:


Lấy thương nhân với số chia phải được
số bị chia.


<i><b>Hoạt động 2: Hướng dẫn trường hợp</b></i>
chia có dư:


230 859 : 5=?


b. Hướng dẫn thực hiện phép chia có


b. Hướng dẫn thử lại:


- Lấy thương nhân với số chia rồi cộng
với số dư phải được số bị chia.


<i><b>Hoạt động 3: Thực hành</b></i>


Bài tập : (dòng 1, 2 )


-Yêu cầu HS thực hiện trên bảng con.


a) cách 1: ( 27 – 18 ) : 3 = 9 : 3
= 3


Cách 2: ( 27 – 18 ) : 3 = 27 : 3 – 18 : 3
= 9 – 6 = 3
b) cách 1: ( 64 – 32 ) : 8 = 32 : 8
= 4


Cách 2: ( 64 – 32 ) : 8 = 64 : 8 – 32 : 8
= 8 – 4 = 4
Vài HS nhắc lại.


-HS đặt tính


-Chia theo thứ tự từ trái sang phải.
1 HS làm bảng, lớp làm nháp
128472 6


08 21412
24


07
12
0


-HS thực hiện tương tự như trên vào bảng


con.


230859 5
30 46171
08


35
09
dư 4


HS đọc yêu cầu bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Bài tập : (dòng3) Dành HS khá giỏi.
Bài tập 2:


Bài tốn cho biết gì?
u cầu tìm gì?


-GV chấm điểm nhận xét
Bài tập3: Dành HS khá giỏi .


GV nhận xét cá nhân.
<b>4. Củng cố : </b>


-Muốn chia cho số có một chữ số ta
thực hiện phép chia theo thứ tự nào ?
-GV treo bảng một số BT, HS chọn,
kết quả đúng, hình thức trắc nghiệm
-GV giáo dục HS cẩn thận khi làm bài
và ham thích học tốn.



<b>5. </b>


<b> Dặn dị : </b>


-Dặn HS về xem lại các bài tập
-Chuẩn bị bài: Luyện tập


-Nhận xét tiết học .


KQ a . 81618 b . 43121 dư 2
HS đọc đề toán và làm bài vào vở .
Tóm tắt :


6 bể : 128610 lít xăng
1 bể : … lít xăng
Bài giải


Số lít xăng có trong mỗi bể là
128610 : 6 = 21435 ( lít )
Đáp số : 21435 lít xăng
HS làm bài rồi nêu KQ .


Giải
Thực hiện phép chia


187250 : 8 = 23 406 dư 2


Vậy ta có thể xếp vào :23406 hộp và còn
thừa 2 áo .



ĐS : 23406 hộp và còn thừa
2 cái áo .


-HS trả lời


-HS thực hiện theo hướng dẫn


-HS lắng nghe



<b>---Kĩ thuật</b>


<b>THÊU MĨC XÍCH</b>
<b>I. u cầu: </b>


- Biết cách thêu móc xích.


- Thêu được mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vịng chỉ móc nối tiếp
tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất 5 vịng móc xích. Đường thêu có thể bị dúm.
<b>II. Chuẩn bị : </b>


- Quy trình thêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- 5 tờ giấy A 3.


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>CÁC HĐ CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>



<b>1. Giới thiệu bài: </b>


-GV: Trong tiết học hôm nay các em sẽ trưng
phải sản phẩm đã thực hành và đánh giá kết quả
thực hành.


<b>2. Hồn thành sản phẩm:</b>
-HS nhắc lại quy trình thêu


-YC hs hoàn thành sản phẩm trong thời gian 10
phút.


-Gv đến giúp những hs gặp khó khăn.
<b>3. Đánh gia kết quả học tập:</b>


-Chia lớp thành 5 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ
giấy A 3.


-Cho hs trưng bày sản phẩm theo nhóm.


-Treo bảng phụ có nội dung các tiêu chuẩn đánh
giá:


+Thêu đúng quy trình, đúng kĩ thuật.


+Các mũi thêu tương đối thẳng không bị dúm.
+Nút chỉ đúng cách.


-Cho 1 hs đọc các tiêu chuẩn đánh giá.



-YC mỗi nhóm cử một bạn để tham gia đánh giá
sản phẩm.


-GV nhận xét chung về ưu điểm, khuyết điểm cả
lớp mắc phải nhiều.


<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>


-Dặn hs thêu chưa đạt về nhà thêu lại, tiết sau gv
kiểm tra.


-HS nhắc lại quy trình thêu
-HS hoàn thiện sản phẩm của
mình.


-Các nhóm lên nhận giấy.


-Các nhóm tổ chức trưng bày
sản phẩm của nhóm.


-1hs đọc các tiêu chuẩn đánh giá
trên bảng phụ.


-Ban giám khảo chấm và nêu
nhận xét, nêu những bài đạt yêu
cầu, chưa đạt yêu cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

-Về nhà đọc trước nội dung bài sau.
-Nhận xét tiết học.



<b></b>
<b>---Thứ tư ngày 27 tháng 11 năm 2013</b>


<b>Kể chuyện</b>
<b>BÚP BÊ CỦA AI ?</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh họa (BT),
bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê.


- Hiểu lời khuyên qua câu chuyện: phải biết gìn giữ, yêu quý đồ chơi .
<b>II. Chuẩn bị: </b>


- Tranh minh họa trong SGK, nội dung câu chuyện
<b>III. Hoạt động dạy – hoc:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ: Yêu cầu HS kể lại câu chuyện </b>
chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần
kiên trì vượt khó.


-GV nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung.
<b>3. Bài mới:</b>


-Giới thiệu bài : Búp bê của ai?
-Hướng dẫn hs kể chuyện:
*Hoạt động 1:GV kể chuyện



Giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng; kể phân biệt
lời các nhân vật (lời búp bê lúc đầu: tủi thân,
sau: sung sướng. Lời Lật đật: oán trách. Lời
Nga: hỏi ầm lên, đỏng đánh. Lời cô bé: dịu
dàng)


-Kể lần 1: Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa
một số từ khó chú thích sau truyện.


-Kể lần 2: Vừa kể vừa chì vào tranh minh hoạ
phóng to trên bảng.


-Kể lần 3(nếu cần)


* Hoạt động 2 : Hướng dẫn hs kể truyện, trao
đổi về ý nghĩa câu chuyện


Bài tập 1:


-GV đính 6 tranh lên bảng.


-Yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi, viết vào
băng giấy lời thuyết minh của mình, mỗi
tranh 1 lời thuyết minh.


-HS hát
1-2 HS kể.


-Cả lớp theo dõi nhận xét.



-HS lắng nghe.


-HS nghe kết hợp nhìn tranh minh
hoạ, đọc phần lời dưới mỗi tranh
trong SGK.


- HS đọc yêu cầu bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

-Nhắc hs tìm lời thuyết minh cho ngắn gọn.
* GV nhận xét chốt lại ý đúng.


<i>Bài tập 2:</i>


-Kể chuyện bằng lời của búp bê là như thế
nào?


-Khi kể phải xưng hô thế nào?


* Nhắc nhở HS kể nhập vai mình là búp bê để
kể lại chuyện, ý nghĩ và việc làm, cảm xúc
của nhân vật búp bê. Khi kể phải xưng tơi, tớ,
<i>mình hoặc em.</i>


GV-HS nhận xét tun dương.
<b>4. Củng cố: </b>


? Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?
-Khen ngợi những HS kể tốt và cả những HS
chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính
xác.



<b>5. Dặn dò:</b>


-Dặn HS về nhà kể lại truyện cho người thân
-Xem trước nội dung tiết sau.


-Gv nhận xét tiết học.


- Nhóm khác nhận xét.
+ HS đọc yêu cầu bài tập.


-… mình đóng vai búp bê kể lại
chuyện.


-… tơi, tớ, mình, hoặc em.


-Đọc: Kể lại câu chuyện bằng lời kể
của búp bê.


-Một hs kể mẫu 1 đoạn.
-Các cặp kể với nhau.


-Hs thi kể chuyện trước lớp.
-HS trả lời.


-HS lắng nghe



<b>---Tập đọc</b>



<b>CHÚ ĐẤT NUNG (tiếp theo)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt được lời người kể với lời nhân vật
(chàng kị sĩ , nàng công chúa, chú Đất Nung ).


- Hiểu ND: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu
ích, cứu sống được người khác. (trả lời được các CH 1 , 2, 4 trong SGK)


*HS khá giỏi trả lời được CH3 (SGK).
*GDKNS:


- Xác định giá trị


- Tự nhận thức về bản thân


- Thể hiện sự tự tin (mạnh dạn, quyết tâm trước những thử thách thì nhất định sẽ
thành công.)


<b>Ii. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học:</b>


- Phương pháp:, thảo luận nhóm, chia sẽ thông tin.


- Kĩ thuật: Động não , Trình bày ý kiến cá nhân, đặt câu hỏi.
<b>III. Đồ dùng dạy học: </b>


-Tranh minh họa, giấy viết nội dung luyện đọc
<b>IV. Hoạt động trên lớp:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của HS</b>



<b>1. Ổn định: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


-Yêu cầu HS đọc từng đoạn truyện
-GV nhận xét ghi điểm, nhận xét
chung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>3. Bài mới: </b>
<i><b>a. Giới thiệu bài: </b></i>
* Hoạt động nhóm:


- Yêu cầu HS quan sát và nêu nội dung
bức tranh minh họa bài tập đọc.


-GV giới thiệu: để hiểu rõ hơn về bài
bài học nay, cô cùng các em tìm hiểu
qua bài “Chú Đất Nung”


<i><b>b. Luyện đọc: </b></i>
GV chia đoạn:


+Đoạn 1: Hai người ……tìm cơng
chúa .


+Đoạn 2: Gặp công chúa ……….chạy
trốn .


+Đoạn 3: Chiếc thuyền ……se bột lại.


+Đoạn 4: Phần còn lại


-Lượt 1: Kết hợp sửa sai cho HS.


-Lượt 2: Kết hợp giải nghĩa từ, hướng
dẫn HS đọc nhấn giọng .


-Yêu cầu HS đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu lần


<i><b>c. Tìm hiểu bài:</b></i>


* KT trình bày ý kiến cá nhân:


-YC HS đọc đ1, trao đổi trong nhóm
trả lời câu hỏi.


-Kể lại tai nạn của hai người bột?


-Đất nung đã làm gì khi thấy hai người
bột bị nạn?


* KT đặt câu hỏi:


-Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống
nước, cứu hai người bột ?


-Câu nói cọc tuếch ở cuối truyện của
Đất Nung có ý nghĩa gì? ( Dành HS
<i>khá giỏi ) </i>



-Hs trả lời


-HS lắng nghe


-Học sinh đọc nối tiếp đoạn (2 lượt )
- HS luyện đọc theo cặp.


-HS thi đọc


- Một, hai HS đọc bài.
-Hs lắng ghe


Các nhóm đọc thầm.


-Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS khác trả
lời.


-Hai người bột sống trong lọ thủy tinh.
Chuột cạp nắp lọ tha nàng công chúa vào
cống. Chàng kị sĩ tìm nàng cơng chúa và bị
chuột lừa vào cống. Hai người chạy trốn,
thuyền lật, cả hai người ngấm nước, nhũn
cả chân tay.


-Đất Nung nhảy xuống nước nước, vớt họ
lên bờ để se bột lại.


-Vì Đất Nung đã được nung trong lửa, chịu
được nắng mưa nên không sợ nước, không


sợ bị nhũn cả chân tay khi gặp nước như
hai người bột.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i> </i>


* KT động não


- Qua câu chuyện nói lên điều gì?
<b>d. Hướng dẫn đọc diễn cảm</b>
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
-Giới thiệu đoạn đọc diễn cảm
-GV đọc mẫu


+GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm
một đoạn trong bài.


<b>4. Củng cố:</b>


-Câu chuyện muốn nói với chúng ta
điều gì?


*GDKNS:Chúng ta phải biết vượt qua
mọi thử thách, cần nổ lực rèn luyện
trong cuộc sống cũng như trong học tập
để trở thành người có ích cho xã hội.
<b> 5. Dặn dò: </b>


-Về nhà học bài, rèn kĩ năng đọc.
-Chuẩn bị tiết sau: Cánh diều tuổi thơ
-Nhận xét tiết học.



thách.


* Câu nói đó có ý xem thường những người
chỉ sống trong sung sướng ,không chịu
đựng nỗi khó khăn.


<i>- ND: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình</i>
<i>trong lửa đã trở thành người có ích ,chịu</i>
<i>được nắng mưa cứu sống được hai người</i>
<i>bột yếu đuối .</i>


3HS đọc
-Lắng nghe


-Từng cặp HS luyện đọc
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
-HS trả lời.


-Lắng nghe


-Lắng nghe



<b>---Toán</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số.


- Biết vận dụng chia một tổng (hiệu) cho một số.


- Bài tập cần làm: BT1, 2a, 4a
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- BT củng cố,


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Ổn định: </b>


<b>2. Bài cũ: Chia cho số có một chữ số</b>
-Gọi HS lên bảng làm bài tập, lớp làm
vào nháp.


Đặt tính rồi tính


a) 563630 : 2 b) 202556 : 5
-GV nhận xét, ghi điểm


- 2HS thực hiện bảng lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

-Nhận xét phần bài cũ.
<b>3. Bài mới:</b>


Hoạt động1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:



Thực hành chia số có sáu chữ số cho số
có một chữ số: trường hợp chia hết &
trường hợp chia có dư (không yêu cầu
thử lại)


*GV nhận xét kết quả đúng.
Bài tập 2a


Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bé, số
lớn. Khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
-Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vở nháp.
Bài 2b ( Dành HS khá giỏi )


GV theo dõi


Bài tập 3: ( Dành HS khá giỏi )


-Nhận xét cá nhân


Bài tập 4a


HS tính bằng hai cách


GV thu tập chấm nhận xét .
Bài 4 b: ( Dành HS khá giỏi )
GV theo dõi, giúp đỡ


HS nêu yêu cầu bài tập.
-4 HS lên bảng làm.


-Lớp làm bài vở
- Lớp nhận xét


-HS làm bài


Số bé = (Tổng – Hiệu): 2
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
a )Số lớn :


(42506 +18472): 2 =30489
Số bé:


30489 – 18472 = 12017
Đáp số : SL: 30489
SB : 12017
-HS tự làm bài và nêu KQ .


b .Số lớn : 111591
Số bé : 26304
HS làm bài nêu KQ :
Giải


Số toa xe chở hàng là .
3 + 6 = 9 ( toa xe )
Số hàng do 3 toa chở là.
14580 x 3 = 43740 (kg )
Số hàng do 6 toa chở là .
13275 x 6 = 79650 ( kg )
Trung bình mỗi toa chở là .



(43740 + 79650) :9 = 13710 ( kg)
Đáp số: 13710 kg


Hs đọc yêu cầu
HS làm bài vào vở


a)C1: ( 33164 + 28528 ) : 4 = 61692 : 4
= 15423
C2: (33164+28528):4


=33164 :4 +28528:4
= 8291 + 7132


= 15423


HS tự làm bài nêu KQ .


b) C1: (403494 – 16415) :7 = 387079 : 7
= 55297


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

GV nhận xét, chốt nội dung đúng


-GV nêu cầu HS nêu tính chất mình đã áp
dụng để giải bài tốn.


<b>4. Củng cố : </b>


- Chọn đáp án đúng:
a) 128932 : 2 =



a. 64466 b. 64463 c. 74466
b) 123455 : 5


a. 24491 b. 24691 c. 24690
c) 63028 : 3


a. Phép chia hết b. Phép chia có dư
-Gv nhận xét phần củng cố


-GV giáo dục HS ham thích học tốn và
cẩn thận khi làm bài .


<b>5 . Dặn dò:</b>


-Dặn HS về xem lại các bài tập


-Chuẩn bị bài: Một số chia cho một tích
Nhận xét tiết học .


= 403494:7 – 16415:7
= 57642 - 2345


= 55297
-HS trả lời




Ghi kết quả vào bảng con (ghi chữ đúng)


-Lắng nghe.



-Lắng nghe.


<b></b>
<b>---Khoa học </b>


<b> MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<i> - Nêu được một số cách làm sạch nước : lọc , khử trùng , đun sôi ,… </i>
- Biết đun sôi nước trước khi uống .


- Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước .
<b> *GDBVMT: Bảo vệ, cách làmcho nước sạch, tiết kiệm, bảo vệ bầu khơng khí. (liên </b>
hệ toàn phần)


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Hình trang 56,57 SGK.
- Phiếu học tập nhóm.
- Phiếu học tập


- Hãy quan sát hình 2 SGK trang 57 và đọc hướng dẫn trong mục “Bạn cần biết” để hoàn thành bảng sau:
<b>Các giai đoạn của dây</b>


<b>chuyền sản xuất nước</b>
<b>sạch</b>


<b>Thông tin</b>


6. Trạm bơm đợt hai Phân phối nước sạch cho người tiêu dùng



5. Bể chứa Nước đã khử sắt, sát trùng và loại bỏ các chất bẩn
khác.


1.Trạm bơm nước đợt một Lấy nước từ nguồn.


2. Dàn khử sắt-bể lắng Loại chất sắt và những chất khơng hồ tan trong nước.
3. Bể lọc Tiếp tục loại các chất không tan trong nước.


4. Sát trùng Khử trùng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b>
<b>1. Ổn định: </b>


<b>2. Bài cũ:</b>


-Kể những nguyên nhân gây ô nhiễm nước ?
-Khi nước bị ơ nhiễm thì điều gì xảy ra?
GV nhận xét –tuyên dương


<b>3. Bài mới:</b>


Giới thiệu bài: Một số cách làm sạch nước


<b>Hoạt động 1: </b>Tìm hiểu một số cách làm sạch
nước.


*Mục tiêu: Kể được một số cách làm sạch
<i>nước; tác dụng của từng cách.</i>



Cách tiến hành :


? Kể ra một số cách làm sạch nước mà gia đình
hoặc địa phương em sử dụng


*GVgiảng: Thơng thường có 3 cách làm sạch
nước:


a) Lọc nước


-Bằng giấy lọc, bơng,…lót ở phễu.
<i>-Bằng sỏi, cát, than củi,…đối với bể lọc.</i>


<i>Tác dụng:tách các chất không bị hoà tan ra</i>
<i>khỏi nước.</i>


b)Khử trùng nước:


-Để diệt vi khuẩn người ta có thể pha vào
<i>nước những chất khử trùng như nước gia-ven.</i>
<i>Tuy nhiên, những chất này làm nước có mùi</i>
<i>hắc.</i>


c) Đun sôi:


<i>Đun nước cho tới khi sôi, để thêm chừng 10</i>
<i>phút, phần lớn vi khuẩn chết hết. Nước bốc hơi</i>
<i>mạnh, mùi thuốc khử trùng cũng hết.</i>


-Hãy kể tên các cách làm sạch nước và tác


dụng của từng cách?


<b>Hoạt động 2: </b>Thực hành lọc nước


* Mục tiêu : Biết nguyên tắc của việc lọc nước
<i>đối với cách lọc nước đơn giản.</i>


Cách tiến hành:


-Chia nhóm, yêu cầu các nhóm thực hiện như
SGK trang 56.


Cho HS thực hành theo nhóm


-Nhận xét kết quả thực hiện của các nhóm.
GV kết luận:


-Nguyên tắc chung của lọc nước đơn giản là:
+Than củi có tác dụng hấp thụ các mùi lạ và
<i>màu trong nước.</i>


<i>+Cát, sỏi có tác dụng lọc những chất khơng</i>
<i>hồ tan.</i>


<i>Kết quả là nước đục trở thành nước trong,</i>
<i>nhưng phương pháp này không làm chết được</i>
<i>các vi khuẩn gây bệnh có trong nước. Vì vậy</i>
<i>sau khi lọc, nước chưa dùng để uống ngay</i>


-Trò chơi



-HS trả lời theo yêu cầu của gv


-HS theo dõi, nhắc lại tựa bài


-HS phát biểu


-HS chú ý lắng nghe


-Dựa vào lời giảng trả lời.


-Thực hành lọc nước theo hướng
dẫn SGK.


-Đại diện nhóm trình bày kết quả


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>


<b>---Thứ năm ngày 28 tháng 11 năm 2013</b>


<b>Tập làm văn</b>


<b>THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ ?</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Hiểu được thế nào là miêu tả (ND ghi nhớ).


- Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện <i>Chú Đất Nung (BT1, mục III); bước</i>
đầu viết được 1, 2 câu miêu tả một trong những hình ảnh u thích trong bài thơ Mưa
(BT 2).



<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Bảng phụ


<b>III. Các hoạt động dạy học : </b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1.Ổn định: Hát</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Ôn tập văn kể </b>
chuyện


-Gọi hs nêu vài đặc điểm chung của văn kể
chuyện.


-Nhận xét chung.
<b> 3. Bài mới:</b>


*Giới thiệu bài, ghi tựa: Thế nào là miêu tả?
<b>*Hoạt động 1: Thế nào là miêu tả?</b>


*Nhận xét:
Bài tập 1:


-Gọi hs đọc thành tiếng đoạn văn miêu tả
-Cho hs đọc thầm và tìm những sự vật được
miêu tả trong đoạn văn.


-Gọi hs nêu sự vật được miêu tả trong đoạn
văn.



-Cả lớp, GV nhận xét.


-GV nêu yêu cầu, cho HS xem mẫu và giải
thích mẫu.


Bài tập 2:


-GV phát phiếu và yêu cầu hs hoàn thành
phiếu được giao.


-Gọi hs nêu kết quả theo từng sự vật.


-Cả lớp, GV nhận xét và cho HS đối chiếu
kết quả ghi ở bảng phụ.


<b>*Ghi nhớ:</b>
Bài tập 3:


GV đàm thoại cùng HS:


-Tác giả đã quan sát sự vật bằng những giác
quan nào?


-Muốn miêu tả sự vật người viết phải làm
gì?


-GV chốt lại ghi nhớ SGK/140


-HS hát



-HS nêu vài đặc điểm chung của văn
kể chuyện.


-HS nhắc lại tựa bài


-1 hs đọc to.


-Cả lớp đọc thầm, gạch dưới sự vật
tìm được


-Vài hs nêu
-HS lắng nghe


-Cả lớp quan sát, đọc mẫu, giải thích.
-Hs nêu ý kiến.


-Hs đổi chéo kiểm tra


-2 hs đọc ghi nhớ


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>*Hoạt động 2: Luyện tập</b>
Bài 1:


-GV nêu yêu cầu và cho hs thảo luận theo
nhóm.


-Gọi lần lượt từng nhóm trình bày.


-Cả lớp, gv nhận xét, chốt lại câu văn miêu


tả trong cả 2 phần bài “Chú Đất Nung”
Bài 2:


-Gọi hs đọc bài thơ “Mưa”


-Cho hs nêu các hình ảnh mà các em thích.
-GV u cầu HS ghi lại hình ảnh đó và viết
1,2 câu tả lại hình ảnh đó.


Gọi hs nêu câu vừa viết, cả lớp nhận xét.
<b>4. Củng cố: </b>


-GV hỏi lại nôi dung cần ghi nhớ
-GV giáo dục HS ham thích học thêu
<b>5. Dặn dị: </b>


-Dặn HS về xem lại bài
-Chuẩn bị bài sau


-Nhận xét tiết học


-Vài hs đọc to
-Hs lần lượt nêu
-Cả lớp làm nháp
-Hs chỉnh lại câu viết.
-Hs đọc bài thơ “Mưa”


VD: Em thích hình ảnh : Mn nghìn
cây mía múa gươm. Có thể lại tả lại
hình ảnh này như sa : Gió thổi rất


mạnh làm cả vườn mía nghiêng ngả .
Lá mía vung lên quất xuống chẳng
khác gì một rừng lưỡi gươm đang
múa .


-HS đọc ghi nhớ
-HS lắng nghe
<b>Luyện từ và câu</b>


<b>DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC ?</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>


- Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi (ND ghi nhớ) .


- Nhận biết được tác dụng của câu hỏi (BT1) bước đầu biết dùng CH để thể hiện thái
độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình
huống cụ thể (BT2, mục III)


<b> *HS khá, giỏi: Nêu được một vài tình huống có thể dùng câu hỏi vào mục đích khác</b>
(BT3, mục III)


*GDKNS:


- Lắng nghe tích cực


- Thể hiện lịch sự trong giao tiếp.
<b>II. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học:</b>
- Phương pháp: thảo luận nhóm.


- Kĩ thuật: trình bày 1 phút, đặt câu hỏi, trình bày ý kiến cá nhân.


<b>III. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập 1.


- 4, 5 tờ giấy khổ to để làm việc theo nhóm : bài tập 2.
- Băng dính.


<b>IV. Các hoạt động dạy – học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b>



<b>---1. Ổn định:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>-2. Bài cũ: Luyện tập về câu hỏi.</b>
- Nêu nội dung cần ghi nhớ?
GV nhận xét, ghi điểm
<b>3. Bài mới:</b>


<b>a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài: </b>
-Thế nào là câu hỏi?


-Bài học hơm nay sẽ giúp các em tìm hiểu kĩ
hơn qua bài “Dùng câu hỏi vào mục đích
khác”. Với bài học này, các em sẽ biết thêm
một điều rất mới mẻ: câu hỏi khơng phải chỉ
dùng để hỏi. Có những câu hỏi được đặt ra để
thể hiện thái độ khen chê, sự kkhẳng định, phủ
định hoặc yêu cầu mong muốn.



<b>b. Hoạt động 2: Phần nhận xét</b>


<b>* Thảo luận nhóm/Trình bày 1 phút </b>
* Bài 1:


-Tìm những câu hỏi trong đoạn văn: đoạn đối
thoại giữa ông Rấm với chú bé Đất trong
truyện Chú Đất Nung (phần1)?


GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
<i>* Bài tập 2 </i>


- Phân tích câu hỏi 1:


<i>- Câu hỏi của ơng Hịn Rấm: “Sao chú mày</i>
nhát thế ? “ ơng Hịn Rấm hỏi với ý gì?


<i>- Phân tích câu hỏi 2 :</i>


- Câu “Chứ sao?” của ơng Hịn Rấm khơng
dùng để hỏi. Vậy câu hỏi này có tác dụng gì?
*Bài tập 3:


* Thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp.


-Trong nhà văn hoá, em và bạn say sưa trao
đổi với nhau vế bộ phim đang xem. Bỗng có
người bên cạnh bảo: “Các cháu có thể nói nhỏ
hơn khơng?” Em hiểu câu hỏi ấy có ý nghĩa
gì?



<b>c. Hoạt động 3: Phần ghi nhớ</b>
<b>d. Hoạt động 4: Phần luyện tập</b>
<i>* Bài tập 1: </i>


- Treo bảng phụ đã viết sẵn bài tập 1, viết mục
đích của câu hỏi bên cạnh từng câu.


a) Dỗ mãi mà em bé vẫn khóc, mẹ bảo: “Có


HS hát
HS nêu.


-Câu hỏi dùng để hỏi về những
đều chưa biết.


- 3 HS đọc yêu cầu bài.
- Thảo luận nhóm đơi.


Trình bày KQ:


+ Sao chú mày nhát thế?
+ Nung đấy ạ?


+ Chứ sao?


- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm.


- HS làm việc cá nhân


- HS phát biểu ý kiến
- Để chê chú bé Đất nhát.


- Câu hỏi này là câu khẳng định:
đất có thể nung trong lửa.


- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi.
+ Câu “Các cháu có thể nói nhỏ
hơn khơng?” là một câu hỏi
nhưng không dùng để hỏi. Câu hỏi
này thể hiện yêu cầu của người
bên cạnh: phải nói nhỏ hơn, khơng
được làm phiền người khác.


-HS đọc ghi nhớ.
- HS đọc thầm


- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

nín đi không? Các chị ấy cười cho đây này. “
b) Anh mắt của các bạn nhìn tơi như trách
móc: “Vì sao cậu lại làm phiền lịng cơ như
vậy? “


c) Chị tơi cười: “Em vẽ thế này mà bảo là con
ngựa à? “


d) Bà cụ hỏi một người đang đứng vơ vẩn


trước bến xe: “Chú có thể xem giúp tơi mấy
giờ có xe đi miền Đông không? “


*Bài tập 2: Đặt câu phù hợp với các tình
hng.


<i>*KT trình bày ý kiến cá nhân</i>


GV thu một số vở chấm nhận xét.


Bài tập 3 : (Dành hs khá giỏi)


Nêu được một vài tình huống có thể dùng câu
hỏi vào mục đích khác.


+ Tỏ thái độ khen, chê :
+ Khẳng định, phủ định


+ Thể hiện yêu cầu, mong muốn :


-GV nhận xét cá nhân
<b>4. Củng cố: </b>


* KT đặt câu hỏi:


- Khi giao tiếp với mọi người chúng ta cần
phải như thế nào?


<b>+ GDKNS: Trong giao tiếp chúng ta cần thể </b>
hiện thái độ lịch sự, trong gia đình cũng như


ngồi xã hội.


<b>5. Dặn dò:</b>


-Dặn Hs về học bài, xem lại các bài tập


-Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ: trò chơi , đồ chơi.
-Nhận xét tiết học.


+ Câu hỏi của mẹ yêu cầu con nín
khóc.


+ Câu hỏi của bạn thể hiện ý chê
trách.


+ Câu hỏi của chị thể hiện ý chê
em vẽ ngựa không giống.


+ Câu hỏi của của bà cụ thể hiện ý
yêu cầu, nhờ cậy giúp đỡ.


-4 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu
bài.


-Cả lớp đọc thầm.
Cho HS trính bày.


a- Bạn có thể chờ hết giờ sinh
họat, chúng mình nói chuyện được
không?



b) Sao nhà bạn sạch sẽ, ngăn nắp
thế?


c) Bài tốn khơng khó nhưng mình
làm phép nhân sai. Sao mà mình lú
lẫn thế nhỉ?


d) Chơi diều cũng thích chứ?
-HS đọc yêu cầu bài và tự làm.
-Em bé đi mẫu giáo được phiếu
Bé ngoan. Em khen em bé bằng
câu hỏi: Sao em bé ngoan thế nhỉ?
-Một bạn chỉ thích học ngoại ngữ
Tiếng Anh. Em nói với bạn Tiếng
Pháp cũng hay chứ?


-Cậu em nghịch ngợm trong lúc chị
đang chăm chú học bài. Chị nói với
em: Em có thể ra ngồi chơi cho chị
học bài được khơng?


… lịch sự, tế nhị,…
- Lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>



<b></b>
<b>---Tốn</b>



<b>CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Thực hiện được phép chia một số cho một tích.
- Bài tập cần làm: BT 1, 2


<b>II. Chuẩn bị: </b>
- Bảng phụ


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ: Luyện tập</b>
GV yêu cầu HS làm bài
a) Đặt tính rồi tính:


365692 : 2 500633 : 3
-GV nhận xét


b) Tính bằng hai cách :
(33164 + 28528) : 4


GV nhận xét, ghi điểm.
Nhận xét chung bài làm.
<b>3. </b>


<b> Bài mới: </b>



Giới thiệu bài: Chia một số cho một tích
<b>Hoạt động1: Phát hiện tính chất.</b>


GV ghi bảng: 24 : (3 x 2)
24 : 3 : 2
24 : 2 : 3
Yêu cầu HS tính


Gợi ý giúp HS rút ra nhận xét:


+ Khi tính 24 : (3 x 2) ta nhân rồi chia, ta có
thể nói đã lấy một số chia cho một tích.


+ Khi tính 24 : 3 : 2 hoặc 24 : 2 : 3 ta lấy số
đó chia liên tiếp cho từng thừa số.


Từ đó rút ra nhận xét: Khi chia một số cho
<i>một tích, ta có thể chia số đó cho một thừa số</i>
<i>rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số</i>


-HS lên bảng làm.
-2hs thực hiện
-HS nhận xét


-2 hs làm (1 em làm 1 cách)
C1: ( 33164 + 28528 ) : 4
= 61692 : 4


= 15423



C2: (33164+28528):4
33164 :4 +28528:4
= 8291 + 7132
= 15423


-Cả lớp làm và vở nhận xét


HS theo dõi, nhắc lại tựa bài.
HS tính, HS nêu nhận xét.
24 : ( 3 x 2) = 12 : 6 = 4
24 : 3 : 2 = 8 : 2 = 4
24 : 2 : 3 = 12 : 3 = 4


24 : ( 3 x 2) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3
-Vài HS nhắc lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i>kia.</i>


<b>Hoạt động 2: Thực hành</b>
Bài tập 1:


Yêu cầu HS tính theo đúng thứ tự thực hiện
các phép tính.


GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài tập 2:


HS thực hiện cách tính theo mẫu.



GV thu một số vở chấm.


Bài tập 3: (Dành HS khá giỏi )


GV nhận xét tuyên dương.


<b>4. Củng cố: </b>


-Yêu cầu HS nêu cách tính chia một số cho
một tích.


-GV giáo dục HS ham thích học tốn, nhanh
nhẹn trong tónh tốn.


<b>5. Dặn dò:</b>


-Dặn HS về xem lại các bài tập.


-Chuẩn bị bài: Một tích chia cho một số.
-Nhận xét tiết học.


-HS nêu yêu cầu bài tập
-HS làm bảng.


a/ 50 : ( 2 x 5) = 50 : 10 = 5
b/ 72 : ( 9 x 8 ) = 72 : 72 = 1
c/ 28 : ( 7 x 2 ) = 28 : 14 = 2
-HS đọc yêu cầu



-HS làm bài vào vận dụng tính chất
chia một số cho một tích để tính.
-Trình bàykết quả:


a/ 80 : 40 = 80 : ( 10 x 4)
= 80 : 10 : 4
= 8 : 4 = 2
b/ 150 : 50 = 150 : ( 5x 10)
=150:5:10
= 30 : 10 = 3
c/ 80 : 16 = 80 : (8 x 2)


= 80 : 8 : 2 = 10 : 2 = 5
-HS đọc yêu bài tập tự làm rồi nêu
kq


Tóm tắt
2 HS; 1 HS : 3 quyển.
Tất cả trả : 7200 đồng
1 quyển ….đồng?
HS làm bài


Giải


Số quyển vở của hai bạn mua là.
2 x 3 = 6 ( quyển )


Giá tiền mỗi quyển vở


7 200 : 6 = 1 200 ( đồng )


Đáp số : 1 200 đồng
-HS nêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b></b>
<b>---Thể dục</b>


<b>ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG</b>
<b> TRỊ CHƠI: “ĐUA NGỰA” </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>-</b> Ơn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện động tác đúng thứ tự và tập
tương đối đúng động tác.


<b>-</b> Trò chơi: “đua ngựa”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia vào trò chơi chủ
động.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
<b>-</b> Giáo viên: Còi.


<b>-</b> Học sinh: Trang phục gọn gàng.
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


<b>1. Khởi động : </b>


<b>-</b> Chạy một vòng trên sân tâp.


<b>-</b> Xoay các khớp, đứng vỗ tay và hát.


<b>2. Kiểm tra bài cũ : Gọi 1-2 HS lên thực hiện.</b>
<b>3. Bài mới : </b>



<i><b>a. Giới thiệu bài: Ơn bài TDPTC - Trị chơi: “đua ngựa”.</b></i>
<i><b> b. Các hoạt động: </b></i>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


*HĐ1: Ôn bài TDPTC.


*Mục tiêu: Thực hiện động tác đúng thứ tự và biết tự
sửa chữa khi thực hiện động tác sai cho mình và cho
bạn.


*Cách tiến hành: GV nêu tên, hướng dẫn HS tập
luyện. Lần 1-2 GV vừa hô nhịp vừa làm mẫu, những
lần sau CS Vừa hô nhịp vừa làm mẫu. Giáo viên quan
sát, sửa sai.


<b>ĐH: </b><sub></sub><sub></sub>


- 4 hàng ngang.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>


<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>


*Các tổ tự tập luyện sau đó các tổ trình diễn bài
TDPTC.



*HĐ2: Trò chơi “đua ngựa”.


*Mục tiêu: Biết cách chơi và tham gia vào trò chơi
chủ động.


*Cách tiến hành: Giáo viên nêu tên trị chơi, giải thích
cách chơi, luật chơi. Cho HS chơi thử, rồi chơi chính
thức.


<b>ĐH</b>


- 4 hàng dọc.


- Thực hiện theo GV, CS.


4. Củng cố:
- Thả lỏng.


- GV cùng HS hệ thống lại bài.
<b>IV. Hoạt động nối tiếp : </b>


<b>-</b> Biểu dương học sinh tốt, giao bài về nhà: Ôn bài TDPTC.
<b>-</b> Nội dung buổi học sau: Ơn bài TDPTC - Trị chơi: “đua ngựa”.


<b></b>
<b>---Thể dục</b>


<b>ƠN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG </b>
<b>TRỊ CHƠI: “ĐUA NGỰA” </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>-</b> Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện động tác đúng thứ tự và tập
tương đối đúng động tác.


<b>-</b> Trò chơi : “đua ngựa”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia vào trò chơi chủ
động.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
<b>-</b> Giáo viên: Còi.


<b>-</b> Học sinh: Trang phục gọn gàng.
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


<b>1. Khởi động : </b>


<b>-</b> Chạy một vòng trên sân tâp.


<b>-</b> Xoay các khớp, đứng vỗ tay và hát.


<b>2. Kiểm tra bài cũ : Gọi 1-2 HS lên thực hiện .</b>
<b>3. Bài mới : </b>


<i><b>a. Giới thiệu bài: Ơn bài TDPTC - Trị chơi: “đua ngựa” .</b></i>
<i><b>b. Các hoạt động: </b></i>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


*HĐ1: Trò chơi “đua ngựa”.


*Mục tiêu: Biết cách chơi và tham gia vào trò chơi
chủ động.



*Cách tiến hành: Giáo viên nêu tên trị chơi, giải thích
cách chơi, luật chơi. Cho HS chơi thử, rồi chơi chính
thức.


<b>ĐH</b>


*HĐ2: Ơn bài TDPTC.


*Mục tiêu: Thực hiện động tác đúng thứ tự và tập
tương đối đúng động tác.


*Cách tiến hành: GV nêu tên, hướng dẫn HS tập


- 4 hàng dọc.


- Thực hiện theo GV, CS.


- 4 hàng ngang.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

luyện. Lần 1-2 GV vừa hô nhịp vừa làm mẫu, những
lần sau CS Vừa hô nhịp vừa làm mẫu. Giáo viên quan
sát, sửa sai.


<b>ĐH: </b><sub></sub><sub></sub>


<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>



<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
*Kiểm tra thử bài TDPTC.


4. Cũng cố:
- Thả lỏng.


- GV cùng HS hệ thống lại bài.
<b>IV. Hoạt động nối tiếp: </b>


<b>-</b> Biểu dương học sinh tốt, giao bài về nhà: Ôn bài TDPTC.
<b>-</b> Nội dung buổi học sau: Ôn bài TDPTC - Trò chơi: “thỏ nhảy”.


<b></b>
<b>---Thứ sáu ngày 29 thàn 11 năm 2013</b>


<b>Tập là văn</b>


<b>CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT </b>
<b>I. Mục tiêu : </b>


<i> - HS nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự </i>
miêu tả trong phần thân bài (ND ghi nhớ).


<i> - HS biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu </i>
tả cái trống trường (mục III).


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Bảng phụ


<b>III. Các hoạt động dạy – học:</b>



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Bài cũ: </b>


-Thế nào là miêu tả?
-Miêu tả là gì?


GV nhận xét, ghi điểm.
<b>3. Bài mới: </b>


Hát


-HS trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Giới thiệu: Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật.
<b>Hoạt động1: Hướng dẫn phần nhận xét.</b>
Bài tập: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
GV chốt lại:


a/ Bài văn miêu tả cái gì?
b/ Tìm mở bài, kết bài…?


c/ Mở bài, kết bài giống với những cách
mở bài, kết bài nào đã học?


d/ Thân bài tả theo trình tự nào?


Bài tập 2: ?Theo em, khi tả một đồ vật, ta


cần tả những gì?


GV chốt lại: Khi tả đồ vật, ta cần tả bao
quát toàn bộ đồ vật, sau đó đi vào tả từng
bộ phận có đặc điểm nổi bật, kết hợp thể
hiện tình cảm với đồ vật.


<b>Hoạt động 2: Ghi nhớ </b>


GV nhắc HS học thuộc lòng ghi nhớ.
<b>Hoạt động 3: Phần luyện tập</b>


Bài tập :


a/ Tìm những câu văn miêu tả cái trống?


? Bộ phận nào của trống được miêu tả?
? Những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của
trống?


-GV dán tờ phiếu viết đoạn thân bài tả cái
trống.


-Yêu cầu HS trình bày.


GV gạch dưới câu văn tả bao quát cái
trống, tên các bộ phận, những từ ngữ tả
hình dáng, âm thanh của cái trống….
<b>4. Củng cố: </b>



-HS cho HS nêu lại nội dung bài học


-HS nhắc lại tựa bài


-HS đọc yêu cầu bài tập: đọc nối tiếp.
Trao đổi, suy nghĩ trả lời lần lượt các
câu hỏi.


-Bài văn tả cái cối xay gạo bằng tre.
<i>+Phần mở bài: Giới thiệu cái cối. </i>
+Phần kết bài: Nêu kết thúc bài.


-Giống nhau: mở bài trực tiếp, kết bài
mở rộng trong văn kể chuyện.


-Phần thân bài tả cái cối theo trình tự:
từ bộ phận lớn đến bộ phận nhỏ, từ
ngoài vào trong, từ phần chính đến
phần phụ. Tiếp theo là tả cơng dụng
của cái cối.


- Tả từ ngoài vào trong, tả những đặc
điểm nổi bật và thể hiện tình cảm của
mình đối với đồ vật ấy.


-HS theo dõi


-HS đọc ghi nhớ.


-HS đọc yêu cầu bài tập: Đọc thầm, suy


nghĩ và trả lời câu hỏi.


-Anh chàng trống này tròn như cái
chum, lúc nào cũng chỗm chệ trên 1 cái
giá gỗ kê ở trước phịng bảo vệ.


+mình trống.


+ngang lưng trống.
+hai đầu trống.


-Hình dáng: Tdrịn như cái chum, đaều
chằn chặn, nở ở giữa, khum nhỏ ở hai
đầu, lưng quấn hai vành đai, đầu bịt kín
bằng da trâu thuợc kĩ, căng rất phẳng.
+Âm thanh: Tiếng trống ồn ồn giục giã,
cắc tùng, cắc tùng…


-HS trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

-GV giáo dục HS u thích đồ vật mình tả,
thích làm văn.


<b>5. Dặn dò:</b>


-Chuẩn bài sau: Luyện tập miêu tả đồ vật.
-Nhận xét tiết học


-HS lắng nghe



<b></b>
<b>---Tốn</b>


<b>CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Thực hiện được phép chia một tích cho một số.
- Bài tập cần lầm: BT1, 2


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Bảng viết phần ghi nhớ


<b>III. các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Ổn định: </b>


<b>2. Bài cũ: Một số chia cho một tích.</b>
-GV yêu cầu HS lên bảng làm bài


-GV nhận xét, ghi điểm.


-GV yêu cầu HS nêu tính chất chia một
số cho một tích.


-Nhận xét chung phần bài cũ.


<b>3. Bài mới: Giới thiệu bài: Chia một</b>


tích cho một số.


<i><b>Hoạt động1: Hướng dẫn trường hợp cả</b></i>
hai thừa số chia hết cho số chia.


-GV ghi bảng: (9 x 15) : 3
9 x (15: 3)
(9 : 3) x 15
-Yêu cầu HS tính


-Yêu cầu HS so sánh các kết quả & rút
ra nhận xét.


+ Giá trị của ba biểu thức bằng nhau.
+ Khi tính (9 x 15) : 3 ta nhân rồi chia,
ta có thể nói là đã lấy tích chia cho số
chia.


+ Khi tính 9 x (15: 3) hay (9 : 3) x 15 ta
chia một thừa số cho 3 rồi nhân với thừa
số kia.


2 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp.
* 150 : 50 = 150 : (5 x 1)


=150:5:10
= 30 : 10 = 3
* 80 : 16 = 80 : (8 x 2)


= 80 : 8 : 2 = 10 : 2 = 5


-HS nêu.


-HS nhắc lại tựa bài


HS tính.


HS nêu nhận xét.


(9 x 15) : 3 = 135 : 3 = 45
9 x (15 : 3) = 9 x 5 = 45
(9 : 3) x 15 = 3 x 15 = 45


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Từ nhận xét trên, rút ra tính chất: Khi
<i>chia một tích cho một số ta có thể lấy</i>
<i>một thừa số chia cho số đó rồi nhân kết</i>
<i>quả với thừa số kia.</i>


<b>*Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trường</b>
hợp thừa số thứ nhất không chia hết cho
số chia.


-GV ghi bảng: (7 x 15) : 3
7 x (15: 3)
=Yêu cầu HS tính


=Yêu cầu HS so sánh các kết quả & rút
ra nhận xét.


-GV hỏi:



Vì sao ta khơng tính (7 : 3) x 15?


<b>*Hoạt động 3: Hướng dẫn HS trường</b>
hợp thừa số thứ hai không chia hết cho
số chia.


Hướng dẫn tương tự như trên.
<b>*Hoạt động 4: Thực hành</b>
Bài tập 1:


HS tính theo hai cách
-Yêu cầu HS làm vào vở
-Thu chấm, nhận xét.


Bài tập 2:


GV cho HS tính bằng cách thuận tiện
nhất.


-Yêu cầu HS làm bài theo nhóm
-GV chấm điểm – nhận xét.
Bài tập 3:(Dành HS khá giỏi )


GV nhận xét cá nhân.


<b>4. Củng cố: </b>


-Vài HS nhắc lại.



-HS tính.


HS nêu nhận xét: + Giá trị của hai biểu
thức bằng nhau.


-Vì thừa số thứ nhất không chia hết cho số
chia.


-HS nhắc lại tính chất chia một tích cho
một số.


-HS đọc yêu cầu bài tập
-HS làm bài vào vở
a/ (8 x 23) : 4


C 1: (8 x 23) : 4 = ( 8 : 4) x 23
= 2 x 23 = 46
C2: (8 x 23) : 4 = 184 : 4 46.
b/ ( 15 x 24) : 6


C 1: ( 15 x 24) : 6= 360 : 6 = 60
C 2: ( 15 x 24) : 6 =( 24 : 6 )x 15


=4 x 15 = 60
HS đọc yêu cầu


HS làm bài theo nhóm
(25 x 36) :9 =25 x (36 : 9)
= 25 x 4


=100


HS đọc yêu cầu bài rồi tự làm bài.
Tóm tắt


Có 5 tấm, mỗi tấm: 30 m
Bán 5


1


số vải :…m?
Giải


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

-GV yêu cầu HS nêu tính chất chia một
tích 2 thừa số cho 1 số?


-GV giáo dục hS ham thích học tốn.
<b>5 . Dặn dò : </b>


-Dặn HS về học bài, xem lại các bài tập.
-Chuẩn bị bài: Chia hai số có tận cùng
bằng các chữ số 0.


-Nhận xét tiết học.


- HS trả lời


-Lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

---Khoa học



<b>BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nêu được một số biện pháp bảo vệ nguồn nước:
+ Phải vệ sinh xung quanh nguồn nước.


+ Làm nhà tiêu tự hoại xa nguồn nước.


+ Xử lý nước thải bảo vệ hệ thống thoát nước thải, …
- Thực hiện bảo vệ nguồn nước.


* GDBVM: HS có ý thức bảo vệ nguồn nước nhằm bảo vệ môi trường thiên nhiên.
* GDSDNLTK&HQ: HS biết những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ
nguồn nước.


* GDKNS: Kĩ năng bình luận, đánh giá về việc sử dụng và bảo vệ nguồn nước. Trình
bày thơng tin về việc bảo vệ nguồn nước.


<b>II. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học:</b>


- Phương pháp: điều tra, thảo luận cặp đơi


- Kĩ thuật: trình bày ý kiến cá nhân, đóng vai, đặt câu hỏi.
<b>III. Đồ dùng dạy học:</b>


- Hình trang 58, 59 SGK.


- Giấy A0 cho các nhóm, bút màu mỗi nhóm.



<b>IV. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Ổn định: </b>
<b>2. Bài cũ:</b>


-Có những cách làm sạch nước nào? Tác dụng
của mỗi cách?


-Tại sao ta phải đun sôi nước trước khi uống?
GVNX ghi điểm. Nhận xét chung


<b>3. Bài mới:</b>
Giới thiệu:


-Nước có vai trị như thế nào đối với đời sống
con người, động vật và thực vật?


-Vậy bài học hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu kĩ
hơn về điều đó qua “ Bảo vệ nguồn nước”
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu những biện pháp</b></i>
<i><b>bảo vệ nguồn nước.</b></i>


* Mục tiêu: Nêu được những việc nên làm và
<i>không nên làm để bảo vệ nguồn nước </i>


<b>* Kĩ năng bình luận, đánh giá về việc sử</b>
<b>dụng và bảo vệ nguồn nước.</b>



-Cho hs hỏi và trả lời theo cặp.


-Yêu cầu hs quan sát hình và trả lời câu hỏi
SGK trang 58.


*HS trình bày cá nhân.


-Trị chơi
-HS trả lời


- HS trả lời


-HS thảo luận theo cặp đôi.
-Quan sát và trả lời:


*Những việc không nên làm để bảo vệ
nguồn nước:


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>GDBVMT: Chúng ta cần làm gì để bảo vệ </b>
nguồn nước không bị ô nhiễm?


*Kết luận:


Để bảo vệ nguồn nước cần:


-Giữ vệ sinh sạch sẽ xung quanh nguồn nước
sạch như giếng nước, hồ chứa nước và đường
ống dẫn nước…


-Không đục phá ống nước làm cho chất bẩn


thấm vào nguồn nước.


-Xây dựng nhà tiêu tự hoại, nhà tiêu hai ngăn,
nhà tiêu đào cải tiến để phân không thấm
xuống đất và làm ô nhiễm nguồn nước.


-Cải tạo và bảo vệ hệ thống thốt nước thải
sinh hoạt và cơng nghiệp trước khi xả vào hệ
thống thoát nước chung.


<b>Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ nước</b>
* Mục tiêu: Bản thân HS cam kết tham gia
<i>bảo vệ nguồn nước, tuyên truyền người khác</i>
<i>cùng bảo vệ nguồn nước.</i>


-GV tổ chức cho HS vẽ tranh theo nhóm.
-YC các nhóm vẽ tranh với nội dung tuyên
truyền, cổ động mọi người cùng bảo vệ nguồn
nước.


-GVHD động viên, khuyên khích để những


chất bẩn thấm vào nguồn nước.


+Hình 2: Đổ rác xuống ao, sẽ làm nước
ao bị ô nhiễm; cá và các sinh vật khác bị
chết.


*Những việc nên làm để bảo vệ nguồn
nước:



+Hình 3: Vút rác có thể tái chế vào một
thùng riêng vừa bảo vệ được mơi trường
vừa tiết kiệm vì những chai lọ, túi nhựa
rất khó bị phân huỷ, chúng sẽ là nơi ẩn
náu của mầm bệnh và các vật trung gian
truyền bệnh.


+Hình 4: Nhà tiêu tự hoại tránh làm ơ
nhiễm nguồn nước ngầm.


+HÌnh 5: Khơi thông cống rãnh quanh
giếng, để nước bẩn không ngấm xuống
mạch nước ngầm và muỗi khơng có nơi
sinh sản.


+Hình 6: Xây dựng hệ thống thoát nước
thải, sẽ tránh được ô nhiễm đất, ô nhiễm
nước và không khí.


- Chúng ta không xả rác, chất thải,…
xuống nguồn nước làm ô nhiễm nguồn
nước.


-HS theo dõi


-HS ghi nhanh những ý chính vào vở
khoa học


-Tiến hành vẽ tranh theo nhóm



-Các thành viên làm việc theo sự phân
cơng của nhóm trưởng.


+ Thảo luận tìm đề tài
+ Vẽ tranh


+ Thảo luận về lời giới thiệu


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

em có khả năng được vẽ tranh, triển lãm.
-GV nhận xét, tuyên dương


<b>4. Củng cố: </b>


* KT đặt câu hỏi:


? Chúng ta nên làm gì để bảo vệ nguồn nước?
- GDKNS: Nước rất cần thiết trong đời sống
sinh hoạt của con người, động vật, thực vật,…
vì vậy chúng ta phải biết bảo vệ nguồn nước
luôn được sạch.


<b>* GDSDNLTK&HQ: Không những chúng ta</b>
biết bảo vệ nguồn nước mà còn phải biết tiết
kiệm nước để mọi người đều có nước sạch
dùng .


<b>5. Dặn dị:</b>


-Dặn HS về thực hiện theo nội dung bài học.


-Chuẩn bị bài: Tiết kiệm nước.


-Nhận xét tiết học


thiệu ý tưởng của nhóm mình.


- Khơng vứt rác xuống ao, hồ, sông,
suối,…


-Lắng nghe



<b>---Địa lý</b>


<b>HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ:
+ Trồng lúa, là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước.


+ Trồng nhiều ngô, khoai, cây ăn quả, rau xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và gia cầm.


- Nhận xét nhiệt độ của Hà Nội: tháng lạnh, tháng 1, 2, 3 nhiệt độ dưới 20 0<sub>C, từ đó</sub>


biết đồng bằng Bắc Bộ có mùa đơng lạnh.


* HS khá, giỏi: + Giải thích vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ
(vựa lúa lớn thứ hai của cả nước): đất phù sa màu mỡ ,nguồn nước dồi dào ,người dân
có kinh nghiệm trồng lúa .



+ Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất
lúa gạo.


<i><b> * GDBVMT: Sự cải tạo môi trường của con người ở miền đồng bằng Bắc Bộ.</b></i>
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Bản đồ nông nghiệp Việt Nam.


- Tranh ảnh về trồng trọt, chăn nuôi, nghề thủ công, chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ.
<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


<b>Hoạt động cuả GV</b> <b>Hoạt động cuả hs</b>


<b>1. Ổn định : </b>


<b>2 . Bài cũ: Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.</b>
-Nêu những đặc điểm về nhà ở, làng xóm của


người dân ở đồng bằng Bắc Bộ?


-Mức độ tập trung dân số cao ảnh hưởng như
thế nào tới môi trường?


-Lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ được
tổ chức vào thời gian nào? Nhằm mục đích gì?


-GV nhận xét, ghi điểm


-HS trả lời



</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>3. Bài mới: Giới thiệu bài:</b>


-Chúng ta đã biết về nhà ở, làng xóm, trang
phục, lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ.
Bài học này sẽ giúp các em biết hoạt động sản
xuất của người dân nơi đây có gì khác với
người dân miền núi.


Trồng lúa gạo là cơng việc chính của người
dân đồng bằng Bắc Bộ. Nhờ có nhiều thuận lợi
nên đồng bằng Bắc Bộ đã trở thành vựa lúa
(nơi trồng nhiều lúa) thứ hai của cả nước.
<b>Hoạt động1: Hoạt động cá nhân</b>


GV cho HS dựa vào SGK, tranh ảnh & vốn
hiểu biết, trả lời theo các câu hỏi gợi ý.


-Giải thích vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở
đồng bằng Bắc Bộ (vựa lụa lớn thứ hai của
nước ta ) - Dành HS khá giỏi


-Nêu tên các công việc cần phải làm trong q
trình sản xuất lúa gạo, từ đó em rút ra nhận xét
gì về việc trồng lúa gạo của người nơng dân?
*GV giải thích thêm về đặc điểm sinh thái
sinh thái của cây lúa nước, về một số cơng
việc trong q trình sản xuất ra lúa gạo, để HS
hiểu rõ về nguyên nhân giúp cho đồng bằng
Bắc Bộ trồng được nhiều lúa gạo, sự công
phu, vất vả của những người nông dân trong


việc sản xuất ra lúa gạo.


<b>Hoạt động 2: Hoạt động nhóm</b>


-Mùa đơng của đồng bằng Bắc Bộ dài bao
nhiêu tháng? Khi đó nhiệt độ có đặc điểm gì?
-Nhiệt độ thấp vào mùa đơng có thuận lợi &
khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp?


-GV yêu cầu nêu tên các cây trồng, vật nuôi
khác của đồng bằng Bắc Bộ.


-GV sửa chữa giúp HS hồn thiện phần trình
bày.


<b>GDBVMT: Việc chăn ni gà, lợn, vịt,… gây</b>
tác hại gì đến nguồn nước?


-HS theo dõi, nhắc lại tựa bài


-HS dựa vào SGK, tranh ảnh & vốn
hiểu biết, trả lời theo các câu hỏi gợi
ý.


- Nhờ có đất phù sa màu mỡ, nguồn
nước dồi dào, nhân dân có nhiều
nghiệm về trồng trọt lúa nước.


- Làm đất, gieo mạ, nhổ mạ, cấy lúa,
chăm sóc lúa, gặt lúa, tuốt lúa, phơi


lúa.


-HS theo dõi


HS thảo luận theo nhóm 4.


-Mùa đơng từ tháng 1, 2, 3 khi đó
nhiệt độ thấp hơn 20 0<sub>C.</sub>


-Thuận lợi: trồng thêm cây vụ đông:
ngô, khoai, su hào, bắp cải, cà
chua…


+Khó khăn: nếu rét quá lúa và cây bị
chết.


-HS dựa vào SGK, tranh ảnh nêu tên
các cây trồng, vật nuôi khác của
đồng bằng Bắc Bộ.


+ ĐBBB trồng đều các loại rau sứ
lạnh như: bắp cải, hoa súp lơ, xà
lách, cà rốt…


+ Một số vật nuôi ở ĐBBB là lợn,
gà, vịt …


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

-GVNX rút ND ghi nhớ.
<b>4. Củng cố: </b>



-GV yêu cầu HS trình bày các hoạt động sản
xuất ở đồng bằng Bắc Bộ.


-GV giáo dục HS tơn trọng và có ý thức bảo
tồn thành quả lao động của người dân.


<b>5. Dặn dò: </b>


-Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người
dân ở đồng bằng Bắc Bộ (tiết 2)


-Nhận xét tiết học.


Đại diện nhóm trình bày kết quả, các
nhóm khác nhận xét & bổ sung.
*Các chất thải khơng được xử lí sẽ
ngấm xuống nguồn nước, làm nguồn
nước bị ô nhiễm.


-2 HS đọc ghi nhớ.
-HS trả lời


-Lắng nghe



<b> </b>


<b> Sinh hoạt lớp </b>
<b>I . Mục tiêu : </b>



- HS nhận ra ưu, khuyết điểm của bản thân, từ đó nêu ra hướng giải quyết phù hợp.
- Biết suy nghĩ để nêu ra ý tưởng xây dựng phương hướng cho hoạt động tập thể lớp.
- Thông qua phương hướng thực hiện của cả lớp, HS định hướng được các bước tu
dưỡng và rèn luyện bản thân


- Rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin phát biểu trước lớp.


- Có ý thức tự sửa sai khuyết điểm mắc phải và biết phát huy những mặt tích cực của
bản thân, có tinh thần đoàn kết, hoà đồng tập thể, noi gương tốt của bạn.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


-GV: Công tác tuần 15


-HS: Bản báo cáo thành tích thi đua của các tổ.
<b>III. Hoạt động lên lớp:</b>


<b>1. Ổn định : Hát </b>


<b>2. Tổng kết hoạt động tuần 14</b>


2.1. Lớp trưởng báo cáo các mặt: học tập, đạo đức, chuyên cần, vệ sinh, chuyên cần.
- HS có ý kiến bổ sung


- GV giải đáp thắc mắc
- GV nhận xét chung cả lớp.
<b> a/ Học tập:</b>


………
………


………
………
<b>b/ Đạo đức:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

………
………
………
………
<b>d/ Lao động – Vệ sinh: </b>


………
………
2.2. GV – HS bình chọn HS danh dự trong tuần:


-HS xuất sắc:


………
-HS tiến bộ:


………
- GV tuyên dương những em có cố gắng đạt kết quả tốt trong tuần và nhắc nhở những em
chưa ngoan.


<b>3. Xây dựng phương hướng tuần 15</b>


- HS thảo luận nhóm đề xuất các mặt hoạt động và chủ điểm hoạt động trong tuần
- Đại diện nhóm phát biểu.


- GV chốt lại:



<b>Chủ điểm: Học tập và làm theo 5 điều Bác Hồ dạy.</b>
a/ Đạo đức:


- Thực hiện theo 5 điều Bác dạy, nội qui trường, lớp.
b/ Học tập:


- Duy trì nề nếp, truy bài đầu giờ.


- Thực hiện “Đôi bạn cùng tiến” giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
- Học bài và chuẩn bị bài đầy đủ.


- Tiếp tục duy trì cơng tác học nhóm, giúp đỡ nhau trong học tập.
- Rèn chữ viết


c/ Chuyên cần:
- Duy trì sĩ số


- Đi học đầy đủ, đúng giờ
d/ Lao động, vệ sinh


- Thực hiện theo lịch phân công lao động của lớp.
- VS trường lớp và cá nhân sạch sẽ.


- Giữ gìn môi trường xanh, sạch, đẹp
- Không xả rác bừa bãi


e/ Phong trào:


Tham gia đầy đủ các phong trào của Đội.
5. GV giải đáp thắc mắc



6.Tổ chức chơi trò chơi dân gian: Ô ăn quan….




</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×