THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU
THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY PHÂN LÂN NUNG CHẢY VĂN
ĐIỂN
I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CễNG TY PHÂN LÂN NUNG CHẢY VĂN ĐIỂN
1. Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển
Cụng ty Phõn lõn nung chảy Văn Điển ( trước đõy là Nhà mỏy Phõn Lõn Văn
Điển) là một doanh nghiệp nhà nước thuộc Tổng cụng ty Hoỏ Chất Việt Nam - Bộ
Cụng Nghiệp được thành lập vào thỏng 2 năm 1960.
Thành lập năm 1960, năm 1963 Cụng ty chớnh thức đi vào sản xuất với sự
giỳp đỡ của Trung Quốc. Cụng suất ban đầu là 2 vạn tấn/năm. Qua hai đợt mở rộng
sản lượng của Cụng ty đạt 10 vạn tấn/năm, theo cụng nghệ sản suất bằng lũ cao,
nguyờn liệu là quặng Apatớt loại 2, Secpentin và nhiờn liệu là than.
Dưới thời bao cấp do phải dựng than cốc nhập ngoại và cụng nghệ sản xuất
chưa hoàn chỉnh nờn giỏ thành cao, sản lượng thấp. Do vậy chỉ đủ cung cấp cho
vựng đồi trồng cõy cụng nghiệp quý và cỏc vựng quanh nhà mỏy.
Khi chuyển sang cơ chế thị trường, nhờ đổi mới cụng nghệ, Cụng ty đó giải
quyết được nguyờn liệu, dựng toàn nguyờn liệu trong nước, hạ giỏ thành, cú được
loại phõn lõn rẻ, tốt phục vụ nụng dõn. Thực hiện đổi mới quản lý kinh doanh gắn
liền với sản xuất, nghiờn cứu khoa học với thị trường. Để giới thiệu sản phẩm của
mỡnh, Cụng ty đó hợp tỏc với cỏc Viện nghiờn cứu, cỏc trường đại học, cỏc nhà
khoa học nụng nghiệp, cỏc cục và chi cục khuyến nụng và chớnh quyền địa phương
tổ chức nghiờn cứu thực nghiệm cho từng loại cõy trồng và trờn từng loại đất. Cú
thể núi, những chương trỡnh nghiờn cứu thực nghiệm đú thực chất là hoạt động
trỡnh diễn giỳp cho bà con nụng dõn được thấy tận mắt tỏc dụng của phõn lõn nung
chảy. Kết quả là từ một thị trường eo hẹp đó được mở rộng ra tất cả cỏc vựng trong
cả nước. Sản lượng tiờu thụ khụng ngừng tăng lờn.
Từ năm 1993 đến nay, Cụng ty đó cú một bộ phận sản phẩm phõn lõn nung
chảy xuất khẩu và đó được khỏch hàng ưa dựng. Do vậy, doanh thu và đời sống của
cỏn bộ cụng nhõn trong Cụng ty ngày càng được nõng cao, sản xuất ngày càng phỏt
triển và mụi trường cũng được quan tõm thớch đỏng.
Tri qua hn 40 nm phn u v trng thnh, Cng ty phừn lừn nung chy
Vn in ú ln mnh v mi mt. Hin nay ton Cng ty cỳ tng s cn b cng
nhừn vin l 404 ngi, trong ỳ n l 124 ngi, i ng cn b khoa hc k
thut kh ng vi 27 k s, 3 cao ng, 35 trung cp, 292 cng nhừn k thut, 47
lao ng phc v sn xut. ừy l lc lng nng ct trong sn xut v qun lý ca
Cng ty.
Di ừy l mt s ch tiu nh gi hiu qu sn xut kinh doanh ca Cng
ty.
Stt Ch tiu Nm 1999 Nm 2000 Nm 2001
1
2
3
4
5
Gi tr tng sn lng ( tn)
Doanh thu
Np Ngừn sch
Thu nhp bnh quừn/ngi.
Li nhun
676.000
142.296.780.514
4.992.845.073
2.445.010
14.267.143.513
753.748
163.616.745.020
6.141.334.721
2.404.313
20.002.774.767
880.910
111.238.298.080
6.590.257.260
2.000.000
11.381.489.617
2. c im t chc sn xut v t chc qun lý ca Cng ty
2.1. c im ca t chc sn xut
Cng ty Phừn lừn nung chy Vn in cỳ c im t chc sn xut hon ton
ph hp vi c im quy trnh cng ngh sn xut sn phm hin cỳ Cng ty.
Hin nay Cng ty cỳ 4 phừn xng sn xut, 29 t sn xut.
Nhim v chnh ca Cng ty Phừn lừn nung chy Vn in l sn xut cc
loi phừn bỳn.
* Quy trnh sn xut phừn lừn nung chy.
Cng ngh sn xut bng l cao. Nguyn liu chnh l qung Apatt v
Secpentin, nhin liu l than Antraxit cc vi c im cỳ nhiu yu t c hi, bi,
nỳng, nng nhc.
* Trnh t dừy chuyn sn xut phừn lừn nung chy cỳ th tỳm tt nh sau:
Quặng Apatit,
quặng bánh,
quặng Secpentin
than
Phối hợp theo
tỉ lệ nhất định
Lò cao
nung chảy
Bán thành phẩm
Sấy khô
Nghiền nhỏ
Đóng bao
Cân định lượng
Kho thành phẩm
(1) (2) (3)
(5)(6)
(4)
(1) Gia cụng chế biến hợp quy cỏch
(2) Vận chuyển bằng băng tải.
2.2 Tổ chức bộ mỏy quản lý sản xuất ở Cụng ty
Cụng ty phõn lõn nung chảy Văn Điển là doanh nghiệp nhà nước, hạch toỏn
độc lập.
Với đặc điểm sản xuất kinh doanh của mỡnh Cụng ty đó tổ chức bộ mỏy quản
lý theo hỡnh thức trực tuyến chức năng.
Đứng đầu là Giỏm đốc, trợ giỳp cho Giỏm đốc là cỏc Phú giỏm đốc, cỏc
phũng ban và cỏc phũng ban chức năng. Giữa cỏc phũng ban và cỏc phõn xưởng cú
mối quan hệ hữu cơ nhau nhằm đảm bảo sự ăn khớp trong toàn bộ hoạt động sản
xuất của Cụng ty cũng như cỏc phũng ban cỏc phõn xưởng cũng chịu sự chỉ đạo
trực tiếp của Giỏm đốc Cụng ty. Mối quan hệ đú được thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ tổ chức bộ mỏy
Chức năng nhiệm vụ của bộ mỏy tổ chức
- Giỏm đốc: là người chịu trỏch nhiệm chớnh về toàn bộ hoạt động điều hành, quyết
định chiến lược kinh doanh của Cụng ty, chịu trỏch nhiệm về kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của Cụng ty.
- Phú giỏm đốc kinh tế chịu trỏch nhiệm thay Giỏm đốc quản lý và điều hành cỏc
cụng việc liờn quan đến cụng tỏc quản lý kinh tế của Cụng ty. Lập kế hoạch sản
xuất kinh doanh cung ứng vật tư nguyờn nhiờn liệu, tiờu thụ sản phẩm và quản lý
tài chớnh…
- Phú giỏm đốc tổ chức hành chớnh chịu trỏch nhiệm thay Giỏm đốc quản lý và điều
hành cỏc cụng việc: Tổ chức nhõn sự, cụng tỏc văn phũng, cụng tỏc thanh tra,
kiểm tra, cụng tỏc bảo vệ…
- Phũng kỹ thuật chịu sự điều hành trực tiếp của Giỏm đốc thực hiện cỏc chức năng
quản lý và tham mưu trong cỏc lĩnh vực kỹ thuật sản xuất – cụng nghệ – thiết bị an
toàn lao động.
- Phũng kinh tế chiụ sự điều hành trực tiếp của Giỏm đốc và Phú giỏm đốc kinh tế
thực hiện cỏc chức năng quản lý và tham mưu trong cỏc lĩnh vực: Kinh tế thị
trường, cung ứng và quản lý sử dụng vật tư tiờu thụ sản phẩm, kế toỏn tài chớnh,
thống kờ, tiền lương và quan hệ quốc tế.
- Phũng tổ chức hành chớnh chịu sự điều hành trực tiếp của Giỏm đốc và Phú giỏm
đốc hành chớnh thực hiện chức năng quản lý và tham mưu trong lĩnh vực: Tổ chức
nhõn sự, hành chớnh văn phũng, y tế, đời sống…
- Cỏc phõn xưởng thực hiện cỏc hoạt động sản xuất theo sự chỉ đạo của Giỏm đốc
và phũng kỹ thuật.
3. Đặc điểm tổ chức cụng tỏc kế toỏn
Xuất phỏt từ đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, tổ chức quản lý phự hợp
với yờu cầu quản lý và trỡnh độ của nhõn viờn kế toỏn. Cụng tỏc kế toỏn của Cụng
ty được tổ chức theo hỡnh thức tập trung và tiến hành cụng tỏc kế toỏn theo hỡnh
thức Nhật ký chứng từ.
Kế toỏn hàng tồn kho theo phương phỏp kờ khai thường xuyờn. Tớnh thuế giỏ
trị gia tăng theo phương phỏp khấu trừ.
Toàn bộ cụng tỏc kế toỏn từ ghi sổ chi tiết đến tổng hợp lập bỏo cỏo, kiểm tra
kế toỏn, đều được thực hiện tại phũng kế toỏn Cụng ty, do một bộ phận thuộc
phũng kinh tế quản lý thực hiện.
Túm lại, bộ mỏy kế toỏn của Cụng ty cú nhiệm vụ thực hiện đầy đủ cỏc chế độ
hạch toỏn, ghi chộp cỏc kết quả của quỏ trỡnh sản xuất, kinh doanh của Cụng ty;
lập cỏc bỏo cỏo tài chớnh, cung cấp cỏc thụng tin kịp thời đầy đủ, chớnh xỏc giỳp
cho ban lónh đạo ra được những quyết định đỳng đắn.
Sơ đồ bộ mỏy kế toỏn:
Đứng đầu bộ mỏy kế toỏn là kế toỏn trưởng: Kế toỏn trưởng là người phụ
trỏch chung toàn bộ cụng tỏc kế toỏn của Cụng ty và chiụ trỏch nhiệm về cỏc số
liệu, chứng từ sổ sỏch trước Giỏm đốc và Nhà nước.
Kế toỏn tổng hợp kiờm kế toỏn tiờu thụ, kế toỏn thuế là người tập hợp số liệu
để ghi vào cỏc sổ tổng hợp, đồng thời là người giỳp việc chớnh cho kế toỏn trưởng.
Kế toỏn tài sản cố định kiờm kế toỏn vật tư, kế toỏn thành phẩm cú nhiệm vụ
theo dừi tỡnh hỡnh tăng, giảm; tỡnh hỡnh nhập, xuất, tồn kho từng loại vật tư, sản
phẩm.
Kế toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành cú nhiệm vụ hạnh toỏn toàn bộ cỏc
khoản chi phớ tại Cụng ty. Hàng thỏng tớnh giỏ thành sản phẩm, phõn bổ chi phớ.
Kế toỏn Ngõn hàng kiờm kế toỏn tiền lương, kế toỏn phải thu, phải trả cú
nhiệm vụ theo dừi tỡnh hỡnh cụng nợ với khỏch hàng, với nhà cung cấp, và cỏc
ngõn hàng mà Cụng ty cú giao dịch.
Thủ quỹ cú trỏch nhiệm thu, chi tiền mặt ngõn phiếu trờn cơ sở mở sổ theo dừi
cỏc khoản thu, chi bằng tiền mặt phỏt sinh hàng ngày tại Cụng ty.
Hỡnh thức sổ kế toỏn ỏp dụng tại Cụng ty là hỡnh thức Nhật ký chứng từ.
Cụng ty thực hiện chế độ sổ sỏch theo đỳng quy định của Bộ tài chớnh.
Trỡnh tự ghi sổ theo sơ đồ sau:
II.THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIấU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
TIấU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CễNG TY PHÂN LÂN NUNG CHẢY VĂN ĐIỂN.
1. Kế toỏn giỏ vốn của hàng xuất bỏn.
Thành phẩm xuất kho tiờu thụ ở Cụng ty được tớnh giỏ theo phương phỏp
bỡnh quõn gia quyền. Để tớnh giỏ thành thực tế bỡnh quõn thành phẩm phải căn cứ
vào giỏ thành thực tế thành phẩm tồn kho, đầu kỳ và nhập trong kỳ.
Cụng ty đỏnh giỏ thực tế thành phẩm( TP) xuất kho theo cụng thức sau:
Giỏ thành thực tế TP xuất kho
=
Số lượng TP xuất trong kỳ
x
Đơn giỏ thực tế bỡnh quõn
Đơn giỏ thực tế bỡnh quõn
=
Giỏ thực tế thành phẩm
tồn kho đầu kỳ
+
Giỏ thực tế TP nhập
kho trong kỳ
Số lượng TP tồn kho
đầu kỳ
+