Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Giáo án lớp 4 buổi chiều tuần 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.91 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2009</i>

<i><b>Buổi 2 </b></i>



<i><b> </b></i>

<i><b> Tiết 1: Hoạt động ngoài giờ</b></i>




GIÁO DỤC THỰC HÀNH VỆ SINH RĂNG MIỆNG


I_Mục tiêu yêu cầu:


-Rèn cho HS biết được lợi ích của việc vệ sinh răng miệng.
-Rèn thói quen cho HS đánh răng sau bữa ăn.


-Giúp HS biết cách đánh răng đúng và khoa học.
II-Chuẩn bị:


-Khăn mặt, chậu, bàn chải đánh răng, mơ hình răng.
III- Các hoạt động dạy học:


Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò
1-Khởi động


-Tổ chức cho HS chơi trò chơi khởi động:
-Nêu yêu cầu trò chơi và nội quy cách chơi.
2-Bài mới:


GT cho HS biết mô hình răng, mặt
ngồi,mặt trong, mặt nhai của răng.


GT bàn chải đánh răng,kem đánh răng dùng
cho trẻ em.



+Đẻ có hàm răng đẹp và chắc khoẻ em phải
làm gì?


Hằng ngày em đánh răng ntn?


Nận xét,Hdlàm mẫu vào mơ hình răng.
KL:Để có hàm răng đẹp,khoẻ, chắc em cần
phải ăc sinh răng miệngvào buổi sáng,buổi
tối sau mỗi bữa ăn,không nên ăn thức ăn
ngọt vào buổi tối,không nên dùng răng cắn
vật cứng,khơng uống q nóng ,q lạnh
cần dến bác sĩ khám khi đau răng.


-Liên hệ thực tế trong lớp, bạn nào đã bị đau
răng.


3-Củng cố –Dặn dò:


Tổ chức cho HS vừa hát vừa làm động tác “
Dậy đi thôi”


Nhận xét tiết học,dặn dở nhà phải thường
xuyên đánh răng.


Chơi thử


-Em phải thực hành đánh răng sau mỗi bữa
ăn,buổi sáng thức dậy, buổi tối trước khi đi
ngủ.



-HS nêu cách đánh răng


-Thực hành đánh răng trên mơ hình,mặt
ngồi, mặt trong,mặt nhai.


-Thực hành theo nhóm đơi


-1vài em nhắc lại lời GV vừa nêu
HS tham gia thực hành theo bài hát.


Tiết 2: Luyện tập đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

I. Mục tiêu:


<i><b>1 / Đọc thành tiếng </b></i>


 Đọc đúng các tiếng , từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ .<i>chính </i>
<i>trực , Long Xưởng , di chiếu , tham tri chính sự , gián nghị đại phu , …</i>
<i> </i>Đọc trôi chảy được toàn bài , ngắt , nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các


cụm từ , nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả , gợi cảm .


 Đọc diễn cảm toàn bài , thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung , nhân vật .
<i><b>2 / Đọc - Hiểu </b></i>


 Hiểu các từ ngữ khó trong bài : <i>chính trực , di chiếu , thái tử , thái hậu , phò tá , </i>
<i> tham tri chính sự , giám nghị đại phu , tiến cử , …</i>


Hiểu nội bài : Ca ngợi sự chính trực , thanh liêm , tấm lịng vì dân vì II.


nước của Tơ Hiến Thành – Vị quan nổi tiếng , cương trực thờ
II-Đồ dùng dạy học:


 Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 36 , SGK ( phóng to nếu có điều kiện ) .
 Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn cần luyện đọc .


III. Hoạt động trên lớp:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1. KTBC:</b></i>
<i><b>2. Bài mới: </b></i>
<b> a . Giới thiệu bài </b>


<b> a. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài </b>
<b> * Luyện đọc </b>


- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài


-Gọi 6HS tiếp nối nhau đọc bài(2 lượt)
HS đọc theo nhóm.


-Gọi 3 HS đọc toàn bài


-GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng đọc :


<i><b> * Tìm hiểu bài </b></i>


- Gọi HS đọc đoạn 1 .



- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu
hỏi :


+ Tô Hiến Thành làm quan triều nào ?


+Mọi người đánh giá ông là người như
thếnào?


+ Trong việc lập ngôi vua , sự chính trực của
Tơ Hiến Thành thể hiện như thế nào ?


- Gọi HS đọc đoạn 2 .


- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi :


- 3 HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự :
+ HS 1 : Đoạn 1 : <i>Tô Hiến Thành … Lý</i>
<i>Cao Tơng .</i>


+ HS 2 : Đoạn 2 : <i>Phị tá … Tô Hiến</i>
<i>Thành được .</i>


+ HS 3 : Đoạn 3 : <i>Một hôm … Trần</i>
<i>Trung Tá .</i>


- Gọi 1 HS đọc phần Chú giải trong
SGK .


HS luyện đọc theo nhóm2
-3 HS tiếp nối đọc toàn bài .


- Lắng nghe


- 1 HS đọc thành tiếng .


- Đọc thầm , tiếp nối nhau trả lời .
+ Tô Hiến Thành làm quan triều Lý
+ Ơng là người nổi tiếng chính trực .
+ Tơ Hiến Thành khơng chịu nhận vàng
bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua.
Ông cứ theo di chiếu mà lập thái tử
Long Cán .


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+ Khi Tô Hiến Thành ốm nặng , ai thường
xuyên chăm sóc ơng ?Cịn gián nghị đại
phuTrần TrungTá thì sao ?


+ Đoạn 2 ý nói đến ai ?
+ Gọi 1 HS đọc đoạn 3 .


- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi :
+ Đỗ thái hậu hỏi ông điều gì ?


+ Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ơng đứng
đầu triều đình ?


+ Vì sao thái hậu lại ngạc nhiên khi ông tiến
cử Trần Trung Tá ?


+Trong việc tìm người giúp nước , sự chính
trực của ơng Tơ Hiến Thành thể hiện như thế


nào ?


+ Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính
trực như ông Tô Hiến Thành ?


<i><b> * Luyện đọc diễn cảm </b></i>


- Gọi HS đọc toàn bài .
- Gọi HS phát biểu .


- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc .
GV đọc mẫu .


- Yêu cầu HS luyện đọc và tìm ra cách đọc
hay.


- Yêu cầu HS đọc phân vai .
- Nhận xét , cho điểm HS


<i><b>3. Củng cố, dặn dò:</b></i>


- Gọi 1 HS đọc lại tồn bài và nêu nội dung
chính của bài .


-Vì sao nhân dân ngợi ca những người chính
trực như ông Tô Hiến Thành ?


- Nhận xét tiết học .


- Dặn HS về nhà học bài,chuẩn bị cu đáo bài


mới: Tre Việt Nam


+ Quan tham tri chính sự ngày đêm hầu
hạ bên giường bệnh .


+ Do bận quá nhiều việc nên không đến
thăm ông được .


+ Tô Hiến Thành lâm bệnh có Vũ Tán
Đường hầu hạ .


- 1 HS đọc thành tiếng .


+ Đỗ thái hậu hỏi ai sẽ thay ơng làm
quan nếu ơng mất .


+ Ơng tiến cử quan gián nghị đại phu
Trần Trung Tá .


+ Vì bà thấy Vũ Tán Đường ngày đêm
hầu hạ bên giường bệnh , tận tình chăm
sóc lại khơng được ơng tiến cử . Cịn
Trần Trung Tá bận nhiều cơng việc nên
ít tới thăm ơng lại được ơng tiến cử .
+ Ơng cử người tài ba giúp nước chứ
không cử người ngày đêm hầu hạ mình .
+ Vì ơng quan tâm đến triều đình , tìm
người tài giỏi để giúp nước giúp dân .
+ Vì ơng khơng màng danh lợi , vì tình
riêng mà giúp đỡ , tiến cử Trần Trung


Tá .


- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn , cả lớp
theo dõi để tìm ra giọng đọc .


- Cách đọc
- Lắng nghe .


- Luyện đọc và tìm ra cách đọc hay .
- 1 lượt 3 HS tham gia thi đọc .


- 1 HS nêu nội dung chính : Ca ngợi sự
chính trực và tấm lịng vì dân vì nước
của bvị quan Tô Hiến Thành .


.


- HS trả lời .


<b> </b>Tiết 3: Kỹ thuật<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

I/ Mục tiêu:


-HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu,
đường khâu thường.


-Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu.
-Rèn luyện tính kiên trì, sư khéo léo của đơi bàn tay.


II/ Đồ dùng dạy- học:



-Tranh quy trình khâu thường.


-Mẫu khâu thường được khâu bằng len trên các vải khác màu và một số sản phẩm được
khâu bằng mũi khâu thườmg.


-Vật liệu và dụng cụ cần thiết:


+Mảnh vải sợi bơng trắng hoặc màu kích 20 – 30cm.
+Len (hoặc sợi) khác màu với vải.


+Kim khâu len (kim khâu cỡ to), thước may, kéo, phấn vạch.
III/ Hoạt động dạy- học:


<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>
<i>1.Ổn định:</i> Kiểm tra dụng cụ học tập.


<i>2.Dạy bài mới:</i>


<i>a)Giới thiệu bài:</i> Khâu thường.


<i> b)Hướng dẫn cách làm:</i>


* <b>Hoạt động 3</b>: HS thực hành khâu thường
-Gọi HS nhắc lại kĩ thuật khâu mũi thường.
-Vài em lên bảng thực hiện khâu một vài mũi
khâu thường để kiểm tra cách cầm vải, cầm
kim, vạch dấu.


-GV nhận xét, nhắc lại kỹ thuật khâu mũi
thường theo các bước:



+Bước 1: Vạch dấu đường khâu.


+Bước 2: Khâu các mũi khâu thường theo
đường dấu.


-GV nhắc lại và hướng dẫn thêm cách kết
thúc đường khâu. Có thể yêu cầu HS vừa nhắc
lại vừa thực hiện các thao tác để GV uốn nắn,
hướng dẫn thêm.


-GV chỉ dẫn thêm cho các HS còn lúng túng.
* <b>Hoạt động 4:</b> Đánh giá kết quả học tập của
HS


-GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực
hành.


-GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm:
+Đường vạch dấu thẳng và cách đều cạnh


-Chuẩn bị đồ dùng học tập.
-HS lắng nghe.


-HS nêu.


-2 HS lên bảng làm
-HS thực hành


-HS thực hành cá nhân theo nhóm.



-HS trình bày sản phẩm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

dài của mảnh vải.


+Các mũi khâu tương đối đều và bằng nhau,
không bị dúm và thẳng theo đường vạch dấu.
+Hoàn thành đúng thời gian quy định.
-GV gợi ý cho HS trang trí sản phẩm và chọn
ra những sản phẩm đẹp để tuyên dương nhằm
động viên, khích lệ các em.


-Đánh giá sản phẩm của HS .


<i>3.Nhận xét- dặn dò:</i>


-Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập
của HS. -Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo
SGK để học bài “Khâu ghép hai mép vải bằng
mũi khâu thường”.




<i>Thứ 5 ngày 24 tháng 9 năm 2009</i>


Tiết1:

<b>Thể dục</b>



Bài

<b>:Đi đều,vòng phải,vòng trái-đứng lại</b>

.



<b>I. Mục tiêu:</b>



- Biết cáh đi đỊu vòng phải, vòng trái ,đứng lại.


- Trò chơi"Bỏ khăn".Biết cách chơi và tham gia đưỵc các trò chơi.


<b>II. Đồ dùng Dạy- học </b> 1 còi, 2 chiếc khăn tay.


<b>III. Hoạt động dạy - học:</b>


<i><b> Giáo viên</b></i> <i><b> Học sinh</b></i>


<i><b> 1. Phần mở đầu:</b></i>


- Tập hợp, phổ biến nội dung.
- Chơi trò chơi " các con vật có hại"
- GV nhận xét


<b> 2. Phần cơ bản:</b>


HĐ1: Ơn đội hình đội ngị


- Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số,
quay sau, đi đỊu vòng trái, vòng phải, đứng lại
- GV theo dõi, nhận xét


- Tập hợp lớp, cho từng tỉ lên trình diƠn.
- GV theo dõi nhận xét., sữa chữa sai sót.
- Cho tập cảc lớp


HĐ2: Trò chơi "Bỏ khăn"



- GV tập hỵp đội hình chơi, nêu tên, giải thích


- HS tập hợp 3 hàng ngang
- HS nhắc lại nội quy tập luyện
-HS chơi trò chơi


- HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát.


.


- 1nhóm HS ra làm mẫu cách chơi.
- HS chơi thư, sau đó cả lớp chơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

cách chơi và luật chơi .


- GV quan sát, nhận xét, biểu dương HS chơi
nhiệt tình, khơng phạm luật.


<b>3. Phần kết thúc:</b>


- Gv hƯ thống lại bài..


- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học


<b>Tiết 2: Luyện khoa học </b>


<b> TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC A</b>



I/ Mục tiêu:
Giúp HS:


-Hiểu và giải thích được tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên
thay đổi món.


-Biết thế nào là một bữa ăn cân đối, các nhóm thức ăn trong tháp dinh dưỡng.
-Có ý thức ăn nhiều loại thức ăn trong các bữa ăn hàng ngày.


II/ Đồ dùng dạy- học:


-Phiếu học tập theo nhóm.
-HS chuẩn bị bút vẽ, bút màu.
III/ Hoạt động dạy- học:


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


1-Ổn định:


2-KTBC: HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
-GV nhận xét ghi điểm


3-Dạy bài mới:
a,Giới thiệu bài:
b,HD HS ơn tập:
-Hoạt động 1:


- Vì sao cần phải ăn phối hợp nhiều loại
thứcănvàthườngxuyênthayđổimón?


+Để có sức khoẻ tốt chúng ta cần ăn như thế


nào ?


-GV yêu cầu HS liên hệ thực tế bản thân
mình đã thực hiện ăn phối hợp nhiều loại
thức ăn và thường xun thay đổi món chưa?
GV khuyến khích HS nên ăn phối hợp nhièu
loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món
để có sức khoẻ tốt.


Để có sức khỏe tốt chúng ta cần có những


-2HS nêu nội dung ghi nhớ


-2-3 em giai thích,cả lớp lắng nghe


+Vì khơng có một thức ăn nào có thể cung cấp
đầy đủ các chất cần thiết cho hoạt động sống của
cơ thể. Thay đổi món ăn để tạo cảm giác ngon
miệng và cung cấp đầy đủ nhu cầu dinh dưỡng
cần thiết cho cơ thể.


+Chúng ta cần phải ăn phối hợp nhiều loại thức
ăn và thường xuyên thay đổi món.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

bữa ăn cân đối, hợp lý. Để biết bữa ăn như
thế nào là cân đối các em hoàn thành bài tập
sau:


-Yêu cầu HS quan sát kỹ tháp dinh dưỡng và
trả lời câu hỏi: Những nhóm thức ăn nào cần:


Ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít, ăn
hạn chế?á


GV kết luận: Một bữa ăn có nhiều loại thức
ăn đủ nhóm: Bột đường, đạm, béo, vi-ta-min,
chất khoáng và chất xơ với tỷ lệ hợp lý như
tháp dinh dưỡng cân đối chỉ dẫn là một bữa
ăncân đối.


-Hoạt động 2:Tổ chức trò chơi “Thi tài”
-GV chuẩn bị trang vẽ các loại thức ăn .Các
nhóm cùng nhau thi chọn những loại thức ăn
cho gia đình của mình sao cho đủ cả chất và
lượng(trong ngày ).Nhóm nào chọn mỗi bữa
ăn có nhiêu loại thức ăn cà phù hợp nhóm đó
thắng cuộc


GV nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc.
IV-Củng cố –dặn dò:


GV nhận xét giờ học,dặn dò HS chuẩn bị bài
mới:Tại sao cần ăn phối hợp đạm ĐV và đạm
TV.


-Quan sát kỹ tháp dinh dưỡng, 5 HS nối tiếp nhau
trả lời, mỗi HS chỉ nêu một tên một nhóm thức
ăn.


Câu trả lời đúng là:



+Nhóm thức ăn cần ăn đủ : Lương thực, rau quả
chín.


+Nhóm thức ăn cần ăn vừa phải: Thịt, cá và thuỷ
sản khác, đậu phụ.


+Nhóm thức ăn cần ăn có mức độ: Dầu, mỡ,
vừng, lạc.


+Nhóm thức ăn cần ăn ít: Đường.
+Nhóm thức ăn cần ăn hạn chế: Muối.


Nhiều HS đọclại nội dung bài học


HS cử đại diện mỗi nhóm 4em


Các nhóm thảo luận và tơ màu vào tranh.T/g 3
phút


-Đại diện nhóm trình bày kq của nhóm mình. Cả
lớp nhận xét bình chọn nhóm chọn đúng ,nhiều
và phù hợp


2HS nhắc lại nội dung bài học


Tiết 3:

<b>Luyện tiếng việt</b>



Luyện từ và câu:

<b>Từ ghép, từ láy</b>




<b>I. Mục tiêu:</b>


HS nắm được đặc điểm cđa từ ghép, từ láy.
Phân búêt đụơc từ ghép, từ láy.


Làm một số bài tập ứng dụng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

1.HS hoàn thành các bài tập sau:


Bài 1: Từ mỗi tiếng dưới đây hãy tạo ra các từ ghép, từ láy:


a) Nhỏ b) lạnh


c) vui


Bài 2<i>: </i>Phân loại các từ ghép dưới đây thành 2 loại từ ghép có nghĩa tỉng hỵp và từ ghép
có nghĩa phân loại .


a) Máy nỉ, máy ảnh, máy khâu, máy cày, máy móc, máy in, máy kéo,...


b) Cây cam, cây chanh, cây bưởi, cây ăn quả, cây cối, cây công nghiƯp, cây lương
thực,....


c) Xe đạp, xe cải tiến, xe bò, xe buýt, xe cộ, xe ca, xe con, xe máy, xe lam, ....
Bài 3:Đọc đoạn văn sau :


Biểnluôn thay đổi theo màu sắc mây trời ... trời âm u mây mưa, biển xám xịt. Trời ầm ầm
dơng gió, biển đục ngầu, giận dữ...Như một con người biết buồn vui, biển lúc tẻ nhạt,
lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng.



a) Tìm các từ ghép trong đoạn văn trên, rồi chia thành hai nhóm: Từ ghép cố nghĩa tổng
ộơp và từ ghép có nghĩa phân loại


b) Tìm các từ láy có trong đoạn văn trên rồi chia thành ba nhóm: từ láy âm đầu, từ láy
vần, từ láy âm và vần (láy tiếng)


2 GV chấm, chữa bài: Gv lưu ý bài 3:


a) Từ ghép tổng hợp:Thay đổi, sắc màu, mây trời,mây mưa, dơng gió, giận dữ, buồn vui
Từ ghép phân loại: con ngươi.


b) từ láy: xám xịt, lạnh lùng, hả hê, gắt gỏng (láy âm đầu), sôi nổi (láy vần), ầm ầm (láy
tiếng)


3.Nhận xét tiết học.


</div>

<!--links-->

×