Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.74 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TIẾT 61. §8. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA TAM GIÁC</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1.Kiến thức:</b>
- Hiểu được khái niệm đường trung trực của tam giác và mỗi tam giác có 3
đường trung trực, tính chất đường trung trực ứng với cạnh đáy trong tam
giác cân.
- Học sinh chứng minh được định lí về tính chất ba đường trung trực của
tam giác.
- Khái niệm đường tròn ngoại tiếp tam giác.
<b>2.Kĩ năng:</b>
- Có kĩ năng vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học về đường trung trực
của đoạn thẳng và vận dụng trong thực tế.
- Có kĩ năng vẽ ba đường trung trực của tam giác bằng thước và compa.
<b>3.Thái độ:</b>
- Có ý thức quan sát đặc điểm các đường trung trực của tam giác.
- Giáo dục học sinh u thích mơn tốn và biết vận dụng kiến thức đã học
vào thực tế.
- Có thái độ học tập nghiêm túc, hứng thú say mê với môn học.
<b>4.Năng lực hướng tới:</b>
- Phát triển năng lực giao tiếp; hợp tác, tự học; lập luận; tư duy suy luận;
sử dụng ngôn ngữ cho học sinh thông qua tiết học.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b> 1.Giáo viên: Giáo án, thước kẻ, phấn màu,các câu hỏi gợi mở.</b>
<b> 2.Học sinh: SGK, chuẩn bị kiến thức đã học ở bài trước.</b>
<b>III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:</b>
- Vấn đáp, phát hiện vấn đề và giải quyết vấn đề, luyện tập và thực hành,
chia nhóm nhỏ.
<b>IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>
1.Ổn định lớp: 2’
2. Kiểm tra bài cũ:3’
Câu 1: Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng?
Câu 2: Nêu tính chất đường trung trực của đoạn thẳng?
3. Bài mới
<b> Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS</b> Nội dung
<b>HĐ1:Đường trung trực của </b>
<b>tam giác.(15’)</b>
- GV giới thiệu bài mới:
Trong một tam giác ta có thể
vẽ được:3 đường trung tuyến,
3 đường phân giác và ta đã
tìm hiểu tính chất của 3
đường trung tuyến, 3 đường
-GV ghi tên bài và mục 1
- Cho ∆ABC.
? Một tam giác có mấy đường
trung trực?
- GV nhận xét.
- Đường trung trực của cạnh
BC có khi nào đi qua đỉnh
cịn lại khơng?
- Hãy đọc nhận xét SGK/78
1HS lên bảng vẽ hình ghi giả
thiết,kết luận.
Cả lớp vẽ hình ghi giả
thiết,kết luận vào vở.
- GV gọi HS nhận xét hình
-HS lắng nghe.
-HS ghi bài.
- HS trả lời.
-Có khi ∆ABC cân tại A
-HS1: Đọc nhận xét
- HS2: Lên bảng thực
hiện
-HS trả lời.
<b>Tiết 61: Tính chất ba đường </b>
<b>trung trực trong tam giác.</b>
<b>1. Đường trung trực của tam </b>
<b>giác.</b>
<b>*Định nghĩa: SGK</b>
+) a là đường trung trực của
đoạn BC.
+) a là đường trung trực ứng
với cạnh BC của ∆ABC.
Nhận xét::SGK
GT
∆ABC cân tại A
vẽ, giả thiết,kết luận của bạn
trên bảng.Nêu hướng giải.
- GV nhắc lại hướng giải yêu
cầu về nhà chứng minh vào
vở.
<b>HĐ2:Tính chất ba đường </b>
<b>trung trực của tam giác.</b>
<b>(15’)</b>
? GV yêu cầu vẽ các đường
trung trực còn lại của tam
giác ABC
- Quan sát và đưa ra nhận xét
về ba đường trung trực của
tam giác.
- GV u cầu HS đọc định lí,
vẽ hình, ghi giả thiết, kết
luận.
- u cầu HS nêu định lí có
mấy ý chứng minh.
- GV yêu cầu các nhóm
- GV nhận xét kết quả bài làm
của lớp.
- GV:Muốn CM ba đường
-HS lắng nghe.
-HS thực hiện.
-Ba đường trung trực của
tam giác cùng đi qua 1
điểm.
-HS thực hiện.
-Có 2 ý cần CM
+) O nằm trên đường
trung trực của AB.
+) OA = OB = OC
- Các nhóm hoạt động.
- Nhóm chứng minh xong
đầu tiên sẽ được lên bảng
và giải thích chứng minh.
- HS dưới lớp nhận xét.
- Các nhóm tự nhận xét
kết quả bài làm của nhóm
- HS: Ta CM giao điểm
của 2 đường trung trực
nằm trên đường trung trực
còn lại của tam giác.
- HS: CM giao điểm của
hai đường nằm trên
BC của ∆ABC
CM: (BTVN)
<b>2.Tính chất ba đường trung </b>
<b>trực của tam giác</b>
<b>Định lí : SGK</b>
GT
∆ABC;
b là đường trung
trực của BC
a là đường trung
trực của AC
b cắt a ở O
KL O nằm trên đường
+ O ∈ b và b là đường trung
trực của BC nên OB = OC
(định lí điểm thuộc đường
trung trực)(1)
+ O ∈a và a là đường trung trực
của AC nên OA = OC (định lí
điểm thuộc đường trung trực)
(2)
+ Từ (1)(2) suy ra
OA = OB (= OC)
trung trực của tam giác cùng
đi qua 1 điểm ta làm ntn?
- GV:Cách CM 3 đường
thẳng đồng quy ta làm ntn?
? Muốn xác định điểm cách
đều 3 đỉnh của tam giác, ta
làm như thế nào?
- Các em hãy vẽ đường trịn
tâm O bán kính OB?
- GV giới thiệu (O) là đường
Hướng dẫn HS vẽ hình
- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?
- Nêu cách CM
- GV nhắc lại hướng CM
- GV gọi 1 HS lên trình bày
-GV cịn cách CM nào khác
ko?
đường thứ ba.
-HS:Ta tìm giao điểm của
3 đường trung trực của
tam giác đó.
-HS vẽ hình vào vở.
-HS theo dõi,thực hiện.
-HS trả lời.
-HS lắng nghe.
-HS thực hiện.
-HS:
Cách 2:
CM:∆ABM = ∆ACM
(c-g-c)
Suy ra: AB = AC (2 cạnh
tương ứng bằng nhau)
Suy ra: ∆ABC cân tại A
( ĐN tam giác cân)
Vậy ba đường trung trực của
∆ABC cùng đi qua điểm O và
OA = OB = OC.
*Chú ý:
(O) đi qua đỉnh A; B; C của
∆ABC.
(O) là đường tròn ngoại tiếp
∆ABC.
<b>Bài tốn: Cho ∆ABC có AM là</b>
trung tuyến của ∆ABC ,AM là
đường trung trực của BC.
CMR: ∆ABC cân tại A.
GT
∆ABC
AM là trung tuyến
của ∆ABC
AM là trung trực
của BC
-GV gọi HS phát biểu định lí
SGK/ 79
GV: Vậy muốn CM một tam
giác cân ta có những cách
nào?
<b>HĐ4:Củng cố kiến thức (3’)</b>
- GV yêu cầu hs nhắc lại kiến
thức đã học ngày hôm nay.
- GV chốt kiến thức đã học
trong này vào hệ thống các
đường đồng quy trong tam
giác.
<b>HĐ5:Dặn dò (2’)</b>
- Học thuộc kiến thức đã học
ngày hôm nay.
- Làm bài tập: Bài
54,55,56,57,58 (SGK/80)
-HS trả lời.
-HS trả lời
Cách 1: Theo gt AM là trung
trực của đoạn BC mà A ∈ AM
suy ra: AB = AC (t/c đường
trung trực của đoạn thẳng)
Suy ra: ∆ABC cân tại A (ĐN
tam giác cân)
<b>Định lí:</b>
<b>V.RÚT KINH NGHIỆM</b>