Tải bản đầy đủ (.docx) (73 trang)

Thuyết minh biện pháp thi công Hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (746.03 KB, 73 trang )

HỒ SƠ DỰ THẦU

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG

CHƯƠNG I
HIỂU BIẾT VÀ NHẬN THỨC CỦA NHÀ THẦU VỀ CƠNG TRÌNH
I. GIỚI THIỆU VỀ GĨI THẦU:
- Tên gói thầu: Xây dựng các hạng mục: Đường giao thơng, thốt nước mưa, nước
thải, cây xanh bó vỉa lát hè, cấp nước sinh hoạt, điện sinh hoạt, điện chiếu sáng.
- Tên công trình: Hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư thơn Sơn Hà, xã Hoằng Đại, thành
phố Thanh Hóa
- Địa điểm xây dựng: Xã Hoằng Đại, thành phố Thanh Hoá
II. NỘI DUNG VÀ QUY MƠ CƠNG TRÌNH:
1, Nền, mặt đường:
a. Quy mơ:
Cơng trình Hạ tầng kỹ thuật cấp 3 bao gồm: Xây dựng đường giao thông, lát vỉa
hè, cây xanh hia bên đường, xây dựng hệ thống thoát nước mưa, nước thải sinh hoạt,
cấp nước sinh hoạt, PCCC, lắp đặt trạm biến áp, đường dây trung thế, điện chiếu sáng
và điện sinh hoạt.
Xây dựng hệ thống Hạ tầng kỹ thuật tiên tiến và các cơng trình cơng cộng – dịch
vụ phục vụ tốt cho khu dân cư trong giai đoạn hiện tại và phù hợp với sự hình thành
phát triển trong tương lai.
Xây dựng khu dân cư mới với hệ thống hạ tầng kỹ thuật hoàn thiện đồng bộ khớp
nối và từng bước hoàn thiện quy hoạch tổng thể thành phố đã được phê duyệt.
b. Mặt cắt ngang tuyến:
Mặt cắt ngang các tuyến đường theo mặt bằng quy hoạch đã được phê duyệt tại
quyết định số 6455/QĐ- UBND, ngày 25/7/2016 của chủ tịch UBND thành phố Thanh
Hoá.
- Chiều dài các tuyến đường như sau:
+ Tuyến 1 MC (3-3) L=175.68m chạy theo các nút (N5-N6-N7-N8).
+ Tuyến 2 MC (1-1) L=181.47m chạy theo các nút (N1-N2- N3-N4).


+ Tuyến 3 MC (2-2) L=151.10m chạy theo (Cọc 1- Cọc 9).
+ Tuyến 4 MC (3-3) L=136.49m chạy theo các nút (N2-N6).
+ Tuyến 5 MC (3-3) L=133.08m chạy theo các nút (N3-N7).
+ Tuyến 6 MC (3-3) L=130.05m chạy theo các nút (N4-N8).
+ Tổng chiều dài các tuyến đường L= 907.87m.
c. Kết cấu áo đường:
- Mặt đường được thiết kế theo tiêu chuẩn 22TCN211-06.với Eyc=95Mpa
- Tải trọng trục tính tốn 100KN.
- Lực tính tốn bánh P= 0.6Mpa.
Gói thầu: Xây dựng các hạng mục cơng trình: Đường giao thơng, thốt nước mưa, nước thải,
cây xanh bó vỉa lát hè, cấp nước sinh hoạt, điện sinh hoạt, điện chiếu sáng.


HỒ SƠ DỰ THẦU

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CƠNG

- Đường kính vệt bánh xe D=33cm.
- Đặc trưng vật liệu tính tốn kết cấu áo đường.
- E0=40Mpa; CPĐD loại 1 E=280 Mpa, CPĐD loại 2 E=230 Mpa.
+ Lớp 1: Láng nhựa 3 lớp TCN 4.5kg/m2 dày 3.5cm;
+ Lớp 2: Tưới nhựa dính bám TCN 1.0kg/m2;
+ Lớp 3: Cấp phối đá dăm loại 1 dày 15cm;
+ Lớp 4: Cấp phối đá dăm loại 2 dày 18cm;
+ Lớp 5: Lớp móng dưới bằng K98 dày 50cm;
+ Lớp 6: Lớp K95 dày 30cm.
+ Trước khi đắp nền đường đào bóc lớp đất hữu cơ 40cm trên toàn bộ mặt cắt
ngang đường đắp trả bằng đất đồi đầm chặt K95. Đắp tôn cao nền đường bằng đất đồi
độ chặt K95 phía dưới lớp kết cấu áo đường 50cm được đắp đất đồi độ chặt K98.
2. Bó vỉa, lát hè, trồng cây xanh:

a. Kết cấu lát hè:
- Lát gạch Block men giả sứ dày 5cm
- Lớp vữa xi măng chống cỏ mọc dày 2,0cm
- Lớp cát đen tạo phẳng tưới nước đầm chặt K90 dày 5,0cm
- Nền đất đầm chặt K= 95.
b. Kết cấu bó vỉa:
- Dọc hai bên đường sử dụng bó vỉa BTXM mác 200 trong đường thẳng kích
thước 230x260x1000, trong đường cong sử dụng bó vỉa có kích thước
230x260x400mm
Tại các hố ga bố trí bó vỉa cửa thu chiều dài 1m bằng BTCT mác 200 đá 1x2
Bó vỉa được đúc sẵn bằng BTCT mác 200 sau đó được lắp ghép. Bề rộng mặt trên
bó vỉa là 220mm và cạch đáy là 260mm, chiều cao bó vỉa 470mm được chơn xuống
mặt đường 170mm. Bó vỉa được đặt trên lớp vữa đệm mác 75 dày 2cm trên lớp móng
bê tơng mác 100 dày 10cm.
c. Đan rãnh:
- Đổ BTXM mác 200 kích thước 300x50 mm. Bố trí dọc 2 bên mép đường ngay
sát bó vỉa.
d. Lưới chắn rác: bố trí lưới chắn rác tại các vị trí hố thu nước để thu nước mặt
trên đường xuống hệ thống rãnh dọc hai bên đường, lưới chắn rác dùng thép hình bố
trí lưới thu trên mặt đường.
e. Hố trồng cây hình vng:
- Có kích thước lịng trong (1000x1000)mm. Mỗi hố đào trồng cây được đổ đất
màu. Đoạn giao cắt ngã ba, ngã tư giao với đường ngang khơng trơng cây để khơng bị
Gói thầu: Xây dựng các hạng mục cơng trình: Đường giao thơng, thốt nước mưa, nước thải,
cây xanh bó vỉa lát hè, cấp nước sinh hoạt, điện sinh hoạt, điện chiếu sáng.


HỒ SƠ DỰ THẦU

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CƠNG


hạn chế tầm nhìn xe chạy, tạo độ an tồn trên tuyến.
- Kết cấu hố trồng cây được xây bằng gạch khơng nung M50, dày 11cm phần
thành hố phía trên mặt hè đường trát vữa M75, dày 2cm hố trồng cây được xây trên
lớp móng BT mác 100 đá 4x6 dày 10cm.
g. Khóa hè:
- Khóa hè được xây bằng gạch không nung D110mm chiều cao 30cm, vữa XM
mác 50, đệm móng BT mác 100, dày 10cm. Trát trên bằng VXM mác 75 dày 2cm.
3. Thiết kế hệ thống thoát nước thải và thốt nước mưa:
- Cơng trình được thiết kế phù hợp với quy mô tuyến đường, đáp ứng được các
yêu cầu quy hoạch phát triển tương lai của tuyến và phát triển kinh tế dân sinh khu
vực, thuận lợi cho việc duy tu, giảm giá thành, đảm bảo mỹ quan cho cả tuyến đường
a. Rãnh thoát nước mưa B=50cm. Rãnh vỉa hè:
- Hệ thống rãnh thoát nước B=50cm được bố trí trên vỉa hè ngay sát mép bó vỉa
hè đường khoảng cách 30-35m bố trí hố ga thu nước mặt đường.
- Kết cấu rãnh xây: Móng rãnh BT mác 150 đá 2x4 dày 10cm trên lớp đá đệm
4x6 dày 10cm, thân rãnh xây gạch không nung VXM mác 75 thành dày 22cm trát vữa
lòng trong M75 dáy 2cm, tường mũ BT mác 200 đá 1x2 dày 22cm, tấm đan rãnh
BTCT mác 250 đá 1x2 dày 10cm 1m/tấm
b. Rãnh thu nước mưa B=50cm. Rãnh chịu lực:
Đoạn rãnh qua đường được thiết kế rãnh chịu lực B=50cm. Kết cấu móng BT
mác 200 đá 2x4 dày 30cm trên lớp đá đệm đá 4x6 dày 10cm, thân rãnh BT mác 200
đá 2x4 dày 30cm, tấm đan rãnh BTCT mác 250 đá 1x2 dày 18cm 1m/tấm. Lớp BT
phủ mặt tấm đan mác 300 dày 6cm.
c. Hố ga thu nước mặt đường rãnh xây gạch:
- Sử dụng móng BT mác 150 đá 2x4 dày 15cm trên lớp đệm đá 4x6 dày10cm.
Thân ga xây gạch không nung VXM 75, thành dày 22cm trát vữa lòng trong M75 dày
2cm, tường mũ BT M200 đá 1x2 dày 24cm, tấm đan rãnh BTCT M250 đá 1x2 dày
12cm 02 tấm/hố.
4. Thiết kế cấp điện:

a. Phần đường dây trung thế 10(22)/0.4kv-TBA:
- Điểm đấu nối nguồn điện trung thế cung cấp cho mặt bằng, đường dây
10(22)/0.4kv.
- Đường dây từ điểm đấu nối về đến trạm biến áp được hạ ngầm dọc theo vỉa hè
- Tại vị trí đấu nối lắp 01 bộ thu lôi van – 24kV để bảo vệ cáp.
- Từ vị trí đấu nối đến các TBA sử dụng đường dây cáp ngầm 10(22)/0.4kv
Cu/PVC /XLPE /DSTA 3x70 mm2.
Gói thầu: Xây dựng các hạng mục cơng trình: Đường giao thơng, thốt nước mưa, nước thải,
cây xanh bó vỉa lát hè, cấp nước sinh hoạt, điện sinh hoạt, điện chiếu sáng.


HỒ SƠ DỰ THẦU

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CƠNG

- Cáp ngầm trung thế được chơn ngầm trong đất và được luồn trong ống nhựa
xoắn chịu lực chuyên dùng bảo vệ cáp. Cách mặt đất 1,2m, phía dưới được rải lớp cát
nền (cát đen) dầy 450mm.
- Xếp gạch chỉ đặc phía trên cáp 350mm.
- Dọc theo tuyến cáp rải lớp lưới báo hiệu cáp ngầm rộng 0,4m cách cáp 750mm
- Những đoạn cáp vượt qua đường giao thông cáp ngầm được luồn trong ống thép
mạ kẽm D110, chôn sâu 1,3m
- Các ngầm được sản xuất theo tiêu chuẩn TCVN 5935 hoặc IEC 60502.
b. Trạm biến áp 180kVA- 10(22)/0,4kV:
- Các TBA được thiết kế theo kiểu Kiôt hợp bộ, với cơng suất 180 KVA 10(22)
(2x2,5)/0,4KV, có kích thước 3865x1500x2000 (dài, rộng, cao); Bố trí thành 3 ngăn:
Ngăn trung thế, ngăn MBA, ngăn hạ thế. Khung trạm bằng tôn 3mm lốc cuộn trên
máy tự động CNC. Vỏ trạm bằng tôn 2mm, bố trí 2 lớp, có lớp chống nóng ở giữa.
Mái làm bằng tơn 2mm, bố trí kiểu 2mi, 2 lớp, có lớp chống nóng.Tồn bộ khung, vỏ
trạm sơn tĩnh điện mầu ghi xám, thiết kế đáp ứng điều kiện khí hậu nhiệt đới nóng ẩm

tại Việt Nam.
c. Điện chiếu sáng:
- Xây dựng mới hệ thống điện sinh hoạt, kết hợp với điện chiếu sáng trong
MBQH bằng hệ thống cột BTLT8.5m và 10.0m, lắp đèn đầu cột, các vị trí cột đỡ
thẳng và néo góc nhỏ sử dụng cột đơn, các vị trí rẽ nhánh, hãm cuối và néo góc lớn sử
dụng cột đôi
- Đường dây cấp điện chiếu sáng bằng dây dẫn tròn cáp vặn xoắn ABC 4x25,
đường dây cấp điện sainh hoạt bằng dây tròn cáp vặn xoắn ABC 4x95 treo trên các cột
bê tơng ly tâm bằng khóa hãm và cổ dề treo cáp. Cột ddienj chạy dọc các trục đường
giao thông nằm trên vỉa hè khoảng cột từ 25-40m tùy theo vị trí.
- Móng cột đèn MT2, độ sâu chơn cột tùy vào vị trí cụ thể.
d. Chế độ điều khiển:
- Tại mỗi TBA lắp đặt 1 tủ cấp điện và điều khiển, có chức năng đóng ngắt tự
động các đèn trên tuyến theo chế độ tiết kiệm điện.
+ Buổi tối: từ 18h đến 22h bật toàn bộ đèn trên tuyến.
+ Đêm khuya: từ 22h đến 06h sáng hôm sau tắt 2/3 số đèn.
+ Ban ngày: Tắt toàn bộ đèn.
- Chế độ và thời gian bật tắt có thể điều chỉnh theo yêu cầu.
e. Tiếp đất hệ thống chiếu sang:
- Toàn bộ BTLT được tiếp đất an toàn với hệ thống tiếp đất: Tất cả các cột được
tiếp đất an tồn bằng các cọc tiếp địa đóng tại chỗ.
Gói thầu: Xây dựng các hạng mục cơng trình: Đường giao thơng, thốt nước mưa, nước thải,
cây xanh bó vỉa lát hè, cấp nước sinh hoạt, điện sinh hoạt, điện chiếu sáng.


HỒ SƠ DỰ THẦU

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG

5. Thiết kế cấp nước:

a. Đường ống cấp nước:
- Đường ống cấp nước cho khu vực dự án được lấy từ điểm đấu nguồn trong quy
hoạch, sau đó được dẩn bằng đường ống D110 dọc theo tuyến đường trong quy hoạch
sau này
- Đường ống truyền dẫn sử dụng ống HDPE có đường kính D110, các đường ống
này được đặt sâu 0.7m và cách chỉ giới đường đỏ 0.5m
- Đối với đường ống phân phối nước cho các hộ dân sử dụng ống HDPE Φ63 đặt
sâu 0,5m cách chỉ giới đường đỏ 0,5m
- Những đoạn qua đường, tuỳ thuộc vào chiều sâu sẽ được đặt trong ống lồng
bảo vệ. Đường kính ống lồng lớn hơn các ống tương ứng hai cấp tùy trường hợp thực
tế.
- Đường ống được đặt dưới vỉa hè.
b. Giải pháp cứu hoả:
Trên các tuyến ống chính đặt các họng cứu hoả D100mm có bán kính phục vụ
tối đa 150m. Bố trí tại các ngã ba, ngã tư đường để thuận tiện lấy nước khi có sự cố.

CHƯƠNG II
CÁC TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG THI CƠNG CƠNG TRÌNH
VẬT LIỆU, MÁY MĨC SỬ DỤNG THI CƠNG CƠNG TRÌNH
I. TIÊU CHUẨN, QUY PHẠM THI CƠNG VÀ NGHIỆM THU.
Cơng tác thi cơng để đạt sản phẩm về kích thước hình học, chất lượng, kỹ thuật,
mỹ thuật và các chỉ tiêu kỹ thuật của tồn bộ cơng trình như hồ sơ thiết kế bản vẽ thi
công, Nhà thầu phải thực hiện nghiêm ngặt quy trình kỹ thuật thi cơng và nghiệm thu
sau đây và các quy trình kỹ thuật thi cơng và nghiệm thu hiện hành của Nhà nước
cũng như Bộ GTVT.
VĂN BẢN PHÁP LUẬT VÀ TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT

SỐ HIỆU

Quy định về nghiệm thu cơng trình

Quy định về quản lý chất lượng và bảo trì cơng trình

NĐ 06/2021/NĐ-CP

Quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng

NĐ 42/2017/NĐ-CP

Quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình

NĐ 32/2015/NĐ-CP

Thi cơng và nghiệm thu
Gói thầu: Xây dựng các hạng mục cơng trình: Đường giao thơng, thốt nước mưa, nước thải,
cây xanh bó vỉa lát hè, cấp nước sinh hoạt, điện sinh hoạt, điện chiếu sáng.


HỒ SƠ DỰ THẦU

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CƠNG

Cơng trình xây dựng. Tổ chức thi cơng

TCVN 4055:2012

Cơng tác nền móng. Thi cơng và nghiệm thu

TCVN 9361:2012

Cơng tác đất. Thi công và nghiệm thu


TCVN 4447:2012

Quy phạm thi công và nghiệm thu cơng tác đất

TCVN 4447-2012

Mặt đường láng nhựa nóng – Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu

TCVN 8863-2011

Phương pháp xác định chỉ số CBR của nền đất và các lớp móng
đường bằng vật liệu rời tại hiện trường
Lớp móng cấp phối đá dăm trong kết cấu áo đường ô tô – Vật
liệu, thi công và nghiệm thu
Áo đường mềm – Xác định mô đun đàn hồi của nền đất và các
lớp kết cấu áo đường bằng phương pháp sử dụng tấm ép cứng
Mặt đường ô tô – Xác định độ nhám mặt đường bằng phương
pháp rắc cát

TCVN 8821-2011
TCVN 8858-2011
TCVN 8861-2011
TCVN 8866-2011

Mặt đường ô tô xác định độ bằng phẳng bằng thước dài 3m

TCVN 8864-2011

Nền đường ô tô thi công và nghiệm thu


TCVN 9436-2012

Kết cấu bê tơng và BTCT tồn khối – Quy phạm thi công và
nghiệm thu

TCVN 4453-1995

Kết cấu gạch đá. Thi công và nghiệm thu

TCVN 4085:2011

Bê tông. Yêu cầu bảo dưỡng tự nhiên

TCVN 8828-2011

Kết cấu bê tông và BTCT lắp ghép – Quy phạm thi công và
nghiệm thu
Kết cấu bê tông và BTCT – Điều kiện kỹ thuật tối thiểu để thi
công và nghiệm thu

TCVN 9115-2012
TCVN 5724-1993

Cáp điện đi ngầm trong đất. Phương pháp lắp đặt

TCVN 7997-2009

Chống sét cho cơng trình xây dựng


TCVN 9385-2012

Cơng tác hồn thiện trong xây dựng – Thi công và nghiệm thu

TCVN 9377-2012

Tiêu chuẩn vật liệu
Cát xây dựng. Yêu cầu kỹ thuật

TCVN 1770:1986

Xi măng Pooclang. Yêu cầu kỹ thuật

TCVN 2682:2009

ống nhựa gân xoắn HDPE

TCVN 9070-2012

Vữa xây dựng. Yêu cầu kỹ thuật

TCVN 4314-2003

Thép cốt bê tơng. Phần 1: Thép thanh trịn trơn

TCVN 1651-1:2008

Gói thầu: Xây dựng các hạng mục cơng trình: Đường giao thơng, thốt nước mưa, nước thải,
cây xanh bó vỉa lát hè, cấp nước sinh hoạt, điện sinh hoạt, điện chiếu sáng.



HỒ SƠ DỰ THẦU

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CƠNG

Thép cốt bê tơng. Phần 2: Thép thanh vằn
Gạch khơng nung

TCVN 1651-2:2008
TCVN 6477-2016

Các tiêu chuẩn về bảo vệ an toàn
Quy phạm an toàn lao động trong xây dựng cơ bản

TCVN 5308-1991

An toàn điện trong xây dựng. Yêu cầu chung

TCVN 4086-1985

An tồn nổ. u cầu chung

TCVN 3255-1986

Phịng chống cháy cho nhà và cơng trình

TCVN 2622-1995

An tồn cháy. u cầu chung


TCVN 3254-1989

II. U CẦU VẬT LIỆU THI CƠNG CƠNG TRÌNH.

Tất cả các vật liệu được sử dụng để trở thành bộ phận của cơng trình đều
phải là vật liệu mới 100%, đã qua thí nghiệm, kiểm tra, nghiệm thu.
Vật liệu dùng trong kết cấu tạm khơng cần phải qua thí nghiệm nhưng
phải được kiểm tra một cách cẩn thận chi tiết để loại bỏ những sai sót, khuyết tật nhằm
đảm bảo an tồn tuyệt đối. Các loại vật tư khơng đảm bảo cho yêu cầu thiết kế không
được đưa vào phạm vi công trường.
Đối với tất cả các vật tư, vật liệu phục vụ cho công tác thi công, các số
liệu sau cần được cung cấp cho Chủ đầu tư :
- Ngày vận chuyển.
- Số hiệu của chuyến hàng hoặc tên phương tiện vận chuyển.
- Tên nhà sản xuất.
- Phân cấp vật liệu theo kích cỡ.
- Tên hoặc vị trí của nguồn cung cấp vật liệu. Khối lượng, chất lượng.
Trong trường hợp chất lượng vật liệu không đạt yêu cầu kỹ thuật. Nhà thầu phải
chịu mọi phí tổn để vận chuyển ra khỏi cơng truờng.
Các vật liệu chính sử dụng trong thi cơng cơng trình cần tn thủ theo các u cầu
sau:
1. Xi măng.
- Xi măng dùng trong chế tạo vữa bê tông cũng như sử dụng đúc các cấu kiện
BTCT mua ở các đại lý tại Thành phố Thanh Hoá (sử dụng xi măng Bỉm Sơn, Nghi
Sơn, hoặc các loại xi măng có chất lượng tương đương) là loại xi măng pooc lăng hỗn
hợp PCB phù hợp với TCVN 2682-1999 với những chỉ tiêu kỹ thuật chính như sau:
Chỉ tiêu kỹ thuật xi măng pooc lăng hỗn hợp
Gói thầu: Xây dựng các hạng mục cơng trình: Đường giao thơng, thốt nước mưa, nước thải,
cây xanh bó vỉa lát hè, cấp nước sinh hoạt, điện sinh hoạt, điện chiếu sáng.



HỒ SƠ DỰ THẦU

TT

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CƠNG

Các chỉ tiêu

PCB 30

PCB 40

2

Cường độ nén (N/mm ) khơng nhỏ hơn
1
- 72 giờ  45 phút
14.0
18.0
20.0
40.0
- 28 ngày  120 phút
Thời gian đông kết
2
- Bắt đầu (phút) không nhỏ hơn
45.0
45.0
- Kết thúc (giờ) không nhỏ hơn
10.0

10.0
Độ nghiền mịn
- Phần cịn lại trên sàn 0.08mm (%) khơng lớn hơn
12.0
12.0
3
- Bề mặt riêng xác định theo Blaine (cm2/kg) không
2700.0
2700.0
nhỏ hơn
4
Độ ổn định xác địng theo phương pháp Lo Stolie (mm)
10.0
10.0
không lớn hơn
5
Hàm lượng (SO3)% không lớn hơn
3.5
3.5
- Yêu cầu xi măng là loại đóng bao, phải cịn ngun nhãn mác trên bao. Được
bảo quản tại công trường trong điều kiện không làm thay đổi chất lượng xi măng.
- Nhà thầu phải xuất trình bản sao hố đơn kèm theo chứng nhận kiểm tra chất
lượng lô hàng do cơ quan chức năng về tiêu chuẩn cung cấp.
- Các yêu cầu khác cần tuân theo TCVN 2682-1999 Xi măng Pooclăng hỗn
hợp - Yêu cầu kỹ thuật.
1.1. Bảo quản xi măng khi vận chuyển:
+ Khi vận chuyển bằng đường bộ thì sàn phương tiện vận chuyển phải sạch sẽ,
khơ ráo, có bạt, ni lơng che kín, khi gặp mưa xi măng khơng bị ẩm ướt;
1.2. Bảo quản xi măng trong kho:
+ Kho xi măng phải được xây dựng ở nơi cao ráo thống khí, khơng gần ao hồ,

khơng bị ngập lụt, có mái che và vách tường kín chống nước mưa. Xung quanh kho
phải có rãnh thốt nước. Phải đặt xi măng trên sàn gỗ kê cách mặt nền kho ít nhất 0,3
m;
+ Xi măng chuyển vào kho phải được xếp thứ tự, thành từng hàng gồm 2 bao
một châu đầu vào nhau, hàng nọ cách hàng kia ít nhất 0,5 m, cách tường kho 0,5 m và
không xếp cao quá 2 m kể từ sàn kho.
+ Để đảm bảo chất lượng xi măng làm kho chứa ở công trường phải đảm bảo
quy cách đúng yêu cầu kỹ thuật và thời gian lưu trữ xi măng trên công trường không
quá 28 ngày.
2. Cát xây dựng:
- Cát xây dựng sử dụng tại cơng trình mua tại mỏ cát Hàm Rồng, Lễ Môn (hoặc
các mỏ cát tương đương) phải thoả mãn yêu cầu theo TCVN 1770 - 86 “Cát xây dựng
Gói thầu: Xây dựng các hạng mục cơng trình: Đường giao thơng, thốt nước mưa, nước thải,
cây xanh bó vỉa lát hè, cấp nước sinh hoạt, điện sinh hoạt, điện chiếu sáng.


HỒ SƠ DỰ THẦU

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG

- Yêu cầu kỹ thuật”
- Cát dùng làm cốt liệu cho vữa bê tông cũng như vữa xây cần phải:
+ Không lẫn sét, á sét và tạp chất khác ở dạng cục
+ Hàm lượng hạt lớn trên 5 mm không được lớn hơn 10%
+ Hàm lượng muối Sunphat tính theo SO3 ≤ 1%
+ Hàm lượng mica ≤ 1%
+ Hàm lượng hợp chất hữu cơ thử theo phương pháp so mầu không không sẫm
hơn màu của dung dịch trên cát.
3. Nước thi công.
Nước thi công Nhà thầu sẽ lấy tại các giếng khoan do chúng tôi tự khoan tại

công trường.
Nước dùng để trộn bê tông và bảo dưỡng bê tông phải đảm bảo yêu cầu của tiêu
chuẩn TCXDVN 302 - 2004 “Nước dùng cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật”
+ Không chứa váng dầu hoặc váng mỡ.
+ Lượng tạp chất hữu cơ không lớn hơn 15 mg/l.
+ Độ pH không nhỏ hơn 4 và không lớn hơn 12,5.
+ Khơng có màu khi dùng cho bê tơng và vữa trang trí.
+ Theo mục đích sử dụng, hàm lượng muối hồ tan, lượng ion sunfat, lượng ion
clo và cặn khơng tan không được lớn hơn các giá trị qui định trong bảng 3.
Bảng Hàm lượng tối đa cho phép của muối hồ tan, ion sunfat, ion clo và
cặn khơng tan trong nước trộn bê tơng và vữa
Đơn vị tính bằng mg/l
Mục đích sử dụng
1. Nước trộn bê tơng và nước trộn vữa
bơm bảo vệ cốt thép cho các kết cấu bê
tông cốt thép ứng lực trước.
2. Nước trộn bê tông và nước trộn vữa
chèn mối nối cho các kết cấu bê tông cốt
thép.
3. Nước trộn bê tông cho các kết cấu bê
tơng khơng cốt thép. Nước trộn vữa xây và

Muối
hồ tan

Mức cho phép
Ion
Ion
sunfat
Clo

-2
(SO4 )
(Cl-)

Cặn
khơng
tan

2000

600

350

200

5000

2000

1000

200

10000

2700

3500


300

Gói thầu: Xây dựng các hạng mục cơng trình: Đường giao thơng, thốt nước mưa, nước thải,
cây xanh bó vỉa lát hè, cấp nước sinh hoạt, điện sinh hoạt, điện chiếu sáng.


HỒ SƠ DỰ THẦU

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG

trát.
Trong trường hợp cần thiết, cho phép sử dụng nước có hàm lượng ion clo
vượt quá qui định của mục 2 bảng 1 để trộn bê tông cho kết cấu bê tông cốt thép,
nếu tổng hàm lượng ion clo trong bê tông không vượt quá 0,6kg/m3.
+ Khi nước được sử dụng cùng với cốt liệu có khả năng gây phản ứng kiềm silíc, tổng hàm lượng ion natri và kali không được lớn hơn 1000 mg/l.
+ Nước không được chứa các tạp chất với liều lượng làm thay đổi thời gian
đông kết của hồ xi măng hoặc làm giảm cường độ nén của bê tông và thỏa mãn các
yêu cầu ở bảng 2 khi so sánh với mẫu đối chứng.
4. Phụ gia.
Phụ gia đưa vào sử dụng là những phụ gia đã được cơ quan quản lý của Việt
Nam cho phép sử dụng trên lãnh thổ Việt Nam.
5. Đá dăm và cốt liệu thơ.
- Đá dăm và bột khống được mua tại mỏ đá ở địa bàn Thành phố Thanh Hoá
hoặc các vùng lân cận đựơc Chủ đầu tư chấp thuận.
- Đá dăm được xay từ đá tảng, đá núi, từ cuội sỏi
- Không được dùng đá dăm xay từ đá mác - nơ, sa thạch sét, diệp thạch sét.
- Bột khống được nghiền từ đá cácbonát (đá vơi canxi, đơlơmít, đá dầu...) có
cường độ nén khơng nhỏ hơn 200 daN/cm 2 và từ xỉ bazơ của các là luyện kim và xi
măng.
6. Trộn vữa:

- Trộn vữa theo bảng số liệu thiết kế mác vữa của công ty Cổ phần tư vấn
xây dựng Tây Á thiết kế.
- Trong quá trình trộn vữa Nhà thầu tính tốn đến lượng nước có trong vật
liệu cát để tính tỷ lệ nước/xi măng thực tế tại hiện trường <=65%.
- Trong quá trình trộn vữa phải đo bằng côn thử độ sụt để kiểm tra độ
nhuyễn đồng nhất của vữa.
- Toàn bộ lượng vữa trộn Nhà thầu tính tốn xây trong thời gian vữa chưa
đơng kết.
7. Ván khn:
- Tồn bộ đà giáo sẽ được Nhà thầu thiết kế trong phương án tổ chức thi
công và sản suất sao cho có đủ độ cứng để đỡ tải trọng phía trên hoặc chịu tải trọng ngang
mà khơng bị biến dạng trong quá trình đi lại và đổ, đầm bê tơng.
Gói thầu: Xây dựng các hạng mục cơng trình: Đường giao thơng, thốt nước mưa, nước thải,
cây xanh bó vỉa lát hè, cấp nước sinh hoạt, điện sinh hoạt, điện chiếu sáng.


HỒ SƠ DỰ THẦU

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CƠNG

- Ván khn trong thi cơng được đáp ứng các yêu cầu sau:
+ Độ kiên cố, ổn định, cứng rắn, không biến dạng khi chịu tải trọng do trọng
lượng, áp lực ngang của bê tông cũng như tải trọng do thi cơng sinh ra trong qua trình vận
chuyển bê tơng, đầm, đổ bê tơng.
+ Ván khn được ghép kín, khít đảm bảo ổn định để trong qua trình đổ khơng
được chảy vữa bê tông.
+ Ván khuôn thi công đảm bảo đúng hình dạng và kích thước của kết cấu theo hồ
sơ TKBV thi công.
+ Ván khuôn được chế tạo đơn giản, dễ tháo lắp, đảm bảo đặt cốt thép và tạo thuận
lợi trong q trình cơng nhân đổ bê tơng.

- Yêu cầu đối với kết cấu ván khuôn:
+ Độ võng của các bộ phận, chịu uốn của ván khuôn dưới tác dụng của tải trọng
thẳng đứng và nằm ngang không vượt q 1/400 chiều dài tính tốn đối với bộ phận bố trí
ở mặt ngồi, và 1/250 đối với các bộ phận khác.
- Bề mặt tiếp giáp với bê tông của ván khuôn phải bằng phẳng và được bôi dầu để
giảm dính bám giữa bê tơng và ván khn để khi tháo bê tông được thuận lợi.
- Nghiệm thu ván khuôn:
+ Trước khi đổ bê tông phải tiến hành kiểm tra và mời nghiệm thu ván khuôn, lập
biên bản nghiệm thu giữa Chủ đầu tư và Nhà thầu.
+ Sai số về vị trí, kích thước của ván khn đã lắp ghép so với thiết kế không được
vượt quá trị số cho phép.
8. Thiết kế thành phần bê tông.
- Công tác thiết kế thành phần bê tông nhằm chọn một hỗn hợp bê tơng hợp lý, tiết
kiệm có các tính chất với phương pháp thi công và đảm bảo đạt được loại bê tông thành
phẩm đáp ứng mọi yêu cầu của thiết kế.
- Căn cứ vào kết quả thí nghiệm vật liệu thực tế Nhà thầu thiết kế thành phần phối
trộn bê tông đảm bảo mác bê tông đạt yêu cầu như thiết kế.
- Việc xác định độ nhuyễn của bê tơng được quy định bằng độ sụt của chóp cụt tiêu
chuẩn.
- Khi khơng có quy định riêng trong thiết kế thì để đảm bảo cho bê tơng có độ chặt
cao tỷ lệ N/XM phải thấp hơn tỷ lệ quy định 0,7 đối với kết cấu nằm dưới mực nước có
thể bị lở, 0,65 đối với kết cấu nằm trên khô.
- Tất cả các số liệu tính tốn và thí nghiệm phải được ghi đầy đủ trong phiếu thí
nghiệm để quyết định dùng loại nào sử dụng vào cơng trình.
* Vật liệu:
Gói thầu: Xây dựng các hạng mục cơng trình: Đường giao thơng, thốt nước mưa, nước thải,
cây xanh bó vỉa lát hè, cấp nước sinh hoạt, điện sinh hoạt, điện chiếu sáng.


HỒ SƠ DỰ THẦU


THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CƠNG

- Vật liệu Nhà thầu đưa vào thi cơng đảm bảo đúng chủng loại và yêu cầu kỹ thuật.
- Thiết kế thành phần bê tông hợp lý.
- Trộn hỗn hợp bê tông bằng máy trộn.
- Vận chuyển, đổ bê tông cẩn thận, đúng yêu cầu, đầm bê tông bằng máy.
- Bảo dưỡng bê tông đúng thời gian quy định.
* Trộn bê tông:
- Các loại vật liệu đưa vào trộn hỗn hợp bê tông phải theo đúng liều lượng
thiết kế quy định, phải đảm bảo độ chính xác cao, khơng vượt quá sai số cho phép.
- Tại nơi trộn bê tông phải có bảng ghi khối lượng (hoặc thể tích) từng thành phần
cho từng mẻ trộn.
- Trộn bê tông trong máy: Thời gian trộn một mẻ bê tơng tính từ lúc đổ hết vật liệu
vào máy cho đến khi đổ ra phải quyết định thơng qua thí nghiệm nhưng khơng nên kéo
dài quá 5 phút.
- Nên dùng phễu đổ tất cả các loại vật liệu vào thùng trộn cùng một lúc (cấm đổ
riêng xi măng vào trước) nước đổ vào trước 20% phần cịn lại đổ sau.
- Trong q trình trộn khơng được tăng hoặc giảm số vịng quay của máy quy định
trong lý lịch. Thường xuyên theo dõi độ nhuyễn của hỗn hợp nếu có sai lệnh phải tìm ra
ngun nhân và khắc phục.
* Đổ bê tông.
+ Mọi công việc chuẩn bị đều phải kết thúc trước khi đổ bê tông vào kết cấu, kể cả
việc lau chùi, chét các khe hở của ván khn.
- Nếu chưa có sự kiểm tra, nghiệm thu ván khuôn, cốt thép ... nếu chưa có sự đồng
ý của TVGS thì chưa được đổ bê tơng.
- Khi thấy có dấu hiệu phân tầng trong hỗn hợp bê tơng thì phải dùng xẻng đảo qua
lại cho đến khi độ nhuyễn được phục hồi.
- Dùng máy chấn động (đầm dùi, đầm bàn) để đầm hỗn hợp bê tơng.
- Tốc độ đổ bê tơng, trình tự đổ, chiều dày mỗi lớp đổ thời gian đầm bê tông phải

được quy định.
+ Việc đầm nén bê tông tuân theo các quy tắc sau:
- Ưu tiên dùng máy đầm rung bê tông, khoảng cách đặt máy không được lớn hơn
1,5 lần đường kính tác dụng của máy đối với thành phần hỗn hợp đã chọn.
+ Đối với máy đầm rung trên mặt thì vệt của bàn rung phải trùm lên vệt trước 4 5cm.
+ Thời gian đầm tại mỗi vị trí phải đủ mức cần thiết cho đến khi bê tông hết lún và
trên mặt xuất hiện nước xi măng.
Gói thầu: Xây dựng các hạng mục cơng trình: Đường giao thơng, thốt nước mưa, nước thải,
cây xanh bó vỉa lát hè, cấp nước sinh hoạt, điện sinh hoạt, điện chiếu sáng.


HỒ SƠ DỰ THẦU

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CƠNG

+ Khơng được đầm rung hỗn hợp bê tơng thơng qua cốt thép, phải kiểm tra sự hoạt
động và phối hợp của các thiết bị trộn. Chuyển chỗ và đầm nén, bảo đảm cho việc đổ bê
tông một bộ phận kết cấu nào đó phải được liên tục.
- Nếu đã dừng đổ bê tơng q thời gian cho phép thì chỉ được phép đổ bê tông khi
cường độ của bê tơng cũ đạt u cầu của quy trình quy định.
- Trước khi tiếp tục đổ bê tông phải dùng bàn chải thép đánh cạo sạch bề mặt bê
tông cũ dùng nước rửa sạch sẽ.
- Trong trường hợp đang đổ bê tơng mà gặp mưa thì phải ngừng đổ, hoặc có biện
pháp che chắn và thốt nước cho bê tơng khỏi bị rỗ mặt và xói lở.
- Đối với bê tơng móng khối lớn, cơng tác đổ bê tơng phải tổ chức sao cho đổ được
hỗn hợp theo lớp ngang suốt diện tích mặt bằng khối móng.
* Bảo dưỡng bê tơng:
- Che phủ và tưới nước bề mặt của bê tông tạo điều kiện cho bê tông đông cứng và
tránh co ngót khơng đều.
- Việc che phủ và tưới nước phải thực hiện muộn nhất là 6-7 giờ sau khi đổ bê tơng

xong. Nếu trời nóng và gió khơ hanh thì sau 2-3 giờ phải bảo dưỡng ngay.
- Thời gian bảo dưỡng 21 ngày, nước dùng để tưới bảo dưỡng dùng loại nước để
trộn bê tông.
* Tháo dỡ ván khuôn:
- Sau khi kết thúc công tác bảo dưỡng, cho phép tháo dỡ ván khuôn các bộ phận
không chịu tải trọng của kết cấu và bê tông đạt cường độ 25 daN/cm2. Với ván khuôn đà
giáo chịu tải chỉ được phép tháo dỡ khi bê tông đạt 70% cường độ.
- Việc tháo dỡ ván khuôn, đà giáo phải thực hiện nhẹ nhàng và theo trình tự đã quy
định trong thiết kế bản vẽ thi công.
Sau khi tháo dỡ ván khuôn, đà giáo thì phải lập biên bản kiểm tra và nghiệm
thu phần bề mặt của bê tông. Chỉ được phép xử lý các khuyết tật của bê tơng (nếu
có)
khi có ý kiến của TVGS.
* Thí nghiệm:
- Trong q trình đổ bê tơng lấy mẫu thí nghiệm cường độ của bê tơng, kết hợp
với các công việc kiểm tra thường xuyên tại hiện trường giữa tư vấn giám sát và
nhà thầu để đánh giá chất lượng bê tông.
- Mỗi đợt đổ bê tông lấy 3 mẫu trong một mẻ trộn bê tông để đúc mẫu thí nghiệm.
Việc bảo quản và thí nghiệm mẫu theo quy định tiêu chuẩn Nhà nước về thí nghiệm bê
tơng.
Gói thầu: Xây dựng các hạng mục cơng trình: Đường giao thơng, thốt nước mưa, nước thải,
cây xanh bó vỉa lát hè, cấp nước sinh hoạt, điện sinh hoạt, điện chiếu sáng.


HỒ SƠ DỰ THẦU

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CƠNG

- Ghi kết quả thí nghiệm vào biểu tổng hợp.
* Nghiệm thu:

- Việc nghiệm thu chỉ được tiến hành khi bê tông đủ cường độ và trước khi làm các
phần việc khác che lấp kết cấu bê tông.
- Việc nghiệm thu dựa trên các cơ sở:
+ Sự thực hiện và chất lượng các công việc ẩn dấu (chế tạo và lắp đặt cốt thép)
+ Chất lượng bê tông về bề mặt, cường độ và các chỉ tiêu khác theo kết quả thí
nghiệm mẫu bê tơng.
+ Độ chính xác của kết cấu so với thiết kế.
+ Bố trí các khe và kết cấu phụ đúng hồ sơ thiết kế.
* Đo đạc và thanh tốn:
- Cơng tác bê tơng được đo đạc theo khối lượng thể tích bê tơng (m3) đã hồn
thành.
- Khối lượng ván khuôn được đo bằng (m2) ván khuôn, khối lượng cốt thép được
đo bằng (tấn) lượng cốt thép, đã hồn thành sử dụng vào cơng trình.
- Tồn bộ khối lượng mục này được thanh toán theo giá trúng thầu
9. Sắt thép các loại
Thép được mua tại Thành phố Thanh Hoá (sử dụng thép của các hãng: TISCO
Thái Nguyên, Hoà Phát, Việt Ý...), cốt thép phải đảm bảo các tính năng kỹ thuật quy
định trong TCVN 1651-2008 và các qui định sau:
- Tuân thủ đúng yêu cầu về nhóm, số hiệu và đường kính quy định trong bản vẽ
thi cơng.
- Tính chất cơ học của thép phù hợp u cầu của thiết kế và giới hạn chảy.
- Qui cách, chất lượng, vị trí nối buộc, hàn của thép theo hồ sơ thiết kế bản vẽ
thi cơng.
- Trình tự xử lí trước khi gia cơng:
+ Bề mặt sạch khơng bám bùn đất, dầu mỡ, sơn, khơng có vẩy sắt, khơng gỉ và
khơng được sứt sẹo.
+ Diện tích mặt cắt ngang thực tế không bị hẹp, bị giảm quá 5% diện tích mặt
cắt ngang tiêu chuẩn - Thanh thép khơng cong vênh.
Chất lượng cốt thép phải tuân thủ theo những yêu cầu sau đây (TCVN 16512008):
Phân loại


Loại

Sức chịu kéo (kg/cm2)
Giới hạn 1
Giới hạn 2

Độ kéo dài
(%)

Gói thầu: Xây dựng các hạng mục cơng trình: Đường giao thơng, thốt nước mưa, nước thải,
cây xanh bó vỉa lát hè, cấp nước sinh hoạt, điện sinh hoạt, điện chiếu sáng.


HỒ SƠ DỰ THẦU

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CƠNG

C-I
Thép trịn
3.800
2.400
25
C-II
Thép có gờ
5.000
3.000
19
10. Gạch xây.
- Dùng loại gạch nhà máy gạch Tuynel (Cẩm Trướng, Quảng Yên, Mai Chữ….),

gạch mua về phải có phiếu kiểm tra, kiểm nghiệm của Nhà máy sản xuất.
- Gạch xây đảm bảo tiêu chuẩn TCVN 1451-1998; 1450-1998. Chất lượng đảm
bảo cường độ chịu nén, kích thước đúng tiêu chuẩn, đặc chắc khơng cong vênh, chín
đều.
11. Gạch lát vỉa hè, cây xanh
- Gạch lát vỉa hè: Dùng gạch Terrazzo kích thước 40x40x3.3cm đảm bảo đúng
tiêu chuẩn kỹ thuật.
- Cây xanh: Là cây Sao đen, chiều cao 2,0 – 2,5m, đường kính gốc D = 8-10cm.
12. Bó vỉa:
Sử dụng bó vỉa bê tơng, bó vỉa cửa thu nước và bó vỉa hố trồng cây là bê tơng
cốt thép.
Kích thước: 23x26x100cm cho đoạn thẳng, 23x26x40cm cho đoạn cong.
Kích thước: 10x30x120cm cho hố trồng cây.
13. Vật liệu điện.
Các loại vật liệu, thiết bị điện lưu hành trên thị trường đảm bảo yêu cầu
kỹ thuật khi đưa vào công trường được nghiệm thu và có các chứng chỉ xuất xưởng
kèm theo.
14. Vật liệu nước
Các loại vật liệu, thiết bị nước lưu hành trên thị trường đảm bảo yêu cầu
kỹ thuật khi đưa vào cơng trường được nghiệm thu và có các chứng chỉ xuất xưởng
kèm theo.
15. Đất đồi đắp nền K95, K98
- Đất đồi đắp nền K95 mua tại mỏ đất Hà Liên, Tân Phúc, Huyện Nông Cống,
đồi Nhơm xã Dân Lực huyện Triệu Sơn.. (hoặc các mỏ đất tương đương) được Chủ
đầu tư và tư vấn giám sát chấp thuận.
- Đất đắp nền đường phải tơi khơng vón cục đổ đất thành từng lớp, tiến hành
san gạt đầm lèn đồng đều trên suốt bề rộng mặt đường theo từng lượt đầm cho đến khi
đạt độ chặt yêu cầu
- Đất dùng để đắp phải có độ ẩm thích hợp bằng độ ẩm tốt nhất W1% xác
định trong phịng thí nghiệm đầm nén tiêu chuẩn, thông thường đất mới đào ra có độ

ẩm trong phạm vi thích hợp nên phải tiến hành đầm lèn ngay khơng nên kéo dài thời
Gói thầu: Xây dựng các hạng mục cơng trình: Đường giao thơng, thốt nước mưa, nước thải,
cây xanh bó vỉa lát hè, cấp nước sinh hoạt, điện sinh hoạt, điện chiếu sáng.


HỒ SƠ DỰ THẦU

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG

gian từ khi đào đết đến khi đầm lèn xong.
- Lớp vật liệu dày 50cm trên mặt nền đắp (dưới đáy áo đường) sẽ được chọn lọc
kỹ theo đúng các chỉ tiêu kỹ thuật qui định cho lớp K ≥ 0,98 theo tiêu chuẩn 22TCN
346-06 và phải phù hợp với các yêu cầu sau:
+ Giới hạn chảy:
Tối đa 50
+ Chỉ số dẻo:
Tối đa 18
+ CBR (ngâm 4 ngày):
Tối thiểu 7
+ Kích cỡ hạt lớn nhất:
90mm
16. Vật liệu CPDD:
Cấp phối đá dăm loại 1 và loại 2 mua tại mỏ đá địa phương hoặc các mỏ đá ở
địa bàn lân cận đựơc Chủ đầu tư chấp thuận. Cấp phối đá dăm đem đến thi công tại
công trường phải đảm đảm bảo các yêu cầu về: Chất lượng, tiến độ cung cấp, giá
thành...Các vật liệu đầu vào cho thi công lớp đá dăm cấp phối được thí nghiệm kiểm
tra trước khi thi công, thỏa mãn các yêu cầu chỉ dẫn kỹ thuật được qui định tại TCVN
8858-2011: Lớp cấp phối đá dăm trong kết cấu áo đường ô tô - Vật liệu, thi cơng và
nghiệm thu.
Kết quả thí nghiệm cấp phối đá dăm được trình Chủ đầu tư kiểm tra, chỉ khi có

sự chấp thuận của giám sát Chủ đầu tư mới được đưa vào thi cơng (Thí nghiệm CBR
trong phịng thí nghiệm 22TCN 332-06).
Kiểm tra chất lượng cấp phối đá dăm trước khi rải: Mẫu kiểm tra được lấy ở bãi
chứa tại cơng trình, cứ 1000m 3 vật liệu lấy một mẫu cho nguồn cung cấp hoặc khi có
sự bất thường về chất lượng vật liệu.
Vật liệu phải thoả mãn tất cả các chỉ tiêu cơ lý yêu cầu quy định tại Bảng 2 và
đồng thời thí nghiệm đầm nén trong phịng.
Thành phần hạt của đá dăm cấp phối thí nghiệm theo 22 TCN334-06 được thể
hiện trong bảng dưới đây (Bảng 1):
Cấp phối đá dăm loại 2 Dmax=37,5 mm dùng cho móng lớp dưới.
Cấp phối đá dăm loại 1 Dmax=25 mm dùng cho móng lớp trên.
Bảng1: Thành phần cấp phối đá dăm
Kích cỡ lỗ sàng vng (mm)
50
37.5
25
19
9.5

Tỷ lệ phần trăm lọt qua sàng (theo khối lượng)
Dmax = 37.5mm Dmax = 25mm Dmax = 19mm
100
95-100
100
79-90
100
58-78
67-83
90-100
39-59

49-64
58-73

Gói thầu: Xây dựng các hạng mục cơng trình: Đường giao thơng, thốt nước mưa, nước thải,
cây xanh bó vỉa lát hè, cấp nước sinh hoạt, điện sinh hoạt, điện chiếu sáng.


HỒ SƠ DỰ THẦU

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG

4.75
2.36
0.425
0.075

24-39
15-30
7-19
2-12

34-54
25-40
12-24
2-12

39-59
30-45
13-27
2-12


Bảng 2: Các chỉ tiêu cơ lý yêu cầu của vật liệu CPĐD

TT
1
2

Chỉ tiêu kỹ thuật
Độ hao mòn Los-Angeles của
cốt liệu,%
Chỉ số sức chịu tải CBR tại độ
chặt K98, ngậm nước 96giờ, %

3
4
5

Giới hạn chảy(WL), %
Chỉ số dẻo(Ip),%
Chỉ số PP=chỉ số dẻo Ipx% lọt
qua sàng 0.075mm
6 Hàm lượng hạt thoi dẹt,%
7 Độ chặt đầm nén(Kyc),%
Ghi chú

Cấp phối đá dăm
Loại I
Loại II
 35


 40

 100
 25

khơng quy
định
35

6

6

 45
15
98

Phương pháp thí
nghiệm
22 TCN 318-04
22 TCN 332-06
AASHTO T89-02
AASHTO T90-02
TCVN 1772-87
22 TCN 333-06
(Phương pháp II-D)

 Giới hạn chảy, giới hạn dẻo được xác định bằng thí nghiệm với thành phần
hạt lọt qua sàng 0,425 mm.
() Hạt thoi dẹt là hạt có chiều dày hoặc chiều ngang nhỏ hơn hoặc bằng 1/3

chiều dài.
Thí nghiệm được thực hiện với các cở hạt có đường kính lớn hơn 4,75mm và
chiếm trên 5% khối lượng mẫu.
Hàm lượng hạt thoi dẹt của mẩu lấy bằng bình quân gia quyền của các kết quả
đã xác định cho từng cở hạt.
17. Nhựa đường.
Nhựa đường mua tại Thành phố Sử dụng loại nhựa đường Shell (Singapo) nhập
khẩu nguyên thùng hoặc loại có chất lượng tương đương tại Thành phố Thanh Hoá,
nhựa đảm bảo yêu cầu theo tiêu chuẩn: 22TCN 63- 84 Sử dụng loại nhựa đường Sell
(Singapo) hoặc loại tương đương, khớp nối... Đều có chứng chỉ xuất xưởng của nơi
sản xuất và đáp ứng các tiêu chuẩn của hồ sơ mời thầu và được sự đồng ý của giám sát
kỹ thuật Chủ đầu tư trước khi đưa vào sử dụng.
18. Các vật liệu khác.
Gói thầu: Xây dựng các hạng mục cơng trình: Đường giao thơng, thốt nước mưa, nước thải,
cây xanh bó vỉa lát hè, cấp nước sinh hoạt, điện sinh hoạt, điện chiếu sáng.


HỒ SƠ DỰ THẦU

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CƠNG

Các loại vật liệu khác đưa vào thi cơng cơng trình đảm bảo chất lượng có hồ sơ
xuất xứ kèm theo (nếu có).
BẢNG THỐNG KÊ CÁC VẬT LIỆU CHÍNH SỬ DỤNG TRÊN TUYẾN

TT

Vật liệu

1


Xi măng

2
3

Mỏ cát
Mỏ đá

4

Thép các loại

5

Gạch xây

6

Gạch lát vỉa hè

7

Vật liệu nước

8

Vật liệu điện

9


Nhựa đường

Nguồn cung cấp
Xi măng Bỉm Sơn, Nghi Sơn … hoặc các sản phẩm của
các nhà máy thuộc tập đoàn xi măng Vệt Nam
Mỏ cát Hàm Rồng, Lễ Môn, ....
Mỏ đá núi Vức, hoặc địa phương lân cận...
Thép Thái Nguyên, Thép liên doanh, Hoà Phát ….hoặc
các loại thép khác có chất lượng tương đương
Các nhà máy gạch sản xuất gạch không nung trên địa
bàn….
Trên địa bàn thành phố Thanh Hóa có đặc tính đảm bảo
theo Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công
Trên địa bàn thành phố Thanh Hóa có đặc tính đảm bảo
theo Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công
Trên địa bàn thành phố Thanh Hóa có đặc tính đảm bảo
theo Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công
Nhựa đường Shell (Singapo) và các loại nhựa có chất
lượng tương đương

CHƯƠNG III
BIỆN PHÁP THI CÔNG TỔNG THỂ
Ngay sau khi nhận bàn giao mặt bằng với Chủ đầu tư. Nhà thầu chúng tôi sẽ
tiến hành triển khai các công việc phục vụ cho thi cơng cơng trình.
+ Cùng với cán bộ tư vấn thiết kế, cán bộ giám sát của Chủ đầu tư tiến hành
việc giao nhận, xác định vị trí tim mốc và cao trình chuẩn của cơng trình. Sau khi giao
nhận với Chủ đầu tư chúng tôi sẽ gửi các mốc chuẩn cao độ, tim tuyến tại các vị trí
gần tuyến thi công mà không chịu ảnh hưởng tác động trong suốt q trình thi cơng để
lấy căn cứ kiểm tra. Có biện pháp bảo quản hệ thống các mốc chuẩn không để sai lệch

hoặc mất.
+ Xác định trên mặt bằng thi cơng giới hạn đất được giao thi cơng cơng trình,
đặt các mốc giới hạn để khi thi công không vượt khỏi phạm vi cho phép, ảnh hưởng
tới các khu lân cận.
+ Khi có lệnh khởi cơng chính thức, Nhà thầu sẽ phóng tuyến thi cơng, xác định
Gói thầu: Xây dựng các hạng mục cơng trình: Đường giao thơng, thốt nước mưa, nước thải,
cây xanh bó vỉa lát hè, cấp nước sinh hoạt, điện sinh hoạt, điện chiếu sáng.


HỒ SƠ DỰ THẦU

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG

thêm các điểm gửi mốc phụ, sử dụng để kiểm tra trong q trình thi cơng.
+ Việc giải phóng mặt bằng thi công do Chủ đầu tư tiến hành, nhưng Nhà thầu
chúng tôi sẽ kết hợp chặt chẽ với Chủ đầu tư trong việc này, thông báo rộng rãi công
khai về vị trí, giới hạn của khu vực thi cơng, hành lang thi công, tuyến vận chuyển
phục vụ thi công, đặt ngay các biển báo cho nhân dân khu vực thi cơng cơng trình biết,
cùng Chủ đầu tư giải quyết kịp thời các vấn đề về mặt bằng thi công.
I. TIẾN ĐỘ THI CƠNG CỦA CƠNG TRÌNH.
- Thi cơng hồn thành cơng trình trong vịng 12 tháng kể từ ngày phát lệnh khởi
cơng.
- Đảm bảo cơng trình có chất lượng cao, giá thành hạ.
- Đảm bảo tuyệt đối an toàn cho người và thiết bị xe máy trong quá trình thi
công cũng như việc đảm bảo giao thông thông suốt trên tuyến thi công.
- Đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật, vệ sinh môi trường.
- Hạn chế thấp nhất diện tích mặt bằng đất sử dụng cho cơng trình.
*Biện pháp:
- Để đảm bảo các mục tiêu trên, Nhà thầu sẽ áp dụng thường xuyên các biện pháp
sau:

+ Bố trí tổ chức thi cơng hợp lý, chọn phương án tổ chức thi công tiên tiến phù
hợp với các điều kiện hiện tại.
+ Trên cơ sở tiến độ thi công tổng thể, lập tiến độ thi công chi tiết cho từng
hạng mục cơng trình để điều hành, chỉ đạo sản xuất đảm bảo hoàn thành tiến độ chung
một cách chắc chắn.
+ Tiến hành thi cơng thí điểm từ đó rút ra những thông số, phương pháp phù
hợp với điều kiện cụ thể của tuyến thi cơng. Chỉ khi q trình thi cơng thí điểm này
đạt được các u cầu kỹ thuật và được sự chấp thuận của giám sát Chủ đầu tư mới
tiến hành thi công đồng loạt.
+ Liên hệ chặt chẽ với chính quyền địa phương, các cơ quan quản lý giao thơng,
các ban, phịng ban,….để phối hợp giải quyết các cơng tác về: an tồn, an ninh, bảo
đảm giao thông trong khu vực thi công.
* Tổ chức thực hiện:
Dựa vào các đặc điểm của tuyến đường về: quy mơ thiết kế, khối lượng thi
cơng, điều kiện địa hình, điều kiện địa chất và tính chất các hạng mục công việc,
Nhà thầu phân chia hướng, mũi thi công cho hợp lý.
Nguyên tắc thiết kế tổ chức thi công chủ đạo:
- Dựa vào khối lượng công việc trên từng tuyến để bố trí tiến độ thi cơng
Gói thầu: Xây dựng các hạng mục cơng trình: Đường giao thơng, thốt nước mưa, nước thải,
cây xanh bó vỉa lát hè, cấp nước sinh hoạt, điện sinh hoạt, điện chiếu sáng.


HỒ SƠ DỰ THẦU

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG

các hạng mục hợp lý về số lượng mũi thi cơng, hướng thi cơng, thiết bị máy móc
trên cơng trường. Nhà thầu bố trí hai đội thi cơng gồm các dây chuyền thi cơng
chun nghiệp.
Bố trí các dây chuyền thi công:

+ Dây chuyền thi công nền mặt đường:
1 mũi thi công
+ Dây chuyền thi công san mặt bằng:
1 mũi thi cơng
+ Dây chuyền thi cơng hệ thống thốt nước:
1 mũi thi cơng
+ Dây chuyền thi cơng vỉa hè, bó vỉa, hố trồng cây:
1 mũi thi công
+ Dây chuyền thi công cấp điện:
1 mũi thi công
+ Dây chuyền thi công cấp nước:
1 mũi thi công
- Thi công bằng cơ giới là chủ đạo, kết hợp thủ công. Các hạng mục xây lắp
được triển khai liên hồn bằng các dây chuyền có bổ sung điều tiết cho nhau trong
từng thời điểm cụ thể, nhằm hạn chế tới mức thấp nhất thời gian chờ đợi, duy trì tiến
độ sớm đưa cơng trình vào khai thác sử dụng.
- Trong biểu đồ tiến độ thi công tổng thể Nhà thầu dự kiến việc khởi công
công trình sẽ được tiến hành sau khi được Chủ đầu tư phát lệnh thi công.
II. GIẢI PHÁP VẬN CHUYỂN VẬT TƯ, VẬT LIỆU.
Qua quá trình nghiên cứu Hồ sơ mời thầu và đi thực địa cơng trình, Nhà thầu
nhận thấy tuyến đường vận chuyển các vật tư, vật liệu và đất đắp thi cơng chủ yếu cịn
đang là đường cấp phối hoặc đường bê tông do nhân dân tự huy động làm. Hầu hết
lịng đường trật hẹp, khơng có hè đường, rãnh thoát nước, cũng như thoát nước ngang
đường, mặt đường chưa được đầu tư xây dựng theo kiểu kiên cố. Hiện tại khu chuẩn
bị thi công đang là cánh đồng canh tác lúa của nhân dân nên chỉ có đường đất phục vụ
sản xuất nông nghiệp. Nhà thầu quyết định dùng các loại phương tiện vận chuyển vật
tư, vật liệu chủ yếu là ôtô từ 5 tấn thuận tiện lưu hành trên đường.
- Vận chuyển vữa bê tông, cấu kiện bê tông, chung chuyển vật liệu trên hiện
trường thi cơng dùng, xe rùa, xe cải tiến.


CHƯƠNG IV
CƠNG TÁC CHUẨN BỊ - HUY ĐỘNG VÀ GIẢI THỂ
1. Phạm vi công việc.
- Nhà thầu thi cơng lán trại cơng trường, phịng thí nghiệm hiện trường, bãi tập
kết vật liệu, bãi đúc cấu kiện v.v...
- Huy động thiết bị máy móc, nhân lực
- Làm đường cơng vụ
Gói thầu: Xây dựng các hạng mục cơng trình: Đường giao thơng, thốt nước mưa, nước thải,
cây xanh bó vỉa lát hè, cấp nước sinh hoạt, điện sinh hoạt, điện chiếu sáng.


HỒ SƠ DỰ THẦU

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CƠNG

- Các cơng việc khác
2. Kho lán trại cơng trường.
- Sau khi nhận mặt bằng cơng trình Nhà thầu đặt Ban chỉ huy cơng trường cùng
với đó là các bãi đúc cấu kiện.
- Các hạng mục của Ban chỉ huy công trường:
+ Thi công nhà Ban chỉ huy công trường, lán trại công nhân, kho vật tư...
+ Chuẩn bị mặt bằng cho xe máy và thiết bị.
+ Quy hoạch và bố trí mặt bằng các hạng mục trên sao cho phù hợp và thuận
tiện cho công việc phục vụ cho cơng trình. Khoảng cách phù hợp từ nơi làm việc, nơi
ở, các khu xưởng.
- Để bảo quản tốt cho các loại vật liệu, thiết bị máy móc và thoả mãn nhu cầu
cung cấp vật tư kịp thời cho công trường thì chúng tơi sẽ có biện pháp tổ chức kho bãi
nhằm mục đích chính là phục vụ cho tiến độ thi công trên công trường. Phân chia các
koại kho bãi hợp lý bao gồm các kho, bãi như sau:
+ Kho trung tâm: Đây là kho chứa các loại vật liệu phân phối cho tồn bộ cơng

trường.
+ Kho hiện trường: Dùng để chứa các loại vật liệu, dụng cụ phục vụ cho thi
cơng cơng trình đơn vị - Kho này được bố trí gần hiện trường.
+ Kho chuyên dùng: Dùng để cất giữ những vật liệu có cùng một tính chất hoặc có
yêu cầu đặc biệt đối với việc cất giữ hoặc bảo quản như xăng dầu, ...
+ Kho có mái che: Dùng để cất giữ những loại vật liệu như sắt thép, thiết bị và
máy móc bằng kim loại.
+ Kho kín: Dùng để chứa những loại vật liệu quan trọng hay những vật liệu rất
dễ bị ảnh hưởng của điều kiện tư nhiên.
+ Bãi chứa lộ thiên: Dùng để cất giữ các vật liệu thơ, nặng và khó bị ảnh hưởng
của điều kiện thời tiết như gạch, đá, cát, sỏi…
+ Bãi đúc cấu kiện: Được Nhà thầu bố trí gần lán trại hiện trường đảm bảo cung
cấp vật tư vật liệu, chất lượng cấu kiện.
Đường phục vụ cho các phương tiện vận chuyển hoạt động được thiết kế, tổ
chức bảo đảm an toàn và các quy phạm kỹ thuật an tồn trong xây dựng.
Điện sử dụng cho cơng trình Nhà thầu đăng ký và hợp đồng đấu nối với nguồn
điện lưới kéo đến vị trí cầu giao tổng (dùng cột bê tông cao ≥ 6m, cáp cao su cách
điện).
Điện trong công trường được đấu nối từ cầu giao tổng nối dẫn đến các điểm
dùng điện bằng cáp cao su đặt trên các cột gỗ cao ≥ 3,5m so với mặt đất.
Gói thầu: Xây dựng các hạng mục cơng trình: Đường giao thơng, thốt nước mưa, nước thải,
cây xanh bó vỉa lát hè, cấp nước sinh hoạt, điện sinh hoạt, điện chiếu sáng.









×