Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.7 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tuần 28 Tiết 55: <b> NƯỚC (TT)</b> Ngày soạn:22/3/2019
Ngày dạy:28/3/2019
<b>I/ Mục tiêu:</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
<b> - HS hiểu được các t/chất hoá học của nước: tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường </b>
tạo thành bazơ và khí hiđro, tác dụng với một số oxit kim loại tạo thành bazơ, tác dụng với
nhiều oxit phi kim tạo ra axit.
- HS hiểu và viết được PTHH thể hiện các t/chất hoá học trên của nước. Tiếp tục rèn luyện kĩ
năng tính tốn phân tích các chất khí theo PTHH.
- HS biết những nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước và biện pháp phịng chống ơ nhiễm
nguồn nước
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Có ý thức sử dụng hợp lí nguồn nước ngọt và giữ cho nguồn nước khơng bị ơ nhiễm.
<b>3. Thái độ:</b>
- Giáo dục lịng u mơn học, ý thức bảo vệ môi trường.
<b>4. Phát triển năng lực:</b>
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hố học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
<b>II/ Phương pháp và kĩ thuật dạy học</b>
<b>1/ Phương pháp dạy học: </b>
Phương pháp giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, Thí nghiệm trực quan.
<b>2/ Các kĩ thuật dạy học</b>
- Đọc tích cực. - Viết tích cực. - Hỏi đáp tích cực.- Khăn trải bàn.
- Trình bày một phút
- Quả cầu tuyết
- Sơ đồ tư duy
<b>III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>
<b> 1/ GV: - Giáo án Word, PowerPoint. - Phiếu học tập.</b>
Một bộ dụng cụ thí nghiệm;
<b>* Dụng cụ:</b>
- Cốc thuỷ tinh: 1 - Kẹp: 1 - Giá đỡ: 1 - Bát sứ: 1 -
Đèn cồn: 1 - Diêm: 1 - Thìa đốt hố chất: 1 - Thìa xúc
hố chất: 1 - Ống nhỏ giọt: 1 - Bình tam giác có nút: 1
<b>* Hố chất:</b>
- CaO – Na – Cu - Quỳ tím -
Phốt pho đỏ - Giấy
phenolphtalein không màu
<b>2/ HS: bút dạ, bảng nhóm.</b>
Đọc bài mới. Chuẩn bị nội dung phần III theo phân công tiết trước.
<b>IV. Chuỗi các hoạt động học</b>
<b>A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (5 phút)</b>
<b>Mục tiêu: Hs hiểu về vai trò của nước, ngày nước thế giới</b>
Hs rèn năng lực hợp tác và năng lực sử dụng ngôn ngữ, kĩ năng thực hành, kĩ năng quan sát
<b>Phương thức tổ chức</b> <b>Sản phẩm</b> <b>Đánh giá</b>
<b>1/ Chuyển giao nhiệm vụ học tập:</b>
Yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi
1. HS làm TN, cả lớp q/sát, nhận xét:
<b>Phiếu học tập số 1</b>
Câu 1: Nước không có tính chất nào sau
đây?
A. <i>tsơi</i>0 =1000C <b>B. có màu</b>
<b>trắng</b>
C. khơng vị D. D = 1g/ml (40<sub>C)</sub>
Câu 2: Tỉ lệ về khối lượng giữa hiđro và
oxi trong là
A. 2mH : 1mO B. 1mH : 16mO
<b>C. 1mH : 8mO </b> D. 1mH : 18mO
A. 1/5/1886 B. 22/4/1970
C. 5/6/1972 <b>D. 22/3/1992</b>
<b>2/ Thực hiện nhiệm vụ học tập:</b>
<b>GV tổ chức cho HS trả lời cá nhân.</b>
<b>3/ Báo cáo, thảo luận</b>
HĐ chung cả lớp:
GV mời từng học sinh trả lời, học sinh
khác góp ý, bổ sung.
GV không chốt kiến thức.
+ Qua báo cáo các nhóm
và sự góp ý, bổ sung của
các nhóm khác, GV biết
được HS đã có được những
kiến thức nào, những kiến
thức nào cần phải điều
chỉnh, bổ sung ở các hoạt
động tiếp theo.
<b>B. Hoạt động hình thành kiến thức</b>
<b>Hoạt động 1: Tính chất hố học: (20 phút)</b>
<b>Mục tiêu: Nước có thể tác dụng với những chất nào? Dung dịch tạo thành làm giấy q tím</b>
chuyển sang màu gì?
- Tiếp tục phát triển năng lực: quan sát, thảo luận nhóm, trình bày ý kiến, vận dụng kiến thức
hóa học vào cuộc sống.
Phương thức tổ chức hoạt động Sản phẩm Đánh giá
<b>1.1/ Chuyển giao nhiệm vụ học tập:</b>
- Cho 1 mẫu kim loại Cu vào ống
nghiệm đựng nước.
- Nước có tác dụng với kim loại đồng
khơng? Vậy nếu là kim loại khác thì
sao?
<b>GV chia lớp thành 4 nhóm, thực hiện</b>
yêu cầu của phiếu học tập số 2 theo
nhóm trong thời gian 3 phút.
<b>GV: chiếu màn hình giới thiệu dụng cụ</b>
hố chất và cách tiến hành TN H2O tác
dụng với Natri
<b>GV: Hướng dẫn các nhóm làm thí</b>
nghiệm, q/sát hiện tượng trả lời các câu
hỏi
<b>Phiếu học tập số 2</b>
<b>1. Cho natri vào nước có hiện tượng</b>
gì?
<b>2. Chất khí thốt ra là khí gì?</b>
<b>3. Dùng ống nghiệm cô cạn một vài</b>
giọt dung dịch trong cốc thu được
<b>2/ Tính chất hố học:</b>
<b>a/ Tác dụng với kim loại:</b>
2Na + 2H2O → <i><b><sub>2NaOH + H2</sub></b></i>
Kết luận: Ở nhiệt độ thường,
nước có thể tác dụng được với
số kim loại (như: K, Na, Ca, Ba,
Li) tạo thành bazơ tan và hiđro.
<b>b/ Tác dụng với oxit bazơ:</b>
chất rắn đó là Natri hiđroxit NaOH.
Viết PTHH?
<b>1.2/ Thực hiện nhiệm vụ học tập:</b>
<b>GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm để</b>
hồn thành phiếu học tập
<b>1.3/ Báo cáo, thảo luận:</b>
GV mời đại diện nhóm báo cáo kết quả,
các nhóm khác góp ý, bổ sung.
GV chốt lại kiến thức.
<b>+ Dự kiến một số khó khăn, vướng </b>
<b>mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: </b>
GV tổ chức cho các nhóm có thắc mắc
nào thì đặc câu hỏi cho các nhóm khác
trả lời.
<b>1. Vì sao viên natri thành giọt trịn </b>
chuyển động trên mặt nước?
<b>2. Có thể có hiện tượng bốc cháy khi </b>
viên natri va vào thành cốc
<b>3. Nước còn tác dụng được với kim loại</b>
nào?
<b>2.1/ Chuyển giao nhiệm vụ học tập:</b>
<b>GV: Nước khơng những t/dụng với kim</b>
loại mà cịn tác dụng với oxit.
- Em hãy kể các loại oxit? Những oxit
nào tác dụng được với nước?
<b>GV chia lớp thành 4 nhóm, thực hiện</b>
<b>GV: Y/cầu HS làm thí nghiệm theo</b>
nhóm, q/sát hiện tượng trả lời các câu
hỏi
<b>Phiếu học tập số 3</b>
<b>1. Nêu hiện tượng quan sát được.</b>
<b>2. Chất nhão dẻo đó là Ca(OH)2 và</b>
phần tan là dung dịch Ca(OH)2.
Ca(OH)2 gọi là vôi tôi. Em hãy viết
PTHH
<b>3. Vì sao quỳ tím và phenolphtalein</b>
đổi màu?
<b>2.2/ Thực hiện nhiệm vụ học tập:</b>
<b>GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm để</b>
hồn thành phiếu học tập
<b>2.3/ Báo cáo, thảo luận:</b>
HĐ chung cả lớp:
<i><b>CaO + H2O </b></i> → <i><b><sub> Ca(OH)2</sub></b></i>
Nước tác dụng được với một số
Dd bazơ làm đổi màu quỳ tím
thành xanh, làm cho
phenolphtalein không màu
chuyển sang màu hồng.
<b>c/ Tác dụng với oxit axit:</b>
<i><b>P2O5 + 3H2O </b></i> → <i><b><sub>2H3PO4 </sub></b></i>
<i><b>H2O + nhiều oxit axit </b></i> → <i><b>axit</b></i>
GV mời đại diện nhóm báo cáo kết quả,
các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản
biện. GV chốt lại kiến thức.
<b>+ Dự kiến một số khó khăn, vướng</b>
<b>mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: </b>
GV tổ chức cho các nhóm có thắc mắc
nào thì đặc câu hỏi cho các nhóm khác
trả lời.
<b>1. Vì sao ta thấy có sự bốc hơi nước?</b>
Phản ứng này tỏa nhiệt hay thu nhiệt?
<b>2. Nếu thực hiện tơi vơi với lượng lớn</b>
thì cần chus ý điều gì?
<b>3. NaOH ở phản ứng trên có làm giấy</b>
<b>3.1/ Chuyển giao nhiệm vụ học tập:</b>
<b>GV: Oxit bazơ tác dụng với nước tạo</b>
thành bazơ. Vậy dự đoán xem oxit axit
tác dụng với nước tạo thành chất gì?
Viết PTHH khi cho H2O tác dụng với
P2O5
<b>GV: Làm thế nào để có P2O5 ?</b>
<b>GV chia lớp thành 4 nhóm, thực hiện</b>
yêu cầu của phiếu học tập số 2 theo
nhóm trong thời gian 2 phút.GV: Cho
HS xem phim thí nghiệm. Q/sát hiện
tượng trả lời các câu hỏi
<b>Phiếu học tập số 4</b>
<b>1. Nhúng quỳ tím vào dung dịch quỳ</b>
tím thay đổi như thế nào?
<b>3. Tên chất thu được sau phản ứng là</b>
gì? Chất đó thuộc loại hợp chất gì?
<b>3.2/ Thực hiện nhiệm vụ học tập:</b>
<b>GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm để</b>
hồn thành phiếu học tập
<b>3.3/ Báo cáo, thảo luận:</b>
HĐ chung cả lớp:
GV mời đại diện nhóm báo cáo kết quả,
các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản
biện. GV chốt lại kiến thức.
<b>+ Dự kiến một số khó khăn, vướng</b>
<b>mắc của HS và giải pháp hỗ trợ:</b>
Nước cũng hoá hợp với nhiều oxit axit
khác tạo ra axit tương ứng. SiO2 khơng
tác dụng được với nước.
<b>- Qua 3 thí nghiệm em có kết luận gì</b>
<b>về t/chất của nước qua TN trên?</b>
<b>Mục tiêu: - Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ môi trường </b>
Hs rèn năng lực tìm tịi, năng lực khám phá hợp tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ, năng lực trình
bày.
Phương thức tổ chức hoạt động Sản phẩm Đánh giá
<b>1/ Chuyển giao nhiệm vụ học tập:</b>
<b>GV: Sự phân bố nước trên trái đất </b>
không đồng đều, nhiều quốc gia thiếu
nước nghiêm trọng dẫn đến nạn đói,
dịch bệnh chết chóc
<b>GV chia lớp thành 4 nhóm, thực hiện </b>
yêu cầu của phiếu học tập số 2 theo
nhóm trong thời gian 2 phút.- Y/cầu
<b>Phiếu học tập số 5</b>
<b>1/ Kể ra tầm quan trọng của nước</b>
trong đời sống và sản xuất.
<b>2/ Nguyên nhân nào gây ô nhiễm</b>
nguồn nước?
<b>3/ Nước bị ô nhiễm gây những hậu</b>
quả gì?
<b>4/ Em cần phải làm gì để bảo vệ nguồn</b>
nước tránh ô nhiễm?
<b>2/ Thực hiện nhiệm vụ học tập:</b>
<b>GV tổ chức cho đại diện HS nhóm</b>
đứng lên trình bày trong vịng 1 phút.
<b>3/ Báo cáo, thảo luận:</b>
GV mời các nhóm báo cáo kết quả (dán
bảng nhóm), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức.
<b>III/ Vai trò của nước trong đời</b>
<b>sống và sản xuất. Chống ô </b>
<b>nhiễm nguồn nước.</b>
- Nước cần cho cơ thể sống.
- Nước cần cho sản xuất nông
nghiệp, công nghiệp, giao thông
đường thuỷ, thuỷ điện ….
- Cần phải sử dụng nguồn nước
có hiệu quả
- Không vứt rác thải xuống ao,
hồ, sông, suối…
- Xử lí nước thải sinh hoạt, các
khu cơng nghiệp trước khi chảy
vào ao, hồ, sông, suối…
- Tuyên truyền cho mọi người
cùng có ý thức bảo vệ nguồn
nước.
+ Thông qua
quan sát mức độ
và hiệu quả tham
gia vào hoạt động
của học sinh.
+ Thông qua HĐ
chung của cả lớp,
GV hướng dẫn
HS thực hiện các
yêu cầu và điều
<b>C. Hoạt động Luyện tập - Củng cố (8 phút)</b>
Mục tiêu:<b> - Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học về tính chất hóa học của nước.</b>
- Tiếp tục phát triển năng lực: giải quyết các vấn đề thực tiễn thông qua kiến thức môn học,
vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
<b>Bài 1: Viết các PTHH vào bảng con: (2 phút)</b>
2K + 2H2O → <sub> 2KOH + H2</sub>
Na2O + H2O → 2NaOH
SO3 + H2O → H2SO4
<b>Bài 2: Chọn câu trả lời đúng tổ chức cho HS chơi trò nhanh như chớp (ghi điểm)</b>
<b>1. Cho nước tác dụng với một số kim loại tạo thành sản phẩm là</b>
<b>A. dung dịch bazơ</b> <b>B. dung dịch axit</b>
<b>C. dung dịch bazơ và khí H2</b> <b>D. dung dịch bazơ và H2O</b>
<b>2. Cho nước tác dụng với một số oxit axit sản phẩm tạo thành là</b>
<b>A. dung dịch bazơ</b> <b>B. dung dịch axit</b>
<b>C. dung dịch bazơ và khí H2</b> <b>D. dung dịch bazơ và khí H2O</b>
<b>3. Dung dịch axit làm quỳ tím đổi thành màu</b>
<b>A. xanh</b> <b>B. vàng</b> <b>C. không đổi màu </b> D. đỏ
<b>A. xanh</b> <b>B. đỏ</b> <b>C. không làm đổi màu quỳ tím</b> <b>D. hồng</b>
<b>5. Nước khơng tác dụng được với chất nào sau đây?</b>
<b>A. Ba</b> <b>B. SO2</b> <b>C.</b> CuO <b>C. CaO</b>
<b>Bài 3: Phân biệt ba chất lỏng đựng ba dung dịch sau: NaOH, H2O, H2SO4</b>
<b>Hướng dẫn:</b>
<b> Dùng quỳ tím cho vào 3 mẫu thử, mẫu thử nào làm quỳ tím đổi xanh là dd NaOH, làm quỳ</b>
tím đổi màu thành đỏ là dd H2SO4, khơng đổi màu quỳ tím là H2O.
<b>D. Hoạt động tìm tịi – mở rộng (5 phút)</b>
<b>Mục tiêu: </b>
- Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức để giải bài toán hoá học. Nắm bắt thông tin xã hội.
<b>Bài 1: Cho viên natri vào cốc nước thu một dung dịch chứa 16 gam NaOH.</b>
a/ Viết PTHH của phản ứng.
b/ Tính khối lượng viên kim loại natri.
c/ Tính thể tích khí thốt ra ở đktc.
<b>Hướng dẫn:</b>
- Cho H2O vào 3 mẫu thử hồ tan.
- chất nào khơng tan trong nước nhận biết được là SiO2, chất tan trong nước là CaO và
P2O5 tạo thành 2 dung dịch
- P2O5 + 3H2O 2H3PO4 (dung dịch axit)
- Dung dịch làm quỳ tím hố xanh chất ban đầu là CaO, dung dịch làm quỳ tím hố đỏ
chất ban đầu là P2O5.
<b>Bài 2: Phân biệt 3 chất rắn sau: SiO2, CaO, P2O5.</b>
<b>Hướng dẫn:</b>
Cho H2O vào 3 mẫu thử hồ tan. chất nào khơng tan trong nước là SiO2, chất tan trong nước là
CaO và P2O5. Ta cho quỳ tím vào hai dd, dd làm quỳ tím hố xanh là CaO, dd làm quỳ tím hố
đỏ là P2O5.
<b>ĐỌC THƠNG TIN</b>
Năm 1992, tại Hội nghị thượng đỉnh Liên hiệp quốc về Môi trường và Phát triển tại Rio de
Janeiro, Brazil, Liên Hợp Quốc đã quyết định lấy ngày 22/3 hằng năm là ngày Nước thế giới.
Đại hội đồng Liên Hợp Quốc đã chỉ định ngày 22/3/1993 là ngày Nước thế giới đầu tiên và từ
đó đến nay ngày này được tổ chức thường niên.
Mỗi năm, Ngày Nước Thế giới nhấn mạnh một khía cạnh cụ thể của nước ngọt. Trải qua 27
năm, ngày nước Thế giới đã qua rất nhiều các chủ đề. Ví dụ: Năm 2010 - Nước sạch cho một
thế giới khỏe mạnh, 2011 - Nước cho phát triển đô thị, 2012 - Nước và an ninh lương thực,
2013 - Hợp tác vì nước, 2014 - Nước và Năng lượng, 2015 - Nước và phát triển bền vững,
2016 - Nước và việc làm, 2017 - Nước thải, 2018 - Nước với thiên nhiên, 2019 <b>- Nước cho tất</b>
<b>cả - khơng để ai bị bỏ lại phía sau </b>(cho học sinh tìm hiểu chủ đề năm nay)
<b>E. Về nhà:</b>
- Ơn bài hố trị và bài oxit.
- Chuẩn bị bài: Axit- Bazơ- Muối