Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Đánh giá thực trạng hoạt động của văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 90 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

HỒ THỊ NGA

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA
VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
HUYỆN QUỲNH LƯU, TỈNH NGHỆ AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

Thái Nguyên - 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

HỒ THỊ NGA

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA
VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
HUYỆN QUỲNH LƯU, TỈNH NGHỆ AN
Ngành: Quản lý đất đai
Mã số: 8.85.01.03

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Chí Hiểu

Thái Nguyên - 2020



i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực, đầy đủ chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan, mọi sự giúp đỡ cho việc nghiên cứu thực tế tại địa phương
để thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn
đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.


ii

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng cảm ơn các Thầy Cô và các cán bộ trong trường Đại học
Nông Lâm Thái Nguyên đã cung cấp cho tôi những kiến thức chuyên môn quý giá,
giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi trong suốt thời gian tôi học tập và thực hành ở
Khoa và đồng ý cho tôi được thực hiện luận văn này.
Luận văn này được thực hiện dưới sự hướng dẫn, góp ý q báu của các thầy
và cơ giáo ở khoa Quản Lý Tài Nguyên, Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên,
đặc biệt là sự hướng dẫn trực tiếp của TS. Nguyễn Chí Hiểu.
Tơi cũng nhận được sự hỗ trợ rất có ý nghĩa của bạn bè, của đồng nghiệp về
phương pháp nghiên cứu, tính tốn, sử dụng số liệu về hoạt động của Văn phòng
Đăng ký Quyền sử dụng đất huyện Quỳnh Lưu. Tôi trân trọng biết ơn những sự
hướng dẫn, góp ý, giúp đỡ và hỗ trợ quý báu đó.
Người viết

Hồ Thị Nga



iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................1
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... II
MỤC LỤC ............................................................................................................... III
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................... VI
DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................VII
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ..........................................................................1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI ............................................................2
3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN .............................................................3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ..................................................................4
1.1. ĐẤT ĐAI, BẤT ĐỘNG SẢN ...............................................................................4
1.1.1. Đất đai ...............................................................................................................4
1.1.2. Bất động sản ......................................................................................................5
1.1.3. Thị trường bất động sản ....................................................................................5
1.2. ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, BẤT ĐỘNG SẢN ............................................................7
1.2.1. Khái quát về đăng ký đất đai .............................................................................7
1.2.2. Cơ sở đăng ký đất đai, bất động sản ...............................................................10
1.2.3. Đăng ký pháp lý đất đai, bất động sản ............................................................11
1.3. VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT .......................................15
1.3.1. Khái quát về hệ thống đăng ký đất đai Việt Nam ...........................................15
1.3.2. Cơ sở pháp lý về tổ chức và hoạt động của VPĐK QSDĐ .............................18
1.3.3. Chức năng, nhiệm vụ của VPĐK QSDĐ ........................................................23
1.4. MƠ HÌNH TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, BẤT ĐỘNG SẢN Ở MỘT SỐ
NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI .........................................................................................27
1.4.1. MƠ HÌNH CỦA AUSTRALIA ..............................................................................27
1.4.2. MƠ HÌNH CỦA THỤY ĐIỂN.............................................................................28
1.5. THỰC TRẠNG CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI Ở VIỆT NAM .....30

1.5.1. Thực trạng hoạt động VPĐK QSDĐ..................................................................30


iv

1.5.2. Tình hình triển khai thực hiện các nhiệm vụ của VPĐK........................................32
1.5.3. Tình hình thành lập văn phịng đất đai một cấp ..............................................35
1.5.4. Đánh giá về tình hình hoạt động của VPĐK QSDĐ .......................................36
CHƯƠNG 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................39
2.1. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU ..........................................................39
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu .....................................................................................39
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu.........................................................................................39
2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...............................................................................39
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................39
2.3.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu ...........................................................39
2.3.2. Phương pháp phân tích, so sánh, xử lý, tổng hợp số liệu ...............................40
3.3.3. Phương pháp chuyên gia .................................................................................40
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..............................41
3.1. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA HUYỆN
QUỲNH LƯU ...........................................................................................................41
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên ...........................................................................................41
3.1.2. Điều kiện kinh tế- xã hội .................................................................................43
3.1.3. Hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn huyện Quỳnh Lưu .................................45
3.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA VPĐK QSDĐ HUYỆN
QUỲNH LƯU ...........................................................................................................47
3.2.1. Khái quát về VPĐK QSDĐ huyện Quỳnh Lưu ................................................47
3.2.2. Cơ cấu tổ chức của VPĐK QSDĐ huyện Quỳnh Lưu ..........................................49
3.2.3. Chức năng, nhiệm vụ và cơ chế hoạt động .....................................................50
3.2.4. Kết quả hoạt động của VPĐK QSDĐ huyện Quỳnh Lưu...............................52
3.2.5. Đánh giá ưu điểm, hạn chế trong hoạt động của VPĐK QSDĐ Huyện Quỳnh

Lưu ............................................................................................................................61
3.3. ĐÁNH GIÁ CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA VPĐK
QSDĐ HUYỆN QUỲNH LƯU.................................................................................65
3.3.1. Về mức độ công khai thủ tục hành chính........................................................65
3.3.2. Đánh giá của hộ gia đình, cá nhân về hiệu quả thực hiện các thủ tục ............66


v

3.3.3. Đánh giá hộ gia đình, cá nhân về thái độ và mức độ hướng dẫn của cán bộ
VPĐK QSDĐ huyện Quỳnh Lưu ..............................................................................67
3.3.4. Đánh giá của hộ gia đình, cá nhân về các khoản lệ phí phải đóng .................70
3.3.5. Đánh giá của hộ gia đình, cá nhân về kết quả giải quyết thủ tục hành chính 71
3.4. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA VPĐK
QSDĐ HUYỆN QUỲNH LƯU.................................................................................72
3.4.1. Giải pháp về chính sách pháp luật ..................................................................72
3.4.2. Giải pháp về tổ chức và cơ chế .......................................................................73
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................76
1. KẾT LUẬN ...........................................................................................................76
2. KIẾN NGHỊ ..........................................................................................................76
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................78


vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

TT

Chữ viết tắt


Chữ viết đầy đủ

1

BĐS

Bất động sản

2

BTC

Bộ Tài chính

3

BNV

Bộ Nội vụ

4

BTNMT

Bộ Tài nguyên và Mơi trường

5

CHXHCNVN


Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

6

ĐKBĐ

Đăng ký biến động

7

ĐKĐĐ

Đăng ký đất đai

8

GCN

GCN

9

GCNQSDĐ

Giây chứng nhận quyền sử dụng đất

10
11
12


GDPL
HSĐC
QSDĐ

Giáo dục pháp luật
Hồ sơ địa chính
Quyền sử dụng đất

13

TNMT

Tài ngun và Mơi trường

14

TTHC

Thủ tục hành chính

15

TTBĐS

Thị trường bất động sản

16

VPĐK QSDĐ


17

VPĐKĐĐ

Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng
đất
Văn phòng đăng ký đất đai


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Báo cáo kinh tế xã hội huyện Quỳnh Lưu năm 2019 ...............................44
Bảng 3.2. Thống kê diện tích đất đai huyện Quỳnh Lưu (đến tháng 1/2019) ..........46
Bảng 3.3. Tổng hợp kết quả ĐKBĐ và cấp GCNQSDĐ từ năm 2015- 2019 ..........52
Bảng 3.4. Kết quả cấp đổi Giấy chứng nhận QSD đất trên địa bàn sau đo đạc từ năm
2016 đến năm 2019 của VPĐK QSDĐ huyện Quỳnh Lưu. .....................................54
Bảng 3.5: Tiến độ xử lý hồ sơ cấp đổi đồng loạt đến năm 2019 trên địa bàn huyện
Quỳnh Lưu ................................................................................................................55
Bảng 3.6. Đăng ký giao dịch bảo đảm từ năm 2016 đến năm 2019 của VPĐKQSDĐ
huyện Quỳnh Lưu......................................................................................................58


viii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1. Sơ đồ vị trí địa lý huyện Quỳnh Lưu , tỉnh Nghệ An .................................42
Hình 3.2. Mức độ cơng khai thủ tục hành chính tại VPĐK QSDĐ huyện Quỳnh Lưu66
Hình 3.3. Ý kiến đánh giá của người dân về hiệu quả giải quyết hồ sơ của VPĐK

QSDĐ huyện Quỳnh Lưu ..........................................................................................67
Hình 3.4. Ý kiến của người dân về đánh giá thái độ tiếp nhận hồ sơ của cán bộ tại
VPĐK QSDĐ huyện Quỳnh Lưu ..............................................................................68
Hình 3.5. Ý kiến của người dân về đánh giá mức độ hướng dẫn của cán bộ tại
VPĐK QSDĐ huyện Quỳnh Lưu ..............................................................................69
Hình 3.6. Ý kiến của người dân về đánh giá thời gian hoàn thành thủ tục tại VPĐK
QSDĐ huyện Quỳnh Lưu ..........................................................................................71


1
MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành
phần quan trọng của môi trường sống.
Ngày nay con người đang cố gắng tạo ra, tìm ra các nguồn năng lượng mới,
sẵn có hơn, rẻ tiền hơn nhằm làm giảm áp lực lên các nguồn tài ngun truyền
thống, nhưng đối với đất đai thì khơng thực hiện được bởi lẽ đất đai là nguồn tư liệu
sản xuất khơng gì thay thế được.
Luật Đất đai năm 2013 đã khẳng định “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do
Nhà nước đại diện chủ sở hữu”. Công tác đăng ký đất đai là một trong những nội
dung trong công tác quản lý Nhà nước về đất đai nhằm đảm bảo quyền lợi và nghĩa
vụ của người sử dụng đất đối với Nhà nước, là công cụ để Nhà nước thực hiện công
tác quản lý đất đai theo quy định của pháp luật.
Đối với bất kỳ quốc gia nào trên thế giới, quản lý đất đai là nội dung không
thể thiếu trong quản lý nhà nước. Đăng ký đất đai tạo cơ sở quan trọng cho việc lập
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ở cả nông thôn và đô thị. Bên cạnh đó, hệ thống
đăng ký đất đai cịn hỗ trợ và đảm bảo nguồn thu cho ngân sách thông qua các loại
thuế liên quan đến đất đai.
Đăng ký đất đai bảo vệ quyền sử dụng đất hợp pháp của người sử dụng đất
đồng thời cũng bảo vệ cho những người khác có liên quan đến thửa đất. Đăng ký

đất đai tạo niềm tin và sự yên tâm cho các chủ thể trong thị trường bất động sản
thông qua sự đảm bảo về quyền sử dụng và những lợi ích khác khi thực hiện giao
dịch, vừa giảm nhẹ được các chi phí lẫn thời gian, khiến giao dịch trên thị trường
bất động sản diễn ra nhanh chóng. Hệ thống đăng ký đất đai cung cấp thông tin kịp
thời cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu để họ cân nhắc, quyết định đầu tư một
cách chính xác hơn.
Sau khi thực hiện đề án thí điểm kiện tồn hệ thống Văn phòng đăng ký một
cấp trực thuộc Sở Tài nguyên Môi trường trên 4 tỉnh: Đồng Nai, Đà Nẵng, Hà Nam
và Hải Phòng. Luật Đất đai 2013 ra đời quy định cả nước tiến hành thành lập Văn
phòng Đăng ký đất đai một cấp nhằm cải cách thủ tục hành chính. Thơng tư liên


2
tịch số 15/2015/TTLT-BTP-BTNMT ngày 04 tháng 4 năm 2015 hướng dẫn chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ chế tổ chức, cơ chế hoạt động thay thế cho Thông
tư liên tịch số 05/2010/TTLT-BTP-BTNMT thành lập Văn phòng đăng ký đất đai
trên cơ sở hợp nhất văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc Sở Tài nguyên
Môi trường và các Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc phịng Tài
nối lượng cơng việc lớn, q tải nên khơng ít trường hợp hồ sơ xử lý chậm so với
quy định. Từ cuối năm 2006, VPĐK QSDĐ được thành lập, là đầu mối của phịng
Tài ngun và Mơi trường thực hiện các thủ tục hành chính: Đăng ký, cấp GCN;
đăng ký biến động; cấp đổi, cấp lại GCN, giao dịch bảo đảm. Điều này, đã giảm
thiểu khối lượng và áp lực cơng việc cho phịng Tài ngun và Mơi trường, thời
gian thực hiện các thủ hành chính cũng được rút ngắn hơn so với trước đây.

Hình 3.6. Ý kiến của người dân về đánh giá thời gian hoàn thành thủ tục
tại VPĐK QSDĐ huyện Quỳnh Lưu
Sau những đánh giá về thành tích đạt được, có13.3% số ý kiến của người dân
cho rằng thời gian giải quyết thủ tục hành chính cịn thực hiện chậm, 78.9% số ý kiến
người dân cho rằng thời gian giải quyết thủ tục hành chính đúng hẹn. Mặc dù vẫn tồn

tại số lượng hồ sơ đến giao dịch tại VPĐK chưa được giải quyết theo đúng giấy hẹn
nhưng kết quả điều tra cho thấy tỉ lệ hồ sơ đúng hẹn vẫn khá cao. Điều đó chứng tỏ
cải cách thủ tục hành chính trong quản lý đất đai đang có xu hướng thành cơng cả


72
về chất lượng lẫn hiệu quả phục vụ theo đúng nghĩa của tổ chức dịch vụ công. Do
nhận thức được tầm quan trọng đặc biệt của cải cách thủ tục hành chính, huyện
Quỳnh Lưu đã chỉ đạo tốt cơng tác cải cách thủ tục hành chính, xem đây là khâu
trọng tâm đối với nhu cầu của những người sử dụng đất. Biểu trên cho thấy nhiều ý
kiến đánh giá VPĐKQSDĐ huyện Quỳnh Lưu đã và đang hoạt động có hiệu quả,
đảm bảo tiến độ giải quyết hồ sơ đăng ký giao dịch tại VPĐK.
3.4. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA
VPĐK QSDĐ HUYỆN QUỲNH LƯU
3.4.1. Giải pháp về chính sách pháp luật
Nhà nước thực hiện thống nhất việc quản lý về đất đai giúp cho Nhà nước
quản lý chặt chẽ việc sử dụng tài nguyên đất, đưa ra các chính sách quản lý hiệu quả
cũng như thực hiện việc thu các nghĩa vụ tài chính liên quan đến sử dụng, giao dịch
về đất đai cho ngân sách nhà nước. Bên cạnh đó, đăng ký đất đai cũng là cơ sở để
cung cấp thông tin, chứng cứ pháp lý cho các chủ thể sử dụng đất và các bên liên
quan để thực hiện các quyền, bảo vệ lợi ích hợp pháp, có các quyết định hợp lý
trong sử dụng và giao kết dân sự về đất đai và tài sản, có cơ sở pháp lý bảo đảm cho
các khoản vay phục vụ sinh hoạt và sản xuất, kinh doanh của các chủ thể.
Văn bản pháp luật trong lĩnh vực đất đai có q nhiều, ln thay đổi, khi người sử
dụng đất có nhu cầu thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai thường khơng nắm
vững và chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ cần thiết, do đó phải đi lại nhiều lần; một số
điều, khoản trong Luật Đất đai 2013 và các văn bản hướng dẫn chưa cụ thể đến
từng chi tiết hoặc trái về nội dung, dẫn đến cách hiểu của mọi người khác nhau và
quy trình thủ tục kéo dài do khơng đồng nhất quan điểm (ví dụ như: khoản 1 Điều
105 Luật Đất đai 2013 và khoản 2, Điều 37 Nghị định 43/2014/NĐ-CP trái về thẩm

quyền cấp GCN; theo khoản 9, Điều 3 Luật Đất đai năm 2013 với Điều 108 Luật
Đất đai và Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thời điểm xác định nghĩa vụ tài chính;
khơng thống nhất cách hiểu cùng một nội dung như khoản 5, Điều 98 Luật Đất đai
2013; hay khó thực hiện trong thực tế khoản 5, Điều 98 Luật Đất đai 2013; hoặc
văn bản hướng dẫn trái với quy định của Luật như khoản 2 Điều 9 Thông tư số
09/2016/TTLT-BTP-BTNM với khoản 2, Điều 97 Luật Đất đai 2013...).


73
Cho hướng xử lý đối với các trường hợp giấy đổi chứng nhận QSD đất có
một phần diện tích hiện trạng thuộc hành lang an tồn giao thơng (đường Quốc lộ,
tỉnh lộ, đường huyện, đường liên xã) mà thửa đất có nguồn gốc sử dụng sau thời
điểm quy định hành lang đường;
Hướng dẫn việc cấp đổi các trường hợp sử dụng đất có trước quy hoạch và
một số các tuyến đường hiện nay cơ quan quản lý chưa xác định được thời điểm
quy hoạch và công bố quy hoạch .
* Tăng cường giáo dục, phổ biến, tuyên truyền pháp luật
Để VPĐK hoạt động có hiệu quả cần tăng cường cơng tác tuyên truyền phổ
biến các văn bản pháp luật có liên quan đến người sử dụng đất.
Tăng cường công tác thơng tin, tun truyền về hoạt động của mơ hình
VPĐK các chủ trương cải cách hành chính trong lĩnh vực quản lý đất đai của Đảng
và Nhà nước, Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất trong việc đăng ký quyền
sử dụng đất. Đồng thời nâng cao nhận thức, hiểu biết về chính sách pháp luật đất
đai đối với đội ngũ cán bộ, công chức và lao động công tác tại VPĐK thông qua
việc bồi dưỡng, đào tạo lại kiến thức pháp luật.
3.4.2. Giải pháp về tổ chức và cơ chế
Tổ chức quản lý đất đai đang trong quá trình hồn thiện để thích ứng với sự
phát triển của nền kinh tế xã hội, phối hợp với yêu cầu nhiệm vụ quản lý Nhà nước
về đất đai. Từ thực trạng hoạt động của VPĐK huyện Quỳnh Lưu có thể đưa ra một
số giải pháp sau:

Hệ thống dữ liệu về đất đai đặc biệt là dữ liệu khơng gian cịn chưa đầy đủ
(bản đồ địa chính mới thực hiện đo đạc theo hiện trạng sử dụng đất), trong khi bản
đồ giải thửa (bản đồ 299) có độ chính xác khơng cao và chưa được chuẩn hóa một
cách trọn vẹn. Trình độ tin học của các cán bộ chuyên môn không đồng đều, năng
lực phát triển phần mềm chưa mạnh.
Hồ sơ, tài liệu về đất đai trước khi thành lập Văn phòng ĐKĐĐ một cấp hầu
như được lưu trữ ở dạng giấy và chưa đầu đủ, không theo dõi biến động, chưa được
bàn giao cụ thể và hàng năm không được bổ sung, cập nhật nên rất khó khăn cho
lưu trữ và tra cứu thông tin. Hệ thống các phần mềm phụ vụ chuyên môn nghiệp vụ


74
hiện nay tại VPĐK QSDĐ huyện Quỳnh Lưu cơ bản là phần mềm miễn phí hoặc do
cán bộ tự nghiên cứu cài đặt (thậm trí khơng có bản quyền) sử dụng nội bộ. Từ các
lý do trên đã xảy ra trường hợp khơng tương thích về thơng tin, dữ liệu, mất nhiều
thời gian xử lý.
Tổ chức quản lý đất đai đang trong q trình hồn thiện để thích ứng với sự
phát triển của nền kinh tế xã hội, phối hợp với yêu cầu nhiệm vụ quản lý Nhà nước
về đất đai. Từ thực trạng hoạt động của VPĐK huyện Quỳnh Lưu có thể đưa ra một
số giải pháp sau
* Về tăng cường phối hợp trong hoạt động của VPĐK QSDĐ:
Tăng cường hơn nữa sự phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị liên quan trong
lĩnh vực đất đai, có hình thức khen thưởng đối với việc làm tốt, kỷ luật đối với hành
vi vi phạm quy định. Cần xác định rõ nhiệm vụ, quyền hạn và sự phối hợp trong
chuyên môn, nghiệp vụ của từng bộ phận, từng cán bộ.
- Cải tiến công tác cán bộ, bao gồm việc tuyển dụng, sử dụng và đào tạo cán
bộ. Cụ thể là việc lựa chọn những người vững về chuyên môn để xử lý các công
việc liên quan theo yêu cầu của người dân đảm bảo tính chính xác và nhanh chóng.
Bố trí cơng việc phù hợp với chun mơn và năng lực của mỗi người nhằm tạo điều
kiện cho công chức phát huy tốt nhất khả năng của mình. Bên cạnh đó người quản

lý phải có các biện pháp kiểm tra chất lượng hoạt động của công chức, kịp thời phát
hiện và uốn nắn các sai sót, động viên, khuyến khích đối với những người đạt kết
quả tốt trong công việc.
- Quan tâm cử cán bộ công chức tham gia các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ
chun mơn. Mặt khác có các biện pháp hướng dẫn, bồi dưỡng tại chỗ về chuyên
môn đối với các cơng chức dưới hình thức trao đổi, báo cáo… tạo điều kiện cho
công chức tiếp cận và nắm bắt kịp thời những quy định của pháp luật có liên quan,
những nghiệp vụ kỹ thuật mới phục vụ cho công việc.
- Nâng cao đạo đức phục vụ nhân dân: Phải đề ra các tiêu chuẩn rõ ràng về
đạo đức công chức, các tiêu chuẩn này phải được thể chế hố bằng các văn bản
pháp luật. Tạo mơi trường khuyến khích cơng chức phát huy năng lực và phẩm chất
của mình.


75
- Vai trị của cán bộ địa chính cấp xã có ý kiến thực tiễn rất quan trọng trong hệ
thống tổ chức ngành địa chính, bởi các quan hệ đất đai đều được xác lập từ cơ sở, mọi
biến động đều phát sinh trên những thửa đất cụ thể và con người cụ thể chính vì vậy
cần nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ địa chính xã, thị.
Tăng cường kiểm tra, giám sát, lấy ý kiến đánh giá của người dân về thái độ
và mức độ hướng dẫn của đội ngũ cán bộ để có thể phát hiện những thiếu sót, từ đó
rút kinh nghiệm và có những giải pháp xử lý kịp thời.
* Về tài chính:
VPĐK QSDĐ huyện Quỳnh Lưu phải nâng cao hơn nữa đề án tự chủ tài
chính, do vậy cần đẩy nhanh việc cung ứng dịch vụ theo nhu cầu của người sử dụng
đất, từ đó đa dạng hóa về nguồn thu của đơn vị theo quy định của pháp luật, đảm
bảo việc chi trả tiền lương, phụ cấp, bảo hiểm… và tăng thu nhập cho cán bộ, viên
chức, người lao động tại đơn vị nhằm thúc đẩy sự nhiệt huyết, hăng say lao động,
hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Cần có hướng dẫn cụ thể về cơ chế tài chính cho mơ hình VPĐK QSDĐ, nên

ban hành các quy định về phí đăng ký giao dịch, phí tra cứu và dịch vụ thơng tin đất
đai. Mặt khác vẫn phải có nguồn kinh phí do Nhà nước cấp để thực hiện những
nhiệm vụ mang tính quản lý Nhà nước như lập, cập nhật biến động trong hồ sơ địa
chính, xây dựng hệ thống thơng tin đất đai, chỉnh lý bản đồ địa chính, thống kê,
kiểm kê đất đai… có như vậy tính bền vững của việc Đăng ký Quyền sử dụng mới
có thể đảm bảo lâu dài.
Người sử dụng đất đánh giá hiệu quả hoạt động của VPĐK trên cơ sở thời
gian hoàn thành việc Đăng ký một giao dịch cụ thể. Sự chậm trễ trong việc hồn
thành các giao dịch có thể ngồi sự kiểm soát của VPĐK trong thủ tục thực hiện
nghĩa vụ tài chính liên quan đến đất đai. Khi có khiếu kiện về việc xác định các khoản
thu phí khi thực hiện nghĩa vụ tài chính của cơ quan thuế, việc hồn tất giao dịch này
có thể bị chậm trễ một thời gian đáng kể. Để nâng cao hiệu quả hoạt động của VPĐK,
nghĩa vụ tài chính của các bên tham gia đăng ký giao dịch phải được xác định và đảm
bảo nộp cho cơ quan thuế khi nộp hồ sơ giao dịch tại VPĐK .


76
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

1. KẾT LUẬN
Qua quá trình thực hiện đề tài: “Đánh giá thực trạng hoạt động của Văn
phòng Đăng ký quyền sử dụng đất huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An” rút ra kết luận sau:
Quỳnh Lưu là huyện có đầy đủ Nơng- Lâm –Ngư – Nghiệp đầy tiềm năng.
Cùng với q trình cơng nghiệp hóa, đơ thị hóa ngày càng cao, Quỳnh Lưu đã đạt
được những thành tựu kinh tế đáng kể ghi nhận tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất là
8.39%; cơ cấu kinh tế chuyển dịch đúng hướng, thu nhập bình quân trên đầu người
tăng 3.59 triệu đồng/người/năm so với năm 2018; bộ mặt phố huyện ngày càng
được khởi sắc, đời sống người dân càng ngày càng được cải thiện.
Công tác quản lý, sử dụng đất đai trên địa bàn huyện đã được các cấp, các
ngành quan tâm chỉ đạo thực hiện, đúng quy định của pháp luật, cơ bản đáp ứng

được nhu cầu thực hiện các quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất. Từ năm 2015
đến năm 2019, với sự nỗ lực của cán bộ, viên chức và người lao động của đơn vị,
hoạt động của Văn phòng ĐKQSDĐ đã đạt được những kết quả nhất định. Từ năm
2015 đến năm 2019 cấp được 25.819 GCN QSDĐ, QSH nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất; Thực hiện trích lục , trích đo 4.383 vị trí khu đất; Hồn thành đo đạc, lập
Bản đồ số cho 30 xã; Công tác lưu trữ và cung cấp thông tin, chỉnh lý biến động bước
đầu được thực hiện có nề nếp… đã góp phần vào việc hồn thành nhiệm vụ chính trị
được cấp trên giao.
VPĐK QSDĐ huyện Quỳnh Lưu được thành lập và hoạt động theo nhiệm vụ
cải cách thủ tục hành chính ở địa phương, thể hiện ở tiến độ giải quyết hồ sơ đúng
hẹn, thái độ tiếp nhận hồ sơ của cán bộ. Dẫn đến đánh giá mức độ hài lòng của
người dân về hoạt động của VPĐK QSDĐ huyện Quỳnh Lưu rất cao.
Hạn chế trong hoạt động của VPĐK QSDĐ là quy chế làm việc chưa được
hoàn thiện; việc quản lý, điều hành chưa sâu sát; sự phối hợp trong nội bộ VPĐK
QSDĐ cũng như với các cơ quan liên quan khác thiếu chặt chẽ; trách nhiệm cán bộ
chưa được phân định rõ ràng, dẫn đến chưa nhịp nhàng trong giải quyết công việc.


77
Các văn bản pháp luật hiện hành còn chưa tốt; nguồn kinh phí cịn hạn hẹp; hệ
thống cơ sở vật chất còn thiếu thốn chưa đáp ứng được nhu cầu cơng việc; nguồn
nhân lực cịn thiếu và yếu; sự am hiểu về pháp luật của người dân còn hạn chế; hệ
thống hồ sơ địa chính chưa được quản lý tốt; thủ tục hành chính liên quan đến cơng
tác ĐKĐĐ, cấp GCNQSDĐ còn phức tạp;...
Để nâng cao hiệu quả hoạt động của VPĐK QSDĐ huyện Quỳnh Lưu cần:
Tăng cường tuyên truyền, phổ biến các văn bản pháp luật đất đai có liên quan đến
người sử dụng đất; hồn thiện mơ hình tổ chức của VPĐK QSDĐ, hoàn thiện quy
chế làm việc và quy chế phối hợp; đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị
phục vụ cho công việc; phát triển nguồn nhân lực hoạt động trong bộ máy tổ chức
VPĐK QSDĐ.


2. KIẾN NGHỊ
- Giao UBND các xã bố trí cán bộ chun mơn kịp thời cùng đơn vị tư vấn
lập hồ sơ; xây dựng kế hoạch xét duyệt hồ sơ cụ thể, thông báo, tuyên truyền trên hệ
thống truyền thanh cho nhân dân được biết để phối hợp cùng thực hiện.
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Mơi trường chỉ đạo đơn vị tư vấn bố trí cán
bộ thường xuyên bám sát địa phương, phối hợp UBND xã tổ chức lập hồ sơ theo
hình thức cuốn chiếu, có hướng xử lý kịp thời, tránh trường hợp kéo dài thời gian.
- Huyện ủy, UBND huyện tăng cường chỉ đạo chính quyền cơ sở đẩy nhanh
việc lập hồ sơ cấp GCN (nhất là cấp giấy chứng nhận sau đo đạc bản đồ số); Tuyên
truyền GDPL, nâng cao nhận thức cho cán bộ, nhân dân.
- Tăng cường đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất và trang thiết bị kỹ thuật - cơng
nghệ như máy tính, máy in, hệ thống mạng internet và các phần mềm chuyên ngành
để tạo hạ tầng cho việc xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính và hệ thống thơng tin đất
đai của huyện.
- Mở các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ và chuyên ngành nhằm nâng cao trình độ
của cán bộ chun mơn. Đào tạo, tập huấn cho cán bộ địa chính xã nâng cao trình
độ tin học và quản lý hệ thống thơng tin đất đai.
- Kiểm tra, giám sát việc thực hiện nhiệm vụ của VPĐKĐ để tìm ra những hạn
chế, nguyên nhân, qua đó có những biện pháp chỉ đạo khắc phục kịp thời.


78
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và môi trường (2016). Thông tư liên tịch số
20/2011/TTLT- BTP-BTNMT ngày 23/6/2016. Hướng dẫn việc đăng ký
thế chấp QSDĐ và tài sản gắn liền với đất.
2. Đặng Anh Quân (2011). Hệ thống đăng ký đất đai theo pháp luật đất đai Việt Nam và
Thụy Điển, Luận án tiến sĩ Luật học, Đại học Luật TP. Hồ Chí Minh – Đại học
Lund, Thụy Điển.

3.Hoàng Văn Trung (2019). Luận văn thạc sỹ Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên.
4. Lương Văn Hinh (2003). Giáo trình quy hoạch sử dụng đất đai. Nhà xuất bản Nông
nghiệp Hà Nội.
5.Mai Văn Phấn và Đào Xuân Phái (2010), Hồ sơ địa chính với cơng tác quản lý đất đai
qua các thời kỳ, Tổng hợp báo cáo khoa học kỷ niệm 65 năm ngành Quản lý Đất
đai Việt Nam (1945-2010).
6. Ngô Đức Mậu (2010). Hệ thống Quản lý Đất đai hiện tại của Australia, Tổng hợp báo
cáo khoa học kỷ niệm 65 năm ngành Quản lý Đất đai Việt Nam, Hà Nội.
7. Nguyễn Đức Khả (2003). Lịch sử quản lý đất đai, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
8. Nguyễn Khắc Thái Sơn (2007). Giáo trình Quản lý nhà nước về đất đai, NXB Nông
nghiệp Hà Nội.
9. Nguyễn Thanh Trà và Nguyễn Đình Bồng (2005). Thị trường bất động sản. Nhà xuất
bản Đại học Nông nghiệp.
10. Nguyễn Thị Thu Hồng (2000). Chính sách và tình hình sử dụng đất đai của vương
quốc Thụy Điển, Báo cáo chuyên đề Tổng hợp về Chính sách và tình hình sử dụng
đất đai của một số nước trong khu vực và trên thế giới, Vụ Khoa học và Hợp tác
Quốc tế - Bộ Khoa học và Công nghệ.
11. Nguyễn Thúc Bảo (1985). Sơ lược tình hình lịch sử địa chính và địa chính Việt Nam,
Tổng cục Quản lý ruộng đất, số 1/1985, tr. 11.
12. Phịng Tài ngun và Mơi trường huyện Quỳnh Lưu (2018). Báo cáo tổng kết cuối
năm 2017.


79
13. Phịng Tài ngun và Mơi trường huyện Quỳnh Lưu (2018). Báo cáo tổng hợp tình
hình cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất huyện Quỳnh Lưu năm 2018.
14. Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Quỳnh Lưu (2019). Báo cáo thuyết minh
thống kê, kiểm kê đất đai năm 2019 huyện Quỳnh Lưu.
15. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Hiến pháp Việt Nam năm 1992.
16. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Luật Đất đai 2003.

17. Quốc hội. Luật Đất đai 2003 và đổi mới của cơ chế tài chính đối với đất đai trong
thời gian tới, Trung tâm thông tin, tư vấn, dịch vụ về tài sản và bất động sản - Bộ
Tài chính, Hà Nội 2/2004.
18. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2009). Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Đất đai năm 2003.
19. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Luật Đất đai 2013.
20. Sở Tài nguyên và Môi trường (2013). Báo cáo số 5370/BC-STNMT- ĐKTK ngày
11.10.2013 về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất; những tồn tại, vướng mắc và một số kiến nghị đề
xuất tháo gỡ cấp giấy chứng nhận trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
21. Văn phòng Đăng ký QSDĐ huyện Quỳnh Lưu.




×