Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thành Phố Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 105 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
…………/…………

BỘ NỘI VỤ
…………/…………

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

LÊ MINH VŨ

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG

HÀ NỘI – NĂM 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
…………/…………

BỘ NỘI VỤ
…………/…………

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

LÊ MINH VŨ

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM


CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG

Chuyên ngành:Tài chính Ngân hàng
Mã số: 8 34 02 01

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS.NGUYỄN THỊ THƠM

HÀ NỘI – NĂM 2018


LỜI CAM ĐOAN

Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu , kết
quả nêu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, chính xác và đƣợc
trích dẫn đầy đủ theo quy định.
Hà nội, ngày

tháng
Tác giả

Lê Minh Vũ

năm 20...


LỜI CẢM ƠN


Để hoàn thành Luận văn Thạc sĩ của mình, em xin gửi lời cảm ơn chân
thành tới Ban giám hiệu, Phòng Đào tạo, Khoa Sau đại học, Khoa Tài chính
cơng, các Giảng viên Học viện Hành chính Quốc gia đã nhiệt tình truyền đạt
những kiến thức quý báu cho em trong suốt q trình học tập và hồn thành
Luận văn Thạc sĩ.
Với lòng biết ơn chân thành, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc
tới PGS. TS. Nguyễn Thị Thơm đã tận tình chỉ bảo, hƣớng dẫn em trong suốt
q trình nghiên cứu và hồn thành Luận văn Thạc sĩ.
Nhân dịp này tôi xin chân thành cảm ơn Ngân hàng Thƣơng mại Cổ
phần Công thƣơng Việt Nam, chi nhánh TP,. Hà Nội đã tạo điều kiện giúp đỡ
tôi trong suốt quá trình nghiên cứu, tìm hiểu tƣ liệu để hồn thành Luận văn.
Cuối cùng tơi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp
đã động viên, khuyến khích tơi trong suốt q trình học tập và nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn.
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 20....
Tác giả

Lê Minh Vũ


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBTD

Cán bộ tín dụng

CIC

Cổng thơng tin tín dụng ngân hàng nhà nƣớc

ĐCTC


Định chế tài chính

HĐQT

Hội đồng quản trị

HĐTD

Hợp đồng tín dụng

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

LC

Chứng thƣ tín dụng

MB BANK

Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Quân đội

NHCT

Ngân hàng công thƣơng

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc


NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

RRTD

Rủi ro tín dụng

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TCKT

Tổ chức kinh tế

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

VIB

Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Quốc tế Việt
Nam



MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
1 Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................. 1
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài ..................................................... 2
3 Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài ................................................. 3
3.1 Mục đích nghiên cứu .................................................................................... 3
3.2 Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................... 4
4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài .................................................. 4
4.1 Đối tƣợng nghiên cứu .................................................................................. 4
4.2 Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................... 4
5.Cơ sở lý luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn ................................ 5
5.1 Cơ sở lý luận ............................................................................................... 5
5.2 Phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn ........................................................ 5
6 Những đóng góp của đề tài ............................................................................ 5
7 Kết cấu của luận văn ...................................................................................... 6
Chƣơng 1: CỞ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ........................................... 7
1.1 Khái quát về Ngân hàng thƣơng mại và rủi ro tín dụng của Ngân hàng
thƣơng mại ......................................................................................................... 7
1.1.1 Khái quát về Ngân hàng thương mại ................................................... 7
1.1.2 Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại ....................................... 10
1.2 Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thƣơng mại ................................... 18
1.2.1 Khái niệm, đặc điểm, mục tiêu và sự cần thiết quản trị rủi ro tín
dụng của ngân hàng thương mại ..................................................................... 18
1.2.2 Nội dung quản trị quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại .... 20
1.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng
thương mại. ...................................................................................................... 31
1.3 Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của một số Ngân hàng thƣơng mại và
bài học rút ra cho Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam –

Chi nhánh Thành phố Hà Nội .......................................................................... 35


1.3.1 Quản trị rủi ro tín dụng của một số ngân hàng thương mại. ............ 35
1.3.2 Bài học rút ra cho ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt
Nam chi nhánh Thành phố Hà Nội .................................................................. 36
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1................................................................................... 38
Chƣơng 2:THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM - CHI
NHÁNH THÀNH PHỐ HÀ NỘI .................................................................... 39
2.1 Giới thiệu về ngân hàng và hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thƣơng
mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hà Nội............ 39
2.1.1 Giới thiệu về ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam
– Chi nhánh Thành phố Hà Nội ....................................................................... 39
2.2Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hà Nội giai đoạn 2012 2016 .................................................................................................................. 56
2.2.1 Thực trạng nhận diện và đo lường rủi ro tín dụng tại ngân hàng
thương mại cố phần Công thương Việt Nam chi nhánh Thành Phố Hà Nội ... 56
2.2.2 Thực trạng kiểm soát rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ
phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hà Nội........................ 62
2.2.3 Thực trạng xử lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần
Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hà Nội................................. 63
2.3 Đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng Ngân hàng thƣơng mại cổ
phần Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hà Nội giai đoạn 2012 2016 .................................................................................................................. 66
2.3.1 Những kết quả đạt được. .................................................................... 66
2.3.2 Những hạn chế. ................................................................................. 67
2.3.3 Nguyên nhân của những hạn chế của hoạt động quản trị RRTD tại
NHTM cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hà Nội....... 70
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2................................................................................... 75



Chƣơng 3:PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ
RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG
THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HÀ NỘI .................. 76
3.1 Định hƣớng hoạt động và phƣơng hƣớng hoàn thiện quản trị rủi ro tín
dụng của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh
Thành phố Hà Nội đến năm 2020 .................................................................... 76
3.1.1 Định hướng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ
phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hà Nội........................ 76
3.1.2 Phương hướng hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng
thương mại cổ phần Cơng thương Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hà Nội ... 77
3.2 Giải pháp hồn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thƣơng mại cổ
phần Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Thành phố Hà Nội ........................ 79
3.2.1 Hồn thiện bộ máy quản trị rủi ro tín dụng tại chi nhánh ................ 79
3.2.2 Hồn thiện cơng tác đo lường rủi ro tín dụng tại chi nhánh ............. 81
3.2.3 Nâng cao chất lượng kiểm tra, giám sát và xử lý rủi ro tín dụng ..... 84
3.2.4 Hồn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin ................... 86
3.2.5 Đảm bảo sự phối hợp giữa quản trị rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro
tác nghiệp. ........................................................................................................ 87
3.3 Các kiến nghị.............................................................................................. 88
3.3.1 Kiến nghị với Chính Phủ.................................................................... 88
3.3.2 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước .................................................. 89
3.3.3 Kiến nghị với ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt
Nam .................................................................................................................. 90
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3................................................................................... 91
KẾT LUẬN ...................................................................................................... 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 94


DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1 Bảng phân loại nợ ............................................................................ 14
Bảng 1.2 Thang xếp hạng tín dụng Moody's .................................................. 26
Bảng 2.1 Cơ cấu huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam
– Chi nhánh Thành phố Hà Nội 2012-2016 ..................................................... 45
Bảng 2.2 Cơ cấu tín dụng của Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam –
Chi nhánh Thành phố Hà Nội Theo theo kỳ hạn tín dụng ............................... 48
Bảng 2.3. Cơ cấu tín dụng của Ngân hàng TMCP Cơng thƣơng Việt Nam –
Chi nhánh Thành phố Hà Nội .......................................................................... 50
Bảng 2.4. Cơ cấu tín dụng của Ngân hàng TMCP Cơng thƣơng Việt Nam –
Chi nhánh Thành phố Hà Nội theo biện pháp bảo đảm tiền vay ..................... 52
Bảng 2.5: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công thƣơng
Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hà Nội ...................................................... 54
Bảng 2.6 Cơ cấu tín dụng của Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam –
Chi nhánh Thành phố Hà Nội theo nhóm nợ .................................................. 60
Bảng 2.7 Tình hình xử lý tài sản bảo đảm tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng
Việt Nam Chi nhánh Thành phố Hà Nội ......................................................... 65
Bảng 2.8: Trích lập dự phịng cụ thể tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt
Nam Chi nhánh Thành phố Hà Nội ................................................................. 66


DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ ĐỒ THỊ
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Ngân hàng TMCP Công
thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hà Nội .......................................... 41
Đồ thị 2.1:Số dƣ huy động vốn của Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt
Nam – Chi nhánh Thành phố Hà Nội qua các kỳ ............................................ 44
Đồ thị 2.2 Quy mô dƣ nợ cho vay của Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt
Nam – Chi nhánh Thành phố Hà Nội qua các kỳ ............................................ 47
Đồ thị 2.3. Diễn biến dƣ nợ theo kỳ hạn của Ngân hàng TMCP Công thƣơng
Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hà Nội ...................................................... 49
Đồ thị 2.4. Cơ cấu dƣ nợ theo ngành kinh tế năm 2016 của Ngân hàng TMCP

Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hà Nội ................................ 51
Đồ thị 2.5. Cơ cấu dƣ nợ có tài sản bảo đảm năm 2016 của Ngân hàng TMCP
Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hà Nội ................................ 54
Đồ thị 2.6.Tăng trƣởng Doanh thu và Lợi nhuận của Ngân hàng TMCP Công
thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hà Nội .......................................... 55


MỞ ĐẦU
1 Tính cấp thiết của đề tài
Quản trị rủi ro tín dụng (RRTD) là phần khơng thể thiếu trong hoạt động
của ngân hàng thƣơng mại (NHTM). Với mục đích khơng ngừng tìm kiếm
các giải pháp tăng cƣờng lợi nhuận kinh doanh cũng nhƣ gia tăng thị phần, đa
dạng hóa sản phẩm, cải thiện các loại hình dịch vụ… NHTM cũng phải tập
trung nghiên cứu, ứng dụng các chính sách quản trị rủi ro để tạo hành lang
bảo vệ cho sự tồn tại và phát triển của ngân hàng, đồng thời giúp ngân hàng
giảm thiểu các tổn thất tiềm tang trong hoạt động kinh doanh.
Rủi ro trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng hết sức đa dạng và
phức tạp, tiềm ẩn trong tất cả các nghiệp vụ kinh doanh từ thẻ, tiền gửi, tài trợ
thƣơng mại đến đầu tƣ, kinh doanh ngoại hối… với nhiều mức độ khác nhau
và nhƣng có ảnh hƣởng sâu rộng và trầm trọng nhất vẫn là rủi ro tín dụng
(RRTD), bởi tín dụng là hoạt động kinh doanh chính và tạo ra lợi nhuận chủ
yếu cho các NHTM. Điều này không chỉ đúng trên phƣơng diện lý thuyết mà
đƣợc minh chứng rõ ràng bằng thực tiễn trong hoạt động kinh doanh ngành
ngân hàng.
Để đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của các ngân hàng trƣớc những
gia tăng ngày càng lớn về độ rộng và tính phức tạp của RRTD, trong thời gian
gần đây, một sự thay đổi mang tính cách mạng diễn ra và trở thành chuẩn
mực quốc tế trong chiến lƣợc hoạt động của ngành tài chính thế giới nói
chung cũng nhƣ ngành ngân hàng nói riêng: Quản trị RRTD chứ khơng phải
các chính sách truyền thống về quản lý tăng doanh thu và cắt giảm chi phí, đã

trở thành nịng cốt, đóng vai trị nền tảng cho sự thành cơng trong dài hạn của
các ngân hàng. Điều này xuất phát từ thực tiễn rằng, sau một thời gian dài
chạy theo việc nâng cao lợi nhuận và thị phần bằng mọi cách mà khơng tính
tốn, bù đắp hết các rủi ro tiềm ẩn, đa số các ngân hàng đã phải gánh chịu
những hậu quả trầm trọng là sự suy thoái trong chất lƣợng hoặc sụt giảm
1


nghiêm trọng về thu nhập từ danh mục đầu tƣ tín dụng. Chính những kinh
nghiệm thất bại diễn ra trên diện rộng, tại nhiều quốc gia đó dẫn tới sự thay
đổi sâu sắc mang tính lịch sử nói trên trong quản lý, điều hành của các ngân
hàng.
Xét trong bối cảnh của Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi
nhánh Thành phố Hà Nội, trải qua nhiều năm tăng trƣởng mạnh mẽ luôn đứng
đầu trong hệ thống Ngân hàng Công thƣơng về cả dự nợ lẫn lợi nhuận. Chi
nhánh đã liên tục thay đổi và cải cách toàn diện , sâu sắc về tổ chức, quản lý,
công nghệ cũng nhƣ nguồn nhân lực. Vì vậy Ngân hàng đạt đƣợc những kết
quả tốt trong quá trình kinh doanh.Nhƣng để tồn tại và phát triển qua giai
đoạn kinh tế phức tạp hiện nay và cao hơn nữa để nâng cao toàn diện chất
lƣợng công tác quản trị RRTD theo tiêu chuẩn quốc tế, thì nâng cao chất
lƣợng quản lý RRTD ln là một vấn đề mang tính cốt yếu trong chiến lƣợc
hoạt động của Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần (TMCP) Công thƣơng Việt
Nam – Chi nhánh Thành phố Hà Nội
Xuất phát từ thực tế trên, tác giả đã lựa chọn đề tài “Quản trị rủi ro tín
dụng tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam – Chi
nhánh Thành Phố Hà Nội” làm đề tài luận văn thạc sĩ Tài chính Ngân hàng.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Vấn đề quản lý RRTD đã đƣợc nhiều tác giả nghiên cứu trong thời
gian qua, cụ thể:
- Quản trị RRTD tại ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam năm

2015, của tác giả Phạm Chí Hiếu đã coi trọng đến vấn đề đo lƣờng trong
quản trị rủi ro, qua đó hồn thiện, nâng cao cơng tác đo lƣờng rủi ro tại ngân
hàng TMCP ngoại thƣơng Việt Nam [5].
- Hoàn thiện quản trị RRTD đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam khu vực tỉnh Bình
Phước, tác giả Ngơ Thị Hồng Nhung nêu vấn đề quản trị RRTD đối với
2


khách hàng doanh nghiệp (KHDN) vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Bình Phƣớc
qua đó đƣa ra giải pháp phịng ngừa RRTD đối với KHDN vừa và nhỏ [3].
- Quản trị RRTD tại NHTM cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam, của tác
Tống Thị Vân Anh đã coi trọng đến vấn đề nhận biết trong quản trị rủi ro qua
đó hồn thiện, nâng cao cơng tác nhận biết rủi ro tại ngân hàng TMCP Xuất
Nhập Khẩu Việt Nam [1].
- Quản trị RRTD đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP
phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long - Chi nhánh Hà Tây, của tác Vƣơng
Đắc Dũng đã nêu vấn đề quản trị RRTD đối với KHDN vừa và nhỏ của qua
đó đƣa ra các giải pháp phịng ngừa RRTD đối với đối tƣợng KHDN vừa và
nhỏ [4].
- Quản trị RRTD tại NHTM cổ phần ngoại thương Việt Nam - Chi
nhánh Vinh, của tác Nguyễn Thành Vinh đã coi trọng đến vấn đề nhận biết
trong quản trị rủi ro qua đó hồn thiện, nâng cao cơng tác nhận biết rủi ro tại
ngân hàng TMCP ngoại thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Vinh [10].
- Quản trị RRTD tại Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Hoàng
Quốc Việt, của tác Trần Văn Tú đã coi trọng đến vấn đề đo lƣờng trong quản
trị rủi ro qua đó hồn thiện, nâng cao công tác đo lƣờng rủi ro Ngân hàng
TMCP Quân đội - Chi nhánh Hoàng Quốc Việt [09].
Tại NHTM cổ phần Công thƣơng Việt Nam chi nhánh Thành phố Hà
Nội, đề tài đƣợc nghiên cứu trong lĩnh vực quản trị RRTD. Tác giả xin cam

kết đây là cơng trình nghiên cứu độc lập và không trùng lắp với bất cứ một
cơng trình nào đã đƣợc nghiên cứu trƣớc đây.
3 Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
3.1 Mục đích nghiên cứu
Phân tích, đánh giá thực trạng quản trị RRTD tại Ngân hàng TMCP
Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hà Nội giai đoạn 2012-2016
và đề xuất phƣơng hƣớng, giải pháp hoàn thiện quản trị RRTD tại Ngân hàng
3


TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hà Nội đến năm
2020.
3.2 Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa, làm sáng tỏ lý luận về RRTD và quản trị RRTD trong
điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế và sự gia tăng áp lực cạnh trong hoạt động
kinh doanh của NHTM.
- Nghiên cứu kinh nghiệm quản trị RRTD của một số NHTM để rút ra
bài học cho Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Thành
phố Hà Nội
- Phân tích, đánh giá thực trạng quản trị RRTD tại Ngân hàng TMCP
Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hà Nội giai đoạn 2012-2016
chỉ rõ những kết quả đạt đƣợc, những hạn chế và nguyên nhân của những hạn
chế.
- Đề xuất một số kiến nghị và giải pháp nhằm tăng cƣờng quản trị RRTD
tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hà Nội
đến năm 2020.
4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
4.1 Đối tƣợng nghiên cứu
Công tác quản trị RRTD của Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam
– Chi nhánh Thành phố Hà Nội.

4.2 Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Hoạt động của Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam
– Chi nhánh Thành phố Hà Nội có phạm vi rộng bao gồm nhiều nghiệp vụ
nhƣ: huy động vốn, cho vay, tài trợ thƣơng mại, bảo lãnh….Ở tất cả các
nghiệp vụ đều tiềm ẩn rủi ro, tuy nhiên trong đề tài này chỉ nghiên cứu về
QTRR ở mảng cấp tín dụng, khơng nghiên cứu QTRR ở các mảng khác
- Về không gian: Nghiên cứu trong phạm vi Ngân hàng TMCP Công
thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hà Nội.
4


- Về thời gian: nghiên cứu hoạt động quản trị RRTD tại Ngân hàng
TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hà Nội giai đoạn
2012- 2016 và đề xuất phƣơng hƣớng giải pháp hoàn thiện quản trị RRTD tại
ngân hàng này đền năm 2020.
5.Cơ sở lý luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn
5.1 Cơ sở lý luận
Cơ sở xuyên suốt quá trình nghiên cứu của đề tài là:
Phƣơng pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử: Xem xét một sự vật
hay một hiện tƣợng trong trạng thái ln phát triển và xem xét nó trong mối
quan hệ với các sự vật hiện tƣợng khác.
5.2 Phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn
Phƣơng pháp xuyên suốt quá trình nghiên cứu của đề tài là:
Phƣơng pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử: Xem xét một sự vật
hay một hiện tƣợng trong trạng thái luôn phát triển và xem xét nó trong mối
quan hệ với các sự vật hiện tƣợng khác.
Phƣơng pháp thống kê, phân tích số liệu và các chỉ tiêu định tính để làm rõ
thực trạng hoạt động tín dụng cũng nhƣ thực trạng hoạt động quản trị RRTD.
Qua đó nghiên cứu để đƣa ra nhận định, đề xuất giải pháp để tăng cƣờng hoạt
động quản trị RRTD tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh

TP Hà Nội.
6 Những đóng góp của đề tài
Nâng cao nhận thức và hiểu biết về tầm quan trọng của quản trị RRTD
trong Hệ thống Ngân hàng TMCP Cơng thƣơng Việt Nam nói chung và Ngân
hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hà Nội nói
riêng.
Để ngân hàng có cái nhìn trực diện và bao quát về thực trạng RRTD và
công tác quản lý RRTD hiện nay và thấy đƣợc những hạn chế và yếu kém còn
tồn tại.
5


Định hƣớng Ngân hàng theo phƣơng thức quản trị RRTD hiệu quả, đáp
ứng các tiêu chuẩn của Việt Nam và quốc tế, nâng cao năng lực cạnh tranh
Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hà Nội
với các NHTM khác trên địa bàn.
7 Kết cấu của luận văn
Về cấu trúc, ngoài phần mở đầu, kết luận và các biểu số liệu kèm theo,
luận văn đƣợc chia thành 03 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản trị rủi ro tín dụng tại
NHTM.
Chƣơng 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại NHTM cổ phần Công
thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Thành Phố Hà Nội.
Chƣơng 3: Phƣơng hƣớng và giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng
tại NHTM cổ phần Cơng thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Thành Phố Hà Nội.

6


Chƣơng 1

CỞ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1 Khái quát về Ngân hàng thƣơng mại và rủi ro tín dụng của Ngân
hàng thƣơng mại
1.1.1 Khái quát về Ngân hàng thương mại
1.1.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại
Ngân hàng thƣơng mại đã hình thành tồn tại và phát triển hàng trăm năm
gắn liền với sự phát triển của kinh tế hàng hố. Sự phát triển hệ thống NHTM
đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế
hàng hoá, ngƣợc lại kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao
nhất là nền kinh tế thị trƣờng thì NHTM cũng ngày càng đƣợc hoàn thiện và
trở thành những định chế tài chính khơng thể thiếu đƣợc. Thơng qua hoạt
động tín dụng thì NHTM tạo lợi ích cho ngƣời gửi tiền, ngƣời vay tiền và cho
cả ngân hàng thông qua chênh lệch lại suất mà thu đƣợc lợi nhuận cho ngân
hàng.
Luật các tổ chức tín dụng: NHTM là tổ chức tín dụng đƣợc thực hiện
toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan
vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng và các quy
định khác của pháp luật.
Theo Luật Ngân hàng nhà nƣớc: Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh
doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thƣờng xuyên là nhận tiền
gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán.
1.1.1.2 Những hoạt động cơ bản của NHTM
+ Hoạt động huy động vốn:
Để thực hiện chức năng cơ bản của mình là trung gian tài chính thì hoạt
động huy động vốn phải đƣợc coi là hoạt động cơ bản, quan trọng nhất của
NHTM. NHTM huy động vốn dƣới các hình thức khác nhau nhƣ nhận tiền
7



gửi (tiền gửi thanh tốn, tiết kiệm có kỳ hạn, tiết kiệm không kỳ hạn), đi vay,
phát hành giấy tờ có giá, vốn tiếp nhận tài trợ, vốn ủy thác đầu tƣ. Nguồn vốn
huy động dồi dào sẽ giúp NHTM chủ động trong hoạt động kinh doanh, giảm
rủi ro thanh khoản. Tuy nhiên, NHTM là một tổ chức kinh doanh tiền tệ nên
việc huy động nguồn vốn nhƣ thế nào sẽ đƣợc các NHTM đƣa ra trên cơ sở
chiến lƣợc kinh doanh và diễn biến thị trƣờng trong từng thời kỳ.
+ Hoạt động sử dụng vốn:
Ngân hàng thƣơng mại huy động vốn để cho vay, đầu tƣ, từ đó tạo lợi
nhuận. Việc sử dụng vốn hiệu quả sẽ nâng cao uy tín của NHTM, quyết định
năng lực cạnh tranh giữa các NHTM.
+ Hoạt động tín dụng:
Là việc NHTM sử dụng nguồn vốn huy động đƣợc để cho vay đối với
các cá nhân, tổ chức có nhu cầu sử dụng vốn để tiêu dùng, phát triển hoạt
động sản xuất kinh doanh, từ đó NHTM thu lợi nhuận từ lãi suất cho vay sau
khi bù đắp chi phí huy động vốn.
Có thể nói hoạt động tín dụng (cho vay) là hoạt động có đóng góp lớn
nhất vào tổng thu nhập của các NHTM. Theo thống kê thì khoảng 75% thu
nhập của NHTM là thu từ hoạt động cho vay. Một NHTM có tồn tại hay
không, thành công hay thất bại phụ thuộc chủ yếu vào hiệu quả của hoạt động
tín dụng.
+ Bảo lãnh:
Là việc NHTM sử dụng uy tín của mình để cam kết thực hiện nghĩa vụ
tài chính cụ thể nào đó thay cho khách hàng của mình trong trƣờng hợp khách
hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết trong các giao dịch kinh tế.
Khi phát hành các cam kết bảo lãnh này, ngân hàng thu đƣợc phí bảo lãnh.
Các NHTM càng có uy tín thì việc thực hiện nghiệp vụ này càng phát triển.
+ Hoạt động đầu tƣ:

8



Ngồi nghiệp vụ cho vay thì NHTM có thể sử dụng vốn để đầu tƣ dƣới
hình thức kinh doanh các chứng khốn, đầu tƣ góp vốn vào các doanh nghiệp,
tổ chức để thu lợi tức.
+ Hoạt động thanh toán:
Thực hiện chức năng trung gian thanh toán, NHTM theo lệnh của khách
hàng sẽ cung cấp các dịch vụ thanh toán tiền mua bán hàng hóa, dịch vụ,
thơng qua hệ thống tài khoản của khách hàng tại ngân hàng.
+ Hoạt động quản lý ngân quỹ:
Thông qua hệ thống tài khoản của các cá nhân, tổ chức mở tại ngân
hàng để thực hiện các giao dịch thanh tốn, NHTM có thể cung cấp cho khách
hàng dịch vụ quản lý ngân quỹ. Ngân hàng sẽ quản lý việc thu chi và tính
tốn đầu tƣ phần tiền nhàn rỗi tạm thời để thu lợi cho đến khi khách hàng có
nhu cầu thanh tốn chi trả.
+ Hoạt động thuê mua:
Có rất nhiều trƣờng hợp khách hàng có nhu cầu mua tài sản nhƣng
khơng đủ khả năng để mua tài sản đó, ngân hàng có thể đứng ra mua tài sản
này theo yêu cầu của khách hàng và cho khách hàng thuê dƣới các hình thức:
cho thuê hoạt động và cho th tài chính.
+ Hoạt động mơi giới đầu tƣ chứng khoán:
Khi thực hiện nghiệp vụ cho vay, địi hỏi NHTM phải có sự hiểu biết
tồn diện về các ngành nghề kinh tế, tìm hiểu sâu về các tổ chức doanh
nghiệp,… Với lợi thế này, NHTM đã cung cấp dịch vụ mơi giới đầu tƣ chứng
khốn. Hiện nay có rất nhiều ngân hàng đã thành lập các Cơng ty chứng
khốn trực thuộc để tăng tính chun nghiệp cho hoạt động này.
+ Dịch vụ bảo hiểm:
Ngân hàng có thể thành lập các Công ty bảo hiểm trực thuộc để cung ứng
dịch vụ bảo hiểm cho các khách hàng. Đặc biệt, khi cung cấp dịch vụ bảo hiểm
cho tài sản thế chấp của khách hàng thì ngồi việc thu phí bảo hiểm, NHTM
9



cịn tăng tính đồng bộ hóa trong hoạt động của mình, tạo sự thuận tiện cho
khách hàng.
+ Hoạt động bảo quản tài sản:
Là việc NHTM nhận lƣu giữ vàng, giấy tờ có giá và các tài sản khác cho
khách hàng trong két sắt ngân hàng, từ đó thu phí dịch vụ.
1.1.2 Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại
1.1.2.1 Khái niệm,phân loại và các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng của
ngân hàng thương mại
Khái niệm RRTD của NHTM
Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng và các tổ chức tín dụng là
khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động của ngân hàng, của tổ chức tín dụng
do khách hàng khơng thực hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện nghĩa vụ
của mình theo cam kết [ 11, điều 2]. Khi thực hiện một hoạt động cho vay cụ
thể, ngân hàng không dự kiến là khoản cho vay đó sẽ bị tổn thất. Tuy nhiên
những khoản cho vay đó ln hàm chứa rủi ro. Một số ý kiến cho rằng trên
quan điểm quản lý toàn bộ ngân hàng, tỷ lệ tổn thất dự kiến đối với hoạt động
tín dụng ln đƣợc xác định trƣớc trong chiến lƣợc hoạt động chung. Do vậy
khi tổn thất xảy ra dƣới mức tỷ lệ dự kiến, ngân hàng coi đó là một thành
công trong quản lý.
Phân loại RRTD của NHTM
- Theo phƣơng diện quản lý
+ Rủi ro có thể kiểm sốt đƣợc: là RRTD mà ngân hàng có thể phần nào
dự đốn đƣợc chủ thể gây ra nó, ƣớc tính đƣợc mức độ ảnh hƣởng của nó, dự
kiến đƣợc thời gian phát sinh ra nó, từ đó có những biện pháp hợp lý để
phòng ngừa, hạn chế những tổn thất mà nó có thể gây ra xuống mức tối thiểu.
+ Rủi ro khơng thể kiểm sốt đƣợc: là loại RRTD mà các ngân hàng
khơng thể dự đốn trƣớc đƣợc, khơng thể biết chúng sẽ xảy ra khi nào, cũng
không thể tính tốn đƣợc một cách cụ thể, chính xác những ảnh hƣởng mà

10


chúng gây ra là chủ yếu do những bất lợi thuộc về các yếu tố tự nhiên nhƣ
hạn hán, mất mùa, lũ lụt, hỏa hoạn…
Các NHTM thƣờng phải tập trung vào để ngăn chặn hạn chế những rủi
ro có thể kiểm sốt đƣợc, cịn rủi ro khơng thể kiểm sốt đƣợc thì chỉ có cách
chống đỡ khi chúng xảy ra.
- Phân loại theo tính chất của rủi ro:
+ Rủi ro sai hẹn: là loại rủi ro xảy ra khi ngƣời vay vốn khơng hồn trả
gốc và lãi tiền vay đúng hẹn nhƣ trong hợp đồng.
+ Rủi ro mất vốn: là loại rủi ro xảy ra khi ngƣời vay vốn không trả đƣợc
gốc tiền vay một cách đầy đủ nhƣ trong hợp đồng.
Dù là chia theo cách nào đi chăng nữa thì RRTD cũng là một điều
khơng mong muốn, ln mang lại những tổn thất đối với tất cả các ngân hàng.
Một khi có hoạt động ngân hàng thì cịn tồn tại rủi ro trong hoạt động tín
dụng. Việc tìm hiểu và đƣa ra các biện pháp để quản lý tốt RRTD luôn đƣợc
các ngân hàng quan tâm chú trọng.
Các chỉ tiêu phản ánh RRTD
Rủi ro tín dụng là sự tồn tại khách quan trong hoạt động của ngân hàng
song các ngân hàng phải ln quản lí RRTD nhằm hạn chế tới mức thấp nhất
các tổn thất có thể xảy ra. Những dấu hiệu chính phát sinh trong hoạt động tín
dụng phản ánh RRTD:
- Nợ quá hạn và tỉ lệ nợ quá hạn
Nợ bao gồm: Các khoản cho vay, ứng trƣớc, thấu chi và cho thuê tài
chính; Các khoản chiết khấu, tái chiết khấu thƣơng phiếu và các giấy tờ có giá
khác, các khoản bao thanh tốn,các hình thức tín dụng khác;
“Nợ quá hạn” là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi
đã quá hạn, hoặc ngân hàng phát hiện khách hàng sử dụng sai mục đích, hoặc
tài sản đảm bảo bị giảm giá trị, hoặc khách hàng phá sản…

Tỷ lệ nợ quá hạn:
11


Tỷ lệ nợ quá hạn =

Dƣ nợ quá hạn

x 100%
Tổng dƣ nợ cho vay
Theo quy định hiện hành của ngân hàng Nhà nƣớc thì tỉ lệ nợ quá hạn
cho phép đối với các NHTM không đƣợc vƣợt quá 5% tổng dƣ nợ cho vay.
Quy định này nhằm mục đích hạn chế tình trạng các ngân hàng cho vay ồ ạt,
thiếu sự quản lý dẫn tới khả năng thanh khoản kém.
“Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ” là khoản nợ mà tổ chức tín dụng chấp
thuận điều chỉnh kỳ hạn hoặc gia hạn nợ cho khách hàng do tổ chức tín dụng
đánh giá khách hàng suy giảm khả năng trả nợ gốc hoặc lãi đúng thời hạn ghi
trên hợp đồng tín dụng nhƣng tổ chức tín dụng có đủ cơ sở đánh giá khách
hàng có khả năng trả đầy đủ nợ gốc và lãi theo thời hạn trả nợ đã cơ cấu.
- Nợ xấu và tỷ lệ xấu trên tổng dƣ nợ cho vay
“Nợ xấu” của ngân hàng đƣợc quy định là các khoản nợ thuộc nhóm 3,4
và 5. Tức là nó bao gồm các nhóm nợ: nợ dƣới tiêu chuẩn, nợ nghi ngờ và nợ
có khả năng mất vốn.
Tỉ lệ nợ xấu

=

Nợ xấu
Tổng dƣ nợ cho vay


x 100%

Tỉ lệ nợ xấu trên tổng dƣ nợ là tỷ lệ để đánh giá chất lƣợng tín dụng của
tổ chức tín dụng. theo quy định hiện hành thì tỷ lệ này khơng đƣợc vƣợt quá
3%.
Theo quyết định 18 về sửa đổi bổ sung một số điều của quyết định 493,
tổ chức tín dụng thực hiện phân loại nợ theo năm nhóm nhƣ sau:
+ Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu
hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn;
Các khoản nợ quá hạn dƣới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có
khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi
đúng thời hạn còn lại;
12


+ Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;
Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là
doanh nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng
về khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn đƣợc điều chỉnh lần đầu);
+ Nhóm 3 (Nợ dƣới tiêu chuẩn) bao gồm:
Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều
chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2;
Các khoản nợ đƣợc miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả
năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng;
+ Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dƣới 90 ngày

theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu;
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;
+ Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở
lên theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu;
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời
hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần thứ hai;
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chƣa bị
quá hạn hoặc đã quá hạn;
Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý;
Cũng theo Quyết định Số: 22/VBHN-NHNN ngày 04 tháng 06 năm 2014 thì
dự phịng cụ thể đƣợc trích lập trên RRTD thuần của các khoản cho vay theo
tỷ lệ tƣơng ứng:
13


Bảng 1.1 Bảng phân loại nợ
Nhóm

Loại

Tỷ lệ dự phịng cụ thể
(%)

1

Nợ đủ tiêu chuẩn

0


2

Nợ cần chú ý

5

3

Nợ dƣới tiêu chuẩn

20

4

Nợ nghi ngờ

50

5

Nợ có khả năng mất vốn

100

- Hệ số rủi to tín dụng
Hệ số RRTD

=


Tổng dƣ nợ cho vay
Tổng tài sản có

x 100%

Hệ số này thể hiện tỷ trọng khoản mục tín dụng trong tài sản có, khoản
mục tín dụng trong tổng tài sản càng lớn thì lợi nhuận cũng lớn nhƣng đồng
thời rủi ro cũng cao.
Các chỉ tiêu này có liên quan chặt chẽ với nhau và phản ánh các mức
độ RRTD khác nhau. Đối với ngân hàng, việc khách hàng khơng trả đúng hạn
có liên quan tới thanh khoản và các rủi ro thanh khoản: Chi phí gia tăng để
tìm nguồn mới chi trả cho tiền gửi và tiền cho vay đúng hợp đồng. Nợ khó đồi
là một lời cảnh báo cho ngân hàng: Hy vộng thu lại tiền vay cần có biện pháp
hữu hiệu để giải quyết.
1.1.2.2 Nguyên nhân và tác động của rủi ro tín dụng đối với hoạt động
của Ngân hàng thương mại
Nguyên nhân RRTD
- Nguyên nhân khách quan từ bên ngoài:
Khi khách hàng nhận khoản giải từ ngân hàng, họ sẽ dùng đồng vốn vào
mục đích kinh doanh nhƣ: Đầu tƣ vào dây chuyền sản xuất, tài sản cố định,
nguyên vật liệu… Trong quá trình sản xuất kinh doanh tất yếu sẽ phát sinh

14


những rủi ro không mong muốn mà đôi khi các doanh nghiệp không lƣờng
trƣớc đƣợc nhƣ:
Rủi ro do nền kinh tế không ổn định.
Rủi ro do các thủ tục pháp lý ở các địa phƣơng còn rƣờm rà.
Rủi ro do các thị trƣờng bị bóp méo bởi hàng hóa nhập lậu.

Rủi ro do nền kinh tế không ổn định
Các rủi ro cơ bản trên đã ảnh hƣởng tới tình hình sản xuất kinh doanh
của các doanh nghiệp. Một khi các đồng vốn mà doanh nghiệp đi vay đổ vào
sản xuất kinh doanh mà không thu lại đƣợc, tất yếu sẽ đẩy doanh nghiệp tới
việc mất dần khả năng trả nợ. Ngân hàng cũng đứng trƣớc nguy cơ khó thu
hồi lại khoản cho vay này.
- Nguyên nhân thuộc về năng lực ngân hàng
Lỏng lẻo trong công tác kiểm tra nội bộ các ngân hàng: Kiểm tra nội bộ
có điểm mạnh hơn thanh tra NHNN ở tính thời gian vì nó nhanh chóng, kịp
thời ngay khi vừa phát sinh vấn đề và tính sâu sát của ngƣời kiểm tra viên, do
việc kiểm tra đƣợc thực hiện thƣờng xuyên cùng với công việc kinh doanh.
Nhƣng trong thời gian trƣớc đây, công việc kiểm tra nội bộ của các ngân hàng
hầu nhƣ chỉ tồn tại trên hình thức. Kiểm tra nội bộ cần phải đƣợc xem nhƣ hệ
thống “phanh” của “cỗ xe” tín dụng. Cỗ xe càng lao đi với vận tốc lớn thì hệ
thống này càng phải an tồn, hiệu quả thì mới tránh cho cỗ xe khỏi đi vào
những ngã rẽ rủi ro vốn luôn luôn tồn tại thƣờng trực trên con đƣờng đi tới.
Năng lực cán bộ còn hạn chế: Một số vụ án kinh tế lớn trong thời gian
vừa qua có liên quan đến cán bộ NHTM đều có sự tiếp tay của một số cán bộ
ngân hàng cùng với khách hàng làm giả hồ sơ vay, hay nâng lãi giá tài sản thế
chấp, cầm cố lên quá cáo so với thực tế để rút tiền ngân hàng.
Thiếu giám sát và quản lý sau khi cho vay: Các ngân hàng thƣờng có
thói quen tập trung nhiều cơng sức cho việc thẩm dịnh trƣớc khi cho vay mà
nới lỏng quá trình kiểm tra, kiểm soát đồng vốn sau khi cho vay. Khi ngân

15


×