Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Quản trị rủi ro trong thanh toán thẻ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 120 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
…………/…………

BỘ NỘI VỤ
……./……

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

VÕ HỒNG THÙY DƯƠNG

QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG THANH TOÁN THẺ
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
- CHI NHÁNH HUẾ

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
…………/…………

BỘ NỘI VỤ
……/……

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

VÕ HỒNG THÙY DƯƠNG

QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG THANH TOÁN THẺ


TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
- CHI NHÁNH HUẾ

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 8 34 02 01
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN THỊ HIỀN

THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tơi,
được hồn thành sau quá trình học tập và nghiên cứu thực tiễn, dưới sự hướng dẫn
của TS. Nguyễn Thị Hiền.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ
ràng. Các lập luận, phân tích, đánh giá dựa trên quan điểm của cá nhân sau khi
nghiên cứu.
Học viên

Võ Hoàng Thuỳ Dương

1


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đề tài luận văn này, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến TS.

Nguyễn Thị Hiền, người hướng dẫn khoa học đã nhiệt tình giúp đỡ tơi hồn thành
luận văn này.
Tiếp theo tơi xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám đốc, Quý thầy, cơ giáo của
Học viện Hành chính Quốc gia đã truyền đạt kiến thức trong suốt quá trình học tập
tại trường.
Tôi xin cảm ơn sự hợp tác, giúp đỡ tận tình của Ban Giám đốc và cán bộ
nhân viên Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh
Huế trong việc thu thập thông tin và giải đáp nhiều thắc mắc liên quan đến đề tài
luận văn.
Cuối cùng, cảm ơn gia đình, người thân và đồng nghiệp đã động viên, khích
lệ và tạo điều kiện tốt nhất để tơi hồn thiện luận văn đúng thời hạn.
Do thời gian và khả năng nghiên cứu còn hạn chế nên luận văn khơng tránh
khỏi những sai sót. Vì vậy, tơi rất mong nhận được sự thơng cảm, đóng góp ý kiến
của Quý thầy, cô và những cá nhân quan tâm.
Xin trân trọng cảm ơn!

Học viên
Võ Hoàng Thuỳ Dương


MỤC LỤC
Trang bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục viết tắt
Danh mục các bảng biểu, biểu đồ, hình vẽ
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG THANH TOÁN
THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .............................................................................. 6

1.1. Cơ sở lý luận về thanh toán thẻ tại ngân hàng thương mại .................................................... 6
1.1.1. Khái niệm về thẻ của ngân hàng thương mại....................................................................... 6
1.1.2. Phân loại thẻ............................................................................................................................ 6
1.1.3. Vai trị và lợi ích sử dụng thẻ thanh toán .............................................................................. 9
1.1.4. Nghiệp vụ phát hành và thanh toán thẻ............................................................................... 10
1.2. Rủi ro trong thanh toán thẻ tại ngân hàng thương mại ......................................................... 16
1.2.1. Khái niệm về rủi ro trong thanh toán thẻ ............................................................................ 16
1.2.2. Phân loại rủi ro trong thanh toán thẻ ................................................................................... 16
1.2.3. Hậu quả của rủi ro trong thanh toán thẻ.............................................................................. 20
1.3. Quản trị rủi ro trong thanh toán thẻ tại ngân hàng thương mại ............................................ 20
1.3.1. Khái niệm quản trị rủi ro trong thanh toán thẻ ................................................................... 20
1.3.2. Sự cần thiết của quản trị rủi ro trong thanh toán thẻ .......................................................... 20
1.3.3. Nguyên tắc quản trị rủi ro trong thanh tốn thẻ.................................................................. 21
1.3.4. Quy trình quản trị rủi ro trong thanh toán thẻ ..................................................................... 23
1.3.5. Các tiêu chí đánh giá rủi ro trong thanh tốn thẻ................................................................ 28
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro trong thanh toán thẻ tại ngân hàng
thương mại .................................................................................................................................... 29
1.4.1. Nhân tố khách quan ............................................................................................................. 29
1.4. 2. Nhân tố chủ quan ................................................................................................................ 30
1.5. Kinh nghiệm quản trị rủi ro trong thanh toán thẻ trên thế giới và bài học đối với Ngân hàng
Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế ............................................... 31


1.5.1. Kinh nghiệm quản trị rủi ro trong thanh toán thẻ trên thế giới.......................................... 31
1.5. 2. Bài học kinh nghiệm cho các ngân hàng thương mại ở Việt Nam và Ngân hàng Thương
mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế.............................................................. 33
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ............................................................................................................... 35
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI ROTRONG THANH TOÁN THẺ
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH HUẾ ..................................................................................................................... 36
2.1. Khái quát về Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi

nhánh Huế ............................................................................................................. 36
2.1.1. Lịch sử hình thành, phát triển .............................................................................................. 36
2.1.2. Bộ máy tổ chức .................................................................................................................... 38
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương
Việt Nam - Chi nhánh Huế ............................................................................................................ 39
2.2. Thực trạng thanh toán thẻ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Huế................................................................................................................................ 46
2.2.1. Cơ sở pháp lý........................................................................................................................ 46
2.2.2. Quy trình thanh tốn thẻ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Huế................................................................................................................................ 47
2.2.3. Một số kết quả về hoạt động thanh toán thẻ ....................................................................... 50
2.3. Thực trạng quản trị rủi ro trong thanh toán thẻ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại
thương Việt Nam - Chi nhánh Huế............................................................................................... 57
2.3.1. Cơ sở pháp lý về quản trị rủi ro trong thanh tốn thẻ......................................................... 57
2.3.2. Mơ hình quản trị rủi ro trong thanh tốn thẻ....................................................................... 58
2.3.3. Quy trình quản trị rủi ro trong thanh toán thẻ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại
thương Việt Nam - Chi nhánh Huế............................................................................................... 60
2.4. Đánh giá kết quả quản trị rủi ro trong thanh toán thẻ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần
Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế ................................................................................... 71
2.4.1. Các tiêu chí đánh giá rủi ro trong thanh tốn thẻ................................................................ 71
2.4.2. Thành quả đạt được.............................................................................................................. 75
2.4.3. Hạn chế và nguyên nhân...................................................................................................... 78
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ............................................................................................................... 83


CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG
THANH TOÁN THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI
THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUẾ ....................................................................... 84
3.1. Định hướng, mục tiêu quản trị rủi ro trong thanh toán thẻ tại Ngân hàng Thương mại cổ
phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế .......................................................................... 84
3.1.1. Định hướng, mục tiêu hoạt động thanh toán thẻ ................................................................ 84
3.1.2. Định hướng, mục tiêu quản trị rủi ro trong thanh tốn thẻ ................................................ 85

3.2. Giải pháp hồn thiện cơng tác quản trị rủi ro trong thanh toán thẻ tại Ngân hàng Thương
mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế.............................................................. 87
3.2.1. Giải pháp về quy trình tác nghiệp ....................................................................................... 87
3.2.2. Giải pháp về cơ cấu tổ chức................................................................................................. 90
3.2.3. Giải pháp về nhân sự............................................................................................................ 90
3.2.4. Giải pháp đổi mới, kiểm sốt rủi ro về cơng nghệ ............................................................. 92
3.2.5. Giải pháp chủ động, linh hoạt trong xử lý các tình huống do yếu tố khách quan
tác động ................................................................................................................. 94
3.2.6. Giải pháp liên quan đến chủ thẻ .......................................................................................... 95
3.2.7. Giải pháp trích lập dự phịng rủi ro ..................................................................................... 97
3.3. Một số kiến nghị...................................................................................................................... 97
3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ ..................................................................................................... 97
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ............................................................... 100
3.3.3. Kiến nghị với Hội thẻ Ngân hàng Việt Nam ................................................................... 101
3.3.4. Kiến nghị với Bộ Công an................................................................................................. 103
3.3.5.Kiến nghị với Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam.............. 103
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ............................................................................................................. 106
KẾT LUẬN................................................................................................................................. 107
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

ATM

Automatic Teller Machine (Máy rút tiền tự động)

Agribank

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam


BIDV

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam

CMND

Chứng minh nhân dân

CNTT

Công nghệ thông tin

ĐVCNT

Đơn vị chấp nhận thẻ

ĐVT

Đơn vị tính

EMV

Europay, MasterCard and Visa (Chuẩn thẻ thơng minh)

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

KDDV


Kinh doanh dịch vụ

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHPH/NHPHT

Ngân hàng phát hành/Ngân hàng phát hành thẻ

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTT

Ngân hàng thanh toán

PIN

Personal Identification Number (Mã số định danh cá nhân)

POS

Point of Sale (Máy chấp nhận thanh tốn thẻ)

TCTD

Tổ chức tín dụng


TCTQT

Tổ chức thẻ quốc tế

TMCP

Thương mại cổ phần

TTQT

Thanh tốn quốc tế

USD

Đơ la Mỹ

Vietinbank

Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam

VNĐ

Việt Nam đồng


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1. Một số chỉ tiêu đo lường rủi ro tác nghiệp................................................................... 29
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của Vietcombank Huế giai đoạn 2016 - 2018................... 40

Bảng 2.2: Hoạt động tín dụng của Vietcombank Huế giai đoạn 2016 - 2018 ........................... 43
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh Vietcombank Huế giai đoạn 2016 - 2018................ 45
Bảng 2.4: Các loại thẻ do Ngân hàng Vietcombank phát hành .................................................. 51
Bảng 2.5: Số lượng thẻ phát hành tại Vietcombank Huế giai đoạn 2016 - 2018 ...................... 52
Bảng 2.6: Doanh số thanh toán và sử dụng thẻ tại Vietcombank Huế giai đoạn 2016 - 2018 . 53
Bảng 2.7: Kết quả thanh toán lương qua thẻ tại Vietcombank Huế giai đoạn 2016 - 2018...... 54
Bảng 2.8: Số lượng máy ATM và POS tại Vietcombank Huế giai đoạn 2016 - 2018............. 55
Bảng 2.9: Thống kê số lỗi công tác cán bộ và an toàn nơi làm việc của Vietcombank Huế giai
đoạn 2016 - 2018 ............................................................................................................................ 71
Bảng 2.10: Các lỗi trong thanh toán thẻ tại Vietcombank Huế................................................... 72
Bảng 2.11: Các lỗi rủi ro về công nghệ khi thực hiện giao dịch thanh tốn giai đoạn
2016 - 2018 ........................................................................................................... 74
Bảng 2.12: Tình hình nợ thẻ tín dụng giai đoạn 2016 - 2018...................................................... 75


DANH MỤC BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ

Biểu đồ 2.1: Tình hình huy động vốn tại Vietcombank Huế ...................................................... 41
giai đoạn 2016 - 2018..................................................................................................................... 42
Biểu đồ 2.2: Thị phần thẻ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2016 .................................... 55
Biểu đồ 2.3: Thị phần thẻ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017 .................................... 55
Biểu đồ 2.4: Thị phần thẻ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2018 .................................... 56

Sơ đồ 1.1. Quy trình phát hành thẻ................................................................................................ 13
Sơ đồ 1.2. Quy trình thanh tốn thẻ quốc tế.................................................................................. 14
Sơ đồ 1.3. Quy trình thanh tốn thẻ trực tuyến............................................................................. 15
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ đo lường rủi ro trong thanh toán thẻ ................................................................. 25
Sơ đồ 1.5. Chiến lược kiểm soát, giảm thiểu và tài trợ rủi ro thanh toán thẻ.............................. 26
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý của Vietcombank Huế........................................................ 38
Sơ đồ 2.2: Mơ hình “Ba tuyến bảo vệ” trong Quản trị rủi ro tại Vietcombank ......................... 58



MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài luận văn
Cùng với sự phát triển kinh tế, đời sống nhân dân được nâng cao, tiêu dùng
phát triển mạnh, nhu cầu thanh toán nhanh chóng và thuận tiện ngày càng trở nên
cấp thiết khi khách hàng thực hiện các giao dịch mua sắm hàng hóa, dịch vụ. Hàng
loạt các loại hình thanh tốn không dùng tiền mặt ra đời, đáp ứng nhu cầu của các tổ
chức và cá nhân trong nền kinh tế, trong đó phải kể đến hoạt động thanh tốn thẻ.
Thẻ là phương tiện thanh toán ra đời vào năm 1949 do Frank Mc Namara - một
doanh nhân người Mỹ sáng chế, sau đó được cung cấp bởi ngân hàng và các tổ chức
tín dụng. Thẻ được dùng trong thanh tốn hàng hóa, dịch vụ, rút tiền mặt tại các
ngân hàng đại lý hoặc máy rút tiền tự động.
Hịa mình với xu thế phát triển mạnh mẽ của phương thức thanh toán thẻ trên
thế giới, thanh toán thẻ tại Việt Nam đã có những bước phát triển vượt bậc. Khơng
cịn giới hạn ở cách thức truyền thống, thanh toán thẻ trong những năm gần đây đã
ứng dụng thành tựu công nghệ thơng tin hiện đại với các tiện ích đa dạng, vượt trội
giúp thanh toán thẻ trở nên phổ biến, dễ dàng tiếp cận đối với mọi tầng lớp dân cư
trong xã hội. Cơ sở nền tảng để phát triển dịch vụ thanh tốn thẻ ở Việt Nam khơng
chỉ là phát triển nhanh chóng hạ tầng mạng lưới thiết bị cơng nghệ viễn thơng mà
cịn là sự củng cố và phát triển đáng kể cả về lượng và chất của thanh tốn thẻ trong
tồn hệ thống ngân hàng. Khn khổ pháp lý liên quan từng bước được sửa đổi, bổ
sung và hoàn thiện để ngày càng phù hợp hơn với yêu cầu thực tiễn. Đây là cơ hội
để các ngân hàng nâng cao năng lực cạnh tranh, mở rộng thị phần thanh toán thẻ
nhằm cung cấp cho khách hàng dịch vụ thanh toán tốt nhất.
Tuy nhiên, mặt trái của sự phát triển đó lại tiềm ẩn những rủi ro ảnh hưởng
đến hoạt động của ngân hàng. Hệ thống tài chính - ngân hàng của nhiều nước trên
thế giới, bao gồm Việt Nam, với xương sống là hệ thống thanh tốn đóng vai trò rất
quan trọng và nhạy cảm, đã và đang là đích ngắm hàng đầu của tội phạm cơng nghệ
cao. Tại Việt Nam, hoạt động của tội phạm thanh toán thẻ ngày càng tăng cao với

nhiều thủ đoạn và hình thức tinh vi. Nhiều ngân hàng coi nhẹ việc quản lý con

1


người, chưa phân rõ trách nhiệm, quyền hạn cho nhân viên quản trị các khâu quan
trọng. Nghiệp vụ thanh toán tại ngân hàng và các đơn vị chấp nhận thẻ cịn nhiều
hạn chế về mặt quy trình. Bên cạnh đó, việc triển khai áp dụng các tiêu chuẩn quốc
tế về an tồn và bảo mật thơng tin cịn chậm trễ. Những rủi ro này tác động làm
giảm hiệu quả kinh doanh, ảnh hưởng uy tín và thương hiệu của các ngân hàng.
Đứng trước những thời cơ và thách thức đan xen, việc nghiên cứu để tìm ra các giải
pháp đồng bộ, hữu hiệu nhằm ngăn chặn, hạn chế rủi ro đã và đang là vấn đề bức
xúc và cần thiết. Vì vậy, cơng tác quản trị rủi ro trong thanh tốn thẻ đóng vai trị
hết sức quan trọng đối với mỗi ngân hàng trong giai đoạn hiện nay.
Là một Chi nhánh của Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt
Nam - nơi có dịch vụ thẻ ra đời sớm nhất, Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại
thương Việt Nam - Chi nhánh Huế (Vietcombank Huế) luôn phấn đấu xây dựng và
phát triển hoạt động thanh toán thẻ nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách
hàng. Tuy nhiên, môi trường cạnh tranh gay gắt và những rủi ro phức tạp phát sinh
trong thanh tốn thẻ địi hỏi ngân hàng phải nghiêm túc coi trọng công tác quản lý
và phịng ngừa rủi ro. Ngồi ra, việc hồn thiện các giải pháp hữu hiệu và khả thi
nhằm hạn chế rủi ro cũng trở thành vấn đề cấp thiết đối với ngân hàng. Xuất phát từ
thực tiễn nghiên cứu, với mong muốn hoạt động thanh toán thẻ của Vietcombank
Huế ngày càng hiệu quả, tác giả lựa chọn “Quản trị rủi ro trong thanh toán thẻ tại
Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế” làm
đề tài luận văn thạc sĩ của mình.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn
Hiện nay, Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đang từng bước
hoàn thiện hệ thống văn bản pháp lý chính thức, đồng bộ về phịng ngừa rủi ro trong
thanh tốn thẻ. Các NHTM vẫn đang thực hiện quy trình quản trị rủi ro do nội bộ

ngân hàng ban hành từ thiết lập chính sách, quy định, quy trình đến cách thức đo
lường, trích lập dự phịng rủi ro trong thanh tốn thẻ.
Qua q trình nghiên cứu về rủi ro và phịng ngừa rủi ro trong thanh tốn thẻ,
có một số đề tài liên quan được tác giả quan tâm như sau:

2


1- Luận văn thạc sĩ: “Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong hoạt
động thanh toán thẻ của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam” của Nguyễn Thị
Minh Thanh, Học viện Ngân hàng Hà Nội, năm 2011.
2- Luận văn thạc sĩ: “Quản trị rủi ro trong thanh toán thẻ tại Ngân hàng
Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế” của Nguyễn Thị
Hồng Thu, Học viện Hành chính Quốc gia, năm 2012.
3- Luận văn thạc sĩ: “Giải pháp hạn chế rủi ro gian lận trong hoạt động kinh
doanh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam” của Phùng
Đức Minh, Trường Đại học Tài chính - Marketing, năm 2014.
4- Luận văn thạc sĩ: “Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân
hàng Thương mại cổ phần Công thương chi nhánh Đà Nẵng” của Trần Thị Anh
Đào, Trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng, năm 2015.
Nhìn chung, các đề tài đã làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về phát hành,
thanh toán thẻ; rủi ro và phịng ngừa rủi ro; phân tích, đánh giá thực trạng và đề
xuất những giải pháp nhằm giúp cho ngân hàng nâng cao hiệu quả công tác quản lý
rủi ro của hoạt động kinh doanh thẻ. Trong đó, luận văn của tác giả Nguyễn Thị
Minh Thanh và Nguyễn Thị Hồng Thu đã đề cập tới quản trị rủi ro trong thanh tốn
thẻ tại các ngân hàng. Tuy nhiên, hồn cảnh thực hiện luận văn rơi vào thời điểm
hoạt động thanh toán thẻ chưa thực sự phát triển mạnh mẽ và rủi ro về thẻ chưa diễn
biến phức tạp như hiện nay. Tuỳ thuộc vào tình hình hoạt động, cách thức quản lý
và thực tiễn nghiên cứu, tác giả tập trung phân tích, đánh giá cơng tác quản trị rủi ro
trong thanh toán thẻ tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế.

3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn
3.1. Mục đích
Mục đích luận văn hướng đến là đưa ra những giải pháp nhằm hồn thiện
cơng tác quản trị rủi ro trong thanh toán thẻ tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương
Việt Nam - Chi nhánh Huế.
3.2. Nhiệm vụ
- Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về rủi ro và quản trị rủi ro trong

3


thanh tốn thẻ tại ngân hàng thương mại.
- Phân tích, đánh giá thực trạng quản trị rủi ro trong thanh toán thẻ tại Ngân
hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế.
- Đưa ra kiến nghị, đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản trị
rủi ro trong thanh toán thẻ tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi
nhánh Huế.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
4.1. Đối tượng nghiên cứu
- Về mặt lý luận: Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về quản trị rủi ro trong
thanh toán thẻ tại ngân hàng thương mại.
- Về mặt thực tiễn: Nghiên cứu, phân tích và đánh giá cơng tác quản trị rủi ro
trong thanh toán thẻ tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Công tác quản trị rủi ro trong thanh toán thẻ tại Ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế.
- Về không gian: Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế.
- Về thời gian: Giai đoạn 2016 - 2018.
5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận văn
Ngoài phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử là phương

pháp luận cơ bản, luận văn áp dụng đồng thời các phương pháp khác như:
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Tham khảo các tài liệu, giáo trình,
internet, hệ thống văn bản quy phạm pháp luật để tìm hiểu, nghiên cứu làm cơ sở
phân tích, đánh giá kết quả.
- Phương pháp thu thập tài liệu: Điều tra, thu thập số liệu để phân tích đánh
giá kết quả.
- Phương pháp thống kê, phân tích tổng hợp, thống kê kết hợp các bảng biểu,
cơng thức để tính tốn, so sánh và rút ra kết luận.
- Phương pháp tổng hợp: Tổng hợp và công bố những kết luận dựa trên số
liệu đã phân tích.

4


- Phương pháp so sánh: Xem xét các chỉ tiêu đã phân tích dựa trên việc so
sánh số liệu với một chỉ tiêu cơ sở. Từ việc so sánh để phân tích mức độ hồn thành
hoặc tỷ lệ chênh lệch với chỉ tiêu gốc và đánh giá tốc độ tăng trưởng của ngân hàng.
- Phương pháp kế thừa: Kế thừa, tham khảo những tài liệu, cơng trình đã
cơng bố làm cơ sở cho đề tài nghiên cứu của luận văn.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
6.1. Ý nghĩa lý luận
Hệ thống hoá đầy đủ những vấn đề cơ bản về quản trị rủi ro trong thanh toán
thẻ tại ngân hàng thương mại dựa trên nhiều nguồn tài liệu khác nhau, luận văn có
thể sử dụng là tài liệu tham khảo về quản trị rủi ro của ngân hàng thương mại.
6.2. Ý nghĩa thực tiễn
Luận văn là nguồn thông tin cho các nhà quản trị sử dụng để đưa ra các giải
pháp, chính sách nhằm hồn thiện công tác quản trị rủi ro tại ngân hàng ở thời điểm
hiện tại cũng như trong tương lai, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động thanh tốn
thẻ nói riêng và hoạt động kinh doanh nói chung, đáp ứng mục tiêu phát triển bền
vững của ngân hàng.

7. Kết cấu của luận văn
Luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo được kết cấu
thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro trong thanh toán thẻ tại ngân hàng
thương mại.
Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro trong thanh toán thẻ tại Ngân hàng
Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế.
Chương 3: Giải pháp hồn thiện cơng tác quản trị rủi ro trong thanh toán thẻ
tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế.

5


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO
TRONG THANH TOÁN THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1. Cơ sở lý luận về thanh toán thẻ tại ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm về thẻ của ngân hàng thương mại
* Khái niệm về thẻ
Thẻ ngân hàng (Bank card) là một phương tiện thanh tốn khơng dùng tiền
mặt do ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính phát hành và cung cấp cho khách hàng
(chủ thẻ) dùng để rút tiền mặt hoặc thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ tại các đơn vị
chấp nhận thẻ. Do đặc điểm dùng thẻ để thanh tốn nên thẻ ngân hàng cịn được gọi
là “thẻ thanh toán”. Các tổ chức phát hành thẻ hiện nay bao gồm các ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngồi tại Việt Nam và một số cơng ty tài chính.
Theo Thơng tư số 06/VBHN-NHNN ngày 19/1/2018 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam ban hành quy định về hoạt động thẻ ngân hàng, thẻ ngân
hàng được hiểu là “phương tiện thanh toán do tổ chức phát hành thẻ phát hành để
thực hiện giao dịch thẻ theo các điều kiện và điều khoản được các bên thỏa thuận.”

[14, tr.3].
* Đặc điểm
Thẻ được làm bằng nhựa cứng, hình chữ nhật với kích thước 9,6 cm x 5,4 cm
x 0,076 cm. Mặt trước thẻ có in huy hiệu là tên của tổ chức phát hành thẻ, số thẻ,
ngày hiệu lực của thẻ, họ và tên chủ thẻ, số mật mã của ngày phát hành và biểu
tượng riêng của tổ chức thẻ quốc tế. Số thẻ, ngày hiệu lực và tên số thẻ được in nổi.
Mặt sau là dải băng từ có khả năng lưu giữ thơng tin cần thiết. Phía dưới băng từ là
dải ô chữ ký của chủ thẻ.
1.1.2. Phân loại thẻ
Thẻ ngân hàng được phân loại như sau:
1.1.2.1. Theo phạm vi lãnh thổ sử dụng thẻ
Căn cứ phạm vi lãnh thổ sử dụng thẻ, thẻ bao gồm thẻ nội địa và thẻ quốc tế.

6


- Thẻ nội địa được sử dụng để rút tiền mặt hoặc thanh tốn tiền hàng hóa,
dịch vụ và các dịch vụ khác trong nước.
- Thẻ quốc tế được sử dụng để rút tiền mặt hoặc thanh toán tiền hàng hóa,
dịch vụ và các dịch vụ ở cả trong và ngoài nước. Các thương hiệu thẻ quốc tế đã
được các ngân hàng tại Việt Nam phát hành là Visa, MasterCard, JCB, American
Express, UP. Khi có nhu cầu thanh tốn trong các chuyến công tác, du lịch hoặc
phục vụ cho học tập, mua sắm ở nước ngồi thì thẻ quốc tế là một lựa chọn tiện
dụng và hiệu quả cho khách hàng.
Hiện nay, thông qua kết nối của tổ chức chuyển mạch thẻ trong nước là
Banknetvn với các tổ chức chuyển mạch ở nước ngoài, thẻ nội địa của một số ngân
hàng ở Việt Nam phát hành đã có thể sử dụng để giao dịch tại ATM và các điểm
chấp nhận thẻ ở một số nước khác.
1.1.2.2. Theo nguồn tài chính đảm bảo cho việc sử dụng thẻ
Căn cứ vào nguồn tài chính đảm bảo cho việc sử dụng thẻ, thẻ bao gồm thẻ

ghi nợ, thẻ tín dụng và thẻ trả trước.
- Thẻ ghi nợ (debit card): là loại thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch
trong phạm vi số tiền trên tài khoản tiền gửi thanh toán của chủ thẻ mở tại một tổ
chức cung ứng dịch vụ thanh tốn được phép nhận tiền gửi khơng kỳ hạn. Một số
dạng khác của thẻ ghi nợ:
+ Thẻ rút tiền mặt (ATM card): cho phép chủ thẻ tiếp cận trực tiếp tới tài
khoản tại ngân hàng qua máy rút tiền tự động (ATM). Chủ thẻ có thể thực hiện
nhiều giao dịch tại ATM như vấn tin số dư, chuyển khoản, rút tiền, in sao kê,….
+ Thẻ tính tiền (charge card): Là một hình thức của thẻ ghi nợ nhưng được
phát hành giống như phương thức của thẻ tín dụng, tức là hàng tháng chủ thẻ phải
hồn trả đầy đủ hóa đơn thanh tốn. Loại thẻ này có thể mang đến các lợi ích khác
nhau như ưu tiên đặt chỗ, mua vé hay bao gồm phí bảo hiểm du lịch và thường do
các tổ chức du lịch và giải trí như Diners Club và American Express phát hành.
- Thẻ tín dụng (credit card): là loại thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch
thẻ trong phạm vi hạn mức tín dụng đã được cấp theo thỏa thuận với tổ chức phát

7


hành thẻ. Các ngân hàng thường phân thẻ tín dụng theo hạng nhằm quản lý đối
tượng khách hàng như thẻ chuẩn, thẻ vàng, thẻ bạch kim...Chủ thẻ sử dụng thẻ tín
dụng có phân hạng càng cao thì được hưởng càng nhiều ưu đãi và dịch vụ chất
lượng hơn.
- Thẻ trả trước (prepaid card): là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ
trong phạm vi giá trị tiền được nạp vào thẻ tương ứng với số tiền mà chủ thẻ đã trả
trước cho tổ chức phát hành thẻ. Thẻ trả trước bao gồm thẻ trả trước xác định danh
tính (thẻ trả trước định danh) và thẻ trả trước không xác định danh tính (thẻ trả
trước vơ danh). Các loại thẻ trả trước hiện nay chủ yếu sử dụng để thanh tốn chi
phí mua xăng, dầu, dịch vụ giải trí, dịch vụ giao thơng - vận tải và thanh tốn trên
các website thương mại điện tử.

1.1.2.3. Phân loại theo công nghệ sản xuất
Căn cứ vào công nghệ sản xuất, thẻ được phân loại thành thẻ khắc chữ nổi,
thẻ băng từ và thẻ thông minh.
- Thẻ khắc chữ nổi (embossed card): là loại thẻ sơ khai ban đầu, các thông
tin cơ bản được khắc nổi trên thẻ, loại này nhanh chóng bị thay thế bởi tính bảo mật
kém và dễ làm giả.
- Thẻ băng từ (magnetic stripe): thẻ được phủ một băng từ với 2 hoặc 3 dãy để
ghi những thông tin cần thiết đã được mã hóa, các thơng tin này thường là thông tin cố
định về chủ thẻ và số liệu kết nối. Khi trình độ cơng nghệ phát triển cao, nó bộc lộ
những điểm yếu do tính bảo mật khơng an tồn, dễ bị kẻ gian lợi dụng đọc thông tin và
làm giả thẻ, hoặc tạo các giao dịch giả gây thiệt hại cho chủ thẻ và ngân hàng.
- Thẻ thông minh (smart card - thẻ chip): thẻ được sản xuất dựa trên kỹ thuật
vi xử lý nhờ gắn một chíp điện tử theo nguyên tắc xử lý như một máy tính nhỏ. Đây
là thế hệ mới nhất của thẻ thanh tốn, nó khắc phục nhiều nhược điểm của thẻ từ,
đảm bảo tính an tồn cao.

8


1.1.3. Vai trị và lợi ích sử dụng thẻ thanh toán
1.1.3.1. Đối với nền kinh tế
- Nâng cao khả năng kiểm soát của Nhà nước với những kỹ thuật hiện đại,
tạo nền tảng cho công tác quản trị vĩ mô của Nhà nước, góp phần hình thành mơi
trường thanh tốn văn minh, hiện đại.
- Phát triển thanh toán thẻ là một trong những cơng cụ kích cầu do dựa vào
yếu tố tâm lý của người sử dụng thẻ “chi tiêu trước, trả tiền sau” cũng như tác động
từ những chương trình khuyến mãi của các tổ chức phát hành thẻ, khuyến khích
người tiêu dùng chi tiêu bằng thẻ ngày càng nhiều hơn.
- Giảm khối lượng tiền mặt trong lưu thông, từ đó tiết kiệm được chi phí sản
xuất, vận chuyển, bảo quản và kiểm đếm tiền mặt.

- Tốc độ chu chuyển thanh tốn nhanh chóng hơn nhiều so với các phương
tiện thanh toán khác như séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu.
1.1.3.2. Đối với người sử dụng thẻ
- Việc sử dụng thẻ sẽ an toàn, tiện lợi, tiết kiệm thời gian hơn so với các hình
thức thanh tốn khác.
- Đối với thẻ tín dụng, chủ thẻ được cấp hạn mức tín dụng ngân hàng, chi
tiêu trước, trả tiền sau. Hơn thế nữa, khi đến hạn thanh toán, chủ thẻ chỉ cần thanh
toán số tiền tối thiểu theo quy định, số nợ cịn lại chủ thẻ có thể trả sau và phải chịu
lãi theo mức lãi suất cho vay tiêu dùng.
1.1.3.3. Đối với đơn vị chấp nhận thẻ
- Hạn chế hiện tượng khách hàng sử dụng tiền giả, hạn chế nguy cơ mất cắp
tiền, tránh được vấn đề mất cắp tiền mặt của khách hàng.
- Cung cấp thêm cho khách hàng phương thức thanh tốn nhanh chóng hiện
đại, khả năng thu hút khách hàng sẽ tăng lên, đặc biệt là khách du lịch, các nhà đầu
tư nước ngồi ln có thói quen sử dụng thẻ thanh toán.
- Khi sử dụng thẻ thanh tốn, q trình xử lý giao dịch sẽ được rút ngắn,
nhanh chóng, an tồn và chính xác.
- Việc sử dụng phương thức thanh toán hiện đại là một yếu tố quan trọng

9


giúp đơn vị thu hút khách hàng, mở rộng thị trường, tăng doanh số cung ứng hàng
hóa, dịch vụ.
- Thanh toán thẻ giúp đơn vị chấp nhận thẻ giảm đáng kể các chi phí kiểm
đếm, bảo quản tiền, quản trị tài chính, nhờ vậy cũng giảm được chi phí bán hàng.
1.1.3.4. Đối với ngân hàng
- Gia tăng lợi nhuận cho ngân hàng, góp phần tạo nguồn thu ổn định cho
ngân hàng thơng qua việc thu phí và lãi từ hoạt động này. Ngân hàng thu hút được
khách hàng mở tài khoản, dòng tiền gửi vào ngân hàng tăng tạo cơ hội cho ngân

hàng tận dụng được nguồn vốn huy động với lãi suất thấp (lãi suất tiền gửi không
kỳ hạn) để phục vụ cho các mục đích kinh doanh khác.
- Góp phần đa dạng hóa sản phẩm ngân hàng, mang đến cho khách hàng một
sản phẩm thanh tốn tiện ích, hiện đại, đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của
khách hàng.
- Tạo động lực cho các ngân hàng không ngừng hồn thiện, nâng cao trình độ,
trang bị thêm thiết bị kỹ thuật công nghệ để cung cấp cho khách hàng những điều kiện
tốt nhất trong thanh toán, đảm bảo an toàn, hiệu quả trong hoạt động kinh doanh.
1.1.4. Nghiệp vụ phát hành và thanh toán thẻ
1.1.4.1. Cơ sở pháp lý
Việc phát hành và thanh toán thẻ phải dựa trên cơ sở luật quốc gia nơi thẻ
được phát hành, cụ thể là các quy chế phát hành và thanh toán thẻ do Ngân hàng
Trung ương hoặc cơ quan quản lý tiền tệ của quốc gia đó ban hành. Việc phát hành
thẻ thanh tốn quốc tế cịn phải được sự đồng ý của tổ chức thẻ quốc tế thông qua
hợp đồng ký kết giữa ngân hàng phát hành với các TCTQT, đồng thời tuân thủ các
luật lệ và quy định hiện hành của các TCTQT.
Dựa trên các cơ sở này, mỗi ngân hàng phát hành sẽ có những quy chế riêng
về phát hành thẻ do Ban lãnh đạo ngân hàng quy định.
1.1.4.2. Các chủ thể tham gia
Hoạt động thanh toán thẻ có sự tham gia chặt chẽ của 5 thành phần cơ bản là:
Tổ chức thẻ quốc tế, ngân hàng phát hành thẻ, ngân hàng thanh toán thẻ, chủ thẻ và

10


các đơn vị chấp nhận thẻ. Từng chủ thể đóng vai trò quan trọng khác nhau trong
việc phát huy tối đa vai trị làm phương tiện thanh tốn hiện đại của thẻ ngân hàng.
Tổ chức thẻ quốc tế
Tổ chức thẻ quốc tế là đơn vị đầu não, quản lý mọi hoạt động phát hành và
thanh toán thẻ. Đây là Hiệp hội các tổ chức tài chính, tín dụng lớn, có mạng lưới

hoạt động rộng khắp và đạt được sự nổi tiếng với thương hiệu và các loại sản phẩm
đa dạng. Ví dụ như tổ chức thẻ Visa, MasterCard, các cơng ty thẻ American
Express, JCB, Diners Club, Mondex...TCTQT đưa ra những quy định cơ bản về
việc phát hành, sử dụng và thanh tốn thẻ, đóng vai trị trung gian giữa tổ chức và
các công ty thành viên trong việc điều chỉnh và cân đối các lượng tiền thanh tốn
giữa các cơng ty thành viên.

Ngân hàng phát hành thẻ
Ngân hàng phát hành là ngân hàng được sự cho phép của tổ chức thẻ hoặc công
ty thẻ trao quyền phát hành thẻ mang thương hiệu của những tổ chức và công ty này.
NHPH có tên in trên thẻ do ngân hàng đó phát hành, thể hiện thẻ đó là sản phẩm của
mình. NHPH quy định các điều khoản, điều kiện sử dụng thẻ cho chủ thẻ tuân thủ.
NHPH có quyền ký kết hợp đồng đại lý với bên thứ ba, là một ngân hàng hay tổ chức
tài chính - tín dụng nào khác trong việc thanh tốn hoặc phát hành thẻ tín dụng. Trong
trường hợp này, ngân hàng tận dụng ưu thế bên thứ ba về kinh nghiệm, khả năng thâm
nhập thị trường và ưu việt về vị trí địa lý; tuy nhiên, cũng phải chịu rủi ro về tài chính
bởi bên thứ ba lúc này hoạt động với danh nghĩa là ngân hàng đại lý. Bên thứ ba khi ký
kết hợp đồng đại lý với NHPH được gọi là ngân hàng đại lý phát hành. Nếu tên của
ngân hàng đại lý xuất hiện trên tấm thẻ của khách hàng thì nhất thiết ngân hàng đại lý
phải là thành viên chính thức của tổ chức thẻ hoặc các công ty thẻ.

11


Ngân hàng thanh toán thẻ
Ngân hàng thanh toán là ngân hàng chấp nhận các loại thẻ như một phương
tiện thanh tốn thơng qua việc ký kết hợp đồng chấp nhận thẻ với các điểm cung
ứng hàng hóa, dịch vụ trên địa bàn. Trên thực tế, rất nhiều ngân hàng vừa là ngân
hàng phát hành vừa là ngân hàng thanh toán thẻ. Với tư cách ngân hàng phát hành,
khách hàng của họ là chủ thẻ còn với tư cách là ngân hàng thanh toán, khách hàng

là các đơn vị cung ứng hàng hóa, dịch vụ có ký kết hợp đồng chấp nhận thẻ.
Chủ thẻ
Chủ thẻ là những cá nhân hoặc người được các công ty ủy quyền (nếu là thẻ
do công ty ủy quyền sử dụng), được quyền sử dụng thẻ đứng tên mình để thanh tốn
hàng hóa, dịch vụ tại các nơi cung ứng hàng hóa có chấp nhận thẻ, ứng tiền mặt tại các
điểm ứng tiền mặt thuộc hệ thống ngân hàng hoặc sử dụng thẻ để thực hiện các giao
dịch tại máy rút tiền tự động ATM. Chủ thẻ có thể gồm chủ thẻ chính và chủ thẻ phụ.
Đơn vị chấp nhận thẻ
Các đơn vị cung ứng hàng hóa, dịch vụ ký kết hợp đồng chấp nhận thẻ như
một phương tiện thanh toán được gọi là đơn vị chấp nhận thẻ (cơ sở chấp nhận thẻ).
Các ĐVCNT tập trung chủ yếu tại những ngành hàng, dịch vụ có thu hút nhiều
khách nước ngoài như những cửa hàng thủ công mỹ nghệ, cửa hàng lưu niệm tại
các trung tâm thương mại, nhà hàng, khách sạn lớn, các đại lý bán vé máy bay...
Để trở thành ĐVCNT, nhất thiết là đơn vị này phải có tình hình tài chính tốt
và có năng lực kinh doanh. Cũng như việc NHPH thẩm định khách hàng trước khi
phát hành thẻ cho họ, các NHTT chỉ quyết định ký kết hợp đồng chấp nhận thẻ với
những đơn vị kinh doanh hiệu quả, có khả năng thu hút nhiều giao dịch sử dụng thẻ.
Mặc dù phải trả cho NHTT một tỷ lệ phí chiết khấu theo lượng tiền trong mỗi giao
dịch, các ĐVCNT vẫn có được lợi thế cạnh tranh bởi việc chấp nhận thanh toán
bằng thẻ ngân hàng sẽ giúp các đơn vị này thu hết được một lớp khách hàng lớn,
nâng cao số lượng các giao dịch thực hiện, góp phần tăng cao hiệu quả kinh doanh.

12


1.1.4.3. Quy trình phát hành thẻ

Sơ đồ 1.1. Quy trình phát hành thẻ
Bước 1: Khách hàng gửi hồ sơ cần thiết yêu cầu được sử dụng thẻ đến
NHPH và phải đáp ứng được các yêu cầu của ngân hàng về độ tuổi, thu nhập...Đồng

thời, khách hàng phải cung cấp đầy đủ các thông tin cần thiết như họ tên, địa chỉ, cơ
quan công tác, số chứng minh nhân dân...theo mẫu đơn đề nghị của ngân hàng.
Bước 2: Ngân hàng dựa trên những yêu cầu đã được thiết lập theo quy định
để tiếp nhận hồ sơ khách hàng.
Bước 3: NHPH xem xét tư cách pháp nhân, số dư trên tài khoản, năng lực tài
chính, thu nhập thường xuyên (đối với khách hàng cá nhân), mối quan hệ tín dụng
trước đây với ngân hàng và ra quyết định chấp nhận hoặc từ chối phát hành.
Bước 4: Với những hồ sơ được chấp nhận, ngân hàng tiến hành phân loại
khách hàng theo các loại hạng đặc biệt, hạng cao cấp hoặc hạng phổ thơng để cấp
hạng mức tín dụng phù hợp. Hồ sơ dữ liệu khách hàng được cập nhật lên hệ thống
và gửi đến nơi xử lý in thẻ.
Bước 5: Bằng kỹ thuật riêng của từng NHPH, thẻ ghi lại các thông tin cần
thiết về chủ thẻ lên bề mặt thẻ đồng thời mã hóa và ấn định mã số cá nhân (số PIN)
cho chủ thẻ. Sau khi xác định số PIN, thẻ được giao lại cho bộ phận phát hành. Quy
trình phát hành thẻ, đặc biệt là số PIN phải được đảm bảo giữ bí mật.
Bước 6: Trao thẻ và số PIN cho khách hàng kèm theo hướng dẫn sử dụng
thẻ. Lấy giấy xác nhận của khách hàng về việc đã nhận đủ thẻ và số PIN, yêu cầu
chủ thẻ giữ bí mật số PIN của mình.

13


1.1.4.4. Quy trình thanh tốn thẻ
Quy trình thanh tốn thẻ quốc tế

Sơ đồ 1.2. Quy trình thanh tốn thẻ quốc tế
Bước 1: Chủ thẻ yêu cầu mua hàng hoá, dịch vụ hoặc rút tiền ở máy ATM.
Bước 2: ĐVCNT chấp nhận và cung cấp hàng hoá, dịch vụ cho chủ thẻ.
Bước 3: ĐVCNT gửi sao kê chi tiết và hoá đơn thanh toán cho NHTT thẻ.
Bước 4: NHTT thanh toán cho ĐVCNT, ghi Nợ tạm ứng thanh toán thẻ và

ghi Có cho ĐVCNT.
Bước 5: NHTT tổng hợp và gửi dữ liệu giao dịch thanh toán đến TCTQT.
Bước 6: TCTQT ghi Nợ và báo Nợ cho NHPHT; đồng thời ghi Có và báo Có
cho NHPHT.
Bước 7: Sau khi nhận thơng tin và xét duyệt khơng có khiếu nại, NHPHT
chấp nhận thanh toán cho TCTQT.
Bước 8: NHPHT gửi sao kê giao dịch cho chủ thẻ. Hàng tháng, NHPHT lập
sao kê giao dịch gửi cho chủ thẻ yêu cầu thanh toán.
Bước 9: Sau khi nhận sao kê, Chủ thẻ tiến hành thanh toán cho NHPH.
Quy trình thanh tốn thẻ trong nước
Bước 1: Chủ thẻ đến ĐVCNT thực hiện giao dịch.
Bước 2: ĐVCNT đưa thẻ vào máy quét để nhập thông tin. Thông tin sẽ được
gửi qua mạng thanh toán đến ngân hàng của người bán.
Bước 3: Trung tâm trao đổi dữ liệu thẻ xử lý thông tin giao dịch và gửi đến
NHPH để xác định điều kiện thanh toán của thẻ.

14


Bước 4: Ngân hàng phát hành gửi báo cáo cho khách hàng.
Bước 5: ĐVCNT gửi hóa đơn, chứng từ đến NHTT để thanh toán. Đồng
thời, NHTT truyền dữ liệu về tổ chức thanh toán thẻ và tổ chức này truyền dữ liệu
đến NHPH.
Bước 6: Ngân hàng tạm ứng tiền cho ĐVCNT.
Bước 7: ĐVCNT cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho chủ thẻ.
Quy trình thanh tốn thẻ trực tuyến

Sơ đồ 1.3. Quy trình thanh tốn thẻ trực tuyến
(Nguồn: Cơng ty Cổ phần thanh toán Quốc gia Việt Nam NAPAS)
Bước 1: Khách hàng dùng thẻ nhập các thông tin: họ tên chủ thẻ, mã số, thời

hạn thẻ, địa chỉ thanh toán trên website...
Bước 2: Thông tin được chuyển đến ngân hàng hoặc dịch vụ thanh toán trực
tuyến cung cấp Cổng thanh toán dịch vụ trực tuyến (Acquirer).
Bước 3: Acquirer gửi thông tin về thẻ tới dịch vụ cung cấp thẻ.
Bước 4: NHPH thẻ kiểm tra tính hợp lệ và khả năng thanh toán của thẻ.
Bước 5: Nếu đủ điều kiện, NHPH thẻ gửi thông tin ngược trở về cho
Acquirer.
Bước 6: Thông tin được giải mã gửi về cho người bán. Việc thanh tốn được
thực hiện. Tiền chuyển từ thẻ tín dụng người mua tới tài khoản người bán hàng trên
Acquirer, sau đó được chuyển vào tài khoản ngân hàng của người bán.
Quy trình rút tiền tại máy ATM
Bước 1: Chủ thẻ đưa thẻ vào máy ATM và nhập số PIN.

15


×