Tải bản đầy đủ (.doc) (99 trang)

giaòantuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (484.8 KB, 99 trang )

Giaùo aùn lôùp 2
TUẦN 16
Ngày soạn: 5 / 12/ 2009
Ngày dạy : Thứ 2 ngày 7 tháng 12 năm 2009
Mĩ thuật: Giáo viên bộ môn dạy

Tập đọc: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I/ Mục tiêu
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Đọc trơn toàn bài, chú ý các từ : sưng to, khá nặng, lo lắng, hôm sau, lành hẳn,
mải chạy, khúc gỗ, ngã đau, hiểu
- Biết đọc nghỉ hơi các dấu câu và giữa các cụm từ trong câu, ngắt nghỉ hơi đúng
và rõ ràng. Bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu
- Hiểu nghĩa các từ mới như : Thân thiết, tung tăng, mắt cá chân, bó bột, sung
sướng, hài lòng.
- Hiểu ND: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của
bạn nhỏ.
II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa câu chuyện trong SGK
- Bảng lớp viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc
III/ Các hoạt động dạy học
1/ Kiểm tra bài cũ (5’)
-Gọi học sinh đọc bài : “Bé Hoa”
-Nhận xét ghi điểm
2/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG DẠY T.G HOẠT ĐỘNG HỌC
TIẾT 1
HĐ1: Giới thiệu chủ điểm và bài học
-Hôm nay ta t.hiểu bài “ Con chó nhà
hàng xóm”ghi tên bài lên bảng.
HĐ2: Luyện đọc


a/ GV đọc mẫu toàn bài .
- Đọc mẫu diễn cảm toàn bài .
- Đọc giọng kể chậm rãi, tình cảm
b/ GV h/ dẫn hs luyện đọc kết hợp
GNT
* Đọc từng câu
- Yêu cầu luyện đọc từng câu
-Viết lên bảng các từ tiếng vần khó
hướng dẫn học sinh rèn đọc .
-Yêu cầu nối tiếp đọc từng câu trong
đoạn – Nhận xét
1’
25’
- Theo dõi GV giới thiệu bài
- Lớp lắng nghe đọc mẫu .
- Chú ý đọc đúng các đoạn trong bài
như giáo viên lưu ý
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu
- HS luyện đọc từ khó : sưng to, khá
nặng, lo lắng, hôm sau, lành hẳn, mải
..
- Lần lượt nối tiếp đọc từng câu lần
2 .
1
Giaùo aùn lôùp 2
* Đọc từng đoạn trước lớp
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
-Kết hợp uốn nắn các em cách ngắt
nghỉ hơi và giọng đọc ( treo bảng
phụ)

- Kết hợp GV giải nghĩa các từ khó:
Thân thiết, tung tăng, mắt cá chân, bó
bột, sung sướng, hài lòng.
-Yêu cầu đọc từng đoạn trước lớp
-Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm
* Thi đua đọc .
-Lắng nghe nhận xét và bình chọn
nhóm đọc tốt .
-Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh
Giải lao giữa 2 tiết
TIẾT 2
HĐ3: Tìm hiểu bài
-Giáo viên cho học sinh đọc thầm nội
dung bài và trả lời câu hỏi.
? Câu 1
? Câu 2
? Câu 3
? Câu 4
? Câu 5
KL: Nên yêu quý, chăm sóc và bảo vệ
vật nuôi trong nhà.
HĐ4: Luyện đọc lại
-Giáo viên HD HSđọc diễn cảm thêm
ở lời của nhân vật, dẫn chuyện.
-Cho học sinh luyện đọc
-Cho học sinh đọc cá nhân
-Giáo viên nhận xét
HĐ5: Củng cố, dặn dò
-Câu chuyện cho em thấy điều gì?
- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau
4’
15’
15’
5’
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trước
lớp .

- Luyện đọc CN- ĐT ( bảng phụ)
- Lắng nghe -1 HS đọc chú giải
- HS đọc từng đoạn trong bài .
- Đọc từng đoạn trong nhóm .Các em
khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc .
- Các nhóm thi đua đọc bài ( đọc
đồng thanh và cá nhân đọc ).
- Lớp đọc đồng thanh đoạn 1 và 2
-Học sinh đọc thầm và trả lời câu hỏi
-Bạn của Bé là cún bông
-Chạy đi tìm người giúp.
-Bạn bè thay nhau đến thăm nhưng
bé vẫn buồn vì thiếu Cún.
-Cún mang nhiều thứ đến....
-Bé mau khỏi là nhờ Cún.
-Học sinh luyện đọc
-Học sinh đọc thi
-Cả lớp nhận xét
- HS trả lời
Toán: NGÀY - GIỜ
I/ Mục tiêu
- Nhận biết 1 ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm

hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau
2
Giaùo aùn lôùp 2
- Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày
- Nhận biét đơn vị đo thời gian: ngày giờ
- Biết xem giờ đúng trên đồng hồ
- Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều , tối.
- Làm các bài tập 1,3
II/ Đồ dùng dạy học: : Mô hình đồng hồ
III/ Các hoạt động dạy học
1/ Kiểm tra bài cũ:(4’)
- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập sau :x + 14 = 29 x – 22= 38
- Nhận xét đánh giá phần kiểm tra .
2/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG DẠY T.G HOẠT ĐỘNG HỌC
HĐ1: Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu của bài học
HĐ2: Giới thiệu ngày, giờ
? Bây giờ là ban ngày hay đêm
GT: 1 ngày bao giờ cũng có ngày và
đêm..... ?Lúc 5 giờ sáng em đang làm
gì ?
?Lúc 11 giờ trưa, lúc 2 giờ chiều em
đang làm gì?
-Giáo viên nêu: 1 ngày được tính từ
12 giờ đêm hôm trước tới 12 giờ đêm
hôm sau.
?Kim đồng hồ phải quay mấy vòng?
?Có bao nhiêu tiếng khi quay 2 vòng?
24 giờ trong ngày chia ra các buổi

(sáng, trưa, chiều, tối, đêm)
-Giáo viên ghi bảng
HĐ3: Luyện tập – Thực hành
Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu bài tập
-Cho học sinh thảo luận từng ý.
-Giáo viên cho hs báo cáo kết quả
thảo luận
? Tại sao em biết đồng hồ chỉ 6 giờ
Bài 3: Cho học sinh nêu yêu cầu bài
tập
1’
13’
14’
5’
- Theo dõi GV giới thiệu bài
-Bây giờ là ban ngày
-Em đang ngủ
-Học sinh nối tiếp nhau nêu câu trả
lời.
-2 vòng
-24 tiếng
-Học sinh nhắc lại các buổi bắt đầu
và kết thúc (như sách giáo khoa)
-Một em nêu yêu cầu bài tập.
-HS thảo luận và dùng mô hình đồng
hồ quay theo đồng hồ trong bài tập và
điền số vào sách: 6 giờ sáng, 12 giờ
trưa, 17 giờ chiều)
-Học sinh báo cáo kết quả
-Kim ngắn chỉ số 6, kim dài chỉ số 12

-Một em nêu
3
Giaùo aùn lôùp 2
-Cho học sinh tự làm
-Cho học sinh nêu miệng kết quả
-Giáo viên nhận xét.
HĐ4: Củng cố, dặn dò
- Một ngày có bao nhiêu giờ? Bắt
đầu và kết thúc từ đâu?
- GV nhận xét tiết học
-Học sinh điền vào chỗ chấm theo
yêu cầu
-Vài học sinh nêu
Ngày soạn: 6 / 12/ 2009
Ngày dạy : Thứ 3 ngày 8 tháng 12 năm 2009
Chính tả: ( Tập chép ) CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I/ Mục tiêu :
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đoạn văn xuôi .
- Làm đúng các bài tập chính tả bài tập 2, 3câu a ( ui/uy, ch/tr)
II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập .
III/ Các hoạt động dạy học
1/ Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ sau: sắp xếp, ngôi sao, mưa lất phất…
- Nhận xét đánh giá phần kiểm tra
2/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG DẠY T.G HOẠT ĐỘNG HỌC
HĐ1: Giới thiệu bài
- Chép bài “ Con chó nhà hàng xóm”
HĐ2: Hướng dẫn tập chép
-Giáo viên đọc đoạn văn

- Giúp HS nắm nội dung bài
-Hướng dẫn học sinh trình bà
Những chữ nào trong bài phải viết
hoa
-Hướng dẫn học sinh viết từ khó.
-Yêu cầu HS nhìn bảng chép bài.
-Đọc lại bài cho học sinh soát lỗi
* Chấm bài : -Thu tập học sinh chấm
điểm và nhận xét từ 7– 10 bài
HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2: Trò chơi “Thi tìm từ theo yêu
cầu”
1’
20’
6’
- Theo dõi GV giới thiệu bài
-Hai HS đọc bài, cả lớp đọc thầm.
-Học sinh trả lời.
- Bé ( tên riêng), chữ dầu dòng đầu
câu
-Viết từ khó bảng con: Nuôi, quấn
quýt, bị thương, giường, giúp bé mau
lành,....
-Học sinh nhìn bảng chép bài
-Học sinh đổi vở cho nhau kiểm tra
lỗi
4
Giaùo aùn lôùp 2
-Chia lớp thành 4 đội yêu cầu các đội
thi 3 vòng.

Vòng 1: Tìm các từ có vần ui
Vòng 2: Tìm các từ chỉ đồ dùng trong
gia đình bắt đầu bằng ch
Vòng 3: Tìm các từ có thanh hỏi,
thanh ngã
-Giáo viên nhận xét tuyên bố đội
thắng cuộc.
Bài 3 : HS tự làm
HĐ4: Củng cố, dặn dò
- Gọi HS viết lại những chữ viết sai.
- Giáo viên nhận xét - tuyên dương
3’
-Chia 4 đội
-Các đội thi nối tiếp
+/ Núi, túi, chui lủi, múi bưởi,...
+/ Chăn, chiếu, chổi, chén, chõng,
chảo,....
+/ Nhảy nhót, kể chuyện, vẽ vời,...
-Học sinh dưới lớp cổ vũ và nhận xét.
Âm nhạc : GV bộ môn dạy
Toán: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
I/ Mục tiêu
- Biết xem đồng hồ ở thời điểm sáng chiều tối
- Nhận biết số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ , 17 giờ, 23 giờ...
- Nhận biết các hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời
gian.
- Làm các bài tập 1, 2.
II/ Đồ dùng dạy học: Mô hình đồng hồ
III/ Các hoạt động dạy học
1/ Kiểm tra bài cũ(4’)

? Một ngày bắt đầu ở đâu và kết thúc ở đâu
? Buổi tối tính từ mấy giờ đến mấy giờ
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
2/ Bài mới
HOẠT ĐỘNG DẠY T.G HOẠT ĐỘNG HỌC
HĐ1: Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu bài học
HĐ2 :Thực hành-Luyện tập
Bài 1: Treo tranh 1 và hỏi? Bạn An
đi học lúc mấy giờ?
? Đồng hồ nào chỉ lúc 7 giờ sáng
-Đưa mô hình đồng hồ và yêu cầu
quay kim đến 7 giờ.
? Tiếp với các tranh còn lại
1’
23’
- Theo dõi GV giới thiệ
-Bạn An đi học lúc 7 giờ sáng
-Đồng hồ B chỉ 7 giờ sáng
-Thực hành quay kim trên mặt đồng
hồ
5
Giaùo aùn lôùp 2
Bài2:Y.cầu hs đọc các câu ghi dưới
bức tranh 1
?Muốn biết câu nào nói đúng câu nào
nói sai ta phải làm gì?
? Để đi học đúng giờ bạn học sinh
phải đi học từ lúc mấy giờ
HĐ4: Củng cố, dặn dò

Trò chơi thi quay đồng hồ
-Chia lớp làm hai đội
-Phát cho mỗi đội một mô hình đồng
hồ
-Giáo viên đọc to các giờ
-Kết thúc đội nào có nhiều điểm hơn
là đội đó thắng cuộc.
-Nhận xét tiết học
7’
-Học sinh đọc. Quan sát tranh.....
-Thảo luận trả lời câu hỏi trong sgk
-Đi học trước 7 giờ để đến trường lúc
7 giờ
-Lớp chia hai đội
-Nhận mô hình đồng hồ
-Các đội quay kim đội nào quay xong
trước, giơ lên trước được tính 1 điểm,
xong sau không được điểm. Đội nào
xong trước mà sai không được điểm.

Tập đọc : THỜI GIAN BIỂU
I/ Mục tiêu
- Biết đọc chậm, rõ ràng các số chỉ giờ; ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa cột
, dòng. Đọc đúng các từ: vệ sinh, sắp xếp, rửa mặt, nhà cửa, …
-Hiểu được tác dụng của thời gian biểu, Hiểu từ ngữ: thời gian biểu, vệ sinh cá
nhân.
- Học sinh K,G hiểu được Thời gian biểu ngày nghỉ khác TGB ngày thường
II/ Đồ dùng dạy học:
III/ Các hoạt động dạy học
1/ Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Hai em lên mỗi em đọc đoạn bài : “ Con chó nhà hàng xóm”
- Trả lời câu hỏi do GV nêu
- Nhận xét phần kiểm tra bài cũ .
2/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG DẠY T.G HOẠT ĐỘNG HỌC
HĐ1: Giới thiệu bài
- Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài
“Thời gian biểu”
HĐ2: Luyện đọc
* Đọc mẫu : GV đọc mẫu
-GV đọc mẫu lần một. Giọng chậm,
rõ ràng.
1’
15’
- Theo dõi GV giới thiệu bài
- Học sinh theo dõi bài .
-Một hs đọc . Cả lớp theo dõi bài
6

Giaùo aùn lôùp 2
* H/ dẫn đọc , kết hợp giải nghĩa từ :
- Luyện đọc từng câu
-Hướng dẫn phát âm các từ khó.
-Hướng dẫn cách ngắt giọng và yêu
cầu đọc từng dòng.
-Yêu cầu đọc theo đoạn.
-Đọc trong nhóm
-Các nhóm thi đọc
-Đọc đồng thanh cả lớp
HĐ3 Hướng dẫn tìm hiểu bài

-Yêu cầu đọc bài.
-Đây là lịch làm việc của ai?
-Hãy kể các việc Phương Thảo làm
hàng ngày. (Buổi sáng Phương Thảo
làm những việc gì, từ mấy giờ đến
mấy giờ?…)
-Phương Thảo ghi các việc cần làm
vào thời gian biểu để làm gì?
-Thời gian biểu ngày nghỉ của
Phương Thảo có gì khác so với ngày
thường?
HĐ4:Luyện đọc lại
-Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc lại cả bài
-Gọi hai học sinh thi đọc cả bài trước
lớp.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm.
HĐ5 : Củng cố, dặn dò
? Theo em thời gian biểu có cần thiết
không? Vì sao?
-Giáo viên nhận xét tiét học - Về nhà
viết thời gian biểu hằng ngày của em.
6’

5’
3’
trong sgk.
-Nối tiếp nhau đọc từng dòng trong
bài.
-Nhìn bảng đọc các từ cần chú ý phát
âm và sửa chữa theo GV nếu mắc lỗi.

-Học sinh tìm cách đọc và luyện đọc.
-Đọc nối tiếp nhau. Mỗi hs đọc 1
đoạn.
-Học sinh luyện đọc trong nhóm.
-Học sinh thi đọc trong các nhóm.
- Học sinh đọc đồng thanh.
-Cả lớp đọc thầm.
+Đây là lịch làm việc của bạn Ngô
Phương Thảo….
-Kể từng buổi. Ví dụ:
+Buổi sáng, Phương Thảo thức dậy
lúc 6 giờ...
+Để khỏi bị quên việc và làm các
việc một
cách hợp lí.
-Ngày thường buổi sáng từ 7 giờ đến
11 giờ bạn đi học về, ngày chủ nhật
đến thăm bà.
-4 học sinh nối tiếp nhau đọc lại cả
bài
-Hai học sinh thi đọc cả bài trước lớp
-Lớp bình chọn giọng đọc hay, chính
xác

Ngày soạn: 7 / 12/ 2009
Ngày dạy : Thứ 4 ngày 9 tháng 12 năm 2009

Đạo đức GIỮ TRẬT TỰ VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG
I/ Mục tiêu :
7

Giaùo aùn lôùp 2
- Nêu được lơi ích của việc giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lưa tuổi để giữ trật tự vệ sinh nơi
công cộng
- Hiểu: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của HS
- Thực hiện giữ trật tự vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm.
- Biết nhắc nhở bạn bè giữ gìn trường lớp sạch đẹp
II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa
III/ Các hoạt động dạy học
1/ Kiểm tra bài cũ:(3’)
?Giữ gìn trường lớp sạch sẽ mang lại lợi ích gì
- Nhận xét, đánh giá
2/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG DẠY T.G HOẠT ĐỘNG HỌC
HĐ1: Giới thiệu bài
Nêu tên bài và mục têu bài dạy
HĐ2: Phân tích tranh
-Cho HS quan sát tranh SGK
?Nội dung tranh vẽ gì
?Việc chen lấn xô đẩy như vậy có tác
hại gì
-Qua sự việc này em rút ra được điều

KL: Phải giữ trật tự ở những nơi
công cộng để không làm ảnh hưởng
đến người khác
HĐ3: Xử lý tình huống
-GV đưa ra 1 số tình huống trên
bảng
KL:Chúng ta cần giữ vệ sinh mọi lúc,

mọi nơi
HĐ4 Thảo luận lớp
?Em hãy nêu ích lợi của việc giữ vệ
sinh nơi công cộng.
-Giáo viên ghi nhanh các ý đúng lên
bảng
KL:Giữ trật tự, vệ sinh nơi cộng cộng
là điều cần thiết
HĐ 5 :Củng cố, dặn dò
1’
10’
8’
7’
3’
- Theo dõi GV
-Quan sát tranh sách giáo khoa
-Thảo luận cặp trả lời câu hỏi
-Làm ồn ào gây cản trở cho việc biểu
diễn văn nghệ, như thế là làm mất
trật tự nơi công cộng.
-Học sinh trả lời
-Học sinh quan sát và thảo luận
-Đại diện các nhóm trình bày
-Lớp nhận xét
-Thảo luận 2’sau đó cá nhân trả lời
+/Giữ vệ sinh nơi công cộng sẽ giữ
cho quang cảnh đẹp đẽ, thoáng mát
+/Giữ trật tự vs nơi công cộng sẽ
giúp ta và những người xung quanh
sống thoải mái hơn.

8
Giaùo aùn lôùp 2
?Các em làm gì đe giữ vệ sinh nơi
công cộng
- Về thực hiện điều đã học - Dặn
HSvề nhà chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu TỪ CHỈ TÍNH CHẤT - CÂU KIỂU AI THẾ NÀO?
MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ VẬT NUÔI
I/ Mục tiêu :
- Bước đầu tìm được từ trái nghĩa với từ cho trước.
- Biết đặt câu với mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa tìm được theo mẫu Ai thế nào?
- Nêu đúng tên con vật được vẽ trong tranh
II/ Đồ dùng dạy học: : - Bảng phụ viết sẵn bài tập , tranh BT3
III/ Các hoạt động dạy học
1/ Kiểm tra bài cũ:(4’)
- Gọi 2 hs lên bảng làm bài tập 2, 3 tiết luyện từ và câu tuần 15
- Giáo viên nhận xét ghi điểm
2/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG DẠY T.G HOẠT ĐỘNG HỌC
HĐ1: Giới thiệu bài
Nêu tên bài và mục tiêu bài dạy
HĐ2: Luyện từ
Bài 1: Yêu cầu đọc bài mẫu
-Yêu cầu cả lớp thảo luận cặp bàn
-Yêu cầu lớp nhận xét bài trên bảng
Bài 3 : GV nêu yêu cầu của bài
Hỏi HS những con vật trong tranh
được nuôi ở đâu?
- GV nhận xét đưa ra đáp án
đúng

HĐ3: Luyện câu Câu kiểu Ai thế
nào?
Bài 2: Yêu cầu đọc bài mẫu
?Trái nghĩa với từ ngoan là gì
?Hãy đặt câu với từ hư
1’
15’
10’
4’
- Theo dõi GV giới thiệu bài
-Học sinh đọc
-Thảo luận cặp, sau đó nối tiếp nhau
báo cáo kết quả.
Tốt >< xấu , ngoan >< hư , nhanh ><
chậm
Trắng >< đen , cao >< thấp , khoẻ ><
yếu
- QS tranh và trả lời
- Được nuôi trong nhà
- HS viết tên cá con vật theo thứ
tự vào vở
- HS báo cáo kết quả bài làm của
mình
-Đọc bài mẫu
-Hư, bướng bỉnh
-Chú mèo ấy hư lắm.
- HS làm bài vào vở
- HS làm xong dán trên bảng lớp
9
Giaùo aùn lôùp 2

-Yêu cầu HS đặt câu với các từ còn
lại
- Phát giấy khổ to cho 3 HS làm bài
- Nhận xét chữa bài
HĐ4: Củng cố, dặn dò
- Gọi hai HS đặt câu với từ nhanh và
đen
-Nhận xét tiết học – Về nhà xem lại
bài đã học
- Nhận xét bài bạn

Toán: NGÀY - THÁNG
I/ Mục tiêu
- Biết đọc tên các ngày trong tháng
- Biết xem lịch để xác định số ngày nào đó và xác định một ngày nào đó là thou
mấy trong tuần lễ.
- Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, tháng ( biết tháng 11 có 30 ngày, tháng
12 có 31 ngày ), ngày , tuần, lễ
- Làm các bài tập 1, bài tập 2
- II/ Đồ dùng dạy học: Hình vẽ như SGK
III/ Các hoạt động dạy học
1/ Kiểm tra bài cũ(4’)
- Một ngày có bao nhiêu giờ? Hãy kể tên các ngày của buổi sáng
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
2/ Bài mới:
10
Giaùo aùn lôùp 2
Tự nhiên và xã hội: CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÀ TRƯỜNG
I/ Mục tiêu :
- Nêu được công việc của một số thành viên trong nhà trường

II/ Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ sách giáo khoa
11
HOẠT ĐỘNG DẠY T.G HOẠT ĐỘNG HỌC
HĐ1: Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu bài học và ghi đề bài
lên bảng.
HĐ2:Giới thiệu các ngày trong
tháng
-Treo tờ lịch tháng 11 như phần bài
học
?Đây là từ lịch tháng nào ?Vì sao em
biết
?Lịch tháng cho ta biết điều gì
-Yêu cầu học sinh đọc tên các cột
?Ngày đầu tiên của tháng là ngày nào
?Ngày 1 tháng 11 vào thứ mấy
-Yêu cầu học sinh lần lượt tìm các
ngày khác
?Tháng 11 có bao nhiêu ngày
HĐ 3:Luyện tập – Thực hành
Bài1:Yêu cầu học sinh nêu cách viết
của ngày bằng số.
?Khi viết một ngày nào đó trong một
tháng thì ta viết ngày trước hay tháng
trước.
-Yêu cầu HS làm tiếp phần còn lại
Bài 2: Treo từ lịch tháng 12
?Đây là lịch tháng mấy
?Sau ngày 1 là ngày ......
-Gọi học sinh lên bảng điền mẫu

-Yêu cầu học sinh làm trên bảng
HĐ4: Củng cố, dặn dò
-Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung
bài học
- Nhận xét tiết học và dặn dò về nhà
1’
10’
17’
4’
- Theo dõi GV giới thiệu bài
-Học sinh quan sát
-Lịch tháng 11 vì ở ô ngoài có in số
11
-Các ngày trong tháng
-Thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm,.......
-Ngày 1
-Thứ bảy
-Tìm theo yêu cầu
-Tháng 11 có 30 ngày
-Học sinh nêu
-Viết ngày trước
-Lịch tháng 12
-Là ngày 2
Giaùo aùn lôùp 2
III/ Các hoạt động dạy học
1/ Kiểm tra bài cũ:(3’)
?Trường học của chúng ta mang tên gì ?Trường của chúng ta có bao nhiêu lớp
- Nhận xét đánh giá phần kiểm tra .
2/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG DẠY T.G HOẠT ĐỘNG HỌC

HĐ1: Giới thiệu bài
Nêu tên bài và mục tiêu bài dạy
HĐ2 Làm việc với sách giáo khoa
Bước1: Giáo viên chia nhóm
-Treo tranh trang 34, 35
Bước 2: Làm việc cả lớp
KL:Trong trường tiểu học gồm các
thành viên thầy (cô) hiệu trưởng, hiệu
phó, thầy giáo, cô giáo và các cán bộ
công nhân viên khác. …
HĐ3 Nói về các thành viên trong
nhà trường và công việc của họ
-Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi
?Trong trường mình có những thành
viên nào?
?Tình cảm của em dành cho các
thành viên đó như thế nào?
?Để thể hiện lòng biết ơn, kính trọng
các thành viên trong nhà trường chúng
ta nên làm gì?
-Gọi học sinh trình bày trước lớp
KL:Học sinh phải biết kính trọng và
biết ơn tất cả các thành viên trong
nhà trường, yêu quý và đoàn kết với
các bạn trong trường
HĐ4 Củng cố, dặn dò
- Bác lao công làm những công việc
gì? Thầy cô hiệu trưởng, hiệu phó
làm việc gì?Nhận xét tiết học
- Về nhà xem lại bài

1’
15’
12’
4’
-Lớp chia 7 nhóm
-Các nhóm quan sát tranh
+/Gắn tấm bìa vào từng hình sao cho
phù hợp
+/Nói về công việc của từng thành
viên đó và vai trò của họ.
-Đại diện 1 số nhóm lên trình bày
trước lớp
-Học sinh lắng nghe và ghi nhớ
-Vài học sinh nhắc lại
-Thảo luận nhóm bàn
-Hiệu trưởng, hiệu phó, thầy giáo, cô
giáo và các cán bộ công nhân viên
khác
-Học sinh tự nói
-Xưng hô lễ phép, biết chào hỏi khi
gặp, biết giúp đỡ khi cần thiết, cố
gắng học tập.
-Hai, ba học sinh lên trình bày
-Lắng nghe và ghi nhớ
12
Giaùo aùn lôùp 2
Ngày soạn: 9 / 12/ 2009
Ngày dạy : Thứ 5 ngày 10 tháng 12năm 2009
Chính tả: ( Nghe viết ) TRÂU ƠI
I/ Mục tiêu :

- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài ca dao thuộc thể thơ lục
bát
- Làm đúng các bài tập chính tả 2,3b
- Giáo dục HS viết chữ sạch đẹp. Trình bày bài khoa học.
II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi nội dung bài tập, tranh minh hoạ
III/ Các hoạt động dạy học
1/ Kiểm tra bài cũ(4’)
- Cho 2 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con: Núi cao, tàu thuỷ, túi vải, nguỵ
trang
- GV nhận xét, ghi điểm
2/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG DẠY T.G HOẠT ĐỘNG HỌC
HĐ1: Giới thiệu bài
-Nêu m/tiêu và ghi tên bài
HĐ2: Hướng dẫn viết chính tả
* Ghi nhớ nội dung đoạn viết :
- GV đọc mẫu bài viết, cho HS quan
sát tranh minh hoạ
- Bài ca dao là lời của ai nói với ai?
- Qua bài cho em thấy tình cảm của
người nông dân đối với trâu như thé
nào?
* Hướng dẫn cách trình bày
- Bài ca dao có mấy dòng? Viết theo
thể thơ nào?
* Hướng dẫn viết từ khó
- Đọc các từ khó yêu cầu viết .
- Chỉnh sửa lỗi cho học sinh .
* Viết bài
- GV đọc bài cho HS chép

- Theo dõi giúp đỡ
* Soát lỗi, Chấm bài
- Đọc lại chậm rãi để HS dò bai
- Thu bài HS chấm điểm và nhận xét.
HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2 Tổ chức thi tìm tiếng giữa các
tổ
1’
20’
6’
- Theo dõi GV giới thiệu bài
- 2 HS đọc lại bài.
- Quan sát và trả lời:
- Lời của người nông dân nói với
trâu.
- Rất yêu quý con trâu..
- 6 dòng, viết theo thể thơ lục bát
- Học sinh viết bảng con tiếng khó :
Trâu, ruộng, cày, nghiệp
- Học sinh viết bài
- Dùng bút chì soát lỗi
-Các tổ thi làm bài
-Đại diện các tổ trình bày
13
Giaùo aùn lôùp 2
-Tổ nào tìm được nhiều hơn là tổ đó
thắng cuộc
-Yêu cầu học sinh ghi 3 cặp từ vào vở
bài tập
Bài 3 Gọi hai học sinh lên bảng làm,

cả lớp làm bài vào vở bài tập.
HĐ4: Củng cố, dặn dò
-Cho học sinh viết lại những chữ
đã viết sai
-GV nhận xét tiết học -VN luyện
viết thêm ở nhà và nhớ quy tắc
chính tả.
3’
Cao/ cau ; lao/ lau ; trao / trau ; nhao/
nhau ; phao/phau; ngao/ ngau ; máo/
máu ; báu/ báo.
-Hai học sinh lên bảng làm, cả lớp
làm bài vào vở bài tập.
Toán: THỰC HÀNH XEM LỊCH
I/ Mục tiêu
- Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định moat ngày
nào đó là thou mấy trong tuần lễ.
- Làm các bài tập 1,2
II/ Đồ dùng dạy học -Một tờ lịch tháng 1 và tháng 4 năm 2009
III/ Các hoạt động dạy học
1/ Kiểm tra bài cũ(4’)
?Tháng 12 có mấy ngày ?So sánh số ngày tháng 11 và 12
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
2/ Bài mới:
14
Giaùo aùn lôùp 2
Thể dục : GV bộ môn dạy
Kể chuyện: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I/ Mục tiêu
- Dựa theo tranh, kể lại được đủ ý từng đoạn của câu chuyện

- Học sinh khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh phóng to sách giao khoa, bảng phụ ghi câu gợi ý
III/ Các hoạt động dạy học
1/ Kiểm tra bài cũ:(5’)
15
HOẠT ĐỘNG DẠY T.G HOẠT ĐỘNG HỌC
HĐ1: Giới thiệu bài
Nêu tên bài và mục tiêu bài dạy
HĐ2 Trò chơi “Điền ngày còn
thiếu”
-Giáo viên treo 4 tờ lịch tháng 1 và
tháng 4 năm 2009
-Yêu cầu các đội dùng bút màu điền
các ngày còn thiếu trong tờ lịch.
-Sau 4’các đội lên bảng trình bày.
-Đội nào điền đúng đủ nhất là đội đó
thắng
?Ngày đầu tiên của tháng 1 là ngày
thứ mấy
?Ngày cuối cùng của tháng 1 là ngày
mấy
?Tháng 1 có bao nhiêu ngày
HĐ3 Thực hành
Giáo viên treo tờ lịch tháng 4 năm
2009 và cho học sinh thảo luận
?Các ngày thứ sáu trong tháng 4 là
ngày nào
?Thứ 3 tuần này là ngày 24 thì thứ 3

tuần trước là ngày bao nhiêu?
?Ngày 30 tháng 4 là ngày thứ mấy
?Tháng 4 có bao nhiêu ngày
HĐ 4:Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà
làm bài tập 4 vào vở
1’
15’
10’
5’
- Theo dõi GV giới thiệu bài
-Lớp chia 4 đội
-Dùng bút chì màu ghi số ngày còn
thiếu vào tờ lịch.
-Đại diện nhóm trình bày trước lớp
+Ngày đầu tiên của tháng 1 là ngày
thứ năm
+Ngày cuối cùng của tháng 1 là ngày
thứ bảy
-HS xem lịch và trả lời: Tháng 1 có
ngày 31
-Học sinh quan sát và thảo luận
-Các ngày thứ sáu là: 3, 10, 17, 24
-Thứ 3 tuần này là ngày 24 thì thứ 3
tuần trước là ngày 17
-Ngày 30 tháng 4 là thứ năm
-Tháng 4 có 30 ngày
Giaùo aùn lôùp 2
-Gọi bốn học sinh lên kể lại từng đoạn câu chuyện “Hai anh em”
-Nhận xét đánh giá phần kiểm tra .

2/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG DẠY T.G HOẠT ĐỘNG HỌC
HĐ1: Giới thiệu bài
Nêu tên bài và mục tiêu bài dạy
HĐ2: Hướng dẫn kể từng đoạn
-Chia nhóm và yêu cầu kể trong
nhóm
-Tổ chức thi kể giữa các nhóm
Tranh 1: Bức tranh vẽ ai?
?Cún Bông và Bé đang làm gì
Tranh 2: Chuyện gì đã xảy ra khi Bé
và Cún đang chơi? Lúc ấy Cún làm
gì?
Tranh 3: Khi Bé bị ốm ai đã đến thăm
bé?
? Nhưng Bé vẫn mong muốn điều gì
Tranh 4: Lúc Bé bó bột nằm bất động
Cún đã giúp Bé làm những gì?
Tranh 5: Bé và Cún đang làm gì? Bác
sĩ nghĩ như thế nào?
HĐ3: Kể lại nội dung câu chuyện
-Tổ chức cho học sinh thi kể độc
thoại.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm
HĐ4: Củng cố, dặn dò
?Câu chuyện khuyên chúng ta điều
gì?
- N/xét tiết học. Về nhà tập kể lại câu
chuyện .
1’

18’
10’
3’
- Theo dõi GV giới thiệu bài

-5 HS một nhóm, lần lượt kể trong
nhóm
-Đại diện các nhóm lên trình bày, mỗi
em chỉ kể một đoạn.
+Tranh vẽ Cún Bông và Bé
+Cún Bông và Bé đang đi chơi trong
vườn
-Thảo luận cặp trả lời câu hỏi
-Các bạn đến...
-Bé mong muốn được gặp Cún
-Học sinh suy nghĩ và trả lời
-Khi Bé khỏi bệnh Bé và Cún chơi
đùa với nhau rất thân thiết.
-Bác sĩ nghĩ: Chính Cún đã giúp Bé
mau lành
-Thực hành kể chuyện
-Lớp nhận xét
Ngày soạn: 9 / 12/ 2009
Ngày dạy : Thứ 6 ngày 11 tháng 12 năm 2009 Tập
làm văn: KHEN NGỢI - KỂ NGẮN VỀ CON VẬT
16
Giaùo aùn lôùp 2
I/ Mục tiêu :
- Dựa vào câu và mẫu cho trước, nói được câu tỏ ý khen
- Kể được vài câu về một con vật nuôi quen thuộc trong nhà.

- Biết lập thời gian biểu ( nói hoặc viết) moat buổi tối trong ngày
- Viết đoạn văn ngắn kể về anh chị em
II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ
III/ Các hoạt động dạy học
1/ Kiểm tra bài cũ:(4’)
-Gọi học sinh đọc bài viết của mình kể về anh chị em ruột hoặc họ
- Nhận xét phần kiểm tra .
2/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG DẠY T.G HOẠT ĐỘNG HỌC
HĐ1: Giới thiệu bài
Nêu tên bài và mục têu bài dạy
HĐ2:Luyện nói
Bài 1: Yêu cầu đọc đề và câu mẫu
-Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả
-Giáo viên ghi bảng
Bài 2: Gọi học sinh đọc đề bài
-Yêu cầu học sinh nêu tên một số con
vật mình sẽ kể.
-Gọi học sinh kể mẫu
-Yêu cầu lớp chia thành 3 nhóm nhỏ,
mỗi nhóm 3 em.
-Gọi đại diện một số nhóm trình bày
HĐ3 Luyện viết
Bài 3: Gọi học sinh đọc thời gian
biểu của bạn Phương Thảo
-Yêu cầu hs tự viết thời gian biểu của
mình
HĐ4: Củng cố, dặn dò
-Gọi học sinh đọc bài văn kể về con
vật của mình cho cả lớp nghe

-Nhận xét tiết học
– Dặn dò học sinh nhớ thực hành viết
tin nhắn khi cần thiết
1’
18’
12’
3’
- Theo dõi GV giới thiệu bài
-Học sinh đọc yêu cầu của bài tập
-Thảo luận cặp nói cho nhau nghe các
câu khen ngợi từ mỗi câu của bài.
-Các nhóm báo cáo kết quả
-Đọc đề
-5 – 7 học sinh nêu tên
-Học sinh kể mẫu
-Ba học sinh lập một nhóm kể cho
nhau nghe và chỉnh sửa cho nhau.
-Đại diện nhóm trình bày
-Lớp nhận xét bổ sung
-Học sinh đọc yêu cầu của bài tập
-Viết bài sau đó đọc trước lớp
17
Giaùo aùn lôùp 2
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu
- Biết các đơn vị đo thời gian: ngày giờ: ngày , tháng
- Làm các bài tập 1, 2
II/ Đồ dùng dạy học : Mô hình đồng hồ và một tờ lịc
III/ Các hoạt động dạy học
1/ Kiểm tra bài cũ(3’)

- Giáo viên kiểm tra vở bài tập của HS
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
2/ Bài mới
HOẠT ĐỘNG DẠY T.G HOẠT ĐỘNG HỌC
HĐ1: Giới thiệu bài
Nêu tên bài và mục têu bài dạy
HĐ2: Luyện tập
Bài 1: GV đọc câu hỏi để hs trả lời
?Em tưới cây vào lúc mấy giờ
?Đồng hồ nào chỉ 5 giờ chiều. Tại sao
?Em đang học ở trường lúc mấy giờ
?Đồng hồ nào chỉ 8 giờ sáng
Y.cầu hs thực hành hỏi đáp đối với câu
còn lại.
Bài 2: Giáo viên treo tờ lịch tháng 5
-Cho học sinh nêu những ngày còn
thiếu trong tờ lịch tháng 5
HĐ3: Củng cố, dặn dò
Trò chơi “Thi quay kim đồng hồ”
-Chia lớp thành hai đội thi đua với
nhau
-Phát cho mỗi đội một mô hình đồng
hồ có thể quay được.
-Giáo viên bắt đầu đọc từng giờ để
học sinh thực hành quay.
- Kết thúc cuộc chơi đội nào được
nhiều điểm hơn là đội đó thắng
cuộc.Nhận xét tiết học.
-Dặn hs về nhà học thuộc các bảng
trừ.

1’
20’
10’
- Theo dõi GV giới thiệu bài
-Lúc 5 giờ chiều
-Đồng hồ D vì 5 giờ chiều là 17 giờ
-Lúc 8 giờ sáng
-Đồng hồ A
-Thực hành hỏi đáp
-Học sinh quan sát
-Học sinh nối tiếp nêu
-Hai đội thi đua nhau
-Mỗi đội nhận một mô hình đồng hồ
-Thực hành quay
-Đội nào xong trước được tính điểm
Thể dục : GV bộ môn dạy
18
Giaùo aùn lôùp 2
SINH HOẠT LỚP
A/ Đánh giá tuần qua:
, Đạo đức : Đa số chăm , ngoan , lễ phép , thực hiện đúng nội quy trường học Thực
hiện tốt tham gia an toàn giao thông và an ninh học đường .HS vắng học nhiều ( lí
do bị sốt ) : Quang, Hiền, Vy…
b,Học tập : Đa số các em thi đua lập tham gia phát biểu tốt- Có chuẩn bị bài tốt
trước khi đến lớp . Ra lớp hiểu bài vào lớp thuộc bài.(Sơn, Bảo Anh.., ….).
Có tiến bộ : Lộc
c, Hoạt động khác :Tập thể dục nhanh, tập tương đối đúng động tác. - Đã tham gia
đóng góp các khoản tiền
* Tồn tại:
- Bên cạnh đó vẫn còn một số em chưa cố gắng học tập , hay quên đồ dùng ở nhà:

Vũ, Tiền, Ly, Một số em trong lớp còn nói chuyện : Lan Anh, Sáng, Phúc , Tâm
Anh
B/ Kế hoạch :
a. Đạo đức:
- Thực hiện tốt năm điều Bác Hồ dạy. Ngoan ngoãn biết vâng lời ông bà, cha mẹ.
Thực hiện nói lời hay làm việc tốt.
b. Học tập:
-Thực hiện theo kế hoạch của nhà trường .Thực hiện kế hoạch tuần 17
c.Nề nếp:
- HS chấp hành tốt nề nếp ra vào lớp. Thực hiện đồng phục đầy đủ. Chấp hành tốt
luật lệ giao thông. Duy trì tốt mọi nề nếp của lớp .
d. Các hoạt động khác:
-Tham gia tốt phong trào Sao .
C/ Sinh hoạt văn nghệ
- Hát bài Cộc cách tùng cheng
TUẦN 17
Ngày soạn: 12 / 12/ 2009
Ngày dạy : Thứ 2 ngày 14 tháng 12 năm 2009
Mĩ thuật: Giáo viên bộ môn dạy
19
Giaùo aùn lôùp 2

Tập đọc: TÌM NGỌC
I/ Mục tiêu
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Đọc trơn toàn bài, chú ý các từ: ngoạm, rắn nước, Long Vương, đánh tráo, bỏ
tiền, toan rỉa thịt, thả rắn
- Biết đọc nghỉ hơi các dấu câu và giữa các cụm từ trong câu, ngắt nghỉ hơi đúng
và rõ ràng. Biết đọc giọng kể chậm rãi.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu

- Hiểu nghĩa các từ mới như : : Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo
- Hiểu ND: Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông
minh, thực sự là bạn của con người.
II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa câu chuyện trong SGK
- Bảng lớp viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc
III/ Các hoạt động dạy học
1/ Kiểm tra bài cũ (5’)
-Gọi học sinh đọc bài : “Thời gian biểu”
-Nhận xét ghi điểm
2/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG DẠY T.G HOẠT ĐỘNG HỌC
TIẾT 1
HĐ1: Giới thiệu chủ điểm và bài học
-Hôm nay ta t.hiểu bài “ Tìm
ngọc”ghi tên bài lên bảng.
HĐ2: Luyện đọc
a/ GV đọc mẫu toàn bài .
- Đọc mẫu diễn cảm toàn bài .
- Đọc giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm,
khẩn trương,
b/ GV h/ dẫn hs luyện đọc kết hợp
GNT
* Đọc từng câu
- Yêu cầu luyện đọc từng câu
-Viết lên bảng các từ tiếng vần khó
hướng dẫn học sinh rèn đọc .
-Yêu cầu nối tiếp đọc từng câu trong
đoạn – Nhận xét
* Đọc từng đoạn trước lớp
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn

-Kết hợp uốn nắn các em cách ngắt
nghỉ hơi và giọng đọc ( treo bảng
1’
25’
- Theo dõi GV giới thiệu bài
- Lớp lắng nghe đọc mẫu .
- Chú ý đọc đúng các đoạn trong bài
như giáo viên lưu ý
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu
- HS luyện đọc từ khó : ngoạm, rắn
nước, Long Vương, đánh tráo, bỏ
tiền, toan rỉa thịt, thả rắn..
- Lần lượt nối tiếp đọc từng câu lần
2 .
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trước
lớp .

20
Giaùo aùn lôùp 2
phụ)
- Kết hợp GV giải nghĩa các từ khó:
( phần mục tiêu)
-Yêu cầu đọc từng đoạn trước lớp
-Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm
* Thi đua đọc .
-Lắng nghe nhận xét và bình chọn
nhóm đọc tốt .
-Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh
Giải lao giữa 2 tiết
TIẾT 2

HĐ3: Tìm hiểu bài
-Cho hs chia nhóm thảo luận nhóm
trả lời cho nhau nghe các câu hỏi
sách giáo khoa.
-Giáo viên theo dõi học sinh thảo
luận
-Cho HS báo cáo kết quả thảo luận
-Giáo viên nhận xét và cho học sinh
quan sát bức tranh phóng to.
- Tìm trong bài những từ khen ngợi
Mèo và Chó ? ( Dành cho HS KG)
HĐ4: Luyện đọc lại
-GV hướng dẫn học sinh đọc diễn
cảm
-Cho học sinh luyện đọc
-Cho học sinh đọc cá nhân
-Giáo viên nhận xét ghi điểm vài em
HĐ5: Củng cố, dặn dò
-?Khi đọc chúng ta cần chú ý điều gì
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau
4’
15’
15’
5’
- Luyện đọc CN- ĐT ( bảng phụ)
- Lắng nghe -1 HS đọc chú giải
- HS đọc từng đoạn trong bài .
- Đọc từng đoạn trong nhóm .Các em
khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc .

- Các nhóm thi đua đọc bài ( đọc
đồng thanh và cá nhân đọc ).
- Lớp đọc đồng thanh đoạn 1 và 2
-Học sinh chia 6 nhóm thảo luận trả
lời các câu hỏi.
Câu1: Cứu con của Long Vương nên
được tặng viên ngọc quý.
Câu 2: Người thợ kim hoàn
Câu 3: Ý a, b, c
-Học sinh các nhóm đại diện trả lời
mỗi nhóm 1 câu hỏi.
-Nhận xét và bổ xung cho nhau
Câu 4: Từ thông minh, tình nghĩa
-Học sinh chú ý nghỉ hơi sau dấu
chấm, dấu phẩy, nhấn giọng một số từ
-Học sinh luyện đọc nối tiếp đoạn
-Học sinh thi đọc cả bài
-Cả lớp nhận xét và bình chọn bạn đọc
hay
- HS trả lời
Toán: ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ
I/ Mục tiêu
- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20
- Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100
- Biết giải bài toán về nhiều hơn
21
Giaùo aùn lôùp 2
- Làm các bài tập 1,2 ,3(a,b), 4
II/ Đồ dùng dạy học: :
III/ Các hoạt động dạy học

1/ Kiểm tra bài cũ:(4’)
- Giáo viên kiểm tra học sinh: ? 17 giờ hay còn gọi là ......giờ (quay đồng
hồ)
- Nhận xét đánh giá phần kiểm tra .
2/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG DẠY T.G HOẠT ĐỘNG HỌC
HĐ1: Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu của bài học
HĐ2 Luyện tập – Thực hành
Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu bài tập
Cho học sinh hỏi và trả lời miệng lẫn
nhau
?Các p/ tính đó có trong bảng cộng
nào
?Khi biết 9 + 7 = 16 có cần nhẩm 7 +
9 không
?Vì sao ta biết được kết quả
Bài 2: Cho Hs nêu yêu cầu bài tập
?Nêu cách đặt tính và tính
-Cho học sinh thảo luận nhóm
Bài 3: a, c
-Cho học sinh nêu miệng kết quả
Bài 4: Cho học sinh nêu đề và dạng
toán
-Cho HS tự tóm tắt và làm vào vở
-Giáo viên theo dõi học sinh làm bài
-Thu vở chấm nhận xét
HĐ4: Củng cố, dặn dò
1’
27’

5’
- Theo dõi GV giới thiệu bài
-Một em nêu yêu cầu bài tập
-Học sinh hỏi: 9 + 7 = ?
HS trả lời: 9 + 7 = 16
7 + 9 = ? .........
-Bảng cộng 7 và 9
-Không cần nhẩm ta cũng có ngay kết
quả
-Khi đổi chỗ số hạng thì tổng không
thay đổi
-Một em nêu yêu cầu bài tập
-Vài học sinh nêu
-Chia 6 nhóm thảo luận làm bảng
nhóm
38 81 47 63 36
42 27 35 18 42
-Học sinh nêu: 9 + 8 = 17
9 + 1 10 + 7 17
-Học sinh nêu nội dung bài tập và
dạng toán “Bài toán về nhiều hơn”

48 cây
2A 12 cây
2B
? cây
Giải: Lớp 2B trồng được số cây là:
48 + 12 = 60 (cây)
Đáp số: 60 cây
22

+
+
-
-
Giaùo aùn lôùp 2
- Bài tập 5 về nhà tự làm
- GV nhận xét tiết học
Ngày soạn: 13 / 12/ 2009
Ngày dạy : Thứ 3 ngày 15 tháng 12 năm 2009
Chính tả: ( Nghe viết ) TÌM NGỌC
I/ Mục tiêu :
- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài tóm tắt câu chuyện Tìm
ngọc
- Làm đúng các bài tập chính tả 2,3b
- Giáo dục HS viết chữ sạch đẹp. Trình bày bài khoa học.
II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi nội dung bài tập, tranh minh hoạ
III/ Các hoạt động dạy học
1/ Kiểm tra bài cũ(4’)
- Cho 2 HS viết bảng lớp, lớp viết b. con: trâu, ra ngoài ruộng, nối nghiệp, nông
gia
- GV nhận xét, ghi điểm
2/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG DẠY T.G HOẠT ĐỘNG HỌC
HĐ1: Giới thiệu bài
-Nêu m/tiêu và ghi tên bài
HĐ2: Hướng dẫn viết chính tả
* Ghi nhớ nội dung đoạn viết :
- GV đọc mẫu bài viết, cho HS quan
sát tranh minh hoạ
Ai tặng chàng trai viên ngọc ?Nhờ

đâu mà Chó và Mèo lại lấy được viên
ngọc.
* Hướng dẫn cách trình bày
- * Hướng dẫn viết từ khó
- Đọc các từ khó yêu cầu viết .
- Chỉnh sửa lỗi cho học sinh .
* Viết bài
- GV đọc bài cho HS chép
- Theo dõi giúp đỡ
* Soát lỗi, Chấm bài
- Đọc lại chậm rãi để HS dò bai
- Thu bài HS chấm điểm và nhận xét.
1’
20’
6’
- Theo dõi GV giới thiệu bài
- 2 HS đọc lại bài.
-Long Vương. Nhờ sự thông minh và
nhiều mưu mẹo.
-Học sinh chú ý:Đoạn văn có 4 câu.
Chữ cái tên riêng, chữ cái đầu câu
phải viết hoa.
- HS viết b. con tiếng khó : Long
Vương, mưu mẹo, tình nghĩa, thông
minh,...
- Học sinh viết bài
- Dùng bút chì soát lỗi
23
Giaùo aùn lôùp 2
HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập

Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu bài tập
-Cho làm vào vở bài tập
Bài 3b: Cho HS nêu yêu cầu bài tập
-Cho học sinh làm bảng con
-Giáo viên nhận xét và ghi bảng
HĐ4: Củng cố, dặn dò
-Cho HS lên bảng ghi những từ sai
lỗi chính tả và sửa lại cho đúng -GV
nhận xét tiết học -VN luyện viết
thêm ở nhà và nhớ quy tắc chính
tả.
3’
-Một em nêu yêu cầu bài tập
-HS làm bài tập: Các từ cần điền là:
thuỷ, quỷ, ngùi, ủi, chui, vui
-Một em nêu yêu cầu
-HS ghi từ cần điền: Eng éc, hét to,
mùi khét.
Âm nhạc : GV bộ môn dạy
Toán: ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ ( TT)
I/ Mục tiêu
- Thuộc bảng cộng và trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm
- Thực hiện được phép cộng và trừ có nhớ trong phạm vi 100
- Biết giải bài toán ít hơn
- Làm các bài tập 1, 2, 3(a,b), 4
II/ Đồ dùng dạy học: Mô hình đồng hồ
III/ Các hoạt động dạy học
1/ Kiểm tra bài cũ(4’)
- Kiểm tra vở HS
- Giáo viên nhận xét đánh giá .

2/ Bài mới
HOẠT ĐỘNG DẠY T.G HOẠT ĐỘNG HỌC
HĐ1: Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu bài học
HĐ2 :Thực hành-Luyện tập
Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu bài tập
-Cho hs hỏi miệng lẫn nhau và nêu
kết quả
-Giáo viên nhận xét và ghi bảng
Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu bài tập
-Cho học sinh thảo luận nhóm
1’
23’
- Theo dõi GV giới thiệ
-Một em nêu yêu cầu bài tập
-Học sinh nêu: 12 – 6 = ?
(12 – 6 = 6)
9 + 9 = ?
( 9 + 9 = 18)
-HS đọc lại phép tính và KQ vừa làm
-Một em nêu yêu cầu bài tập
-Chia 6 nhóm thảo luận và làm BT 2
24
Giaùo aùn lôùp 2
-Cho HS báo cáo kết quả thảo luận
-Giáo viên nhận xét kết quả
Bài 3 : Số ?
- GV ghi bài tập lên bảng, yêu
cầu HS làm bài
- Hỏi : 17 trừ 9 bằng ?

- Cho HS SS kết quả của 2 cách
làm
Bài 4: Cho HS đọc đề và nêu dạng
bài
-Cho học sinh lên bảng tóm tắt
-Cho học sinh lên bảng giải
-Giáo viên thu vở chấm
HĐ4: Củng cố, dặn dò
-Cho HS nêu lại các ND vừa ôn tập
-Nhận xét tiết học – Về nhà xem lại
bài tập đã làm, tập tính các phép tính
cộng trừ trong phạm vi 100
7’
Đặt tính và tính:
68 90 56 71 82
27 32 44 25 48
-Đại diện các nhóm
+Nêu cách đặt tính và tính
+Nêu kết quả phép tính (mỗi nhóm 1
phép tính)
-Cả lớp theo dõi nhận xét
- HS làm bài vào giấy nháp
- Trả lời : 17 trừ 3 bằng 14 viết
14 trừ 6 bằng 8 viết
- 17 trừ 9 bằng 8
-HS làm tiếp bài b
-Hai học sinh nêu
-Học sinh tự tóm tắt và giải vào vở
60 l
Thùng lớn

Thùng bé 22 l
?l
Giải: Thùng bé có số l nước là:
60 – 22 = 38 (lít)
Đáp số: 38 lít nước
- HS nêu
Tập đọc : GÀ “ TỈ TÊ” VỚI GÀ
I/ Mục tiêu
- Biết đọc chậm, rõ ràng các số chỉ giờ; ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa
cụm từ. Đọc đúng các từ: gấp gáp, roóc...roóc, gõ mõ, dắt bày con...
- Hiểu từ ngữ: tỉ tê, tín hiệu, xôn xao, hớn hở
- Hiểu được nội dung bài : Loài gà cũng có tình cảm với nhau: che chở, bảo vệ,
yêu thương nhau như con người.
II/ Đồ dùng dạy học:
III/ Các hoạt động dạy học
25

+
-
- -
+

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×